Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
S KL 0 0 4 8 6 0
do an
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài : “ BIÊN SOẠN NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ
BỘ ĐỀ THI BẰNG TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH CỦA
MÔN DUNG SAI – KỸ THUẬT ĐO ”.
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
————————— —————————
Bộ môn: KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
i
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
ii
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
- Tên đề tài: “Biên soạn ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm và bộ đề thi bằng tiếng Việt và tiếng
Anh của môn dung sai – kỹ thuật đo”.
- GVHD: Trần Quốc Hùng
- Họ tên sinh viên:
Phạm Thị Kim Chi
MSSV: 12104039 Lớp: 121042A
Số điện thoại: 096 322 3546 Email: Kimchiphamspkt@gmail.com
Địa chỉ sinh viên: Xã Trƣờng Tây, Huyện Hoà Thành, Tỉnh Tây Ninh.
Nguyễn Thị Mộng Hà
MSSV: 12104008 Lớp: 121042A
Số điện thoại: 01653 200 990 Email: hanguyen050294@gmail.com
Địa chỉ sinh viên: Đƣờng Phạm Văn Chiêu, Phƣờng 13, Quận Gò Vấp, Tp.HCM.
Ngày nộp khóa luận tốt nghiệp (ĐATN):
- Lời cam kết: “Tôi xin cam đoan Đồ án tốt nghiệp (ĐATN) là công trình do chính chúng tôi
nghiên cứu và thực hiện. Chúng tôi không sao chép từ bất kỳ một bài viết nào đã được công
bố mà không trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kỳ một sự sai phạm nào tôi xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm”.
iii
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện khoá luận tốt nghiệp, Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến các quý thầy cô đã giúp đỡ và hƣớng dẫn chúng em thực hiện đề tài tốt nghiệp, thông qua
quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp chúng em đƣợc trau dồi về kiến thức, kỹ năng làm việc
nhóm.., cũng nhƣ tích lũy thêm nhiều kiến thức mới. Những kiến thức và kỹ năng đó là hành
trang mà thầy cô đã trang bị cho chúng em bƣớc vào một môi trƣờng mới.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Quý thầy cô trong khoa Cơ khí chế tạo máy trƣờn Đạ Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu để chúng em mở rộng
thêm vốn hiểu biết còn nhiều hạn chế của mình.
Đặc biệt chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Quốc Hùng - giáo viên trực tiếp hƣớng
dẫn đề tài. Trong quá trình làm ĐATN, thầy đã tận tình hƣớng dẫn giúp chúng em giải quyết
những khó khăn và hoàn thành ĐATN nhƣ mong muốn.
in chân thành cảm ơn quý thầy cô trong hội đồng bảo vệ đã cho chúng em những đóng góp
quý báu cho đề tài.
Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn. Chúc tất cả mọi ngƣời sức khỏe và thành đạt!
Nhóm sinh viên thực hiện đồ án
Phạm Thị Kim Chi
Nguyễn Thị Mộng Hà
iv
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
TÓM TẮT ĐỒ ÁN
―BIÊN SOẠN NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ BỘ ĐỀ THI BẰNG
TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH CỦA MÔN DUNG SAI – KỸ THUẬT ĐO‖
v
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
ABSTRACT
―COMPILING THE TESTING QUESTION BANK AND THE EXAM BY
VIETNAMMESE AND ENGLISH FOR THE TOLERANCE – MEASURING
TECHNIQUE‖
The scheme content consists of three parts:
The beginning: the reason of choosing the topic, the importance of the subject, the
purpose of research topic, subjects and scope of the research, research methods.
The content is presented in three parts, focusing on the following issues:
- Reseaching the process to create a testing exam .
- Compiling the question bank based on the teaching content of the Tolerance –
Measuring technique .
- Compiling the exam following the draff detailed plat from and teaching content of the
Tolerance – measuring technique subject by Vietnammese and English.
- Eveluating the exam by student surveying method.
The conclusion and recommendation - development of subject : presenting the results of
the study were compiled, this is compiling the testing question bank to help the students
review the lessions easily and consulting the questions to create the test of the lecturers,
Compiling the exams to test and eveluate the students about the Tolearance – measuring
technique subject. To offer some recommendations to wish the next teams continue with
research and development project under excellent direction.
These issues above are studied and presented in detail in the project.
vi
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
MỤC LỤC
ABSTRACT ..................................................................................................................................... VI
MỤC LỤC ....................................................................................................................................... VII
CHƢƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHƢƠNG PHÁP SOẠN BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ....... 6
2.1. Một số phƣơng pháp kiểm tra đánh giá cơ bản ................................................................... 6
2.2. Phân loại trắc nghiệm khách quan ...................................................................................... 8
2.3. 1 Mục tiêu dạy học và sự cần thiết của mục tiêu dạy học................................................. 13
2.3. 2 Phân tích nội dung môn học ......................................................................................... 18
2.3. 3 Biên soạn câu trắc nghiệm ........................................................................................... 19
2.3. 4 Khảo sát và thực nghiệm sƣ phạm ................................................................................ 20
2.3. 5 Phân tích câu trắc nghiệm ............................................................................................ 21
vii
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
3.1. Khát quát về chƣơng trình đào tạo môn Dung sai – Kỹ thuật đo ............................................ 24
3.2. ác định mục tiêu dạy học ..................................................................................................... 26
3.3. Phân tích nội dung dạy học .................................................................................................... 27
3.4. Lập dàn ý môn học ................................................................................................................ 29
3.5. Soạn câu trắc nghiệm ............................................................................................................. 36
3.5.1. Xây dựng ngân hàng câu hỏi của các chƣơng ................................................................. 36
3.5.2. Xây dựng 30 bộ đề thi bằng Tiếng Việt .......................................................................... 38
3.5.3. Xây dựng 30 bộ đề thi bằng Tiếng Anh.......................................................................... 40
CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ BỘ ĐỀ THI BẰNG PHƢƠNG PHÁP KHẢO SÁT SINH VIÊN ........ 40
4.1. Quy trình khảo sát.................................................................................................................. 41
4.2. Một số đề thi khảo sát điển hình và thống kê, xử lý số liệu ..................................................... 42
4.3. Nhận xét và đánh giá bộ câu hỏi trắc nghiệm ......................................................................... 59
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ................................ 61
PHỤ LỤC 1 : NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ BỘ ĐỀ THI BẰNG TIẾNG VIỆT
MÔN DUNG SAI – KỸ THUẬT ĐO ( Xem quyển phụ lục đính kèm )
PHỤ LỤC 2 : BỘ ĐỀ THI BẰNG TIẾNG ANH CỦA MÔN DUNG SAI - KỸ THUẬT ĐO( Xem
quyển phụ lục đính kèm )
viii
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
ix
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
Hình 2.1 : Quy trình xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm .......................................................... 11
Hình 2.2 : Lưu đồ xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm .............................................................. 12
Hình 2.3 : Tháp các mức độ nhận thức .................................................................................. 14
Hình 2.4 : Mô hình SMART ................................................................................................... 18
Hình 3.1 : Quy trình xây dựng bộ đề thi trắc nghiệm ............................................................. 24
Hình 4.1 : Quy trình khảo sát ................................................................................................ 41
Hình 4.2 : Biểu đồ phân bố độ khó ........................................................................................ 45
Hình 4.3 : Biểu đồ phân bố độ phân cách .............................................................................. 50
Hình 4.4 : Sơ đồ phân bố độ khó............................................................................................ 55
Hình 4.5 : Sơ đồ phân bố độ phân cách ................................................................................. 59
x
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
xi
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
1
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
2
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
Chữ ký
Dự k ến kết quả và ý k ến Ghi
Tuần Thờ an Nộ dun
đạt đƣợc của chú
GVHD
3
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
4
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
5
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
6
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
Một câu hỏi thuộc loại tự luận đòi Một câu hỏi trắc nghiệm khách
hỏi thí sinh tự mình soạn câu trả lời quan buộc thí sinh phải lựa chọn
1.
và diễn tả nó bằng ngôn ngữ của câu trả lời đúng nhất trong một số
chính mình. câu hỏi đã cho sẵn.
