Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CAO ỐC CHARMINGTON DARGONIC
i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----***----
ii
TRƯỞNG NGÀNH GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
iii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----***----
iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----***----
v
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên cho em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành đến thầy Trần Văn
Tiếng. Kể từ lúc nhận đề tài cho đến khi hoàn thành đồ án, xuyên suốt quá trình
đó thầy đó chỉ dẫn em nhiệt tình và và cho em nhiều kiến thức mới, cũng như
củng cố và hiểu rõ bản chất hơn những kiến thức chuyên ngành đã học trước đây.
Tuy thầy có chút khắc khe và chỉnh chu trong mọi thứ, nhưng cũng nhờ đó mà
giúp em tìm hiểu nhiều hơn, hiểu được bản chất của từng vấn đề trong đồ án mà
mình làm. Khi làm đồ án với thầy, may mắn cũng như thử thách bản thân mình
khi được thầy làm một công trình tương đối đặc biệt, khá phức tạp. Khi được làm
đề tài này, em được học hỏi thêm nhiều kiến thức mới, có nhiều vấn đề mới để
khai thác và học hỏi, từ đó sẽ có cho mình thêm kinh nghiệm và kiến thức phục
vụ sau khi ra trường.
Cũng xin gửi lời cảm ơn đến những người bạn đã cùng mình hợp tác và thảo luận
để giải quyết các vấn đề trong quá trình làm đồ án.
Cảm ơn gia đình là chỗ dựa vững chắc trong suốt khoảng thời gian em làm đồ án.
Bên cạnh đó, em cũng gửi lời cảm ơn đến quý thầy, cô đã dạy em trong 4 năm
học qua, truyền đạt cho em nhiều kiến thức, cũng như định hướng họ tập. Cảm ơn
Khoa Đào tạo Chất lượng cao và Khoa Xây dựng đã tạo điều kiện cho em có thời
gian học tập bổ ích và đáng nhớ.
vi
MỤC LỤC
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ............................................................................ II
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................ IV
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ................................................ V
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................XXX
PHẦN 1: KIẾN TRÚC .................................................................................................. 1
Chương 1 ........................................................................................................................ 2
TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH .............................................................. 2
1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH ............................................................................. 2
1.1.1. Mục đích xây dựng công trình ........................................................................ 2
1.1.2. Vị trí xây dựng công trình .............................................................................. 2
1.1.3. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 4
1.1.4. Quy mô công trình ......................................................................................... 5
1.1.4.1. Tổng quan ............................................................................................... 5
1.1.4.2. Quy mô công trình................................................................................... 5
1.1.5. Tiện ích công trình ......................................................................................... 7
1.2. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH ........................................................ 8
1.2.1. Giải pháp mặt bằng và phân khu chức năng.................................................... 8
1.2.2. Giải pháp mặt đứng ........................................................................................ 9
1.2.3. Giải pháp hình khối ...................................................................................... 10
1.2.4. Giải pháp giao thông công trình. .................................................................. 11
1.3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CỦA KIẾN TRÚC..................................................... 11
1.4. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC ..................................................................... 11
1.4.1. Giải pháp cấp nước....................................................................................... 11
1.4.2. Giải pháp thoát nước .................................................................................... 12
1.4.3. Giải pháp cung cấp điện ............................................................................... 12
1.4.4. Giải pháp thông gió ...................................................................................... 12
1.4.5. Giải pháp chiếu sáng .................................................................................... 12
1.4.6. Giải pháp phòng cháy chữa cháy – thoát hiểm .............................................. 13
1.4.7. Giải pháp chống sét ...................................................................................... 13
1.4.8. Giải pháp thoát rác ....................................................................................... 13
PHẦN 2: KẾT CẤU .................................................................................................... 14
vii
Chương 2 ...................................................................................................................... 15
CƠ SỞ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH ............................................................................ 15
2.1. CƠ SỞ TÍNH TOÁN KẾT CẤU ...................................................................... 15
2.1.1. Cơ sở thực hiện ............................................................................................ 15
2.1.2. Cơ sở tính toán ............................................................................................. 15
2.1.3. Phần mềm sử dụng ....................................................................................... 15
2.1.3.1. Tổng hợp các phần mềm dùng cho đồ án ............................................... 15
2.1.3.2. Giới thiệu phần phần mềm phân tích kết cấu RSAP ............................... 16
2.2. LỰA CHỌN VẬT LIỆU SỬ DỤNG ................................................................ 17
2.2.1. Vật liệu bê tông ............................................................................................ 17
2.2.2. Vật liệu cốt thép ........................................................................................... 18
2.2.3. Vật liệu kính................................................................................................. 19
2.2.4. Vật liệu gạch xây.......................................................................................... 19
2.3. YÊU CẦU VỀ CẤU TẠO ................................................................................. 19
2.3.1. Lớp bê tông bảo vệ ....................................................................................... 19
2.3.2. Khoảng cách thông thủy tối thiểu giữa các thanh thép .................................. 20
2.4. NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN ........................................................................... 21
2.4.1. Giả thiết tính toán ......................................................................................... 21
2.4.2. Tính toán theo trạng thái giới hạn ................................................................. 21
2.4.3. Phương pháp xác định nội lực. ..................................................................... 22
2.4.3.1.Phương pháp phần tử hữu hạn ................................................................ 22
2.4.3.2.Phương pháp giải tích ............................................................................. 23
2.4.4. Trình tự thiết kế chung ................................................................................. 23
2.5. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU ........................................................... 24
2.5.1. Nguyên tắc lựa chọn kết cấu chịu lực nhà cao tầng....................................... 24
2.5.2. Phân tích lựa chọn kết cấu phần thân ............................................................ 25
2.5.2.1. Lựa chọn giải pháp kết cấu theo phương đứng ....................................... 25
2.5.2.2. Lựa chọn giải pháp kết cấu theo phương ngang ..................................... 27
2.5.2. Phân tích lựa chọn kết cấu phần móng.......................................................... 29
2.5.3. Lựa chọn sơ bộ kích thước cấu kiện ............................................................. 30
2.5.3.1. Sơ bộ chiều dày sàn ............................................................................... 30
2.5.3.2. Sơ bộ kích thước tiết diện dầm .............................................................. 30
2.5.3.3. Sơ bộ chiều dày vách và lõi ................................................................... 31
viii
2.5.3.4. Sơ bộ kích thước tiết diện cột ................................................................ 32
Chương 3 ...................................................................................................................... 36
TẢI TRỌNG VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG ................................................................... 36
3.1. TỐNG QUAN .................................................................................................... 36
3.2. TẢI TRỌNG ĐỨNG ......................................................................................... 36
3.2.1. Tĩnh tải......................................................................................................... 36
3.2.1.1. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn.................................................................... 36
3.2.1.2. Tĩnh tải tường xây ................................................................................. 39
3.2.1.3. Tĩnh tải lớp kính bao che ....................................................................... 41
3.2.2. Hoạt tải ........................................................................................................ 41
3.3. TẢI TRỌNG NGANG ...................................................................................... 42
3.3.1. Tải trọng gió................................................................................................. 42
3.3.1.1. Yêu cầu tính toán tải trọng gió theo TCVN 2737:1995 .......................... 42
3.3.1.2. Lựa chọn phương án gán tải trọng gió ................................................... 42
3.3.1.3. Tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió ............................................ 43
3.3.1.4. Tính toán thành phần động của tải trọng gió .......................................... 48
3.3.1.5. Tổ hợp tải trọng gió ............................................................................... 65
3.3.2. Tải trọng động đất ........................................................................................ 69
3.3.2.1. Yêu cầu về tính toán động đất cho công trình ........................................ 69
3.3.2.2. Lựa chọn phương pháp tính toán tải trọng động đất ............................... 69
3.3.2.3. Các yêu cầu khi phân tích kết cấu công trình chịu động đất ................... 71
3.3.2.4.. Tính toán tải trọng động đất theo phương pháp phổ phản ứng............... 72
3.3.2.3. Kết quả phân tích dao động ................................................................... 81
3.3.2.4. Áp dụng tính toán .................................................................................. 82
3.4. TỔ HỢP TẢI TRỌNG.................................................................................... 101
3.4.1. Chỉ dẫn tổ hợp tải trọng theo TCVN 2737:1995 ......................................... 101
3.4.1.1. Tổ hợp tải trọng cơ bản........................................................................ 101
3.4.1.2. Tổ hợp tải trọng đặc biệt ...................................................................... 101
3.4.2. Chỉ dẫn tổ hợp tải trọng theo TCVN 9386:2012 ......................................... 101
3.4.3. Kết quả tổ hợp ............................................................................................ 102
3.4.3.1. Các trường hợp tải trọng ...................................................................... 102
3.4.3.1. Tổ hợp tải trọng ................................................................................... 103
Chương 4 .................................................................................................................... 106
ix
THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ TẦNG ĐIỂN HÌNH ................................................ 106
4.1. THÔNG SỐ KIẾN TRÚC .............................................................................. 106
4.2. THÔNG SỐ THIẾT KẾ ................................................................................. 107
4.2.1. Sơ bộ kích thước ........................................................................................ 107
4.2.1.1. Bậc thang ............................................................................................ 107
4.2.1.2. Bản thang ............................................................................................ 107
4.2.1.3. Dầm thang ........................................................................................... 107
4.2.2. Thông số vật liệu ........................................................................................ 107
4.2.3. Xác định tải trọng tác dụng lên bản thang ................................................... 108
4.2.3.1. Tĩnh tải ................................................................................................ 108
4.2.3.2. Hoạt tải................................................................................................ 110
4.2.3.3. Tổng tải trọng ...................................................................................... 110
4.2.4. Xác định tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghĩ ........................................... 110
4.2.5. Xác định tải trọng tác dụng lên bản chiếu tới .............................................. 111
4.3. TÍNH TOÁN CẦU THANG ........................................................................... 112
4.3.1. Xác định sơ đồ tính .................................................................................... 112
4.3.2. Xác định nội lực ......................................................................................... 112
4.3.3. Tính toán cốt thép ...................................................................................... 114
4.3.3.1. Lý thuyết tính toán cường độ trên tiết diện thẳng góc .......................... 114
4.3.3.2. Kết quả tính toán cốt thép dọc ............................................................. 116
4.4. TÍNH TOÁN DẦM CHIẾU TỚI.................................................................... 118
4.4.1. Xác định tải trọng ....................................................................................... 118
4.4.2. Xác định sơ đồ tính .................................................................................... 119
4.4.3. Xác định nội lực ......................................................................................... 119
4.4.4. Tính toán cốt thép ...................................................................................... 120
4.4.4.1. Tính toán cường độ trên tiết diện thẳng góc ......................................... 120
4.4.4.2. Tính toán cường độ trên tiết diện thẳng nghiêng .................................. 121
Chương 5 .................................................................................................................... 126
THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH....................................................................... 126
A. TÍNH TOÁN THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN THỨ NHẤT ...................... 126
5.1. SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN .............................................................. 126
5.2. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG ............................................................................... 126
5.2.1. Tĩnh tải....................................................................................................... 126
x
5.2.2. Hoạt tải ...................................................................................................... 127
5.2.3. Tải trọng ngang .......................................................................................... 127
5.2.4. Tổ hợp tải trọng.......................................................................................... 127
5.3. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC .................................................................................... 128
5.3.1. Chọn phương pháp xác định nội lực ........................................................... 128
5.3.2. Mô hình xác định nội lực............................................................................ 128
5.3.2.1. Mặt bằng bố trí kết cấu tầng 10............................................................ 128
5.3.2.2. Mô hình xác định nội lực ..................................................................... 130
5.3.3. Kết quả phân tích ....................................................................................... 130
