You are on page 1of 24

CHƯƠNG II

Sự Vận Chuyển Các Chất Trong Cơ THể Sống

Nhóm 2- YDK61
- Là một loại chỉ số sức khỏe

- Là áp lực máu cần thiết tác động lên thành động mạch nhằm
đưa máu đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể

HUYẾT ÁP
Huyết
Huyết áp phụ ápvào
thuộc là gì?
yếu tố nào?
Sức co bóp của tim

Sức cản của động mạch


Huyết
Lượng máu Áp

Lượng nước

Độ nhớt của máu


Khối lượng tuần
Khi timĐộng
hoàn co mạch
bình
bóp mềm
thường
càng mạnh,
ở mại có lực
người
áp sức
lớn
LượngTrong
nướcmáu có chứa
trong cơ thểprotein,
cũng sẽđường,
ảnh hưởng
cócản
càng
từ ít,
4
lớn.khi
đến Sứcđộng
5 lít
co mạch
máu.
bóp cơdày
Nếutim
bịcứng
yếu do
thương,
làm xơ
cho
taivữa càng
nạn,
huyết phẫu
áptăng
thấp sẽ
thuật… làm tăng
làm mất
mỡ, huyết
đến các muốiáp. (Na,
Nếu K, Ca, P)
lượng và các
nước kimsẽloại
giảm kéoCu, Zn,thể
theo Al, tích
Au…máucác chất
giảm
huyết
máu, giảm áp khối lượng tuần hoàn sẽ làm cho huyết áp tụt thấp hơn
nộigây
và tiết,hạtếhuyết
bào máu:áp hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu… Nếu như độ
so với của
nhớt bìnhmáuthườngtăng, sẽ làm tăng áp lực lên thành mạch máu làm
cho huyết áp tăng. Còn độ nhớt trong máu giảm sẽ làm tụt huyết
áp….

SứcSức
cản
Lượng
ĐộLượng
co
của
bóp
nhớtđộng
máu:
nước:
củamạch:
của tim:
máu:
Huyết áp cao: Khi chỉ số huyết áp tâm thu lớn hơn
140 mmHg và huyết áp tâm trương lớn hơn 90
mmHg thì được chẩn đoán là huyết áp cao
Huyết áp thấp: Hạ huyết áp (huyết áp thấp) được
chẩn đoán khi huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg
Thế nào là huyết áp cao,
hoặc giảm 25 mmHg so với bình thường
huyết áp thấp
- Ngã: Tụt huyết áp khiến tim đập nhanh, choáng váng, ngất xỉu tại chỗ
và có thể không may sẽ bị ngã gãy xương hoặc chấn thương đầu.
- Sốc: Việc giảm thể tích máu đột ngột có thể gây hạ huyết áp nghiêm
trọng dẫn tới sốc. Trong sốc, huyết áp giảm xuống rất thấp và không thể
tự điều chỉnh lại mức bình thường, điều này sẽ nguy hiểm đến tính
mạng nếu bệnh nhân không được cấp cứu kịp thời.
- Giảm trí nhớ: Theo nghiên cứu cho thấy, huyết áp thấp có thể gắn liền
Tác hại của bệnh về huyết áp
với mất trí nhớ do làm giảm lưu lượng máu lên não, huyết áp càng thấp
liên tục từ hai năm trở lên sẽ có nguy cơ bị suy giảm trí nhớ cao gấp hai
lần so với người bình thường.
- Biến cố tim mạch: Huyết áp thấp còn gây thiếu máu cơ tim, khoảng 10-
15% số người tai biến mạch máu não và 25% số người bị Nhồi máu cơ
tim là do huyết áp thấp gây ra, điều này có thể đe dọa tính mạng của
bệnh nhân bất cứ lúc nào.
- Đột quỵ: Tụt huyết áp đột ngột khiến dòng máu lên não ngừng hẳn,
gây ra đột quỵ, rất nguy hiểm nếu không cấp cứu sớm.
Nếu không được điều trị kịp thời, huyết áp cao có thể gây nhiều biến
chứng nguy hiểm cho sức khỏe:
Biến chứng tức thời: Có thể nguy hiểm đến tính mạng, gồm
tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim cấp, bóc tách động mạch chủ,
phù phổi cấp, suy thận cấp.
Biến chứng lâu dài: Xảy ra nếu bệnh nhân sau một thời gian dài tăng
huyết áp mà không được chẩn đoán và điều trị đúng. Biến chứng gồm:
Rối loạn tiền đình, bệnh lý mắt, tim to, suy tim, đau thắt ngực do thiếu
máu cục bộ cơ tim, suy thận mạn, đau cách hồi.
Về dinh dưỡng: Ăn uống đầy đủ dinh dưỡng, tích cực
ăn thực phẩm chứa nhiều chất xơ, ăn nhiều rau, quả
tươi… Uống đủ nước mỗi ngày, hạn chế những loại đồ
uống có cồn, chứa chất kích thích…
Về tập luyện: Tích cực tập luyện thể dục mỗi ngày. Lựa
chọn những môn thể thao yêu thích để tập luyện như
đi bộ, đạp xe..
Chế độ sinh hoạt: Ngủ đủ giấc, đúng giờ, không thức
khuya, dành thời gian thư giãn nghỉ ngơi, hạn chế căng
thẳng mệt mỏi.
Thường xuyên đo huyết áp
mRT
R p 4
pT  p.r
Q
Các công thức cần nhớ
8VmL
Một bệnh nhân nam, 37 tuổi, nhập viện với triệu chứng nổi
mẩn trên da, tê liệt hai chi dưới trước, bí đái, được chẩn
đoán là tai biến giảm áp, hãy giải thích...
Trả Lời:
Một số hiện tượng
-Khi áp suất xung quanh giảm sẽ sinh bệnh vì khí trơ (Nitrogen) chạy vào
máu và mô. Khí trơ ảnh hưởng phổi, tai và hệ thống thần kinh. Triệu
trong thực tế
chứng nặng xuất hiện như: tê mình và chân tay, tê quanh ngực, cẳng
yếu, đau lưng, đau bụng dưới, không đại tiện hay tiểu tiện được. Tủy
sống bị chảy máu, sưng nước, mô thần kinh bị suy thoái. Khi não bị
thương tích làm tâm thần thay đổi, lẫn lộn, yếu sức, nhức đầu, đi đứng
không vững, mắt không thấy đường hay nhìn một thành hai. Hai chân bị
tê liệt, nói không được.
-Khi lặn sâu mà áp suất tăng lên thì số
khí ni tơ vào cơ thể tăng lên, khi ta ngoi
Giải
lên thìthích nguyên
khí ni tơ nhân
sẽ thoát bớt ra ngoài, trở
gây ra cũ.
lại mức taiNhưng
biếnnếukhingoi
ngoi
lên quá
nhanh thì số lượng khí nitơ dư không
lên
thoátmặt nước
ra kịp, mắc kẹtmột cách
lại trong cơ thể như
đột
nhữngngộtbọt hơi trong các mô, sinh ra
chứng bệnh Tai biến giảm áp