Một bài kiểm tra tự luận gồm số Một bài kiểm tra trắc nghiệm
câu hỏi tƣơng đối ít và có tính cách thƣờng gồm những câu hỏi có tính
2. tổng quát, đòi hỏi thí sinh phải triển chất chuyên biệt và chỉ đòi hỏi
khai câu trả lời bằng lời lẽ dài những câu trả lời ngắn gọn.
dòng.
Khi làm một bài tự luận thí sinh Khi làm một bài trắc nghiệm thí
phải bỏ ra nhiều thời gian để suy sinh chỉ dùng thời gian để đọc và
3.
nghĩ và viết câu trả lời. suy nghĩ mà không tốn thời gian
trình bày câu trả lời.
Kết quả của bài tự luận đƣợc xác Chất lƣợng của bài trắc nghiệm
4. định nhiều do ngƣời chấm. đƣợc xác định một phần do kĩ năng
soạn thảo bộ câu hỏi.
Một bài tự luận tƣơng đối dễ soạn Một bài trắc nghiệm khó soạn đề
5. nhƣng khó chấm và khó cho điểm nhƣng việc chấm và cho điểm
chính xác. tƣơng đối dễ dàng hơn.
Với tự luận thí sinh có thể tự do Với một bài trắc nghiệm ngƣời
bộc lộ cá tính của mình trong câu soạn thảo có thể tự do bộc lộ kiến
trả lời và ngƣời chấm bài cũng có thức và các giá trị của mình thông
6. tự do cho điểm các câu trả lời theo qua việc đặt câu hỏi và các phƣơng
xu hƣớng của mình. pháp trả lời, nhƣng thí sinh chỉ
đƣợc chứng tỏ mức độ hiểu biết
của mình qua tỉ lệ câu trả lời đúng.
7
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
8
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
Phần lựa chọn là một tập hợp gồm các câu trả lời, câu giải quyết vấn đề, phần bỏ lửng của
một phát biểu,….. Số lƣợng các lựa chọn luôn nhiều hơn hoặc bằng số lƣợng các câu hỏi, gợi
ý trong phần gốc.
Ưu điểm: loại trắc nghiệm này có ƣu điểm của loại trắc nghiệm nhiều lựa chọn, xác
suất may rủi cho loại này là rất thấp, tính khách quan thể hiện rõ.
Nhược điểm: loại trắc nghiệm này có một nhƣợc điểm cố hữu mà hình thức kiểm tra
khác mắc phải là tốn rất nhiều giấy cho đề bài. Hơn nữa, loại trắc nghiệm này rất khó
biên soạn, đòi hỏi ngƣời soạn đề phải am hiểu rất kỹ về kỹ thuật làm đề trắc nghiệm và
chuyên môn cao. Yêu cầu khắc khe đặt ra khi soạn loại trắc nghiệm này là mỗi định
hƣớng ở phần gốc thì chỉ có duy nhất một lựa chọn ở phần lựa chọn là đáp án đúng.
2.2.4 Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
MCQ là một loại trắc nghiệm có xác suất may rủi có thể tính toán đƣợc, mức độ may rủi
cao hay thấp tùy thuộc vào từng yêu cầu cụ thể. Loại trắc nghiệm này gồm có hai bộ phận cơ
bản:
Phần gốc: phần gốc có thể là một câu hỏi, câu định hƣớng, một phát biểu bỏ lửng. Phần
gốc là cơ sở của vấn đề nhằm giúp ngƣời trả lời hiểu đƣợc ý muốn hỏi, hoặc vấn đề cần giải
quyết, hoặc phát biểu cần hoàn thiện. Phần gốc phải thể hiện một cách rõ ràng, ý nghĩa cụ thể.
Phần lựa chọn: tƣơng ứng với mỗi câu hỏi, mỗi định hƣớng,… ở phần gốc sẽ một nhóm
gồm nhiều câu trả lời, nhiều câu giải quyết vấn đề,…ở phần lựa chọn. Trong đó chỉ đƣợc phép
có một lựa chọn duy nhất làm đáp án, các lựa chọn khác sẽ là “mồi nhử”; mồi nhử phải là
những lựa chọn có tính hấp dẫn cao vì khi đọc lên có vẻ đúng, và sức hấp dẫn của mồi nhử là
một trong các yêu cầu của loại trắc nghiệm này. Số lƣợng các lựa chọn có thể khác nhau và tối
thiểu là 3, thông thƣờng số lƣợng chọn đƣợc dùng là 4.
Ưu điểm: MCQ là loại câu trắc nghiệm có độ may rủi thấp, xác suất may rủi tự nhiên
phụ thuộc số lƣợng chọn trả lời. Ta có bảng phân bố xác suất may rủi tự nhiên sau:
Bảng 2.2 : Phân bố xác xuất tự nhiên trong câu hỏi dạng MCQ
3 33.3%
4 25%
5 20%
9
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
- Nếu đƣợc biên soạn một cách khoa học các câu trắc nghiệm loại này thƣờng có tính
tin cậy rất cao.
- Có thể sử dụng trong nhiều trƣờng hợp vì đây là một loại trắc nghiệm có tính linh
động cao.
- Khả năng phân biệt năng lực học tập học sinh là rất tốt.
- Có thể dùng để đánh giá năng lực học tập của một số lƣợng thí sinh rất đông, thời
gian chấm bài nhanh và chính xác vì có thể sử dụng máy chấm bài.
-Kết quả chấm bài khách quan vì không phụ thuộc nhiều vào ngƣời chấm.
Nhược điểm:
- Nhƣợc điểm cơ bản của loại trắc nghiệm này cũng là đặc điểm chung của các loại
trắc nghiệm khác: phải tuân thủ chặc chẽ quy trình soạn câu trắc nghiệm, tốn nhiều
công sức, đầu tƣ nhiều thời gian, phải tiến hành thực nghiệm sƣ phạm nhiều lần mới
có thể có một câu trắc nghiệm tin cậy, giá trị cao.
- Dễ lộ đáp án do cố gắng diễn đạt cho đúng trong “lựa chọn làm đáp án” hoặc các
“mồi nhử” không có tính hấp dẫn cao.
- Giữa các “mồi nhử” và đáp án có sự tƣơng đồng về ý nghĩa dẫn đến sự nghi ngờ của
thí sinh.
- Có thể gặp trƣờng hợp các câu sau cung cấp thông tin để trả lời cho câu trƣớc và
ngƣợc lại.