5.3.4. Chọn kết quả nội lực tính toán cốt thép ...................................................... 132
5.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP ............................................................................... 133
5.4.1. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................... 133
5.4.1.1. Tính cốt thép dọc chịu momen uốn ...................................................... 133
5.4.1.2. Kiểm tra khả năng chịu cắt cho sàn...................................................... 133
5.4.2. Tính toán cốt thép chi tiết cho 1 ô sàn ........................................................ 134
5.4.2.1. Tính cốt thép dọc ................................................................................. 134
5.4.3. Tổng hợp kết quả tính toán và bố trí thép ................................................... 135
B. TÍNH TOÁN THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN II ........................................ 147
5.5. KIỂM TRA SỰ HÌNH THÀNH VÀ MỞ RỘNG VẾT NỨT ........................ 147
5.5.1. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................... 147
5.5.2. Kết quả kiểm tra hình thành vết nứt của sàn ............................................... 148
5.6. TÍNH TOÁN CHIỀU RỘNG VẾT NỨT THẲNG GÓC .............................. 151
5.6.1. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................... 151
5.6.1.1. Xác định chiều rộng vết nứt dài hạn .................................................... 152
5.6.1.2. Xác định chiều rộng vết nứt ngắn hạn .................................................. 154
5.6.2. Kết quả tính toán và kiểm tra nứt cho sàn ................................................... 154
5.7. TÍNH TOÁN ĐỘ VÕNG ................................................................................ 161
5.7.1. Cơ sở lý thuyết tính độ võng cho cấu kiện chịu uốn.................................... 161
5.7.2. Tính độ võng toàn phần .............................................................................. 161
5.7.2.1. Đối với các đoạn cấu kiện không có vết nứt trong vùng chịu kéo......... 161
5.7.2.1. Đối với các đoạn cấu kiện có vết nứt trong vùng chịu kéo ................... 162
5.7.3. Kết quả tính độ võng cho sàn ..................................................................... 164
Chương 6 .................................................................................................................... 170
xi
KIỂM TRA ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ CÔNG TRÌNH ............................................... 170
6.1. KIỂM TRA CHUYỂN VỊ ĐỈNH CÔNG TRÌNH ......................................... 170
6.1.1. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................... 170
6.1.2. Kết quả kiểm tra ......................................................................................... 170
6.2. KIỂM TRA CHUYỂN VỊ LỆCH TẦNG....................................................... 175
6.2.1. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................... 175
6.2.1.1. Kiểm tra đối với tải trọng gió............................................................... 175
6.2.1.2. Kiểm tra đối với tải trọng động đất ...................................................... 176
6.2.2. Kết quả kiểm tra ......................................................................................... 177
6.2.2.1. Kiểm tra đối với tải trọng gió............................................................... 177
6.2.2.2. Kiểm tra đối với tải trọng động đất ...................................................... 179
6.3. KIỂM TRA GIA TỐC ĐỈNH CÔNG TRÌNH ............................................... 183
6.4. KIỂM TRA HIỆU ỨNG BẬC 2 (P – DELTA) .............................................. 183
6.4.1. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................... 183
6.4.2. Kết quả kiểm tra ......................................................................................... 184
6.5. KIỂM TRA HỆ SỐ LỰC DỌC QUY ĐỔI .................................................... 189
6.5.1. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................... 189
6.5.2. Kết quả kiểm tra ......................................................................................... 189
6.5.2.1. Kiểm tra cho cột .................................................................................. 189
6.5.2.2. Kiểm tra cho vách, lõi ......................................................................... 195
Chương 7 .................................................................................................................... 210
THIẾT KẾ DẦM, CỘT TẦNG ĐIỂN HÌNH ........................................................... 210
7.1. SƠ BỘ TIẾT DIỆN KHUNG ......................................................................... 210
7.2. TẢI TRỌNG VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG ...................................................... 210
7.2.1. Các trường hợp tải trọng............................................................................. 210
7.2.2. Các tổ hợp tải trọng .................................................................................... 211
7.3. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC .................................................................................... 214
7.3.1. Mặt bằng bố trí kết cấu dầm, sàn ................................................................ 214
7.3.2. Mô hình phân tích nội lực .......................................................................... 215
7.3.3. Kết quả phân tích nội lực............................................................................ 215
7.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP DẦM .................................................................... 216
7.4.1. Tính toán cường độ trên tiết diện thẳng góc ................................................ 216
7.4.1.1. Tiết diện chữ nhật đặt cốt đơn ............................................................. 216
xii
7.4.1.2. Tiết diện chữ T đặt cốt đơn .................................................................. 216
7.4.1.3. Kết quả tính toán ................................................................................. 219
7.4.2. Tính toán cường độ trên tiết diện nghiêng .................................................. 240
7.4.2.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................... 240
7.4.2.2. Kết quả tính toán ................................................................................. 242
7.4.4. Yêu cầu cấu tạo dầm kháng chấn đảm bảo độ dẻo kết cấu cục bộ. ........... 256
7.4.4.1. Vùng tới hạn trong dầm ....................................................................... 256
7.4.2.1. Bố trí cốt thép trong vùng tới hạn ........................................................ 256
7.5. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CỘT ..................................................................... 257
7.5.1. Lựa chọn phương pháp tính toán cốt thép dọc ............................................ 257
7.5.2. Cơ sở lý thuyết tính toán cấu kiện chịu nén lệch xiên HCN ........................ 258
7.5.3. Kết quả tính toán cốt thép dọc .................................................................... 263
7.5.3.1. Tính toán chi tiết cho một cột điển hình ............................................... 263
7.5.3.2. Tổng hợp kết quả tính toán .................................................................. 268
Trong thuyết minh, sinh viên chỉ trình bày tổng hợp kết quả tính toán cốt thép cho
cột C7. Các cột còn lại xem chi tiết trong phần Phụ lục thuyết minh. ................... 268
7.5.5. Yêu cầu cấu tạo cột kháng chấn đảm bảo độ dẻo kết cấu cục bộ. ................ 274
7.5.6. Kiểm tra cột bằng biểu đồ tương tác (BĐTT) ............................................. 274
7.5.6.1. Cơ sở lý thuyết xây dựng BĐTT cho cột BTCT (cốt thép phân bố theo
chu vi) .............................................................................................................. 275
7.5.6.2. Xây dựng biểu đồ tương tác................................................................. 277
7.5.6.3. Kiểm tra KNCL của cột bằng biểu đồ tương tác .................................. 284
Chương 8 .................................................................................................................... 293
THIẾT KẾ VÁCH, LÕI ............................................................................................ 293
8.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CỐT THÉP DỌC ....................................... 293
8.1.1. Phương pháp phân bố ứng suất đàn hồi ...................................................... 294
8.1.1.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................... 294
8.1.1.2. Các bước tính toán............................................................................... 294
8.1.2. Phương pháp giả thiết vùng biên chịu momen ............................................ 296
8.1.2.1. Cơ sơ lý thuyết .................................................................................... 296
8.1.2.2. Các bước tính toán............................................................................... 297
8.3. TÍNH TOÁN CỐT THÉP VÁCH ĐƠN ......................................................... 298
8.3.1. Tính toán cốt thép dọc ................................................................................ 298
xiii
8.3.1.2. Tính toán chi tiết cho 1 vách điển hình ................................................ 298
8.3.1.2. Tổng hợp kết quả tính toán .................................................................. 301
8.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP LÕI THANG ....................................................... 331
8.4.1. Tính toán cốt thép dọc ................................................................................ 331
Bước 3: Chia vách thành từng phần tử nhỏ (theo phương pháp phân bố ứng suất đàn
hồi), để tính toán như cấu kiện chịu kéo hoặc nén thuần túy................................. 336
Chương 9 .................................................................................................................... 343
THIẾT KẾ MÓNG CÔNG TRÌNH .......................................................................... 343
9.1. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH .................................. 343
9.1.1. Điều kiện địa chất thủy văn ........................................................................ 343
9.1.2. Các đặc trưng cơ lý của đất ........................................................................ 343
9.2. ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG ..................................... 358
9.3. TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI DỌC TRỤC CỦA CỌC ĐƠN ...................... 358
9.3.1. Sức chịu tải theo cường độ vật liệu làm cọc (Rvl) ....................................... 358
9.3.1.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................... 358
9.3.1.2. Kết quả tính toán ................................................................................. 359
9.3.2. Sức chịu tải theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền (Rc,u1) ...................................... 361
9.3.2.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................... 361
9.3.2.2. Kết quả tính toán ................................................................................. 362
9.3.3. Sức chịu tải theo chỉ tiêu cường độ của đất nền (Rc,u2) ................................ 369
9.3.3.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................... 369
9.3.3.2. Kết quả tính toán ................................................................................. 372
9.3.4. Sức chịu theo kết quả xuyên tiêu chuẩn SPT (Rc,u3) .................................... 376
9.3.4.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................... 376
9.3.4.2. Kết quả tính toán ................................................................................. 377
9.3.5. Sức chịu tải thiết kế của cọc đơn ................................................................ 381
9.3.5.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................... 381
9.3.5.2. Kết quả tính toán ................................................................................. 382
9.4. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ SỐ LƯỢNG CỌC VÀ BỐ TRÍ ..................................... 385
9.4.1. Xác định sơ bộ số lượng cọc....................................................................... 385
9.4.2. Bố trí cọc và cấu tạo đài móng ..................................................................... 388
9.4.1.2. Bố trí cọc ............................................................................................. 388
9.5. MÔ HÌNH TÍNH TOÁN MÓNG ................................................................... 391
xiv
9.5.1. Lựa chọn mô hình tính móng...................................................................... 391
9.5.2. Xác định độ cứng lò xo đất nền .................................................................. 391
9.5.2.1. Cơ sở lý thuyết tính toán hệ số nền ...................................................... 391
9.5.2.2. Kết quả tính toán ................................................................................. 393
9.7. THIẾT KẾ MÓNG KẾT HỢP HAI VÁCH (MÓNG M1)............................ 396
9.7.1. Xác định tải trọng tác dụng lên móng ......................................................... 396
9.7.2. Sơ bộ số lượng cọc bố trí............................................................................ 398
9.7.2.1. Sơ bộ diện tích đài móng ..................................................................... 398
9.7.2.2. Sơ bộ số lượng cọc bố trí .................................................................. 399
9.7.3. Kiểm tra điều kiện tải trọng tác dụng lên cọc .............................................. 399
9.7.3.1. Xác định tải trọng tác dụng lên cọc ...................................................... 399
9.7.4. Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang ............................................................... 405
9.7.4.1. Xác định nội lực do tải trọng ngang dọc theo thân cọc ......................... 405
9.7.4.2. Kiểm tra khả năng chịu uốn của cọc .................................................... 407
9.7.5. Kiểm tra điều kiện áp lực đất nền tại mặt phẳng mũi cọc ............................ 409
9.7.5.1. Xác định áp lực xuống đất nền tại mặt phẳng mũi cọc ......................... 409
9.7.5.2. Xác định sức chịu tải của đất nền tại mặt phẳng mũi cọc ..................... 414
9.7.5.3. Kiểm tra điều kiện áp lực đất nền tại đáy khối móng quy ước .............. 415
9.7.6. Kiểm tra độ lún của móng .......................................................................... 415
9.7.6.1. Kiểm tra độ lún của cọc đơn ................................................................ 415
9.7.6.2. Kiểm tra độ lún của nhóm cọc từ độ lún cọc đơn ................................. 417
9.7.6.3. Kiểm tra độ lún móng cọc theo mô hình khối móng quy ước ............... 421
9.7.7. Kiểm tra điều kiện xuyên thủng cho đài móng ........................................... 427
9.7.7.1. Kiểm tra xuyên thủng đài móng do cột gây ra...................................... 427
9.7.8. Tính toán cốt thép cho đài móng ................................................................ 428
9.7.8.1. Tính toán cốt thép chịu momen uốn trong đài ...................................... 428
9.8. THIẾT KẾ MÓNG LÕI THANG (MÓNG M2)............................................ 432
9.8.1. Xác định tải trọng tác dụng lên móng ......................................................... 432
9.8.2. Sơ bộ số lượng cọc bố trí............................................................................ 433
9.8.2.1. Sơ bộ diện tích đài móng ..................................................................... 433
9.8.2.2. Sơ bộ số lượng cọc bố trí .................................................................. 434
9.8.3. Kiểm tra điều kiện tải trọng tác dụng lên cọc .............................................. 435
9.8.3.1. Xác định tải trọng tác dụng lên cọc ...................................................... 435
xv
9.8.4. Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang ............................................................... 439
9.8.4.1. Xác định nội lực do tải trọng ngang dọc theo thân cọc ......................... 439
9.8.4.2. Kiểm tra khả năng chịu uốn của cọc .................................................... 441
9.8.5. Kiểm tra điều kiện áp lực đất nền tại mặt phẳng mũi cọc ............................ 441
9.8.5.1. Xác định áp lực xuống đất nền tại mặt phẳng mũi cọc ......................... 441
9.8.5.2. Xác định sức chịu tải của đất nền tại mặt phẳng mũi cọc ..................... 445
9.8.5.3. Kiểm tra điều kiện áp lực đất nền tại đáy khối móng quy ước .............. 445
9.8.6. Kiểm tra độ lún của móng .......................................................................... 445
9.8.6.1. Kiểm tra độ lún của cọc đơn ................................................................ 445
9.8.6.2. Kiểm tra độ lún của nhóm cọc từ độ lún cọc đơn ................................. 447
9.8.6.3. Kiểm tra độ lún móng bè cọc ............................................................... 447