Câu hỏi thảo luận


Một
Ở cầu bệnh nhân
thận cũng xảynữ, 7 tuổi
ra hiện tượngtới khám
siêu vớithường
lọc. bình dấu hiệu
trong phù
mi mắt,
dung dịch tiểu ra máu,
lọc không được
có hồng cầu chẩn đoán
và lượng là viêm
protein cầu
rất thấp vì thận
chúng không
cấp. Đối lọttình
với qua được
huống màng,
lâmcòn nướctrên,
sàng và các phântượng
hiện tử, cáctiểu
ion
nhỏ xuyên qua được màng lọc cầu thận ra ngoài bể thận.
ra máu là do:
Khi cầu thận bị bệnh lí, tức là khi màng lojcgiarm hoặc mất chức
A. Hiện
năng tượng
lọc thì khuếch
hiện tượng siêután.
lọc bị phá vỡ và vì vậy trong dịch lọc
B. thấy
ta Chứccó năng lọccầu
các hồng - siêu lọc
và các củatửmàng
phân proteinbị(hiện
phátượng
vỡ. đái ra
máu
C. Sựtrong
chênhbệnhlệch
viêmápthận).
suất thẩm thấu.
D. Hồng cầu không lọt được qua màng.
Lý Thuyết + Bài Tập
Chức năng:
Bao bọc tb, phân định ranh giới
Bảo vệ các thành phần của tb
Tiếp nhận, truyền đạt và xử lý thông tin từ môi trường
Trao đổi VC-NL với môi trường góp phần thực hiện chức năng sống
của tb
Cấu trúc:
 Chiều
Câu 1:dày:
Chức50÷120Ǻ
năng, Cấu trúc, tính chất của màng tế bào
Có những lỗ thủng đường kính khoảng 7÷8Ǻ, mỗi cm²
có khoảng 10¹º lỗ, Diện tích chung của lỗ chỉ chiếm
khoảng 0,06% bề mặt tb
Tính chất:
Lưỡng chiết quang
Sức căng mặt ngoài nhỏ
Điện trở lớn
Cấu trúc không đồng nhất
Phương pháp nghiên cứu: thẩm thấu, sử dụng các chất màu, phân
tích vi lượng hóa học, đồng vị phóng xạ
Phân loại:
Màng gần như lý tưởng về bán thấm
Màng cho phân tử nước và một số phân tử có cấu tạo tinh thể đi qua
Câu
Màng2:Trình
cho tất cảbày cáchòa
các chất phương
tan (trừ pháp nghiên
chất keo) đi qua cứu, phân
loại
Màngvà sinhphương thức
vật ở trạng vận cho
thái “rây” chuyển vậtchất
tất cả các chấthòaqua
tan đimàng
qua
tế bào
Phương thức vận chuyển:
Hòa tan các lipid có ở màng tế bào
Xâm nhập vào tế bào qua màng lỗ
Câu 3: Một người trưởng thành, khi lao động thể lực, tim
tiêu thụ 1,8 lít oxy/phút. Nồng độ oxy trong máu động
mạch là 175 ml/lít, trong máu tĩnh mạch là 125 ml/lít. Lưu
lượng tim của người đó là:
A. 3,6 l/phút
B. 15 l/phút
C. 36 l/phút
D. 6 l/phút
Câu 4: Một người bình thường có huyết áp lúc
tâm thu ở động mạch là 120mmHg và đường kính
động mạch đó là 2cm. Hỏi áp suất thành ống
mạch lúc đó là bao nhiêu?