3. Quy trình xây dựn bộ câu hỏ trắc n h ệm
Trƣớc tiên chúng ta cần hiểu rằng một bộ câu hỏi trắc nghiệm, hay ngân hàng câu hỏi trắc
nghiệm là một tập hợp gồm có rất nhiều câu trắc nghiệm chuẩn hóa, đã đƣợc kiểm định, định
cỡ thông qua các tiêu chí đánh giá của nó. Vì thế, để có một bộ câu hỏi trắc nghiệm chuẩn hóa
nhất thiết chúng ta phải xây dựng nó theo một quy trình khoa học. Nhằm phát huy tối đa các
ƣu điểm của trắc nghiệm các nhà nghiên cứu về trắc nghiệm đƣa ra rất nhiều quy trình xây
dựng, trong đó có quy trình 7 bƣớc là đƣợc sử dụng phổ biến và hiệu quả. Dựa vào quy trình
trên, ngƣời ta đƣa ra lƣu đồ mô tả các bƣớc trong quy trình xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm
nhƣ sau:
10
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
Hình 2.1 : Quy trình xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm
11
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
Khởi tạo
S
Phù hợp
Đ
Lập dàn ý và soạn câu trắc nghiệm
Đ
Tổ chức kiểm tra, thống kê số
liệu
Phân tích S
Có thể
câu trắc
chỉnh sửa
nghiệm
Đ S
12
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
3
Nguyễn Thụy Ái, Phương pháp dạy kỹ thuật, ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM, 1983
4
Nguyễn Kim Dung, Xây dựng chương trình dạy học, ĐH Sư Phạm TP.HCM, 2006
5
Võ Thị Xuân, Nguyễn Văn Tuấn, Phương pháp giảng dạy, ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM, 2007
6
Nguyễn Hữu Châu: Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá trình dạy học, NXB Giáo Dục,
2004
13
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
14
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
Theo đó, khả năng phân tích bao gồm nhiều yếu tố: viết, diễn đạt và kết luận một vấn đề.
Mức nhận thức ở đây nhấn mạnh vào sự sáng tạo thông qua các tổng thể mới đƣợc hình
thành nhƣ mô hình, cấu trúc,…
- Đánh á (Evaluation): Khả năng “đánh giá” đƣợc định nghĩa là khả năng xác định giá
trị của thông tin thông qua các tiêu chí nhất định nào đó. Mức độ nhận thức ở cấp độ này
là rất cao, vì nó bao hàm tất cả các mức độ nhận thức trƣớc đó.
Trong việc tạo 1 đề thi, đề thi đó phải đảm bảo có ít nhất 3 mức độ của lĩnh vực nhận thức
đối với các môn học đại cƣơng, không chuyên, còn đối với các môn học cơ sở ngành và
chuyên ngành, đề thi phải đáp ứng từ mức độ Phân tích trở lên, điều này đánh giá đúng năng
lực sinh viên và cũng dấp ứng chuẩn đầu ra của môn học. Đề thi có đủ 6 mức độ của lĩnh vực
nhận thức từ đơn giản đến phức tạp, đó là một đề thi tốt để đánh giá năng lực của sinh viên.
Để chứng minh cho điều này, sau đây là sự phân tích 6 mức độ của lĩnh vực nhận thức trong 1
đề ( đề số 28 – phụ lục 1).
Mức độ nhận thức 1 - Biết : câu 34 ( ví dụ đ ển hình )
Trong chuỗi kích thước đường thẳng, dung sai khâu khép kín bằng:
a. Tổng dung sai của các khâu tăng.
b. Tổng dung sai của các khâu giảm.
c. Tổng dung sai của các khâu thành phần.
d. Tổng dung sai của các khâu tăng trừ tổng dung sai của các khâu giảm.
Biết là năng lực nhớ lại các thông tin, sự kiện mà không nhất thiết phải hiểu chúng. Câu hỏi
này yêu cầu ngƣời làm bài thi nhận biết đƣợc cách tính dung sai của khâu khép kín trong
chuỗi kích thƣớc đƣờng thẳng. Ở câu hỏi này ngƣời làm bài thi không cần hiểu khâu khép kín
là gì, hay chuỗi kích thƣớc đƣờng thẳng là gì, họ chỉ cần nhớ lại công thức là có thể chọn đƣợc
đáp án đúng. Điều này có nghĩa ngƣời làm bài thi chỉ cần đã đƣợc đọc qua 1, 2 lần là có thể
chọn đƣợc, ngƣời ta còn hay gọi là “ học vẹt “.
15
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
Để kiểm tra loạt chi tiết lỗ với kích thước 42 00 ,,017
042 , có thể dùng:
Do trên bản vẽ không thể hiện dung sai độ tròn, độ trụ của mặt trụ 80 nên:
a. Cho phép lấy dung sai độ tròn, độ trụ bằng 20% dung sai đƣờng kính của mặt trụ đó.
b. Cho phép lấy dung sai độ tròn, độ trụ bằng chiều cao nhấp nhô Rz của mặt trụ đó.
c. Cho phép lấy dung sai độ tròn, độ trụ bằng hai lần chiều cao nhấp nhô Rz của mặt trụ đó.
d. Cho phép lấy dung sai độ tròn, độ trụ bằng dung sai đƣờng kính của mặt trụ đó.
Đánh giá là năng lực đƣa ra nhận định, phán quyết về giá trị thông tin, vấn đề, sự vật, hiện
tƣợng theo một mục đích cụ thể. Câu hỏi này yêu cầu ngƣời làm bài phải so sánh phân tích để
16
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
đƣa ra câu trả lời hợp lý về việc lấy dung sai của đối tƣợng không thể hiện giá trị dung sai trên
bản vẽ, phù hợp với mục đích của việc gia công mặt trụ 80.
Các câu trong đề 28 đƣợc phân tích các mức độ nhận thức theo cách tƣơng tự .
Bảng 2.3 : Phân tích các mức độ nhận thức của đề 28
Qua bảng 2.3 ta thấy bộ đề có các câu hỏi rải đều ở các mức độ nhận thức. Số câu hỏi ở
mức độ áp dụng trở xuống chiếm 64 % ( 32 câu với ba mức độ Biết –Hiểu –Áp dụng ),
còn lại 36% phân bố chủ yếu vào mức độ phân tích. Điều này cho thấy đề thi đáp ứng
đƣợc tiêu chí đánh giá sinh viên ở môn học chuyên ngành.
c - Tính chất của mục tiêu dạy học
Mục tiêu dạy học không đơn thuần là “điểm đến” của hoạt động dạy và học mà nó còn là
cơ sở để đánh giá thành quả học tập của sinh viên. Vì thế, xây dựng mục tiêu dạy học cần phải
đảm bảo đầy đủ tính chất của nó. Nhiều mô hình, yêu cầu đƣợc đƣa ra đề xây dựng mục tiêu
dạy học, trong đó mô hình SMART7 đƣợc nhiều ngƣời quan tâm và áp dụng vì nó thể hiện đầy
đủ các tính chất của mục tiêu dạy học.
Mô hình SMART gồm các tính chất sau :
7
Nguyễn Văn Tuấn, Lý luận dạy học, ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM, 2009.
17
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
SPECIFIC S CỤ THỂ
MEASURABLE M ĐO ĐƢỢC
REALISTIC R THỰC TẾ
Những ý tƣởng phức tạp mà sinh viên phải giải thích đƣợc ý nghĩa.
Những thông tin, ý tƣởng, kỹ thuật hoặc kỹ năng cần đƣợc ứng dụng hay chuyển dịch
sang một tình huống mới hay hoàn cảnh mới.
Trong việc phân tích nội dung môn học hoặc trong một phần nào đó của môn học (một vài
chƣơng), chúng ta hoàn toàn có quyền đảo ngƣợc trật tự các nội dung học tập đã phân tích ở
trên. Thế nên, việc phân tích nội dung môn học có thể bao gồm các bƣớc sau:
Bƣớc 1: Tìm ra các ý tƣởng chính yếu của môn học.
Bƣớc 2: Lựa chọn các từ, nhóm từ, những ký hiệu mà sinh viên phải giải thích đƣợc ý
nghĩa. Ngƣời soạn trắc nghiệm phải tìm ra các khái niệm quan trọng trong nội dung môn
học để đem khảo sát trong các câu trắc nghiệm.
Bƣớc 3: Phân loại hai dạng thông tin đƣợc trình bày trong môn học:
Những thông tin nhằm mục đích giải thích, hay minh họa.
