You are on page 1of 515

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CAO ỐC CHARMINGTON DARGONIC

SVTH : TÔN QUỐC KHANG


MSSV : 17149082
Khóa : 2017
Ngành : CNKT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
GVHD : TS. TRẦN VĂN TIẾNG

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08/2021


i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CAO ỐC CHARMINGTON DARGONIC

SVTH : TÔN QUỐC KHANG


MSSV : 17149082
Khóa : 2017
Ngành : CNKT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
GVHD : TS. TRẦN VĂN TIẾNG

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08/2021

i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----***----

TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 07 năm 2021

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Họ và tên sinh viên: TÔN QUỐC KHANG MSSV: 17149082


Ngành: Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng Lớp: 17149CL1A
Giảng viên hướng dẫn: TS. TRẦN VĂN TIẾNG ĐT: 0906792527
Ngày nhận đề tài: 23/02/2021 Ngày nộp: 28/07/2021

1. Tên đề tài: CAO ỐC CHARMINGTON DARGONIC


2. Các số liệu, tài liệu ban đầu:
- Hồ sơ kiến trúc công trình.
- Hồ sơ địa chất vị trí xây dựng công trình.
3. Nội dung thực hiện đề tài:
a. Kiến trúc
- Giới thiệu tổng quan kiến trúc công trình.
- Giải pháp kiến trúc công trình.
- Thể hiện bản vẽ kiến trúc.
b. Kết cấu
- Mô hình, phân tích, tính toán, thiết kế sàn tầng điển hình.
- Mô hình, phân tích, tính toán, thiết kế cầu thang bộ điển hình.
- Kiểm tra ổn định tổng công trình.
- Mô hình, phân tích, tính toán, thiết kế dầm tầng điển hình.
- Mô hình, phân tích, tính toán, thiết kế cột, vách cứng, lõi thang.
- Mô hình, phân tích, tính toán, thiết kế móng cọc khoan nhồi
4. Sản phẩm:
- 01 thuyết minh tính toán và 01 phụ lục thuyết minh tính toán.
- …. Bản vẽ A3 (gồm … bản vẽ kiến trúc và … bản vẽ kết cấu).

ii
TRƯỞNG NGÀNH GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

iii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----***----

PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên: TÔN QUỐC KHANG MSSV: 17149074


Ngành: Công nghệ Kỹ thuật Công Trình Xây Dựng
Tên đề tài: CAO ỐC CHARMINGTON DARGONIC
Giảng viên hướng dẫn: TS. TRẦN VĂN TIẾNG
NHẬN XÉT
1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
2. Ưu điểm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
3. Khuyết điểm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
4. Đề nghị cho bảo vệ hay không?
......................................................................................................................................................
5. Đánh giá loại:
......................................................................................................................................................
6. Điểm: ........................(Bằng chữ:...........................................................................)
TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2021
Giáo viên hướng dẫn

TS. Trần Văn Tiếng

iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----***----

PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

Họ và tên sinh viên: TÔN QUỐC KHANG MSSV: 17149074


Ngành: Công nghệ Kỹ thuật Công Trình Xây Dựng
Tên đề tài: CAO ỐC CHARMINGTON DARGONIC
Giảng viên phản biện: TS. NGUYỄN VĂN CHÚNG
NHẬN XÉT
7. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
8. Ưu điểm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
9. Khuyết điểm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
10. Đề nghị cho bảo vệ hay không?
......................................................................................................................................................
11. Đánh giá loại:
......................................................................................................................................................
12. Điểm:........................(Bằngchữ:...........................................................................)
TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2021
Giáo viên phản biện

TS. Nguyễn Văn Chúng

v
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên cho em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành đến thầy Trần Văn
Tiếng. Kể từ lúc nhận đề tài cho đến khi hoàn thành đồ án, xuyên suốt quá trình
đó thầy đó chỉ dẫn em nhiệt tình và và cho em nhiều kiến thức mới, cũng như
củng cố và hiểu rõ bản chất hơn những kiến thức chuyên ngành đã học trước đây.
Tuy thầy có chút khắc khe và chỉnh chu trong mọi thứ, nhưng cũng nhờ đó mà
giúp em tìm hiểu nhiều hơn, hiểu được bản chất của từng vấn đề trong đồ án mà
mình làm. Khi làm đồ án với thầy, may mắn cũng như thử thách bản thân mình
khi được thầy làm một công trình tương đối đặc biệt, khá phức tạp. Khi được làm
đề tài này, em được học hỏi thêm nhiều kiến thức mới, có nhiều vấn đề mới để
khai thác và học hỏi, từ đó sẽ có cho mình thêm kinh nghiệm và kiến thức phục
vụ sau khi ra trường.
Cũng xin gửi lời cảm ơn đến những người bạn đã cùng mình hợp tác và thảo luận
để giải quyết các vấn đề trong quá trình làm đồ án.
Cảm ơn gia đình là chỗ dựa vững chắc trong suốt khoảng thời gian em làm đồ án.
Bên cạnh đó, em cũng gửi lời cảm ơn đến quý thầy, cô đã dạy em trong 4 năm
học qua, truyền đạt cho em nhiều kiến thức, cũng như định hướng họ tập. Cảm ơn
Khoa Đào tạo Chất lượng cao và Khoa Xây dựng đã tạo điều kiện cho em có thời
gian học tập bổ ích và đáng nhớ.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 07 năm 2021


Sinh viên thực hiện

Tôn Quốc Khang

vi
MỤC LỤC
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ............................................................................ II
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................ IV
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ................................................ V
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................XXX
PHẦN 1: KIẾN TRÚC .................................................................................................. 1
Chương 1 ........................................................................................................................ 2
TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH .............................................................. 2
1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH ............................................................................. 2
1.1.1. Mục đích xây dựng công trình ........................................................................ 2
1.1.2. Vị trí xây dựng công trình .............................................................................. 2
1.1.3. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 4
1.1.4. Quy mô công trình ......................................................................................... 5
1.1.4.1. Tổng quan ............................................................................................... 5
1.1.4.2. Quy mô công trình................................................................................... 5
1.1.5. Tiện ích công trình ......................................................................................... 7
1.2. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH ........................................................ 8
1.2.1. Giải pháp mặt bằng và phân khu chức năng.................................................... 8
1.2.2. Giải pháp mặt đứng ........................................................................................ 9
1.2.3. Giải pháp hình khối ...................................................................................... 10
1.2.4. Giải pháp giao thông công trình. .................................................................. 11
1.3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CỦA KIẾN TRÚC..................................................... 11
1.4. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC ..................................................................... 11
1.4.1. Giải pháp cấp nước....................................................................................... 11
1.4.2. Giải pháp thoát nước .................................................................................... 12
1.4.3. Giải pháp cung cấp điện ............................................................................... 12
1.4.4. Giải pháp thông gió ...................................................................................... 12
1.4.5. Giải pháp chiếu sáng .................................................................................... 12
1.4.6. Giải pháp phòng cháy chữa cháy – thoát hiểm .............................................. 13
1.4.7. Giải pháp chống sét ...................................................................................... 13
1.4.8. Giải pháp thoát rác ....................................................................................... 13
PHẦN 2: KẾT CẤU .................................................................................................... 14

vii
Chương 2 ...................................................................................................................... 15
CƠ SỞ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH ............................................................................ 15
2.1. CƠ SỞ TÍNH TOÁN KẾT CẤU ...................................................................... 15
2.1.1. Cơ sở thực hiện ............................................................................................ 15
2.1.2. Cơ sở tính toán ............................................................................................. 15
2.1.3. Phần mềm sử dụng ....................................................................................... 15
2.1.3.1. Tổng hợp các phần mềm dùng cho đồ án ............................................... 15
2.1.3.2. Giới thiệu phần phần mềm phân tích kết cấu RSAP ............................... 16
2.2. LỰA CHỌN VẬT LIỆU SỬ DỤNG ................................................................ 17
2.2.1. Vật liệu bê tông ............................................................................................ 17
2.2.2. Vật liệu cốt thép ........................................................................................... 18
2.2.3. Vật liệu kính................................................................................................. 19
2.2.4. Vật liệu gạch xây.......................................................................................... 19
2.3. YÊU CẦU VỀ CẤU TẠO ................................................................................. 19
2.3.1. Lớp bê tông bảo vệ ....................................................................................... 19
2.3.2. Khoảng cách thông thủy tối thiểu giữa các thanh thép .................................. 20
2.4. NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN ........................................................................... 21
2.4.1. Giả thiết tính toán ......................................................................................... 21
2.4.2. Tính toán theo trạng thái giới hạn ................................................................. 21
2.4.3. Phương pháp xác định nội lực. ..................................................................... 22
2.4.3.1.Phương pháp phần tử hữu hạn ................................................................ 22
2.4.3.2.Phương pháp giải tích ............................................................................. 23
2.4.4. Trình tự thiết kế chung ................................................................................. 23
2.5. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU ........................................................... 24
2.5.1. Nguyên tắc lựa chọn kết cấu chịu lực nhà cao tầng....................................... 24
2.5.2. Phân tích lựa chọn kết cấu phần thân ............................................................ 25
2.5.2.1. Lựa chọn giải pháp kết cấu theo phương đứng ....................................... 25
2.5.2.2. Lựa chọn giải pháp kết cấu theo phương ngang ..................................... 27
2.5.2. Phân tích lựa chọn kết cấu phần móng.......................................................... 29
2.5.3. Lựa chọn sơ bộ kích thước cấu kiện ............................................................. 30
2.5.3.1. Sơ bộ chiều dày sàn ............................................................................... 30
2.5.3.2. Sơ bộ kích thước tiết diện dầm .............................................................. 30
2.5.3.3. Sơ bộ chiều dày vách và lõi ................................................................... 31
viii
2.5.3.4. Sơ bộ kích thước tiết diện cột ................................................................ 32
Chương 3 ...................................................................................................................... 36
TẢI TRỌNG VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG ................................................................... 36
3.1. TỐNG QUAN .................................................................................................... 36
3.2. TẢI TRỌNG ĐỨNG ......................................................................................... 36
3.2.1. Tĩnh tải......................................................................................................... 36
3.2.1.1. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn.................................................................... 36
3.2.1.2. Tĩnh tải tường xây ................................................................................. 39
3.2.1.3. Tĩnh tải lớp kính bao che ....................................................................... 41
3.2.2. Hoạt tải ........................................................................................................ 41
3.3. TẢI TRỌNG NGANG ...................................................................................... 42
3.3.1. Tải trọng gió................................................................................................. 42
3.3.1.1. Yêu cầu tính toán tải trọng gió theo TCVN 2737:1995 .......................... 42
3.3.1.2. Lựa chọn phương án gán tải trọng gió ................................................... 42
3.3.1.3. Tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió ............................................ 43
3.3.1.4. Tính toán thành phần động của tải trọng gió .......................................... 48
3.3.1.5. Tổ hợp tải trọng gió ............................................................................... 65
3.3.2. Tải trọng động đất ........................................................................................ 69
3.3.2.1. Yêu cầu về tính toán động đất cho công trình ........................................ 69
3.3.2.2. Lựa chọn phương pháp tính toán tải trọng động đất ............................... 69
3.3.2.3. Các yêu cầu khi phân tích kết cấu công trình chịu động đất ................... 71
3.3.2.4.. Tính toán tải trọng động đất theo phương pháp phổ phản ứng............... 72
3.3.2.3. Kết quả phân tích dao động ................................................................... 81
3.3.2.4. Áp dụng tính toán .................................................................................. 82
3.4. TỔ HỢP TẢI TRỌNG.................................................................................... 101
3.4.1. Chỉ dẫn tổ hợp tải trọng theo TCVN 2737:1995 ......................................... 101
3.4.1.1. Tổ hợp tải trọng cơ bản........................................................................ 101
3.4.1.2. Tổ hợp tải trọng đặc biệt ...................................................................... 101
3.4.2. Chỉ dẫn tổ hợp tải trọng theo TCVN 9386:2012 ......................................... 101
3.4.3. Kết quả tổ hợp ............................................................................................ 102
3.4.3.1. Các trường hợp tải trọng ...................................................................... 102
3.4.3.1. Tổ hợp tải trọng ................................................................................... 103
Chương 4 .................................................................................................................... 106
ix
THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ TẦNG ĐIỂN HÌNH ................................................ 106
4.1. THÔNG SỐ KIẾN TRÚC .............................................................................. 106
4.2. THÔNG SỐ THIẾT KẾ ................................................................................. 107
4.2.1. Sơ bộ kích thước ........................................................................................ 107
4.2.1.1. Bậc thang ............................................................................................ 107
4.2.1.2. Bản thang ............................................................................................ 107
4.2.1.3. Dầm thang ........................................................................................... 107
4.2.2. Thông số vật liệu ........................................................................................ 107
4.2.3. Xác định tải trọng tác dụng lên bản thang ................................................... 108
4.2.3.1. Tĩnh tải ................................................................................................ 108
4.2.3.2. Hoạt tải................................................................................................ 110
4.2.3.3. Tổng tải trọng ...................................................................................... 110
4.2.4. Xác định tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghĩ ........................................... 110
4.2.5. Xác định tải trọng tác dụng lên bản chiếu tới .............................................. 111
4.3. TÍNH TOÁN CẦU THANG ........................................................................... 112
4.3.1. Xác định sơ đồ tính .................................................................................... 112
4.3.2. Xác định nội lực ......................................................................................... 112
4.3.3. Tính toán cốt thép ...................................................................................... 114
4.3.3.1. Lý thuyết tính toán cường độ trên tiết diện thẳng góc .......................... 114
4.3.3.2. Kết quả tính toán cốt thép dọc ............................................................. 116
4.4. TÍNH TOÁN DẦM CHIẾU TỚI.................................................................... 118
4.4.1. Xác định tải trọng ....................................................................................... 118
4.4.2. Xác định sơ đồ tính .................................................................................... 119
4.4.3. Xác định nội lực ......................................................................................... 119
4.4.4. Tính toán cốt thép ...................................................................................... 120
4.4.4.1. Tính toán cường độ trên tiết diện thẳng góc ......................................... 120
4.4.4.2. Tính toán cường độ trên tiết diện thẳng nghiêng .................................. 121
Chương 5 .................................................................................................................... 126
THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH....................................................................... 126
A. TÍNH TOÁN THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN THỨ NHẤT ...................... 126
5.1. SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN .............................................................. 126
5.2. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG ............................................................................... 126
5.2.1. Tĩnh tải....................................................................................................... 126
x
5.2.2. Hoạt tải ...................................................................................................... 127
5.2.3. Tải trọng ngang .......................................................................................... 127
5.2.4. Tổ hợp tải trọng.......................................................................................... 127
5.3. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC .................................................................................... 128
5.3.1. Chọn phương pháp xác định nội lực ........................................................... 128
5.3.2. Mô hình xác định nội lực............................................................................ 128
5.3.2.1. Mặt bằng bố trí kết cấu tầng 10............................................................ 128
5.3.2.2. Mô hình xác định nội lực ..................................................................... 130
5.3.3. Kết quả phân tích ....................................................................................... 130
5.3.4. Chọn kết quả nội lực tính toán cốt thép ...................................................... 132
5.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP ............................................................................... 133
5.4.1. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................... 133
5.4.1.1. Tính cốt thép dọc chịu momen uốn ...................................................... 133
5.4.1.2. Kiểm tra khả năng chịu cắt cho sàn...................................................... 133
5.4.2. Tính toán cốt thép chi tiết cho 1 ô sàn ........................................................ 134
5.4.2.1. Tính cốt thép dọc ................................................................................. 134
5.4.3. Tổng hợp kết quả tính toán và bố trí thép ................................................... 135
B. TÍNH TOÁN THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN II ........................................ 147
5.5. KIỂM TRA SỰ HÌNH THÀNH VÀ MỞ RỘNG VẾT NỨT ........................ 147
5.5.1. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................... 147
5.5.2. Kết quả kiểm tra hình thành vết nứt của sàn ............................................... 148
5.6. TÍNH TOÁN CHIỀU RỘNG VẾT NỨT THẲNG GÓC .............................. 151
5.6.1. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................... 151
5.6.1.1. Xác định chiều rộng vết nứt dài hạn .................................................... 152
5.6.1.2. Xác định chiều rộng vết nứt ngắn hạn .................................................. 154
5.6.2. Kết quả tính toán và kiểm tra nứt cho sàn ................................................... 154
5.7. TÍNH TOÁN ĐỘ VÕNG ................................................................................ 161
5.7.1. Cơ sở lý thuyết tính độ võng cho cấu kiện chịu uốn.................................... 161
5.7.2. Tính độ võng toàn phần .............................................................................. 161
5.7.2.1. Đối với các đoạn cấu kiện không có vết nứt trong vùng chịu kéo......... 161
5.7.2.1. Đối với các đoạn cấu kiện có vết nứt trong vùng chịu kéo ................... 162
5.7.3. Kết quả tính độ võng cho sàn ..................................................................... 164
Chương 6 .................................................................................................................... 170
xi
KIỂM TRA ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ CÔNG TRÌNH ............................................... 170
6.1. KIỂM TRA CHUYỂN VỊ ĐỈNH CÔNG TRÌNH ......................................... 170
6.1.1. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................... 170
6.1.2. Kết quả kiểm tra ......................................................................................... 170
6.2. KIỂM TRA CHUYỂN VỊ LỆCH TẦNG....................................................... 175
6.2.1. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................... 175
6.2.1.1. Kiểm tra đối với tải trọng gió............................................................... 175
6.2.1.2. Kiểm tra đối với tải trọng động đất ...................................................... 176
6.2.2. Kết quả kiểm tra ......................................................................................... 177
6.2.2.1. Kiểm tra đối với tải trọng gió............................................................... 177
6.2.2.2. Kiểm tra đối với tải trọng động đất ...................................................... 179
6.3. KIỂM TRA GIA TỐC ĐỈNH CÔNG TRÌNH ............................................... 183
6.4. KIỂM TRA HIỆU ỨNG BẬC 2 (P – DELTA) .............................................. 183
6.4.1. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................... 183
6.4.2. Kết quả kiểm tra ......................................................................................... 184
6.5. KIỂM TRA HỆ SỐ LỰC DỌC QUY ĐỔI .................................................... 189
6.5.1. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................... 189
6.5.2. Kết quả kiểm tra ......................................................................................... 189
6.5.2.1. Kiểm tra cho cột .................................................................................. 189
6.5.2.2. Kiểm tra cho vách, lõi ......................................................................... 195
Chương 7 .................................................................................................................... 210
THIẾT KẾ DẦM, CỘT TẦNG ĐIỂN HÌNH ........................................................... 210
7.1. SƠ BỘ TIẾT DIỆN KHUNG ......................................................................... 210
7.2. TẢI TRỌNG VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG ...................................................... 210
7.2.1. Các trường hợp tải trọng............................................................................. 210
7.2.2. Các tổ hợp tải trọng .................................................................................... 211
7.3. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC .................................................................................... 214
7.3.1. Mặt bằng bố trí kết cấu dầm, sàn ................................................................ 214
7.3.2. Mô hình phân tích nội lực .......................................................................... 215
7.3.3. Kết quả phân tích nội lực............................................................................ 215
7.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP DẦM .................................................................... 216
7.4.1. Tính toán cường độ trên tiết diện thẳng góc ................................................ 216
7.4.1.1. Tiết diện chữ nhật đặt cốt đơn ............................................................. 216
xii
7.4.1.2. Tiết diện chữ T đặt cốt đơn .................................................................. 216
7.4.1.3. Kết quả tính toán ................................................................................. 219
7.4.2. Tính toán cường độ trên tiết diện nghiêng .................................................. 240
7.4.2.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................... 240
7.4.2.2. Kết quả tính toán ................................................................................. 242
7.4.4. Yêu cầu cấu tạo dầm kháng chấn đảm bảo độ dẻo kết cấu cục bộ. ........... 256
7.4.4.1. Vùng tới hạn trong dầm ....................................................................... 256
7.4.2.1. Bố trí cốt thép trong vùng tới hạn ........................................................ 256
7.5. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CỘT ..................................................................... 257
7.5.1. Lựa chọn phương pháp tính toán cốt thép dọc ............................................ 257
7.5.2. Cơ sở lý thuyết tính toán cấu kiện chịu nén lệch xiên HCN ........................ 258
7.5.3. Kết quả tính toán cốt thép dọc .................................................................... 263
7.5.3.1. Tính toán chi tiết cho một cột điển hình ............................................... 263
7.5.3.2. Tổng hợp kết quả tính toán .................................................................. 268
Trong thuyết minh, sinh viên chỉ trình bày tổng hợp kết quả tính toán cốt thép cho
cột C7. Các cột còn lại xem chi tiết trong phần Phụ lục thuyết minh. ................... 268
7.5.5. Yêu cầu cấu tạo cột kháng chấn đảm bảo độ dẻo kết cấu cục bộ. ................ 274
7.5.6. Kiểm tra cột bằng biểu đồ tương tác (BĐTT) ............................................. 274
7.5.6.1. Cơ sở lý thuyết xây dựng BĐTT cho cột BTCT (cốt thép phân bố theo
chu vi) .............................................................................................................. 275
7.5.6.2. Xây dựng biểu đồ tương tác................................................................. 277
7.5.6.3. Kiểm tra KNCL của cột bằng biểu đồ tương tác .................................. 284
Chương 8 .................................................................................................................... 293
THIẾT KẾ VÁCH, LÕI ............................................................................................ 293
8.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CỐT THÉP DỌC ....................................... 293
8.1.1. Phương pháp phân bố ứng suất đàn hồi ...................................................... 294
8.1.1.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................... 294
8.1.1.2. Các bước tính toán............................................................................... 294
8.1.2. Phương pháp giả thiết vùng biên chịu momen ............................................ 296
8.1.2.1. Cơ sơ lý thuyết .................................................................................... 296
8.1.2.2. Các bước tính toán............................................................................... 297
8.3. TÍNH TOÁN CỐT THÉP VÁCH ĐƠN ......................................................... 298
8.3.1. Tính toán cốt thép dọc ................................................................................ 298

xiii
8.3.1.2. Tính toán chi tiết cho 1 vách điển hình ................................................ 298
8.3.1.2. Tổng hợp kết quả tính toán .................................................................. 301
8.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP LÕI THANG ....................................................... 331
8.4.1. Tính toán cốt thép dọc ................................................................................ 331
Bước 3: Chia vách thành từng phần tử nhỏ (theo phương pháp phân bố ứng suất đàn
hồi), để tính toán như cấu kiện chịu kéo hoặc nén thuần túy................................. 336
Chương 9 .................................................................................................................... 343
THIẾT KẾ MÓNG CÔNG TRÌNH .......................................................................... 343
9.1. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH .................................. 343
9.1.1. Điều kiện địa chất thủy văn ........................................................................ 343
9.1.2. Các đặc trưng cơ lý của đất ........................................................................ 343
9.2. ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG ..................................... 358
9.3. TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI DỌC TRỤC CỦA CỌC ĐƠN ...................... 358
9.3.1. Sức chịu tải theo cường độ vật liệu làm cọc (Rvl) ....................................... 358
9.3.1.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................... 358
9.3.1.2. Kết quả tính toán ................................................................................. 359
9.3.2. Sức chịu tải theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền (Rc,u1) ...................................... 361
9.3.2.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................... 361
9.3.2.2. Kết quả tính toán ................................................................................. 362
9.3.3. Sức chịu tải theo chỉ tiêu cường độ của đất nền (Rc,u2) ................................ 369
9.3.3.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................... 369
9.3.3.2. Kết quả tính toán ................................................................................. 372
9.3.4. Sức chịu theo kết quả xuyên tiêu chuẩn SPT (Rc,u3) .................................... 376
9.3.4.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................... 376
9.3.4.2. Kết quả tính toán ................................................................................. 377
9.3.5. Sức chịu tải thiết kế của cọc đơn ................................................................ 381
9.3.5.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................... 381
9.3.5.2. Kết quả tính toán ................................................................................. 382
9.4. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ SỐ LƯỢNG CỌC VÀ BỐ TRÍ ..................................... 385
9.4.1. Xác định sơ bộ số lượng cọc....................................................................... 385
9.4.2. Bố trí cọc và cấu tạo đài móng ..................................................................... 388
9.4.1.2. Bố trí cọc ............................................................................................. 388
9.5. MÔ HÌNH TÍNH TOÁN MÓNG ................................................................... 391
xiv
9.5.1. Lựa chọn mô hình tính móng...................................................................... 391
9.5.2. Xác định độ cứng lò xo đất nền .................................................................. 391
9.5.2.1. Cơ sở lý thuyết tính toán hệ số nền ...................................................... 391
9.5.2.2. Kết quả tính toán ................................................................................. 393
9.7. THIẾT KẾ MÓNG KẾT HỢP HAI VÁCH (MÓNG M1)............................ 396
9.7.1. Xác định tải trọng tác dụng lên móng ......................................................... 396
9.7.2. Sơ bộ số lượng cọc bố trí............................................................................ 398
9.7.2.1. Sơ bộ diện tích đài móng ..................................................................... 398
9.7.2.2. Sơ bộ số lượng cọc bố trí .................................................................. 399
9.7.3. Kiểm tra điều kiện tải trọng tác dụng lên cọc .............................................. 399
9.7.3.1. Xác định tải trọng tác dụng lên cọc ...................................................... 399
9.7.4. Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang ............................................................... 405
9.7.4.1. Xác định nội lực do tải trọng ngang dọc theo thân cọc ......................... 405
9.7.4.2. Kiểm tra khả năng chịu uốn của cọc .................................................... 407
9.7.5. Kiểm tra điều kiện áp lực đất nền tại mặt phẳng mũi cọc ............................ 409
9.7.5.1. Xác định áp lực xuống đất nền tại mặt phẳng mũi cọc ......................... 409
9.7.5.2. Xác định sức chịu tải của đất nền tại mặt phẳng mũi cọc ..................... 414
9.7.5.3. Kiểm tra điều kiện áp lực đất nền tại đáy khối móng quy ước .............. 415
9.7.6. Kiểm tra độ lún của móng .......................................................................... 415
9.7.6.1. Kiểm tra độ lún của cọc đơn ................................................................ 415
9.7.6.2. Kiểm tra độ lún của nhóm cọc từ độ lún cọc đơn ................................. 417
9.7.6.3. Kiểm tra độ lún móng cọc theo mô hình khối móng quy ước ............... 421
9.7.7. Kiểm tra điều kiện xuyên thủng cho đài móng ........................................... 427
9.7.7.1. Kiểm tra xuyên thủng đài móng do cột gây ra...................................... 427
9.7.8. Tính toán cốt thép cho đài móng ................................................................ 428
9.7.8.1. Tính toán cốt thép chịu momen uốn trong đài ...................................... 428
9.8. THIẾT KẾ MÓNG LÕI THANG (MÓNG M2)............................................ 432
9.8.1. Xác định tải trọng tác dụng lên móng ......................................................... 432
9.8.2. Sơ bộ số lượng cọc bố trí............................................................................ 433
9.8.2.1. Sơ bộ diện tích đài móng ..................................................................... 433
9.8.2.2. Sơ bộ số lượng cọc bố trí .................................................................. 434
9.8.3. Kiểm tra điều kiện tải trọng tác dụng lên cọc .............................................. 435
9.8.3.1. Xác định tải trọng tác dụng lên cọc ...................................................... 435
xv
9.8.4. Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang ............................................................... 439
9.8.4.1. Xác định nội lực do tải trọng ngang dọc theo thân cọc ......................... 439
9.8.4.2. Kiểm tra khả năng chịu uốn của cọc .................................................... 441
9.8.5. Kiểm tra điều kiện áp lực đất nền tại mặt phẳng mũi cọc ............................ 441
9.8.5.1. Xác định áp lực xuống đất nền tại mặt phẳng mũi cọc ......................... 441
9.8.5.2. Xác định sức chịu tải của đất nền tại mặt phẳng mũi cọc ..................... 445
9.8.5.3. Kiểm tra điều kiện áp lực đất nền tại đáy khối móng quy ước .............. 445
9.8.6. Kiểm tra độ lún của móng .......................................................................... 445
9.8.6.1. Kiểm tra độ lún của cọc đơn ................................................................ 445
9.8.6.2. Kiểm tra độ lún của nhóm cọc từ độ lún cọc đơn ................................. 447
9.8.6.3. Kiểm tra độ lún móng bè cọc ............................................................... 447
9.8.7. Kiểm tra điều kiện xuyên thủng cho đài móng ........................................... 452
9.8.7.1. Kiểm tra xuyên thủng đài móng do cột gây ra...................................... 452
9.8.8. Tính toán cốt thép đài móng ....................................................................... 455
9.8.8.1. Tính toán cốt thép chịu momen uốn trong đài ...................................... 455
9.9. THIẾT KẾ MÓNG VÁCH ĐƠN (M3) .......................................................... 459
9.9.1. Xác định tải trọng tác dụng lên móng ......................................................... 460
9.9.2. Sơ bộ số lượng cọc bố trí............................................................................ 461
9.9.2.1. Sơ bộ diện tích đài móng ..................................................................... 461
9.9.2.2. Sơ bộ số lượng cọc bố trí .................................................................. 461
9.9.3. Kiểm tra điều kiện tải trọng tác dụng lên cọc .............................................. 462
9.9.3.1. Xác định tải trọng tác dụng lên cọc ...................................................... 462
9.9.5. Kiểm tra điều kiện áp lực đất nền tại mặt phẳng mũi cọc ............................ 467
9.9.5.1. Xác định áp lực xuống đất nền tại mặt phẳng mũi cọc ......................... 467
9.9.5.2. Xác định sức chịu tải của đất nền tại mặt phẳng mũi cọc ..................... 470
9.9.5.3. Kiểm tra điều kiện áp lực đất nền tại đáy khối móng quy ước .............. 470
9.9.6. Kiểm tra độ lún của móng .......................................................................... 470
9.9.6.1. Kiểm tra độ lún của cọc đơn ................................................................ 470
9.9.6.2. Kiểm tra độ lún của nhóm cọc từ độ lún cọc đơn ................................. 471
9.9.6.3. Kiểm tra độ lún móng cọc theo mô hình khối móng quy ước ............... 473
 Cơ sở lý thuyết: Xem lại lý thuyết tính móng M1. .................................... 473
9.9.7. Kiểm tra điều kiện xuyên thủng cho đài móng ........................................... 476
9.9.7.1. Kiểm tra xuyên thủng đài móng do cột gây ra...................................... 476
xvi
9.9.7.2. Tính toán chọc thủng đài cọc do cọc biên gây ra.................................. 477
9.9.8. Tính toán cốt thép đài móng ....................................................................... 480
9.9.8.1. Tính toán cốt thép chịu momen uốn trong đài ...................................... 480

xvii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Cao độ mỗi tầng của công trình ....................................................................... 6

Bảng 2.1. Tổng hợp các tiêu chuẩn và quy chuẩn sử dụng thiết kế kết cấu .................... 15
Bảng 2.2. Các phần mềm sử dụng trong đồ án ............................................................... 16
Bảng 2.3. Thông số vật liệu bê tông sử dụng trong công trình ....................................... 17
Bảng 2.4. Thông số vật liệu cốt thép sử dụng trong công trình ...................................... 18
Bảng 2.5. Quy định chiều dày lớp bê tông bảo vệ theo TCVN 5574:2018 ..................... 20
Bảng 2.6. Chọn sơ bộ chiều dày sàn của các tầng công trình ......................................... 30
Bảng 2.7. Bảng chọn sơ bộ tiết diện dầm của công trình................................................ 31
Bảng 2.8. Sơ bộ tiết diệt cột giữa từ tầng hầm 3 đến tầng 6 ........................................... 32
Bảng 2.9. Sơ bộ tiết diệt cột biên từ tầng hầm 3 đến tầng 6 ........................................... 33
Bảng 2.10. Sơ bộ tiết diệt cột biên từ tầng hầm 3 đến tầng mái ...................................... 33

Bảng 3.1. Hệ số tin cậy đối với tải trọng do khối lượng kết cấu xây dựng và đất ........... 37
Bảng 3.2. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn tầng mái ............................................................. 37
Bảng 3.3. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn từ tầng 2 đến tầng 36 .......................................... 38
Bảng 3.4. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn tầng 1 (tầng trệt)................................................. 38
Bảng 3.5. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn tầng hầm 1 và 2 .................................................. 39
Bảng 3.6. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn tầng hầm 3 ......................................................... 39
Bảng 3.7. Tĩnh tải phân bố trên diện tích của tường xây 100 ......................................... 40
Bảng 3.8. Tĩnh tải phân bố trên diện tích của tường xây 200 ......................................... 40
Bảng 3.9. Hoạt tải tác dụng lên các phòng công trình theo TCVN 2737:1995 ............... 41
Bảng 3.10. Giá trị áp lực gió theo bản đồ phân vùng áp lực gió ..................................... 43
Bảng 3.11. Xác định hệ số zt và m khi tính kzj ............................................................... 43
Bảng 3.12. Thông số tin toán thành phần tĩnh của tải trọng gió ..................................... 45
Bảng 3.13. Giá trị thành phần tĩnh tải trọng gió dạng lực tập trung. ............................... 45
Bảng 3.14. Giá trị thành phần tĩnh của tải trọng gió gán vào dầm biên .......................... 47
Bảng 3.15. Hệ số chiết giảm của một số khối lượng chất tạm thời trên công trình ......... 49
Bảng 3.16. Giá trị giới hạn của tần số dao động riêng fL ................................................ 50
Bảng 3.17. Xác định giá trị a và b khi tính hệ số ζ ......................................................... 51
Bảng 3.18. Giá trị hệ số điều chỉnh tải trọng gió β theo QCVN 02:2009/BXD .............. 52

xviii
Bảng 3.19. Kết quả phân tích dao động phục vụ tính toán gió động ............................... 52
Bảng 3.20. Lựa chọn mode dao động tính toán thành phần động tải trọng gió ............... 53
Bảng 3.21. Các mode dao động tính toán theo phương Y .............................................. 54
Bảng 3.22. Các mode dao động tính toán theo phương X .............................................. 55
Bảng 3.23. Giá trị thành phần động tải trọng gió theo phương Y (Mode 1).................... 56
Bảng 3.24. Giá trị thành phần động tải trọng gió theo phương Y (Mode 3).................... 58
Bảng 3.25. Giá trị thành phần động tải trọng gió theo phương Y (Mode 6).................... 60
Bảng 3.26. Giá trị thành phần động tải trọng gió theo phương X (Mode 2).................... 62
Bảng 3.27. Giá trị thành phần động tải trọng gió theo phương X (Mode 4).................... 64
Bảng 3.28. Tổ hợp thành phần động tải trọng gió theo phương Y .................................. 66
Bảng 3.29. Tổ hợp thành phần động tải trọng gió theo phương X .................................. 67
Bảng 3.30. Các loại đất nền theo TCVN 9386:2012 ...................................................... 72
Bảng 3.31. Giá trị các tham số mô tả các phổ phản ứng đàn hồi. ................................... 73
Bảng 3.32. Xác định hệ số tầm quan trọng công trình γI ................................................ 74
Bảng 3.33. Xác định hệ số ứng xử q theo TCVN 9386:2012 ......................................... 75
Bảng 3.34. Giá trị hệ số Ψ2,i đối với nhà – TCVN 9386:2012 ....................................... 77
Bảng 3.35. Giá trị của φ để tính toán ψE,i– TCVN 9386:2012........................................ 77
Bảng 3.36. Giá trị các tham số mô tả phổ phản ứng đàn hồi theo phương đứng ............. 79
Bảng 3.37. Kết quả phân tích dao động phục vụ tính toán động đất ............................... 81
Bảng 3.38. Các thông số phục vụ tính toán phổ phản ứng thiết kế đàn hồi ..................... 83
Bảng 3.39. Lựa chọn các mode tính toán tải trọng động đất........................................... 84
Bảng 3.40. Kết quả tính toán thành phần động đất phương Y – Mode 1 ........................ 85
Bảng 3.41. Kết quả tính toán thành phần động đất phương Y – Mode 3 ........................ 87
Bảng 3.42. Kết quả tính toán thành phần động đất phương Y – Mode 6 ........................ 89
Bảng 3.43. Kết quả tính toán thành phần động đất phương X – Mode 2 ........................ 91
Bảng 3.44. Kết quả tính toán thành phần động đất phương X – Mode 4 ........................ 93
Bảng 3.45. Kết quả tính toán thành phần động đất phương X – Mode 8 ........................ 95
Bảng 3.46. Kết quả tổ hợp thành phần động đất theo phương Y .................................... 96
Bảng 3.47. Kết quả tổ hợp thành phần động đất theo phương X .................................... 98
Bảng 3.48. Giá trị xây dựng phổ phản ứng thiết kế đàn hồi theo phương ngang .......... 100
Bảng 3.49. Giá trị hệ số Ψ2,i đối với nhà – TCVN 9386:2012 ..................................... 102
Bảng 3.50. Các trường hợp tải trọng tác dụng lên công trình ....................................... 102
Bảng 3.51. Tổ hợp tải trọng tính toán, kiểm tra theo TTGH 1...................................... 103
xix
Bảng 3.52. Tổ hợp tải trọng tính toán, kiểm tra theo TTGH 2...................................... 104

Bảng 4.1. Thông số đặc tính vật liệu bê tông cấp độ bền B30 ...................................... 108
Bảng 4.2. Thông số đặc tính vật liệu thép nhóm CB300-T và CB400-V ...................... 108
Bảng 4.3. Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản thang ............................................................... 109
Bảng 4.4. Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản chiếu nghĩ ........................................................ 111
Bảng 4.5. Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản chiếu tới .......................................................... 111
Bảng 4.6. Tóm tắt lý thuyết tính toán cốt thép dọc tiết diện HCN đặt cốt đơn.............. 115
Bảng 4.7. Tính toán chi tiết cốt thép dọc tại 1 tiết diện cho cầu thang .......................... 116
Bảng 4.8. Tính toán và bố trí cốt thép cầu thang .......................................................... 117
Bảng 4.9. Thông số đầu vào tính toán cốt thép dọc dầm chiếu tới................................ 120
Bảng 4.10. Tính toán và bố trí cốt thép dầm chiếu tới .................................................. 121
Bảng 4.11. Tóm tắt lý thuyết tính toán cốt đai cho cấu kiện BTCT .............................. 122

Bảng 5.1. Kích thước sơ bộ các cấu kiện của sàn tầng 10 ............................................ 126
Bảng 5.2. Tóm tắt tĩnh tải tiêu chuẩn tác dụng lên sàn tầng 10 .................................... 127
Bảng 5.3. Tóm tắt hoạt tải tiêu chuẩn tác dụng lên sàn tầng 10 .................................... 127
Bảng 5.4. Tính toán chi tiết cốt thép dọc cho ô sàn S4 ................................................. 134
Bảng 5.5. Thông số vật liệu tính toán cốt thép dọc cho sàn .......................................... 135
Bảng 5.6. Tổng hợp kết quả tính toán cốt thép dọc cho các ô sàn tầng 10 .................... 138
Bảng 5.7. Cơ sở lý thuyết tính toán momen gây nứt Mcrc ............................................. 148
Bảng 5.8. Chiều rộng vết nứt giới hạn cho phép (Đơn vị:mm) ..................................... 151
Bảng 5.9. Cơ sơ lý thuyết tính chiều rộng vết nứt dài hạn............................................ 152
Bảng 5.10. Kết quả tính toán chiều rộng vết nứt do tác dụng dài hạn của tải trọng thường
xuyên và tạm thời dài hạn (arcc,1) .................................................................................. 155
Bảng 5.11. Kết quả tính toán chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng
thường xuyên và tạm thời (arcc,2) .................................................................................. 156
Bảng 5.12. Kết quả tính toán chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng
thường xuyên và tạm thời dài hạn (arcc,3) ...................................................................... 158
Bảng 5.13. Cơ sờ lý thuyết tính toán độ võng của cấu kiện chịu uốn ........................... 163
Bảng 5.14. Kết quả tính toán độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên
và tạm thời (f1)............................................................................................................. 165

xx
Bảng 5.15. Kết quả tính toán độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên
và tạm thời dài hạn (f2) ................................................................................................ 166
Bảng 5.16. Kết quả tính toán độ võng do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và
tạm thời dài hạn (f3) ..................................................................................................... 167
Bảng 5.17. Kết quả kiểm tra độ võng toàn phần đối với các đoạn cấu kiện có vết nứt
trong vùng kéo (f) ........................................................................................................ 169

Bảng 6.1. Kiểm tra chuyển vị đỉnh công trình trường hợp tải trọng gió ....................... 171
Bảng 6.2. Kiểm tra chuyển vị lệch tầng cho trường hợp tải trọng gió .......................... 177
Bảng 6.3. Kiểm tra chuyển vị lệch tầng cho trường hợp tải trọng động đất .................. 180
Bảng 6.4. Kết quả kiểm tra hiệu ứng bậc 2 với trường hợp động đất phương X ........... 184
Bảng 6.5. Kết quả kiểm tra hiệu ứng bậc 2 với trường hợp động đất phương Y ........... 185
Bảng 6.6. Kết quả kiểm tra hệ lực dọc quy đổi νd cho cột ............................................ 190
Bảng 6.7. Kết quả kiểm tra hệ lực dọc quy đổi νd cho vách, lõi ................................... 196

Bảng 7.1. Tổng hợp tiết diện dầm trong công trình ...................................................... 210
Bảng 7.2. Tổng hợp tiết diện cột trong công trình ........................................................ 210
Bảng 7.3. Các trường hợp tải trọng tác dụng lên khung ............................................... 211
Bảng 7.4. Tổ hợp tải trọng phục vụ tính toán theo TTGH 1 ......................................... 212
Bảng 7.5. Tổ hợp tải trọng phục vụ tính toán theo TTGH 2 ......................................... 213
Bảng 7.6. Tóm tắt lý thuyết tính toán cốt thép dọc cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ T... 217
Bảng 7.7. Tính cốt thép dọc cho gối trái dầm MBX2-2................................................ 219
Bảng 7.8. Tính cốt thép dọc cho nhịp dầm MBX2-2 .................................................... 221
Bảng 7.9. Thông số vật liệu cho tính toán cốt thép dầm tầng 10 .................................. 222
Bảng 7.10. Tổng hợp tính toán cốt thép dọc cho dầm tầng 10 ...................................... 224
Bảng 7.11. Tóm tắt lý thuyết tính toán cốt đai cho cấu kiện BTCT .............................. 240
Bảng 7.12. Tính toán chi tiết cốt đai cho 1 dầm điển hình ........................................... 242
Bảng 7.13. Thông số vật liệu cho tính cốt đai dầm tầng 10 .......................................... 244
Bảng 7.14. Tổng hợp kết quả tính toán cốt đai dầm chính của tầng 10 ......................... 245
Bảng 7.15. Tổng hợp kết quả tính toán cốt dầm phụ của tầng 10 ................................. 252
Bảng 7.16. Tổng hợp kết quả tính toán cốt thép dọc cho cột C7 (cao độ -11.800 đến
+30.900) ...................................................................................................................... 269
Bảng 7.17. Thông số tính toán của của C7-T5 ............................................................. 277

xxi
Bảng 7.18. Thông số vật liệu cột C5-T7 ...................................................................... 278
Bảng 7.19. Kết quả ính toán biến dạng tỷ đối và ứng suất trong các thanh cốt thép của cột
.................................................................................................................................... 280
Bảng 7.20. Kết quả tính khả năng chịu lực của các thanh cốt thép với từng giá trị chiều
cao vùng nén x............................................................................................................. 282
Bảng 7.21. Tính toán cặp M – N cho từng giá trị chiều cao vùng nén x ....................... 283
Bảng 7.22. Hệ số an toàn của cột C7 – T5 cho từng tổ hợp nội lực. ............................. 284
Bảng 7.23. Hệ số an toàn của cột C7 – H2 cho từng tổ hợp nội lực. ............................ 285
Bảng 7.24. Hệ số an toàn của cột C7 – H1 cho từng tổ hợp nội lực. ............................ 286
Bảng 7.25. Hệ số an toàn của cột C7 – T1 cho từng tổ hợp nội lực. ............................. 287
Bảng 7.26. Hệ số an toàn của cột C7 – T2 cho từng tổ hợp nội lực. ............................. 288
Bảng 7.27. Hệ số an toàn của cột C7 – T3 cho từng tổ hợp nội lực. ............................. 289
Bảng 7.28. Hệ số an toàn của cột C7 – T4 cho từng tổ hợp nội lực .............................. 290
Bảng 7.29. Hệ số an toàn của cột C7 – T6 cho từng tổ hợp nội lực .............................. 291

Bảng 8.1. Lý thuyết tính cốt thép dọc vách theo phương pháp PBUSĐH..................... 294
Bảng 8.2. Lý thuyết tính toán cốt thép dọc cho vách theo phương pháp VBCM .......... 297
Bảng 8.3. Kết quả tính toán cốt thép dọc vách W1 (cao độ -11.800 đến +30.900) ....... 301
Bảng 8.4. Kết quả tính toán cốt thép dọc vách W1 (cao độ +30.900 đến +87.300)....... 308
Bảng 8.5. Kết quả tính toán cốt thép dọc vách W1 (cao độ +87.300 đến +124.500)..... 321
Bảng 8.6. Đặc trưng hình học của tiết diện lõi thang ................................................... 332
Bảng 8.7. Kết quả nội lực của lõi thang 1 (CW1) xuất từ RSAP tại cao độ -11.800 ..... 333
Bảng 8.8. Kết quả nội lực của lõi thang 1 (CW1) xuất từ RSAP tại cao độ +51.300 .... 334
Bảng 8.9. Kết quả nội lực của lõi thang 1 (CW1) xuất từ RSAP tại cao độ +87.300 .... 335
Bảng 8.10. Kết quả tính toán ứng suất và lực kéo (nén) của các phần tử chia nhỏ khi tính
lõi thang CW1 (COMB1)............................................................................................. 339
Bảng 8.11. Kết quả tính toán và bố trí cốt thép cho các phần tử của lõi thang CW1
(COMB1) .................................................................................................................... 341

Bảng 9.1. Tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất nơi xây dựng công trình ........... 351
Bảng 9.2. Tính toán sức chịu tải của cọc khoan nhồi đường kính D = 1200mm theo vật
liệu .............................................................................................................................. 360

xxii
Bảng 9.3. Kết quả tính toán sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc với đất nền xung
quanh theo chỉ tiêu cơ lý đất nền.................................................................................. 365
Bảng 9.4. Bảng tra các hệ số sức chịu tải của đất nền dưới mũi cọc theo Meyerhof 1976
.................................................................................................................................... 369
Bảng 9.5. Kết quả tính toán sức chịu tải do thành ma sát của cọc theo chỉ tiêu cường độ
đất nền ......................................................................................................................... 374
Bảng 9.6. Kết quả tính toán sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc khoan nhồi D1200
theo chỉ số xuyên tiêu chuẩn SPT ................................................................................ 379
Bảng 9.7. Tính toán sức chịu tải thiết kế của cọc khoan nhồi đường kính D=1200mm 383
Bảng 9.8. Kết quả tính toán độ cứng lò xo đất nền xung quanh thân cọc dọc theo phương
đứng và phương ngang ................................................................................................ 393
Bảng 9.9. Giá trị phản lực liên kết tại chân vách W5 ................................................... 396
Bảng 9.10. Giá trị phản lực liên kết tại chân vách W6 ................................................. 397
Bảng 9.11. Giá trị tải trọng tính toán tác dụng xuống móng M1 (tổ hợp COMB7)....... 398
Bảng 9.12. Giá trị tải trọng tiêu chuẩn tác dụng xuống móng M1 (tổ hợp COMB7) .... 398
Bảng 9.13. Kết quả kiểm tra tải trọng tác dụng lên các cọc trong móng M1 (COMB7) 401
Bảng 9.14. Kết quả kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc trong móng M1 cho các tổ hợp401
Bảng 9.15. Kết quả tính toán khả năng chịu momen uốn của cọc ................................ 408
Bảng 9.16. Kết quả tính toán và kiểm tra độ lún của các cọc đơn trong móng M1 ....... 417
Bảng 9.17. Kết quả tính toán độ lún của nhóm cọc theo TCVN 10304:2014 ............... 419
Bảng 9.18. Kết quả tính toán và kiểm tra độ lún móng M1 theo phương pháp tổng phân
tố. ................................................................................................................................ 425
Bảng 9.19. Thông số vật liệu bê tông và cốt thép của đài móng M1 ............................ 431
Bảng 9.20. Kết quả tính toán cốt thép chịu uốn cho đài móng M1 ............................... 431
Bảng 9.21. Giá trị tải trọng tính toán tác dụng xuống móng M2 (tổ hợp COMB8)....... 433
Bảng 9.22. Giá trị tải trọng tiêu chuẩn tác dụng xuống móng M2 (tổ hợp COMB8) .... 433
Bảng 9.23. Kết quả kiểm tra tải trọng tác dụng lên các cọc trong móng M2 (COMB8) 437
Bảng 9.24. Kết quả tính toán và kiểm tra độ lún của móng lõi thang (M2) theo phương
pháp lớp biến dạng tuyến tính ...................................................................................... 450
Bảng 9.25. Thông số vật liệu bê tông và cốt thép của đài móng lõi thang (M2) ........... 458
Bảng 9.26. Kết quả tính toán cốt thép chịu uốn cho đài móng lõi thang (M2) .............. 458
Bảng 9.27. Giá trị phản lực liên kết tại chân vách W10 ............................................... 460
Bảng 9.28. Giá trị tải trọng tính toán tác dụng xuống móng M3 (tổ hợp COMB9)....... 460
Bảng 9.29. Giá trị tải trọng tiêu chuẩn tác dụng xuống móng M3 (tổ hợp COMB9) .... 461
xxiii
Bảng 9.30. Kết quả kiểm tra tải trọng tác dụng lên các cọc trong móng M3 (COMB9) 464
Bảng 9.31. Kết quả kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc trong móng M3 cho các tổ hợp465
Bảng 9.32. Kết quả tính toán và kiểm tra độ lún của các cọc đơn trong móng M3 ....... 470
Bảng 9.33. Kết quả tính toán và kiểm tra độ lún nhóm cọc của móng M3 ................... 471
Bảng 9.34. Kết quả tính toán và kiểm tra độ lún móng M3 theo phương pháp tổng phân
tố. ................................................................................................................................ 474
Bảng 9.35. Bảng tra giá trị hệ số β khi tính chọc thủng đài do cọc biên gây ra ............. 478
Bảng 9.36. Kết quả tính toán và kiểm tra xuyên thủng đài móng M3 do cọc biên gây ra
.................................................................................................................................... 479

xxiv
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Vị trí xây dựng công trình trên Google Map. ................................................... 3
Hình 1.2. Sơ đồ vị trí xây dựng công trình. ..................................................................... 4
Hình 1.3. Mặt bằng hiện trạng khu đất xây dựng công trình ............................................ 5
Hình 1.4. Phối cảnh kiến trúc cao ốc Charmington Dargonic .......................................... 7
Hình 1.5. Hình khối kiến trúc của cao ốc Charmington Dargonic. ................................. 10

Hình 2.1. Sơ đồ thể hiện quy trình phân tích, thiết kế công trình ................................... 23
Hình 2.2. Một số hệ kết cấu nhà cao tầng ...................................................................... 27
Hình 2.3. Sơ đồ lựa chọn hệ kết cấu theo số tầng .......................................................... 27

Hình 3.1. Biểu đồ nội suy hệ số k theo cao độ Z............................................................ 44


Hình 3.2. Mô hình phân tích dao động công trình trong RSAP ...... Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.3. Phổ phản ứng thiết kế đàn hồi khi tính toán động đất cho công trình ........... 100

Hình 4.1. Mặt bằng kiến trúc cầu thang bộ FS02 ......................................................... 106
Hình 4.2. Mặt cắt kiến trúc cầu thang bộ FS02 ............................................................ 106
Hình 4.3. Các lớp cấu tạo bản thang ............................................................................ 109
Hình 4.4. Các lớp cấu tạo bản chiếu nghĩ .................................................................... 110
Hình 4.5. Sơ đồ tính toán cầu thang............................................................................. 113
Hình 4.6. Mô hình sơ đồ tính cầu thang trong phần mềm RSAP .................................. 113
Hình 4.7. Biểu đồ bao momen của cầu thang............................................................... 114
Hình 4.8. Sơ đồ ứng suất của tiết diện chữ nhật đặt cốt đơn ........................................ 114
Hình 4.9. Phản lực liên kết cầu thang tại gối và ngàm ................................................. 118
Hình 4.10. Sơ đồ tính toán dầm chiếu tới .................................................................... 119
Hình 4.11. Biểu đồ momen của dầm chiếu tới ............................................................. 119
Hình 4.12. Biểu đồ lực cắt của dầm chiếu tới .............................................................. 120
Hình 4.13. Sơ đồ tính toán cấu kiện BTCT chịu tác dụng của lực cắt .......................... 122

Hình 5.1. Mô hình sàn tầng 10 trong phần mềm RSAP. .............................................. 130
Hình 5.2. Quy định hệ trục tọa độ địa phương của phần tử sàn trong RSAP ................ 130

xxv
Hình 5.3. Biểu đồ màu thể hiện momen MXX (momen quay quanh trục Y)................ 131
Hình 5.4. Chia dãy Strip xác định momen MXX để tính cốt thép ................................ 131
Hình 5.5. Biểu đồ màu thể hiện momen MYY (momen quay quanh trục X)................ 132
Hình 5.6. Chia dãy Strip xác định momen MYY để tính cốt thép ................................ 132
Hình 5.7. Hệ trục tọa độ địa phương của phần tử sàn .................................................. 133
Hình 5.8. Mặt bằng ký hiệu tên và chiều quy ước của các ô sàn tầng........................... 137
Hình 5.9. Sơ đồ trạng thái ứng suất – biến dạng của tiết diện cấu kiện khi kiểm tra sự
hình thành vết nứt. ....................................................................................................... 147
Hình 5.10. Sơ đồ trạng thái ứng suất – biến dạng của cấu kiện có vết nứt.................... 152
Hình 5.11. Tiết diện ngang quy đổi và sơ đồ trạng thái ứng suất – biến dạng của cấu kiện
có vết nứt khi tính toán biến dạng cấu kiện dưới tác dụng của momen uốn .................. 162

Hình 6.1. Tên các nút ở đỉnh công trình (cao trình tầng mái). ...................................... 171
Hình 6.2. Đồ thị thể hiện chuyển vị lệch tầng của công trình chịu tải trọng gió ........... 179
Hình 6.3. Đồ thị thể hiện chuyển vị lệch tầng của công trình chịu tải trọng động đất ... 182
Hình 6.4. Biểu đồ thể hiện hệ số độ nhạy chuyển vị ngang tương đối giữa các tầng .... 188

Hình 7.1. Mặt bằng bố trí kết cấu dầm sàn tầng 10 ...................................................... 214
Hình 7.2. Mô hình phân tích nội lực công trình. .......................................................... 215
Hình 7.3. Quy định hệ trục tọa độ của phần tử dầm trong RSAP ................................. 215
Hình 7.4. Biểu đồ momen của dầm (tổ hợp bao, ENVELOPE) ................................... 216
Hình 7.5. Biểu đồ lực cắt của dầm (tổ hợp bao, ENVELOPE) ..................................... 216
Hình 7.6. Sơ đồ ứng suất dùng để tính toán tiết diện chữ T ......................................... 217
Hình 7.7. Biểu đồ momen của dầm MBX2-2 (tổ hợp bao ENVELOPE)...................... 219
Hình 7.8. Sơ đồ tính toán cấu kiện BTCT chịu tác dụng của lực cắt ............................ 240
Hình 7.9. Biểu đồ lực cắt dầm MBX2-2 (tổ hợp bao ENVELOPE) ............................. 242
Hình 7.10. Quy định vùng tới hạn trong dầm chịu động đất ........................................ 256
Hình 7.11. Biểu đồ nội suy HTLCT tối thiểu cho cột theo TCVN 5574:2018 .............. 263
Hình 7.12. Biểu đồ nội lực của cột C7-T5 lần lượt là N, M y, Mx (COMB5) ................. 264
Hình 7.13. Bố trí cốt thép cột C7-T5 (cao độ +15.600 đến +20.400) ........................... 268
Hình 7.14. Sơ đồ biến dạng và ứng suất cho tiết diện BTCT chịu lực dọc và momen uốn
đồng thời ..................................................................................................................... 276
Hình 7.15. Sơ đồ ứng suất, biến dạng và tiết diện cột đặt cốt thép theo chu vi ............. 277

xxvi
Hình 7.16. Sơ đồ tính cột C5-T7 bố trí cốt thép theo chu vi ......................................... 278
Hình 7.17. Biểu đồ tương tác cho cột C7-T5 ............................................................... 283
Hình 7.18. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7-T5 bằng biểu đồ tương tác ...... 284
Hình 7.19. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – H2 bằng biểu đồ tương tác ... 285
Hình 7.20. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – H1 bằng biểu đồ tương tác ... 286
Hình 7.21. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – T1 bằng biểu đồ tương tác .... 287
Hình 7.22. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – T2 bằng biểu đồ tương tác .... 288
Hình 7.23. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – T3 bằng biểu đồ tương tác .... 289
Hình 7.24. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – T4 bằng biểu đồ tương tác .... 290
Hình 7.25. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – T6 bằng biểu đồ tương tác .... 291

Hình 8.1. Sơ đồ tính vách ............................................................................................ 293


Hình 8.2. Phân chia vách để tính toán theo phương pháp ứng suất đàn hồi .................. 294
Hình 8.3. Phân chia vách để tính toán theo phương pháp vùng biên chịu momen ........ 296
Hình 8.4. Kích thước hình của lõi thang (CW1) .......................................................... 331
Hình 8.5. Định nghĩa tiết diện lõi thang CW1 trong RSAP .......................................... 331
Hình 8.6. Quy ước chiều momen khi tính lõi thang. .................................................... 332
Hình 8.7. Biểu đồ màu ứng suất trong lõi do momen MY gây ra ................................. 332
Hình 8.8. Biểu đồ màu ứng suất trong lõi do momen MX gây ra ................................. 333
Hình 8.9. Chia lõi thang thành những phần tử để tính toán .......................................... 337

Hình 9.1. Mặt cắt địa chất vị trí xây dựng công trình. .................................................. 350
Hình 9. 2. Mặt cắt địa chất các lớp đất thân cọc đi qua ................................................ 357
Hình 9.3. Biểu đồ xác định hệ số α .............................................................................. 371
Hình 9.4. Biểu đồ xác định gần đúng hệ số α .............................................................. 371
Hình 9.5. Biểu đồ xác định hệ số điều chỉnh αp và fL ................................................... 377
Hình 9.6. Biểu đồ thể hiện các loại sức chịu tải của cọc khoan nhồi thay đổi theo độ .. 380
Hình 9.7. Mặt bằng ký hiệu tên các cấu kiện ở sàn tầng hầm 3 .................................... 385
Hình 9.8. Mặt bằng bố trí cọc và đài móng của công trình........................................... 389
Hình 9.9. Phối cảnh kết cấu móng kết hợp hai vách (M1) ........................................... 396
Hình 9.10. Mặt bằng bố trí cọc và đài của móng M1 ................................................... 399
Hình 9.11. Mô hình tính toán móng M1 trong phần mềm RSAP ................................. 400

xxvii
Hình 9.12. Biểu đồ lực dọc tại vị trí đầu cọc của các cọc trong móng M1 (COMB7)... 400
Hình 9.13. Ký hiệu tên các cọc trong móng M1 .......................................................... 400
Hình 9.14. Biểu đồ thể hiện khả năng sử dụng của các cọc trong móng M1 ................ 401
Hình 9.15. Biểu đồ momen uốn của các cọc trong móng M1 theo hai phương ........... 406
Hình 9.16. Biểu đồ lực cắt của các cọc trong móng M1 theo hai phương .................... 406
Hình 9.17. Mặt cắt đứng thể hiện ranh giới khối móng quy ước của móng M1............ 410
Hình 9.18. Mặt bằng thể hiện ranh giới khối móng quy ước của móng M1 ................. 411
Hình 9.19. Sơ đồ tính móng M2 .................................................................................. 412
Hình 9.20. Sơ đồ tính lún theo phương pháp cộng lún các lớp phân tố ........................ 422
Hình 9.21. Mặt cắt và mặt bằng tháp xuyên thủng do cột gây ra của móng M1 ........... 427
Hình 9.22. Biểu đồ màu thể hiện momen uốn theo phương cạnh dài của đài móng M1429
Hình 9.23. Chia dãy khảo sát momen uốn theo phương cạnh dài của đài móng M1..... 429
Hình 9.24. Biểu đồ màu thể hiện momen uốn theo phương cạnh ngắn của đài móng M1
.................................................................................................................................... 430
Hình 9.25. Chia dãy khảo sát momen uốn theo phương cạnh ngắn của đài móng M1 .. 430
Hình 9.26. Phối cảnh kết cấu móng lõi thang (M2) ..................................................... 432
Hình 9.27. Mặt bằng bố trí cọc và đài của móng M2 ................................................... 434
Hình 9.28. Mô hình tính toán móng M2 trong phần mềm RSAP ................................. 435
Hình 9.29. Biểu đồ lực dọc của các cọc trong móng M2.............................................. 436
Hình 9.30. Biểu đồ lực dọc tại vị trí đầu cọc của các cọc trong móng M2 (COMB8)... 436
Hình 9.31. Ký hiệu tên các cọc trong móng M2 .......................................................... 437
Hình 9.32. Biểu đồ thể hiện hệ số làm việc của các cọc trong móng M2 ..................... 439
Hình 9.33. Biểu đồ momen uốn của các cọc trong móng M2 theo hai phương ............ 440
Hình 9.34. Biểu đồ lực cắt của các cọc trong móng M2 theo hai phương .................... 440
Hình 9.35. Mô hình móng khối quy ước của móng lõi thang (M2) .............................. 442
Hình 9.36. Mặt bằng thể hiện ranh giới khối móng quy ước của móng M1 ................. 443
Hình 9.37. Sơ đồ tính lún theo phương pháp lớp biến dạng tuyến tính......................... 447
Hình 9.38. Mặt bằng phân chia khối móng kiểm tra xuyên thủng cho móng lõi thang M2
.................................................................................................................................... 452
Hình 9.39. Mặt bằng tháp xuyên thủng của khối móng 1 ............................................. 452
Hình 9.40. Mặt bằng tháp xuyên thủng của khối móng 2 ............................................. 454
Hình 9.41. Biểu đồ màu thể hiện momen uốn theo phương cạnh ngắn của đài móng M2
.................................................................................................................................... 456

xxviii
Hình 9.42. Chia dãy khảo sát momen uốn theo phương cạnh ngắn của đài móng M2 .. 456
Hình 9.43. Biểu đồ màu thể hiện momen uốn theo phương cạnh dài của đài móng M2457
Hình 9.44. Chia dãy khảo sát momen uốn theo phương cạnh dài của đài móng M2..... 457
Hình 9.45. Phối cảnh kết cấu móng vách đơn (M3) ..................................................... 459
Hình 9.46. Mặt bằng bố trí cọc và đài của móng M3 ................................................... 462
Hình 9.47. Mô hình tính toán móng M3 trong phần mềm RSAP ................................. 463
Hình 9.48. Biểu đồ lực dọc tại vị trí đầu cọc của các cọc trong móng M3 (COMB9)... 463
Hình 9.49. Ký hiệu tên các cọc trong móng M1 .......................................................... 464
Hình 9.50. Biểu đồ thể hiện hệ số làm việc của các cọc trong móng M3 ..................... 465
Hình 9.51. Mặt cắt và mặt bằng tháp xuyên thủng do cột gây ra của móng M3 ........... 476

xxix
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCVN 2737:1995. Tải trọng và tác động - tiêu chuẩn thiết kế. Hà Nội : Nhà xuất bản
Xây dựng, 1995.
2. TCVN 5574:2018. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - tiêu chuẩn thiết kế. Hà Nội :
Nhà xuất bản Xây dựng, 2018.
3. PGS. TS. Bùi Quốc Bảo. Thiết kế Kết cấu Bê tông cốt thép theo TCVN 5574:2018. Hà
Nội : Nhà xuất bản Xây dựng, 2020.
4. Nguyễn Đình Cống. Tính toán tiết diện cột bê tông cốt thép. Hà Nội : Nhà xuất bản
Xây dựng, 2011.
5. Tô Văn Lận. Nền và móng - Dùng cho sinh viên ngành xây dựng dân dụng và công
nghiệp. Hà Nội : Nhà xuất bản Xây dựng, 2018.
6. Châu Ngọc Ẩn. Hướng dẫn Đồ án môn học Nền và móng. Hà Nội : Nhà xuất bản Xây
dựng, 2018.
7. ThS. Đặng Tỉnh. Tính toán thiết kế nhà cao tầng theo TCVN và tiêu chuẩn Châu Âu
(Eurocode). Hà Nội : Nhà xuất bản Xây dựng, 2020.
8. Phan Quang Minh, Ngô Thế Phong, Nguyễn Trường Thắng, Võ Mạnh Tùng. Kết
cấu Bê tông cốt thép - Phần cấu kiện cơ bản - TCVN 5574:2018. Hà Nội : Nhà xuất bản
Khoa học và Kỹ thuật, 2021.
9. Phan Quang Minh, Ngô Thế Phong, Nguyễn Đình Cống. Kết cấu Bê tông cốt thép -
Phần cấu kiện cơ bản. Hà Nội : Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2013.
10. TCVN 9362:2012. Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình. Hà Nội : Nhà xuất bản
Xây dựng, 2012.
11. TCVN 10304:2014. Móng cọc - tiêu chuẩn thiết kế. Hà Nội : Nhà xuất bản Xây
dựng, 2014.
12. TCVN 9386:2012. Thiết kế công trình chịu động đất. Hà Nội : Nhà xuất bản Xây
dựng, 2012.
13. TCXD 229:1999. Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN
2737:1995. Hà Nội : Nhà xuất bản Xây dựng, 1999.
14. QCVN 02:2009/BXD. Số liệu điều kiện tự nhiện dùng trong xây dựng. Hà Nội : Nhà
xuất bản Xây dựng, 2009.
15. Hồ Việt Hùng. Tính toán tải trọng Gió tác dụng lên Nhà cao tầng theo TCVN. Hà
Nội : KetcauSoft. Vol. 8 trang.
16. Huỳnh Quốc Hùng. Kết cấu nhà cao tầng bê tông cốt thép . Hà Nội : s.n., 2017.
xxx
17. TCVN 198:1997. Nhà cao tầng - Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối. Hà
Nội : Nhà xuất bản Xây dựng, 1997.
18. Lê Minh Long. Tính toán chọc thủng theo TCVN 5574:2018. Hà Nội : Tạp chí
KHCN Xây dựng - số 3/2019, 2019.

xxxi
Phần 1: KIẾN TRÚC

1
Chương 1
TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
1.1.1. Mục đích xây dựng công trình
Hiện nay, nước ta đang trong thời kỳ phát triển và hội nhập quốc tế vượt bậc so với
những năm trước đây. Đặc biệt như Thành phố Hồ Chí Minh là đầu tàu của nền kinh tế
quốc gia, là thành phố năng động, sáng tạo nên thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư
trong và ngoài nước. Mức sống của người dân ngày càng được nâng cao, vì vậy nhu cầu
về một địa điểm không chỉ có thể đáp ứng về nơi ở, sinh sống mà còn kết hợp thêm nhiều
tiện nghi khác như văn phòng làm việc, trung tâm thương mại, thể thao, chăm sóc sức
khỏe là thiết yếu cho người dân.
Với tình hình dân số phát triển nhanh như hiện nay và Thành phố Hồ Chí Minh lại là nơi
thu hút rất nhiều dân cư nhập cư từ nhiều vùng khác nhau, nên quỹ đất để xây dựng nơi ở
ngày càng có giới hạn, thêm vào đó giá đất quá cao làm cho người dân không đủ kinh tế
để vừa phục vụ cho mua đất vừa xây thêm nhà. Và giải pháp xây dựng các cao ốc, chung
cư cao tầng kết hợp với việc quy hoạch khu dân cư là hoàn toàn phù hợp.
Bộ mặt cơ sở hạ tầng của Thành phố Hồ Chí Minh những năm qua có sự chuyển biến tích
cực rõ rệt, ngày càng có nhiều công trình cao ốc, chung cư cao cấp cao tầng được xây
dựng kết hợp với quy hoạch có tổ chức, góp phần đem đến một cảnh quan đô thị ngày
càng hiện đại và năng động.
Dự án xây dựng cao ốc Charmington Dragonic (khu liên hợp nhà ở – văn văn phòng –
thương mại Tản Đà – Hàm Tử) được thực hiện nhằm mục đích đáp ứng được các mục
tiêu trên. Charmington Dargonic là khu liên hợp gồm căn hộ thương gia đỉnh cao, trung
tâm thương mại và văn phòng làm việc năm sao đầy đủ những tiện ích, cảnh quan đẹp,
giao thông thuận tiện,… phù hợp cho dân sinh, làm việc và giải trí.
1.1.2. Vị trí xây dựng công trình
Bừng dậy giữa hào quang của khu “ Nhà Đèn Chợ Quán ” Quận 5, nơi là đầu tàu kinh tế,
giao thương của Sài Gòn cổ xưa và cả vùng đất phương Nam. Dự án Chamington
Dragonic tọa lạc ngay trung tâm Quận 5 với 03 mặt tiền là Võ Văn Kiệt, Tản Đà, Hải
Thượng Lãn Ông và 01 mặt sông là Kênh Tàu Hủ, công trình liền kề ngay Quận 1 và
Quận 7, dễ dàng kết nối với các quận trung tâm thành phố, các tỉnh lân cận miền Tây và
miền Đông Nam Bộ.
Địa điểm công trình: Số 09 Tản Đà, Phường 10, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh.
Được đánh giá thuộc một trong những dự án sở hữu vị trí đẹp, Chamington Dragonic hội
tụ đủ ngũ cận, năm giá trị vàng ngũ phúc lâm môn hiếm có của một sản phẩm bất động

2
sản: cận thị, cận giang, cận lộ, cận y, cận giáo. Trong quan điểm chọn mua đất, nhà cửa
của người Việt và Hoa gợi nhắc đến “ Long vân hội tụ ”, hội đủ thiên thời – địa lợi –
nhân hòa.

- Từ vị trí dự án có thể di chuyển tới đường Nguyễn Văn Cừ, Trần Hưng Đạo,
Nguyễn Trãi, An Dương Vương và dễ dàng tiếp nối nhiều quận trung tâm.
- Người dân có thể du lịch Công viên nước Đại thế giới trong vòng 10 phút qua
tuyến đường Võ Văn Kiệt và Ngô Quyền.
- Dự án nằm ở trí thừa hường những tiện ích có sẵn như: Trường Đại học Y Dược
Thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Chợ Rẫy, Bưu điện Quận 5, Trung tâm y tế
Quận 8,…

Hình 1.1. Vị trí xây dựng công trình trên Google Map.

3
Hình 1.2. Sơ đồ vị trí xây dựng công trình.

1.1.3. Điều kiện tự nhiên


 Khí hậu, thời tiết
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhiệt độ cao
đều trong các năm và có hai mùa mưa – khô rõ ràng. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11,
mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Lượng bức xạ dồi dào, số giờ nắng trung
bình/tháng 160 – 170 giờ,nhiệt độ không khí trung bình 27oC, nhiệt độ trung bình cao
nhất là tháng 4 (28.8oC), nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1
(25.7oC). Lượng mưa cao bình quân/năm 1.949mm và phân bố không đồng đều, độ ẩm
tương đối của không khí bình quân/năm 79.5%. Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng
bởi hai hướng gió chính và chủ yếu là gió mùa Tây – Tây Nam và Bắc – Đông Bắc, tốc
độ gió trung bình 3.6 m/s và cơ bản thuộc vùng không có gió bão.
 Địa chất, đất đai
Địa chất Thành phố Hồ Chí Minh được hình thành trên hai tướng trầm tích phù sa cổ và
trầm tích phù sa trẻ. Khu vực Quận 5 thuộc tướng trầm tích phù sa cổ.
 Địa hình
Khu vực Quận 5 của Thành phố Hồ Chí Minh thuộc vùng trung bình, có độ cao trung
bình từ 5m đến 10m.

4
1.1.4. Quy mô công trình
1.1.4.1. Tổng quan
Khu căn hộ cao cấp Charmington Dargonic có quy mô 34 tầng gồm 3 tầng hầm, 5 tầng
thương mại, 26 tầng căn hộ, với trung tâm hội nghị cao cấp, các tầng với đầy đủ tiện ích
hiện đại như hồ bơi tràn, vườn treo, khu thể thao và phòng tập đa chức năng.

- Loại hình dự án: Căn hộ - Trung tâm thương mại – Smart Office 5 sao.
- Tổng diện tích khu đất: 5077.3 m2
- Mật độ xây dựng: 53.5% khối đế, 33% khối tháp.
- Số lượng căn hộ: 417 căn hộ thương gia chuẩn quốc tế.
- Quy mô: 03 tầng hầm + 1 tháp 26 tầng nổi + 1 tháp 31 tầng nổi.
- Tầng 1 – 6: Trung tâm thương mại.
- Tầng 7 – 30: Căn hộ thương gia.
- Tầng 31: Penthouse.

Thoå cö ÁT 26
ÑA
RANH
Thoå cö
30 29 28 27
31 2 Laàu, Maùi tole
Thoå cö 32 25
Maùi tole
1 Laàu
Maùi tole

24
Maùi tole

34 33
1 Laàu

1 Laàu

36 35 Maù i tole 23
1 Laàu, 2 Laàu, Maù i tole
37 tole
22
38 , Maùi
Maùi tole 1 Laà u
1 Laàu, 2 Laàu, Maùi tole 21
39 , Maùi
tole ûm)
1 Laàu tre ät he 20
40 e (T aàng
41 , Maù i tol
1 Laàu
VÒ TRÍ KHU ÑAÁT 2 Laàu, Maùi tole
19
Maùi tole
1 Laàu,
18
2 Laàu, Maùi tole
tole
43 , Maù i 1 Laàu
1 Laàu 17
Töôø

42 Maùi tole 16
1 Laàu,
1 La
1 La
ng

15
1 La
gaïc

àu, M
àu, M

Maùi tole
àu, M

14
h, M


i tole
i tole

1 La


aiù to

i tole

Töôøng gaïch
àu, M
le

Maùi BTCT T. gaïch


Maù i tole 13

i tole

2 Laàu, Maùi tole


2 laàu
12
ÁT

Maùi tole 4 Laàu


ÑA

2 Laàu 3 Laàu Maù i tole 11


Maùi tole 4 Laàu Maùi tole
NH

Maùi tole
10
9
RA

2 Laàu 8
Maùi tole 7
T.toân 6
5
4
1 Laàu
Caâ u laïc boä höu trí quaän 5 Maùi tole 3
1 2
44
51
45
46
47 50
48 49

Hình 1.3. Mặt bằng hiện trạng khu đất xây dựng công trình

1.1.4.2. Quy mô công trình


Theo phụ lục 1 và 2 theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây
dựng: Công trình xây dựng thuộc cấp I.

5
Tổng chiều cao công trình: 127.850 m (tính từ cao độ ± 0.000 m chưa kể tầng hầm).
Niên hạn sử dụng thiết kế công trình: 100 năm
Bảng 1.1. Cao độ mỗi tầng của công trình

Tên tầng Cao độ (m) Tên tầng Cao độ (m)


Tầng hầm 3 -11.700 Tầng 16 +69.300
Tầng hầm 2 -8.300 Tầng 17 +72.900
Tầng hầm 1 -4.800 Tầng 18 +76.500
Tầng 1 ±0.000 Tầng 19 +80.100
Tầng 2 +6.000 Tầng 20 +83.700
Tầng 3 +10.800 Tầng 21 +87.300
Tầng 4 +15.600 Tầng 22 +90.900
Tầng 5 +20.400 Tầng 23 +94.500
Tầng 6 +30.900 Tầng 24 +98.100
Tầng 7 +36.900 Tầng 25 +101.700
Tầng 8 +40.500 Tầng 26 +105.300
Tầng 9 +44.100 Tầng 27 +108.900
Tầng 10 +47.700 Tầng 28 +112.500
Tầng 11 +51.300 Tầng 29 +116.100
Tầng 12 +54.900 Tầng 30 +119.700
Tầng 13 +58.500 Tầng 31 +124.500
Tầng 14 +62.100 Tầng mái +127.850
Tầng 15 +65.700

6
Hình 1.4. Phối cảnh kiến trúc cao ốc Charmington Dargonic

Vị trí giới hạn công trình:

- Phía Đông giáp với đường Hải Thượng Lãn Ông.


- Phía Tây giáp với đường Tản Đà.
- Phía Nam giáp với công trình dân dụng.
- Phía Bắc giáp với đường Võ Văn Kiệt.
1.1.5. Tiện ích công trình
Charmington Dragonic hội tụ chuỗi tiện ích nội khu đẳng cấp, quy tụ tinh hoa ẩm thực,
thư giãn, nghĩ ngơi, giải trí và mua sắm bật nhất.
 Khu ẩm thực đa sắc màu
Hệ thống nhà hàng cao cấp, định nghĩa sự sang trọng trong ẩm thực, mang đến một
hành trình khám phá tinh hoa trong các nền ẩm thực trứ danh.
 Mua sắm, giải trí
Đắm mình trong thế giới High Fashion với thiên đường mua sắm của các thương hiệu
hàng đầu Việt Nam và thế giới.

7
 Hệ thống chăm sóc sức khỏe – tinh thần
Lấy lại nguồn năng lượng sau ngày làm việc căng thẳng cùng Charmington Dargonic với
hệ thống 39 tiện ích sống đẳng cấp tiêu chuẩn 5 sao:

- Dịch vụ Spa – Beauty Salon cao cấp.


- Sauna, Yoga & Fitness Center cao cấp.
- Khu nhà hàng, Cigar bar, hầm rượu, Nigh Club sang trọng hoạt động 24/7.
- Khu đọc sách – Vườn treo – Golf.
- Hồ bơi tràn bờ, lướt sóng ngay tại hồ bơi.
- Thác nước Founain Pool (cao 3m), ghế thư giãn tắm nắng giữa hồ bơi.
 Hệ thống an ninh
Với 4 lớp hệ thống bảo vệ 24/24, thẻ từ thang máy và căn hộ, hệ thống camera giám sát
các sảnh chính và hành lang, hệ thống báo động an ninh lẫn PCCC trên Smart Home
cung cấp 15 tính năng để quản lý ngôi nhà.
 Các tiện tích khác
Hệ thống nội thất cao cấp, sang trọng, thông minh và hiện đại. Bên cạnh đó hệ thống lọc
khí Fresh Air mang lại bầu không khí trong lành, thảm thực vật bao quanh công trình
đem đến cuộc sống gần gũi với thiên nhiên.
1.2. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.2.1. Giải pháp mặt bằng và phân khu chức năng
Mặt bằng công trình cao ốc Charimington là hình đa giác phức tạp với tổng diện
tích khu đất xây dựng 5077.3 m2, bao gồm các khối:

- Khối đế công trình gồm 3 tầng hầm (diện tích mỗi hầm 4802.3 m2) và 5 tầng
thương mại (diện tích mỗi tầng 2456 m2).
- Khối căn hộ gồm 3 khối liền kề nhau, khối phía bên trái (xem Hình 1.5) kết thúc ở
cao độ +127.850 m, khối giữa kết thúc ở cao độ +87.300 m, khối bên phải kết thúc
ở cao độ +105.300 m.
Trong công trình có 3 loại mặt bằng chính gồm mặt bằng tầng hầm, mặt bằng tầng
thương mại (tầng 1 – tầng 6), mặt bằng tầng căn hộ (tầng 7 – tầng 31).Giải pháp kiến trúc
cho từng loại mặt bằng như sau:
 Mặt bằng tầng hầm
Bố trí các bãi đậu xe theo kiểu định danh và hệ thống bể nước ngầm sinh hoạt, bể nước
phòng cháy chữa cháy, hệ thống xử lý nước thải. Mỗi tầng hầm có bố trí ram dốc phục vụ
cho xe lưu thông, bố trí 5 thang bộ xung quanh mặt bằng công trình và 6 thang máy.

8
 Mặt bằng tầng thương mại
Mỗi tầng thương mại trong công trình đều bố trí các thang máy và thang bộ đảm bảo đáp
ứng đủ nhu cầu giao thông cho công trình. Ngoài ra mỗi tầng còn được bố trí thêm các
khu vực khác nhau:

- Tầng 1: Sảnh căn hộ, khu cửa hàng, nhà giữ trẻ, nhà điều hành PCCC, khu vực vệ
sinh.
- Tầng 2, 3: Khu cửa hàng, nhà kho và khu vệ sinh.
- Tầng 4: Khu cửa hàng, nhà kho, khu vệ sinh và khu kỹ thuật.
- Tầng 5: Khu phục vụ ăn uống, giải khát, rạp chiếu phim và khu vệ sinh.
- Tầng 6: Hồ bơi, vườn treo, thác nước, khu sinh hoạt cộng đồng, khu thể thao phức
hợp, văn phòng, phòng dịch vụ và khu vệ sinh.
 Mặt bằng tầng căn hộ
Các tầng căn hộ đều bố trí thang máy, thang bộ và hành lang đảm bảo đáp ứng đủ nhu
cầu giao thông cho công trình. Mỗi căn hộ trong mặt bằng có diện tích khác nhau nhằm
đáp ứng nhu cầu sử dụng cho nhiều đối tượng khách hàng, các căn hộ có diện tích động
từ 45.2 m2 đến 107.2 m2. Đặc biệt riêng tầng 36 các căn hộ siêu rộng (penthouse) với
diện tích căn hộ lên đến 247.6 m2
Với mục đích công trình là khu liên hợp nhà ở - văn phòng – thương mại thì giải pháp
mặt bằng kiến trúc của công trình đáp ứng được công năng đảm bảo yêu cầu, tính thẩm
mỹ cao và bố trí kết cấu hợp lý.
1.2.2. Giải pháp mặt đứng
Công trình cao ốc Charmington Dargonic có hình khối kiến trúc mềm mại và hiện đại
đáp ứng được tính chất của một khu liên hợp căn hộ thương gia – văn phòng tiêu chuẩn
năm sao – trung tâm thương mại. Không chỉ được tạo nên bởi những nét đứng và ngang
mạnh mẽ, vững chắc, công trình được uốn lượn, mềm mại hơn với những đường cong bo
tròn.
Bắt kịp với xu hướng kiến trúc hiện đại trên thế giới, những loại vật liệu mới được công
trình sử dụng có hiệu quả. Các khối tầng thương mại và căn hộ được bao che bởi những
mảng kính giúp kết nối không gian giữa các khối và giảm tải trọng cho công trình. Bên
cạnh đó các mặt đứng được ốp đá Granite tạo nên vẻ sang trọng cho lối kiến trúc mang
đậm tính thương gia.
Nhằm tăng tính thân thiện với môi trường thiên nhiên, tạo không gian xanh cho dân cư
sinh sống và xu hướng công trình xanh, mặt đứng công trình được kiến trúc sư đưa ra
những mảng xanh bao phủ. Sự hiện đại và mạnh mẽ của các mảng kính kết hợp thêm

9
mảng canh xây tạo cho cho công trình sự khỏe khoắn, tươi mới nhưng không kém phần
sang trọng đúng như ý nghĩa của từ “charm”, nét đẹp duyên dáng có sức quyến rũ.
1.2.3. Giải pháp hình khối
Hình khối công trình được thiết kế thể hiện dáng “song long phi thiên” với khối đế to lớn
vững chãi đại diện cho thế núi, hồ bơi và thác nước là dòng sông uốn quanh chân núi. Hai
khối tháp thể hiện cho hình dáng của “song long” đang hướng về trời. Với ý tưởng thiết
kế như vậy và dạng khu đất là hình đa giác nên hình khối kiến trúc công trình mang sự
phá cách, phóng khoáng không theo khuôn mẫu của các hình thức kiến trúc chung cư cao
tầng thường gặp khác. Điều này giúp cho cao ốc Charmington Dargonic mang một lối
kiến trúc riêng biệt không thể nhằm lẫn với các cao ốc khác.

Hình 1.5. Hình khối kiến trúc của cao ốc Charmington Dargonic.

10
1.2.4. Giải pháp giao thông công trình.
 Bố trí giao thông theo phương đứng
Khối căn hộ: Hệ thống thang máy và thang bộ được bố trí tại khu vực hai khối tháp vừa
đảm bảo về kết cấu, vừa đáp ứng được nhu cầu sử dụng của cư dân, ngoài ra còn có hệ
thống thang máy dành riêng cho công tác cứu hỏa.
Khối thương mại: Ngoài hệ thống thang máy và thang bộ kết nối cùng với khối căn hộ,
nhằm đảm bảo cho nhu cầu sử dụng của công năng thương mại, dịch vụ và giải trí nên có
bố trí tăng cường thêm thang máy và thang cuốn.
Khối tầng hầm: Bố trí hệ thống ram dốc phục vụ cho xe di chuyển, thang máy và thang
bộ phục vụ cho dân cư.
 Bố trí giao thông theo phương ngang
Trong mặt bằng các tầng của công trình đều bố trí hệ thống hành lang và sảnh phục vụ
cho di chuyển của dân cư trong công trình.
1.3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CỦA KIẾN TRÚC
Hệ kết cấu của công trình là hệ kết cấu khung – vách – lõi.
Hệ kết cấu phương ngang dùng sàn sườn toàn khối.
Hệ kết cấu phương đứng là khung (dầm, cột), vách cứng và lõi.
Mái phẳng bằng bê tông cốt thép và được chống thấm.
Cầu thang bằng bê tông cốt thép toàn khối.
Tường xây 200 mm dùng cho việc ngăn các căn hộ, tường xây 100 mm dùng cho việc
ngăn các phòng trong căn hộ.
Hệ kính cường lực khung thép sử dụng cho bao che công trình.
Sử dụng phương án móng cọc.
1.4. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC
1.4.1. Giải pháp cấp nước
Bể chứa nước phục vụ sinh hoạt được đặt tại tầng hầm 3, bể chứa nước phục vụ cho
phòng cháy chữa cháy tại tầng hầm 1. Dung tích bể chứa được tính toán thiết kế theo số
lượng người sử dụng và lượng nước dự trữ khi xảy ra các sự cố như mất điện và chữa
cháy. Cơ sơ thiết kế hệ thống cấp nước công trình dựa theo TCVN 4513:1988 và TCXD
33:2006. Trên các tầng áp mái của các khối tháp bố trí phòng bơm tăng áp và dẫn nước
xuống phục vụ cho các khu căn hộ, thương mại, văn phòng,…bằng ống thép đặt trong các
hộp kỹ thuật.

11
1.4.2. Giải pháp thoát nước
Thoát nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt của các tầng công trình được đưa vào bể
xử lý nước thải đặt ở tầng hầm 3 bằng ống thép đặt trong các hộp kỹ thuật. Sau khi được
xử lý xong nước thải được xả ra hệ thống thoát nước chung của thành phố.Cơ sở thiết kế
hệ thống thoát nước công trình dựa theo TCVN 4474:1987.
Thoát nước mưa: Mái của các khối tháp tạo độ dốc 2%, nước mưa từ các vị trí thu nước
thoát xuống hệ thống thoát nước của công trình qua hệ thống ống nhựa, sau đó đi vào hệ
thống thoát nước chung của thành phố.
1.4.3. Giải pháp cung cấp điện
Nguồn điện phục vụ cho công trình được lấy từ lưới điện của thành phố, điện áp 3 pha
xoay chiều 308V/220V chạy dọc theo tuyến đường Võ Văn Kiệt. Từ trụ điện trung thế,
nguồn điện dẫn xuống và đi ngầm vào công trình bằng ống nhựa chịu lực đến trạm biến
thế của công trình tại tầng hầm 1. Sau đó hệ thống điện được thiết kế dẫn đến từng tầng
trong công trình, đảm bảo nguồn điện sinh hoạt an toàn và ổn định đáp ứng đủ nhu cầu sử
dụng. Hệ thống điện được thiết kế theo các chỉ dẫn của Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
1.4.4. Giải pháp thông gió
Theo thiết kế của kiến trúc, xung quanh công trình ở mặt bằng tầng 1 (tầng trệt) có diện
tích trồng cây xanh khá lớn nhằm mục đích che mát, dẫn gió, che chắn bụi và điều hòa
không khí, tạo môi trường xanh và thông thoát. Ở mặt bằng tầng 6 của công trình có hệ
thống vườn treo, thác nước nhân tạo kết hợp với hồ bơi, sự kết hợp này đem đến cho
không khí trong công trình luôn được làm mát và cân bằng.
Các phòng trong khối căn hộ đều có hệ thống cửa kính lớn và ban công, giúp cho không
khí trong công trình được lưu thông và trao đổi liên tục. Đặc biệt công trình có hệ thống
lọc không khí Fresh Air đem đến môi trường thoải mái, trong sạch và tươi mới cho dân
cư.
1.4.5. Giải pháp chiếu sáng
Giải pháp chiếu sáng cho công trình được tính toán riêng cho từng khu chức năng.
Các khối tầng hầm sử dụng chiếu sáng nhân tạo bằng hệ thống đèn led tiết kiệm điện, kết
hợp gắn thêm các đèn led chiếu sáng khẩn cấp khi mất điện giúp cho tầng hầm luôn đủ
sáng.
Các khối tầng thương mại của công trình được bao che hoàn toàn bởi vách kín, ban ngày
tận dụng được ánh sáng tự nhiên, ban đêm sử dụng ánh sáng nhân tạo từ hệ
thống đèn led chiếu sáng.
Các khối tầng căn hộ ở các phòng đều có hệ thống cửa lớn, cửa sổ và ban công để lấy ánh
sáng tự nhiên kết hợp thêm chiếu sáng nhân tạo để đảm bảo đủ ánh sáng trong các phòng.

12
Riêng khu vực bên ngoài xung quanh công trình sử dụng đèn cao áp halogen hoặc
sodium loại chống thấm phục vụ chiếu sáng ban đêm.
1.4.6. Giải pháp phòng cháy chữa cháy – thoát hiểm
Ở các khu vực thoát hiểm quan trọng của công trình như thang bộ, thang máy và phòng
hệ thống điện được xây bằng tường chống cháy, các cửa của các phòng này được làm
bằng cửa chống cháy 60 phút và 70 phút phụ thuộc vào tầm quan trọng của phòng. Các
buồng thang bố trí quạt tăng áp nhằm tăng áp không khí, đề phòng khói tràn vào buồng
thang gây ngạt khi có sự cố cháy xảy ra. Ở khu vực cầu thang thoát hiểm lắp đặt hệ thống
đèn thoát hiểm nguồn pin nuôi, luôn đảm bảo chiếu sáng khi mất điện.
Ở vị trí mỗi tầng công trình, hành lang khu căn hộ, cầu thang thoát hiểm thiết kế đặt hệ
thống hộp họng cứu hỏa được nối với nguồn nước chữa cháy, luôn sẵn sàng khi có cháy
xảy ra. Ngoài ra, bố trí thêm các bình cứu hỏa ở mỗi tầng và khu vực cầu thang, kết hợp
đặt các biển bảo chỉ dẫn về phòng cháy chữa cháy giúp dân cư có kiến thức xử lý khi sự
cố xảy ra.
1.4.7. Giải pháp chống sét
Được trang bị hệ thống chống sét theo đúng các yêu cầu và tiêu chuẩn về chống sét nhà
cao tầng (TCVN 9385:2012 – Chống sét công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm
tra và bảo trì hệ thống).
1.4.8. Giải pháp thoát rác
Rác thải sinh hoạt của mỗi tầng sẽ được tập trung về đường thông dẫn rác có bố trí cửa ở
từng tầng, đáy của đường thông rác được đặt tại tầng hầm 1 của công trình. Sau đó có hệ
thống thu gom rác của thành phố đến đưa rác thải ra ngoài.

13
PHẦN 2: KẾT CẤU

14
Chương 2
CƠ SỞ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH
2.1. CƠ SỞ TÍNH TOÁN KẾT CẤU
2.1.1. Cơ sở thực hiện
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ – CP, ngày 03/03/2021 của Chính phủ về Quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ – CP, ngày 26/01/2021 của Chính phủ về Quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
Các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành của Việt Nam.
2.1.2. Cơ sở tính toán
Trong phạm vi đồ án, cơ sở tính toán kết cấu cho công trình được sinh viên lấy theo các
tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành về thiết kế kết cấu theo hạng mục như sau:
Bảng 2.1. Tổng hợp các tiêu chuẩn và quy chuẩn sử dụng thiết kế kết cấu

Tổng thể
TCVN 2737:1995 – Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXD 198:1997 – Nhà cao tầng – Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối.
TCXDVN 229:1999 – Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió.
TCVN 9386:2012 – Thiết kế công trình chịu động đất.
QCVN 02-2009/BXD – Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng.
Phần ngầm
TCVN 10304:2014 – Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 9362:2012 – Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
Phần thân
TCVN 5574:2018 – Thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép.
Tài liệu khác
Các giáo trình hướng dẫn thiết kế và tài liệu tham khảo khác.

2.1.3. Phần mềm sử dụng


2.1.3.1. Tổng hợp các phần mềm dùng cho đồ án
Trong đồ án sinh viên sử dụng các phần mềm chính sau:

15
Bảng 2.2. Các phần mềm sử dụng trong đồ án

Tên phần mềm Chức năng


Autodesk Robot Structural Analysis Phân tích dao động và nội lực cấu kiện của
Professional 2020 công trình.
Autodesk Revit 2020 Triển khai bản vẽ.
Microsoft Word 2010 Lập thuyết minh tính toán.
Microsoft Excel 2010 Lập bảng tính tải trọng, cốt thép,…

2.1.3.2. Giới thiệu phần phần mềm phân tích kết cấu RSAP
Robot Structural Analysis Professional (RSAP) là phần mềm phân tích kết cấu sử dụng
trong tính toán và thiết kế cho nhiều loại modul khác nhau như: Building, 2D frame, 3D
frame, 2D trusses, 3D trusses, plates, shells,…Phần mềm còn được sử dụng ít phổ biến
cho việc phân tích kết cấu công trình dân dụng ở nước ta, tuy nhiên ở một số nước châu
Âu sử dụng từ khá lâu, phổ biến là Pháp. RSAP tiền thân là một phần mềm tính kết cấu
thép của Pháp, được Autodesk mua lại và phát triển đồng hành với công nghệ BIM
(Building Information Modeling) của hãng. Ngày nay, nó được biết đến như là điển hình
của phần mềm kết cấu BIM. Nếu so phần mềm RSAP với các chương trình phân tích kết
cấu khác thì nó có những ưu điểm sau:

- Khi dùng RSAP có thể sử dụng liên kết 2 chiều giữa RSAP và Revit Structure
giúp thuận tiện cho việc trao đổi và phân tích dữ liệu với các mô hình dự án khác
có tài liệu tốt hơn.
- Có nhiều modul và tiêu chuẩn tính toán, trong đó có tiêu chuẩn của Liên Bang
Nga (SP 63.13330.2012), đây là tiêu chuẩn tham khảo cho TCVN 5574:2018.Vì
vậy giúp người dùng tính toán và kiểm tra cốt thép dễ dàng, phù hợp với tiêu
chuẩn hiện hành.
- Đặc biệt có tính năng chia lưới phần tử tự động, có nhiều kiểu chia lưới từ phức
tạp đến đơn giản, điều này đặc biệt phát huy tính năng mạnh mẽ khi những công
trình có mặt bằng phức tạp.
- Hiện nay thông thường khi phân tích kết cấu và tính toán công trình, ta thường mô
hình trong Etabs để xuất nội lực tính dầm, cột, vách. Sàn và móng thì lại phân tích
trong Safe. Nhưng đối với RSAP, chỉ một mô hình tính toán được tất cả các cấu
kiện dầm, cột, vách, móng. Do đó không mất thời gian mô hình, chuyển qua lại
giữa các mô hình.
- Về giao diện, đồ họa thì RSAP hơn hẳn tất cả các phần mềm phần tích kết cấu
hiện nay.

16
 Do đó, sinh viên chọn phần mềm Robot Structural Analysis Professional để áp dụng
trong quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp.
2.2. LỰA CHỌN VẬT LIỆU SỬ DỤNG
Nhà cao tầng yêu cầu khắc khe về vật liệu chịu lực và bao che.
Trong nhà cao tầng các cấu kiện đều chịu các tải trọng thẳng đứng và tải trọng nằm
ngang lớn. Để đủ khả năng chịu lực, đồng thời đảm bảo tiết diện các kết cấu thanh như
cột, dầm, các kết cấu bản như sàn, vách có kích thước hợp lý, phù hợp với giải pháp kiến
trúc mặt bằng và không gian sử dụng. Vật liệu dùng trong kết cấu nhà cao tầng cần có
cấp độ bền chịu kéo, nén, cắt cao. Thường dùng bê tông cấp độ bền từ B25 đến B60 và
cốt thép giới hạn chảy từ 300M Pa trở lên.
Bê tông là vật liệu đàn dẻo, nên có khả năng phân phối lại nội lực trong các kết cấu, sử
dụng rất hiệu quả khi chịu tải trọng lặp lại (tải trọng gió, động đất). Bê tông có tính liền
khối cao giúp cho các bộ phận kết cấu liên kết lại thành một hệ chịu lực theo các phương
tác động của tải trọng. Tuy nhiên, bê tông có trọng lượng bản thân lớn nên thường được
sử dụng có hiệu quả cho các nhà dưới 30 tầng. Khi nhà cao trên 30 tầng nhất thiết phải
dùng bê tông có cường độ cao, bê tông ứng lực trước hay bê tông cốt cứng hoặc dùng kết
cấu thép hoặc kết cấu thép – bê tông liên hợp.
Ngoài kết cấu chịu lực, kết cấu bao che trong nhà cao tầng cũng chiếm tỷ lệ đáng kể
trong tổng khối lượng công trình. Bởi vậy cần sử dụng các loại vật liệu nhẹ, có khối
lượng riêng nhỏ, tạo điều kiện giảm đáng kế không chỉ đối với tải trọng thẳng đứng mà
còn cả đối với tải trọng ngang do lực quán tính gây ra.
 Công trình cao ốc Charmington Dargonic có chiều cao tầng lớn (32 tầng nổi), vật liệu
sử dụng cho kết cấu chịu lực là bê tông cốt thép, vật liệu sử dụng cho kết cấu bao che chủ
yếu là kính cường lực.
2.2.1. Vật liệu bê tông
Bảng 2.3. Thông số vật liệu bê tông sử dụng trong công trình

Bê tông cấp độ bền B40


Cường độ chịu nén dọc trục tính toán: R b  22  MPa 

Cường độ chịu kéo dọc trục tính toán: R bt  1.40  MPa 

Module đàn hồi: E b  36000  MPa 

Loại cấu kiện: Bê cột, vách chịu lực từ tầng hầm đến tầng mái
Bê tông cấp độ bền B35
Cường độ chịu nén dọc trục tính toán: R b  19.5  MPa 

17
Cường độ chịu kéo dọc trục tính toán: R bt  1.30  MPa 

Module đàn hồi: E b  34500  MPa 

Loại cấu kiện: Bê tông đài móng, dầm sàn từ tầng hầm đến tầng mái.
Bê tông cấp độ bền B30
Cường độ chịu nén dọc trục tính toán: R b  17  MPa 

Cường độ chịu kéo dọc trục tính toán: R bt  1.15  MPa 

Module đàn hồi: E b  32500  MPa 

Loại cấu kiện: Bê tông cầu thang bộ, bê tông cọc khoan nhồi.
Bê tông cấp độ bền B10
Cường độ chịu nén dọc trục tính toán: R b  6  MPa 

Cường độ chịu kéo dọc trục tính toán: R bt  0.56  MPa 

Module đàn hồi: E b  19000  MPa 

Loại cấu kiện: Bê tông lót

Trong trường hợp cần thiết, giá trị tính toán của các đặc trưng độ bền của bê tông được
nhân thêm với các hệ số điều kiện làm việc  bi để kể đến đặc điểm làm việc của bê tông
trong kết cấu:
 b1 – đối với kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, nhân với giá trị của các cường độ R b
và R bt kể đến ảnh hưởng của thời hạn tác dụng của tải trọng tĩnh:

 b1  1 – khi có tác dụng ngắn hạn của tải trọng.


 b1  0.9 – khi có tác dụng dài hạn của tải trọng.
b2 – đối với kết cấu bê tông và bê tông cốt thép được đổ theo phương đứng với chiều cao
mỗi lớp bê tông đổ hơn 1.5 m, nhân với giá trị của các cường độ R b ,  b2  0.85

2.2.2. Vật liệu cốt thép


Cốt thép sử dụng cho công trình gồm ba nhóm thép là CB300-T (thép trơn), CB400-V
(thép vằn) và CB500-V (thép vằn) theo TCVN 1651-1:2008 và TCVN 1651-2:2008.
Bảng 2.4. Thông số vật liệu cốt thép sử dụng trong công trình

Thép nhóm CB300-T (Thép trơn)


Cường độ chịu kéo dọc trục tính toán: R s  260  MPa 

18
Cường độ chịu nén dọc trục tính toán: R sc  260  MPa 

Cường độ chịu kéo tính toán của cốt ngang: R sw  210  MPa 

Module đàn hồi: E b  200000  MPa 

Đường kính sử dụng: Các loại cốt thép có đường kính   10  mm 

Thép nhóm CB400-V (Thép vằn)


Cường độ chịu kéo dọc trục tính toán: R s  350  MPa 

Cường độ chịu nén dọc trục tính toán: R sc  350  MPa 

Cường độ chịu kéo tính toán của cốt ngang: R sw  280  MPa 

Module đàn hồi: E b  200000  MPa 

Đường kính sử dụng: Các loại cốt thép có đường kính 10  mm     16  mm 

Thép nhóm CB500-V (Thép vằn)


Cường độ chịu kéo dọc trục tính toán: R s  435  MPa 

Cường độ chịu nén dọc trục tính toán: R sc  400  MPa 

Cường độ chịu kéo tính toán của cốt ngang: R sw  300  MPa 

Module đàn hồi: E b  200000  MPa 

Đường kính sử dụng: Các loại cốt thép có đường kính   16  mm 

2.2.3. Vật liệu kính


Kính bao che sử dụng kính cường lực
2.2.4. Vật liệu gạch xây
Sử dụng gạch nung
2.3. YÊU CẦU VỀ CẤU TẠO
2.3.1. Lớp bê tông bảo vệ
Theo TCVN 5574:2018 chiều dày lớp bê tông bảo vệ cần phải đảm bảo được:

- Sự làm việc đồng thời của cốt thép với bê tông.


- Sự neo cốt thép trong bê tông và khả năng bố trí các mối nối của các chi tiết cốt
thép.

19
- Tính toàn vẹn của cốt thép dưới tác động của môi trường xung quanh (kể cả khi có
môi trường xâm thực).
- Khả năng chịu lửa của kết cấu.
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ được xác định có kể đến vai trò của cốt thép trong kết cấu
(cốt thép dọc chịu lực hoặc cốt thép cấu tạo), loại kết cấu (cột, bản, sàn, dầm, các cấu
kiện của móng, tường và các kết cấu tương tự), đường kính và loại cốt thép.
Trong mọi trường hợp, chiều dày lớp bê tông bảo vệ cũng cần được lấy không nhỏ hơn
đường kính thanh cốt thép và không nhỏ hơn 10 mm.
Giá trị tối thiểu của chiều dày lớp bê tông bảo vệ của cốt thép chịu lực được lấy theo
Bảng 19 của TCVN 5574:2018.
Bảng 2.5. Quy định chiều dày lớp bê tông bảo vệ theo TCVN 5574:2018

Chiều dày tối thiểu của


Điều kiện làm việc của kết cấu nhà
lớp bê tông bảo vệ
Trong các gian phòng được che phủ với độ ẩm bình thường
20 mm
và thấp (không lớn hơn 75%).
Trong các gian phòng được che phủ với độ ẩm nâng cao (lớn
25 mm
hơn 75%) (khi không có các biện pháp bổ sung).
Ngoài trời (khi không có các biện pháp bảo vệ bổ sung). 30 mm
Trong đất (khi không có các biện pháp bảo vệ bổ sung),
40 mm
trong móng khi có lớp bê tông lót.

2.3.2. Khoảng cách thông thủy tối thiểu giữa các thanh thép
Khoảng cách thông thủy tối thiểu giữa các thanh thép cần được lấy sao cho đảm bảo sự
làm việc đồng thời giữa cốt thép với bê tông và có kể đến sự thuận tiện khi đổ và đầm
hỗn hợp bê tông, không nhỏ hơn đường kính lớn nhất của thanh cốt thép, đồng thời
không nhỏ hơn:
25 mm – đối với các thanh cốt thép dưới được bố trí thành một hoặc hai lớp và nằm
ngang hoặc nghiêng trong lúc đổ bê tông.
30 mm – đối với các thanh cốt thép trên được bố trí thành một hoặc hai lớp và nằm ngang
hoặc nghiêng trong lúc đổ bê tông.
50 mm – đối với các thanh cốt thép dưới được bố trí thành ba lớp trở lên (trừ các thanh
của hai lớp dưới cùng) và nằm ngang hoặc nghiêng trong lúc đổ bê tông, cũng như đối
với các thanh nằm theo phương đứng trong lúc đổ bê tông.

20
2.4. NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN
2.4.1. Giả thiết tính toán
Sàn và dầm được xem là cấu kiện tuyệt đối cứng trong mặt phẳng làm việc của nó (mặt
phẳng ngang), không kể biến dạng cong ngoài mặt phẳng sàn lên các phần tử.
Mọi thành phần hệ chịu lực trên từng tầng đều có chuyển vị ngang như nhau.
Liên kết giữa dầm, sàn và các cấu kiện thẳng đứng (cột, vách, lõi) được xem là liên kết
cứng.
Tải trọng ngang (gió, động đất) truyền vào công trình dưới dạng tải trọng tập trung tác
dụng vào vị trí cứng của từng sàn, sau đó truyền vào các cấu kiện thẳng đứng của công
trình (cột, vách, lõi).
Liên kết chân cột, vách, lõi được xem là ngàm tại vị trí mặt móng công trình.
Biến dạng dọc trọc của sàn, dầm xem như là không đáng kể.
2.4.2. Tính toán theo trạng thái giới hạn
Phương pháp tính theo trạng thái giới hạn (TTGH) được đưa vào tiêu chuẩn thiết kế của
Liên Xô (cũ) từ năm 1955, sau đó thì đến tiêu chuẩn nước Anh năm 1972. Ngày nay hầu
hết các nước trên thế giới đều dùng phương pháp này trong thiết kế kết cấu bê tông cốt
thép. Phương pháp tính theo TTGH đã phát huy ưu điểm của phương pháp tính theo nội
lực phá hoại (sử dụng hết khả năng chịu lực của bê tông và cốt thép), bổ sung những
thiếu sót và khắc phục những nhược điểm của phương pháp tính theo giai đoạn phá hoại
bằng cách đưa ra các hệ số tin cậy riêng cho tải trọng và vật liệu ứng với trạng thái làm
việc của kết cấu.
Kết cấu bê tông cốt thép được tính toán theo hai nhóm: Các TTGH thứ nhất và các TTGH
thứ hai. Trạng thái giới hạn (TTGH) là trạng thái mà từ đó trở đi kết cấu không thể thỏa
mãn yêu cầu đề ra cho nó.
 Trạng thái giới hạn thứ nhất
Trạng thái giới hạn thứ nhất (TTGH 1 – Ultimate Limit State, ULS) hay trạng thái giới
hạn cực hạn. Thiết kế theo TTGH 1 là nhằm thiết kế kết cấu không bị sụp đổ trong những
điều kiện bất lợi nhất. Do đó, khi tính toán TTGH 1 ta cho kết cấu làm việc trong điều
kiện xấu nhất có thể xảy ra và cho phép vật liệu làm việc đến giới hạn tối đa. Nguyên lý
thiết kế tổng quát là điều kiện sau phải thỏa mãn:
F  Fu
Trong đó:
F : Là giá trị tính toán của những tác động do ngoại lực gây ra.
Fu : Là khả năng chịu lực tối đa của cấu kiện.

21
Tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ nhất bao gồm:

- Tính toán độ bền.


- Tính toán ổn định vị trí (lật, trượt, đẩy nổi).
 Trạng thái giới hạn thứ hai
Trạng thái giới hạn 2 (TTGH 2 – Serviceability Limit State, SLS) là trạng thái giới hạn
sử dụng. Thiết kế theo TTGH 2 nhằm giúp kết cấu thỏa mãn công năng, tạo sự tiện nghi
trong quá trình sử dụng. TTGH 2 liên quan chủ yếu về vấn đề độ võng cho phép của kết
cấu và vấn đề nứt trong kết cấu bê tông cốt thép. Để hạn chế các vấn đề mở rộng vết nứt
do biến dạng dư không đàn hồi, vật liệu thép và bê tông chỉ được phép làm việc trong
giai đoạn đàn hồi tuyến tính.
Tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ nhất bao gồm:

- Tính toán hình thành vết nứt, được tiến hành trong điều kiện mà nội lực do ngoại
lực F không vượt quá nội lực giới hạn Fcrc,u mà cấu kiện chịu được.

- Tính toán mở rộng vết nứt, được tiến hành theo điều kiện mà chiều rộng vết nứt do
ngoại lực a crc không vượt quá chiều rộng vết nứt giới hạn a crc,u .

- Tính toán biến dạng, được tiến hành theo điều kiện mà độ võng hoặc chuyển vị
của kết cấu f do ngoại lực không vượt quá giá trị độ võng hoặc chuyển vị cho
phép fu .

2.4.3. Phương pháp xác định nội lực.


2.4.3.1.Phương pháp phần tử hữu hạn
Phương pháp phần tử hữu hạn (Finite Element Analysis) là phương pháp số gần đúng, để
giải các bài toán được mô tả bởi các phương trình vi phân đạo hàm riêng trên miền xác
định có hình dạng và điều kiện biên bất kỳ, mà nghiệm chính xác không thể tìm được
bằng phương pháp giải tích.
Cơ sở của phương pháp này là làm rời rạc hóa miền xác định của bài toán bằng cách chia
nhỏ nó thành nhiều phần tử. Các phần tử này được liên kết với nhau tại các điểm nút
chung, trong phạm vi mỗi phần tử nghiệm được chọn là một hàm số nào đó được xác
định thông qua các giá trị chưa biết tại điểm nút của phần tử gọi là hàm xấp xỉ thỏa mãn
điều kiện cân bằng của phần tử. Tập tất cả các phần tử có chú ý đến điều kiện liên tục của
sự biến dạng và chuyển vị tại các điểm nút liên kết giữa các phần tử. Kết quả dẫn đến một
hệ phương trình đại số tuyến tính mà ẩn số chính là các giá trị của hàm xấp xỉ tại các
điểm nút, giải hệ phương trình này sẽ tìm được các giá trị của hàm xấp xỉ tại các điểm nút
của mỗi phần tử.

22
Phương pháp phần tử hữu hạn là một phương pháp thích hợp để phân tích các bài toán về
kết cấu, giải các bài toán về biến dạng và ứng suất của vật thể hoặc động lực học kết cấu.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều phần mềm phân tích kết cấu và phân tích địa kỹ
thuật ứng dụng phương pháp phần tử hữu hạn phục vụ phụ cho xây dựng như ETABS,
SAFE, SAP2000, Robot Structural Analysis (RSAP), Plaxis,…
2.4.3.2.Phương pháp giải tích
Phương pháp giải tích là sinh viên sử dụng các sơ đồ trong môn học Sức bền vật liệu hay
Cơ học kết cấu để giải tìm nội lực của kết cấu. Thông thường là dùng trực tiếp các công
thức và biểu đồ lập sẵn cho các trường hợp tải trọng. Phương pháp này được sinh viên áp
dụng cho các cấu kiện đơn giản, dễ dàng xác định liên kết như tính toán dầm chiếu nghĩ,
chiếu tới của cầu thang.
2.4.4. Trình tự thiết kế chung
Trình tự chung cho thiết kế kết cấu bê tông cốt thép bao gồm các bước sau:

1. Lựa chọn phương án kết cấu, chọn sơ bộ kích thước tiết diện của cấu kiện và xác
định thông số vật liệu.
2. Phân tích kết cấu: Lập sơ đồ tính, xác định các trường hợp tải trọng tác dụng lên
kết cấu, tính toán nội lực với từng trường hợp tải trọng, tổ hợp lại để tìm các giá trị
nội lực bất lợi để tính toán cấu kiện.
3. Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép.
4. Cấu tạo cấu kiện, các liên kết và thể hiện thành bản vẽ kết cấu phục vụ cho thi
công.

Hình 2.1. Sơ đồ thể hiện quy trình phân tích, thiết kế công trình

23
2.5. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU
2.5.1. Nguyên tắc lựa chọn kết cấu chịu lực nhà cao tầng
 Tính đồng nhất và liên tục của việc phân bổ độ cứng và cường độ các cấu
kiện chịu lực
Khi thiết kế kháng chấn cần phải tạo ra một sự đồng nhất và liên tục trong việc phân bố
độ cứng và cường độ của các cấu kiện chịu tải trọng.
Độ cứng của các cấu kiện chịu tải ngang (cột, vách, lõi,…) không đổi suốt chiều cao,
phải đồng trục, tránh lệch trục.
Các cột và dầm phải đồng trục, bề rộng các cột và dầm phải gần bằng nhau để dễ dàng
cho việc cấu tạo các chi tiết cốt thép và thuận lợi cho việc truyền momen, lực cắt qua chỗ
liên kết gữa chúng.
Các cột và vách chịu lực đều liên tục và đường truyền tải của nó không bị gãy hoặc đứt
khúc từ móng đến mái.
 Bố trí vách cứng
Nên thiết kế các vách giống nhau (về độ cứng cũng như kích thước hình học), bố trí sao
cho tâm cứng của hệ trùng với tâm trọng lực.
Các vách nên có chiều cao chạy suốt từ móng đến mái và độ cứng không đổi trên toàn bộ
chiều cao hoặc giảm từ dưới lên trên.
Chiều dày vách đổ toàn khối chọn không nhỏ hơn 200 mm và không nhỏ hơn 1/20 chiều
cao tầng.
 Phân bố độ cứng và cường độ theo phương ngang
Độ cứng và cường độ của kết cấu nên bố trí đều đặn và đối xứng trên mặt bằng công
trình. Để giảm độ xoắn khi dao động, tâm cứng của công trình cần được bố trí tâm hình
học của nó.
Hệ kết cấu chịu lực ngang chính của công trình cần được bố trí theo hai phương và
khoảng cách giữa các vách cứng phải nằm trong giới hạn nhất định để có thể xem kết cấu
sàn không bị biến dạng trong mặt phẳng của nó khi chịu tải trọng ngang.
 Phân bố độ cứng và cường độ theo phương đứng
Độ cứng và cường độ của kết cấu nhà cao tầng cần được thiết kế đều hoặc giảm dần lên
phía trên, tránh thay đổi đột ngột.
Độ cứng của tầng trên không nhỏ hơn 70% độ cứng của kết cấu tầng dưới nó.
 Nguyên tắc cơ bản của việc thiết kế kháng chấn
Nguyên tắc cơ bản của việc thiết kế kháng chấn là đảm bảo cho các cột không bị phá hoại
trước dầm. Dưới tác động của động đất, biến dạng dẻo phải xuất hiện trước hết ở dầm,

24
sau đó mới tới cột, có thể một số dầm bị hư hỏng trong khi đó cột vẫn còn đủ khả năng
chịu tải, giúp công trình không bị sụp đổ. Trường hợp thiết kế “dầm khỏe cột yếu”, khớp
dẻo xuất hiện ở cột trước, cột bị biến dạng và mất ổn định đầu tiên thì lực nén sẽ nhanh
chóng làm cột bị phá hoại dẫn đến nguy cơ công trình có khả năng bị sụp đổ cao.
2.5.2. Phân tích lựa chọn kết cấu phần thân
2.5.2.1. Lựa chọn giải pháp kết cấu theo phương đứng
Hệ kết cấu theo phương đứng đóng một vai trò quan trong công kết cấu nhà cao tầng, bởi
vì:

- Tải trọng phân bố từ dầm sàn truyền vào hệ kết cấu thẳng đứng và sau đó truyền
xuống móng và đất nền công trình.
- Chịu tải trọng ngang của gió, động đất và áp lực tác dụng lên công trình.
- Hệ kết cấu thẳng đứng liên kết với dầm, sàn bằng các liên kết cứng tạo nên hệ
không gian giúp giữ ổn định tổng thể cho công trình, tăng độ cứng công trình làm
hạn chế dao động và giảm chuyển vị đỉnh của công trình.
Hệ kết cấu theo phương đứng gồm 2 nhóm chính:
Nhóm 1: Gồm 1 cấu kiện chịu lực độc lập – khung, tường, vách, lõi hộp.
Nhóm 2: Hệ chịu lực hỗn hợp được tổ hợp từ 2 hoặc 3 cấu kiện cơ bản trở lên như kết
cấu khung – vách , khung – lõi, khung – vách – lõi,…
 Hệ khung chịu lực
Kết cấu thuần khung bao gồm hệ thống cột và dầm liên kết cứng tại các nút, nhiều khung
phẳng tạo thành khung không gian vừa chịu tải trọng đứng và tải trọng ngang. Ưu điểm
của hệ kết cấu khung là có sơ đồ làm việc rõ ràng, có khả năng tạo ra các không gian lớn,
linh hoạt, có thể đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sử dụng công trình. Tuy nhiên độ cứng theo
phương ngang của hệ khung tương đối nhỏ, khả năng chịu lực cắt theo phương ngang
kém, khả năng chịu tải trọng ngang kém khi công trình có chiều cao lớn. Hệ thống dầm
thường có chiều cao lớn nên ảnh hưởng đến không gian sử dụng làm tăng độ cao công
trình. Hệ khung có thể sử dụng tốt cho công trình có chiều cao đến 15 tầng khi công trình
nằm trong vùng động đất cấp 7, 10 – 12 tầng cho công trình nằm trong vùng động đất cấp
8 và không nên áp dụng cho công trình nằm trong vùng động đất cấp 9.
 Hệ khung – vách cứng
Hệ khung – vách cứng có tính liền khối tốt, độ cứng theo phương ngang lớn, kết hợp với
bản sàn tạo thành kết cấu hộp nhiều ngăn.Vì vậy hệ kết cấu có khả năng chịu tải trọng
ngang rất tốt, vách thường sử dụng trong nhà cao tầng chủ yếu chịu tải trọng ngang (trên
85%). Tuy nhiên, hệ kết cấu có trọng lượng bản thân lớn nên làm tăng tải trọng động đất.
Kết cấu khung – vách đạt hiệu quả trong nhà từ 20 đến 40 tầng.

25
 Hệ khung – vách – lõi
Đây là một hệ kết cấu khá phổ biến và hiệu quả cho nhà cao tầng, có khả năng chịu động
đất tốt. Hệ kết cấu này phù hợp cho các công trình mà có không gian bị ngăn chia bên
trong như nhà ở, khách sạn, bệnh viện,…
Trong thiết kế nhà cao tầng việc lựa chọn hệ kết cấu theo phương đứng hợp lý phụ thuộc
vào nhiều yếu tố như chiều cao công trình, các điều kiện địa chất thủy văn, bản đồ phân
vùng động đất và giải pháp kiến trúc công trình.
Có thể lựa chọn hợp lý hệ kết cấu theo phương đứng theo số tầng và chiều cao nhà.