9.8.7. Kiểm tra điều kiện xuyên thủng cho đài móng ........................................... 452
9.8.7.1. Kiểm tra xuyên thủng đài móng do cột gây ra...................................... 452
9.8.8. Tính toán cốt thép đài móng ....................................................................... 455
9.8.8.1. Tính toán cốt thép chịu momen uốn trong đài ...................................... 455
9.9. THIẾT KẾ MÓNG VÁCH ĐƠN (M3) .......................................................... 459
9.9.1. Xác định tải trọng tác dụng lên móng ......................................................... 460
9.9.2. Sơ bộ số lượng cọc bố trí............................................................................ 461
9.9.2.1. Sơ bộ diện tích đài móng ..................................................................... 461
9.9.2.2. Sơ bộ số lượng cọc bố trí .................................................................. 461
9.9.3. Kiểm tra điều kiện tải trọng tác dụng lên cọc .............................................. 462
9.9.3.1. Xác định tải trọng tác dụng lên cọc ...................................................... 462
9.9.5. Kiểm tra điều kiện áp lực đất nền tại mặt phẳng mũi cọc ............................ 467
9.9.5.1. Xác định áp lực xuống đất nền tại mặt phẳng mũi cọc ......................... 467
9.9.5.2. Xác định sức chịu tải của đất nền tại mặt phẳng mũi cọc ..................... 470
9.9.5.3. Kiểm tra điều kiện áp lực đất nền tại đáy khối móng quy ước .............. 470
9.9.6. Kiểm tra độ lún của móng .......................................................................... 470
9.9.6.1. Kiểm tra độ lún của cọc đơn ................................................................ 470
9.9.6.2. Kiểm tra độ lún của nhóm cọc từ độ lún cọc đơn ................................. 471
9.9.6.3. Kiểm tra độ lún móng cọc theo mô hình khối móng quy ước ............... 473
Cơ sở lý thuyết: Xem lại lý thuyết tính móng M1. .................................... 473
9.9.7. Kiểm tra điều kiện xuyên thủng cho đài móng ........................................... 476
9.9.7.1. Kiểm tra xuyên thủng đài móng do cột gây ra...................................... 476
xvi
9.9.7.2. Tính toán chọc thủng đài cọc do cọc biên gây ra.................................. 477
9.9.8. Tính toán cốt thép đài móng ....................................................................... 480
9.9.8.1. Tính toán cốt thép chịu momen uốn trong đài ...................................... 480
xvii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Cao độ mỗi tầng của công trình ....................................................................... 6
Bảng 2.1. Tổng hợp các tiêu chuẩn và quy chuẩn sử dụng thiết kế kết cấu .................... 15
Bảng 2.2. Các phần mềm sử dụng trong đồ án ............................................................... 16
Bảng 2.3. Thông số vật liệu bê tông sử dụng trong công trình ....................................... 17
Bảng 2.4. Thông số vật liệu cốt thép sử dụng trong công trình ...................................... 18
Bảng 2.5. Quy định chiều dày lớp bê tông bảo vệ theo TCVN 5574:2018 ..................... 20
Bảng 2.6. Chọn sơ bộ chiều dày sàn của các tầng công trình ......................................... 30
Bảng 2.7. Bảng chọn sơ bộ tiết diện dầm của công trình................................................ 31
Bảng 2.8. Sơ bộ tiết diệt cột giữa từ tầng hầm 3 đến tầng 6 ........................................... 32
Bảng 2.9. Sơ bộ tiết diệt cột biên từ tầng hầm 3 đến tầng 6 ........................................... 33
Bảng 2.10. Sơ bộ tiết diệt cột biên từ tầng hầm 3 đến tầng mái ...................................... 33
Bảng 3.1. Hệ số tin cậy đối với tải trọng do khối lượng kết cấu xây dựng và đất ........... 37
Bảng 3.2. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn tầng mái ............................................................. 37
Bảng 3.3. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn từ tầng 2 đến tầng 36 .......................................... 38
Bảng 3.4. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn tầng 1 (tầng trệt)................................................. 38
Bảng 3.5. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn tầng hầm 1 và 2 .................................................. 39
Bảng 3.6. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn tầng hầm 3 ......................................................... 39
Bảng 3.7. Tĩnh tải phân bố trên diện tích của tường xây 100 ......................................... 40
Bảng 3.8. Tĩnh tải phân bố trên diện tích của tường xây 200 ......................................... 40
Bảng 3.9. Hoạt tải tác dụng lên các phòng công trình theo TCVN 2737:1995 ............... 41
Bảng 3.10. Giá trị áp lực gió theo bản đồ phân vùng áp lực gió ..................................... 43
Bảng 3.11. Xác định hệ số zt và m khi tính kzj ............................................................... 43
Bảng 3.12. Thông số tin toán thành phần tĩnh của tải trọng gió ..................................... 45
Bảng 3.13. Giá trị thành phần tĩnh tải trọng gió dạng lực tập trung. ............................... 45
Bảng 3.14. Giá trị thành phần tĩnh của tải trọng gió gán vào dầm biên .......................... 47
Bảng 3.15. Hệ số chiết giảm của một số khối lượng chất tạm thời trên công trình ......... 49
Bảng 3.16. Giá trị giới hạn của tần số dao động riêng fL ................................................ 50
Bảng 3.17. Xác định giá trị a và b khi tính hệ số ζ ......................................................... 51
Bảng 3.18. Giá trị hệ số điều chỉnh tải trọng gió β theo QCVN 02:2009/BXD .............. 52
xviii
Bảng 3.19. Kết quả phân tích dao động phục vụ tính toán gió động ............................... 52
Bảng 3.20. Lựa chọn mode dao động tính toán thành phần động tải trọng gió ............... 53
Bảng 3.21. Các mode dao động tính toán theo phương Y .............................................. 54
Bảng 3.22. Các mode dao động tính toán theo phương X .............................................. 55
Bảng 3.23. Giá trị thành phần động tải trọng gió theo phương Y (Mode 1).................... 56
Bảng 3.24. Giá trị thành phần động tải trọng gió theo phương Y (Mode 3).................... 58
Bảng 3.25. Giá trị thành phần động tải trọng gió theo phương Y (Mode 6).................... 60
Bảng 3.26. Giá trị thành phần động tải trọng gió theo phương X (Mode 2).................... 62
Bảng 3.27. Giá trị thành phần động tải trọng gió theo phương X (Mode 4).................... 64
Bảng 3.28. Tổ hợp thành phần động tải trọng gió theo phương Y .................................. 66
Bảng 3.29. Tổ hợp thành phần động tải trọng gió theo phương X .................................. 67
Bảng 3.30. Các loại đất nền theo TCVN 9386:2012 ...................................................... 72
Bảng 3.31. Giá trị các tham số mô tả các phổ phản ứng đàn hồi. ................................... 73
Bảng 3.32. Xác định hệ số tầm quan trọng công trình γI ................................................ 74
Bảng 3.33. Xác định hệ số ứng xử q theo TCVN 9386:2012 ......................................... 75
Bảng 3.34. Giá trị hệ số Ψ2,i đối với nhà – TCVN 9386:2012 ....................................... 77
Bảng 3.35. Giá trị của φ để tính toán ψE,i– TCVN 9386:2012........................................ 77
Bảng 3.36. Giá trị các tham số mô tả phổ phản ứng đàn hồi theo phương đứng ............. 79
Bảng 3.37. Kết quả phân tích dao động phục vụ tính toán động đất ............................... 81
Bảng 3.38. Các thông số phục vụ tính toán phổ phản ứng thiết kế đàn hồi ..................... 83
Bảng 3.39. Lựa chọn các mode tính toán tải trọng động đất........................................... 84
Bảng 3.40. Kết quả tính toán thành phần động đất phương Y – Mode 1 ........................ 85
Bảng 3.41. Kết quả tính toán thành phần động đất phương Y – Mode 3 ........................ 87
Bảng 3.42. Kết quả tính toán thành phần động đất phương Y – Mode 6 ........................ 89
Bảng 3.43. Kết quả tính toán thành phần động đất phương X – Mode 2 ........................ 91
Bảng 3.44. Kết quả tính toán thành phần động đất phương X – Mode 4 ........................ 93
Bảng 3.45. Kết quả tính toán thành phần động đất phương X – Mode 8 ........................ 95
Bảng 3.46. Kết quả tổ hợp thành phần động đất theo phương Y .................................... 96
Bảng 3.47. Kết quả tổ hợp thành phần động đất theo phương X .................................... 98
Bảng 3.48. Giá trị xây dựng phổ phản ứng thiết kế đàn hồi theo phương ngang .......... 100
Bảng 3.49. Giá trị hệ số Ψ2,i đối với nhà – TCVN 9386:2012 ..................................... 102
Bảng 3.50. Các trường hợp tải trọng tác dụng lên công trình ....................................... 102
Bảng 3.51. Tổ hợp tải trọng tính toán, kiểm tra theo TTGH 1...................................... 103
xix
Bảng 3.52. Tổ hợp tải trọng tính toán, kiểm tra theo TTGH 2...................................... 104
Bảng 4.1. Thông số đặc tính vật liệu bê tông cấp độ bền B30 ...................................... 108
Bảng 4.2. Thông số đặc tính vật liệu thép nhóm CB300-T và CB400-V ...................... 108
Bảng 4.3. Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản thang ............................................................... 109
Bảng 4.4. Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản chiếu nghĩ ........................................................ 111
Bảng 4.5. Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản chiếu tới .......................................................... 111
Bảng 4.6. Tóm tắt lý thuyết tính toán cốt thép dọc tiết diện HCN đặt cốt đơn.............. 115
Bảng 4.7. Tính toán chi tiết cốt thép dọc tại 1 tiết diện cho cầu thang .......................... 116
Bảng 4.8. Tính toán và bố trí cốt thép cầu thang .......................................................... 117
Bảng 4.9. Thông số đầu vào tính toán cốt thép dọc dầm chiếu tới................................ 120
Bảng 4.10. Tính toán và bố trí cốt thép dầm chiếu tới .................................................. 121
Bảng 4.11. Tóm tắt lý thuyết tính toán cốt đai cho cấu kiện BTCT .............................. 122
Bảng 5.1. Kích thước sơ bộ các cấu kiện của sàn tầng 10 ............................................ 126
Bảng 5.2. Tóm tắt tĩnh tải tiêu chuẩn tác dụng lên sàn tầng 10 .................................... 127
Bảng 5.3. Tóm tắt hoạt tải tiêu chuẩn tác dụng lên sàn tầng 10 .................................... 127
Bảng 5.4. Tính toán chi tiết cốt thép dọc cho ô sàn S4 ................................................. 134
Bảng 5.5. Thông số vật liệu tính toán cốt thép dọc cho sàn .......................................... 135
Bảng 5.6. Tổng hợp kết quả tính toán cốt thép dọc cho các ô sàn tầng 10 .................... 138
Bảng 5.7. Cơ sở lý thuyết tính toán momen gây nứt Mcrc ............................................. 148
Bảng 5.8. Chiều rộng vết nứt giới hạn cho phép (Đơn vị:mm) ..................................... 151
Bảng 5.9. Cơ sơ lý thuyết tính chiều rộng vết nứt dài hạn............................................ 152
Bảng 5.10. Kết quả tính toán chiều rộng vết nứt do tác dụng dài hạn của tải trọng thường
xuyên và tạm thời dài hạn (arcc,1) .................................................................................. 155
Bảng 5.11. Kết quả tính toán chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng
thường xuyên và tạm thời (arcc,2) .................................................................................. 156
Bảng 5.12. Kết quả tính toán chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng
thường xuyên và tạm thời dài hạn (arcc,3) ...................................................................... 158
Bảng 5.13. Cơ sờ lý thuyết tính toán độ võng của cấu kiện chịu uốn ........................... 163
Bảng 5.14. Kết quả tính toán độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên
và tạm thời (f1)............................................................................................................. 165
xx
Bảng 5.15. Kết quả tính toán độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên
và tạm thời dài hạn (f2) ................................................................................................ 166
Bảng 5.16. Kết quả tính toán độ võng do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và
tạm thời dài hạn (f3) ..................................................................................................... 167
Bảng 5.17. Kết quả kiểm tra độ võng toàn phần đối với các đoạn cấu kiện có vết nứt
trong vùng kéo (f) ........................................................................................................ 169
Bảng 6.1. Kiểm tra chuyển vị đỉnh công trình trường hợp tải trọng gió ....................... 171
Bảng 6.2. Kiểm tra chuyển vị lệch tầng cho trường hợp tải trọng gió .......................... 177
Bảng 6.3. Kiểm tra chuyển vị lệch tầng cho trường hợp tải trọng động đất .................. 180
Bảng 6.4. Kết quả kiểm tra hiệu ứng bậc 2 với trường hợp động đất phương X ........... 184
Bảng 6.5. Kết quả kiểm tra hiệu ứng bậc 2 với trường hợp động đất phương Y ........... 185
Bảng 6.6. Kết quả kiểm tra hệ lực dọc quy đổi νd cho cột ............................................ 190
Bảng 6.7. Kết quả kiểm tra hệ lực dọc quy đổi νd cho vách, lõi ................................... 196
Bảng 7.1. Tổng hợp tiết diện dầm trong công trình ...................................................... 210
Bảng 7.2. Tổng hợp tiết diện cột trong công trình ........................................................ 210
Bảng 7.3. Các trường hợp tải trọng tác dụng lên khung ............................................... 211
Bảng 7.4. Tổ hợp tải trọng phục vụ tính toán theo TTGH 1 ......................................... 212
Bảng 7.5. Tổ hợp tải trọng phục vụ tính toán theo TTGH 2 ......................................... 213
Bảng 7.6. Tóm tắt lý thuyết tính toán cốt thép dọc cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ T... 217
Bảng 7.7. Tính cốt thép dọc cho gối trái dầm MBX2-2................................................ 219
Bảng 7.8. Tính cốt thép dọc cho nhịp dầm MBX2-2 .................................................... 221
Bảng 7.9. Thông số vật liệu cho tính toán cốt thép dầm tầng 10 .................................. 222
Bảng 7.10. Tổng hợp tính toán cốt thép dọc cho dầm tầng 10 ...................................... 224
Bảng 7.11. Tóm tắt lý thuyết tính toán cốt đai cho cấu kiện BTCT .............................. 240
Bảng 7.12. Tính toán chi tiết cốt đai cho 1 dầm điển hình ........................................... 242
Bảng 7.13. Thông số vật liệu cho tính cốt đai dầm tầng 10 .......................................... 244
Bảng 7.14. Tổng hợp kết quả tính toán cốt đai dầm chính của tầng 10 ......................... 245
Bảng 7.15. Tổng hợp kết quả tính toán cốt dầm phụ của tầng 10 ................................. 252
Bảng 7.16. Tổng hợp kết quả tính toán cốt thép dọc cho cột C7 (cao độ -11.800 đến
+30.900) ...................................................................................................................... 269
Bảng 7.17. Thông số tính toán của của C7-T5 ............................................................. 277
xxi
Bảng 7.18. Thông số vật liệu cột C5-T7 ...................................................................... 278
Bảng 7.19. Kết quả ính toán biến dạng tỷ đối và ứng suất trong các thanh cốt thép của cột
.................................................................................................................................... 280
Bảng 7.20. Kết quả tính khả năng chịu lực của các thanh cốt thép với từng giá trị chiều
cao vùng nén x............................................................................................................. 282
Bảng 7.21. Tính toán cặp M – N cho từng giá trị chiều cao vùng nén x ....................... 283
Bảng 7.22. Hệ số an toàn của cột C7 – T5 cho từng tổ hợp nội lực. ............................. 284
Bảng 7.23. Hệ số an toàn của cột C7 – H2 cho từng tổ hợp nội lực. ............................ 285
Bảng 7.24. Hệ số an toàn của cột C7 – H1 cho từng tổ hợp nội lực. ............................ 286
Bảng 7.25. Hệ số an toàn của cột C7 – T1 cho từng tổ hợp nội lực. ............................. 287
Bảng 7.26. Hệ số an toàn của cột C7 – T2 cho từng tổ hợp nội lực. ............................. 288
Bảng 7.27. Hệ số an toàn của cột C7 – T3 cho từng tổ hợp nội lực. ............................. 289
Bảng 7.28. Hệ số an toàn của cột C7 – T4 cho từng tổ hợp nội lực .............................. 290
Bảng 7.29. Hệ số an toàn của cột C7 – T6 cho từng tổ hợp nội lực .............................. 291
Bảng 8.1. Lý thuyết tính cốt thép dọc vách theo phương pháp PBUSĐH..................... 294
Bảng 8.2. Lý thuyết tính toán cốt thép dọc cho vách theo phương pháp VBCM .......... 297
Bảng 8.3. Kết quả tính toán cốt thép dọc vách W1 (cao độ -11.800 đến +30.900) ....... 301
Bảng 8.4. Kết quả tính toán cốt thép dọc vách W1 (cao độ +30.900 đến +87.300)....... 308
Bảng 8.5. Kết quả tính toán cốt thép dọc vách W1 (cao độ +87.300 đến +124.500)..... 321
Bảng 8.6. Đặc trưng hình học của tiết diện lõi thang ................................................... 332