Những thông tin về khái niệm, quy luật, định luật quan trọng của môn học.
Bƣớc 4: Lựa chọn các thông tin đòi hỏi sinh viên phải biết ứng dụng những điều đã biết
để giải quyết các tình huống mới.
2.3. 3 B ên soạn câu trắc n h ệm
Biên soạn câu trắc nghiệm là một công đoạn vô cùng quan trọng trong quy trình xây dựng
bộ câu hỏi trắc nghiệm. Việc biên soạn một câu trắc nghiệm đòi hỏi rất nhiều công sức, sự
nghiêm túc, tính tỷ mỷ và tính khoa học của ngƣời viết câu trắc nghiệm. Ngƣời viết phải đọc
lại nhiều lần, chỉnh sửa nhiều lần, sau đó trao đổi với ngƣời có chuyên môn về khảo thí và đo
lƣờng giáo dục về khả năng đánh giá của câu hỏi, và trao đổi với đồng nghiệp về tính đúng
đắn của nội dung. Về nguyên tắc, sự trao đổi, tham khảo ý kiến với chuyên gia về khảo thí và
đo lƣờng giáo dục là việc làm vô cùng cần thiết; thông qua thao tác này ngƣời viết câu trắc
nghiệm có thể phát hiện những sai sót về mặt từ ngữ, tính chất câu hỏi mà bản thân ngƣời viết
không tự nhận ra đƣợc. Đồng thời sự tham khảo ý kiến của nhà chuyên môn sẽ giúp ngƣời
biên soạn câu trắc nghiệm nhận ra những sai sót về mặt nội dung của câu hỏi.
- Việc biên soạn câu trắc nghiệm cần phải tuân thủ một số quy tắc:
Không dùng nguyên văn trong tƣ liệu, giáo trình, sách giáo khoa.
Câu trắc nghiệm phải rõ ràng, không có tính chất mơ hồ “gài bẫy”.
Các đáp án cho câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn thì chỉ có duy nhất một đáp án là lựa
chọn đúng, tránh trƣờng hợp có nhiều đáp án đúng.
19
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
Mỗi câu trắc nghiệm chỉ chứa một thông tin, không đƣợc viết câu trắc nghiệm có
nhiều thông tin mà các thông tin lại không cùng một loại kiến thức.
Không đƣợc phép làm tăng độ khó của câu hỏi bằng cách thêm vào những nội dung
phức tạp.
Trong câu hỏi không đƣợc chứa thông tin có tính gợi ý giúp thí sinh chọn đƣợc đáp
án.
Trƣớc khi kết thúc quá trình soạn câu trắc nghiệm, ngƣời thực hiện bộ câu trắc nghiệm cần
tiến hành tổng duyệt, các câu trắc nghiệm đƣợc gởi tới các nhà chuyên môn, các chuyên gia về
trắc nghiệm nhờ họ đọc nhằm phát hiện ra lỗi kỹ thuật và lỗi chuyên môn. Khi phát hiện các
sai sót thì ngƣời đọc sẽ yêu cầu ngƣời thực hiện chỉnh lý thêm một lần nữa. Sau thao tác này
chúng ta có một tập hợp nhiều câu trắc nghiệm đạt một số yêu cầu cơ bản. Song, tập hợp câu
trắc nghiệm này chƣa thể lƣu thành bộ câu trắc nghiệm hoàn chỉnh vì các câu trắc nghiệm này
chƣa đƣợc thẩm định và định cỡ.
2.3. 4 Khảo sát và thực n h ệm sƣ phạm
Việc tầm soát lại tính khách quan, tính bám sát mục tiêu dạy học của một bài kiểm tra trắc
nghiệm là điều rất quan trọng. Vì vậy, trƣớc khi bộ câu hỏi trắc nghiệm đƣợc sử dụng chính
thức, nó cần phải đƣợc thực nghiệm sƣ phạm với đối tƣợng cần đánh giá sau đó ,sửa chữa
định tính nếu cần thiết.
Thực nghiệm kiểm tra
Trên cơ sở các câu trắc nghiệm đã biên soạn, chúng ta sẽ thực hiện kiểm tra trên các nhóm
thí sinh đƣợc chọn làm “mẫu” đại diện cho đối tƣợng cần đánh giá. Số lƣợng mẫu càng nhiều
thì sự chắc chắn của bộ trắc nghiệm sẽ càng đƣợc nâng cao khi tiến hành phân tích. Tùy theo
tính chất môn học, phạm vi áp dụng mà số lƣợng mẫu cần ấn định tối thiểu là bao nhiêu. Ví
dụ, với bộ câu hỏi trắc nghiệm của một môn học dùng trong phạm vi một ngành học của một
trƣờng thì số lƣợng mẫu là toàn bộ sinh viên của ngành học đó; với bộ câu hỏi của một môn
học dùng cho nhiều ngành học thì số lƣợng mẫu là toàn thể sinh viên của các ngành đó; với bộ
câu hỏi trắc nghiệm áp dụng cho một môn học trong chƣơng trình đào tạo phổ thông thì số
mẫu tối thiểu là 100.000 mẫu.
Thống kê thông tin và sửa chữa định tính
Từ kết quả kiểm tra trên các nhóm “mẫu”, kết hợp với các thông tin từ các nhàchuyên môn;
ekip thực hiện sẽ phải tiến hành chỉnh lý những câu trắc nghiệm “mắc lỗi”. Các lỗi thƣờng gặp
khi soạn câu trắc nghiệm nhƣ sau:
20
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
( )
9
Dương Thiệu Tống, Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập, NXB Khoa học Xã hội, 2005.
21
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
Chúng ta thấy rằng độ khó của một câu hỏi nằm trong đoạn [0;1], tiêu chuẩn đánh giá độ
khó của một câu hỏi đƣợc chia thành 3 cấp và đƣợc giải thích nhƣ sau:
Pi nằm trong khoảng [0; 0.25): câu hỏi i khó.
Pi nằm trong đoạn [0.25; 0.75]: nghĩa là câu hỏi i có độ khó trung bình (chấp
nhận đƣợc).
Pi nằm trong khoảng (0.75; 1.0]:câu hỏi i dễ.
Độ khó của câu hỏi i sẽ thay đổi theo năng lực của sinh viên.
Trong một đề thi, câu hỏi nên có độ khó dao động trong khoảng 30% -70% là thích hợp (
độ khó trung bình ) một đề trắc nghiệm tốt là khi có nhiều câu có độ khó trung bình vì nếu
nhiều câu trắc nghiệm có độ khó trung bình thì các điểm số sẽ có xu hƣớng phân tán cao . Và
trong một bài trắc nghiệm nên có khoảng 10 -20% câu hỏi có độ khó trên 70%.
b - Độ phân cách của câu trắc nghiệm (Discrimination)
Theo giáo sƣ Dƣơng Thiệu Tống, độ phân cách của câu trắc nghiệm10 đƣợc hiểu là khả
năng câu trắc nghiệm đó phân biệt đƣợc năng lực sinh viên tham gia làm trắc nghiệm. Hay độ
phân cách là khả năng câu trắc nghiệm thực hiện đƣợc sự phân biệt năng lực khác nhau của
sinh viên: giỏi, trung bình, kém, theo giải thích của tiến sỹ Lâm Quang Thiệp11. Nghĩa là khi
xây dựng bộ câu trắc nghiệm thì độ phân cách của câu hỏi phải cao và ổn định. Nhƣ vậy, độ
phân cách là một tham số giúp tăng tính tin cậy và giá trị của câu trắc nghiệm. Độ phân cách
của câu trắc nghiệm phụ thuộc vào độ khó. Các bƣớc xác định độ phân cách của câu trắc
nghiệm: Sau khi chấm toàn bộ bài trắc nghiệm của số mẫu tham gia, ta tiến hành tính độ phân
cách của câu trắcn ghiệm, và làm theo các bƣớc sau:
- Bƣớc 1: Sắp xếp các bài kiểm tra theo thứ tự từ điểm cao đến điểm thấp hoặc ngƣợc lại.