160
140
120
100
Số tầng

80
60
40
20
0
Khung Khung Khung Vách Khung Vách Khung Kết cấu
giằng BTCT thép BTCT giằng BTCT - Vách có tầng
liên kết liên kết + liên kết + BTCT cứng
khớp ngàm Khung ngàm Khung
thép thép
liên kết liên kết
khớp ngàm
Công trình 10 20 30 35 40 60 70 150

(a) Hệ kết cấu với các biến thể của lõi phía trong

26
160
140
120
Số tầng 100
80
60
40
20
0
Lõi Lõi Lõi Lõi Lõi Giằng Hệ Bó lõi Bó lõi Lõi Giàn Siêu
BTCT khung trong bằng bằng chéo khung bằng bằng giằng không khung
thép lõi giằng giằng bằng xương thép BTCT thép gian
BTCT thép thép không
có cột
bên
trong
Công trình 60 80 80 100 100 100 100 110 110 150 150 160

(b) Hệ kết cấu với các biến thể có vỏ phía ngoài

Hình 2.2. Một số hệ kết cấu nhà cao tầng

70
60
50
40
Số tầng

30
20
10
0
Khung Vách cứng Khung - Khung ống Ống trong
vách cứng ống
Công trình 20 35 50 60 70

Hình 2.3. Sơ đồ lựa chọn hệ kết cấu theo số tầng

Dựa vào các yếu tố trên kết hợp với kiến trúc công trình, sinh viên chọn hệ kết cấu theo
phương đứng của công trình Charmington Dargonic là hệ khung – vách – lõi.
2.5.2.2. Lựa chọn giải pháp kết cấu theo phương ngang
Kết cấu theo phương ngang gồm sàn và dầm, nhiệm vụ của nó là kết hợp với kết cấu theo
phương đứng tạo thành hệ kết cấu phần thân của công trình.
Sàn có chức năng là tiếp nhận tải trọng sử dụng và truyền sang các dầm rồi truyền cho
các kết cấu thẳng đứng (cột, vách). Ngoài ra, sàn còn được xem là các vách cứng nằm
ngang nối với các vách cứng thẳng đứng thành một hệ không gian duy nhất.

27
Việc lựa chọn giải pháp kết cấu sàn hợp lý là việc làm rất quan trọng, quyết định đến tính
kinh tế của công trình. Theo thống kê thì khối lượng bê tông sàn có thể chiếm 30  40%
khối lượng bê tông của công trình và trọng lượng bê tông sàn trở thành một loại tải trọng
tĩnh chính. Công trình càng cao, tải trọng này tích lũy xuống cột các tầng dưới và móng
càng lớn, làm tăng chi phí móng, cột, tăng tải trọng ngang do động đất.
Về mặt công nghệ, có nhiều loại sàn khác nhau: sàn có dầm, sàn không dầm (trực tiếp lên
cột hoặc mũ cột), sàn ô cờ, sàn lắp ghép, sàn gạch bọng, sàn dự ứng lực,…
 Sàn có dầm (sàn sườn)
Sàn có chiều dày nhỏ (thông thường từ 10 – 15 cm) tựa lên hệ dầm phụ và hệ dầm
chính. Đây là loại sàn truyền thống được sử dụng rộng rãi.
Ưu điểm: Tính toán đơn giản, công nghệ thi công phong phú nên thuận tiện cho việc lựa
chọn công nghệ thi công. Do sàn và dầm được thi công toàn khối nên hệ kết cấu có độ
cứng cao, độ võng của hệ kết cấu được khống chế dễ dàng, so với sàn không dầm thì sàn
sườn đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
Nhược điểm: Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vượt nhịp lớn, dẫn đến
chiều cao tầng của công trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu công trình khi chịu tải trọng
ngang, giảm chiều cao thông thủy tầng và không tiết kiệm chi phí vật liệu (tốn nhiều cốp
pha, bê tông,…).
 Sàn không dầm
Sàn có chiều dày lớn và tựa trực tiếp lên cột.
Ưu điểm: Không gian kiến trúc tốt, chiều cao thông thủy lớn, giảm khối lượng về thi
công cốt thép, cốp pha, dễ bố trí hệ thống kỹ thuật, thích hợp với những công trình có
khẩu độ vừa.Việc thi công phương án này nhanh hơn so với phương án sàn dầm bởi
không phải mất công gia công cốp pha, cốt thép dầm, cốt thép được đặt tương đối định
hình và đơn giản.
Nhược điểm: Do không có dầm nên các cột không được liên kết với nhau để tạo thành
khung, vì vậy độ cứng nhỏ hơn nhiều so với phương án sàn dầm. Khả năng chịu lực
ngang của sàn không dầm kém hơn sàn sườn, do đó hầu hết tải trọng ngang do vách chịu.
Sàn phải có chiều dày lớn để đảm bảo khả năng chịu uốn và chống xuyên thủng nên làm
tăng khối lượng sàn.
 Sàn không dầm dự ứng lực
Ưu điểm: Ngoài các ưu điểm như sàn không dầm thường thì phương án sàn không dầm
dự ứng lực trước còn khắc phục được một số nhược điểm của sàn không dầm thường.

- Giảm chiều dày sàn khiến giảm được khối lượng sàn dẫn tới giảm tải trọng ngang
tác dụng vào công trình cũng như giảm tải trọng đứng truyền xuống móng.

28
- Tăng độ cứng của sàn lên, khiến cho thỏa mãn về yêu cầu sử dụng bình thường.
- Sơ đồ chịu lực trở nên tối ưu hơn do cốt thép dự ứng lực được đặt phù hợp với
biểu đồ momen do tĩnh tải gây ra nên tiết kiệm được cốt thép.
Nhược điểm: Tuy khắc phục được các ưu điểm của sàn không dầm thường nhưng lại xuất
hiện một số khó khăn cho việc chọn lựa phương án này như sau:

- Thiết bị thi công phức tạp hơn, yêu cầu việc chế tạo và đặt cốt thép phải chính xác,
trình độ tay nghề của công nhân cao.
- Thiết bị giá thành cao và còn chưa phổ biến.
 Sàn rỗng Bubble Deck
Bubble Deck là một công nghệ thi công sàn bê tông cốt thép mang tính cách mạng trong
xây dựng khi sử dụng những quả bóng bằng nhựa tái chế để thay thế phần bê tông không
tham gia chịu lực ở thớ giữa của bản sàn
Ưu điểm: Cắt giảm được chi phí và thời gian thi công do công tác ván khuôn, cốt thép rất
đơn giản. Khối lượng sàn nhẹ nhưng chịu lực được lớn, tính vượt nhịp cao, linh hoạt
trong thiết kế và thi công, đảm bảo tính mỹ quan cho công trình do không có dầm, giảm
bớt được cột trong công trình, tường xây được bất kỳ vị trí nào mà không cần dầm đỡ.
Chiều cao thông thủy lớn, tính cách âm, cách nhiệt tốt do cấu trúc đặc biệt của kết cấu là
sàn rỗng. Sử dụng sàn rỗng Bubble Deck có thể tiết kiệm đến 20% - 25% giá thành xây
dựng. Khả năng chịu động đất tốt do giảm nhẹ trọng lượng bản thân.
Nhược điểm: Trong quá trình đổ bê tông, nếu không kiểm soát chất lượng cốp pha gỗ, số
lượng ty neo có thể gây ra hiện tượng xô lệch bóng hoặc đẩy nổi tấm sàn, điều này làm
chiều dày sàn tăng hơn so với thiết kế, lớp bảo vệ bê tông đỉnh quá mỏng và ít nhiều gây
ảnh hưởng đến sự làm việc của kết cấu. Có thể xuất hiện hiện tượng rỗ đáy khi tháo ván
khuôn (nhìn thấy đáy quả bóng) do công tác đầm chưa tốt trong lúc đổ bê tông, gây thẩm
mỹ không tốt và ảnh hưởng đến chất lượng sàn.
Mỗi phương án kết cấu sàn đều có những ưu và nhược điểm riêng khi được lựa chọn sử
dụng, phương án sàn được lựa chọn phải đảm bảo các tiêu chí như: đáp ứng công năng sử
dụng, tiết kiệm chi phí, thi công đơn giản, đảm bảo chất lượng kết cấu công trình, độ
võng thỏa yêu cầu cho phép. Căn cứ vào những tiêu chí này sinh viên lựa chọn phương
án sàn dầm (sàn sườn), do chiều cao tầng của công trình tương đối lớn nên khi sử dụng
phương án sàn sườn vẫn đảm bảo chiều cao thông thủy của tầng, và kết cấu sàn sườn phù
hợp với giả thiết sàn cứng tuyệt đối khi trong thiết kế nhà cao tầng.
2.5.2. Phân tích lựa chọn kết cấu phần móng
Xét về quy mô công trình: Công trình cao ốc Charmington Dargonic có quy mô lớn với 3
tầng hầm, 1 tầng trệt, 26 tầng lầu, 1 tầng kỹ thuật và 1 tầng mái. Sơ bộ ban đầu, có thể
thấy được tổng tải trọng công trình truyền xuống chân cột là rất lớn.
29
Xét về địa chất khu vực xây dựng: Dựa vào hồ sơ khảo sát địa chất tại vị trí xây dựng
công trình (Xem chi tiết Chương 9 – Thiết kế móng công trình), lớp đất 1 có sức chịu tải
yếu với chiều dày nhỏ, các lớp đất 2, 3a và 3b có sức chịu tải trung bình, phù hợp cho các
công trình có quy mô vừa. Lớp đất 4a, 4b và 5 có sức chịu tải cao, phù hợp cho các công
trình có quy mô lớn. Riêng chỉ duy nhất có lớp đất 5, ở độ sâu từ -50.0m đến -55.0m là
có chỉ số SPT lớn hơn 30.
 Từ đây, ta có thể thấy được giải pháp móng sâu là hoàn toàn phù hợp cho công trình
Charmington Dargonic, vì có thể đáp ứng được sức chịu tải cao và biến dạng ít. Với
phương án móng sâu, sinh viên có 2 hai đề xuất là sử dụng phương án móng cọc khoan
nhồi đường kính lớn hoặc cọc barret.
2.5.3. Lựa chọn sơ bộ kích thước cấu kiện
2.5.3.1. Sơ bộ chiều dày sàn
Chiều dày sàn dầm (sàn sườn) được lựa chọn sơ bộ dựa trên kích thước nhịp cạnh ngắn
của ô sàn (lựa chọn ô sàn có kích thước lớn nhất). Ngoài ra, trong nhà cao tầng chiều dày
sàn nên chọn lớn để đảm bảo vai trò sàn như tấm cứng trong mặt phẳng của nó.
Kích thước ô sàn lớn nhất trong khối tầng căn hộ: L1  L 2  8.4m  8.6m

 1 1   1 1 
Chiều dày sơ bộ của sàn: h s     L1      8400  186  210  mm .
 45 40   45 40 
Bảng 2.6. Chọn sơ bộ chiều dày sàn của các tầng công trình

Tên tầng Chiều dày sàn sơ bộ


Tầng 2  Tầng mái 180 mm
Tầng hầm 2  Tầng 1 200 mm
Tầng hầm 3 300 mm

2.5.3.2. Sơ bộ kích thước tiết diện dầm


Kích thước tiết diện dầm được lựa chọn sơ bộ theo công thức kinh nghiệm nhằm đảm bảo
độ cứng, phụ thuộc vào nhịp dầm. Ngoài ra, chiều cao tiết diện dầm chọn cần đảm bảo
chiều cao thông thủy của các tầng công trình. Dựa vào kiến trúc, chiều cao tầng nhỏ nhất
của công trình là khối tầng căn hộ với chiều cao là 3.6m , để đảm bảo chiều cao thông
thủy theo quy định là 3m thì chiều cao tối đa của tiết diện bị khống chế là 600  mm  .Vì
vậy sinh viên chọn toàn bộ hệ dầm chính của các tầng căn hộ có tiết diện
b  h  300  600  mm  , dầm phụ chia nhỏ các ô sàn và dầm môi chọn tiết diện
b  h  300  450  mm  . Đối với tầng thương mại, do chiều cao tầng lớn (gồm 3 loại là

30
4.8m,6.0m,10.5m ), nên sinh viên chọn tiết diện dầm chính là b  h  400  800  mm  và
dầm phụ b  h  300  600  mm  .

Kiểm tra điều kiện tiết diện dầm chính khi công trình chịu tải động đất:

 1 1 
   L
- Chiều cao tiết diện dầm: h d   8 15   Thỏa.
 L / 4
 0
- Chiều rộng tiết diện dầm: b  max   h / 4;  250mm   Thỏa.

Trong đó:
L, L0 : Lần lượt là nhịp tính toán và nhịp thông thủy của dầm.
Ở bước này, sinh viên chỉ chọn sơ bộ để mô hình phân tích nội lực, sau khi có nội lực
trong dầm, tiến hành tính toán và bố trí cốt thép cho dầm và kiểm tra lại hàm lượng cốt
thép để có được tiết diện dầm hợp lý.
Bảng 2.7. Bảng chọn sơ bộ tiết diện dầm của công trình

Tên tầng Tiết diện dầm


Dầm chính: b  h  400  800  mm 
Tầng hầm 2  Tầng 6
Dầm phụ: b  h  300  600  mm 

Dầm chính: b  h  300  600  mm 


Tầng hầm 7  Tầng mái
Dầm phụ: b  h  300  450  mm 

2.5.3.3. Sơ bộ chiều dày vách và lõi


Theo chỉ dẫn trong TCVN 198:1997 chiều dày của vách và lõi cứng phải thỏa điều kiện
sau:

- Chiều dày của vách  h v  chọn không nhỏ hơn 150 mm  h v  150mm  .
 h 
- Chiều dày của vách  h v  chọn không nhỏ hơn 1/20 chiều cao tầng  h v  t  .
 20 
- Tổng diện tích mặt cắt ngang của vách và lõi trên từng tầng phải lớn hơn hoặc
bằng 1.5% diện tích sàn từng tầng  FVL  0.015FST  .

Trong công trình sinh viên chọn tiết diện nhiều loại tiết diện vách khác nhau, tiết diện
vách thay đổi theo modul, phụ thuộc vị trí của vách mà chọn diện vách khác nhau.
Ghi chú: Ở bước này sinh viên chọn chiều dày vách theo các điều kiện cấu tạo, sau khi
tính toán nội lực và cốt thép, dựa vào hàm lượng cốt thép để đánh giá sự hợp lý của tiết
31
diện, nếu tiết diện chọn sơ bộ ban đầu không thỏa, sinh viên tiến hành chọn lại và phân
tích kết cấu, tính lại thép đến kho được kết quả đảm bảo yêu cầu.
2.5.3.4. Sơ bộ kích thước tiết diện cột
Cột trong nhà cao tầng chịu tải khác với cột trong nhà thấp tầng, ngoài giữ vai trò chịu tải
trọng đứng thì còn chịu tải trọng ngang. Do đó việc sơ bộ kích thước cột theo diện truyền
tải không mang tính quyết định. Thay vào đó, các điều kiện về độ cứng, ổn định tổng thể.
Sinh viên tiến hành sơ bộ theo diện truyền tải để có kích thước sơ bộ phục vụ cho mô
hình phân tích kết cấu. Sau đó xem xét kích thước phù hợp qua nhiều lần chạy nội lực để
đảm bảo hàm lượng cốt thép của cột và chu kỳ dao động của công trình là hợp lý.
kN
`Diện tích tiết diện cột được xác định theo công thức: Ac 
Rb

Trong đó:
k : Hệ số xét đến ảnh hưởng của momen uốn, hàm lượng cốt thép, độ mảnh của cột.
Theo kinh nghiệm thì lấy hệ số k vào khoảng 1.1  1.5  .

N: Lực nén mà cột chịu, được tính toán theo diện truyền tải, ở mỗi tầng cột sẽ chịu lực
nén khác nhau, các cột phía dưới sẽ chịu lực nén càng lớn do tích lũy từ các tầng trên
 N  ns  q  F .
n s : Số sàn phía trên tiết diện cột đang xét (tính đến cả mái).
F : Diện truyền tải mà tiết cột chịu từ sàn truyền vào.
q : Tải trọng tương đương tính trên mỗi mét vuông sàn (gồm cả tĩnh tải và hoạt tải).
Sơ bộ với nhà có bề dày sàn trung bình từ 150mm  200mm  , tường, dầm, cột trung
bình hoặc lớn lấy q  11  14  kN / m 2 . Trong bài sinh viên giả thiết chọn giá trị
q  13  kN / m 2  .

R b : Cường độ chịu nén dọc trục tính toán của bê tông theo TTGH 1.

 Sơ bộ kích thước cột giữa (từ tầng hầm 3 đến tầng 6)


Bảng 2.8. Sơ bộ tiết diệt cột giữa từ tầng hầm 3 đến tầng 6

Cấp độ bền bê tông: B40 Rb: 22 MPa


q F N Atính b h Achọn
Tên tầng k
(kN/m2) (m2) (kN) (m2) (m) (m) (m2)
Tầng 5 13 71.2 925.6 1.3 0.055 0.9 0.9 0.81
Tầng 4 13 71.2 1851.2 1.3 0.109 0.9 0.9 0.81

32
Cấp độ bền bê tông: B40 Rb: 22 MPa
q F N Atính b h Achọn
Tên tầng k
(kN/m2) (m2) (kN) (m2) (m) (m) (m2)
Tầng 3 13 71.2 2776.8 1.3 0.164 0.9 0.9 0.81
Tầng 2 13 71.2 3702.4 1.3 0.219 0.9 0.9 0.81
Tầng 1 13 71.2 4628 1.3 0.273 0.9 0.9 0.81
Hầm 1 13 71.2 5553.6 1.3 0.328 1.0 1.0 1.0
Hầm 2 13 71.2 6479.2 1.3 0.383 1.0 1.0 1.0
Hầm 3 13 71.2 7404.8 1.3 0.438 1.0 1.0 1.0

 Sơ bộ kích thước cột biên (từ tầng hầm 3 đến tầng 6)


Bảng 2.9. Sơ bộ tiết diệt cột biên từ tầng hầm 3 đến tầng 6

Cấp độ bền bê tông: B40 Rb: 22 MPa


q F N Atính b h Achọn
Tên tầng k
(kN/m2) (m2) (kN) (m2) (m) (m) (m2)
Tầng 5 13 29.8 387.4 1.5 0.026 0.7 0.7 0.49
Tầng 4 13 29.8 774.8 1.5 0.053 0.7 0.7 0.49
Tầng 3 13 29.8 1162.2 1.5 0.079 0.7 0.7 0.49
Tầng 2 13 29.8 1549.6 1.5 0.106 0.7 0.7 0.49
Tầng 1 13 29.8 1937 1.5 0.132 0.7 0.7 0.49
Hầm 1 13 29.8 2324.4 1.5 0.158 0.8 0.8 0.64
Hầm 2 13 29.8 2711.8 1.5 0.185 0.8 0.8 0.64
Hầm 3 13 29.8 3099.2 1.5 0.211 0.8 0.8 0.64

 Sơ bộ kích thước cột (từ tầng hầm 3 đến tầng mái )

Bảng 2.10. Sơ bộ tiết diệt cột biên từ tầng hầm 3 đến tầng mái

Cấp độ bền bê tông: B40 Rb: 22 MPa


q F N Atính b h Achọn
Tên tầng k
(kN/m2) (m2) (kN) (m2) (m) (m) (m2)
Tầng 36 13 19.6 255.219 1.4 0.016 0.4 0.4 0.16
Tầng 35 13 19.6 510.439 1.4 0.032 0.4 0.4 0.16

33
Cấp độ bền bê tông: B40 Rb: 22 MPa
q F N Atính b h Achọn
Tên tầng k
(kN/m2) (m2) (kN) (m2) (m) (m) (m2)
Tầng 34 13 19.6 765.658 1.4 0.049 0.4 0.4 0.16
Tầng 33 13 19.6 1020.88 1.4 0.065 0.4 0.4 0.16
Tầng 32 13 19.6 1276.1 1.4 0.081 0.4 0.4 0.16
Tầng 31 13 19.6 1531.32 1.4 0.097 0.4 0.4 0.16
Tầng 30 13 19.6 1786.53 1.4 0.114 0.4 0.4 0.16
Tầng 29 13 19.6 2041.75 1.4 0.130 0.4 0.4 0.16
Tầng 28 13 19.6 2296.97 1.4 0.146 0.4 0.4 0.16
Tầng 27 13 19.6 2552.19 1.4 0.162 0.5 0.5 0.25
Tầng 26 13 19.6 2807.41 1.4 0.179 0.5 0.5 0.25
Tầng 25 13 19.6 3062.63 1.4 0.195 0.5 0.5 0.25
Tầng 24 13 19.6 3317.85 1.4 0.211 0.5 0.5 0.25
Tầng 23 13 19.6 3573.07 1.4 0.227 0.5 0.5 0.25
Tầng 22 13 19.6 3828.29 1.4 0.244 0.6 0.6 0.36
Tầng 21 13 19.6 4083.51 1.4 0.260 0.6 0.6 0.36
Tầng 20 13 19.6 4338.73 1.4 0.276 0.6 0.6 0.36
Tầng 19 13 19.6 4593.95 1.4 0.292 0.6 0.6 0.36
Tầng 18 13 19.6 4849.17 1.4 0.309 0.6 0.6 0.36
Tầng 17 13 19.6 5104.39 1.4 0.325 0.7 0.7 0.49
Tầng 16 13 19.6 5359.6 1.4 0.341 0.7 0.7 0.49
Tầng 15 13 19.6 5614.82 1.4 0.357 0.7 0.7 0.49
Tầng 14 13 19.6 5870.04 1.4 0.374 0.7 0.7 0.49
Tầng 13 13 19.6 6125.26 1.4 0.390 0.7 0.7 0.49
Tầng 12 13 19.6 6380.48 1.4 0.406 0.8 0.8 0.64
Tầng 11 13 19.6 6635.7 1.4 0.422 0.8 0.8 0.64
Tầng 10 13 19.6 6890.92 1.4 0.439 0.8 0.8 0.64
Tầng 9 13 19.6 7146.14 1.4 0.455 0.8 0.8 0.64
Tầng 8 13 19.6 7401.36 1.4 0.471 0.8 0.8 0.64
Tầng 7 13 19.6 7656.58 1.4 0.487 0.9 0.9 0.81

34
Cấp độ bền bê tông: B40 Rb: 22 MPa
q F N Atính b h Achọn
Tên tầng k
(kN/m2) (m2) (kN) (m2) (m) (m) (m2)
Tầng 6 13 19.6 7911.8 1.4 0.503 0.9 0.9 0.81
Tầng 5 13 19.6 8167.02 1.4 0.520 0.9 0.9 0.81
Tầng 4 13 19.6 8422.24 1.4 0.536 0.9 0.9 0.81
Tầng 3 13 19.6 8677.45 1.4 0.552 0.9 0.9 0.81
Tầng 2 13 19.6 8932.67 1.4 0.568 0.9 0.9 0.81
Tầng 1 13 19.6 9187.89 1.4 0.585 0.9 0.9 0.81
Hầm 1 13 19.6 9443.11 1.4 0.601 1.0 1.0 1.00
Hầm 2 13 19.6 9698.33 1.4 0.617 1.0 1.0 1.00
Hầm 3 13 19.6 9953.55 1.4 0.633 1.0 1.0 1.00

35
Chương 3
TẢI TRỌNG VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG
Tải trọng tác dụng lên nhà cao tầng bao gồm các loại sau:
 Tải trọng thẳng đứng
- Tĩnh tải: Là loại tải trọng thường xuyên, có vị trí, phương, chiều và giá trị không
đổi suốt quá trình sử dụng (trọng lượng bản thân của kết cấu chịu lực, kết cấu bao
che, các lớp cấu tạo,…).
- Hoạt tải: Là loại tải trọng không thường xuyên, có vị trí, phương, chiều và giá trị
thay đổi trong quá trình sử dụng.
 Tải trọng ngang
- Tải trọng gió: Do tác động của khí hậu và thời tiết thay đổi thay đổi theo thời gian,
độ cao và địa điểm dưới áp lực trên các mặt đón gió hoặc hút gió của công trình.
- Tải trọng động đất: Là một loại tải trọng đặc biệt do các lực quán tính sinh ra
trong công trình khi nền đất dịch chuyển, tải trọng động đất có thể tác dụng đồng
thời theo phương thẳng đứng và phương ngang.
3.1. TỐNG QUAN
Trong trường hợp tổng quát, một kết cấu chịu lực bao gồm sàn, dầm, cột, tường chịu lực,
móng. Nguyên lý tống quát của việc truyền tải trọng đứng trong một kết cấu như sau:

- Tải trọng được tác dụng lên sàn, thông thường tải này có dạng tải trọng trên đơn vị
diện tích.
- Tải trọng từ sàn sẽ truyền xuống dầm, trường hợp thông thường sẽ có dạng tải
trọng trên đơn vị chiều dài. Nếu có hệ dầm phụ, tải trọng từ sàn truyền xuống dầm
phụ, sau đó từ dầm phụ truyền xuống dầm chính theo dạng lực tập trung. Trường
hợp sàn được đỡ bằng tường chịu lực (vách cứng) thay vì dầm thì cách truyền lực
từ sàn vào vách cũng tương tự.
- Tải trọng từ dầm chính sẽ truyền lên đầu cột hoặc vách cứng theo dạng lực tập
trung. Trường hợp sàn không dầm thì tải trọng từ sàn truyền vào cột.
- Lực từ cột, tường chịu lực sẽ được truyền xuống móng rồi sau đó truyền vào đất
nền.
3.2. TẢI TRỌNG ĐỨNG
3.2.1. Tĩnh tải
3.2.1.1. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn
Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn được tính toán theo công thức:

36
- Giá trị tĩnh tải tiêu chuẩn: g stc    i   i

- Giá trị tĩnh tải tính toán: g stt    i  i  n i

Trong đó:
 i : Trọng lượng riêng của lớp cấu tạo sàn thứ i.
i : Chiều dày của lớp cấu tạo sàn thứ i.
ni : Hệ số tin cậy đối với các loại tải trọng thứ i, được lấy theo chỉ dẫn của Bảng 1
trong TCVN 2737:1995.
Bảng 3.1. Hệ số tin cậy đối với tải trọng do khối lượng kết cấu xây dựng và đất

Các kết cấu Hệ số tin cậy


1. Thép 1.05
2. Bê tông có khối lượng thể tích lớn hơn 1600 kg/m3, bê tông cốt thép, 1.1
gạch đá, gạch đá có cốt thép và gỗ.
3. Bê tông có khối lượng thể tích không lớn hơn 1600 kg/m3, các vật
liệu ngăn cách, các lớp trát và hoàn thiện (tấm, vỏ, các vật liệu cuộn,
lớp phủ, lớp vữa lót,...) tùy theo điều kiện sản xuất:
Trong nhà máy: 1.2
Ngoài công trường: 1.3
4. Đất nguyên thổ 1.1
5. Đất đắp 1.15

Bảng 3.2. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn tầng mái

Giá trị
Chiều Trọng Giá trị
tiêu Hệ số
STT Lớp cấu tạo sàn dày lượng riêng tính toán
chuẩn tin cậy
(mm) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
1 TLBT kết cấu sàn 150 25 3.75 1.1 4.13
2 Các lớp hoàn thiện
2.1 - Gạch lát sàn mái 15 20 0.30 1.1 0.33
2.2 - Vữa lót nền 30 18 0.54 1.3 0.70
2.3 - Vữa tạo dốc mái 35 18 0.63 1.3 0.82
2.4 - Lớp chống thấm 3 10 0.03 1.3 0.04

37
Giá trị
Chiều Trọng Giá trị
tiêu Hệ số
STT Lớp cấu tạo sàn dày lượng riêng tính toán
chuẩn tin cậy
(mm) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
2.5 - Vữa trát trần 15 18 0.27 1.3 0.35
3 Hệ thống kỹ thuật 0.30 1.2 0.36
Tổng tĩnh tải (chưa xét đên TLBT sàn) 2.07 2.60

Bảng 3.3. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn từ tầng 2 đến tầng 36

Giá trị
Chiều Trọng Giá trị
tiêu Hệ số
STT Lớp cấu tạo sàn dày lượng riêng tính toán
chuẩn tin cậy
(mm) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
1 TLBT kết cấu sàn 150 25 3.75 1.1 4.13
2 Các lớp hoàn thiện
2.1 - Gạch Ceramic 15 20 0.30 1.1 0.33
2.2 - Vữa lót nền 30 18 0.54 1.3 0.70
2.3 - Vữa trát trần 15 18 0.27 1.3 0.35
3 Hệ thống kỹ thuật 0.30 1.2 0.36
Tổng tĩnh tải (chưa xét đên TLBT sàn) 1.41 1.74

Bảng 3.4. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn tầng 1 (tầng trệt)

Giá trị
Chiều Trọng Giá trị
tiêu Hệ số
STT Lớp cấu tạo sàn dày lượng riêng tính toán
chuẩn tin cậy
(mm) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
1 TLBT kết cấu sàn 150 25 3.75 1.1 4.13
2 Các lớp hoàn thiện
2.1 - Gạch Ceramic 20 20 0.40 1.1 0.44
2.2 - Vữa lót nền 30 18 0.54 1.3 0.70
2.5 - Vữa trát trần 15 18 0.27 1.3 0.35
3 Hệ thống kỹ thuật 0.50 1.2 0.60
Tổng tĩnh tải (chưa xét đên TLBT sàn) 1.71 2.09

38
Bảng 3.5. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn tầng hầm 1 và 2

Giá trị
Chiều Trọng Giá trị
tiêu Hệ số
STT Lớp cấu tạo sàn dày lượng riêng tính toán
chuẩn tin cậy
(mm) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
1 TLBT kết cấu sàn 200 25 5.00 1.1 5.50
2 Các lớp hoàn thiện
2.1 - Vữa lót nền 30 18 0.54 1.3 0.70
2.2 - Vữa trát trần 15 18 0.27 1.3 0.35
3 Hệ thống kỹ thuật 0.50 1.2 0.60
Tổng tĩnh tải (chưa xét đên TLBT sàn) 1.31 1.65

Bảng 3.6. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn tầng hầm 3

Giá trị
Chiều Trọng Giá trị
tiêu Hệ số
STT Lớp cấu tạo sàn dày lượng riêng tính toán
chuẩn tin cậy
(mm) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
1 TLBT kết cấu sàn 300 25 7.50 1.1 8.25
2 Các lớp hoàn thiện
2.1 - Vữa lót nền 30 18 0.54 1.3 0.70
2.2 - Vữa tạo dốc 20 18 0.36 1.3 0.47
2.3 - Lớp chống thấm 3 10 0.03 1.3 0.04
3 Hệ thống kỹ thuật 0.00 1.2 0.00
Tổng tĩnh tải (chưa xét đên TLBT sàn) 0.93 1.21

3.2.1.2. Tĩnh tải tường xây


Trong công trình, tường xây trên dầm dùng để tạo vách ngăn các căn hộ và tường xây
trên sàn để tạo vách ngăn các phòng trong căn hộ. Trong đồ án, đối với tải tường xây trên
dầm sinh viên chọn phương án gán tải trọng tường xây truyền hết lên dầm dưới dạng
phân bố đều. Còn đối với tải trọng tường xây trên sàn, hiện nay có hai phương án gán tải
này là gán vào các dầm ảo khi mô hình hoặc quy về tải trọng thành phân bố đều trên diện
tích ô sàn mà có tường xây. Do tường xây nhiều và không đồng đều, nên sinh viên chọn
phương án quy về tải phân bố đều (chọn ô sàn có nhiều tường xây trên sàn nhất, quy tải
tường về phân bố đều trên diện tích, các ô sàn khác có tường xây thì lấy theo giá trị lớn
nhất này).

39
 Tải trọng tường xây trên dầm
Bảng 3.7. Tĩnh tải phân bố trên diện tích của tường xây 100

Giá trị
Chiều Trọng Giá trị
tiêu Hệ số
STT Lớp cấu tạo sàn dày lượng riêng tính toán
chuẩn tin cậy
(mm) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
1 Gạch ống 80 18 1.44 1.2 1.73
2 Hai lớp trát 20 18 0.36 1.2 0.43
Tổng tĩnh tải 1.80 2.16

Bảng 3.8. Tĩnh tải phân bố trên diện tích của tường xây 200

Giá trị
Chiều Trọng Giá trị
tiêu Hệ số
STT Lớp cấu tạo sàn dày lượng riêng tính toán
chuẩn tin cậy
(mm) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
1 Gạch ống 180 18 3.24 1.2 3.89
2 Hai lớp trát 20 18 0.36 1.2 0.43
Tổng tĩnh tải 3.60 4.32

Tải trọng tường xây 100 trên dầm chính  h d  600mm  :

g t100   h t  h d   2.16   3.6  0.6   6.48  kN / m  .

Tải trọng tường xây 200 trên dầm chính  h d  600mm  :

g t 200   h t  h d   4.32   3.6  0.6   12.96  kN / m  .

Tải trọng tường xây 100 trên dầm phụ  h d  400mm  :

g t100   h t  h d   2.16   3.6  0.4   6.90  kN / m  .

Tải trọng tường xây 200 trên dầm phụ  h d  400mm  :

g t 200   h t  h d   4.32   3.6  0.4   13.82  kN / m  .

 Tải trọng tường xây trên sàn


Tải trọng tường xây 100 trên sàn (quy về phân bố đều trên diện tích):
g t100   h t  h s   L t100 2.16   3.6  0.15   22.15
  2  kN / m 2  .
Ss 8.6  9.6

40
3.2.1.3. Tĩnh tải lớp kính bao che
Trong công trình, bao che xung quanh hầu như được lắp hệ cửa kính khung thép, nên các
dầm biên sẽ gán tải trọng khung kính phân bố đều trên mét dài.


Tải trọng phân bố trên diện tích của cửa kính khung thép: g k  0.4 kN / m 2 . 
Tải trọng cửa kính khung thép trên dầm biên:
g k   h t  h d   0.4   3.6  0.6   1.2  kN / m 

3.2.2. Hoạt tải


Hoạt tải trong công trình lấy theo chỉ dẫn trong Bảng 3 của TCVN 2737:1995, phụ thuộc
vào loại phòng của từng loại nhà và công trình.
Hệ số tin cậy đối với tải trọng phân bố đều trên sàn và cầu thang lấy bằng 1.3 khi tải
 
trọng tiêu chuẩn nhỏ hơn 200 daN / m2 , bằng 1.2 khi tải trọng tiêu chuẩn lớn hơn hoặc


bằng 200 daN / m2 . 
Dưới đây là Bảng xác định giá trị tải trọng tiêu chuẩn phân bố đều trên sàn của các phòng
trong công trình.
Bảng 3.9. Hoạt tải tác dụng lên các phòng công trình theo TCVN 2737:1995

Tải trọng tiêu chuẩn (kN/m2) Tải


Hệ số trọng
Loại phòng vượt tính
Dài hạn Ngắn hạn Toàn phần tải toán
(kN/m2)
1. Phòng ngủ 0.30 1.20 1.50 1.3 1.95

2. Phòng ăn, phòng khách,


0.30 1.20 1.50 1.3 1.95
phòng vệ sinh, phòng tắm

3. Bếp, phòng giặt 1.30 0.20 1.50 1.3 1.95


4. Phòng thể thao 1.80 3.20 5.00 1.2 6.00
5. Sảnh, hành lang, cầu thang 1.00 2.00 3.00 1.2 3.60
6. Ban công, lô gia 0.70 1.30 2.00 1.2 2.40
7. Mái bằng có sử dụng 0.50 1.00 1.50 1.3 1.95
8. Mái bằng không sử dụng 0.00 0.75 0.75 1.3 0.98
9. Ga ra ô tô 1.80 3.20 5.00 1.2 6.00
10. Phòng khán giả 1.80 3.20 5.00 1.2 6.00

41
Tải trọng tiêu chuẩn (kN/m2) Tải
Hệ số trọng
Loại phòng vượt tính
Dài hạn Ngắn hạn Toàn phần tải toán
(kN/m2)
12. Nhà kho 5.00 0.00 5.00 1.2 6.00
13. Văn phòng 1.00 1.00 2.00 1.2 2.40
14. Nhà hàng (cửa hàng) 1.40 2.60 4.00 1.2 4.80

3.3. TẢI TRỌNG NGANG


3.3.1. Tải trọng gió
3.3.1.1. Yêu cầu tính toán tải trọng gió theo TCVN 2737:1995
Theo TCVN 2737:1995 tải trọng gió được phân thành hai loại chính:

- Đối với các công trình thấp tầng (< 40m), công trình chịu rung động ít, chỉ cần xác
định thành phần tĩnh của tải trọng gió tác động lên công trình.
- Đối với các công trình có chiều cao lớn hơn (> 40m) hoặc có hình dạng đặc biệt,
các mode tiếp theo cần được xét đến, có nghĩa là cần tính đến thành phần động của
tải trọng gió tác động lên công trình.
 Công trình sinh viên đang thực hiện có chiều cao lớn hơn 40m nên khi xác định tải
trọng gió tác dụng vào công trình sẽ xét đến cả thành phần tĩnh và thành phần động của
tải trọng gió.
3.3.1.2. Lựa chọn phương án gán tải trọng gió
Đối với thành phần tĩnh của tải trọng gió: Có các phương án gán tải sau:

- Gán vào cột biên dưới dạng lực phân bố (thường được áp dụng cho việc tính toán
khung phẳng).
- Gán vào lên dầm biên của các tầng dưới dạng lực phân bố (thường được áp dụng
cho nhà thấp tầng).
- Gán vào tâm hình học của các tầng dưới dạng lực tập trung (thường áp dụng cho
nhà cao tầng).
Đối vối thành phần động của tải trọng gió: Do thành phần động của tải trọng gió tác
dụng lên công trình là lực do xung của vận tốc gió và lực quán tính của công trình gây ra,
nên gió động thông thường sẽ được gán vào tâm khối lượng của các tầng dưới dạng lực
tập trung.
Do công trình cao ốc Charmington Dragonic có mặt bằng đa giác, nên phương án gán tải
trọng gió tĩnh vào tâm hình học của các tầng dưới dạng lực tập trung sẽ không chính xác,

42
vì vậy sinh viên chọn phương án gán tải trọng gió tĩnh vào dầm biên). Còn thành phần
động của tải trọng gió sẽ gán vào tâm khối lượng của các tầng dưới dạng lực tập trung.
3.3.1.3. Tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió
a. Lý thuyết tính toán
Theo TCVN 2737:1995, giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió W tại tầng
thứ j xác định theo công thức:
Wtj  W0  k zj  c

Trong đó:
W0 : Giá trị áp lực gió tiêu chuẩn, lấy theo Bảng 4 của TCVN 2737:1995, phụ thuộc vào
phân vùng áp lực gió theo địa danh hành chính cho trong phụ lục E tiêu chuẩn. Hoặc lấy
theo Bảng 4.1 - QCVN 02:2009/BXD.
Bảng 3.10. Giá trị áp lực gió theo bản đồ phân vùng áp lực gió

I II III
Vùng áp lực gió trên bản đồ IV V
I-A I-B II-A II-B III-A III-B
Giá trị W0 (daN/m2) 55 65 83 95 110 125 155 185

k zj : Hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao, phụ thuộc vào cao độ z

của tầng thứ j của công trình và dạng địa hình. Hệ số k zj có thể lấy theo Bảng 5 của
m
 zj 
TCVN 2737:1995 hoặc tính theo công thức: k zj  1.844   .
 zt 
Giá trị các hệ số zt và mđược trình bày trong bảng dưới đây.
Bảng 3.11. Xác định hệ số zt và m khi tính kzj

Dạng địa hình zt (m) m


A 250 0.14
B 300 0.18
C 400 0.28

Hoặc việc tra hệ số k zj cũng có thể xác định nhanh gần đúng theo quan hệ giữa k zj và
cao độ z j .

43
2.00 2.00

1.80 y = 0.866x0.1345 1.80


R² = 0.9965
1.60 1.60
y = 0.6628x0.1784
R² = 0.9992
1.40 1.40

1.20 1.20
y = 0.3456x0.2795
Hệ số k

R² = 1
1.00 1.00

0.80 0.80

0.60 0.60
Địa hình A Địa hình B Địa hình C
0.40 0.40

0.20 0.20

0.00 0.00
0 50 100 150 200 250 300 350 400
Cao độ Z (m)

Hình 3.1. Biểu đồ nội suy hệ số k theo cao độ Z

[Thiết kế Kết cấu Bêtông cốt thép theo TCVN 5574:2018 – Bùi Quốc Bảo]
Dạng địa hình A: k zj  0.866  z 0.1345
j .

Dạng địa hình B: k zj  0.6628  z 0.1784


j .

Dạng địa hình C: k zj  0.3456  z 0.2795


j

Theo chỉ dẫn tại 6.5 – TCVN 2737:1995, có 3 dạng địa hình khi tính tải trọng gió:

- Địa hình dạng A là địa hình trống trải, không hoặc có rất ít vật cản cao không quá
1.5m (bờ biển thoáng, mặt sông, hồ lớn, đồng muối, cánh đồng không có cây
cao,…).

- Địa hình dạng B là địa hình tương đối trống trải, có một số ít vật cản thưa thớt cao
không quá 10m (vùng ngoại ô ít nhà, thị trấn, làng mạc, rừng thưa hoặc rừng non,
vùng trồng cây thưa,…).

- Địa hình dạng C là địa hình bị che chắn mạnh, có nhiều vật cản sát nhau cao từ
10m trở lên (trong thành phố, vùng rừng rậm,…).
c: Hệ số khí động lấy theo Bảng 6 của TCVN 2737:1995, phụ thuộc vào sơ đồ
công trình. Hệ số khí động c cho các mặt phẳng thẳng đứng, lấy c   0.8 (đón gió) và
c   0.6 (khuất gió).

44
Lưu ý: Để có giá trị tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió, cần nhân thêm giá trị tiêu
chuẩn với hệ số tin cậy của tải trọng gió. Theo mục 6.3 – TCVN 2737:1995, hệ số tin cậy
của tải trọng gió lấy   1.2 cho công trình có tuổi thọ 50 năm. Theo QCVN
02:2009/BXD, tuổi thọ công trình đến 100 năm lấy   1.37 .
b. Áp dụng tính toán
 Các thông số tính toán
Bảng 3.12. Thông số tin toán thành phần tĩnh của tải trọng gió

STT Thông tin Giá trị


1 Vị trí xây dựng công trình Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
2 Vùng gió II-A
3 Áp lực gió tiêu chuẩn W0 = 83 (daN/m2)
4 Dạng địa hình Địa hình B
4.1 - Hệ số zt zt = 300 (m)
4.2 - Hệ số m m = 0.18
5 Hệ số khí động cđẩy = +0.8 , chút = -0.6
6 Hệ số tin cậy tải trọng gió γw = 1.37

 Kết quả tính toán thành phần tĩnh tải trọng gió
Bảng 3.13. Giá trị thành phần tĩnh tải trọng gió dạng lực tập trung.

hj zj kj Bxj Wtyjtc Wtyjtt Byj Wtxjtc Wtxjtt


Tầng
(m) (m) (m) (kN) (kN) (m) (kN) (kN)
TẦNG 2 4.80 6.00 0.912 88.92 509.1 697.5 42.38 242.6 332.4
TẦNG 3 4.80 10.80 1.013 89.36 505.1 691.9 42.38 239.5 328.2
TẦNG 4 4.80 15.60 1.082 89.36 539.3 738.8 42.38 255.8 350.4
TẦNG 5 10.50 20.40 1.135 89.36 901.6 1235.2 42.38 427.6 585.8
TẦNG 6 6.00 30.90 1.222 89.36 1047.1 1434.5 42.38 496.6 680.4
TẦNG 7A 3.60 36.90 1.262 49.33 347.1 475.6 39.93 281.0 385.0
TẦNG 7B 3.60 36.90 1.262 32.23 170.1 233.0 29.39 155.1 212.5
TẦNG 8A 3.60 40.50 1.283 49.33 264.7 362.7 39.93 214.3 293.5
TẦNG 8B 3.60 40.50 1.283 32.23 173.0 236.9 29.39 157.7 216.1
TẦNG 9A 3.60 44.10 1.302 41.53 226.3 310.0 39.93 217.5 298.0

45
hj zj kj Bxj Wtyjtc Wtyjtt Byj Wtxjtc Wtxjtt
Tầng
(m) (m) (m) (kN) (kN) (m) (kN) (kN)
TẦNG 9B 3.60 44.10 1.302 32.23 175.6 240.6 29.39 160.1 219.4
TẦNG 10 3.60 47.70 1.321 89.36 493.7 676.4 39.93 220.6 302.2
TẦNG 11 3.60 51.30 1.338 89.36 500.2 685.2 39.93 223.5 306.2
TẦNG 12 3.60 54.90 1.354 89.36 506.3 693.6 39.93 226.2 309.9
TẦNG 13 3.60 58.50 1.370 89.36 512.0 701.5 39.93 228.8 313.5
TẦNG 14 3.60 62.10 1.384 89.36 517.5 709.0 39.93 231.2 316.8
TẦNG 15 3.60 65.70 1.398 89.36 522.7 716.2 39.93 233.6 320.0
TẦNG 16 3.60 69.30 1.412 89.36 527.7 723.0 39.93 235.8 323.1
TẦNG 17 3.60 72.90 1.425 89.36 532.5 729.6 39.93 238.0 326.0
TẦNG 18 3.60 76.50 1.437 89.36 537.1 735.9 39.93 240.0 328.8
TẦNG 19 3.60 80.10 1.449 89.36 541.6 741.9 39.93 242.0 331.5
TẦNG 20 3.60 83.70 1.460 89.36 545.8 747.8 39.93 243.9 334.1
TẦNG 21 3.60 87.30 1.471 89.36 549.9 753.4 39.93 245.7 336.7
TẦNG 22A 3.60 90.90 1.482 41.53 257.4 352.7 39.93 247.5 339.1
TẦNG 22B 3.60 90.90 1.482 32.23 199.8 273.7 29.39 182.2 249.6
TẦNG 23A 3.60 94.50 1.492 41.53 259.2 355.1 39.93 249.2 341.5
TẦNG 23B 3.60 94.50 1.492 32.23 201.2 275.6 29.39 183.4 251.3
TẦNG 24A 3.60 98.10 1.502 41.53 261.0 357.5 39.93 250.9 343.7
TẦNG 24B 3.60 98.10 1.502 32.23 202.5 277.5 29.39 184.7 253.0
TẦNG 25A 3.60 101.70 1.512 41.53 262.6 359.8 39.93 252.5 346.0
TẦNG 25B 3.60 101.70 1.512 32.23 203.8 279.2 29.39 185.9 254.6
TẦNG 26A 3.60 105.30 1.521 41.53 264.3 362.1 39.93 254.1 348.1
TẦNG 26B 3.60 105.30 1.521 25.18 160.2 219.5 15.9 101.2 138.6
TẦNG 27 3.60 108.90 1.530 41.53 265.9 364.2 39.93 255.6 350.2
TẦNG 28 3.60 112.50 1.539 41.53 267.4 366.4 39.93 257.1 352.2
TẦNG 29 3.60 116.10 1.548 41.53 268.9 368.4 39.93 258.6 354.2
TẦNG 30 3.60 119.70 1.556 41.53 270.4 370.4 39.93 260.0 356.2
TẦNG 31 4.80 124.50 1.567 41.53 317.7 435.2 39.93 305.4 418.4
TẦNG MÁI 3.35 127.85 1.575 24.22 74.2 101.7 24.22 74.2 101.7

46
Chú thích: Sinh viên tính toán giá trị thành phần gió tĩnh dạng lực tập trung nhằm mục
đích phục vụ cho tính toán thành phần động của tải trọng gió. Khi gán tải trọng gió tĩnh
vào công trình, sinh viên gán vào dầm biên dưới dạng lực phân bố trên mét dài.
Bảng 3.14. Giá trị thành phần tĩnh của tải trọng gió gán vào dầm biên

hj zj Wtj đẩytc Wtj đẩytt Wtj húttc Wtj húttt


Tầng kj
(m) (m) (kN/m) (kN/m) (kN/m) (kN/m)
TẦNG 2 4.80 6.00 0.912 3.27 4.48 2.45 3.36
TẦNG 3 4.80 10.80 1.014 3.23 4.43 2.42 3.32
TẦNG 4 4.80 15.60 1.083 3.45 4.73 2.59 3.55
TẦNG 5 10.50 20.40 1.137 5.77 7.91 4.33 5.93
TẦNG 6 6.00 30.90 1.225 6.71 9.19 5.03 6.89
TẦNG 7A 3.60 36.90 1.265 4.03 5.52 3.02 4.14
TẦNG 7B 3.60 36.90 1.265 3.02 4.14 2.27 3.11
TẦNG 8A 3.60 40.50 1.286 3.07 4.21 2.31 3.16
TẦNG 8B 3.60 40.50 1.286 3.07 4.21 2.31 3.16
TẦNG 9A 3.60 44.10 1.306 3.12 4.28 2.34 3.21
TẦNG 9B 3.60 44.10 1.306 3.12 4.28 2.34 3.21
TẦNG 10 3.60 47.70 1.324 3.17 4.34 2.37 3.25
TẦNG 11 3.60 51.30 1.342 3.21 4.39 2.41 3.30
TẦNG 12 3.60 54.90 1.358 3.25 4.45 2.44 3.34
TẦNG 13 3.60 58.50 1.374 3.28 4.50 2.46 3.37
TẦNG 14 3.60 62.10 1.389 3.32 4.55 2.49 3.41
TẦNG 15 3.60 65.70 1.403 3.35 4.59 2.52 3.45
TẦNG 16 3.60 69.30 1.416 3.39 4.64 2.54 3.48
TẦNG 17 3.60 72.90 1.429 3.42 4.68 2.56 3.51
TẦNG 18 3.60 76.50 1.442 3.45 4.72 2.59 3.54
TẦNG 19 3.60 80.10 1.454 3.48 4.76 2.61 3.57
TẦNG 20 3.60 83.70 1.465 3.50 4.80 2.63 3.60
TẦNG 21 3.60 87.30 1.477 3.53 4.84 2.65 3.63
TẦNG 22A 3.60 90.90 1.487 3.56 4.87 2.67 3.65
TẦNG 22B 3.60 90.90 1.487 3.56 4.87 2.67 3.65

47
hj zj Wtj đẩytc Wtj đẩytt Wtj húttc Wtj húttt
Tầng kj
(m) (m) (kN/m) (kN/m) (kN/m) (kN/m)
TẦNG 23A 3.60 94.50 1.498 3.58 4.91 2.69 3.68
TẦNG 23B 3.60 94.50 1.498 3.58 4.91 2.69 3.68
TẦNG 24A 3.60 98.10 1.508 3.60 4.94 2.70 3.70
TẦNG 24B 3.60 98.10 1.508 3.60 4.94 2.70 3.70
TẦNG 25A 3.60 101.70 1.518 3.63 4.97 2.72 3.73
TẦNG 25B 3.60 101.70 1.518 3.63 4.97 2.72 3.73
TẦNG 26A 3.60 105.30 1.527 3.65 5.00 2.74 3.75
TẦNG 26B 3.60 105.30 1.527 3.65 5.00 2.74 3.75
TẦNG 27 3.60 108.90 1.537 3.67 5.03 2.75 3.77
TẦNG 28 3.60 112.50 1.546 3.69 5.06 2.77 3.80
TẦNG 29 3.60 116.10 1.554 3.72 5.09 2.79 3.82
TẦNG 30 3.60 119.70 1.563 3.74 5.12 2.80 3.84
TẦNG 31 4.80 124.50 1.574 4.39 6.01 3.29 4.51
TẦNG MÁI 3.35 127.85 1.582 1.76 2.41 1.32 1.81

3.3.1.4. Tính toán thành phần động của tải trọng gió
Thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên công trình là do lực xung của vận tốc gió
và lực quán tính của công trình gây ra. Giá trị của lực này được xác định trên cơ sở thành
phần tĩnh của tải trọng gió nhân với các hệ số có kể đến ảnh hưởng của xung vận tốc gió
và lực quán tính của công trình. Việc tính toán công trình chịu tác dụng của động lực của
tải trọng gió bao gồm xác định thành phần động của tải trọng gió và phản ứng của công
trình do thành phần động của tải trọng gió gây ra ứng với từng dạng dao động.
Tùy thuộc vào mức độ nhạy cảm của công trình đối với tác dụng động lực của tải trọng
gió, mà thành phần động của tải trọng gió chỉ cần kể đến tác dụng của xung vận tốc gió
hoặc cả với lực quán tính của công trình. Mức độ nhạy cảm được đánh giá qua tương
quan giữa giá trị các tần số dao động riêng cơ bản của công trình với tần số giới hạn được
cho trong TCXD 229:1999.
a. Lý thuyết tính toán
Bước 1: Xác định các tần số dao động riêng của kết cấu
Đối với các công trình đơn giản, độ cứng công trình không thay đổi theo chiều cao, việc
xác định tầng số dao động riêng của công trình có thể thực hiện bằng phương pháp giải
tích theo chỉ dẫn của TCXD 229:1999. Tuy nhiên đối với các công trình có kết cấu phức

48
tạp, độ cứng các tầng khác nhau, thì phương pháp giải tích không xác định được. Thay
vào đó ta tiến hành phân tích bài toán dao động bằng sự hỗ trợ của các phần mềm phân
tích kết cấu hiện nay như Etabs, Robot Structural Analysis Professional (RSAP),…
Lưu ý: Khối lượng tham gia dao động khi phân tích bài toán dao động cho tính toán gió
động được lấy theo TCXD 229:1999, bằng tổng giá trị toàn bộ tĩnh tải và giá trị hoạt tải
có xét đến hệ số chiết giảm (công trình dân dụng là 0.5).
Bảng 3.15. Hệ số chiết giảm của một số khối lượng chất tạm thời trên công trình

Hệ số chiết giảm
Dạng khối lượng
khối lượng
Bụi chất đống trên mái 0.5
Các vật liệu chứa trong kho, silô, bunke, bể chứa 1.0

Người, đồ đạc trên sàn Thư viện và các nhà chứa hàng, chứa
0.8
tính tương đương phân hồ sơ
bố đều Các công trình dân dụng khác 0.5

Cầu trục và cầu treo các Có móc cứng 0.3


vật nặng Có móc mềm 0.0

Sau khi xác định được tần số dao động riêng, tiến hành so sánh với tần số giới hạn fL
(lấy theo Bảng 2 của TCXD 229:1999).
Trường hợp 1: Khi giá trị f 1 (tần số dao động riêng của mode 1) > fL , thì thành phần
động của tải trọng gió chỉ cần kể đến tác dụng của xung vận tốc gió. Khi đó giá trị tiêu
chuẩn thành động của tải trọng gió tác dụng lên tầng thứ j của công trình được xác định
như sau:
Wpj  Wtj   j  

Trường hợp 2: Khi giá trị f 1 < fL , thì thành phần động của tải trọng gió phải kể đến tác
dụng của cả xung vận tốc gió và lực quán tính của công trình. Khi đó, cần tính toán tải
trọng gió cho n dạng dao động của công trình, với n xác định theo điều kiện fn < fL <
f n 1 (trường hợp phổ biến khi tính gió động), giá trị tiêu chuẩn thành động của tải trọng
gió được xác định như sau:
Wp ij  M j   i   i  y ij

49
Bảng 3.16. Giá trị giới hạn của tần số dao động riêng fL

fL (Hz)
Vùng áp lực gió
δ = 0.3 δ = 0.15
I 1.1 3.4
II 1.3 4.1
III 1.6 5.0
IV 1.7 5.6
V 1.9 5.9

Chú thích:  là độ giảm loga dao động,   0.3 cho các công trình bê tông cốt thép và
gạch đá.
Bước 2: Xác định giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió
Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió đối với mode thứ i (kể đến tác dụng
của cả xung vận tốc gió và lực quán tính của công trình), được xác định theo công thức
sau:
Wp ij  M j  i   i  yij

Trong đó:
M j : Khối lượng tập trung vào tầng thứ j của công trình. Thông thường được lấy từ kết
quả phân tích dao động.
i : Hệ số động lực ứng với dạng dao động thứ i, không thứ nguyên. Được xác định từ đồ
thị Hình 2 của TCXD 229:1999 phụ thuộc vào thông số  i và độ giảm loga của dao động
 . Việc tra đồ thị gây khó khăn trong tính toán tự động, đối với đường cong số 1, ta có
thể sử dụng nhanh công thức:
  382.41 4  22.093  9.7093 2  6.9699  1.1835
[Thiết kế Kết cấu Bêtông cốt thép theo TCVN 5574:2018 – Bùi Quốc Bảo]
  W0
Khi đó hệ số  i được tính theo công thức:  i 
940  f i

Với:

-  : Hệ số tin cậy của tải trọng gió. Theo mục 6.3 – TCVN 2737:1995, hệ số tin
cậy của tải trọng gió lấy   1.2 cho công trình có tuổi thọ 50 năm. Theo QCVN
02:2009/BXD, tuổi thọ công trình đến 100 năm lấy   1.37 .

50
- W0 : Giá trị áp lực gió đã xác định ở phần tính gió tĩnh  N / m 2  .

- f i : Tần số dao động riêng của mode thứ i.

i : Hệ số để chuyển thành phần động (lực quán tính) thành lực tĩnh học tương đương tác
động lên công trình, thực chất là phép chuyển từ gia tốc sang chuyển vị. Được xác định
bằng cách chia công trình thành n phần, trong phạm vi mỗi phần tải trọng gió có thể xem
như không đổi.
n

y
j1
ij  WFj
i  n

y
j1
2
ij  Mj

n : Tổng bậc tự do (số tầng) của công trình.


yij : Giá trị không thứ nguyên của vectơ chuyển vị tại tầng thứ j ứng với mode dao động
thứ i. Giá trị y ij thông thường được lấy từ kết quả phân tích dao động.

WFj : Giá trị tiêu chuẩn của thành phần động của tải trọng gió, mà chỉ cần kể đến tác
dụng của xung vận tốc gió.
WFj  Wtj   j  

Với:

- Wtj : Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió ở tầng thứ j.

-  j : Hệ số áp lực động của tải trọng gió ở độ cao z của tầng thứ j. Lấy theo Bảng 3
b
 zj 
của TCXD 229:1999 hoặc tính theo công thức:  j  a   .
 10 
-  : Hệ số tương quan áp lực động, không thứ nguyên. Đối với dạng dao động thứ
nhất lấy   1 , còn các dạng dao động khác (dao động bậc cao) lấy   1. Lấy
theo Bảng 4 và Bảng 5 của TCXD 229:1999
Bảng 3.17. Xác định giá trị a và b khi tính hệ số ζ

Dạng địa hình a b


A 0.303 -0.07
B 0.486 -0.09
C 0.684 -0.14

51
Công thức tổng quát xác định giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió (kể đến
tác dụng của cả xung vận tốc gió và lực quán tính của công trình):
n

 y .W .
j1
ij tj j

Wpij  M j . i ..y ij . n

 y .M
j1
2
ij j

Bước 3: Xác định giá trị tính toán thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên
tầng thứ j.
Giá trị tính toán thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên tầng thứ j của công trình
được xác định theo công thức:
Wptt ij  Wp ij    

Trong đó:
 : Hệ số tin cậy của tải trọng gió, lấy bằng 1.2

 : Hệ số điều chỉnh tải trọng gió, phụ thuộc vào thời gian sử dụng dự kiến của công
trình.
Bảng 3.18. Giá trị hệ số điều chỉnh tải trọng gió β theo QCVN 02:2009/BXD

Thời gian sử dụng giả định 5 10 20 30 40 50 100


Hệ số chuyển đổi chu kỳ lặp 0.74 0.87 1.00 1.10 1.16 1.20 1.37
Hệ số tin cậy γ 1.20 1.20 1.20 1.20 1.20 1.20 1.20
Hệ số điều chỉnh tải trọng gió β 0.61 0.72 0.83 0.91 0.96 1.00 1.14
b. Kết quả mô hình phân tích dao động
Kết quả phân tích dao động được sinh viên thực hiện trong phần mềm Robot Structural
Analysis (RSAP). Sau khi phân tích, sinh viên thu được kết quả như bảng dưới đây.
Bảng 3.19. Kết quả phân tích dao động phục vụ tính toán gió động

Frequency Period Cur.mas.UX Cur.mas.UY Cur.mas.UZ


Mode
(Hz) (sec) (%) (%) (%)
1 0.24 4.19 2.85 17.54 0.00
2 0.26 3.85 41.10 3.44 0.00
3 0.30 3.38 0.84 22.58 0.00
4 0.79 1.26 5.14 2.06 0.00
5 0.85 1.17 2.24 1.79 0.00

52
Frequency Period Cur.mas.UX Cur.mas.UY Cur.mas.UZ
Mode
(Hz) (sec) (%) (%) (%)
6 1.07 0.94 2.10 5.33 0.01
7 1.28 0.78 0.63 3.26 0.00
8 1.46 0.68 2.83 0.66 0.00
9 2.05 0.49 1.27 2.54 0.00
10 2.54 0.39 2.46 0.00 0.01
11 2.64 0.38 0.67 2.93 0.00
12 3.31 0.3 0.09 0.22 13.06

c. Áp dụng tính toán


Bước 1: Xác định các tần số dao động riêng của kết cấu
Tần số dao động riêng đã được xuất ra từ phần mềm RSAP (Bảng 3.19).
Công trình Charmington Dargonic là kết cấu bê tông cốt thép và được xây dựng ở Quận
5, TPHCM (thuộc vùng gió II), nên giá trị tần số giới hạn f L  1.3  Hz  .

Dựa vào kết quả phân tích dao động ta thấy tần số dao động riêng của mode 1 có giá trị
f1  0.24  Hz   f L  1.3 Hz  . Vì vậy khi tính toán thành phần động của tải trọng gió phải
kể đến tác dụng của cả xung vận tốc gió và lực quán tính của công trình. Khi đó cần tính
toán cho n dạng dao động của công trình, theo điều kiện:
f n  f L  f n 1  f6  1.07  Hz   f L  1.3  Hz   f 7  1.33  Hz 

 Số mode dao động cần xét đến khi tính là 6 mode.


Bảng 3.20. Lựa chọn mode dao động tính toán thành phần động tải trọng gió

Frequency Period Cur.mas. Cur.mas. Cur.mas. Phương tính


Mode
(Hz) (sec) UX (%) UY (%) UZ (%) toán
1 0.24 4.19 2.85 17.54 0.00 Phương Y
2 0.26 3.85 41.10 3.44 0.00 Phương X
3 0.30 3.38 0.84 22.58 0.00 Phương Y
4 0.79 1.26 5.14 2.06 0.00 Phương X
5 0.85 1.17 2.24 1.79 0.00 Xoắn
6 1.07 0.94 2.10 5.33 0.01 Phương Y

53
Bảng 3.21. Các mode dao động tính toán theo phương Y

Mode 1 - Phương Y Mode 3 - Phương Y Mode 6 - Phương Y

TẦNG MÁI TẦNG MÁI TẦNG MÁI


TẦNG 31 TẦNG 31 TẦNG 31
TẦNG 30 TẦNG 30 TẦNG 30
TẦNG 29 TẦNG 29 TẦNG 29
TẦNG 28 TẦNG 28 TẦNG 28
TẦNG 27 TẦNG 27 TẦNG 27
TẦNG 26B TẦNG 26B TẦNG 26B
TẦNG 26A TẦNG 26A TẦNG 26A
TẦNG 25B TẦNG 25B TẦNG 25B
TẦNG 25A TẦNG 25A TẦNG 25A
TẦNG 24B TẦNG 24B TẦNG 24B
TẦNG 24A TẦNG 24A TẦNG 24A
TẦNG 23B TẦNG 23B TẦNG 23B
TẦNG 23A TẦNG 23A TẦNG 23A
TẦNG 22B TẦNG 22B TẦNG 22B
TẦNG 22A TẦNG 22A TẦNG 22A
TẦNG 21 TẦNG 21 TẦNG 21
TẦNG 20 TẦNG 20 TẦNG 20
TẦNG 19 TẦNG 19 TẦNG 19
TẦNG 18 TẦNG 18 TẦNG 18
TẦNG 17 TẦNG 17 TẦNG 17
TẦNG 16 TẦNG 16 TẦNG 16
TẦNG 15 TẦNG 15 TẦNG 15
TẦNG 14 TẦNG 14 TẦNG 14
TẦNG 13 TẦNG 13 TẦNG 13
TẦNG 12 TẦNG 12 TẦNG 12
TẦNG 11 TẦNG 11 TẦNG 11
TẦNG 10 TẦNG 10 TẦNG 10
TẦNG 9B TẦNG 9B TẦNG 9B
TẦNG 9A TẦNG 9A TẦNG 9A
TẦNG 8B TẦNG 8B TẦNG 8B
TẦNG 8A TẦNG 8A TẦNG 8A
TẦNG 7B TẦNG 7B TẦNG 7B
TẦNG 7A TẦNG 7A TẦNG 7A
TẦNG 6 TẦNG 6 TẦNG 6
TẦNG 5 TẦNG 5 TẦNG 5
TẦNG 4 TẦNG 4 TẦNG 4
TẦNG 3 TẦNG 3 TẦNG 3
TẦNG 2 TẦNG 2 TẦNG 2
TẦNG 1 TẦNG 1 TẦNG 1

54
Bảng 3.22. Các mode dao động tính toán theo phương X

Mode 2 - Phương X Mode 4 - Phương X

TẦNG MÁI
TẦNG MÁI
TẦNG 31
TẦNG 31
TẦNG 30
TẦNG 30
TẦNG 29
TẦNG 29
TẦNG 28
TẦNG 28
TẦNG 27
TẦNG 27
TẦNG 26B
TẦNG 26B
TẦNG 26A
TẦNG 26A
TẦNG 25B
TẦNG 25B
TẦNG 25A
TẦNG 25A
TẦNG 24B
TẦNG 24B
TẦNG 24A
TẦNG 24A
TẦNG 23B
TẦNG 23B
TẦNG 23A
TẦNG 23A
TẦNG 22B
TẦNG 22B
TẦNG 22A
TẦNG 22A
TẦNG 21
TẦNG 21
TẦNG 20
TẦNG 20
TẦNG 19
TẦNG 19
TẦNG 18
TẦNG 18
TẦNG 17
TẦNG 17
TẦNG 16
TẦNG 16
TẦNG 15
TẦNG 15
TẦNG 14
TẦNG 14
TẦNG 13
TẦNG 13
TẦNG 12
TẦNG 12
TẦNG 11
TẦNG 11
TẦNG 10
TẦNG 10
TẦNG 9B
TẦNG 9B
TẦNG 9A
TẦNG 9A
TẦNG 8B
TẦNG 8B
TẦNG 8A
TẦNG 8A
TẦNG 7B
TẦNG 7B
TẦNG 7A
TẦNG 7A
TẦNG 6
TẦNG 6
TẦNG 5
TẦNG 5
TẦNG 4
TẦNG 4
TẦNG 3
TẦNG 3
TẦNG 2
TẦNG 2
TẦNG 1
TẦNG 1

Bước 2: Xác định giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió

55
a. Tính toán thành phần động tải trọng gió theo phương Y

Thành phần động tải trọng gió theo phương Y – Mode 1


Các thông số đầu vào
  W0 1.37  830
1    0.1494
940  f i 940  0.24

- Hệ số động lực ứng với mode 1: 1  2.177


0.09
 zj 
- Hệ số áp lực của tải trọng gió ở độ cao z:  j  0.486   (địa hình B)
 10 

- Hệ số tương quan áp lực động:   0.521 (mode 1 là dao động thứ nhất)
Ghi chú: Nội suy với giá trị   89.40  m  và   127.85  m 
n

y ij  WFj
509.655
- Hệ số 1  j1
n
  0.0121
42265.048
y
j1
2
ij Mj

Bảng 3.23. Giá trị thành phần động tải trọng gió theo phương Y (Mode 1)

WTy Mj zj WFj Wp(1j)y


Tầng ζj y1j y1j .WFj y1j2 .Mj
(kN) (kN) (m) (kN) (kN)

TẦNG 2 509.1 29972.5 6.00 0.509 0.0053 135.0 0.709 0.827 4.1

TẦNG 3 505.1 29359.6 10.80 0.483 0.0115 127.0 1.464 3.904 8.9

TẦNG 4 539.3 29191.3 15.60 0.467 0.0188 131.2 2.460 10.269 14.4

TẦNG 5 901.6 29395.3 20.40 0.456 0.0273 214.1 5.850 21.948 21.1

TẦNG 6 1047.1 43489.1 30.90 0.439 0.0501 239.5 12.008 109.328 57.2

TẦNG 7A 347.1 11963.6 36.90 0.432 0.1463 78.1 11.433 256.114 46.0

TẦNG 7B 170.1 7997.7 36.90 0.432 0.1463 38.3 5.602 171.214 30.7

TẦNG 8A 264.7 8228.2 40.50 0.429 0.1663 59.1 9.829 227.679 35.9

TẦNG 8B 173.0 5878.4 40.50 0.429 0.1663 38.6 6.422 162.658 25.7

TẦNG 9A 226.3 7971.5 44.10 0.425 0.1885 50.1 9.450 283.340 39.5

TẦNG 9B 175.6 5878.4 44.10 0.425 0.1885 38.9 7.334 208.940 29.1

TẦNG 10 493.7 14949.6 47.70 0.422 0.1055 108.6 11.459 166.459 41.4

56
WTy Mj zj WFj Wp(1j)y
Tầng ζj y1j y1j .WFj y1j2 .Mj
(kN) (kN) (m) (kN) (kN)

TẦNG 11 500.2 14893.3 51.30 0.419 0.1175 109.3 12.847 205.765 46.0

TẦNG 12 506.3 14893.3 54.90 0.417 0.1299 110.0 14.279 251.140 50.8

TẦNG 13 512.0 14893.3 58.50 0.415 0.1424 110.6 15.746 302.008 55.7

TẦNG 14 517.5 14893.3 62.10 0.412 0.1551 111.2 17.243 358.362 60.7

TẦNG 15 522.7 14974.4 65.70 0.410 0.1676 111.7 18.724 420.632 65.9

TẦNG 16 527.7 14541.8 69.30 0.408 0.1774 112.2 19.909 457.507 67.7

TẦNG 17 532.5 14542.0 72.90 0.406 0.1901 112.7 21.434 525.558 72.6

TẦNG 18 537.1 14541.8 76.50 0.405 0.2028 113.2 22.967 598.297 77.4

TẦNG 19 541.6 14541.8 80.10 0.403 0.2155 113.7 24.504 675.519 82.3

TẦNG 20 545.8 14541.8 83.70 0.401 0.2282 114.1 26.041 756.989 87.1

TẦNG 21 549.9 14541.8 87.30 0.400 0.2407 114.6 27.575 842.535 91.9

TẦNG 22A 257.4 7278.5 90.90 0.398 0.5018 53.4 26.812 1832.713 95.9

TẦNG 22B 199.8 5619.9 90.90 0.398 0.5018 41.5 20.808 1415.088 74.0

TẦNG 23A 259.2 7278.5 94.50 0.397 0.5247 53.6 28.131 2003.730 100.3

TẦNG 23B 201.2 5619.9 94.50 0.397 0.5247 41.6 21.832 1547.134 77.4

TẦNG 24A 261.0 7278.5 98.10 0.396 0.5470 53.8 29.427 2178.064 104.5

TẦNG 24B 202.5 5619.9 98.10 0.396 0.5470 41.7 22.837 1681.742 80.7

TẦNG 25A 262.6 7278.5 101.70 0.394 0.5688 54.0 30.696 2354.938 108.7

TẦNG 25B 203.8 5566.9 101.70 0.394 0.5688 41.9 23.822 1801.170 83.1

TẦNG 26A 264.3 7278.5 105.30 0.393 0.5900 54.1 31.938 2533.680 112.7

TẦNG 26B 160.2 2674.0 105.30 0.393 0.5900 32.8 19.364 930.836 41.4

TẦNG 27 265.9 7278.5 108.90 0.392 0.6106 54.3 33.152 2713.812 116.7

TẦNG 28 267.4 7278.5 112.50 0.391 0.6307 54.4 34.339 2895.058 120.5

TẦNG 29 268.9 7278.5 116.10 0.390 0.6502 54.6 35.503 3077.419 124.3

TẦNG 30 270.4 7278.5 119.70 0.389 0.6694 54.7 36.647 3261.245 127.9

TẦNG 31 317.7 8134.3 124.50 0.387 0.6945 64.1 44.512 3923.081 148.3

TẦNG MÁI 74.2 2177.3 127.85 0.386 0.7102 14.9 10.613 1098.345 40.6

Tổng 509.655 42265.048

57
Thành phần động tải trọng gió theo phương Y – Mode 3
Các thông số đầu vào
  W0 1.37  830
3    0.1195
940  f i 940  0.30

- Hệ số động lực ứng với mode 3: 3  2.039


0.09
 zj 
- Hệ số áp lực của tải trọng gió ở độ cao z:  j  0.486   (địa hình B)
 10 

- Hệ số tương quan áp lực động:   1 (mode 3 là dạng dao động bậc cao)
n

y ij  WFj
1338.778
- Hệ số  3  j1
n
  0.0316
42365.24
y
j1
2
ij Mj

Bảng 3.24. Giá trị thành phần động tải trọng gió theo phương Y (Mode 3)

WTy Mj zj WFj Wp(3j)y


Tầng ζj y3j y3j .WFj y3j2 .Mj
(kN) (kN) (m) (kN) (kN)

TẦNG 2 509.1 29972.5 6.00 0.509 0.0087 259.1 2.263 2.286 16.9

TẦNG 3 505.1 29359.6 10.80 0.483 0.0168 243.8 4.092 8.272 31.8

TẦNG 4 539.3 29191.3 15.60 0.467 0.0277 251.8 6.963 22.321 52.0

TẦNG 5 901.6 29395.3 20.40 0.456 0.0406 411.0 16.682 48.437 76.9

TẦNG 6 1047.1 43489.1 30.90 0.439 0.0770 459.8 35.394 257.733 215.8

TẦNG 7A 347.1 11963.6 36.90 0.432 0.0770 150.0 11.548 70.901 59.4

TẦNG 7B 170.1 7997.7 36.90 0.432 0.2090 73.5 15.364 349.399 107.7

TẦNG 8A 264.7 8228.2 40.50 0.429 0.2090 113.4 23.709 359.467 110.8

TẦNG 8B 173.0 5878.4 40.50 0.429 0.2407 74.1 17.838 340.547 91.2

TẦNG 9A 226.3 7971.5 44.10 0.425 0.2407 96.2 23.159 461.809 123.6

TẦNG 9B 175.6 5878.4 44.10 0.425 0.2713 74.7 20.256 432.564 102.8

TẦNG 10 493.7 14949.6 47.70 0.422 0.1395 208.5 29.072 290.723 134.4

TẦNG 11 500.2 14893.3 51.30 0.419 0.1560 209.8 32.728 362.351 149.7

TẦNG 12 506.3 14893.3 54.90 0.417 0.1729 211.1 36.488 445.037 165.9

58
WTy Mj zj WFj Wp(3j)y
Tầng ζj y3j y3j .WFj y3j2 .Mj
(kN) (kN) (m) (kN) (kN)

TẦNG 13 512.0 14893.3 58.50 0.415 0.1900 212.3 40.332 537.672 182.4

TẦNG 14 517.5 14893.3 62.10 0.412 0.2073 213.4 44.241 640.139 199.0

TẦNG 15 522.7 14974.4 65.70 0.410 0.2252 214.5 48.288 759.163 217.3

TẦNG 16 527.7 14541.8 69.30 0.408 0.2465 215.5 53.109 883.441 231.0

TẦNG 17 532.5 14542.0 72.90 0.406 0.2642 216.4 57.178 1014.857 247.6

TẦNG 18 537.1 14541.8 76.50 0.405 0.2818 217.4 61.251 1154.700 264.1

TẦNG 19 541.6 14541.8 80.10 0.403 0.2993 218.2 65.319 1302.548 280.5

TẦNG 20 545.8 14541.8 83.70 0.401 0.3166 219.1 69.373 1457.890 296.7

TẦNG 21 549.9 14541.8 87.30 0.400 0.3338 219.9 73.403 1620.049 312.8

TẦNG 22A 257.4 7278.5 90.90 0.398 0.7069 102.6 72.503 3636.659 331.6

TẦNG 22B 199.8 5619.9 90.90 0.398 0.7069 79.6 56.267 2807.963 256.0

TẦNG 23A 259.2 7278.5 94.50 0.397 0.7373 102.9 75.883 3956.396 345.8

TẦNG 23B 201.2 5619.9 94.50 0.397 0.7373 79.9 58.890 3054.841 267.0

TẦNG 24A 261.0 7278.5 98.10 0.396 0.7671 103.3 79.213 4282.867 359.8

TẦNG 24B 202.5 5619.9 98.10 0.396 0.7671 80.1 61.475 3306.917 277.8

TẦNG 25A 262.6 7278.5 101.70 0.394 0.7962 103.6 82.484 4614.382 373.5

TẦNG 25B 203.8 5566.9 101.70 0.394 0.7962 80.4 64.013 3529.302 285.7

TẦNG 26A 264.3 7278.5 105.30 0.393 0.0725 103.9 7.530 38.224 34.0

TẦNG 26B 160.2 2674.0 105.30 0.393 0.0725 63.0 4.566 14.043 12.5

TẦNG 27 265.9 7278.5 108.90 0.392 0.0769 104.2 8.016 43.053 36.1

TẦNG 28 267.4 7278.5 112.50 0.391 0.0813 104.5 8.501 48.147 38.1

TẦNG 29 268.9 7278.5 116.10 0.390 0.0857 104.8 8.987 53.507 40.2

TẦNG 30 270.4 7278.5 119.70 0.389 0.0901 105.1 9.474 59.141 42.3

TẦNG 31 317.7 8134.3 124.50 0.387 0.0960 123.0 11.811 74.948 50.3

TẦNG MÁI 74.2 2177.3 127.85 0.386 0.1017 28.7 2.918 22.540 14.3

Tổng 1338.77 42365.23

59
Thành phần động tải trọng gió theo phương Y – Mode 6
Các thông số đầu vào
  W0 1.37  830
6    0.0335
940  f i 940  1.07

- Hệ số động lực ứng với mode 6: 6  1.427


0.09
 zj 
- Hệ số áp lực của tải trọng gió ở độ cao z:  j  0.486   (địa hình B)
 10 

- Hệ số tương quan áp lực động:   1 (mode 6 là dạng dao động bậc cao)
n

y ij  WFj
532.34
- Hệ số  6  j1
n
  0.048
11100.91
y
j1
2
ij Mj

Bảng 3.25. Giá trị thành phần động tải trọng gió theo phương Y (Mode 6)

WTy Mj zj WFj Wp(6j)y


Tầng ζj y6j y6j .WFj y6j2 .Mj
(kN) (kN) (m) (kN) (kN)

TẦNG 2 509.1 29972.5 6.00 0.509 -0.0240 259.1 -6.22 17.25 49.2

TẦNG 3 505.1 29359.6 10.80 0.483 -0.0439 243.8 -10.69 56.52 88.1

TẦNG 4 539.3 29191.3 15.60 0.467 -0.0671 251.8 -16.91 131.57 134.1

TẦNG 5 901.6 29395.3 20.40 0.456 -0.0917 411.0 -37.70 247.44 184.5

TẦNG 6 1047.1 43489.1 30.90 0.439 -0.1471 459.8 -67.64 941.30 437.7

TẦNG 7A 347.1 11963.6 36.90 0.432 -0.2523 150.0 -37.85 761.58 206.5

TẦNG 7B 170.1 7997.7 36.90 0.432 -0.2523 73.5 -18.55 509.12 138.0

TẦNG 8A 264.7 8228.2 40.50 0.429 -0.2680 113.4 -30.40 591.14 150.9

TẦNG 8B 173.0 5878.4 40.50 0.429 -0.2680 74.1 -19.86 422.32 107.8

TẦNG 9A 226.3 7971.5 44.10 0.425 -0.2775 96.2 -26.70 613.97 151.3

TẦNG 9B 175.6 5878.4 44.10 0.425 -0.2775 74.7 -20.72 452.75 111.6

TẦNG 10 493.7 14949.6 47.70 0.422 -0.1928 208.5 -40.19 555.65 197.2

TẦNG 11 500.2 14893.3 51.30 0.419 -0.1945 209.8 -40.81 563.42 198.2

TẦNG 12 506.3 14893.3 54.90 0.417 -0.1923 211.1 -40.60 550.86 196.0

TẦNG 13 512.0 14893.3 58.50 0.415 -0.1861 212.3 -39.51 515.91 189.6

60
WTy Mj zj WFj Wp(6j)y
Tầng ζj y6j y6j .WFj y6j2 .Mj
(kN) (kN) (m) (kN) (kN)

TẦNG 14 517.5 14893.3 62.10 0.412 -0.1759 213.4 -37.53 460.64 179.2

TẦNG 15 522.7 14974.4 65.70 0.410 -0.1617 214.5 -34.68 391.67 165.7

TẦNG 16 527.7 14541.8 69.30 0.408 -0.1442 215.5 -31.06 302.25 143.4

TẦNG 17 532.5 14542.0 72.90 0.406 -0.1218 216.4 -26.37 215.87 121.2

TẦNG 18 537.1 14541.8 76.50 0.405 -0.0958 217.4 -20.83 133.57 95.3

TẦNG 19 541.6 14541.8 80.10 0.403 -0.0664 218.2 -14.49 64.14 66.1

TẦNG 20 545.8 14541.8 83.70 0.401 -0.0337 219.1 -7.39 16.56 33.6

TẦNG 21 549.9 14541.8 87.30 0.400 0.0019 219.9 0.41 0.05 -1.9

TẦNG 22A 257.4 7278.5 90.90 0.398 0.0641 102.6 6.57 29.87 -31.9

TẦNG 22B 199.8 5619.9 90.90 0.398 0.0641 79.6 5.10 23.06 -24.6

TẦNG 23A 259.2 7278.5 94.50 0.397 0.1075 102.9 11.06 84.09 -53.5

TẦNG 23B 201.2 5619.9 94.50 0.397 0.1075 79.9 8.59 64.93 -41.3

TẦNG 24A 261.0 7278.5 98.10 0.396 0.1499 103.3 15.48 163.49 -74.6

TẦNG 24B 202.5 5619.9 98.10 0.396 0.1499 80.1 12.01 126.23 -57.6

TẦNG 25A 262.6 7278.5 101.70 0.394 0.1911 103.6 19.80 265.81 -95.2

TẦNG 25B 203.8 5566.9 101.70 0.394 0.1911 80.4 15.36 203.30 -72.8

TẦNG 26A 264.3 7278.5 105.30 0.393 0.1036 103.9 10.77 78.17 -51.6

TẦNG 26B 160.2 2674.0 105.30 0.393 0.1036 63.0 6.53 28.72 -19.0

TẦNG 27 265.9 7278.5 108.90 0.392 0.1292 104.2 13.46 121.46 -64.3

TẦNG 28 267.4 7278.5 112.50 0.391 0.1554 104.5 16.25 175.82 -77.4

TẦNG 29 268.9 7278.5 116.10 0.390 0.1822 104.8 19.10 241.74 -90.7

TẦNG 30 270.4 7278.5 119.70 0.389 0.2095 105.1 22.02 319.51 -104.3

TẦNG 31 317.7 8134.3 124.50 0.387 0.2462 123.0 30.29 492.97 -137.0

TẦNG MÁI 74.2 2177.3 127.85 0.386 0.2763 28.7 7.92 166.17 -41.2

Tổng -532.34 11100.91

b. Tính toán thành phần động tải trọng gió theo phương X

61
Thành phần động tải trọng gió theo phương X – Mode 2
Các thông số đầu vào
  W0 1.37  830
2    0.1379
940  f i 940  0.26

- Hệ số động lực ứng với mode 2: 2  2.133


0.09
 zj 
- Hệ số áp lực của tải trọng gió ở độ cao z:  j  0.486   (địa hình B)
 10 

- Hệ số tương quan áp lực động:   0.647 (mode 2 là dạng dao động thứ nhất)
Ghi chú: Nội suy với giá trị   16.96  m  và   127.85  m 

y ij  WFj
801.51
- Hệ số  2  j1
n
  0.0071
113956.24
y
j1
2
ij Mj

Bảng 3.26. Giá trị thành phần động tải trọng gió theo phương X (Mode 2)

WTx Mj zj WFj Wp(2j)x


Tầng ζj y2j y2j .WFj y2j2 .Mj
(kN) (kN) (m) (kN) (kN)

TẦNG 2 242.6 29972.5 6.00 0.509 0.0146 79.92 1.17 6.43 6.6

TẦNG 3 239.5 29359.6 10.80 0.483 0.0323 74.83 2.42 30.60 14.2

TẦNG 4 255.8 29191.3 15.60 0.467 0.0546 77.30 4.22 87.06 23.9

TẦNG 5 427.6 29395.3 20.40 0.456 0.0812 126.15 10.24 193.69 35.8

TẦNG 6 496.6 43489.1 30.90 0.439 0.1537 141.13 21.69 1026.75 100.2

TẦNG 7A 281.0 11963.6 36.90 0.432 0.2006 78.59 15.76 481.24 36.0

TẦNG 7B 155.1 7997.7 36.90 0.432 0.2053 43.38 8.91 336.99 24.6

TẦNG 8A 214.3 8228.2 40.50 0.429 0.2308 59.43 13.72 438.24 28.5

TẦNG 8B 157.7 5878.4 40.50 0.429 0.2355 43.74 10.30 326.01 20.8

TẦNG 9A 217.5 7971.5 44.10 0.425 0.2624 59.88 15.71 548.81 31.4

TẦNG 9B 160.1 5878.4 44.10 0.425 0.2669 44.07 11.76 418.80 23.5

TẦNG 10 220.6 14949.6 47.70 0.422 0.3009 60.29 18.14 1353.18 67.5

TẦNG 11 223.5 14893.3 51.30 0.419 0.3335 60.68 20.24 1656.21 74.5

62
WTx Mj zj WFj Wp(2j)x
Tầng ζj y2j y2j .WFj y2j2 .Mj
(kN) (kN) (m) (kN) (kN)

TẦNG 12 226.2 14893.3 54.90 0.417 0.3664 61.05 22.37 1999.35 81.9

TẦNG 13 228.8 14893.3 58.50 0.415 0.3994 61.39 24.52 2376.12 89.2

TẦNG 14 231.2 14893.3 62.10 0.412 0.4324 61.72 26.69 2785.08 96.6

TẦNG 15 233.6 14974.4 65.70 0.410 0.4652 62.03 28.86 3241.01 104.5

TẦNG 16 235.8 14541.8 69.30 0.408 0.4979 62.32 31.03 3605.64 108.6

TẦNG 17 238.0 14542.0 72.90 0.406 0.5302 62.60 33.19 4088.26 115.7

TẦNG 18 240.0 14541.8 76.50 0.405 0.5621 62.87 35.33 4593.90 122.6

TẦNG 19 242.0 14541.8 80.10 0.403 0.5934 63.12 37.46 5120.68 129.5

TẦNG 20 243.9 14541.8 83.70 0.401 0.6243 63.37 39.56 5666.91 136.2

TẦNG 21 245.7 14541.8 87.30 0.400 0.6546 63.60 41.64 6231.33 142.8

TẦNG 22A 247.5 7278.5 90.90 0.398 0.6895 63.83 44.01 3460.28 75.3

TẦNG 22B 182.2 5619.9 90.90 0.398 0.6843 46.98 32.15 2631.39 57.7

TẦNG 23A 249.2 7278.5 94.50 0.397 0.7225 64.05 46.28 3799.43 78.9

TẦNG 23B 183.4 5619.9 94.50 0.397 0.7121 47.14 33.57 2849.91 60.0

TẦNG 24A 250.9 7278.5 98.10 0.396 0.7552 64.26 48.53 4151.65 82.5

TẦNG 24B 184.7 5619.9 98.10 0.396 0.7391 47.30 34.96 3070.32 62.3

TẦNG 25A 252.5 7278.5 101.70 0.394 0.7874 64.47 50.76 4512.62 86.0

TẦNG 25B 185.9 5566.9 101.70 0.394 0.7656 47.45 36.33 3262.68 63.9

TẦNG 26A 254.1 7278.5 105.30 0.393 0.8187 64.67 52.94 4878.57 89.4

TẦNG 26B 101.2 2674.0 105.30 0.393 0.8187 25.75 21.08 1792.31 32.8

TẦNG 27 255.6 7278.5 108.90 0.392 0.8490 64.86 55.07 5246.51 92.7

TẦNG 28 257.1 7278.5 112.50 0.391 0.8783 65.05 57.13 5614.34 95.9

TẦNG 29 258.6 7278.5 116.10 0.390 0.9065 65.23 59.13 5981.10 99.0

TẦNG 30 260.0 7278.5 119.70 0.389 0.9338 65.40 61.08 6347.15 102.0

TẦNG 31 305.4 8134.3 124.50 0.387 0.9693 76.57 74.22 7642.01 118.3

TẦNG MÁI 74.2 2177.3 127.85 0.386 0.9829 18.57 18.25 2103.66 32.1

Tổng 801.51 113956.24

63
Thành phần động tải trọng gió theo phương X – Mode 4
Các thông số đầu vào
  W0 1.37  830
4    0.0454
940  f i 940  0.79

- Hệ số động lực ứng với mode 4: 4  1.516


0.09
 zj 
- Hệ số áp lực của tải trọng gió ở độ cao z:  j  0.486   (địa hình B)
 10 

- Hệ số tương quan áp lực động:   1 (mode 4 là dạng dao động bậc cao)
n

y ij  WFj
352.16
- Hệ số  4  j1
n
  0.008
45767.67
y
j1
2
ij  Mj

Bảng 3.27. Giá trị thành phần động tải trọng gió theo phương X (Mode 4)

WTx Mj zj WFj Wp(4j)x


Tầng ζj y4j y4j .WFj y4j2 .Mj
(kN) (kN) (m) (kN) (kN)

TẦNG 2 242.6 29972.5 6.00 0.509 0.0245 79.92 1.95 17.92 8.5

TẦNG 3 239.5 29359.6 10.80 0.483 0.0515 74.83 3.86 78.01 17.7

TẦNG 4 255.8 29191.3 15.60 0.467 0.0844 77.30 6.53 208.13 28.8

TẦNG 5 427.6 29395.3 20.40 0.456 0.1207 126.15 15.22 428.13 41.4

TẦNG 6 496.6 43489.1 30.90 0.439 0.2050 141.13 28.93 1827.10 104.0

TẦNG 7A 281.0 11963.6 36.90 0.432 0.2471 78.59 19.42 730.48 34.5

TẦNG 7B 155.1 7997.7 36.90 0.432 0.2846 43.38 12.35 647.72 26.6

TẦNG 8A 214.3 8228.2 40.50 0.429 0.2690 59.43 15.98 595.19 25.8

TẦNG 8B 157.7 5878.4 40.50 0.429 0.3085 43.74 13.49 559.48 21.2

TẦNG 9A 217.5 7971.5 44.10 0.425 0.2867 59.88 17.17 655.16 26.7

TẦNG 9B 160.1 5878.4 44.10 0.425 0.3298 44.07 14.53 639.36 22.6

TẦNG 10 220.6 14949.6 47.70 0.422 0.3653 60.29 22.03 1995.41 63.7

TẦNG 11 223.5 14893.3 51.30 0.419 0.3746 60.68 22.73 2089.50 65.1

TẦNG 12 226.2 14893.3 54.90 0.417 0.3774 61.05 23.04 2121.74 65.6

TẦNG 13 228.8 14893.3 58.50 0.415 0.3738 61.39 22.95 2080.65 64.9

64
WTx Mj zj WFj Wp(4j)x
Tầng ζj y4j y4j .WFj y4j2 .Mj
(kN) (kN) (m) (kN) (kN)

TẦNG 14 231.2 14893.3 62.10 0.412 0.3635 61.72 22.43 1967.77 63.2

TẦNG 15 233.6 14974.4 65.70 0.410 0.3459 62.03 21.45 1791.14 60.4

TẦNG 16 235.8 14541.8 69.30 0.408 0.3237 62.32 20.18 1524.14 54.9

TẦNG 17 238.0 14542.0 72.90 0.406 0.2942 62.60 18.42 1258.74 49.9

TẦNG 18 240.0 14541.8 76.50 0.405 0.2588 62.87 16.27 973.87 43.9

TẦNG 19 242.0 14541.8 80.10 0.403 0.2178 63.12 13.75 690.02 37.0

TẦNG 20 243.9 14541.8 83.70 0.401 0.1716 63.37 10.87 428.15 29.1

TẦNG 21 245.7 14541.8 87.30 0.400 0.1202 63.60 7.64 209.93 20.4

TẦNG 22A 247.5 7278.5 90.90 0.398 0.0450 63.83 2.87 14.76 3.8

TẦNG 22B 182.2 5619.9 90.90 0.398 0.0786 46.98 3.69 34.76 5.2

TẦNG 23A 249.2 7278.5 94.50 0.397 -0.0403 64.05 -2.58 11.82 -3.4

TẦNG 23B 183.4 5619.9 94.50 0.397 0.0431 47.14 2.03 10.46 2.8

TẦNG 24A 250.9 7278.5 98.10 0.396 -0.1375 64.26 -8.84 137.69 -11.7

TẦNG 24B 184.7 5619.9 98.10 0.396 0.0097 47.30 0.46 0.53 0.6

TẦNG 25A 252.5 7278.5 101.70 0.394 -0.2424 64.47 -15.63 427.68 -20.6

TẦNG 25B 185.9 5566.9 101.70 0.394 -0.0221 47.45 -1.05 2.73 -1.4

TẦNG 26A 254.1 7278.5 105.30 0.393 -0.3512 64.67 -22.71 897.81 -29.8

TẦNG 26B 101.2 2674.0 105.30 0.393 -0.3512 25.75 -9.04 329.84 -11.0

TẦNG 27 255.6 7278.5 108.90 0.392 -0.4609 64.86 -29.90 1546.49 -39.1

TẦNG 28 257.1 7278.5 112.50 0.391 -0.5693 65.05 -37.03 2358.71 -48.3

TẦNG 29 258.6 7278.5 116.10 0.390 -0.6746 65.23 -44.00 3312.27 -57.3

TẦNG 30 260.0 7278.5 119.70 0.389 -0.7762 65.40 -50.77 4385.42 -65.9

TẦNG 31 305.4 8134.3 124.50 0.387 -0.9069 76.57 -69.44 6689.42 -86.1

TẦNG MÁI 74.2 2177.3 127.85 0.386 -0.9796 18.57 -18.19 2089.58 -24.9

Tổng 352.16 45767.67

3.3.1.5. Tổ hợp tải trọng gió


Theo chỉ dẫn tại 4.12 – TCXD 229:1999, nội lực và chuyển vị gây ra do thành phần tĩnh
và động của tải trọng gió được xác định như sau:

65
s

 X 
2
X  Xt  d
i
i 1

Trong đó:
X : Là momen uốn (xoắn), lực cắt, lực dọc hoặc chuyển vị.

Xt : Là momen uốn (xoắn), lực cắt, lực dọc hoặc chuyển vị do thành phần tĩnh của tải
trọng gió gây ra.
Xid : Là momen uốn (xoắn), lực cắt, lực dọc hoặc chuyển vị do thành phần động của tải
trọng gió gây ra.
s: Là số dạng dao động tính toán.
Từ công thức trên, ta được cấu trúc tổ hợp như sau:

- Gió động X (GDX): Wpjx  Wp2( 2 j) x  Wp2(4 j) x .

- Gió động Y (GDY): Wpjy  Wp2(1 j) y  Wp(3


2
j) y  Wp (6 j) y
2
.

Bảng 3.28. Tổ hợp thành phần động tải trọng gió theo phương Y

STT Tầng Wp(1j)y (kN) Wp(3j)y (kN) Wp(6j)y (kN) Wpjy (kN)
1 TẦNG 2 4.1 16.9 49.2 52.2
2 TẦNG 3 8.9 31.8 88.1 94.1
3 TẦNG 4 14.4 52.0 134.1 144.5
4 TẦNG 5 21.1 76.9 184.5 201.0
5 TẦNG 6 57.2 215.8 437.7 491.3
6 TẦNG 7A 46.0 59.4 206.5 219.7
7 TẦNG 7B 30.7 107.7 138.0 177.8
8 TẦNG 8A 35.9 110.8 150.9 190.6
9 TẦNG 8B 25.7 91.2 107.8 143.5
10 TẦNG 9A 39.5 123.6 151.3 199.4
11 TẦNG 9B 29.1 102.8 111.6 154.5
12 TẦNG 10 41.4 134.4 197.2 242.2
13 TẦNG 11 46.0 149.7 198.2 252.6
14 TẦNG 12 50.8 165.9 196.0 261.7
15 TẦNG 13 55.7 182.4 189.6 268.9
16 TẦNG 14 60.7 199.0 179.2 274.6

66
STT Tầng Wp(1j)y (kN) Wp(3j)y (kN) Wp(6j)y (kN) Wpjy (kN)
17 TẦNG 15 65.9 217.3 165.7 281.1
18 TẦNG 16 67.7 231.0 143.4 280.2
19 TẦNG 17 72.6 247.6 121.2 285.0
20 TẦNG 18 77.4 264.1 95.3 291.2
21 TẦNG 19 82.3 280.5 66.1 299.7
22 TẦNG 20 87.1 296.7 33.6 311.1
23 TẦNG 21 91.9 312.8 -1.9 326.0
24 TẦNG 22A 95.9 331.6 -31.9 346.6
25 TẦNG 22B 74.0 256.0 -24.6 267.6
26 TẦNG 23A 100.3 345.8 -53.5 364.0
27 TẦNG 23B 77.4 267.0 -41.3 281.1
28 TẦNG 24A 104.5 359.8 -74.6 382.0
29 TẦNG 24B 80.7 277.8 -57.6 295.0
30 TẦNG 25A 108.7 373.5 -95.2 400.4
31 TẦNG 25B 83.1 285.7 -72.8 306.3
32 TẦNG 26A 112.7 34.0 -51.6 128.6
33 TẦNG 26B 41.4 12.5 -19.0 47.2
34 TẦNG 27 116.7 36.1 -64.3 138.0
35 TẦNG 28 120.5 38.1 -77.4 148.2
36 TẦNG 29 124.3 40.2 -90.7 159.0
37 TẦNG 30 127.9 42.3 -104.3 170.4
38 TẦNG 31 148.3 50.3 -137.0 208.1
39 TẦNG MÁI 40.6 14.3 -41.2 59.5

Bảng 3.29. Tổ hợp thành phần động tải trọng gió theo phương X

STT Tầng Wp(2j)x (kN) Wp(4j)x (kN) Wpjx (kN)


1 TẦNG 2 6.6 8.5 10.8
2 TẦNG 3 14.2 17.7 22.7
3 TẦNG 4 23.9 28.8 37.4
4 TẦNG 5 35.8 41.4 54.7

67
STT Tầng Wp(2j)x (kN) Wp(4j)x (kN) Wpjx (kN)
5 TẦNG 6 100.2 104.0 144.4
6 TẦNG 7A 36.0 34.5 49.8
7 TẦNG 7B 24.6 26.6 36.2
8 TẦNG 8A 28.5 25.8 38.4
9 TẦNG 8B 20.8 21.2 29.6
10 TẦNG 9A 31.4 26.7 41.2
11 TẦNG 9B 23.5 22.6 32.6
12 TẦNG 10 67.5 63.7 92.8
13 TẦNG 11 74.5 65.1 98.9
14 TẦNG 12 81.9 65.6 104.9
15 TẦNG 13 89.2 64.9 110.4
16 TẦNG 14 96.6 63.2 115.4
17 TẦNG 15 104.5 60.4 120.7
18 TẦNG 16 108.6 54.9 121.7
19 TẦNG 17 115.7 49.9 126.0
20 TẦNG 18 122.6 43.9 130.2
21 TẦNG 19 129.5 37.0 134.6
22 TẦNG 20 136.2 29.1 139.3
23 TẦNG 21 142.8 20.4 144.3
24 TẦNG 22A 75.3 3.8 75.4
25 TẦNG 22B 57.7 5.2 57.9
26 TẦNG 23A 78.9 -3.4 79.0
27 TẦNG 23B 60.0 2.8 60.1
28 TẦNG 24A 82.5 -11.7 83.3
29 TẦNG 24B 62.3 0.6 62.3
30 TẦNG 25A 86.0 -20.6 88.4
31 TẦNG 25B 63.9 -1.4 64.0
32 TẦNG 26A 89.4 -29.8 94.2
33 TẦNG 26B 32.8 -11.0 34.6
34 TẦNG 27 92.7 -39.1 100.6

68
STT Tầng Wp(2j)x (kN) Wp(4j)x (kN) Wpjx (kN)
35 TẦNG 28 95.9 -48.3 107.4
36 TẦNG 29 99.0 -57.3 114.4
37 TẦNG 30 102.0 -65.9 121.4
38 TẦNG 31 118.3 -86.1 146.3
39 TẦNG MÁI 32.1 -24.9 40.6

3.3.2. Tải trọng động đất


3.3.2.1. Yêu cầu về tính toán động đất cho công trình
Theo TCVN 9386:2012 quy định về các trường hợp cần thiết hoặc không cần thiết phải
tính toán kháng chấn cho các công trình thông qua hai tiêu chí đánh giá:
Mức độ quan trọng của công trình: Theo phụ lục E của TCVN 9386:2012 quy định về
mức độ và hệ số tầm quan trọng của công trình, trong đó các công trình có mức độ quan
trọng cấp IV thì không yêu cầu tính toán kháng chấn.
Gia tốc nền thiết kế: Theo giá trị gia tốc nền thiết kế a g   I  a gR chia thành ba trường
hợp động đất:

- Động đất mạnh: a g  0.08g , phải tính toán và cấu tạo kháng chấn.

- Động đất yếu: 0.04g  a g  0.08g , chỉ cần áp dụng các giải pháp kháng chấn đã
được giảm nhẹ.
- Động đất rất yếu: a g  0.04g , không cần thiết kế kháng chấn.

Xét công trình Charmington Dargonic theo hai tiêu chí trên:

- Thuộc công trình nhà cao tầng cao từ 20 tầng đến 60 tầng  Công trình có mức
độ quan trọng cấp I   I  1.25  .

- Công trình xây dựng tại Quận 5, TP.HCM, theo phụ lục H của TCVN
9386:2012 , xác định được a Rg / g  0.0774 , giá trị a g  0.0967g  0.08g .Vì vậy
phải tính toán và cấu tạo kháng chấn.
 Công trình đang xét đều thỏa các yêu cầu cần tính toán và thiết kế kháng chấn.
3.3.2.2. Lựa chọn phương pháp tính toán tải trọng động đất
Việc xác định tải trọng động đất (lực quán tính) tác dụng lên công trình một cách chính
xác là một việc làm khó khăn và phụ thuộc nhiều vào tính chất chuyển động địa chấn, các
tính chất động học công trình và đặc trưng cơ lý của đất nền. Trong tiêu chuẩn thiết công
trình chịu động đất của nước ta hiện nay TCVN 9386:2012 có các phương pháp phân tích
sau đây:
69
Phương pháp phân tích đàn hồi tuyến tính:

- Phương pháp phân tích tĩnh lực ngang tương đương.


- Phương pháp phân tích phổ phản ứng dao động.
Phương pháp phân tích phi tuyến:

- Phương pháp tĩnh phi tuyến.


- Phương pháp phi tuyến theo thời gian (động).
 Phương pháp phân tích tĩnh lực ngang tương đương
Phương pháp phân tích này có thể áp dụng cho các công trình khi đáp ứng được cả hai
điều kiện sau:

- Có các chu kỳ dao động cơ bản T1 theo hai hai hướng chính nhỏ hơn các giá trị
 4T
sau: T1   c
 2.0s
- Thỏa mãn những tiêu chí về tính đều đặn theo mặt đứng cho trong 4.2.3.3 của
TCVN 9386:2012.
Tiêu chí về tính đều đặn trong mặt bằng:

- Về độ cứng ngang và sự phân bố khối lượng nhà phải gần đối xứng trong
mặt phẳng theo hai trục vuông góc.
- Hình dạng mặt bằng phải gọn, mỗi sàn phải được giới hạn bằng một đa giác lồi.
Nếu mặt bằng có chỗ lõm thì diện tích giữa biên ngoài của sàn và đa giác lồi bao
quanh sàn không vượt quá 5% diện tích sàn.
- Độ cứng trong mặt phẳng của sàn phải khá lớn so với độ cứng ngang của các cấu
kiện thẳng đứng chịu lực, để biến dạng của sàn ít ảnh hưởng tới sự phân bố lực
giữa các cấu kiện thẳng đứng.
- Độ mảnh   L max / L min của mặt bằng nhà và công trình không được lớn hơn 4,
trong đó Lmax và L min lần lượt là kích thước lớn nhất và bé nhất của mặt bằng nhà
theo hai phương vuông góc.
Tiêu chí về tính đều đặn theo mặt đứng:

- Tất cả các hệ kết cấu chịu tải trọng ngang như lõi, tường hoặc khung phải liên tục
từ móng tới mái của nhà hoặc tới đỉnh của vùng có giật cấp của nhà nếu có giật
cấp tại các độ cao khác nhau.
- Các độ cứng ngang lẫn khối lượng của các tầng riêng rẽ phải giữ nguyên không
đổi hoặc giảm từ từ, không thay đổi đột ngột từ móng tới đỉnh nhà đang xét.

70
- Đối với các nhà có giật cấp liên tiếp mà vẫn giữ được tính đối xứng trục, sự giật
cấp tại bất kỳ tầng nào cũng không được lớn hơn 20% kích thước của mặt bằng kề
dưới theo hướng giật cấp.
- Đối với nhà giật cấp một lần nằm trong phần thấp hơn 15% chiều cao H của công
trình kể từ móng, kích thước chỗ lùi vào không được lớn hơn 50% kích thước mặt
bằng ngay phía dưới.
Phương pháp phân tích tĩnh lực ngang tương đương là phương pháp trong đó lực quán
tính do động đất sinh ra tác động lên công trình theo phương ngang được thay bằng các
tĩnh lực ngang tương đương. Lực ngang này có tên là lực cắt đáy, được phân phối trở lại
trên chiều cao công trình tại các vị trí có khối lượng tập trung, thường là cao trình sàn.
 Phương pháp phân tích phổ phản ứng dao động
Phương pháp phân tích phổ phản ứng dao động có thể áp dụng cho tất cả các loại công
trình. Khi tính động đất theo phương pháp này phải xét tới phản ứng của tất cả các dạng
dao động góp phần đáng kể vào phản ứng tổng thể của công trình, yêu cầu này thỏa mãn
nếu đạt một trong hai điều kiện sau:

- Tổng khối lượng hữu hiệu của các mode dao động được xét chiếm ít nhất 90%
tổng khối lượng của kết cấu.
- Tất cả các mode dao động có khối lượng hữu hiệu lớn hơn 5% của tổng khối
lượng đều được xét đến.
Phương pháp phân tích phổ phản ứng dao động được thực hiện bằng cách xác định chu
kỳ và dao động cho mỗi dao động chính của kết cấu, sau đó từ phổ phản ứng động đất
cho trước, xác định các phổ gia tốc cực đại ứng với chu kỳ dao động và hệ số cản tới hạn
của mỗi dạng dao động chính. Trên cơ sở này, bằng kỹ thuật phân tích dạng, xác định
phản ứng lớn nhất của hệ kết cấu ở mỗi dạng dao động chính. Phản ứng toàn phần của hệ
kết cấu được xác định theo phương pháp tổ hợp thống kê các phản ứng lớn nhất ở các
dạng dao động chính. Ưu điểm của phương pháp này là tính toán nhanh, đơn giản và cho
kết quả tính toán với độ chính xác có thể chấp nhận được.
Công trình Charmington Dargonic không đảm bảo thỏa mãn những tiêu chí đều đặn theo
mặt đứng theo yêu cầu tại mục 4.2.3.3 của TCVN 9386:2012, nên không áp dụng được
phương phương pháp phân tích tĩnh lực ngang tương đương. Vì vậy phương pháp phân
tích phổ phản ứng dao động được sinh viên chọn để xác định tải trọng động đất cho công
trình.
3.3.2.3. Các yêu cầu khi phân tích kết cấu công trình chịu động đất
Lấy theo chỉ dẫn tại mục 4.3 – TCVN 9386:2012, như sau:

71
(1). Mô hình công trình phải thể hiện thỏa đáng sự phân bố độ cứng và khối lượng sao
cho tất cả các biến dạng quan trọng và lực quán tính đều được xét đến một cách đứng đắn
dưới tác động động đất.
(2). Nói chung có thể xem hệ kết cấu gồm một số kết cấu chịu tải trọng ngang và đứng
được liên kết với nhau qua các tấm cứng.
(3). Khi các sàn công trình có thể được xem là cứng trong mặt phẳng của chúng thì các
khối lượng và momen quán tính của mỗi sàn có thể tập trung tại trọng tâm.
(4). Trong nhà bê tông, nhà thép – bê tông liên hợp và nhà xây, độ cứng của những cấu
kiện chịu tải nói chung cần được đánh giá có xét đến hệ quả của vết nứt. Độ cứng này cần
tương ứng với sự bắt đầu chảy dẻo của cốt thép.
(5). Trừ khi thực hiện sự phân tích chính xác hơn đối với các cấu kiện bị nứt, các đặc
trưng về độ cứng chống cắt và độ cứng chống uốn đàn hồi của các cấu kiện bê tông và
khối xây có thể lấy bằng một nửa độ cứng tương ứng của các cấu kiện không bị nứt.
3.3.2.4.. Tính toán tải trọng động đất theo phương pháp phổ phản ứng
Cơ sở lý thuyết tính toán tải trọng động đất theo phương pháp phân tích phổ phản ứng
dao động theo TCVN 9386:2012, được thực hiện trình tự theo các bước sau:
Bước 1: Xác định các thông số phục vụ tính toán động đất
a.Xác định loại đất nền
Đất nền khi tính toán động đất theo TCVN 9386:2012 được chia làm 7 loại là A, B, C, D,
E, S1 và S2 (Chi tiết xem Bảng 3.1 – TCVN 9386:2012).
Bảng 3.30. Các loại đất nền theo TCVN 9386:2012

Các tham số
Loại Mô tả Vs,30 NSPT Cu
(m/s) (nhát/30cm) (Pa)

Đá hoặc các kiến tạo địa chất khác tựa đá,


A kể cả các đất yếu hơn trên bề mặt với bề >800 - -
dày lớn nhất là 5 m.
Đất cát, cuội sỏi rất chặt hoặc đất sét rất
B cứng có bề dày ít nhất hàng chục mét, tính 360-800 >50 >250
chất cơ học tăng dần theo độ sâu.
Đất cát, cuội sỏi chặt, chặt vừa hoặc đất sét
C cứng có bề dày lớn từ hàng chục tới hàng 180-360 15-50 70-250
trăm mét.

72
Các tham số
Loại Mô tả Vs,30 NSPT Cu
(m/s) (nhát/30cm) (Pa)

Đất rời trạng thái từ xốp đến chặt vừa (có


hoặc không xen kẹp vài lớp đất dính) hoặc
D <180 <15 <70
có đa phần đất dính trạng thái từ mềm đến
cứng vừa.
Địa tầng bao gồm lớp đất trầm tích sông ở
trên mặt với bề dày trong khoảng 5 m đến
E 20 m có giá trị tốc độ truyền sóng như loại
C, D và bên dưới là các đất cứng hơn với
tốc độ truyền sóng Vs lớn hơn 800 m/s.

Địa tầng bao gồm hoặc chứa một lớp đất sét <100
S1 mềm/bùn (bụi) tính dẻo cao (PI lớn hơn 40) (tham - 10-20
và độ ẩm cao, có chiều dày ít nhất 10 m. khảo)

Địa tầng bao gồm các đất dễ hóa lỏng, đất


S2 sét nhạy hoặc các đất khác với các đất trong
các loại nền A-E hoặc S1

Lưu ý: Nền đất cần được phân loại theo giá trị của vận tốc sóng cắt trung bình
vs,30  m / s  nếu có giá trị này. Nếu không, có thể dùng giá trị NSPT .

Sau khi xác định được loại đất nền vị trí xây dựng công trình, tiến hành xác định các
tham số mô tả các phổ phản ứng đàn hồi (Bảng 3.2 – TCVN 9386:2012).
Bảng 3.31. Giá trị các tham số mô tả các phổ phản ứng đàn hồi.

Loại nền đất S TB (s) TC (s) TD (s)


A 1.0 0.15 0.4 2.0
B 1.2 0.15 0.5 2.0
C 1.15 0.20 0.6 2.0
D 1.35 0.20 0.8 2.0
E 1.4 0.15 0.5 2.0

73
b. Xác định tỷ số aRg/g
Dựa vào bảng phân vùng gia tốc nền theo địa danh hành chính (Phụ lục H – TCVN
9386:2012) để xác định tỷ số aRg/g, hoặc Bảng 6.1 – QCVN 02:2009/BXD, để xác định
trực tiếp đỉnh gia tốc nền tham chiếu trên nền loại A (aRg).
Trong đó:
a Rg : Đỉnh gia tốc nền tham chiếu trên nền loại A.

g : Gia tốc trọng trường, g  9.81 m2 / s  .

c. Xác định hệ số tầm quan trọng công trình


Hệ số tầm quan trọng công trình I phụ thuộc vào mức độ quan trọng của công trình.
Theo phụ lục E và H của TCVN 9386:2012, công trình được chia làm 5 cấp gồm: Đặc
biệt, cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV.
Bảng 3.32. Xác định hệ số tầm quan trọng công trình γI

Mức độ quan trọng Hệ số tầm quan trọng γI


Đặc biệt Thiết kế với gia tốc lớn nhất có thể xảy ra
Cấp I 1.25
Cấp II 1.00
Cấp III 0.75
Cấp IV Không yêu cầu tính toán kháng chấn
d. Xác định gia tốc nền thiết kế ag
Giá trị gia tốc nền thiết kế được xác định theo công thức: a g  a Rg   I .

- Động đất mạnh: a g  0.08g , phải tính toán và cấu tạo kháng chấn.

- Động đất yếu: 0.04g  a g  0.08g , chỉ cần áp dụng các giải pháp kháng chấn đã
được giảm nhẹ.
- Động đất rất yếu: a g  0.04g , không cần thiết kế kháng chấn.

e. Xác định hệ số ứng xử q


Theo chỉ dẫn tại mục 3.2.2.5 – TCVN 9386:2012, khả năng kháng chấn của hệ kết cấu
trong miền ứng xứ phi tuyến thường cho phép thiết kế kết cấu với các lực động đất bé
hơn so với các lực phản ứng với phản ứng đàn hồi tuyến tính. Vì vậy, để tránh phân tích
trực tiếp các kết cấu không đàn hồi, người ta kể đến khả năng tiêu tán năng lượng chủ
yếu thông qua ứng xử dẻo của các cấu kiện của kết cấu bằng cách phân tích đàn hồi dựa
trên phổ phản ứng được chiết giảm từ phổ phản ứng đàn hồi, vì thế phổ sau khi chiết
74
giảm gọi là “phổ thiết kế”. Sự chiết giảm được thực hiện bằng cách đưa vào hệ số ứng xử
q.
Hệ số ứng xử q biểu thị một cách gần đúng tỷ số giữa lực động đất mà kết cấu sẽ phải
chịu nếu phản ứng của nó là hoàn toàn đàn hồi với tỷ số cản nhớt 5% và lực động đất có
thể sử dụng khi thiết kế theo mô hình phân tích đàn hồi thông thường mà vẫn tiếp tục
đảm bảo cho kết cấu một phản ứng thỏa mãn các yêu cầu đặt ra. Hệ số ứng xử q là hệ số
xét đến khả năng tiêu tán năng lượng (tính dẻo) của kết cấu. Giá trị hệ số ứng q được xác
định theo công thức sau:
q  q 0  k w  1.5
Trong đó:
q 0 : Giá trị cơ bản của hệ số ứng xử, phụ thuộc vào loại kết cấu và tính đều đặn của nó
theo mặt đứng (Bảng 5.1 – TCVN 9386:2012). Với loại công trình không đều đặn theo
mặt đứng, giá trị q 0 cần được giảm xuống 20% (có nghĩa với hệ số 0.8).

Cấp dẻo trung bình (DCM) q 0  3.0 u / 1


Hệ khung, hệ hỗn hợp, hệ tường kép
Cấp dẻo cao (DCH) q 0  4.5u / 1

kw : Hệ số phản ánh dạng phá hoại phổ biến trong hệ kết cấu có tường, lấy bằng 1 đối với
hệ khung và hệ kết cấu hỗn hợp tương đương khung (Chi tiết xem 5.2.2.2 – TCVN
9386:2012).
Từ bảng 5.1 và các chỉ dẫn kèm theo của TCVN 9386:2012, giá trị hệ số ứng xử q được
sinh viên tổng hợp thành bảng dưới đây.
Bảng 3.33. Xác định hệ số ứng xử q theo TCVN 9386:2012

Cấp dẻo kết cấu Cấp dẻo kết cấu


Loại kết cấu
trung bình (DCM) cao cao (DCH)
Hệ khung hoặc hoặc hệ khung tương đương (hỗn hợp khung vách)
1. Nhà một tầng 3.3 4.95
2. Khung nhiều tầng, một nhịp 3.6 5.4
3. Khung nhiều tầng, nhiều nhịp hoặc kết
3.9 5.85
cấu hỗn hợp tương đương khung
Hệ tường (vách cứng) hoặc hệ kết cấu hỗn hợp tương đương với tường (vách cứng)
1. Hệ kết cấu hỗn hợp tương đương vách
cứng hoặc hệ vách cứng có lỗ (hệ tường 3.6 5.4
có dầm liên kết)

75
Cấp dẻo kết cấu Cấp dẻo kết cấu
Loại kết cấu
trung bình (DCM) cao cao (DCH)
Lưu ý: Với loại công trình không đều đặn theo mặt đứng, giá trị q trong bảng cần được
giảm xuống 20% (có nghĩa với hệ số 0.8).

Bước 2: Phân tích động học công trình


Xác định chu kỳ và dao động riêng của công trình, sử dụng các phần mềm phân tích kết
cấu. Sau khi có kết quả phân tích từ mô hình, tiến hành xét tới phản ứng của tất cả các
mode dao động góp phần đáng kể vào phản ứng tổng thể của công trình (1). Yêu cầu (1)
thỏa mãn khi đạt một trong hai điều kiện sau:

- Tổng khối lượng hữu hiệu của các mode dao động được xét chiếm ít nhất 90%
tổng khối lượng của kết cấu (2).
- Tất cả các mode dao động có khối lượng hữu hiệu lớn hơn 5% của tổng khối
lượng đều được xét đến (3).
Khối lượng hữu hiệu tham gia mode dao động thứ i  Mi  được xác định theo công thức
sau:
2
 n 
  yij  M j 
Mi   n 
j1

 yij2  M j
j1

Trong đó:
y ij : Giá trị không thứ nguyên của vectơ chuyển vị tại tầng thứ j ứng với mode dao động
thứ i. Giá trị y i j thông thường được lấy từ kết quả phân tích dao động.