Bảng 8.7. Kết quả nội lực của lõi thang 1 (CW1) xuất từ RSAP tại cao độ -11.800 ..... 333
Bảng 8.8. Kết quả nội lực của lõi thang 1 (CW1) xuất từ RSAP tại cao độ +51.300 .... 334
Bảng 8.9. Kết quả nội lực của lõi thang 1 (CW1) xuất từ RSAP tại cao độ +87.300 .... 335
Bảng 8.10. Kết quả tính toán ứng suất và lực kéo (nén) của các phần tử chia nhỏ khi tính
lõi thang CW1 (COMB1)............................................................................................. 339
Bảng 8.11. Kết quả tính toán và bố trí cốt thép cho các phần tử của lõi thang CW1
(COMB1) .................................................................................................................... 341
Bảng 9.1. Tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất nơi xây dựng công trình ........... 351
Bảng 9.2. Tính toán sức chịu tải của cọc khoan nhồi đường kính D = 1200mm theo vật
liệu .............................................................................................................................. 360
xxii
Bảng 9.3. Kết quả tính toán sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc với đất nền xung
quanh theo chỉ tiêu cơ lý đất nền.................................................................................. 365
Bảng 9.4. Bảng tra các hệ số sức chịu tải của đất nền dưới mũi cọc theo Meyerhof 1976
.................................................................................................................................... 369
Bảng 9.5. Kết quả tính toán sức chịu tải do thành ma sát của cọc theo chỉ tiêu cường độ
đất nền ......................................................................................................................... 374
Bảng 9.6. Kết quả tính toán sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc khoan nhồi D1200
theo chỉ số xuyên tiêu chuẩn SPT ................................................................................ 379
Bảng 9.7. Tính toán sức chịu tải thiết kế của cọc khoan nhồi đường kính D=1200mm 383
Bảng 9.8. Kết quả tính toán độ cứng lò xo đất nền xung quanh thân cọc dọc theo phương
đứng và phương ngang ................................................................................................ 393
Bảng 9.9. Giá trị phản lực liên kết tại chân vách W5 ................................................... 396
Bảng 9.10. Giá trị phản lực liên kết tại chân vách W6 ................................................. 397
Bảng 9.11. Giá trị tải trọng tính toán tác dụng xuống móng M1 (tổ hợp COMB7)....... 398
Bảng 9.12. Giá trị tải trọng tiêu chuẩn tác dụng xuống móng M1 (tổ hợp COMB7) .... 398
Bảng 9.13. Kết quả kiểm tra tải trọng tác dụng lên các cọc trong móng M1 (COMB7) 401
Bảng 9.14. Kết quả kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc trong móng M1 cho các tổ hợp401
Bảng 9.15. Kết quả tính toán khả năng chịu momen uốn của cọc ................................ 408
Bảng 9.16. Kết quả tính toán và kiểm tra độ lún của các cọc đơn trong móng M1 ....... 417
Bảng 9.17. Kết quả tính toán độ lún của nhóm cọc theo TCVN 10304:2014 ............... 419
Bảng 9.18. Kết quả tính toán và kiểm tra độ lún móng M1 theo phương pháp tổng phân
tố. ................................................................................................................................ 425
Bảng 9.19. Thông số vật liệu bê tông và cốt thép của đài móng M1 ............................ 431
Bảng 9.20. Kết quả tính toán cốt thép chịu uốn cho đài móng M1 ............................... 431
Bảng 9.21. Giá trị tải trọng tính toán tác dụng xuống móng M2 (tổ hợp COMB8)....... 433
Bảng 9.22. Giá trị tải trọng tiêu chuẩn tác dụng xuống móng M2 (tổ hợp COMB8) .... 433
Bảng 9.23. Kết quả kiểm tra tải trọng tác dụng lên các cọc trong móng M2 (COMB8) 437
Bảng 9.24. Kết quả tính toán và kiểm tra độ lún của móng lõi thang (M2) theo phương
pháp lớp biến dạng tuyến tính ...................................................................................... 450
Bảng 9.25. Thông số vật liệu bê tông và cốt thép của đài móng lõi thang (M2) ........... 458
Bảng 9.26. Kết quả tính toán cốt thép chịu uốn cho đài móng lõi thang (M2) .............. 458
Bảng 9.27. Giá trị phản lực liên kết tại chân vách W10 ............................................... 460
Bảng 9.28. Giá trị tải trọng tính toán tác dụng xuống móng M3 (tổ hợp COMB9)....... 460
Bảng 9.29. Giá trị tải trọng tiêu chuẩn tác dụng xuống móng M3 (tổ hợp COMB9) .... 461
xxiii
Bảng 9.30. Kết quả kiểm tra tải trọng tác dụng lên các cọc trong móng M3 (COMB9) 464
Bảng 9.31. Kết quả kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc trong móng M3 cho các tổ hợp465
Bảng 9.32. Kết quả tính toán và kiểm tra độ lún của các cọc đơn trong móng M3 ....... 470
Bảng 9.33. Kết quả tính toán và kiểm tra độ lún nhóm cọc của móng M3 ................... 471
Bảng 9.34. Kết quả tính toán và kiểm tra độ lún móng M3 theo phương pháp tổng phân
tố. ................................................................................................................................ 474
Bảng 9.35. Bảng tra giá trị hệ số β khi tính chọc thủng đài do cọc biên gây ra ............. 478
Bảng 9.36. Kết quả tính toán và kiểm tra xuyên thủng đài móng M3 do cọc biên gây ra
.................................................................................................................................... 479
xxiv
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Vị trí xây dựng công trình trên Google Map. ................................................... 3
Hình 1.2. Sơ đồ vị trí xây dựng công trình. ..................................................................... 4
Hình 1.3. Mặt bằng hiện trạng khu đất xây dựng công trình ............................................ 5
Hình 1.4. Phối cảnh kiến trúc cao ốc Charmington Dargonic .......................................... 7
Hình 1.5. Hình khối kiến trúc của cao ốc Charmington Dargonic. ................................. 10
Hình 2.1. Sơ đồ thể hiện quy trình phân tích, thiết kế công trình ................................... 23
Hình 2.2. Một số hệ kết cấu nhà cao tầng ...................................................................... 27
Hình 2.3. Sơ đồ lựa chọn hệ kết cấu theo số tầng .......................................................... 27
Hình 4.1. Mặt bằng kiến trúc cầu thang bộ FS02 ......................................................... 106
Hình 4.2. Mặt cắt kiến trúc cầu thang bộ FS02 ............................................................ 106
Hình 4.3. Các lớp cấu tạo bản thang ............................................................................ 109
Hình 4.4. Các lớp cấu tạo bản chiếu nghĩ .................................................................... 110
Hình 4.5. Sơ đồ tính toán cầu thang............................................................................. 113
Hình 4.6. Mô hình sơ đồ tính cầu thang trong phần mềm RSAP .................................. 113
Hình 4.7. Biểu đồ bao momen của cầu thang............................................................... 114
Hình 4.8. Sơ đồ ứng suất của tiết diện chữ nhật đặt cốt đơn ........................................ 114
Hình 4.9. Phản lực liên kết cầu thang tại gối và ngàm ................................................. 118
Hình 4.10. Sơ đồ tính toán dầm chiếu tới .................................................................... 119
Hình 4.11. Biểu đồ momen của dầm chiếu tới ............................................................. 119
Hình 4.12. Biểu đồ lực cắt của dầm chiếu tới .............................................................. 120
Hình 4.13. Sơ đồ tính toán cấu kiện BTCT chịu tác dụng của lực cắt .......................... 122
Hình 5.1. Mô hình sàn tầng 10 trong phần mềm RSAP. .............................................. 130
Hình 5.2. Quy định hệ trục tọa độ địa phương của phần tử sàn trong RSAP ................ 130
xxv
Hình 5.3. Biểu đồ màu thể hiện momen MXX (momen quay quanh trục Y)................ 131
Hình 5.4. Chia dãy Strip xác định momen MXX để tính cốt thép ................................ 131
Hình 5.5. Biểu đồ màu thể hiện momen MYY (momen quay quanh trục X)................ 132
Hình 5.6. Chia dãy Strip xác định momen MYY để tính cốt thép ................................ 132
Hình 5.7. Hệ trục tọa độ địa phương của phần tử sàn .................................................. 133
Hình 5.8. Mặt bằng ký hiệu tên và chiều quy ước của các ô sàn tầng........................... 137
Hình 5.9. Sơ đồ trạng thái ứng suất – biến dạng của tiết diện cấu kiện khi kiểm tra sự
hình thành vết nứt. ....................................................................................................... 147
Hình 5.10. Sơ đồ trạng thái ứng suất – biến dạng của cấu kiện có vết nứt.................... 152
Hình 5.11. Tiết diện ngang quy đổi và sơ đồ trạng thái ứng suất – biến dạng của cấu kiện
có vết nứt khi tính toán biến dạng cấu kiện dưới tác dụng của momen uốn .................. 162
Hình 6.1. Tên các nút ở đỉnh công trình (cao trình tầng mái). ...................................... 171
Hình 6.2. Đồ thị thể hiện chuyển vị lệch tầng của công trình chịu tải trọng gió ........... 179
Hình 6.3. Đồ thị thể hiện chuyển vị lệch tầng của công trình chịu tải trọng động đất ... 182
Hình 6.4. Biểu đồ thể hiện hệ số độ nhạy chuyển vị ngang tương đối giữa các tầng .... 188
Hình 7.1. Mặt bằng bố trí kết cấu dầm sàn tầng 10 ...................................................... 214
Hình 7.2. Mô hình phân tích nội lực công trình. .......................................................... 215
Hình 7.3. Quy định hệ trục tọa độ của phần tử dầm trong RSAP ................................. 215
Hình 7.4. Biểu đồ momen của dầm (tổ hợp bao, ENVELOPE) ................................... 216
Hình 7.5. Biểu đồ lực cắt của dầm (tổ hợp bao, ENVELOPE) ..................................... 216
Hình 7.6. Sơ đồ ứng suất dùng để tính toán tiết diện chữ T ......................................... 217
Hình 7.7. Biểu đồ momen của dầm MBX2-2 (tổ hợp bao ENVELOPE)...................... 219
Hình 7.8. Sơ đồ tính toán cấu kiện BTCT chịu tác dụng của lực cắt ............................ 240
Hình 7.9. Biểu đồ lực cắt dầm MBX2-2 (tổ hợp bao ENVELOPE) ............................. 242
Hình 7.10. Quy định vùng tới hạn trong dầm chịu động đất ........................................ 256
Hình 7.11. Biểu đồ nội suy HTLCT tối thiểu cho cột theo TCVN 5574:2018 .............. 263
Hình 7.12. Biểu đồ nội lực của cột C7-T5 lần lượt là N, M y, Mx (COMB5) ................. 264
Hình 7.13. Bố trí cốt thép cột C7-T5 (cao độ +15.600 đến +20.400) ........................... 268
Hình 7.14. Sơ đồ biến dạng và ứng suất cho tiết diện BTCT chịu lực dọc và momen uốn
đồng thời ..................................................................................................................... 276
Hình 7.15. Sơ đồ ứng suất, biến dạng và tiết diện cột đặt cốt thép theo chu vi ............. 277
xxvi
Hình 7.16. Sơ đồ tính cột C5-T7 bố trí cốt thép theo chu vi ......................................... 278
Hình 7.17. Biểu đồ tương tác cho cột C7-T5 ............................................................... 283
Hình 7.18. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7-T5 bằng biểu đồ tương tác ...... 284
Hình 7.19. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – H2 bằng biểu đồ tương tác ... 285
Hình 7.20. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – H1 bằng biểu đồ tương tác ... 286
Hình 7.21. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – T1 bằng biểu đồ tương tác .... 287
Hình 7.22. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – T2 bằng biểu đồ tương tác .... 288
Hình 7.23. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – T3 bằng biểu đồ tương tác .... 289
Hình 7.24. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – T4 bằng biểu đồ tương tác .... 290
Hình 7.25. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – T6 bằng biểu đồ tương tác .... 291
Hình 9.1. Mặt cắt địa chất vị trí xây dựng công trình. .................................................. 350
Hình 9. 2. Mặt cắt địa chất các lớp đất thân cọc đi qua ................................................ 357
Hình 9.3. Biểu đồ xác định hệ số α .............................................................................. 371
Hình 9.4. Biểu đồ xác định gần đúng hệ số α .............................................................. 371
Hình 9.5. Biểu đồ xác định hệ số điều chỉnh αp và fL ................................................... 377
Hình 9.6. Biểu đồ thể hiện các loại sức chịu tải của cọc khoan nhồi thay đổi theo độ .. 380
Hình 9.7. Mặt bằng ký hiệu tên các cấu kiện ở sàn tầng hầm 3 .................................... 385
Hình 9.8. Mặt bằng bố trí cọc và đài móng của công trình........................................... 389
Hình 9.9. Phối cảnh kết cấu móng kết hợp hai vách (M1) ........................................... 396
Hình 9.10. Mặt bằng bố trí cọc và đài của móng M1 ................................................... 399
Hình 9.11. Mô hình tính toán móng M1 trong phần mềm RSAP ................................. 400
xxvii
Hình 9.12. Biểu đồ lực dọc tại vị trí đầu cọc của các cọc trong móng M1 (COMB7)... 400
Hình 9.13. Ký hiệu tên các cọc trong móng M1 .......................................................... 400
Hình 9.14. Biểu đồ thể hiện khả năng sử dụng của các cọc trong móng M1 ................ 401
Hình 9.15. Biểu đồ momen uốn của các cọc trong móng M1 theo hai phương ........... 406
Hình 9.16. Biểu đồ lực cắt của các cọc trong móng M1 theo hai phương .................... 406
Hình 9.17. Mặt cắt đứng thể hiện ranh giới khối móng quy ước của móng M1............ 410
Hình 9.18. Mặt bằng thể hiện ranh giới khối móng quy ước của móng M1 ................. 411
Hình 9.19. Sơ đồ tính móng M2 .................................................................................. 412
Hình 9.20. Sơ đồ tính lún theo phương pháp cộng lún các lớp phân tố ........................ 422
Hình 9.21. Mặt cắt và mặt bằng tháp xuyên thủng do cột gây ra của móng M1 ........... 427
Hình 9.22. Biểu đồ màu thể hiện momen uốn theo phương cạnh dài của đài móng M1429
Hình 9.23. Chia dãy khảo sát momen uốn theo phương cạnh dài của đài móng M1..... 429
Hình 9.24. Biểu đồ màu thể hiện momen uốn theo phương cạnh ngắn của đài móng M1
.................................................................................................................................... 430
Hình 9.25. Chia dãy khảo sát momen uốn theo phương cạnh ngắn của đài móng M1 .. 430
Hình 9.26. Phối cảnh kết cấu móng lõi thang (M2) ..................................................... 432
Hình 9.27. Mặt bằng bố trí cọc và đài của móng M2 ................................................... 434
Hình 9.28. Mô hình tính toán móng M2 trong phần mềm RSAP ................................. 435
Hình 9.29. Biểu đồ lực dọc của các cọc trong móng M2.............................................. 436
Hình 9.30. Biểu đồ lực dọc tại vị trí đầu cọc của các cọc trong móng M2 (COMB8)... 436
Hình 9.31. Ký hiệu tên các cọc trong móng M2 .......................................................... 437
Hình 9.32. Biểu đồ thể hiện hệ số làm việc của các cọc trong móng M2 ..................... 439
Hình 9.33. Biểu đồ momen uốn của các cọc trong móng M2 theo hai phương ............ 440
Hình 9.34. Biểu đồ lực cắt của các cọc trong móng M2 theo hai phương .................... 440
Hình 9.35. Mô hình móng khối quy ước của móng lõi thang (M2) .............................. 442
Hình 9.36. Mặt bằng thể hiện ranh giới khối móng quy ước của móng M1 ................. 443
Hình 9.37. Sơ đồ tính lún theo phương pháp lớp biến dạng tuyến tính......................... 447
Hình 9.38. Mặt bằng phân chia khối móng kiểm tra xuyên thủng cho móng lõi thang M2
.................................................................................................................................... 452
Hình 9.39. Mặt bằng tháp xuyên thủng của khối móng 1 ............................................. 452
Hình 9.40. Mặt bằng tháp xuyên thủng của khối móng 2 ............................................. 454
Hình 9.41. Biểu đồ màu thể hiện momen uốn theo phương cạnh ngắn của đài móng M2
.................................................................................................................................... 456
xxviii
Hình 9.42. Chia dãy khảo sát momen uốn theo phương cạnh ngắn của đài móng M2 .. 456
Hình 9.43. Biểu đồ màu thể hiện momen uốn theo phương cạnh dài của đài móng M2457
Hình 9.44. Chia dãy khảo sát momen uốn theo phương cạnh dài của đài móng M2..... 457
Hình 9.45. Phối cảnh kết cấu móng vách đơn (M3) ..................................................... 459
Hình 9.46. Mặt bằng bố trí cọc và đài của móng M3 ................................................... 462
Hình 9.47. Mô hình tính toán móng M3 trong phần mềm RSAP ................................. 463
Hình 9.48. Biểu đồ lực dọc tại vị trí đầu cọc của các cọc trong móng M3 (COMB9)... 463
Hình 9.49. Ký hiệu tên các cọc trong móng M1 .......................................................... 464
Hình 9.50. Biểu đồ thể hiện hệ số làm việc của các cọc trong móng M3 ..................... 465
Hình 9.51. Mặt cắt và mặt bằng tháp xuyên thủng do cột gây ra của móng M3 ........... 476
xxix
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCVN 2737:1995. Tải trọng và tác động - tiêu chuẩn thiết kế. Hà Nội : Nhà xuất bản
Xây dựng, 1995.