- Bƣớc 2: Lấy 27% tổng số bài làm tính từ điểm cao nhất xếp xuống và xếp vào nhóm
cao, đồng thời lấy 27% số bài làm tính từ điểm thấp nhất xếp lên và xếp vào nhóm thấp.
- Bƣớc 3: Tính tổng số bài là đúng câu hỏi i trong nhóm cao và gọi là Ci, đồng thời tính
tổng số bài là đúng câu hỏi i trong nhóm thấp và gọi là Ti.
- Bƣớc 4: ác định độ phân cách D của câu hỏi i theo biểu thức sau:
10
Dương Thiệu Tống, Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập, NXB Khoa học Xã hội, 2005
11
Lâm Quang Thiệp, Trắc nghiệm và ứng dụng, NXB Khoa học Kỹ thuật Hà Nội, 2000
22
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
Trong đó: Ci: số thí sinh trong nhóm cao làm đúng câu i
Ti: số thí sinh trong nhóm thấp là đúng câu i
n: tổng số thí sinh trong nhóm cao (hoặc nhóm thấp)
Theo công thức xác định độ phân cách nhƣ trên thì Di thuộc đoạn [-1; 1]. Tuy nhiên, khi độ
phân cách có giá trị âm, nghĩa là số ngƣời ở nhóm thấp làm đúng câu i nhiều hơn số ngƣời ở
nhóm cao; khi đó độ phân cách không có ý nghĩa. Và các nhà nghiên cứu về đo lƣờng và kiểm
định giáo dục đã đƣa ra tiêu chí đánh giá độ phân cách nhƣ sau:
23
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
BIÊN SOẠN
ÂY DỰNG BỘ
CÂU HỎI TRẮC
ĐỀ THI
NGHIỆM
3.1. Khát quát về chƣơn trình đào tạo môn Dun sa – Kỹ thuật đo
Hình Chuẩn
Thời Tỉ lệ
thức Nội dung Công cụ KT đầu ra
đ ểm (%)
KT KT
KT#2 Sai lệch hình dạng và vị trí. Nhám bề Tuần 6 Bài kiểm tra G1.3 10
24
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
mặt. Dung sai và lắp ghép các chi tiết trắc nghiệm G1.4
điển hình. nhỏ 25„.
Cho một đoạn viết về dung sai lắp Đánh giá sản G2.2
ghép bằng tiếng Anh, sinh viên viết phẩm.
G3.2
BL#1 tóm tắt những nội dung chính. Tuần 5 5
G4.1
Sinh viên thực hiện các bài tập trong
giáo trình. G4.2
Từ bản vẽ lắp đã cho, nhóm sinh viên Đánh giá sản G1.2
nghiên cứu vẽ tách một chi tiết và ghi phẩm. G1.3
BL#2 dung sai, độ nhám và các yêu cầu kỹ Tuần 7 5
G1.4
thuật lên bản vẽ chi tiết.
G2.1
25
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
Thi cuối kỳ 50
- Nội dung bao quát tất cả các chuẩn Thi trắc G1.1
đầu ra quan trọng của môn học. nghiệm. G1.2
- Thời gian làm bài 60 phút. G1.3
G1.4
G2.1
G4.1
G4.2
G4.3
Mục
Mô tả Mục tiêu học phần Chuẩn đầu ra
tiêu học
(Học phần này trang bị cho sinh viên:) CTĐT
phần
Kiến thức nền tảng trong lĩnh vực cơ khí chế tạo máy
G1 ELO 2
nhƣ: Tính đổi lẫn chức năng trong ngành chế tạo máy,
26
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
Dung sai và lắp ghép các mối ghép thông dụng, nguyên
lý cấu tạo, cách sử dụng các loại dụng cụ đo thông
dụng.
Khả năng phân tích, giải thích và lập luận giải quyết các
G2 ELO 4
yêu cầu kỹ thuật của chi tiết khi thiết kế chi tiết máy.
Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp và khả năng đọc hiểu ELO 7 ;
G3 các tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Anh. ELO 8 ;
ELO 9
Khả năng tính toán và lựa chọn các yêu cầu kỹ thuật của
chi tiết khi thiết kế chi tiết máy. Chọn đƣợc dụng cụ đo,
G4 ELO 2
phƣơng pháp đo và sơ đồ đo phù hợp để đo các thông số
hình học cơ bản của chi tiết.
Bảng 3.3 : Chương trình giảng dạy môn Dung sai –Kỹ thuật đo
27
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
Sai lệch hình dạng và vị trí. Sai lệch hình dạng và sai lệch vị trí.
Nhám bề mặt . Dung sai hình dạng và vị trí.
4 Cách ghi ký hiệu sai lệch hình dạng
và vị trí.
Dung sai và lắp ghép các chi Dung sai và lắp ghép mối ghép then.
6 tiết điển hình (tiếp theo). Dung sai và lắp ghép mối ghép then
hoa.
Chuỗi kích thƣớc . Giải bài toán chuỗi kích thƣớc (tiếp
8
theo).
28
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
9
Đo kích thƣớc dài .
Các loại dụng cụ đo kiểu cơ khí
thông dụng.
Kế hoạch thực hiện (nội dung chi tiết) học phần theo tuần
Bảng 3.4 : Kế hoạch thực hiện học phần theo tuần
Chuẩn
Tuần Nội dung đầu ra
học phần
29
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
30
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
31
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
32
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
+ Trình chiếu
+ Thảo luận nhóm
6 PPGD chính:
+ Thuyết giảng
+ Trình chiếu
+ Thảo luận nhóm
33
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
34
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
G2.2
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (6)
G3.1
6.3 Các đặc trƣng đo lƣờng của thiết bị đo
G3.2
+ Làm các câu hỏi ôn tập trong chƣơng 6 và 7
G4.3
Chương 8: ĐO GÓC
Chương 9: ĐO SAI LỆCH HÌNH DẠNG VÀ VỊ TRÍ
35
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
G2.2
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (6)
G3.1
+ Làm các câu hỏi ôn tập trong chƣơng 8 và 9
G3.2
+ Bài đọc thêm: Máy đo độ tròn – Máy đo tọa độ
G4.3
3.5.1. Xây dựng ngân hàng câu hỏi của các chƣơn
a. Chuẩn đầu ra của các chƣơn
Để xây dựng thành ngân hàng câu hỏi ta phải dựa trên chuẩn đầu ra của các chƣơng mà
khởi tạo câu hỏi của chính các chƣơng đó.
Chƣơn 1: Các khá n ệm cơ bản
- Trình bày đƣợc các khái niệm cơ bản của lắp ghép.
- Phân biệt đƣợc các nhóm lắp ghép: lắp ghép có độ hở, lắp ghép có độ dôi và lắp ghép
trung gian.
- Tính toán đƣợc các thông số đặc trƣng của các chi tiết tham gia trong lắp ghép.
- Trình bày đƣợc khái niệm, hiệu quả của tính đổi lẫn chức năng.
- Phân biệt hai hình thức đổi lẫn chức năng : đổi lẫn hoàn toàn.
Chƣơn 2: Dun sa và lắp ghép bề mặt trơn
- Nắm đƣợc các khái niệm về miền dung sai, hệ thống lỗ, hệ thống trục.