M j : Khối lượng tập trung vào tầng thứ j của công trình. Thông thường được lấy từ kết
quả phân tích dao động.
Nếu hai điều kiện (2) và (3) trên không thỏa (ví dụ công trình mà các mode dao động
xoắn góp phần đáng kể) thì số lượng tối thiểu các mode dao động i được xét đến cần thỏa
i  3 n
mãn hai điều kiện: 
Ti  0.2  s 
Trong đó:
i : Số mode dao động được xét đến trong tính toán.
n : Số tầng ở trên móng công trình.

76
Ti : Chu kỳ dao động của mode thứ i.
Lưu ý về khối lượng tham gia dao động khi phân tích động đất: Theo chỉ dẫn tại mục
3.2.4, các hiệu ứng quán tính của tác động động đất thiết kế phải được xác định có xét
đến các khối lượng liên quan tới tất cả các lực trọng trường xuất hiện trong tổ hợp sau:

G k,j " "    E ,i  Q k ,i   G k,j " "      2,i  Q k ,i  .

Trong đó:
G k , j : Giá trị tác động lâu dài j (xem như là giá trị tĩnh tải).

Q k ,i : Giá trị tác động thay đổi i (xem như là giá trị hoạt tải).

 E,i : Hệ số tổ hợp cho tác động thay đổi i, sử dụng khi xác định các hệ quả của tác động
động đất thiết kế.
 2 ,i : Hệ số tổ hợp cho giá trị được coi là lâu dài của tác động thay đổi i, giá trị hệ số lấy
theo Bảng 3.4 – TCVN 9386:2012.
 : Được lấy theo Bảng 4.2 – TCVN 9386:2012.

Bảng 3.34. Giá trị hệ số Ψ2,i đối với nhà – TCVN 9386:2012

Tác động Hệ số Ψ2,i


Loại A: Khu vực nhà ở, gia đình 0.3
Loại B: Khu vực văn phòng 0.3
Loại C: Khu vực hội họp 0.6
Loại D: Khu vực mua bán 0.6
Loại E: Khu vực kho lưu trữ 0.8
Loại F: Khu vực giao thông, trọng lượng xe ≤ 30 kN 0.6
Loại G: Khu vực giao thông, 30 kN ≤ trọng lượng xe ≤ 160 kN 0.3
Loại H: Mái 0

Bảng 3.35. Giá trị của φ để tính toán ψE,i– TCVN 9386:2012

Loại tác động thay đổi Tầng φ


Mái 1.0
Các loại từ A – C* Các tầng được sử dụng đồng thời 0.8
Các tầng được sử dụng độc lập 0.5
Các loại từ D – F và kho lưu trữ 1.0

77
Đối với cao ốc Charmington Dargonic với công năng chủ yếu là chung cư và trung tâm
thương mại nên lấy  2 ,i  0 .3 , và xem như các tầng được sử dụng đồng thời nên lấy
  0.8 .
Vì vậy khối lượng tham gia dao động khi phân tích động học công trình phục vụ cho tính
toán động đất là 100% tĩnh tải “+” 24% hoạt tải.
Bước 3: Xây dựng phổ thiết kế đàn hồi Sd (T) theo phương nằm ngang của tác động
động đất
Ứng với từng mode dao động thứ i đã xác định ở Bước 2, dựa các biểu thức sau để xác
định phổ thiết kế ứng với từng mode dao động Sd (Ti), (thay giá trị chu kỳ Ti của từng
mode dao động vào giá trị T trong biểu thức):
 2 T  2.5 2  
0  T  TB : Sd  T   a g .S.   .   
 3 TB  q 3  
2.5
TB  T  TC : Sd  T   a g .S.
q
 2.5 TC
  a g .S. q . T
TC  T  TD : Sd  T  
 .a
 g

 2.5 TC .TD
  a g .S. q . T 2
TD  T : Sd  T  
 .a
 g

Trong đó:
Sd  T : Phổ phản ứng thiết kế.

T : Chu kỳ dao động của công trình, đã được xác định ở Bước 2.

a g : Gia tốc nền thiết kế trên nền loại A, đã được xác định ở Bước 1.

TB : Giới hạn dưới của chu kỳ, ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản ứng gia tốc.
TC : Giới hạn trên của chu kỳ, ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản ứng gia tốc.
TD : Giá trị xác định điểm bắt đầu của phần phản ứng dịch chuyển không đổi trong phổ
phản ứng.
S : Hệ số nền.
q : Hệ số ứng xử của công trình, đã xác định ở Bước 1.

 : Hệ số ứng với cận dưới của phổ thiết kế theo phương nằm ngang,   0.2

78
Bước 4: Xây dựng phổ thiết kế đàn hồi Sd (T) theo phương thẳng đứng của tác động
động đất (bỏ qua bước này nếu thỏa điều kiện không cần xét đến thành phần thẳng đứng
của tác động động đất).
Theo chỉ dẫn tại mục 4.3.3.5.2 – TCVN 9386:2012, thành phần thẳng đứng của tác động
 
động đất cần được xét đến nếu a vg lớn hơn 0.25g 2.5m / s 2 , phổ thiết kế đàn

hồi theo phương thẳng đứng được xác định bằng các biểu thức sau:
 2 T  2.5 2  
0  T  TB : Sd  T   a vg .S.   .   
 3 TB  q 3 
2.5
TB  T  TC : Sd  T   a vg .S.
q
 2.5 TC
  a vg .S. q . T
TC  T  TD : Sd  T  
 .a
 vg

 2.5 TC .TD
  a vg .S. q . T 2
TD  T : Sd  T  
 .a
 vg

Trong đó:
Sd  T : Phổ phản ứng thiết kế.

T : Chu kỳ dao động của công trình, đã được xác định ở Bước 2.

a vg : Gia tốc nền thiết kế theo phương thẳng đứng (Bảng 3.3 – TCVN 9386:2012), giá trị
a vg  0.9a g .

TB : Giới hạn dưới của chu kỳ, ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản ứng gia tốc.

TC : Giới hạn trên của chu kỳ, ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản ứng gia tốc.

TD : Giá trị xác định điểm bắt đầu của phần phản ứng dịch chuyển không đổi trong phổ
phản ứng.
Bảng 3.36. Giá trị các tham số mô tả phổ phản ứng đàn hồi theo phương đứng

avg/ag TB (s) TC (s) TD (s)


0.9 0.05 0.15 1.0
Lưu ý: Các giá trị này chỉ áp dụng cho 5 loại đất nền A, B, C, D và E.
S : Hệ số nền, lấy bằng 1.
q : Hệ số ứng xử của công trình, đối với thành phần thẳng đứng của tác động đất,

79
giá trị q nói chung có thể lấy  1.5 cho mọi loại vật liệu và hệ kết cấu.
 : Hệ số ứng với cận dưới của phổ thiết kế theo phương nằm ngang,   0.2
Bước 5: Xác định tổng lực cắt tại chân công trình
Ứng với từng mode dao động thứ i được xét đến ở Bước 2, xác định tổng lực cắt đáy tại
chân công trình cho từng mode dao động đó theo công thức sau:
Fbi  Sd  Ti   Mi

Trong đó:
Sd  Ti  : Giá trị phổ thiết kế đàn hồi ứng với chu kỳ dao động thứ i.

M i : Khối lượng hữu hiệu tham gia dao động thứ i.

Bước 6: Phân bố lực cắt đáy lên các tầng


Tổng lực cắt đáy tại chân công trình của mode dao động thứ i phân bố cho tầng thứ j của
công trình, được xác định theo công thức sau:
 
 y M 
Fij  Fbi   n ij j

 
  yij  M j 
 j1 
Trong đó:
Fij : Lực cắt ngang tác dụng vào tầng thứ j ứng với mode dao động thứ i.

M j : Khối lượng tập trung vào tầng thứ j của công trình.

Bước 7: Tổ hợp các phản ứng dao động


Theo chỉ dẫn tại 4.3.3.3.2 – TCVN 9386:2012, tổ hợp các phản ứng dao động.
Phản ứng ở hai mode dao động i và j (kể cả các dao động tịnh tiến và xoắn) có thể xem là
độc lập với nhau, nếu các chu kỳ Ti và T j thỏa mãn điều kiện sau:

Tj  0.9Ti

Khi tất cả các mode dao động cần thiết (đã lựa chọn theo các yêu cầu ở Bước 2) được
xem là độc lập với nhau, thì giá trị lớn nhất E E của hệ quả tác động động đất được tổ hợp
SRSS (căn của tổng bình phương các thành phần):

EE  E 2
Ei

Trong đó:
EE : Hệ quả tác động động đất đang xét (lực, chuyển vị,…).

80
E Ei : Giá trị của hệ quả tác động động đất này do mode dao động thứ i gây ra.

Bước 8: Tổ hợp các hệ quả của các thành phần động đất
* Tổ hợp hệ quả các thành phần nằm ngang của tác động động đất
Theo chỉ dẫn tại 4.3.3.5.1 – TCVN 9386:2012, các thành phần nằm ngang của tác động
động đất phải được xem là tác động đồng thời.
Giá trị lớn nhất mỗi hệ quả tác động lên kết cấu do hai thành phần nằm ngang của tác
động động đất, có thể xác định bằng căn bậc hai tổng bình phương các giá trị của hệ quả
tác động do mỗi thành phần nằm ngang gây ra

E E max   E Edx
2
 E Edy
2

Trong đó:
E E max : Giá trị hệ quả (momen uốn, lực cắt, lực dọc,…) tác động lớn nhất do tác động
đồng thời của cả hai thành phần nằm ngang lực động đất gây ra.
E Ed x : Giá trị hệ quả tác động động đất theo phương X gây ra.

E E dy : Giá trị hệ quả tác động động đất theo phương Y gây ra.

Tuy nhiên, trong thực tế lực động đất theo hai phương ngang vuông góc với nhau không
phải lúc nào cũng cùng pha với nhau, đo đó các hệ quả tác động do tổ hợp các thành phần
nằm ngang của tác động động đất có thể xác định bằng cách sử dụng cả hai tổ hợp sau:
E Edx " "0.3E Edy
0.3E Edx " "E Edy

Nếu có xét đến thành phần thẳng đứng của tác động động đất, có thể sử dụng tất cả ba tổ
hợp sau để tính toán các hệ quả tác động:
E Edx " "0.3E Edy " "0.3E Edz
0.3E Edx " " E Edy " "0.3E Edz
0.3E Edx " "0.3E Edy " "E Edz

3.3.2.3. Kết quả phân tích dao động


Bảng 3.37. Kết quả phân tích dao động phục vụ tính toán động đất

Frequency Period Cur.mas.UX Cur.mas.UY Cur.mas.UZ


Mode
(Hz) (sec) (%) (%) (%)
1 0.208 4.818 0.008 22.551 0.001
2 0.221 4.525 42.495 1.608 0.000

81
Frequency Period Cur.mas.UX Cur.mas.UY Cur.mas.UZ
Mode
(Hz) (sec) (%) (%) (%)
3 0.25 3.997 2.596 20.941 0.001
4 0.702 1.425 4.998 2.547 0.000
5 0.804 1.244 2.322 1.316 0.000
6 1.008 0.992 2.841 5.934 0.006
7 1.202 0.832 0.870 2.893 0.000
8 1.365 0.733 2.632 0.683 0.000
9 2.068 0.484 1.192 2.390 0.001
10 2.479 0.403 2.866 0.020 0.006
11 2.642 0.378 0.405 2.574 0.003
12 2.913 0.343 0.000 0.000 0.083

3.3.2.4. Áp dụng tính toán


Bước 1: Xác định các thông số phục vụ tính toán động đất
a.Xác định loại đất nền
Dựa vào Hồ sơ địa chất khu vực xây dựng công trình Charmington Dargonic, đất nền của
công trình thuộc loại C (Đất cát, cuội sỏi chặt, chặt vừa hoặc đất sét cứng có bề dày lớn
từ hàng chục tới hàng trăm mét).
Với đất nền loại C, ta xác định được giá trị của các tham số mô tả các phổ phản ứng đàn
hồi theo TCVN 9386:2012 như sau:

Loại đất nền S TB (s) TC (s) TD (s)


C 1.15 0.20 0.60 2.0

b. Xác định tỷ số aRg/g


Dựa vào bảng phân vùng gia tốc nền theo địa danh hành chính (Phụ lục H – TCVN
9386:2012), công trình nằm ở vị trí Quận 5 – Thành phố Hồ Chí Minh, ta xác định được
a
tỷ số Rg  0.0774  a Rg  0.0774  g  0.0774  9.81  0.7593  m / s 2  .
g
c. Xác định hệ số tầm quan trọng công trình
Theo phụ lục E và H của TCVN 9386:2012, công trình Charmington Dargonic thuộc
mức độ quan trọng cấp I .
 Hệ số tầm quan trọng của công trình  I  1.25
82
d. Xác định gia tốc nền thiết kế ag
Giá trị gia tốc nền thiết kế được xác định theo công thức:

a g  a Rg   I  0.7593  1.25  0.9491 m / s 2   0.08g  0.7848  m / s 2  .

 Phải tính toán và cấu tạo kháng chấn cho công trình.
e. Xác định hệ số ứng xử q
Công trình thuộc loại hệ kết cấu hỗn hợp tương đương vách cứng hoặc hệ vách cứng có
lỗ (hệ tường có dầm liên kết), nên lấy hệ số ứng xứ q  3.6
Bảng 3.38. Các thông số phục vụ tính toán phổ phản ứng thiết kế đàn hồi

Thông số Giá trị


S = 1.15
TB = 0.2 (s)
Loại đất nền tính toán Loại C
TC = 0.6 (s)
TD = 2.0 (s)

Tỷ số a Rg / g 0.0774 a Rg  0.7593 m / s 2 
Mức độ quan trọng công trình Cấp I  I  1.25

Giá tốc nền thiết kế 


a g  0.9491 m / s 2 
Cấp dẻo thiết kế Cấp dẻo trung bình (DCM)
Hệ kết cấu Kết cấu hỗn hợp tương đương vách cứng
Hệ ứng xử q0 = 3.60
Hệ số ứng xử chiết giảm q = 2.88
Hệ số cận dưới phổ theo phương ngang β = 0.2
Cấp động đất (thang MSK – 64) Cấp 7

Bước 2: Phân tích động học công trình


Tiến hành chạy phân tích dao động của công trình trong phần mềm Robot Structural
Analysis 2020, với khối lượng tham gia dao động là 100% tĩnh tải và 24% hoạt tải. Sau
khi có kết quả dao động trong phần mềm, tiến hành kiểm tra số mode dao động cần xét
tới khi tính động đất. Do công trình cao ốc Charmington Dargonic có mặt bằng và mặt
đứng phức tạp, nên các dao động xoắn góp phần đáng kể, vì vậy không thỏa mãn hai điều
kiện:

83
- Tổng khối lượng hữu hiệu của các mode dao động được xét chiếm ít nhất 90%
tổng khối lượng của kết cấu.
- Tất cả các mode dao động có khối lượng hữu hiệu lớn hơn 5% của tổng khối
lượng đều được xét đến.
Theo TCVN 9386:2012, nếu hai điều kiện trên không thỏa (ví dụ công trình mà các mode
dao động xoắn góp phần đáng kể) thì số lượng tối thiểu các mode dao động i được xét
đến cần thỏa mãn hai điều kiện:

i  3 n  3 35  18 mode



Ti  0.2  s 
 Tuy nhiên sau khi khảo sát các mode, sinh viên thấy chỉ mỗi phương chỉ có 3 mode
đảm bảo điều kiện khối lượng hữu hiệu tham gia dao động trên 5%. Vì vậy số mode tính
toán tải trọng động đất sẽ là 6 mode cho cả hai phương.
Bảng 3.39. Lựa chọn các mode tính toán tải trọng động đất.

Mode Frequency (Hz) Period (sec) Phương tính toán


1 0.208 4.818 Phương Y
2 0.221 4.525 Phương X
3 0.250 3.997 Phương Y
4 0.702 1.425 Phương X
6 1.008 0.992 Phương Y
8 1.365 0.733 Phương X

Bước 3: Tính toán phổ thiết kế đàn hồi và phân bố lực cắt đáy lên các tầng
a. Tính toán thành phần động đất theo phương Y (Edy)

Tải trọng động đất theo phương Y – Mode 1

Chu kỳ dao động T1  4.818  s 

Phổ phản ứng thiết kế đàn hồi Sd  T1   0.1898  m / s 2 

Khối lượng hữu hiệu tham gia dao động M1  24655.5  T 

Phần trăm khối lượng hữu hiệu 33.2 %

Tổng lực cắt đáy tại chân công trình Fb1  4680.2  T.m / s 2 

84
Bảng 3.40. Kết quả tính toán thành phần động đất phương Y – Mode 1

Mj yij.Mj Σ y2ij.Mj Fij


Tên tầng yij
(T) (kN) (kN) (T.m/s2)
TẦNG HẦM 2 9914.7 0.000088 0.872 0.0001 0.40
TẦNG HẦM 1 6379.3 0.000266 1.697 0.0005 0.77
TẦNG 1 7476.3 0.000823 6.153 0.0051 2.81
TẦNG 2 3084.7 0.004253 13.119 0.0558 5.99
TẦNG 3 3006.3 0.009623 28.929 0.2784 13.21
TẦNG 4 2989.4 0.015909 47.559 0.7566 21.71
TẦNG 5 3009.8 0.023478 70.665 1.6591 32.26
TẦNG 6 4500.9 0.043884 197.515 8.6678 90.16
TẦNG 7A 1243.6 0.134659 167.458 22.5497 76.44
TẦNG 7B 840.1 0.134659 113.120 15.2327 51.64
TẦNG 8A 844.2 0.154005 130.003 20.0212 59.35
TẦNG 8B 612.2 0.154005 94.285 14.5204 43.04
TẦNG 9A 818.5 0.175505 143.647 25.2108 65.57
TẦNG 9B 612.2 0.175505 107.448 18.8576 49.05
TẦNG 10 1553.9 0.096126 149.371 14.3585 68.19
TẦNG 11 1543.2 0.10771 166.213 17.9028 75.88
TẦNG 12 1543.2 0.119651 184.639 22.0923 84.29
TẦNG 13 1543.2 0.131881 203.512 26.8394 92.90
TẦNG 14 1543.2 0.144342 222.741 32.1509 101.68
TẦNG 15 1543.2 0.156632 241.707 37.8590 110.34
TẦNG 16 1499.9 0.166316 249.456 41.4885 113.88
TẦNG 17 1499.9 0.178945 268.401 48.0291 122.52
TẦNG 18 1499.9 0.191621 287.410 55.0739 131.20
TẦNG 19 1499.9 0.204308 306.440 62.6080 139.89
TẦNG 20 1499.9 0.216979 325.445 70.6147 148.56
TẦNG 21 1499.9 0.22962 344.405 79.0822 157.22
TẦNG 22A 765.2 0.489157 374.283 183.0833 170.86

85
Mj yij.Mj Σ y2ij.Mj Fij
Tên tầng yij
(T) (kN) (kN) (T.m/s2)
TẦNG 22B 599.3 0.489157 293.147 143.3949 133.82
TẦNG 23A 765.2 0.512835 392.401 201.2369 179.13
TẦNG 23B 599.3 0.512835 307.337 157.6131 140.30
TẦNG 24A 765.2 0.536107 410.208 219.9152 187.26
TẦNG 24B 599.3 0.536107 321.284 172.2424 146.66
TẦNG 25A 765.2 0.558929 427.670 239.0372 195.23
TẦNG 25B 593.1 0.558929 331.506 185.2885 151.33
TẦNG 26A 765.2 0.581276 444.769 258.5336 203.04
TẦNG 26B 293.2 0.581276 170.401 99.0500 77.79
TẦNG 27 765.2 0.603145 461.502 278.3529 210.67
TẦNG 28 765.2 0.624554 477.884 298.4642 218.15
TẦNG 29 765.2 0.645541 493.942 318.8599 225.48
TẦNG 30 765.2 0.666179 509.734 339.5738 232.69
TẦNG 31 863.0 0.693341 598.319 414.8388 273.13
TẦNG MÁI 233.3 0.71062 165.816 117.8322 75.69
Tổng 74267.9 10252.41 4263.23

Tải trọng động đất theo phương Y – Mode 3

Chu kỳ dao động T3  3.997  s 

Phổ phản ứng thiết kế đàn hồi Sd  T3   0.1898  m / s 2 

Khối lượng hữu hiệu tham gia dao động M i  25863.8  T 

Phần trăm khối lượng hữu hiệu 34.8 %

Tổng lực cắt đáy tại chân công trình Fbi  4909.6  T.m / s 2 

86
Bảng 3.41. Kết quả tính toán thành phần động đất phương Y – Mode 3

Mj yij.Mj Σ y2ij.Mj Fij


Tên tầng yij
(T) (kN) (kN) (T.m/s2)
TẦNG HẦM 2 9914.7 -0.00014 -1.348 0.0002 0.61
TẦNG HẦM 1 6379.3 -0.00041 -2.628 0.0011 1.18
TẦNG 1 7476.3 -0.0012 -8.957 0.0107 4.03
TẦNG 2 3084.7 -0.00918 -28.306 0.2597 12.72
TẦNG 3 3006.3 -0.0177 -53.199 0.9414 23.91
TẦNG 4 2989.4 -0.02917 -87.211 2.5442 39.20
TẦNG 5 3009.8 -0.04279 -128.782 5.5102 57.89
TẦNG 6 4500.9 -0.08013 -360.667 28.9013 162.12
TẦNG 7A 1243.6 -0.21213 -263.803 55.9617 118.58
TẦNG 7B 840.1 -0.21213 -178.203 37.8030 80.10
TẦNG 8A 844.2 -0.24312 -205.226 49.8934 92.25
TẦNG 8B 612.2 -0.24312 -148.840 36.1852 66.90
TẦNG 9A 818.5 -0.27291 -223.367 60.9580 100.40
TẦNG 9B 612.2 -0.27291 -167.078 45.5964 75.10
TẦNG 10 1553.9 -0.1425 -221.429 31.5532 99.53
TẦNG 11 1543.2 -0.15904 -245.419 39.0310 110.31
TẦNG 12 1543.2 -0.17599 -271.582 47.7963 122.07
TẦNG 13 1543.2 -0.19328 -298.260 57.6477 134.07
TẦNG 14 1543.2 -0.21083 -325.339 68.5906 146.24
TẦNG 15 1543.2 -0.229 -353.375 80.9215 158.84
TẦNG 16 1499.9 -0.25065 -375.943 94.2290 168.98
TẦNG 17 1499.9 -0.26888 -403.291 108.4358 181.28
TẦNG 18 1499.9 -0.28714 -430.680 123.6659 193.59
TẦNG 19 1499.9 -0.3054 -458.060 139.8898 205.89
TẦNG 20 1499.9 -0.3236 -485.370 157.0678 218.17
TẦNG 21 1499.9 -0.34172 -512.536 175.1419 230.38
TẦNG 22A 765.2 -0.70651 -540.590 381.9302 242.99

87
Mj yij.Mj Σ y2ij.Mj Fij
Tên tầng yij
(T) (kN) (kN) (T.m/s2)
TẦNG 22B 599.3 -0.70651 -423.402 299.1360 190.32
TẦNG 23A 765.2 -0.738 -564.686 416.7364 253.82
TẦNG 23B 599.3 -0.738 -442.274 326.3970 198.80
TẦNG 24A 765.2 -0.76905 -588.442 452.5387 264.50
TẦNG 24B 599.3 -0.76905 -460.881 354.4382 207.16
TẦNG 25A 765.2 -0.79952 -611.761 489.1162 274.98
TẦNG 25B 593.1 -0.79952 -474.204 379.1360 213.15
TẦNG 26A 765.2 -0.09506 -72.738 6.9147 32.70
TẦNG 26B 293.2 -0.09506 -27.868 2.6492 12.53
TẦNG 27 765.2 -0.10099 -77.277 7.8045 34.74
TẦNG 28 765.2 -0.10691 -81.805 8.7459 36.77
TẦNG 29 765.2 -0.11282 -86.328 9.7397 38.80
TẦNG 30 765.2 -0.11873 -90.845 10.7858 40.83
TẦNG 31 863.0 -0.12658 -109.229 13.8257 49.10
TẦNG MÁI 233.3 -0.13366 -31.188 4.1685 14.02
Tổng 74267.9 -10922.42 4612.60

Tải trọng động đất theo phương Y – Mode 6


Chu kỳ dao động T3  0.992  s 

Phổ phản ứng thiết kế đàn hồi Sd  T6   0.5731 m / s2 

Khối lượng hữu hiệu tham gia dao động Mi  10740.9  T 

Phần trăm khối lượng hữu hiệu 14.5 %

Tổng lực cắt đáy tại chân công trình Fbi  6155.2  T.m / s 2 

88
Bảng 3.42. Kết quả tính toán thành phần động đất phương Y – Mode 6

Mj yij.Mj Σ y2ij.Mj Fij


Tên tầng yij
(T) (kN) (kN) (T.m/s2)
TẦNG HẦM 2 9914.7 -0.00069 -6.861 0.0047 11.53
TẦNG HẦM 1 6379.3 -0.00187 -11.955 0.0224 20.09
TẦNG 1 7476.3 -0.00473 -35.378 0.1674 59.45
TẦNG 2 3084.7 -0.0249 -76.822 1.9132 129.09
TẦNG 3 3006.3 -0.0457 -137.383 6.2783 230.85
TẦNG 4 2989.4 -0.07001 -209.281 14.6511 351.67
TẦNG 5 3009.8 -0.09581 -288.369 27.6283 484.56
TẦNG 6 4500.9 -0.15312 -689.188 105.5312 1158.08
TẦNG 7A 1243.6 -0.24462 -304.207 74.4163 511.17
TẦNG 7B 840.1 -0.24462 -205.496 50.2693 345.31
TẦNG 8A 844.2 -0.25887 -218.526 56.5700 367.20
TẦNG 8B 612.2 -0.25887 -158.486 41.0274 266.31
TẦNG 9A 818.5 -0.26737 -218.835 58.5091 367.72
TẦNG 9B 612.2 -0.26737 -163.687 43.7646 275.05
TẦNG 10 1553.9 -0.20281 -315.155 63.9178 529.57
TẦNG 11 1543.2 -0.20523 -316.707 64.9990 532.18
TẦNG 12 1543.2 -0.20375 -314.423 64.0649 528.34
TẦNG 13 1543.2 -0.19823 -305.897 60.6377 514.01
TẦNG 14 1543.2 -0.1886 -291.041 54.8909 489.05
TẦNG 15 1543.2 -0.17496 -269.986 47.2363 453.67
TẦNG 16 1499.9 -0.15752 -236.264 37.2166 397.01
TẦNG 17 1499.9 -0.1355 -203.241 27.5395 341.52
TẦNG 18 1499.9 -0.10965 -164.460 18.0327 276.35
TẦNG 19 1499.9 -0.08018 -120.257 9.6418 202.07
TẦNG 20 1499.9 -0.04725 -70.873 3.3489 119.09
TẦNG 21 1499.9 -0.01109 -16.631 0.1844 27.95
TẦNG 22A 765.2 0.058155 44.498 2.5878 -74.77

89
Mj yij.Mj Σ y2ij.Mj Fij
Tên tầng yij
(T) (kN) (kN) (T.m/s2)
TẦNG 22B 599.3 0.058155 34.852 2.0268 -58.56
TẦNG 23A 765.2 0.100508 76.905 7.7295 -129.23
TẦNG 23B 599.3 0.100508 60.233 6.0539 -101.21
TẦNG 24A 765.2 0.14218 108.790 15.4678 -182.81
TẦNG 24B 599.3 0.14218 85.207 12.1147 -143.18
TẦNG 25A 765.2 0.183008 140.030 25.6267 -235.30
TẦNG 25B 593.1 0.183008 108.544 19.8644 -182.39
TẦNG 26A 765.2 0.11036 84.443 9.3191 -141.89
TẦNG 26B 293.2 0.11036 32.352 3.5704 -54.36
TẦNG 27 765.2 0.142272 108.861 15.4878 -182.92
TẦNG 28 765.2 0.174982 133.889 23.4282 -224.98
TẦNG 29 765.2 0.208293 159.377 33.1972 -267.81
TẦNG 30 765.2 0.242022 185.186 44.8190 -311.18
TẦNG 31 863.0 0.287218 247.855 71.1884 -416.48
TẦNG MÁI 233.3 0.32276 75.313 24.3080 -126.55
Tổng 74267.9 -3663.07 1249.25

b. Tính toán thành phần động đất theo phương X (Edx)

Tải trọng động đất theo phương X – Mode 2

Chu kỳ dao động T2  4.525  s 

Phổ phản ứng thiết kế đàn hồi Sd  T2   0.1898  m / s2 

Khối lượng hữu hiệu tham gia dao động M 2  31772.1 T 

Phần trăm khối lượng hữu hiệu 42.8 %

Tổng lực cắt đáy tại chân công trình Fb2  6031.1 T.m / s 2 

90
Bảng 3.43. Kết quả tính toán thành phần động đất phương X – Mode 2

Mj yij.Mj Σ y2ij.Mj Fij


Tên tầng yij
(T) (kN) (kN) (T.m/s2)
TẦNG HẦM 2 9914.7 0.00008 0.793 0.0001 0.28
TẦNG HẦM 1 6379.3 0.000204 1.301 0.0003 0.46
TẦNG 1 7476.3 0.000662 4.949 0.0033 1.75
TẦNG 2 3084.7 0.01174 36.215 0.4252 12.82
TẦNG 3 3006.3 0.026493 79.645 2.1100 28.19
TẦNG 4 2989.4 0.045305 135.436 6.1359 47.93
TẦNG 5 3009.8 0.067866 204.265 13.8627 72.29
TẦNG 6 4500.9 0.129435 582.568 75.4046 206.17
TẦNG 7A 1243.6 0.170163 211.610 36.0081 74.89
TẦNG 7B 840.1 0.16601 139.457 23.1512 49.35
TẦNG 8A 844.2 0.196363 165.760 32.5491 58.66
TẦNG 8B 612.2 0.191372 117.162 22.4215 41.46
TẦNG 9A 818.5 0.223919 183.273 41.0384 64.86
TẦNG 9B 612.2 0.217621 133.232 28.9941 47.15
TẦNG 10 1553.9 0.241479 375.237 90.6118 132.80
TẦNG 11 1543.2 0.26907 415.215 111.7220 146.94
TẦNG 12 1543.2 0.297171 458.579 136.2765 162.29
TẦNG 13 1543.2 0.325627 502.491 163.6247 177.83
TẦNG 14 1543.2 0.354308 546.750 193.7180 193.49
TẦNG 15 1543.2 0.383397 591.639 226.8326 209.38
TẦNG 16 1499.9 0.41178 617.625 254.3255 218.58
TẦNG 17 1499.9 0.440512 660.728 291.0588 233.83
TẦNG 18 1499.9 0.469093 703.588 330.0482 249.00
TẦNG 19 1499.9 0.497467 746.146 371.1829 264.06
TẦNG 20 1499.9 0.525605 788.350 414.3605 279.00
TẦNG 21 1499.9 0.553492 830.177 459.4964 293.80
TẦNG 22A 765.2 0.618205 473.026 292.4269 167.40

91
Mj yij.Mj Σ y2ij.Mj Fij
Tên tầng yij
(T) (kN) (kN) (T.m/s2)
TẦNG 22B 599.3 0.591549 354.509 209.7097 125.46
TẦNG 23A 765.2 0.64968 497.109 322.9619 175.93
TẦNG 23B 599.3 0.618131 370.440 228.9803 131.10
TẦNG 24A 765.2 0.681111 521.159 354.9671 184.44
TẦNG 24B 599.3 0.644159 386.038 248.6699 136.62
TẦNG 25A 765.2 0.712256 544.990 388.1723 192.87
TẦNG 25B 593.1 0.669853 397.297 266.1303 140.60
TẦNG 26A 765.2 0.742939 568.467 422.3365 201.18
TẦNG 26B 293.2 0.742939 217.793 161.8066 77.08
TẦNG 27 765.2 0.773044 591.502 457.2573 209.33
TẦNG 28 765.2 0.802516 614.053 492.7875 217.31
TẦNG 29 765.2 0.831362 636.125 528.8501 225.12
TẦNG 30 765.2 0.859649 657.769 565.4505 232.78
TẦNG 31 863.0 0.896738 773.840 693.9318 273.86
TẦNG MÁI 233.3 0.88089 205.547 181.0642 72.74
Tổng 74267.9 17041.85 9140.86

Tải trọng động đất theo phương X – Mode 4

Chu kỳ dao động T4  1.425  s 

Phổ phản ứng thiết kế đàn hồi Sd  T4   0.3989  m / s2 

Khối lượng hữu hiệu tham gia dao động M4  5578.2  T 

Phần trăm khối lượng hữu hiệu 7.5 %

Tổng lực cắt đáy tại chân công trình Fb4  2225.3  T.m / s 2 

92
Bảng 3.44. Kết quả tính toán thành phần động đất phương X – Mode 4

Mj yij.Mj Σ y2ij.Mj Fij


Tên tầng yij
(T) (kN) (kN) (T.m/s2)
TẦNG HẦM 2 9914.7 0.000136 1.348 0.0002 0.60
TẦNG HẦM 1 6379.3 0.000294 1.876 0.0006 0.84
TẦNG 1 7476.3 0.000914 6.833 0.0062 3.06
TẦNG 2 3084.7 0.021687 66.899 1.4508 29.95
TẦNG 3 3006.3 0.046512 139.827 6.5036 62.61
TẦNG 4 2989.4 0.077073 230.404 17.7580 103.16
TẦNG 5 3009.8 0.111075 334.317 37.1342 149.69
TẦNG 6 4500.9 0.189901 854.716 162.3114 382.70
TẦNG 7A 1243.6 0.230562 286.720 66.1067 128.38
TẦNG 7B 840.1 0.26248 220.496 57.8759 98.73
TẦNG 8A 844.2 0.252255 212.941 53.7154 95.34
TẦNG 8B 612.2 0.286299 175.278 50.1819 78.48
TẦNG 9A 818.5 0.270338 221.266 59.8167 99.07
TẦNG 9B 612.2 0.307826 188.457 58.0120 84.38
TẦNG 10 1553.9 0.3419 531.282 181.6453 237.88
TẦNG 11 1543.2 0.35304 544.794 192.3340 243.93
TẦNG 12 1543.2 0.35845 553.142 198.2738 247.67
TẦNG 13 1543.2 0.357843 552.205 197.6028 247.25
TẦNG 14 1543.2 0.351092 541.788 190.2173 242.59
TẦNG 15 1543.2 0.337374 520.619 175.6432 233.11
TẦNG 16 1499.9 0.319327 478.955 152.9434 214.45
TẦNG 17 1499.9 0.294084 441.100 129.7203 197.50
TẦNG 18 1499.9 0.263001 394.473 103.7467 176.63
TẦNG 19 1499.9 0.226332 339.473 76.8336 152.00
TẦNG 20 1499.9 0.184241 276.341 50.9134 123.73
TẦNG 21 1499.9 0.136757 205.120 28.0517 91.84
TẦNG 22A 765.2 0.063468 48.563 3.0822 21.74

93
Mj yij.Mj Σ y2ij.Mj Fij
Tên tầng yij
(T) (kN) (kN) (T.m/s2)
TẦNG 22B 599.3 0.095576 57.278 5.4744 25.65
TẦNG 23A 765.2 0.060436 46.243 2.7948 20.71
TẦNG 23B 599.3 0.060436 36.219 2.1889 16.22
TẦNG 24A 765.2 -0.10683 -81.745 8.7332 -36.60
TẦNG 24B 599.3 -0.10683 -64.025 6.8400 -28.67
TẦNG 25A 765.2 -0.2069 -158.308 32.7531 -70.88
TẦNG 25B 593.1 -0.2069 -122.711 25.3884 -54.94
TẦNG 26A 765.2 -0.31266 -239.238 74.8011 -107.12
TẦNG 26B 293.2 -0.31266 -91.657 28.6580 -41.04
TẦNG 27 765.2 -0.4215 -322.511 135.9368 -144.40
TẦNG 28 765.2 -0.53123 -406.474 215.9306 -182.00
TẦNG 29 765.2 -0.64027 -489.907 313.6711 -219.36
TẦNG 30 765.2 -0.74768 -572.093 427.7404 -256.16
TẦNG 31 863.0 -0.88828 -766.541 680.9032 -343.22
TẦNG MÁI 233.3 -0.95875 -223.714 214.4860 -100.17
Tổng 74267.9 4970.05 4428.18

Tải trọng động đất theo phương X – Mode 8

Chu kỳ dao động T8  0.733  s 

Phổ phản ứng thiết kế đàn hồi Sd  T8   0.7756  m / s 2 

Khối lượng hữu hiệu tham gia dao động M8  3829.2  T 

Phần trăm khối lượng hữu hiệu 5.2 %

Tổng lực cắt đáy tại chân công trình Fb8  2969.8  T.m / s 2 

94
Bảng 3.45. Kết quả tính toán thành phần động đất phương X – Mode 8

Mj yij.Mj Σ y2ij.Mj Fij


Tên tầng yij
(T) (kN) (kN) (T.m/s2)
TẦNG HẦM 2 9914.7 -0.00027 -2.697 0.0007 3.12
TẦNG HẦM 1 6379.3 -0.0006 -3.847 0.0023 4.46
TẦNG 1 7476.3 -0.00165 -12.328 0.0203 14.28
TẦNG 2 3084.7 -0.03016 -93.036 2.8060 107.76
TẦNG 3 3006.3 -0.06125 -184.127 11.2774 213.28
TẦNG 4 2989.4 -0.09664 -288.904 27.9203 334.64
TẦNG 5 3009.8 -0.13178 -396.647 52.2718 459.44
TẦNG 6 4500.9 -0.1933 -870.014 168.1738 1007.75
TẦNG 7A 1243.6 -0.21103 -262.436 55.3828 303.98
TẦNG 7B 840.1 -0.24521 -205.990 50.5109 238.60
TẦNG 8A 844.2 -0.21187 -178.850 37.8930 207.16
TẦNG 8B 612.2 -0.24509 -150.050 36.7761 173.80
TẦNG 9A 818.5 -0.20379 -166.797 33.9914 193.20
TẦNG 9B 612.2 -0.23774 -145.548 34.6023 168.59
TẦNG 10 1553.9 -0.23529 -365.613 86.0237 423.49
TẦNG 11 1543.2 -0.20602 -317.918 65.4972 368.25
TẦNG 12 1543.2 -0.1685 -260.025 43.8151 301.19
TẦNG 13 1543.2 -0.1241 -191.508 23.7665 221.83
TẦNG 14 1543.2 -0.07449 -114.949 8.5626 133.15
TẦNG 15 1543.2 -0.02157 -33.284 0.7179 38.55
TẦNG 16 1499.9 0.032929 49.390 1.6264 -57.21
TẦNG 17 1499.9 0.086585 129.870 11.2448 -150.43
TẦNG 18 1499.9 0.137288 205.917 28.2699 -238.52
TẦNG 19 1499.9 0.182923 274.364 50.1876 -317.80
TẦNG 20 1499.9 0.221479 332.194 73.5740 -384.78
TẦNG 21 1499.9 0.25138 377.042 94.7809 -436.73
TẦNG 22A 765.2 0.194557 148.867 28.9632 -172.43

95
Mj yij.Mj Σ y2ij.Mj Fij
Tên tầng yij
(T) (kN) (kN) (T.m/s2)
TẦNG 22B 599.3 0.273341 163.811 44.7761 -189.74
TẦNG 23A 765.2 0.178194 136.347 24.2962 -157.93
TẦNG 23B 599.3 0.317672 190.378 60.4776 -220.52
TẦNG 24A 765.2 0.144724 110.737 16.0263 -128.27
TẦNG 24B 599.3 0.362718 217.373 78.8452 -251.79
TẦNG 25A 765.2 0.095829 73.325 7.0266 -84.93
TẦNG 25B 593.1 0.407056 241.429 98.2751 -279.65
TẦNG 26A 765.2 0.033827 25.883 0.8755 -29.98
TẦNG 26B 293.2 0.033827 9.916 0.3354 -11.49
TẦNG 27 765.2 -0.03856 -29.501 1.1374 34.17
TẦNG 28 765.2 -0.11843 -90.619 10.7322 104.97
TẦNG 29 765.2 -0.20303 -155.350 31.5408 179.94
TẦNG 30 765.2 -0.29001 -221.903 64.3540 257.03
TẦNG 31 863.0 -0.40708 -351.291 143.0044 406.90
TẦNG MÁI 233.3 -0.67498 -157.499 106.3086 182.43
Tổng 74267.9 -2563.89 1716.67

Bước 4: Tổ hợp các phản ứng dao động


T3 / T1  3.997 / 4.819  0.83  0.9 và T6 / T3  0.992 / 3.997  0.25  0.9
T4 / T2  3.997 / 4.525  0.83  0.9 và T6 / T3  0.992 / 3.997  0.25  0.9
 Phản ứng của các mode dao động độc lập nhau, giá trị lớn nhất EEmax của hệ quả tác
động động đất được tổ hợp SRSS (căn của tổng bình phương các thành phần).
Bảng 3.46. Kết quả tổ hợp thành phần động đất theo phương Y

F1j F3j F6j Edy


Tên tầng
(T.m/s2) (T.m/s2) (T.m/s2) (T.m/s2)
TẦNG HẦM 2 0.40 0.61 11.53 11.55
TẦNG HẦM 1 0.77 1.18 20.09 20.14
TẦNG 1 2.81 4.03 59.45 59.65
TẦNG 2 5.99 12.72 129.09 129.85

96
F1j F3j F6j Edy
Tên tầng 2 2 2
(T.m/s ) (T.m/s ) (T.m/s ) (T.m/s2)
TẦNG 3 13.21 23.91 230.85 232.46
TẦNG 4 21.71 39.20 351.67 354.51
TẦNG 5 32.26 57.89 484.56 489.07
TẦNG 6 90.16 162.12 1158.08 1172.84
TẦNG 7A 76.44 118.58 511.17 530.29
TẦNG 7B 51.64 80.10 345.31 358.22
TẦNG 8A 59.35 92.25 367.20 383.23
TẦNG 8B 43.04 66.90 266.31 277.94
TẦNG 9A 65.57 100.40 367.72 386.78
TẦNG 9B 49.05 75.10 275.05 289.31
TẦNG 10 68.19 99.53 529.57 543.14
TẦNG 11 75.88 110.31 532.18 548.76
TẦNG 12 84.29 122.07 528.34 548.77
TẦNG 13 92.90 134.07 514.01 539.27
TẦNG 14 101.68 146.24 489.05 520.48
TẦNG 15 110.34 158.84 453.67 493.18
TẦNG 16 113.88 168.98 397.01 446.25
TẦNG 17 122.52 181.28 341.52 405.59
TẦNG 18 131.20 193.59 276.35 362.02
TẦNG 19 139.89 205.89 202.07 320.62
TẦNG 20 148.56 218.17 119.09 289.57
TẦNG 21 157.22 230.38 27.95 280.31
TẦNG 22A 170.86 242.99 -74.77 306.31
TẦNG 22B 133.82 190.32 -58.56 239.91
TẦNG 23A 179.13 253.82 -129.23 336.47
TẦNG 23B 140.30 198.80 -101.21 263.53
TẦNG 24A 187.26 264.50 -182.81 372.08
TẦNG 24B 146.66 207.16 -143.18 291.42
TẦNG 25A 195.23 274.98 -235.30 411.21

97
F1j F3j F6j Edy
Tên tầng 2 2 2
(T.m/s ) (T.m/s ) (T.m/s ) (T.m/s2)
TẦNG 25B 151.33 213.15 -182.39 318.75
TẦNG 26A 203.04 32.70 -141.89 249.85
TẦNG 26B 77.79 12.53 -54.36 95.72
TẦNG 27 210.67 34.74 -182.92 281.16
TẦNG 28 218.15 36.77 -224.98 315.53
TẦNG 29 225.48 38.80 -267.81 352.24
TẦNG 30 232.69 40.83 -311.18 390.70
TẦNG 31 273.13 49.10 -416.48 500.47
TẦNG MÁI 75.69 14.02 -126.55 148.13

Bảng 3.47. Kết quả tổ hợp thành phần động đất theo phương X

F2j F4j F8j Edx


Tên tầng
(T.m/s2) (T.m/s2) (T.m/s2) (T.m/s2)
TẦNG HẦM 2 0.28 0.60 3.12 3.19
TẦNG HẦM 1 0.46 0.84 4.46 4.56
TẦNG 1 1.75 3.06 14.28 14.71
TẦNG 2 12.82 29.95 107.76 112.58
TẦNG 3 28.19 62.61 213.28 224.06
TẦNG 4 47.93 103.16 334.64 353.45
TẦNG 5 72.29 149.69 459.44 488.59
TẦNG 6 206.17 382.70 1007.75 1097.51
TẦNG 7A 74.89 128.38 303.98 338.37
TẦNG 7B 49.35 98.73 238.60 262.89
TẦNG 8A 58.66 95.34 207.16 235.48
TẦNG 8B 41.46 78.48 173.80 195.16
TẦNG 9A 64.86 99.07 193.20 226.60
TẦNG 9B 47.15 84.38 168.59 194.33
TẦNG 10 132.80 237.88 423.49 503.56
TẦNG 11 146.94 243.93 368.25 465.51

98
TẦNG 12 162.29 247.67 301.19 422.37
TẦNG 13 177.83 247.25 221.83 376.78
TẦNG 14 193.49 242.59 133.15 337.66
TẦNG 15 209.38 233.11 38.55 315.70
TẦNG 16 218.58 214.45 -57.21 311.51
TẦNG 17 233.83 197.50 -150.43 341.05
TẦNG 18 249.00 176.63 -238.52 387.41
TẦNG 19 264.06 152.00 -317.80 440.26
TẦNG 20 279.00 123.73 -384.78 491.13
TẦNG 21 293.80 91.84 -436.73 534.31
TẦNG 22A 167.40 21.74 -172.43 241.31
TẦNG 22B 125.46 25.65 -189.74 228.91
TẦNG 23A 175.93 20.71 -157.93 237.32
TẦNG 23B 131.10 16.22 -220.52 257.06
TẦNG 24A 184.44 -36.60 -128.27 227.62
TẦNG 24B 136.62 -28.67 -251.79 287.89
TẦNG 25A 192.87 -70.88 -84.93 222.34
TẦNG 25B 140.60 -54.94 -279.65 317.79
TẦNG 26A 201.18 -107.12 -29.98 229.88
TẦNG 26B 77.08 -41.04 -11.49 88.07
TẦNG 27 209.33 -144.40 34.17 256.59
TẦNG 28 217.31 -182.00 104.97 302.27
TẦNG 29 225.12 -219.36 179.94 362.19
TẦNG 30 232.78 -256.16 257.03 431.13
TẦNG 31 273.86 -343.22 406.90 598.64
TẦNG MÁI 72.74 -100.17 182.43 220.47

Bước 3: Xây dựng phổ thiết kế đàn hồi Sd (T) theo phương nằm ngang của tác động
động đất
Trong phạm vi đồ án, sinh viên chọn tính toán động đất theo phương pháp phổ phản ứng
bằng cách bán tự động trong phần mềm Robot Structural Analysis. Sinh viên xây dựng
phổ thiết kế đàn hồi, sau đó nhập phổ vừa xây dựng vào phần mềm để nó tự tính toán tải
trọng động đất ứng với số mode dao động cần thiết mà mình khai báo.
99
Sinh viên tiến hành xây dựng phổ phản ứng thiết kế đàn hồi theo phương ngang với mỗi
bước là 0.1 s  , chu kỳ đi từ T  0  s  đến T  4  s  .

Bảng 3.48. Giá trị xây dựng phổ phản ứng thiết kế đàn hồi theo phương ngang

T (s) Sd (Ti) (m/s2) T (s) Sd (Ti) (m/s2) T (s) Sd (Ti) (m/s2)


0.0 0.7277 1.4 0.4061 2.8 0.1898
0.1 0.8376 1.5 0.3790 2.9 0.1898
0.2 0.9475 1.6 0.3553 3.0 0.1898
0.3 0.9475 1.7 0.3344 3.1 0.1898
0.4 0.9475 1.8 0.3158 3.2 0.1898
0.5 0.9475 1.9 0.2992 3.3 0.1898
0.6 0.9475 2.0 0.2842 3.4 0.1898
0.7 0.8121 2.1 0.2578 3.5 0.1898
0.8 0.7106 2.2 0.2349 3.6 0.1898
0.9 0.6316 2.3 0.2149 3.7 0.1898
1.0 0.5685 2.4 0.1974 3.8 0.1898
1.1 0.5168 2.5 0.1898 3.9 0.1898
1.2 0.4737 2.6 0.1898 4.0 0.1898
1.3 0.4373 2.7 0.1898

1.0

0.9

0.8

0.7

0.6
Sd(T) (m/s2)

0.5

0.4

0.3

0.2

0.1

0.0
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 2.0 2.2 2.4 2.6 2.8 3.0 3.2 3.4 3.6 3.8 4.0
Chu kỳ T(s)

Hình 3.2. Phổ phản ứng thiết kế đàn hồi khi tính toán động đất cho công trình
100
Bước 4: Xây dựng phổ thiết kế đàn hồi Sd (T) theo phương thẳng đứng của tác động
động đất

   
Ta thấy: a vg  0.9a g  0.9  0.9491  0.8542 m / s 2  0.25g  2.5 m / s 2 , nên phổ phản
ứng thiết kế đàn hồi theo phương thẳng đứng không cần xét đến.
3.4. TỔ HỢP TẢI TRỌNG
3.4.1. Chỉ dẫn tổ hợp tải trọng theo TCVN 2737:1995
Theo chỉ dẫn tại 2.4 – TCVN 2737:1995, tùy thành phần các tải trọng tính đến, tổ hợp tải
trọng gồm có tổ hợp cơ bản và tổ hợp đặc biệt.
Tổ hợp tải trọng cơ bản gồm các tải trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn và
tạm thời ngắn hạn.
Tổ hợp tải trọng đặc biệt gồm các tải trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn, tải
trọng tạm thời ngắn hạn có thể xảy ra và một trong các tải trọng đặc biệt. Tổ hợp tải trọng
đặc biệt do tác động của động đất không tính đến tải trọng gió.
3.4.1.1. Tổ hợp tải trọng cơ bản
Khi tổ hợp tải trọng cơ bản có một tải trọng tạm thời thì giá trị của tải trọng tạm thời
được lấy toàn bộ.
Khi tổ hợp tải trọng cơ bản có từ hai tải trọng tạm thời thì giá trị của tải trọng tạm thời
phải được nhân với hệ số tổ hợp   0.9
3.4.1.2. Tổ hợp tải trọng đặc biệt
Khi tổ hợp đặc biệt có một tải trọng tạm thời thì giá trị của tải trọng tạm thời được lấy
toàn bộ.
Khi tổ hợp đặc biệt có hai tải trọng tạm thời trở lên thì giá trị tải trọng đặc biệt được lấy
không giảm, giá trị tải trọng tạm thời được nhân với hệ số tổ hợp   0.8 (đối với tải
trọng tạm thời ngắn hạn).
3.4.2. Chỉ dẫn tổ hợp tải trọng theo TCVN 9386:2012
Theo chỉ dẫn tại 3.2.4 – TCVN 9386:2012, giá trị thiết kế E d của các hệ quả tác động do
động đất gây ra phải được xác định theo công thức:
Ed   G k, j " "P  "AEd  "  2,i Qk,i
j1 i1

Trong đó:
" " : Có nghĩa là tổ hợp với.

G k , j : Giá trị đặc trưng của tác động lâu dài (tĩnh tải).

101
P : Giá trị thiết kế của tác động ứng lực trước.
AEd : Giá trị thiết kế của tác động động đất.

Q k ,i : Giá trị đặc trưng của tác động thay đổi (hoạt tải).

 2 ,i : Hệ số lấy theo Bảng 3.4 – TCVN 9386:2012

Bảng 3.49. Giá trị hệ số Ψ2,i đối với nhà – TCVN 9386:2012

Tác động Hệ số Ψ2,i


Loại A: Khu vực nhà ở, gia đình 0.3
Loại B: Khu vực văn phòng 0.3
Loại C: Khu vực hội họp 0.6
Loại D: Khu vực mua bán 0.6
Loại E: Khu vực kho lưu trữ 0.8
Loại F: Khu vực giao thông, trọng lượng xe ≤ 30 kN 0.6
Loại G: Khu vực giao thông, 30 kN ≤ trọng lượng xe ≤ 160 kN 0.3
Loại H: Mái 0

Do công trình cao ốc Charmington Dargonic với công năng mua bán (loại D) và công
năng nhà ở gia đình (loại A).Vì vậy chọn trường hợp an toàn, sinh viên lấy hệ số tổ hợp
 2.i  0.6
3.4.3. Kết quả tổ hợp
3.4.3.1. Các trường hợp tải trọng
Bảng 3.50. Các trường hợp tải trọng tác dụng lên công trình

STT Loại tải trọng Ký hiệu Loại tải khai báo


1 Tĩnh tải TT Dead
2 Hoạt tải HT Live
3 Gió tĩnh theo phương X GTX Wind
4 Gió tĩnh theo phương Y GTY Wind
5 Gió động theo phương X GDX Wind
6 Gió động theo phương Y GDY Wind
Gió theo phương X GX Wind
7
GX = GTX + GDX

102
STT Loại tải trọng Ký hiệu Loại tải khai báo
Gió theo phương Y GY Wind
8
GY = GTY + GDY
9 Động đất theo phương X DDX Quake
10 Động đất theo phương Y DDY Quake

Ghi chú:
Các trường hợp tải trên đều là giá trị tiêu chuẩn (vì để thuận tiện cho kiểm tra công trình
theo cả hai trạng thái giới hạn).
Thành phần tĩnh tải (TT) bao gồm TLBT + Hoàn thiện + Kính bao che + Tường xây
Thành phần động đất theo phương X (DDX) bao gồm 100% tác động động đất theo
phương X + 30% tác động động đất theo phương Y (DDX = E dx + 0.3Edy).
Thành phần động đất theo phương Y (DDY) bao gồm 100% tác động động đất theo
phương Y + 30% tác động động đất theo phương X (DDY = E dx + 0.3Edx).

3.4.3.1. Tổ hợp tải trọng


Trong đồ án, sinh viên tiến hành nhập tải tiêu chuẩn để tiện cho việc kiểm tra công trình
theo cả TTGH I và TTGH II.
a. Tổ hợp tải trọng phục vụ cho tính toán theo TTGH I
Tổ hợp này nhằm phục vụ cho xác định nội lực và tính toán cốt thép cho cột, vách, lõi
cứng, dầm, sàn.
Bảng 3.51. Tổ hợp tải trọng tính toán, kiểm tra theo TTGH 1

Tên tổ hợp Cấu trúc tổ hợp Tổ hợp tương đương


Tổ hợp cơ bản 1 (THCB1)
COMB1.1 1.1 TT + 1.2 HT 1.1 TT + 1.2 HT
COMB2.1 1.1 TT + 1.37 GX 1.1 TT + 1.37 GX
COMB3.1 1.1 TT - 1.37 GX 1.1 TT - 1.37 GX
COMB4.1 1.1 TT + 1.37 GY 1.1 TT + 1.37 GY
COMB5.1 1.1 TT - 1.37 GY 1.1 TT - 1.37 GY
Tổ hợp cơ bản 2 (THCB2)
COMB6.1 1.1 TT + 0.9x(1.2 HT + 1.37GX) 1.1 TT + 1.08 HT + 1.233 GX
COMB7.1 1.1 TT + 0.9x(1.2 HT - 1.37GX) 1.1 TT + 1.08 HT - 1.233 GX

103
Tên tổ hợp Cấu trúc tổ hợp Tổ hợp tương đương
COMB8.1 1.1 TT + 0.9x(1.2 HT + 1.37GY) 1.1 TT + 1.08 HT + 1.233 GY
COMB9.1 1.1 TT + 0.9x(1.2 HT - 1.37GY) 1.1 TT + 1.08 HT - 1.233 GY
Tổ hợp đặc biệt (THĐB)
COMB10.1 1.1 TT + 0.6x1.2 HT + DDX 1.1 TT + 0.72 HT + DDX
COMB11.1 1.1 TT + 0.6x1.2 HT - DDX 1.1 TT + 0.72 HT - DDX
COMB12.1 1.1 TT + 0.6x1.2 HT + DDY 1.1 TT + 0.72 HT + DDY
COMB13.1 1.1 TT + 0.6x1.2 HT - DDY 1.1 TT + 0.72 HT - DDY
Tổ hợp bao
ENVELOPE (COMB1, COMB2, ENVELOPE (COMB1, COMB2,
COMBBAO
COMB3,…,COMB13) COMB3,…,COMB13)
Ghi chú:
- GX là gió ngược theo phương X.
- GY là gió ngược theo phương Y.
- DDX là động đất ngược theo phương X.
- DDY là động đất ngược theo phương Y.

b. Tổ hợp tải trọng phục vụ cho tính theo TTGH II


Tổ hợp này nhằm phục vụ cho xác định chuyển vị ngang ở đỉnh công trình, chuyển vị
lệch tầng, kiểm tra võng, sự hình thành và mở rộng vết nứt.
Bảng 3.52. Tổ hợp tải trọng tính toán, kiểm tra theo TTGH 2

Tên tổ hợp Cấu trúc tổ hợp Tổ hợp tương đương


Tổ hợp cơ bản 1 (THCB1)
COMB1.2 TT + HT TT + HT
COMB2.2 TT + GX TT + GX
COMB3.2 TT - GX TT - GX
COMB4.2 TT + GY TT + GY
COMB5.2 TT - GY TT - GY
Tổ hợp cơ bản 2 (THCB2)
COMB6.2 TT + 0.9x(HT + GX) TT + 0.9 HT + 0.9 GX
COMB7.2 TT + 0.9x(HT - GX) TT + 0.9 HT – 0.9 GX

104
Tên tổ hợp Cấu trúc tổ hợp Tổ hợp tương đương
COMB8.2 TT + 0.9x(HT + GY) TT + 0.9 HT + 0.9 GY
COMB9.2 TT + 0.9x(HT - GY) TT + 0.9 HT – 0.9 GY
Tổ hợp đặc biệt (THĐB)
COMB10.2 TT + 0.6 HT + DDX TT + 0.6 HT + DDX
COMB11.2 TT + 0.6 HT - DDX TT + 0.6 HT - DDX
COMB12.2 TT + 0.6 HT + DDY TT + 0.6 HT + DDY
COMB13.2 TT + 0.6 HT - DDY TT + 0.6 HT - DDY
Ghi chú:
- GX là gió ngược theo phương X.
- GY là gió ngược theo phương Y.
- DDX là động đất ngược theo phương X.
- DDY là động đất ngược theo phương Y.

105
Chương 4
THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ TẦNG ĐIỂN HÌNH
4.1. THÔNG SỐ KIẾN TRÚC
Công trình cao ốc Charmington Dargonic với công năng là khu liên hợp cao ốc – văn
phòng – trung tâm thương mại, nên có nhiều cầu thang bộ. Nhiệm vụ của sinh viên là
thiết kế cầu thang bộ từ tầng 8 đến tầng 29 (FS02), nằm giữa trục E – F.

Hình 4.1. Mặt bằng kiến trúc cầu thang bộ FS02

Hình 4.2. Mặt cắt kiến trúc cầu thang bộ FS02

106
4.2. THÔNG SỐ THIẾT KẾ
4.2.1. Sơ bộ kích thước
4.2.1.1. Bậc thang
Theo thông số từ bản vẽ kiến trúc quy định về kích thước bậc thang như sau:

- Tổng số bậc thang: 20 bậc (mỗi vế thang gồm 10 bậc).


h 3600
- Chiều cao bậc thang: h b  t   180  mm  .
nb 20
2520
- Chiều dài bậc thang: lb   252  mm  .
10
4.2.1.2. Bản thang
* Sơ bộ chiều dày bản thang (gồm bản nghiêng và bản chiếu nghĩ):

 1 1   1 1 
h bt     L0      3970  160  130  mm .
 25 30   25 30 
Chọn sơ bộ chiều dày bản thang: h bt  110  mm  .

Trong đó:
L 0 : Nhịp tính toán của bản thang.

L0  L1  L 2  0.5b v  0.5b ct  1200  2520  150  100  3970  mm  .

L1,L2 : Lần lượt là nhịp tính toán của bản chiếu nghĩ và bản nghiêng thang.
b v : Chiều dày của vách đỡ bản chiếu nghĩ cầu thang, sơ bộ b v  300mm
b ct : Chiều rộng tiết diện của dầm chiếu tới, sơ bộ trước bct  200mm.

lb 252
* Góc nghiêng của bản thang: cos     0.813
h l
2
b
2
b 180 2  2522

4.2.1.3. Dầm thang


Kích thước tiết diện dầm thang được chọn sơ bộ theo công thức:
 1 1  1 1 
h     L 0      2620   262  200  mm  Chọn h  300  mm  .
 10 13   10 13 

1 1 1 1
b     h      300  150  100  mm  Chọn b  200  mm  .
 2 3  2 3
4.2.2. Thông số vật liệu
Cầu thang bộ FS02 được thiết kế là cấu kiện bê tông cốt thép, vật liệu sử dụng:

107
- Bê tông: Cấp độ bền B30.
- Cốt thép: Thép nhóm CB300-T (thép trơn), CB400-V (có gân).
Dưới đây là bảng thông số đặc tính vật liệu sử dụng.
Bảng 4.1. Thông số đặc tính vật liệu bê tông cấp độ bền B30

Thông số vật liệu Giá trị


Cấp độ bền bê tông B30
Cường độ chịu nén tính toán khi tính theo TTGH 1 Rb = 17 MPa
Cường độ chịu kéo tính toán khi tính theo TTGH 1 Rbt = 1.15 MPa
Module đàn hồi E = 32500 MPa

Bảng 4.2. Thông số đặc tính vật liệu thép nhóm CB300-T và CB400-V

Thông số vật liệu Giá trị


Nhóm thép CB400-V CB300-T
Cường độ chịu kéo khi tính theo TTGH 1 Rs = 350 MPa Rs = 260 MPa
Cường độ chịu nén khi tính theo TTGH 1 Rsc = 350 MPa Rsc = 260 MPa
Cường độ chịu kéo khi tính cốt thép ngang Rsw = 280 MPa Rsw = 210 MPa
Module đàn hồi E = 200000 MPa

4.2.3. Xác định tải trọng tác dụng lên bản thang
Tải trọng tác dụng lên bản thang (bản nghiêng) bao gồm: Tĩnh tải (trọng lượng bản thân
các lớp cấu tạo, lan can cầu thang) và hoạt tải.
4.2.3.1. Tĩnh tải
a. Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản thang
Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản thang (bản nghiêng) được xác định theo công thức:
g tt    i   tdi  n i

Trong đó:
 i : Trọng lượng riêng của lớp cấu tạo bản thang thứ i.
ni : Hệ số tin cậy của lớp cấu tạo bản thang thứ i (Xem chi tiết Bảng 3.1).
tdi : Chiều dày tương đương của lớp cấu tạo thứ i theo phương của bản nghiêng, được
xác định như sau:

- Đối với lớp gạch lát và lớp vữa xi măng có chiều dày i :
108
 tdi 
 l b  h b    i  cos  [ Sách Kết cấu Bê tông cốt thép – Tập 3 – Võ Bá Tầm]
lb

- Đối với bậc thang có kích thước  h b ,lb  :

h b cos 
 td  [ Sách Kết cấu Bê tông cốt thép – Tập 3 – Võ Bá Tầm]
2

Hình 4.3. Các lớp cấu tạo bản thang

gtt
Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản thang theo phương thẳng đứng có giá trị là (bỏ qua
cosa
thành phần lực dọc trong bản nghiêng).
Bảng 4.3. Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản thang

Trọng Giá trị Giá trị


Chiều Hệ số
lượng tiêu tính
STT Lớp cấu tạo sàn dày vượt
riêng chuẩn toán
tải
(mm) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
1 TLBT bản thang 110 25 2.75 1.1 3.03
2 Các lớp hoàn thiện
2.1 - Đá hoa cương 27.9 24 0.67 1.1 0.74
2.2 - Vữa lót 27.9 18 0.50 1.3 0.65
2.3 - Bậc thang 73.2 18 1.32 1.1 1.45
2.4 - Vữa trát 15 18 0.27 1.3 0.35
Tổng tĩnh tải theo phương nghiêng 5.51 6.21

109
Trọng Giá trị Giá trị
Chiều Hệ số
lượng tiêu tính
STT Lớp cấu tạo sàn dày vượt
riêng chuẩn toán
tải
(mm) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
Tổng tĩnh tải theo phương đứng 6.77 7.64

 252  180  20  0.813  27.9


Chiều dày tương đương đá hoa cương:  td1   mm  .
252
 252  180  20  0.813  27.9
Chiều dày tương đương vữa xi măng: td2   mm  .
252
180  0.813
Chiều dày tương đương bậc thang:  td3   73.2  mm  .
2
b. Tĩnh tải do lan can cầu thang
Tĩnh tải do lan can, tay vịn cầu thang lấy bằng 0.3 kN / m  .

4.2.3.2. Hoạt tải


Hoạt tải tiêu chuẩn phân bố đều trên bản thang lấy theo Bảng 3 – TCVN 2737:1995


- Hoạt tải tiêu chuẩn: p tc  3 kN / m 2 . 

- Hoạt tải tính toán: p tt  p tc  n  3  1.2  3.6 kN / m 2 . 
4.2.3.3. Tổng tải trọng
Tổng tải trọng phân bố trên mét dài (cắt dãy 1m) tác dụng lên bản thang:
q tt  g tt  p tt   7.64  3.6   1m  0.3  11.54  kN / m  .

4.2.4. Xác định tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghĩ
Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản chiếu nghĩ được tính toán theo công thức giống như các lớp
cấu tạo bản sàn.

Hình 4.4. Các lớp cấu tạo bản chiếu nghĩ

Dưới đây là bảng tính giá trị tĩnh tải của bản chiếu nghĩ.

110
Bảng 4.4. Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản chiếu nghĩ

Trọng Giá trị Giá trị


Chiều Hệ số
lượng tiêu tính
STT Lớp cấu tạo sàn dày vượt
riêng chuẩn toán
tải
(mm) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
1 TLBT bản chiếu nghĩ 110 25 2.75 1.1 3.03
2 Các lớp hoàn thiện
2.1 - Đá hoa cương 20 24 0.48 1.1 0.53
2.2 - Vữa lót 20 18 0.36 1.3 0.47
2.3 - Vữa trát 15 18 0.27 1.3 0.35
Tổng tĩnh tải 3.86 4.37


Hoạt tải tác dụng lên bản chiếu nghĩ: p tt  p tc  n  3  1.2  3.6 kN / m 2 . 
Tổng tải trọng phân bố trên mét dài (cắt dãy 1m) tác dụng lên bản chiếu nghĩ:
q tt  g tt  p tt   4.37  3.6   1m  7.97  kN / m  .

4.2.5. Xác định tải trọng tác dụng lên bản chiếu tới
Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản chiếu tới được tính như các lớp cấu tạo của sàn tầng điển
hình.


Hoạt tải tác dụng lên bản chiếu tới: p tt  p tc  n  3  1.2  3.6 kN / m 2 .
Tổng tải trọng phân bố trên mét dài (cắt dãy 1m) tác dụng lên bản chiếu tới
q tt  g tt  p tt   4.77  3.6   1m  8.37  kN / m  .

Bảng 4.5. Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản chiếu tới

Giá trị
Chiều Trọng Hệ số Giá trị
tiêu
STT Lớp cấu tạo sàn dày lượng riêng vượt tính toán
chuẩn
tải
(mm) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
1 TLBT bản chiếu tới 110 25 2.75 1.1 3.03
2 Các lớp hoàn thiện
2.1 - Gạch Ceramic 15 20 0.30 1.1 0.33
2.2 - Vữa lót nền 30 18 0.54 1.3 0.70
2.3 - Vữa trát trần 15 18 0.27 1.3 0.35

111
Giá trị
Chiều Trọng Hệ số Giá trị
tiêu
STT Lớp cấu tạo sàn dày lượng riêng vượt tính toán
chuẩn
tải
(mm) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
3 Hệ thống kỹ thuật 0.30 1.2 0.36
Tổng tĩnh tải 4.16 4.77

4.3. TÍNH TOÁN CẦU THANG


4.3.1. Xác định sơ đồ tính
Cắt một dãy có bề rộng b 1m để tính toán.
* Quan niệm giả thiết liên kết trong tính toán cầu thang:
Trong giáo trình Kết cấu Bê tông cốt thép – Tập 3 – Võ Bá Tầm, quan niệm về liên kết
trong sơ đồ tính cầu thang như sau:
hd
- Nếu tỷ số  3 : Xem liên kết giữa dầm và bản thang là liên kết khớp.
hb
hd
- Nếu tỷ số  3 : Xem liên kết giữa dầm và bản thang là liên kết ngàm.
hb

Tuy nhiên, trong kết cấu bê tông cốt thép toàn khối thì không có liên kết nào là ngàm
tuyệt đối và khớp tuyệt đối. Liên kết giữa bản thang với dầm là liên kết bán trung gian
giữa liên kết ngàm và khớp (xem gần đúng là liên kết cứng).Trong thực tế thi công, sau
khi cột, dầm, sàn của từng tầng được thi công xong thì cầu thang mới được thi công sau
cùng.Do vậy, việc giả thiết liên kết là ngàm tuyệt đối hoặc khớp tuyệt đối cũng không
đúng.
Trong đồ án, do cầu thang bộ của công trình ngằm trong vách cứng (độ cứng của vách
lớn hơn rất nhiều lần so với bản thang). Vì vậy, sinh viên giả thiết liên kết của bản thang
và vách cứng là liên kết ngàm, còn liên kết của bản thang với dầm chiếu tới là khớp
 h d 300 
   2.7  3  . Sau đó sẽ mô hình cầu thang 3D trong phần mềm phân tích kết
 h b 110 
cấu để so sánh hai kết quả.
4.3.2. Xác định nội lực

112
Hình 4.5. Sơ đồ tính toán cầu thang

Hình 4.6. Mô hình sơ đồ tính cầu thang trong phần mềm RSAP

113
Hình 4.7. Biểu đồ bao momen của cầu thang

4.3.3. Tính toán cốt thép


Tính toán cốt thép cho bản thang và bản chiếu tới theo cấu kiện chịu uốn. Tiết diện tính
toán  b  h  1m  h b  .

4.3.3.1. Lý thuyết tính toán cường độ trên tiết diện thẳng góc
Sơ đồ ứng suất dùng để tính toán cấu kiện chịu uốn tiết diện HCN đặt cốt đơn được thể
hiện qua hình bên dưới. Sơ đồ ứng suất dùng để tính toán tiết diện theo trạng thái giới
hạn như sau:

- Ứng suất trong cốt thép chịu kéo A s đạt tới cường độ chịu kéo tính toán R s .
- Ứng suất trong vùng bê tông chịu nén đạt đến cường độ chịu nén tính toán R b và
được phân bố đều trên vùng chịu nén quy ước của bê tông.
- Bỏ qua sự làm việc chịu kéo của bê tông.

Hình 4.8. Sơ đồ ứng suất của tiết diện chữ nhật đặt cốt đơn
114
Quy trình tính toán cốt thép dọc cho tiết diện chữ nhật đặt cốt đơn được sinh viên tóm tắt
trong Bảng 4.6 dưới đây.
Bảng 4.6. Tóm tắt lý thuyết tính toán cốt thép dọc tiết diện HCN đặt cốt đơn

Tên bước Nội dung Công thức


Momen uốn M.
Tiết diện tính toán  b  h  .
Xác định các thông số đầu vào
Bước 1 Thông số vật liệu  R b , E b , R s , E s 
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ c.
Giả thiết khoảng cách a .
0.8
Tính hệ số chiều cao vùng nén giới R  , s0  R s / E s
1    s 0 / 0.0035 
Bước 2
hạn  R và hệ số  R
 R  R 1  0.5R 

Bước 3 Xác định chiều cao tính toán h 0 h0  h  a

M
m   R
Bước 4 Tính hệ số m  b  R b  b  h 02
(thỏa bài toán cốt đơn)

  1  1  2m  R
Bước 5 Tính hệ số chiều cao vùng nén 
(thỏa bài toán cốt đơn)
Nếu    R (bài toán cốt kép,ít phổ biến),thường tăng tiết diện, cấp độ bền bê tông.

  b  R b  b  h0
Bước 6 Tính diện tích cốt thép Astt A stt 
Rs

Bước 7 Bố trí cốt thép A sbt Asbt  Astt

A sbt
Bước 8 Tính hàm lượng cốt thép  
b  h0

Rb
Bước 9 Kiểm tra hàm lượng cốt thép  min  0.1%     max  R
Rs

Nếu không thỏa bước này, tăng hoặc giảm tiết diện, tính toán lại các bước trên

Kiểm tra khả năng chịu lực giới hạn M  M gh  R b  b  x  h 0  0.5x 


Bước 10 M gh x   R s  A sbt  /  R b  b 

115
Chú thích:
a : Khoảng cách từ mép cấu kiện đến trọng tâm nhóm cốt thép chịu kéo.
 b : Hệ số điều kiện làm việc của bê tông (Xem chi tiết mục 2.2.1).
x : Chiều cao vùng nén của tiết diện tính toán.
4.3.3.2. Kết quả tính toán cốt thép dọc
Sinh viên trình bày chi tiết tính toán cốt thép tại vị trí gối B của bản thang, các vị trí còn
lại được sinh viên trình bày trong bảng.
Bảng 4.7. Tính toán chi tiết cốt thép dọc tại 1 tiết diện cho cầu thang

Bước 1: Xác định thông số đầu vào


Momen tại gối B của bản thang: M  8.14  kN.m

Tiết diện tính toán b  h  1000  110  mm  .

Bê tông cấp độ bền B30  R b  17  MPa  ,R bt  1.15  MPa  , E b  32500  MPa  .

Cốt thép nhóm CB400-V  R s  R sc  350  MPa  .

Lớp bê tông bảo vệ: c  20  mm  .

Giả thiết khoảng cách a: a  c   / 2  20  10 / 2  24  mm  (Giả thiết bố trí 10 ).

Bước 2: Tính hệ số chiều cao vùng nén giới hạn  R và hệ số  R

0.8 0.8
R    0.533
1    R s / E s  / 0.0035  1    350 / 2  10 5  / 0.0035 
 

 R  R 1  0.5R   0.533  1  0.5  0.533  0.391

Bước 3: Xác định chiều cao tính toán h 0

Chiều cao tính toán của tiết diện: h 0  h  a  110  25  85  mm  .

Bước 4: Tính hệ số m

M 8.14  10 6
m    0.066   R  0.391
 b  R b  b  h 02 1  17  1000  85 2

Bước 5: Tính hệ số chiều cao vùng nén 

  1  1  2m  1  1  2  0.066  0.069  R  0.533


 Thỏa điều kiện tính toán theo bài toán cốt đơn.

116
Bước 6: Tính diện tích cốt thép Astt

   b  R b  b  h 0 0.069  1  17  1000  85
A stt    283.30  mm 2 
Rs 350


Bước 7: Bố trí cốt thép A sbt  Chọn bố trí 10a150 Asbt  523.30mm 2 . 
Bước 8: Kiểm tra hàm lượng cốt thép
A stt 283.30 R 17
 min  0.1%      0.33%   max   R b  0.533   2.59%
bh 0 1000  85 Rs 350

 Hàm lượng cốt thép thỏa điều kiện, nên chiều dày chọn hợp lý.
Bước 9: Kiểm tra khả năng chịu lực giới hạn M g h

x   R s  Asbt  /  R b  b    350  523.30  / 17  1000   10.7  mm 

M gh  R b  b  x  h 0  0.5x   17  1000  10.7  85  0.5  10.7   10 6  14.58  kN.m 

M  8.14  kN.m   Mgh  14.58  kN.m   Tiết diện đảm bảo KNCL.

Bảng 4.8. Tính toán và bố trí cốt thép cầu thang

Vị trí Chiếu tới Bản thang Chiếu nghĩ


Thông số Gối A Nhịp AB Gối B Nhịp BC Gối C
M (kN.m) -1.35 1.21 -8.14 6.13 -7.39
b (mm) 1000 1000 1000 1000 1000
h (mm) 110 110 110 110 110
a (mm) 25 25 25 25 25
h0 (mm) 85 85 85 85 85
αm 0.011 0.010 0.066 0.050 0.060
ξ 0.011 0.010 0.069 0.051 0.062
Bài toán Cốt đơn Cốt đơn Cốt đơn Cốt đơn Cốt đơn
Astt (mm2) 45.6 40.9 283.3 211.5 256.4
Ø (mm) 10 10 10 10 10
a (mm) 200 200 150 200 150
Bố trí Ø10a200 Ø10a200 Ø10a150 Ø10a200 Ø10a150
Asbt (mm2) 392.5 392.5 523.3 392.5 523.3

117
Vị trí Chiếu tới Bản thang Chiếu nghĩ
Thông số Gối A Nhịp AB Gối B Nhịp BC Gối C
μ 0.46% 0.46% 0.62% 0.46% 0.62%
Kiểm tra Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa
x (mm) 8.08 8.08 10.77 8.08 10.77
Mgh (kN.m) 11.12 11.12 14.58 11.12 14.58
Kiểm tra Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa

4.4. TÍNH TOÁN DẦM CHIẾU TỚI


4.4.1. Xác định tải trọng
Tải trọng tác dụng vào dầm chiếu tới bao gồm bản thang truyền vào  q1  và trọng lượng
bản thân của dầm  q2  .

- Tải trọng do bản thang truyền vào: R  71.64  kN   q1  71.64  kN / m 

Do khi tính toán bản thang, ta cắt dãy 1m để tính toán, vì vậy giá trị phản lực tại gối
đỡ chính tải phân bố tác dụng lên dầm chiếu tới.

- Trọng lượng bản thân dầm chiếu tới:


q 2   bt  b   h d  h bt   n  25  0.2   0.3  0.11  1.1  1.05  kN / m 

- Tổng tải trọng tác dụng lên dầm: q  q1  q 2  71.64  1.05  72.69  kN / m  .

Hình 4.9. Phản lực liên kết cầu thang tại gối và ngàm

118
4.4.2. Xác định sơ đồ tính
Dựa vào mặt bằng kết cấu cầu thang FS02, dầm chiếu tới một phía liên kết vào vách
cứng, phía còn lại liên kết vào dầm phụ kích thước b  h  300  450  mm  .Vì vậy sinh
chọn sơ đồ tính cho dầm chiếu tới là một đầu ngàm và một đầu khớp, chịu tải trọng phân
bố trên mét dài từ bản thang truyền vào.
Nhịp tính toán của dầm chiếu tới: L  2500  150  150  2800  mm  (Xem chi tiết mặt
bằng kiến trúc của thang Hình 4.1)
Trong đó: 150 là một nửa bề rộng vách và một nửa bề rộng dầm phụ đỡ tường xây.

Hình 4.10. Sơ đồ tính toán dầm chiếu tới

4.4.3. Xác định nội lực

Hình 4.11. Biểu đồ momen của dầm chiếu tới

119
Hình 4.12. Biểu đồ lực cắt của dầm chiếu tới

4.4.4. Tính toán cốt thép


4.4.4.1. Tính toán cường độ trên tiết diện thẳng góc
a. Lý thuyết tính toán
Cốt thép dọc cho dầm tính toán theo cấu kiện chịu uốn (Quy trình tính toán xem chi tiết
Bảng 4.6).
b. Kết quả tính toán cốt thép dọc
Bảng 4.9. Thông số đầu vào tính toán cốt thép dọc dầm chiếu tới

Vật liệu bê tông


Cấp độ bền bê tông: B30
Cường độ chịu nén tính toán: Rb : 17 MPa
Hệ số điều kiện làm việc: γb : 1
Module đàn hồi: Eb : 32500 MPa
Nhóm cốt thép
Nhóm cốt thép đường kính 10mm< Ø < 16mm: CB-400V
Cường độ chịu kéo tính toán: R s: 350 MPa ξR: 0.533
Module đàn hồi: E s: 200000 MPa αR : 0.391
μmax: 2.59%
Nhóm cốt thép đường kính Ø ≥ 16mm: CB-500V
Cường độ chịu kéo tính toán: R s: 435 MPa ξR: 0.493
Module đàn hồi: E s: 200000 MPa αR : 0.372
μmax: 1.93%

120
Thông số khác
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ: c: 20 mm
Hàm lượng cốt thép tối thiểu: μmin: 0.1%

Bảng 4.10. Tính toán và bố trí cốt thép dầm chiếu tới

Vị trí
Gối A Nhịp AB Gối B
Thông số
M (kN.m) -72.68 40.87 -72.68
b (mm) 200 200 200
h (mm) 300 300 300
a (mm) 29 28 29
h0 (mm) 271 272 271
αm 0.291 0.162 0.291
ξ 0.354 0.178 0.354
Bài toán Cốt đơn Cốt đơn Cốt đơn
Astt (mm2) 748.9 379.2 748.9
Ø (mm) 18 16 18
n (thanh) 3 3 3
Bố trí 3Ø18 3Ø16 3Ø18
Asbt (mm2) 763.02 602.88 763.02
μ 1.38% 0.70% 1.38%
Kiểm tra Thỏa Thỏa Thỏa
x (mm) 97.62 77.13 97.62
Mgh (kN.m) 73.75 61.22 73.75
Kiểm tra Thỏa Thỏa Thỏa

4.4.4.2. Tính toán cường độ trên tiết diện thẳng nghiêng


a. Lý thuyết tính toán
Để chống lại sự phá hoại trên tiết diện nghiêng, cần phải tính toán và bố trí cốt thép đai đi
ngang qua khe nứt nghiêng.

121
Hình 4.13. Sơ đồ tính toán cấu kiện BTCT chịu tác dụng của lực cắt

Quy trình tính cốt thép đai cho dầm được trình bày trong bảng sau:
Bảng 4.11. Tóm tắt lý thuyết tính toán cốt đai cho cấu kiện BTCT

Tên bước Nội dung Công thức


Lực cắt Q
Tiết diện tính toán  b  h  .
Bước 1 Xác định thông số đầu vào Thông số vật liệu  R bt , E b , R sw , E s 
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ c.
Giả thiết khoảng cách a .
Chọn đường kính đai  ,số 2
Bước 2 Asw  n 
nhánh đai n và tính Asw 4
Bước 3 Xác định chiều cao tính toán h0  h  a

Bước 4 Kiểm tra điều kiện đặt cốt đai Q b min  0.5R bt  b  h 0

Trường hợp 1: Q  Q b min : Đặt cốt đai theo cấu tạo

Trường hợp 2: Q  Q b min : Cần phải tính toán cốt đai, thực hiện tiếp các bước sau

4sw R sw Asw b2R bt bh 02


s w,tt 
Xác định khoảng cách cốt đai Q2
Bước 5
tính toán s w , tt 4.5R sw Asw R bt bh 02
s w,tt 
Q2
Kiểm tra điều kiện chịu nén của
Bước 6 Q  b1  R b  b  h 0
bê tông trên dãy nghiêng
Nếu điều kiện này không thỏa, phải tăng tiết diện hoặc cấp độ bền bê tông

122
Tên bước Nội dung Công thức
Xác định khoảng cách cốt đai R bt  b  h 02
Bước 7 s w ,max 
lớn nhất s w ,m ax Q

Đoạn:  0  L / 4  và  3L / 4  L 
h  450mm : s w,ct  min  h / 2;150mm 
Xác định khoảng cách cốt đai
Bước 8 h  450mm : s w,ct  min  h / 3;500mm 
cấu tạo s w ,ct
Đoạn:  L / 4  3L / 4 
s w ,ct  min  3h / 4;500mm 

Xác định khoảng cách cốt đai


Bước 9 s w ,bt  min  s w ,tt ;s w ,ct ;s w ,max 
bố trí s w ,b t

Chú thích:
a : Khoảng cách từ mép cấu kiện đến trọng tâm nhóm cốt thép đai.
Asw : Diện tích cốt thép đai.

Q b ,. min : Khả năng chịu cắt nhỏ nhất của bê tông.

sw : Hệ số kể đến sự suy giảm nội lực dọc theo chiều dài hình chiếu của tiết diện
nghiêng C, lấy bằng 0.75
b2 : Hệ số kể đến sự ảnh hưởng của cốt thép dọc, lực bám dính và đặc điểm trạng thái
ứng suất của bê tông nằm phía trên vết nứt xiên, lấy bằng 1.5
b1 : Hệ số kể đến ảnh hưởng của đặc điểm trạng thái ứng suất trong dải nghiêng, lấy
bằng 0.3
b. Kết quả tính toán cốt đai
Dựa vào biểu đồ lực cắt của dầm chiếu tới, xác định được giá trị lực cắt:

- Lực cắt tại gối A: QA  129.78  kN  .

- Lực cắt tại gối B: Q A  77.87  kN  .

 Lấy giá trị lực cắt lớn nhất trong hai gối để tính cốt đai: Q  129.78  kN  .

Bước 1: Xác định thông số đầu vào


Lực cắt tính toán: Q  129.78  kN 

Tiết diện dầm chiếu tới: b  h  200  300  mm  .

123
Bê tông cấp độ bền B30  R b  17  MPa  ,R bt  1.15  MPa  ,E b  32500  MPa  .

Cốt thép nhóm CB300-T  R s  R sc  260  MPa  ,R sw  210  MPa  .

Lớp bê tông bảo vệ: c  20  mm  .

Giả thiết khoảng cách a: a  c   / 2  20  8 / 2  24  mm  (Giả thiết đai  8 ).

Bước 2: Chọn đường kính đai  ,số nhánh đai n và tính Asw

Chọn đường kính đai   8mm , số nhánh đai n  2 .


 82
Diện tích tiết diện ngang của một đai: Asw  2   100.48  mm2  .
4
Bước 3: Xác định chiều cao tính toán
Chiều cao tính toán của tiết diện: h 0  h  a  300  24  276  mm  .

Bước 4: Kiểm tra điều kiện đặt cốt đai


Q b min  0.5R bt  b  h 0  0.5  1.15  200  276  10 3  31.74  kN  .

Q  129.78  kN   Qb min  31.74  kN   Cần phải tính toán cốt đai cho dầm.

Bước 5: Xác định khoảng cách cốt đai tính toán s w , tt

4.5R sw Asw R bt bh 02 4.5  210 100.48 1.15  200  2762


sw,tt    101.5  mm
129.78 103 
2
Q2

Bước 6: Kiểm tra điều kiện chịu nén của bê tông trên dãy nghiêng
Q  129.78  kN   b1  R b  b  h 0  0.3  17  200  276  10 3  281.52  kN 
 Tiết diện dầm đã chọn thỏa điều kiện chịu nén của bê tông trên dãy nghiêng.
Bước 7: Xác định khoảng cách cốt đai lớn nhất s w ,m ax

R bt  b  h 02 1.15  200  276 2


s w ,max    135  mm  .
Q 129.78  103

Bước 8: Xác định khoảng cách cốt đai cấu tạo s w ,ct

Do đang tính cốt đai ở vị trí gối và h  300mm  450mm


 s w,ct  min  h / 2;150mm   min  300 / 2;150mm   150  mm  .

Bước 9: Xác định khoảng cách cốt đai bố trí s w ,b t

s w ,bt  min  s w ,tt ; s w ,ct ;s w ,max   min 101.5;150;135 

124
Đoạn  0  L / 4  và  3L / 4  L   Bố trí  8a100 .

Bước 10: Bố trí cốt đai cho vùng nhịp còn lại đoạn từ  L / 4  3L / 4 

s w,ct  min  3h / 4;500mm   min  225;500   Bố trí  8a 200 .

125
Chương 5
THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
A. TÍNH TOÁN THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN THỨ NHẤT
Như đã trình bày trong phần chọn phương án kết cấu, trong công trình Charmington
Dargonic sinh viên chọn phương án sàn sườn toàn khối, sinh viên chọn sàn của tầng 10
để thiết kế điển hình.
5.1. SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN
Sơ bộ chiều dày sàn được sinh viên trình bày chi tiết trong mục 2.5.3.1 – Lựa chọn sơ bộ
kích thước cấu kiện.
Với sàn tầng 10, sinh viên trình bày tóm tắt chọn tiết diện của sàn và dầm qua bảng dưới
đây.
Bảng 5.1. Kích thước sơ bộ các cấu kiện của sàn tầng 10

Tên cấu kiện Sơ bộ kích thước


Sàn h s  180  mm  .

Dầm chính b  h  300  650  mm  .

Dầm phụ b  h  300  450  mm  .

5.2. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG


Thông thường khi tính toán sàn theo trạng thái giới hạn thứ I và theo trạng thái giới hạn
thứ II chỉ xét đến thành phần tĩnh tải và hoạt tải. Tuy nhiên, trong đồ án sinh viên không
tách riêng sàn ra để thiết lập mô hình tính toán riêng, mà mô hình toàn bộ công trình
trong phần mềm RSAP.
Khi tách một sàn điển hình ra để tính toán, tải trọng tác dụng lên sàn bao gồm thành phần
tĩnh tải (trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo, tường xây, các vách ngăn) và thành phần
hoạt tải phân bố đều trên sàn (lấy theo TCVN 2737:1995). Đối với mô hình toàn bộ công
trình, thì sàn còn chịu tác động của tải trọng ngang gồm tải trọng gió và động đất.
5.2.1. Tĩnh tải
Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn và tường xây trên sàn được sinh viên tính toán chi tiết trong
mục 3.2 – Chương 3 – Tải trọng và tổ hợp tải trọng.
Sinh viên tóm tắt lại thành phần tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng 10 ở bảng dưới đây.

126
Bảng 5.2. Tóm tắt tĩnh tải tiêu chuẩn tác dụng lên sàn tầng 10

Loại ô sàn Tĩnh tải tiêu chuẩn


Tĩnh tải lớp cấu tạo: 1.41 (kN/m2)
Sàn phòng sinh hoạt
Tĩnh tải tường xây trên sàn: 1.67 (kN/m2)
Sàn hành lang Tĩnh tải lớp cấu tạo: 1.41 (kN/m2)
Sàn ban công Tĩnh tải lớp cấu tạo: 1.41 (kN/m2)

Các dầm chính chịu tải tường xây 200 mm với giá trị 12.96  kN / m  , dầm phụ chịu tải
tường xây 100 mm với giá trị 6.48  kN / m  .

5.2.2. Hoạt tải


Giá trị hoạt tải tiêu chuẩn tác dụng lên sàn tầng 10 được tóm tắt trong bảng dưới đây
Bảng 5.3. Tóm tắt hoạt tải tiêu chuẩn tác dụng lên sàn tầng 10

Loại ô sàn Hoạt tải tiêu chuẩn


Sàn phòng sinh hoạt 1.5 (kN/m2)
Sàn hành lang 3.0 (kN/m2)
Sàn ban công 2.0 (kN/m2)

5.2.3. Tải trọng ngang


Tải trọng gió và động đất được sinh viên trình bày chi tiết trong Chương 3 – Tải trọng và
tổ hợp tải trọng.
5.2.4. Tổ hợp tải trọng
Thông thường khi tính toán sàn theo trạng thái giới hạn thứ I và trạng thái giới hạn thứ II
sẽ tách riêng một sàn để tính toán, tải trọng tác dụng lên sàn chỉ xét đến thành phần tải
trọng thẳng đứng (tĩnh tải và hoạt tải phân bố trên sàn). Tuy nhiên trong kết cấu nhà cao
tầng, sàn được xem như một tấm cứng nằm ngang (sàn tuyệt đối cứng), chịu tác dụng của
thành phần tải trọng nằm ngang (tải trọng gió, động đất). Vì vậy khi xác định nội lực của
sàn để tính toán theo TTGH I và TTGH II, ngoài ảnh hưởng của tải trọng thẳng đứng thì
sinh viên còn xét đến ảnh hưởng của tải trọng ngang.
 Chọn tổ hợp dùng để tính: ENVELOPE (COMB1, COMB2,…, COMB13).
Chi tiết về các tổ hợp tải trọng COMB1, COMB2,…, COMB13 xem tiết trong Chương 3
– Tải trọng và tổ hợp tải trọng.

127
5.3. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC
5.3.1. Chọn phương pháp xác định nội lực
Đối với sàn sườn toàn khối có hai cách để xác định nội lực của sàn là:

- Phương pháp bảng tra (sử dụng các công thức lặp sẵn): Tùy vào tỷ lệ kích thước
cạnh, ô sàn có thể được xem là sàn làm việc một phương hoặc hai phương. Với
sàn một phương, khi tính toán bỏ qua sự làm việc theo phương cạnh dài (xem nội
lực chủ yếu truyền vào phương cạnh ngắn), sơ đồ tính như dầm có nhịp bằng với
cạnh ngắn của ô sàn. Còn đối với sàn hai phương thì nội lực truyền gần như nhau
theo hai phương, phương pháp xác định nội lực là cắt dãy có bề rộng 1m theo mỗi
phương, sử dụng các công thức lập sẵn đề xác định nội lực  Ưu điểm của
phương pháp này là đơn giản và nhanh chóng. Tuy nhiên nhược điểm của nó là
khi lý tưởng hóa sơ đồ tính sẽ không phản ánh đúng thực tế liên kết, không thể
hiện được sự ảnh hưởng lẫn nhau của các ô sàn. V
- Phương pháp phần tử hữu hạn (sử dụng các phần mềm phân tích nội lực như
SAFE, ROBOT,…)  Đối với phương pháp này do ta mô hình kết cấu thực tế,
nên liên kết giữa sàn với dầm hoặc sàn với vách sẽ được mô phỏng chính xác, nội
lực cho kết quả phù hợp. Tuy nhiên phương pháp này mất thời gian, khó khăn
trong việc xác định nội lực (phải chia dãy strip để xác định nội lực trong từng
dãy).
 Trong đồ án, sinh viên chọn phương pháp phần tữ hữu hạn (dùng phần mềm Robot
Structural Analysis) để xác định nội lực trong sàn.
5.3.2. Mô hình xác định nội lực
5.3.2.1. Mặt bằng bố trí kết cấu tầng 10
Từ thiết kế kiến trúc, sinh viên bố trí hệ kết cấu tầng 10 như hình bên dưới để đảm bảo
cho tải trọng thẳng đứng từ sàn truyền qua các kết cấu thẳng đứng nhanh nhất. Ngoài hệ
kết cấu dầm khung (dầm chính) đi qua cột, vách, sinh viên còn bố trí thêm các dầm phụ
(dầm sàn) để mục đích chia nhỏ các ô sàn, giảm độ võng và chịu tải trọng tường xây.

128
129
5.3.2.2. Mô hình xác định nội lực
Trong đồ án, sinh viên không tách riêng sàn để mô hình trong phần mềm SAFE. Sinh
viên mô hình toàn bộ công trình trong phần mềm Robot Structural Analysis để phân tích
nội lực, sau đó chia dãy strip để lấy nội lực tính toán cốt thép sàn.

Hình 5.1. Mô hình sàn tầng 10 trong phần mềm RSAP.

5.3.3. Kết quả phân tích


Khi xuất kết quả phân tích nội lực của sàn, phải chú ý để hệ tọa độ địa phương để có thể
xác định đúng giá trị momen.

Hình 5.2. Quy định hệ trục tọa độ địa phương của phần tử sàn trong RSAP

Trong phần mềm RSAP quy định chiều xoay của momen trong sàn như sau:

- MXX: Momen quay quanh trục YY


- MYY: Momen quay quanh trục XX

130
Hình 5.3. Biểu đồ màu thể hiện momen MXX (momen quay quanh trục Y)

Hình 5.4. Chia dãy Strip xác định momen MXX để tính cốt thép

131
Hình 5.5. Biểu đồ màu thể hiện momen MYY (momen quay quanh trục X)

Hình 5.6. Chia dãy Strip xác định momen MYY để tính cốt thép

5.3.4. Chọn kết quả nội lực tính toán cốt thép
Từ biểu đồ màu sinh viên tiến hành thực hiện chia dãy Strip với bề rộng dãy là 1m theo
hai phương X và Y (các trục X và Y này sinh viên quy ước theo chiều của hệ trục tọa độ
địa phương trong phần mềm RSAP, trong đó hai khối tháp thì trục X là trục song song
với cạnh dài của mặt bằng, trục Y là trục song song với cạnh ngắn của mặt bằng, còn
khối chính giữa thì lấy như bình thường).
132
Trục tọa độ địa phương được trình bày trong hình dưới đây.

Hình 5.7. Hệ trục tọa độ địa phương của phần tử sàn

Ghi chú: Màu xanh lá (trục Y), màu xanh dương (trục X), màu đỏ (trục Z).
5.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP
5.4.1. Cơ sở lý thuyết
Thiết kế cốt thép cho bản sàn thường là tính toán cốt thép dọc chịu momen uốn và kiểm
tra điều kiện chịu cắt. Đối với sàn sườn toàn khối thông thường không cần bố trí cốt đai
chịu cắt, trường hợp chiều dày sàn quá lớn, nên tăng chiều dày sàn hơn là đặt cốt đai. Chỉ
nên đặt cốt đai khi sàn dày hơn 200mm mà vẫn không thỏa điều kiện chịu cắt.
5.4.1.1. Tính cốt thép dọc chịu momen uốn
Khi tính toán cốt thép dọc chịu momen uốn cho sàn, tiến hành cắt dãy sàn có bề rộng b để
tính toán. Khi đó tiến hành tính toán cốt thép dọc cho sàn giống như dầm có tiết diện
b  h s , với hs là chiều dày của bản sàn, tính như tiết diện chữ nhật. Bài toán cốt thép dọc
cho sàn thường rơi vào trường hợp tính cốt đơn.
(Chi tiết về lý thuyết tính toán cốt thép dọc cho cấu kiện chữ nhật chịu uốn xem trong
mục 4.3.3.1 – Chương 4 – Thiết kế cầu thang điển hình).
5.4.1.2. Kiểm tra khả năng chịu cắt cho sàn
Việc tính toán khả năng chịu cắt của sàn được thực hiện giống như dầm. Bản sàn sẽ
không cần bố trí cốt đai nếu điều kiện sau được thỏa mãn:
Q  0.5R bt  b  h 0
Trong đó:

133
Q : Lực cắt của sàn.
0.5R bt  b  h 0 : Thể hiện khả năng chịu cắt nhỏ nhất của bê tông.

b : Bề rộng dãy sàn cắt ra để tính toán.


h 0 : Chiều cao tính toán của tiết diện, h 0  h s  a .
Nếu điều kiện trên không được thỏa mãn, có thể tiến hành tăng chiều dày sàn hoặc là đặt
cốt đai. Tuy nhiên, trong các bản sàn đặc hoặc các sàn có chiều dày bé hơn 300mm thì
không cần đặt cốt thép đai, mà lực cắt tính toán chỉ cần do bê tông chịu.
5.4.2. Tính toán cốt thép chi tiết cho 1 ô sàn
5.4.2.1. Tính cốt thép dọc
Sinh viên tiến hành tính toán và trình bày chi tiết một sàn của tầng 10 (chọn ô sàn S4 để
tính, chọn tính thép theo phương X, gối trái).
Bảng 5.4. Tính toán chi tiết cốt thép dọc cho ô sàn S4

Bước 1: Xác định thông số đầu vào


Momen tại gối trái của ô sàn S4: M  45.96  kN.m / m 

Tiết diện tính toán b  h s  1000 180  mm  .

Bê tông cấp độ bền B35  R b  19.5  MPa  , R bt  1.30  MPa  ,E b  34500  MPa  .

Cốt thép nhóm CB400-V  R s  R sc  350  MPa  (sinh viên giả sử ban đầu dùng thép
gối là 12 nên dùng thép gân CB400-V).
Lớp bê tông bảo vệ: c  20  mm  .

Giả thiết khoảng cách a: a  c   / 2  20  12 / 2  26  mm 

Bước 2: Tính hệ số chiều cao vùng nén giới hạn  R và hệ số  R

0.8 0.8
R    0.533
1    R s / E s  / 0.0035  1    350 / 2  10 5  / 0.0035 
 

 R  R 1  0.5R   0.533  1  0.5  0.533  0.391

Bước 3: Xác định chiều cao tính toán h 0

Chiều cao tính toán của tiết diện: h 0  h  a  180  26  154  mm  .

Bước 4: Tính hệ số m

134
M 45.96  10 6
m    0.099   R  0.391
 b  R b  b  h 02 1  19.5  1000  154 2

Bước 5: Tính hệ số chiều cao vùng nén 

  1  1  2m  1  1  2  0.099  0.105  R  0.533


 Thỏa điều kiện tính toán theo bài toán cốt đơn.

Bước 6: Tính diện tích cốt thép Astt

   b  R b  b  h 0 0.105  1  19.5  1000  154


A stt    899  mm 2 
Rs 350


Bước 7: Bố trí cốt thép A sbt  Chọn bố trí 12a100 Asbt  1243mm 2 . 
Bước 8: Kiểm tra hàm lượng cốt thép
A stt 899 R 19.5
 min  0.1%      0.58%   max   R b  0.533   2.97%
bh 0 1000  154 Rs 350

 Hàm lượng cốt thép thỏa điều kiện, nên chiều dày sàn chọn hợp lý.

5.4.3. Tổng hợp kết quả tính toán và bố trí thép


Kết quả tính toán toán cốt thép trong Bảng 5.4 được tính toán với vật liệu cho trong bảng
dưới đây.
Bảng 5.5. Thông số vật liệu tính toán cốt thép dọc cho sàn

Vật liệu bê tông


Cấp độ bền bê tông: B35
Cường độ chịu nén tính toán: Rb: 19.5 MPa
Hệ số điều kiện làm việc: γb : 1
Module đàn hồi: Eb : 34500 MPa
Nhóm cốt thép
Nhóm cốt thép đường kính Ø < 10mm: CB-300T
Cường độ chịu kéo tính toán: R s: 260 MPa ξR: 0.583
Module đàn hồi: E s: 200000 MPa αR : 0.413

Nhóm cốt thép đường kính Ø ≥ 10mm: CB-400V

135
Cường độ chịu kéo tính toán: R s: 350 MPa ξR: 0.533
Module đàn hồi: E s: 200000 MPa αR : 0.391
Thông số khác
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ: c: 20 mm
Hàm lượng cốt thép tối thiểu: μmin: 0.1%

136
Hình 5.8. Mặt bằng ký hiệu tên và chiều quy ước của các ô sàn tầng

137
Bảng 5.6. Tổng hợp kết quả tính toán cốt thép dọc cho các ô sàn tầng 10

Bề
rộng Chiều dày Tính thép Chọn thép
dãy Mmax
Tên ô sàn Vị trí tính
b hs a ho Astt Ø @tt @bt Asbt Kiểm
tt
αm ξ μ μbt μmax tra
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2/b) (mm) (mm) (mm) (cm2/b) HLCT
Gối trái 1000 26 154 36.79 0.080 0.083 7.121 0.46% 12 158.74 100 12.434 0.81% 2.97% OK

S1 (phương X) Nhịp 1000 180 25 155 12.56 0.027 0.027 2.347 0.15% 10 334.45 150 6.018 0.39% 2.97% OK

Gối phải 1000 26 154 23.30 0.050 0.052 4.438 0.29% 12 254.73 100 12.434 0.81% 2.97% OK

Gối dưới 1000 26 154 12.35 0.027 0.027 2.323 0.15% 12 486.67 200 6.782 0.44% 2.97% OK

S1 (phương Y) Nhịp 1000 180 35 145 8.85 0.022 0.022 1.763 0.12% 10 445.24 150 6.018 0.42% 2.97% OK

Gối trên 1000 26 154 11.86 0.026 0.026 2.229 0.14% 12 507.06 200 6.782 0.44% 2.97% OK

Gối trái 1000 26 154 26.17 0.057 0.058 5.001 0.32% 12 226.03 100 12.434 0.81% 2.97% OK

S2 (phương X) Nhịp 1000 180 25 155 7.94 0.017 0.017 1.476 0.10% 10 531.77 150 6.018 0.39% 2.97% OK

Gối phải 1000 26 154 33.55 0.073 0.075 6.468 0.42% 12 174.76 100 12.434 0.81% 2.97% OK

Gối dưới 1000 26 154 11.76 0.025 0.026 2.210 0.14% 12 511.43 200 6.782 0.44% 2.97% OK

S2 (phương Y) Nhịp 1000 180 35 145 7.76 0.019 0.019 1.544 0.11% 10 508.48 150 6.018 0.42% 2.97% OK

Gối trên 1000 26 154 13.24 0.029 0.029 2.493 0.16% 12 453.50 200 6.782 0.44% 2.97% OK

Gối trái 1000 26 154 15.72 0.034 0.035 2.968 0.19% 12 380.88 100 12.434 0.81% 2.97% OK
S3 (phương X) 180
Nhịp 1000 25 155 14.16 0.030 0.031 2.651 0.17% 10 296.13 150 6.018 0.39% 2.97% OK

138
Bề
rộng Chiều dày Tính thép Chọn thép
dãy Mmax
Tên ô sàn Vị trí tính
b hs a ho Astt Ø @tt @bt Asbt Kiểm
αm ξ μtt μbt μmax tra
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2/b) (mm) (mm) (mm) (cm2/b) HLCT
Gối phải 1000 26 154 8.85 0.019 0.019 1.658 0.11% 12 681.81 150 8.666 0.56% 2.97% OK

Gối dưới 1000 26 154 26.15 0.057 0.058 4.997 0.32% 12 226.21 150 8.666 0.56% 2.97% OK

S3 (phương Y) Nhịp 1000 180 35 145 11.96 0.029 0.030 2.392 0.16% 10 328.17 150 6.018 0.42% 2.97% OK

Gối trên 1000 26 154 21.32 0.046 0.047 4.051 0.26% 12 279.03 200 6.782 0.44% 2.97% OK

Gối trái 1000 26 154 32.25 0.070 0.072 6.208 0.40% 12 182.09 100 12.434 0.81% 2.97% OK

S4 (phương X) Nhịp 1000 180 25 155 22.67 0.048 0.050 4.285 0.28% 10 183.19 150 6.018 0.39% 2.97% OK

Gối phải 1000 26 154 48.05 0.104 0.110 9.433 0.61% 12 119.83 100 12.434 0.81% 2.97% OK

Gối dưới 1000 26 154 25.56 0.055 0.057 4.881 0.32% 12 231.59 200 6.782 0.44% 2.97% OK

S4 (phương Y) Nhịp 1000 180 35 145 17.00 0.041 0.042 3.422 0.24% 10 229.38 150 6.018 0.42% 2.97% OK

Gối trên 1000 26 154 30.1 0.065 0.067 5.779 0.38% 12 195.60 150 8.666 0.56% 2.97% OK

Gối trái 1000 26 154 6.38 0.014 0.014 1.192 0.08% 12 948.36 150 8.666 0.56% 2.97% OK

S5 (phương X) Nhịp 1000 180 25 155 6.93 0.015 0.015 1.287 0.08% 10 609.94 150 6.018 0.39% 2.97% OK

Gối phải 1000 26 154 7.25 0.016 0.016 1.356 0.09% 12 833.75 100 12.434 0.81% 2.97% OK

Gối dưới 1000 26 154 25.81 0.056 0.057 4.930 0.32% 12 229.28 100 12.434 0.81% 2.97% OK
S5 (phương Y) 180
Nhịp 1000 35 145 10.83 0.026 0.027 2.163 0.15% 10 362.93 150 6.018 0.42% 2.97% OK

139
Bề
rộng Chiều dày Tính thép Chọn thép
dãy Mmax
Tên ô sàn Vị trí tính
b hs a ho Astt Ø @tt @bt Asbt Kiểm
αm ξ μtt μbt μmax tra
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2/b) (mm) (mm) (mm) (cm2/b) HLCT
Gối trên 1000 26 154 10.25 0.022 0.022 1.923 0.12% 12 587.76 200 6.782 0.44% 2.97% OK

Gối trái 1000 26 154 27.03 0.058 0.060 5.171 0.34% 12 218.62 100 12.434 0.81% 2.97% OK

S6 (phương X) Nhịp 1000 180 26 154 22.56 0.049 0.050 4.293 0.28% 12 263.32 150 8.666 0.56% 2.97% OK

Gối phải 1000 26 154 34.46 0.075 0.078 6.651 0.43% 12 169.96 100 12.434 0.81% 2.97% OK

Gối dưới 1000 26 154 11.94 0.026 0.026 2.245 0.15% 12 503.61 100 12.434 0.81% 2.97% OK

S6 (phương Y) Nhịp 1000 180 38 142 16.68 0.042 0.043 3.431 0.24% 12 329.51 150 8.666 0.61% 2.97% OK

Gối trên 1000 26 154 10.17 0.022 0.022 1.908 0.12% 12 592.44 100 12.434 0.81% 2.97% OK

Gối trái 1000 26 154 32.47 0.070 0.073 6.252 0.41% 12 180.81 100 12.434 0.81% 2.97% OK

S7 (phương X) Nhịp 1000 180 26 154 21.39 0.046 0.047 4.065 0.26% 12 278.10 150 8.666 0.56% 2.97% OK

Gối phải 1000 26 154 30.25 0.065 0.068 5.809 0.38% 12 194.60 100 12.434 0.81% 2.97% OK

Gối dưới 1000 26 154 12.72 0.028 0.028 2.393 0.16% 12 472.32 100 12.434 0.81% 2.97% OK

S7 (phương Y) Nhịp 1000 180 38 142 17.14 0.044 0.045 3.527 0.25% 12 320.47 150 8.666 0.61% 2.97% OK

Gối trên 1000 26 154 11.26 0.024 0.025 2.115 0.14% 12 534.44 100 12.434 0.81% 2.97% OK

Gối trái 1000 26 154 5.64 0.012 0.012 1.053 0.07% 12 1073.67 150 8.666 0.56% 2.97% OK
S8 (phương X) 180
Nhịp 1000 25 155 7.24 0.015 0.016 1.345 0.09% 10 583.63 150 6.018 0.39% 2.97% OK

140
Bề
rộng Chiều dày Tính thép Chọn thép
dãy Mmax
Tên ô sàn Vị trí tính
b hs a ho Astt Ø @tt @bt Asbt Kiểm
αm ξ μtt μbt μmax tra
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2/b) (mm) (mm) (mm) (cm2/b) HLCT
Gối phải 1000 26 154 6.12 0.013 0.013 1.143 0.07% 12 988.93 150 8.666 0.56% 2.97% OK

Gối dưới 1000 26 154 16.57 0.036 0.036 3.131 0.20% 12 360.99 150 8.666 0.56% 2.97% OK

S8 (phương Y) Nhịp 1000 180 35 145 8.42 0.021 0.021 1.677 0.12% 10 468.23 150 6.018 0.42% 2.97% OK

Gối trên 1000 26 154 10.26 0.022 0.022 1.925 0.13% 12 587.18 150 8.666 0.56% 2.97% OK

Gối trái 1000 26 154 28.97 0.063 0.065 5.555 0.36% 12 203.51 100 12.434 0.81% 2.97% OK

S9 (phương X) Nhịp 1000 180 25 155 18.61 0.040 0.041 3.501 0.23% 10 224.20 150 6.018 0.39% 2.97% OK

Gối phải 1000 26 154 20.32 0.044 0.045 3.857 0.25% 12 293.11 150 8.666 0.56% 2.97% OK

Gối dưới 1000 26 154 11.49 0.025 0.025 2.159 0.14% 12 523.60 150 8.666 0.56% 2.97% OK

S9 (phương Y) Nhịp 1000 180 35 145 12.17 0.030 0.030 2.435 0.17% 10 322.42 150 6.018 0.42% 2.97% OK

Gối trên 1000 26 154 10.23 0.022 0.022 1.919 0.12% 12 588.93 150 8.666 0.56% 2.97% OK

Gối trái 1000 26 154 29.06 0.063 0.065 5.572 0.36% 12 202.86 150 8.666 0.56% 2.97% OK

S10 (phương X) Nhịp 1000 180 25 155 15.44 0.033 0.034 2.895 0.19% 10 271.20 150 6.018 0.39% 2.97% OK

Gối phải 1000 26 154 10.06 0.022 0.022 1.887 0.12% 12 598.99 150 8.666 0.56% 2.97% OK

Gối dưới 1000 26 154 20.85 0.045 0.046 3.960 0.26% 12 285.48 150 8.666 0.56% 2.97% OK
S10 (phương Y) 180
Nhịp 1000 35 145 14.16 0.035 0.035 2.840 0.20% 10 276.40 150 6.018 0.42% 2.97% OK

141
Bề
rộng Chiều dày Tính thép Chọn thép
dãy Mmax
Tên ô sàn Vị trí tính
b hs a ho Astt Ø @tt @bt Asbt Kiểm
αm ξ μtt μbt μmax tra
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2/b) (mm) (mm) (mm) (cm2/b) HLCT
Gối trên 1000 26 154 14.84 0.032 0.033 2.799 0.18% 12 403.87 150 8.666 0.56% 2.97% OK

Gối trái 1000 26 154 14.23 0.031 0.031 2.682 0.17% 12 421.48 100 12.434 0.81% 2.97% OK

S11 (phương X) Nhịp 1000 180 25 155 11.91 0.025 0.026 2.224 0.14% 10 352.96 150 6.018 0.39% 2.97% OK

Gối phải 1000 26 154 10.12 0.022 0.022 1.899 0.12% 12 595.40 100 12.434 0.81% 2.97% OK

Gối dưới 1000 26 154 10.54 0.023 0.023 1.978 0.13% 12 571.41 200 6.782 0.44% 2.97% OK

S11 (phương Y) Nhịp 1000 180 35 145 12.99 0.032 0.032 2.601 0.18% 10 301.75 150 6.018 0.42% 2.97% OK

Gối trên 1000 26 154 9.65 0.021 0.021 1.809 0.12% 12 624.73 200 6.782 0.44% 2.97% OK

Gối trái 1000 26 154 14.65 0.032 0.032 2.762 0.18% 12 409.20 100 12.434 0.81% 2.97% OK

S12 (phương X) Nhịp 1000 180 25 155 12.14 0.026 0.026 2.268 0.15% 10 346.19 150 6.018 0.39% 2.97% OK

Gối phải 1000 26 154 13.25 0.029 0.029 2.495 0.16% 12 453.15 100 12.434 0.81% 2.97% OK

Gối dưới 1000 26 154 12.68 0.027 0.028 2.386 0.15% 12 473.83 200 6.782 0.44% 2.97% OK

S12 (phương Y) Nhịp 1000 180 35 145 11.37 0.028 0.028 2.272 0.16% 10 345.46 150 6.018 0.42% 2.97% OK

Gối trên 1000 26 154 10.25 0.022 0.022 1.923 0.12% 12 587.76 200 6.782 0.44% 2.97% OK

Gối trái 1000 26 154 28.96 0.063 0.065 5.553 0.36% 12 203.58 100 12.434 0.81% 2.97% OK
S13 (phương X) 180
Nhịp 1000 26 154 18.45 0.040 0.041 3.494 0.23% 12 323.51 150 8.666 0.56% 2.97% OK

142
Bề
rộng Chiều dày Tính thép Chọn thép
dãy Mmax
Tên ô sàn Vị trí tính
b hs a ho Astt Ø @tt @bt Asbt Kiểm
αm ξ μtt μbt μmax tra
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2/b) (mm) (mm) (mm) (cm2/b) HLCT
Gối phải 1000 26 154 26.25 0.057 0.058 5.017 0.33% 12 225.32 100 12.434 0.81% 2.97% OK

Gối dưới 1000 26 154 26.66 0.058 0.059 5.098 0.33% 12 221.75 100 12.434 0.81% 2.97% OK

S13 (phương Y) Nhịp 1000 180 38 142 17.72 0.045 0.046 3.650 0.26% 12 309.74 150 8.666 0.61% 2.97% OK

Gối trên 1000 26 154 24.25 0.052 0.054 4.624 0.30% 12 244.48 100 12.434 0.81% 2.97% OK

Gối trái 1000 26 154 12.05 0.026 0.026 2.266 0.15% 12 498.96 100 12.434 0.81% 2.97% OK

S14 (phương X) Nhịp 1000 180 25 155 9.19 0.020 0.020 1.711 0.11% 10 458.81 150 6.018 0.39% 2.97% OK

Gối phải 1000 26 154 16.24 0.035 0.036 3.068 0.20% 12 368.47 100 12.434 0.81% 2.97% OK

Gối dưới 1000 26 154 12.23 0.026 0.027 2.300 0.15% 12 491.51 100 12.434 0.81% 2.97% OK

S14 (phương Y) Nhịp 1000 180 35 145 8.84 0.022 0.022 1.761 0.12% 10 445.75 150 6.018 0.42% 2.97% OK

Gối trên 1000 26 154 10.59 0.023 0.023 1.988 0.13% 12 568.68 200 6.782 0.44% 2.97% OK

Gối trái 1000 26 154 26.55 0.057 0.059 5.076 0.33% 12 222.70 150 8.666 0.56% 2.97% OK

S15 (phương X) Nhịp 1000 180 26 154 22.86 0.049 0.051 4.352 0.28% 12 259.77 150 8.666 0.56% 2.97% OK

Gối phải 1000 26 154 24.23 0.052 0.054 4.620 0.30% 12 244.69 150 8.666 0.56% 2.97% OK

Gối dưới 1000 26 154 37.33 0.081 0.084 7.230 0.47% 12 156.34 150 8.666 0.56% 2.97% OK
S15 (phương Y) 180
Nhịp 1000 38 142 17.09 0.043 0.044 3.517 0.25% 12 321.43 150 8.666 0.61% 2.97% OK

143
Bề
rộng Chiều dày Tính thép Chọn thép
dãy Mmax
Tên ô sàn Vị trí tính
b hs a ho Astt Ø @tt @bt Asbt Kiểm
αm ξ μtt μbt μmax tra
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2/b) (mm) (mm) (mm) (cm2/b) HLCT
Gối trên 1000 26 154 25.21 0.055 0.056 4.812 0.31% 12 234.91 150 8.666 0.56% 2.97% OK

Gối trái 1000 26 154 19.39 0.042 0.043 3.676 0.24% 12 307.50 100 12.434 0.81% 2.97% OK

S16 (phương X) Nhịp 1000 180 25 155 11.42 0.024 0.025 2.131 0.14% 10 368.31 150 6.018 0.39% 2.97% OK

Gối phải 1000 26 154 17.65 0.038 0.039 3.340 0.22% 12 338.49 100 12.434 0.81% 2.97% OK

Gối dưới 1000 26 154 27.72 0.060 0.062 5.307 0.34% 12 213.00 100 12.434 0.81% 2.97% OK

S16 (phương Y) Nhịp 1000 180 35 145 10.94 0.027 0.027 2.185 0.15% 10 359.23 150 6.018 0.42% 2.97% OK

Gối trên 1000 26 154 15.65 0.034 0.034 2.954 0.19% 12 382.62 100 12.434 0.81% 2.97% OK

Gối trái 1000 26 154 25.97 0.056 0.058 4.962 0.32% 12 227.83 150 8.666 0.56% 2.97% OK

S17 (phương X) Nhịp 1000 180 26 154 23.51 0.051 0.052 4.479 0.29% 12 252.40 150 8.666 0.56% 2.97% OK

Gối phải 1000 26 154 24.50 0.053 0.054 4.673 0.30% 12 241.92 150 8.666 0.56% 2.97% OK

Gối dưới 1000 26 154 18.32 0.040 0.040 3.469 0.23% 12 325.86 150 8.666 0.56% 2.97% OK

S17 (phương Y) Nhịp 1000 180 38 142 11.08 0.028 0.029 2.262 0.16% 12 499.80 150 8.666 0.61% 2.97% OK

Gối trên 1000 26 154 17.63 0.038 0.039 3.336 0.22% 12 338.88 150 8.666 0.56% 2.97% OK

Gối trái 1000 26 154 19.24 0.042 0.043 3.647 0.24% 12 309.95 150 8.666 0.56% 2.97% OK
S18 (phương X) 180
Nhịp 1000 25 155 17.74 0.038 0.039 3.334 0.22% 10 235.42 150 6.018 0.39% 2.97% OK

144
Bề
rộng Chiều dày Tính thép Chọn thép
dãy Mmax
Tên ô sàn Vị trí tính
b hs a ho Astt Ø @tt @bt Asbt Kiểm
αm ξ μtt μbt μmax tra
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2/b) (mm) (mm) (mm) (cm2/b) HLCT
Gối phải 1000 26 154 17.34 0.037 0.038 3.280 0.21% 12 344.66 150 8.666 0.56% 2.97% OK

Gối dưới 1000 26 154 17.97 0.039 0.040 3.401 0.22% 12 332.34 150 8.666 0.56% 2.97% OK

S18 (phương Y) Nhịp 1000 180 35 145 10.70 0.026 0.026 2.137 0.15% 10 367.40 150 6.018 0.42% 2.97% OK

Gối trên 1000 26 154 16.25 0.035 0.036 3.070 0.20% 12 368.24 150 8.666 0.56% 2.97% OK

Gối trái 1000 26 154 27.68 0.060 0.062 5.299 0.34% 12 213.32 100 12.434 0.81% 2.97% OK

S19 (phương X) Nhịp 1000 180 25 155 17.75 0.038 0.039 3.336 0.22% 10 235.29 150 6.018 0.39% 2.97% OK

Gối phải 1000 26 154 26.14 0.057 0.058 4.995 0.32% 12 226.30 100 12.434 0.81% 2.97% OK

Gối dưới 1000 26 154 10.82 0.023 0.024 2.031 0.13% 12 556.44 100 12.434 0.81% 2.97% OK

S19 (phương Y) Nhịp 1000 180 35 145 13.35 0.033 0.033 2.675 0.18% 10 293.48 150 6.018 0.42% 2.97% OK

Gối trên 1000 26 154 11.25 0.024 0.025 2.113 0.14% 12 534.92 100 12.434 0.81% 2.97% OK

Gối trái 1000 26 154 22.24 0.048 0.049 4.230 0.27% 12 267.21 100 12.434 0.81% 2.97% OK

S20 (phương X) Nhịp 1000 180 25 155 12.04 0.026 0.026 2.249 0.15% 10 349.10 150 6.018 0.39% 2.97% OK

Gối phải 1000 26 154 20.65 0.045 0.046 3.921 0.25% 12 288.31 100 12.434 0.81% 2.97% OK

Gối dưới 1000 26 154 15.26 0.033 0.034 2.879 0.19% 12 392.57 150 8.666 0.56% 2.97% OK
S20 (phương Y) 180
Nhịp 1000 35 145 11.82 0.029 0.029 2.364 0.16% 10 332.11 150 6.018 0.42% 2.97% OK

145
Bề
rộng Chiều dày Tính thép Chọn thép
dãy Mmax
Tên ô sàn Vị trí tính
b hs a ho Astt Ø @tt @bt Asbt Kiểm
αm ξ μtt μbt μmax tra
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2/b) (mm) (mm) (mm) (cm2/b) HLCT
Gối trên 1000 26 154 12.25 0.026 0.027 2.304 0.15% 12 490.70 150 8.666 0.56% 2.97% OK

146
B. TÍNH TOÁN THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN II
Khi tính toán sàn, ngoài tính theo trạng thái giới hạn thứ nhất, cần tiến hành tính toán
theo các trạng thái giới hạn thứ hai bao gồm:

- Tính toán theo sự hình thành mở rộng vết nứt: Được tiến hành khi phải đảm bảo
không vết nứt được hình thành, đồng thời cũng cần thiết để bổ sung tính toán mở
rộng vết nứt và tính toán biến dạng.
- Tính toán theo sự mở rộng vết nứt.
- Tính theo biến dạng (độ võng).
5.5. KIỂM TRA SỰ HÌNH THÀNH VÀ MỞ RỘNG VẾT NỨT
5.5.1. Cơ sở lý thuyết
Theo chỉ dẫn tại 8.2.2 - TCVN 5574:2018, tính toán theo sự hình thành vết nứt của cấu
kiện bê tông cốt thép được tiến hành trong các trường hợp khi mà điều kiện sau được
tuân thủ:
M  M crc
Trong đó:
M : Momen uốn do ngoại lực.
M crc : Momen uốn gây ra sự bắt đầu hình thành vết nứt (crack).
Lưu ý: M  M crc có nghĩa là cấu kiện bị nứt, thì cần tính toán chiều rộng vết nứt.