2. TCVN 5574:2018. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - tiêu chuẩn thiết kế. Hà Nội :
Nhà xuất bản Xây dựng, 2018.
3. PGS. TS. Bùi Quốc Bảo. Thiết kế Kết cấu Bê tông cốt thép theo TCVN 5574:2018. Hà
Nội : Nhà xuất bản Xây dựng, 2020.
4. Nguyễn Đình Cống. Tính toán tiết diện cột bê tông cốt thép. Hà Nội : Nhà xuất bản
Xây dựng, 2011.
5. Tô Văn Lận. Nền và móng - Dùng cho sinh viên ngành xây dựng dân dụng và công
nghiệp. Hà Nội : Nhà xuất bản Xây dựng, 2018.
6. Châu Ngọc Ẩn. Hướng dẫn Đồ án môn học Nền và móng. Hà Nội : Nhà xuất bản Xây
dựng, 2018.
7. ThS. Đặng Tỉnh. Tính toán thiết kế nhà cao tầng theo TCVN và tiêu chuẩn Châu Âu
(Eurocode). Hà Nội : Nhà xuất bản Xây dựng, 2020.
8. Phan Quang Minh, Ngô Thế Phong, Nguyễn Trường Thắng, Võ Mạnh Tùng. Kết
cấu Bê tông cốt thép - Phần cấu kiện cơ bản - TCVN 5574:2018. Hà Nội : Nhà xuất bản
Khoa học và Kỹ thuật, 2021.
9. Phan Quang Minh, Ngô Thế Phong, Nguyễn Đình Cống. Kết cấu Bê tông cốt thép -
Phần cấu kiện cơ bản. Hà Nội : Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2013.
10. TCVN 9362:2012. Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình. Hà Nội : Nhà xuất bản
Xây dựng, 2012.
11. TCVN 10304:2014. Móng cọc - tiêu chuẩn thiết kế. Hà Nội : Nhà xuất bản Xây
dựng, 2014.
12. TCVN 9386:2012. Thiết kế công trình chịu động đất. Hà Nội : Nhà xuất bản Xây
dựng, 2012.
13. TCXD 229:1999. Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN
2737:1995. Hà Nội : Nhà xuất bản Xây dựng, 1999.
14. QCVN 02:2009/BXD. Số liệu điều kiện tự nhiện dùng trong xây dựng. Hà Nội : Nhà
xuất bản Xây dựng, 2009.
15. Hồ Việt Hùng. Tính toán tải trọng Gió tác dụng lên Nhà cao tầng theo TCVN. Hà
Nội : KetcauSoft. Vol. 8 trang.
16. Huỳnh Quốc Hùng. Kết cấu nhà cao tầng bê tông cốt thép . Hà Nội : s.n., 2017.
xxx
17. TCVN 198:1997. Nhà cao tầng - Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối. Hà
Nội : Nhà xuất bản Xây dựng, 1997.
18. Lê Minh Long. Tính toán chọc thủng theo TCVN 5574:2018. Hà Nội : Tạp chí
KHCN Xây dựng - số 3/2019, 2019.
xxxi
Phần 1: KIẾN TRÚC
1
Chương 1
TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
1.1.1. Mục đích xây dựng công trình
Hiện nay, nước ta đang trong thời kỳ phát triển và hội nhập quốc tế vượt bậc so với
những năm trước đây. Đặc biệt như Thành phố Hồ Chí Minh là đầu tàu của nền kinh tế
quốc gia, là thành phố năng động, sáng tạo nên thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư
trong và ngoài nước. Mức sống của người dân ngày càng được nâng cao, vì vậy nhu cầu
về một địa điểm không chỉ có thể đáp ứng về nơi ở, sinh sống mà còn kết hợp thêm nhiều
tiện nghi khác như văn phòng làm việc, trung tâm thương mại, thể thao, chăm sóc sức
khỏe là thiết yếu cho người dân.
Với tình hình dân số phát triển nhanh như hiện nay và Thành phố Hồ Chí Minh lại là nơi
thu hút rất nhiều dân cư nhập cư từ nhiều vùng khác nhau, nên quỹ đất để xây dựng nơi ở
ngày càng có giới hạn, thêm vào đó giá đất quá cao làm cho người dân không đủ kinh tế
để vừa phục vụ cho mua đất vừa xây thêm nhà. Và giải pháp xây dựng các cao ốc, chung
cư cao tầng kết hợp với việc quy hoạch khu dân cư là hoàn toàn phù hợp.
Bộ mặt cơ sở hạ tầng của Thành phố Hồ Chí Minh những năm qua có sự chuyển biến tích
cực rõ rệt, ngày càng có nhiều công trình cao ốc, chung cư cao cấp cao tầng được xây
dựng kết hợp với quy hoạch có tổ chức, góp phần đem đến một cảnh quan đô thị ngày
càng hiện đại và năng động.
Dự án xây dựng cao ốc Charmington Dragonic (khu liên hợp nhà ở – văn văn phòng –
thương mại Tản Đà – Hàm Tử) được thực hiện nhằm mục đích đáp ứng được các mục
tiêu trên. Charmington Dargonic là khu liên hợp gồm căn hộ thương gia đỉnh cao, trung
tâm thương mại và văn phòng làm việc năm sao đầy đủ những tiện ích, cảnh quan đẹp,
giao thông thuận tiện,… phù hợp cho dân sinh, làm việc và giải trí.
1.1.2. Vị trí xây dựng công trình
Bừng dậy giữa hào quang của khu “ Nhà Đèn Chợ Quán ” Quận 5, nơi là đầu tàu kinh tế,
giao thương của Sài Gòn cổ xưa và cả vùng đất phương Nam. Dự án Chamington
Dragonic tọa lạc ngay trung tâm Quận 5 với 03 mặt tiền là Võ Văn Kiệt, Tản Đà, Hải
Thượng Lãn Ông và 01 mặt sông là Kênh Tàu Hủ, công trình liền kề ngay Quận 1 và
Quận 7, dễ dàng kết nối với các quận trung tâm thành phố, các tỉnh lân cận miền Tây và
miền Đông Nam Bộ.
Địa điểm công trình: Số 09 Tản Đà, Phường 10, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh.
Được đánh giá thuộc một trong những dự án sở hữu vị trí đẹp, Chamington Dragonic hội
tụ đủ ngũ cận, năm giá trị vàng ngũ phúc lâm môn hiếm có của một sản phẩm bất động
2
sản: cận thị, cận giang, cận lộ, cận y, cận giáo. Trong quan điểm chọn mua đất, nhà cửa
của người Việt và Hoa gợi nhắc đến “ Long vân hội tụ ”, hội đủ thiên thời – địa lợi –
nhân hòa.
- Từ vị trí dự án có thể di chuyển tới đường Nguyễn Văn Cừ, Trần Hưng Đạo,
Nguyễn Trãi, An Dương Vương và dễ dàng tiếp nối nhiều quận trung tâm.
- Người dân có thể du lịch Công viên nước Đại thế giới trong vòng 10 phút qua
tuyến đường Võ Văn Kiệt và Ngô Quyền.
- Dự án nằm ở trí thừa hường những tiện ích có sẵn như: Trường Đại học Y Dược
Thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Chợ Rẫy, Bưu điện Quận 5, Trung tâm y tế
Quận 8,…
Hình 1.1. Vị trí xây dựng công trình trên Google Map.
3
Hình 1.2. Sơ đồ vị trí xây dựng công trình.
4
1.1.4. Quy mô công trình
1.1.4.1. Tổng quan
Khu căn hộ cao cấp Charmington Dargonic có quy mô 34 tầng gồm 3 tầng hầm, 5 tầng
thương mại, 26 tầng căn hộ, với trung tâm hội nghị cao cấp, các tầng với đầy đủ tiện ích
hiện đại như hồ bơi tràn, vườn treo, khu thể thao và phòng tập đa chức năng.
- Loại hình dự án: Căn hộ - Trung tâm thương mại – Smart Office 5 sao.
- Tổng diện tích khu đất: 5077.3 m2
- Mật độ xây dựng: 53.5% khối đế, 33% khối tháp.
- Số lượng căn hộ: 417 căn hộ thương gia chuẩn quốc tế.
- Quy mô: 03 tầng hầm + 1 tháp 26 tầng nổi + 1 tháp 31 tầng nổi.
- Tầng 1 – 6: Trung tâm thương mại.
- Tầng 7 – 30: Căn hộ thương gia.
- Tầng 31: Penthouse.
Thoå cö ÁT 26
ÑA
RANH
Thoå cö
30 29 28 27
31 2 Laàu, Maùi tole
Thoå cö 32 25
Maùi tole
1 Laàu
Maùi tole
24
Maùi tole
34 33
1 Laàu
1 Laàu
36 35 Maù i tole 23
1 Laàu, 2 Laàu, Maù i tole
37 tole
22
38 , Maùi
Maùi tole 1 Laà u
1 Laàu, 2 Laàu, Maùi tole 21
39 , Maùi
tole ûm)
1 Laàu tre ät he 20
40 e (T aàng
41 , Maù i tol
1 Laàu
VÒ TRÍ KHU ÑAÁT 2 Laàu, Maùi tole
19
Maùi tole
1 Laàu,
18
2 Laàu, Maùi tole
tole
43 , Maù i 1 Laàu
1 Laàu 17
Töôø
42 Maùi tole 16
1 Laàu,
1 La
1 La
ng
15
1 La
gaïc
àu, M
àu, M
Maùi tole
àu, M
14
h, M
aù
aù
i tole
i tole
1 La
aù
aiù to
i tole
Töôøng gaïch
àu, M
le
Maùi tole
10
9
RA
2 Laàu 8
Maùi tole 7
T.toân 6
5
4
1 Laàu
Caâ u laïc boä höu trí quaän 5 Maùi tole 3
1 2
44
51
45
46
47 50
48 49
Hình 1.3. Mặt bằng hiện trạng khu đất xây dựng công trình
5
Tổng chiều cao công trình: 127.850 m (tính từ cao độ ± 0.000 m chưa kể tầng hầm).
Niên hạn sử dụng thiết kế công trình: 100 năm
Bảng 1.1. Cao độ mỗi tầng của công trình
6
Hình 1.4. Phối cảnh kiến trúc cao ốc Charmington Dargonic
7
Hệ thống chăm sóc sức khỏe – tinh thần
Lấy lại nguồn năng lượng sau ngày làm việc căng thẳng cùng Charmington Dargonic với
hệ thống 39 tiện ích sống đẳng cấp tiêu chuẩn 5 sao:
- Khối đế công trình gồm 3 tầng hầm (diện tích mỗi hầm 4802.3 m2) và 5 tầng
thương mại (diện tích mỗi tầng 2456 m2).
- Khối căn hộ gồm 3 khối liền kề nhau, khối phía bên trái (xem Hình 1.5) kết thúc ở
cao độ +127.850 m, khối giữa kết thúc ở cao độ +87.300 m, khối bên phải kết thúc
ở cao độ +105.300 m.
Trong công trình có 3 loại mặt bằng chính gồm mặt bằng tầng hầm, mặt bằng tầng
thương mại (tầng 1 – tầng 6), mặt bằng tầng căn hộ (tầng 7 – tầng 31).Giải pháp kiến trúc
cho từng loại mặt bằng như sau:
Mặt bằng tầng hầm
Bố trí các bãi đậu xe theo kiểu định danh và hệ thống bể nước ngầm sinh hoạt, bể nước
phòng cháy chữa cháy, hệ thống xử lý nước thải. Mỗi tầng hầm có bố trí ram dốc phục vụ
cho xe lưu thông, bố trí 5 thang bộ xung quanh mặt bằng công trình và 6 thang máy.
8
Mặt bằng tầng thương mại
Mỗi tầng thương mại trong công trình đều bố trí các thang máy và thang bộ đảm bảo đáp
ứng đủ nhu cầu giao thông cho công trình. Ngoài ra mỗi tầng còn được bố trí thêm các
khu vực khác nhau:
- Tầng 1: Sảnh căn hộ, khu cửa hàng, nhà giữ trẻ, nhà điều hành PCCC, khu vực vệ
sinh.
- Tầng 2, 3: Khu cửa hàng, nhà kho và khu vệ sinh.
- Tầng 4: Khu cửa hàng, nhà kho, khu vệ sinh và khu kỹ thuật.
- Tầng 5: Khu phục vụ ăn uống, giải khát, rạp chiếu phim và khu vệ sinh.
- Tầng 6: Hồ bơi, vườn treo, thác nước, khu sinh hoạt cộng đồng, khu thể thao phức
hợp, văn phòng, phòng dịch vụ và khu vệ sinh.