- Phân biệt đƣợc lắp ghép có độ hở, lắp ghép độ dôi, lắp ghép trung gian trong hệ thống
lỗ cũng nhƣ trong hệ thống trục.
- Tính toán và chọn đƣợc lắp ghép có đạc tính phù hợp với điều kiện làm việc của mối
ghép bề mặt trơn.
- Tra đƣợc sai lệch giới hạn và tính đƣợc dung sai, kích thƣớc giới hạn cho các chi tiết
tham gia trong lắp ghép.
36
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
- ác định đƣợc độ hở hoặc độ dôi giới hạn của lắp ghép đã chọn.
- Tính toán đƣợc xác suất xuất hiện độ hở hoặc độ dôi của một lắp ghép trung gian.
- Đọc hiểu đƣợc và ghi đƣợc ký hiệu dung sai và lắp ghép trên bản vẽ chi tiết và bản vẽ
lắp.
Chƣơn 3: Sa lệch hình dạng và vị trí nhám bề mặt
- Phân biệt đƣợc các loại sai lệch hình dạng và sai lệch vị trí của chi tiết.
- Đọc hiểu đƣợc ý nghĩa ký hiệu các loại sai lệch hình dạng và sai lệch vị trí cho trên bản
vẽ chi tiết.
- Chọn đƣợc loại sai lệch hình dạng, sai lệch vị trí và xác định đƣợc giá trị sai lệch phù
hợp với điều kiện làm việc của chi tiết trong bộ phận máy hoặc máy.
- Ghi đƣợc ký hiệu nhám bề mặt đã chọn lên trên bản vẽ chi tiết.
Chƣơn 4: Dun sa lắp ghép các chi tiết đ ển hình
- Mô tả đƣợc cấu tạo của các loại ổ lăn.
- Giải thích đƣợc ý nghĩa của ký hiệu ổ lăn theo TCVN.
- Chọn đƣợc lắp ghép ổ lăn phù với điều kiện làm việc của bộ phận máy hoặc máy. Từ
đó, tra đƣợc sai lệch giới hạn và tính đƣợc kích thƣớc của chi tiết lắp ghép với ổ lăn.
- Ghi kích thƣớc lắp ghép ổ lăn trên bản vẽ lắp.
- Chọn đƣợc lắp ghép cho mối ghép then và then hoa phù hợp với điều kiện làm việc của
bộ phận máy hoặc máy.
- ác định đƣợc sai lệch giới hạn và kích thƣớc giới hạn của các chi tiết trong mối ghép
then và then hoa.
- Chọn đƣợc lắp ghép cho mối ghép ren phù hợp với điều kiện làm việc.
Chƣơn 5: Chuỗ kích thƣớc
- Trình bày đƣợc các khái niệm về chuỗi kích thƣớc, khâu tăng ,khâu giảm.
- Lập đƣợc chuỗi kích của một chi tiết hoặc của một bộ phận máy.
- Giải bài toán chuỗi kích thƣớc nhằm tìm một hoặc một số các kích thƣớc chƣa biết của
chi tiết hoặc của một bộ phận máy.
- Trình bày đƣợc các yêu cầu và các nguyên tắc cơ bản của việc ghi kích thƣớc.
- Trình bày đƣợc các phƣơng pháp cơ bản cho việc ghi kích thƣớc và chọn đƣợc phƣơng
pháp ghi kích thƣớc phù hợp trên bản vẽ chi tiết.
Chƣơn 7: Đo kích thƣớc dài
- Trình bày đƣợc nguyên lý cấu tạo ,công dụng và phạm vi sử dụng của các loại dụng cụ
đo kích thƣớc dài thông dụng.
- Biết cách đọc trị số trên các loại dụng cụ đo kích thƣớc dài thông dụng.
- Biết cách chọn phƣơng pháp bảo quản và hiệu chỉnh thích hợp cho các loại dụng cụ đo
kích thƣớc dài.
- Chọn đƣợc loại dụng cụ đo kích thƣớc dài phù hợp với độ chính xác và năng suất theo
yêu cầu.
37
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
Chƣơn 8: Đo óc
- Trình bày đƣợc nguyên lý cấu tạo, công dụng và phạm vi sử dụng của các loại dụng cụ
đo kích thƣớc góc thông dụng.
- Chọn đƣợc phƣơng pháp đo kích thƣớc góc và loại dụng cụ đo kích thƣớc góc phù hợp
với độ chính xác và năng suất theo yêu cầu.
- Biết cách đọc trị số trên các loại dụng cụ đo kích thƣớc góc thông dụng.
Chƣơn 9: Đo sa lệch hình dạng và vị trí
- Biết cách chọn phƣơng pháp đo và loại dụng cụ đo thích hợp để đo kiểm các loại sai
lệch hình dạng của chi tiết nhƣ độ thẳng, độ phẳng.
- So sánh đƣợc ƣu nhƣợc điểm của các sơ đồ đo và chọn đƣợc sơ đồ đo thích hợp để đo
kiểm các loại sai lệch vị trí của chi tiết.
- Thiết kế đƣợc các loại đồ gá đo cho sơ đồ đã lựa chọn để đo kiểm các loại sai lệch vị trí
của chi tiết.
b. Ngân hàng câu hỏ các chƣơn
Bảng 3.5 : Tổng kết số câu trắc nghiệm
Chƣơn Số câu
38
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
Chuẩn
Chuẩn đầu Mô tả Chuẩn đầu ra học phần
đầu ra
ra học phần (Sau khi học xong môn học này, người học có thể:)
CTĐT
G1
Chọn đƣợc sai lệch hình dạng và vị trí tƣơng quan
giữa các bề mặt của chi tiết. Hiểu và ghi đƣợc các
G1.3 ELO 2
ký hiệu sai lệch hình dạng và vị trí tƣơng quan
giữa các bề mặt của chi tiết.
Phân tích chọn các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết từ
G2.1 điều kiện làm việc của chi tiết trong bộ phận máy ELO 4
hoặc máy.
G2
Có khả năng tự tìm kiếm tài liệu, tự nghiên cứu và
G2.2 trình bày các nội dung liên quan đến vấn đề dung ELO 7
sai, lắp ghép và kỹ thuật đo.
39
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
40
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
Việc đánh giá lại tính khách quan, tính bám sát mục tiêu dạy học của một bài kiểm tra trắc
nghiệm là điều rất quan trọng. Vì vậy, trƣớc khi bộ câu hỏi trắc nghiệm đƣợc sử dụng chính
thức, nó cần phải đƣợc thực nghiệm sƣ phạm với đối tƣợng cần đánh giá, sau đó sửa chữa
định tính nếu cần thiết.
4.1. Quy trình khảo sát
Để đánh giá bộ câu hỏi bằng phƣơng pháp khảo sát sinh viên, ta thực hiện theo các bƣớc
trong sơ đồ sau:
Phê duyệt kế
hoạch khảo sát
Loại bỏ
Lƣu trữ
41
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
Chuẩn Mô tả
Câu hỏi
đầu ra (Sau khi học xong môn học này, người học có thể:)
Giải thích đƣợc các khái niệm cơ bản về dung sai và lắp ghép. Phân biệt Câu 11,
G1.1
đƣợc các loại lắp ghép và tính toán các đặc trƣng của lắp ghép. 14, 16
Tính toán và chọn đƣợc dung sai và lắp ghép các mối ghép hình trụ trơn Câu 12
G1.2 phù hợp với điều kiện làm việc của chi tiết máy và bộ phận máy. 15, 17
23
Chọn đƣợc sai lệch hình dạng và vị trí tƣơng quan giữa các bề mặt của Câu 24,
G1.3 chi tiết. Hiểu và ghi đƣợc các ký hiệu sai lệch hình dạng và vị trí tƣơng 25, 28
quan giữa các bề mặt của chi tiết.