Hình 5.9. Sơ đồ trạng thái ứng suất – biến dạng của tiết diện cấu kiện khi kiểm tra sự
hình thành vết nứt.

Quy trình tính toán momen gây nứt cho cấu kiện BTCT, được sinh viên trình bày tóm tắt
qua các các bước trong Bảng 5.7

147
Bảng 5.7. Cơ sở lý thuyết tính toán momen gây nứt Mcrc

1. Đối với tiết diện chữ nhật và chữ T (có cánh nằm trong vùng nén), theo TCVN
5574:2018 thì momen uốn gây ra sự bắt đầu hình thành vết nứt, xác định như sau:
M crc  Wpl  R bt,ser    Wred  R bt,ser

Trong đó:
Wpl : Momen kháng uốn đàn dẻo, Wpl    Wred     I red / y t  .
 : Hệ số lấy bằng 1.3
y t : Khoảng cách từ thớ bê tông chịu kéo nhiều nhất đến trọng tâm tiết diện quy đổi, đối
với cấu kiện chịu uốn, thì x  y c  y t  h  x (Xem sơ đồ a – Hình 5.10).

R bt,ser : Cường độ chịu kéo của bê tông theo trạng thái giới hạn 2.

2. Momen quán tính của tiết diện quy đổi của cấu kiện đối với trọng tâm của nó (vị trí
trục trung hòa x) được tính như sau:
I red  I  Is  Is'
Trong đó:
bx 3
 bx  x / 2   bx 3 / 3 .
2
I : Momen quán tính của tiết diện bê tông, I 
12
I s : Momen quán tính của tiết diện cốt thép chịu kéo, I s  A s  h 0  x  .
2

I s' : Momen quán tính của tiết diện cốt thép chịu nén, I s'  A s'  x  a '  .
2

b  h  0.5h    As  h 0  As'  a ' 


x : Chiều cao vùng nén của bê tông, x  .
b  h    As  As' 

 : Hệ số quy đổi cốt thép về bê tông,   E s / E b .

5.5.2. Kết quả kiểm tra hình thành vết nứt của sàn

148
1. Kiểm tra sự hình thành và mở rộng vết nứt của sàn
Các thông số đầu vào Kết quả tính toán
- Cấp độ bền bê tông: B35 - Chiều cao vùng nén của BT: x 91.8 mm
- Module đàn hồi của bê tông: Eb 34500 MPa x = [b.h.0.5h + α.(As.h0 + A's.a')]/ [b.h +α.(As + A's)]
- Cường độ chịu kéo TTGH 2: Rbt,ser 1.95 MPa - Momen quán tính của BT: I 25757.77 cm4
- Nhóm cốt thép: CB-400V I = b.x3/12 + b.x.(x/2)2
- Module đàn hồi của thép: Es 200000 MPa - MMQT của cốt thép chịu kéo: Is 346.53 cm4
- Hệ số quy đổi CT về BT: α 5.80 Is = As.(h0 - x)2
Tiết diện tính toán - MMQT của cốt thép chịu nén: I's 0.00 cm4
- Chiều cao tiết diện: h 180 mm I's = A's.(x - a')2
- Chiều rộng tiết diện: b 1000 mm - MMQT của tiết diện quy đổi: Ired 27766.61 cm4
- Khoảng cách a: a 25 Ired = I + α.Is + α.I's
- Khoảng cách a': a' 0 mm - Khoảng cách: yt 88.2 mm
- Chiều cao làm việc tiết diện: h0 155 mm yt = h - x
Nội lực và bố trí cốt thép - Momen kháng uốn đàn dẻo: Wpl 4091.0 cm3
- Momen uốn do ngoại lực: M(TT+HT) 17.51 kN.m/m Wpl = γ.Wred = γ.(Ired/yt)
- Diện tích cốt thép chịu kéo: As 866.60 mm2/m - Momen uốn gây nứt: Mcrc 7.98 kN.m
- Hàm lượng cốt thép chịu kéo: μs 0.56% Mcrc = Wpl.Rbt,ser

149
1. Kiểm tra sự hình thành và mở rộng vết nứt của sàn
- Diện tích cốt thép chịu nén: A's 0.00 mm2 - Kiểm tra điều kiện hình thành và mở rộng vết nứt
- Hàm lượng cốt thép chịu nén: μ's 0.00% Tiết diện bị nứt, cần tính toán chiều rộng vết nứt

150
5.6. TÍNH TOÁN CHIỀU RỘNG VẾT NỨT THẲNG GÓC
5.6.1. Cơ sở lý thuyết
Theo 8.2.2.1.2 – TCVN 5574:20148, khi cấu kiện có sự hình thành và mở rộng vết nứt,
thì cần tính toán chiều rộng vết nứt theo điều kiện sau:
a crc  a crc,u

Trong đó:
a crc : Chiều rộng vết nứt do tác dụng của ngoại lực.
a crc ,u : Chiều rộng vết nứt giới hạn cho phép, lấy theo Bảng 17 – TCVN 5574:2018.

Bảng 5.8. Chiều rộng vết nứt giới hạn cho phép (Đơn vị:mm)

151
Đường (1) thể hiện vị trí trọng tâm của tiết diện ngang quy đổi.
Hình 5.10. Sơ đồ trạng thái ứng suất – biến dạng của cấu kiện có vết nứt

5.6.1.1. Xác định chiều rộng vết nứt dài hạn


Chiều rộng vết nứt dài hạn được tính theo công thức: a crc  a crc,1

Trong đó: a crc,1 là chiều rộng vết nứt do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và
tạm thời dài hạn, có thể lấy gần đúng (TT + 0.3HT).
Bảng 5.9. Cơ sơ lý thuyết tính chiều rộng vết nứt dài hạn

1. Chiều rộng vết nứt do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn,
xác định như sau:
a crc,1  1   2  3   s   s / E s   L s

Trong đó:
1 : Hệ số kể đến thời gian tác dụng của tải trọng, lấy bằng 1.4 khi cấu kiện chịu tác dụng
dài hạn của tải trọng.
2 : Hệ số kể đến hình dạng bề mặt cốt thép dọc, lấy bằng 0.5 đối với cốt thép có gân; 0.8
đối với cốt thép trơn.
3 : Hệ số kể đến đặc điểm chịu lực, lấy bằng 1 đối với cấu kiện chịu uốn và nén lệch
tâm; 1.2 đối với cấu kiện chịu kéo.
 s : Hệ số kể đến sự phân bố không đều biến dạng tương đối của cốt thép chịu kéo giữa

152
các vết nứt,  s  1  0.8M crc / M .
s : Ứng suất trong cốt thép dọc chịu kéo của cấu kiện chịu uốn (Xem mục 2).
Ls : Khoảng cách cơ sở (không kể đến ảnh hưởng của bề mặt cốt thép) giữa các vết nứt
thẳng góc kề nhau (Xem mục 4).
2. Xác định ứng suất trong cốt thép dọc chịu uốn, theo lý thuyết SBVL như sau:
 s  M   h 0  y c    s1 / I red

Trong đó:
M : Là momen uốn của cấu kiện, lấy bằng 100% momen uốn do tĩnh tải (TT) + 30%
momen uốn do hoạt tải (HT).
y c : Chiều cao vùng nén của tiết diện ngang quy đổi của cấu kiện, được xác định từ diện
tích tiết diện bê tông chỉ ở vùng nén, cốt thép chịu kéo và chịu nén. Đối với cấu kiện chịu
uốn thì y c  x .
x : Chiều cao vùng chịu nén của bê tông (Xem mục 3).
s1 : Giá trị quy đổi cốt thép về bê tông,  s1  E s / E b,red .
E b,red : Module biến dạng quy đổi của bê tông chịu nén, E b,red  R b,n / b1,red . Khi đó, biến
dạng tương đối của bê tông  b1,red lấy bằng 0.0015.
R b,n : Cường độ chịu nén tiêu chuẩn, lấy theo Bảng 6 – TCVN 5574:2018.

3. Xác định chiều cao vùng nén của bê tông x m  x


Khi tính cho cấu kiện sàn, thép lớp dưới bố trí chạy dài, thép lớp trên sẽ cắt, chỉ bố trí
vùng gối (do đó thuộc trường hợp tiết diện chữ nhật chỉ có thép chịu kéo) thì chiều cao
vùng nén của bê tông được xác định như sau:

x  x m  h0      2 
s s2
2
s s2  s s2 
Trong đó:
 s : Hàm lượng cốt thép dọc chịu kéo, s  A s / bh 0 .
h 0 : Chiều cao tính toán của tiết diện.
Giá trị s2  s1.

4. Xác định khoảng cách cơ sở


L s  0.5   A bt / A s   d s

153
Trong đó:
Abt : Diện tích tiết diện bê tông chịu kéo, được xác định theo chiều cao vùng kéo của bê
tông xt, dựa trên nguyên tắc tính toán momen hình thành vết nứt  x t  h  x  . Trong mọi
trường hợp 2a  x t  0.5h .
Abt : Diện tích tiết diện cốt thép chịu kéo.
d s : Đường kính danh nghĩa của cốt thép.

5.6.1.2. Xác định chiều rộng vết nứt ngắn hạn


Chiều rộng vết nứt ngắn hạn được tính theo công thức: a crc  a crc,1  a crc,2  a crc,3 .

Trong đó:
a crc,1 : Chiều rộng vết nứt do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài
hạn (TT + 0.3HT).
a crc,2 : Chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời
(gồm cả dài hạn và ngắn hạn), (TT + HT).
a crc,3 : Chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời
dài hạn (TT + 0.3HT).
Các giá trị a crc,2 và a crc,3 được tính tương tự như cách tính a crc,1 , chỉ có thay đổi hệ số kể
đến thời gian tác dụng của tải trọng b1 (lấy bằng 1 khi có tác dụng ngắn hạn của tải
trọng), và momen uốn M, nếu tính a crc,2 thì M lấy bằng 100% momen uốn do tĩnh tải
(TT) + 100% momen uốn do hoạt tải (HT).
5.6.2. Kết quả tính toán và kiểm tra nứt cho sàn

154
Bảng 5.10. Kết quả tính toán chiều rộng vết nứt do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (arcc,1)

2.1. Chiều rộng vết nứt do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (arcc,1)
Các thông số đầu vào Các hệ số tính toán
- Cấp độ bền bê tông: B35 - HS kể đến thời gian t/d của tải trọng: φ1 1.4
- Module đàn hồi của bê tông: Eb 34500 MPa - HS kể đến hình dạng bề mặt cốt thép: φ2 0.5
- Cường độ chịu kéo TTGH 2: Rbt,ser 1.95 MPa - HS kể đến đặc điểm chịu lực: φ3 1.0
- Cường độ chịu nén tiêu chuẩn: Rb,n 25.5 MPa - HS kể đến sự phân bố không đều BDCT: ψs 0.65
- Biến dạng tương đối của BT: εb1,red 0.0015 Kết quả tính toán
- Module biến dạng quy đổi: Eb,red 17000 MPa - Chiều cao vùng nén của BT: xm = x 46.9 mm
- Nhóm cốt thép: CB-400V xm = h0.{sqrt[ (μs.αs2)2 + 2.μs.αs2] - μs.αs2}
- Module đàn hồi của thép: Es 200000 MPa - MMQT của tiết diện quy đổi: Ired 15352.54 cm4
- Hệ số quy đổi CT về BT: αs1 =αs2 11.76 Ired = b.xm3/3 + α[As.(h0 - xm)2 +A's.(xm -a')2]
- Đường kính cốt thép: ds 12 mm - Chiều cao vùng nén quy đổi: yc = x 46.9 mm
Tiết diện tính toán Ghi chú: Cấu kiện chịu uốn, nên giá trị yc = x
- Chiều cao tiết diện: h 180 mm - Ứng suất trong cốt thép dọc: σs 152.74 MPa
- Chiều rộng tiết diện: b 1000 mm σs =[M1.(h0 - yc).αs1]/Ired
- Khoảng cách a: a 25 - Chiều cao vùng kéo của BT: xt 90 mm
- Khoảng cách a': a' 0 mm 2a ≤ xt = h - x ≤ 0.5h

155
2.1. Chiều rộng vết nứt do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (arcc,1)
- Chiều cao làm việc tiết diện: h0 155 mm - Diện tích bê tông chịu kéo: Abt 900.0 cm2
Nội lực và bố trí cốt thép Abt= xt.b
- Momen uốn do tĩnh tải: MTT 17.51 kN.m/m - Khoảng cách cơ sở vết nứt: Ls 400 mm
- Momen uốn do hoạt tải: MHT 3.12 kN.m/m Ls = 0.5.(Abt/As).ds
- Momen do TT + 0.3HT: M1 18.45 kN.m/m Ghi chú: min(10ds;100mm) ≤ Ls ≤ min (40ds;400mm)
- Momen gây nứt: Mcrc 7.98 kN.m/m - Chiều rộng vết nứt: acrc,1 0.14 mm
- Diện tích cốt thép chịu kéo: As 866.60 mm2/m acrc,1 = φ1.φ2.φ3.ψs.(σs/Es).Ls
- Hàm lượng cốt thép chịu kéo: μs 0.56%
- Diện tích cốt thép chịu nén: A's 0.00 mm2/m
- Hàm lượng cốt thép chịu nén: μ's 0.00%

Bảng 5.11. Kết quả tính toán chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời (arcc,2)

2.2. Chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời (arcc,2)
Các thông số đầu vào Các hệ số tính toán
- Cấp độ bền bê tông: B35 - HS kể đến thời gian t/d của tải trọng: φ1 1
- Module đàn hồi của bê tông: Eb 34500 MPa - HS kể đến hình dạng bề mặt cốt thép: φ2 0.5
- Cường độ chịu kéo TTGH 2: Rbt,ser 1.95 MPa - HS kể đến đặc điểm chịu lực: φ3 1.0
- Cường độ chịu nén tiêu chuẩn: Rb,n 25.5 MPa - HS kể đến sự phân bố không đều BDCT: ψs 0.69

156
2.2. Chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời (arcc,2)
- Biến dạng tương đối của BT: εb1,red 0.0015 Kết quả tính toán
- Module biến dạng quy đổi: Eb,red 17000 MPa - Chiều cao vùng nén của BT: xm = x 46.9 mm
- Nhóm cốt thép: CB-400V xm = h0.{sqrt[ (μs.αs2)2 + 2.μs.αs2] - μs.αs2}
- Module đàn hồi của thép: Es 200000 MPa - MMQT của tiết diện quy đổi: Ired 15352.54 cm4
- Hệ số quy đổi CT về BT: αs1 =αs2 11.76 Ired = b.xm3/3 + α[As.(h0 - xm)2 +A's.(xm -a')2]
- Đường kính cốt thép: ds 12 mm - Chiều cao vùng nén quy đổi: yc = x 46.9 mm
Tiết diện tính toán Ghi chú: Cấu kiện chịu uốn, nên giá trị yc = x
- Chiều cao tiết diện: h 180 mm - Ứng suất trong cốt thép dọc: σs 170.83 MPa
- Chiều rộng tiết diện: b 1000 mm σs =[M1.(h0 - yc).αs1]/Ired
- Khoảng cách a: a 25 - Chiều cao vùng kéo của BT: xt 90 mm
- Khoảng cách a': a' 0 mm 2a ≤ xt = h - x ≤ 0.5h
- Chiều cao làm việc tiết diện: h0 155 mm - Diện tích bê tông chịu kéo: Abt 900.0 cm2
Nội lực và bố trí cốt thép Abt= xt.b
- Momen uốn do tĩnh tải: MTT 17.51 kN.m/m - Khoảng cách cơ sở vết nứt: Ls 400 mm
- Momen uốn do hoạt tải: MHT 3.12 kN.m/m Ls = 0.5.(Abt/As).ds
- Momen do TT + HT: M2 20.63 kN.m/m Ghi chú: min(10ds;100mm) ≤ Ls ≤ min (40ds;400mm)
- Momen gây nứt: Mcrc 7.98 kN.m/m - Chiều rộng vết nứt: acrc,2 0.12 mm

157
2.2. Chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời (arcc,2)
- Diện tích cốt thép chịu kéo: As 866.60 mm2/m acrc,2 = φ1.φ2.φ3.ψs.(σs/Es).Ls
- Hàm lượng cốt thép chịu kéo: μs 0.56%
- Diện tích cốt thép chịu nén: A's 0.00 mm2/m
- Hàm lượng cốt thép chịu nén: μ's 0.00%

Bảng 5.12. Kết quả tính toán chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (arcc,3)

2.3. Chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (arcc,3)
Các thông số đầu vào Các hệ số tính toán
- Cấp độ bền bê tông: B35 - HS kể đến thời gian t/d của tải trọng: φ1 1
- Module đàn hồi của bê tông: Eb 34500 MPa - HS kể đến hình dạng bề mặt cốt thép: φ2 0.5
- Cường độ chịu kéo TTGH 2: Rbt,ser 1.95 MPa - HS kể đến đặc điểm chịu lực: φ3 1.0
- Cường độ chịu nén tiêu chuẩn: Rb,n 25.5 MPa - HS kể đến sự phân bố không đều BDCT: ψs 0.65
- Biến dạng tương đối của BT: εb1,red 0.0015 Kết quả tính toán
- Module biến dạng quy đổi: Eb,red 17000 MPa - Chiều cao vùng nén của BT: xm = x 46.9 mm
- Nhóm cốt thép: CB-400V xm = h0.{sqrt[ (μs.αs2)2 + 2.μs.αs2] - μs.αs2}
- Module đàn hồi của thép: Es 200000 MPa - MMQT của tiết diện quy đổi: Ired 15352.54 cm4
- Hệ số quy đổi CT về BT: αs1 =αs2 11.76 Ired = b.xm3/3 + α[As.(h0 - xm)2 +A's.(xm -a')2]
- Đường kính cốt thép: ds 10 mm - Chiều cao vùng nén quy đổi: yc = x 46.9 mm

158
2.3. Chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (arcc,3)
Tiết diện tính toán Ghi chú: Cấu kiện chịu uốn, nên giá trị yc = x
- Chiều cao tiết diện: h 180 mm - Ứng suất trong cốt thép dọc: σs 152.74 MPa
- Chiều rộng tiết diện: b 1000 mm σs =[M1.(h0 - yc).αs1]/Ired
- Khoảng cách a: a 25 - Chiều cao vùng kéo của BT: xt 90 mm
- Khoảng cách a': a' 0 mm 2a ≤ xt = h - x ≤ 0.5h
- Chiều cao làm việc tiết diện: h0 155 mm - Diện tích bê tông chịu kéo: Abt 900.0 cm2
Nội lực và bố trí cốt thép Abt= xt.b
- Momen uốn do tĩnh tải: MTT 17.51 kN.m/m - Khoảng cách cơ sở vết nứt: Ls 400 mm
- Momen uốn do hoạt tải: MHT 3.12 kN.m/m Ls = 0.5.(Abt/As).ds
- Momen do TT + 0.3HT: M2 18.45 kN.m/m Ghi chú: min(10ds;100mm) ≤ Ls ≤ min (40ds;400mm)
- Momen gây nứt: Mcrc 7.98 kN.m/m - Chiều rộng vết nứt: acrc,3 0.10 mm
- Diện tích cốt thép chịu kéo: As 866.60 mm2/m acrc,3 = φ1.φ2.φ3.ψs.(σs/Es).Ls
- Hàm lượng cốt thép chịu kéo: μs 0.56%
- Diện tích cốt thép chịu nén: A's 0.00 mm2/m
- Hàm lượng cốt thép chịu nén: μ's 0.00%

159
2.4. Kiểm tra chiều rộng vết nứt
2.4.1. Kiểm tra chiều rộng vết nứt dài hạn 2.4.2. Kiểm tra chiều rộng vết nứt ngắn hạn
- Chiều rộng vết nứt tính toán: acrc 0.14 mm - Chiều rộng vết nứt tính toán: acrc 0.16 mm
acrc = acrc,1 acrc = acrc,1 + acrc,2 - acrc,3
- Chiều rộng vết nứt cho phép: acrc,u 0.3 mm - Chiều rộng vết nứt cho phép: acrc,u 0.4 mm
- Kiểm tra điều kiện: Thỏa - Kiểm tra điều kiện: Thỏa

160
5.7. TÍNH TOÁN ĐỘ VÕNG
Theo chỉ dẫn tại 8.2.3.2 – TCVN 5574:2018, tính toán độ võng của cấu kiện bê tông
cốt thép được tiến hành theo điều kiện:
f  fu
Trong đó:
f : Độ võng của cấu kiện bê tông cốt dưới tác dụng của ngoại lực.
f u : Độ võng giới hạn cho phép của cấu kiện bê tông cốt thép, lấy theo Bảng M1 – TCVN
5574:2018.
5.7.1. Cơ sở lý thuyết tính độ võng cho cấu kiện chịu uốn
Trong trường hợp tổng quát, đối với cấu kiện bê tông cốt thép chịu uốn thì việc tính toán
độ võng được tiến hành bằng cách chia cấu kiện ra thành nhiều đoạn, rồi xác định độ
cong ở biên các đoạn này (có kể đến sự có hoặc không có vết nứt và dấu của độ cong) và
nhân biểu đồ momen uốn với biểu đồ độ cong theo chiều dài cấu kiện khi độ cong phân
bố tuyến tính trong phạm vi từng đoạn cấu kiện. Trong trường hợp này độ võng tại giữa
nhịp cấu kiện được xác định theo công thức:

L  1  0.5n 1 
1   1  
L
1 1 1
f m   Mx   dx 
 r x
    
12n 2  r sup,L  r sup,R
 6    
i 1  r i,L
   
 r i,R 
  3n  2   
 r c 
0

Trong đó:
M x : Momen uốn trong tiết diện x do tác dụng của lực đơn vị đặt theo hướng chuển vị
cần tìm của cấu kiện trong tiết diện trên chiều dài nhịp L cần xác định độ võng.

1/ r sup,L và 1/ r sup,R : Lần lượt là độ cong của cấu kiện ở gối trái và gối phải.
1/ r i,L và 1/ r i,R : Các độ cong của cấu kiện tại các tiết diện đối xứng nhau i và i’(i=i’)
ở phía trái và phía phải của trục đối xứng (giữa nhịp).
1 / r c : Độ cong của cấu kiện tại giữa nhịp.
n : Số chẵn các đoạn bằng nhau được chia từ nhịp, lấy không nhỏ hơn 6.
L : Nhịp cấu kiện.
5.7.2. Tính độ võng toàn phần
5.7.2.1. Đối với các đoạn cấu kiện không có vết nứt trong vùng chịu kéo
Độ võng toàn phần đối: f  f1  f 2

161
Trong đó:
f1 : Độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng tạm thời ngắn hạn (lấy bằng 0.7HT, gây
ra momen M1).
f 2 : Độ võng do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (lấy
bằng TT + 0.3HT, gây ra momen M2).
Lưu ý: Các hệ số 0.3 là hệ số phổ biến cho phần dài hạn của tải trọng tạm thời, nhưng
không phải lúc nào cũng cố định (Xem chi tiết trong TCVN 2737:1995).
5.7.2.1. Đối với các đoạn cấu kiện có vết nứt trong vùng chịu kéo
Độ võng toàn phần đối: f  f1  f 2  f3
Trong đó:
f1 : Độ võng do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng thường xuyên và tạm thời (lấy
bằng TT + HT, gây ra momen M1).
f 2 : Độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (lấy
bằng TT + 0.3HT, gây ra momen M2).
f 3 : Độ võng do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (lấy
bằng TT + 0.3HT, gây ra momen M3). Ta có M2 = M3.

Hình 5.11. Tiết diện ngang quy đổi và sơ đồ trạng thái ứng suất – biến dạng của cấu
kiện có vết nứt khi tính toán biến dạng cấu kiện dưới tác dụng của momen uốn

162
Bảng 5.13. Cơ sờ lý thuyết tính toán độ võng của cấu kiện chịu uốn

1. Xác định độ võng lớn nhất ở giữa cấu kiện uốn f theo công thức:
 2 12 20 12 2  L2
fi       
 ri,td1 ri,td2 ri,td3 ri,td4 ri,td5  384
(Công thức trên chia dầm thành 4 đoạn nhỏ, có 5 vị trí tiết diện. Tham khảo từ sách Thiết
kế Kết cấu Bê tông cốt thép theo TCVN 5574:2018 – PGS.TS Bùi Quốc Bảo)
Trong đó:
1 / r  : Độ cong tại tiết diện thứ j  j  1, 2,3,4,5 của cấu kiện ứng với trường hợp tính
i,tdj

toán độ võng thứ i  i  1,2,3 , (Xem mục 2).


L : Nhịp cấu kiện.
2. Xác định độ cong tại tiết diện thứ j của cấu kiện ứng với trường hợp tính toán độ võng
thứ i:
 1  Mi Mij
   
 ri,tdj  D Eb1  Ired
Trong đó:
Mij : Momen uốn ứng với trường hợp tính toán độ võng thứ i tại tiết diện thứ j.
D : Độ cứng của chống uốn của tiết diện ngang quy đổi của cấu kiện.
E b1 : Module biến dạng của bê tông chịu nén, được xác định như sau:

- Khi có tác dụng ngắn hạn của tải trọng: E b1  0.85Eb .

- Khi có tác dụng dài hạn của tải trọng : E b 2  E b / 1   b ,cr  .

 b,cr : Hệ số từ biến của bê tông, lấy theo Bảng 11 – TCVN 5574:2018.

I red : Momen quán tính của tiết diện ngang quy đổi của cấu kiện, (Xem mục 3).

3. Xác định momen quán tính của tiết diện ngang quy đổi của cấu kiện đối với trọng tâm
của nó (đối với sàn, bỏ qua cốt thép chịu nén):
b  x 3m
  As  h 0  x m  
2
I red  I  Is  Is' 
3  

Trong đó:

163
xm : Trọng tâm của tiết diện bị nứt, x m  h 0     2    .
s
2
s s

 : Hệ số quy đổi cốt thép về bê tông   E s / E b1 .


 s : Hàm lượng cốt thép ứng với diện tích cốt thép chịu kéo A s .
h 0 : Chiều cao tính toán của tiết diện.

5.7.3. Kết quả tính độ võng cho sàn

164
Bảng 5.14. Kết quả tính toán độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời (f1)

3.1. Tính toán độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời (f1)
Các thông số đầu vào Kết quả tính toán
- Cấp độ bền bê tông: B35 - Chiều cao vùng nén của BT: xm = x 37.3 mm
- Module đàn hồi của bê tông: Eb 34500 MPa xm = h0.{sqrt[ (μs.α)2 + 2.μs.α] - μs.α}
- Độ ẩm tương đối không khí: Dưới 40 % - MMQT của tiết diện quy đổi: Ired 9917.57 cm4
- Hệ số từ biến của bê tông: φb,cr 3.0 Ired = b.xm3/3 + α[As.(h0 - xm)2 +A's.(xm -a')2]
- Tác dụng của tải trọng: Ngắn hạn Tính monen tại 5 vị trí tiết diện (chia thành 4 đoạn)
- Nhóm cốt thép: Eb1 29325 MPa Momen M1,td1 M1,td2 M1,td3 M1,td4 M1,td5
- Nhóm cốt thép: CB-400V Giá trị
28.5 9.46 20.6 9.12 29.2
- Module đàn hồi của thép: Es 200000 MPa (kN.m)

- Hệ số quy đổi CT về BT: α 6.82 Ghi chú: Giá trị momen này gây ra bởi TT + HT
Tiết diện tính toán Độ cong 1/r1,td1 1/r1,td2 1/r1,td3 1/r1,td4 1/r1,td5
- Chiều cao tiết diện: h 180 mm Giá trị
0.00980 0.00325 0.00708 0.00314 0.01004
- Chiều rộng tiết diện: b 1000 mm (1/m)

- Khoảng cách a: a 25 - Chiều dài nhịp cấu kiện: L 6.3 m


- Khoảng cách a': a' 0 mm - Độ võng lớn ở giữa nhịp: f1 26.7 mm
- Chiều cao làm việc tiết diện: h0 155 mm f1 = [2/r1,td1 + 12/r1,td2 + 20/r1,td3 + 12/r1,td4 + 2/r1,td5].[L2/384]

165
3.1. Tính toán độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời (f1)
Bố trí cốt thép
- Diện tích cốt thép chịu kéo: As 866.60 mm2
- Hàm lượng cốt thép chịu kéo: μs 0.56%
- Diện tích cốt thép chịu nén: A's 0.00 mm2
- Hàm lượng cốt thép chịu nén: μ's 0.00%

Bảng 5.15. Kết quả tính toán độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (f2)

3.2. Tính toán độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (f2)
Các thông số đầu vào Kết quả tính toán
- Cấp độ bền bê tông: B35 - Chiều cao vùng nén của BT: xm = x 40.0 mm
- Module đàn hồi của bê tông: Eb 34500 MPa xm = h0.{sqrt[ (μs.α)2 + 2.μs.α] - μs.α}
- Độ ẩm tương đối không khí: Trên 75 % - MMQT của tiết diện quy đổi: Ired 12904.87 cm4
- Hệ số từ biến của bê tông: φb,cr 1.5 Ired = b.xm3/3 + α[As.(h0 - xm)2 +A's.(xm -a')2]
- Tác dụng của tải trọng: Ngắn hạn Tính monen tại 5 vị trí tiết diện (chia thành 4 đoạn)
- Nhóm cốt thép: Eb1 29325 MPa Momen M2,td1 M2,td2 M2,td3 M2,td4 M2,td5
- Nhóm cốt thép: CB-400V Giá trị
26.85 8.65 18.62 8.42 27.32
- Module đàn hồi của thép: Es 200000 MPa (kN.m)

- Hệ số quy đổi CT về BT: α 6.82 Ghi chú: Giá trị momen M2 gây ra bởi TT + 0.3HT

166
3.2. Tính toán độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (f2)
Tiết diện tính toán Độ cong 1/r2,td1 1/r2,td2 1/r2,td3 1/r2,td4 1/r2,td5
- Chiều cao tiết diện: h 200 mm Giá trị
0.00710 0.00229 0.00492 0.00222 0.00722
- Chiều rộng tiết diện: b 1000 mm (1/m)

- Khoảng cách a: a 25 - Chiều dài nhịp cấu kiện: L 6.3 m


- Khoảng cách a': a' 0 mm - Độ võng lớn ở giữa nhịp: f2 18.7 mm
- Chiều cao làm việc tiết diện: h0 175 mm f2 = [2/r2,td1 + 12/r2,td2 + 20/r2,td3 + 12/r2,td4 + 2/r2,td5].[L2/384]
Bố trí cốt thép
- Diện tích cốt thép chịu kéo: As 866.60 mm2
- Hàm lượng cốt thép chịu kéo: μs 0.50%
- Diện tích cốt thép chịu nén: A's 0.00 mm2
- Hàm lượng cốt thép chịu nén: μ's 0.00%

Bảng 5.16. Kết quả tính toán độ võng do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (f3)

3.3. Tính toán độ võng do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (f3)
Các thông số đầu vào Kết quả tính toán
- Cấp độ bền bê tông: B35 - Chiều cao vùng nén của BT: xm = x 54.9 mm
- Module đàn hồi của bê tông: Eb 34500 MPa xm = h0.{sqrt[ (μs.α)2 + 2.μs.α] - μs.α}
- Độ ẩm tương đối không khí: Trên 75 % - MMQT của tiết diện quy đổi: Ired 23631.36 cm4

167
3.3. Tính toán độ võng do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (f3)
- Hệ số từ biến của bê tông: φb,cr 1.5 Ired = b.xm3/3 + α[As.(h0 - xm)2 +A's.(xm -a')2]
- Tác dụng của tải trọng: Dài hạn Tính monen tại 5 vị trí tiết diện (chia thành 4 đoạn)
- Nhóm cốt thép: Eb1 13800 MPa Momen M3,td1 M3,td2 M3,td3 M3,td4 M3,td5
- Nhóm cốt thép: CB-400V Giá trị
26.85 8.65 18.62 8.42 27.32
- Module đàn hồi của thép: Es 200000 MPa (kN.m)

- Hệ số quy đổi CT về BT: α 14.49 Ghi chú: Giá trị momen M3 gây ra bởi TT + 0.3HT
Tiết diện tính toán Độ cong 1/r3,td1 1/r3,td2 1/r3,td3 1/r3,td4 1/r3,td5
- Chiều cao tiết diện: h 200 mm Giá trị
0.00823 0.00265 0.00571 0.00258 0.00838
- Chiều rộng tiết diện: b 1000 mm (1/m)

- Khoảng cách a: a 25 - Chiều dài nhịp cấu kiện: L 6.3 m


- Khoảng cách a': a' 0 mm - Độ võng lớn ở giữa nhịp: f3 21.7 mm
- Chiều cao làm việc tiết diện: h0 175 mm f3 = [2/r3,td1 + 12/r3,td2 + 20/r3,td3 + 12/r3,td4 + 2/r3,td5].[L2/384]
Bố trí cốt thép
- Diện tích cốt thép chịu kéo: As 866.60 mm2
- Hàm lượng cốt thép chịu kéo: μs 0.50%
- Diện tích cốt thép chịu nén: A's 0.00 mm2
- Hàm lượng cốt thép chịu nén: μ's 0.00%

168
Bảng 5.17. Kết quả kiểm tra độ võng toàn phần đối với các đoạn cấu kiện có vết nứt trong vùng kéo (f)

3.4. Kiểm tra độ võng toàn phần đối với các đoạn cấu kiện có vết nứt trong vùng kéo (f)
- Độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời (M1 gây ra): f1 26.7 mm
- Độ võng do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (M2 gây ra): f2 18.7 mm
- Độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (M3 gây ra): f3 21.7 mm
- Độ võng toàn phần của sàn (trường hợp sàn bị nứt): f 29.7 mm
- Độ võng cho phép của sàn (lấy theo Bảng M.1 - Phụ lục M - TCVN 5574:2018): fu 31.5 mm
- Kiểm tra theo điều kiện hạn chế độ võng cho phép: Thỏa

169
Chương 6
KIỂM TRA ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ CÔNG TRÌNH
Trước khi thiết kế chi tiết, ta cần tiến hành kiểm tra tổng thể công trình. Khi một trong
các điều kiện về tổng thể không thỏa mãn, cần tiến hành thay đổi phương án kết cấu cho
đến khi thỏa mãn tất cả các điều kiện.
6.1. KIỂM TRA CHUYỂN VỊ ĐỈNH CÔNG TRÌNH
6.1.1. Cơ sở lý thuyết
Chuyển vị đỉnh công trình là chuyển vị theo phương ngang của đỉnh công trình so với vị
trí ban đầu. Khi thiết kế, ta cần hạn chế chuyển vị đỉnh trong giá trị cho phép để đảm bảo
kết cấu làm việc trong giai đoạn đàn hồi.
Theo chỉ dẫn tại Bảng M.4, phụ lục M – TCVN 5574:2018, đối với kết cấu công trình
nhiều tầng thì chuyển vị đỉnh do tải trọng gió cần phải đảm bảo điều kiện sau:
H
f  fu 
500
Trong đó:
f : Chuyển vị ngang tại đỉnh của công trình. Giá trị này được lấy kết quả từ phần mềm
phân tích kết cấu ứng với trường hợp công trình chịu tải trọng gió.
H : Chiều cao công trình nhiều tầng, lấy bằng khoảng cách từ mặt móng đến đỉnh công
trình. Đối với công trình cao ốc Charmington Dargonic chiều cao từ mặt móng đến đỉnh
(tầng mái) là H  139.55  m  .

fu : Chuyển vị giới hạn theo phương ngang theo yêu cầu cấu tạo.
 Chuyển vị ngang cho phép tại đỉnh của công trình:
H 139.55  103
fu    279.10  mm  .
500 500
Sinh viên tiến hành kiểm tra đối với trường hợp tải trọng gió (bao gồm gió tác dụng theo
phương X và Y) và trường hợp tải trọng động đất (bao gồm động đất tác dụng theo
phương X và Y).
6.1.2. Kết quả kiểm tra

170
Hình 6.1. Tên các nút ở đỉnh công trình (cao trình tầng mái).

Kết quả kiểm tra được sinh viên trình bày trong các bảng dưới đây.
Bảng 6.1. Kiểm tra chuyển vị đỉnh công trình trường hợp tải trọng gió

Gió X Gió Y
Node/Case [U] (mm) Kiểm tra
UX (mm) UY (mm) UX (mm) UY (mm)
6234/19 (C) 86.81 -2.53 -10.60 190.55 279.1 Thỏa
6238/19 (C) 86.77 -1.81 -10.18 184.37 279.1 Thỏa
6239/19 (C) 87.15 -2.19 -13.48 187.67 279.1 Thỏa
6240/19 (C) 86.43 -2.15 -7.31 187.25 279.1 Thỏa
6241/19 (C) 86.03 -1.74 -3.84 183.78 279.1 Thỏa
6244/19 (C) 86.43 -2.14 -7.27 187.22 279.1 Thỏa
6245/19 (C) 86.27 -1.50 -5.90 181.72 279.1 Thỏa
6246/19 (C) 86.16 -1.61 -5.00 182.62 279.1 Thỏa
6247/19 (C) 86.36 -1.41 -6.72 180.91 279.1 Thỏa

171
Gió X Gió Y
Node/Case [U] (mm) Kiểm tra
UX (mm) UY (mm) UX (mm) UY (mm)
6248/19 (C) 87.40 -2.44 -15.61 189.80 279.1 Thỏa
6275/19 (C) 87.06 -2.78 -12.73 192.68 279.1 Thỏa
6316/19 (C) 86.03 -1.74 -3.86 183.77 279.1 Thỏa
19325/19 (C) 87.32 -2.52 -14.95 190.46 279.1 Thỏa
19326/19 (C) 87.15 -2.69 -13.51 191.90 279.1 Thỏa
22871/19 (C) 86.31 -2.02 -6.27 186.21 279.1 Thỏa
22872/19 (C) 86.34 -2.00 -6.49 185.99 279.1 Thỏa
23939/19 (C) 86.46 -2.12 -7.53 187.03 279.1 Thỏa
24262/19 (C) 86.39 -1.94 -6.98 185.50 279.1 Thỏa
24278/19 (C) 86.42 -1.92 -7.20 185.28 279.1 Thỏa
30752/19 (C) 86.02 -1.74 -3.78 183.85 279.1 Thỏa
30760/19 (C) 86.10 -1.67 -4.43 183.20 279.1 Thỏa
30804/19 (C) 86.91 -2.44 -11.38 189.77 279.1 Thỏa
30805/19 (C) 87.07 -2.27 -12.82 188.33 279.1 Thỏa
30814/19 (C) 87.06 -2.78 -12.68 192.73 279.1 Thỏa
30817/19 (C) 87.40 -2.44 -15.66 189.75 279.1 Thỏa
30844/19 (C) 86.37 -1.40 -6.77 180.85 279.1 Thỏa
30852/19 (C) 86.77 -1.80 -10.24 184.32 279.1 Thỏa
30854/19 (C) 86.54 -2.04 -8.24 186.32 279.1 Thỏa
30855/19 (C) 86.51 -2.06 -8.02 186.54 279.1 Thỏa
30861/19 (C) 86.69 -1.89 -9.54 185.02 279.1 Thỏa
30862/19 (C) 86.62 -1.96 -8.89 185.67 279.1 Thỏa
30879/19 (C) 86.48 -1.98 -7.72 185.80 279.1 Thỏa
46344/19 (C) 86.98 -2.69 -12.02 191.97 279.1 Thỏa
46345/19 (C) 86.90 -2.61 -11.31 191.26 279.1 Thỏa
47131/19 (C) 86.51 -2.22 -7.96 187.91 279.1 Thỏa
47132/19 (C) 86.58 -2.30 -8.62 188.57 279.1 Thỏa
47133/19 (C) 86.66 -2.38 -9.28 189.23 279.1 Thỏa

172
Gió X Gió Y
Node/Case [U] (mm) Kiểm tra
UX (mm) UY (mm) UX (mm) UY (mm)
47134/19 (C) 86.74 -2.45 -9.94 189.89 279.1 Thỏa
47135/19 (C) 87.07 -2.12 -12.82 187.01 279.1 Thỏa
47136/19 (C) 87.00 -2.04 -12.16 186.35 279.1 Thỏa
47137/19 (C) 86.92 -1.96 -11.50 185.69 279.1 Thỏa
47138/19 (C) 86.84 -1.89 -10.84 185.03 279.1 Thỏa
47139/19 (C) 87.03 -2.19 -12.45 187.60 279.1 Thỏa
47140/19 (C) 86.97 -2.12 -11.90 187.05 279.1 Thỏa
47141/19 (C) 86.90 -2.06 -11.35 186.50 279.1 Thỏa
47142/19 (C) 86.84 -1.99 -10.80 185.95 279.1 Thỏa
47143/19 (C) 86.77 -1.93 -10.25 185.40 279.1 Thỏa
47144/19 (C) 86.97 -2.24 -11.97 188.08 279.1 Thỏa
47145/19 (C) 86.91 -2.18 -11.42 187.53 279.1 Thỏa
47146/19 (C) 86.85 -2.11 -10.87 186.98 279.1 Thỏa
47147/19 (C) 86.78 -2.05 -10.32 186.43 279.1 Thỏa
47148/19 (C) 86.72 -1.99 -9.77 185.88 279.1 Thỏa
47149/19 (C) 86.92 -2.30 -11.49 188.56 279.1 Thỏa
47150/19 (C) 86.85 -2.23 -10.94 188.01 279.1 Thỏa
47151/19 (C) 86.79 -2.17 -10.39 187.46 279.1 Thỏa
47152/19 (C) 86.73 -2.11 -9.84 186.91 279.1 Thỏa
47153/19 (C) 86.66 -2.04 -9.29 186.37 279.1 Thỏa
47154/19 (C) 86.86 -2.35 -11.01 189.04 279.1 Thỏa
47155/19 (C) 86.80 -2.29 -10.46 188.49 279.1 Thỏa
47156/19 (C) 86.73 -2.23 -9.91 187.94 279.1 Thỏa
47157/19 (C) 86.67 -2.16 -9.36 187.40 279.1 Thỏa
47158/19 (C) 86.61 -2.10 -8.81 186.85 279.1 Thỏa
47159/19 (C) 86.81 -2.41 -10.53 189.52 279.1 Thỏa
47160/19 (C) 86.74 -2.35 -9.98 188.97 279.1 Thỏa
47161/19 (C) 86.68 -2.28 -9.43 188.43 279.1 Thỏa

173
Gió X Gió Y
Node/Case [U] (mm) Kiểm tra
UX (mm) UY (mm) UX (mm) UY (mm)
47162/19 (C) 86.61 -2.22 -8.88 187.88 279.1 Thỏa
47163/19 (C) 86.55 -2.15 -8.33 187.33 279.1 Thỏa
48994/19 (C) 86.21 -1.56 -5.40 182.22 279.1 Thỏa
50806/19 (C) 86.24 -1.95 -5.66 185.61 279.1 Thỏa
50807/19 (C) 86.17 -1.88 -5.05 185.00 279.1 Thỏa
50808/19 (C) 86.10 -1.81 -4.44 184.39 279.1 Thỏa
52089/19 (C) 86.42 -1.77 -7.22 184.04 279.1 Thỏa
52090/19 (C) 86.35 -1.70 -6.61 183.44 279.1 Thỏa
52091/19 (C) 86.28 -1.63 -6.01 182.83 279.1 Thỏa
52092/19 (C) 86.57 -1.77 -8.48 183.99 279.1 Thỏa
52093/19 (C) 86.57 -1.62 -8.54 182.73 279.1 Thỏa
52094/19 (C) 86.50 -1.55 -7.93 182.12 279.1 Thỏa
52095/19 (C) 86.43 -1.48 -7.32 181.51 279.1 Thỏa
52096/19 (C) 86.14 -1.74 -4.81 183.80 279.1 Thỏa
52097/19 (C) 86.20 -1.80 -5.31 184.30 279.1 Thỏa
52098/19 (C) 86.26 -1.86 -5.80 184.79 279.1 Thỏa
52099/19 (C) 86.31 -1.92 -6.30 185.29 279.1 Thỏa
52100/19 (C) 86.43 -2.03 -7.29 186.28 279.1 Thỏa
52101/19 (C) 86.20 -1.69 -5.29 183.32 279.1 Thỏa
52102/19 (C) 86.25 -1.74 -5.79 183.81 279.1 Thỏa
52103/19 (C) 86.31 -1.80 -6.29 184.31 279.1 Thỏa
52104/19 (C) 86.37 -1.86 -6.78 184.81 279.1 Thỏa
52105/19 (C) 86.54 -1.92 -8.25 185.32 279.1 Thỏa
52106/19 (C) 86.60 -1.86 -8.73 184.83 279.1 Thỏa
52107/19 (C) 86.36 -1.52 -6.74 181.88 279.1 Thỏa
52108/19 (C) 86.42 -1.58 -7.23 182.37 279.1 Thỏa
52109/19 (C) 86.48 -1.63 -7.73 182.87 279.1 Thỏa
52110/19 (C) 86.54 -1.69 -8.22 183.36 279.1 Thỏa

174
Gió X Gió Y
Node/Case [U] (mm) Kiểm tra
UX (mm) UY (mm) UX (mm) UY (mm)
52111/19 (C) 86.65 -1.81 -9.21 184.35 279.1 Thỏa
53046/19 (C) 87.08 -2.43 -12.87 189.70 279.1 Thỏa
53047/19 (C) 87.16 -2.51 -13.58 190.41 279.1 Thỏa
53048/19 (C) 87.32 -2.36 -14.90 189.09 279.1 Thỏa
53049/19 (C) 87.23 -2.28 -14.19 188.38 279.1 Thỏa
53050/19 (C) 87.14 -2.32 -13.44 188.78 279.1 Thỏa
53051/19 (C) 86.94 -2.52 -11.71 190.51 279.1 Thỏa
53052/19 (C) 87.21 -2.39 -13.97 189.31 279.1 Thỏa
53053/19 (C) 87.01 -2.59 -12.25 191.04 279.1 Thỏa
53054/19 (C) 87.27 -2.45 -14.51 189.85 279.1 Thỏa
53055/19 (C) 87.07 -2.65 -12.78 191.58 279.1 Thỏa
76927/19 (C) 86.49 -1.84 -7.83 184.65 279.1 Thỏa
76929/19 (C) 87.00 -2.35 -12.16 188.99 279.1 Thỏa
76930/19 (C) 87.24 -2.60 -14.29 191.12 279.1 Thỏa
76933/19 (C) 86.64 -1.69 -9.14 183.33 279.1 Thỏa

6.2. KIỂM TRA CHUYỂN VỊ LỆCH TẦNG


6.2.1. Cơ sở lý thuyết
Chuyển vị lệch tầng (chuyển vị ngang tương đối giữa các tầng) theo TCVN 9386:2012 là
hiệu của các chuyển vị ngang trung bình ds tại trần và sàn của tầng đang xét.

6.2.1.1. Kiểm tra đối với tải trọng gió


Theo chỉ dẫn tại Bảng M.4, phụ lục M – TCVN 5574:2018, chuyển vị ngang của
một tầng của nhà nhiều tầng được giới hạn như sau:

- Tường và tường ngăn bằng gạch, bằng bê tông thạch cao, bằng panel bê tông cốt
hs
thép: d r  f u 
500
hs
- Tường (ốp đá tự nhiên) làm từ gạch ceramic: d r  f u 
700
Trong đó:

175
d r : Chuyển vị lệch tầng (chuyển vị ngang tương đối giữa các tầng) do trường hợp tải
trọng gió gây ra. Chính là giá trị dr UX và dr UY xuất từ phần mềm RSAP.
h s : Chiều cao tầng.

6.2.1.2. Kiểm tra đối với tải trọng động đất


Theo chỉ dẫn tại 4.4.3.2 – TCVN 9386:2012, hạn chế chuyển vị ngang tương đối giữa các
tầng (chuyển vị lệch tầng như sau):

- Đối với các nhà có bộ phận phi kết cấu bằng vật liệu giòn:
d r    0.005h

- Đối với các nhà có bộ phận phi kết cấu bằng vật liệu dẻo:
d r    0.0075h
Trong đó:
d r : Chuyển vị lệch tầng (chuyển vị ngang tương đối giữa các tầng), là hiệu của các
chuyển vị ngang trung bình ds tại trần và sàn của tầng đang xét  d s  q d  d c  .

d s : Chuyển vị của một điểm của hệ kết cấu gây ra bởi tác động động đất thiết kế.

qd : Hệ số ứng xử chuyển vị, giả thiết bằng q , ngoại trừ có quy định khác.
d c : Chuyển vị của cùng điểm đó của hệ kết cấu được xác định bằng phân tích tuyến tính
dựa trên phổ phản ứng.
h : Chiều cao tầng.
 : Hệ số chiết giảm xét đến chu kỳ lặp thấp hơn của tác động động đất liên quan đến yêu
cầu hạn chế hư hỏng. Các giá trị khác nhau của  phụ thuộc vào các nguy cơ động đất
và mức độ tầm quan trọng của công trình, theo khuyến nghị thì lấy   0.4 cho các công
trình quan trọng cấp I và II,   0.5 cho các công trình quan trọng cấp III và IV.
Khi xuất kết quả chuyển vị lệch tầng từ phần mềm phân tích kết cấu, công thức trên có
thể tóm tắt như sau:

- Đối với các nhà có bộ phận phi kết cấu bằng vật liệu giòn:
d rif  q    0.005h

- Đối với các nhà có bộ phận phi kết cấu bằng vật liệu dẻo:
d rif  q    0.0075h
Trong đó:
176
d rif : Chuyển vị lệch tầng được xác định bằng phương pháp tuyến tính (kết quả xuất từ
phần mềm phân tích kết cấu). Chính là giá trị dr UX và dr UY xuất từ phần mềm RSAP.
6.2.2. Kết quả kiểm tra

Các ký kiệu trong phần mềm RSAP


UX: Chuyển vị theo phương X tại trọng tâm của
mức sàn.
UY: Chuyển vị theo phương Y tại trọng tâm của
mức sàn.

dr UX: Chuyển vị lệch tầng theo phương X

dr UY: Chuyển vị lệch tầng theo phương Y

d UX: Tỷ số của chuyển vị lệch tầng theo


phương X với chiều cao tầng.

d UY: Tỷ số của chuyển vị lệch tầng theo


phương Y với chiều cao tầng.

6.2.2.1. Kiểm tra đối với tải trọng gió


Kết quả kiểm tra chuyển vị lệch tầng đối với trường hợp tải trọng gió được trình bày
trong bảng dưới đây.
Bảng 6.2. Kiểm tra chuyển vị lệch tầng cho trường hợp tải trọng gió

Gió X Gió Y [U]=hs/500


Tầng hs (m) Kiểm tra
dr UX (mm) dr UY (mm) (mm)
TẦNG HẦM 2 0.0156 0.0793 3.50 7.00 Thỏa
TẦNG HẦM 1 0.0238 0.1522 3.50 7.00 Thỏa
TẦNG 1 0.0745 0.4200 4.80 9.60 Thỏa
TẦNG 2 1.4599 3.3104 6.00 12.00 Thỏa
TẦNG 3 1.7986 4.0035 4.80 9.60 Thỏa
TẦNG 4 2.2431 4.9479 4.80 9.60 Thỏa

177
Gió X Gió Y [U]=hs/500
Tầng hs (m) Kiểm tra
dr UX (mm) dr UY (mm) (mm)
TẦNG 5 2.6307 5.7990 4.80 9.60 Thỏa
TẦNG 6 7.0262 15.5694 10.50 21.00 Thỏa
TẦNG 7 4.4558 8.4449 6.00 12.00 Thỏa
TẦNG 8 2.1012 2.5695 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 9 2.5370 6.1419 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 10 2.6936 3.8865 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 11 3.0069 6.9180 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 12 3.0166 6.9937 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 13 3.0056 7.0298 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 14 2.9824 7.0340 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 15 2.9481 7.0101 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 16 2.9097 6.9700 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 17 2.8422 6.8572 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 18 2.8179 6.8604 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 19 2.7415 6.7188 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 20 2.6801 6.6100 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 21 2.6190 6.4906 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 22 2.2158 6.6871 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 23 2.0061 4.5619 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 24 2.0232 4.6845 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 25 2.1713 4.5878 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 26 2.1298 4.3960 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 27 2.0858 4.2346 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 28 2.2524 4.6487 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 29 2.2009 4.5492 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 30 2.1579 4.4735 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 31 2.8323 5.8949 4.80 9.60 Thỏa
TẦNG MÁI 2.3296 4.1086 3.35 6.70 Thỏa

178
32
31
30
29
28
27
26
25 Chuyển vị lệch tầng phương X

24 Chuyển vị lệch tầng phương Y


23
Chuyển vị lệch tầng cho phép
22
21
20
19
18
17
16
15
TẦNG

14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
0.0 10.0 20.0 30.0 40.0 50.0
-1
-2
Chuyển vị lệch tầng (mm)

Hình 6.2. Đồ thị thể hiện chuyển vị lệch tầng của công trình chịu tải trọng gió

6.2.2.2. Kiểm tra đối với tải trọng động đất


Kết quả kiểm tra chuyển vị lệch tầng đối với trường hợp tải trọng động đất được trình bày
trong bảng dưới đây.

179
Bảng 6.3. Kiểm tra chuyển vị lệch tầng cho trường hợp tải trọng động đất

DDX DDY dr UY.ν.q dr UY.ν.q [U]=0.005h


h Kiểm
Tầng dr UX dr UY
(mm) (mm) (m) (mm) tra
(mm) (mm)
HẦM 2 0.023 0.045 0.027 0.052 3.50 17.50 Thỏa
HẦM 1 0.034 0.087 0.039 0.100 3.50 17.50 Thỏa
TẦNG 1 0.113 0.249 0.131 0.287 4.80 24.00 Thỏa
TẦNG 2 2.557 2.050 2.946 2.362 6.00 30.00 Thỏa
TẦNG 3 3.224 2.599 3.714 2.994 4.80 24.00 Thỏa
TẦNG 4 4.041 3.198 4.656 3.684 4.80 24.00 Thỏa
TẦNG 5 4.768 3.769 5.492 4.341 4.80 24.00 Thỏa
TẦNG 6 12.841 10.129 14.792 11.669 10.5 52.50 Thỏa
TẦNG 7 8.198 10.828 9.444 12.474 6.00 30.00 Thỏa
TẦNG 8 4.574 6.156 5.269 7.092 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 9 5.102 5.032 5.877 5.797 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 10 5.240 6.289 6.036 7.245 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 11 5.509 4.556 6.346 5.248 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 12 5.550 4.609 6.394 5.309 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 13 5.567 4.644 6.413 5.350 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 14 5.567 4.663 6.413 5.371 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 15 5.553 4.666 6.397 5.376 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 16 5.536 4.664 6.377 5.373 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 17 5.502 4.707 6.338 5.423 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 18 5.444 4.559 6.272 5.252 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 19 5.391 4.587 6.210 5.284 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 20 5.329 4.549 6.139 5.241 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 21 5.265 4.507 6.066 5.193 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 22 6.118 4.608 7.048 5.309 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 23 7.102 4.859 8.181 5.597 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 24 7.918 4.952 9.122 5.705 3.60 18.00 Thỏa

180
DDX DDY dr UY.ν.q dr UY.ν.q [U]=0.005h
h Kiểm
Tầng dr UX dr UY
(mm) (mm) (m) (mm) tra
(mm) (mm)
TẦNG 25 6.385 5.087 7.355 5.860 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 26 6.414 4.971 7.389 5.726 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 27 6.417 4.857 7.392 5.596 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 28 5.245 4.131 6.042 4.759 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 29 5.119 4.025 5.897 4.636 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 30 5.003 3.935 5.763 4.533 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 31 6.538 5.159 7.532 5.943 4.80 24.00 Thỏa
MÁI 1.202 3.422 1.385 3.942 3.35 16.75 Thỏa

181
32
31
30
29
28
27 Chuyển vị lệch tầng phương X
26 Chuyển vị lệch tầng phương Y
25 Chuyển vị lệch tầng cho phép
24
23
22
21
20
19
18
17
16
TẦNG

15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 45.0 50.0 55.0 60.0
-1
-2

Chuyển vị lệch tầng (mm)

Hình 6.3. Đồ thị thể hiện chuyển vị lệch tầng của công trình chịu tải trọng động đất
182
6.3. KIỂM TRA GIA TỐC ĐỈNH CÔNG TRÌNH
Theo chỉ dẫn tại 2.6.3 – TCVN 198:1997, theo yêu cầu sử dụng, gia tốc cực đại của
chuyển động tại đỉnh công trình dưới tác động của gió có giá trị nằm trong giới hạn cho
phép:
y  Y 

Trong đó:
y : Giá trị tính toán của gia tốc cực đại.

 Y : Giá trị cho phép của gia tốc, lấy bằng 150  mm / s2  .
Để xác định giá trị tính toán của gia tốc cực đại, gần đúng ta có thể dựa vào lý thuyết dao
động điều hòa, trong đó căn cứ vào chu kỳ dao động riêng thứ nhất của công trình và
chuyển vị đỉnh lớn nhất của công trình dưới tác dụng của tải trọng gió.
2 2
 2   2 
y  A    A     58.85     132.34  mm / s   Y  150  mm / s 
2 2 2

 T   4.19 
Trong đó:
A : Biên độ dao động (chuyển vị đỉnh lớn nhất của công trình dưới tác dụng của tải trọng
gió).
 : Tần số góc
T : Chu kỳ dao động riêng đầu tiên của công trình.
6.4. KIỂM TRA HIỆU ỨNG BẬC 2 (P – DELTA)
6.4.1. Cơ sở lý thuyết
Theo chỉ dẫn tại 4.4.2.2 – TCVN 9386:2012, hiệu ứng bậc 2  P    được đánh giá thông
qua hệ số độ nhạy:
Ptot  d r
  0.1
Vtot  h

Trong đó:
 : Hệ số độ nhạy của chuyển vị ngang tương đối giữa các tầng.
Ptot : Tổng trọng lực tại tầng đang xét và tất cả các tầng trên nó.
d r : Chuyển vị ngang thiết kế tương đối giữa các tầng (hay chuyển vị lệch tầng). Được
xác định bằng cách lấy giá trị dr UX hoặc dr UY xuất từ phần mềm RSAP nhân cho hệ số
ứng xử q.
183
Vtot : Tổng lực cắt tầng do động đất gây ra tại tầng đang xét.

h : Chiều cao tầng đang xét.


Các điều kiện không chế khi xem xét ảnh hưởng của hiệu ứng bậc 2  P    :

- Khi   0.1 : Không cần xét đến hiệu ứng bậc 2.


- Khi 0.1    0.2 : Các hiệu ứng bậc 2 có thể xem xét đến một cách gần đúng bằng
cách nhân các hệ quả tác động động đất với một hệ số bằng 1/ 1   .

- Trong mọi trường hợp, hệ số  không được lớn hơn 0.3


6.4.2. Kết quả kiểm tra
Kết quả kiểm tra hiệu ứng bậc hai  P    đối với tác động của tải trọng động đất được
trình bày trong bảng dưới đây.
Bảng 6.4. Kết quả kiểm tra hiệu ứng bậc 2 với trường hợp động đất phương X

Ptot Vtot dr UX dr UX.q h θ


Tầng Kiểm tra
(kN) (kN) (mm) (mm) (m) (mm)
TẦNG HẦM 2 -1003339.2 14750.9 0.023 0.067 3.50 0.001 Bỏ qua
TẦNG HẦM 1 -874312.1 14747.4 0.034 0.097 3.50 0.002 Bỏ qua
TẦNG 1 -797070.3 14742.4 0.113 0.327 4.80 0.004 Bỏ qua
TẦNG 2 -709778.5 14726.2 2.557 7.364 6.00 0.059 Bỏ qua
TẦNG 3 -673293.1 14602.8 3.224 9.286 4.80 0.089 Bỏ qua
TẦNG 4 -636522.1 14357.3 4.041 11.639 4.80 0.108 Xét P-Δ
TẦNG 5 -599163.5 13970.3 4.768 13.731 4.80 0.123 Xét P-Δ
TẦNG 6 -560516.7 13435.4 12.841 36.981 10.50 0.147 Xét P-Δ
TẦNG 7 -510068.8 12235.2 8.198 23.611 6.00 0.164 Xét P-Δ
TẦNG 8 -482795.3 11578.5 4.574 13.172 3.60 0.153 Xét P-Δ
TẦNG 9 -461203.6 11108.3 5.102 14.694 3.60 0.169 Xét P-Δ
TẦNG 10 -439644.0 10648.9 5.240 15.090 3.60 0.173 Xét P-Δ
TẦNG 11 -415890.2 10101.7 5.509 15.864 3.60 0.181 Xét P-Δ
TẦNG 12 -392179.7 9596.3 5.550 15.985 3.60 0.181 Xét P-Δ
TẦNG 13 -368469.1 9137.7 5.567 16.032 3.60 0.180 Xét P-Δ

184
Ptot Vtot dr UX dr UX.q h θ
Tầng Kiểm tra
(kN) (kN) (mm) (mm) (m) (mm)
TẦNG 14 -344868.0 8727.2 5.567 16.033 3.60 0.176 Xét P-Δ
TẦNG 15 -321154.9 8356.0 5.553 15.992 3.60 0.171 Xét P-Δ
TẦNG 16 -297609.5 8003.2 5.536 15.942 3.60 0.165 Xét P-Δ
TẦNG 17 -274338.6 7648.8 5.502 15.845 3.60 0.158 Xét P-Δ
TẦNG 18 -251052.8 7256.1 5.444 15.679 3.60 0.151 Xét P-Δ
TẦNG 19 -227772.1 6807.8 5.391 15.526 3.60 0.144 Xét P-Δ
TẦNG 20 -204496.4 6297.8 5.329 15.347 3.60 0.138 Xét P-Δ
TẦNG 21 -181218.2 5728.9 5.265 15.164 3.60 0.133 Xét P-Δ
TẦNG 22 -158812.0 5109.7 6.118 17.620 3.60 0.152 Xét P-Δ
TẦNG 23 -138097.7 4555.5 7.102 20.453 3.60 0.172 Xét P-Δ
TẦNG 24 -117399.5 3972.1 7.918 22.804 3.60 0.187 Xét P-Δ
TẦNG 25 -96738.2 3363.0 6.385 18.388 3.60 0.147 Xét P-Δ
TẦNG 26 -76262.6 2727.0 6.414 18.473 3.60 0.144 Xét P-Δ
TẦNG 27 -61626.0 2446.0 6.417 18.481 3.60 0.129 Xét P-Δ
TẦNG 28 -49932.1 2140.3 5.245 15.105 3.60 0.098 Bỏ qua
TẦNG 29 -38236.5 1790.6 5.119 14.743 3.60 0.087 Bỏ qua
TẦNG 30 -26541.8 1381.0 5.003 14.408 3.60 0.077 Bỏ qua
TẦNG 31 -14652.4 900.7 6.538 18.830 4.80 0.064 Bỏ qua
TẦNG MÁI -2610.4 241.8 1.202 3.463 3.35 0.011 Bỏ qua

Bảng 6.5. Kết quả kiểm tra hiệu ứng bậc 2 với trường hợp động đất phương Y

Ptot Vtot dr UY dr UY.q h θ


Tầng Kiểm tra
(kN) (kN) (mm) (mm) (m) (mm)
TẦNG HẦM 2 -1003339.2 12263.6 0.045 0.130 3.50 0.003 Bỏ qua
TẦNG HẦM 1 -874312.1 12254.8 0.087 0.250 3.50 0.005 Bỏ qua
TẦNG 1 -797070.3 12239.5 0.249 0.717 4.80 0.010 Bỏ qua
TẦNG 2 -709778.5 12194.0 2.050 5.904 6.00 0.057 Bỏ qua
TẦNG 3 -673293.1 12095.0 2.599 7.486 4.80 0.087 Bỏ qua

185
Ptot Vtot dr UY dr UY.q h θ
Tầng Kiểm tra
(kN) (kN) (mm) (mm) (m) (mm)
TẦNG 4 -636522.1 11917.5 3.198 9.210 4.80 0.102 Xét P-Δ
TẦNG 5 -599163.5 11646.6 3.769 10.854 4.80 0.116 Xét P-Δ
TẦNG 6 -560516.7 11272.7 10.129 29.172 10.50 0.138 Xét P-Δ
TẦNG 7 -510068.8 10374.1 10.828 31.185 6.00 0.256 Xét P-Δ
TẦNG 8 -482795.3 9683.9 6.156 17.731 3.60 0.246 Xét P-Δ
TẦNG 9 -461203.6 9168.6 5.032 14.492 3.60 0.203 Xét P-Δ
TẦNG 10 -439644.0 8639.5 6.289 18.114 3.60 0.256 Xét P-Δ
TẦNG 11 -415890.2 8220.2 4.556 13.121 3.60 0.184 Xét P-Δ
TẦNG 12 -392179.7 7795.3 4.609 13.274 3.60 0.185 Xét P-Δ
TẦNG 13 -368469.1 7368.6 4.644 13.375 3.60 0.186 Xét P-Δ
TẦNG 14 -344868.0 6947.1 4.663 13.428 3.60 0.185 Xét P-Δ
TẦNG 15 -321154.9 6537.1 4.666 13.439 3.60 0.183 Xét P-Δ
TẦNG 16 -297609.5 6144.6 4.664 13.432 3.60 0.181 Xét P-Δ
TẦNG 17 -274338.6 5784.0 4.707 13.557 3.60 0.179 Xét P-Δ
TẦNG 18 -251052.8 5448.9 4.559 13.129 3.60 0.168 Xét P-Δ
TẦNG 19 -227772.1 5140.0 4.587 13.211 3.60 0.163 Xét P-Δ
TẦNG 20 -204496.4 4854.1 4.549 13.102 3.60 0.153 Xét P-Δ
TẦNG 21 -181218.2 4583.0 4.507 12.981 3.60 0.143 Xét P-Δ
TẦNG 22 -158812.0 4312.0 4.608 13.272 3.60 0.136 Xét P-Δ
TẦNG 23 -138097.7 3788.8 4.859 13.993 3.60 0.142 Xét P-Δ
TẦNG 24 -117399.5 3224.1 4.952 14.263 3.60 0.144 Xét P-Δ
TẦNG 25 -96738.2 2611.7 5.087 14.650 3.60 0.151 Xét P-Δ
TẦNG 26 -76262.6 1950.2 4.971 14.315 3.60 0.155 Xét P-Δ
TẦNG 27 -61626.0 1718.2 4.857 13.989 3.60 0.139 Xét P-Δ
TẦNG 28 -49932.1 1463.6 4.131 11.898 3.60 0.113 Xét P-Δ
TẦNG 29 -38236.5 1184.2 4.025 11.591 3.60 0.104 Xét P-Δ
TẦNG 30 -26541.8 878.1 3.935 11.332 3.60 0.095 Bỏ qua
TẦNG 31 -14652.4 544.0 5.159 14.857 4.80 0.083 Bỏ qua

186
Ptot Vtot dr UY dr UY.q h θ
Tầng Kiểm tra
(kN) (kN) (mm) (mm) (m) (mm)
TẦNG MÁI -2610.4 123.2 3.422 9.855 3.35 0.062 Bỏ qua

187
32
Hiệu ứng bậc 2 trường hợp động đất phương X
31
30 Hiệu ứng bậc 2 trường hợp động đất phương Y

29 Hệ số độ nhạy 0.3
28 Hệ số độ nhạy 0.1
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
TẦNG

15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
0.00 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0.30 0.35
-1
-2
Hệ số độ nhạy chuyển vị ngang tương đối giữa các tầng

Hình 6.4. Biểu đồ thể hiện hệ số độ nhạy chuyển vị ngang tương đối giữa các tầng
188
6.5. KIỂM TRA HỆ SỐ LỰC DỌC QUY ĐỔI
6.5.1. Cơ sở lý thuyết
Theo Tiêu chuẩn thiết kế công trình chịu động đất TCVN 9386:2012, để đảm bảo độ dẻo
thiết kế, tỷ số nén hay lực dọc quy đổi  d cần được giới hạn trong khoảng nhất định.
Theo chỉ dẫn tại 5.4.3.2.1 và 5.4.3.4.1 của tiêu chuẩn, thì để đảm bảo cấp dẻo trung bình
DCM (Ductility Class Medium), hệ số lực dọc quy đổi v d được quy định:

- Đối với cấu kiện cột, vách đơn:  d  0.65


- Đối với cấu kiện lõi:  d  0.40

N ed
Khi đó hệ số lực dọc quy đổi được tính theo công thức sau:  d  .
A  f cd

Trong đó:
Ned : Lực dọc trong các cấu kiện cột hoặc vách, lấy trong trường hợp tổ hợp có tải trọng
động đất.
A : Diện tích tiết diện ngang của cột hoặc vách.
f cd : Cường độ thiết kế của bê tông (khái niệm trong Eurocode 2). Theo chỉ dẫn tại mục
 cc  f ck
3.1.6 – Eurocode 2, thì giá trị f cd  .
c

f ck : Cường độ đặc trưng của mẫu lăng trụ, gần đúng thì từ mẫu lập lập phương quy về
mẫu lăng trụ f ck  0.8f cu .

f cu : Cường độ đặc trưng của mẫu lập phương, chính là cấp độ bền theo TCVN
5574:2018 (Ví dụ bê tông cấp độ bền B40  f cu  40MPa ).

cc : Hệ số lấy bằng 1.


c : Hệ số lấy bằng 1.5 với tải trọng dài hạn + tạm thời, lấy bằng 1.2 với tình huống đặc
biệt (tác động động đất).
6.5.2. Kết quả kiểm tra
6.5.2.1. Kiểm tra cho cột

189
Thông số kiểm tra hệ số lực dọc quy đổi cho cột (ν d <0.65)
Cấp độ bền bê tông B40

Cường độ đặc trưng của mẫu lập phương f cu  40  MPa 

Cường độ đặc trưng của mẫu lăng trụ f ck  32  MPa 

Hệ số cc cc  1

Hệ số c  c  1.2

Cường độ thiết kế của bê tông f cd  26.67  MPa 

Các tổ hợp có tải trọng động đất bao gồm COMB10, COMB11, COMB12 và COMB13.
Sinh viên dùng tổ hợp bao để kiểm tra.
Bảng 6.6. Kết quả kiểm tra hệ lực dọc quy đổi νd cho cột

Kích thước NEd A.fcd


Tầng Tên cột νd Kiểm tra
b (m) h (m) A (m2) (kN) (kN)
HẦM 2 C1 1.0 1.0 1.00 9447.2 26667 0.35 Thỏa
HẦM 1 C1 1.0 1.0 1.00 8588.8 26667 0.32 Thỏa
TẦNG 1 C1 1.0 1.0 1.00 7724.1 26667 0.29 Thỏa
TẦNG 2 C1 0.9 0.9 0.81 6676.2 21600 0.31 Thỏa
TẦNG 3 C1 0.9 0.9 0.81 5653.3 21600 0.26 Thỏa
TẦNG 4 C1 0.9 0.9 0.81 4458.1 21600 0.21 Thỏa
TẦNG 5 C1 0.9 0.9 0.81 3183.4 21600 0.15 Thỏa
TẦNG 6 C1 0.9 0.9 0.81 1749.8 21600 0.08 Thỏa
HẦM 2 C2 0.8 0.8 0.64 4017.2 17067 0.24 Thỏa
HẦM 1 C2 0.8 0.8 0.64 3426.2 17067 0.20 Thỏa
TẦNG 1 C2 0.8 0.8 0.64 3183.4 17067 0.19 Thỏa
TẦNG 2 C2 0.7 0.7 0.49 2838.4 13067 0.22 Thỏa
TẦNG 3 C2 0.7 0.7 0.49 2156.7 13067 0.17 Thỏa
TẦNG 4 C2 0.7 0.7 0.49 1749.8 13067 0.13 Thỏa
TẦNG 5 C2 0.7 0.7 0.49 1445.0 13067 0.11 Thỏa
TẦNG 6 C2 0.7 0.7 0.49 699.7 13067 0.05 Thỏa

190
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên cột νd Kiểm tra
b (m) h (m) A (m2) (kN) (kN)
HẦM 2 C3 0.8 0.8 0.64 6878.4 17067 0.40 Thỏa
HẦM 1 C3 0.8 0.8 0.64 6107.5 17067 0.36 Thỏa
TẦNG 1 C3 0.8 0.8 0.64 5335.4 17067 0.31 Thỏa
TẦNG 2 C3 0.7 0.7 0.49 4593.4 13067 0.35 Thỏa
TẦNG 3 C3 0.7 0.7 0.49 4084.1 13067 0.31 Thỏa
TẦNG 4 C3 0.7 0.7 0.49 3267.6 13067 0.25 Thỏa
TẦNG 5 C3 0.7 0.7 0.49 2372.5 13067 0.18 Thỏa
TẦNG 6 C3 0.7 0.7 0.49 1368.4 13067 0.10 Thỏa
HẦM 2 C4 1.0 1.0 1.00 9516.9 26667 0.36 Thỏa
HẦM 1 C4 1.0 1.0 1.00 8452.5 26667 0.32 Thỏa
TẦNG 1 C4 1.0 1.0 1.00 7400.5 26667 0.28 Thỏa
TẦNG 2 C4 0.9 0.9 0.81 4652.0 21600 0.22 Thỏa
TẦNG 3 C4 0.9 0.9 0.81 4068.0 21600 0.19 Thỏa
TẦNG 4 C4 0.9 0.9 0.81 3048.7 21600 0.14 Thỏa
TẦNG 5 C4 0.9 0.9 0.81 2058.6 21600 0.10 Thỏa
TẦNG 6 C4 0.9 0.9 0.81 1063.4 21600 0.05 Thỏa
HẦM 2 C5 0.8 0.8 0.64 5655.1 17067 0.33 Thỏa
HẦM 1 C5 0.8 0.8 0.64 4820.7 17067 0.28 Thỏa
TẦNG 1 C5 0.8 0.8 0.64 4006.6 17067 0.23 Thỏa
TẦNG 2 C5 0.7 0.7 0.49 3269.1 13067 0.25 Thỏa
TẦNG 3 C5 0.7 0.7 0.49 2679.3 13067 0.21 Thỏa
TẦNG 4 C5 0.7 0.7 0.49 2046.9 13067 0.16 Thỏa
TẦNG 5 C5 0.7 0.7 0.49 1394.0 13067 0.11 Thỏa
TẦNG 6 C5 0.7 0.7 0.49 708.9 13067 0.05 Thỏa
HẦM 2 C6 0.8 0.8 0.64 7334.5 17067 0.43 Thỏa
HẦM 1 C6 0.8 0.8 0.64 6589.6 17067 0.39 Thỏa
TẦNG 1 C6 0.8 0.8 0.64 5846.7 17067 0.34 Thỏa
TẦNG 2 C6 0.7 0.7 0.49 5155.2 13067 0.39 Thỏa

191
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên cột νd Kiểm tra
b (m) h (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 3 C6 0.7 0.7 0.49 4565.6 13067 0.35 Thỏa
TẦNG 4 C6 0.7 0.7 0.49 3648.2 13067 0.28 Thỏa
TẦNG 5 C6 0.7 0.7 0.49 2631.8 13067 0.20 Thỏa
TẦNG 6 C6 0.7 0.7 0.49 1486.7 13067 0.11 Thỏa
HẦM 2 C7 0.8 0.8 0.64 6513.5 17067 0.38 Thỏa
HẦM 1 C7 0.8 0.8 0.64 5546.8 17067 0.33 Thỏa
TẦNG 1 C7 0.8 0.8 0.64 4581.2 17067 0.27 Thỏa
TẦNG 2 C7 0.7 0.7 0.49 3639.2 13067 0.28 Thỏa
TẦNG 3 C7 0.7 0.7 0.49 3535.6 13067 0.27 Thỏa
TẦNG 4 C7 0.7 0.7 0.49 2639.6 13067 0.20 Thỏa
TẦNG 5 C7 0.7 0.7 0.49 1769.8 13067 0.14 Thỏa
TẦNG 6 C7 0.7 0.7 0.49 898.9 13067 0.07 Thỏa
HẦM 2 C8 1.0 1.0 1.00 9382.4 26667 0.35 Thỏa
HẦM 1 C8 1.0 1.0 1.00 8336.3 26667 0.31 Thỏa
TẦNG 1 C8 1.0 1.0 1.00 7300.9 26667 0.27 Thỏa
TẦNG 2 C8 0.9 0.9 0.81 4667.4 21600 0.22 Thỏa
TẦNG 3 C8 0.9 0.9 0.81 4095.8 21600 0.19 Thỏa
TẦNG 4 C8 0.9 0.9 0.81 3093.0 21600 0.14 Thỏa
TẦNG 5 C8 0.9 0.9 0.81 2114.6 21600 0.10 Thỏa
TẦNG 6 C8 0.9 0.9 0.81 1128.4 21600 0.05 Thỏa
HẦM 2 C9 0.8 0.8 0.64 5618.9 17067 0.33 Thỏa
HẦM 1 C9 0.8 0.8 0.64 4782.6 17067 0.28 Thỏa
TẦNG 1 C9 0.8 0.8 0.64 3966.8 17067 0.23 Thỏa
TẦNG 2 C9 0.7 0.7 0.49 3208.9 13067 0.25 Thỏa
TẦNG 3 C9 0.7 0.7 0.49 2629.7 13067 0.20 Thỏa
TẦNG 4 C9 0.7 0.7 0.49 2011.4 13067 0.15 Thỏa
TẦNG 5 C9 0.7 0.7 0.49 1371.8 13067 0.10 Thỏa
TẦNG 6 C9 0.7 0.7 0.49 699.8 13067 0.05 Thỏa

192
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên cột νd Kiểm tra
b (m) h (m) A (m2) (kN) (kN)
HẦM 2 C10 0.8 0.8 0.64 6484.1 17067 0.38 Thỏa
HẦM 1 C10 0.8 0.8 0.64 5948.0 17067 0.35 Thỏa
TẦNG 1 C10 0.8 0.8 0.64 5417.3 17067 0.32 Thỏa
TẦNG 2 C10 0.7 0.7 0.49 4906.5 13067 0.38 Thỏa
TẦNG 3 C10 0.7 0.7 0.49 4211.9 13067 0.32 Thỏa
TẦNG 4 C10 0.7 0.7 0.49 3399.3 13067 0.26 Thỏa
TẦNG 5 C10 0.7 0.7 0.49 2488.8 13067 0.19 Thỏa
TẦNG 6 C10 0.7 0.7 0.49 1222.0 13067 0.09 Thỏa
HẦM 2 C11 0.8 0.8 0.64 6757.2 17067 0.40 Thỏa
HẦM 1 C11 0.8 0.8 0.64 5815.2 17067 0.34 Thỏa
TẦNG 1 C11 0.8 0.8 0.64 4872.8 17067 0.29 Thỏa
TẦNG 2 C11 0.7 0.7 0.49 4066.4 13067 0.31 Thỏa
TẦNG 3 C11 0.7 0.7 0.49 3503.9 13067 0.27 Thỏa
TẦNG 4 C11 0.7 0.7 0.49 2657.3 13067 0.20 Thỏa
TẦNG 5 C11 0.7 0.7 0.49 1799.4 13067 0.14 Thỏa
TẦNG 6 C11 0.7 0.7 0.49 929.4 13067 0.07 Thỏa
HẦM 2 C12 0.8 0.8 0.64 6404.5 17067 0.38 Thỏa
HẦM 1 C12 0.8 0.8 0.64 5522.2 17067 0.32 Thỏa
TẦNG 1 C12 0.8 0.8 0.64 4648.5 17067 0.27 Thỏa
TẦNG 2 C12 0.7 0.7 0.49 3745.2 13067 0.29 Thỏa
TẦNG 3 C12 0.7 0.7 0.49 3244.8 13067 0.25 Thỏa
TẦNG 4 C12 0.7 0.7 0.49 2428.2 13067 0.19 Thỏa
TẦNG 5 C12 0.7 0.7 0.49 1647.2 13067 0.13 Thỏa
TẦNG 6 C12 0.7 0.7 0.49 836.0 13067 0.06 Thỏa
HẦM 2 C13 1.0 1.0 1.00 7900.1 26667 0.30 Thỏa
HẦM 1 C13 1.0 1.0 1.00 7029.4 26667 0.26 Thỏa
TẦNG 1 C13 1.0 1.0 1.00 6156.6 26667 0.23 Thỏa
TẦNG 2 C13 0.9 0.9 0.81 4102.2 21600 0.19 Thỏa

193
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên cột νd Kiểm tra
b (m) h (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 3 C13 0.9 0.9 0.81 3371.2 21600 0.16 Thỏa
TẦNG 4 C13 0.9 0.9 0.81 2527.2 21600 0.12 Thỏa
TẦNG 5 C13 0.9 0.9 0.81 1706.8 21600 0.08 Thỏa
TẦNG 6 C13 0.9 0.9 0.81 899.0 21600 0.04 Thỏa
HẦM 2 C14 0.8 0.8 0.64 5186.0 17067 0.30 Thỏa
HẦM 1 C14 0.8 0.8 0.64 4408.8 17067 0.26 Thỏa
TẦNG 1 C14 0.8 0.8 0.64 3652.7 17067 0.21 Thỏa
TẦNG 2 C14 0.7 0.7 0.49 2948.1 13067 0.23 Thỏa
TẦNG 3 C14 0.7 0.7 0.49 2437.5 13067 0.19 Thỏa
TẦNG 4 C14 0.7 0.7 0.49 1862.3 13067 0.14 Thỏa
TẦNG 5 C14 0.7 0.7 0.49 1269.5 13067 0.10 Thỏa
TẦNG 6 C14 0.7 0.7 0.49 642.4 13067 0.05 Thỏa
HẦM 2 C15 0.8 0.8 0.64 5901.7 17067 0.35 Thỏa
HẦM 1 C15 0.8 0.8 0.64 5283.2 17067 0.31 Thỏa
TẦNG 1 C15 0.8 0.8 0.64 4654.7 17067 0.27 Thỏa
TẦNG 2 C15 0.7 0.7 0.49 4089.6 13067 0.31 Thỏa
TẦNG 3 C15 0.7 0.7 0.49 3336.2 13067 0.26 Thỏa
TẦNG 4 C15 0.7 0.7 0.49 2584.5 13067 0.20 Thỏa
TẦNG 5 C15 0.7 0.7 0.49 1817.3 13067 0.14 Thỏa
TẦNG 6 C15 0.7 0.7 0.49 976.9 13067 0.07 Thỏa
HẦM 2 C16 0.8 0.8 0.64 5864.6 17067 0.34 Thỏa
HẦM 1 C16 0.8 0.8 0.64 5362.5 17067 0.31 Thỏa
TẦNG 1 C16 0.8 0.8 0.64 4880.3 17067 0.29 Thỏa
TẦNG 2 C16 0.7 0.7 0.49 4391.3 13067 0.34 Thỏa
TẦNG 3 C16 0.7 0.7 0.49 3682.2 13067 0.28 Thỏa
TẦNG 4 C16 0.7 0.7 0.49 2916.4 13067 0.22 Thỏa
TẦNG 5 C16 0.7 0.7 0.49 2048.8 13067 0.16 Thỏa
TẦNG 6 C16 0.7 0.7 0.49 1081.1 13067 0.08 Thỏa

194
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên cột νd Kiểm tra
b (m) h (m) A (m2) (kN) (kN)
HẦM 2 C17 1.0 1.0 1.0 8019.5 26667 0.30 Thỏa
HẦM 1 C17 1.0 1.0 1.0 7417.7 26667 0.28 Thỏa
TẦNG 1 C17 1.0 1.0 1.0 6805.0 26667 0.26 Thỏa
TẦNG 2 C17 0.9 0.9 0.8 5967.5 21600 0.28 Thỏa
TẦNG 3 C17 0.9 0.9 0.8 5029.3 21600 0.23 Thỏa
TẦNG 4 C17 0.9 0.9 0.8 4018.2 21600 0.19 Thỏa
TẦNG 5 C17 0.9 0.9 0.8 2908.0 21600 0.13 Thỏa
TẦNG 6 C17 0.9 0.9 0.8 1641.3 21600 0.08 Thỏa
HẦM 2 C18 0.8 0.8 0.64 4940.9 17067 0.29 Thỏa
HẦM 1 C18 0.8 0.8 0.64 4233.3 17067 0.25 Thỏa
TẦNG 1 C18 0.8 0.8 0.64 3544.6 17067 0.21 Thỏa
TẦNG 2 C18 0.7 0.7 0.49 2940.5 13067 0.23 Thỏa
TẦNG 3 C18 0.7 0.7 0.49 2442.1 13067 0.19 Thỏa
TẦNG 4 C18 0.7 0.7 0.49 1864.8 13067 0.14 Thỏa
TẦNG 5 C18 0.7 0.7 0.49 1250.8 13067 0.10 Thỏa
TẦNG 6 C18 0.7 0.7 0.49 601.7 13067 0.05 Thỏa

6.5.2.2. Kiểm tra cho vách, lõi

Thông số kiểm tra hệ số lực dọc quy đổi cho vách (νd <0.65), lõi (νd <0.4)
Cấp độ bền bê tông B40

Cường độ đặc trưng của mẫu lập phương f cu  40  MPa 

Cường độ đặc trưng của mẫu lăng trụ f ck  32  MPa 

Hệ số cc cc  1

Hệ số c  c  1.2

Cường độ thiết kế của bê tông f cd  26.67  MPa 

195
Bảng 6.7. Kết quả kiểm tra hệ lực dọc quy đổi νd cho vách, lõi

Kích thước NEd A.fcd


Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
HẦM 2 W1 0.6 3.0 1.80 25746.7 48000 0.54 Thỏa
HẦM 1 W1 0.6 3.0 1.80 24578.0 48000 0.51 Thỏa
TẦNG 1 W1 0.6 3.0 1.80 23676.2 48000 0.49 Thỏa
TẦNG 2 W1 0.6 3.0 1.80 22427.2 48000 0.47 Thỏa
TẦNG 3 W1 0.6 3.0 1.80 21431.3 48000 0.45 Thỏa
TẦNG 4 W1 0.6 3.0 1.80 20995.2 48000 0.44 Thỏa
TẦNG 5 W1 0.6 3.0 1.80 19952.7 48000 0.42 Thỏa
TẦNG 6 W1 0.6 3.0 1.80 18897.5 48000 0.39 Thỏa
TẦNG 7 W1 0.5 3.0 1.50 17763.0 40000 0.44 Thỏa
TẦNG 8 W1 0.5 3.0 1.50 16826.8 40000 0.42 Thỏa
TẦNG 9 W1 0.5 3.0 1.50 16106.6 40000 0.40 Thỏa
TẦNG 10 W1 0.5 3.0 1.50 15391.3 40000 0.38 Thỏa
TẦNG 11 W1 0.5 3.0 1.50 14719.1 40000 0.37 Thỏa
TẦNG 12 W1 0.5 3.0 1.50 14030.8 40000 0.35 Thỏa
TẦNG 13 W1 0.5 3.0 1.50 13336.8 40000 0.33 Thỏa
TẦNG 14 W1 0.5 3.0 1.50 12637.7 40000 0.32 Thỏa
TẦNG 15 W1 0.5 3.0 1.50 11933.6 40000 0.30 Thỏa
TẦNG 16 W1 0.5 3.0 1.50 11227.6 40000 0.28 Thỏa
TẦNG 17 W1 0.5 3.0 1.50 10545.0 40000 0.26 Thỏa
TẦNG 18 W1 0.5 3.0 1.50 9853.5 40000 0.25 Thỏa
TẦNG 19 W1 0.5 3.0 1.50 9159.5 40000 0.23 Thỏa
TẦNG 20 W1 0.5 3.0 1.50 8462.6 40000 0.21 Thỏa
TẦNG 21 W1 0.5 3.0 1.50 7765.5 40000 0.19 Thỏa
TẦNG 22 W1 0.35 3.0 1.05 7069.6 28000 0.25 Thỏa
TẦNG 23 W1 0.35 3.0 1.05 6364.6 28000 0.23 Thỏa
TẦNG 24 W1 0.35 3.0 1.05 5662.0 28000 0.20 Thỏa

196
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 25 W1 0.35 3.0 1.05 4959.1 28000 0.18 Thỏa
TẦNG 26 W1 0.35 3.0 1.05 4256.1 28000 0.15 Thỏa
TẦNG 27 W1 0.35 3.0 1.05 3553.1 28000 0.13 Thỏa
TẦNG 28 W1 0.35 3.0 1.05 2850.7 28000 0.10 Thỏa
TẦNG 29 W1 0.35 3.0 1.05 2149.1 28000 0.08 Thỏa
TẦNG 30 W1 0.35 3.0 1.05 1454.9 28000 0.05 Thỏa
TẦNG 31 W1 0.35 3.0 1.05 772.8 28000 0.03 Thỏa
HẦM 2 W2 0.6 3.5 2.10 29918.1 56000 0.53 Thỏa
HẦM 1 W2 0.6 3.5 2.10 28648.2 56000 0.51 Thỏa
TẦNG 1 W2 0.6 3.5 2.10 27717.8 56000 0.49 Thỏa
TẦNG 2 W2 0.6 3.5 2.10 27229.9 56000 0.49 Thỏa
TẦNG 3 W2 0.6 3.5 2.10 25889.3 56000 0.46 Thỏa
TẦNG 4 W2 0.6 3.5 2.10 25144.0 56000 0.45 Thỏa
TẦNG 5 W2 0.6 3.5 2.10 23965.4 56000 0.43 Thỏa
TẦNG 6 W2 0.6 3.5 2.10 23824.0 56000 0.43 Thỏa
TẦNG 7 W2 0.5 3.5 1.75 22259.5 46667 0.48 Thỏa
TẦNG 8 W2 0.5 3.5 1.75 21093.4 46667 0.45 Thỏa
TẦNG 9 W2 0.5 3.5 1.75 20256.9 46667 0.43 Thỏa
TẦNG 10 W2 0.5 3.5 1.75 19382.0 46667 0.42 Thỏa
TẦNG 11 W2 0.5 3.5 1.75 18517.6 46667 0.40 Thỏa
TẦNG 12 W2 0.5 3.5 1.75 17669.0 46667 0.38 Thỏa
TẦNG 13 W2 0.5 3.5 1.75 16821.8 46667 0.36 Thỏa
TẦNG 14 W2 0.5 3.5 1.75 15980.1 46667 0.34 Thỏa
TẦNG 15 W2 0.5 3.5 1.75 15147.8 46667 0.32 Thỏa
TẦNG 16 W2 0.5 3.5 1.75 14319.7 46667 0.31 Thỏa
TẦNG 17 W2 0.5 3.5 1.75 13488.0 46667 0.29 Thỏa
TẦNG 18 W2 0.5 3.5 1.75 12654.0 46667 0.27 Thỏa
TẦNG 19 W2 0.5 3.5 1.75 11824.2 46667 0.25 Thỏa

197
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 20 W2 0.5 3.5 1.75 10998.2 46667 0.24 Thỏa
TẦNG 21 W2 0.5 3.5 1.75 10185.6 46667 0.22 Thỏa
TẦNG 22 W2 0.35 3.5 1.23 9369.7 32667 0.29 Thỏa
TẦNG 23 W2 0.35 3.5 1.23 8499.4 32667 0.26 Thỏa
TẦNG 24 W2 0.35 3.5 1.23 7609.4 32667 0.23 Thỏa
TẦNG 25 W2 0.35 3.5 1.23 6706.1 32667 0.21 Thỏa
TẦNG 26 W2 0.35 3.5 1.23 5789.9 32667 0.18 Thỏa
TẦNG 27 W2 0.35 3.5 1.23 4862.6 32667 0.15 Thỏa
TẦNG 28 W2 0.35 3.5 1.23 3926.4 32667 0.12 Thỏa
TẦNG 29 W2 0.35 3.5 1.23 2982.4 32667 0.09 Thỏa
TẦNG 30 W2 0.35 3.5 1.23 2029.4 32667 0.06 Thỏa
TẦNG 31 W2 0.35 3.5 1.23 1241.5 32667 0.04 Thỏa
HẦM 2 W3 0.6 3.0 1.80 20149.1 48000 0.42 Thỏa
HẦM 1 W3 0.6 3.0 1.80 19371.7 48000 0.40 Thỏa
TẦNG 1 W3 0.6 3.0 1.80 18610.6 48000 0.39 Thỏa
TẦNG 2 W3 0.6 3.0 1.80 18416.3 48000 0.38 Thỏa
TẦNG 3 W3 0.6 3.0 1.80 17184.5 48000 0.36 Thỏa
TẦNG 4 W3 0.6 3.0 1.80 16520.5 48000 0.34 Thỏa
TẦNG 5 W3 0.6 3.0 1.80 15901.8 48000 0.33 Thỏa
TẦNG 6 W3 0.6 3.0 1.80 15869.8 48000 0.33 Thỏa
TẦNG 7 W3 0.5 3.0 1.50 14851.0 40000 0.37 Thỏa
TẦNG 8 W3 0.5 3.0 1.50 13875.2 40000 0.35 Thỏa
TẦNG 9 W3 0.5 3.0 1.50 13216.5 40000 0.33 Thỏa
TẦNG 10 W3 0.5 3.0 1.50 12701.2 40000 0.32 Thỏa
TẦNG 11 W3 0.5 3.0 1.50 12120.2 40000 0.30 Thỏa
TẦNG 12 W3 0.5 3.0 1.50 11529.7 40000 0.29 Thỏa
TẦNG 13 W3 0.5 3.0 1.50 11026.8 40000 0.28 Thỏa
TẦNG 14 W3 0.5 3.0 1.50 10460.2 40000 0.26 Thỏa

198
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 15 W3 0.5 3.0 1.50 9910.0 40000 0.25 Thỏa
TẦNG 16 W3 0.5 3.0 1.50 9325.4 40000 0.23 Thỏa
TẦNG 17 W3 0.5 3.0 1.50 8787.8 40000 0.22 Thỏa
TẦNG 18 W3 0.5 3.0 1.50 8224.0 40000 0.21 Thỏa
TẦNG 19 W3 0.5 3.0 1.50 7706.0 40000 0.19 Thỏa
TẦNG 20 W3 0.5 3.0 1.50 7140.1 40000 0.18 Thỏa
TẦNG 21 W3 0.5 3.0 1.50 6584.7 40000 0.16 Thỏa
TẦNG 22 W3 0.35 3.0 1.05 6053.7 28000 0.22 Thỏa
TẦNG 23 W3 0.35 3.0 1.05 5483.0 28000 0.20 Thỏa
TẦNG 24 W3 0.35 3.0 1.05 4904.6 28000 0.18 Thỏa
TẦNG 25 W3 0.35 3.0 1.05 4337.1 28000 0.15 Thỏa
TẦNG 26 W3 0.35 3.0 1.05 3730.7 28000 0.13 Thỏa
TẦNG 27 W3 0.35 3.0 1.05 3133.4 28000 0.11 Thỏa
TẦNG 28 W3 0.35 3.0 1.05 2537.2 28000 0.09 Thỏa
TẦNG 29 W3 0.35 3.0 1.05 1905.5 28000 0.07 Thỏa
TẦNG 30 W3 0.35 3.0 1.05 1322.6 28000 0.05 Thỏa
TẦNG 31 W3 0.35 3.0 1.05 688.8 28000 0.02 Thỏa
HẦM 2 W4 0.8 3.5 2.80 34402.6 74667 0.46 Thỏa
HẦM 1 W4 0.8 3.5 2.80 32980.5 74667 0.44 Thỏa
TẦNG 1 W4 0.8 3.5 2.80 31123.1 74667 0.42 Thỏa
TẦNG 2 W4 0.8 3.5 2.80 29441.0 74667 0.39 Thỏa
TẦNG 3 W4 0.8 3.5 2.80 29747.4 74667 0.40 Thỏa
TẦNG 4 W4 0.8 3.5 2.80 28803.9 74667 0.39 Thỏa
TẦNG 5 W4 0.8 3.5 2.80 28029.8 74667 0.38 Thỏa
TẦNG 6 W4 0.8 3.5 2.80 25845.4 74667 0.35 Thỏa
TẦNG 7 W4 0.6 3.5 2.10 25644.0 56000 0.46 Thỏa
TẦNG 8 W4 0.6 3.5 2.10 24475.0 56000 0.44 Thỏa
TẦNG 9 W4 0.6 3.5 2.10 23475.3 56000 0.42 Thỏa

199
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 10 W4 0.6 3.5 2.10 22405.0 56000 0.40 Thỏa
TẦNG 11 W4 0.6 3.5 2.10 21399.6 56000 0.38 Thỏa
TẦNG 12 W4 0.6 3.5 2.10 20384.8 56000 0.36 Thỏa
TẦNG 13 W4 0.6 3.5 2.10 19359.7 56000 0.35 Thỏa
TẦNG 14 W4 0.6 3.5 2.10 18328.1 56000 0.33 Thỏa
TẦNG 15 W4 0.5 3.5 1.75 17292.3 46667 0.37 Thỏa
TẦNG 16 W4 0.5 3.5 1.75 16265.4 46667 0.35 Thỏa
TẦNG 17 W4 0.5 3.5 1.75 15260.3 46667 0.33 Thỏa
TẦNG 18 W4 0.5 3.5 1.75 14127.6 46667 0.30 Thỏa
TẦNG 19 W4 0.5 3.5 1.75 13137.3 46667 0.28 Thỏa
TẦNG 20 W4 0.5 3.5 1.75 12121.7 46667 0.26 Thỏa
TẦNG 21 W4 0.5 3.5 1.75 11105.7 46667 0.24 Thỏa
TẦNG 22 W4 0.35 3.5 1.23 10097.6 32667 0.31 Thỏa
TẦNG 23 W4 0.35 3.5 1.23 9084.8 32667 0.28 Thỏa
TẦNG 24 W4 0.35 3.5 1.23 8073.0 32667 0.25 Thỏa
TẦNG 25 W4 0.35 3.5 1.23 7061.0 32667 0.22 Thỏa
TẦNG 26 W4 0.35 3.5 1.23 6048.9 32667 0.19 Thỏa
TẦNG 27 W4 0.35 3.5 1.23 5036.5 32667 0.15 Thỏa
TẦNG 28 W4 0.35 3.5 1.23 4025.2 32667 0.12 Thỏa
TẦNG 29 W4 0.35 3.5 1.23 3014.3 32667 0.09 Thỏa
TẦNG 30 W4 0.35 3.5 1.23 2003.8 32667 0.06 Thỏa
TẦNG 31 W4 0.35 3.5 1.23 951.2 32667 0.03 Thỏa
HẦM 2 W5 0.6 3.5 2.10 35124.8 56000 0.63 Thỏa
HẦM 1 W5 0.6 3.5 2.10 34050.7 56000 0.61 Thỏa
TẦNG 1 W5 0.6 3.5 2.10 32769.6 56000 0.59 Thỏa
TẦNG 2 W5 0.6 3.5 2.10 31957.9 56000 0.57 Thỏa
TẦNG 3 W5 0.6 3.5 2.10 30613.2 56000 0.55 Thỏa
TẦNG 4 W5 0.6 3.5 2.10 29546.4 56000 0.53 Thỏa

200
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 5 W5 0.6 3.5 2.10 28454.2 56000 0.51 Thỏa
TẦNG 6 W5 0.6 3.5 2.10 27638.8 56000 0.49 Thỏa
TẦNG 7 W5 0.5 3.5 1.75 26290.6 46667 0.56 Thỏa
TẦNG 8 W5 0.5 3.5 1.75 24577.9 46667 0.53 Thỏa
TẦNG 9 W5 0.5 3.5 1.75 23479.6 46667 0.50 Thỏa
TẦNG 10 W5 0.5 3.5 1.75 22302.4 46667 0.48 Thỏa
TẦNG 11 W5 0.5 3.5 1.75 21133.6 46667 0.45 Thỏa
TẦNG 12 W5 0.5 3.5 1.75 19978.2 46667 0.43 Thỏa
TẦNG 13 W5 0.5 3.5 1.75 18840.9 46667 0.40 Thỏa
TẦNG 14 W5 0.5 3.5 1.75 17721.0 46667 0.38 Thỏa
TẦNG 15 W5 0.5 3.5 1.75 16619.4 46667 0.36 Thỏa
TẦNG 16 W5 0.5 3.5 1.75 15537.3 46667 0.33 Thỏa
TẦNG 17 W5 0.5 3.5 1.75 14491.6 46667 0.31 Thỏa
TẦNG 18 W5 0.5 3.5 1.75 13441.3 46667 0.29 Thỏa
TẦNG 19 W5 0.5 3.5 1.75 12433.5 46667 0.27 Thỏa
TẦNG 20 W5 0.5 3.5 1.75 11425.0 46667 0.24 Thỏa
TẦNG 21 W5 0.5 3.5 1.75 10427.0 46667 0.22 Thỏa
TẦNG 22 W5 0.35 3.5 1.23 9446.2 32667 0.29 Thỏa
TẦNG 23 W5 0.35 3.5 1.23 8484.7 32667 0.26 Thỏa
TẦNG 24 W5 0.35 3.5 1.23 7536.9 32667 0.23 Thỏa
TẦNG 25 W5 0.35 3.5 1.23 6599.7 32667 0.20 Thỏa
TẦNG 26 W5 0.35 3.5 1.23 5672.6 32667 0.17 Thỏa
TẦNG 27 W5 0.35 3.5 1.23 4753.9 32667 0.15 Thỏa
TẦNG 28 W5 0.35 3.5 1.23 3841.4 32667 0.12 Thỏa
TẦNG 29 W5 0.35 3.5 1.23 2935.5 32667 0.09 Thỏa
TẦNG 30 W5 0.35 3.5 1.23 2035.5 32667 0.06 Thỏa
TẦNG 31 W5 0.35 3.5 1.23 1171.6 32667 0.04 Thỏa
MÁI W5 0.35 3.5 1.23 184.2 32667 0.01 Thỏa

201
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
HẦM 2 W6 0.6 2.5 1.50 18477.8 40000 0.46 Thỏa
HẦM 1 W6 0.6 2.5 1.50 17715.6 40000 0.44 Thỏa
TẦNG 1 W6 0.6 2.5 1.50 16850.4 40000 0.42 Thỏa
TẦNG 2 W6 0.6 2.5 1.50 16040.8 40000 0.40 Thỏa
TẦNG 3 W6 0.6 2.5 1.50 15517.2 40000 0.39 Thỏa
TẦNG 4 W6 0.6 2.5 1.50 14897.7 40000 0.37 Thỏa
TẦNG 5 W6 0.6 2.5 1.50 14202.1 40000 0.36 Thỏa
TẦNG 6 W6 0.6 2.5 1.50 13925.1 40000 0.35 Thỏa
TẦNG 7 W6 0.5 2.5 1.25 13084.9 33333 0.39 Thỏa
TẦNG 8 W6 0.5 2.5 1.25 12305.3 33333 0.37 Thỏa
TẦNG 9 W6 0.5 2.5 1.25 11878.0 33333 0.36 Thỏa
TẦNG 10 W6 0.5 2.5 1.25 11390.3 33333 0.34 Thỏa
TẦNG 11 W6 0.5 2.5 1.25 10905.7 33333 0.33 Thỏa
TẦNG 12 W6 0.5 2.5 1.25 10423.0 33333 0.31 Thỏa
TẦNG 13 W6 0.5 2.5 1.25 9938.8 33333 0.30 Thỏa
TẦNG 14 W6 0.5 2.5 1.25 9452.1 33333 0.28 Thỏa
TẦNG 15 W6 0.5 2.5 1.25 8962.8 33333 0.27 Thỏa
TẦNG 16 W6 0.5 2.5 1.25 8469.8 33333 0.25 Thỏa
TẦNG 17 W6 0.5 2.5 1.25 7989.1 33333 0.24 Thỏa
TẦNG 18 W6 0.5 2.5 1.25 7503.5 33333 0.23 Thỏa
TẦNG 19 W6 0.5 2.5 1.25 7015.6 33333 0.21 Thỏa
TẦNG 20 W6 0.5 2.5 1.25 6526.1 33333 0.20 Thỏa
TẦNG 21 W6 0.5 2.5 1.25 6037.3 33333 0.18 Thỏa
TẦNG 22 W6 0.35 2.5 0.88 5547.4 23333 0.24 Thỏa
TẦNG 23 W6 0.35 2.5 0.88 5048.0 23333 0.22 Thỏa
TẦNG 24 W6 0.35 2.5 0.88 4540.2 23333 0.19 Thỏa
TẦNG 25 W6 0.35 2.5 0.88 4026.0 23333 0.17 Thỏa
TẦNG 26 W6 0.35 2.5 0.88 3506.7 23333 0.15 Thỏa

202
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 27 W6 0.35 2.5 0.88 2983.1 23333 0.13 Thỏa
TẦNG 28 W6 0.35 2.5 0.88 2456.4 23333 0.11 Thỏa
TẦNG 29 W6 0.35 2.5 0.88 1927.1 23333 0.08 Thỏa
TẦNG 30 W6 0.35 2.5 0.88 1395.3 23333 0.06 Thỏa
TẦNG 31 W6 0.35 2.5 0.88 845.6 23333 0.04 Thỏa
MÁI W6 0.35 2.5 0.88 245.5 23333 0.01 Thỏa
HẦM 2 W7 0.8 3.5 2.80 32370.2 74667 0.43 Thỏa
HẦM 1 W7 0.8 3.5 2.80 30912.8 74667 0.41 Thỏa
TẦNG 1 W7 0.8 3.5 2.80 30004.1 74667 0.40 Thỏa
TẦNG 2 W7 0.8 3.5 2.80 27631.1 74667 0.37 Thỏa
TẦNG 3 W7 0.8 3.5 2.80 26054.8 74667 0.35 Thỏa
TẦNG 4 W7 0.8 3.5 2.80 25210.2 74667 0.34 Thỏa
TẦNG 5 W7 0.8 3.5 2.80 24377.2 74667 0.33 Thỏa
TẦNG 6 W7 0.8 3.5 2.80 23767.9 74667 0.32 Thỏa
TẦNG 7 W7 0.6 3.5 2.10 23038.1 56000 0.41 Thỏa
TẦNG 8 W7 0.6 3.5 2.10 21895.4 56000 0.39 Thỏa
TẦNG 9 W7 0.6 3.5 2.10 20949.9 56000 0.37 Thỏa
TẦNG 10 W7 0.6 3.5 2.10 20019.7 56000 0.36 Thỏa
TẦNG 11 W7 0.6 3.5 2.10 19099.2 56000 0.34 Thỏa
TẦNG 12 W7 0.6 3.5 2.10 18165.9 56000 0.32 Thỏa
TẦNG 13 W7 0.6 3.5 2.10 17229.9 56000 0.31 Thỏa
TẦNG 14 W7 0.6 3.5 2.10 16290.2 56000 0.29 Thỏa
TẦNG 15 W7 0.5 3.5 1.75 15348.5 46667 0.33 Thỏa
TẦNG 16 W7 0.5 3.5 1.75 14415.8 46667 0.31 Thỏa
TẦNG 17 W7 0.5 3.5 1.75 13504.8 46667 0.29 Thỏa
TẦNG 18 W7 0.5 3.5 1.75 12581.1 46667 0.27 Thỏa
TẦNG 19 W7 0.5 3.5 1.75 11670.1 46667 0.25 Thỏa
TẦNG 20 W7 0.5 3.5 1.75 10757.1 46667 0.23 Thỏa

203
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 21 W7 0.5 3.5 1.75 9844.5 46667 0.21 Thỏa
TẦNG 22 W7 0.35 3.5 1.23 8934.0 32667 0.27 Thỏa
TẦNG 23 W7 0.35 3.5 1.23 8041.3 32667 0.25 Thỏa
TẦNG 24 W7 0.35 3.5 1.23 7145.6 32667 0.22 Thỏa
TẦNG 25 W7 0.35 3.5 1.23 6250.6 32667 0.19 Thỏa
TẦNG 26 W7 0.35 3.5 1.23 5356.0 32667 0.16 Thỏa
TẦNG 27 W7 0.35 3.5 1.23 4461.6 32667 0.14 Thỏa
TẦNG 28 W7 0.35 3.5 1.23 3568.3 32667 0.11 Thỏa
TẦNG 29 W7 0.35 3.5 1.23 2675.5 32667 0.08 Thỏa
TẦNG 30 W7 0.35 3.5 1.23 1783.3 32667 0.05 Thỏa
TẦNG 31 W7 0.35 3.5 1.23 863.6 32667 0.03 Thỏa
HẦM 2 W8 0.8 3.5 2.80 30811.2 74667 0.41 Thỏa
HẦM 1 W8 0.8 3.5 2.80 29573.1 74667 0.40 Thỏa
TẦNG 1 W8 0.8 3.5 2.80 28688.1 74667 0.38 Thỏa
TẦNG 2 W8 0.8 3.5 2.80 27024.0 74667 0.36 Thỏa
TẦNG 3 W8 0.8 3.5 2.80 25678.4 74667 0.34 Thỏa
TẦNG 4 W8 0.8 3.5 2.80 24740.8 74667 0.33 Thỏa
TẦNG 5 W8 0.8 3.5 2.80 23837.5 74667 0.32 Thỏa
TẦNG 6 W8 0.8 3.5 2.80 23603.9 74667 0.32 Thỏa
TẦNG 7 W8 0.6 3.5 2.10 22466.5 56000 0.40 Thỏa
TẦNG 8 W8 0.6 3.5 2.10 21206.8 56000 0.38 Thỏa
TẦNG 9 W8 0.6 3.5 2.10 20316.8 56000 0.36 Thỏa
TẦNG 10 W8 0.6 3.5 2.10 19454.5 56000 0.35 Thỏa
TẦNG 11 W8 0.6 3.5 2.10 18574.5 56000 0.33 Thỏa
TẦNG 12 W8 0.6 3.5 2.10 17664.8 56000 0.32 Thỏa
TẦNG 13 W8 0.6 3.5 2.10 16750.4 56000 0.30 Thỏa
TẦNG 14 W8 0.6 3.5 2.10 15827.8 56000 0.28 Thỏa
TẦNG 15 W8 0.5 3.5 1.75 14900.6 46667 0.32 Thỏa

204
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 16 W8 0.5 3.5 1.75 13980.0 46667 0.30 Thỏa
TẦNG 17 W8 0.5 3.5 1.75 13082.5 46667 0.28 Thỏa
TẦNG 18 W8 0.5 3.5 1.75 12182.9 46667 0.26 Thỏa
TẦNG 19 W8 0.5 3.5 1.75 11283.1 46667 0.24 Thỏa
TẦNG 20 W8 0.5 3.5 1.75 10383.7 46667 0.22 Thỏa
TẦNG 21 W8 0.5 3.5 1.75 9480.6 46667 0.20 Thỏa
TẦNG 22 W8 0.35 3.5 1.23 8570.2 32667 0.26 Thỏa
TẦNG 23 W8 0.35 3.5 1.23 7714.2 32667 0.24 Thỏa
TẦNG 24 W8 0.35 3.5 1.23 6850.7 32667 0.21 Thỏa
TẦNG 25 W8 0.35 3.5 1.23 5988.4 32667 0.18 Thỏa
TẦNG 26 W8 0.35 3.5 1.23 5127.9 32667 0.16 Thỏa
TẦNG 27 W8 0.35 3.5 1.23 4269.4 32667 0.13 Thỏa
TẦNG 28 W8 0.35 3.5 1.23 3413.3 32667 0.10 Thỏa
TẦNG 29 W8 0.35 3.5 1.23 2559.3 32667 0.08 Thỏa
TẦNG 30 W8 0.35 3.5 1.23 1707.6 32667 0.05 Thỏa
TẦNG 31 W8 0.35 3.5 1.23 829.2 32667 0.03 Thỏa
HẦM 2 W10 0.6 4.9 2.94 34461.1 78400 0.44 Thỏa
HẦM 1 W10 0.6 4.9 2.94 33280.0 78400 0.42 Thỏa
TẦNG 1 W10 0.6 4.9 2.94 31299.8 78400 0.40 Thỏa
TẦNG 2 W10 0.6 4.9 2.94 30591.3 78400 0.39 Thỏa
TẦNG 3 W10 0.6 4.9 2.94 28421.8 78400 0.36 Thỏa
TẦNG 4 W10 0.6 4.9 2.94 27992.0 78400 0.36 Thỏa
TẦNG 5 W10 0.6 4.9 2.94 26037.5 78400 0.33 Thỏa
TẦNG 6 W10 0.6 4.9 2.94 25409.5 78400 0.32 Thỏa
TẦNG 7 W10 0.5 4.9 2.45 23631.5 65333 0.36 Thỏa
TẦNG 8 W10 0.5 4.9 2.45 22750.9 65333 0.35 Thỏa
TẦNG 9 W10 0.5 4.9 2.45 21986.9 65333 0.34 Thỏa
TẦNG 10 W10 0.5 4.9 2.45 21326.4 65333 0.33 Thỏa

205
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 11 W10 0.5 4.9 2.45 20738.2 65333 0.32 Thỏa
TẦNG 12 W10 0.5 4.9 2.45 19658.8 65333 0.30 Thỏa
TẦNG 13 W10 0.5 4.9 2.45 18559.1 65333 0.28 Thỏa
TẦNG 14 W10 0.5 4.9 2.45 17450.4 65333 0.27 Thỏa
TẦNG 15 W10 0.5 4.9 2.45 16339.6 65333 0.25 Thỏa
TẦNG 16 W10 0.5 4.9 2.45 15148.2 65333 0.23 Thỏa
TẦNG 17 W10 0.5 4.9 2.45 14085.8 65333 0.22 Thỏa
TẦNG 18 W10 0.5 4.9 2.45 12987.2 65333 0.20 Thỏa
TẦNG 19 W10 0.5 4.9 2.45 11884.3 65333 0.18 Thỏa
TẦNG 20 W10 0.5 4.9 2.45 10778.1 65333 0.16 Thỏa
TẦNG 21 W10 0.5 4.9 2.45 9668.4 65333 0.15 Thỏa
TẦNG 22 W10 0.35 4.9 1.72 7915.4 45733 0.17 Thỏa
TẦNG 23 W10 0.35 4.9 1.72 7177.4 45733 0.16 Thỏa
TẦNG 24 W10 0.35 4.9 1.72 6395.5 45733 0.14 Thỏa
TẦNG 25 W10 0.35 4.9 1.72 5609.9 45733 0.12 Thỏa
TẦNG 26 W10 0.35 4.9 1.72 4821.3 45733 0.11 Thỏa
TẦNG 27 W10 0.35 4.9 1.72 4029.6 45733 0.09 Thỏa
TẦNG 28 W10 0.35 4.9 1.72 3235.0 45733 0.07 Thỏa
TẦNG 29 W10 0.35 4.9 1.72 2437.6 45733 0.05 Thỏa
TẦNG 30 W10 0.35 4.9 1.72 1630.1 45733 0.04 Thỏa
TẦNG 31 W10 0.35 4.9 1.72 857.4 45733 0.02 Thỏa
HẦM 2 W11 0.6 8.6 5.16 32988.0 137600 0.24 Thỏa
HẦM 1 W11 0.6 8.6 5.16 31645.2 137600 0.23 Thỏa
TẦNG 1 W11 0.6 8.6 5.16 30297.9 137600 0.22 Thỏa
TẦNG 2 W11 0.6 8.6 5.16 28959.4 137600 0.21 Thỏa
TẦNG 3 W11 0.6 8.6 5.16 28228.8 137600 0.21 Thỏa
TẦNG 4 W11 0.6 8.6 5.16 27948.2 137600 0.20 Thỏa
TẦNG 5 W11 0.6 8.6 5.16 27960.4 137600 0.20 Thỏa

206
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 6 W11 0.6 8.6 5.16 28131.4 137600 0.20 Thỏa
TẦNG 7 W11 0.5 8.6 4.30 27936.7 114667 0.24 Thỏa
TẦNG 8 W11 0.5 8.6 4.30 28691.3 114667 0.25 Thỏa
TẦNG 9 W11 0.5 8.6 4.30 27598.5 114667 0.24 Thỏa
TẦNG 10 W11 0.5 8.6 4.30 26295.4 114667 0.23 Thỏa
TẦNG 11 W11 0.5 8.6 4.30 25048.6 114667 0.22 Thỏa
TẦNG 12 W11 0.5 8.6 4.30 23814.5 114667 0.21 Thỏa
TẦNG 13 W11 0.5 8.6 4.30 22587.4 114667 0.20 Thỏa
TẦNG 14 W11 0.5 8.6 4.30 21367.0 114667 0.19 Thỏa
TẦNG 15 W11 0.5 8.6 4.30 20153.5 114667 0.18 Thỏa
TẦNG 16 W11 0.5 8.6 4.30 18969.7 114667 0.17 Thỏa
TẦNG 17 W11 0.5 8.6 4.30 17808.0 114667 0.16 Thỏa
TẦNG 18 W11 0.5 8.6 4.30 16650.7 114667 0.15 Thỏa
TẦNG 19 W11 0.5 8.6 4.30 15499.9 114667 0.14 Thỏa
TẦNG 20 W11 0.5 8.6 4.30 14355.6 114667 0.13 Thỏa
TẦNG 21 W11 0.5 8.6 4.30 13219.6 114667 0.12 Thỏa
TẦNG 22 W11 0.35 8.6 3.01 12079.0 80267 0.15 Thỏa
TẦNG 23 W11 0.35 8.6 3.01 10901.5 80267 0.14 Thỏa
TẦNG 24 W11 0.35 8.6 3.01 9725.4 80267 0.12 Thỏa
TẦNG 25 W11 0.35 8.6 3.01 8552.6 80267 0.11 Thỏa
TẦNG 26 W11 0.35 8.6 3.01 7382.2 80267 0.09 Thỏa
TẦNG 27 W11 0.35 8.6 3.01 6213.5 80267 0.08 Thỏa
TẦNG 28 W11 0.35 8.6 3.01 5045.8 80267 0.06 Thỏa
TẦNG 29 W11 0.35 8.6 3.01 3878.9 80267 0.05 Thỏa
TẦNG 30 W11 0.35 8.6 3.01 2712.6 80267 0.03 Thỏa
TẦNG 31 W11 0.35 8.6 3.01 1497.4 80267 0.02 Thỏa
MÁI W11 0.35 8.6 3.01 219.3 80267 0.00 Thỏa
HẦM 2 CW1 0.35 21.8 7.63 50308.7 203560 0.25 Thỏa

207
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
HẦM 1 CW1 0.35 21.8 7.63 48615.0 203560 0.24 Thỏa
TẦNG 1 CW1 0.35 21.8 7.63 47183.7 203560 0.23 Thỏa
TẦNG 2 CW1 0.35 21.8 7.63 44707.0 203560 0.22 Thỏa
TẦNG 3 CW1 0.35 21.8 7.63 43052.1 203560 0.21 Thỏa
TẦNG 4 CW1 0.35 21.8 7.63 41602.6 203560 0.20 Thỏa
TẦNG 5 CW1 0.35 21.8 7.63 40138.8 203560 0.20 Thỏa
TẦNG 6 CW1 0.35 21.8 7.63 38623.1 203560 0.19 Thỏa
TẦNG 7 CW1 0.35 21.8 7.63 35762.4 203560 0.18 Thỏa
TẦNG 8 CW1 0.35 21.8 7.63 34044.3 203560 0.17 Thỏa
TẦNG 9 CW1 0.35 21.8 7.63 32982.2 203560 0.16 Thỏa
TẦNG 10 CW1 0.35 21.8 7.63 31957.4 203560 0.16 Thỏa
TẦNG 11 CW1 0.35 21.8 7.63 30877.3 203560 0.15 Thỏa
TẦNG 12 CW1 0.35 21.8 7.63 29800.1 203560 0.15 Thỏa
TẦNG 13 CW1 0.35 21.8 7.63 28684.3 203560 0.14 Thỏa
TẦNG 14 CW1 0.35 21.8 7.63 27531.1 203560 0.14 Thỏa
TẦNG 15 CW1 0.35 21.8 7.63 26345.2 203560 0.13 Thỏa
TẦNG 16 CW1 0.35 21.8 7.63 25111.4 203560 0.12 Thỏa
TẦNG 17 CW1 0.35 21.8 7.63 23854.3 203560 0.12 Thỏa
TẦNG 18 CW1 0.35 21.8 7.63 22562.9 203560 0.11 Thỏa
TẦNG 19 CW1 0.35 21.8 7.63 21233.6 203560 0.10 Thỏa
TẦNG 20 CW1 0.35 21.8 7.63 19865.7 203560 0.10 Thỏa
TẦNG 21 CW1 0.35 21.8 7.63 18442.1 203560 0.09 Thỏa
TẦNG 22 CW1 0.35 21.8 7.63 17037.9 203560 0.08 Thỏa
TẦNG 23 CW1 0.35 21.8 7.63 15555.7 203560 0.08 Thỏa
TẦNG 24 CW1 0.35 21.8 7.63 14018.0 203560 0.07 Thỏa
TẦNG 25 CW1 0.35 21.8 7.63 12430.6 203560 0.06 Thỏa
TẦNG 26 CW1 0.35 21.8 7.63 10791.3 203560 0.05 Thỏa
TẦNG 27 CW1 0.35 21.8 7.63 9097.8 203560 0.04 Thỏa

208
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 28 CW1 0.35 21.8 7.63 7360.8 203560 0.04 Thỏa
TẦNG 29 CW1 0.35 21.8 7.63 5580.2 203560 0.03 Thỏa
TẦNG 30 CW1 0.35 21.8 7.63 3763.7 203560 0.02 Thỏa
TẦNG 31 CW1 0.35 21.8 7.63 1810.0 203560 0.01 Thỏa

209
Chương 7
THIẾT KẾ DẦM, CỘT TẦNG ĐIỂN HÌNH
7.1. SƠ BỘ TIẾT DIỆN KHUNG
Tiết diện cột và dầm đã được sinh viên chọn sơ bộ ở mục 2.5.3 – Lựa chọn sơ bộ kích
thước cấu kiện. Dưới đây sinh viên trình bày tóm tắt lại tiết diện dầm, cột đã được chọn
sơ bộ.
Bảng 7.1. Tổng hợp tiết diện dầm trong công trình

Tên tầng Tiết diện dầm

Tầng hầm 2  Tầng 6 Dầm chính: b  h  400  800  mm 


(Cao độ -11.800  +30.900) Dầm phụ: b  h  300  600  mm 

Tầng 7  Tầng mái Dầm chính: b  h  300  600  mm 


(Cao độ +36.900  +127.850) Dầm phụ: b  h  300  450  mm 

Bảng 7.2. Tổng hợp tiết diện cột trong công trình

Tên tầng Tiết diện cột

Tầng hầm 2  Tầng 1 C100x100: b  h  1000 1000  mm 


(Cao độ -11.800  ±0.000) C80x80: b  h  800  800  mm 

Tầng 2  Tầng 6 C90x90: b  h  900  900  mm 


(Cao độ ±0.000  +30.900) C70x70: b  h  700  700  mm 

7.2. TẢI TRỌNG VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG


7.2.1. Các trường hợp tải trọng
Các loại tải trọng được khai báo trong phần mềm phân tích kết cấu để xác định nội lực
trong dầm, cột bao gồm các trường hợp: Tĩnh tải (bao gồm trọng lượng bản thân kết cấu,
các lớp cấu tạo sàn, tường xây và kính bao che), hoạt tải phân bố đều trên sàn lấy theo
TCVN 2737:1995, tải trọng gió (tác dụng theo X và Y) và tải trọng động đất (tác dụng
theo phương X và Y).
Các trường hợp tải trọng tác dụng lên công trình được sinh viên trình bày chi tiết trong
Bảng 7.3.