Mặt bằng tầng căn hộ
Các tầng căn hộ đều bố trí thang máy, thang bộ và hành lang đảm bảo đáp ứng đủ nhu
cầu giao thông cho công trình. Mỗi căn hộ trong mặt bằng có diện tích khác nhau nhằm
đáp ứng nhu cầu sử dụng cho nhiều đối tượng khách hàng, các căn hộ có diện tích động
từ 45.2 m2 đến 107.2 m2. Đặc biệt riêng tầng 36 các căn hộ siêu rộng (penthouse) với
diện tích căn hộ lên đến 247.6 m2
Với mục đích công trình là khu liên hợp nhà ở - văn phòng – thương mại thì giải pháp
mặt bằng kiến trúc của công trình đáp ứng được công năng đảm bảo yêu cầu, tính thẩm
mỹ cao và bố trí kết cấu hợp lý.
1.2.2. Giải pháp mặt đứng
Công trình cao ốc Charmington Dargonic có hình khối kiến trúc mềm mại và hiện đại
đáp ứng được tính chất của một khu liên hợp căn hộ thương gia – văn phòng tiêu chuẩn
năm sao – trung tâm thương mại. Không chỉ được tạo nên bởi những nét đứng và ngang
mạnh mẽ, vững chắc, công trình được uốn lượn, mềm mại hơn với những đường cong bo
tròn.
Bắt kịp với xu hướng kiến trúc hiện đại trên thế giới, những loại vật liệu mới được công
trình sử dụng có hiệu quả. Các khối tầng thương mại và căn hộ được bao che bởi những
mảng kính giúp kết nối không gian giữa các khối và giảm tải trọng cho công trình. Bên
cạnh đó các mặt đứng được ốp đá Granite tạo nên vẻ sang trọng cho lối kiến trúc mang
đậm tính thương gia.
Nhằm tăng tính thân thiện với môi trường thiên nhiên, tạo không gian xanh cho dân cư
sinh sống và xu hướng công trình xanh, mặt đứng công trình được kiến trúc sư đưa ra
những mảng xanh bao phủ. Sự hiện đại và mạnh mẽ của các mảng kính kết hợp thêm
9
mảng canh xây tạo cho cho công trình sự khỏe khoắn, tươi mới nhưng không kém phần
sang trọng đúng như ý nghĩa của từ “charm”, nét đẹp duyên dáng có sức quyến rũ.
1.2.3. Giải pháp hình khối
Hình khối công trình được thiết kế thể hiện dáng “song long phi thiên” với khối đế to lớn
vững chãi đại diện cho thế núi, hồ bơi và thác nước là dòng sông uốn quanh chân núi. Hai
khối tháp thể hiện cho hình dáng của “song long” đang hướng về trời. Với ý tưởng thiết
kế như vậy và dạng khu đất là hình đa giác nên hình khối kiến trúc công trình mang sự
phá cách, phóng khoáng không theo khuôn mẫu của các hình thức kiến trúc chung cư cao
tầng thường gặp khác. Điều này giúp cho cao ốc Charmington Dargonic mang một lối
kiến trúc riêng biệt không thể nhằm lẫn với các cao ốc khác.
Hình 1.5. Hình khối kiến trúc của cao ốc Charmington Dargonic.
10
1.2.4. Giải pháp giao thông công trình.
Bố trí giao thông theo phương đứng
Khối căn hộ: Hệ thống thang máy và thang bộ được bố trí tại khu vực hai khối tháp vừa
đảm bảo về kết cấu, vừa đáp ứng được nhu cầu sử dụng của cư dân, ngoài ra còn có hệ
thống thang máy dành riêng cho công tác cứu hỏa.
Khối thương mại: Ngoài hệ thống thang máy và thang bộ kết nối cùng với khối căn hộ,
nhằm đảm bảo cho nhu cầu sử dụng của công năng thương mại, dịch vụ và giải trí nên có
bố trí tăng cường thêm thang máy và thang cuốn.
Khối tầng hầm: Bố trí hệ thống ram dốc phục vụ cho xe di chuyển, thang máy và thang
bộ phục vụ cho dân cư.
Bố trí giao thông theo phương ngang
Trong mặt bằng các tầng của công trình đều bố trí hệ thống hành lang và sảnh phục vụ
cho di chuyển của dân cư trong công trình.
1.3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CỦA KIẾN TRÚC
Hệ kết cấu của công trình là hệ kết cấu khung – vách – lõi.
Hệ kết cấu phương ngang dùng sàn sườn toàn khối.
Hệ kết cấu phương đứng là khung (dầm, cột), vách cứng và lõi.
Mái phẳng bằng bê tông cốt thép và được chống thấm.
Cầu thang bằng bê tông cốt thép toàn khối.
Tường xây 200 mm dùng cho việc ngăn các căn hộ, tường xây 100 mm dùng cho việc
ngăn các phòng trong căn hộ.
Hệ kính cường lực khung thép sử dụng cho bao che công trình.
Sử dụng phương án móng cọc.
1.4. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC
1.4.1. Giải pháp cấp nước
Bể chứa nước phục vụ sinh hoạt được đặt tại tầng hầm 3, bể chứa nước phục vụ cho
phòng cháy chữa cháy tại tầng hầm 1. Dung tích bể chứa được tính toán thiết kế theo số
lượng người sử dụng và lượng nước dự trữ khi xảy ra các sự cố như mất điện và chữa
cháy. Cơ sơ thiết kế hệ thống cấp nước công trình dựa theo TCVN 4513:1988 và TCXD
33:2006. Trên các tầng áp mái của các khối tháp bố trí phòng bơm tăng áp và dẫn nước
xuống phục vụ cho các khu căn hộ, thương mại, văn phòng,…bằng ống thép đặt trong các
hộp kỹ thuật.
11
1.4.2. Giải pháp thoát nước
Thoát nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt của các tầng công trình được đưa vào bể
xử lý nước thải đặt ở tầng hầm 3 bằng ống thép đặt trong các hộp kỹ thuật. Sau khi được
xử lý xong nước thải được xả ra hệ thống thoát nước chung của thành phố.Cơ sở thiết kế
hệ thống thoát nước công trình dựa theo TCVN 4474:1987.
Thoát nước mưa: Mái của các khối tháp tạo độ dốc 2%, nước mưa từ các vị trí thu nước
thoát xuống hệ thống thoát nước của công trình qua hệ thống ống nhựa, sau đó đi vào hệ
thống thoát nước chung của thành phố.
1.4.3. Giải pháp cung cấp điện
Nguồn điện phục vụ cho công trình được lấy từ lưới điện của thành phố, điện áp 3 pha
xoay chiều 308V/220V chạy dọc theo tuyến đường Võ Văn Kiệt. Từ trụ điện trung thế,
nguồn điện dẫn xuống và đi ngầm vào công trình bằng ống nhựa chịu lực đến trạm biến
thế của công trình tại tầng hầm 1. Sau đó hệ thống điện được thiết kế dẫn đến từng tầng
trong công trình, đảm bảo nguồn điện sinh hoạt an toàn và ổn định đáp ứng đủ nhu cầu sử
dụng. Hệ thống điện được thiết kế theo các chỉ dẫn của Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
1.4.4. Giải pháp thông gió
Theo thiết kế của kiến trúc, xung quanh công trình ở mặt bằng tầng 1 (tầng trệt) có diện
tích trồng cây xanh khá lớn nhằm mục đích che mát, dẫn gió, che chắn bụi và điều hòa
không khí, tạo môi trường xanh và thông thoát. Ở mặt bằng tầng 6 của công trình có hệ
thống vườn treo, thác nước nhân tạo kết hợp với hồ bơi, sự kết hợp này đem đến cho
không khí trong công trình luôn được làm mát và cân bằng.
Các phòng trong khối căn hộ đều có hệ thống cửa kính lớn và ban công, giúp cho không
khí trong công trình được lưu thông và trao đổi liên tục. Đặc biệt công trình có hệ thống
lọc không khí Fresh Air đem đến môi trường thoải mái, trong sạch và tươi mới cho dân
cư.
1.4.5. Giải pháp chiếu sáng
Giải pháp chiếu sáng cho công trình được tính toán riêng cho từng khu chức năng.
Các khối tầng hầm sử dụng chiếu sáng nhân tạo bằng hệ thống đèn led tiết kiệm điện, kết
hợp gắn thêm các đèn led chiếu sáng khẩn cấp khi mất điện giúp cho tầng hầm luôn đủ
sáng.
Các khối tầng thương mại của công trình được bao che hoàn toàn bởi vách kín, ban ngày
tận dụng được ánh sáng tự nhiên, ban đêm sử dụng ánh sáng nhân tạo từ hệ
thống đèn led chiếu sáng.
Các khối tầng căn hộ ở các phòng đều có hệ thống cửa lớn, cửa sổ và ban công để lấy ánh
sáng tự nhiên kết hợp thêm chiếu sáng nhân tạo để đảm bảo đủ ánh sáng trong các phòng.
12
Riêng khu vực bên ngoài xung quanh công trình sử dụng đèn cao áp halogen hoặc
sodium loại chống thấm phục vụ chiếu sáng ban đêm.
1.4.6. Giải pháp phòng cháy chữa cháy – thoát hiểm
Ở các khu vực thoát hiểm quan trọng của công trình như thang bộ, thang máy và phòng
hệ thống điện được xây bằng tường chống cháy, các cửa của các phòng này được làm
bằng cửa chống cháy 60 phút và 70 phút phụ thuộc vào tầm quan trọng của phòng. Các
buồng thang bố trí quạt tăng áp nhằm tăng áp không khí, đề phòng khói tràn vào buồng
thang gây ngạt khi có sự cố cháy xảy ra. Ở khu vực cầu thang thoát hiểm lắp đặt hệ thống
đèn thoát hiểm nguồn pin nuôi, luôn đảm bảo chiếu sáng khi mất điện.
Ở vị trí mỗi tầng công trình, hành lang khu căn hộ, cầu thang thoát hiểm thiết kế đặt hệ
thống hộp họng cứu hỏa được nối với nguồn nước chữa cháy, luôn sẵn sàng khi có cháy
xảy ra. Ngoài ra, bố trí thêm các bình cứu hỏa ở mỗi tầng và khu vực cầu thang, kết hợp
đặt các biển bảo chỉ dẫn về phòng cháy chữa cháy giúp dân cư có kiến thức xử lý khi sự
cố xảy ra.
1.4.7. Giải pháp chống sét
Được trang bị hệ thống chống sét theo đúng các yêu cầu và tiêu chuẩn về chống sét nhà
cao tầng (TCVN 9385:2012 – Chống sét công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm
tra và bảo trì hệ thống).
1.4.8. Giải pháp thoát rác
Rác thải sinh hoạt của mỗi tầng sẽ được tập trung về đường thông dẫn rác có bố trí cửa ở
từng tầng, đáy của đường thông rác được đặt tại tầng hầm 1 của công trình. Sau đó có hệ
thống thu gom rác của thành phố đến đưa rác thải ra ngoài.
13
PHẦN 2: KẾT CẤU
14
Chương 2
CƠ SỞ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH
2.1. CƠ SỞ TÍNH TOÁN KẾT CẤU
2.1.1. Cơ sở thực hiện
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ – CP, ngày 03/03/2021 của Chính phủ về Quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ – CP, ngày 26/01/2021 của Chính phủ về Quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
Các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành của Việt Nam.
2.1.2. Cơ sở tính toán
Trong phạm vi đồ án, cơ sở tính toán kết cấu cho công trình được sinh viên lấy theo các
tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành về thiết kế kết cấu theo hạng mục như sau:
Bảng 2.1. Tổng hợp các tiêu chuẩn và quy chuẩn sử dụng thiết kế kết cấu
Tổng thể
TCVN 2737:1995 – Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXD 198:1997 – Nhà cao tầng – Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối.
TCXDVN 229:1999 – Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió.
TCVN 9386:2012 – Thiết kế công trình chịu động đất.
QCVN 02-2009/BXD – Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng.
Phần ngầm
TCVN 10304:2014 – Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 9362:2012 – Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
Phần thân
TCVN 5574:2018 – Thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép.
Tài liệu khác
Các giáo trình hướng dẫn thiết kế và tài liệu tham khảo khác.
15
Bảng 2.2. Các phần mềm sử dụng trong đồ án
2.1.3.2. Giới thiệu phần phần mềm phân tích kết cấu RSAP
Robot Structural Analysis Professional (RSAP) là phần mềm phân tích kết cấu sử dụng
trong tính toán và thiết kế cho nhiều loại modul khác nhau như: Building, 2D frame, 3D
frame, 2D trusses, 3D trusses, plates, shells,…Phần mềm còn được sử dụng ít phổ biến
cho việc phân tích kết cấu công trình dân dụng ở nước ta, tuy nhiên ở một số nước châu
Âu sử dụng từ khá lâu, phổ biến là Pháp. RSAP tiền thân là một phần mềm tính kết cấu
thép của Pháp, được Autodesk mua lại và phát triển đồng hành với công nghệ BIM
(Building Information Modeling) của hãng. Ngày nay, nó được biết đến như là điển hình
của phần mềm kết cấu BIM. Nếu so phần mềm RSAP với các chương trình phân tích kết
cấu khác thì nó có những ưu điểm sau:
- Khi dùng RSAP có thể sử dụng liên kết 2 chiều giữa RSAP và Revit Structure
giúp thuận tiện cho việc trao đổi và phân tích dữ liệu với các mô hình dự án khác
có tài liệu tốt hơn.
- Có nhiều modul và tiêu chuẩn tính toán, trong đó có tiêu chuẩn của Liên Bang
Nga (SP 63.13330.2012), đây là tiêu chuẩn tham khảo cho TCVN 5574:2018.Vì
vậy giúp người dùng tính toán và kiểm tra cốt thép dễ dàng, phù hợp với tiêu
chuẩn hiện hành.
- Đặc biệt có tính năng chia lưới phần tử tự động, có nhiều kiểu chia lưới từ phức
tạp đến đơn giản, điều này đặc biệt phát huy tính năng mạnh mẽ khi những công
trình có mặt bằng phức tạp.
- Hiện nay thông thường khi phân tích kết cấu và tính toán công trình, ta thường mô
hình trong Etabs để xuất nội lực tính dầm, cột, vách. Sàn và móng thì lại phân tích
trong Safe. Nhưng đối với RSAP, chỉ một mô hình tính toán được tất cả các cấu
kiện dầm, cột, vách, móng. Do đó không mất thời gian mô hình, chuyển qua lại
giữa các mô hình.
- Về giao diện, đồ họa thì RSAP hơn hẳn tất cả các phần mềm phần tích kết cấu
hiện nay.
16
Do đó, sinh viên chọn phần mềm Robot Structural Analysis Professional để áp dụng
trong quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp.
2.2. LỰA CHỌN VẬT LIỆU SỬ DỤNG
Nhà cao tầng yêu cầu khắc khe về vật liệu chịu lực và bao che.