Chọn đƣợc nhám bề mặt phù hợp với điều kiện làm việc của chi tiết Câu 3, 6,
G1.4
máy. Hiểu và ghi đƣợc các ký hiệu về nhám bề mặt trên bản vẽ chi tiết. 8, 14
Phân tích chọn các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết từ điều kiện làm việc Câu 1 10
G2.1
của chi tiết trong bộ phận máy hoặc máy.
G4.1 Thiết lập đƣợc bài toán chuỗi kích thƣớc và giải đƣợc bài toán chuỗi Câu 34
42
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
kích thƣớc. 40
Tính toán và chọn đƣợc dung sai và lắp ghép các mối ghép thông dụng Câu 26
G4.2 trong ngành chế tạo máy. 27, 29
33
Chọn đƣợc dụng cụ đo, phƣơng pháp đo và sơ đồ đo phù hợp để đo các Câu 41
G4.3
thông số hình học cơ bản của chi tiết. 50
1 1 78 63 0.81 D
2 2 78 64 0.82 D
3 3 78 35 0.44 TB
4 4 78 56 0.72 TB
5 5 78 39 0.5 TB
6 6 78 18 0.23 KH
7 7 78 41 0.52 TB
8 8 78 58 0.74 TB
9 9 78 48 0.61 TB
10 10 78 40 0.52 TB
43
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
11 11 78 65 0.83 D
12 12 78 64 0.82 D
13 13 78 54 0.69 TB
14 14 78 62 0.79 D
15 15 78 58 0.74 TB
16 16 78 71 0.91 D
17 17 78 54 0.69 TB
18 18 78 46 0.59 TB
19 19 78 62 0.79 D
20 20 78 65 0.83 D
21 21 78 63 0.81 D
22 22 78 49 0.63 TB
23 23 78 65 0.83 D
24 24 78 36 0.46 TB
25 25 78 70 0.9 D
26 26 78 66 0.85 D
27 27 78 67 0.86 D
28 28 78 58 0.74 TB
44
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
29 29 78 66 0.85 D
30 30 78 53 0.68 TB
31 31 78 18 0.49 KH
32 32 78 67 0.86 D
33 33 78 70 0.9 D
34 34 78 59 0.76 D
35 35 78 67 0.86 D
36 36 78 51 0.65 TB
37 37 78 63 0.81 D
38 38 78 62 0.79 D
39 39 78 64 0.82 D
40 40 78 19 0.5 KH
41 41 78 58 0.74 TB
42 42 78 56 0.72 TB
43 43 78 62 0.79 D
44 44 78 68 0.87 D
45 45 78 19 0.37 KH
46 46 78 60 0.77 D
45
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
47 47 78 62 0.7 TB
48 48 78 65 0.83 D
49 49 78 13 0.42 KH
50 50 78 54 0.69 TB
10%
50%
40%
46
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
Kết luận về độ khó: Đề có mức độ câu hỏi dễ chiếm 50%, tỷ lệ câu khó
chiếm 10 %, tỷ lệ câu hỏi có độ khó trung bình chiếm 40% . Trong một bài
thi trắc nghiệm, khi mà các điều kiện là nhƣ nhau, nếu nhiều câu trắc nghiệm
có độ khó trung bình thì các điểm số sẽ có xu hƣớng phân tán cao. Với tỷ lệ
này, ta nhận thấy tỷ lệ câu dễ và câu trung bình gần nhƣ gần bằng nhau, đề
thi có thể dễ dàng phân biệt mức độ học tập của sinh viên thông qua số câu
làm đúng. Tỷ lệ này có thể điều chỉnh phù hợp với năng lực của sinh viên khi
làm kiểm tra thực tế.
Độ phân cách của câu trắc nghiệm:
Bảng 4.5 : Dữ liệu tổng hợp kết quả trắc nghiệm
Đánh á độ
Câu hỏi Ci (23 bài) Ti ( 23 bài) Di
phân cách
3 23 11 0.52 Tốt
4 14 4 0.43 Tốt
5 22 8 0.61 Tốt
6 14 1 0.56 Tốt
9 22 8 0.61 Tốt
10 16 6 0.43 Tốt
11 22 16 0.69 Tốt
47
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
13 23 7 0.69 Tốt
14 23 10 0.56 Tốt
15 23 9 0.61 Tốt
18 19 6 0.56 Tốt
22 17 7 0.43 Tốt
23 23 13 0.43 Tốt
24 17 5 0.52 Tốt
26 23 13 0.43 Tốt
27 23 10 0.56 Tốt
28 19 9 0.43 Tốt
29 23 9 0.6 Tốt
48
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
30 20 8 0.52 Tốt
31 10 7 0.13 Kém
34 23 7 0.69 Tốt
36 23 5 0.78 Tốt
38 23 6 0.74 Tốt
39 23 11 0.52 Tốt
40 21 6 0.65 Tốt
41 23 8 0.65 Tốt
42 23 7 0.69 Tốt
43 23 11 0.52 Tốt
46 23 6 0.74 Tốt
49
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
49 13 9 0.17 Kém
50 23 11 0.52 Tốt
4%
16% Tốt
Khá tốt
Trung bình
22% Kém
58%
Kết luận về độ phân cách: Từ bảng thống kê và biểu đồ phân cách nhƣ trên , ta có
các nhận xét sau:
Số câu trắc nghiệm có độ phân cách tốt có 29 câu, chiếm tỷ lệ 58%
Số câu trắc nghiệm có độ phân cách khá tốt có 11 câu, chiếm tỷ lệ 22%
Số câu trắc nghiệm có độ phân cách trung bình có 8 câu, chiếm tỷ lệ
16%
Số câu trắc nghiệm có độ phân cách kém có 2 câu , chiếm tỷ lệ 4%
Từ số liệu tổng hợp ta thấy, số câu có độ phân cách tốt và khá tốt chiếm 70%, độ phân cách
của các câu trong đề thi là rất cao, điều này có nghĩa đề thi đánh giá năng lực sinh viên rất tốt.
Đề khảo sát 2: (ĐỀ 30 –PHỤ LỤC 1)
Bảng 4.7 : Chuẩn đầu ra của đề
Chuẩn Mô tả
Câu hỏi
đầu ra (Sau khi học xong môn học này, người học có thể:)
Giải thích đƣợc các khái niệm cơ bản về dung sai và lắp ghép. Phân biệt Câu 13
G1.1
đƣợc các loại lắp ghép và tính toán các đặc trƣng của lắp ghép. 14
Tính toán và chọn đƣợc dung sai và lắp ghép các mối ghép hình trụ trơn Câu 15
G1.2
phù hợp với điều kiện làm việc của chi tiết máy và bộ phận máy. 20
Chọn đƣợc sai lệch hình dạng và vị trí tƣơng quan giữa các bề mặt của Câu 21
G1.3 chi tiết. Hiểu và ghi đƣợc các ký hiệu sai lệch hình dạng và vị trí tƣơng 24
quan giữa các bề mặt của chi tiết.
Chọn đƣợc nhám bề mặt phù hợp với điều kiện làm việc của chi tiết Câu 1, 2,
G1.4 máy. Hiểu và ghi đƣợc các ký hiệu về nhám bề mặt trên bản vẽ chi tiết. 5, 6, 7, 8,
22
Phân tích chọn các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết từ điều kiện làm việc Câu 1 12
G2.1
của chi tiết trong bộ phận máy hoặc máy.