T 120
p   12mPa
r 10
5,36 mPa.s = 5,36.10ˉ³ Pa.s
480ml/phút = 8cm³/s
Câu 7: Độ nhớt trong máu của một người đo được
là 5,36 m.Pa.s. d
Cũng  .rngười
trên
4
.p đó, hãy xác định độ
v

chênh lệch áp suất giữa 2 đầu một đoạn mạch dài
d 8 l
6cm. Biết bán kính lòng mạch là 0,5cm và lưu
t

 .0,5 .p
lượng máu chảy qua mạch này
4 là 480ml/phút
8 3
8.5,36.10 .6
p  10,5 Pa
Ở người
Câu 6: Ởbình
ngườithường
bìnhtim đập khoảng
thường tim đập 70 lần/phút.
khoảng 70 Mỗi lần
tim bóp tống
lần/phút. Khiđược
tim đậpkhoảngquátừchậm
40-70hay
ml máu.
qua Vì vậy lưu
nhanh so
lượng máu ở tim người bình thường là khoảng
với bình thường thì đều dẫn đến 1 số bệnh về tim. từ 2800-
4900 ml. Nhưng trong ca này lưu lượng của người này là
Cụ thể là bệnh huyết áp cao và huyết áp thấp.
10101 ml/phút với 71 lần đập. Suy ra tim người này đập
Khi
tiến hành
nhanh, đo lưu
cụ thể lượng142
là khoảng máulầncủa
đập.một
Từ đóngười,
có thểngười
nói ta
đo được
rằng ngườilưunàylượng
có mắc tim là 10101
bệnh về tim, ml/phút, vàtim
có thể là suy khốitừ
lượng máu
căn bệnh hạmỗi
huyết lầnáptim bóp tống ra là 71ml. Hỏi
người đó mặc bệnh về tim hay không? Hãy giải
thích?
Câu 7: Ở một người trưởng thành, trong trạng thái
thư dãn tốc độ trung bình của dòng máu trong
động mạch chủ là 33cm/s. Hỏi lưu lượng máu qua
đó là bao nhiêu ml/s biết đường kính động mạch
chủ là 1,8cm?

V1s  33   .0,9  84cm 2 3


Câu 8: Phương trình trạng thái của khí lý tưởng:

dF 1 1
p T(  )
A. p B.
dS r1 r 2
mRT
C. p D. p  CRT
Vm
Câu 9:Ở một người khỏe mạnh trong trạng thái nghỉ lưu lượng máu qua
động mạch vành là 100 ml/phút. Nếu bán kính bên trong của mạch giảm
xuống còn 80% so với bình thường, các yếu tố khác như áp suất, độ
nhớt,... không thay đổi thì
a) Lưu lượng máu đi qua động mạch đó là bao nhiên ml/phút?
b) Vận tốc máu qua động mạch thay đổi như thế nào?
Nhận xét: Giảm 4 bán kính động mạch gặp 4 2 ở các
 .R . p v  .(
S 0,8 
R )
R . p
bệnh v1Svữa
Q xơ động
v S 
mạch
 Q '
2

làm giảmđáng kể lượng
1 1
1
8  L 2 2
máu qua động mạch, yếu v1 các Schi,
2
8Rmáu
L
thiếu 2
2
não,
nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ
 Q' 10,4096Q  40,96ml / phút
 2
 1,5625
0.8
Câu 10: Một mao mạch có bán kính 2.10. Tốc
4
cmđộ máu qua mao mạch
khoảng 0,03 cm/s. Lưu lượng qua động mạch chủ là 5 lít/phút. Hỏi số
mao mạch tham gia vận chuyển máu là bao nhiêu? Cho rằng các mao
mạch có thiết diện gần như nhau.

Nhận xét: Số lượng mao mạch


Lưu lượng máu qua mỗi mao mạch:
rất lớn trong hệ
thống mao mạch
Q  v.S  0,03. .(2.10 ) 4 2

Lưu lượng máu qua động mạch chủ:


5000 3
5lít / phút  cm / s
60
Số lượng mao mạch
5000
 2,21.1010

60.0,03 .( 2.10 )
4 2
The End
Nhóm 2- YDK61

You might also like