Trong nhà cao tầng các cấu kiện đều chịu các tải trọng thẳng đứng và tải trọng nằm
ngang lớn. Để đủ khả năng chịu lực, đồng thời đảm bảo tiết diện các kết cấu thanh như
cột, dầm, các kết cấu bản như sàn, vách có kích thước hợp lý, phù hợp với giải pháp kiến
trúc mặt bằng và không gian sử dụng. Vật liệu dùng trong kết cấu nhà cao tầng cần có
cấp độ bền chịu kéo, nén, cắt cao. Thường dùng bê tông cấp độ bền từ B25 đến B60 và
cốt thép giới hạn chảy từ 300M Pa trở lên.
Bê tông là vật liệu đàn dẻo, nên có khả năng phân phối lại nội lực trong các kết cấu, sử
dụng rất hiệu quả khi chịu tải trọng lặp lại (tải trọng gió, động đất). Bê tông có tính liền
khối cao giúp cho các bộ phận kết cấu liên kết lại thành một hệ chịu lực theo các phương
tác động của tải trọng. Tuy nhiên, bê tông có trọng lượng bản thân lớn nên thường được
sử dụng có hiệu quả cho các nhà dưới 30 tầng. Khi nhà cao trên 30 tầng nhất thiết phải
dùng bê tông có cường độ cao, bê tông ứng lực trước hay bê tông cốt cứng hoặc dùng kết
cấu thép hoặc kết cấu thép – bê tông liên hợp.
Ngoài kết cấu chịu lực, kết cấu bao che trong nhà cao tầng cũng chiếm tỷ lệ đáng kể
trong tổng khối lượng công trình. Bởi vậy cần sử dụng các loại vật liệu nhẹ, có khối
lượng riêng nhỏ, tạo điều kiện giảm đáng kế không chỉ đối với tải trọng thẳng đứng mà
còn cả đối với tải trọng ngang do lực quán tính gây ra.
Công trình cao ốc Charmington Dargonic có chiều cao tầng lớn (32 tầng nổi), vật liệu
sử dụng cho kết cấu chịu lực là bê tông cốt thép, vật liệu sử dụng cho kết cấu bao che chủ
yếu là kính cường lực.
2.2.1. Vật liệu bê tông
Bảng 2.3. Thông số vật liệu bê tông sử dụng trong công trình
Loại cấu kiện: Bê cột, vách chịu lực từ tầng hầm đến tầng mái
Bê tông cấp độ bền B35
Cường độ chịu nén dọc trục tính toán: R b 19.5 MPa
17
Cường độ chịu kéo dọc trục tính toán: R bt 1.30 MPa
Loại cấu kiện: Bê tông đài móng, dầm sàn từ tầng hầm đến tầng mái.
Bê tông cấp độ bền B30
Cường độ chịu nén dọc trục tính toán: R b 17 MPa
Loại cấu kiện: Bê tông cầu thang bộ, bê tông cọc khoan nhồi.
Bê tông cấp độ bền B10
Cường độ chịu nén dọc trục tính toán: R b 6 MPa
Trong trường hợp cần thiết, giá trị tính toán của các đặc trưng độ bền của bê tông được
nhân thêm với các hệ số điều kiện làm việc bi để kể đến đặc điểm làm việc của bê tông
trong kết cấu:
b1 – đối với kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, nhân với giá trị của các cường độ R b
và R bt kể đến ảnh hưởng của thời hạn tác dụng của tải trọng tĩnh:
18
Cường độ chịu nén dọc trục tính toán: R sc 260 MPa
Cường độ chịu kéo tính toán của cốt ngang: R sw 210 MPa
Cường độ chịu kéo tính toán của cốt ngang: R sw 280 MPa
Cường độ chịu kéo tính toán của cốt ngang: R sw 300 MPa
19
- Tính toàn vẹn của cốt thép dưới tác động của môi trường xung quanh (kể cả khi có
môi trường xâm thực).
- Khả năng chịu lửa của kết cấu.
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ được xác định có kể đến vai trò của cốt thép trong kết cấu
(cốt thép dọc chịu lực hoặc cốt thép cấu tạo), loại kết cấu (cột, bản, sàn, dầm, các cấu
kiện của móng, tường và các kết cấu tương tự), đường kính và loại cốt thép.
Trong mọi trường hợp, chiều dày lớp bê tông bảo vệ cũng cần được lấy không nhỏ hơn
đường kính thanh cốt thép và không nhỏ hơn 10 mm.
Giá trị tối thiểu của chiều dày lớp bê tông bảo vệ của cốt thép chịu lực được lấy theo
Bảng 19 của TCVN 5574:2018.
Bảng 2.5. Quy định chiều dày lớp bê tông bảo vệ theo TCVN 5574:2018
2.3.2. Khoảng cách thông thủy tối thiểu giữa các thanh thép
Khoảng cách thông thủy tối thiểu giữa các thanh thép cần được lấy sao cho đảm bảo sự
làm việc đồng thời giữa cốt thép với bê tông và có kể đến sự thuận tiện khi đổ và đầm
hỗn hợp bê tông, không nhỏ hơn đường kính lớn nhất của thanh cốt thép, đồng thời
không nhỏ hơn:
25 mm – đối với các thanh cốt thép dưới được bố trí thành một hoặc hai lớp và nằm
ngang hoặc nghiêng trong lúc đổ bê tông.
30 mm – đối với các thanh cốt thép trên được bố trí thành một hoặc hai lớp và nằm ngang
hoặc nghiêng trong lúc đổ bê tông.
50 mm – đối với các thanh cốt thép dưới được bố trí thành ba lớp trở lên (trừ các thanh
của hai lớp dưới cùng) và nằm ngang hoặc nghiêng trong lúc đổ bê tông, cũng như đối
với các thanh nằm theo phương đứng trong lúc đổ bê tông.
20
2.4. NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN
2.4.1. Giả thiết tính toán
Sàn và dầm được xem là cấu kiện tuyệt đối cứng trong mặt phẳng làm việc của nó (mặt
phẳng ngang), không kể biến dạng cong ngoài mặt phẳng sàn lên các phần tử.
Mọi thành phần hệ chịu lực trên từng tầng đều có chuyển vị ngang như nhau.
Liên kết giữa dầm, sàn và các cấu kiện thẳng đứng (cột, vách, lõi) được xem là liên kết
cứng.
Tải trọng ngang (gió, động đất) truyền vào công trình dưới dạng tải trọng tập trung tác
dụng vào vị trí cứng của từng sàn, sau đó truyền vào các cấu kiện thẳng đứng của công
trình (cột, vách, lõi).
Liên kết chân cột, vách, lõi được xem là ngàm tại vị trí mặt móng công trình.
Biến dạng dọc trọc của sàn, dầm xem như là không đáng kể.
2.4.2. Tính toán theo trạng thái giới hạn
Phương pháp tính theo trạng thái giới hạn (TTGH) được đưa vào tiêu chuẩn thiết kế của
Liên Xô (cũ) từ năm 1955, sau đó thì đến tiêu chuẩn nước Anh năm 1972. Ngày nay hầu
hết các nước trên thế giới đều dùng phương pháp này trong thiết kế kết cấu bê tông cốt
thép. Phương pháp tính theo TTGH đã phát huy ưu điểm của phương pháp tính theo nội
lực phá hoại (sử dụng hết khả năng chịu lực của bê tông và cốt thép), bổ sung những
thiếu sót và khắc phục những nhược điểm của phương pháp tính theo giai đoạn phá hoại
bằng cách đưa ra các hệ số tin cậy riêng cho tải trọng và vật liệu ứng với trạng thái làm
việc của kết cấu.
Kết cấu bê tông cốt thép được tính toán theo hai nhóm: Các TTGH thứ nhất và các TTGH
thứ hai. Trạng thái giới hạn (TTGH) là trạng thái mà từ đó trở đi kết cấu không thể thỏa
mãn yêu cầu đề ra cho nó.
Trạng thái giới hạn thứ nhất
Trạng thái giới hạn thứ nhất (TTGH 1 – Ultimate Limit State, ULS) hay trạng thái giới
hạn cực hạn. Thiết kế theo TTGH 1 là nhằm thiết kế kết cấu không bị sụp đổ trong những
điều kiện bất lợi nhất. Do đó, khi tính toán TTGH 1 ta cho kết cấu làm việc trong điều
kiện xấu nhất có thể xảy ra và cho phép vật liệu làm việc đến giới hạn tối đa. Nguyên lý
thiết kế tổng quát là điều kiện sau phải thỏa mãn:
F Fu
Trong đó:
F : Là giá trị tính toán của những tác động do ngoại lực gây ra.
Fu : Là khả năng chịu lực tối đa của cấu kiện.
21
Tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ nhất bao gồm:
- Tính toán hình thành vết nứt, được tiến hành trong điều kiện mà nội lực do ngoại
lực F không vượt quá nội lực giới hạn Fcrc,u mà cấu kiện chịu được.
- Tính toán mở rộng vết nứt, được tiến hành theo điều kiện mà chiều rộng vết nứt do
ngoại lực a crc không vượt quá chiều rộng vết nứt giới hạn a crc,u .
- Tính toán biến dạng, được tiến hành theo điều kiện mà độ võng hoặc chuyển vị
của kết cấu f do ngoại lực không vượt quá giá trị độ võng hoặc chuyển vị cho
phép fu .
22
Phương pháp phần tử hữu hạn là một phương pháp thích hợp để phân tích các bài toán về
kết cấu, giải các bài toán về biến dạng và ứng suất của vật thể hoặc động lực học kết cấu.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều phần mềm phân tích kết cấu và phân tích địa kỹ
thuật ứng dụng phương pháp phần tử hữu hạn phục vụ phụ cho xây dựng như ETABS,
SAFE, SAP2000, Robot Structural Analysis (RSAP), Plaxis,…
2.4.3.2.Phương pháp giải tích
Phương pháp giải tích là sinh viên sử dụng các sơ đồ trong môn học Sức bền vật liệu hay
Cơ học kết cấu để giải tìm nội lực của kết cấu. Thông thường là dùng trực tiếp các công
thức và biểu đồ lập sẵn cho các trường hợp tải trọng. Phương pháp này được sinh viên áp
dụng cho các cấu kiện đơn giản, dễ dàng xác định liên kết như tính toán dầm chiếu nghĩ,
chiếu tới của cầu thang.
2.4.4. Trình tự thiết kế chung
Trình tự chung cho thiết kế kết cấu bê tông cốt thép bao gồm các bước sau:
1. Lựa chọn phương án kết cấu, chọn sơ bộ kích thước tiết diện của cấu kiện và xác
định thông số vật liệu.
2. Phân tích kết cấu: Lập sơ đồ tính, xác định các trường hợp tải trọng tác dụng lên
kết cấu, tính toán nội lực với từng trường hợp tải trọng, tổ hợp lại để tìm các giá trị
nội lực bất lợi để tính toán cấu kiện.
3. Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép.
4. Cấu tạo cấu kiện, các liên kết và thể hiện thành bản vẽ kết cấu phục vụ cho thi
công.
Hình 2.1. Sơ đồ thể hiện quy trình phân tích, thiết kế công trình
23
2.5. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU
2.5.1. Nguyên tắc lựa chọn kết cấu chịu lực nhà cao tầng
Tính đồng nhất và liên tục của việc phân bổ độ cứng và cường độ các cấu
kiện chịu lực
Khi thiết kế kháng chấn cần phải tạo ra một sự đồng nhất và liên tục trong việc phân bố
độ cứng và cường độ của các cấu kiện chịu tải trọng.
Độ cứng của các cấu kiện chịu tải ngang (cột, vách, lõi,…) không đổi suốt chiều cao,
phải đồng trục, tránh lệch trục.
Các cột và dầm phải đồng trục, bề rộng các cột và dầm phải gần bằng nhau để dễ dàng
cho việc cấu tạo các chi tiết cốt thép và thuận lợi cho việc truyền momen, lực cắt qua chỗ
liên kết gữa chúng.
Các cột và vách chịu lực đều liên tục và đường truyền tải của nó không bị gãy hoặc đứt
khúc từ móng đến mái.
Bố trí vách cứng
Nên thiết kế các vách giống nhau (về độ cứng cũng như kích thước hình học), bố trí sao
cho tâm cứng của hệ trùng với tâm trọng lực.
Các vách nên có chiều cao chạy suốt từ móng đến mái và độ cứng không đổi trên toàn bộ
chiều cao hoặc giảm từ dưới lên trên.
Chiều dày vách đổ toàn khối chọn không nhỏ hơn 200 mm và không nhỏ hơn 1/20 chiều
cao tầng.
Phân bố độ cứng và cường độ theo phương ngang
Độ cứng và cường độ của kết cấu nên bố trí đều đặn và đối xứng trên mặt bằng công
trình. Để giảm độ xoắn khi dao động, tâm cứng của công trình cần được bố trí tâm hình
học của nó.
Hệ kết cấu chịu lực ngang chính của công trình cần được bố trí theo hai phương và
khoảng cách giữa các vách cứng phải nằm trong giới hạn nhất định để có thể xem kết cấu
sàn không bị biến dạng trong mặt phẳng của nó khi chịu tải trọng ngang.
Phân bố độ cứng và cường độ theo phương đứng
Độ cứng và cường độ của kết cấu nhà cao tầng cần được thiết kế đều hoặc giảm dần lên
phía trên, tránh thay đổi đột ngột.
Độ cứng của tầng trên không nhỏ hơn 70% độ cứng của kết cấu tầng dưới nó.
Nguyên tắc cơ bản của việc thiết kế kháng chấn
Nguyên tắc cơ bản của việc thiết kế kháng chấn là đảm bảo cho các cột không bị phá hoại
trước dầm. Dưới tác động của động đất, biến dạng dẻo phải xuất hiện trước hết ở dầm,
24
sau đó mới tới cột, có thể một số dầm bị hư hỏng trong khi đó cột vẫn còn đủ khả năng
chịu tải, giúp công trình không bị sụp đổ. Trường hợp thiết kế “dầm khỏe cột yếu”, khớp
dẻo xuất hiện ở cột trước, cột bị biến dạng và mất ổn định đầu tiên thì lực nén sẽ nhanh
chóng làm cột bị phá hoại dẫn đến nguy cơ công trình có khả năng bị sụp đổ cao.
2.5.2. Phân tích lựa chọn kết cấu phần thân
2.5.2.1. Lựa chọn giải pháp kết cấu theo phương đứng
Hệ kết cấu theo phương đứng đóng một vai trò quan trong công kết cấu nhà cao tầng, bởi
vì:
- Tải trọng phân bố từ dầm sàn truyền vào hệ kết cấu thẳng đứng và sau đó truyền
xuống móng và đất nền công trình.