G4.1 Thiết lập đƣợc bài toán chuỗi kích thƣớc và giải đƣợc bài toán chuỗi Câu 34
51
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
kích thƣớc. 40
Tính toán và chọn đƣợc dung sai và lắp ghép các mối ghép thông dụng Câu 25
G4.2
trong ngành chế tạo máy. 33
Chọn đƣợc dụng cụ đo, phƣơng pháp đo và sơ đồ đo phù hợp để đo các Câu 41
G4.3
thông số hình học cơ bản của chi tiết. 50
Xử lý số liệu và phân tích đế 2:
Bảng 4.8 : Dữ liệu tổng hợp kết quả tổng hợp
1 1 90 23 0,25 KH
2 2 90 54 0,6 TB
3 3 90 34 0,38 TB
4 4 90 48 0,53 TB
5 5 90 54 0,6 TB
6 6 90 53 0,58 TB
7 7 90 52 0,57 TB
8 8 90 41 0,45 TB
9 9 90 29 0,32 TB
10 10 90 45 0,5 TB
11 11 90 44 0,48 TB
12 12 90 13 0,14 KH
52
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
13 13 90 64 0,71 D
14 14 90 61 0,67 TB
15 15 90 74 0,82 D
16 16 90 41 0,45 TB
17 17 90 82 0,91 D
18 18 90 42 0,46 TB
19 19 90 75 0,83 D
20 20 90 76 0,84 D
21 21 90 70 0,77 D
22 22 90 61 0,67 TB
23 23 90 48 0,53 TB
24 24 90 71 0,78 D
25 25 90 57 0,63 TB
26 26 90 44 0,48 TB
27 27 90 29 0,32 TB
28 28 90 36 0,4 TB
29 29 90 63 0,7 TB
30 30 90 66 0,73 TB
31 31 90 39 0,43 TB
32 32 90 40 0,44 TB
53
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
33 33 90 54 0,6 TB
34 34 90 64 0,71 TB
35 35 90 15 0,16 KH
36 36 90 25 0,27 TB
37 37 90 52 0,57 TB
38 38 90 54 0,6 TB
39 39 90 49 0,54 TB
40 40 90 48 0,53 TB
41 41 90 37 0,41 TB
42 42 90 34 0,37 TB
43 43 90 20 0,22 KH
44 44 90 22 0,24 KH
45 45 90 41 0,45 TB
46 46 90 59 0,65 TB
47 47 90 47 0,52 TB
48 48 90 40 0,44 TB
49 49 90 48 0,53 TB
50 50 90 51 0,56 TB
54
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
14% 10%
Khó
Trung bình
Dễ
76%
55
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
Đánh á độ
Câu hỏi Ci (27 bài) Ti ( 27 bài) Di
phân cách
2 26 7 0,7 Tốt
3 15 10 0,16 Kém
6 23 8 0,55 Tốt
7 25 8 0,63 Tốt
8 20 9 0,41 Tốt
10 20 8 0,44 Tốt
11 19 8 0,41 Tốt
12 4 2 0,074 Kém
14 26 9 0,63 Tốt
15 24 19 0,19 Kém
17 26 24 0,074 Kém
56
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
20 26 10 0,59 Tốt
22 24 11 0,48 Tốt
23 21 10 0,41 Tốt
24 26 23 0,11 Kém
25 21 10 0,41 Tốt
26 23 6 0,63 Tốt
27 16 1 0,55 Tốt
28 20 6 0,52 Tốt
29 25 9 0,59 Tốt
30 24 13 0,41 Tốt
31 16 5 0,41 Tốt
34 25 13 0,44 Tốt
36 10 7 0,11 Kém
37 25 8 0,63 Tốt
57
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
38 27 7 0,74 Tốt
39 24 6 0,66 Tốt
40 23 7 0,59 Tốt
42 20 4 0,59 Tốt
44 9 4 0,18 Kém
49 20 9 0,41 Tốt
50 16 13 0,11 Kém
58
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
16%
16% 48%
20%
bộ đề thi trắc nghiệm có nhiều câu lấy từ thực tế có ứng dụng trong công việc sau này, sinh
viên có thể nắm đƣợc một khối lƣợng kiến thức nền tảng vững chắc qua từng câu hỏi, có
những câu hỏi đòi hỏi sinh viên phải tƣ duy để tìm ra đáp án chính xác nên tránh đƣợc việc
sinh viên học tủ. Nhƣ vậy bộ đề thi trắc nghiệm biên soạn bám sát chƣơng trình học và phù
hợp với năng lực của sinh viên và trang bị cho sinh viên khi học môn này một kiến thức nền
tảng, giúp các em ứng dụng nhiều trong công việc cũng nhƣ việc học tập.
60
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
Qua quá trình thực hiện đề tài: “Soạn ngân hàng câu hỏi và bộ đề thi trắc nghiệm bằng
tiếng Việt và tiếng Anh môn Dung sai – Kỹ thuật đo”. Chúng em đã hoàn thành mục tiêu của
đề tài nghiên cứu và thực hiện đƣợc một số nội dung chính nhƣ sau:
Tìm hiểu về đề cƣơng chi tiết của môn Dung sai – Kỹ thuật đo theo chƣơng trình 150
tín chỉ trƣờng đại học Sƣ phạm Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh .
Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận, quy trình biên soạn bộ câu hỏi trắc nghiệm.
ây dựng bộ đề thi trắc nghiệm theo đề cƣơng chi tiết và nội dung giảng dạy của môn
Dung sai – Kỹ thuật đo bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
Nhóm nghiên cứu đã đánh giá bộ đề thi trắc nghiệm bằng phƣơng pháp khảo sát sinh
viên.
Qua kết quả khảo sát sƣ phạm đã phần nào minh họa đƣợc tính khả thi và hiệu quả của
hệ thống bộ đề thi trắc nghiệm môn Dung sai – Kỹ thuật đo trong kiểm tra đánh giá kết
quả học tập.
5.2. Kiến n hị
Do thời gian nghiên cứu đề tài còn hạn chế nên chất lƣợng câu hỏi trắc nghiệm còn hạn
chế, có nhiều sự tƣơng đồng giữa các bộ đề cũng nhƣ các thuật ngữ Tiếng anh còn hạn chế về
mặt ý nghĩa chuyên ngành đề nghị các nhóm nghiên cứu sau tiếp tục phát triển và hoàn thiện.
Việc sử dụng bộ câu hỏi trên word còn hạn chế nên sử dụng phần mềm chuyên dụng hơn để
quản lý nhƣ Microsoft access giúp cho việc xây dựng, phát triển chuyên nghiệp hơn.
Một bộ đề phải đầy đủ các chƣơng, số lƣợng câu hỏi phải tuân theo độ khó cũng nhƣ tầm
quan trọng của từng chƣơng, mỗi chƣơng lại có hai hay nhiều bó câu hỏi theo độ khó và thời
gian trả lời tƣơng ứng ( tính cả thời gian đọc đề, suy nghĩ, trả lời câu hỏi ) => Sau khi có đƣợc
một hệ thống nhƣ vậy việc lựa chọn câu hỏi cũng sẽ đơn giản hơn và dễ thực hiện hơn cho các
nhóm phát triển bộ đề sau này.
5.3. Hƣớn phát tr ển của đề tà
Tiếp tục biên soạn bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dung sai – Kỹ thuật đo nhằm đảm bảo đa
dạng hóa các loại hình trắc nghiệm và đảm bảo cho việc sử dụng lâu dài, không bị lặp lại
những câu hỏi trắc nghiệm trong việc kiểm tra, đánh giá.
Nghiên cứu ứng dụng phần mềm quản lý bộ câu hỏi trắc nghiệm và tổ chức kiểm tra, đánh
giá trên máy tính.
61
do an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : ThS. TRẦN QUỐC HÙNG
62
do an
do an