210
Bảng 7.3. Các trường hợp tải trọng tác dụng lên khung

STT Loại tải trọng Ký hiệu Loại tải khai báo


1 Tĩnh tải TT Dead
2 Hoạt tải HT Live
3 Gió tĩnh theo phương X GTX Wind
4 Gió tĩnh theo phương Y GTY Wind
5 Gió động theo phương X GDX Wind
6 Gió động theo phương Y GDY Wind
Gió theo phương X GX Wind
7
GX = GTX + GDX
Gió theo phương Y GY Wind
8
GY = GTY + GDY
9 Động đất theo phương X DDX Quake
10 Động đất theo phương Y DDY Quake

Ghi chú:
Các trường hợp tải trên sinh viên đều lấy là giá trị tiêu chuẩn (vì để thuận tiện cho kiểm
tra công trình theo cả hai trạng thái giới hạn).
Thành phần tĩnh tải (TT) bao gồm TLBT + Hoàn thiện + Kính bao che + Tường xây
Tải trọng động đất theo phương X (DDX) bao gồm 100% thành phần động đất tác dụng
theo phương X + 30% thành phần động đất tác dụng theo phương Y, điều đó có nghĩa là
(DDX = 1.0Edx + 0.3Edy).
Tải trọng động đất theo phương Y (DDY) bao gồm 100% thành phần động đất tác dụng
theo phương Y + 30% thành phần động đất tác dụng theo phương X, điều đó có nghĩa là
(DDY = 0.3Edx + 1.0Edy).

7.2.2. Các tổ hợp tải trọng


Trong đồ án, sinh viên tiến hành xét 2 loại tổ hợp là tổ hợp cơ bản và tổ hợp đặc biệt.
Trong đó, sinh viên chia ra tổ hợp phục vụ cho xác định nội lực tính toán cốt thép và tổ
hợp phục vụ cho tính toán, kiểm tra chuyển vị, võng, nứt.

211
Phần lý thuyết về tổ hợp tải trọng (gồm tổ hợp tải trọng cơ bản và tổ hợp tải trọng đặc
biệt) đã được sinh viên trình bày chi tiết trong mục 3.4 – Chương 3 – Tải trọng và tổ hợp
tải trọng. Ở đây sinh viên chỉ trình bày các tổ hợp khai báo trong phần mềm RSAP để xác
định nội lực tác dụng lên khung.
Để thuận tiện trong kiểm tra công trình ở cả hai trạng thái giới hạn, khi khai báo sinh viên
sử dụng hệ số tổ hợp như sau:
n tt  n TT  n TH
Trong đó:
nTT : Hệ số tổ hợp tính toán.
nvt : Hệ số vượt tải (hệ số tin cậy).
nTH : Hệ số tổ hợp, phụ thuộc vào loại THCB1, THCB2 hay tổ hợp đặc biệt.
Bảng 7.4. Tổ hợp tải trọng phục vụ tính toán theo TTGH 1

Tên tổ hợp Cấu trúc tổ hợp Tổ hợp tương đương


Tổ hợp cơ bản 1 (THCB1)
COMB1.1 1.1 TT + 1.2 HT 1.1 TT + 1.2 HT
COMB2.1 1.1 TT + 1.37 GX 1.1 TT + 1.37 GX
COMB3.1 1.1 TT - 1.37 GX 1.1 TT - 1.37 GX
COMB4.1 1.1 TT + 1.37 GY 1.1 TT + 1.37 GY
COMB5.1 1.1 TT - 1.37 GY 1.1 TT - 1.37 GY
Tổ hợp cơ bản 2 (THCB2)
COMB6.1 1.1 TT + 0.9x(1.2 HT + 1.37GX) 1.1 TT + 1.08 HT + 1.233 GX
COMB7.1 1.1 TT + 0.9x(1.2 HT - 1.37GX) 1.1 TT + 1.08 HT - 1.233 GX
COMB8.1 1.1 TT + 0.9x(1.2 HT + 1.37GY) 1.1 TT + 1.08 HT + 1.233 GY
COMB9.1 1.1 TT + 0.9x(1.2 HT - 1.37GY) 1.1 TT + 1.08 HT - 1.233 GY
Tổ hợp đặc biệt (THĐB)
COMB10.1 1.1 TT + 0.6x1.2 HT + DDX 1.1 TT + 0.72 HT + DDX
COMB11.1 1.1 TT + 0.6x1.2 HT - DDX 1.1 TT + 0.72 HT - DDX
COMB12.1 1.1 TT + 0.6x1.2 HT + DDY 1.1 TT + 0.72 HT + DDY
COMB13.1 1.1 TT + 0.6x1.2 HT - DDY 1.1 TT + 0.72 HT - DDY

212
Tên tổ hợp Cấu trúc tổ hợp Tổ hợp tương đương
Tổ hợp bao
ENVELOPE (COMB1, COMB2, ENVELOPE (COMB1, COMB2,
COMBBAO
COMB3,…,COMB13) COMB3,…,COMB13)
Ghi chú:
- GX là gió ngược theo phương X.
- GY là gió ngược theo phương Y.
- DDX là động đất ngược theo phương X.
- DDY là động đất ngược theo phương Y.

Bảng 7.5. Tổ hợp tải trọng phục vụ tính toán theo TTGH 2

Tên tổ hợp Cấu trúc tổ hợp Tổ hợp tương đương


Tổ hợp cơ bản 1 (THCB1)
COMB1.2 TT + HT TT + HT
COMB2.2 TT + GX TT + GX
COMB3.2 TT - GX TT - GX
COMB4.2 TT + GY TT + GY
COMB5.2 TT - GY TT - GY
Tổ hợp cơ bản 2 (THCB2)
COMB6.2 TT + 0.9x(HT + GX) TT + 0.9 HT + 0.9 GX
COMB7.2 TT + 0.9x(HT - GX) TT + 0.9 HT – 0.9 GX
COMB8.2 TT + 0.9x(HT + GY) TT + 0.9 HT + 0.9 GY
COMB9.2 TT + 0.9x(HT - GY) TT + 0.9 HT – 0.9 GY
Tổ hợp đặc biệt (THĐB)
COMB10.2 TT + 0.6 HT + DDX TT + 0.6 HT + DDX
COMB11.2 TT + 0.6 HT - DDX TT + 0.6 HT - DDX
COMB12.2 TT + 0.6 HT + DDY TT + 0.6 HT + DDY
COMB13.2 TT + 0.6 HT - DDY TT + 0.6 HT - DDY

213
7.3. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC
7.3.1. Mặt bằng bố trí kết cấu dầm, sàn

Hình 7.1. Mặt bằng bố trí kết cấu dầm sàn tầng 10

214
7.3.2. Mô hình phân tích nội lực

Hình 7.2. Mô hình phân tích nội lực công trình.

7.3.3. Kết quả phân tích nội lực

Hình 7.3. Quy định hệ trục tọa độ của phần tử dầm trong RSAP

215
Hình 7.4. Biểu đồ momen của dầm (tổ hợp bao, ENVELOPE)

Hình 7.5. Biểu đồ lực cắt của dầm (tổ hợp bao, ENVELOPE)

7.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP DẦM


Dầm là cấu kiện chịu uốn, việc tính toán cấu kiện chịu uốn theo cường độ chính là đảm
bảo cho cấu kiện không bị phá hoại trên tiết diện thẳng góc – tính toán cường độ trên tiết
diện thẳng góc, và không bị phá hoại trên tiết diện nghiêng – tính toán cường độ trên tiết
diện nghiêng.
7.4.1. Tính toán cường độ trên tiết diện thẳng góc
7.4.1.1. Tiết diện chữ nhật đặt cốt đơn
Xem lý lại lý thuyết và công thức tính toán ở Bảng 4.6.
7.4.1.2. Tiết diện chữ T đặt cốt đơn
a. Đặc điểm cấu tạo và tính toán
Tiết diện chữ T gồm có cánh và sườn, cánh có thể nằm trong vùng chịu nén hoặc nằm
trong vùng chịu kéo. Khi cánh nằm trong vùng chịu nén, diện tích vùng bê tông chịu nén
tăng thêm so với tiết diện chữ nhật b  h . Khi cánh nằm trong vùng chịu kéo, vì bỏ qua
sự làm việc chịu kéo của bê tông nên về mặt cường độ nó chỉ có giá trị như tiết diện chữ
nhật b  h .

216
Về mặt tính toán, khi trục trung hòa qua cánh, tiết diện chữ T được tính như tiết diện chữ
nhật lớn có kích thước b 'f  h .
b. Sơ đồ ứng suất
Sơ đồ ứng suất dùng để tính toán tiết diện chữ T có cánh nằm trong vùng nén được thể
hiện ở hình dưới đây.

Hình 7.6. Sơ đồ ứng suất dùng để tính toán tiết diện chữ T

c. Các công thức tính toán


Quy trình tính toán cho cốt thép dọc (bài toán cốt đơn) cho tiết diện chữ T được sinh viên
tóm tắt qua bảng dưới đây.
Bảng 7.6. Tóm tắt lý thuyết tính toán cốt thép dọc cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ T

Tên bước Nội dung Công thức


Momen uốn M.
Tiết diện tính toán  b, b f , h  .
Xác định các thông số đầu vào
Bước 1 Thông số vật liệu  R b , E b , R s , E s 
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ c.
Giả thiết khoảng cách a .
0.8
Tính hệ số chiều cao vùng nén giới R  , s0  R s / E s
1    s 0 / 0.0035 
Bước 2
hạn R và hệ số  R
 R  R 1  0.5R 

Bước 3 Xác định chiều cao tính toán h 0 h0  h  a

Bước 4 Xác định vị trí của tiết diện


* Nếu cánh chữ T nằm trong vùng chịu kéo  Tính theo tiết diện CN nhỏ  b  h 
 Quay về tính như bài toán tiết diện HCN

217
Tên bước Nội dung Công thức
* Nếu cánh chữ T nằm trong vùng chịu nén  Tính theo tiết diện chữ T  b, b f , h 
 Tiếp tục thực hiện các bước dưới đây
Bước 5 Xác định vị trí trục trung hòa M T   b R b b f h f  h 0  0.5h f 

* Trường hợp 1: M T  M  Trục TH qua bụng, tính theo tiết diện T  b,b f , h  .
 Trường hợp này không xảy ra trong đồ án, nên sinh viên không trình bày
* Trường hợp 2: M T  M  Trục TH qua cánh, tính theo tiết diện CN lớn  b f  h  .
 Quay về tính như bài toán tiết diện HCN (Trường hợp phổ biến thường gặp), tiếp tục
thực hiện các bước dưới đây
M
m   R
Bước 6 Tính hệ số m  b  R b  b f  h 02
(thỏa bài toán cốt đơn)

  1  1  2m  R
Bước 7 Tính hệ số chiều cao vùng nén 
(thỏa bài toán cốt đơn)
Nếu    R (bài toán cốt kép), thông thường tăng tiết diện, tăng cấp độ bê tông

   b  R b  bf  h 0
Bước 8 Tính diện tích cốt thép Astt A stt 
Rs

Bước 9 Bố trí cốt thép A sbt Asbt  Astt

A sbt
Bước 10 Tính hàm lượng cốt thép  
bf  h 0

Rb
Bước 11 Kiểm tra hàm lượng cốt thép  min  0.1%     max   R
Rs

Nếu không thỏa bước này, tăng hoặc giảm tiết diện, tính toán lại các bước trên
M  M gh  R b  b f  x  h 0  0.5x 
Kiểm tra khả năng chịu lực giới hạn
Bước 12 M gh x   R s  A sbt  /  R b  b 

Chú thích:
a : Khoảng cách từ mép cấu kiện đến trọng tâm nhóm cốt thép chịu kéo.
 b : Hệ số điều kiện làm việc của bê tông (Xem chi tiết mục 2.2.1).

218
x : Chiều cao vùng nén của tiết diện tính toán.
7.4.1.3. Kết quả tính toán
a. Tính toán chi tiết cho 1 cấu kiện
Sinh viên chọn dầm MBX2-2 để trình bày tính toán chi tiết.

Hình 7.7. Biểu đồ momen của dầm MBX2-2 (tổ hợp bao ENVELOPE)

 Chọn 3 vị trí tiết diện để tính cốt thép dọc như sau:
Chọn nội lực tính thép dọc cho dầm MBX2-2
Mgt  661.31 kN.m  M n  323.23 kN.m  M gt  589.16  kN.m 

Bảng 7.7. Tính cốt thép dọc cho gối trái dầm MBX2-2

Tính cốt thép dọc cho gối trái, Mgt  661.31 kN.m 

Bước 1: Xác định thông số đầu vào


Momen tại gối trái của dầm MBX2-2: M  661.31 kN.m 

Tiết diện tính toán: b  h  300  650  mm  .

Bê tông cấp độ bền B35  R b  19.5  MPa  , R bt  1.30  MPa  ,E b  34500  MPa  .

Cốt thép nhóm CB500-V  R s  R sc  435  MPa  .

Lớp bê tông bảo vệ: c  20  mm  .

Giả thiết khoảng cách a: a  58  mm  .

Bước 2: Tính hệ số chiều cao vùng nén giới hạn R và hệ số  R

0.8 0.8
R    0.493
1    R s / E s  / 0.0035  1    435 / 2  105  / 0.0035 
 

  R  R 1  0.5R   0.493  1  0.5  0.493  0.372

219
Bước 3: Xác định vị trí của tiết diện, do ta đang tính thép tại gối, momen căng phía trên,
cánh chữ T nằm trong vùng chịu kéo  Bỏ qua sự làm việc của bê tông phần sàn 
Tính toán như tiết diện chữ nhật kích thước b  h  300  650  mm  .

Bước 4: Xác định chiều cao tính toán h 0

Chiều cao tính toán của tiết diện: h 0  h  a  650  58  592  mm  .

Bước 5: Tính hệ số m

M 661.31  10 6
m    0.322   R  0.372
 b  R b  b  h 02 1  19.5  300  592 2

Bước 6: Tính hệ số chiều cao vùng nén 

  1  1  2m  1  1  2  0.322  0.403  R  0.493


 Thỏa điều kiện tính toán theo bài toán cốt đơn.

Bước 7: Tính diện tích cốt thép Astt

   b  R b  b  h 0 0.403  1  19.5  300  592


A stt    3214  mm 2 
Rs 435


Bước 8: Bố trí cốt thép A sbt  Chọn bố trí 425  425 Asbt  3925mm2 . 
Bước 9: Kiểm tra hàm lượng cốt thép
A sbt 3925 R 19.5
 min  0.1%      2.21%   max   R b  0.493   2.21%
bh 0 300  592 Rs 435
 Hàm lượng cốt thép thỏa điều kiện, nên tiết diện chọn hợp lý.
Bước 10: Kiểm tra khả năng chịu lực giới hạn M g h

x   R s  Asbt  /  R b  b    435  3925  / 19.5  300   291.9  mm 

Mgh  R b  b  x  h 0  0.5x 
Mgh  19.5  300  291.9   592  0.5  291.9  106  762.5  kN.m 

M  661.31 kN.m   M gh  762.5  kN.m   Tiết diện đủ KNCL.

220
Bảng 7.8. Tính cốt thép dọc cho nhịp dầm MBX2-2

Tính cốt thép dọc cho nhịp dầm, M n  323.23  kN.m 

Bước 1: Xác định thông số đầu vào


Momen tại nhịp của dầm MBX2-2: M  323.23  kN.m 

Tiết diện tính toán: b  300  mm  , h  650  mm  , bf  b  2Sc  2460  mm  .

Với: Sc  6  h f  6  180  1080  mm  .

Bê tông cấp độ bền B35  R b  19.5  MPa  ,R bt  1.30  MPa  , E b  34500  MPa  .

Cốt thép nhóm CB500-V  R s  R sc  435  MPa  .

Lớp bê tông bảo vệ: c  20  mm  .

Giả thiết khoảng cách a: a  31 mm  .

Bước 2: Tính hệ số chiều cao vùng nén giới hạn  R và hệ số  R

0.8 0.8
R    0.493
1   R s / E s  / 0.0035  1   435 / 2  10 5  / 0.0035 
 

 R  R 1  0.5R   0.493  1  0.5  0.493  0.372

Bước 3: Xác định vị trí của tiết diện, do ta đang tính thép tại nhịp, momen căng phía
dưới, cánh chữ T nằm trong vùng chịu nén  Kể đến sự làm việc của bê tông phần sàn
 Tính toán theo tiết diện chữ T.
Bước 4: Xác định chiều cao tính toán h 0

Chiều cao tính toán của tiết diện: h 0  h  a  650  31  619  mm  .

Bước 5: Xác định vị trí trục trung hòa

MT   b R b bf h f  h 0  0.5h f 
MT  1 19.5  2460  180   619  0.5 180 106  4567.7  kN.m 
M T  M  323.23  kN.m   Trục trung hòa qua cánh, tính toán theo tiết diện chữ nhật
lớn bf  h  2460  650  mm .

Bước 6: Tính hệ số m

221
M 323.23  10 6
m    0.018   R  0.372
 b  R b  b f  h 02 1  19.5  2460  619 2

Bước 6: Tính hệ số chiều cao vùng nén 

  1  1  2m  1  1  2  0.018  0.0181  R  0.493


 Thỏa điều kiện tính toán theo bài toán cốt đơn.
Bước 7: Tính diện tích cốt thép Astt

   b  R b  b f  h 0 0.0181  1  19.5  2460  619


A stt    1211.2  mm 2 
Rs 435


Bước 8: Bố trí cốt thép A sbt  Chọn bố trí 422 Asbt  1520mm2 . 
Bước 9: Kiểm tra hàm lượng cốt thép
A sbt 1520 R 19.5
 min  0.1%      0.82%   max   R b  0.493   2.21%
bh 0 300  619 Rs 435
 Hàm lượng cốt thép thỏa điều kiện, nên tiết diện chọn hợp lý.
Bước 10: Kiểm tra khả năng chịu lực giới hạn M g h

x   R s  Asbt  /  R b  b    435  1520  / 19.5  300   113  mm 

Mgh  R b  b  x  h 0  0.5x 
Mgh  19.5  300 113   619  0.5 113 106  371.9  kN.m 

M  323.23 kN.m   M gh  371.9  kN.m   Tiết diện đảm bảo KNCL.

b. Tổng hợp kết quả tính toán


Các dầm còn lại trong tầng 10, cốt thép dọc được tính tương tự như trên. Do vậy sinh
viên trình bày kết quả tính toán ở Bảng 7.10
Kết quả tính toán trong Bảng 7.10 được tính với các thông số vật liệu sau:
Bảng 7.9. Thông số vật liệu cho tính toán cốt thép dầm tầng 10

Vật liệu bê tông


Cấp độ bền bê tông: B35
Cường độ chịu nén tính toán: Rb: 19.5 MPa
Hệ số điều kiện làm việc: γb : 1

222
Module đàn hồi: Eb: 34500 MPa
Nhóm cốt thép
Nhóm cốt thép đường kính Ø ≥ 16mm: CB-500V
Cường độ chịu kéo tính toán: R s: 435 MPa ξR: 0.493
Module đàn hồi: E s: 200000 MPa αR : 0.372
μmax: 2.21 %
Thông số khác
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ: c: 20 mm
Hàm lượng cốt thép tối thiểu: μmin: 0.1%

223
Bảng 7.10. Tổng hợp tính toán cốt thép dọc cho dầm tầng 10

Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL

Tên dầm b h a M Astt Lớp 1 Lớp 2 Aschọn Kiểm x Mgh


Vị trí αm ξ + μ μmax Kiểm tra
(mm) (mm) (mm) (kN.m) (mm2) n Ø n Ø (mm2) tra (mm) (kN.m)

300 650 32.5 Gối 87.66 0.039 0.040 333.0 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBX1-1 300 650 31 Nhịp 96.25 0.008 0.008 358.9 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 197.62 0.089 0.093 771.5 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 32.5 Gối 249.38 0.112 0.119 987.1 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBX1-2 300 650 31 Nhịp 173.65 0.014 0.014 649.6 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 328.64 0.147 0.160 1330.0 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 32.5 Gối 275.65 0.124 0.132 1098.9 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBX1-3 300 650 31 Nhịp 157.57 0.013 0.013 589.0 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 335.80 0.151 0.164 1361.8 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 32.5 Gối 335.80 0.151 0.164 1361.8 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBX1-4 300 650 46.67 Nhịp 447.66 0.039 0.040 1740.3 4 22 + 2 22 2280 1.26% 2.21% OK 169.5 514.2 OK

300 650 57.5 Gối 637.15 0.310 0.384 3059.4 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK

300 650 49.17 Gối 554.22 0.262 0.311 2510.5 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
MBX1-5
300 650 46.67 Nhịp 482.84 0.042 0.043 1880.1 4 22 + 2 22 2280 1.26% 2.21% OK 169.5 514.2 OK

224
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL

Tên dầm b h a M Astt Lớp 1 Lớp 2 Aschọn Kiểm x Mgh


Vị trí αm ξ + μ μmax Kiểm tra
(mm) (mm) (mm) (kN.m) (mm2) n Ø n Ø (mm2) tra (mm) (kN.m)

300 650 49.17 Gối 532.85 0.252 0.296 2393.1 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

300 650 49.17 Gối 203.09 0.096 0.101 818.5 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

MBX1-6 300 650 31 Nhịp 191.22 0.016 0.016 715.9 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 315.25 0.141 0.153 1270.9 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 32.5 Gối 322.64 0.145 0.157 1303.4 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBX1-7 300 650 31 Nhịp 240.63 0.020 0.020 902.7 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 237.47 0.106 0.113 936.9 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 32.5 Gối 182.54 0.082 0.085 709.9 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBX1-8 300 650 31 Nhịp 199.50 0.016 0.017 747.1 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 247.78 0.111 0.118 980.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 49.17 Gối 481.34 0.228 0.262 2119.7 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

MBX2-1 300 650 31 Nhịp 109.62 0.009 0.009 409.0 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 49.17 Gối 187.14 0.089 0.093 750.9 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

300 650 57.5 Gối 661.31 0.322 0.403 3214.0 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK

MBX2-2 300 650 31 Nhịp 323.23 0.027 0.027 1216.9 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 49.17 Gối 589.16 0.279 0.335 2708.0 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

225
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL

Tên dầm b h a M Astt Lớp 1 Lớp 2 Aschọn Kiểm x Mgh


Vị trí αm ξ + μ μmax Kiểm tra
(mm) (mm) (mm) (kN.m) (mm2) n Ø n Ø (mm2) tra (mm) (kN.m)

300 650 49.17 Gối 434.99 0.206 0.233 1883.9 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

MBX2-3 300 650 31 Nhịp 260.76 0.022 0.022 979.1 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 57.5 Gối 715.31 0.348 0.449 3579.2 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK

300 650 49.17 Gối 458.54 0.217 0.248 2002.6 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

MBX2-4 300 650 54.5 Nhịp 585.97 0.052 0.054 2324.5 4 22 + 4 22 3040 1.70% 2.21% OK 226.0 637.9 OK

300 650 49.17 Gối 471.20 0.223 0.256 2067.3 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

300 650 49.17 Gối 406.13 0.192 0.216 1741.6 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

MBX2-5 300 650 31 Nhịp 370.92 0.031 0.031 1399.3 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 49.17 Gối 472.16 0.224 0.256 2072.3 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

300 650 49.17 Gối 307.83 0.146 0.158 1279.0 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

MBX2-6 300 650 31 Nhịp 209.65 0.017 0.017 785.5 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 210.48 0.094 0.099 824.5 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 32.5 Gối 337.71 0.151 0.165 1370.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBX2-7 300 650 31 Nhịp 190.70 0.016 0.016 713.9 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 221.47 0.099 0.105 870.1 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBX3-1 300 650 32.5 Gối 356.88 0.160 0.175 1456.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

226
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL

Tên dầm b h a M Astt Lớp 1 Lớp 2 Aschọn Kiểm x Mgh


Vị trí αm ξ + μ μmax Kiểm tra
(mm) (mm) (mm) (kN.m) (mm2) n Ø n Ø (mm2) tra (mm) (kN.m)

300 650 31 Nhịp 192.27 0.016 0.016 719.8 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 395.27 0.177 0.197 1631.9 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 32.5 Gối 419.33 0.188 0.210 1744.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBX3-2 300 650 31 Nhịp 204.59 0.017 0.017 766.3 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 440.81 0.198 0.222 1846.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 32.5 Gối 426.49 0.191 0.214 1778.1 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBX3-3 300 650 31 Nhịp 193.76 0.016 0.016 725.4 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 49.17 Gối 426.87 0.202 0.228 1843.6 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

300 650 49.17 Gối 551.09 0.261 0.309 2493.2 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

MBX3-4 300 650 58.33 Nhịp 645.23 0.058 0.060 2584.7 4 22 + 4 25 3482 1.96% 2.21% OK 258.9 700.1 OK

300 650 57.5 Gối 720.72 0.351 0.454 3617.5 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK

300 650 32.5 Gối 397.56 0.178 0.198 1642.5 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBX4-1 300 650 31 Nhịp 278.90 0.023 0.023 1048.0 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 437.24 0.196 0.220 1829.2 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 32.5 Gối 412.57 0.185 0.206 1712.5 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBX4-2
300 650 31 Nhịp 253.39 0.021 0.021 951.1 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

227
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL

Tên dầm b h a M Astt Lớp 1 Lớp 2 Aschọn Kiểm x Mgh


Vị trí αm ξ + μ μmax Kiểm tra
(mm) (mm) (mm) (kN.m) (mm2) n Ø n Ø (mm2) tra (mm) (kN.m)

300 650 57.5 Gối 682.09 0.332 0.421 3351.1 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK

300 650 32.5 Gối 407.18 0.183 0.203 1687.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBX5-1 300 650 31 Nhịp 331.84 0.027 0.028 1249.8 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 49.17 Gối 603.24 0.286 0.345 2789.6 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

300 650 49.17 Gối 478.44 0.227 0.260 2104.7 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

MBX5-2 300 650 31 Nhịp 202.99 0.017 0.017 760.3 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 57.5 Gối 651.38 0.317 0.395 3149.9 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK

300 650 57.5 Gối 460.01 0.224 0.257 2048.0 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK

MBX6-1 300 650 31 Nhịp 140.94 0.012 0.012 526.5 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 294.28 0.132 0.142 1179.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 32.5 Gối 258.79 0.116 0.124 1026.9 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBX6-2 300 650 31 Nhịp 175.80 0.015 0.015 657.7 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 337.04 0.151 0.165 1367.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 32.5 Gối 162.26 0.073 0.076 627.8 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBX6-3 300 650 31 Nhịp 155.25 0.013 0.013 580.3 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 298.02 0.134 0.144 1195.5 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

228
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL

Tên dầm b h a M Astt Lớp 1 Lớp 2 Aschọn Kiểm x Mgh


Vị trí αm ξ + μ μmax Kiểm tra
(mm) (mm) (mm) (kN.m) (mm2) n Ø n Ø (mm2) tra (mm) (kN.m)

300 650 32.5 Gối 76.61 0.034 0.035 290.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBX7-1 300 650 31 Nhịp 81.68 0.007 0.007 304.4 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 85.23 0.038 0.039 323.6 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 57.5 Gối 657.09 0.320 0.400 3186.7 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK

MBX7-2 300 650 58.33 Nhịp 639.86 0.058 0.060 2562.5 4 22 + 4 25 3482 1.96% 2.21% OK 258.9 700.1 OK

300 650 57.5 Gối 702.25 0.342 0.438 3488.2 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK

300 650 57.5 Gối 735.63 0.358 0.467 3724.8 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK

MBX7-3 300 650 54.5 Nhịp 527.78 0.047 0.048 2087.8 4 22 + 4 22 3040 1.70% 2.21% OK 226.0 637.9 OK

300 650 32.5 Gối 203.14 0.091 0.096 794.2 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 32.5 Gối 394.77 0.177 0.196 1629.5 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBX7-4 300 650 31 Nhịp 357.37 0.030 0.030 1347.4 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 49.17 Gối 618.90 0.293 0.357 2881.9 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

300 650 49.17 Gối 381.79 0.181 0.201 1624.0 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

MBX7-5 300 650 31 Nhịp 157.27 0.013 0.013 587.9 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 122.52 0.055 0.057 469.4 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBX8-1 300 650 32.5 Gối 301.56 0.135 0.146 1210.9 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

229
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL

Tên dầm b h a M Astt Lớp 1 Lớp 2 Aschọn Kiểm x Mgh


Vị trí αm ξ + μ μmax Kiểm tra
(mm) (mm) (mm) (kN.m) (mm2) n Ø n Ø (mm2) tra (mm) (kN.m)

300 650 31 Nhịp 280.64 0.023 0.023 1054.6 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 309.34 0.139 0.150 1244.9 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 49.17 Gối 455.58 0.216 0.246 1987.5 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

MBX8-2 300 650 46.67 Nhịp 406.18 0.035 0.036 1576.0 4 22 + 2 22 2280 1.26% 2.21% OK 169.5 514.2 OK

300 650 49.17 Gối 465.25 0.220 0.252 2036.8 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

300 650 32.5 Gối 323.03 0.145 0.157 1305.1 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBX8-3 300 650 31 Nhịp 124.17 0.010 0.010 463.5 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 240.10 0.108 0.114 948.0 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 32.5 Gối 418.50 0.188 0.210 1740.4 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBX8-4 300 650 31 Nhịp 230.20 0.019 0.019 863.2 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 49.17 Gối 465.45 0.220 0.252 2037.8 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

300 650 49.17 Gối 217.39 0.103 0.109 879.6 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

MBX8-5 300 650 31 Nhịp 144.40 0.012 0.012 539.5 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 283.51 0.127 0.136 1132.7 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 450 30 Gối 145.08 0.141 0.152 859.5 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
SBX1-1
300 450 29 Nhịp 121.12 0.022 0.022 668.7 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

230
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL

Tên dầm b h a M Astt Lớp 1 Lớp 2 Aschọn Kiểm x Mgh


Vị trí αm ξ + μ μmax Kiểm tra
(mm) (mm) (mm) (kN.m) (mm2) n Ø n Ø (mm2) tra (mm) (kN.m)

300 450 30 Gối 199.54 0.193 0.217 1225.0 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

300 450 30 Gối 203.49 0.197 0.222 1252.7 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

SBX1-2 300 450 29 Nhịp 98.11 0.018 0.018 540.5 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 30 Gối 59.10 0.057 0.059 333.3 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

300 450 45 Gối 205.37 0.214 0.244 1327.5 4 20 + 2 20 1884 1.55% 2.21% OK 140.1 274.5 OK

SBX1-3 300 450 29 Nhịp 94.36 0.017 0.017 519.7 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 45 Gối 100.17 0.104 0.110 601.8 4 20 + 2 20 1884 1.55% 2.21% OK 140.1 274.5 OK

300 450 45 Gối 193.60 0.202 0.228 1240.1 4 20 + 2 20 1884 1.55% 2.21% OK 140.1 274.5 OK

SBX1-4 300 450 29 Nhịp 94.68 0.017 0.017 521.4 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 30 Gối 178.56 0.173 0.191 1080.7 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

300 450 30 Gối 114.03 0.111 0.117 663.1 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

SBX2-1 300 450 29 Nhịp 122.05 0.022 0.022 673.9 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 30 Gối 155.36 0.151 0.164 926.3 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

300 450 30 Gối 155.36 0.151 0.164 926.3 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

SBX2-2 300 450 29 Nhịp 92.91 0.017 0.017 511.6 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 30 Gối 139.57 0.135 0.146 824.0 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

231
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL

Tên dầm b h a M Astt Lớp 1 Lớp 2 Aschọn Kiểm x Mgh


Vị trí αm ξ + μ μmax Kiểm tra
(mm) (mm) (mm) (kN.m) (mm2) n Ø n Ø (mm2) tra (mm) (kN.m)

300 450 30 Gối 139.57 0.135 0.146 824.0 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

SBX2-3 300 450 29 Nhịp 54.53 0.010 0.010 299.2 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 30 Gối 132.19 0.128 0.138 777.0 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

300 450 30 Gối 132.19 0.128 0.138 777.0 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

SBX2-4 300 450 29 Nhịp 81.62 0.015 0.015 449.0 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 30 Gối 73.18 0.071 0.074 415.9 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

300 450 30 Gối 156.28 0.151 0.165 932.3 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

SBX2-5 300 450 29 Nhịp 79.88 0.014 0.014 439.3 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 30 Gối 167.87 0.163 0.179 1008.9 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

300 450 45 Gối 219.56 0.229 0.264 1435.4 4 20 + 2 20 1884 1.55% 2.21% OK 140.1 274.5 OK

SBX3-1 300 450 29 Nhịp 114.99 0.021 0.021 634.5 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 30 Gối 173.56 0.168 0.185 1047.0 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

300 450 30 Gối 173.56 0.168 0.185 1047.0 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

SBX3-2 300 450 29 Nhịp 124.96 0.022 0.023 690.1 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 45 Gối 243.23 0.253 0.298 1622.2 4 20 + 2 20 1884 1.55% 2.21% OK 140.1 274.5 OK

SBX4-1 300 450 30 Gối 141.10 0.137 0.148 833.9 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

232
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL

Tên dầm b h a M Astt Lớp 1 Lớp 2 Aschọn Kiểm x Mgh


Vị trí αm ξ + μ μmax Kiểm tra
(mm) (mm) (mm) (kN.m) (mm2) n Ø n Ø (mm2) tra (mm) (kN.m)

300 450 29 Nhịp 57.91 0.010 0.010 317.9 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 30 Gối 34.28 0.033 0.034 190.9 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

300 450 30 Gối 87.51 0.085 0.089 501.2 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

SBX4-2 300 450 29 Nhịp 114.49 0.020 0.021 631.7 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 30 Gối 179.63 0.174 0.193 1088.0 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

300 450 30 Gối 179.63 0.174 0.193 1088.0 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

SBX4-3 300 450 29 Nhịp 71.06 0.013 0.013 390.5 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 52.14 Gối 315.26 0.340 0.435 2328.0 4 20 + 5 18 2528 2.12% 2.21% OK 188.0 334.1 OK

300 650 32.5 Gối 202.80 0.091 0.095 792.8 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBY1-1 300 650 31 Nhịp 111.48 0.009 0.009 415.9 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 145.69 0.065 0.068 561.4 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 32.5 Gối 226.33 0.101 0.107 890.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBY1-2 300 650 31 Nhịp 97.91 0.008 0.008 365.1 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 247.87 0.111 0.118 980.7 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 32.5 Gối 444.47 0.199 0.224 1863.9 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBY2-1
300 650 31 Nhịp 226.26 0.019 0.019 848.3 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

233
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL

Tên dầm b h a M Astt Lớp 1 Lớp 2 Aschọn Kiểm x Mgh


Vị trí αm ξ + μ μmax Kiểm tra
(mm) (mm) (mm) (kN.m) (mm2) n Ø n Ø (mm2) tra (mm) (kN.m)

300 650 32.5 Gối 255.48 0.115 0.122 1012.9 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 32.5 Gối 397.37 0.178 0.198 1641.6 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBY2-2 300 650 31 Nhịp 231.83 0.019 0.019 869.4 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 389.84 0.175 0.193 1606.8 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 49.17 Gối 584.23 0.277 0.332 2679.7 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

MBY3-1 300 650 46.67 Nhịp 489.86 0.043 0.044 1908.0 4 22 + 2 22 2280 1.26% 2.21% OK 169.5 514.2 OK

300 650 49.17 Gối 532.93 0.252 0.296 2393.6 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

300 650 32.5 Gối 268.83 0.121 0.129 1069.7 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBY3-2 300 650 31 Nhịp 230.11 0.019 0.019 862.9 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 160.99 0.072 0.075 622.7 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 49.17 Gối 493.46 0.234 0.270 2182.9 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

MBY4 300 650 46.67 Nhịp 415.27 0.036 0.037 1611.9 4 22 + 2 22 2280 1.26% 2.21% OK 169.5 514.2 OK

300 650 49.17 Gối 456.55 0.216 0.247 1992.5 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

300 650 49.17 Gối 500.20 0.237 0.275 2218.3 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

MBY5 300 650 46.67 Nhịp 376.87 0.033 0.033 1460.3 4 22 + 2 22 2280 1.26% 2.21% OK 169.5 514.2 OK

300 650 49.17 Gối 486.25 0.230 0.265 2145.2 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

234
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL

Tên dầm b h a M Astt Lớp 1 Lớp 2 Aschọn Kiểm x Mgh


Vị trí αm ξ + μ μmax Kiểm tra
(mm) (mm) (mm) (kN.m) (mm2) n Ø n Ø (mm2) tra (mm) (kN.m)

300 650 49.17 Gối 388.37 0.184 0.205 1655.5 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

MBY6 300 650 31 Nhịp 319.62 0.026 0.027 1203.1 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 49.17 Gối 577.74 0.274 0.327 2642.6 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

300 650 49.17 Gối 529.10 0.251 0.294 2372.8 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

MBY7 300 650 46.67 Nhịp 383.45 0.033 0.034 1486.2 4 22 + 2 22 2280 1.26% 2.21% OK 169.5 514.2 OK

300 650 49.17 Gối 434.88 0.206 0.233 1883.4 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

300 650 49.17 Gối 562.73 0.266 0.317 2557.9 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

MBY8 300 650 46.67 Nhịp 501.87 0.044 0.045 1955.9 4 22 + 2 22 2280 1.26% 2.21% OK 169.5 514.2 OK

300 650 49.17 Gối 561.84 0.266 0.316 2553.0 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

300 650 57.5 Gối 465.95 0.227 0.261 2079.1 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK

MBY9 300 650 57.5 Nhịp 715.36 0.065 0.067 2871.3 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK

300 650 57.5 Gối 739.26 0.360 0.471 3751.3 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK

300 650 49.17 Gối 509.05 0.241 0.280 2265.2 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

MBY10-1 300 650 31 Nhịp 361.37 0.030 0.030 1362.7 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 49.17 Gối 350.51 0.166 0.183 1475.9 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

MBY10-2 300 650 32.5 Gối 266.47 0.119 0.128 1059.6 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

235
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL

Tên dầm b h a M Astt Lớp 1 Lớp 2 Aschọn Kiểm x Mgh


Vị trí αm ξ + μ μmax Kiểm tra
(mm) (mm) (mm) (kN.m) (mm2) n Ø n Ø (mm2) tra (mm) (kN.m)

300 650 31 Nhịp 121.97 0.010 0.010 455.3 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 265.23 0.119 0.127 1054.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 49.17 Gối 556.02 0.263 0.312 2520.5 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

MBY11 300 650 31 Nhịp 353.05 0.029 0.030 1330.9 4 22 + 2 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 49.17 Gối 474.66 0.225 0.258 2085.1 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK

300 650 32.5 Gối 385.08 0.173 0.191 1584.8 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBY12-1 300 650 31 Nhịp 371.29 0.031 0.031 1400.7 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 378.65 0.170 0.187 1555.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 32.5 Gối 347.78 0.156 0.170 1415.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBY12-2 300 650 31 Nhịp 215.09 0.018 0.018 806.0 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 308.89 0.138 0.150 1243.0 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 32.5 Gối 298.02 0.134 0.144 1195.5 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBY13-1 300 650 31 Nhịp 152.85 0.013 0.013 571.3 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 334.26 0.150 0.163 1354.9 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 32.5 Gối 249.66 0.112 0.119 988.2 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBY13-2
300 650 31 Nhịp 219.64 0.018 0.018 823.2 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

236
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL

Tên dầm b h a M Astt Lớp 1 Lớp 2 Aschọn Kiểm x Mgh


Vị trí αm ξ + μ μmax Kiểm tra
(mm) (mm) (mm) (kN.m) (mm2) n Ø n Ø (mm2) tra (mm) (kN.m)

300 650 32.5 Gối 247.18 0.111 0.118 977.8 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 650 32.5 Gối 346.86 0.155 0.170 1411.2 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

MBY13-3 300 650 31 Nhịp 144.40 0.012 0.012 539.5 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK

300 650 32.5 Gối 283.51 0.127 0.136 1132.7 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK

300 450 30 Gối 44.22 0.043 0.044 247.5 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

SBY1 300 450 29 Nhịp 91.81 0.016 0.017 505.5 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 30 Gối 56.58 0.055 0.056 318.7 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

300 450 30 Gối 34.86 0.034 0.034 194.1 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

SBY2 300 450 29 Nhịp 118.82 0.021 0.021 655.8 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 30 Gối 45.25 0.044 0.045 253.4 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

300 450 45 Gối 221.86 0.231 0.267 1453.2 4 20 + 2 20 1884 1.55% 2.21% OK 140.1 274.5 OK

SBY3 300 450 29 Nhịp 62.44 0.011 0.011 342.9 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 45 Gối 49.55 0.052 0.053 288.9 4 20 + 2 20 1884 1.55% 2.21% OK 140.1 274.5 OK

300 450 30 Gối 32.83 0.032 0.032 182.6 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

SBY4 300 450 29 Nhịp 123.64 0.022 0.022 682.8 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 30 Gối 35.64 0.035 0.035 198.6 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

237
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL

Tên dầm b h a M Astt Lớp 1 Lớp 2 Aschọn Kiểm x Mgh


Vị trí αm ξ + μ μmax Kiểm tra
(mm) (mm) (mm) (kN.m) (mm2) n Ø n Ø (mm2) tra (mm) (kN.m)

300 450 30 Gối 36.89 0.036 0.036 205.7 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

SBY5 300 450 29 Nhịp 45.23 0.008 0.008 248.0 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 30 Gối 37.56 0.036 0.037 209.5 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

300 450 30 Gối 33.95 0.033 0.033 189.0 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

SBY6 300 450 29 Nhịp 86.97 0.016 0.016 478.6 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 30 Gối 39.85 0.039 0.039 222.5 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

300 450 30 Gối 45.12 0.044 0.045 252.6 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

SBY7 300 450 29 Nhịp 85.25 0.015 0.015 469.1 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 30 Gối 22.33 0.022 0.022 123.6 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

300 450 30 Gối 126.27 0.122 0.131 739.5 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

SBY8 300 450 29 Nhịp 71.19 0.013 0.013 391.2 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 30 Gối 50.21 0.049 0.050 281.9 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

300 450 30 Gối 43.52 0.042 0.043 243.5 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

SBY9 300 450 29 Nhịp 111.40 0.020 0.020 614.5 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 30 Gối 46.35 0.045 0.046 259.7 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

SBY10 300 450 30 Gối 96.83 0.094 0.099 557.5 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

238
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL

Tên dầm b h a M Astt Lớp 1 Lớp 2 Aschọn Kiểm x Mgh


Vị trí αm ξ + μ μmax Kiểm tra
(mm) (mm) (mm) (kN.m) (mm2) n Ø n Ø (mm2) tra (mm) (kN.m)

300 450 29 Nhịp 101.90 0.018 0.018 561.6 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 30 Gối 73.73 0.071 0.074 419.1 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

300 450 30 Gối 32.41 0.031 0.032 180.3 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

SBY11 300 450 29 Nhịp 64.67 0.012 0.012 355.2 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 30 Gối 31.19 0.030 0.031 173.4 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

300 450 30 Gối 121.04 0.117 0.125 706.7 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

SBY12 300 450 29 Nhịp 112.87 0.020 0.020 622.7 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK

300 450 30 Gối 83.66 0.081 0.085 478.1 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK

239
7.4.2. Tính toán cường độ trên tiết diện nghiêng
7.4.2.1. Cơ sở lý thuyết
Để chống lại sự phá hoại trên tiết diện nghiêng, cần phải tính toán và bố trí cốt thép đai đi
ngang qua khe nứt nghiêng.

Hình 7.8. Sơ đồ tính toán cấu kiện BTCT chịu tác dụng của lực cắt

Quy trình tính cốt thép đai cho dầm được trình bày trong bảng sau:
Bảng 7.11. Tóm tắt lý thuyết tính toán cốt đai cho cấu kiện BTCT

Tên bước Nội dung Công thức


Lực cắt Q
Tiết diện tính toán  b  h  .
Bước 1 Xác định thông số đầu vào Thông số vật liệu  R bt , E b , R sw , E s 
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ c.
Giả thiết khoảng cách a .
Chọn đường kính đai  ,số 2
Bước 2 Asw  n 
nhánh đai n và tính Asw 4
Bước 3 Xác định chiều cao tính toán h0  h  a

Bước 4 Kiểm tra điều kiện đặt cốt đai Q b min  0.5R bt  b  h 0

Trường hợp 1: Q  Q b min : Đặt cốt đai theo cấu tạo

Trường hợp 2: Q  Q b min : Cần phải tính toán cốt đai, thực hiện tiếp các bước sau

240
Tên bước Nội dung Công thức
4sw R sw Asw b2R bt bh 02
s w,tt 
Xác định khoảng cách cốt đai Q2
Bước 5
tính toán s w , tt 4.5R sw Asw R bt bh 02
s w,tt 
Q2
Công thức tính toán khoảng cách đai xuất phát từ điều kiện: Q  Q b  Qsw

 Q   b2 R bt bh 02  / C  sw q sw C (1), giá trị C có thể lấy bằng giá trị C0 tương ứng với
giá trị cực tiểu của biểu thức  Q b  Q sw  , C0 được xác định bằng cách đạo hàm

 Q b  Q sw  bằng 0  C0  b2 R bt bh02  /  swqsw  , với q sw  R sw  A sw / s w

4sw R sw A sw b2 R bt bh 02
Thay giá trị C0 = C vào biểu thức (1):  s w ,tt 
Q2
Kiểm tra điều kiện chịu nén của
Bước 6 Q  b1  R b  b  h 0
bê tông trên dãy nghiêng
Nếu điều kiện này không thỏa, phải tăng tiết diện hoặc cấp độ bền bê tông
Xác định khoảng cách cốt đai R bt  b  h 02
Bước 7 s w ,max 
lớn nhất s w ,m ax Q

Đoạn:  0  L / 4  và  3L / 4  L 
h  450mm : s w,ct  min  h / 2;150mm 
Xác định khoảng cách cốt đai
Bước 8 h  450mm : s w,ct  min  h / 3;500mm 
cấu tạo s w ,ct
Đoạn:  L / 4  3L / 4 
s w ,ct  min  3h / 4;500mm 

Xác định khoảng cách cốt đai


Bước 9 s w ,bt  min  s w ,tt ;s w ,ct ; s w ,max 
bố trí s w ,b t

Chú thích:
a : Khoảng cách từ mép cấu kiện đến trọng tâm nhóm cốt thép đai.
Asw : Diện tích cốt thép đai.

Q b ,. min : Khả năng chịu cắt nhỏ nhất của bê tông.

241
sw : Hệ số kể đến sự suy giảm nội lực dọc theo chiều dài hình chiếu của tiết diện
nghiêng C, lấy bằng 0.75
b2 : Hệ số kể đến sự ảnh hưởng của cốt thép dọc, lực bám dính và đặc điểm trạng thái
ứng suất của bê tông nằm phía trên vết nứt xiên, lấy bằng 1.5
b1 : Hệ số kể đến ảnh hưởng của đặc điểm trạng thái ứng suất trong dải nghiêng, lấy
bằng 0.3
7.4.2.2. Kết quả tính toán
a. Tính toán chi tiết cho 1 cấu kiện
Sinh viên tiến hành trình bày tính toán chi tiết cho một dầm, chọn dầm MBX2-2.

Hình 7.9. Biểu đồ lực cắt dầm MBX2-2 (tổ hợp bao ENVELOPE)

Dựa vào biểu đồ, hai vùng gối của dầm thì giá trị lực cắt lớn nhất, Q  338.23 kN 

Bảng 7.12. Tính toán chi tiết cốt đai cho 1 dầm điển hình

Bước 1: Xác định thông số đầu vào


Lực cắt tính toán: Q  338.23 kN 

Tiết diện dầm: b  h  300  650  mm  .

Bê tông cấp độ bền B35  R b  19.5  MPa  , R bt  1.30  MPa  ,E b  34500  MPa  .

Cốt thép nhóm CB300-T  R s  R sc  260  MPa  , R sw  210  MPa  .

Lớp bê tông bảo vệ: c  20  mm  .

Giả thiết khoảng cách a: a  50  mm  .

Bước 2: Chọn đường kính đai  ,số nhánh đai n và tính Asw

Chọn đường kính đai   8  mm  , số nhánh đai n  4 .

 82
Diện tích tiết diện ngang của một đai: Asw  4   201 mm2  .
4

242
Bước 3: Xác định chiều cao tính toán
Chiều cao tính toán của tiết diện: h 0  h  a  650  50  600  mm  .

Bước 4: Kiểm tra điều kiện đặt cốt đai


Q b min  0.5R bt  b  h 0  0.5  1.30  300  600  10 3  117  kN  .

Q  338.23  kN   Q b min  117  kN   Cần phải tính toán cốt đai cho dầm.

Bước 5: Xác định khoảng cách cốt đai tính toán s w , tt

4.5R sw Asw R bt bh 02 4.5  210  2011.30  300  6002


sw,tt    233 mm
Q2  338.2310 
3 2

Bước 6: Kiểm tra điều kiện chịu nén của bê tông trên dãy nghiêng
Q  338.23  kN   b1  R b  b  h 0  0.3  19.5  300  600  10 3  1053  kN 
 Tiết diện dầm đã chọn thỏa điều kiện chịu nén của bê tông trên dãy nghiêng.
Bước 7: Xác định khoảng cách cốt đai lớn nhất s w ,m ax

R bt  b  h 02 1.30  300  600 2


s w ,max    415  mm  .
Q 338.23  103

Bước 8: Xác định khoảng cách cốt đai cấu tạo s w ,ct

Do đang tính cốt đai ở vị trí gối và h  650  mm   450  mm  .


 s w,ct  min  h / 3;500mm   min  650 / 3;500mm   217  mm  .

Bước 9: Xác định khoảng cách cốt đai bố trí s w ,b t

s w ,bt  min  s w ,tt ;s w ,ct ; s w ,max   min  233mm; 217mm; 415mm  .

Đoạn  0  L / 4  và  3L / 4  L   Bố trí  8a150 .

Bước 10: Bố trí cốt đai cho vùng nhịp còn lại đoạn từ  L / 4  3L / 4 

s w,ct  min  3h / 4;500mm   min  487.5;500  Bố trí  8a 200 .

b. Tổng hợp kết quả tính toán


Các dầm còn lại trong tầng 10, cốt thép ngang (đai) được tính tương tự như trên. Do vậy
sinh viên trình bày kết quả tính toán ở Bảng 7.14 và Bảng 7.15
Kết quả tính toán trong Bảng 7.14 và 7.15 được tính với các thông số vật liệu sau:

243
Bảng 7.13. Thông số vật liệu cho tính cốt đai dầm tầng 10

Vật liệu bê tông


Cấp độ bền bê tông: B35
Cường độ chịu nén tính toán: Rbt: 1.30 MPa
Hệ số điều kiện làm việc: γb : 1
Module đàn hồi: Eb : 34500 MPa
Nhóm cốt thép
Nhóm cốt thép đường kính Ø < 10 mm: CB-300T
Cường độ chịu kéo tính toán: Rsw: 210 MPa
Module đàn hồi: Es: 200000 MPa

244
Bảng 7.14. Tổng hợp kết quả tính toán cốt đai dầm chính của tầng 10

Kích thước Lực cắt Kiểm tra


Qbmin Ø n Kiểm tra điều sw,tt điều kiện sw,max sw,ct sw,bt
Tên dầm b h a ho Vị trí Q
kiện đặt cốt đai chịu nén
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN) (mm) (nhánh) (mm) BT (mm) (mm) (mm)

300 650 50 600 Vùng gối 123.3 117 8 4 Tính toán cốt đai 1754 Thỏa 1139 217 150
MBX1-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 80.7 117 8 4 Bố trí cấu tạo 4092 Thỏa 1739 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 133.5 117 8 4 Tính toán cốt đai 1497 Thỏa 1052 217 150
MBX1-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 89.7 117 8 4 Bố trí cấu tạo 3315 Thỏa 1566 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 122.1 117 8 4 Tính toán cốt đai 1788 Thỏa 1150 217 150
MBX1-3
300 650 50 600 Vùng nhịp 42.8 117 8 4 Bố trí cấu tạo 14528 Thỏa 3277 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 407.6 117 8 4 Tính toán cốt đai 160 Thỏa 344 217 150
MBX1-4
300 650 50 600 Vùng nhịp 311.6 117 8 4 Tính toán cốt đai 275 Thỏa 451 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 235.0 117 8 4 Tính toán cốt đai 483 Thỏa 597 217 150
MBX1-5
300 650 50 600 Vùng nhịp 237.6 117 8 4 Tính toán cốt đai 472 Thỏa 591 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 100.4 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2648 Thỏa 1399 217 150
MBX1-6
300 650 50 600 Vùng nhịp 55.0 117 8 4 Bố trí cấu tạo 8821 Thỏa 2554 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 134.8 117 8 4 Tính toán cốt đai 1467 Thỏa 1041 217 150
MBX1-7
300 650 50 600 Vùng nhịp 74.3 117 8 4 Bố trí cấu tạo 4831 Thỏa 1890 488 200

245
Kích thước Lực cắt Kiểm tra
Qbmin Ø n Kiểm tra điều sw,tt điều kiện sw,max sw,ct sw,bt
Tên dầm b h a ho Vị trí Q
kiện đặt cốt đai chịu nén
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN) (mm) (nhánh) (mm) BT (mm) (mm) (mm)

300 650 50 600 Vùng gối 113.6 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2067 Thỏa 1236 217 150
MBX1-8
300 650 50 600 Vùng nhịp 58.4 117 8 4 Bố trí cấu tạo 7818 Thỏa 2404 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 131.1 117 8 4 Tính toán cốt đai 1551 Thỏa 1071 217 150
MBX2-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 99.5 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2694 Thỏa 1411 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 338.20 117 8 4 Tính toán cốt đai 233 Thỏa 417 217 150
MBX2-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 144.13 117 8 4 Tính toán cốt đai 1284 Thỏa 979 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 294.1 117 8 4 Tính toán cốt đai 308 Thỏa 477 217 150
MBX2-3
300 650 50 600 Vùng nhịp 89.0 117 8 4 Bố trí cấu tạo 3364 Thỏa 1577 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 384.9 117 8 4 Tính toán cốt đai 180 Thỏa 365 217 150
MBX2-4
300 650 50 600 Vùng nhịp 290.0 117 8 4 Tính toán cốt đai 317 Thỏa 484 488 150

300 650 50 600 Vùng gối 306.8 117 8 4 Tính toán cốt đai 283 Thỏa 458 217 150
MBX2-5
300 650 50 600 Vùng nhịp 160.2 117 8 4 Tính toán cốt đai 1039 Thỏa 876 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 171.7 117 8 4 Tính toán cốt đai 904 Thỏa 818 217 150
MBX2-6
300 650 50 600 Vùng nhịp 96.7 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2854 Thỏa 1453 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 136.0 117 8 4 Tính toán cốt đai 1443 Thỏa 1033 217 150
MBX2-7
300 650 50 600 Vùng nhịp 73.3 117 8 4 Bố trí cấu tạo 4957 Thỏa 1914 488 200

246
Kích thước Lực cắt Kiểm tra
Qbmin Ø n Kiểm tra điều sw,tt điều kiện sw,max sw,ct sw,bt
Tên dầm b h a ho Vị trí Q
kiện đặt cốt đai chịu nén
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN) (mm) (nhánh) (mm) BT (mm) (mm) (mm)

300 650 50 600 Vùng gối 162.6 117 8 4 Tính toán cốt đai 1008 Thỏa 863 217 150
MBX3-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 60.7 117 8 4 Bố trí cấu tạo 7227 Thỏa 2311 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 159.8 117 8 4 Tính toán cốt đai 1045 Thỏa 879 217 150
MBX3-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 58.5 117 8 4 Bố trí cấu tạo 7783 Thỏa 2399 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 165.2 117 8 4 Tính toán cốt đai 977 Thỏa 850 217 150
MBX3-3
300 650 50 600 Vùng nhịp 55.4 117 8 4 Bố trí cấu tạo 8687 Thỏa 2534 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 186.1 117 8 4 Tính toán cốt đai 770 Thỏa 754 217 150
MBX3-4
300 650 50 600 Vùng nhịp 83.4 117 8 4 Bố trí cấu tạo 3835 Thỏa 1684 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 206.4 117 8 4 Tính toán cốt đai 626 Thỏa 680 217 150
MBX4-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 109.2 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2236 Thỏa 1286 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 246.6 117 8 4 Tính toán cốt đai 438 Thỏa 569 217 150
MBX4-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 189.9 117 8 4 Tính toán cốt đai 740 Thỏa 739 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 241.6 117 8 4 Tính toán cốt đai 457 Thỏa 581 217 150
MBX5-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 115.6 117 8 4 Bố trí cấu tạo 1995 Thỏa 1215 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 246.7 117 8 4 Tính toán cốt đai 438 Thỏa 569 217 150
MBX5-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 82.2 117 8 4 Bố trí cấu tạo 3943 Thỏa 1707 488 200

247
Kích thước Lực cắt Kiểm tra
Qbmin Ø n Kiểm tra điều sw,tt điều kiện sw,max sw,ct sw,bt
Tên dầm b h a ho Vị trí Q
kiện đặt cốt đai chịu nén
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN) (mm) (nhánh) (mm) BT (mm) (mm) (mm)

300 650 50 600 Vùng gối 193.4 117 8 4 Tính toán cốt đai 713 Thỏa 726 217 150
MBX6-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 89.0 117 8 4 Bố trí cấu tạo 3365 Thỏa 1577 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 121.3 117 8 4 Tính toán cốt đai 1812 Thỏa 1158 217 150
MBX6-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 32.0 117 8 4 Bố trí cấu tạo 26071 Thỏa 4390 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 126.1 117 8 4 Tính toán cốt đai 1676 Thỏa 1113 217 150
MBX6-3
300 650 50 600 Vùng nhịp 56.7 117 8 4 Bố trí cấu tạo 8305 Thỏa 2478 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 66.0 117 8 4 Bố trí cấu tạo 6114 Thỏa 2126 217 150
MBX7-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 26.6 117 8 4 Bố trí cấu tạo 37570 Thỏa 5270 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 470.6 117 8 4 Tính toán cốt đai 120 Thỏa 298 217 150
MBX7-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 428.8 117 8 4 Tính toán cốt đai 145 Thỏa 327 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 454.8 117 8 4 Tính toán cốt đai 129 Thỏa 309 217 150
MBX7-3
300 650 50 600 Vùng nhịp 348.4 117 8 4 Tính toán cốt đai 220 Thỏa 403 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 305.1 117 8 4 Tính toán cốt đai 286 Thỏa 460 217 150
MBX7-4
300 650 50 600 Vùng nhịp 99.0 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2723 Thỏa 1419 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 196.0 117 8 4 Tính toán cốt đai 694 Thỏa 716 217 150
MBX7-5
300 650 50 600 Vùng nhịp 80.9 117 8 4 Bố trí cấu tạo 4077 Thỏa 1736 488 200

248
Kích thước Lực cắt Kiểm tra
Qbmin Ø n Kiểm tra điều sw,tt điều kiện sw,max sw,ct sw,bt
Tên dầm b h a ho Vị trí Q
kiện đặt cốt đai chịu nén
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN) (mm) (nhánh) (mm) BT (mm) (mm) (mm)

300 650 50 600 Vùng gối 98.2 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2764 Thỏa 1430 217 150
MBX8-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 36.6 117 8 4 Bố trí cấu tạo 19926 Thỏa 3838 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 352.9 117 8 4 Tính toán cốt đai 214 Thỏa 398 217 150
MBX8-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 301.2 117 8 4 Tính toán cốt đai 294 Thỏa 466 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 117.2 117 8 4 Tính toán cốt đai 1941 Thỏa 1198 217 150
MBX8-3
300 650 50 600 Vùng nhịp 54.6 117 8 4 Bố trí cấu tạo 8934 Thỏa 2570 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 171.9 117 8 4 Tính toán cốt đai 903 Thỏa 817 217 150
MBX8-4
300 650 50 600 Vùng nhịp 20.2 117 8 4 Bố trí cấu tạo 65215 Thỏa 6944 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 112.4 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2112 Thỏa 1249 217 150
MBX8-5
300 650 50 600 Vùng nhịp 41.4 117 8 4 Bố trí cấu tạo 15571 Thỏa 3393 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 103.6 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2482 Thỏa 1355 217 150
MBY1-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 40.1 117 8 4 Bố trí cấu tạo 16598 Thỏa 3503 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 123.3 117 8 4 Tính toán cốt đai 1754 Thỏa 1139 217 150
MBY1-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 51.3 117 8 4 Bố trí cấu tạo 10124 Thỏa 2736 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 199.2 117 8 4 Tính toán cốt đai 672 Thỏa 705 217 150
MBY2-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 44.7 117 8 4 Bố trí cấu tạo 13374 Thỏa 3144 488 200

249
Kích thước Lực cắt Kiểm tra
Qbmin Ø n Kiểm tra điều sw,tt điều kiện sw,max sw,ct sw,bt
Tên dầm b h a ho Vị trí Q
kiện đặt cốt đai chịu nén
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN) (mm) (nhánh) (mm) BT (mm) (mm) (mm)

300 650 50 600 Vùng gối 221.6 117 8 4 Tính toán cốt đai 543 Thỏa 634 217 150
MBY2-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 79.8 117 8 4 Bố trí cấu tạo 4184 Thỏa 1759 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 371.3 117 8 4 Tính toán cốt đai 193 Thỏa 378 217 150
MBY3-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 110.7 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2175 Thỏa 1268 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 315.4 117 8 4 Tính toán cốt đai 268 Thỏa 445 217 150
MBY3-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 35.5 117 8 4 Bố trí cấu tạo 21169 Thỏa 3956 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 316.1 117 8 4 Tính toán cốt đai 267 Thỏa 444 217 150
MBY4
300 650 50 600 Vùng nhịp 155.7 117 8 4 Tính toán cốt đai 1101 Thỏa 902 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 306.8 117 8 4 Tính toán cốt đai 283 Thỏa 458 217 150
MBY5
300 650 50 600 Vùng nhịp 109.8 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2213 Thỏa 1279 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 325.3 117 8 4 Tính toán cốt đai 252 Thỏa 432 217 150
MBY6
300 650 50 600 Vùng nhịp 123.8 117 8 4 Tính toán cốt đai 1740 Thỏa 1134 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 400.7 117 8 4 Tính toán cốt đai 166 Thỏa 350 217 150
MBY7
300 650 50 600 Vùng nhịp 88.2 117 8 4 Bố trí cấu tạo 3430 Thỏa 1592 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 403.4 117 8 4 Tính toán cốt đai 164 Thỏa 348 217 150
MBY8
300 650 50 600 Vùng nhịp 80.4 117 8 4 Bố trí cấu tạo 4126 Thỏa 1746 488 200

250
Kích thước Lực cắt Kiểm tra
Qbmin Ø n Kiểm tra điều sw,tt điều kiện sw,max sw,ct sw,bt
Tên dầm b h a ho Vị trí Q
kiện đặt cốt đai chịu nén
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN) (mm) (nhánh) (mm) BT (mm) (mm) (mm)

300 650 50 600 Vùng gối 493.8 117 8 4 Tính toán cốt đai 109 Thỏa 284 217 150
MBY9
300 650 50 600 Vùng nhịp 326.5 117 8 4 Tính toán cốt đai 250 Thỏa 430 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 314.4 117 8 4 Tính toán cốt đai 270 Thỏa 447 217 150
MBY10-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 65.1 117 8 4 Bố trí cấu tạo 6295 Thỏa 2157 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 195.7 117 8 4 Tính toán cốt đai 697 Thỏa 718 217 150
MBY10-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 133.1 117 8 4 Tính toán cốt đai 1506 Thỏa 1055 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 349.4 117 8 4 Tính toán cốt đai 218 Thỏa 402 217 150
MBY11
300 650 50 600 Vùng nhịp 98.8 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2730 Thỏa 1421 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 316.9 117 8 4 Tính toán cốt đai 266 Thỏa 443 217 150
MBY12-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 188.3 117 8 4 Tính toán cốt đai 752 Thỏa 746 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 228.7 117 8 4 Tính toán cốt đai 510 Thỏa 614 217 150
MBY12-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 62.5 117 8 4 Bố trí cấu tạo 6837 Thỏa 2248 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 216.8 117 8 4 Tính toán cốt đai 567 Thỏa 647 217 150
MBY13-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 156.3 117 8 4 Tính toán cốt đai 1092 Thỏa 898 488 200

300 650 50 600 Vùng gối 142.6 117 8 4 Tính toán cốt đai 1312 Thỏa 985 217 150
MBY13-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 134.6 117 8 4 Tính toán cốt đai 1473 Thỏa 1043 488 200

251
Kích thước Lực cắt Kiểm tra
Qbmin Ø n Kiểm tra điều sw,tt điều kiện sw,max sw,ct sw,bt
Tên dầm b h a ho Vị trí Q
kiện đặt cốt đai chịu nén
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN) (mm) (nhánh) (mm) BT (mm) (mm) (mm)

300 650 50 600 Vùng gối 120.5 117 8 4 Tính toán cốt đai 1837 Thỏa 1166 217 150
MBY13-3
300 650 50 600 Vùng nhịp 113.0 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2088 Thỏa 1243 488 200

Bảng 7.15. Tổng hợp kết quả tính toán cốt dầm phụ của tầng 10

Kích thước Lực cắt Kiểm tra


Qbmin Ø n Kiểm tra điều sw,tt điều kiện sw,max sw,ct sw,bt
Tên dầm b h a ho Vị trí Q
kiện đặt cốt đai chịu nén
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN) (mm) (nhánh) (mm) BT (mm) (mm) (mm)

300 450 50 400 Vùng gối 124.5 78 8 2 Tính toán cốt đai 382 Thỏa 501 150 150
SBX1-1
300 450 50 400 Vùng nhịp 63.6 78 8 2 Bố trí cấu tạo 1466 Thỏa 981 338 200

300 450 50 400 Vùng gối 109.6 78 8 2 Tính toán cốt đai 493 Thỏa 569 150 150
SBX1-2
300 450 50 400 Vùng nhịp 68.3 78 8 2 Bố trí cấu tạo 1272 Thỏa 914 338 200

300 450 50 400 Vùng gối 99.6 78 8 2 Tính toán cốt đai 597 Thỏa 626 150 150
SBX1-3
300 450 50 400 Vùng nhịp 31.4 78 8 2 Bố trí cấu tạo 6013 Thỏa 1988 338 200

300 450 50 400 Vùng gối 95.5 78 8 2 Tính toán cốt đai 650 Thỏa 654 150 150
SBX1-4
300 450 50 400 Vùng nhịp 49.3 78 8 2 Bố trí cấu tạo 2436 Thỏa 1265 338 200

SBX2-1 300 450 50 400 Vùng gối 109.1 78 8 2 Tính toán cốt đai 497 Thỏa 572 150 150

252
Kích thước Lực cắt Kiểm tra
Qbmin Ø n Kiểm tra điều sw,tt điều kiện sw,max sw,ct sw,bt
Tên dầm b h a ho Vị trí Q
kiện đặt cốt đai chịu nén
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN) (mm) (nhánh) (mm) BT (mm) (mm) (mm)

300 450 50 400 Vùng nhịp 35.2 78 8 2 Bố trí cấu tạo 4785 Thỏa 1773 338 200

300 450 50 400 Vùng gối 97.9 78 8 2 Tính toán cốt đai 618 Thỏa 637 150 150
SBX2-2
300 450 50 400 Vùng nhịp 41.9 78 8 2 Bố trí cấu tạo 3370 Thỏa 1488 338 200

300 450 50 400 Vùng gối 92.8 78 8 2 Tính toán cốt đai 688 Thỏa 673 150 150
SBX2-3
300 450 50 400 Vùng nhịp 24.8 78 8 2 Bố trí cấu tạo 9665 Thỏa 2520 338 200

300 450 50 400 Vùng gối 83.4 78 8 2 Tính toán cốt đai 852 Thỏa 748 150 150
SBX2-4
300 450 50 400 Vùng nhịp 28.6 78 8 2 Bố trí cấu tạo 7249 Thỏa 2183 338 200

300 450 50 400 Vùng gối 116.1 78 8 2 Tính toán cốt đai 440 Thỏa 538 150 150
SBX2-5
300 450 50 400 Vùng nhịp 48.8 78 8 2 Bố trí cấu tạo 2488 Thỏa 1279 338 200

300 450 50 400 Vùng gối 120.2 78 8 2 Tính toán cốt đai 410 Thỏa 519 150 150
SBX3-1
300 450 50 400 Vùng nhịp 47.0 78 8 2 Bố trí cấu tạo 2685 Thỏa 1328 338 200

300 450 50 400 Vùng gối 129.1 78 8 2 Tính toán cốt đai 356 Thỏa 484 150 150
SBX3-2
300 450 50 400 Vùng nhịp 64.9 78 8 2 Bố trí cấu tạo 1406 Thỏa 961 338 200

300 450 50 400 Vùng gối 90.5 78 8 2 Tính toán cốt đai 723 Thỏa 690 150 150
SBX4-1
300 450 50 400 Vùng nhịp 30.8 78 8 2 Bố trí cấu tạo 6234 Thỏa 2024 338 200

SBX4-2 300 450 50 400 Vùng gối 86.5 78 8 2 Tính toán cốt đai 791 Thỏa 721 150 150

253
Kích thước Lực cắt Kiểm tra
Qbmin Ø n Kiểm tra điều sw,tt điều kiện sw,max sw,ct sw,bt
Tên dầm b h a ho Vị trí Q
kiện đặt cốt đai chịu nén
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN) (mm) (nhánh) (mm) BT (mm) (mm) (mm)

300 450 50 400 Vùng nhịp 26.2 78 8 2 Bố trí cấu tạo 8651 Thỏa 2384 338 200

300 450 50 400 Vùng gối 197.3 78 8 2 Tính toán cốt đai 152 Thỏa 316 150 150
SBX4-3
300 450 50 400 Vùng nhịp 32.7 78 8 2 Bố trí cấu tạo 5558 Thỏa 1911 338 200

300 450 50 400 Vùng gối 39.4 78 8 2 Bố trí cấu tạo 3815 Thỏa 1583 150 150
SBY1
300 450 50 400 Vùng nhịp 26.8 78 8 2 Bố trí cấu tạo 8268 Thỏa 2331 338 200

300 450 50 400 Vùng gối 51.6 78 8 2 Bố trí cấu tạo 2224 Thỏa 1209 150 150
SBY2
300 450 50 400 Vùng nhịp 26.3 78 8 2 Bố trí cấu tạo 8599 Thỏa 2377 338 200

300 450 50 400 Vùng gối 147.4 78 8 2 Tính toán cốt đai 273 Thỏa 423 150 150
SBY3
300 450 50 400 Vùng nhịp 48.1 78 8 2 Bố trí cấu tạo 2560 Thỏa 1297 338 200

300 450 50 400 Vùng gối 54.9 78 8 2 Bố trí cấu tạo 1964 Thỏa 1136 150 150
SBY4
300 450 50 400 Vùng nhịp 26.8 78 8 2 Bố trí cấu tạo 8231 Thỏa 2326 338 200

300 450 50 400 Vùng gối 78.7 78 8 2 Tính toán cốt đai 958 Thỏa 793 150 150
SBY5
300 450 50 400 Vùng nhịp 35.2 78 8 2 Bố trí cấu tạo 4771 Thỏa 1771 338 200

300 450 50 400 Vùng gối 52.6 78 8 2 Bố trí cấu tạo 2138 Thỏa 1185 150 150
SBY6
300 450 50 400 Vùng nhịp 40.4 78 8 2 Bố trí cấu tạo 3632 Thỏa 1545 338 200

SBY7 300 450 50 400 Vùng gối 55.4 78 8 2 Bố trí cấu tạo 1929 Thỏa 1126 150 150

254
Kích thước Lực cắt Kiểm tra
Qbmin Ø n Kiểm tra điều sw,tt điều kiện sw,max sw,ct sw,bt
Tên dầm b h a ho Vị trí Q
kiện đặt cốt đai chịu nén
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN) (mm) (nhánh) (mm) BT (mm) (mm) (mm)

300 450 50 400 Vùng nhịp 44.3 78 8 2 Bố trí cấu tạo 3023 Thỏa 1410 338 200

300 450 50 400 Vùng gối 70.6 78 8 2 Bố trí cấu tạo 1189 Thỏa 884 150 150
SBY8
300 450 50 400 Vùng nhịp 28.6 78 8 2 Bố trí cấu tạo 7224 Thỏa 2179 338 200

300 450 50 400 Vùng gối 54.5 78 8 2 Bố trí cấu tạo 1994 Thỏa 1145 150 150
SBY9
300 450 50 400 Vùng nhịp 20.5 78 8 2 Bố trí cấu tạo 14127 Thỏa 3047 338 200

300 450 50 400 Vùng gối 84.2 78 8 2 Tính toán cốt đai 836 Thỏa 741 150 150
SBY10
300 450 50 400 Vùng nhịp 36.1 78 8 2 Bố trí cấu tạo 4559 Thỏa 1731 338 200

300 450 50 400 Vùng gối 41.3 78 8 2 Bố trí cấu tạo 3475 Thỏa 1511 150 150
SBY11
300 450 50 400 Vùng nhịp 27.3 78 8 2 Bố trí cấu tạo 7950 Thỏa 2286 338 200

300 450 50 400 Vùng gối 74.9 78 8 2 Bố trí cấu tạo 1056 Thỏa 833 150 150
SBY12
300 450 50 400 Vùng nhịp 52.2 78 8 2 Bố trí cấu tạo 2175 Thỏa 1196 338 200

255
7.4.4. Yêu cầu cấu tạo dầm kháng chấn đảm bảo độ dẻo kết cấu cục bộ.
7.4.4.1. Vùng tới hạn trong dầm
Vùng tới hạn thường là vùng có khả năng hình thành khớp dẻo (các đầu dầm liên kết
cứng với cột, vùng giữa dầm nơi có đặt lực tập trung lớn).
Trong dầm kháng chấn chính, các vùng tới hạn có chiều dài lcr  1.5h (với h là chiều cao
tiết diện dầm), tính từ tiết diện ngang tại đầu mút dầm quy tụ vào nút dầm – cột, cũng
như tính từ cả hai phía của tiết diện ngang bất kỳ mà ở đó có thể chảy dẻo.

Hình 7.10. Quy định vùng tới hạn trong dầm chịu động đất

7.4.2.1. Bố trí cốt thép trong vùng tới hạn


Trong phạm vi vùng tới hạn của dầm kháng chấn chính, phải được bố trí cốt đai thỏa mãn
các yêu cầu sau:

- Đường kính đai d bw của các thanh cốt đai (tình bằng mm) không được nhỏ hơn 6,
đồng thời không nhỏ hơn 1/4 đường kính thanh cốt thép dọc lớn nhất bố trí trong
dầm, d bw  max  6;d bL max  .

Bố trí: d bw  8mm  max  6mm; 25 / 4  6.25mm   Đảm bảo điều kiện.

- Khoảng cách s của các vòng cốt đai (tính bằng mm) không vượt quá:
s  min  h w / 4; 24d bw ; 225;8d bL 

Trong đó:
hw : Là chiều cao tiết diện của dầm (tính bằng mm).
d bL : Là đường kính thanh cốt thép dọc nhỏ nhất

Bố trí: s  150mm  min  650 / 4  162.5;24  8  192;225;8  22  176  mm .

 Đảm bảo điều kiện yêu cầu của dầm kháng chấn chính.

- Cốt đai ngoài vùng tới hạn : s  min  h w / 2;300;12d bL  .

256
Bố trí: s  200mm  min  650 / 2  325;300;12  22  264  mm .

 Đảm bảo điều kiện yêu cầu của dầm kháng chấn chính.
- Cốt đai đầu tiên phải được đặt cách tiết diện mút dầm không quá 50mm.
- Đầu mút cốt đai phải uốn móc ôm lấy cốt dọc, góc uốn  135 .
o

7.5. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CỘT


7.5.1. Lựa chọn phương pháp tính toán cốt thép dọc
Đối với cột, khi phân tích nội lực bằng mô hình không gian 3D, nội lực trong cột gồm ba
thành chính là lực dọc (N), momen uốn Mx và momen uốn My. Do đó tính toán cột theo
tiết diện chịu nén lệch tâm xiên, có nghĩa là điểm đặt lực không nằm trong một phương
chính của tiết diện.
Các phương pháp tính toán thép cho cột chịu nén lệch tâm theo hai phương:
 Phương pháp tổng quát:
Phương pháp đúng nhất để tính cột chịu nén lệch tâm theo hai phương là vẽ biểu đồ
tương tác như đối với trường hợp cột chịu nén – uốn đồng thời trong mặt phẳng, nhưng ở
đây là biểu đồ tương tác trong 3D.

257
 Phương pháp gần đúng đưa về lệch tâm theo 1 phương:
Trong một số trường hợp, việc tính toán cột chịu lệch tâm xiên có thể được thực hiện
bằng cách tính toán riêng rẻ như tiết diện chịu nén lệch tâm trong mỗi phương chính của
tiết diện. Tuy nhiên, cách làm này không phải lúc nào cũng chính xác. Cách hay được sử
dụng là đưa tiết diện chịu nén lệch tâm xiên (2 phương) về tiết diện chịu nén lệch tâm
một phương (theo phương bất lợi). Phương pháp này được trình bày trong một số tiêu
chuẩn như Anh BS8110 và Mỹ ACI318. Ở Việt Nam, phương pháp này cũng được trình
bày sách của GS. Nguyễn Đình Cống, hay mới nhất là được trình bày trong Sách Thiết kế
Kết cấu Bê tông cốt thép theo 5574:2018 của PGS.TS Bùi Quốc Bảo.
7.5.2. Cơ sở lý thuyết tính toán cấu kiện chịu nén lệch xiên HCN
Sinh viên tiến hành tính toán cốt thép dọc cho cột chịu nén lệch tâm xiên (theo hai
phương) bằng phương pháp gần đúng đưa về lệch tâm theo một phương (theo phương bất
lợi). Sau đó khi tính toán được cốt thép, sinh viên tiến hành vẽ biểu đồ tương tác để kiểm
tra lại.
Quy trình tính toán cốt thép dọc cho cấu kiện chịu nén lệch tâm xiên bằng phương pháp
gần đúng đưa về lệch tâm theo một phương được trình bày qua các bước sau:
Bước 1: Xác định các thông số đầu vào.

- Nội lực tính toán  N,M x , M y  .

- Tiết diện tính toán  C x , C y  và chiều cao cột  H .

- Thông số vật liệu bê tông  R b , E b  , cốt thép  R s , R sc , E s  .

- Tính hệ số chiều cao vùng nén giới hạn  R


- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ  c và giả thiết khoảng cách a, a ' .  
Bước 2: Xác định chiều dài tính toán của cấu kiện theo hai phương.

- Chiều dài tính toán theo phương x: lox   x  H


- Chiều dài tính toán theo phương y: l o y   y  H

Trong đó:
 : Hệ số phụ thuộc vào liên kết hai đầu cột. Theo chỉ dẫn tại 8.1.2.4.4 – TCVN
5574:2018 thì hệ số có thể tóm tắt trong bảng sau.
(Thông thường chọn liên kết hai đầu cột là ngàm mềm – ngàm mềm,   0.8 ).

258
Liên kết hai đầu của cấu kiện Hệ số ψ
Hai đầu khớp 1.0
Ngàm cứng – tự do 2.0
Khớp cố định – ngàm cứng 0.7
Khớp cố định – ngàm mềm 0.9
Khớp mềm – ngàm cứng 1.5
Khớp mềm – ngàm mềm 2.0
Ngàm cứng – ngàm cứng 0.5
Ngàm mềm – ngàm mềm 0.8

Bước 3: Xác định độ lệch tâm ban đầu theo hai phương phương.

e1x  M x / N
- Độ lệch tâm tĩnh học theo hai phương: 
e1y  M y / N
 H h 
- Độ lệc tâm ngẫu nhiên theo hai phương: ea  max  ; ;10mm  .
 600 30 

Lưu ý: Giả sử ban đầu chiều cao tiết diện h  c x  c x  c y  .

e0 x  max  e1x ;ea 


- Độ lệch tâm ban đầu (kết cấu siêu tĩnh): 
e0 y  max e1y ;e a 
Bước 4: Xác định lực dọc tới hạn theo hai phương
2  D x
- Lực dọc tới hạn theo phương x: N cr ,x 
l 02 x
2  Dy
- Lực dọc tới hạn theo phương y: Ncr,y  2
l0y

Trong đó:
D : Độ cứng của cấu kiện, được tính theo công thức  D  k b E b I  k s E s Is  .

Eb ,Es : Lần lượt là module đàn hồi của bê tông và cốt thép.
I,Is : Lần lượt là momen quán tính của tiết diện bê tông và toàn bộ cốt thép dọc.

259
0.15 M L1 e0
kb  L  1  2 0.15  e   1.5
 L  0.3   e  ML h
L : Hệ số kể đến thời hạn tác dụng của tải trọng.
 e : Giá trị độ lệch tâm tương đối của lực dọc.
e0 : Độ lệch tâm ban đầu của lực dọc.

Lưu ý: Giả sử ban đầu chiều cao tiết diện h  c x  c x  c y  .

k s  0.7

I s   t  b  h 0  0.5h  a 
2

 t : Hàm lượng cốt thép dọc trong cấu kiện. Ban đầu có thể giả thiết là 2 min .

Khi  l 0 / h   5 :  min  0.1% . Khi  l0 / h   25 :  min  0.25%

(Mục 10.3.3.1 – TCVN 5574:2018)

Bước 5: Xác định hệ số uốn dọc của cấu kiện theo hai phương.

- Hệ số uốn dọc theo phương x   x  :


l0 x
+ Nếu  8  Không xét đến ảnh hưởng của uốn dọc, lấy x  1 .
h
l 1
+ Nếu 0 x  8  Xét đến ảnh hưởng của uốn dọc, lấy  x 
h 1  N / N cr ,x

- Hệ số uốn dọc theo phương y  y  :


l0 y
+ Nếu  8  Không xét đến ảnh hưởng của uốn dọc, lấy  y  1 .
h
l0 y 1
+ Nếu  8  Xét đến ảnh hưởng của uốn dọc, lấy  y 
h 1  N / N cr ,y

Bước 6: Xác định độ lệch tâm tính toán và thành phần momen tăng thêm

- Độ lệch tâm tính toán theo phương x: e x  x  e0x .


- Độ lệch tâm tính toán theo phương y: e y   y  e 0 y .

260
M*x  N  ex
- Thành phân momen tăng thêm theo hai phương:  *
My  N  ey
Bước 7: Quy đổi bài toán nén lệch tâm xiên thành lệch tâm phẳng tương đương.

Phương tương quy đổi Điều kiện Ký hiệu

M*x My
* h  cx;b  cy
Lệch tâm phẳng theo phương x 
cx cy M1  M *x ; M 2  M *y

M*x M y
* h  cy;b  cx
Lệch tâm phẳng theo phương y 
cx cy M1  M *y ; M 2  M *x

Bước 8: Tính momen tương đương (đổi lệch tâm xiên thành lệch tâm phẳng).
h
M  M1    M2
b
Trong đó:
 : Hệ số chuyển đổi, được lấy theo bảng sau

N / 1.5R b bh  0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6


 1.0 0.88 0.77 0.65 0.53 0.42 0.30

[ Thiết kế Kết cấu Bêtông cốt thép theo TCVN 5574:2018 – Bùi Quốc Bảo]
Từ các thông số trên có thể thiết lập được mối quan hệ:
   1.1643  N / 1.5R b bh    0.9993 và   0.3

Bước 9: Xác định các thông số tính toán cốt thép đối xứng cho cấu kiện.

- Giả thiết khoảng cách a và a .


'

- Xác định chiều cao tính toán của tiết diện: h 0  h  a .


- Xác định khoảng cách Za : Za  h  a  a ' .
- Xác định độ lệch tâm tính toán: e  e0  0.5h  a  M / N  0.5h  a .
- Xác định chiều cao vùng nén x1 :

261
N
+ Khi R s  R sc : x1 
 bR bb
 R sc Za  2N  R sc Za 
+ Khi R s  R sc : x12  2  h 0   x1  e  0
 R s  R sc   bR bb  R s  R sc 

Giải phương trình được nghiệm:


2
 R sc Z a   R sc Za  8N  R sc Z a 
2 h0    4 h0    e  
 R s  R sc   R s  R sc   b R b b  R s  R sc 
x1 
2
Bước 10: Tính toán cốt thép (Bố trí cốt thép theo chu vi).
Ne   b R b bx  h 0  0.5x 
As   Diện tích cốt thép bố trí đề xuất A st  2.5A s
R sc Z a

Khi x1   R h 0 : Lấy x  x1

 1  R 
Khi x1   R h 0 : Tính x gần đúng, x   R   h0
 1  50  e / h 
2

 0 0 
Bước 11: Kiểm tra hàm lượng cốt thép.
Đối với các cấu kiện có cốt thép dọc bố trí đều theo chu vi tiết diện, thì:
A st
2 min   t    max
b  h0

Trong đó:
 max : Hàm lượng cốt thép lớn nhất .
 min : Hàm lượng cốt thép nhỏ nhất, lấy theo 10.3.3.1 – TCVN 5574:2018

l0 / i  l0 / h  ≤ 17(5) ≥ 87(25)

μmin 0.1% 0.25%

Đối với các giá trị có độ mảnh trung gian của cấu kiện thì giá trị  min được xác định bằng
nội suy tuyến tính.
Từ giá trị cho trên với độ mảnh 5   l 0 / h   25 thì giá trị  min được biểu diễn

thông qua mối quan hệ:  min  %   0.0075  l 0 / h   0.0625 .

262
0.3

0.25
y = 0.0075x + 0.0625 0.25
HLCT μmin (%)
0.2 R² = 1
0.2125

0.15 0.175
0.1375
0.1 0.1

0.05

0
5 10 15 20 25
Độ mảnh L0/h

Hình 7.11. Biểu đồ nội suy HTLCT tối thiểu cho cột theo TCVN 5574:2018

Bước 12: Bố trí cốt thép.


Đường kính tối thiểu của cốt thép dọc bố trí trong cột là   14mm.
Số lượng tối thiểu cốt dọc trong cột vuông, chữ nhật là 4 thanh (nếu khi có yêu cầu kháng
chấn xem thêm 7.2.2).
Khoảng cách thông thủy tối thiểu giữa các thanh thép dọc là 50mm.
Cốt thép dọc của cột phải có ít nhất là có một thanh nằm tại các vị trí uốn của cốt thép
đai, còn các vị trí uốn này nằm ở khoảng cách không lớn hơn 400mm theo chiều rộng
mặt bên. Khi chiều rộng mặt bên không lớn hơn 400mm và số lượng các thanh cốt thép
dọc ở mặt bên này không lớn hơn 4 thì cho phép dùng một cốt thép đai ôm tất cả các
thanh cốt thép dọc.
7.5.3. Kết quả tính toán cốt thép dọc
7.5.3.1. Tính toán chi tiết cho một cột điển hình
Khi tính toán cốt thép cho cấu kiện cột trong công trình, sinh viên tiến hành tính toán cốt
thép dọc cho cột với tất cả các tổ hợp (có nghĩa là tính toán cho cả 13 tổ hợp), sau đó tiến
hành lấy diện tích cốt thép lớn nhất trong 13 tổ hợp để bố trí.
Sinh viên sẽ trình bày cách tính toán cho cột C7 (đi từ cao độ -11.800 đến + 30.900). Do
đó, sinh viên chọn thay đổi tiết diện hai lần, chọn cột (100cm x 100cm) đi từ cao độ
-11.800 đến ±0.000 và cột (90cm x 90cm) đi từ cao độ ±0.000 đến +30.900.
Chi tiết tính toán sẽ tính cho cột C7 ở tầng 5 (đi từ cao độ +15.600 đến +20.400), ký hiệu
là C7-T5. Sinh viên lấy tổ hợp COMB5 để tính.
263
Hình 7.12. Biểu đồ nội lực của cột C7-T5 lần lượt là N, My, Mx (COMB5)

Bước 1: Xác định các thông số đầu vào.


Nội lực tính toán N  3081.03  kN  , M x  139.17  kN.m  , M y  1692.52  kN.m  .

Tiết diện tính toán C x  C y  900  mm  và chiều cao cột H  4800  mm  .

Sử dụng bê tông cấp độ bền B40: R b  22  MPa  , E b  3600  MPa  .

Sử dụng cốt thép nhóm CB500-V: R s  435  MPa  , R sc  400  MPa  , E s  2  105  MPa  .
Tính hệ số chiều cao vùng nén giới hạn:
0.8 0.8 0.8
R     0.493
e,sel R s / Es 435 / 2  105
1 1 1
b2 0.0035 0.0035
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ c  30  mm  và giả thiết khoảng cách a  a '  43  mm  .

Bước 2: Xác định chiều dài tính toán của cấu kiện theo hai phương.
Chiều dài tính toán theo phương x: lox   x  H  0.8  4800  3840  mm  .

Chiều dài tính toán theo phương y: loy   y  H  0.8  4800  3840  mm  .
(Chọn liên kết hai đầu cột là ngàm mềm – ngàm mềm,   0.8 ).
Bước 3: Xác định độ lệch tâm ban đầu theo hai phương phương.
Độ lệch tâm tĩnh học theo hai phương:

264
e1x  M x / N  139.17  103 / 3081.03  45.2  mm 

e1y  M y / N  1692.52  10 / 3081.03  549.3  mm 
3

Độ lệc tâm ngẫu nhiên theo hai phương:


 4800 900 
e a  max  ; ;10mm   30  mm   Chọn ea  30  mm  .
 600 30 
Độ lệch tâm ban đầu (kết cấu siêu tĩnh):
e0x  max  e1x ;e a   max  45.2;30   45.2  mm 

e0y  max  e1y ;e a   ax  549.3;30   549.3  mm 

Bước 4: Xác định lực dọc tới hạn theo hai phương
e0x 45.2
Giá trị độ lệch tâm tương đối của lực dọc: ex    0.05  0.15   ex  0.15 .
h 900
e0 y 549.3
Giá trị độ lệch tâm tương đối của lực dọc: 0.15   ey    0.61  1.5
h 900
0.15 0.15
Hệ số: k bx    0.17 .
L  0.3   ex  2   0.3  0.15 
0.15 0.15
Hệ số: k by    0.08 .
 L  0.3   ey  2   0.3  0.61

Momen quán tính của cốt thép dọc:


Is   t  b  h 0  0.5h  a   1.45%  900  857   0.5  900  43  1.863  10 3  m 4  .
2 2

Giá trị  t  1.45% là kết quả hàm lượng bố trí thép cuối cùng cho cột, sau quá trình tính
toán trong Excel thì sinh viên chọn được giá trị này.
Momen quán tính của tiết diện bê tông:
b  h3 0.9  0.93
I x  I y  I b  Is   Is   Is  0.052812  m 4  .
12 12
Độ cứng của cấu kiện theo phương x:
Dx  k bx Eb Ix  ks Es Is  0.17  36000 103  0.052812  0.7  2 105 103 1.863 103
Dx  577689  kN.m2 
Độ cứng của cấu kiện theo phương x:

265
D y  k by E b I y  k s E s Is  0.09  36000  103  0.052812  0.7  2 105 103  1.863 10 3
D y  417448  kN.m 2 

 2  D x  2  577689
Lực dọc tới hạn theo phương x: N cr ,x    386270  kN  .
l 02 x 3.84 2

2  Dy 2  417448
Lực dọc tới hạn theo phương y: Ncr,y  2
  279125 kN .
l0y 3.842

Bước 5: Xác định hệ số uốn dọc của cấu kiện theo hai phương.
l0x 3840
Độ mảnh của cột theo phương x:   4.27  8  Bỏ qua uốn dọc, x  1 .
h 900
l0 y 3840
Độ mảnh của cột theo phương y:   4.27  8  Bỏ qua uốn dọc, y  1 .
h 900
Bước 6: Xác định độ lệch tâm tính toán và thành phần momen tăng thêm
Độ lệch tâm tính toán theo phương x: ex  x  e0x  1 45.2  45.2  mm  .

Độ lệch tâm tính toán theo phương y: e y  y  e0 y  1 549.3  549.3  mm  .


Thành phân momen tăng thêm theo hai phương:
M*x  N  ex  3081.03  45.2 103  139.2  kN.m  .
 *
M y  N  e y  3081.03  549.3 10  1692.5  kN.m  .
3

Bước 7: Quy đổi bài toán nén lệch tâm xiên thành lệch tâm phẳng tương đương.
*
M *x 139.2 M y 1692.5
    Quy về bài toán lệch tâm phẳng theo phương y.
cx 900 cy 900
Khi đó, các thông số tính cho bài toán lệch tâm phẳng như sau:
h  c y  900mm; b  c x  900mm. M1  M *y  1692.5  kN.m  ; M 2  M *x  139.2  kN.m  .

Bước 8: Tính momen tương đương (đổi lệch tâm xiên thành lệch tâm phẳng).
h 900
M  M1     M 2  1692.5  0.865  139.2  1812.9  kN.m  .
b 900
  1.1643  N / 1.5R b bh    0.9993
  1.1643 3081.03 103 / 1.5  22  900  900    0.9993  0.865  0.3

Bước 9: Xác định các thông số tính toán cốt thép đối xứng cho cấu kiện.

266
Xác định chiều cao tính toán của tiết diện: h 0  h  a  900  43  857  mm  .

Xác định khoảng cách: Za  h  a  a '  900  43  43  814  mm  .


Xác định độ lệch tâm tính toán: e  e0  0.5h  a  M / N  0.5h  a
e  1812.9  106 / 3081.03  103  0.5  900  43  995.9  mm  .
Xác định chiều cao vùng nén x1 : (Sử dụng thép CB500-V nên R s  R sc ).
2
 R Z   R Z  8N  R sc Za 
2  h 0  sc a   4  h 0  sc a   e  
 R s  R sc   R s  R sc   b R b b  R s  R sc 
x1 
2
2
 400  814   400  814  8  3081.03 103  400  814 
2  857    4  857     995.9  
 435  400   435  400  0.85  22  900  435  400 
x1 
2
x1  187.3  mm  .

Bước 10: Tính toán cốt thép (Bố trí cốt thép theo chu vi).
Ne   b R b bx  h 0  0.5x 
As 
R sc Za
3081.03  103  995.9  0.85  22  900  187.3  857  0.5 187.3
As   2026.9  mm 2 
400  814
Vì: x1  187.3  mm    R h 0  0.493  900  443.7  mm   Lấy x  x1  187.3  mm  .

 Diện tích cốt thép bố trí đề xuất: Ast  2.5As  2.5  2026.9  5067.29  mm 2  .

Bước 11: Kiểm tra hàm lượng cốt thép.


Theo yêu cầu kháng chấn thì hàm lượng cốt thép tối thiểu trong cột: 2min  1% .
A st 5067.29
t    0.7%  Bố trí tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 2min  1% .
b  h 0 900  857
max  4% .

Bước 12: Bố trí cốt thép cho cột theo chu vi

 
Chọn bố trí: 24 25 A st  11775mm 2  2 min  1%  c  1.45%   max  4% .

Sinh viên chọn như vậy, do cột đi từ cao độ ±0.000 đến +30.900 cùng một tiết diện. Sau
khi tính toán thì cột tầng 6, do momen lớn, nên cần thép bố trí nhiều, chọn 2425 cho

267
cột tầng 5 là theo tầng 6, đảm bảo dễ thi công và dễ nối thép.

Hình 7.13. Bố trí cốt thép cột C7-T5 (cao độ +15.600 đến +20.400)

7.5.3.2. Tổng hợp kết quả tính toán


Trong thuyết minh, sinh viên chỉ trình bày tổng hợp kết quả tính toán cốt thép cho cột C7.
Các cột còn lại xem chi tiết trong phần Phụ lục thuyết minh.

268
Bảng 7.16. Tổng hợp kết quả tính toán cốt thép dọc cho cột C7 (cao độ -11.800 đến +30.900)

Nội lực Quy đổi về lệch tâm một phương Bố trí thép
Cx Cy B.Level T. Level a = a'
Tên cột Tổ hợp Mx My N b h M A's Ast Asbt
Bài toán μtt 2μmin Bố trí μbt
(mm) (mm) (m) (m) (kN.m) (kN.m) (kN) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2) (cm2) (cm2)
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB1 120.6 -20.9 9747 44 Phương X 1000 1000 537.8 -96.4 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB2 67.0 -28.9 8075 44 Phương X 1000 1000 461.5 -47.8 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB3 83.2 -5.6 7075 44 Phương X 1000 1000 412.6 -46.4 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB4 87.8 62.0 6394 44 Phương X 1000 1000 378.1 -44.7 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB5 62.5 -96.5 8756 44 Phương X 1000 1000 493.4 -48.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB6 108.7 -31.0 9980 44 Phương X 1000 1000 548.0 -93.3 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB7 123.4 -10.1 9080 44 Phương X 1000 1000 508.1 -105.5 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB8 127.4 50.8 8467 44 Phương X 1000 1000 480.0 -48.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB9 104.7 -91.9 10592 44 Phương X 1000 1000 574.0 -85.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB10 94.5 -23.3 9447 44 Phương X 1000 1000 524.6 -100.5 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB11 110.3 -15.6 8309 44 Phương X 1000 1000 472.6 -48.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB12 105.0 11.7 8372 44 Phương X 1000 1000 475.5 -48.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB13 99.8 -50.6 9385 44 Phương X 1000 1000 521.8 -101.4 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB1 293.4 -62.2 8755 44 Phương X 1000 1000 494.9 -48.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB2 160.5 -61.0 7405 44 Phương X 1000 1000 429.0 -47.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB3 194.4 -50.7 6400 44 Phương X 1000 1000 378.3 -44.7 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB4 174.5 10.6 5734 44 Phương X 1000 1000 343.4 -42.4 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB5 180.4 -122.3 8071 44 Phương X 1000 1000 461.3 -47.8 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB6 266.5 -66.2 9023 44 Phương X 1000 1000 505.6 -106.3 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB7 297.1 -56.9 8118 44 Phương X 1000 1000 490.0 -47.2 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%

269
Nội lực Quy đổi về lệch tâm một phương Bố trí thép
Cx Cy B.Level T. Level a = a'
Tên cột Tổ hợp Mx My N b h M A's Ast Asbt
Bài toán μtt 2μmin Bố trí μbt
(mm) (mm) (m) (m) (kN.m) (kN.m) (kN) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2) (cm2) (cm2)
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB8 279.2 -1.8 7518 44 Phương X 1000 1000 463.1 -46.4 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB9 284.5 -121.3 9622 44 Phương X 1000 1000 532.4 -98.1 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB10 224.2 -58.5 8589 44 Phương X 1000 1000 485.6 -48.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB11 269.9 -60.8 7440 44 Phương X 1000 1000 452.6 -46.5 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB12 240.7 -29.0 7514 44 Phương X 1000 1000 434.3 -47.2 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB13 253.4 -90.3 8515 44 Phương X 1000 1000 482.2 -48.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB1 319.2 -76.1 7744 44 Phương X 1000 1000 506.6 -45.9 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB2 261.5 -77.9 6724 44 Phương X 1000 1000 432.3 -44.6 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB3 131.1 -51.2 5694 44 Phương X 1000 1000 341.3 -42.3 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB4 250.1 -130.9 5051 44 Phương X 1000 1000 388.4 -37.4 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB5 142.4 1.8 7367 44 Phương X 1000 1000 427.1 -46.9 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB6 365.6 -87.0 8054 44 Phương X 1000 1000 557.6 -45.3 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB7 248.2 -62.9 7127 44 Phương X 1000 1000 425.9 -46.2 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB8 355.4 -134.7 6548 44 Phương X 1000 1000 523.1 -41.6 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB9 258.4 -15.2 8633 44 Phương X 1000 1000 487.7 -48.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB10 365.7 -89.8 7724 44 Phương X 1000 1000 552.9 -44.6 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB11 174.3 -53.1 6536 44 Phương X 1000 1000 385.3 -45.1 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB12 312.0 -116.6 6637 44 Phương X 1000 1000 481.3 -43.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB13 228.1 -26.3 7623 44 Phương X 1000 1000 439.7 -47.3 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB1 260.4 -270.7 6580 43 Phương Y 900 900 456.3 -35.6 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB2 -153.4 -228.6 5853 43 Phương Y 900 900 359.3 -36.5 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB3 459.5 -204.0 4841 43 Phương X 900 900 620.4 -24.9 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%

270
Nội lực Quy đổi về lệch tâm một phương Bố trí thép
Cx Cy B.Level T. Level a = a'
Tên cột Tổ hợp Mx My N b h M A's Ast Asbt
Bài toán μtt 2μmin Bố trí μbt
(mm) (mm) (m) (m) (kN.m) (kN.m) (kN) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2) (cm2) (cm2)
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB4 27.2 514.6 4254 43 Phương Y 900 900 618.5 -21.8 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB5 279.0 -947.1 6440 43 Phương Y 900 900 1147.7 -15.1 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB6 -26.2 -276.4 6912 43 Phương Y 900 900 421.1 -37.2 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB7 525.5 -254.2 6001 43 Phương X 900 900 713.0 -26.7 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB8 136.3 392.5 5473 43 Phương Y 900 900 517.4 -30.6 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB9 363.0 -923.1 7440 43 Phương Y 900 900 1168.2 -41.9 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB10 -211.1 -198.6 6676 43 Phương X 900 900 353.0 -38.8 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB11 646.0 -299.3 5498 43 Phương X 900 900 873.4 -20.4 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB12 75.7 126.6 5623 43 Phương X 900 900 295.9 -37.6 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB13 359.3 -624.5 6551 43 Phương Y 900 900 881.0 -23.1 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB1 -220.7 -391.5 5573 43 Phương Y 900 900 558.5 -29.8 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB2 -517.4 -411.0 4930 43 Phương X 900 900 839.9 -19.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB3 153.1 -276.7 4054 43 Phương Y 900 900 402.6 -26.8 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB4 -222.2 585.4 3563 43 Phương Y 900 900 773.0 -13.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB5 -142.1 -1273.1 5421 43 Phương Y 900 900 1397.2 -4.9 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB6 -518.6 -447.1 5859 43 Phương X 900 900 851.3 -22.3 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB7 84.9 -326.3 5071 43 Phương Y 900 900 444.7 -31.1 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB8 -252.9 449.6 4629 43 Phương Y 900 900 651.4 -22.9 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB9 -180.8 -1223.1 6301 43 Phương Y 900 900 1360.1 -8.6 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB10 -670.1 -373.0 5653 43 Phương X 900 900 950.9 -18.7 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB11 259.5 -371.8 4628 43 Phương Y 900 900 578.8 -25.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB12 -308.4 98.9 4744 43 Phương X 900 900 421.2 -30.2 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%

271
Nội lực Quy đổi về lệch tâm một phương Bố trí thép
Cx Cy B.Level T. Level a = a'
Tên cột Tổ hợp Mx My N b h M A's Ast Asbt
Bài toán μtt 2μmin Bố trí μbt
(mm) (mm) (m) (m) (kN.m) (kN.m) (kN) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2) (cm2) (cm2)
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB13 -102.3 -843.7 5538 43 Phương Y 900 900 969.6 -17.7 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB1 -67.9 -497.0 4357 43 Phương Y 900 900 602.8 -22.9 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB2 -477.5 -507.2 3916 43 Phương Y 900 900 902.9 -11.6 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB3 253.9 -361.0 3201 43 Phương Y 900 900 579.3 -15.9 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB4 -177.6 566.4 2815 43 Phương Y 900 900 722.0 -8.8 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB5 -46.1 -1434.6 4302 43 Phương Y 900 900 1539.3 4.4 11.0 0.1% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB6 -401.4 -556.5 4599 43 Phương Y 900 900 877.2 -16.3 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB7 256.8 -424.9 3955 43 Phương Y 900 900 637.3 -19.5 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB8 -131.5 409.7 3609 43 Phương Y 900 900 520.4 -20.6 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB9 -13.1 -1391.1 4946 43 Phương Y 900 900 1507.4 0.2 0.6 0.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB10 -596.5 -470.5 4458 43 Phương X 900 900 975.3 -12.7 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB11 425.6 -473.2 3618 43 Phương Y 900 900 831.4 -11.7 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB12 -207.7 41.2 3719 43 Phương X 900 900 301.1 -27.6 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB13 36.8 -984.9 4357 43 Phương Y 900 900 1090.7 -8.8 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB1 -179.4 -627.1 3094 43 Phương Y 900 900 782.2 -9.3 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB2 -614.2 -637.7 2808 43 Phương Y 900 900 1176.4 4.2 10.5 0.1% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB3 221.9 -441.2 2285 43 Phương Y 900 900 640.8 -6.6 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB4 -253.2 613.6 2012 43 Phương Y 900 900 844.4 1.7 4.2 0.1% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB5 -139.2 -1692.5 3081 43 Phương Y 900 900 1812.9 20.3 50.7 0.7% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB6 -557.3 -706.8 3275 43 Phương Y 900 900 1184.2 0.8 2.1 0.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB7 195.1 -529.9 2804 43 Phương Y 900 900 701.0 -9.3 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB8 -232.4 419.4 2558 43 Phương Y 900 900 625.8 -9.4 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%

272
Nội lực Quy đổi về lệch tâm một phương Bố trí thép
Cx Cy B.Level T. Level a = a'
Tên cột Tổ hợp Mx My N b h M A's Ast Asbt
Bài toán μtt 2μmin Bố trí μbt
(mm) (mm) (m) (m) (kN.m) (kN.m) (kN) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2) (cm2) (cm2)
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB9 -129.8 -1656.1 3520 43 Phương Y 900 900 1765.9 15.8 39.4 0.5% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB10 -769.4 -607.3 3183 43 Phương X 900 900 1292.1 4.6 11.5 0.1% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB11 397.2 -576.8 2567 43 Phương Y 900 900 929.3 -0.9 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB12 -314.4 0.6 2644 43 Phương X 900 900 384.5 -17.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB13 -57.9 -1184.7 3106 43 Phương Y 900 900 1265.2 4.4 11.0 0.1% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB1 -316.0 -796.6 1699 43 Phương Y 900 900 1136.2 13.0 32.4 0.4% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB2 -784.6 -813.0 1559 43 Phương Y 900 900 1613.1 27.9 69.7 0.9% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB3 189.8 -568.2 1284 43 Phương Y 900 900 770.9 6.9 17.1 0.2% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB4 -378.2 532.3 1140 43 Phương Y 900 900 917.7 12.5 31.3 0.4% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB5 -216.6 -1913.5 1702 43 Phương Y 900 900 2254.7 44.7 111.8 1.4% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB6 -752.6 -896.2 1795 43 Phương Y 900 900 1668.5 27.2 67.9 0.9% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB7 124.4 -675.8 1548 43 Phương Y 900 900 823.0 5.6 14.0 0.2% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB8 -386.8 314.6 1418 43 Phương X 900 900 702.4 3.5 8.8 0.1% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB9 -241.4 -1886.6 1924 43 Phương Y 900 900 2257.7 42.7 106.7 1.4% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB10 -993.1 -790.2 1750 43 Phương X 900 900 1810.1 31.6 79.0 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB11 376.0 -718.2 1426 43 Phương Y 900 900 1110.7 15.0 37.5 0.5% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB12 -460.6 -119.9 1464 43 Phương X 900 900 591.4 -0.1 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB13 -156.5 -1388.5 1711 43 Phương Y 900 900 1622.5 26.7 66.6 0.9% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%

273
7.5.5. Yêu cầu cấu tạo cột kháng chấn đảm bảo độ dẻo kết cấu cục bộ.
Theo chỉ dẫn tại 5.4.3.2.2 – TCVN 9386:2012, yêu cầu về cấu tạo cột kháng chấn chính
như sau:

- Tổng hàm lượng cốt thép dọc không được nhỏ hơn 0.01 và không vượt quá 0.04
1%   t  4%  , bố trí cốt thép dọc đối xứng.
- Phải bố trí ít nhất một thanh trung gian giữa các thanh thép ở góc dọc theo mỗi
mặt cột để đảm bảo tính toàn vẹn của nút dầm – cột.
- Trong phạm vi các vùng tới hạn của những cột kháng chấn chính, cốt đai kín và
đai móc có đường kính ít nhất là 6mm    6mm  , phải được bố trí với một
khoảng cách sao cho đảm bảo độ dẻo kết cấu tối thiểu và ngăn ngừa sự mất ổn
định cục bộ của các thanh cốt thép dọc. Những điều kiện này được thỏa mãn khi:
+ Khoảng cách đai bố trí: s  min  b 0 / 2;175mm;8d bL  .

+ Khoảng cách giữa các thanh cốt thép dọc  200mm.


Trong đó:
b 0 : Kích thước tối thiểu của lõi bê tông (tính tới trục của cốt thép đai).
d bL : Đường kính tối thiểu của các thanh cốt thép dọc bố trí trong cột.

- Chiều dài vùng tới hạn lcr có thể tính toán theo công thức sau:
l cr  max  h c ; l cl / 6; 450mm 

Trong đó:
h c : Kích thước lớn nhất của tiết diện ngang cột.

lcl : Chiều dài thông thủy của cột  lcl  H  h s  h d  .

H : Chiều cao cột (lấy bằng chiều cao tầng).


h s ,h d : Lần lượt là chiều dày sàn và chiều cao tiết diện dầm.
Lưu ý: Nếu lcl / h c  3 , toàn bộ chiều cao của cột kháng chấn chính phải được xem như
là một vùng tới hạn và phải được đặt cốt thép theo quy định.
7.5.6. Kiểm tra cột bằng biểu đồ tương tác (BĐTT)
Với cấu kiện chịu nén – uốn đồng thời, các phương pháp tính thép truyền thống ở Việt
Nam (theo trường phái Nga) là lệch tâm lớn, lệch tâm bé, cũng như phương pháp tính
toán theo nội lực giới hạn. Tuy nhiên, các phương pháp này sử dụng nhiều hệ số thực
nghiệm và ít chính xác trong một số trường hợp. Phương pháp tính toán thép cho kết quả
274
chính xác nhất được công nhận hiện nay là sử dụng biểu đồ tương tác momen và lực dọc
(M – N).
7.5.6.1. Cơ sở lý thuyết xây dựng BĐTT cho cột BTCT (cốt thép phân bố theo chu vi)
Trường hợp này thể hiện thực tế hơn sự làm việc thực sự của cấu kiện, không chỉ các
thanh thép ở hai đầu mép tham gia chịu lực, mà các thanh nằm theo chu vi cũng tham gia
chịu lực. Trường hợp này thì tất cả các thanh thép chịu kéo As không có cùng chiều cao
làm việc h0 và các thanh thép chịu nén A’s đều không có cùng chiều cao a’.

Các bước xây dựng biểu đồ tương tác như sau:


Bước 1: Sinh viên thực hiện tính toán cốt thép cho cột chịu nén uốn hai phương (chịu
nén lệch tâm xiên) bằng phương pháp quy về cột chịu nén uốn một phương (chịu nén
lệch tâm phẳng), theo phương nguy hiểm hơn  Tiến hành bố trí cốt thép theo chu vi
cho cột.
Bước 2: Cho giá trị chiều cao vùng nén x chạy từ 0 đến h (chiều cao tiết diện cột), mỗi
bước nhảy tùy theo lựa chọn (có thể chọn 0.1h)  Tính biến dạng  i và ứng suất i trong
mỗi thanh thép Ai .

 Cách tính biến dạng tỷ đối  i trong từng thanh thép Ai :

Trường hợp 1: Nếu h 0i  y  x / 0.8  Thanh thép Ai làm việc chịu kéo, biến dạng tỷ
đối của cốt thép  i được xác định theo nguyên lý tam giác đồng dạng trên biểu đồ biến
dạng, ta được:
 0.8h 0i  x   0.8h 0i  x 
i      b 2 , với  b2  0.0035  i     0.0035
 x   x 

275
Hình 7.14. Sơ đồ biến dạng và ứng suất cho tiết diện BTCT chịu lực dọc và momen uốn
đồng thời

Chèn hình biểu đồ biến dạng vào (hình 13.5)


Trường hợp 2: Nếu h 0i  y  x / 0.8  Thanh thép Ai làm việc chịu nén, biến dạng tỷ
đối của cốt thép  i được xác định theo nguyên lý tam giác đồng dạng trên biểu đồ biến
dạng, ta được:
 0.8h 0i  x   0.8h 0i  x 
i       b 2 , với  b2  0.0035   i      0.0035
 x   x 
Dấu " " thể hiện cho biến dạng nén của thanh thép.
 Cách tính ứng suất i trong từng thanh thép Ai :

Quy ước lấy i  0 thể hiện cho thanh thép chịu kéo, và i  0 cho thanh thép chịu nén.

Trường hợp 1: Khi i  s,el  R s / E s  Cốt thép còn làm việc trong vùng đàn hồi

 i  E s .i

Trường hợp 2: Khi i  s,el  R s / E s  Cốt thép đã đi vào vùng dẻo

 i  R s (nếu thanh thép chịu kéo), i  R sc (nếu thanh thép chịu nén)
Bước 3: Tính toán cặp N (lực dọc) và M (momen) tương ứng với KNCL của tiết diện.

- Phương trình cân bằng lực dọc: N   b  R b  b  x     i .A i  .

- Phương trình cân bằng momen (lấy so với h/2 để cánh tay đòn của N là không):
hx
M  b  R b  b  x      i  A i  y i  .
 2 

276
Hình 7.15. Sơ đồ ứng suất, biến dạng và tiết diện cột đặt cốt thép theo chu vi

Bước 4: Tập hợp các điểm tọa độ  M, N , dùng MS Excel vẽ nên biểu đồ tương tác.

7.5.6.2. Xây dựng biểu đồ tương tác


Sinh viên tiếp tục lấy cột C7 tầng 5 (C7-T5) để trình bày chi tiết cách xây dựng biểu đồ
tương tác cho cột, sau đó dùng biểu đồ để kiểm tra lại khả năng chịu lực cột với từng tổ
hợp tải trọng tác dụng khác nhau.
Bước 1: Sau khi tính toán, thì cột (C7-T5) bố trí 2425 theo chu vi như sau:

Bảng 7.17. Thông số tính toán của của C7-T5

- Chiều rộng tiết diện cột: b 900 mm


- Chiều cao tiết diện cột: h 900 mm
- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ: c 30 mm
- Đường kính cốt thép bố trí thép: Ø 25 mm
- Khoảng cách a = a': a = a' 43 mm

277
- Khoảng cách S1 = S2: S1 = S 2 135.7 mm

Bảng 7.18. Thông số vật liệu cột C5-T7

- Cấp độ bền bê tông: B40 Rb 22 MPa Eb 36000 MPa


- Nhóm cốt thép: CB500-V Rs 435 MPa Rsc 400 MPa
εs,el 0.00218 Es 200000 MPa

Hình 7.16. Sơ đồ tính cột C5-T7 bố trí cốt thép theo chu vi

Ký hiệu A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7
Số thanh thép 7 2 2 2 2 2 7
Bố trí 7Ø25 2Ø25 2Ø25 2Ø25 2Ø25 2Ø25 7Ø25
Ai (mm2) 3434.4 981.3 981.3 981.3 981.3 981.3 3434.4
yi (mm) 407 271 136 0 -136 -271 -407
h0i (mm) 857 721 586 450 314 179 43
Bước 2: Cho giá trị chiều cao vùng nén x chạy từ 0 đến h  900  mm  , mỗi bước nhảy là
0.1h  90  mm  .

 Xác định biến dạng tỷ đối  i trong từng thanh thép Ai :

Ví dụ, tính với chiều cao vùng nén x  90  mm  và với h 01  857  mm  .


278
Ta có: h 01  857  mm   y  90 / 0.8  112.5  mm   Thanh thép A1 làm việc chịu kéo,
biến dạng tỷ đối của cốt thép  i được xác định theo nguyên lý tam giác đồng dạng trên
biểu đồ biến dạng, ta được:
 0.8h 0i  x   0.8  857  90 
1     0.0035     0.0035  0.0232.
 x   90 
Ví dụ, tính với chiều cao vùng nén x  90  mm  và với h 07  43 mm  .

Ta có: h 07  43  mm   y  90 / 0.8  112.5  Thanh thép A 7 làm việc chịu nén, biến
dạng tỷ đối của cốt thép  i được xác định theo nguyên lý tam giác đồng dạng trên biểu
đồ biến dạng, ta được:
 0.8h 0i  x   0.8  43  90 
7      0.0035      0.0035  0.0022
 x   90 
 Xác định ứng suất i trong từng thanh thép Ai :

Ví dụ, tính với chiều cao vùng nén x  90  mm  và với h 01  857  mm  .

1  0.0232  s,el  R s / E s  0.00218  Cốt thép đã đi vào vùng dẻo.

 1  R s  435  MPa  (vì thanh thép A1 chịu kéo).

Ví dụ, tính với chiều cao vùng nén x  90  mm  và với h 07  43 mm  .

 7  0.0022  s,el  R s / E s  0.00218  Cốt thép còn làm việc trong vùng đàn hồi.

 7  Es .7  200000   0.0022   432  MPa  .

Do cốt thép CB500-V giới hạn R sc  400  MPa  , nên lấy giá trị 7  400  MPa  .

279
Bảng 7.19. Kết quả ính toán biến dạng tỷ đối và ứng suất trong các thanh cốt thép của cột

A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7
Giá trị h01 h02 h03 h04 h05 h06 h07
857 721 586 450 314 179 43
(mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm)
x σi σi σi σi σi σi σi
εi εi εi εi εi εi εi
(mm) (MPa) (MPa) (MPa) (MPa) (MPa) (MPa) (MPa)
90 0.0232 435 0.0189 435 0.0147 435 0.0105 435 0.0063 435 0.0021 412 -0.0022 -400
180 0.0098 435 0.0077 435 0.0056 435 0.0035 435 0.0014 278 -0.0007 -144 -0.0028 -400
270 0.0054 435 0.0040 435 0.0026 435 0.0012 233 -0.0002 -48 -0.0016 -329 -0.0031 -400
360 0.0032 435 0.0021 422 0.0011 211 0.0000 0 -0.0011 -211 -0.0021 -400 -0.0032 -400
450 0.0018 366 0.0010 198 0.0001 29 -0.0007 -140 -0.0015 -309 -0.0024 -400 -0.0032 -400
540 0.0009 189 0.0002 48 -0.0005 -93 -0.0012 -233 -0.0019 -374 -0.0026 -400 -0.0033 -400
630 0.0003 62 -0.0003 -59 -0.0009 -179 -0.0015 -300 -0.0021 -400 -0.0027 -400 -0.0033 -400
720 -0.0002 -33 -0.0007 -139 -0.0012 -244 -0.0018 -350 -0.0023 -400 -0.0028 -400 -0.0033 -400
810 -0.0005 -108 -0.0010 -201 -0.0015 -295 -0.0019 -389 -0.0024 -400 -0.0029 -400 -0.0034 -400
900 -0.0008 -167 -0.0013 -251 -0.0017 -336 -0.0021 -400 -0.0025 -400 -0.0029 -400 -0.0034 -400

280
Bước 3: Tính toán cặp N (lực dọc) và M (momen) tương ứng với KNCL của tiết diện.
 Khi cột chịu nén đúng tâm (momen bằng 0):
N    b  R b  A b  R s  A s ,tot    0.85  22  900  900  435  11775   10 3  19857  kN  .
Ghi chú:
Ta không cần kể đến ảnh hưởng hệ số uốn dọc ở đây vì trong thực tế áp dụng, cột luôn
chịu một độ lệch tâm tối thiểu emin, tương ứng với tan của góc tính từ trục N (vì e = N/M),
do đó vùng xung quanh vị trí tiết diện chịu nén đúng tâm sẽ không dùng đến trong áp
dụng.
Trong thực tế thì cột luôn có ít nhất là momen do độ lệch tâm ngẫu nhiên, vì vậy ta xác
định cặp tọa độ cặp N – M ở trường hợp này chỉ để biểu diễn toàn bộ biểu đồ tương tác,
thực tế cột không đạt được chịu nén đúng tâm.
 Khi cột chịu nén – uốn đồng thời (có giá trị lực dọc N và momen uốn M):
Ví dụ, tính cho trường hợp chiều cao vùng nén x  180  mm  .

Ứng với chiều cao vùng nén x  180  mm  , ta có:

   .A    .A   .A  ....   .A
i i 1 1 2 2 7 7  1532  kN  .

   A  y     A  y    A
i i i 1 1 1 2 2  y 2  .... 7  A 7  y 7  1342.3  kN.m  .

 N   b  R b  b  x    i .A i   0.85  22  900  180  10 3  1532  1497.4  kN  .

hx
 M  b  R b  b  x      i  A i  y i 
 2 
 900  180 
  10  1342.3  2432.8  kN.m 
6
 M  0.85  22  900  180 
 2 
Tương tự, ứng với từng giá trị chiều cao vùng nén x khác nhau, ta sẽ tính được cặp N-M
tương ứng.
Kết quả tính toán được thể hiện trong Bảng 7.20 và Bảng 7.21.
 Khi cột chịu kéo đúng tâm (momen bằng 0):
Trường hợp cột chịu kéo thường ít gặp trong thực tế, nhưng để có biểu đồ tương tác tổng
quát, giá trị lực kéo cột chịu được là:
N  R s  A s,tot  435  11775  10 3  5122.125  kN  .

281
Bảng 7.20. Kết quả tính khả năng chịu lực của các thanh cốt thép với từng giá trị chiều cao vùng nén x

A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7
Giá trị y01 y02 y03 y04 y05 y06 y07
407 271 136 0 -136 -271 -407
(mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm)
x σi.Ai σi.Ai.yi σi.Ai σi.Ai.yi σi.Ai σi.Ai.yi σi.Ai σi.Ai.yi σi.Ai σi.Ai.yi σi.Ai σi.Ai.yi σi.Ai σi.Ai.yi
(mm) (kN) (kN.m) (kN) (kN.m) (kN) (kN.m) (kN) (kN.m) (kN) (kN.m) (kN) (kN.m) (kN) (kN.m)
90 1494.0 608.0 426.8 115.8 426.8 57.9 426.8 0.0 426.8 -57.9 404.0 -109.6 -1373.8 559.1
180 1494.0 608.0 426.8 115.8 426.8 57.9 426.8 0.0 272.7 -37.0 -141.4 38.4 -1373.8 559.1
270 1494.0 608.0 426.8 115.8 426.8 57.9 229.0 0.0 -47.1 6.4 -323.3 87.7 -1373.8 559.1
360 1494.0 608.0 414.2 112.4 207.1 28.1 0.0 0.0 -207.1 28.1 -392.5 106.5 -1373.8 559.1
450 1258.7 512.3 194.0 52.6 28.3 3.8 -137.4 0.0 -303.0 41.1 -392.5 106.5 -1373.8 559.1
540 648.2 263.8 47.1 12.8 -90.9 -12.3 -229.0 0.0 -367.0 49.8 -392.5 106.5 -1373.8 559.1
630 212.2 86.4 -57.7 -15.7 -176.0 -23.9 -294.4 0.0 -392.5 53.2 -392.5 106.5 -1373.8 559.1
720 -114.9 -46.7 -136.4 -37.0 -239.9 -32.5 -343.4 0.0 -392.5 53.2 -392.5 106.5 -1373.8 559.1
810 -369.2 -150.3 -197.5 -53.6 -289.6 -39.3 -381.6 0.0 -392.5 53.2 -392.5 106.5 -1373.8 559.1
900 -572.7 -233.1 -246.5 -66.9 -329.3 -44.7 -392.5 0.0 -392.5 53.2 -392.5 106.5 -1373.8 559.1

282
Bảng 7.21. Tính toán cặp M – N cho từng giá trị chiều cao vùng nén x

x γb.Rb.b.x Σσi.Ai N 0.5γb.Rb.b.x.(h-x) Σσi.Ai.yi M


(mm) (kN) (kN) (kN) (kN.m) (kN.m) (kN.m)
-5122.1 (kéo đúng tâm) 0
90 1514.7 2231.6 -716.9 613.5 1173.4 1786.8
180 3029.4 1532.0 1497.4 1090.6 1342.3 2432.8
270 4544.1 832.4 3711.7 1431.4 1435.0 2866.4
360 6058.8 141.9 5916.9 1635.9 1442.2 3078.1
450 7573.5 -725.8 8299.3 1704.0 1275.5 2979.5
540 9088.2 -1757.8 10846.0 1635.9 979.7 2615.6
630 10602.9 -2474.7 13077.6 1431.4 765.7 2197.1
720 12117.6 -2993.3 15110.9 1090.6 602.6 1693.2
810 13632.3 -3396.7 17029.0 613.5 475.7 1089.2
900 15147 -3699.7 18846.7 0.0 374.2 374.2
19857.0 (nén đúng tâm) 0

Bước 4: Tập hợp các điểm tọa độ  M, N , dùng MS Excel vẽ nên biểu đồ tương tác.

Biểu đồ tương tác cột (900x900)mm, bố trí thép theo chu vi (24Ø25)
25000.0
Tiết diện: bxh = 900x900
19857.0 Bê tông: B40
20000.0 18846.7
17029.0 Cốt thép: CB500-V
15110.9 Bố trí theo chu vi: 24Ø25
15000.0 13077.6
10846.0
N (kN)

10000.0
8299.3

5000.0 5916.9
1497.4 3711.7
0.0
0 500 1000 1500 2000
-716.9 2500 3000 3500
M (kN.m)
-5000.0 -5122.1

-10000.0

Hình 7.17. Biểu đồ tương tác cho cột C7-T5

283
7.5.6.3. Kiểm tra KNCL của cột bằng biểu đồ tương tác
Sau khi xây dựng được biểu đồ tương tác cho cột C7 – T5, sinh viên tiến hành kiểm tra
lại kết quả tính toán cốt thép của cột C7 – T5 bằng biểu đồ tương tác.

Biểu đồ tương tác cột (900x900)mm, bố trí thép theo chu vi (24Ø25) BĐTT
COMB1
25000.0
Tiết diện: bxh = 900x900 COMB2
19857.0 Bê tông: B40
20000.0 18846.7 COMB3
17029.0 Cốt thép: CB500-V
15110.9 Bố trí theo chu vi: 24Ø25 COMB4
15000.0
13077.6 COMB5
10846.0
COMB6
N (kN)

10000.0
8299.3 COMB7

5000.0 5916.9 COMB8


1497.4 3711.7
COMB9
0.0 COMB10
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500
-716.9 COMB11
-5000.0 -5122.1 M (kN.m)
COMB12

-10000.0 COMB13

Hình 7.18. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7-T5 bằng biểu đồ tương tác

Nhận xét: Ta thấy tọa độ cặp M – N của các tổ hợp nội lực (từ COMB1 đến COMB13)
của cột C7 – T5 đều nằm bên trong biểu đồ tương tác (ứng với vật liệu và tiết diện đã
chọn trước đó)  Cột thỏa mãn điều kiện chịu lực.
Bảng 7.22. Hệ số an toàn của cột C7 – T5 cho từng tổ hợp nội lực.

Tổ hợp N (kN) M (kN.m) Safe Factor (SF)


COMB1 3094.07 782.21 3.51
COMB2 2808.25 1176.35 2.29
COMB3 2284.83 640.82 4.04
COMB4 2012.05 844.40 3.00
COMB5 3081.03 1812.92 1.51
COMB6 3274.86 1184.20 2.35
COMB7 2803.78 701.05 3.84
COMB8 2558.27 625.77 4.22
COMB9 3520.36 1765.89 1.60
COMB10 3183.27 1292.06 2.14

284
Tổ hợp N (kN) M (kN.m) Safe Factor (SF)
COMB11 2566.85 929.32 2.84
COMB12 2643.83 384.51 6.91
COMB13 3106.28 1265.17 2.17
Trong thuyết minh, sinh viên trình bày kết quả kiểm tra cho cột C7 điển hình. Kết quả
kiểm tra cho các cột còn lại được sinh viên trình bày trong phần phụ lục
 Kiểm tra cột C7-H2(cao độ -11.800 đến -8.300), cột tiết diện (1000x1000)mm.

Biểu đồ tương tác cột (1000x1000)mm, bố trí thép theo chu vi (24Ø28) BĐTT
30000.0 COMB1
Tiết diện: bxh = 1000x1000
24608.2 Bê tông: B40 COMB2
25000.0 23326.1
21074.3 Cốt thép: CB500-V COMB3
Bố trí theo chu vi: 24Ø28
20000.0 18696.3 COMB4
16173.1
COMB5
15000.0 13402.1
N (kN)

COMB6
10000.0 10233.0
COMB7
7296.6 COMB8
5000.0 4576.8
1834.7 COMB9
0.0 COMB10
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500
-907.3 COMB11
-5000.0 M (kN.m)
-6425.2 COMB12
-10000.0 COMB13

Hình 7.19. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – H2 bằng biểu đồ tương tác

Bảng 7.23. Hệ số an toàn của cột C7 – H2 cho từng tổ hợp nội lực.

Tổ hợp N (kN) M (kN.m) Safe Factor (SF)


COMB1 9746.85 537.84 7.75
COMB2 8075.2 461.47 9.19
COMB3 7074.97 412.63 10.31
COMB4 6394.41 378.06 11.06
COMB5 8755.76 493.35 8.54
COMB6 9979.78 547.95 7.59
COMB7 9079.57 508.14 8.26
COMB8 8467.06 479.96 8.80

285
Tổ hợp N (kN) M (kN.m) Safe Factor (SF)
COMB9 10592.3 573.96 7.12
COMB10 9447 524.62 7.97
COMB11 8309.29 472.56 8.96
COMB12 8371.7 475.49 8.90
COMB13 9384.59 521.84 8.02
 Kiểm tra cột C7-H1(cao độ -8.300 đến -4.800), cột tiết diện (1000x1000)mm.
BĐTT
Biểu đồ tương tác cột (1000x1000)mm, bố trí thép theo chu vi (24Ø28)
COMB1
30000.0
Tiết diện: bxh = 1000x1000 COMB2
25000.0 24608.2 Bê tông: B40
23326.1 COMB3
21074.3 Cốt thép: CB500-V
Bố trí theo chu vi: 24Ø28 COMB4
20000.0 18696.3
16173.1 COMB5
15000.0 13402.1
COMB6
N (kN)

10000.0 10233.0 COMB7


7296.6 COMB8
5000.0 4576.8
1834.7 COMB9
0.0 COMB10
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500
-907.3 COMB11
-5000.0 M (kN.m)
-6425.2 COMB12
-10000.0 COMB13

Hình 7.20. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – H1 bằng biểu đồ tương tác

Bảng 7.24. Hệ số an toàn của cột C7 – H1 cho từng tổ hợp nội lực.

Tổ hợp N (kN) M (kN.m) Safe Factor (SF)


COMB1 8755.41 494.89 8.51
COMB2 7405.24 429.02 9.96
COMB3 6399.68 378.33 11.05
COMB4 5733.57 343.44 11.97
COMB5 8071.35 461.29 9.20
COMB6 9022.62 505.56 8.31
COMB7 8117.62 489.99 8.66
COMB8 7518.12 463.13 9.22

286
Tổ hợp N (kN) M (kN.m) Safe Factor (SF)
COMB9 9622.12 532.36 7.84
COMB10 8588.68 485.63 8.69
COMB11 7439.79 452.60 9.44
COMB12 7513.65 434.34 9.83
COMB13 8514.81 482.19 8.76
 Kiểm tra cột C7-T1(cao độ -4.800 đến ±0.000), cột tiết diện (1000x1000)mm.
BĐTT
Biểu đồ tương tác cột (1000x1000)mm, bố trí thép theo chu vi (24Ø28)
COMB1
30000.0
Tiết diện: bxh = 1000x1000 COMB2
25000.0 24608.2 Bê tông: B40
23326.1 COMB3
21074.3 Cốt thép: CB500-V
Bố trí theo chu vi: 24Ø28 COMB4
20000.0 18696.3
16173.1 COMB5
15000.0 13402.1
COMB6
N (kN)

10000.0 10233.0 COMB7


7296.6 COMB8
5000.0 4576.8
1834.7 COMB9

0.0 COMB10
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500
-907.3 COMB11
-5000.0 M (kN.m)
-6425.2 COMB12
-10000.0 COMB13

Hình 7.21. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – T1 bằng biểu đồ tương tác

Bảng 7.25. Hệ số an toàn của cột C7 – T1 cho từng tổ hợp nội lực.

Tổ hợp N (kN) M (kN.m) Safe Factor (SF)


COMB1 7744.06 506.62 8.40
COMB2 6724.06 432.28 9.75
COMB3 5693.74 341.32 12.03
COMB4 5051.03 388.38 10.40
COMB5 7366.77 427.12 10.01
COMB6 8054.19 557.58 7.61
COMB7 7126.9 425.87 10.00
COMB8 6548.47 523.08 8.03

287
Tổ hợp N (kN) M (kN.m) Safe Factor (SF)
COMB9 8632.63 487.66 8.65
COMB10 7723.95 552.85 7.70
COMB11 6536.04 385.34 10.89
COMB12 6636.55 481.26 8.74
COMB13 7623.44 439.70 9.70
 Kiểm tra cột C7-T2(cao độ ±0.000 đến +6.000), cột tiết diện (900x900)mm.
BĐTT
Biểu đồ tương tác cột (900x900)mm, bố trí thép theo chu vi (24Ø25) COMB1
25000.0
Tiết diện: bxh = 900x900 COMB2
19857.0 Bê tông: B40 COMB3
20000.0 18846.7 Cốt thép: CB500-V
17029.0
Bố trí theo chu vi: 24Ø25 COMB4
15110.9
15000.0 COMB5
13077.6
10846.0
COMB6
N (kN)

10000.0
8299.3 COMB7

5000.0 5916.9 COMB8


1497.4 3711.7
COMB9
0.0
COMB10
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500
-716.9
COMB11
-5000.0 -5122.1 M (kN.m)
COMB12
-10000.0 COMB13

Hình 7.22. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – T2 bằng biểu đồ tương tác

Bảng 7.26. Hệ số an toàn của cột C7 – T2 cho từng tổ hợp nội lực.

Tổ hợp N (kN) M (kN.m) Safe Factor (SF)


COMB1 6579.87 456.30 6.69
COMB2 5853.03 359.27 8.55
COMB3 4841.02 620.36 4.80
COMB4 4254.24 618.49 4.72
COMB5 6439.82 1147.70 2.66
COMB6 6911.99 421.13 7.21
COMB7 6001.18 713.05 4.31
COMB8 5473.08 517.43 5.87

288
Tổ hợp N (kN) M (kN.m) Safe Factor (SF)
COMB9 7440.1 1168.18 2.58
COMB10 6675.96 352.99 8.63
COMB11 5497.5 873.41 3.48
COMB12 5622.83 295.94 10.31
COMB13 6550.64 881.03 3.46
 Kiểm tra cột C7-T3(cao độ +6.000 đến +10.800), cột tiết diện (900x900)mm.
BĐTT
Biểu đồ tương tác cột (900x900)mm, bố trí thép theo chu vi (24Ø25)
COMB1
25000.0
Tiết diện: bxh = 900x900 COMB2
19857.0 Bê tông: B40
20000.0 18846.7 COMB3
17029.0 Cốt thép: CB500-V
Bố trí theo chu vi: 24Ø25 COMB4
15110.9
15000.0
13077.6 COMB5
10846.0
COMB6
N (kN)

10000.0
8299.3 COMB7

5000.0 5916.9 COMB8


1497.4 3711.7
COMB9
0.0
COMB10
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500
-716.9 COMB11
-5000.0 -5122.1 M (kN.m)
COMB12

-10000.0 COMB13

Hình 7.23. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – T3 bằng biểu đồ tương tác

Bảng 7.27. Hệ số an toàn của cột C7 – T3 cho từng tổ hợp nội lực.

Tổ hợp N (kN) M (kN.m) Safe Factor (SF)


COMB1 5573.35 558.45 5.45
COMB2 4929.98 839.88 3.55
COMB3 4053.85 402.63 7.20
COMB4 3562.79 773.03 3.67
COMB5 5421.04 1397.24 2.17
COMB6 5859.46 851.30 3.61
COMB7 5070.94 444.70 6.74
COMB8 4628.99 651.38 4.54

289
Tổ hợp N (kN) M (kN.m) Safe Factor (SF)
COMB9 6301.42 1360.07 2.25
COMB10 5653.18 950.94 3.21
COMB11 4628.37 578.80 5.10
COMB12 4744 421.16 7.04
COMB13 5537.54 969.64 3.14
 Kiểm tra cột C7-T4(cao độ +10.800 đến +15.600), cột tiết diện (900x900)mm.
BĐTT
Biểu đồ tương tác cột (900x900)mm, bố trí thép theo chu vi (24Ø25)
COMB1
25000.0
Tiết diện: bxh = 900x900 COMB2
19857.0 Bê tông: B40
20000.0 18846.7 COMB3
17029.0 Cốt thép: CB500-V
Bố trí theo chu vi: 24Ø25 COMB4
15110.9
15000.0 COMB5
13077.6
10846.0
COMB6
N (kN)

10000.0
8299.3 COMB7

5000.0 5916.9 COMB8


1497.4 3711.7
COMB9
0.0 COMB10
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500
-716.9 COMB11
-5000.0 -5122.1 M (kN.m)
COMB12

-10000.0 COMB13

Hình 7.24. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – T4 bằng biểu đồ tương tác

Bảng 7.28. Hệ số an toàn của cột C7 – T4 cho từng tổ hợp nội lực

Tổ hợp N (kN) M (kN.m) Safe Factor (SF)


COMB1 4357.27 602.82 4.86
COMB2 3916.35 902.90 3.20
COMB3 3200.65 579.27 4.78
COMB4 2815.3 722.04 3.73
COMB5 4301.69 1539.33 1.90
COMB6 4599.46 877.22 3.36
COMB7 3955.33 637.29 4.53
COMB8 3608.52 520.42 5.47

290
Tổ hợp N (kN) M (kN.m) Safe Factor (SF)
COMB9 4946.27 1507.43 1.98
COMB10 4457.95 975.30 3.01
COMB11 3617.58 831.36 3.43
COMB12 3718.72 301.13 9.52
COMB13 4356.81 1090.70 2.68
 Kiểm tra cột C7-T6(cao độ +20.400 đến +30.900), cột tiết diện (900x900)mm.
BĐTT
Biểu đồ tương tác cột (900x900)mm, bố trí thép theo chu vi (24Ø25)
COMB1
25000.0
Tiết diện: bxh = 900x900 COMB2
19857.0 Bê tông: B40
20000.0 18846.7 Cốt thép: CB500-V COMB3
17029.0
Bố trí theo chu vi: 24Ø25 COMB4
15110.9
15000.0
13077.6 COMB5
10846.0
COMB6
N (kN)

10000.0
8299.3
COMB7
5000.0 5916.9
COMB8
1497.4 3711.7
COMB9
0.0
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 COMB10
-716.9
-5000.0 COMB11
-5122.1 M (kN.m)
COMB12
-10000.0 COMB13

Hình 7.25. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – T6 bằng biểu đồ tương tác

Bảng 7.29. Hệ số an toàn của cột C7 – T6 cho từng tổ hợp nội lực

Tổ hợp N (kN) M (kN.m) Safe Factor (SF)


COMB1 1699.08 1136.22 2.18
COMB2 1558.6 1613.14 1.52
COMB3 1283.59 770.94 3.07
COMB4 1140.08 917.71 2.54
COMB5 1702.1 2254.71 1.10
COMB6 1795.04 1668.54 1.49
COMB7 1547.53 822.98 2.97
COMB8 1418.37 702.41 3.43

291
Tổ hợp N (kN) M (kN.m) Safe Factor (SF)
COMB9 1924.19 2257.67 1.11
COMB10 1749.79 1810.14 1.37
COMB11 1425.98 1110.75 2.17
COMB12 1464.46 591.37 4.10
COMB13 1711.31 1622.47 1.53

292
Chương 8
THIẾT KẾ VÁCH, LÕI
8.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CỐT THÉP DỌC

Một hệ vách, lõi bao gồm đầy đủ 5 thành phần nội lực  N, M x , M y ,Q x , Q y  . Tuy nhiên,
việc tính toán đồng thời như vậy tốn nhiều công sức và không phù hợp với tính toán thực
hành. Trong thực tế thiết kế, chúng ta thường tách vách có cạnh dài theo phương x sẽ
chịu các thành phần nội lực  N, Mx ,Qx  , còn vách có cạnh dài theo phương y sẽ chịu các
thành phần nội lực  N, M y ,Qy  .

Hình 8.1. Sơ đồ tính vách

Bài toán thiết kế vách bê tông cốt thép không được quy định cụ thể trong tiêu chuẩn thiết
kế bê tông cốt thép hiện hành của Việt Nam (TCVN 5574:2018).Có thể áp dụng những
quy định tính toán cột (cấu kiện chịu nén uốn), để tính toán cốt thép dọc cho vách và
những quy định tính toán khả năng chịu lực trên tiết diện nghiêng để tính cốt thép ngang
cho vách.Tuy nhiên phương pháp này không thật sự phù hợp trong trường hợp uốn hai
phương. Hiện nay việc tính toán cốt thép dọc cho vách cứng, có những phương pháp phổ
biến sau:

- Phương pháp phân bố ứng suất đàn hồi.


- Phương pháp giả thiết vùng biên chịu momen.
- Phương pháp xây dựng biểu đồ tương tác.
- Phương pháp kiểm tra khả năng chịu lực cho vách cứng.

293
8.1.1. Phương pháp phân bố ứng suất đàn hồi
8.1.1.1. Cơ sở lý thuyết
Mô hình tính toán của phương pháp này là chia vách thành những phần tử nhỏ, xem mỗi
phần tử như cấu kiện chịu nén (kéo) đúng tâm, coi như ứng suất phân bố đều trong mỗi
phần tử. Tiến hành tính toán cốt thép cho mỗi phần tử vách như cấu kiện chịu nén (kéo)
đúng tâm.
Các giả thiết khi tinh toán theo phương pháp này:

- Vật liệu làm việc ở giai đoạn đàn hồi.


- Ứng suất kéo do cốt thép chịu.
- Ứng suất nén do cả cốt thép và bê tông chịu.

Hình 8.2. Phân chia vách để tính toán theo phương pháp ứng suất đàn hồi

8.1.1.2. Các bước tính toán


Các bước tính toán cốt thép dọc cho vách, lõi theo phương pháp phân bố ứng suất đàn hồi
(PBUSĐH) được tóm tắt qua bảng dưới đây.
Bảng 8.1. Lý thuyết tính cốt thép dọc vách theo phương pháp PBUSĐH

Tên bước Nội dung Công thức

Bước 1 Xác định các thông số đầu vào Nội lực tính toán  N,M

294
Tên bước Nội dung Công thức
Chia vách thành các phần tử nhỏ với
Bước 2 Điều kiện: b  a  0.5L
kích thước  b  a 

a : Chiều dài của mỗi phần tử vách chia nhỏ.


b : Chiều dày của vách.
L : Chiều dài của vách.
Lưu ý: Chia a càng nhỏ thì độ chính xác càng cao (nên lấy a  0.2L ).
Xác định ứng suất trung bình (nén, N M
Bước 2 i   yi
kéo) của mỗi vùng phần tử thứ i A I
A : Diện tích tiết diện ngang của vách  A  b  L .


I : Momen quán tính của tiết diện theo phương tính toán I  bL / 12 .
3

yi : Khoảng cách từ trục chính trung tâm đến trọng tâm phần tử vách thứ i.
Lưu ý: Ban đầu giả thiết chiều momen quay như hình, nên vùng bên phải vách sẽ chịu
nén    , vùng bên trái vách chịu kéo    .

Xác định lực dọc kéo (nén) tác dụng


Bước 3 N i  a  b  i
vào phần tử vách thứ i
N i  0 : Vùng phần tử chịu nén

A si 
Ni /   b  R b  a  b
Tính toán diện tích cốt thép chịu kéo, R sc
Bước 4
nén
Ni  0 : Vùng phần tử chịu kéo

A si  N i / R s
 : Hệ số uốn dọc

Trong mặt phẳng:   0.005  0.8H / L   0.95

Ngoài mặt phẳng:   0.005  0.8H / b   0.95

A si
Bước 5 Kiểm tra hàm lượng cốt thép 
ab
Lưu ý: Hàm lượng cốt thép dọc hợp lý trong vách  min  0.4%     max  4%

Bước 6 Bố trí cốt thép

295
Tên bước Nội dung Công thức
Đường kính cốt thép dọc trong vách: 14  mm     b / 10
Bố trí cốt thép vách cấu tạo: 14a200 .
Khoảng cách giữa các thanh thép dọc (mức dẻo trung bình): s  min  25;200mm 
Lưu ý: Vì ban đầu ta giả thiết chiều momen, để có thể đủ khả năng chịu lực khi momen
đổi chiều thì bố trí cốt thép đối xứng (lấy diện tích phần lớn hơn để bố trí).

8.1.2. Phương pháp giả thiết vùng biên chịu momen


8.1.2.1. Cơ sơ lý thuyết
Phương pháp giả thiết vùng biên chịu momen cho rằng cốt thép đặt trong vùng biên ở hai
đầu vách chịu toàn bộ momen. Momen tương đương một cặp ngẫu lực đặt tại hai vùng
biên của vách. Lực dọc giả thiết là phân bố đều trên toàn bộ chiều dài mặt cắt ngang của
vách.
Các giả thiết cơ bản khi tính toán theo phương pháp này:

- Vật liệu làm việc trong giai đoạn đàn hồi.


- Ứng suất kéo do cốt thép chịu.
- Ứng suất nén do cả bê tông và cốt thép chịu.
Phương pháp này có ưu điểm là tính toán đơn giản, tuy nhiên thường chỉ áp dụng cho
tính toán cốt thép các vách đơn.

Hình 8.3. Phân chia vách để tính toán theo phương pháp vùng biên chịu momen

296
8.1.2.2. Các bước tính toán
Các bước tính toán cốt thép dọc cho vách theo phương pháp vùng biên chịu momen
(VBCM) được trình bày trong bảng dưới đây.
Bảng 8.2. Lý thuyết tính toán cốt thép dọc cho vách theo phương pháp VBCM

Tên bước Nội dung Công thức


Lực dọc N và momen uốn M
Bước 1 Xác định các thông số đầu vào
Thông số vật liệu  R b , R s , R sc 

Giả thiết chiều dài vùng biên chịu


momen bên trái  Bt  và bên phải
Ban đầu chọn sơ bộ B t  Bp  b
Bước 2  B p  .Quy đổi momen thành một Điều kiện: B t  B p  0.5L
cặp ngẫu lực đặt ở hai vùng biên
vách
b : Chiều dày của vách
Xác định lực kéo, nén trong vùng N M
Bước 3 Pp ,t  Ab 
biên của vách A  L  0.5B t  0.5B p 
A b : Diện tích mặt cắt ngang của vùng biên, A b  Bt  Bp   b .

A : Diện tích mặt cắt ngang của vách, Ab  L  b .


L : Chiều dài của vách.
Nếu Pp  0 , vùng biên chịu nén

Pp /    b  R b  B p  b
Tính toán cốt thép chịu kéo, nén A s,p 
Bước 4 R sc
đúng tâm cho hai vùng biên
Nếu Pt  0 , vùng biên chịu kéo
A s ,t  Pt / R s

 : Hệ số uốn dọc .Trong mặt phẳng:   0.005  0.8H / L   0.95


Ngoài mặt phẳng:   0.005  0.8H / b   0.95

Kiểm tra hàm lượng cốt thép cho hai A s ,p A s ,t


Bước 5 p  ;t 
vùng biên Bp  b Bt  b

Lưu ý: Hàm lượng cốt thép dọc hợp lý trong vách  min  0.4%     max  4%

297
Tên bước Nội dung Công thức
- Nếu hàm lượng cốt thép nhỏ hơn  min thì bố trí với hàm lượng bằng  min .

- Nếu hàm lượng cốt thép lớn hơn  max thì phải tăng kích thước vùng biên  B t , B p  , rồi
tính lại từ Bước 3, trường hợp khi tăng B t  B p  0.5L mà vẫn không thỏa thì cần tăng
chiều dày vách.

Pg  N 
 A  2A b 
Tính toán cốt thép cho vùng vách A
Bước 6 giữa còn lại như cấu kiến chịu nén
Pg /    bR b  L  Bt  Bp  b
đúng tâm As,g 
Rsc

- Nếu A s,g  0 : Bê tông đã đủ khả năng chịu lực, bố trí cốt thép cấu tạo 14a200.
- Nếu A s,g  0 : Bố trí cốt thép theo tính toán.

Bước 7 Bố trí cốt thép


Đường kính cốt thép dọc trong vách: 14mm    b /10
Bố trí cốt thép vách cấu tạo: 14a200.
Khoảng cách giữa các thanh thép dọc (mức dẻo trung bình): s  min  25; 200mm 
Lưu ý:Vì ban đầu ta giả thiết chiều momen, để có thể đủ khả năng chịu lực khi momen
đổi chiều thì bố trí cốt thép đối xứng (lấy diện tích phần lớn hơn để bố trí).
 Trong phạm vi đồ án, sinh sử dụng phương pháp phân bố ứng suất đàn hồi để tính cốt
thép dọc cho vách lõi thang (vì phương pháp này có thể áp dụng cho các vách của hình
dạng chữ T, L, C). Đối với các vách đơn, sinh viên chọn phương pháp giả thiết vùng biên
chịu momen. Sau khi tính toán bố trí cốt thép theo hai phương pháp trên, tiến hành dùng
phần mềm kiểm tra lại theo phương pháp biểu đồ tương tác.
8.3. TÍNH TOÁN CỐT THÉP VÁCH ĐƠN
8.3.1. Tính toán cốt thép dọc
8.3.1.2. Tính toán chi tiết cho 1 vách điển hình
Ở đây sinh viên chọn vách W1 để trình bày tính toán trong thuyết minh, chọn vách W1 ở
tầng hầm 2 để tính toán chi tiết.
Vách W1 – H2 ,tiết diện L  b   3000  600  mm. Dùng phương pháp vùng biên chịu
momen để tính toán.

298
Bước 1: Xác định các thông số đầu vào.
(Tổ hợp COMB11), lực dọc N  23355.31 kN  , momen uốn M  194.49  kN.m  .

Sử dụng bê tông cấp độ bền B40: R b  22  MPa  ,  b  0.85 (đổ bê tông phương đứng).

Sử dụng cốt thép nhóm CB500-V: R s  435  MPa  , R sc  400  MPa  .

Bước 2: Giả thiết chiều dài vùng biên chịu momen bên trái  Bt  và bên phải  B p  .Quy
đổi momen thành một cặp ngẫu lực đặt ở hai vùng biên vách.
Chọn sơ bộ: Bt  Bp  1.5  b  1.5  600  900  mm   0.5L  1500  mm  .

Bước 3: Xác định lực kéo, nén trong vùng biên của vách.
Lực kéo (nén ) trong vùng biên phải của vách:
N M 23355.3 194.49
Pp  Ab     0.9  0.6    7099.2  kN 
A  L  0.5B t  0.5B p  3  0.6  3  2  0.5  0.9 
Giá trị Pp  0  Vùng biên bên phải chịu nén.
Lực kéo (nén ) trong vùng biên trái của vách:
N M 23355.3 194.49
Pt  Ab     0.9  0.6    6914  kN 
A  L  0.5B t  0.5B p  3  0.6  3  2  0.5  0.9 
Giá trị Pt  0  Vùng biên bên trái chịu nén.

Bước 4: Tính toán cốt thép chịu kéo, nén đúng tâm cho hai vùng biên.
Diện tích cốt thép cho vùng biên phải của vách (chịu nén):
Pp /    b  R b  Bp  b
As,p 
R sc
7099.2 103 / 0.945  0.85  22  900  600
As,p   6470.7  mm 2 
400
Diện tích cốt thép cho vùng biên trái của vách (chịu nén):
Pt /    b  R b  Bp  b
As,t 
R sc
6914  103 / 0.945  0.85  22  900  600
As,t   6960.5  mm 2 
400
Với hệ số uốn dọc   0.005  0.8H / L   0.95  0.005  0.8  3500 / 3000   0.95  0.945

Bước 5: Kiểm tra hàm lượng cốt thép cho hai vùng biên.

299
Hàm lượng cốt thép cho vùng biên phải: Do giá trị A s,p  0  Bố trí hàm lượng tối thiểu
bằng  min .
Hàm lượng cốt thép cho vùng biên trái: Do giá trị A s,t  0  Bố trí hàm lượng tối thiểu
bằng  min .

Bước 6: Tính toán cốt thép cho vùng vách giữa còn lại như cấu kiến chịu nén đúng tâm.
Lực nén trong vùng giữa của vách:
 A  2A b   23355.3   3  0.6  2  0.9  0.6   9342
Pg  N   kN  .
A 3  0.6
Diện tích cốt thép cho vùng giữa của vách:

Pg /    b R b  L  B t  Bp  b
A s,g 
R sc
9342  103 / 0.945  0.85  22   3000  2  900   600
A s,g   8954.1 mm 2  .
400
Bước 7: Bố trí cốt thép cho vách

 
Vùng biên (vùng đầu vách): Bố trí 16 20 As  5024mm 2   bt  0.93%   min  0.4%

 
Vùng giữa vách: Bố trí 10 20 As  3140mm 2   bt  0.4%   min  0.4% .

Kiểm tra hàm lượng cốt thép trong toàn vách:


min  0.4%   tot   5024  3140  /  3000  600   0.73%  max  4% .

300
8.3.1.2. Tổng hợp kết quả tính toán
Bảng 8.3. Kết quả tính toán cốt thép dọc vách W1 (cao độ -11.800 đến +30.900)

Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB1 31.5 25792.7 0.90 7752.8 7722.8 -47.4 -48.2 16Ø20 50.2 10317 -63.8 10Ø20 31.4

W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB2 -117.7 22040.8 0.90 6668.3 6556.2 -76.1 -79.1 16Ø20 50.2 8816 -103.4 10Ø20 31.4

W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB3 160.0 20691.9 0.90 6283.8 6131.4 -86.3 -90.3 16Ø20 50.2 8277 -117.7 10Ø20 31.4

W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB4 84.8 18349.8 0.90 5545.3 5464.5 -105.8 -107.9 16Ø20 50.2 7340 -142.5 10Ø20 31.4

W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB5 -42.5 24383.0 0.90 7335.1 7294.6 -58.5 -59.5 16Ø20 50.2 9753 -78.7 10Ø20 31.4

W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB6 -94.5 25957.1 0.90 7832.1 7742.1 -45.3 -47.7 16Ø20 50.2 10383 -62.0 10Ø20 31.4

W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB7 155.4 24743.1 0.90 7496.9 7348.9 -54.2 -58.1 16Ø20 50.2 9897 -74.9 10Ø20 31.4

W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB8 87.8 22635.1 0.90 6832.3 6748.8 -71.8 -74.0 16Ø20 50.2 9054 -97.2 10Ø20 31.4

W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB9 -42.8 28065.0 0.90 8439.9 8399.1 -29.3 -30.3 16Ø20 50.2 11226 -39.7 10Ø20 31.4

W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB10 -139.8 24689.0 0.90 7473.3 7340.1 -54.8 -58.3 16Ø20 50.2 9876 -75.4 10Ø20 31.4

W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB11 194.5 23355.3 0.90 7099.2 6914.0 -64.7 -69.6 16Ø20 50.2 9342 -89.5 10Ø20 31.4

W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB12 9.6 22341.5 0.90 6707.0 6697.9 -75.1 -75.3 16Ø20 50.2 8937 -100.3 10Ø20 31.4

W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB13 45.1 25702.8 0.90 7732.3 7689.4 -48.0 -49.1 16Ø20 50.2 10281 -64.7 10Ø20 31.4

301
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB1 -79.7 24452.4 0.90 7373.7 7297.8 -57.4 -59.5 16Ø20 50.2 9781 -77.9 10Ø20 31.4

W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB2 -60.2 21101.8 0.90 6359.2 6301.9 -84.3 -85.8 16Ø20 50.2 8441 -113.4 10Ø20 31.4

W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB3 76.7 19806.2 0.90 5978.4 5905.4 -94.3 -96.3 16Ø20 50.2 7922 -127.1 10Ø20 31.4

W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB4 144.9 17446.5 0.90 5302.9 5164.9 -112.2 -115.9 16Ø20 50.2 6979 -152.0 10Ø20 31.4

W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB5 -71.1 23461.5 0.90 7072.3 7004.6 -65.4 -67.2 16Ø20 50.2 9385 -88.4 10Ø20 31.4

W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB6 -78.6 24635.6 0.90 7428.1 7353.2 -56.0 -58.0 16Ø20 50.2 9854 -76.0 10Ø20 31.4

W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB7 84.3 23469.6 0.90 7081.0 7000.7 -65.2 -67.3 16Ø20 50.2 9388 -88.3 10Ø20 31.4

W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB8 145.8 21345.8 0.90 6473.1 6334.3 -81.3 -84.9 16Ø20 50.2 8538 -110.8 10Ø20 31.4

W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB9 -88.5 26759.3 0.90 8069.9 7985.7 -39.0 -41.3 16Ø20 50.2 10704 -53.5 10Ø20 31.4

W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB10 -71.7 23484.3 0.90 7079.5 7011.1 -65.2 -67.0 16Ø20 50.2 9394 -88.2 10Ø20 31.4

W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB11 73.3 22221.7 0.90 6701.4 6631.6 -75.2 -77.1 16Ø20 50.2 8889 -101.5 10Ø20 31.4

W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB12 100.0 21171.4 0.90 6399.0 6303.8 -83.2 -85.7 16Ø20 50.2 8469 -112.6 10Ø20 31.4

W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB13 -77.5 24534.6 0.90 7397.3 7323.5 -56.8 -58.8 16Ø20 50.2 9814 -77.1 10Ø20 31.4

W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB1 174.5 23269.3 0.90 7063.9 6897.7 -65.3 -69.7 16Ø20 50.2 9308 -90.0 10Ø20 31.4

W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB2 -245.0 20087.1 0.90 6142.8 5909.5 -89.7 -95.9 16Ø20 50.2 8035 -123.7 10Ø20 31.4

302
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB3 547.6 19273.1 0.90 6042.7 5521.2 -92.4 -106.2 16Ø20 50.2 7709 -132.3 10Ø20 31.4

W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB4 -36.3 16565.8 0.90 4987.0 4952.5 -120.3 -121.2 16Ø20 50.2 6626 -161.0 10Ø20 31.4

W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB5 338.9 22794.4 0.90 6999.7 6676.9 -67.0 -75.5 16Ø20 50.2 9118 -95.0 10Ø20 31.4

W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB6 -184.5 23276.7 0.90 7070.9 6895.1 -65.1 -69.8 16Ø20 50.2 9311 -89.9 10Ø20 31.4

W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB7 528.8 22544.1 0.90 7015.0 6511.4 -66.6 -79.9 16Ø20 50.2 9018 -97.7 10Ø20 31.4

W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB8 -50.2 20107.6 0.90 6056.2 6008.4 -92.0 -93.3 16Ø20 50.2 8043 -123.5 10Ø20 31.4

W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB9 341.0 25713.3 0.90 7876.3 7551.6 -43.8 -52.4 16Ø20 50.2 10285 -64.1 10Ø20 31.4

W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB10 -381.6 22127.6 0.90 6820.0 6456.6 -71.8 -81.4 16Ø20 50.2 8851 -102.1 10Ø20 31.4

W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB11 712.0 21539.6 0.90 6800.9 6122.9 -72.3 -90.2 16Ø20 50.2 8616 -108.3 10Ø20 31.4

W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB12 -53.7 20034.3 0.90 6035.9 5984.7 -92.5 -93.9 16Ø20 50.2 8014 -124.3 10Ø20 31.4

W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB13 377.6 23633.0 0.90 7269.7 6910.1 -59.8 -69.4 16Ø20 50.2 9453 -86.1 10Ø20 31.4

W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB1 -176.8 21979.8 0.90 6678.1 6509.8 -75.2 -79.7 16Ø20 50.2 8792 -103.3 10Ø20 31.4

W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB2 -2776.8 19424.2 0.90 7149.5 4505.0 -62.7 -132.9 16Ø20 50.2 7770 -130.4 10Ø20 31.4

W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB3 2482.4 18057.6 0.90 6599.3 4235.2 -77.3 -140.1 16Ø20 50.2 7223 -144.9 10Ø20 31.4

W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB4 -1678.3 15692.1 0.90 5506.8 3908.4 -106.3 -148.7 16Ø20 50.2 6277 -170.0 10Ø20 31.4

303
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB5 1383.9 21789.7 0.90 7195.9 5877.9 -61.5 -96.5 16Ø20 50.2 8716 -105.3 10Ø20 31.4

W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB6 -2540.4 22270.9 0.90 7891.0 5471.5 -43.0 -107.2 16Ø20 50.2 8908 -100.2 10Ø20 31.4

W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB7 2192.8 21040.9 0.90 7356.5 5268.1 -57.2 -112.6 16Ø20 50.2 8416 -113.2 10Ø20 31.4

W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB8 -1551.8 18912.0 0.90 6412.6 4934.6 -82.3 -121.5 16Ø20 50.2 7565 -135.8 10Ø20 31.4

W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB9 1204.2 24399.8 0.90 7893.4 6746.5 -43.0 -73.4 16Ø20 50.2 9760 -77.6 10Ø20 31.4

W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB10 -3887.6 21360.9 0.90 8259.5 4557.0 -33.2 -131.5 16Ø20 50.2 8544 -109.8 10Ø20 31.4

W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB11 3557.8 20007.6 0.90 7696.4 4308.1 -48.2 -138.1 16Ø20 50.2 8003 -124.2 10Ø20 31.4

W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB12 -1628.5 18985.5 0.90 6471.1 4920.2 -80.7 -121.9 16Ø20 50.2 7594 -135.1 10Ø20 31.4

W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB13 1298.6 22383.0 0.90 7333.3 6096.5 -57.8 -90.7 16Ø20 50.2 8953 -99.0 10Ø20 31.4

W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB1 -168.4 20969.7 0.90 6371.1 6210.7 -83.7 -87.9 16Ø20 50.2 8388 -114.4 10Ø20 31.4

W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB2 -1295.4 18663.6 0.90 6215.9 4982.3 -87.8 -120.4 16Ø20 50.2 7465 -138.8 10Ø20 31.4

W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB3 1296.3 17230.6 0.90 5786.5 4551.9 -99.1 -131.9 16Ø20 50.2 6892 -154.0 10Ø20 31.4

W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB4 -771.8 15008.1 0.90 4870.0 4134.9 -123.4 -142.9 16Ø20 50.2 6003 -177.5 10Ø20 31.4

W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB5 772.8 20886.1 0.90 6633.8 5897.9 -76.7 -96.2 16Ø20 50.2 8354 -115.3 10Ø20 31.4

W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB6 -1141.6 21312.3 0.90 6937.3 5850.1 -68.7 -97.5 16Ø20 50.2 8525 -110.7 10Ø20 31.4

304
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB7 1190.9 20022.6 0.90 6573.9 5439.7 -78.3 -108.3 16Ø20 50.2 8009 -124.4 10Ø20 31.4

W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB8 -670.4 18022.4 0.90 5725.9 5087.5 -100.7 -117.7 16Ø20 50.2 7209 -145.6 10Ø20 31.4

W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB9 719.7 23312.6 0.90 7336.5 6651.0 -58.1 -76.2 16Ø20 50.2 9325 -89.5 10Ø20 31.4

W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB10 -1861.6 20491.4 0.90 7033.9 5260.9 -66.1 -113.1 16Ø20 50.2 8197 -119.4 10Ø20 31.4

W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB11 1894.8 19030.0 0.90 6611.3 4806.7 -77.3 -125.1 16Ø20 50.2 7612 -134.9 10Ø20 31.4

W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB12 -700.6 18130.6 0.90 5772.8 5105.6 -99.5 -117.2 16Ø20 50.2 7252 -144.5 10Ø20 31.4

W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB13 733.8 21390.8 0.90 6766.7 6067.8 -73.2 -91.7 16Ø20 50.2 8556 -109.9 10Ø20 31.4

W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB1 -256.4 20262.1 0.90 6200.7 5956.5 -88.2 -94.6 16Ø20 50.2 8105 -121.9 10Ø20 31.4

W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB2 -764.4 17680.1 0.90 5668.0 4940.0 -102.3 -121.6 16Ø20 50.2 7072 -149.2 10Ø20 31.4

W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB3 1141.9 17165.1 0.90 5693.3 4605.8 -101.6 -130.4 16Ø20 50.2 6866 -154.7 10Ø20 31.4

W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB4 -447.2 14299.4 0.90 4502.8 4076.9 -133.2 -144.4 16Ø20 50.2 5720 -185.1 10Ø20 31.4

W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB5 824.7 20545.8 0.90 6556.4 5771.0 -78.7 -99.6 16Ø20 50.2 8218 -118.9 10Ø20 31.4

W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB6 -626.9 20209.9 0.90 6361.5 5764.4 -83.9 -99.7 16Ø20 50.2 8084 -122.4 10Ø20 31.4

W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB7 1088.7 19746.4 0.90 6442.4 5405.5 -81.8 -109.2 16Ø20 50.2 7899 -127.3 10Ø20 31.4

W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB8 -341.4 17167.3 0.90 5312.8 4987.6 -111.7 -120.3 16Ø20 50.2 6867 -154.7 10Ø20 31.4

305
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB9 803.2 22789.0 0.90 7219.2 6454.2 -61.2 -81.5 16Ø20 50.2 9116 -95.1 10Ø20 31.4

W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB10 -1176.3 19198.0 0.90 6319.5 5199.3 -85.0 -114.7 16Ø20 50.2 7679 -133.1 10Ø20 31.4

W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB11 1609.9 19054.6 0.90 6483.0 4949.7 -80.7 -121.3 16Ø20 50.2 7622 -134.7 10Ø20 31.4

W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB12 -352.0 17295.6 0.90 5356.3 5021.1 -110.5 -119.4 16Ø20 50.2 6918 -153.3 10Ø20 31.4

W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB13 785.6 20957.0 0.90 6661.2 5913.0 -76.0 -95.8 16Ø20 50.2 8383 -114.5 10Ø20 31.4

W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB1 -267.2 19221.2 0.90 5893.6 5639.1 -96.3 -103.0 16Ø20 50.2 7688 -132.9 10Ø20 31.4

W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB2 -754.5 16913.1 0.90 5433.2 4714.6 -108.5 -127.5 16Ø20 50.2 6765 -157.4 10Ø20 31.4

W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB3 972.0 16338.3 0.90 5364.4 4438.6 -110.3 -134.9 16Ø20 50.2 6535 -163.5 10Ø20 31.4

W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB4 -465.8 13648.9 0.90 4316.5 3872.8 -138.1 -149.8 16Ø20 50.2 5460 -192.0 10Ø20 31.4

W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB5 683.3 19602.5 0.90 6206.1 5555.4 -88.0 -105.3 16Ø20 50.2 7841 -128.9 10Ø20 31.4

W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB6 -649.3 19220.3 0.90 6075.3 5456.9 -91.5 -107.9 16Ø20 50.2 7688 -132.9 10Ø20 31.4

W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB7 904.6 18703.0 0.90 6041.6 5180.1 -92.4 -115.2 16Ø20 50.2 7481 -138.4 10Ø20 31.4

W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB8 -389.5 16282.5 0.90 5070.2 4699.3 -118.1 -127.9 16Ø20 50.2 6513 -164.0 10Ø20 31.4

W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB9 644.8 21640.7 0.90 6799.2 6185.2 -72.3 -88.6 16Ø20 50.2 8656 -107.3 10Ø20 31.4

W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB10 -1146.6 18306.3 0.90 6037.9 4945.9 -92.5 -121.4 16Ø20 50.2 7323 -142.6 10Ø20 31.4

306
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB11 1389.3 18059.6 0.90 6079.4 4756.3 -91.4 -126.4 16Ø20 50.2 7224 -145.2 10Ø20 31.4

W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB12 -384.6 16445.5 0.90 5116.8 4750.5 -116.9 -126.6 16Ø20 50.2 6578 -162.3 10Ø20 31.4

W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB13 627.2 19920.5 0.90 6274.8 5677.5 -86.2 -102.0 16Ø20 50.2 7968 -125.5 10Ø20 31.4

W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB1 -192.2 18349.1 0.90 5596.2 5413.2 -103.0 -107.9 16Ø20 50.2 7340 -140.6 10Ø20 31.4

W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB2 -1136.2 16646.4 0.90 5535.0 4452.9 -104.6 -133.5 16Ø20 50.2 6659 -158.8 10Ø20 31.4

W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB3 1102.9 15320.1 0.90 5121.2 4070.8 -115.7 -143.7 16Ø20 50.2 6128 -172.9 10Ø20 31.4

W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB4 -711.0 13351.8 0.90 4344.1 3667.0 -136.4 -154.5 16Ø20 50.2 5341 -194.0 10Ø20 31.4

W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB5 677.7 18614.7 0.90 5907.1 5261.7 -94.7 -111.9 16Ø20 50.2 7446 -137.7 10Ø20 31.4

W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB6 -1000.5 18709.3 0.90 6089.2 5136.4 -89.8 -115.3 16Ø20 50.2 7484 -136.7 10Ø20 31.4

W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB7 1014.7 17515.7 0.90 5737.9 4771.5 -99.2 -125.0 16Ø20 50.2 7006 -149.5 10Ø20 31.4

W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB8 -617.8 15744.2 0.90 5017.5 4429.1 -118.4 -134.2 16Ø20 50.2 6298 -168.4 10Ø20 31.4

W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB9 632.0 20480.8 0.90 6445.2 5843.3 -80.3 -96.4 16Ø20 50.2 8192 -117.8 10Ø20 31.4

W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB10 -1640.3 18084.0 0.90 6206.3 4644.1 -86.7 -128.4 16Ø20 50.2 7234 -143.4 10Ø20 31.4

W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB11 1638.7 16721.5 0.90 5796.8 4236.1 -97.6 -139.3 16Ø20 50.2 6689 -158.0 10Ø20 31.4

W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB12 -615.8 15934.3 0.90 5073.5 4487.1 -116.9 -132.6 16Ø20 50.2 6374 -166.4 10Ø20 31.4

307
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB13 614.1 18871.2 0.90 5953.8 5368.9 -93.4 -109.0 16Ø20 50.2 7548 -135.0 10Ø20 31.4

Bảng 8.4. Kết quả tính toán cốt thép dọc vách W1 (cao độ +30.900 đến +87.300)

Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB1 -334.4 17181.8 0.90 5313.8 4995.3 -69.4 -77.8 16Ø18 40.7 6873 -98.1 10Ø18 25.4

W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB2 -615.3 15722.3 0.90 5009.7 4423.7 -77.4 -93.0 16Ø18 40.7 6289 -113.6 10Ø18 25.4

W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB3 671.8 14423.9 0.90 4647.1 4007.3 -87.0 -104.0 16Ø18 40.7 5770 -127.4 10Ø18 25.4

W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB4 -158.3 12559.4 0.90 3843.2 3692.4 -108.4 -112.4 16Ø18 40.7 5024 -147.2 10Ø18 25.4

W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB5 -439.6 17586.8 0.90 5485.4 5066.7 -64.8 -75.9 16Ø18 40.7 7035 -93.8 10Ø18 25.4

W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB6 -518.7 17555.2 0.90 5513.5 5019.6 -64.0 -77.2 16Ø18 40.7 7022 -94.1 10Ø18 25.4

W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB7 639.7 16386.7 0.90 5220.6 4611.4 -71.8 -88.0 16Ø18 40.7 6555 -106.5 10Ø18 25.4

W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB8 -129.1 14708.6 0.90 4474.1 4351.1 -91.6 -94.9 16Ø18 40.7 5883 -124.4 10Ø18 25.4

W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB9 -517.5 19233.3 0.90 6016.4 5523.6 -50.7 -63.8 16Ø18 40.7 7693 -76.3 10Ø18 25.4

W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB10 -898.1 17010.8 0.90 5530.9 4675.6 -63.6 -86.3 16Ø18 40.7 6804 -99.9 10Ø18 25.4

308
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB11 997.7 15665.8 0.90 5174.8 4224.7 -73.0 -98.3 16Ø18 40.7 6266 -114.2 10Ø18 25.4

W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB12 -162.3 14936.6 0.90 4558.3 4403.7 -89.4 -93.5 16Ø18 40.7 5975 -121.9 10Ø18 25.4

W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB13 -418.0 17740.1 0.90 5521.1 5123.0 -63.8 -74.4 16Ø18 40.7 7096 -92.2 10Ø18 25.4

W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB1 -461.0 16275.7 0.90 5102.2 4663.2 -75.4 -87.0 16Ø18 40.7 6510 -108.3 10Ø18 25.4

W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB2 -956.1 14884.0 0.90 4920.5 4009.9 -80.2 -104.3 16Ø18 40.7 5954 -123.0 10Ø18 25.4

W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB3 -227.3 13675.2 0.90 4210.8 3994.4 -99.0 -104.7 16Ø18 40.7 5470 -135.8 10Ø18 25.4

W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB4 -796.2 11901.9 0.90 3949.7 3191.4 -105.9 -126.0 16Ø18 40.7 4761 -154.6 10Ø18 25.4

W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB5 -426.5 16657.4 0.90 5200.3 4794.1 -72.8 -83.6 16Ø18 40.7 6663 -104.3 10Ø18 25.4

W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB6 -964.4 16620.0 0.90 5445.3 4526.7 -66.4 -90.6 16Ø18 40.7 6648 -104.7 10Ø18 25.4

W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB7 -240.8 15532.1 0.90 4774.3 4545.0 -84.1 -90.2 16Ø18 40.7 6213 -116.2 10Ø18 25.4

W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB8 -820.5 13936.1 0.90 4571.6 3790.1 -89.5 -110.1 16Ø18 40.7 5574 -133.1 10Ø18 25.4

W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB9 -420.1 18216.0 0.90 5664.8 5264.8 -60.5 -71.1 16Ø18 40.7 7286 -87.8 10Ø18 25.4

W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB10 -1219.9 16103.6 0.90 5412.0 4250.2 -67.2 -98.0 16Ø18 40.7 6441 -110.1 10Ø18 25.4

W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB11 355.7 14850.9 0.90 4624.7 4285.9 -88.1 -97.0 16Ø18 40.7 5940 -123.4 10Ø18 25.4

W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB12 -739.9 14147.1 0.90 4596.5 3891.8 -88.8 -107.4 16Ø18 40.7 5659 -130.8 10Ø18 25.4

309
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB13 -332.1 16807.4 0.90 5200.4 4884.1 -72.8 -81.2 16Ø18 40.7 6723 -102.7 10Ø18 25.4

W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB1 -220.2 15618.9 0.90 4790.5 4580.8 -83.7 -89.2 16Ø18 40.7 6248 -115.3 10Ø18 25.4

W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB2 -665.9 14288.9 0.90 4603.8 3969.5 -88.6 -105.4 16Ø18 40.7 5716 -129.3 10Ø18 25.4

W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB3 300.8 13103.0 0.90 4074.1 3787.6 -102.6 -110.2 16Ø18 40.7 5241 -141.9 10Ø18 25.4

W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB4 -425.8 11478.8 0.90 3646.4 3240.9 -113.9 -124.7 16Ø18 40.7 4592 -159.1 10Ø18 25.4

W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB5 -273.1 15913.1 0.90 4904.0 4643.9 -80.7 -87.5 16Ø18 40.7 6365 -112.1 10Ø18 25.4

W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB6 -651.5 15960.3 0.90 5098.3 4477.9 -75.5 -91.9 16Ø18 40.7 6384 -111.6 10Ø18 25.4

W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB7 218.6 14893.0 0.90 4572.0 4363.8 -89.4 -95.0 16Ø18 40.7 5957 -122.9 10Ø18 25.4

W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB8 -435.3 13431.2 0.90 4236.7 3822.1 -98.3 -109.3 16Ø18 40.7 5372 -138.4 10Ø18 25.4

W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB9 -286.5 17422.1 0.90 5363.0 5090.2 -68.5 -75.7 16Ø18 40.7 6969 -96.2 10Ø18 25.4

W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB10 -880.0 15475.2 0.90 5061.6 4223.5 -76.5 -98.7 16Ø18 40.7 6190 -116.8 10Ø18 25.4

W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB11 469.7 14224.3 0.90 4491.0 4043.6 -91.6 -103.4 16Ø18 40.7 5690 -130.0 10Ø18 25.4

W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB12 -393.7 13609.8 0.90 4270.4 3895.5 -97.4 -107.3 16Ø18 40.7 5444 -136.5 10Ø18 25.4

W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB13 -234.9 16089.6 0.90 4938.7 4715.0 -79.7 -85.7 16Ø18 40.7 6436 -110.3 10Ø18 25.4

W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB1 -144.5 14944.9 0.90 4552.3 4414.6 -90.0 -93.6 16Ø18 40.7 5978 -122.4 10Ø18 25.4

310
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB2 -378.0 13679.8 0.90 4283.9 3923.9 -97.1 -106.6 16Ø18 40.7 5472 -135.8 10Ø18 25.4

W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB3 184.9 12520.1 0.90 3844.1 3668.0 -108.7 -113.4 16Ø18 40.7 5008 -148.0 10Ø18 25.4

W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB4 -66.4 11013.0 0.90 3335.5 3272.3 -122.2 -123.8 16Ø18 40.7 4405 -164.0 10Ø18 25.4

W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB5 -196.8 15186.9 0.90 4649.8 4462.4 -87.4 -92.3 16Ø18 40.7 6075 -119.8 10Ø18 25.4

W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB6 -375.8 15282.2 0.90 4763.6 4405.7 -84.4 -93.8 16Ø18 40.7 6113 -118.8 10Ø18 25.4

W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB7 -164.2 14238.5 0.90 4349.8 4193.4 -95.3 -99.5 16Ø18 40.7 5695 -129.9 10Ø18 25.4

W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB8 -95.3 12882.1 0.90 3910.0 3819.2 -107.0 -109.4 16Ø18 40.7 5153 -144.2 10Ø18 25.4

W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB9 -209.2 16638.7 0.90 5091.2 4892.0 -75.7 -81.0 16Ø18 40.7 6655 -104.5 10Ø18 25.4

W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB10 -540.9 14825.0 0.90 4705.1 4189.9 -85.9 -99.6 16Ø18 40.7 5930 -123.7 10Ø18 25.4

W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB11 313.3 13588.8 0.90 4225.8 3927.5 -98.6 -106.5 16Ø18 40.7 5436 -136.7 10Ø18 25.4

W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB12 -130.2 13037.9 0.90 3973.3 3849.4 -105.3 -108.6 16Ø18 40.7 5215 -142.6 10Ø18 25.4

W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB13 -178.5 15375.9 0.90 4697.8 4527.8 -86.1 -90.6 16Ø18 40.7 6150 -117.8 10Ø18 25.4

W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB1 -205.5 14303.4 0.90 4388.9 4193.2 -94.3 -99.5 16Ø18 40.7 5721 -129.2 10Ø18 25.4

W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB2 -186.2 13092.3 0.90 4016.4 3839.0 -104.1 -108.8 16Ø18 40.7 5237 -142.0 10Ø18 25.4

W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB3 -173.3 11978.3 0.90 3676.0 3510.9 -113.1 -117.5 16Ø18 40.7 4791 -153.8 10Ø18 25.4

311
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB4 165.1 10562.0 0.90 3247.2 3090.0 -124.5 -128.6 16Ø18 40.7 4225 -168.8 10Ø18 25.4

W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB5 -233.7 14508.6 0.90 4463.9 4241.3 -92.3 -98.2 16Ø18 40.7 5803 -127.0 10Ø18 25.4

W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB6 -202.8 14627.9 0.90 4484.9 4291.8 -91.8 -96.9 16Ø18 40.7 5851 -125.7 10Ø18 25.4

W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB7 -201.9 13625.3 0.90 4183.7 3991.4 -99.7 -104.8 16Ø18 40.7 5450 -136.3 10Ø18 25.4

W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB8 -148.4 12350.6 0.90 3775.9 3634.5 -110.5 -114.2 16Ø18 40.7 4940 -149.8 10Ø18 25.4

W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB9 -256.3 15902.5 0.90 4892.8 4648.7 -81.0 -87.4 16Ø18 40.7 6361 -112.3 10Ø18 25.4

W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB10 -348.1 14191.8 0.90 4423.3 4091.8 -93.4 -102.2 16Ø18 40.7 5677 -130.4 10Ø18 25.4

W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB11 267.5 13000.5 0.90 4027.5 3772.8 -103.8 -110.6 16Ø18 40.7 5200 -143.0 10Ø18 25.4

W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB12 -158.6 12487.3 0.90 3821.7 3670.7 -109.3 -113.3 16Ø18 40.7 4995 -148.4 10Ø18 25.4

W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB13 -227.1 14705.0 0.90 4519.6 4303.3 -90.8 -96.6 16Ø18 40.7 5882 -124.9 10Ø18 25.4

W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB1 -188.2 13643.6 0.90 4182.7 4003.5 -99.7 -104.5 16Ø18 40.7 5457 -136.2 10Ø18 25.4

W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB2 -206.9 12486.1 0.90 3844.4 3647.3 -108.7 -113.9 16Ø18 40.7 4994 -148.4 10Ø18 25.4

W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB3 -152.5 11423.0 0.90 3499.5 3354.3 -117.8 -121.7 16Ø18 40.7 4569 -159.6 10Ø18 25.4

W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB4 -86.2 10090.2 0.90 3068.1 2986.0 -129.2 -131.4 16Ø18 40.7 4036 -173.7 10Ø18 25.4

W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB5 -230.0 13818.9 0.90 4255.2 4036.2 -97.8 -103.6 16Ø18 40.7 5528 -134.3 10Ø18 25.4

312
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB6 -214.7 13953.1 0.90 4288.2 4083.7 -97.0 -102.4 16Ø18 40.7 5581 -132.9 10Ø18 25.4

W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB7 -180.2 12996.3 0.90 3984.7 3813.1 -105.0 -109.5 16Ø18 40.7 5199 -143.0 10Ø18 25.4

W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB8 -120.5 11796.8 0.90 3596.4 3481.7 -115.3 -118.3 16Ø18 40.7 4719 -155.7 10Ø18 25.4

W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB9 -249.9 15152.6 0.90 4664.8 4426.8 -87.0 -93.3 16Ø18 40.7 6061 -120.2 10Ø18 25.4

W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB10 -347.6 13541.0 0.90 4227.8 3896.8 -98.6 -107.3 16Ø18 40.7 5416 -137.2 10Ø18 25.4

W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB11 -191.2 12395.0 0.90 3809.5 3627.5 -109.6 -114.4 16Ø18 40.7 4958 -149.4 10Ø18 25.4

W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB12 -136.9 11917.8 0.90 3640.5 3510.2 -114.1 -117.5 16Ø18 40.7 4767 -154.4 10Ø18 25.4

W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB13 -215.3 14018.2 0.90 4308.0 4102.9 -96.4 -101.9 16Ø18 40.7 5607 -132.2 10Ø18 25.4

W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB1 -195.6 12982.9 0.90 3988.0 3801.7 -104.9 -109.8 16Ø18 40.7 5193 -143.1 10Ø18 25.4

W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB2 -181.0 11880.4 0.90 3650.3 3478.0 -113.8 -118.4 16Ø18 40.7 4752 -154.8 10Ø18 25.4

W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB3 -147.7 10866.7 0.90 3330.3 3189.7 -122.3 -126.0 16Ø18 40.7 4347 -165.5 10Ø18 25.4

W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB4 -98.6 9628.2 0.90 2935.4 2841.5 -132.7 -135.2 16Ø18 40.7 3851 -178.6 10Ø18 25.4

W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB5 -230.1 13118.9 0.90 4045.3 3826.1 -103.4 -109.2 16Ø18 40.7 5248 -141.7 10Ø18 25.4

W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB6 -207.4 13278.1 0.90 4082.2 3884.7 -102.4 -107.6 16Ø18 40.7 5311 -140.0 10Ø18 25.4

W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB7 -177.5 12365.8 0.90 3794.3 3625.2 -110.0 -114.5 16Ø18 40.7 4946 -149.7 10Ø18 25.4

313
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB8 -133.3 11251.1 0.90 3438.8 3311.9 -119.4 -122.8 16Ø18 40.7 4500 -161.5 10Ø18 25.4

W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB9 -251.7 14392.8 0.90 4437.7 4198.0 -93.0 -99.3 16Ø18 40.7 5757 -128.2 10Ø18 25.4

W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB10 -273.5 12889.2 0.90 3997.0 3736.5 -104.7 -111.5 16Ø18 40.7 5156 -144.1 10Ø18 25.4

W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB11 -185.7 11789.1 0.90 3625.2 3448.3 -114.5 -119.2 16Ø18 40.7 4716 -155.8 10Ø18 25.4

W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB12 -148.1 11353.0 0.90 3476.4 3335.3 -118.4 -122.2 16Ø18 40.7 4541 -160.4 10Ø18 25.4

W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB13 -218.1 13325.3 0.90 4101.4 3893.8 -101.9 -107.4 16Ø18 40.7 5330 -139.5 10Ø18 25.4

W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB1 -197.9 12316.1 0.90 3789.1 3600.6 -110.2 -115.1 16Ø18 40.7 4926 -150.2 10Ø18 25.4

W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB2 -191.1 11268.0 0.90 3471.4 3289.4 -118.6 -123.4 16Ø18 40.7 4507 -161.3 10Ø18 25.4

W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB3 -141.6 10306.8 0.90 3159.5 3024.6 -126.8 -130.4 16Ø18 40.7 4123 -171.5 10Ø18 25.4

W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB4 -106.7 9159.5 0.90 2798.7 2697.0 -136.4 -139.0 16Ø18 40.7 3664 -183.6 10Ø18 25.4

W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB5 -226.0 12415.3 0.90 3832.2 3617.0 -109.0 -114.7 16Ø18 40.7 4966 -149.1 10Ø18 25.4

W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB6 -217.1 12595.7 0.90 3882.1 3675.4 -107.7 -113.2 16Ø18 40.7 5038 -147.2 10Ø18 25.4

W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB7 -172.5 11730.7 0.90 3601.3 3437.1 -115.1 -119.5 16Ø18 40.7 4692 -156.4 10Ø18 25.4

W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB8 -141.1 10698.1 0.90 3276.6 3142.2 -123.7 -127.3 16Ø18 40.7 4279 -167.3 10Ø18 25.4

W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB9 -248.4 13628.3 0.90 4206.8 3970.2 -99.1 -105.4 16Ø18 40.7 5451 -136.3 10Ø18 25.4

314
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB10 -219.4 12229.8 0.90 3773.4 3564.5 -110.6 -116.1 16Ø18 40.7 4892 -151.1 10Ø18 25.4

W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB11 -178.8 11179.4 0.90 3439.0 3268.7 -119.4 -123.9 16Ø18 40.7 4472 -162.2 10Ø18 25.4

W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB12 -153.8 10781.8 0.90 3307.8 3161.3 -122.9 -126.8 16Ø18 40.7 4313 -166.4 10Ø18 25.4

W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB13 -216.8 12627.4 0.90 3891.5 3685.0 -107.4 -112.9 16Ø18 40.7 5051 -146.9 10Ø18 25.4

W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB1 -204.2 11644.2 0.90 3590.5 3396.0 -115.4 -120.6 16Ø18 40.7 4658 -157.3 10Ø18 25.4

W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB2 -203.4 10650.1 0.90 3291.9 3098.1 -123.3 -128.4 16Ø18 40.7 4260 -167.8 10Ø18 25.4

W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB3 -139.9 9743.7 0.90 2989.7 2856.5 -131.3 -134.8 16Ø18 40.7 3897 -177.4 10Ø18 25.4

W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB4 -115.7 8686.4 0.90 2661.0 2550.8 -140.0 -142.9 16Ø18 40.7 3475 -188.6 10Ø18 25.4

W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB5 -227.6 11707.4 0.90 3620.6 3403.8 -114.6 -120.3 16Ø18 40.7 4683 -156.6 10Ø18 25.4

W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB6 -229.6 11907.3 0.90 3681.5 3462.9 -113.0 -118.8 16Ø18 40.7 4763 -154.5 10Ø18 25.4

W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB7 -172.4 11091.6 0.90 3409.6 3245.4 -120.2 -124.5 16Ø18 40.7 4437 -163.2 10Ø18 25.4

W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB8 -150.6 10140.0 0.90 3113.7 2970.3 -128.0 -131.8 16Ø18 40.7 4056 -173.2 10Ø18 25.4

W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB9 -251.4 12858.9 0.90 3977.4 3738.0 -105.2 -111.5 16Ø18 40.7 5144 -144.5 10Ø18 25.4

W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB10 -205.7 11564.4 0.90 3567.3 3371.4 -116.0 -121.2 16Ø18 40.7 4626 -158.2 10Ø18 25.4

W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB11 -176.7 10566.1 0.90 3254.0 3085.7 -124.3 -128.8 16Ø18 40.7 4226 -168.7 10Ø18 25.4

315
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB12 -161.6 10206.3 0.90 3138.8 2985.0 -127.4 -131.4 16Ø18 40.7 4083 -172.5 10Ø18 25.4

W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB13 -220.8 11924.2 0.90 3682.4 3472.1 -113.0 -118.5 16Ø18 40.7 4770 -154.3 10Ø18 25.4

W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB1 -171.4 10969.8 0.90 3372.6 3209.3 -121.2 -125.5 16Ø18 40.7 4388 -164.4 10Ø18 25.4

W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB2 -175.0 10031.3 0.90 3092.7 2926.1 -128.6 -133.0 16Ø18 40.7 4013 -174.4 10Ø18 25.4

W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB3 -132.0 9178.0 0.90 2816.3 2690.5 -135.9 -139.2 16Ø18 40.7 3671 -183.4 10Ø18 25.4

W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB4 -103.7 8209.4 0.90 2512.2 2413.5 -143.9 -146.5 16Ø18 40.7 3284 -193.6 10Ø18 25.4

W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB5 -217.6 10999.9 0.90 3403.6 3196.3 -120.4 -125.8 16Ø18 40.7 4400 -164.1 10Ø18 25.4

W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB6 -196.4 11217.3 0.90 3458.7 3271.7 -118.9 -123.8 16Ø18 40.7 4487 -161.8 10Ø18 25.4

W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB7 -142.8 10449.3 0.90 3202.8 3066.8 -125.7 -129.3 16Ø18 40.7 4180 -169.9 10Ø18 25.4

W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB8 -132.2 9577.5 0.90 2936.2 2810.3 -132.7 -136.0 16Ø18 40.7 3831 -179.2 10Ø18 25.4

W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB9 -219.8 12089.1 0.90 3731.4 3522.0 -111.7 -117.2 16Ø18 40.7 4836 -152.6 10Ø18 25.4

W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB10 -175.1 10898.3 0.90 3352.9 3186.1 -121.7 -126.1 16Ø18 40.7 4359 -165.2 10Ø18 25.4

W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB11 -145.9 9949.2 0.90 3054.2 2915.3 -129.6 -133.3 16Ø18 40.7 3980 -175.2 10Ø18 25.4

W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB12 -138.8 9628.3 0.90 2954.6 2822.4 -132.2 -135.7 16Ø18 40.7 3851 -178.6 10Ø18 25.4

W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB13 -182.2 11219.2 0.90 3452.5 3279.0 -119.1 -123.6 16Ø18 40.7 4488 -161.8 10Ø18 25.4

316
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB1 -201.8 10312.6 0.90 3189.9 2997.7 -126.0 -131.1 16Ø18 40.7 4125 -171.4 10Ø18 25.4

W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB2 -208.6 9427.2 0.90 2927.5 2728.8 -132.9 -138.2 16Ø18 40.7 3771 -180.8 10Ø18 25.4

W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB3 -164.4 8630.5 0.90 2667.4 2510.8 -139.8 -144.0 16Ø18 40.7 3452 -189.2 10Ø18 25.4

W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB4 -123.0 7737.1 0.90 2379.7 2262.6 -147.4 -150.5 16Ø18 40.7 3095 -198.6 10Ø18 25.4

W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB5 -225.0 10320.6 0.90 3203.3 2989.0 -125.6 -131.3 16Ø18 40.7 4128 -171.3 10Ø18 25.4

W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB6 -233.7 10542.8 0.90 3274.1 3051.6 -123.8 -129.7 16Ø18 40.7 4217 -169.0 10Ø18 25.4

W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB7 -171.9 9825.7 0.90 3029.6 2865.8 -130.2 -134.6 16Ø18 40.7 3930 -176.5 10Ø18 25.4

W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB8 -156.6 9021.7 0.90 2781.1 2631.9 -136.8 -140.8 16Ø18 40.7 3609 -185.1 10Ø18 25.4

W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB9 -240.5 11346.8 0.90 3518.6 3289.5 -117.3 -123.4 16Ø18 40.7 4539 -160.5 10Ø18 25.4

W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB10 -214.7 10245.1 0.90 3175.7 2971.3 -126.4 -131.8 16Ø18 40.7 4098 -172.1 10Ø18 25.4

W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB11 -163.2 9353.2 0.90 2883.6 2728.2 -134.1 -138.2 16Ø18 40.7 3741 -181.5 10Ø18 25.4

W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB12 -164.7 9060.9 0.90 2796.7 2639.9 -136.4 -140.6 16Ø18 40.7 3624 -184.6 10Ø18 25.4

W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB13 -213.2 10537.4 0.90 3262.7 3059.7 -124.1 -129.4 16Ø18 40.7 4215 -169.0 10Ø18 25.4

W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB1 -186.4 9642.9 0.90 2981.6 2804.1 -131.5 -136.2 16Ø18 40.7 3857 -178.5 10Ø18 25.4

W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB2 -199.4 8800.0 0.90 2734.9 2545.0 -138.0 -143.1 16Ø18 40.7 3520 -187.4 10Ø18 25.4

317
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB3 -187.2 8084.7 0.90 2514.6 2336.3 -143.9 -148.6 16Ø18 40.7 3234 -195.0 10Ø18 25.4

W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB4 -116.0 7251.2 0.90 2230.6 2120.1 -151.4 -154.3 16Ø18 40.7 2900 -203.8 10Ø18 25.4

W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB5 -231.0 9633.5 0.90 3000.0 2780.0 -131.0 -136.8 16Ø18 40.7 3853 -178.6 10Ø18 25.4

W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB6 -221.7 9844.7 0.90 3059.0 2847.8 -129.5 -135.1 16Ø18 40.7 3938 -176.3 10Ø18 25.4

W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB7 -192.7 9201.0 0.90 2852.0 2668.6 -134.9 -139.8 16Ø18 40.7 3680 -183.2 10Ø18 25.4

W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB8 -146.7 8450.9 0.90 2605.1 2465.4 -141.5 -145.2 16Ø18 40.7 3380 -191.1 10Ø18 25.4

W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB9 -232.1 10594.9 0.90 3289.0 3067.9 -123.4 -129.2 16Ø18 40.7 4238 -168.4 10Ø18 25.4

W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB10 -206.1 9561.3 0.90 2966.6 2770.2 -131.9 -137.1 16Ø18 40.7 3825 -179.3 10Ø18 25.4

W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB11 -143.1 8764.1 0.90 2697.4 2561.1 -139.0 -142.6 16Ø18 40.7 3506 -187.8 10Ø18 25.4

W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB12 -153.3 8478.7 0.90 2616.6 2470.6 -141.2 -145.0 16Ø18 40.7 3391 -190.8 10Ø18 25.4

W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB13 -196.0 9846.7 0.90 3047.3 2860.7 -129.8 -134.7 16Ø18 40.7 3939 -176.3 10Ø18 25.4

W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB1 -205.7 8975.1 0.90 2790.5 2594.6 -136.6 -141.8 16Ø18 40.7 3590 -185.5 10Ø18 25.4

W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB2 -216.4 8192.6 0.90 2560.8 2354.8 -142.6 -148.1 16Ø18 40.7 3277 -193.8 10Ø18 25.4

W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB3 -203.8 7522.4 0.90 2353.7 2159.7 -148.1 -153.3 16Ø18 40.7 3009 -200.9 10Ø18 25.4

W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB4 -133.4 6769.0 0.90 2094.2 1967.2 -155.0 -158.3 16Ø18 40.7 2708 -208.9 10Ø18 25.4

318
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB5 -237.4 8946.0 0.90 2796.9 2570.8 -136.4 -142.4 16Ø18 40.7 3578 -185.9 10Ø18 25.4

W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB6 -241.5 9165.0 0.90 2864.5 2634.5 -134.6 -140.7 16Ø18 40.7 3666 -183.5 10Ø18 25.4

W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB7 -209.1 8561.8 0.90 2668.1 2468.9 -139.8 -145.1 16Ø18 40.7 3425 -189.9 10Ø18 25.4

W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB8 -166.8 7883.7 0.90 2444.6 2285.7 -145.7 -149.9 16Ø18 40.7 3153 -197.1 10Ø18 25.4

W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB9 -239.4 9843.1 0.90 3066.9 2838.9 -129.3 -135.3 16Ø18 40.7 3937 -176.4 10Ø18 25.4

W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB10 -226.1 8906.4 0.90 2779.6 2564.3 -136.9 -142.6 16Ø18 40.7 3563 -186.3 10Ø18 25.4

W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB11 -159.1 8149.8 0.90 2520.7 2369.1 -143.7 -147.7 16Ø18 40.7 3260 -194.3 10Ø18 25.4

W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB12 -171.1 7902.8 0.90 2452.3 2289.4 -145.5 -149.8 16Ø18 40.7 3161 -196.9 10Ø18 25.4

W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB13 -214.1 9153.3 0.90 2848.0 2644.0 -135.0 -140.4 16Ø18 40.7 3661 -183.7 10Ø18 25.4

W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB1 -204.2 8302.0 0.90 2587.8 2393.4 -141.9 -147.1 16Ø18 40.7 3321 -192.7 10Ø18 25.4

W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB2 -216.4 7574.0 0.90 2375.2 2169.2 -147.6 -153.0 16Ø18 40.7 3030 -200.4 10Ø18 25.4

W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB3 -212.0 6962.0 0.90 2189.6 1987.6 -152.5 -157.8 16Ø18 40.7 2785 -206.8 10Ø18 25.4

W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB4 -135.6 6278.9 0.90 1948.2 1819.1 -158.8 -162.3 16Ø18 40.7 2512 -214.1 10Ø18 25.4

W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB5 -238.3 8257.1 0.90 2590.6 2363.7 -141.9 -147.9 16Ø18 40.7 3303 -193.1 10Ø18 25.4

W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB6 -241.2 8474.0 0.90 2657.0 2427.4 -140.1 -146.2 16Ø18 40.7 3390 -190.8 10Ø18 25.4

319
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB7 -216.4 7923.2 0.90 2480.0 2273.9 -144.8 -150.2 16Ø18 40.7 3169 -196.7 10Ø18 25.4

W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB8 -168.4 7308.4 0.90 2272.7 2112.3 -150.3 -154.5 16Ø18 40.7 2923 -203.2 10Ø18 25.4

W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB9 -240.0 9088.8 0.90 2840.9 2612.3 -135.2 -141.3 16Ø18 40.7 3636 -184.3 10Ø18 25.4

W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB10 -228.2 8236.4 0.90 2579.6 2362.3 -142.1 -147.9 16Ø18 40.7 3295 -193.4 10Ø18 25.4

W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB11 -162.3 7540.4 0.90 2339.4 2184.8 -148.5 -152.6 16Ø18 40.7 3016 -200.7 10Ø18 25.4

W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB12 -170.3 7319.7 0.90 2277.0 2114.8 -150.1 -154.4 16Ø18 40.7 2928 -203.1 10Ø18 25.4

W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB13 -212.0 8457.1 0.90 2638.1 2436.2 -140.6 -145.9 16Ø18 40.7 3383 -191.0 10Ø18 25.4

W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB1 -212.6 7626.7 0.90 2389.2 2186.8 -147.2 -152.5 16Ø18 40.7 3051 -199.8 10Ø18 25.4

W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB2 -224.8 6953.5 0.90 2193.1 1979.0 -152.4 -158.0 16Ø18 40.7 2781 -206.9 10Ø18 25.4

W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB3 -185.2 6400.2 0.90 2008.3 1831.9 -157.3 -161.9 16Ø18 40.7 2560 -212.8 10Ø18 25.4

W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB4 363.1 5800.0 0.90 1912.9 1567.1 -159.8 -168.9 16Ø18 40.7 2320 -219.1 10Ø18 25.4

W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB5 -474.0 7553.7 0.90 2491.8 2040.4 -144.5 -156.4 16Ø18 40.7 3021 -200.6 10Ø18 25.4

W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB6 -250.1 7780.6 0.90 2453.3 2215.1 -145.5 -151.8 16Ø18 40.7 3112 -198.2 10Ø18 25.4

W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB7 -187.6 7282.7 0.90 2274.2 2095.5 -150.2 -155.0 16Ø18 40.7 2913 -203.5 10Ø18 25.4

W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB8 305.9 6742.5 0.90 2168.4 1877.1 -153.0 -160.7 16Ø18 40.7 2697 -209.2 10Ø18 25.4

320
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB9 -447.5 8320.8 0.90 2709.3 2283.2 -138.7 -150.0 16Ø18 40.7 3328 -192.5 10Ø18 25.4

W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB10 -210.2 7553.5 0.90 2366.2 2165.9 -147.8 -153.1 16Ø18 40.7 3021 -200.6 10Ø18 25.4

W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB11 -188.4 6940.0 0.90 2171.7 1992.3 -152.9 -157.7 16Ø18 40.7 2776 -207.1 10Ø18 25.4

W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB12 -175.9 6732.8 0.90 2103.6 1936.1 -154.7 -159.2 16Ø18 40.7 2693 -209.3 10Ø18 25.4

W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB13 -222.7 7760.7 0.90 2434.3 2222.1 -146.0 -151.6 16Ø18 40.7 3104 -198.4 10Ø18 25.4

Bảng 8.5. Kết quả tính toán cốt thép dọc vách W1 (cao độ +87.300 đến +124.500)

Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB1 -222.2 6950.6 0.90 2191.0 1979.4 -89.3 -94.9 14Ø16 28.1 2780 -122.8 10Ø16 20.1

W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB2 -236.2 6333.9 0.90 2012.6 1787.7 -94.0 -100.0 14Ø16 28.1 2534 -129.3 10Ø16 20.1

W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB3 -142.2 5836.9 0.90 1818.8 1683.3 -99.2 -102.7 14Ø16 28.1 2335 -134.6 10Ø16 20.1

W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB4 1272.6 5337.3 0.90 2207.2 995.2 -88.9 -120.9 14Ø16 28.1 2135 -139.9 10Ø16 20.1

W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB5 -1209.5 6833.4 0.90 2626.0 1474.1 -77.8 -108.3 14Ø16 28.1 2733 -124.1 10Ø16 20.1

W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB6 -261.2 7087.7 0.90 2250.7 2002.0 -87.7 -94.3 14Ø16 28.1 2835 -121.4 10Ø16 20.1

321
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB7 -176.6 6640.5 0.90 2076.2 1908.0 -92.3 -96.8 14Ø16 28.1 2656 -126.1 10Ø16 20.1

W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB8 1134.9 6190.8 0.90 2397.7 1316.8 -83.8 -112.4 14Ø16 28.1 2476 -130.9 10Ø16 20.1

W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB9 -1099.0 7537.3 0.90 2784.5 1737.9 -73.6 -101.3 14Ø16 28.1 3015 -116.6 10Ø16 20.1

W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB10 -598.0 6857.9 0.90 2342.1 1772.6 -85.3 -100.4 14Ø16 28.1 2743 -123.8 10Ø16 20.1

W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB11 642.9 6351.2 0.90 2211.5 1599.2 -88.8 -105.0 14Ø16 28.1 2540 -129.2 10Ø16 20.1

W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB12 -178.7 6143.5 0.90 1928.1 1758.0 -96.3 -100.8 14Ø16 28.1 2457 -131.4 10Ø16 20.1

W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB13 -239.3 7065.6 0.90 2233.6 2005.7 -88.2 -94.2 14Ø16 28.1 2826 -121.6 10Ø16 20.1

W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB1 -225.3 6268.1 0.90 1987.7 1773.1 -94.7 -100.4 14Ø16 28.1 2507 -130.0 10Ø16 20.1

W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB2 -245.2 5710.0 0.90 1829.8 1596.3 -98.9 -105.0 14Ø16 28.1 2284 -135.9 10Ø16 20.1

W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB3 -168.6 5265.2 0.90 1659.8 1499.3 -103.4 -107.6 14Ø16 28.1 2106 -140.6 10Ø16 20.1

W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB4 899.8 4805.8 0.90 1870.2 1013.2 -97.8 -120.5 14Ø16 28.1 1922 -145.5 10Ø16 20.1

W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB5 -852.9 6169.4 0.90 2257.0 1444.7 -87.6 -109.1 14Ø16 28.1 2468 -131.1 10Ø16 20.1

W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB6 -270.5 6390.2 0.90 2045.9 1788.3 -93.2 -100.0 14Ø16 28.1 2556 -128.7 10Ø16 20.1

W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB7 -173.2 5989.8 0.90 1879.4 1714.5 -97.6 -101.9 14Ø16 28.1 2396 -133.0 10Ø16 20.1

W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB8 802.1 5576.4 0.90 2054.9 1291.0 -92.9 -113.1 14Ø16 28.1 2231 -137.4 10Ø16 20.1

322
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB9 -775.4 6803.7 0.90 2410.3 1671.9 -83.5 -103.0 14Ø16 28.1 2721 -124.4 10Ø16 20.1

W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB10 -207.1 6201.4 0.90 1959.0 1761.8 -95.4 -100.7 14Ø16 28.1 2481 -130.7 10Ø16 20.1

W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB11 226.3 5710.4 0.90 1820.9 1605.3 -99.1 -104.8 14Ø16 28.1 2284 -135.9 10Ø16 20.1

W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB12 -195.5 5550.8 0.90 1758.3 1572.2 -100.8 -105.7 14Ø16 28.1 2220 -137.6 10Ø16 20.1

W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB13 -227.8 6361.0 0.90 2016.7 1799.8 -93.9 -99.7 14Ø16 28.1 2544 -129.1 10Ø16 20.1

W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB1 -224.9 5583.9 0.90 1782.3 1568.0 -100.1 -105.8 14Ø16 28.1 2234 -137.3 10Ø16 20.1

W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB2 -247.1 5083.8 0.90 1642.8 1407.5 -103.8 -110.0 14Ø16 28.1 2034 -142.6 10Ø16 20.1

W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB3 -197.4 4693.5 0.90 1502.0 1314.1 -107.5 -112.5 14Ø16 28.1 1877 -146.7 10Ø16 20.1

W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB4 720.7 4290.9 0.90 1630.4 944.1 -104.1 -122.3 14Ø16 28.1 1716 -151.0 10Ø16 20.1

W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB5 -690.9 5486.5 0.90 1974.9 1317.0 -95.0 -112.4 14Ø16 28.1 2195 -138.3 10Ø16 20.1

W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB6 -272.5 5690.0 0.90 1836.7 1577.3 -98.7 -105.5 14Ø16 28.1 2276 -136.2 10Ø16 20.1

W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB7 -185.3 5338.7 0.90 1689.8 1513.4 -102.6 -107.2 14Ø16 28.1 2135 -139.9 10Ø16 20.1

W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB8 641.0 4976.3 0.90 1798.1 1187.7 -99.7 -115.8 14Ø16 28.1 1991 -143.7 10Ø16 20.1

W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB9 -629.5 6052.4 0.90 2115.5 1516.0 -91.3 -107.2 14Ø16 28.1 2421 -132.3 10Ø16 20.1

W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB10 -239.4 5524.3 0.90 1771.3 1543.3 -100.4 -106.4 14Ø16 28.1 2210 -137.9 10Ø16 20.1

323
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB11 -183.0 5087.2 0.90 1613.3 1439.0 -104.6 -109.2 14Ø16 28.1 2035 -142.5 10Ø16 20.1

W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB12 -204.3 4952.7 0.90 1583.1 1388.5 -105.4 -110.5 14Ø16 28.1 1981 -144.0 10Ø16 20.1

W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB13 -218.0 5658.9 0.90 1801.5 1593.8 -99.6 -105.1 14Ø16 28.1 2264 -136.5 10Ø16 20.1

W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB1 -225.8 4897.4 0.90 1576.7 1361.7 -105.6 -111.2 14Ø16 28.1 1959 -144.5 10Ø16 20.1

W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB2 -249.5 4456.5 0.90 1455.8 1218.1 -108.8 -115.0 14Ø16 28.1 1783 -149.2 10Ø16 20.1

W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB3 -217.1 4119.1 0.90 1339.1 1132.4 -111.8 -117.3 14Ø16 28.1 1648 -152.8 10Ø16 20.1

W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB4 590.7 3771.3 0.90 1412.7 850.1 -109.9 -124.8 14Ø16 28.1 1509 -156.5 10Ø16 20.1

W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB5 -568.6 4804.4 0.90 1712.0 1170.6 -102.0 -116.3 14Ø16 28.1 1922 -145.5 10Ø16 20.1

W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB6 -275.0 4988.3 0.90 1627.4 1365.5 -104.2 -111.1 14Ø16 28.1 1995 -143.6 10Ø16 20.1

W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB7 -202.2 4684.6 0.90 1501.7 1309.1 -107.5 -112.6 14Ø16 28.1 1874 -146.8 10Ø16 20.1

W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB8 524.8 4371.6 0.90 1561.4 1061.6 -106.0 -119.2 14Ø16 28.1 1749 -150.1 10Ø16 20.1

W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB9 -518.5 5301.4 0.90 1837.3 1343.5 -98.7 -111.7 14Ø16 28.1 2121 -140.3 10Ø16 20.1

W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB10 -263.3 4845.3 0.90 1579.0 1328.2 -105.5 -112.1 14Ø16 28.1 1938 -145.1 10Ø16 20.1

W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB11 -160.4 4461.9 0.90 1414.9 1262.2 -109.8 -113.9 14Ø16 28.1 1785 -149.1 10Ø16 20.1

W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB12 -212.0 4350.8 0.90 1406.2 1204.3 -110.1 -115.4 14Ø16 28.1 1740 -150.3 10Ø16 20.1

324
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB13 -211.7 4956.4 0.90 1587.7 1386.1 -105.3 -110.6 14Ø16 28.1 1983 -143.9 10Ø16 20.1

W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB1 -227.2 4208.9 0.90 1370.9 1154.5 -111.0 -116.7 14Ø16 28.1 1684 -151.8 10Ø16 20.1

W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB2 -251.1 3827.8 0.90 1267.9 1028.7 -113.7 -120.1 14Ø16 28.1 1531 -155.9 10Ø16 20.1

W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB3 -223.1 3542.7 0.90 1169.1 956.6 -116.3 -122.0 14Ø16 28.1 1417 -158.9 10Ø16 20.1

W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB4 488.5 3248.0 0.90 1207.0 741.8 -115.3 -127.6 14Ø16 28.1 1299 -162.0 10Ø16 20.1

W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB5 -463.8 4122.5 0.90 1457.6 1015.9 -108.7 -120.4 14Ø16 28.1 1649 -152.7 10Ø16 20.1

W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB6 -276.9 4284.9 0.90 1417.3 1153.6 -109.8 -116.8 14Ø16 28.1 1714 -151.0 10Ø16 20.1

W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB7 -206.1 4028.3 0.90 1306.6 1110.3 -112.7 -117.9 14Ø16 28.1 1611 -153.7 10Ø16 20.1

W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB8 434.3 3763.0 0.90 1335.7 922.1 -111.9 -122.9 14Ø16 28.1 1505 -156.5 10Ø16 20.1

W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB9 -422.7 4550.1 0.90 1566.3 1163.7 -105.8 -116.5 14Ø16 28.1 1820 -148.2 10Ø16 20.1

W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB10 -280.9 4163.5 0.90 1382.8 1115.3 -110.7 -117.8 14Ø16 28.1 1665 -152.3 10Ø16 20.1

W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB11 -241.4 3835.4 0.90 1265.6 1035.7 -113.8 -119.9 14Ø16 28.1 1534 -155.8 10Ø16 20.1

W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB12 -218.3 3745.1 0.90 1227.5 1019.6 -114.8 -120.3 14Ø16 28.1 1498 -156.7 10Ø16 20.1

W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB13 -208.0 4253.8 0.90 1375.2 1177.1 -110.9 -116.1 14Ø16 28.1 1702 -151.3 10Ø16 20.1

W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB1 -228.4 3518.4 0.90 1164.3 946.7 -116.5 -122.2 14Ø16 28.1 1407 -159.1 10Ø16 20.1

325
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB2 -251.2 3197.6 0.90 1078.9 839.7 -118.7 -125.1 14Ø16 28.1 1279 -162.5 10Ø16 20.1

W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB3 -221.1 2964.2 0.90 994.5 784.0 -121.0 -126.5 14Ø16 28.1 1186 -165.0 10Ø16 20.1

W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB4 402.7 2721.1 0.90 1008.1 624.5 -120.6 -130.7 14Ø16 28.1 1088 -167.6 10Ø16 20.1

W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB5 -376.7 3440.8 0.90 1211.6 852.9 -115.2 -124.7 14Ø16 28.1 1376 -159.9 10Ø16 20.1

W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB6 -277.3 3579.7 0.90 1206.0 941.8 -115.4 -122.4 14Ø16 28.1 1432 -158.5 10Ø16 20.1

W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB7 -203.0 3369.6 0.90 1107.5 914.2 -118.0 -123.1 14Ø16 28.1 1348 -160.7 10Ø16 20.1

W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB8 358.4 3150.8 0.90 1115.9 774.6 -117.7 -126.8 14Ø16 28.1 1260 -163.0 10Ø16 20.1

W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB9 -343.0 3798.5 0.90 1302.9 976.2 -112.8 -121.4 14Ø16 28.1 1519 -156.2 10Ø16 20.1

W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB10 329.2 3478.9 0.90 1200.4 886.9 -115.5 -123.8 14Ø16 28.1 1392 -159.5 10Ø16 20.1

W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB11 -310.2 3207.9 0.90 1110.1 814.6 -117.9 -125.7 14Ø16 28.1 1283 -162.4 10Ø16 20.1

W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB12 224.4 3135.5 0.90 1047.5 833.8 -119.6 -125.2 14Ø16 28.1 1254 -163.2 10Ø16 20.1

W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB13 -206.5 3551.3 0.90 1163.7 967.0 -116.5 -121.7 14Ø16 28.1 1421 -158.8 10Ø16 20.1

W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB1 -229.5 2826.3 0.90 957.2 738.6 -121.9 -127.7 14Ø16 28.1 1131 -166.4 10Ø16 20.1

W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB2 -249.5 2566.3 0.90 888.7 651.1 -123.8 -130.0 14Ø16 28.1 1027 -169.2 10Ø16 20.1

W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB3 -207.2 2384.3 0.90 814.0 616.6 -125.7 -131.0 14Ø16 28.1 954 -171.1 10Ø16 20.1

326
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB4 324.8 2191.0 0.90 812.0 502.6 -125.8 -134.0 14Ø16 28.1 876 -173.2 10Ø16 20.1

W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB5 -295.0 2759.6 0.90 968.4 687.4 -121.6 -129.1 14Ø16 28.1 1104 -167.2 10Ø16 20.1

W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB6 -276.1 2873.2 0.90 993.4 730.5 -121.0 -127.9 14Ø16 28.1 1149 -166.0 10Ø16 20.1

W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB7 -189.1 2709.3 0.90 902.8 722.7 -123.4 -128.1 14Ø16 28.1 1084 -167.7 10Ø16 20.1

W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB8 289.7 2535.4 0.90 898.6 622.6 -123.5 -130.8 14Ø16 28.1 1014 -169.5 10Ø16 20.1

W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB9 -268.1 3047.1 0.90 1041.8 786.4 -119.7 -126.5 14Ø16 28.1 1219 -164.1 10Ø16 20.1

W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB10 369.3 2792.2 0.90 1013.5 661.8 -120.5 -129.8 14Ø16 28.1 1117 -166.8 10Ø16 20.1

W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB11 -345.0 2579.6 0.90 938.2 609.6 -122.4 -131.1 14Ø16 28.1 1032 -169.1 10Ø16 20.1

W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB12 225.3 2522.6 0.90 864.1 649.5 -124.4 -130.1 14Ø16 28.1 1009 -169.7 10Ø16 20.1

W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB13 -206.9 2849.3 0.90 953.3 756.2 -122.0 -127.3 14Ø16 28.1 1140 -166.2 10Ø16 20.1

W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB1 -230.9 2133.1 0.90 749.9 530.0 -127.4 -133.2 14Ø16 28.1 853 -173.8 10Ø16 20.1

W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB2 -246.1 1934.1 0.90 697.4 463.0 -128.8 -135.0 14Ø16 28.1 774 -175.9 10Ø16 20.1

W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB3 -181.6 1803.3 0.90 627.5 454.5 -130.7 -135.2 14Ø16 28.1 721 -177.3 10Ø16 20.1

W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB4 252.3 1658.4 0.90 617.7 377.3 -130.9 -137.3 14Ø16 28.1 663 -178.8 10Ø16 20.1

W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB5 -220.6 2079.0 0.90 728.8 518.6 -128.0 -133.5 14Ø16 28.1 832 -174.4 10Ø16 20.1

327
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB6 -273.6 2165.5 0.90 779.9 519.4 -126.6 -133.5 14Ø16 28.1 866 -173.4 10Ø16 20.1

W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB7 -181.0 2047.8 0.90 700.5 528.1 -128.7 -133.3 14Ø16 28.1 819 -174.7 10Ø16 20.1

W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB8 225.6 1917.4 0.90 682.7 467.8 -129.2 -134.9 14Ø16 28.1 767 -176.1 10Ø16 20.1

W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB9 -238.2 2295.9 0.90 802.2 575.4 -126.0 -132.0 14Ø16 28.1 918 -172.1 10Ø16 20.1

W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB10 372.7 2103.4 0.90 808.5 453.5 -125.9 -135.3 14Ø16 28.1 841 -174.1 10Ø16 20.1

W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB11 -345.1 1951.3 0.90 749.7 421.0 -127.4 -136.1 14Ø16 28.1 781 -175.7 10Ø16 20.1

W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB12 -222.7 1906.6 0.90 678.0 465.9 -129.3 -134.9 14Ø16 28.1 763 -176.2 10Ø16 20.1

W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB13 -210.2 2148.0 0.90 744.5 544.3 -127.6 -132.9 14Ø16 28.1 859 -173.6 10Ø16 20.1

W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB1 -228.7 1444.7 0.90 542.3 324.5 -132.9 -138.7 14Ø16 28.1 578 -181.1 10Ø16 20.1

W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB2 -237.6 1305.6 0.90 504.8 278.5 -133.9 -139.9 14Ø16 28.1 522 -182.5 10Ø16 20.1

W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB3 -147.9 1226.9 0.90 438.5 297.6 -135.7 -139.4 14Ø16 28.1 491 -183.4 10Ø16 20.1

W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB4 195.1 1127.4 0.90 431.1 245.3 -135.9 -140.8 14Ø16 28.1 451 -184.4 10Ø16 20.1

W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB5 -213.5 1405.1 0.90 523.2 319.9 -133.4 -138.8 14Ø16 28.1 562 -181.5 10Ø16 20.1

W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB6 -265.5 1462.3 0.90 565.1 312.2 -132.3 -139.0 14Ø16 28.1 585 -180.9 10Ø16 20.1

W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB7 -184.7 1391.4 0.90 505.4 329.5 -133.9 -138.5 14Ø16 28.1 557 -181.6 10Ø16 20.1

328
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB8 -206.5 1301.9 0.90 488.9 292.2 -134.3 -139.5 14Ø16 28.1 521 -182.6 10Ø16 20.1

W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB9 -243.8 1551.8 0.90 581.6 349.5 -131.9 -138.0 14Ø16 28.1 621 -179.9 10Ø16 20.1

W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB10 334.2 1416.9 0.90 584.2 265.9 -131.8 -140.2 14Ø16 28.1 567 -181.4 10Ø16 20.1

W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB11 -305.4 1329.7 0.90 544.3 253.5 -132.9 -140.6 14Ø16 28.1 532 -182.3 10Ø16 20.1

W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB12 -217.5 1292.5 0.90 491.3 284.2 -134.3 -139.7 14Ø16 28.1 517 -182.7 10Ø16 20.1

W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB13 -211.2 1454.2 0.90 536.8 335.7 -133.1 -138.4 14Ø16 28.1 582 -181.0 10Ø16 20.1

W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB1 -291.4 786.8 0.90 374.8 97.3 -137.3 -144.7 14Ø16 28.1 315 -188.0 10Ø16 20.1

W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB2 -285.9 725.4 0.90 353.8 81.5 -137.9 -145.1 14Ø16 28.1 290 -188.7 10Ø16 20.1

W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB3 -204.6 654.0 0.90 293.6 98.8 -139.5 -144.6 14Ø16 28.1 262 -189.4 10Ø16 20.1

W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB4 -197.1 634.2 0.90 284.1 96.4 -139.7 -144.7 14Ø16 28.1 254 -189.6 10Ø16 20.1

W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB5 -293.4 745.1 0.90 363.2 83.8 -137.6 -145.0 14Ø16 28.1 298 -188.5 10Ø16 20.1

W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB6 -323.4 809.2 0.90 396.7 88.8 -136.8 -144.9 14Ø16 28.1 324 -187.8 10Ø16 20.1

W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB7 -250.1 744.9 0.90 342.6 104.4 -138.2 -144.5 14Ø16 28.1 298 -188.5 10Ø16 20.1

W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB8 -243.4 727.2 0.90 334.1 102.2 -138.4 -144.6 14Ø16 28.1 291 -188.6 10Ø16 20.1

W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB9 -330.1 827.0 0.90 405.3 90.9 -136.5 -144.9 14Ø16 28.1 331 -187.6 10Ø16 20.1

329
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)

W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB10 -339.1 802.6 0.90 402.3 79.3 -136.6 -145.2 14Ø16 28.1 321 -187.8 10Ø16 20.1

W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB11 -206.7 693.2 0.90 306.4 109.5 -139.1 -144.4 14Ø16 28.1 277 -189.0 10Ø16 20.1

W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB12 -258.6 723.4 0.90 340.1 93.9 -138.3 -144.8 14Ø16 28.1 289 -188.7 10Ø16 20.1

W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB13 -287.3 772.5 0.90 368.6 95.0 -137.5 -144.7 14Ø16 28.1 309 -188.2 10Ø16 20.1

330
8.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP LÕI THANG
8.4.1. Tính toán cốt thép dọc
Sinh chọn lõi thang 1 (CW1) để thiết kế điển hình.
Tính cốt thép dọc lõi thang theo phương pháp phân bố ứng suất đàn hồi.
Bước 1: Xác định các thông số đặc trưng hình học tiết diện lõi thang

Hình 8.4. Kích thước hình của lõi thang (CW1)

Hình 8.5. Định nghĩa tiết diện lõi thang CW1 trong RSAP

Sau khi định nghĩa tiết diện lõi trong phần mềm RSAP, sinh viên xuất được kết quả tính
toán các đặc trưng hình học của lõi như sau (Bảng 8.3).

331
Bảng 8.6. Đặc trưng hình học của tiết diện lõi thang

Thông số Giá trị

Diện tích mặt cắt ngang của lõi thang: A  77525  cm 2 

Tọa độ trọng tâm của lõi: Yc  419.6  cm  ; Zc  163.1 cm 

Momen quán tính đối với trục Z: I z  5423068238.04  cm 4 

Momen quán tính đối với trục Y: I y  827968521.51 cm 4 

Hình 8.6. Quy ước chiều momen khi tính lõi thang.

Hình 8.7. Biểu đồ màu ứng suất trong lõi do momen MY gây ra
332
Hình 8.8. Biểu đồ màu ứng suất trong lõi do momen MX gây ra

Bước 2: Xuất kết quả phân tích nội lực của lõi trong từng tổ hợp nội lực để tiến
hành tính toán cốt thép.
Sinh viên xuất kết quả vị trí nội lực tại chân tầng hầm 3 (vị trí ngàm) để tính toán cốt thép
cho lõi từ tầng hầm 3 đến tầng 10 (cao độ -11.800 đến +47.700). Còn từ tầng 11 đến tầng
20 (cao độ +51.300 đến +83.700), xuất kết quả nội lực tại cao độ +51.300 để tính. Tương
tự từ tầng 21 – tầng 31 (cao độ từ +87.300 đến +124.500), xuất kết quả nội lực tại cao độ
+87.300 để tính.
Ghi chú: Trong thuyết minh, sinh viên chỉ trình bày tính toán cho vị trí lõi tại cao độ
-11.800, tính toán tại các vị trí khác sinh viên trình bày trong Phụ lục trang…….
Bảng 8.7. Kết quả nội lực của lõi thang 1 (CW1) xuất từ RSAP tại cao độ -11.800

Name Cut Case WFZ (kN) WMX (kN.m) WMY (kN.m)


LÕI 1 1 COMB1 58626.9 -7115.66 -5716.24
LÕI 1 1 COMB2 52365.87 -17681.8 -16748.81
LÕI 1 1 COMB3 53015.71 6696.99 8073.11
LÕI 1 1 COMB4 63133.28 30767.87 26887.31
LÕI 1 1 COMB5 42248.29 -41752.68 -35563.01
LÕI 1 1 COMB6 57740.86 -17923.78 -16748.26
LÕI 1 1 COMB7 58325.72 4017.12 5591.47
LÕI 1 1 COMB8 67431.53 25680.92 22524.25

333
Name Cut Case WFZ (kN) WMX (kN.m) WMY (kN.m)
LÕI 1 1 COMB9 48635.04 -39587.58 -33681.04
LÕI 1 1 COMB10 57064.17 -17710.97 -17281.88
LÕI 1 1 COMB11 55440.73 4778.26 6952.12
LÕI 1 1 COMB12 62044.11 6754.9 5588.7
LÕI 1 1 COMB13 50460.8 -19687.61 -15918.46
LÕI 1 2 COMB1 58390.37 -2934.09 -16654.06
LÕI 1 2 COMB2 52091.87 -14671.76 -27335.91
LÕI 1 2 COMB3 52771.59 11486.42 -763.87
LÕI 1 2 COMB4 62805.75 36959.54 17160.08
LÕI 1 2 COMB5 42057.71 -40144.88 -45259.85
LÕI 1 2 COMB6 57488.63 -14571.13 -28351.06
LÕI 1 2 COMB7 58100.38 8971.24 -4436.23
LÕI 1 2 COMB8 67131.12 31897.04 11695.33
LÕI 1 2 COMB9 48457.89 -37496.93 -44482.62
LÕI 1 2 COMB10 56792.3 -14546.18 -28893.15
LÕI 1 2 COMB11 55221.53 9751.14 -2331.64
LÕI 1 2 COMB12 61762.25 11785.18 -5277.99
LÕI 1 2 COMB13 50251.57 -16580.22 -25946.79
Ghi chú: Nếu momen có dấu (-) có nghĩa là chiều quay của momen ngược lại so với chiều đã
quy định trong (RSAP) (Hình 8.5)

Bảng 8.8. Kết quả nội lực của lõi thang 1 (CW1) xuất từ RSAP tại cao độ +51.300

Name Cut Case WFZ (kN) WMX (kN.m) WMY (kN.m)

LÕI 1 1 18 (C) 37778.99 -22257.21 -18068.51


LÕI 1 1 19 (C) 33744.22 -27925.21 -24212.96
LÕI 1 1 20 (C) 34672.94 -9690.14 -6153.85
LÕI 1 1 21 (C) 41360.41 5808.47 2262.69
LÕI 1 1 22 (C) 27056.75 -43423.81 -32629.49
LÕI 1 1 23 (C) 37004.03 -30118.04 -25906.6

334
LÕI 1 1 24 (C) 37839.88 -13706.47 -9653.4
LÕI 1 1 25 (C) 43858.6 242.27 -2078.52
LÕI 1 1 26 (C) 30985.3 -44066.78 -33481.48
LÕI 1 1 27 (C) 36953.27 -30987.97 -28351.31
LÕI 1 1 28 (C) 35748.39 -10766.82 -5477.63
LÕI 1 1 29 (C) 40749.5 -9248.04 -9565.85
LÕI 1 1 30 (C) 31952.15 -32506.75 -24263.09
LÕI 1 2 18 (C) 37564.41 -19868.72 -24549.15
LÕI 1 2 19 (C) 33524.86 -25920.33 -27645.81
LÕI 1 2 20 (C) 34414.48 -7261.16 -14409.92
LÕI 1 2 21 (C) 40955.08 3487.65 -4653.64
LÕI 1 2 22 (C) 26984.26 -36669.14 -37402.09
LÕI 1 2 23 (C) 36804.61 -27937.55 -30153.18
LÕI 1 2 24 (C) 37605.27 -11144.29 -18240.87
LÕI 1 2 25 (C) 43491.81 -1470.36 -9460.22
LÕI 1 2 26 (C) 30918.07 -37611.48 -38933.83
LÕI 1 2 27 (C) 36738.99 -29421.49 -32010.24
LÕI 1 2 28 (C) 35514.04 -7693.57 -14271.03
LÕI 1 2 29 (C) 40419.65 -9137.52 -15711.32
LÕI 1 2 30 (C) 31833.38 -27977.53 -30569.96

Bảng 8.9. Kết quả nội lực của lõi thang 1 (CW1) xuất từ RSAP tại cao độ +87.300

Name Cut Case WFZ (kN) WMX (kN.m) WMY (kN.m)

LÕI 1 1 18 (C) 21635.98 -13585.85 -12193.39


LÕI 1 1 19 (C) 18438.95 -10580.97 -6162.87
LÕI 1 1 20 (C) 20723.7 -12488.6 -14451.68
LÕI 1 1 21 (C) 20411.97 -21466.46 -14194.73
LÕI 1 1 22 (C) 18750.68 -1603.1 -6419.82
LÕI 1 1 23 (C) 20402.37 -12522.3 -8274.81
LÕI 1 1 24 (C) 22458.65 -14239.17 -15734.75

335
Name Cut Case WFZ (kN) WMX (kN.m) WMY (kN.m)

LÕI 1 1 25 (C) 22178.09 -22319.25 -15503.49


LÕI 1 1 26 (C) 20682.93 -4442.23 -8506.08
LÕI 1 1 27 (C) 20148.12 -15158.94 -11709.89
LÕI 1 1 28 (C) 21480.11 -10371.9 -11168
LÕI 1 1 29 (C) 21788.94 -13712.82 -10743.29
LÕI 1 1 30 (C) 19839.29 -11818.02 -12134.6
LÕI 1 2 18 (C) 21285.48 -12413.07 -16916.79
LÕI 1 2 19 (C) 18115.53 -9595.6 -9642.75
LÕI 1 2 20 (C) 20332.92 -11233.68 -19394.45
LÕI 1 2 21 (C) 20210.77 -22463.45 -17161.08
LÕI 1 2 22 (C) 18237.67 1634.17 -11876.12
LÕI 1 2 23 (C) 20081.53 -11476.09 -12288.71
LÕI 1 2 24 (C) 22077.19 -12950.36 -21065.24
LÕI 1 2 25 (C) 21967.25 -23057.16 -19055.21
LÕI 1 2 26 (C) 20191.46 -1369.3 -14298.74
LÕI 1 2 27 (C) 19800.41 -14422.74 -15749.76
LÕI 1 2 28 (C) 21121.55 -8804.65 -16165.28
LÕI 1 2 29 (C) 21444.47 -13921.61 -14889.01
LÕI 1 2 30 (C) 19477.49 -9305.79 -17026.02

Bước 3: Chia vách thành từng phần tử nhỏ (theo phương pháp phân bố ứng suất
đàn hồi), để tính toán như cấu kiện chịu kéo hoặc nén thuần túy.
Sinh viên tiến hành chia lõi thành 27 phần tử với nhiều kích thước như hình dưới đây.

336
Hình 8.9. Chia lõi thang thành những phần tử để tính toán

Bước 4: Xác định ứng suất phân bố lên mỗi phần tử vách nhỏ đã chia và tính toán
lực kéo (nén) tác dụng lên mỗi phần tử
Giá trị ứng suất pháp phân bố cho từng phần tử vách, được xác định theo lý thuyết sức
bền vật liệu:
N Mx M
i   yi  y x i
A Ix Iy

Giá trị lực kéo (nén) tác dụng lên mỗi phần tử vách nhỏ, được xác định như sau:
Pi  t  h  i
Trong đó:
N : Lực dọc trong lõi thang (xuất từ phần mềm phân tích kết cấu).
A : Diện tích mặt cắt ngang của lõi thang.
Mx : Momen uốn quay quanh trục X (hệ trục tọa độ đia phương) của lõi.

M y : Momen uốn quay quanh trục Y (hệ trục tọa độ đia phương) của lõi.

I x : Momen quán tính của lõi đối với trục X.


I y : Momen quán tính của lõi đối với trục Y.

yi : Khoảng cách từ trọng tâm phần tử vách thứ i đến trục X.


x i : Khoảng cách từ trọng tâm phần tử vách thứ i đến trục Y.
t : Chiều dày của lõi.
h : Kích thước chia nhỏ của mỗi phần tử.

337
Ví dụ, tính cho phần tử P1, trường hợp COMB1, tính như sau:
Ứng suất trong phần tử vách P1:
N Mx M
1   y1  y x1
A Ix Iy
58626.90 7115.7  10 5716.2  102
2

1     380.9     145.5   0.706  kN / cm 2  .


77525 5.42  10 9
8.28 10 8

Lực kéo (nén) trong phần tử vách P1: P1  35  77.5  0.701  1914.37  kN  .

Kết quả tính toán cho các phần tử khác được trình bày trong Bảng 8.10.
Bước 5: Tính toán diện tích cốt thép chịu kéo (nén) cho mỗi phần tử
Trường hợp Pi  0  Phần tử chịu nén, diện tích cốt thép trong phần tử được tính toán
theo công thức:

A si 
 Ni /    b  R b  t  h 
R sc

Ví dụ, tính cho phần tử P1, trường hợp COMB1, tính như sau:
Với phần tử P1, ta có P1  1914.37  kN   0  Phần tử chịu nén.

A s1 
 P1 /    b  R b  t  h 
R sc

A s1 
1914.37  10 3
/ 0.931  0.85  22  350  775 
 7050  mm 2  .
400
Trong đó:
Hệ số uốn dọc   0.005  0.8H / h   0.95  0.005  0.8  3500 / 775  0.95  0.931 .

Bê tông cấp độ bền B40: R b  22  MPa  ,  b  0.85 (đổ bê tông theo phương đứng).

Thép nhóm CB500-V: R sc  400  MPa  .

 
Ta thấy: A s1  7050 mm 2  0  Bố trí cốt thép cấu tạo  1218 A s  3052mm 2 .  
As 3052
Kiểm tra HLCT:   min  0.4%   bt    1.13%   max  4%
t  h 350  775
Kết quả tính toán cốt thép cho các phần tử còn lại được trình bày trong Bảng 8.11.
Ghi chú: Trong thuyết minh, sinh viên chỉ trình bày tính toán điển hình cho COMB1, các
COMB1 còn lại xem Phụ lục thuyết minh.

338
Bảng 8.10. Kết quả tính toán ứng suất và lực kéo (nén) của các phần tử chia nhỏ khi tính lõi thang CW1 (COMB1)

Kích thước Khoảng cách trọng tâm Nội lực σi Ni


STT Phần tử Tổ hợp
t (cm) h (cm) yi (cm) xi (cm) N (kN) Mx (kN) My (kN) (kN/cm2) (kN)
1 P1 35 77.5 380.9 -145.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.71 1914.37
2 P2 35 70 402.1 -93 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.74 1824.72
3 P3 35 70 402.1 -23 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.79 1943.13
4 P4 35 75 402.1 48.3 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.84 2211.14
5 P5 35 80 380.2 104.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.88 2459.14
6 P6 35 120 279.6 104.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.87 3633.27
7 P7 35 80 179.6 104.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.85 2385.44
8 P8 35 75 157.1 49.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.81 2128.93
9 P9 35 70 157.1 -23 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.76 1864.37
10 P10 35 70 157.1 -93 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.71 1745.97
11 P11 35 120 157.1 -145.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.68 2840.85
12 P12 35 80 99.6 104.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.84 2356.05
13 P13 35 80 19.6 104.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.83 2326.66
14 P14 35 80 -60.4 104.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.82 2297.27
15 P15 35 75 -82.9 49.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.78 2046.26
16 P16 35 70 -82.9 -23 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.73 1787.22

339
Kích thước Khoảng cách trọng tâm Nội lực σi Ni
STT Phần tử Tổ hợp 2
t (cm) h (cm) yi (cm) xi (cm) N (kN) Mx (kN) My (kN) (kN/cm ) (kN)
17 P17 35 70 -82.9 -93 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.68 1668.81
18 P18 35 120 -82.9 -145.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.64 2708.59
19 P19 35 80 -140.4 104.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.81 2267.88
20 P20 35 80 -220.4 104.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.80 2238.49
21 P21 35 80 -300.4 104.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.79 2209.10
22 P22 35 100 -390.4 104.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.78 2720.04
23 P23 35 75 -322.9 49.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.75 1963.60
24 P24 35 70 -322.9 -23 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.70 1710.06
25 P25 35 70 -322.9 -93 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.65 1591.66
26 P26 35 77.5 -301.7 -145.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.62 1671.43
27 P27 35 100 -390.4 -145.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.60 2115.94

340
Bảng 8.11. Kết quả tính toán và bố trí cốt thép cho các phần tử của lõi thang CW1 (COMB1)

Phần Kích thước phần tử Tính toán và bố trí cốt thép Kiểm Kiểm tra
Phần tử
Tổ hợp Ni (kN) Kiểu tra
tử chịu t (mm) h (mm) Asitt(cm2) Ø (mm) n (thanh) Bố trí Asibt (cm2) μ (%) HLCT Asibt > Asitt
lực bố trí
P1 COMB1 1914.37 Nén 350 775 -70.50 Cấu tạo 18 12 12Ø18 30.52 1.13% OK OK
P2 COMB1 1824.72 Nén 350 700 -60.87 Cấu tạo 18 8 8Ø18 20.35 0.83% OK OK
P3 COMB1 1943.13 Nén 350 700 -57.39 Cấu tạo 18 8 8Ø18 20.35 0.83% OK OK
P4 COMB1 2211.14 Nén 350 750 -57.69 Cấu tạo 18 10 10Ø18 25.43 0.97% OK OK
P5 COMB1 2459.14 Nén 350 800 -58.57 Cấu tạo 18 10 10Ø18 25.43 0.91% OK OK
P6 COMB1 3633.27 Nén 350 1200 -89.49 Cấu tạo 18 12 12Ø18 30.52 0.73% OK OK
P7 COMB1 2385.44 Nén 350 800 -60.74 Cấu tạo 18 10 10Ø18 25.43 0.91% OK OK
P8 COMB1 2128.93 Nén 350 750 -60.10 Cấu tạo 18 8 8Ø18 20.35 0.78% OK OK
P9 COMB1 1864.37 Nén 350 700 -59.70 Cấu tạo 18 8 8Ø18 20.35 0.83% OK OK
P10 COMB1 1745.97 Nén 350 700 -63.19 Cấu tạo 18 10 10Ø18 25.43 1.04% OK OK
P11 COMB1 2840.85 Nén 350 1200 -112.80 Cấu tạo 18 16 16Ø18 40.69 0.97% OK OK
P12 COMB1 2356.05 Nén 350 800 -61.60 Cấu tạo 18 10 10Ø18 25.43 0.91% OK OK
P13 COMB1 2326.66 Nén 350 800 -62.47 Cấu tạo 18 8 8Ø18 20.35 0.73% OK OK
P14 COMB1 2297.27 Nén 350 800 -63.33 Cấu tạo 18 10 10Ø18 25.43 0.91% OK OK
P15 COMB1 2046.26 Nén 350 750 -62.53 Cấu tạo 18 8 8Ø18 20.35 0.78% OK OK

341
Phần Kích thước phần tử Tính toán và bố trí cốt thép Kiểm Kiểm tra
Phần tử
Tổ hợp Ni (kN) Kiểu tra
tử chịu t (mm) h (mm) Asitt(cm2) Ø (mm) n (thanh) Bố trí Asibt (cm2) μ (%) HLCT Asibt > Asitt
lực bố trí
P16 COMB1 1787.22 Nén 350 700 -61.97 Cấu tạo 18 8 8Ø18 20.35 0.83% OK OK
P17 COMB1 1668.81 Nén 350 700 -65.45 Cấu tạo 18 10 10Ø18 25.43 1.04% OK OK
P18 COMB1 2708.59 Nén 350 1200 -116.69 Cấu tạo 18 16 16Ø18 40.69 0.97% OK OK
P19 COMB1 2267.88 Nén 350 800 -64.20 Cấu tạo 18 10 10Ø18 25.43 0.91% OK OK
P20 COMB1 2238.49 Nén 350 800 -65.06 Cấu tạo 18 8 8Ø18 20.35 0.73% OK OK
P21 COMB1 2209.10 Nén 350 800 -65.93 Cấu tạo 18 10 10Ø18 25.43 0.91% OK OK
P22 COMB1 2720.04 Nén 350 1000 -83.62 Cấu tạo 18 14 14Ø18 35.61 1.02% OK OK
P23 COMB1 1963.60 Nén 350 750 -64.97 Cấu tạo 18 8 8Ø18 20.35 0.78% OK OK
P24 COMB1 1710.06 Nén 350 700 -64.24 Cấu tạo 18 8 8Ø18 20.35 0.83% OK OK
P25 COMB1 1591.66 Nén 350 700 -67.72 Cấu tạo 18 8 8Ø18 20.35 0.83% OK OK
P26 COMB1 1671.43 Nén 350 775 -77.65 Cấu tạo 18 12 12Ø18 30.52 1.13% OK OK
P27 COMB1 2115.94 Nén 350 1000 -101.39 Cấu tạo 18 14 14Ø18 35.61 1.02% OK OK

342
Chương 9
THIẾT KẾ MÓNG CÔNG TRÌNH
Móng là bộ phận cuối cùng của công trình, tiếp nhận toàn bộ tải trọng do kết cấu bên trên
truyền xuống. Móng chính là phần kéo dài thêm của công trình và nằm trong ngầm trong
lòng đất, có nhiệm vụ chính là truyền tải trọng từ công trình xuống nền đất bên dưới.
Thiết kế móng cho kết cấu nhà cao tầng có nhiều vấn đề cần xem xét hơn so với những
công trình thấp tầng, bởi vì nhà cao tầng có nhiều đặc điểm ảnh hưởng đáng kể đến công
tác thiết kế móng, bao gồm:

- Nhà cao tầng có chiều cao lớn, khi đó tải trọng đứng tích lũy truyền xuống móng
có ảnh hưởng đáng kể. Vì vậy, cả hai vấn đề là sức chịu tải và độ lún cần được
xem xét cẩn thận.
- Tải trọng ngang gây ra bởi tác động của gió và động đất lớn, điều này làm momen
tác dụng vào hệ móng lớn
9.1. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
9.1.1. Điều kiện địa chất thủy văn
Khu vực xây dựng công trình Charmington Dargonic là vùng chịu ảnh hưởng nhiều của
mưa lũ và của chế độ thủy triều biển Đông – chế độ bán nhật triều. Mực nước cao xuất
hiện vào mùa mưa, trong đó đạt cao nhất vào khoảng tháng 8 – tháng 10, thời gian còn lại
là thời kỳ mực nước thấp, trong đó đạt thấp nhất vào khoảng tháng 2 – tháng 3. Dưới đây
là số liệu về một số mực nước chủ yếu nhận được từ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập:

- Mực nước với tần suất p = 1%: +1.55


- Mực nước với tần suất p = 5%: +1.50
- Mức nước triều trung bình: +1.00
- Mực nước thấp với tần suất p = 99%: -1.50
(Ghi chú: Cao độ ghi theo hệ Quốc gia)
Lưu tốc:

- Lưu tốc trung bình: 1.2 m/s


- Lưu tốc lớn nhất khi triều rút: 2.0 m/s
9.1.2. Các đặc trưng cơ lý của đất
Về địa mạo, khu vực khảo sát nằm trong khu vực đô thi với địa hình bằng phẳng. Chênh
lệch cao độ trong toàn khu vực hầu hết nhỏ hơn 0.5m.

343
Về địa chất, địa tầng khu vực khảo sát được bao phủ bên trên bởi một lớp bùn sét mỏng
thuộc trầm tích Holocene amQIV với bề dày khoảng 2 – 3m. Bên dưới là các lớp đất
thuộc trầm tích Pleistocene aQI-III và Pliocene N2 đại diện bởi các lớp cát sét, cát và sét
với tổng bề dày lớn.
Về địa chất thủy văn, mực nước ngầm trong các hố khoan hầu hết dao động trong khoảng
6 – 7m.
Từ trên xuống, ngoại trừ lớp đất bên trên có có thành phần nền bê tông, đất thổ nhưỡng,
đất đắp cát sạn sỏi,… với bề dày khoảng 2 – 3m, địa tầng khu vực được chia thành các
lớp đất sau:
Lớp 1: Bùn sét màu xám đen lẫn cát sạn, mùn thực vật
Có chiều dày dao động trong khoảng 2 – 3m ứng với cao độ đáy lớp khoảng -1.0 đến -
2.0m.
Các hạt mịn (sét và bột) chiếm ưu thế với khoảng 75 – 90% hàm lượng.
Giá trị xuyên tiêu chuẩn (SPT) dao động trong khoảng 0 – 2. Đây là lớp đất yếu có sức
chịu tải nhỏ và tính nén lún cao.
Dưới đây là bảng nêu một số đặc trưng cơ – lý của lớp.

Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị

Độ ẩm W 71.80 (%)

Dung trọng tự nhiên γ 14.96 (kN/m3)

Hệ số rỗng e 1.999

Độ sệt IL 1.640

Góc ma sát trong φ 03o06’ (độ)

Lực dính kết c 6.81 (kN/m2)

Hệ số nén lún a50-100 0.343 (10-2 m2/MN)

Module nén lún E50-100 0.350 (MPa)

Tỷ số nén lún CR 0.277

Lớp 2: Sét màu nâu vàng, nâu đỏ, lẫn ít dăm sạn laterite, trạng thái dẻo cứng đến nửa
cứng.

344
Có chiều dày dao động trong khoảng 4.2 – 8.2 m. Cao độ đáy lớp biến động từ khoảng
xấp xỉ -5.0m đến -10.5m.
Sét có hàm lượng các hạt mịn (sét và bột) dao động chủ yếu trong khoảng 70 – 90%. Các
hạt thô (cát sạn sỏi) có thành phần là cát mịn và cát trung (tổng hàm lượng trung bình
khoảng 32%). Dăm sạn hầu hết có hàm lượng nhỏ hơn 5% nhưng đôi khi có thể đạt đến
25 – 30%
Giá trị xuyên tiếu chuẩn (SPT) dao động chủ yếu trong khoảng 8 – 17 nhưng thỉnh
thoảng có thề đạt trên 20.
Dưới đây là bảng nêu một số đặc trưng cơ – lý của lớp.

Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị

Độ ẩm W 35.57 (%)

Dung trọng tự nhiên γ 17.48 (kN/m3)

Hệ số rỗng e 1.048

Độ sệt IL 0.230

Góc ma sát trong φ 12o50’ (độ)

Lực dính kết c 27.95 (kN/m2)

Hệ số nén lún a100-200 0.049 (10-2 m2/MN)

Module nén lún E100-100 1.690 (MPa)

Tỷ số nén lún CR 0.144

Sức kháng nén đơn qu 212.3 (kN/m2)

Sức kháng xuyên tiêu chuẩn N 15

Lớp 3a: Cát sét màu vàng nhạt đến nâu vàng, trạng thái dẻo đến nửa cứng.
Lớp 3a phân bố xen kẹp với lớp 3b và tạo thành một lớp chung có tổng bề dày khoảng 27
– 35m. Cao độ đáy lớp dao động trong khoảng từ -36.0m đến -45.0m.
Cát sét có hàm lượng các hạt mịn (sét và bột) dao động chủ yếu trong khoảng 15 – 30%.
Các hạt thô (cát, sạn sỏi) có thành phần chủ yếu là cát trung (hàm lượng trung bình 45%).
Giá trị xuyên tiếu chuẩn (SPT) thay đổi chủ yếu trong khoảng 10 – 25, nhưng có thể đạt
xấp xỉ hoặc trên 30.

345
Dưới đây là bảng nêu một số đặc trưng cơ – lý của lớp.

Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị

Độ ẩm W 21.51 (%)

Dung trọng tự nhiên γ 19.28 (kN/m3)

Hệ số rỗng e 0.656

Độ sệt IL 0.240

Góc ma sát trong φ 26o02’ (độ)

Lực dính kết c 8.12 (kN/m2)

Hệ số nén lún a100-200 0.017 (10-2 m2/MN)

Module nén lún E100-100 7.460 (MPa)

Tỷ số nén lún CR 0.094

Sức kháng xuyên tiêu chuẩn N 16

Lớp 3b: Cát hạt trung thô màu xám trắng, xám vàng, nâu vàng, trạng thái chặt vừa.
Lớp phân bố như các thấu kính xen kẹp giữa lớp 3a. Các thấu kính này có bề dày thay đổi
rất lớn từ khoảng 2 – 3 m đến trên 10m.
Các hạt thô (cát và sạn sỏi) chiếm ưu thế trong thành phần hạt với hàm lượng trung bình
xấp xỉ 90%, trong đó chủ yếu là cát thô và cát trung (tổng hàm lượng trung bình 66%).
Hàm lượng sỏi sạn biến động khá mạnh từ dưới 5% đến 20 – 30% hoặc tâm chí trên 50%
Giá trị xuyên tiếu chuẩn (SPT) biến động chủ yếu trong khoảng 13 - 25
Dưới đây là bảng nêu một số đặc trưng cơ – lý của lớp.

Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị

Độ ẩm W 19.28 (%)

Dung trọng tự nhiên γ 19.17 (kN/m3)

Hệ số rỗng e 0.628

Góc ma sát trong φ 34o22’ (độ)

Lực dính kết c 5.81 (kN/m2)

346
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị

Hệ số nén lún a100-200 0.015 (10-2 m2/MN)

Module nén lún E100-100 8.690 (MPa)

Tỷ số nén lún CR 0.093

Sức kháng xuyên tiêu chuẩn N 18

Lớp 4a: Sét màu xám xanh, xám vàng, nâu vàng, trạng thái nửa cứng đến cứng.
Có chiều dày dao động trong khoảng 4 – 5m đến xấp xỉ 10m. Cao độ đáy lớp biến động
chủ yếu trong khoảng -48.0m đến -52.0m.
Sét có hàm lượng các hạt mịn (sét và bột) thay đổi trong khoảng 80 – 95%. Các hạt thô
(cát và sạn sỏi) có thành phần phức hợp nhưng chủ yếu là cát mịn.
Giá trị xuyên tiếu chuẩn (SPT) dao động mạnh từ khoảng 15 – 25 đến trên 30.
Dưới đây là bảng nêu một số đặc trưng cơ – lý của lớp.

Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị

Độ ẩm W 31.89 (%)

Dung trọng tự nhiên γ 17.97 (kN/m3)

Hệ số rỗng e 0.947

Độ sệt IL 0.15

Góc ma sát trong φ 15o16’ (độ)

Lực dính kết c 34.77 (kN/m2)

Hệ số nén lún a100-200 0.030 (10-2 m2/MN)

Module nén lún E100-100 2.640 (MPa)

Tỷ số nén lún CR 0.219

Sức kháng nén đơn qu 266.5 (kN/m2)

Sức kháng xuyên tiêu chuẩn N 29

Lớp 4b: Sét màu xám vàng, nâu vàng, trạng thái nửa cứng đến cứng.

347
Phân bố như một lớp trung gian giữa lớp sét 4a bên trên và lớp 5. Bề dày lớp trung gian
này dao động hầu hết trong khoảng 2 – 3m.
Sét cát có hàm lượng các hạt mịn (sét và bột) thay đổi trong khoảng 40 – 60%. Các hạt
thô (cát và sạn sỏi) có thành phần chủ yếu là cát trung và cát mịn (hàm lượng trung bình
38%).
Giá trị xuyên tiếu chuẩn (SPT) dao động mạnh từ khoảng 15 – 25 đến trên 30.
Dưới đây là bảng nêu một số đặc trưng cơ – lý của lớp.

Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị

Độ ẩm W 24.14 (%)

Dung trọng tự nhiên γ 18.99 (kN/m3)

Hệ số rỗng e 0.726

Độ sệt IL 0.18

Góc ma sát trong φ 23o04’ (độ)

Lực dính kết c 22.06 (kN/m2)

Hệ số nén lún a100-200 0.017 (10-2 m2/MN)

Module nén lún E100-100 6.340 (MPa)

Tỷ số nén lún CR 0.149

Sức kháng xuyên tiêu chuẩn N 24

Lớp 5: Cát sét màu nâu vàng, nâu đỏ, trạng thái chặt
Chiều dày phát hiện được khoảng 50m (ứng với độ sâu khảo sát 100m). Cao độ đáy hố
khoan dao đông xấp xỉ -98.0m.
Cát sét có hàm lượng các hạt mịn (sét và bột) thay đổi chủ yếu trong khoảng 20 – 35%.
Các hạt thô (cát và sạn sỏi) có thành phần biến động rất mạnh nhưng chủ yếu là cát trung
(hàm lượng trung bình 36.5%) và cát mịn (hàm lượng trung bình 20.6%). Sỏi sạn chiếm
hàm lượng trung bình nhỏ hơn 5% nhưng một số mẫu có hàm lượng sỏi sạn đạt 20 – 30%
hoặc thậm chí xấp xỉ 50%.
Giá trị xuyên tiếu chuẩn (SPT) hầu hết dao động trong khoảng 30 – 50.
Dưới đây là bảng nêu một số đặc trưng cơ – lý của lớp.

348
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị

Độ ẩm W 17.33 (%)

Dung trọng tự nhiên γ 20.00 (kN/m3)

Hệ số rỗng e 0.536

Độ sệt IL <0

Góc ma sát trong φ 30o21’ (độ)

Lực dính kết c 10.37 (kN/m2)

Hệ số nén lún a100-200 0.008 (10-2 m2/MN)

Module nén lún E100-100 14.47 (MPa)

Tỷ số nén lún CR 0.088

Sức kháng xuyên tiêu chuẩn N 42

 Kết luận:
Trong phạm vị độ sâu khảo sát, khu vực nghiên cứu được đặc trưng về mặt địa chất chủ
yếu bởi các lớp cát sét và cát thuộc trầm tích Pleistocene aQI-III và Pliocene N2 . Các lớp
đất này chiếm bề dày khoảng 30m (đối với trầm tích Pleistocene) và hơn 50m (đối với
trầm tích Pliocene).
Lớp bùn sét (lớp 1) là lớp đất yếu có sức chịu tải nhỏ và tính nén lún cao nhưng có chiều
dày nhỏ.
Các lớp 2 (sét dẻo cứng đến nửa cứng) và 3a, 3b (cát sét nửa cứng đến cứng) là các lớp
đất có sức chịu tải trung bình đến khá, thích hợp chọn làm lớp chịu tải cho các công trình
quy mô vừa đến lớn.
Các lớp 4a, 4b (sét và sét cát nửa cứng đến cứng) và lớp 5 (cát sét nửa cứng đến cứng) là
các lớp đất có sức chịu tải cao, thích hợp chọn làm lớp chịu tải cho các công trỉnh quy mô
lớn.
 Đối với các hạng mục công trình sử dụng móng sâu, nên sử dụng móng cọc đặt sâu
trong các lớp 3a và 3b (cát sét và cát trung) hoặc lớp 5 (cát sét chặt). Độ sâu cụ thể của
móng cọc sẽ phụ thuộc vào yêu cầu sức chịu tải của công trình.

349
Hình 9.1. Mặt cắt địa chất vị trí xây dựng công trình.
350
Bảng 9.1. Tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất nơi xây dựng công trình

Độ
Cao độ Chiều dày
STT Tên lớp sâu Mô tả đất nền Các đặc trưng cơ lý của đất
(m) (m) (m)
- Dung trọng tự nhiên: γ 18.18 kN/m3
- Dung trọng đẩy nổi: γ' 8.38 kN/m3
2.95 0.0 - Góc ma sát trong: φ - độ
Đất đắp - Cát sạn sõi lẫn
1 Đất đắp đến đến 1.8 - Lực dính: c - kN/m2
đá dăm
1.15 1.8 - Độ sệt: IL -
- Chỉ số SPT trung bình: N - búa
- Module tổng biến dạng: E - MPa
- Dung trọng tự nhiên: γ 14.96 kN/m3
- Dung trọng đẩy nổi: γ' 5.16 kN/m3
1.15 1.8 - Góc ma sát trong: φ 3.1 độ
Bùn sét màu xám đen lẫn
2 Lớp 1 đến đến 1.9 - Lực dính: c 6.81 kN/m2
cát sạn, mùn thực vật
-0.75 3.7 - Độ sệt: IL 1.64
- Chỉ số SPT trung bình: N 2 búa
- Module tổng biến dạng: E 2.05 MPa

351
Độ
Cao độ Chiều dày
STT Tên lớp sâu Mô tả đất nền Các đặc trưng cơ lý của đất
(m) (m) (m)
- Dung trọng tự nhiên: γ 17.48 kN/m3
- Dung trọng đẩy nổi: γ' 7.68 kN/m3
-0.75 3.7 Sét màu nâu vàng, nâu đỏ, - Góc ma sát trong: φ 12.8 độ
lẫn ít dăm sạn laterite,
3 Lớp 2 đến đến 4.2 - Lực dính: c 27.95 kN/m2
trạng thái dẻo cứng đến
-4.95 7.9 nửa cứng - Độ sệt: IL 0.203
- Chỉ số SPT trung bình: N 15 búa
- Module tổng biến dạng: E 6.5 MPa
- Dung trọng tự nhiên: γ 19.28 kN/m3
- Dung trọng đẩy nổi: γ' 9.48 kN/m3
-4.95 7.9 - Góc ma sát trong: φ 26 độ
Cát sét màu vàng nhạt đến
4 Lớp 3a-1 đến đến 8.7 nâu vàng, trạng thái dẻo - Lực dính: c 8.12 kN/m2
đến nửa cứng
-13.65 16.6 - Độ sệt: IL 0.24
- Chỉ số SPT trung bình: N 16 búa
- Module tổng biến dạng: E 10.4 MPa

352
Độ
Cao độ Chiều dày
STT Tên lớp sâu Mô tả đất nền Các đặc trưng cơ lý của đất
(m) (m) (m)
- Dung trọng tự nhiên: γ 19.17 kN/m3
- Dung trọng đẩy nổi: γ' 9.37 kN/m3
-13.65 16.6 - Góc ma sát trong: φ 34.4 độ
Cát hạt trung thô màu xám
5 Lớp 3b-1 đến đến 9.7 trắng, xám vàng, nâu vàng, - Lực dính: c 5.81 kN/m2
trạng thái chặt vừa
-23.35 26.3 - Độ sệt: IL -
- Chỉ số SPT trung bình: N 18 búa
- Module tổng biến dạng: E 34.5 MPa
- Dung trọng tự nhiên: γ 19.28 kN/m3
- Dung trọng đẩy nổi: γ' 9.48 kN/m3
-23.35 26.3 - Góc ma sát trong: φ 26 độ
Cát sét màu vàng nhạt đến
6 Lớp 3a-2 đến đến 7.8 nâu vàng, trạng thái dẻo - Lực dính: c 8.12 kN/m2
đến nửa cứng
-31.15 34.1 - Độ sệt: IL 0.24
- Chỉ số SPT trung bình: N 16 búa
- Module tổng biến dạng: E 10.4 MPa

353
Độ
Cao độ Chiều dày
STT Tên lớp sâu Mô tả đất nền Các đặc trưng cơ lý của đất
(m) (m) (m)
- Dung trọng tự nhiên: γ 19.17 kN/m3
- Dung trọng đẩy nổi: γ' 9.37 kN/m3
-31.15 34.1 - Góc ma sát trong: φ 34.4 độ
Cát hạt trung thô màu xám
7 Lớp 3b-2 đến đến 3.9 trắng, xám vàng, nâu vàng, - Lực dính: c 5.81 kN/m2
trạng thái chặt vừa
-35.05 38.0 - Độ sệt: IL -
- Chỉ số SPT trung bình: N 18 búa
- Module tổng biến dạng: E 34.5 MPa
- Dung trọng tự nhiên: γ 19.28 kN/m3
- Dung trọng đẩy nổi: γ' 9.48 kN/m3
-35.05 38.0 - Góc ma sát trong: φ 26 độ
Cát sét màu vàng nhạt đến
8 Lớp 3a-3 đến đến 5.7 nâu vàng, trạng thái dẻo - Lực dính: c 8.12 kN/m2
đến nửa cứng
-40.75 43.7 - Độ sệt: IL 0.24
- Chỉ số SPT trung bình: N 16 búa
- Module tổng biến dạng: E 10.4 MPa

354
Cao độ Độ sâu Chiều dày
STT Tên lớp Mô tả đất nền Các đặc trưng cơ lý của đất
(m) (m) (m)
- Dung trọng tự nhiên: γ 17.97 kN/m3
- Dung trọng đẩy nổi: γ' 8.17 kN/m3
-40.75 43.7 - Góc ma sát trong: φ 15.3 độ
Sét màu xám xanh, xám
9 Lớp 4a đến đến 8 vàng, nâu vàng, trạng thái - Lực dính: c 34.77 kN/m2
nửa cứng đến cứng
-48.75 51.7 - Độ sệt: IL 0.15
- Chỉ số SPT trung bình: N 29 búa
- Module tổng biến dạng: E 13.5 MPa
- Dung trọng tự nhiên: γ 18.99 kN/m3
- Dung trọng đẩy nổi: γ' 9.19 kN/m3
-48.75 51.7 - Góc ma sát trong: φ 23 độ
Sét cát màu xám vàng, nâu
10 Lớp 4b đến đến 3.6 vàng, trạng thái nửa cứng - Lực dính: c 22.06 kN/m2
đến cứng
-52.35 55.3 - Độ sệt: IL 0.18
- Chỉ số SPT trung bình: N 24 búa
- Module tổng biến dạng: E 12.4 MPa

355
Cao độ Độ sâu Chiều dày
STT Tên lớp Mô tả đất nền Các đặc trưng cơ lý của đất
(m) (m) (m)
- Dung trọng tự nhiên: γ 20 kN/m3
- Dung trọng đẩy nổi: γ' 10.2 kN/m3
-52.35 55.3 - Góc ma sát trong: φ 30.3 độ
Cát sét màu nâu vàng, nâu
11 Lớp 5 đến đến 44.7 - Lực dính: c 10.37 kN/m2
đỏ, trạng thái chặt
-97.05 100.0 - Độ sệt: IL -
- Chỉ số SPT trung bình: N 42 búa
- Module tổng biến dạng: E 52.45 MPa
Cao trình mực nước ngầm - 6 m

356
Hình 9. 2. Mặt cắt địa chất các lớp đất thân cọc đi qua
357
9.2. ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG
Đặc điểm của nhà cao tầng là tải trọng đứng và tải trọng ngang đều lớn, trọng tâm của
nhà cách mặt đất đáng kể nên rất nhạy cảm với nghiêng lệch. Khi chịu tác động của tải
trọng ngang (gió, động đất) sẽ sinh ra momen lật cực lớn nên có yêu cầu khắc khe đối với
khả năng chịu lực, tính ổn định và chênh lệch lún của móng nhà. Móng cọc (móng sâu)
có sức chịu tải lớn, khả năng chống chịu những tải trọng phức tạp, cũng như tính thích
ứng tốt đối với các điều kiện địa chất khác nhau của nền. Vì vậy móng cọc trở thành hình
thức móng lý tưởng cho nhà cao tầng.
Công trình Charmington Dargonic thuộc công trình cấp 1, quy mô công trình gồm 3 tầng
hầm, 1 tầng trệt, 1 tầng kỹ thuật, 29 tầng lầu và 1 tầng mái. Nhịp cột lớn nhất theo
phương đứng là 6.5m và phương ngang là 9.9m. Tổng tải trọng công trình truyền xuống
chân cột rất lớn (tính toán sơ bộ khoảng 165000 tấn). Địa chất xây vị trí xây dựng tương
đối đồng đều, lớp đất yếu có chiều dày nhỏ, lớp đất có chỉ số SPT lớn hơn 30 thuộc lớp
5, nằm ở vị trí khá sâu dao động từ 50 – 55m. Vì vậy giải pháp nền móng sinh viên sử
dụng cho công trình phương án móng sâu để đảm bảo tiếp nhận toàn bộ tải trọng công
trình và truyền tải trọng đó vào các lớp đất có khả năng chịu tải lớn và biến dạng nhỏ.
Các phương án móng sâu có thể sử dụng:

- Móng cọc khoan nhồi đường kính lớn.


- Móng cọc barret.
9.3. TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI DỌC TRỤC CỦA CỌC ĐƠN
9.3.1. Sức chịu tải theo cường độ vật liệu làm cọc (Rvl)
9.3.1.1. Cơ sở lý thuyết
Tính toán sức chịu tải của cọc theo cường độ vật liệu tuân theo các yêu cầu của TCVN
5574:2018 – Thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Đối với móng cọc đài thấp cọc
được tính toán như thanh chịu nén đúng tâm bởi lực dọc trục.
Sức chịu tải theo cường độ vật liệu đối với cọc bê tông cốt thép đổ tại chỗ được xác định
theo công thức:

R vl     cb   'cb  R b  A b  R s  As 

Trong đó:
 : Hệ số uốn dọc của cọc, phụ thuộc vào độ mảnh của cọc

  1.028  0.0000288 2  0.0016


  độ mảnh của cọc:   L 0 / r L  Chiều dài cọc

358
L0  Chiều dài tính toán của cọc: L 0  L.   Hệ số kể đến liên kết hai đầu cọc
Lưu ý: Hệ số  lấy bằng 0.5 khi đỉnh cọc ngàm vào đài và mũi cọc ngàm vào đá, đất
cứng. Lấy bằng 0.7 khi đỉnh cọc ngàm vào đài và mũi cọc treo trong đất hoặc tựa lên đá,
đất cứng.
Thông thường khi tính cọc khoan nhồi đường kính lớn sẽ bỏ qua ảnh hưởng của độ mảnh
cọc.

cb : Hệ số kể đến việc đổ bê tông trong khoảng không gian chật hẹp của hố và ống vách,
lấy  cb  0.85 (Theo chỉ dẫn 7.1.9 – TCVN 10304:2014).

'cb : Hệ số kể đến phương pháp thi công cọc, lấy như sau:

Trong nền đất dính, nếu có thể khoan và đổ bê tông khô, không phải gia cố
 'cb  1
thành, khi mực nước ngầm trong giai đoạn thi công thấp hơn mũi cọc.
Trong các loại đất, việc khoan và đổ bê tông trong điều kiện khô, có dùng tới
 'cb  0.9
ống vách chuyên dụng hoặc guồng xoắn rỗng ruột.
Trong các nền, việc khoan và đổ bê tông vào lòng hố khoan dưới nước có
 'cb  0.8
dùng ống vách giữ thành.
Trong các nền, việc khoan và đổ bê tông vào lòng hố khoan dưới dung dịch
 'cb  0.7
khoan hoặc dưới nước chịu áp lực dư (không dùng ống vách).

R b : Cường độ chịu nén của vật liệu bê tông cọc.

R s : Cường độ chịu kéo của vật liệu cốt thép cọc.


A b , A s : Lần lượt là diện tích tiết diện ngang của bê tông và cốt thép

9.3.1.2. Kết quả tính toán


Kết quả tính toán sức chịu tải của cọc theo vật liệu trình bày trong Bảng 9.2.

359
Bảng 9.2. Tính toán sức chịu tải của cọc khoan nhồi đường kính D = 1200mm theo vật liệu

2.1.Tính toán sức chịu tải của cọc theo vật liệu.
Các hệ số tính toán SCT cho cọc Các thông số tính toán của cọc khoan nhồi
- Hệ số kể đến cách đổ bê tông cọc: γcb 0.85 - Đường kính cọc: D1200 D 1200 mm
- Hệ số kể đến phương pháp thi công cọc: γ'cb 0.70 - Chiều dài cọc: L 53 m
- Hệ số uốn dọc của cọc: φ 0.901 - Cấp độ bền bê tông: B30 Rb 17 MPa
φ = 1.028 - 0.0000288λ2 - 0.0016λ - Diện tích tiết diện ngang bê tông cọc: Ab 1130400 mm2
Độ mảnh của cọc: Hệ số liên kết - Nhóm thép (thép dọc): CB500-V Rs 435 MPa
- Hàm lượng cốt thép μ: 0.6% As,yc 6782.4 mm2
λ = ψ.L/r 44.1667 ψ 0.5
- Bố trí cốt thép dọc: 24 Ø 20 Asc 7536.0 mm2
Sức chịu tải trọng nén của cọc theo vật liệu: RVL = φ.(γcb.γ'cb.Rb.Ab + Rs.As) 13257.9 kN

360
9.3.2. Sức chịu tải theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền (Rc,u1)
9.3.2.1. Cơ sở lý thuyết
Theo chỉ dẫn tại mục 7.2.3 – TCVN 10304:2014, sức chịu tải trọng nén Rc,u1 của cọc
đóng hoặc ép nhồi và cọc khoan nhồi mở rộng hoặc không mở rộng mũi theo chỉ tiêu cơ
lý đất nền được xác định theo công thức:

R c,u1   c   Qb  Qf    c    cq  q b  A b  u   cf  fi  li 

Trong đó:
 c : Hệ số điều kiện làm việc của cọc, khi cọc tựa trên nền đất dính với độ bão hòa
Sr  0.9 và trên đất hoàng thổ lấy  c  0.8 . Với các trường hợp khác lấy  c  1.
cq : Hệ số điều kiện làm việc của đất nền dưới mũi cọc. Lấy  cq  0.9 cho trường hợp
dùng phương pháp đổ bê tông dưới nước, các trường hợp khác lấy cq  1.

cf : Hệ số điều kiện làm việc của đất nền trên thân cọc, phụ thuộc vào phương pháp tạo
lỗ và điều kiện đổ bê tông (Chi tiết xem Bảng 5 – TCVN 10304:2014).
q b : Cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc.
A b : Diện tích tiết diện ngang của mũi cọc. Đối với cọc khoan nhồi không mở rộng mũi
lấy bằng diện tích tiết diện ngang của cọc.
u : Chu vi tiết diện ngang thân cọc.Cọc khoan nhồi thì lấy bằng chu vi hố khoan.
f i : Cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ i trên thân cọc, ( lấy theo chỉ dẫn ở
Bảng 3 – TCVN 10304:2014). Khi xác định trị số cường độ sức kháng fi trên thân cọc
phải chia từng lớp đất thành các lớp phân tố đồng nhất dày tối đa 2m.
li : Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ i,  li  2m 

* Xác định cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc:
Cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc qb được lấy theo chỉ dẫn tại 7.2.3.2 TCVN
10304:2014, được xác định như sau:
Trường hợp 1: Đối với đất hòn vụn thô lẫn cát và đất cát ở nền cọc đóng hoặc ép nhồi và
cọc khoan nhồi có hoặc không mở rộng mũi, qb được tính theo công thức dưới đây:

q b  0.75 4  1   'I  d   2  3   I  h 

Trong đó:

361
1 ,  2 ,  3 ,  4 : Lần lượt là các hệ số không thứ nguyên phụ thuộc vào trị số góc ma sát
trong tính toán I của đất nền dưới mũi cọc và được lấy theo Bảng 6 của TCVN
10304:2014. Đối với các giá trị trung gian thì được xác định bằng phương pháp nội suy
tuyến tính, nhân với hệ số chiết giảm 0.9
 'I : Dung trọng tính toán của đất nền dưới mũi cọc (có xét đến tác dụng đẩy nổi trong đất
bão hòa nước).
 I : Dung trọng tính toán trung bình (tính theo trung bình có trọng số các lớp) của đất nền
nằm trên mũi cọc (có xét đến tác dụng đẩy nổi trong đất bão hòa nước).
d : Đường kính cọc khoan nhồi.
h : Chiều sâu hạ cọc, kể từ mặt đất tự nhiên hoặc mặt đất thiết kế (khi có thiết kế
đào đất) tới mũi cọc.
Trường hợp 2: Đối với đất dính.
Khi mũi cọc đặt trong lớp đất dính, cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc được lấy
theo Bảng 7 – TCVN 10304:2014.
Chú thích:

- Các dẫn tính toán trên dành cho các trường hợp, khi đảm bảo chiều sâu hạ cọc vào
lớp đất được dùng làm nền tối thiểu bằng đường kính cọc, nhưng không nhỏ hơn
2m.
- Giá trị của qb khi tính theo công thức ở trường hợp 1, không nên lấy lớn hơn các
giá trị cho trong Bảng 2 – TCVN 10304:2014 dùng cho cọc đóng hoặc ép có cùng
chiều dài và trong cùng loại đất.
9.3.2.2. Kết quả tính toán
Sinh viên tiến hành tính toán sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất nền theo độ sâu.
Từ kết quả tính toán sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất nền theo độ sâu (Xem phụ
lục….), sinh viên chọn cao độ đặt mũi cọc là h  66.8  m  , tương ứng với chiều dài làm
việc của cọc là Lc  53  m  .

 Xác định sức chịu tải do thành phần mũi của cọc (Qb):
Do đất nền dưới mũi cọc là lớp đất 5 (Cát sét màu nâu vàng, nâu đỏ, trạng thái chặt),
thuộc trường hợp đất cát nên cường độ sức kháng của đất nền dưới mũi cọc được tính
như sau:

362
q b  0.75 4  1   'I  d   2   3   I  h 
q b  0.75  0.232   27.93  10.2  1.2  51.8  0.554  9.391  55   2633.5  KPa  .

Trong đó:
1  27.93 và  2  51.8 được nội suy từ Bảng 6 của TCVN 10304:2014 ứng với góc ma
sát trong của đất nền dưới mũi cọc là   30.30 và đã được nhân với hệ số chiết giảm 0.9.
3  0.554 được nội suy từ Bảng 6 của TCVN 10304:2014 ứng với góc ma sát trong của
đất nền dưới mũi cọc là   30.30 và tỷ số h / d  55 / 1.2  45.83 và đã được nhân với
hệ số chiết giảm 0.9.
 4  0.232 được nội suy từ Bảng 6 của TCVN 10304:2014 ứng với góc ma sát trong của
đất nền dưới mũi cọc là   30.30 và đường kính cọc d  1.2m và đã được nhân với hệ
số chiết giảm 0.9.
h : Chiều sâu hạ cọc, kể từ mặt đất tự nhiên hoặc mặt đất thiết kế (khi có thiết kế
đào đất) tới mũi cọc, h  66.8  11.8  55  m  , với 66.8 là cao độ đặt mũi cọc tính từ
MĐTN, 11.8 là cao độ của đáy sàn hầm.
 'I : Dung trọng tính toán của đất nền dưới mũi cọc (có xét đến tác dụng đẩy nổi trong đất
bão hòa nước). Do đất nền dưới mũi cọc nằm hoàn toàn trong vùng nước ngầm, nền lấy

giá trị 'I  10.2 kN / m3 . 
 I : Dung trọng tính toán trung bình (tính theo trung bình có trọng số các lớp) của đất nền
nằm trên mũi cọc (có xét đến tác dụng đẩy nổi trong đất bão hòa nước), được xác định
như sau:

I 
 hI i

 I,1  h1   I,2  h 2   I,3  h 3   I,4  h 4  ....   I,8  h 8
h i h1  h 2  h 3  h 4  ....  h 8
9.48   4.8  7.8  5.7   9.37   9.7  3.9   8.17  8  9.19  3.6  10.2 11.5
I 
4.8  9.7  7.8  3.9  5.7  8  3.6  11.5
 I  9.391 kN / m3  .

Sức chịu tải do thành phần mũi của cọc được xác định như sau:
Qb   cq  q b  Ab  0.9  2633.5 1.1304  2679.2  kN  .

Trong đó: cq : Hệ số điều kiện làm việc của đất nền dưới mũi cọc. Lấy  cq  0.9 cho
trường hợp dùng phương pháp đổ bê tông dưới nước.

363
 Xác định sức chịu tải do thành ma sát của cọc (Qf):
Sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc được xác định như sau: Q f  u   cf  f i  li

Ví dụ, sinh viên trình bày tính toán cho phân 3a-1 như sau:
Do thân cọc nằm trong lớp đất 3a-1 có chiều dày là 2.8m, nên sinh viên chia thành 2 phân lớp có chiều dày 2m và 0.8m.
Ứng với phân lớp 1 của lớp 3a-1 có chiều dày 2m, có chỉ số sệt I L  0.24 và độ sâu trung bình của phân lớp 1 là -3m (tính từ cao độ mặt
móng đến giữa phân lớp 1 của lớp đất 3a-1). Từ đó tra Bảng 3 – TCVN 10304, kết hợp nội suy, xác định được cường độ sức kháng trung
bình của phân lớp 1 của lớp đất 3a trên thân cọc là f1  42.8  KPa  .

 Sức chịu tải do thành phần ma sát của thân cọc với phân lớp đất 1: Qf1  u   cf  f1  l1  3.768  0.9  42.8  2  290.29  kN  .

Các lớp đất còn lại cũng được tính tương tự như trên. Kết quả tính toán sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc được thể hiện qua Bảng
9.3 dưới đây:

364
Bảng 9.3. Kết quả tính toán sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc với đất nền xung quanh theo chỉ tiêu cơ lý đất nền

Xác định sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất nền
(Theo TCVN 10304:2014)
- Cao độ của mặt móng (tính từ cao độ mặt đất tự nhiên): h -11.8 m

- Chu vi tiết diện ngang thân cọc: u 3.768 m

- Hệ số điều kiện làm việc của đất trên thân cọc: γcf 0.9

- Công thức tính toán: Qf = ΣQfi = u.Σ γcf.fi.li


Cao độ Chỉ số sệt IL Cỡ hạt fi li Qfi
Cao độ Chiều sâu trung bình
Tên lớp Phân lớp dưới Loại đất
trên (m) của lớp đất (m) (cho đất dính) (cho đất cát) (KPa) (m) (kN)
(m)
1 -13.8 -15.8 -3.0 0.24 - 42.8 2.0 290.29
Lớp 3a -1 Cát sét, dẻo đến nửa cứng
2 -15.8 -16.6 -4.4 0.24 - 48.0 0.8 130.33

1 -16.6 -18.6 -5.8 - Hạt vừa 74.9 2.0 507.87

2 -18.6 -20.6 -7.8 - Hạt vừa 80.1 2.0 543.13


Cát hạt trung thô, trạng thái
Lớp 3b-1 3 -20.6 -22.6 -9.8 - Hạt vừa 84.1 2.0 570.47
chặt vừa
4 -22.6 -24.6 -11.8 - Hạt vừa 87.8 2.0 595.33

5 -24.6 -26.3 -13.7 - Hạt vừa 91.1 1.7 525.44


1 -26.3 -28.3 -15.5 0.24 - 64.2 2.0 435.57
Lớp 3a -2 2 -28.3 -30.3 -17.5 Cát sét, dẻo đến nửa cứng 0.24 - 66.7 2.0 452.39
3 -30.3 -32.3 -19.5 0.24 - 69.2 2.0 469.21

365
Xác định sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất nền
(Theo TCVN 10304:2014)
- Cao độ của mặt móng (tính từ cao độ mặt đất tự nhiên): h -11.8 m

- Chu vi tiết diện ngang thân cọc: u 3.768 m

- Hệ số điều kiện làm việc của đất trên thân cọc: γcf 0.9

- Công thức tính toán: Qf = ΣQfi = u.Σ γcf.fi.li


Cao độ Chỉ số sệt IL Cỡ hạt fi li Qfi
Cao độ Chiều sâu trung bình
Tên lớp Phân lớp dưới Loại đất
trên (m) của lớp đất (m) (cho đất dính) (cho đất cát) (KPa) (m) (kN)
(m)
4 -32.3 -34.1 -21.4 0.24 - 71.5 1.8 436.67

1 -34.1 -36.1 -23.3 Cát hạt trung thô, trạng thái - Hạt vừa 108.7 2.0 737.29
Lớp 3b-2
2 -36.1 -38.0 -25.3 chặt vừa - Hạt vừa 112.3 1.9 723.29

1 -38.0 -40.0 -27.2 0.24 - 78.7 2.0 533.96

Lớp 3a -3 2 -40.0 -42.0 -29.2 Cát sét, dẻo đến nửa cứng 0.24 - 81.2 2.0 550.79

3 -42.0 -43.7 -31.1 0.24 - 83.4 1.7 480.91

1 -43.7 -45.7 -32.9 0.15 - 97.1 2.0 658.30

2 -45.7 -47.7 -34.9 Sét xám xanh, trạng thái nửa 0.15 - 99.9 2.0 677.29
Lớp 4a
3 -47.7 -49.7 -36.9 cứng đến cứng 0.15 - 100.0 2.0 678.24

4 -49.7 -51.7 -38.9 0.15 - 100.0 2.0 678.24

Lớp 4b 1 -51.7 -53.7 -40.9 Sét cát trạng thái nửa cứng 0.18 - 100.0 2.0 678.24

366
Xác định sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất nền
(Theo TCVN 10304:2014)
- Cao độ của mặt móng (tính từ cao độ mặt đất tự nhiên): h -11.8 m

- Chu vi tiết diện ngang thân cọc: u 3.768 m

- Hệ số điều kiện làm việc của đất trên thân cọc: γcf 0.9

- Công thức tính toán: Qf = ΣQfi = u.Σ γcf.fi.li


Cao độ Chỉ số sệt IL Cỡ hạt fi li Qfi
Cao độ Chiều sâu trung bình
Tên lớp Phân lớp dưới Loại đất
trên (m) của lớp đất (m) (cho đất dính) (cho đất cát) (KPa) (m) (kN)
(m)
2 -53.7 -55.3 -42.7 đến cứng 0.18 - 100.0 1.6 542.59

1 -55.3 -57.3 -44.5 - Hạt vừa 130.0 2.0 881.71

2 -57.3 -59.3 -46.5 - Hạt vừa 130.0 2.0 881.71

3 -59.3 -61.3 -48.5 Cát sét màu nâu vàng, nâu đỏ, - Hạt vừa 130.0 2.0 881.71
Lớp 5
4 -61.3 -63.3 -50.5 trạng thái chặt - Hạt vừa 130.0 2.0 881.71

5 -63.3 -65.3 -52.5 - Hạt vừa 130.0 2.0 881.71

6 -65.3 -66.8 -54.3 - Hạt vừa 130.0 1.5 661.28

Sức chịu tải do thành phần ma sát của thân cọc với đất nền xung quanh: Qf = u.Σγcf.fi.li 16965.67

Lưu ý:
Đối với lớp đất cát hạt trung thô, trạng thái chặt vừa, cường độ sức kháng fi lấy tăng thêm 30% so với giá trị trong Bảng 3 - TCVN 10304
Đối với cọc khoan nhồi đường kính lớn sức chịu tải của cọc phụ thuộc nhiều vào loại đất, chất lượng thi công. Hệ số điều kiện làm việc γcf

367
Xác định sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất nền
(Theo TCVN 10304:2014)
- Cao độ của mặt móng (tính từ cao độ mặt đất tự nhiên): h -11.8 m

- Chu vi tiết diện ngang thân cọc: u 3.768 m

- Hệ số điều kiện làm việc của đất trên thân cọc: γcf 0.9

- Công thức tính toán: Qf = ΣQfi = u.Σ γcf.fi.li


Cao độ Chỉ số sệt IL Cỡ hạt fi li Qfi
Cao độ Chiều sâu trung bình
Tên lớp Phân lớp dưới Loại đất
trên (m) của lớp đất (m) (cho đất dính) (cho đất cát) (KPa) (m) (kN)
(m)
trong Bảng 5 - TCVN 10304 có thể không phù hợp cho mọi trường hợp. Khi có đủ cơ sở kinh nghiệm thực tế có thể tăng hệ số này lên 0.8
đến 1.0. Giá trị sức chịu tải của cọc phải được kiểm chứng bằng thí nghiệm thử tải tĩnh cọc tại hiện trường.

 Xác định sức chịu của cọc:


Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất nền: R c,u1   c   Q b  Q f   1   2679.2  16965.67   19644.87  kN  .

368
9.3.3. Sức chịu tải theo chỉ tiêu cường độ của đất nền (Rc,u2)
9.3.3.1. Cơ sở lý thuyết
Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền (Rc,u2) được tính toán theo chỉ dẫn tại
phụ lục G – TCVN 10304:2014 như sau:
R c,u 2  Q b  Q f  q b  A b  u  fi  li

Trong đó:
Qb : Sức chịu tải do đất nền dưới mũi cọc.
Qf : Sức chịu tải do ma sát của đất nền xung quanh thân cọc.
q b : Cường độ sức kháng của đất nền dưới mũi cọc.
A b : Diện tích tiết diện ngang mũi cọc.
u : Chu vi tiết diện ngang cọc.
f i : Cường độ sức kháng trung bình (ma sát đơn vị) của lớp đất thứ i trên thân cọc.
li : Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ i.

* Xác định cường độ sức kháng của đất nền dưới mũi cọc (q b):
Công thức tổng quát xác định cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc:

q b   cN c'  q ' .p N q' 

Trong đó:
c: Lực dính của đất nền dưới mũi cọc.
N 'c , N q' : Các hệ số sức chịu tải của đất nền dưới mũi cọc. Do công thức tính cường độ
sức kháng của đất là theo phương pháp Meyerhof, nên các hệ số có thể lấy theo bảng
dưới đây.
Bảng 9.4. Bảng tra các hệ số sức chịu tải của đất nền dưới mũi cọc theo Meyerhof 1976

φ N'q N'c φ N'q N'c φ N'q N'c

0 1 9.15 14 5.6 39.2 28 35 168

1 1 10.1 15 6.4 43.5 29 39 187

2 1.2 11.3 16 7.3 48.3 30 45 207

3 1.4 12.5 17 8.3 53.6 31 51 230

369
φ N'q N'c φ N'q N'c φ N'q N'c

4 1.5 13.9 18 9.5 59.5 32 58 255

5 1.8 15 19 11 66 33 66 283

6 2 17.1 20 12 73.2 34 75 314

7 2.3 18.9 21 14 81.2 35 86 348

8 2.6 21 22 16 90.1 36 98 387

9 2.9 23.3 23 18 100 37 111 429

10 3.4 25.9 24 21 111 38 127 476

11 3.8 28.7 25 23 123 39 144 528

12 4.4 31.9 26 27 137 ≥ 40 164 586

13 5 35.4 27 30 152

q '.p : Áp lực hiệu quả lớp phủ cao trình mũi cọc (có trị số bằng ứng suất pháp hiệu quả
theo phương đứng do đất gây ra tại cao trình mũi cọc). Nếu chiều sâu mũi cọc nhỏ hơn
Z L thì lấy q ' .p theo giá trị bằng áp lực lớp phủ tại độ sâu mũi cọc, nếu chiều sâu mũi cọc
lớn hơn Z L thì lấy giá trị q ' .p bằng áp lực phủ tại độ sâu Z L . Giá trị Z L xác định theo
Bảng G.1 – TCVN 10304:2014.
* Xác định cường độ sức kháng trung bình trên thân cọc (fi):
Công thức xác định cường độ sức kháng trung bình trên thân cọc:

- Trường hợp đất dính: f i    c u,i

- Trường hợp đất rời: f i  k i  v,zi tan i

Trong đó:
 : Hệ số phụ thuộc vào đặc điểm lớp đất nằm trên lớp dính, loại cọc và phương pháp hạ
cọc, cố kết của đất trong quá trình thi công và phương pháp xác định cu . Đối với cọc nhồi
lấy từ 0.3  0.45 cho sét dẻo cứng và bằng 0.6  0.8 cho sét dẻo mềm. Khi không đủ số
liệu có thể tra biểu đồ Hình G.1 của TCVN 10304:2014.

370
Hình 9.3. Biểu đồ xác định hệ số α

Gần đúng có thể xác định hệ số  theo biểu đồ dưới đây.   20.089  cu0.792

Biểu đồ xác định hệ số α


1.2

0.8
y = 20.089x-0.792
Hệ số α

R² = 0.9919
0.6

0.4

0.2

0
0 50 100 150 200 250
Sức kháng cắt không thoát nước Cu, KPa

Hình 9.4. Biểu đồ xác định gần đúng hệ số α

k i : Hệ số áp lực ngang của đất lên cọc, phụ thuộc vào loại cọc (cọc đóng, ép hay cọc
khoan nhồi, barrette). Được tính toán theo công thức sau:

- Thân cọc nằm trong lớp đất rời: k i  1  sin i .


- Thân cọc nằm trong lớp đất dính: k i   0.19  0.233log I p  .

371
 v,zi : Ứng suất pháp hữu hiệu theo phương thẳng đứng trung bình trong lớp đất thứ i (có
nghĩa là tính ứng suất tại giữa lớp đất thứ i mà thân cọc đi qua).
i : Góc ma sát giữa đất và cọc, thông thường cọc BTCT lấy góc ma sát trong giữa đất và
 2 
cọc bằng góc ma sát của đất  i  i  , đối với cọc thép   i   i 
 3 
9.3.3.2. Kết quả tính toán
Sinh viên tiến hành tính toán sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền theo độ
sâu. Từ kết quả tính toán sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền theo độ sâu
(Xem phụ lục….), sinh viên chọn cao độ đặt mũi cọc là h  66.8  m  , tương ứng với
chiều dài làm việc của cọc là Lc  53  m  .

 Xác định sức chịu tải do thành phần mũi của cọc (Qb):
Do lớp đất nền dưới mũi cọc là lớp đất 5 (Cát sét màu nâu vàng, nâu đỏ, trạng thái chặt,
có góc ma sát trong lớn), nên sinh viên bỏ qua thành phần lực dính, xem như mũi cọc
nằm trong đất cát, nên cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc được tính như sau:
q b  q ' .p N 'q  169.57  46.8  7935.87  KPa  .

Trong đó:
Với góc ma sát trong của đất nền dưới mũi cọc là   30.30 , tra bảng được trình bày
trong phần cơ sở lý thuyết được hệ số sức chịu tải của đất nền dưới mũi cọc N 'q  46.8 .

q '.p : Áp lực hiệu quả lớp phủ cao trình mũi cọc (có trị số bằng ứng suất pháp hiệu quả
theo phương đứng do đất gây ra tại cao trình mũi cọc), được tính như sau:
q '.p    i  zi  1  z1   2  z 2   3  z3   4  z 4   5  z5  ...  8  z8
q '.p  9.48   4.8  7.8  5.7   9.37   3.9  9.7   8.17  8  9.19  3.6  10.2  11.5
q '.p  516.66  KPa  .

Theo như chỉ dẫn tại mục G.2.1 – TCVN 10304:2014, nếu chiều sâu mũi cọc lớn hơn Z L
thì lấy giá trị áp lực hiệu quả lớp phủ cao trình mũi cọc q ' .p bằng áp lực phủ tại độ sâu ZL

Lớp đất dưới mũi cọc là cát chặt, tra bảng G.1 – TCVN 10304, xác định tỷ số ZL / d  15 ,
với cọc có đường kính d  1.2m  ZL  15  1.2  18m .

q '.p(ZL 18m)    i  zi  9.48  4.8  9.37  9.7  9.48  3.5  169.57  KPa  .

Sức chịu tải do thành phần mũi của cọc: Qb  q b  A b  7935.87 1.1304  8970.71 kN  .

372
 Xác định sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc (Qf):
Sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc được tính theo công thức sau: Q f  u  f i  li

Ví dụ, sinh viên trình bày cách tính toán chi tiết của lớp 3a – 1 như sau:
Do lớp 3a-1 có trạng thái của đất sét là dẻo đến nửa cứng, nên cường độ sức kháng trung bình của đất nền xung quanh thân cọc lúc này tính
theo công thức đất dính: fi    c u,i  0.46  117.57  54.148  KPa  .

Trong đó:
Tương ứng với sức kháng cắt không thoát nước của lớp đất 3a-1, cu  q u / 2  235.1/ 2  117.57  KPa  , tra biểu đồ Hình G.1 của TCVN
10304:2014 ta được   0.46
 Sức chịu tải do thành phần ma sát của thân cọc trong lớp đất 3a-1: Qfi  u  fi  li  3.768  54.148  16.6  13.8  571.3  kN  .

Trong đó:
u  3.768  m  : Chu vi tiết diện ngang của thân cọc khoan nhồi đường kính D  1200mm.

li  2.8  m  : Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất 3a-1.

Ví dụ, sinh viên trình bày cách tính toán chi tiết của lớp 3b – 1 như sau:
Do lớp 3b-1 có trạng thái của đất rời là chặt vừa, nên cường độ sức kháng trung bình của đất nền xung quanh thân cọc lúc này tính theo
 
công thức rời: fi  k i  v,zi tan i  0.435  90.95  tan 34.40  27.091 KPa  .

Trong đó:

 
k i : Hệ số áp lực ngang của đất lên cọc, k i  1  sin i  1  sin 34.40  0.435

373
 v,zi : Ứng suất pháp hữu hiệu theo phương thẳng đứng trung bình trong lớp đất thứ i, được xác định như sau:

 v,zi    i  z i  9.48  15.2  11.8   9.37   21.45  15.2   90.95  KPa  .

i  i  34.40 : Góc ma sát giữa đất và cọc, do cọc BTCT nên lấy góc ma sát trong giữa đất và cọc bằng góc ma sát của đất  i  i 

 Sức chịu tải do thành phần ma sát của thân cọc trong lớp đất 3b-1: Qfi  u  fi  li  3.768  27.091  26.3  16.6  990.2  kN  .

Kết quả tính toán sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc được trình bày trong Bảng dưới đây:
Bảng 9.5. Kết quả tính toán sức chịu tải do thành ma sát của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền

Xác định sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền
(Theo TCVN 10304:2014)
- Cao độ của mặt móng (tính từ mặt đất tự nhiên): h1 -11.8 m - Chu vi tiết diện ngang của thân cọc: u 3.768 m

- Cao độ đáy đài (tính từ cao độ mặt đất tự nhiên): h2 -13.8 m - Công thức tính toán cho đất rời: fi = ki.σv,zi.tanδi

Qf = ΣQfi = u.Σfi.li - Công thức tính toán cho đất dính: fi = α.cui
Cao Cao Độ Thân cọc xuyên qua đất rời Thân cọc xuyên qua dính
độ độ sâu
Tên lớp Loại đất fi (KPa) li (m) Qfi (kN)
trên dưới trung φi (độ) δi (độ) γ' (kN/m3) σv,zi (KPa) ki qu (KPa) cu = qu/2 Hệ số α
(m) (m) bình
Lớp 3a -1 -13.8 -16.6 -15.2 Cát sét, dẻo đến nửa cứng - - 9.48 32.23 - 235.1 117.57 0.46 54.148 2.8 571.3

Lớp 3b-1 -16.6 -26.3 -21.45 Cát hạt trung thô, trạng thái chặt vừa 34.4 34.4 9.37 90.95 0.435 - - - 27.091 9.7 990.2

Lớp 3a -2 -26.3 -34.1 -30.2 Cát sét, dẻo đến nửa cứng - - 9.48 173.37 - 235.1 117.57 0.46 54.148 7.8 1591.4

Lớp 3b-2 -34.1 -38.0 -36.05 Cát hạt trung thô, trạng thái chặt vừa 34.4 34.4 9.37 228.61 0.435 - - - 68.096 3.9 1000.7

Lớp 3a -3 -38.0 -43.7 -40.85 Cát sét, dẻo đến nửa cứng - - 9.48 273.90 - 235.1 117.57 0.46 54.148 5.7 1163.0

374
Xác định sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền
(Theo TCVN 10304:2014)
- Cao độ của mặt móng (tính từ mặt đất tự nhiên): h1 -11.8 m - Chu vi tiết diện ngang của thân cọc: u 3.768 m

- Cao độ đáy đài (tính từ cao độ mặt đất tự nhiên): h2 -13.8 m - Công thức tính toán cho đất rời: fi = ki.σv,zi.tanδi

Qf = ΣQfi = u.Σfi.li - Công thức tính toán cho đất dính: fi = α.cui
Cao Cao Độ Thân cọc xuyên qua đất rời Thân cọc xuyên qua dính
độ độ sâu
Tên lớp Loại đất fi (KPa) li (m) Qfi (kN)
trên dưới trung φi (độ) δi (độ) γ' (kN/m3) σv,zi (KPa) ki qu (KPa) cu = qu/2 Hệ số α
(m) (m) bình
Lớp 4a -43.7 -51.7 -47.7 Sét xám, nửa cứng đến cứng - - 8.17 333.60 - 266.5 133.25 0.42 55.576 8.0 1675.3

Lớp 4b -51.7 -55.3 -53.5 Sét cát trạng thái nửa cứng đến cứng - - 9.19 382.82 - 241.2 120.60 0.45 54.435 3.6 738.4

Lớp 5 -55.3 -66.8 -61.05 Cát sét, trạng thái chặt 30.3 30.3 10.2 458.01 0.495 - - - 132.61 11.5 5746.2

Sức chịu tải do thành phần ma sát của thân cọc với đất nền: Qf = u.Σfi.li 13476.4

 Xác định sức chịu tải của cọc: R c,u 2  Qb  Qf  8970.7  13476.4  22447.09  kN  .

375
9.3.4. Sức chịu theo kết quả xuyên tiêu chuẩn SPT (Rc,u3)
9.3.4.1. Cơ sở lý thuyết
Sức chịu tải cực hạn của cọc theo kết quả xuyên tiêu chuẩn SPT (Rc,u3) theo công thức
của Viện Kiến trúc Nhật Bản (1988) như sau:
R c,u 3  Q b  Q f  q b  A b  u   f c,i  l c,i  f s,i  ls,i 

Trong đó:
q b : Cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc, được xác định như sau:

Mũi cọc nằm trong lớp đất rời Mũi cọc nằm trong lớp đất dính
Cọc khoan nhồi q b  150  N p Cọc khoan nhồi q b  6  cu

N p : Là chỉ số SPT trung bình trong khoảng 1d dưới và 4d trên mũi cọc, với d là đường
kính tiết diện cọc  N p  50  .

c u : Cường độ sức kháng cắt không thoát nước của đất dính, khi không có số liệu sức
kháng cắt không thoát nước cu xác định từ chỉ số SPT trong đất dính c u  6.25  N c , với
N c là chỉ số SPT trung bình trong lớp đất dính  N c  50  .

A b : Diện tích tiết diện ngang mũi cọc.


u : Chu vi tiết diện ngang cọc.
f c ,i : Cường độ sức kháng trung bình trên đoạn cọc nằm trong lớp đất dính thứ i.

f s ,i : Cường độ sức kháng trung bình trên đoạn cọc nằm trong lớp đất rời thứ i.

Đối với cọc khoan nhồi thì giá trị f c,i và f s,i được xác định như sau:

Xác định fc,i Xác định fs,i


Cọc khoan nhồi f c,i   p  f L  c u,i Cọc khoan nhồi f s,i  10N s,i / 3

 p : Hệ số điều chỉnh cho cọc đóng, phụ thuộc vào tỷ lệ giữa sức kháng cắt không thoát
nước của đất dính cu và trị số trung bình của ứng suất pháp hiệu quả thẳng đứng, xác định
theo biểu đồ trên Hình G.2 – TCVN 10304:2014
f L : Hệ số điều chỉnh theo độ mảnh h/d của cọc đóng, đối với cọc khoan nhồi lấy giá trị
fL  1 .

c u ,i  6.25  N c,i với N c ,i là chỉ số SPT trung bình trong lớp đất dính thứ i.

376
N s ,i : Là chỉ số SPT trung bình trong lớp đất rời thứ i  N s ,i  50  .

lc,i : Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất dính thứ i.

ls,i : Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất rời thứ i.

Hình 9.5. Biểu đồ xác định hệ số điều chỉnh αp và fL

- Đối với biểu đồ (a), phương trình đoạn thẳng với hai điểm 1; 0.35  và  0.5;0.8  ,

10  c u 
giá trị hệ số  P  1   '  0.35  .
9  v 
- Đối với biểu đồ (b), phương trình đoạn thẳng với hai điểm 1;50  và  0.7;120  ,
3 L 
giá trị hệ số f L  1    50  .
700  d 
9.3.4.2. Kết quả tính toán
Sinh viên tiến hành tính toán sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền theo độ
sâu. Từ kết quả tính toán sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền theo độ sâu
(Xem phụ lục….), sinh viên chọn cao độ đặt mũi cọc là h  66.8  m  , tương ứng với
chiều dài làm việc của cọc là Lc  53  m  .

 Xác định sức chịu tải do thành phần mũi của cọc (Qb):
Do mũi cọc nằm trong lớp đất 5 (Cát sét màu nâu vàng, nâu đỏ, trạng thái chặt), nên
cường độ sức kháng của đất nền dưới mũi cọc được xác định theo công thức mũi cọc nằm
trong lớp đất rời như sau:
q b  150  N p  150  42  6300  KPa  .
377
Trong đó:
N p  42 : Là chỉ số SPT trung bình trong khoảng 1d dưới và 4d trên mũi cọc.

Sức chịu tải do thành phần mũi của cọc: Qb  q b  A b  6300 1.1304  7121.52  kN  .

 Xác định sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc (Qf):
Sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc được tính theo công thức:
Q f  u   f c,i  l c,i  f s ,i  l s ,i 
Ví dụ, sinh viên trình bày tính toán cho lớp đất 3a-1 như sau:
Xác định cường độ sức kháng trung bình của lớp đất 3a-1 mà thân cọc đi qua, do lớp đất
lớp đất 3a-1 (Cát sét, dẻo đến nửa cứng) nên tính toán theo công thức của đất dính:
f c   p  f L  cu  0.5 1100  50  KPa  .

Trong đó:
Do tỷ số giữa sức kháng cắt không thoát nước của đất dính cu và trị số trung bình của
c 100
ứng suất pháp hiệu quả thẳng đứng u'   3.10 , tra biểu đồ trên Hình G.2 –
 v 32.23
TCVN 10304:2014 được giá trị hệ số  p  0.5 .

f L  1: Đối với cọc khoan nhồi.

cu  6.25  Nc  6.25  16  100  KPa  , với N c  16 là chỉ số SPT trung bình của lớp đất
5
Sức chịu tải do ma sát của đoạn cọc nằm trong lớp đất 3a-1:
Qf  u  f c  lc  3.768  50  2.8  527.5  kN  .

Trong đó:
u  3.768  m  : Chu vi tiết diện ngang của cọc khoan nhồi đường kính 1200mm.

lc  16.6  13.8  2.8  m  : Chiều dài đoạn nằm trong lớp đất 3a-1.

Các lớp đất còn lại mà thân cọc đi qua cũng được tính tương tự, kết quả được trình bày
trong bảng dưới đây:

378
Bảng 9.6. Kết quả tính toán sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc khoan nhồi D1200 theo chỉ số xuyên tiêu chuẩn SPT

Xác định sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc theo chỉ số xuyên tiêu chuẩn SPT
(Theo TCVN 10304:2014)
- Độ sâu sàn tầng hầm (tính từ mặt đất tự nhiên): h1 -11.8 m - Chu vi tiết diện ngang của thân cọc: u 3.768 m

- Độ sâu đáy đài (tính từ cao độ mặt đất tự nhiên): h2 -13.8 m - Công thức tính toán cho đất rời: fs,i = 3.33Ns,i

Qf = ΣQfi = u.(Σfsi.lsi + fci.lci) - Công thức tính toán cho đất dính: fc,i = αP.fL.cu,i
Cao Cao Trường hợp đất dính Trường hợp đất rời ls(c),i
Trạng
độ độ
Tên lớp Loại đất thái Qfi (kN)
trên dưới Ns,i cu,i (KPa) σ'v (KPa) αP fL fc,i (KPa) Ns,i fs,i (KPa) (m)
đất
(m) (m)
Lớp 3a -1 -13.8 -16.6 Cát sét, dẻo đến nửa cứng Dính 16 100.0 32.23 0.500 1 50.00 - - 2.8 527.5

Lớp 3b-1 -16.6 -26.3 Cát hạt trung thô, trạng thái chặt vừa Rời - - - - - - 18 60.00 9.7 2193.0

Lớp 3a -2 -26.3 -34.1 Cát sét, dẻo đến nửa cứng Dính 16 100.0 173.37 0.748 1 74.80 - - 7.8 2198.3

Lớp 3b-2 -34.1 -38.0 Cát hạt trung thô, trạng thái chặt vừa Rời - - - - - - 18 60.00 3.9 881.7

Lớp 3a -3 -38.0 -43.7 Cát sét, dẻo đến nửa cứng Dính 16 100.0 273.90 0.983 1 98.32 - - 5.7 2111.7

Lớp 4a -43.7 -51.7 Sét xám, nửa cứng đến cứng Dính 29 181.3 333.60 0.785 1 142.32 - - 8.0 4290.0

Lớp 4b -51.7 -55.3 Sét cát trạng thái nửa cứng đến cứng Dính 24 150.0 382.82 0.954 1 143.03 - - 3.6 1940.1

Lớp 5 -55.3 -66.8 Cát sét, trạng thái chặt Rời - - - - - - 42 140.00 11.5 6066.5
Sức chịu tải do thành phần ma sát của thân cọc và đất nền xung quanh: Qf = u.Σ(fsi.lsi + fci.lci) 20208.9

 Xác định sức chịu tải của cọc: Sức chịu tải của cọc theo chỉ số SPT: R c,u3  Qb  Qf  7121.5  20208.9  27330.43 kN  .

379
Sức chịu tải trọng nén Rcu,i(kN)
0
0.0 10000.0 20000.0 30000.0 40000.0 50000.0 60000.0 70000.0 80000.0 90000.0

-5

-10

-15
Sức chịu theo chỉ tiêu cơ lý đất nền
Sức chịu tải theo chỉ tiêu cường độ đất nền
-20
Sức chịu tải theo chỉ số SPT

-25

-30

-35

-40

-45
Độ sâu đặt mũi cọc (m)

-50

-55

-60

-65

-70

-75

-80

-85

-90

-95

-100

-105

Hình 9.6. Biểu đồ thể hiện các loại sức chịu tải của cọc khoan nhồi thay đổi theo độ

380
9.3.5. Sức chịu tải thiết kế của cọc đơn
9.3.5.1. Cơ sở lý thuyết
Đối với cọc chịu nén, sức chịu tải thiết kế của cọc phải được chọn nhỏ hơn hoặc bằng giá
trị sau:
0
R c,a  R c,k
n  k

Trong đó:
 0 : Hệ số điều kiện làm việc, kể đến tăng mức độ đồng nhất của nền đất khi sử dụng
móng cọc, với cọc đơn   0  1 và móng nhiều cọc   0  1.15  .

 n : Hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình, công trình cấp I   n  1.2  ,

công trình cấp II   n  1.15 , công trình cấp III   n  1.1 .

 k : Hệ số tin cậy theo đất nền lấy như sau:

- Cọc treo chịu tải trọng nén trong móng cọc đài thấp có đáy đài nằm trên lớp đất
tốt, cọc chống chịu tải trọng nén không xét đến đài thấp hay đài cao thì
 k  1.4 1.2  .
- Móng một cọc chịu nén dưới cột, cọc đóng (ép) chịu tải trên 600 kN thì lấy
 k  1.6 1.4  .
- Cọc treo chịu tải trọng nén trọng móng cọc đài cao hoặc đài thấp có đáy đài nằm
trên lớp đất biến dạng lớn, cọc treo hay chống chịu tải trọng kéo trong bất kỳ đài
thấp hay đài cao, hệ số k xác định như sau:
+ Móng ít nhất 21 cọc:  k  1.4 1.25  .

+ Móng từ 11 đến 20 cọc:  k  1.55 1.4  .

+ Móng từ 06 đến 10 cọc:  k  1.65 1.5  .

+ Móng từ 01 đến 05 cọc:  k  1.75 1.6  .

- Bãi cọc có trên 100 cọc, nằm dưới công trình có độ cứng lớn, độ lún giới hạn
không nhỏ hơn 30 cm thì lấy  k  1 (nếu SCT của cọc xác định bằng thí nghiệm
thử tải tĩnh).
R c,k : Sức chịu tải trọng nén tiêu chuẩn của cọc. Được xác định từ sức chịu tải trọng nén
cực hạn R c,u .

381
- Trường hợp, nếu số trị riêng của sức chịu tải cực hạn ít hơn 6:
R c,k  min  R c,u1 , R c,u 2 , R c,u 3 ,...

- Trường hợp, nếu trị số riêng của sức chịu tải cực hạn lớn hơn hoặc bằng 6, trị tiêu
chuẩn sức chịu tải của cọc R c,k là trung bình được xác định từ kết quả xử lý thống
kê các trị riêng sức chịu tải cực hạn.
 Sức chịu tải thiết kế của cọc đơn: R tk  R c,a .
9.3.5.2. Kết quả tính toán
Kết quả tính toán sức chịu tải thiết kế của cọc khoan nhồi được trình bày trong Bảng 9.7

382
Bảng 9.7. Tính toán sức chịu tải thiết kế của cọc khoan nhồi đường kính D=1200mm

2.4. Xác định sức chịu tải thiết kế của cọc


Giá trị sức chịu tải của cọc Trị tiêu chuẩn SCT của cọc
- Chọn độ sâu đặt mũi cọc: h= -66.8 m - Chiều dài cọc tương ứng: 53 m
Ứng với chiều sâu đặt mũi cọc đã chọn xác định được sức chịu tải của cọc theo các chỉ tiêu như sau:
- Sức chịu tải của cọc theo vật liệu: Rvl = 13257.9 kN
- Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất nền: Rc,u1 = 19644.9 kN
Rc,k = min (Rc,u1;Rc,u2;Rc,u3) 19644.9 kN
- Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền: Rc,u2 = 22447.1 kN
- Sức chịu tải của cọc theo kết quả SPT: Rc,u2 = 27330.4 kN
Các hệ số tin cậy SCT thiết kế của cọc
Trường hợp móng có 1 đến 5 cọc
- Hệ số điều kiện làm việc: γ0 = 1.15 Ralow = (γ0/γn.γk).Rc,k 10757.9 kN
- Hệ số tin cậy tầm quan trọng của công trình: γn = 1.2 Rtk= 10500 kN
- Hệ số tin cậy theo đất nền: γk = 1.75 Rtk = 79.2% RVL Thỏa
Trường hợp móng có 6 đến 10 cọc
- Hệ số điều kiện làm việc: γ0 = 1.15 Ralow = (γ0/γn.γk).Rc,k 11409.9 kN
- Hệ số tin cậy tầm quan trọng của công trình: γn = 1.2 Rtk= 11000 kN
- Hệ số tin cậy theo đất nền: γk = 1.65 Rtk = 83.0% RVL Thỏa

383
Trường hợp móng có 11 đến 20 cọc
- Hệ số điều kiện làm việc: γ0 = 1.15 Ralow = (γ0/γn.γk).Rc,k 12146.0 kN
- Hệ số tin cậy tầm quan trọng của công trình: γn = 1.2 Rtk= 11500 kN
- Hệ số tin cậy theo đất nền: γk = 1.55 Rtk = 86.7% RVL Thỏa
Trường hợp móng có ít nhất 21 cọc
- Hệ số điều kiện làm việc: γ0 = 1.15 Ralow = (γ0/γn.γk).Rc,k 13447.4 kN
- Hệ số tin cậy tầm quan trọng của công trình: γn = 1.2 Rtk= 12000 kN
- Hệ số tin cậy theo đất nền: γk = 1.4 Rtk = 90.5% RVL Thỏa

384
9.4. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ SỐ LƯỢNG CỌC VÀ BỐ TRÍ
9.4.1. Xác định sơ bộ số lượng cọc
Móng cọc thường là chịu tải lệch tâm, thực tế hiếm khi xảy chịu nén đúng tâm hoàn toàn.
Để đơn giản ta sơ bộ số lượng cọc bố trí vào móng theo công thức chịu tải đúng tâm,
nhân thêm hệ số kể đến ảnh hưởng của momen. Công thức như sau:
N 0tt  Wd
nc   
R tk

Trong đó:
 : Hệ số kể đến ảnh hưởng của momen, khi móng chịu đúng tâm lấy   1 , móng chịu
tải lệch tâm lấy   1.2  1.5 (có thể lựa chọn một giá trị  nào đó tùy thuộc vào độ lớn
của momen để xác định sơ bộ số lượng cọc, số cọc chính thức sẽ xác định khi kiểm tra
điều kiện áp lực xuống cọc).
N0tt : Tổng tải trọng tính toán thẳng đứng truyền xuống móng (lực dọc tại vị trí ngàm của
cột, vách, lõi thang. Được lấy từ kết quả phân tích kết cấu).
R tk : Giá trị tính toán sức chịu tải thiết kế của cọc đơn.
Wd : Trọng lượng bản thân đài
Lưu ý: Số lượng cọc khi bố trí theo tính toán ở công thức trên được làm tròn số hoặc có
thể lấy cho phù hợp với sơ đồ bố trí cọc trên mặt bằng.

Hình 9.7. Mặt bằng ký hiệu tên các cấu kiện ở sàn tầng hầm 3

N0tt Rtk Sơ bộ kích thước đài nc1 nc2 Chọn nc


Phần tử
(kN) (kN) ptt (KPa) Asbd (m2) Wd (kN) (cọc) (cọc) (cọc)
6030 2615.63 10500 810.2 3.4 172.0 0.32 0.40 1
6029 2847.44 10500 810.2 3.7 187.3 0.35 0.43 1

385
N0tt Rtk Sơ bộ kích thước đài nc1 nc2 Chọn nc
Phần tử
(kN) (kN) ptt (KPa) Asbd (m2) Wd (kN) (cọc) (cọc) (cọc)
6028 2822.05 10500 810.2 3.7 185.6 0.34 0.43 1
5890 13134.5 10500 810.2 17.3 863.9 1.60 2.00 2
5891 10167.7 10500 810.2 13.4 668.8 1.24 1.55 2
6027 2631.09 10500 810.2 3.5 173.1 0.32 0.40 1
5885 6369.72 10500 810.2 8.4 419.0 0.78 0.97 1
5881 10592.3 10500 810.2 13.9 696.7 1.29 1.61 2
5880 7853.54 10500 810.2 10.3 516.6 0.96 1.20 2
5870 10596.9 10500 810.2 13.9 697.0 1.29 1.61 2
5886 6652 10500 810.2 8.8 437.5 0.81 1.01 1
5879 8876.88 10500 810.2 11.7 583.9 1.08 1.35 2
5869 7385.48 10500 810.2 9.7 485.8 0.90 1.12 1
5871 10479.7 10500 810.2 13.8 689.3 1.28 1.60 2
5887 6722.97 10500 810.2 8.8 442.2 0.82 1.02 1
5874 7426.55 10500 810.2 9.8 488.5 0.90 1.13 1
5873 7642.72 10500 810.2 10.1 502.7 0.93 1.16 1
5872 7078.05 10500 810.2 9.3 465.5 0.86 1.08 1
5876 8738.21 10500 810.2 11.5 574.7 1.06 1.33 1
5888 6370.56 10500 810.2 8.4 419.0 0.78 0.97 1
5875 6249.83 10500 810.2 8.2 411.1 0.76 0.95 1
5878 6315.15 10500 810.2 8.3 415.4 0.77 0.96 1

5877 9297.23 10500 810.2 12.2 611.5 1.13 1.42 1

5889 6326.59 10500 810.2 8.3 416.1 0.77 0.96 1


6031 2659.02 10500 810.2 3.5 174.9 0.32 0.40 1
6032 2501.62 10500 810.2 3.3 164.5 0.30 0.38 1
5882 3705.93 10500 810.2 4.9 243.8 0.45 0.56 1
5883 3644.06 10500 810.2 4.8 239.7 0.44 0.55 1
5884 3219.34 10500 810.2 4.2 211.7 0.39 0.49 1

386
N0tt Rtk Sơ bộ kích thước đài nc1 nc2 Chọn nc
Phần tử
(kN) (kN) ptt (KPa) Asbd (m2) Wd (kN) (cọc) (cọc) (cọc)
6045 1552.42 10500 810.2 2.0 102.1 0.19 0.24 1
6046 2707.15 10500 810.2 3.6 178.1 0.33 0.41 1
6047 1867.06 10500 810.2 2.5 122.8 0.23 0.28 1
W1 28151.5 10500 810.2 37.0 1851.6 3.43 4.29 4
W2 31790.8 10500 810.2 41.8 2091.0 3.87 4.84 4
W3 24085.1 10500 810.2 31.7 1584.2 2.93 3.67 4
W4 36988.3 10500 810.2 48.7 2432.8 4.51 5.63 4
W5 37726.4 10500 810.2 49.6 2481.4 4.60 5.74 4
W6 24240.5 10500 810.2 31.9 1594.4 2.95 3.69 4
W7 35305.5 10500 810.2 46.4 2322.2 4.30 5.38 4
W8 34197.5 10500 810.2 45.0 2249.3 4.17 5.21 4
W10 38337.9 10500 810.2 50.4 2521.6 4.67 5.84 5
W11 48798.3 11000 848.8 61.1 3054.6 5.66 7.07 6
W12 16183.9 10500 810.2 21.3 1064.5 1.97 2.46 2
W13 27498.7 10500 810.2 36.2 1808.7 3.35 4.19 4
W14 18894.3 10500 810.2 24.9 1242.7 2.30 2.88 3
W15 21821 10500 810.2 28.7 1435.2 2.66 3.32 4
W16 24964.7 10500 810.2 32.8 1642.0 3.04 3.80 3
W17 12902.5 10500 810.2 17.0 848.6 1.57 1.96 2
W18 24883 10500 810.2 32.7 1636.6 3.03 3.79 3
W19 23327.1 10500 810.2 30.7 1534.3 2.84 3.55 3
W20 17760 10500 810.2 23.4 1168.1 2.16 2.70 2
W21 21696.9 10500 810.2 28.5 1427.1 2.64 3.30 3
W22 43100.8 11000 848.8 54.0 2698.0 5.00 6.25 6
W23 19137.4 10500 810.2 25.2 1258.7 2.33 2.91 3
W24 24002.7 10500 810.2 31.6 1578.7 2.92 3.65 3
W25 17520.4 10500 810.2 23.0 1152.4 2.13 2.67 2
W26 20422.1 10500 810.2 26.9 1343.2 2.49 3.11 3

387
N0tt Rtk Sơ bộ kích thước đài nc1 nc2 Chọn nc
Phần tử
(kN) (kN) ptt (KPa) Asbd (m2) Wd (kN) (cọc) (cọc) (cọc)
W27 21822.6 10500 810.2 28.7 1435.3 2.66 3.32 3
CW1 67660.8 11500 887.3 80.8 4040.2 7.48 9.35 10
CW2 63707.3 11500 887.3 76.1 3804.1 7.04 8.81 8
CW3 68838.3 11500 887.3 82.2 4110.5 7.61 9.52 10
CW4 59026.6 11500 887.3 70.5 3524.6 6.53 8.16 8
CW5 55367.6 11500 887.3 66.1 3306.1 6.12 7.65 8

9.4.2. Bố trí cọc và cấu tạo đài móng


9.4.1.2. Bố trí cọc
Khoảng cách giữa các cọc trong nhóm có quan hệ với điều kiện đất nền, sự làm việc của
từng cọc trong nhóm và giá thành của công trình. Khoảng cách các cọc cần lựa chọn sao
cho hiện tượng nâng cọc, làm chật đất giữa các cọc là nhỏ nhất, đồng thời tận dụng được
tối đa sức chịu tải của cọc.
Thông thường, khoảng cách tâm giữa hai cọc kề nhau nên lấy như sau:

- Cọc ma sát: Khoảng cách hai tim cọc không nhỏ hơn 3d.
- Cọc chống: Khoảng cách hai tim cọc tối thiểu là 1.5d.
Trong đó: d là đường kính cọc.
Khoảng cách từ mép đài đến trục hàng cọc ngoài cùng là 0.7d.
Số lượng cọc trong móng phải được xác định theo điều kiện tận dụng tối đa các đặc trưng
về cường độ vật liệu làm cọc ứng với tải trọng tính cho phép truyền vào cọc.
Khi bố trí cọc trên mặt bằng cố gắng sao cho số cọc trong nhóm là tối thiểu. khoảng cách
trong băng cọc là lớn nhất, tận dụng tối đa sức chịu tải của cọc.
Cọc trong nhóm chịu tải trọng lệch tâm nên bố trí sao cho điểm đặt của hợp lực tải là gần
nhất so với trọng tâm của mặt bằng nhóm cọc.

388
Hình 9.8. Mặt bằng bố trí cọc và đài móng của công trình
389
390
9.5. MÔ HÌNH TÍNH TOÁN MÓNG
9.5.1. Lựa chọn mô hình tính móng
Mô hình 1: Tính toán bằng phương pháp giải tích. Sau khi tính toán được sức chịu tải
thiết kế của cọc, dựa vào phản lực tại chân kết cấu đứng (cột, vách, lõi thang) để sơ bộ bố
trí số lượng cọc. Tiếp đến tiến hành kiểm tra các điều kiện thiết kế móng cọc và tính toán
cốt thép đài bằng các công thức sức bền vật liệu. Có thể hiểu đơn giản đây là phương
pháp thủ công hoàn toàn, không có trợ giúp của phần mềm tính toán.
Mô hình 2: Có thể gọi đây là phương pháp bán giải tích. Sau khi phân tích nội lực của
phần kết cấu bên trên của công trình bằng các phần mềm phân tích kết cấu thượng mại
hiện nay, xuất kết quả phản lực tại vị trí chân kết cấu đứng sang phần mềm các phần
mềm khác (phổ biến hiện nay là SAFE), mô hình thêm đài móng, thay cọc bằng các lò xo
có độ cứng tương đương. Hoặc tiến bộ hơn là mô hình cả cọc (bằng phần tử thanh) và có
xem xét đến ảnh hưởng của đất nền xung quanh cọc bằng cách gán các lò xo đất theo
phương đứng và phương ngang. Tiến hành phân tích mô hình, kiểm tra phản lực đầu cọc
và xuất giá trị momen trong đài móng để tính toán cốt thép.
Mô hình 3: Kết cấu bên trên và móng làm việc đồng thời. Thay vì phải xuất kết quả nội
lực của phần thân qua một phần mềm khác để tính, ta mô hình phần thân bên trên và kết
cấu bên dưới cùng trong một mô hình. Cách đơn giản nhất mô hình đài móng, thay cọc
bằng các lò xo có độ cứng tương đương, phân tích mô hình và tính toán, kiểm tra. Hoặc
phức tạp hơn là mô hình cả đài và cọc, thay thế đất nền xung quanh cọc bằng các lò xo
đất có độ cứng tương đương theo phương đứng và ngang, phân tích mô hình và tính toán,
kiểm tra.
Mỗi mô hình đều có những ưu và nhược điểm riêng, tùy thuộc vào mức độ tầm quan
trọng của công trình mà lựa chọn mô hình tính toán phù hợp, để đảm bảo tiết kiệm thời
gian, nhưng lại cho kết quả tính đáng tin cậy. Trong đồ án, sinh viên chọn mô hình 2 để
tính toán móng công trình. Không làm quá phức tạp, sinh viên mô hình đài móng bằng
phần tử Plate trong RSAP dưới vị trí chân kết cấu đứng (cột, vách), cọc được mô hình
bằng phần tử thanh (Bar), đất nền xung quanh cọc được đặc trưng bởi các lò xo đất theo
phương đứng và ngang.
9.5.2. Xác định độ cứng lò xo đất nền
9.5.2.1. Cơ sở lý thuyết tính toán hệ số nền
Để xác định được độ cứng lò xo đất, trước tiên ta cần xác định được hệ số nền. Hiện nay
có rất nhiều phương pháp khác nhau để tính toán hệ số nền như phương pháp nén tĩnh tại
hiện trường, sử dụng các công thức kinh nghiệm của một số tác giả (Vesic, Terzaghi,
Bowles), phương pháp tra bảng. Mỗi một phương pháp điều có mức độ tin cậy nhất định,

391
sự chệnh lệch kết quả tính toán lớn, vì vậy lựa chọn được phương pháp phù hợp là điều
quan trọng. Trong bài làm của sinh viên sẽ sử dụng phương pháp công thức kinh nghiệm
của Bowles để tính toán hệ số nền.
Hệ số nền theo công thức Bowles được tính theo công thức :
CZ  As  Bs  Zn
Trong đó :

Hằng số phụ thuộc vào chiều sâu : A s  C   c  N c  Sc  0.5  B  N   S  .

C : Hệ số chuyển đổi đơn vị, với hệ đơn vị SI lấy C  40 .


c : Lực dính của lớp đất phía trên điểm đang tính hệ số nền C z .
 : Dung trọng của lớp đất phía trên điểm đang tính hệ số nền C z , có xét đến đẩy nổi.

Sc ,Sy : Hệ số không đơn vị, phụ thuộc vào hình dạng của móng.

- Đối với móng vuông, cọc vuông , móng tròn, cọc tròn lấy Sc  1.3

- Đối với móng vuông, cọc vuông lấy S  0.8

- Đối với móng tròn, cọc tròn lấy S  0.6

Nc , N , Nq : Hệ số tra bảng phụ thuộc vào góc ma sát trong của nền đất hoặc tính theo
công thức bên dưới.
 
a2  0.75   tan  Nq  1  K 
Nq  , với e  2
Nc  N   0.5tan   p2  1
2cos  45   / 2 
2 
tan   cos  

Hệ số phụ thuộc vào độ sâu : Bs  C     N q 

Từ hệ số nền tính toán được độ cứng lò cọc như sau:


Độ cứng lò xo đất dọc theo thân cọc (phương ngang): K h  Cz  D  Li .

Độ cứng lò xo đất dọc theo thân cọc (phương đứng): K v  C z    D  Li .

D 2
Độ cứng lò xo cọc tại vị trí mũi cọc (phương đứng): K z  Cz  .
4
Trong đó:
Li : Chiều dài đoạn cọc thứ i chia nhỏ để gán lò xo đất.
D : Đường kính của cọc.

392
9.5.2.2. Kết quả tính toán

Các hệ số không đổi


- Hệ số chuyển đổi đơn vị: C= 40 - Hệ số hiệu chỉnh: n= 0.5
- Hệ số không đơn vị: Sc = 1.3 - Cạnh cọc vuông (đường kính cọc): B= 1.2 m
- Hệ số không đơn vị: Sγ = 0.6 - Cao độ đáy đài: h= -13.2 m
Bảng 9.8. Kết quả tính toán độ cứng lò xo đất nền xung quanh thân cọc dọc theo phương đứng và phương ngang

Chiều dày γ c φ Hệ số Hệ số Hệ số Độ sâu Z Đoạn cọc Li Cz Kh Kv


Tên lớp As Bs
(m) kN/m3 kN/m2 độ Nq Nc Nγ (m) (m) (kN/m3) (kN/m) (kN/m)

Lớp 3a-1 9.48 8.12 26 14.210 27.085 10.322 15.2 2 12845.6 5388.6 33854.12 81249.9 255124.7
(Cát sét, 8.7
nửa cứng) 9.48 8.12 26 14.210 27.085 10.322 16.6 1.4 12845.6 5388.6 34800.32 58464.5 183578.6

9.37 5.81 34.4 38.479 54.684 38.573 18.6 2 21725.7 14421.8 83923.41 201416 632446.8

9.37 5.81 34.4 38.479 54.684 38.573 20.6 2 21725.7 14421.8 87182.01 209237 657003.7
Lớp 3b-1
(Cát hạt
9.7 9.37 5.81 34.4 38.479 54.684 38.573 22.6 2 21725.7 14421.8 90285.91 216686 680394.6
trung thô,
chặt vừa)
9.37 5.81 34.4 38.479 54.684 38.573 24.6 2 21725.7 14421.8 93255.25 223813 702771.6

9.37 5.81 34.4 38.479 54.684 38.573 26.3 1.7 21725.7 14421.8 95685.52 195198 612923.1

Lớp 3a-2 7.8 9.48 8.12 26 14.210 27.085 10.322 28.3 2 12845.6 5388.6 41511.6 99627.8 312831.4

393
Chiều dày γ c φ Hệ số Hệ số Hệ số Độ sâu Z Đoạn cọc Li Cz Kh Kv
Tên lớp As Bs
(m) kN/m3 kN/m2 độ Nq Nc Nγ (m) (m) (kN/m3) (kN/m) (kN/m)
(Cát sét,
9.48 8.12 26 14.210 27.085 10.322 30.3 2 12845.6 5388.6 42507.25 102017 320334.6
nửa cứng)
9.48 8.12 26 14.210 27.085 10.322 32.3 2 12845.6 5388.6 43470.54 104329 327594.0

9.48 8.12 26 14.210 27.085 10.322 34.1 1.8 12845.6 5388.6 44312.3 95714.6 300543.7

9.37 5.81 34.4 38.479 54.684 38.573 36.1 2 21725.7 14421.8 108376.3 260103 816723.8
Lớp 3b-2 3.9
9.37 5.81 34.4 38.479 54.684 38.573 38 1.9 21725.7 14421.8 110627.3 252230 792003.3

9.48 8.12 26 14.210 27.085 10.322 40 2 12845.6 5388.6 46925.95 112622 353633.9
Lớp 3a-3
(Cát sét, 5.7 9.48 8.12 26 14.210 27.085 10.322 42 2 12845.6 5388.6 47767.56 114642 359976.4
nửa cứng)
9.48 8.12 26 14.210 27.085 10.322 43.7 1.7 12845.6 5388.6 48467.31 98873.3 310462.2

8.17 34.77 15.3 4.589 13.106 2.560 45.7 2 23997.1 1499.6 34134.79 81923.5 257239.8
Lớp 4a
8.17 34.77 15.3 4.589 13.106 2.560 47.7 2 23997.1 1499.6 34354.25 82450.2 258893.6
(Sét, nửa
8
cứng đến
8.17 34.77 15.3 4.589 13.106 2.560 49.7 2 23997.1 1499.6 34569.15 82966 260513.1
cứng)
8.17 34.77 15.3 4.589 13.106 2.560 51.7 2 23997.1 1499.6 34779.77 83471.4 262100.3
Lớp 4b
9.19 22.06 23 10.231 21.746 6.085 53.7 2 25750.6 3760.8 53309.87 127944 401743.2
(Sét cát,
3.6
nửa cứng
9.19 22.06 23 10.231 21.746 6.085 55.3 1.6 25750.6 3760.8 53717.43 103137 323851.6
đến cứng)

394
Chiều dày γ c φ Hệ số Hệ số Hệ số Độ sâu Z Đoạn cọc Li Cz Kh Kv
Tên lớp As Bs
(m) kN/m3 kN/m2 độ Nq Nc Nγ (m) (m) (kN/m3) (kN/m) (kN/m)

10.2 10.37 30.3 23.304 38.137 20.097 57.3 2 23516.9 9507.8 95488.08 229171 719598.2

10.2 10.37 30.3 23.304 38.137 20.097 59.3 2 23516.9 9507.8 96733.35 232160 728982.5
Lớp 5
(Cát sét,
44.7 10.2 10.37 30.3 23.304 38.137 20.097 61.3 2 23516.9 9507.8 97957.79 235099 738209.9
trạng thái
chặt)
10.2 10.37 30.3 23.304 38.137 20.097 63.3 2 23516.9 9507.8 99162.41 237990 747287.9

10.2 10.37 30.3 23.304 38.137 20.097 66.8 3.5 23516.9 9507.8 101225.6 425147 1334962.9

D 2   1.22
Độ cứng lò xo cọc tại vị trí mũi cọc (phương đứng): K z  Cz   101225.6   114425  kN / m  .
4 4

395
9.7. THIẾT KẾ MÓNG KẾT HỢP HAI VÁCH (MÓNG M1)

Hình 9.9. Phối cảnh kết cấu móng kết hợp hai vách (M1)

9.7.1. Xác định tải trọng tác dụng lên móng


Móng M1 là móng chịu tải trọng từ vách W5 và W6.
Lựa chọn tổ hợp tải trọng để tính toán và thiết kế móng theo nguyên tắc chung là lựa các
cặp tổ hợp nội lực nguy hiểm. Do sinh viên dùng phần mềm RSAP để tính toán móng, vì
vậy sẽ tiến hành kiểm tra cho cả 13 tổ hợp nội lực.
Bảng 9.9. Giá trị phản lực liên kết tại chân vách W5

Giá trị nội lực tính toán


STT Tổ hợp
Ntt0 (kN) Mtt0x (kN.m) Mtt0y (kN.m) Qtt0x (kN) Qtt0y (kN)

1 COMB1 -35698.3 -87.26 -126.38 109.99 -178.88

2 COMB2 -29789.45 -236.73 -265.25 51.71 -94.91

3 COMB3 -30157.75 118.19 96.59 94 -140.26

4 COMB4 -27084.13 800.64 731.96 169.32 -226.28

5 COMB5 -32863.06 -919.17 -900.62 -23.61 -8.89

6 COMB6 -34960.1 -244.18 -285 87.24 -152.34

7 COMB7 -35291.57 75.25 40.65 125.3 -193.16

8 COMB8 -32525.31 689.45 612.49 193.09 -270.57

9 COMB9 -37726.36 -858.37 -856.84 19.45 -74.93

10 COMB10 -32731.51 -188.45 -231.66 83.07 -142.05

396
Giá trị nội lực tính toán
STT Tổ hợp
Ntt0 (kN) Mtt0x (kN.m) Mtt0y (kN.m) Qtt0x (kN) Qtt0y (kN)

11 COMB11 -34085.33 36.32 12.53 107.2 -166.67

12 COMB12 -31661.33 256.98 202.28 127.79 -191.79

13 COMB13 -35155.52 -409.11 -421.4 62.48 -116.93

Bảng 9.10. Giá trị phản lực liên kết tại chân vách W6

Giá trị nội lực tính toán


STT Tổ hợp
Ntt0 (kN) Mtt0x (kN.m) Mtt0y (kN.m) Qtt0x (kN) Qtt0y (kN)

1 COMB1 -21138.04 29.75 17.17 27.84 -39.51

2 COMB2 -15729.48 -16.78 -27.57 19.99 -27.5

3 COMB3 -20177.18 63.47 57.91 42.14 -50.16

4 COMB4 -21754.41 222.27 180.66 86.72 -103.01

5 COMB5 -14152.25 -175.57 -150.32 -24.59 25.35

6 COMB6 -18818.1 -7 -21.5 18.2 -29.25

7 COMB7 -22821.03 65.23 55.43 38.13 -49.64

8 COMB8 -24240.54 208.14 165.91 78.25 -97.2

9 COMB9 -17398.6 -149.91 -131.97 -21.93 18.32

10 COMB10 -17077.01 1.65 -16.54 24.7 -35.64

11 COMB11 -22651.3 52.73 49.28 33.56 -42.84

12 COMB12 -21293.69 104.95 77.98 46.06 -59.77

13 COMB13 -18434.62 -50.56 -45.24 12.2 -18.71

Do móng M1 là móng kết hợp cho hai vách, vì vậy tải trọng tính toán xuống móng phải
lấy cùng một tổ hợp. Sinh viên nhận thấy tải trọng tổng cộng (lực dọc và lực cắt) từ tổ
hợp COMB7 là lớn nhất trong 13 tổ hợp, do đó dùng tổ hợp COMB7 để tính toán và
dùng các tổ hợp còn lại để kiểm tra.

397
Bảng 9.11. Giá trị tải trọng tính toán tác dụng xuống móng M1 (tổ hợp COMB7)

Giá trị nội lực tính toán của tổ hợp COMB7


Cấu kiện Tổ hợp
Ntt0 (kN) Mtt0x (kN.m) Mtt0y (kN.m) Qtt0x (kN) Qtt0y (kN)

Vách W5 COMB7 -35291.57 75.25 40.65 125.3 -193.16

Vách W6 COMB7 -22821.03 65.23 55.43 38.13 -49.64

Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng xuống móng, để đơn giản thì được xác định bằng giá trị
tính toán chia cho hệ số vượt tải trung bình lấy bằng 1.15.
Bảng 9.12. Giá trị tải trọng tiêu chuẩn tác dụng xuống móng M1 (tổ hợp COMB7)

Giá trị nội lực tiêu chuẩn của tổ hợp COMB7


Cấu kiện Tổ hợp
Ntc0 (kN) Mtc0x (kN.m) Mtc0y (kN.m) Qtc0x (kN) Qtc0y (kN)

Vách W5 COMB7 -30688.32 65.43 35.35 108.96 -167.97

Vách W6 COMB7 -19844.37 56.72 48.20 33.16 -43.17

9.7.2. Sơ bộ số lượng cọc bố trí


9.7.2.1. Sơ bộ diện tích đài móng
Thông thường cọc ma sát khoảng cách tối thiểu là 3d. Do đó phản lực quy ra phân bố đều
từ đầu cọc lên đáy đài xác định như sau:

p tt  R tk /  3d   11000 /  3  1.2   848.76  kN / m 2  .


2 2

Trong đó:
R tk  11000  kN  : Sức chịu tải thiết kế của cọc đơn trong móng có từ 6 đến 10 cọc.

d  1.2  m  : Đường kính cọc khoan nhồi.

Diện tích sơ bộ đáy đài được xác định như sau:


N 0tt  35291.57  22821.03   73.2 m 2 .
d 
A sb
p   bt  h d
tt

848.76  25  2.2
 
Trọng lượng bản thân của đài móng được xác định như sau:

d  h d   bt  72.7  2.2  25  3998.5  kN  .


Wd  A sb

Trong đó:

398
N0tt : Tổng tải trọng tính toán thẳng đứng truyền xuống móng, bằng phản lực thẳng đứng
tại chân vách W5 và W6.

 tb  25  kN / m 3  : Trọng lượng riêng của bê tông làm đài móng.

h d  2.2  m  : Là chiều cao đài chọn sơ bộ ban đầu.

9.7.2.2. Sơ bộ số lượng cọc bố trí


Số lượng cọc bố trí trong móng được xác định như sau:
N 0tt  Wd
 1.2  1.5  
 35291.57  22821.03   3998.5  6.7  8.4
nc     
R tk 11000

 Chọn số lượng cọc bố trí là 8 cọc. Mặt bằng bố trí cọc của móng M1 xem hình dưới
đây.

Hình 9.10. Mặt bằng bố trí cọc và đài của móng M1

9.7.3. Kiểm tra điều kiện tải trọng tác dụng lên cọc
9.7.3.1. Xác định tải trọng tác dụng lên cọc
Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc theo điều kiện sau:
Pmax
tt
 R tk
 tt
Pmin  0
 tt
 N 0  W   n  R tk
Trong đó:
tt tt
Pmax , Pmin : Lần lượt là tải trọng tính toán lớn nhất và nhỏ nhất tác dụng lên cọc.

399
Hình 9.11. Mô hình tính toán móng M1 trong phần mềm RSAP

Hình 9.12. Biểu đồ lực dọc tại vị trí đầu cọc của các cọc trong móng M1 (COMB7)

Hình 9.13. Ký hiệu tên các cọc trong móng M1


400
Bảng 9.13. Kết quả kiểm tra tải trọng tác dụng lên các cọc trong móng M1 (COMB7)

Ptt < Rtk


STT Tên cọc Tổ hợp Ptt (kN) Rtk (kN) Hệ số sử dụng cọc
Ptt >0
1 P1 COMB7 4942.88 11000 Đạt 44.94%
2 P2 COMB7 9013.95 11000 Đạt 81.95%
3 P3 COMB7 10415.1 11000 Đạt 94.68%
4 P4 COMB7 6385.38 11000 Đạt 58.05%
5 P5 COMB7 5029.56 11000 Đạt 45.72%
6 P6 COMB7 9103.14 11000 Đạt 82.76%
7 P7 COMB7 10513.7 11000 Đạt 95.58%
8 P8 COMB7 6490.84 11000 Đạt 59.01%

Tải trọng tác dụng lên cọc Sức chịu tải thiết kế của cọc
Tải trọng tác dụng lên cọc (kN)

10000

8000

6000

4000

2000

0
P1 P2 P3 P4 P5 P6 P7 P8
Tên cọc

Hình 9.14. Biểu đồ thể hiện khả năng sử dụng của các cọc trong móng M1

Các tổ hợp còn lại, được sinh viên kiểm tra trình bày trong bảng dưới đây.
Bảng 9.14. Kết quả kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc trong móng M1 cho các tổ hợp

Ptt < Rtk


STT Tên cọc Tổ hợp Ptt (kN) Rtk (kN) Hệ số sử dụng cọc
Ptt >0
1 P1 COMB1 4593.32 11000 Đạt 41.76%
2 P2 COMB1 8711.25 11000 Đạt 79.19%
3 P3 COMB1 10389.11 11000 Đạt 94.45%

401
Ptt < Rtk
STT Tên cọc Tổ hợp Ptt (kN) Rtk (kN) Hệ số sử dụng cọc
Ptt >0
4 P4 COMB1 6492.44 11000 Đạt 59.02%
5 P5 COMB1 4654.98 11000 Đạt 42.32%
6 P6 COMB1 8769.31 11000 Đạt 79.72%
7 P7 COMB1 10447.22 11000 Đạt 94.97%
8 P8 COMB1 6560.65 11000 Đạt 59.64%
1 P1 COMB2 3516.5 11000 Đạt 31.97%
2 P2 COMB2 6966.61 11000 Đạt 63.33%
3 P3 COMB2 8623.31 11000 Đạt 78.39%
4 P4 COMB2 5532.94 11000 Đạt 50.30%
5 P5 COMB2 3534 11000 Đạt 32.13%
6 P6 COMB2 6972.87 11000 Đạt 63.39%
7 P7 COMB2 8617.43 11000 Đạt 78.34%
8 P8 COMB2 5537.2 11000 Đạt 50.34%
1 P1 COMB3 4430.99 11000 Đạt 40.28%
2 P2 COMB3 7920.93 11000 Đạt 72.01%
3 P3 COMB3 9028.35 11000 Đạt 82.08%
4 P4 COMB3 5510.73 11000 Đạt 50.10%
5 P5 COMB3 4507.37 11000 Đạt 40.98%
6 P6 COMB3 7999.83 11000 Đạt 72.73%
7 P7 COMB3 9116.38 11000 Đạt 82.88%
8 P8 COMB3 5602.28 11000 Đạt 50.93%
1 P1 COMB4 4716.77 11000 Đạt 42.88%
2 P2 COMB4 7855.15 11000 Đạt 71.41%
3 P3 COMB4 8363.6 11000 Đạt 76.03%
4 P4 COMB4 4899.97 11000 Đạt 44.55%
5 P5 COMB4 4910.58 11000 Đạt 44.64%
6 P6 COMB4 8078.53 11000 Đạt 73.44%
7 P7 COMB4 8635.23 11000 Đạt 78.50%

402
Ptt < Rtk
STT Tên cọc Tổ hợp Ptt (kN) Rtk (kN) Hệ số sử dụng cọc
Ptt >0
8 P8 COMB4 5160.64 11000 Đạt 46.91%
1 P1 COMB5 3230.72 11000 Đạt 29.37%
2 P2 COMB5 7032.38 11000 Đạt 63.93%
3 P3 COMB5 9288.07 11000 Đạt 84.44%
4 P4 COMB5 6143.69 11000 Đạt 55.85%
5 P5 COMB5 3130.79 11000 Đạt 28.46%
6 P6 COMB5 6894.17 11000 Đạt 62.67%
7 P7 COMB5 9098.58 11000 Đạt 82.71%
8 P8 COMB5 5978.83 11000 Đạt 54.35%
1 P1 COMB6 4119.84 11000 Đạt 37.45%
2 P2 COMB6 8155.06 11000 Đạt 74.14%
3 P3 COMB6 10050.51 11000 Đạt 91.37%
4 P4 COMB6 6405.37 11000 Đạt 58.23%
5 P5 COMB6 4153.53 11000 Đạt 37.76%
6 P6 COMB6 8178.88 11000 Đạt 74.35%
7 P7 COMB6 10064.66 11000 Đạt 91.50%
8 P8 COMB6 6432.27 11000 Đạt 58.48%
1 P1 COMB7 4942.88 11000 Đạt 44.94%
2 P2 COMB7 9013.95 11000 Đạt 81.95%
3 P3 COMB7 10415.05 11000 Đạt 94.68%
4 P4 COMB7 6385.38 11000 Đạt 58.05%
5 P5 COMB7 5029.56 11000 Đạt 45.72%
6 P6 COMB7 9103.14 11000 Đạt 82.76%
7 P7 COMB7 10513.72 11000 Đạt 95.58%
8 P8 COMB7 6490.84 11000 Đạt 59.01%
1 P1 COMB8 5200.09 11000 Đạt 47.27%
2 P2 COMB8 8954.75 11000 Đạt 81.41%
3 P3 COMB8 9816.77 11000 Đạt 89.24%

403
Ptt < Rtk
STT Tên cọc Tổ hợp Ptt (kN) Rtk (kN) Hệ số sử dụng cọc
Ptt >0
4 P4 COMB8 5835.7 11000 Đạt 53.05%
5 P5 COMB8 5392.46 11000 Đạt 49.02%
6 P6 COMB8 9173.97 11000 Đạt 83.40%
7 P7 COMB8 10080.68 11000 Đạt 91.64%
8 P8 COMB8 6093.37 11000 Đạt 55.39%
1 P1 COMB9 3862.64 11000 Đạt 35.11%
2 P2 COMB9 8214.26 11000 Đạt 74.68%
3 P3 COMB9 10648.79 11000 Đạt 96.81%
4 P4 COMB9 6955.05 11000 Đạt 63.23%
5 P5 COMB9 3790.64 11000 Đạt 34.46%
6 P6 COMB9 8108.06 11000 Đạt 73.71%
7 P7 COMB9 10497.7 11000 Đạt 95.43%
8 P8 COMB9 6829.74 11000 Đạt 62.09%
1 P1 COMB10 3761.49 11000 Đạt 34.20%
2 P2 COMB10 7544.64 11000 Đạt 68.59%
3 P3 COMB10 9392.44 11000 Đạt 85.39%
4 P4 COMB10 6033.03 11000 Đạt 54.85%
5 P5 COMB10 3800.55 11000 Đạt 34.55%
6 P6 COMB10 7575.56 11000 Đạt 68.87%
7 P7 COMB10 9415.78 11000 Đạt 85.60%
8 P8 COMB10 6066.95 11000 Đạt 55.15%
1 P1 COMB11 4929.49 11000 Đạt 44.81%
2 P2 COMB11 8863.88 11000 Đạt 80.58%
3 P3 COMB11 10135.15 11000 Đạt 92.14%
4 P4 COMB11 6175.36 11000 Đạt 56.14%
5 P5 COMB11 5001.97 11000 Đạt 45.47%
6 P6 COMB11 8936.69 11000 Đạt 81.24%
7 P7 COMB11 10214.41 11000 Đạt 92.86%

404
Ptt < Rtk
STT Tên cọc Tổ hợp Ptt (kN) Rtk (kN) Hệ số sử dụng cọc
Ptt >0
8 P8 COMB11 6261.62 11000 Đạt 56.92%
1 P1 COMB12 4633.48 11000 Đạt 42.12%
2 P2 COMB12 8292.09 11000 Đạt 75.38%
3 P3 COMB12 9439.08 11000 Đạt 85.81%
4 P4 COMB12 5750.55 11000 Đạt 52.28%
5 P5 COMB12 4743.3 11000 Đạt 43.12%
6 P6 COMB12 8411.21 11000 Đạt 76.47%
7 P7 COMB12 9576.94 11000 Đạt 87.06%
8 P8 COMB12 5890.3 11000 Đạt 53.55%
1 P1 COMB13 4057.5 11000 Đạt 36.89%
2 P2 COMB13 8116.42 11000 Đạt 73.79%
3 P3 COMB13 10088.51 11000 Đạt 91.71%
4 P4 COMB13 6457.84 11000 Đạt 58.71%
5 P5 COMB13 4059.22 11000 Đạt 36.90%
6 P6 COMB13 8101.04 11000 Đạt 73.65%
7 P7 COMB13 10053.25 11000 Đạt 91.39%
8 P8 COMB13 6438.27 11000 Đạt 58.53%
9.7.4. Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang
9.7.4.1. Xác định nội lực do tải trọng ngang dọc theo thân cọc
Biểu đồ momen dọc theo thân cọc:

405
Hình 9.15. Biểu đồ momen uốn của các cọc trong móng M1 theo hai phương

Hình 9.16. Biểu đồ lực cắt của các cọc trong móng M1 theo hai phương

406
9.7.4.2. Kiểm tra khả năng chịu uốn của cọc
 Thông tin cọc khoan nhồi:

Các thông số tính toán của cọc khoan nhồi


- Đường kính cọc: D1200 D 1200 mm
- Chiều dài cọc: L 53 m
- Cấp độ bền bê tông: B30 Rb 17 MPa
- Diện tích tiết diện ngang bê tông cọc: Ab 1130400 mm2
- Nhóm thép (thép dọc): CB500-V Rs 435 MPa
- Hàm lượng cốt thép μ: 0.6% As,yc 6782.4 mm2
- Bố trí cốt thép dọc: 24 Ø 20 As,tot 7536.0 mm2
 Xác định khả năng chịu uốn giới hạn của cọc:
Khả năng chịu uốn của cọc được tính toán như cấu kiện cột tròn chịu nén lệch tâm. Theo
chỉ dẫn tại phụ lục F – TCVN 5574:2018, khả năng chịu uốn của tiết diện cột tròn có cốt
thép phân bố đều theo chu vi (với số thanh thép dọc tối thiểu là 7), khi sử dụng cốt thép
từ CB400-V trở lên, được tính như sau:
2 sin 3 cir  sin  cir 
M   R b  A  r   R s  A s,tot       rs
3    

Trong đó:
R b : Cường độ chịu nén của bê tông cọc, R b  17  MPa  .

A : Diện tích tiết diện ngang bê tông (bỏ qua cốt thép) gần đúng A  1130400  mm 2  .

r : Bán kính đường tròn của tiết diện, r  600  mm  .

Rs : Cường độ chịu kéo của cốt thép, R s  435  MPa  .

407

A s,tot : Diện tích tiết diện ngang của cốt thép, As,tot  7536 mm 2 . 
rs : Bán kính đường tròn đi qua trọng tâm các thanh cột thép dọc, rs  r  a  530  mm  ,
với a  70  mm  là khoảng cách từ mép ngoài thân cọc đến trọng tâm các thanh thép dọc.

cir : Diện tích tương đối của vùng chịu nén của bê tông, được tính toán như sau:

Kiểm tra điều kiện: N  0.77  R b  A  0.645  R s  As,tot *

N  10513.72  kN   0.77 17 1130400  0.645  435  7536  16911.3  kN   Thỏa

Với N là tải trọng thẳng đứng tác dụng lên cọc (lấy giá trị lớn nhất trong 8 cọc).
sin 2 cir
N  Rb  A 
Vì vậy tính giá trị cir theo công thức:  cir  2 .
R b  A  R s  A s,tot

Đồng thời khi thỏa điều kiện (*) thì hệ số kể đến sự làm việc của cốt thép chịu kéo được
tính theo công thức:   1.6  1  1.55 cir    cir .

Trong áp dụng tính, phải chọn trước diện tích cốt thép A s ,tot , đồng thời thử dần giá trị
cir và  đến khi các giá trị này hội tụ để có nghiệm.
Dưới đây là bảng kết quả tính toán của từng vòng lặp, cho đến khi có sự hội tụ. Có nghĩa
giá trị ξthử chênh lệch rất bé so với giá trị ξcir trong bảng, lúc này giá trị momen uốn của
cọc cũng chênh lệch rất bé.
Bảng 9.15. Kết quả tính toán khả năng chịu momen uốn của cọc

Vòng lặp ξthử sin2πξ ξcir φ sinπξcir sin3πξcir [M] ΔM Δξ


1 0.5 0.0000 0.4674 0.224 0.995 0.984 3347.0 - -6.52%
2 0.499 0.0063 0.4758 0.218 0.997 0.991 3355.7 0.26% -4.65%
3 0.498 0.0126 0.4842 0.212 0.999 0.996 3358.5 0.08% -2.76%
4 0.497 0.0188 0.4927 0.206 1.000 0.999 3355.2 -0.10% -0.87%
5 0.4965 0.0220 0.4969 0.202 1.000 1.000 3351.2 -0.12% 0.08%
 Khả năng chịu momen uốn của cọc:  M   3351.2  kN.m  .
 Kiểm tra khả năng chịu uốn của cọc:
M z max  554.64  kN.m    M   3908  kN.m  .
 Cọc khoan nhồi đã chọn đảm bảo khả năng chịu momen uốn.

408
9.7.5. Kiểm tra điều kiện áp lực đất nền tại mặt phẳng mũi cọc
9.7.5.1. Xác định áp lực xuống đất nền tại mặt phẳng mũi cọc
 Xác định kích thước khối móng quy ước:
Góc ma sát trong trung bình của các lớp đất mà cọc xuyên qua:

tb 
  L
i i

1  L1  2  L 2  3  L3  4  L 4  5  L5  ....  8  L8
L i L1  L 2  L3  L 4  L5  ....L8
26   2.8  7.8  5.7   34.4   9.7  3.9   15.3  8  23  3.6  30.3  11.5
tb 
2.8  9.7  7.8  3.9  5.7  8  3.6  11.5
tb  27.26 0

Chiều rộng (cạnh ngắn) của đáy khối móng quy ước:

   27.260 
Bm   Bd  2c   2L gm tg  tb    5.4  2  0.3  2  53  tg    17.5  m  .
 4   4 
Chiều dài (cạnh dài) của đáy khối móng quy ước:

  tb   27.260 
L m   L d  2c   2L gm tg    12.6  2  0.3  2  53  tg    24.7  m  .
 4   4 
Trong đó:
Bm  5.4  m  : Chiều rộng (cạnh ngắn) của đài móng.

L m  12.6  m  : Chiều dài (cạnh dài) của đài móng.

L gm   L i  53  m  : Cao độ tính từ phạm vi bắt đầu góc mở đến đáy KMQU.

c  0.3  m  : Khoảng cách từ mép đài đến mép ngoài của cọc ngoài cùng.

Kích thước khối móng quy ước được thể hiện ở bên dưới.

409
Hình 9.17. Mặt cắt đứng thể hiện ranh giới khối móng quy ước của móng M1

410
Hình 9.18. Mặt bằng thể hiện ranh giới khối móng quy ước của móng M1

 Xác định trọng lượng bản thân của khối móng quy ước:
Trọng lượng bê tông đài móng và cổ cột (có thể bỏ qua cổ cột khi tính toán):
Wd  Bd  Ld  h d   bt  5.4  12.6  2.2  25  3742.2  kN  .

Trọng lượng bản thân của cọc trong khối móng quy ước:
Wc  n  A c  Lc   bt  8  1.13  53  25  11978  kN  .

Trọng lượng bản thân của đất nền trong khối móng quy ước:
Wsoil   Bm  Lm  H m  Bd  Ld  h d  n  Ac  Lc    soil,tb
.
Wsoil  17.5  24.7  55  5.4 12.6  2.2  8 1.13  53  9.4  217672  kN  .
Trọng lượng của khối móng quy ước:
Wqu  Wd  Wc  Wsoil  3742.2  11978  217672  233393  kN  .

Trong đó:
h d  2.2  m  : Chiều cao của đài móng.

 bt  25  kN / m 3  : Trọng lượng riêng của bê tông đài móng và cọc.

n  8 : Số lượng cọc bố trí trong móng.


A c  1.13  m 2  : Diện tích mặt cắt ngang của thân cọc.

Lc  53 m : Chiều dài tính toán của cọc.

411
H m  55  m  : Độ sâu của khối móng quy ước(từ cao độ sàn tầng hầm đến đáy KMQU).

 soil,tb : Dung trọng trung bình của các lớp đất trong khối móng quy ước (có xét đến đẩy
nổi), được tính như sau:

 soil,tb 
 hsoil,i i

 soil,1  h1   soil,2  h 2   soil,3  h 3   soil,4  h 4  ....   soil,8  h 8
h i h1  h 2  h 3  h 4  ....  h 8
9.48   4.8  7.8  5.7   9.37   9.7  3.9   8.17  8  9.19  3.6  10.2  11.5
 soil,tb 
4.8  9.7  7.8  3.9  5.7  8  3.6  11.5
 soil,tb  9.4  kN / m  .
3

 Xác định áp lực tính toán tại đáy khối móng quy ước (cao độ mũi cọc):
Do móng M1 là móng kết hợp cho hai vách W5 và W6, vì vậy phải dời lực từ tâm của
từng vách về của móng.

Hình 9.19. Sơ đồ tính móng M2

Dùng tổ hợp COMB7 để tính toán, các tổ hợp còn lại để kiểm tra.

Tổng lực dọc tính toán và tiêu chuẩn tác dụng xuống móng:
N 0tt  N 01
tt
 N 02
tt
 22821.03  35291.57  58112.6  kN  .

N 0tc  N 01
tc
 N 02
tc
 19844.37  30688.32  50532.69  kN  .

412
Tổng lực ngang tính tính toán và tiêu chuẩn tác dụng xuống móng:
 Q0x1  Q0x 2  38.13  125.3  163.43  kN  .
tt tt tt
Q0x
 Q0x1  Q0x 2  33.16  108.93  142.12  kN  .
tc tc tc
Q0x
tt
Q0y  Q0y1
tt
 Q0y2
tt
  49.64   193.16  242.80  kN  .
tc
Q0y  Q0y1
tc
 Q0y2
tc
  43.17    167.97   211.14  kN  .

Momen uốn tính toán và tiêu chuẩn tác dụng xuống móng quay quanh trục X:
tt
M0x  M0x1
tt
 M0x2
tt
 N0x1
tt
.x1  N0x
tt
2 .x 2
tt
M0x  65.23  75.25  22821.03  3.05  35291.57  2.55  20248.88  kN.m  .
tc
M0x  M0x1
tc
 M0x2
tc
 N0x1
tc
.x1  N0x2
tc
.x 2
tc
M0x  56.72  65.43  19844.37  3.05  30688.32  2.55  17607.74  kN.m  .
Momen uốn tính toán và tiêu chuẩn tác dụng xuống móng quay quanh trục Y:
M 0tty  M 0tty1  M 0tty 2  55.43  40.65  96.08  kN.m  .

M 0tcy  M 0tcy1  M 0tcy 2  48.20  35.35  83.55  kN.m  .

Độ lệch tâm theo phương x:


M 0tcy  Q 0tcx   h d  L c  83.55  142.12   2  53 
ex    0.028  m  .
N  Wqu
tc
0 50532.69  232370

Độ lệch tâm theo phương y:


tc
M0x  Q0y
tc
  h d  Lc  17607.7   211.14   2  53
ey    0.103 m .
N0tc  Wqu 50532.69  232370

Áp lực tiêu chuẩn lớn nhất tại đáy khối móng quy ước:
N 0tc  Wqu
 6e 6e 
p tc
max   1  x  y 
Bm  L m  L m Bm 
50532.69  233393  6  0.028 6  0.103 
  1     686.72  KPa  .
tc
p max
17.5  24.7  24.7 17.5 
Áp lực tiêu chuẩn trung bình tại đáy khối móng quy ước:
N 0tc  Wqu 50532.69  233393
p tctb    658.92  KPa  .
Bm  Lm 17.5  24.7

Áp lực tiêu chuẩn nhỏ nhất tại đáy khối móng quy ước:
413
N 0tc  Wqu  6e 6e 
p tcmin   1  x  y 
Bm  L m  L m Bm 
50532.69  233393  6  0.028 6  0.103 
p tcmin   1     631.12  KPa  .
17.5  24.7  24.7 17.5 
9.7.5.2. Xác định sức chịu tải của đất nền tại mặt phẳng mũi cọc
Sức chịu tải của nền đất tại mặt phẳng mũi cọc (dưới đáy khối móng quy ước), xác định
theo chỉ dẫn tại 4.6.9 – TCVN 9362:2012 như sau:
m1  m 2
R II 
k tc
 A  b   II  B  h  *II  D  cII   II  h 0 

1.2  1
R II  1.18 17.5 10.2  5.70  67  9.4  8.04 10.37  10.2 11.2   4525.55  KPa  .
1
Trong đó:
m1  1.2 : Hệ số điều kiện làm việc của nền đất, lấy theo Bảng 15 – TCVN 9362:2012,
do đất nền tại đáy khối móng quy ước là cát sét có chỉ số sệt I p  4.83%  50% nên lấy
1.2.
m2  1: Hệ số điều kiện làm việc của công trình tác dụng qua lại với nền, lấy theo Bảng
15 – TCVN 9362:2012, nhà có sơ đồ kết cấu mềm nên lấy bằng 1.
k tc  1: Hệ số tin cậy, phụ thuộc vào phương pháp xác định các đặc trưng tính toán của
đất. Kết quả thí nghiệm trực tiếp các mẫu đất tại nơi xây dựng nên lấy bằng 1.
A  1.18; B  5.70;D  8.04 : Là các hệ số không thứ nguyên, phụ thuộc vào góc ma sát
trong của đất nền dưới đáy khối móng quy ước, với   30.30 nội suy theo Bảng 14 –
TCVN 9362:2012 được các giá trị như trên.
b : Chiều rộng (cạnh ngắn) của đáy móng quy ước,  b  B m  17.5m  .

h : Chiều sâu từ mặt đất tự nhiên đến đáy KMQU, h  Df  Lc  14  53  67  m  .

cII  10.37  KPa  : Lực dính của đất nền dưới đáy khối móng quy ước.

 II  10.2  kN / m 3  : Dung trọng của đất nền dưới đáy khối móng quy ước.

*II  9.4  kN / m3  : Dung trọng của đất nền trên đáy khối móng quy ước (lấy trung bình
có trọng số nếu có nhiều lớp đất).
h0 : Chiều sâu từ mặt đất tự nhiên đến nền tầng hầm, khi có tầng hầm:

414
    25 
h 0  h  h td  h   h1  h 2 kc
* 
 67   54.85  0.35    11.2  m  .
  II   9.4 

h1  h d  Lc  h 2  2.2  53  0.35  54.85  m  : Chiều dày lớp đất ở phía trên đáy khối
móng quy ước (tính từ cao trình mặt đáy sàn tầng hầm đến cao trình mặt phẳng mũi cọc).
h 2  0.35  m  : Chiều dày của sàn tầng hầm.

 ck  25  kN / m 2  : Trọng lượng riêng của kết cấu sàn tầng hầm.

9.7.5.3. Kiểm tra điều kiện áp lực đất nền tại đáy khối móng quy ước
Mục đích của việc kiểm tra nhằm xem xét đến đất nền tại mặt phẳng mũi cọc có đủ khả
năng chịu tải trọng do kết cấu bên trên và trọng lượng móng khối quy ước hay không.
Đối với móng chịu tải trọng lệch tâm, điều kiện kiểm tra như sau:

p max
tc
 686.72  KPa   1.2R II  1.2  4525.55  5430.66  KPa 
 tc
p tb  658.92  KPa   R II  4525.55  KPa 
 tc
p min  631.12  KPa   0
 Đất nền dưới đáy khối móng quy ước đảm bảo khả năng chịu tải.
9.7.6. Kiểm tra độ lún của móng
9.7.6.1. Kiểm tra độ lún của cọc đơn
 Cơ sở lý thuyết:
Theo chỉ dẫn tại 7.4.2 – TCVN 10304:2014. Việc tính lún cọc đơn xuyên qua lớp đất với
module trượt G1, hệ số Possion u1 và tựa trên nền đất được xem như nửa không gian biến
dạng tuyến tính, đặc trưng bởi module trượt G2 và hệ số Possion u2 có thể thực hiện với
điều kiện L / d  G1.L / G1.d  1 , trong đó L là chiều dài cọc và d là đường kính cọc,
trường hợp cọc treo (ma sát) đơn không mở rộng mũi, được tính theo công thức sau:
N
S  
G1  L
Trong đó:
S : Độ lún của cọc đơn (cọc treo không mở rộng mũi).
N : Tải trọng thẳng đứng tác dụng lên cọc. Khi chưa tính toán, chưa xác định được đầu
cọc, để tính toán ta lấy tải đầu cọc bằng sức chịu tải của cọc (  N  R tk  .

415
G 1 : Module trượt được lấy trung bình đối với toàn bộ các lớp đất thuộc phạm vi chiều
sâu hạ cọc. Cho phép lấy G  E 0 / 2 1    bằng 0.4E 0 , với E 0 là module biến dạng của
đất.
 : Hệ số xác định theo công thức trong bảng bên dưới.

 ' 
1  ' 
' 
   
1 

 ' : Hệ số tương ứng với cọc tuyệt đối cứng  EA    .

'  0.17  ln kn   G1L / G2d 

' : Giống như hệ số  ' : nhưng đối với trường hợp nền đồng nhất G1 và 1 .

'  0.17  ln k n   L / d  

2.12  3/ 4
 : Độ cứng tương đối của cọc,   EA / G1L và 1 
2

1  2.12  3/ 4

Các hệ số k n và k n1 được tính: k n  2.82  3.78  2.18 2 ứng với trường hợp khi
   1   2  / 2 và khi   1 .
Cho phép lấy hệ số k n  2 .

Trong đó:
G 2 : Module trượt được lấy trong phạm vi bằng 0.5L, từ độ sâu L đến độ sâu 1.5L kể từ
đỉnh cọc với điều kiện đất dưới mũi cọc không phải là than bùn, bùn hay đất ở trạng thái
chảy. Cho phép lấy G  E 0 / 2 1    bằng 0.4E 0 , với E 0 là module biến dạng của đất.
E : Module đàn hồi của vật liệu làm cọc.
A : Diện tích tiết diện ngang của thân cọc.

 Kết quả tính toán, kiểm tra:


Xác định hệ số  :

Các thông số tính toán


- Cấp độ bền bê tông làm cọc: B30
- Module đàn hồi của bê tông: E 32500 MPa
- Đường kính của cọc khoan nhồi: d 1200 mm

416
Các thông số tính toán
- Chiều dài của cọc khoan nhồi: L 53 m
- Diện tích tiết diện ngang thân cọc: A 1.1304 m2
- Module trượt trung bình của đất G1: G1 8.19 MPa
- Module trượt của đất G2: G2 20.98 MPa
- Module biến dạng của đất nền: μ 0.30
Kết quả tính toán
- Độ cứng tương đối của cọc χ = EA/G1.L2 χ 1.60
3/4 3/4
- Hệ số λ1 = (2.12.χ )/(1+2.12.χ ) λ1 0.75
- Hệ số kn = 2.82 - 3.78μ + 2.18μ2 kn 1.88
- Hệ số α' = 0.17.ln[kn.(L/d)] α' 0.75
- Hệ số tương ứng với cọc tuyệt đối cứng: β' 0.59
β' = 0.17.ln[kn.(G1.L/G2.d)]
- Hệ số β = β'/λ1 + [1 - (β'/α')]/χ β 0.92
Xác định độ lún của các cọc đơn trong móng M1:
Bảng 9.16. Kết quả tính toán và kiểm tra độ lún của các cọc đơn trong móng M1

STT Tên cọc N (kN) β G1 (MPa) L (m) S (cm) Sgh (cm) S < Sgh
1 P1 4942.88 0.92 8.186 53 1.05 10 Thỏa
2 P2 9013.95 0.92 8.186 53 1.91 10 Thỏa
3 P3 10415.1 0.92 8.186 53 2.21 10 Thỏa
4 P4 6385.38 0.92 8.186 53 1.36 10 Thỏa
5 P5 5029.56 0.92 8.186 53 1.07 10 Thỏa
6 P6 9103.14 0.92 8.186 53 1.93 10 Thỏa
7 P7 10513.7 0.92 8.186 53 2.23 10 Thỏa
8 P8 6490.84 0.92 8.186 53 1.38 10 Thỏa
9.7.6.2. Kiểm tra độ lún của nhóm cọc từ độ lún cọc đơn
 Cơ sở lý thuyết:
Theo chỉ dẫn tại mục 7.4.3 – TCVN 10304:2014, độ lún nhóm cọc có thể tính toán từ độ
của các cọc trong nhóm, có kể đến tác dụng tương hỗ giữa chúng. Xác định độ lún tăng
thêm của cọc thứ i, do ảnh của cọc thứ j trong nhóm được tính theo công thức:
417
Nj
Si, j  i, j 
G1  L

Trong đó:
Si, j : Độ lún tăng thêm của cọc thứ i do ảnh hưởng của cọc thứ j gây nên.

N j : Tải trọng tác dụng lên cọc thứ j.

G1 : Xem định nghĩa trong phần cơ sơ lý thuyết tính toán độ lún cọc đơn.
L : Chiều dài của cọc.
i, j : Hệ số kể đến sự tương tác giữa các cọc, được tính toán như sau:

k n G1 L k G L k n G1L
Nếu:  1: i, j  0.17 ln  n 1  Nếu:  1: i, j  0
2G 2a  2G 2a  2G 2a

Trong đó:
G 2 : Xem định nghĩa trong phần cơ sơ lý thuyết tính toán độ lún cọc đơn.
a : Khoảng cách của cọc thứ i so với cọc thứ j.

Độ lún cuối cùng của cọc thứ i khi kể đến độ lún tăng thêm do cọc thứ j gây ra:
n Nj
Si  S  N i    Si, j  S  N i    ij 
j1 G1  L

Trong đó:
Si : Độ lún cuối cùng của cọc thứ i khi đã kể đến độ lún tăng thêm của các cọc thứ j.

S  N i  : Độ lún của cọc thứ i khi chịu tải trọng N i (chính là độ lún cọc đơn đã được tính).

Độ lún của nhóm cọc trong móng lấy bằng giá trị trung bình độ lún của các cọc trong
nhóm, tính như sau:
n

S i
Sn  i 1
(n là số cọc trong móng).
n
 Kết quả tính toán và kiểm tra:

1.1. Các thông số tính toán


- Chiều dài của cọc: L 53 (m) G1 8.19 MPa
- Hệ số kn: kn 1.88 G2 20.98 MPa

418
Bảng 9.17. Kết quả tính toán độ lún của nhóm cọc theo TCVN 10304:2014

1.2. Kết quả tính toán


- Tên cọc (i): P1
Tên cọc tương tác (j) a (m) Nj (kN) (kn.G1.L)/(2.G2.a) δ1,j S1,j (cm)
P2 3.6 9013.95 5.41 0.287 0.60
P5 3.6 5029.56 5.41 0.287 0.33
P6 5 9103.14 3.89 0.231 0.48
- Tổng độ lún của các cọc tương tác xung quanh: ΣS1,j (cm) 1.41
- Độ lún của cọc đơn (chưa xét đến tương tác): S(N1) (cm) 1.05
- Độ lún cuối cùng của cọc đơn (xét đến tương tác): S1 (cm) 2.46
- Tên cọc (i): P2
Tên cọc tương tác (j) a (m) Nj (kN) (kn.G1.L)/(2.G2.a) δ2,j S2,j (cm)
P1 3.6 4942.88 5.41 0.287 0.33
P3 3.6 10415.1 5.41 0.287 0.69
P5 5.0 5029.56 3.89 0.231 0.27
P6 3.6 9103.14 5.41 0.287 0.60
P7 5.0 10513.7 3.89 0.231 0.56
- Tổng độ lún của các cọc tương tác xung quanh: ΣS2,j (cm) 2.45
- Độ lún của cọc đơn (chưa xét đến tương tác): S(N2) (cm) 4.48
- Độ lún cuối cùng của cọc đơn (xét đến tương tác): S2 (cm) 6.93
- Tên cọc (i): P3
Tên cọc tương tác (j) a (m) Nj (kN) (kn.G1.L)/(2.G2.a) δ3,j S3,j (cm)
P2 3.6 9013.95 5.41 0.287 0.60
P4 3.6 6385.38 5.41 0.287 0.42
P6 5.0 9103.14 3.89 0.231 0.48
P7 3.6 10513.7 5.41 0.287 0.70
P8 5.0 6490.84 3.89 0.231 0.35
- Tổng độ lún của các cọc tương tác xung quanh: ΣS3,j (cm) 2.54

419
1.2. Kết quả tính toán
- Độ lún của cọc đơn (chưa xét đến tương tác): S(N3) (cm) 2.21
- Độ lún cuối cùng của cọc đơn (xét đến tương tác): S3 (cm) 4.75
- Tên cọc (i): P4
Tên cọc tương tác (j) a (m) Nj (kN) (kn.G1.L)/(2.G2.a) δ4,j S4,j (cm)
P3 3.6 10415.1 5.41 0.287 0.69
P7 5.0 10513.7 3.89 0.231 0.56
P8 3.6 6490.84 5.41 0.287 0.43
- Tổng độ lún của các cọc tương tác xung quanh: ΣS4,j (cm) 1.68
- Độ lún của cọc đơn (chưa xét đến tương tác): S(N4) (cm) 1.36
- Độ lún cuối cùng của cọc đơn (xét đến tương tác): S4 (cm) 3.03
- Tên cọc (i): P5
Tên cọc tương tác (j) a (m) Nj (kN) (kn.G1.L)/(2.G2.a) δ5,j S5,j (cm)
P1 3.6 4942.88 5.41 0.287 0.33
P2 5.0 9013.95 3.89 0.231 0.48
P6 3.6 9103.14 5.41 0.287 0.60
- Tổng độ lún của các cọc tương tác xung quanh: ΣS5,j (cm) 1.41
- Độ lún của cọc đơn (chưa xét đến tương tác): S(N5) (cm) 1.07
- Độ lún cuối cùng của cọc đơn (xét đến tương tác): S5 (cm) 2.48
- Tên cọc (i): P6
Tên cọc tương tác (j) a (m) Nj (kN) (kn.G1.L)/(2.G2.a) δ6,j S6,j (cm)
P1 5.0 4942.88 3.89 0.231 0.26
P2 3.6 9013.95 5.41 0.287 0.60
P3 5.0 10415.1 3.89 0.231 0.55
P5 3.6 5029.56 5.41 0.287 0.33
P7 3.6 10513.7 5.41 0.287 0.70
- Tổng độ lún của các cọc tương tác xung quanh: ΣS6,j (cm) 2.44
- Độ lún của cọc đơn (chưa xét đến tương tác): S(N6) (cm) 1.93
- Độ lún cuối cùng của cọc đơn (xét đến tương tác): S6 (cm) 4.37
- Tên cọc (i): P7

420
1.2. Kết quả tính toán
Tên cọc tương tác (j) a (m) Nj (kN) (kn.G1.L)/(2.G2.a) δ7,j S7,j (cm)
P2 5.0 9013.95 3.89 0.231 0.48
P3 3.6 10415.1 5.41 0.287 0.69
P4 5.0 6385.38 3.89 0.231 0.34
P6 3.6 9103.14 5.41 0.287 0.60
P8 3.6 6490.84 5.41 0.287 0.43
- Tổng độ lún của các cọc tương tác xung quanh: ΣS7,j (cm) 2.54
- Độ lún của cọc đơn (chưa xét đến tương tác): S(N7) (cm) 2.23
- Độ lún cuối cùng của cọc đơn (xét đến tương tác): S7 (cm) 4.77
- Tên cọc (i): P8
Tên cọc tương tác (j) a (m) Nj (kN) (kn.G1.L)/(2.G2.a) δ7,j S7,j (cm)
P3 5.0 10415.1 3.89 0.231 0.55
P4 3.6 6385.38 5.41 0.287 0.42
P7 3.6 10513.7 5.41 0.287 0.70
- Tổng độ lún của các cọc tương tác xung quanh: ΣS7,j (cm) 1.67
- Độ lún của cọc đơn (chưa xét đến tương tác): S(N7) (cm) 1.38
- Độ lún cuối cùng của cọc đơn (xét đến tương tác): S7 (cm) 3.05
→ Độ lún của nhóm cọc (Đơn vị:cm) : Sn = ΣSi/n 3.98
- Độ lún giới hạn của nhóm cọc: Sgh(cm) 10
- Kết luận: Độ lún của nhóm cọc thỏa điều kiện TTGH 2

9.7.6.3. Kiểm tra độ lún móng cọc theo mô hình khối móng quy ước
Thông thường việc tính toán móng cọc treo và nền của nó theo biến dạng được tiến hành
như đối với một móng khối quy ước trên nền thiên nhiên theo yêu cầu của TCVN
9362:2012.
Sử dụng sơ đồ bán không gian biến dạng tuyến tính (theo phương pháp tổng phân tố) với
chiều dày tính toán hạn chế để tính độ lún cho móng cọc. Chiều dày hạn chế tính toán
trong khoảng từ đáy khối móng quy ước đến độ sâu Z mà tại đó ứng suất gây lún  gl,z 

bằng 20% ứng suất bản thân đất nền   bt,z  :  gl,z  0.2   bt,z

 Quy trình tính toán độ lún móng cọc theo phương pháp tổng phân tố:

421
Hình 9.20. Sơ đồ tính lún theo phương pháp cộng lún các lớp phân tố

Bước 1: Tính ứng suất gây lún dưới đáy khối móng quy ước  gl,z 0  .

Ứng suất bản thân (hữu hiệu) tại vị trí đáy khối móng quy ước:
 bt,z 0    i  zi  1  z1  2  z 2   3  z 3   4  z 4   5  z5  ....  8  z8
 bt,z 0  9.48   4.8  7.8  5.7   9.37   9.7  3.9   8  8.17  3.6  9.19  11.5 10.2
 bt,z 0  516.66  KPa  .

Ứng suất gây lún tại vị trí đáy khối móng quy ước:
N 0tc  Wqu
 gl,z  0  p tctb   bt ,z 0   658.92  516.66  142.26  KPa  .
Bm  L m

Trong đó:
p tctb  658.92  KPa  : Áp lực trung bình tiêu chuẩn tại vị trí đáy khối móng quy ước.

Bước 2: Chia phạm vi tầng chiều nén (tính từ đáy khối móng quy ước đến mặt phẳng
mũi cọc) thành n lớp, gọi là lớp đất thứ i.
Để đảm bảo độ chính xác và tính toán không quá chi tiết, thì chiều dày lớp phân tố, với
hi  Bm / 4 , Bm là bề rộng của khối móng quy ước. Khi chia lớp phân tố, phải đảm bảo
mỗi lớp phân tố phải đồng nhất (chỉ chứa duy nhất một lớp đất).

422
 Do đất nền dưới đáy khối móng quy ước trở xuống đều nằm hoàn toàn trong lớp 5, có
chiều dày lớn, nên lấy chiều dày mỗi lớp phân tố hi  1m .

Bước 3: Xác định ứng suất gây lún và ứng suất bản thân của nền đất tại giới hạn biên trên
và biên dưới của lớp đất thứ i.
Ứng suất gây lún tại độ sâu z (tính từ đáy khối móng quy ước):  gl,z     gl,z 0 .

Ứng suất bản thân của nền đất tại độ sâu z:  bt ,z    i  h i .

Trong đó:
 : Hệ số tính đến sự thay đổi theo độ sâu của áp lực gây lún trong đất, lấy theo Bảng
C.1 – TCVN 9362:2012, phụ thuộc vào độ sâu tương đối m  2z / Bm và hình dạng của
đáy móng, với móng chữ nhật phụ thuộc vào tỷ số giữa các cạnh của móng n  Lm / Bm ,
với Bm , Lm lần lượt là cạnh dài và ngắn của khối móng quy ước.
Bước 4: Tính độ lún của khối móng quy ước theo phương pháp cộng lớp phân tố (không
xét đến ảnh hưởng của các móng lân cận):
n
i  h i
S  
i Ei
Trong đó:
S : Độ lún ổn định của khối móng quy ước.
 : Hệ số không thứ nguyên lấy bằng 0.8
n : Số lớp phân tố chia theo độ sâu giới hạn của tầng chịu nén.
i : Ứng suất gây lún trung bình trong lớp đất thứ i, bằng tổng áp lực gây lún tại giới hạn
trên và dưới của lớp đó (đã xác định ở Bước 3).
Ei : Module tổng biến dạng của lớp đất thứ i.
Bước 5: Kiểm tra điều kiện độ lún cho phép: S  Sgh .

Trong đó: Sgh là độ lún giới hạn, lấy theo phụ lục E – TCVN 10304:2014, đối với nhà
dân dụng nhiều tầng kết cấu khung BTCT thì Sgh  10cm .

 Kết quả tính toán và kiểm tra:


Ví dụ, sinh viên trình bày cách tính cho lớp phân tố 1 như sau:
Chiều dày lớp phân tố 1: h1  1m  Bm / 4  17.5 / 4  4.375m .

Tính ứng suất bản thân và ứng suất gây lún tại biên trên của lớp phân tố 1 (z=0m):

423
Ứng suất do trọng lượng bản thân: bt,z 0  516.66  KPa  .

Ứng suất gây lún: gl,z 0  142.26  KPa 

Tính ứng suất bản thân và ứng suất gây lún tại biên dưới của lớp phân tố 1 (z=1m):
Ứng suất bản thân đất nền: bt,z 1m  bt,z 0    z  516.66  10.2 1  526.86  KPa  .

Ứng suất gây lún: gl,z1m    gl,z 0  0.992 142.26  141.12  KPa  .

Trong đó: Với tỷ số 2z / Bm  0.114 và Lm / Bm  1.412 , tra Bảng C.1 – TCVN


9362:2012 được   0.992 .
Ứng suất gây lún trung bình trong lớp phân tố 1:
gl,z0  gl,z1m 142.26  141.12
1    141.69  KPa  .
2 2
Xác định độ lún của lớp phân tố 1:
i  h i 141.69  1
S    0.8   102  0.78  cm  .
Ei 14470
Kết quả tính cho các lớp phân tố còn lại và xác định tổng độ lún của khối móng quy ước
cho móng M1 được trình bày chi tiết trong bảng dưới đây.

424
Bảng 9.18. Kết quả tính toán và kiểm tra độ lún móng M1 theo phương pháp tổng phân tố.

1. Các thông số tính toán


- Lực dọc tiêu chuẩn t/dụng lên móng: N0tc 50533 kN - Áp lực trung bình t/c tại đáy móng: ptctb 658.92 KPa
- TLBT khối móng quy ước: Wqu 233393 kN - Ứng suất bản thân đất tại đáy móng: σbt,z=0 516.66 KPa
- Chiều rộng đáy móng quy ước: Bm 17.5 m - Ứng suất gây lún tại dưới đáy móng: σgl,z=0 142.26 KPa
- Chiều dài đáy móng quy ước: Lm 24.7 m - Hệ số không thứ nguyến khi tính lún: β 0.8
Tính toán độ lún theo phương pháp tổng phân tố bằng cách chia nền đất thành những lớp phân tố đồng chất có chiều dày hi ≤ Bm/4
2. Kết quả tính toán độ lún cho móng
hi z Tỷ số Tỷ số Hệ số σbt,z=zi σgl,z=zi σi Ei Si
Tên lớp Phân tố Điểm σgl,zi/σbt,zi
(m) (m) 2z/Bm Lm/Bm αi (KPa) (KPa) (KPa) (KPa) (cm)
Biên trên 0 0.000 1.412 1.000 516.66 142.26 0.275 52450
Lớp 5 1 1.0 141.69 0.22
Biên dưới 1.0 0.114 1.412 0.992 526.86 141.12 0.268 52450
Biên trên 1.0 0.114 1.412 0.992 526.86 141.12 0.268 52450
Lớp 5 2 1.0 140.55 0.21
Biên dưới 2.0 0.229 1.412 0.984 537.06 139.99 0.261 52450
Biên trên 2.0 0.229 1.412 0.984 537.06 139.99 0.261 52450
Lớp 5 3 1.0 139.42 0.21
Biên dưới 3.0 0.343 1.412 0.976 547.26 138.85 0.254 52450
Biên trên 3.0 0.343 1.412 0.976 547.26 138.85 0.254 52450
Lớp 5 4 1.0 137.30 0.21
Biên dưới 4.0 0.458 1.412 0.954 557.46 135.74 0.243 52450

425
1. Các thông số tính toán
- Lực dọc tiêu chuẩn t/dụng lên móng: N0tc 50533 kN - Áp lực trung bình t/c tại đáy móng: ptctb 658.92 KPa
- TLBT khối móng quy ước: Wqu 233393 kN - Ứng suất bản thân đất tại đáy móng: σbt,z=0 516.66 KPa
- Chiều rộng đáy móng quy ước: Bm 17.5 m - Ứng suất gây lún tại dưới đáy móng: σgl,z=0 142.26 KPa
- Chiều dài đáy móng quy ước: Lm 24.7 m - Hệ số không thứ nguyến khi tính lún: β 0.8
Tính toán độ lún theo phương pháp tổng phân tố bằng cách chia nền đất thành những lớp phân tố đồng chất có chiều dày hi ≤ Bm/4
2. Kết quả tính toán độ lún cho móng
Biên trên 4.0 0.458 1.412 0.954 557.46 135.74 0.243 52450
Lớp 5 5 1.0 133.23 0.20
Biên dưới 5.0 0.572 1.412 0.919 567.66 130.71 0.230 52450
Biên trên 5.0 0.572 1.412 0.919 567.66 130.71 0.230 52450
Lớp 5 6 1.0 128.19 0.20
Biên dưới 6.0 0.687 1.412 0.883 577.86 125.68 0.217 52450
Biên trên 6.0 0.687 1.412 0.883 577.86 125.68 0.217 52450
Lớp 5 7 1.0 123.15 0.19
Biên dưới 7.0 0.801 1.412 0.848 588.06 120.63 0.205 52450
Kiểm tra độ lún của móng so với độ lún giới hạn (Phụ lục E - TCVN 10304:2014): Sgh (cm) 10 > ΣSi (cm) 1.44
Kết luận: Độ lún của móng nhỏ hơn độ lún giới hạn, thỏa điều kiện theo trạng thái giới hạn 2

Tại độ sâu z  7m tính từ đáy khối móng quy ước thì tỷ số giữa ứng suất gây lún và ứng suất do trọng lượng bản thân đất nền
gl / bt  118.62 / 588.06  0.202  0.2 nên dừng tính lún tại điểm này.

426
9.7.7. Kiểm tra điều kiện xuyên thủng cho đài móng
9.7.7.1. Kiểm tra xuyên thủng đài móng do cột gây ra

Hình 9.21. Mặt cắt và mặt bằng tháp xuyên thủng do cột gây ra của móng M1

 Xác định lực chống xuyên thủng:


Tính xuyên thủng móng M1 theo điều kiện xuyên thủng hạn chế, lấy lực chống xuyên
h
thực tế nhân với một lượng 0 . Do đó lực chống xuyên thủng được xác định như sau:
c
h0
Pcx  0.75R bt   Sxt,i 
ci
Do móng M1 có hai mặt đối xứng, nên lực chống xuyên được tính như sau:

 h h 
Pcx  0.75R bt   Sxt,1  0  Sxt,2  0 
 c1 c2 
Pcx  0.75 1.95 103   2  0.75  2.277  2  8.19  2.5  64774.85  kN  .
Trong đó:

427
Rbt : Cường độ chịu kéo của bê tông đài cọc, sử dụng bê tông có cấp độ bền B35 nên giá
trị R bt  1.95  MPa  .

Sxt,1  0.75  m 2  : Diện tích của mặt tháp xuyên thủng nhỏ.

1  h 0 / c1  2.05 / 0.9  2.277  2.5 .

Sxt,2  8.19  m 2  : Diện tích của mặt tháp xuyên thủng lớn.

h 0 / c2  2.05 / 0.5  4.1  2.5  Lấy h 0 / c2  2.5 .


h0 : Chiều cao làm việc của đài móng tại tiết diện đang xét, được xác định như sau:

h 0  h d a  2.2  0.15  2.05  m  .

a : Khoảng cách từ đái đáy đến trọng tâm nhóm cốt thép dọc trong đài, lấy bằng 150mm.
 Xác định lực gây xuyên thủng:
Lực gây xuyên thủng cho móng bằng tổng tải trọng trọng tác dụng lên các cọc nằm ngoài
tháp chống xuyên, được xác định như sau:
Pxt   Pi  P1  P2  P3  P4  P5  P6  P7  P8
Pxt  4942.88  9013.95  10415.05  6385.38  5029.56  9103.14  10513.72  6490.84
Pxt  61894.5  kN  .

 Kiểm tra điều kiện xuyên thủng: Pxt  61894.5  kN   Pcx  64774.85  kN 

 Móng M1 đảm bảo điều kiện xuyên thủng do cột gây ra.
9.7.8. Tính toán cốt thép cho đài móng
9.7.8.1. Tính toán cốt thép chịu momen uốn trong đài
 Xác định momen uốn trong đài:
Xác định momen uốn trong đài móng bằng phần mềm RSAP.

428
Hình 9.22. Biểu đồ màu thể hiện momen uốn theo phương cạnh dài của đài móng M1

Hình 9.23. Chia dãy khảo sát momen uốn theo phương cạnh dài của đài móng M1
Dựa vào biểu đồ chia dãy khảo sát, khi tính toán cốt thép chịu uốn theo phương cạnh dài
của đài móng M1 sẽ chọn momen uốn để tính toán như sau:

- Khi tính toán cốt thép lớp dưới: M max,d  3885.99  kN.m / m  .

- Khi tính toán cốt thép lớp trên: M max,t  737.57  kN.m / m  .

429
Hình 9.24. Biểu đồ màu thể hiện momen uốn theo phương cạnh ngắn của đài móng M1

Hình 9.25. Chia dãy khảo sát momen uốn theo phương cạnh ngắn của đài móng M1

Dựa vào biểu đồ chia dãy khảo sát, khi tính toán cốt thép chịu uốn theo phương cạnh
ngắn của đài móng M1 sẽ chọn momen uốn để tính toán như sau:

- Khi tính toán cốt thép lớp dưới: M max,d  4955.02  kN.m / m  .

- Khi tính toán cốt thép lớp trên: M max,t  1222.75  kN.m / m  .
 Tính toán cốt thép chịu uốn:
Tính toán toán cốt thép chịu uốn cho đài móng được thực hiện như cấu kiện dầm tiết diện
chữ nhật b  h . Khi đó b có thể là cạnh dài hoặc cạnh ngắn của đài móng (tùy vào tính
toán cốt thép theo phương cạnh dài hay ngắn của đài), h là chiều cao của đài.

430
Bảng 9.19. Thông số vật liệu bê tông và cốt thép của đài móng M1

1. Thông số đầu vào


1.1. Bê tông đài móng
- Cấp độ bền bê tông: B35
- Cường độ chịu nén tính toán: Rb: 19.5 MPa
- Hệ số điều kiện làm việc: γ b: 1
- Module đàn hồi: Eb: 34500 MPa
1.2. Cốt thép bố trí trong đài
- Nhóm cốt thép đường kính Ø ≥ 10mm: CB-400V
- Cường độ chịu kéo: Rs : 350 MPa ξ R: 0.533
- Module đàn hồi: Es: 200000 MPa αR: 0.391
μmax: 2.97%
1.3. Thông số khác
- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ: c: 50 mm
- Hàm lượng cốt thép tối thiểu: μmin: 0.1%
Bảng 9.20. Kết quả tính toán cốt thép chịu uốn cho đài móng M1

2. Kết quả tính toán

Vị trí Thép theo phương cạnh dài Thép theo phương cạnh ngắn
Thông số Lớp dưới Lớp trên Lớp dưới Lớp trên
M (kN.m/m) 3885.99 737.57 4955.02 1222.75
b (mm) 1000 1000 1000 1000
h (mm) 2200 2200 2200 2200
a (mm) 150 60 150 60
h0 (mm) 2050 2140 2050 2140
αm 0.047 0.008 0.060 0.014
ξ 0.049 0.008 0.062 0.014
Bài toán Cốt đơn Cốt đơn Cốt đơn Cốt đơn
Astt (mm2) 5550.9 988.8 7128.4 1643.8
Ø (mm) 28 20 32 20

431
2. Kết quả tính toán

Vị trí Thép theo phương cạnh dài Thép theo phương cạnh ngắn
Thông số Lớp dưới Lớp trên Lớp dưới Lớp trên
a (mm) 100 200 100 200
Bố trí Ø28a100 Ø20a200 Ø32a100 Ø20a200
Ghi chú BT tính toán BT cấu tạo BT tính toán BT cấu tạo
Asbt (mm2) 6769.8 1884.0 8842.2 1884.0
μ 0.33% 0.09% 0.43% 0.09%
Kiểm tra HLCT Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa
x (mm) 121.51 33.82 158.71 33.82
Mgh (kN.m) 4713.4 1400.0 6098.7 1400.0
Kiểm tra KNCL Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa
9.8. THIẾT KẾ MÓNG LÕI THANG (MÓNG M2)

Hình 9.26. Phối cảnh kết cấu móng lõi thang (M2)

9.8.1. Xác định tải trọng tác dụng lên móng


Lựa chọn tổ hợp tải trọng để tính toán và thiết kế móng theo nguyên tắc chung là lựa các
cặp tổ hợp nội lực nguy hiểm. Do sinh viên dùng phần mềm RSAP để tính toán móng, vì
vậy sẽ tiến hành kiểm tra cho cả 13 tổ hợp nội lực. Kết quả tải trọng tác dụng lên móng từ
kết cấu bên trên truyền xuống của các trường hợp tổ hợp được sinh viên trình bày trong
Phụ lục thuyết minh.
Do móng M2 là móng kết hợp (gồm nhiều lõi thang và vách cứng xung quanh), vì vậy tải
trọng tính toán xuống móng phải lấy cùng một tổ hợp. Sinh viên nhận thấy tải trọng tổng

432
cộng (lực dọc và lực cắt) từ tổ hợp COMB8 là lớn nhất trong 13 tổ hợp, do đó dùng tổ
hợp COMB8 để tính toán và dùng các tổ hợp còn lại để kiểm tra.
Bảng 9.21. Giá trị tải trọng tính toán tác dụng xuống móng M2 (tổ hợp COMB8)

Giá trị nội lực tính toán của tổ hợp COMB8


Cấu kiện Tổ hợp
Ntt0 (kN) Mtt0x (kN.m) Mtt0y (kN.m) Qtt0x (kN) Qtt0y (kN)

Lõi 1 (CW1) COMB8 -67660.79 27374.8 23946.1 -754.15 -127.82

Lõi 2 (CW2) COMB8 -41399.43 19797.84 10409.42 -107.21 -416.33

Lõi 5 (CW5) COMB8 -55367.60 33460.61 25951.62 -308.68 -840.94

Vách W11 COMB8 -48798.29 8906.94 8889.35 184.02 -69.69

Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng xuống móng, để đơn giản thì được xác định bằng giá trị
tính toán chia cho hệ số vượt tải trung bình lấy bằng 1.15.
Bảng 9.22. Giá trị tải trọng tiêu chuẩn tác dụng xuống móng M2 (tổ hợp COMB8)

Giá trị nội lực tiêu chuẩn của tổ hợp COMB8


Cấu kiện Tổ hợp
Ntc0 (kN) Mtc0x (kN.m) Mtc0y (kN.m) Qtc0x (kN) Qtc0y (kN)

Lõi 1 (CW1) COMB8 -58835.47 23804.17 20822.70 -655.78 -111.15

Lõi 2 (CW2) COMB8 -35999.50 17215.51 9051.67 -93.23 -362.03

Lõi 5 (CW5) COMB8 -48145.74 29096.18 22566.63 -268.42 -731.25

Vách W11 COMB8 -42433.30 7745.17 7729.87 160.02 -60.60

9.8.2. Sơ bộ số lượng cọc bố trí


9.8.2.1. Sơ bộ diện tích đài móng
Thông thường cọc ma sát khoảng cách tối thiểu là 3d. Do đó phản lực quy ra phân bố đều
từ đầu cọc lên đáy đài xác định như sau:

p tt  R tk /  3d   12000 /  3  1.2   925.92  kN / m 2  .


2 2

Trong đó:
R tk  12000  kN  : Sức chịu tải thiết kế của cọc đơn trong móng có ít nhất 21 cọc.

d  1.2  m  : Đường kính cọc khoan nhồi.

Diện tích sơ bộ đáy đài được xác định như sau:

433
N 0tt  67660.79  41399.43  55367.60  48798.29   244.8 m 2 .
d 
A sb
p   bt  h d
tt

925.92  25  2.2
 
Trọng lượng bản thân của đài móng được xác định như sau:

d  h d   bt  244.8  2.2  25  13464  kN  .


Wd  A sb

Trong đó:
N 0tt : Tổng tải trọng tính toán thẳng đứng truyền xuống móng, bằng phản lực thẳng đứng
tại chân lõi CW1, CW2, CW5 và vách cứng W11.

 tb  25  kN / m3  : Trọng lượng riêng của bê tông làm đài móng.

h d  2.2  m  : Là chiều cao đài chọn sơ bộ ban đầu.

9.8.2.2. Sơ bộ số lượng cọc bố trí


Số lượng cọc bố trí trong móng được xác định như sau:
N 0tt  Wd 185414.01  13464
nc     1.2  1.5     20  25 
R tk 12000

 Từ kết quả sơ bộ, kết hợp với cách bố trí phù hợp sinh viên chọn số lượng cọc bố trí
là 28 cọc. Mặt bằng bố trí cọc của móng M2 xem hình dưới đây.

Hình 9.27. Mặt bằng bố trí cọc và đài của móng M2

434
9.8.3. Kiểm tra điều kiện tải trọng tác dụng lên cọc
9.8.3.1. Xác định tải trọng tác dụng lên cọc
Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc theo điều kiện sau:

Pmax
tt
 R tk
 tt
Pmin  0
 tt
 N 0  W   n  R tk
Trong đó:
tt tt
Pmax , Pmin : Lần lượt là tải trọng tính toán lớn nhất và nhỏ nhất tác dụng lên cọc.

Hình 9.28. Mô hình tính toán móng M2 trong phần mềm RSAP

435
Hình 9.29. Biểu đồ lực dọc của các cọc trong móng M2

Hình 9.30. Biểu đồ lực dọc tại vị trí đầu cọc của các cọc trong móng M2 (COMB8)

436
Hình 9.31. Ký hiệu tên các cọc trong móng M2

Bảng 9.23. Kết quả kiểm tra tải trọng tác dụng lên các cọc trong móng M2 (COMB8)

Ptt < Rtk


STT Tên cọc Tổ hợp Ptt (kN) Rtk (kN) Hệ số sử dụng cọc
Ptt >0
1 P1 COMB8 2624.08 12000 Đạt 21.87%
2 P2 COMB8 4743.45 12000 Đạt 39.53%
3 P3 COMB8 6346.19 12000 Đạt 52.88%
4 P4 COMB8 7168.57 12000 Đạt 59.74%
5 P5 COMB8 7544.93 12000 Đạt 62.87%
6 P6 COMB8 7478.08 12000 Đạt 62.32%
7 P7 COMB8 7055.33 12000 Đạt 58.79%
8 P8 COMB8 4904.59 12000 Đạt 40.87%
9 P9 COMB8 7433.87 12000 Đạt 61.95%
10 P10 COMB8 9648.77 12000 Đạt 80.41%
11 P11 COMB8 10138.9 12000 Đạt 84.49%
12 P12 COMB8 10784.5 12000 Đạt 89.87%
13 P13 COMB8 10667.4 12000 Đạt 88.89%

437
Ptt < Rtk
STT Tên cọc Tổ hợp Ptt (kN) Rtk (kN) Hệ số sử dụng cọc
Ptt >0
14 P14 COMB8 10164 12000 Đạt 84.70%
15 P15 COMB8 6128.29 12000 Đạt 51.07%
16 P16 COMB8 9269.81 12000 Đạt 77.25%
17 P17 COMB8 10731.5 12000 Đạt 89.43%
18 P18 COMB8 11025.4 12000 Đạt 91.88%
19 P19 COMB8 11507.3 12000 Đạt 95.89%
20 P20 COMB8 11221.6 12000 Đạt 93.51%
21 P21 COMB8 10623.7 12000 Đạt 88.53%
22 P22 COMB8 5936.14 12000 Đạt 49.47%
23 P23 COMB8 8210.85 12000 Đạt 68.42%
24 P24 COMB8 9539.63 12000 Đạt 79.50%
25 P25 COMB8 9806.3 12000 Đạt 81.72%
26 P26 COMB8 9799.99 12000 Đạt 81.67%
27 P27 COMB8 9368.54 12000 Đạt 78.07%
28 P28 COMB8 8667.87 12000 Đạt 72.23%

438
Sức chịu tải thiết kế của cọc Tải trọng tác dụng lên cọc

P28
P27
P26
P25
P24
P23
P22
P21
P20
P19
P18
P17
P16
P15
Tên cọc

P14
P13
P12
P11
P10
P9
P8
P7
P6
P5
P4
P3
P2
P1
0 2000 4000 6000 8000 10000 12000
Tải trọng tác dụng lên cọc (kN)

Hình 9.32. Biểu đồ thể hiện hệ số làm việc của các cọc trong móng M2

Các tổ hợp còn lại, được sinh viên kiểm tra trình bày trong Phụ lục thuyết minh.
9.8.4. Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang
9.8.4.1. Xác định nội lực do tải trọng ngang dọc theo thân cọc
Biểu đồ momen và lực cắt của cọc:

439
Hình 9.33. Biểu đồ momen uốn của các cọc trong móng M2 theo hai phương

Hình 9.34. Biểu đồ lực cắt của các cọc trong móng M2 theo hai phương
440
9.8.4.2. Kiểm tra khả năng chịu uốn của cọc
 Xác định khả năng chịu uốn giới hạn của cọc:
Cọc trong móng M2 cùng kích thước, thông số vật liệu với cọc trong móng M1. Vì vậy
khả năng chịu momen uốn của cọc giống nhau:  M   3351.2  kN.m  .

 Kiểm tra khả năng chịu uốn của cọc:


Từ biểu đồ momen uốn của cọc theo hai phương trong móng M2 xuất từ phần mềm
RSAP, ta thấy giá trị momen uốn lớn nhất là M max  563.06  kN.m  . .

Kiểm tra: M max  563.06  kN.m    M   3351.2  kN.m  .

 Cọc khoan nhồi đã chọn đảm bảo khả năng chịu momen uốn.
9.8.5. Kiểm tra điều kiện áp lực đất nền tại mặt phẳng mũi cọc
9.8.5.1. Xác định áp lực xuống đất nền tại mặt phẳng mũi cọc
 Xác định kích thước khối móng quy ước:
Góc ma sát trong trung bình của các lớp đất mà cọc xuyên qua:  tb  27.26 0

Chiều rộng (cạnh ngắn) của đáy khối móng quy ước:

   27.26 0 
Bm   Bd  2c   2L gm tg  tb   12.6  2  0.3   2  53  tg    24.7  m  .
 4   4 
Chiều dài (cạnh dài) của đáy khối móng quy ước:

 tb   27.260 
L m   L d  2c   2L gm tg     23.4  2  0.3  2  53  tg    35.5  m  .
 4   4 
Trong đó:
Bm  12.6  m  : Chiều rộng (cạnh ngắn) của đài móng.

L m  23.4  m  : Chiều dài (cạnh dài) của đài móng.

L gm   L i  53  m  : Cao độ tính từ phạm vi bắt đầu góc mở đến đáy KMQU.

c  0.3  m  : Khoảng cách từ mép đài đến mép ngoài của cọc ngoài cùng.

441
Hình 9.35. Mô hình móng khối quy ước của móng lõi thang (M2)

442
Hình 9.36. Mặt bằng thể hiện ranh giới khối móng quy ước của móng M1

 Xác định trọng lượng bản thân của khối móng quy ước:
Trọng lượng bê tông đài móng và cổ cột (có thể bỏ qua cổ cột khi tính toán):
Wd  Bd  Ld  h d   bt  12.6  23.4  2.2  25  16216.2  kN  .

Trọng lượng bản thân của cọc trong khối móng quy ước.
Wc  n  A c  Lc   bt  28  1.13  53  25  41923  kN  .

Trọng lượng bản thân của đất nền trong khối móng quy ước.
Wsoil   Bm  L m  H m  Bd  Ld  h d  n  A c  Lc    soil,tb
Wsoil   24.7  35.5  55  12.6  23.4  2.2  28 1.13  53  9.4  432116.8  kN  .

Trọng lượng của khối móng quy ước:


Wqu  Wd  Wc  Wsoil  16216.2  41923  432116.8  490256  kN  .

Trong đó:
h d  2.2  m  : Chiều cao của đài móng.

 bt  25  kN / m 3  : Trọng lượng riêng của bê tông đài móng và cọc.

n  28 : Số lượng cọc bố trí trong móng.


443
A c  1.13  m 2  : Diện tích mặt cắt ngang của thân cọc.

L c  53  m  : Chiều dài tính toán của cọc.

H m  55  m  : Độ sâu của khối móng quy ước(từ cao độ sàn tầng hầm đến đáy KMQU).

 soil,tb : Dung trọng trung bình của các lớp đất trong khối móng quy ước (có xét đến đẩy
nổi), được tính như sau (tính giống móng M1):  soil,tb  9.4 kN / m3 .  
 Xác định áp lực tính toán tại đáy khối móng quy ước (cao độ mũi cọc):
Dùng tổ hợp COMB8 để tính toán, các tổ hợp còn lại để kiểm tra.

Tổng lực dọc tiêu chuẩn tác dụng xuống móng:


N 0tc   N 0itc  58835.47  35999.5  48145.74  42433.3  185414  kN  .

Tổng lực ngang tính tính toán và tiêu chuẩn tác dụng xuống móng:
Q 0tcx   Q 0tcxi  655.78   93.23    268.42   160.02  857.41 kN  .

Q 0tcy   Q 0tcyi  111.15   362.03    731.25    60.6   1265  kN  .

Momen uốn tính toán và tiêu chuẩn tác dụng xuống móng quay quanh trục X:
M 0tcx   M 0tcxi  23804.17  17215.51  29096.18  7745.17  77861.03  kN  .

Momen uốn tính toán và tiêu chuẩn tác dụng xuống móng quay quanh trục Y:
M 0tcy   M 0tcyi  20822.7  9051.67  22566.63  7729.87  60170.87  kN  .

Độ lệch tâm theo phương x:


M 0tcy  Q 0x
tc
  h d  Lc  60170.87   857.41   2  53 
ex    0.019  m  .
N  Wqu
tc
0 185414  490256

Độ lệch tâm theo phương y:


tc
M 0x  Q0tcy   h d  L c  77861.03   1265    2  53
ey    0.0119  m  .
N  Wqu
tc
0 185414  490256

Áp lực tiêu chuẩn lớn nhất tại đáy khối móng quy ước:
N 0tc  Wqu  6e x 6e y 
p tc
max   1   
Bm  L m  L m Bm 
185414  490256  6  0.019 6  0.0119 
  1     776.98  KPa  .
tc
p max
24.7  35.5  35.5 24.7 

444
Áp lực tiêu chuẩn trung bình tại đáy khối móng quy ước:
N 0tc  Wqu 185414  490256
p 
tc
tb   772.27  KPa  .
Bm  L m 24.7  35.5

Áp lực tiêu chuẩn nhỏ nhất tại đáy khối móng quy ước:
N 0tc  Wqu  6e x 6e y 
tc
p min   1   
Bm  L m  L m Bm 
185414  490256  6  0.019 6  0.0119 
  1     767.55  KPa  .
tc
p min
24.7  35.5  35.5 24.7 
9.8.5.2. Xác định sức chịu tải của đất nền tại mặt phẳng mũi cọc
Sức chịu tải của nền đất tại mặt phẳng mũi cọc (dưới đáy khối móng quy ước), xác định
theo chỉ dẫn tại 4.6.9 – TCVN 9362:2012 như sau:
m1  m 2
R II 
k tc
 A  b   II  B  h   *II  D  c II   II  h 0 

1.2  1
R II  1.18  24.7  10.2  5.70  67  9.4  8.04 10.37  10.2 11.2   4629.4  KPa  .
1
Ghi chú: Các thông số trong công thức tính tương tự như móng M1.
9.8.5.3. Kiểm tra điều kiện áp lực đất nền tại đáy khối móng quy ước
Mục đích của việc kiểm tra nhằm xem xét đến đất nền tại mặt phẳng mũi cọc có đủ khả
năng chịu tải trọng do kết cấu bên trên và trọng lượng móng khối quy ước hay không.
Đối với móng chịu tải trọng lệch tâm, điều kiện kiểm tra như sau:

p max
tc
 776.98  KPa   1.2R II  1.2  4629.4  5555.3  KPa 
 tc
p tb  772.27  KPa   R II  4629.4  KPa 
 tc
p min  767.55  KPa   0
 Đất nền dưới đáy khối móng quy ước đảm bảo khả năng chịu tải.
9.8.6. Kiểm tra độ lún của móng
9.8.6.1. Kiểm tra độ lún của cọc đơn
 Cơ sở lý thuyết:
(Xem lại mục tính toán độ lún cọc đơn cho móng M1 – Trang …..)
 Kết quả tính toán, kiểm tra:
Xác định hệ số   0.92 (Tính toán tương tự như móng M1, xem trang….)

445
Xác định độ lún của các cọc đơn trong móng M2:

STT Tên cọc N (kN) β G1 (MPa) L (m) S (cm) Sgh (cm) S < Sgh
1 P1 2624.08 0.92 8.186 53 0.56 10 Thỏa
2 P2 4743.45 0.92 8.186 53 1.01 10 Thỏa
3 P3 6346.19 0.92 8.186 53 1.35 10 Thỏa
4 P4 7168.57 0.92 8.186 53 1.52 10 Thỏa
5 P5 7544.93 0.92 8.186 53 1.60 10 Thỏa
6 P6 7478.08 0.92 8.186 53 1.59 10 Thỏa
7 P7 7055.33 0.92 8.186 53 1.50 10 Thỏa
8 P8 4904.59 0.92 8.186 53 1.04 10 Thỏa
9 P9 7433.87 0.92 8.186 53 1.58 10 Thỏa
10 P10 9648.77 0.92 8.186 53 2.05 10 Thỏa
11 P11 10138.9 0.92 8.186 53 2.15 10 Thỏa
12 P12 10784.5 0.92 8.186 53 2.29 10 Thỏa
13 P13 10667.4 0.92 8.186 53 2.26 10 Thỏa
14 P14 10164 0.92 8.186 53 2.16 10 Thỏa
15 P15 6128.29 0.92 8.186 53 1.30 10 Thỏa
16 P16 9269.81 0.92 8.186 53 1.97 10 Thỏa
17 P17 10731.5 0.92 8.186 53 2.28 10 Thỏa
18 P18 11025.4 0.92 8.186 53 2.34 10 Thỏa
19 P19 11507.3 0.92 8.186 53 2.44 10 Thỏa
20 P20 11221.6 0.92 8.186 53 2.38 10 Thỏa
21 P21 10623.7 0.92 8.186 53 2.26 10 Thỏa
22 P22 5936.14 0.92 8.186 53 1.26 10 Thỏa
23 P23 8210.85 0.92 8.186 53 1.74 10 Thỏa
24 P24 9539.63 0.92 8.186 53 2.03 10 Thỏa
25 P25 9806.3 0.92 8.186 53 2.08 10 Thỏa
26 P26 9799.99 0.92 8.186 53 2.08 10 Thỏa
27 P27 9368.54 0.92 8.186 53 1.99 10 Thỏa
28 P28 8667.87 0.92 8.186 53 1.84 10 Thỏa

446
9.8.6.2. Kiểm tra độ lún của nhóm cọc từ độ lún cọc đơn
 Cơ sở lý thuyết: Xem lại phần lý thuyết móng M1.
 Kết quả tính toán và kiểm tra:
Do kết quả tính toán với số lượng cọc nhiều, nên sinh viên trình bày chi tiết trong Phụ lục
thuyết minh.
Dưới đây là kết quả độ lún của nhóm cọc:

→ Độ lún của nhóm cọc (Đơn vị:cm) : Sn = ΣSi/n 4.32


- Độ lún giới hạn của nhóm cọc: Sgh(cm) 10
- Kết luận: Độ lún của nhóm cọc thỏa điều kiện TTGH 2
9.8.6.3. Kiểm tra độ lún móng bè cọc
Dự tính móng bè cọc có kích thước lớn hơn 10m  10m có thể thực hiện theo phương
pháp lớp biến dạng tuyến tính như trong tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình (TCVN
9362:2012). Ở đây việc tính toán nên lấy theo áp lực trung bình lên nền tại mặt phẳng
đáy đài và tăng chiều dài tính toán của lớp lên một đại lượng bằng độ sâu hạ cọc với
module biến dạng của lớp mà cọc xuyên qua lấy bằng vô cùng hoặc bằng module biến
dạng của vật liệu cọc.
 Cơ sở lý thuyết tính lún theo phương pháp lớp biến dạng tuyến tính:

Hình 9.37. Sơ đồ tính lún theo phương pháp lớp biến dạng tuyến tính

Bài toán tính độ lún móng cọc (độ lún của khối móng quy ước) theo sơ đồ lớp biến dạng
tuyến tính có chiều dày hữu hạn được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Xác định chiều dày lớp biến dạng tuyến tính  H tt  .

447
Chiều dày của lớp biến dạng tuyến tính Htt được chọn đến mái của lớp đất có module
biến dạng E  10MPa và đối với các móng có kích thước lớn (bề rộng hoặc đường kính
>10m), thì tới mái lớp đất có module biến dạng E  10MPa xác định theo công thức sau:
H tt  H 0  t  Bm
Trong đó:

Đối với nền đất loại sét Đối với nền đất loại cát
H 0  9m; t  0.125 H0  6m; t  0.1
Nếu nền đất bao gồm đất sét và cát thì giá trị H tt được xác định là trung bình căn, có
nghĩa là tính với giá trị H0  7.5m; t  0.1125 .

Bm : Chiều rộng của đáy móng quy ước.


Chú ý: Giá trị Htt tìm được theo công thức trên cần phải cộng thêm chiều dày của lớp đất
có module biến E  10MPa , nếu lớp đất đó nằm dưới H tt và độ dày của nó không vượt
quá 5m. Khi chiều dày lớp đất đó lớn, cũng như các lớp đất phía trên có module biến
dạng E  10MPa thì việc tính toán độ lún thực hiện theo sơ đồ bán không gian biến dạng
tuyến tính bằng phương pháp tổng phân tố.
Bước 2: Chia chiều dày của lớp biến dạng tuyến tính Htt thành n lớp, gọi là lớp đất thứ i,
có chiều dày lớp h i  b / 4 .

Bước 3: Xác định ứng suất gây lún tại đáy khối móng khối móng quy ước. Lưu ý đây là
ứng suất toàn phần tác dụng ở đáy khối móng quy ước gây ra, không trừ đi ứng suất do
trọng lượng bản thân (hữu hiệu) của đất phía trên.
N0tc  Wqu
gl,z 0  p tbtc 
Bm  L m
Bước 4: Tính toán tổng độ lún của móng.
n
k i  k i 1
S  Bm  gl,z 0  M  
i Ei
Trong đó:
M : Hệ số điều chỉnh, lấy theo Bảng C.2 – TCVN 9362:2012, phụ thuộc vào m ' .
m '  2H / B m : Tỷ số chiều dày lớp đàn hồi H và nửa chiều rộng của móng.

n: Số lớp phân chia theo tính chịu nén trong phạm vi lớp đàn hồi H.

448
k : Hệ số xác định theo Bảng C.3 – TCVN 9362:2012 đối với đất thứ i, phụ thuộc vào
hình dạng đáy móng, tỷ số các cạnh móng chữ nhật n  L m / Bm và tỷ số độ sâu đáy lớp z
với nửa chiều rộng của móng m  2z / Bm .

Ei : Module tổng biến dạng của lớp đất thứ i.


 Kết quả tính toán:
Xác định chiều dày lớp biến dạng tuyến tính  H tt  :

H tt  H 0  t  B m  7.5  0.1125  24.7  10.28  m  .

(Do nền đất bao gồm đất sét và cát nên H0  7.5m; t  0.1125 ).

Do tính toán độ lún của móng bè cọc nên tăng chiều dài tính toán của lớp lên một đại
lượng bằng độ sâu hạ cọc với module biến dạng của lớp mà cọc xuyên qua lấy bằng vô
cùng hoặc bằng module biến dạng của vật liệu cọc (cọc bê tông B30, E  32500MPa ).
Xác định ứng suất gây lún tại đáy khối móng khối móng quy ước:
N 0tc  Wqu 185414  490256
gl,z  0  p 
tc
tb   772.27  KPa  .
Bm  L m 24.7  35.5

Tính toán tổng độ lún của móng:


Ví dụ tính điển hình cho lớp thứ nhất (lớp đất thân cọc xuyên qua):
k1  k11 0.733  0
S1  Bm  gl,z 0  M   24.7  772.27  0.75   10 2  0.03  cm  .
E1 32.5  10 6

Trong đó:

m'  2H / Bm  2   53  10.28 / 24.7  5.12 , tra Bảng C.2 – TCVN 9362:2012 xác định
được hệ số điều chỉnh M  0.75 .
Tỷ số các cạnh móng chữ nhật n  Lm / Bm  35.5 / 24.7  1.438 và tỷ số độ sâu đáy lớp z
với nửa chiều rộng của móng m  2z / Bm  2  53 / 24.7  4.297 , tra Bảng C.3 – TCVN
9362:2012 xác định được k1  0.733 .

Ei : Module tổng biến dạng của lớp thứ nhất (lớp đất thân cọc xuyên qua nên lấy bằng
module biến dạng của vật liệu cọc E  32500MPa ).
Kết quả tính cho các lớp còn lại và xác định tổng độ lún của khối móng quy ước cho
móng M2 được trình bày chi tiết trong bảng dưới đây:

449
Bảng 9.24. Kết quả tính toán và kiểm tra độ lún của móng lõi thang (M2) theo phương pháp lớp biến dạng tuyến tính

1. Các thông số tính toán


- Lực dọc tiêu chuẩn t/dụng lên móng: N0tc 185414 kN - Loại nền đất tính toán: Nền đất gồm sét và cát
- TLBT khối móng quy ước: Wqu 490256 kN H0 7.50 m
- Các giá trị phụ thuộc vào loại nền đất:
- Chiều rộng đáy móng quy ước: Bm 24.7 m t 0.1125 KPa
- Chiều dài đáy móng quy ước: Lm 35.5 m - Chiều dày lớp biến dạng tuyến tính: Htt 10.28 KPa
- Hệ số m' = 2H/b: m' 0.83 - Ứng suất gây lún tại dưới đáy móng: σgl,z=0 772.27 KPa
Tính toán độ lún theo phương pháp tổng phân tố bằng cách chia nền đất thành những lớp phân tố đồng chất có chiều dày hi ≤ Bm/4
2. Kết quả tính toán độ lún cho móng
hi Độ sâu đáy lớp Hệ số Tỷ số Tỷ số Hệ số σgl,z=0 Bm Ei Si
Tên lớp Phân tố ki - ki-1
(m) z (m) M 2z/Bm Lm/Bm ki (KPa) (m) (KPa) (cm)
- 1 53.0 53.0 0.75 4.297 1.438 0.733 0.733 772.27 24.67 32500000 0.03
Lớp 5 2 2.0 55.0 0.75 4.459 1.438 0.744 0.011 772.27 24.67 52450 0.29
Lớp 5 3 2.0 57.0 0.75 4.621 1.438 0.754 0.010 772.27 24.67 52450 0.27
Lớp 5 4 2.0 59.0 0.75 4.784 1.438 0.764 0.010 772.27 24.67 52450 0.27
Lớp 5 5 2.0 61.0 0.75 4.946 1.438 0.774 0.010 772.27 24.67 52450 0.28
Lớp 5 6 2.28 63.28 0.75 5.131 1.438 0.785 0.012 772.27 24.67 52450 0.32
Kiểm tra độ lún của móng so với độ lún giới hạn (Phụ lục E - TCVN 10304:2014): Sgh (cm) 10 > ΣSi (cm) 1.46

450
1. Các thông số tính toán
- Lực dọc tiêu chuẩn t/dụng lên móng: N0tc 185414 kN - Loại nền đất tính toán: Nền đất gồm sét và cát
- TLBT khối móng quy ước: Wqu 490256 kN H0 7.50 m
- Các giá trị phụ thuộc vào loại nền đất:
- Chiều rộng đáy móng quy ước: Bm 24.7 m t 0.1125 KPa
- Chiều dài đáy móng quy ước: Lm 35.5 m - Chiều dày lớp biến dạng tuyến tính: Htt 10.28 KPa
- Hệ số m' = 2H/b: m' 0.83 - Ứng suất gây lún tại dưới đáy móng: σgl,z=0 772.27 KPa
Tính toán độ lún theo phương pháp tổng phân tố bằng cách chia nền đất thành những lớp phân tố đồng chất có chiều dày hi ≤ Bm/4
2. Kết quả tính toán độ lún cho móng
Kết luận: Độ lún của móng nhỏ hơn độ lún giới hạn, thỏa điều kiện theo trạng thái giới hạn 2

451
9.8.7. Kiểm tra điều kiện xuyên thủng cho đài móng
9.8.7.1. Kiểm tra xuyên thủng đài móng do cột gây ra
Do móng lõi thang M2 là móng kết hợp nhiều lõi thang và vách, nên kiểm tra xuyên
thủng sẽ tách ra làm 2 khối để kiểm tra.

Hình 9.38. Mặt bằng phân chia khối móng kiểm tra xuyên thủng cho móng lõi thang M2

a. Kiểm tra cho khối móng 1:

Hình 9.39. Mặt bằng tháp xuyên thủng của khối móng 1
452
 Xác định lực chống xuyên thủng:
Tính xuyên thủng khối móng 1 của móng M2 theo điều kiện xuyên thủng hạn chế, lấy lực
h
chống xuyên thực tế nhân với một lượng 0 . Do đó lực chống xuyên thủng được xác
c
định như sau:
h0
Pcx  0.75R bt  Sxt ,i   0.75  1.95 103  25.78  2.5  94258.12  kN  .
ci
Trong đó:
Rbt : Cường độ chịu kéo của bê tông đài cọc, sử dụng bê tông có cấp độ bền B35 nên giá
trị R bt  1.95  MPa  .

Sxt : Tổng diện tích của tháp xuyên thủng (là diện tích của phần gạch ngang trên hình vẽ).
Dùng lệnh Region trong Revit xác định diện tích Sxt  25.78 m2 .  
Do khoảng cách từ mép vách đến mép cọc gần nhất đều nhỏ hơn giá trị 0.4  h 0  0.82m
nên tỷ số h 0 / ci  2.5 , do đó lấy giá trị tỷ số h 0 / ci  2.5.

h 0 : Chiều cao làm việc của đài móng tại tiết diện đang xét, được xác định như sau:

h 0  h d  a  2.2  0.15  2.05  m  .

a : Khoảng cách từ đái đáy đến trọng tâm nhóm cốt thép dọc trong đài, lấy bằng 150mm.
 Xác định lực gây xuyên thủng:
Lực gây xuyên thủng cho móng bằng tổng tải trọng trọng tác dụng lên các cọc nằm ngoài
tháp xuyên thủng, được xác định như sau:
Pxt   Pi  P1  P2  P3  P4  P8  P11  P15  P18  P22  P23  P24  P25  86572.48  kN  .

 Kiểm tra điều kiện xuyên thủng: Pxt  86572.48  kN   Pcx  94258.12  kN 

 Khối móng 1 trong móng lõi thang M2 đảm bảo điều kiện xuyên thủng do cột gây ra.
b. Kiểm tra cho khối móng 2:

453
Hình 9.40. Mặt bằng tháp xuyên thủng của khối móng 2

 Xác định lực chống xuyên thủng:


Tính xuyên thủng khối móng 2 của móng M2 theo điều kiện xuyên thủng hạn chế, lấy lực
h
chống xuyên thực tế nhân với một lượng 0 . Do đó lực chống xuyên thủng được xác
c
định như sau:
h0
Pcx  0.75R bt   Sxt,i 
ci
 h h h h 
Pcx  0.75R bt   Sxt,1  0  Sxt,2  0  Sxt,3  0  Sxt,4  0 
 c1 c2 c3 c4 
Pcx  0.75 1.95 103   7.5  2.5  3.235 1.35  20.02  2.5  4.852 1.35  116586.7  kN  .

Trong đó:
Rbt : Cường độ chịu kéo của bê tông đài cọc, sử dụng bê tông có cấp độ bền B35 nên giá
trị R bt  1.95  MPa  .

454
Sxt ,i : Là diện tích của mỗi mặt tháp xuyên thủng thứ i, được đánh số thứ tự từ 1 đến 4
trên hình vẽ. Dùng lệnh Region trong Revit xác định được giá trị diện tích của từng tháp
xuyên thủng như trên.
Do khoảng cách từ mép vách đến mép cọc gần nhất của hai mặt tháp 1 và 3 đều nhỏ hơn
giá trị 0.4  h 0  0.82m nên tỷ số h 0 / ci  2.5 , do đó lấy giá trị tỷ số h 0 / ci  2.5.
Còn đối với mặt tháp 2 và 4 thì khoảng cách từ mép vách đến mép cọc gần nhất thỏa tỷ
số 1  h 0 / ci  2.05 /  0.5  2.2  0.5  0.825   1.35  2.5.

h 0 : Chiều cao làm việc của đài móng tại tiết diện đang xét, được xác định như sau:

h 0  h d  a  2.2  0.15  2.05  m  .

a : Khoảng cách từ đái đáy đến trọng tâm nhóm cốt thép dọc trong đài, lấy bằng 150mm.
 Xác định lực gây xuyên thủng:
Lực gây xuyên thủng cho móng bằng tổng tải trọng trọng tác dụng lên các cọc nằm ngoài
tháp xuyên thủng, được xác định như sau:
Pxt   Pi  P4  P5  P6  P7  P11  P14  P18  P21  P25  P26  P27  P28  108842  kN  .

 Kiểm tra điều kiện xuyên thủng: Pxt  108842  kN   Pcx  116586.7  kN 

 Khối móng 2 trong móng lõi thang M2 đảm bảo điều kiện xuyên thủng do cột gây ra.
9.8.8. Tính toán cốt thép đài móng
9.8.8.1. Tính toán cốt thép chịu momen uốn trong đài
 Xác định momen uốn trong đài:
Xác định momen uốn trong đài móng bằng phần mềm RSAP.

455
Hình 9.41. Biểu đồ màu thể hiện momen uốn theo phương cạnh ngắn của đài móng M2

Hình 9.42. Chia dãy khảo sát momen uốn theo phương cạnh ngắn của đài móng M2

Dựa vào biểu đồ chia dãy khảo sát, khi tính toán cốt thép chịu uốn theo phương cạnh
ngắn của đài móng M2 sẽ chọn momen uốn để tính toán như sau:

- Khi tính toán cốt thép lớp dưới: M max,d  6942.72  kN.m / m  .

- Khi tính toán cốt thép lớp trên: M max,t  2222.56  kN.m / m  .

456
Hình 9.43. Biểu đồ màu thể hiện momen uốn theo phương cạnh dài của đài móng M2

Hình 9.44. Chia dãy khảo sát momen uốn theo phương cạnh dài của đài móng M2

Dựa vào biểu đồ chia dãy khảo sát, khi tính toán cốt thép chịu uốn theo phương cạnh dài
của đài móng M2 sẽ chọn momen uốn để tính toán như sau:

- Khi tính toán cốt thép lớp dưới: M max,d  5245.92  kN.m / m  .

- Khi tính toán cốt thép lớp trên: M max,t  1505.52  kN.m / m  .
 Tính toán cốt thép chịu uốn:

457
Tính toán toán cốt thép chịu uốn cho đài móng được thực hiện như cấu kiện dầm tiết diện
chữ nhật b  h . Khi đó b có thể là cạnh dài hoặc cạnh ngắn của đài móng (tùy vào tính
toán cốt thép theo phương cạnh dài hay ngắn của đài), h là chiều cao của đài.
Bảng 9.25. Thông số vật liệu bê tông và cốt thép của đài móng lõi thang (M2)

1. Thông số đầu vào


1.1. Bê tông đài móng
- Cấp độ bền bê tông: B35
- Cường độ chịu nén tính toán: Rb: 19.5 MPa
- Hệ số điều kiện làm việc: γ b: 1
- Module đàn hồi: Eb: 34500 MPa
1.2. Cốt thép bố trí trong đài
- Nhóm cốt thép đường kính Ø ≥ 10mm: CB-400V
- Cường độ chịu kéo: Rs : 350 MPa ξ R: 0.533
- Module đàn hồi: Es: 200000 MPa αR: 0.391
μmax: 2.97%
1.3. Thông số khác
- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ: c: 50 mm
- Hàm lượng cốt thép tối thiểu: μmin: 0.1%
Bảng 9.26. Kết quả tính toán cốt thép chịu uốn cho đài móng lõi thang (M2)

2. Kết quả tính toán

Vị trí Thép theo phương cạnh dài Thép theo phương cạnh ngắn
Thông số Lớp dưới Lớp trên Lớp dưới Lớp trên
M (kN.m/m) 5245.92 1505.52 6942.72 2222.56
b (mm) 1000 1000 1000 1000
h (mm) 2200 2200 2200 2200
a (mm) 150 60 150 60
h0 (mm) 2050 2140 2050 2140
αm 0.064 0.017 0.085 0.025
ξ 0.066 0.017 0.089 0.025

458
2. Kết quả tính toán

Vị trí Thép theo phương cạnh dài Thép theo phương cạnh ngắn
Thông số Lớp dưới Lớp trên Lớp dưới Lớp trên
Bài toán Cốt đơn Cốt đơn Cốt đơn Cốt đơn
Astt (mm2) 7561.7 2027.3 10125.1 3005.2
Ø (mm) 25 20 25 20
a (mm) 50 100 50 100
Bố trí Ø25a50 Ø20a100 Ø25a50 Ø20a100
Ghi chú BT tính toán BT cấu tạo BT tính toán BT cấu tạo
Asbt (mm2) 10303.1 3454.0 10303.1 3454.0
μ 0.50% 0.16% 0.50% 0.16%
Kiểm tra HLCT Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa
x (mm) 184.93 61.99 184.93 61.99
Mgh (kN.m) 7059.06 2549.57 7059.06 2549.57
Kiểm tra KNCL Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa
Ghi chú: Thép lớp dưới theo phương cạnh ngắn và cạnh dài, sinh viên bố trí 25a50 , có
nghĩa là bố trí 2 lớp thép 25a100 (Chi tiết xem bản vẽ bố trí thép đài móng M2).

9.9. THIẾT KẾ MÓNG VÁCH ĐƠN (M3)

Hình 9.45. Phối cảnh kết cấu móng vách đơn (M3)

459
9.9.1. Xác định tải trọng tác dụng lên móng
Móng M3 là móng chịu tải trọng từ vách W10
Lựa chọn tổ hợp tải trọng để tính toán và thiết kế móng theo nguyên tắc chung là lựa các
cặp tổ hợp nội lực nguy hiểm. Do sinh viên dùng phần mềm RSAP để tính toán móng, vì
vậy sẽ tiến hành kiểm tra cho cả 13 tổ hợp nội lực.
Bảng 9.27. Giá trị phản lực liên kết tại chân vách W10

Giá trị nội lực tính toán


STT Tổ hợp
Ntt0 (kN) Mtt0x (kN.m) Mtt0y (kN.m) Qtt0x (kN) Qtt0y (kN)

1 COMB1 -35758.5 -268.25 -1.54 -0.64 25.36

2 COMB2 -32244.25 -561.12 -13.93 -2.72 49.84

3 COMB3 -28204.67 110 11.04 -0.06 -23.14

4 COMB4 -26743.6 3289.07 13 3.05 -254.51

5 COMB5 -33705.32 -3740.19 -15.89 -5.83 281.21

6 COMB6 -37022.9 -565.99 -12.76 -1.91 57

7 COMB7 -33387.28 38.02 9.71 0.49 -8.68

8 COMB8 -32072.32 2899.19 11.47 3.29 -216.91

9 COMB9 -38337.87 -3427.15 -14.53 -4.71 265.23

10 COMB10 -35882.31 -204.61 -14.84 -1.91 30.85

11 COMB11 -31207.46 -297.74 11.84 0.04 10.26

12 COMB12 -32612.38 1238.62 0.48 0.7 -83.14

13 COMB13 -34477.38 -1740.97 -3.48 -2.57 124.25

Từ bảng kết quả phản lực liên kết tại chân vách W10, sinh viên chọn tổ hợp COMB9 (tổ
hợp có lực dọc lớn nhất) để tính toán và dùng các tổ hợp còn lại để kiểm tra.
Bảng 9.28. Giá trị tải trọng tính toán tác dụng xuống móng M3 (tổ hợp COMB9)

Giá trị nội lực tính toán của tổ hợp COMB9


Cấu kiện Tổ hợp
Ntt0 (kN) Mtt0x (kN.m) Mtt0y (kN.m) Qtt0x (kN) Qtt0y (kN)

Vách W10 COMB9 -38337.87 -3427.15 -14.53 -4.71 265.23

460
Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng xuống móng, để đơn giản thì được xác định bằng giá trị
tính toán chia cho hệ số vượt tải trung bình lấy bằng 1.15.
Bảng 9.29. Giá trị tải trọng tiêu chuẩn tác dụng xuống móng M3 (tổ hợp COMB9)

Giá trị nội lực tiêu chuẩn của tổ hợp COMB9


Cấu kiện Tổ hợp
Ntt0 (kN) Mtt0x (kN.m) Mtt0y (kN.m) Qtt0x (kN) Qtt0y (kN)

Vách W10 COMB9 -33337.28 -2980.13 -12.63 -4.10 230.63

9.9.2. Sơ bộ số lượng cọc bố trí


9.9.2.1. Sơ bộ diện tích đài móng
Thông thường cọc ma sát khoảng cách tối thiểu là 3d. Do đó phản lực quy ra phân bố đều
từ đầu cọc lên đáy đài xác định như sau:

p tt  R tk /  3d   10500 /  3  1.2   810.18  kN / m 2  .


2 2

Trong đó:
R tk  10500  kN  : Sức chịu tải thiết kế của cọc đơn trong móng có từ 1 đến 5 cọc.

d  1.2  m  : Đường kính cọc khoan nhồi.

Diện tích sơ bộ đáy đài được xác định như sau:


N 0tt 38337.87
A  tt
sb
d   50.7  m 2  .
p   bt  h d 810.18  25  2.2

Trọng lượng bản thân của đài móng được xác định như sau:

d  h d   bt  50.7  2.2  25  2788.5  kN  .


Wd  A sb

Trong đó:
N 0tt  38337.87  kN  : Tổng tải trọng tính toán thẳng đứng truyền xuống móng.

 tb  25  kN / m3  : Trọng lượng riêng của bê tông làm đài móng.

h d  2.2  m  : Là chiều cao đài chọn sơ bộ ban đầu.

9.9.2.2. Sơ bộ số lượng cọc bố trí


Số lượng cọc bố trí trong móng được xác định như sau:
N 0tt  Wd 38337.87  2788.5
nc     1.2  1.5     4.7  5.8 
R tk 10500

461
 Chọn số lượng cọc bố trí là 5 cọc. Mặt bằng bố trí cọc của móng M3 xem hình dưới
đây.

Hình 9.46. Mặt bằng bố trí cọc và đài của móng M3

9.9.3. Kiểm tra điều kiện tải trọng tác dụng lên cọc
9.9.3.1. Xác định tải trọng tác dụng lên cọc
Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc theo điều kiện sau:

Pmax
tt
 R tk
 tt
Pmin  0
 tt
 N 0  W   n  R tk
Trong đó:
tt tt
Pmax , Pmin : Lần lượt là tải trọng tính toán lớn nhất và nhỏ nhất tác dụng lên cọc.

462
Hình 9.47. Mô hình tính toán móng M3 trong phần mềm RSAP

Hình 9.48. Biểu đồ lực dọc tại vị trí đầu cọc của các cọc trong móng M3 (COMB9)

463
Hình 9.49. Ký hiệu tên các cọc trong móng M1

Bảng 9.30. Kết quả kiểm tra tải trọng tác dụng lên các cọc trong móng M3 (COMB9)

Ptt < Rtk


STT Tên cọc Tổ hợp Ptt (kN) Rtk (kN) Hệ số sử dụng cọc
Ptt >0
1 P1 COMB9 8078.6 10500 Đạt 76.94%
2 P2 COMB9 8075.35 10500 Đạt 76.91%
3 P3 COMB9 7895.57 10500 Đạt 75.20%
4 P4 COMB9 7892.32 10500 Đạt 75.16%
5 P5 COMB9 7985.57 10500 Đạt 76.05%

464
Tải trọng tác dụng lên cọc Sức chịu tải thiết kế của cọc

10000

Tải trọng tác dụng lên cọc (kN)


7500

5000

2500

0
P1 P2 P3 P4 P5
Tên cọc

Hình 9.50. Biểu đồ thể hiện hệ số làm việc của các cọc trong móng M3

Các tổ hợp còn lại, được sinh viên kiểm tra trình bày trong bảng dưới đây.
Bảng 9.31. Kết quả kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc trong móng M3 cho các tổ hợp

Ptt < Rtk


STT Tên cọc Tổ hợp Ptt (kN) Rtk (kN) Hệ số sử dụng cọc
Ptt >0
1 P1 COMB1 7478.56 10500 Đạt 71.22%
2 P2 COMB1 7478.12 10500 Đạt 71.22%
3 P3 COMB1 7461.06 10500 Đạt 71.06%
4 P4 COMB1 7460.62 10500 Đạt 71.05%
5 P5 COMB1 7469.69 10500 Đạt 71.14%
1 P1 COMB2 6784.88 10500 Đạt 64.62%
2 P2 COMB2 6783 10500 Đạt 64.60%
3 P3 COMB2 6750.48 10500 Đạt 64.29%
4 P4 COMB2 6748.61 10500 Đạt 64.27%
5 P5 COMB2 6766.83 10500 Đạt 64.45%
1 P1 COMB3 5950.86 10500 Đạt 56.67%
2 P2 COMB3 5950.82 10500 Đạt 56.67%
3 P3 COMB3 5966.83 10500 Đạt 56.83%
4 P4 COMB3 5966.79 10500 Đạt 56.83%

465
Ptt < Rtk
STT Tên cọc Tổ hợp Ptt (kN) Rtk (kN) Hệ số sử dụng cọc
Ptt >0
5 P5 COMB3 5958.91 10500 Đạt 56.75%
1 P1 COMB4 5577.75 10500 Đạt 53.12%
2 P2 COMB4 5579.85 10500 Đạt 53.14%
3 P3 COMB4 5753.38 10500 Đạt 54.79%
4 P4 COMB4 5755.48 10500 Đạt 54.81%
5 P5 COMB4 5666.69 10500 Đạt 53.97%
1 P1 COMB5 7157.99 10500 Đạt 68.17%
2 P2 COMB5 7153.97 10500 Đạt 68.13%
3 P3 COMB5 6963.94 10500 Đạt 66.32%
4 P4 COMB5 6959.92 10500 Đạt 66.28%
5 P5 COMB5 7059.05 10500 Đạt 67.23%
1 P1 COMB6 7742.79 10500 Đạt 73.74%
2 P2 COMB6 7741.48 10500 Đạt 73.73%
3 P3 COMB6 7703.46 10500 Đạt 73.37%
4 P4 COMB6 7702.14 10500 Đạt 73.35%
5 P5 COMB6 7722.57 10500 Đạt 73.55%
1 P1 COMB7 6992.18 10500 Đạt 66.59%
2 P2 COMB7 6992.52 10500 Đạt 66.60%
3 P3 COMB7 6998.17 10500 Đạt 66.65%
4 P4 COMB7 6998.51 10500 Đạt 66.65%
5 P5 COMB7 6995.44 10500 Đạt 66.62%
1 P1 COMB8 6656.38 10500 Đạt 63.39%
2 P2 COMB8 6658.65 10500 Đạt 63.42%
3 P3 COMB8 6806.06 10500 Đạt 64.82%
4 P4 COMB8 6808.33 10500 Đạt 64.84%
5 P5 COMB8 6732.45 10500 Đạt 64.12%
1 P1 COMB9 8078.6 10500 Đạt 76.94%
2 P2 COMB9 8075.35 10500 Đạt 76.91%

466
Ptt < Rtk
STT Tên cọc Tổ hợp Ptt (kN) Rtk (kN) Hệ số sử dụng cọc
Ptt >0
3 P3 COMB9 7895.57 10500 Đạt 75.20%
4 P4 COMB9 7892.32 10500 Đạt 75.16%
5 P5 COMB9 7985.57 10500 Đạt 76.05%
1 P1 COMB10 7505.65 10500 Đạt 71.48%
2 P2 COMB10 7504.34 10500 Đạt 71.47%
3 P3 COMB10 7484.37 10500 Đạt 71.28%
4 P4 COMB10 7483.05 10500 Đạt 71.27%
5 P5 COMB10 7494.45 10500 Đạt 71.38%
1 P1 COMB11 6562.91 10500 Đạt 62.50%
2 P2 COMB11 6562.94 10500 Đạt 62.50%
3 P3 COMB11 6555.83 10500 Đạt 62.44%
4 P4 COMB11 6555.86 10500 Đạt 62.44%
5 P5 COMB11 6559.47 10500 Đạt 62.47%
1 P1 COMB12 6811.44 10500 Đạt 64.87%
2 P2 COMB12 6811.92 10500 Đạt 64.88%
3 P3 COMB12 6868.81 10500 Đạt 65.42%
4 P4 COMB12 6869.29 10500 Đạt 65.42%
5 P5 COMB12 6840.46 10500 Đạt 65.15%
1 P1 COMB13 7257.12 10500 Đạt 69.12%
2 P2 COMB13 7255.35 10500 Đạt 69.10%
3 P3 COMB13 7171.38 10500 Đạt 68.30%
4 P4 COMB13 7169.61 10500 Đạt 68.28%
5 P5 COMB13 7213.46 10500 Đạt 68.70%
9.9.5. Kiểm tra điều kiện áp lực đất nền tại mặt phẳng mũi cọc
9.9.5.1. Xác định áp lực xuống đất nền tại mặt phẳng mũi cọc
 Xác định kích thước khối móng quy ước:
Góc ma sát trong trung bình của các lớp đất mà cọc xuyên qua:  tb  27.26 0

Chiều rộng (cạnh ngắn) của đáy khối móng quy ước:
467
   27.26 0 
B m   Bd  2c   2L gm tg  tb    5.4  2  0.3  2  53  tg    17.5  m  .
 4   4 
Chiều dài (cạnh dài) của đáy khối móng quy ước:

  tb   27.260 
L m   L d  2c   2L gm tg     6  2  0.6   2  53  tg    17.5  m  .
 4   4 
Trong đó:
Bm  5.4  m  : Chiều rộng (cạnh ngắn) của đài móng.

L m  6  m  : Chiều dài (cạnh dài) của đài móng.

L gm   L i  53  m  : Cao độ tính từ phạm vi bắt đầu góc mở đến đáy KMQU.

c1  0.3  m  : Khoảng cách từ mép đài đến mép ngoài của cọc ngoài cùng theo phương
cạnh ngắn của móng.
c 2  0.6  m  : Khoảng cách từ mép đài đến mép ngoài của cọc ngoài cùng theo phương
cạnh dài của móng.
Kích thước khối móng quy ước được thể hiện ở bên dưới.
 Xác định trọng lượng bản thân của khối móng quy ước:
Trọng lượng bê tông đài móng và cổ cột (có thể bỏ qua cổ cột khi tính toán):
Wd  Bd  Ld  h d   bt  5.4  6  2.2  25  1782  kN  .

Trọng lượng bản thân của cọc trong khối móng quy ước:
Wc  n  A c  Lc   bt  5 1.1304  53  25  7488.9  kN  .

Trọng lượng bản thân của đất nền trong khối móng quy ước:
Wsoil   Bm  Lm  Hm  Bd  Ld  h d  n  Ac  Lc    soil,tb
Wsoil  17.5 17.5  55  5.4  6  2.2  5 1.1304  53  9.4  154838  kN  .
Trọng lượng của khối móng quy ước:
Wqu  Wd  Wc  Wsoil  1782  7488.9  154838  164109  kN  .

Trong đó:
h d  2.2  m  : Chiều cao của đài móng.

 bt  25  kN / m3  : Trọng lượng riêng của bê tông đài móng và cọc.

468
n  5 : Số lượng cọc bố trí trong móng.
A c  1.1304  m 2  : Diện tích mặt cắt ngang của thân cọc.

Lc  53  m  : Chiều dài tính toán của cọc.

H m  55  m  : Độ sâu của khối móng quy ước(từ cao độ sàn tầng hầm đến đáy KMQU).

 soil,tb : Dung trọng trung bình của các lớp đất trong khối móng quy ước (có xét đến đẩy
nổi), được tính như sau:  soil,tb  9.4 kN / m3 .  
 Xác định áp lực tính toán tại đáy khối móng quy ước (cao độ mũi cọc):
Dùng tổ hợp COMB9 để tính toán, các tổ hợp còn lại để kiểm tra.

Tổng lực dọc tiêu chuẩn tác dụng xuống móng: N 0tc  33337.28  kN  .

Tổng lực ngang tiêu chuẩn tác dụng xuống móng phương X: Q 0tcx  4.10  kN  .

Tổng lực ngang tiêu chuẩn tác dụng xuống móng phương Y: Q 0tcx  230.63  kN  .

Momen uốn tiêu chuẩn tác dụng xuống móng quanh trục X: M 0tcx  2980.13  kN.m  .

Momen uốn tiêu chuẩn tác dụng xuống móng quanh trục Y: M 0tcy  12.63  kN.m  .

Độ lệch tâm theo phương x:


M 0tcy  Q 0tcx   h d  L c  12.63   4.10    2  53 
ex    0.0012  m  .
N  Wqu
tc
0 33337.28  164109

Độ lệch tâm theo phương y:


tc
M0x  Q0y
tc
  h d  Lc  2980.13  230.63   2  53
ey    0.049  m .
N0tc  Wqu 33337.28  164109

Áp lực tiêu chuẩn lớn nhất tại đáy khối móng quy ước:
N 0tc  Wqu 6e 6e 
p tc
max   1  x  y 
Bm  L m  L m Bm 
33337.28  164109  6  0.0012 6  0.049 
  1     658.34  KPa  .
tc
p max
17.5  17.5  17.5 17.5 
Áp lực tiêu chuẩn trung bình tại đáy khối móng quy ước:
N 0tc  Wqu 33337.28  164109
p tctb    647.1  KPa  .
Bm  L m 17.5  17.5

469
Áp lực tiêu chuẩn nhỏ nhất tại đáy khối móng quy ước:
N 0tc  Wqu
 6e 6e 
p tc
min   1  x  y 
Bm  L m  L m Bm 
33337.28  164109  6  0.0012 6  0.049 
  1     635.85  KPa  .
tc
p min
17.5  17.5  17.5 17.5 
9.9.5.2. Xác định sức chịu tải của đất nền tại mặt phẳng mũi cọc
Sức chịu tải của nền đất tại mặt phẳng mũi cọc (dưới đáy khối móng quy ước), xác định
theo chỉ dẫn tại 4.6.9 – TCVN 9362:2012 như sau:
m1  m 2
R II 
k tc
 A  b   II  B  h  *II  D  cII   II  h 0 
1.2  1
R II  1.18 17.5 10.2  5.70  67  9.4  8.04 10.37  10.2 11.2   4525.55  KPa  .
1
Ghi chú: Các thông số trong công thức tính tương tự như móng M1.
9.9.5.3. Kiểm tra điều kiện áp lực đất nền tại đáy khối móng quy ước
Mục đích của việc kiểm tra nhằm xem xét đến đất nền tại mặt phẳng mũi cọc có đủ khả
năng chịu tải trọng do kết cấu bên trên và trọng lượng móng khối quy ước hay không.
Đối với móng chịu tải trọng lệch tâm, điều kiện kiểm tra như sau:

p max
tc
 658.34  KPa   1.2R II  1.2  4525.55  5430.66  KPa 
 tc
p tb  647.10  KPa   R II  4525.55  KPa 
 tc
p min  635.85  KPa   0
 Đất nền dưới đáy khối móng quy ước đảm bảo khả năng chịu tải.
9.9.6. Kiểm tra độ lún của móng
9.9.6.1. Kiểm tra độ lún của cọc đơn
 Cơ sở lý thuyết: Xem lại lý thuyết tính móng M1.
 Kết quả tính toán, kiểm tra:
Xác định hệ số   0.92
Xác định độ lún của các cọc đơn trong móng M3:
Bảng 9.32. Kết quả tính toán và kiểm tra độ lún của các cọc đơn trong móng M3

STT Tên cọc N (kN) β G1 (MPa) L (m) S (cm) Sgh (cm) S < Sgh
1 P1 8078.6 0.92 8.186 53 1.72 10 Thỏa

470
STT Tên cọc N (kN) β G1 (MPa) L (m) S (cm) Sgh (cm) S < Sgh
2 P2 8075.35 0.92 8.186 53 1.71 10 Thỏa
3 P3 7895.57 0.92 8.186 53 1.68 10 Thỏa
4 P4 7892.32 0.92 8.186 53 1.68 10 Thỏa
5 P5 7985.57 0.92 8.186 53 1.70 10 Thỏa
9.9.6.2. Kiểm tra độ lún của nhóm cọc từ độ lún cọc đơn
 Cơ sở lý thuyết: Xem lại lý thuyết tính móng M1.
 Kết quả tính toán, kiểm tra:

1.1. Các thông số tính toán


- Chiều dài của cọc: L 53 (m) G1 8.19 MPa
- Hệ số kn: kn 1.88 G2 20.98 MPa

Bảng 9.33. Kết quả tính toán và kiểm tra độ lún nhóm cọc của móng M3

1.2. Kết quả tính toán


- Tên cọc (i): P1
Tên cọc tương tác (j) a (m) Nj (kN) (kn.G1.L)/(2.G2.a) δ1,j S1,j (cm)
P2 3.6 8075.35 5.41 0.287 0.53
P3 3.6 7895.57 5.41 0.287 0.52
P4 5.0 7892.32 3.89 0.231 0.42
P5 2.5 7985.57 7.78 0.349 0.64
- Tổng độ lún của các cọc tương tác xung quanh: ΣS1,j (cm) 2.12
- Độ lún của cọc đơn (chưa xét đến tương tác): S(N1) (cm) 1.72
- Độ lún cuối cùng của cọc đơn (xét đến tương tác): S1 (cm) 3.83
- Tên cọc (i): P2
Tên cọc tương tác (j) a (m) Nj (kN) (kn.G1.L)/(2.G2.a) δ1,j S1,j (cm)
P1 3.6 8078.6 5.41 0.287 0.53
P3 5.0 7895.57 3.89 0.231 0.42
P4 3.6 7892.32 5.41 0.287 0.52
P5 2.5 7985.57 7.78 0.349 0.64
- Tổng độ lún của các cọc tương tác xung quanh: ΣS1,j (cm) 2.12

471
1.2. Kết quả tính toán
- Độ lún của cọc đơn (chưa xét đến tương tác): S(N1) (cm) 1.71
- Độ lún cuối cùng của cọc đơn (xét đến tương tác): S1 (cm) 3.83
- Tên cọc (i): P3
Tên cọc tương tác (j) a (m) Nj (kN) (kn.G1.L)/(2.G2.a) δ1,j S1,j (cm)
P1 3.6 8078.6 5.41 0.287 0.53
P2 5.0 8075.35 3.89 0.231 0.43
P4 3.6 7892.32 5.41 0.287 0.52
P5 2.5 7985.57 7.78 0.349 0.64
- Tổng độ lún của các cọc tương tác xung quanh: ΣS1,j (cm) 2.13
- Độ lún của cọc đơn (chưa xét đến tương tác): S(N1) (cm) 1.68
- Độ lún cuối cùng của cọc đơn (xét đến tương tác): S1 (cm) 3.80
- Tên cọc (i): P4
Tên cọc tương tác (j) a (m) Nj (kN) (kn.G1.L)/(2.G2.a) δ1,j S1,j (cm)
P1 5.0 8078.6 3.89 0.231 0.43
P2 3.6 8075.35 5.41 0.287 0.53
P3 3.6 7895.57 5.41 0.287 0.52
P5 2.5 7985.57 7.78 0.349 0.64
- Tổng độ lún của các cọc tương tác xung quanh: ΣS1,j (cm) 2.13
- Độ lún của cọc đơn (chưa xét đến tương tác): S(N1) (cm) 1.68
- Độ lún cuối cùng của cọc đơn (xét đến tương tác): S1 (cm) 3.80
- Tên cọc (i): P5
Tên cọc tương tác (j) a (m) Nj (kN) (kn.G1.L)/(2.G2.a) δ1,j S1,j (cm)
P1 2.5 8078.6 7.78 0.349 0.65
P2 2.5 8075.35 7.78 0.349 0.65
P3 2.5 7895.57 7.78 0.349 0.63
P4 2.5 7892.32 7.78 0.349 0.63
- Tổng độ lún của các cọc tương tác xung quanh: ΣS1,j (cm) 2.57
- Độ lún của cọc đơn (chưa xét đến tương tác): S(N1) (cm) 1.70
- Độ lún cuối cùng của cọc đơn (xét đến tương tác): S1 (cm) 4.26

472
1.2. Kết quả tính toán
→ Độ lún của nhóm cọc (Đơn vị:cm) : Sn = ΣSi/n 3.91
- Độ lún giới hạn của nhóm cọc: Sgh(cm) 10
- Kết luận: Độ lún của nhóm cọc thỏa điều kiện TTGH 2

9.9.6.3. Kiểm tra độ lún móng cọc theo mô hình khối móng quy ước
 Cơ sở lý thuyết: Xem lại lý thuyết tính móng M1.
 Kết quả tính toán và kiểm tra:
Về cách tính toán chi tiết sẽ tính giống móng M1, sinh viên chỉ trình bày kết quả độ lún
qua Bảng dưới đây.

473
Bảng 9.34. Kết quả tính toán và kiểm tra độ lún móng M3 theo phương pháp tổng phân tố.

1. Các thông số tính toán


- Lực dọc tiêu chuẩn t/dụng lên móng: N0tc 33337 kN - Áp lực trung bình t/c tại đáy móng: ptctb 647.10 KPa
- TLBT khối móng quy ước: Wqu 164109 kN - Ứng suất bản thân đất tại đáy móng: σbt,z=0 516.66 KPa
- Chiều rộng đáy móng quy ước: Bm 17.5 m - Ứng suất gây lún tại dưới đáy móng: σgl,z=0 130.44 KPa
- Chiều dài đáy móng quy ước: Lm 17.5 m - Hệ số không thứ nguyến khi tính lún: β 0.8
Tính toán độ lún theo phương pháp tổng phân tố bằng cách chia nền đất thành những lớp phân tố đồng chất có chiều dày hi ≤ Bm/4
2. Kết quả tính toán độ lún cho móng
hi z Tỷ số Tỷ số Hệ số σbt,z=zi σgl,z=zi σi Ei Si
Tên lớp Phân tố Điểm σgl,zi/σbt,zi
(m) (m) 2z/Bm Lm/Bm αi (KPa) (KPa) (KPa) (KPa) (cm)
Biên trên 0 0.000 1.000 1.000 516.66 130.44 0.252 52450
Lớp 5 1 1.0 129.69 0.20
Biên dưới 1.0 0.114 1.000 0.989 526.86 128.94 0.245 52450
Biên trên 1.0 0.114 1.000 0.989 526.86 128.94 0.245 52450
Lớp 5 2 1.0 128.20 0.20
Biên dưới 2.0 0.229 1.000 0.977 537.06 127.45 0.237 52450
Biên trên 2.0 0.229 1.000 0.977 537.06 127.45 0.237 52450
Lớp 5 3 1.0 126.70 0.19
Biên dưới 3.0 0.343 1.000 0.966 547.26 125.96 0.230 52450
Biên trên 3.0 0.343 1.000 0.966 547.26 125.96 0.230 52450
Lớp 5 4 1.0 124.08 0.19
Biên dưới 4.0 0.458 1.000 0.937 557.46 122.19 0.219 52450

474
1. Các thông số tính toán
- Lực dọc tiêu chuẩn t/dụng lên móng: N0tc 33337 kN - Áp lực trung bình t/c tại đáy móng: ptctb 647.10 KPa
- TLBT khối móng quy ước: Wqu 164109 kN - Ứng suất bản thân đất tại đáy móng: σbt,z=0 516.66 KPa
- Chiều rộng đáy móng quy ước: Bm 17.5 m - Ứng suất gây lún tại dưới đáy móng: σgl,z=0 130.44 KPa
- Chiều dài đáy móng quy ước: Lm 17.5 m - Hệ số không thứ nguyến khi tính lún: β 0.8
Tính toán độ lún theo phương pháp tổng phân tố bằng cách chia nền đất thành những lớp phân tố đồng chất có chiều dày hi ≤ Bm/4
2. Kết quả tính toán độ lún cho móng
hi z Tỷ số Tỷ số Hệ số σbt,z=zi σgl,z=zi σi Ei Si
Tên lớp Phân tố Điểm σgl,zi/σbt,zi
(m) (m) 2z/Bm Lm/Bm αi (KPa) (KPa) (KPa) (KPa) (cm)
Biên trên 4.0 0.458 1.000 0.937 557.46 122.19 0.219 52450
Lớp 5 5 1.0 119.21 0.18
Biên dưới 5.0 0.572 1.000 0.891 567.66 116.22 0.205 52450
Biên trên 5.0 0.572 1.000 0.891 567.66 116.22 0.205 52450
Lớp 5 6 1.0 113.23 0.17
Biên dưới 6.0 0.687 1.000 0.845 577.86 110.25 0.191 52450
Biên trên 6.0 0.687 1.000 0.845 577.86 110.25 0.191 52450
Lớp 5 7 1.0 107.25 0.16
Biên dưới 7.0 0.801 1.000 0.799 588.06 104.26 0.177
Kiểm tra độ lún của móng so với độ lún giới hạn (Phụ lục E - TCVN 10304:2014): Sgh (cm) 10 > ΣSi (cm) 1.29
Kết luận: Độ lún của móng nhỏ hơn độ lún giới hạn, thỏa điều kiện theo trạng thái giới hạn 2

475
9.9.7. Kiểm tra điều kiện xuyên thủng cho đài móng
9.9.7.1. Kiểm tra xuyên thủng đài móng do cột gây ra

Hình 9.51. Mặt cắt và mặt bằng tháp xuyên thủng do cột gây ra của móng M3

 Xác định lực chống xuyên thủng:


Tính xuyên thủng móng M3 theo điều kiện xuyên thủng hạn chế, lấy lực chống xuyên
h
thực tế nhân với một lượng 0 . Do đó lực chống xuyên thủng được xác định như sau:
c
h0
Pcx  0.75R bt   Sxt,i 
ci

Với móng M3 thì công thức trên được viết thành:

476
 h h h 
Pcx  0.75R bt   Sxt,1  0  Sxt,2  0  Sxt,3  0 
 c1 c2 c3 
Pcx  0.75 1.95 103   2  4.905  2.5  1.212  2.277  0.454  2.277   41415.7  kN  .
Trong đó:
Rbt : Cường độ chịu kéo của bê tông đài cọc, sử dụng bê tông có cấp độ bền B35 nên giá
trị R bt  1.95  MPa  .

Sxt,1  2  4.905  m 2  : Tổng diện tích của hai mặt tháp xuyên thủng lớn nhất giống nhau.

Sxt,2  1.212  m2  : Diện tích của mặt tháp xuyên thủng vừa.

Sxt,3  1.454  m 2  : Diện tích của mặt tháp xuyên thủng nhỏ còn lại.

h 0 / c1  2.5 và h 0 / c2  h 0 / c3  2.05 / 0.9  2.277.


h 0 : Chiều cao làm việc của đài móng tại tiết diện đang xét, được xác định như sau:

h 0  h d  a  2.2  0.15  2.05  m  .

a : Khoảng cách từ đái đáy đến trọng tâm nhóm cốt thép dọc trong đài, lấy bằng 150mm.
 Xác định lực gây xuyên thủng:
Lực gây xuyên thủng cho móng bằng tổng tải trọng trọng tác dụng lên các cọc nằm ngoài
tháp xuyên thủng, được xác định như sau:
Pxt   Pi  P1  P2  P3  P4  8078.6  8075.35  7895.57  7892.32  31941.84  kN  .

 Kiểm tra điều kiện xuyên thủng: Pxt  31941.84  kN   Pcx  41415.7  kN 

 Móng M3 đảm bảo điều kiện xuyên thủng do cột gây ra.
9.9.7.2. Tính toán chọc thủng đài cọc do cọc biên gây ra
 Công thức tính toán:
Tính toán chọc thủng đài cọc do cọc biên gây ra được thực hiện theo biểu thức:
im
  c   c 
Pai  R bt  h 01   u i  i  R bt h 01 1  b 02  02   2  b 01  01  
i 1   2   2 

Trong đó:
Pai : Tải trọng tính toán lên một cọc biên có kể đến momen hai phương.

477
h 01 : Chiều cao tính toán của tiết diện trên đoạn đang kiểm tra, bằng khoảng cách từ đỉnh
cọc đến mặt trên đài cọc.
ui : Giá trị trung bình của đáy trên và dưới của mặt bên thứ i của tháp chọc thủng có
chiều cao h 01.

i : Hệ số, được xác định theo biểu thức: i  k   h 01 / c 0i  , với k là hệ số suy giảm khả
năng chịu lực đài cọc ở vùng góc, [Tham khảo Bảng Sách Thiết kế Kết cấu Bê tông cốt
thép – PGS. TS Bùi Quốc Bảo].
b01 và b 02 : Khoảng cách từ các cạnh trong của cọc biên đến các cạnh ngoài của đài cọc.

c 01 và c 02 : Khoảng cách từ các cạnh trong của cọc biên đến mép cột gần nhất theo hai
phương.

Bảng 9.35. Bảng tra giá trị hệ số β khi tính chọc thủng đài do cọc biên gây ra

h01/c0i βi h01/c0i βi h01/c0i βi h01/c0i βi


< 1.00 0.60 1.40 0.765 1.80 0.887 2.20 0.968
1.05 0.622 1.45 0.782 1.85 0.90 2.25 0.974
1.10 0.645 1.50 0.80 1.90 0.912 2.30 0.980
1.15 0.666 1.55 0.815 1.95 0.920 2.35 0.986
1.20 0.688 1.60 0.832 2.00 0.932 2.40 0.991
1.25 0.709 1.65 0.845 2.05 0.941 2.45 0.996
1.30 0.728 1.70 0.860 2.10 0.951 > 2.50 1.00
1.35 0.746 1.75 0.875 2.15 0.960

478
 Kết quả tính toán:

Bảng 9.36. Kết quả tính toán và kiểm tra xuyên thủng đài móng M3 do cọc biên gây ra

1. Thông số vật liệu, kích thước đài móng và các thông số khác
- Cấp độ bền vật liệu bê tông đài móng: B35
- Cường độ chịu kéo của bê tông đài móng: Rbt 1.95 MPa
- Chọn sơ bộ chiều cao của đài móng: hd 2000 mm
- Khoảng cách từ đáy đài đến trọng tâm cốt thép: a 150 mm
- Chiều cao tính toán của tiết diện đài trên đoạn kiểm tra: h01 1850 mm
- Khoảng cách từ cạnh trong cọc biên đến mép đài (cạnh a): b01 1800 mm
- Khoảng cách từ cạnh trong cọc biên đến mép đài (cạnh b): b02 1500 mm
- Khoảng cách từ cạnh trong cọc biên đến mép cột (cạnh a): c01 740 mm
- Khoảng cách từ cạnh trong cọc biên đến mép cột (cạnh b): c02 900 mm
- Xác định tỷ số h01/c01: h01/c01 2.50
- Xác định tỷ số h01/c02: h01/c02 2.06
- Hệ số: β1 1.00
- Hệ số: β2 0.94
- Phản lực đầu cọc lớn nhất của các cọc biên trong đài: Pb,max 8078.6 kN
2. Kết quả tính toán và kiểm tra
- Lực gây chọc thủng lớn nhất từ cọc biên: Pxt = Pb,max Pxt 8078.6 kN

479
- Lực chống chọc thủng cho đài móng do cọc biên: Pcx 14409 kN
Pcx = Rbt.h01.[β1.(b02 + c02/2) + β2.(b01 + c01/2)]
- Kiểm tra điều kiện chống chọc thủng đài do cột gây ra: Pxt < Pcx
- Kết luận: Đài móng đảm bảo điều kiện chống chọc thủng do cọc biên gây ra
9.9.8. Tính toán cốt thép đài móng
9.9.8.1. Tính toán cốt thép chịu momen uốn trong đài
 Xác định momen uốn trong đài:
Xác định momen uốn trong đài móng bằng phần mềm RSAP.

Biểu đồ màu thể hiện momen uốn theo phương cạnh ngắn của đài móng M3

480
Chia dãy khảo sát momen uốn theo phương cạnh ngắn của đài móng M3

Dựa vào biểu đồ chia dãy khảo sát, khi tính toán cốt thép chịu uốn theo phương cạnh
ngắn của đài móng M3 sẽ chọn momen uốn để tính toán như sau:

- Khi tính toán cốt thép lớp dưới: M max,d  2185.15  kN  .

- Khi tính toán cốt thép lớp trên: M max,t  3674  kN  .

Biểu đồ màu thể hiện momen uốn theo phương cạnh dài của đài móng M3

481
Chia dãy khảo sát momen uốn theo phương cạnh dài của đài móng M3

Dựa vào biểu đồ chia dãy khảo sát, khi tính toán cốt thép chịu uốn theo phương cạnh dài
của đài móng M3 sẽ chọn momen uốn để tính toán như sau:

- Khi tính toán cốt thép lớp dưới: M max,d  1549.61 kN  .

- Khi tính toán cốt thép lớp trên: M max,t  3674  kN  .


 Tính toán cốt thép chịu uốn:
Tính toán toán cốt thép chịu uốn cho đài móng được thực hiện như cấu kiện dầm tiết diện
chữ nhật b  h . Khi đó b có thể là cạnh dài hoặc cạnh ngắn của đài móng (tùy vào tính
toán cốt thép theo phương cạnh dài hay ngắn của đài), h là chiều cao của đài.
Thông số vật liệu bê tông và cốt thép của đài móng M3

1. Thông số đầu vào


1.1. Bê tông đài móng
- Cấp độ bền bê tông: B35
- Cường độ chịu nén tính toán: Rb : 19.5 MPa
- Hệ số điều kiện làm việc: γ b: 1
- Module đàn hồi: Eb: 34500 MPa
1.2. Cốt thép bố trí trong đài
- Nhóm cốt thép đường kính Ø ≥ 10mm: CB-400V

482
- Cường độ chịu kéo: Rs : 350 MPa ξ R: 0.533
- Module đàn hồi: Es: 200000 MPa αR: 0.391
μmax: 2.97%
1.3. Thông số khác
- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ: c: 50 mm
- Hàm lượng cốt thép tối thiểu: μmin: 0.1%
Kết quả tính toán cốt thép chịu uốn cho đài móng M3

Vị trí Thép theo phương cạnh dài Thép theo phương cạnh ngắn
Thông số Lớp dưới Lớp trên Lớp dưới Lớp trên
M (kN.m/m) 1549.61 3674 2185.15 3674
b (mm) 1000 1000 1000 1000
h (mm) 2000 2000 2000 2000
a (mm) 150 64 150 64
h0 (mm) 1850 1936 1850 1936
αm 0.023 0.050 0.033 0.050
ξ 0.023 0.052 0.033 0.052
Bài toán Cốt đơn Cốt đơn Cốt đơn Cốt đơn
Astt (mm2) 2421.7 5565.7 3431.9 5565.7
Ø (mm) 25 28 25 28
a (mm) 200 100 100 100
Bố trí Ø25a200 Ø28a100 Ø25a100 Ø28a100
Ghi chú BT tính toán BT tính toán BT tính toán BT tính toán
Asbt (mm2) 2453.1 6154.4 4906.3 6154.4
μ 0.13% 0.32% 0.27% 0.32%
Kiểm tra HLCT Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa
x (mm) 44.03 110.46 88.06 110.46
Mgh (kN.m) 1569.50 4051.25 3101.19 4051.25
Kiểm tra KNCL Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa

483

You might also like