- Chịu tải trọng ngang của gió, động đất và áp lực tác dụng lên công trình.
- Hệ kết cấu thẳng đứng liên kết với dầm, sàn bằng các liên kết cứng tạo nên hệ
không gian giúp giữ ổn định tổng thể cho công trình, tăng độ cứng công trình làm
hạn chế dao động và giảm chuyển vị đỉnh của công trình.
Hệ kết cấu theo phương đứng gồm 2 nhóm chính:
Nhóm 1: Gồm 1 cấu kiện chịu lực độc lập – khung, tường, vách, lõi hộp.
Nhóm 2: Hệ chịu lực hỗn hợp được tổ hợp từ 2 hoặc 3 cấu kiện cơ bản trở lên như kết
cấu khung – vách , khung – lõi, khung – vách – lõi,…
Hệ khung chịu lực
Kết cấu thuần khung bao gồm hệ thống cột và dầm liên kết cứng tại các nút, nhiều khung
phẳng tạo thành khung không gian vừa chịu tải trọng đứng và tải trọng ngang. Ưu điểm
của hệ kết cấu khung là có sơ đồ làm việc rõ ràng, có khả năng tạo ra các không gian lớn,
linh hoạt, có thể đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sử dụng công trình. Tuy nhiên độ cứng theo
phương ngang của hệ khung tương đối nhỏ, khả năng chịu lực cắt theo phương ngang
kém, khả năng chịu tải trọng ngang kém khi công trình có chiều cao lớn. Hệ thống dầm
thường có chiều cao lớn nên ảnh hưởng đến không gian sử dụng làm tăng độ cao công
trình. Hệ khung có thể sử dụng tốt cho công trình có chiều cao đến 15 tầng khi công trình
nằm trong vùng động đất cấp 7, 10 – 12 tầng cho công trình nằm trong vùng động đất cấp
8 và không nên áp dụng cho công trình nằm trong vùng động đất cấp 9.
Hệ khung – vách cứng
Hệ khung – vách cứng có tính liền khối tốt, độ cứng theo phương ngang lớn, kết hợp với
bản sàn tạo thành kết cấu hộp nhiều ngăn.Vì vậy hệ kết cấu có khả năng chịu tải trọng
ngang rất tốt, vách thường sử dụng trong nhà cao tầng chủ yếu chịu tải trọng ngang (trên
85%). Tuy nhiên, hệ kết cấu có trọng lượng bản thân lớn nên làm tăng tải trọng động đất.
Kết cấu khung – vách đạt hiệu quả trong nhà từ 20 đến 40 tầng.
25
Hệ khung – vách – lõi
Đây là một hệ kết cấu khá phổ biến và hiệu quả cho nhà cao tầng, có khả năng chịu động
đất tốt. Hệ kết cấu này phù hợp cho các công trình mà có không gian bị ngăn chia bên
trong như nhà ở, khách sạn, bệnh viện,…
Trong thiết kế nhà cao tầng việc lựa chọn hệ kết cấu theo phương đứng hợp lý phụ thuộc
vào nhiều yếu tố như chiều cao công trình, các điều kiện địa chất thủy văn, bản đồ phân
vùng động đất và giải pháp kiến trúc công trình.
Có thể lựa chọn hợp lý hệ kết cấu theo phương đứng theo số tầng và chiều cao nhà.
160
140
120
100
Số tầng
80
60
40
20
0
Khung Khung Khung Vách Khung Vách Khung Kết cấu
giằng BTCT thép BTCT giằng BTCT - Vách có tầng
liên kết liên kết + liên kết + BTCT cứng
khớp ngàm Khung ngàm Khung
thép thép
liên kết liên kết
khớp ngàm
Công trình 10 20 30 35 40 60 70 150
(a) Hệ kết cấu với các biến thể của lõi phía trong
26
160
140
120
Số tầng 100
80
60
40
20
0
Lõi Lõi Lõi Lõi Lõi Giằng Hệ Bó lõi Bó lõi Lõi Giàn Siêu
BTCT khung trong bằng bằng chéo khung bằng bằng giằng không khung
thép lõi giằng giằng bằng xương thép BTCT thép gian
BTCT thép thép không
có cột
bên
trong
Công trình 60 80 80 100 100 100 100 110 110 150 150 160
70
60
50
40
Số tầng
30
20
10
0
Khung Vách cứng Khung - Khung ống Ống trong
vách cứng ống
Công trình 20 35 50 60 70
Dựa vào các yếu tố trên kết hợp với kiến trúc công trình, sinh viên chọn hệ kết cấu theo
phương đứng của công trình Charmington Dargonic là hệ khung – vách – lõi.
2.5.2.2. Lựa chọn giải pháp kết cấu theo phương ngang
Kết cấu theo phương ngang gồm sàn và dầm, nhiệm vụ của nó là kết hợp với kết cấu theo
phương đứng tạo thành hệ kết cấu phần thân của công trình.
Sàn có chức năng là tiếp nhận tải trọng sử dụng và truyền sang các dầm rồi truyền cho
các kết cấu thẳng đứng (cột, vách). Ngoài ra, sàn còn được xem là các vách cứng nằm
ngang nối với các vách cứng thẳng đứng thành một hệ không gian duy nhất.
27
Việc lựa chọn giải pháp kết cấu sàn hợp lý là việc làm rất quan trọng, quyết định đến tính
kinh tế của công trình. Theo thống kê thì khối lượng bê tông sàn có thể chiếm 30 40%
khối lượng bê tông của công trình và trọng lượng bê tông sàn trở thành một loại tải trọng
tĩnh chính. Công trình càng cao, tải trọng này tích lũy xuống cột các tầng dưới và móng
càng lớn, làm tăng chi phí móng, cột, tăng tải trọng ngang do động đất.
Về mặt công nghệ, có nhiều loại sàn khác nhau: sàn có dầm, sàn không dầm (trực tiếp lên
cột hoặc mũ cột), sàn ô cờ, sàn lắp ghép, sàn gạch bọng, sàn dự ứng lực,…
Sàn có dầm (sàn sườn)
Sàn có chiều dày nhỏ (thông thường từ 10 – 15 cm) tựa lên hệ dầm phụ và hệ dầm
chính. Đây là loại sàn truyền thống được sử dụng rộng rãi.
Ưu điểm: Tính toán đơn giản, công nghệ thi công phong phú nên thuận tiện cho việc lựa
chọn công nghệ thi công. Do sàn và dầm được thi công toàn khối nên hệ kết cấu có độ
cứng cao, độ võng của hệ kết cấu được khống chế dễ dàng, so với sàn không dầm thì sàn
sườn đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
Nhược điểm: Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vượt nhịp lớn, dẫn đến
chiều cao tầng của công trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu công trình khi chịu tải trọng
ngang, giảm chiều cao thông thủy tầng và không tiết kiệm chi phí vật liệu (tốn nhiều cốp
pha, bê tông,…).
Sàn không dầm
Sàn có chiều dày lớn và tựa trực tiếp lên cột.
Ưu điểm: Không gian kiến trúc tốt, chiều cao thông thủy lớn, giảm khối lượng về thi
công cốt thép, cốp pha, dễ bố trí hệ thống kỹ thuật, thích hợp với những công trình có
khẩu độ vừa.Việc thi công phương án này nhanh hơn so với phương án sàn dầm bởi
không phải mất công gia công cốp pha, cốt thép dầm, cốt thép được đặt tương đối định
hình và đơn giản.
Nhược điểm: Do không có dầm nên các cột không được liên kết với nhau để tạo thành
khung, vì vậy độ cứng nhỏ hơn nhiều so với phương án sàn dầm. Khả năng chịu lực
ngang của sàn không dầm kém hơn sàn sườn, do đó hầu hết tải trọng ngang do vách chịu.
Sàn phải có chiều dày lớn để đảm bảo khả năng chịu uốn và chống xuyên thủng nên làm
tăng khối lượng sàn.
Sàn không dầm dự ứng lực
Ưu điểm: Ngoài các ưu điểm như sàn không dầm thường thì phương án sàn không dầm
dự ứng lực trước còn khắc phục được một số nhược điểm của sàn không dầm thường.
- Giảm chiều dày sàn khiến giảm được khối lượng sàn dẫn tới giảm tải trọng ngang
tác dụng vào công trình cũng như giảm tải trọng đứng truyền xuống móng.
28
- Tăng độ cứng của sàn lên, khiến cho thỏa mãn về yêu cầu sử dụng bình thường.
- Sơ đồ chịu lực trở nên tối ưu hơn do cốt thép dự ứng lực được đặt phù hợp với
biểu đồ momen do tĩnh tải gây ra nên tiết kiệm được cốt thép.
Nhược điểm: Tuy khắc phục được các ưu điểm của sàn không dầm thường nhưng lại xuất
hiện một số khó khăn cho việc chọn lựa phương án này như sau:
- Thiết bị thi công phức tạp hơn, yêu cầu việc chế tạo và đặt cốt thép phải chính xác,
trình độ tay nghề của công nhân cao.
- Thiết bị giá thành cao và còn chưa phổ biến.
Sàn rỗng Bubble Deck
Bubble Deck là một công nghệ thi công sàn bê tông cốt thép mang tính cách mạng trong
xây dựng khi sử dụng những quả bóng bằng nhựa tái chế để thay thế phần bê tông không
tham gia chịu lực ở thớ giữa của bản sàn
Ưu điểm: Cắt giảm được chi phí và thời gian thi công do công tác ván khuôn, cốt thép rất
đơn giản. Khối lượng sàn nhẹ nhưng chịu lực được lớn, tính vượt nhịp cao, linh hoạt
trong thiết kế và thi công, đảm bảo tính mỹ quan cho công trình do không có dầm, giảm
bớt được cột trong công trình, tường xây được bất kỳ vị trí nào mà không cần dầm đỡ.
Chiều cao thông thủy lớn, tính cách âm, cách nhiệt tốt do cấu trúc đặc biệt của kết cấu là
sàn rỗng. Sử dụng sàn rỗng Bubble Deck có thể tiết kiệm đến 20% - 25% giá thành xây
dựng. Khả năng chịu động đất tốt do giảm nhẹ trọng lượng bản thân.
Nhược điểm: Trong quá trình đổ bê tông, nếu không kiểm soát chất lượng cốp pha gỗ, số
lượng ty neo có thể gây ra hiện tượng xô lệch bóng hoặc đẩy nổi tấm sàn, điều này làm
chiều dày sàn tăng hơn so với thiết kế, lớp bảo vệ bê tông đỉnh quá mỏng và ít nhiều gây
ảnh hưởng đến sự làm việc của kết cấu. Có thể xuất hiện hiện tượng rỗ đáy khi tháo ván
khuôn (nhìn thấy đáy quả bóng) do công tác đầm chưa tốt trong lúc đổ bê tông, gây thẩm
mỹ không tốt và ảnh hưởng đến chất lượng sàn.
Mỗi phương án kết cấu sàn đều có những ưu và nhược điểm riêng khi được lựa chọn sử
dụng, phương án sàn được lựa chọn phải đảm bảo các tiêu chí như: đáp ứng công năng sử
dụng, tiết kiệm chi phí, thi công đơn giản, đảm bảo chất lượng kết cấu công trình, độ
võng thỏa yêu cầu cho phép. Căn cứ vào những tiêu chí này sinh viên lựa chọn phương
án sàn dầm (sàn sườn), do chiều cao tầng của công trình tương đối lớn nên khi sử dụng
phương án sàn sườn vẫn đảm bảo chiều cao thông thủy của tầng, và kết cấu sàn sườn phù
hợp với giả thiết sàn cứng tuyệt đối khi trong thiết kế nhà cao tầng.
2.5.2. Phân tích lựa chọn kết cấu phần móng
Xét về quy mô công trình: Công trình cao ốc Charmington Dargonic có quy mô lớn với 3
tầng hầm, 1 tầng trệt, 26 tầng lầu, 1 tầng kỹ thuật và 1 tầng mái. Sơ bộ ban đầu, có thể
thấy được tổng tải trọng công trình truyền xuống chân cột là rất lớn.
29
Xét về địa chất khu vực xây dựng: Dựa vào hồ sơ khảo sát địa chất tại vị trí xây dựng
công trình (Xem chi tiết Chương 9 – Thiết kế móng công trình), lớp đất 1 có sức chịu tải
yếu với chiều dày nhỏ, các lớp đất 2, 3a và 3b có sức chịu tải trung bình, phù hợp cho các
công trình có quy mô vừa. Lớp đất 4a, 4b và 5 có sức chịu tải cao, phù hợp cho các công
trình có quy mô lớn. Riêng chỉ duy nhất có lớp đất 5, ở độ sâu từ -50.0m đến -55.0m là
có chỉ số SPT lớn hơn 30.
Từ đây, ta có thể thấy được giải pháp móng sâu là hoàn toàn phù hợp cho công trình
Charmington Dargonic, vì có thể đáp ứng được sức chịu tải cao và biến dạng ít. Với
phương án móng sâu, sinh viên có 2 hai đề xuất là sử dụng phương án móng cọc khoan
nhồi đường kính lớn hoặc cọc barret.
2.5.3. Lựa chọn sơ bộ kích thước cấu kiện
2.5.3.1. Sơ bộ chiều dày sàn
Chiều dày sàn dầm (sàn sườn) được lựa chọn sơ bộ dựa trên kích thước nhịp cạnh ngắn
của ô sàn (lựa chọn ô sàn có kích thước lớn nhất). Ngoài ra, trong nhà cao tầng chiều dày
sàn nên chọn lớn để đảm bảo vai trò sàn như tấm cứng trong mặt phẳng của nó.
Kích thước ô sàn lớn nhất trong khối tầng căn hộ: L1 L 2 8.4m 8.6m
1 1 1 1
Chiều dày sơ bộ của sàn: h s L1 8400 186 210 mm .
45 40 45 40
Bảng 2.6. Chọn sơ bộ chiều dày sàn của các tầng công trình
30
4.8m,6.0m,10.5m ), nên sinh viên chọn tiết diện dầm chính là b h 400 800 mm và
dầm phụ b h 300 600 mm .
Kiểm tra điều kiện tiết diện dầm chính khi công trình chịu tải động đất:
1 1
L
- Chiều cao tiết diện dầm: h d 8 15 Thỏa.
L / 4
0
- Chiều rộng tiết diện dầm: b max h / 4; 250mm Thỏa.
Trong đó:
L, L0 : Lần lượt là nhịp tính toán và nhịp thông thủy của dầm.
Ở bước này, sinh viên chỉ chọn sơ bộ để mô hình phân tích nội lực, sau khi có nội lực
trong dầm, tiến hành tính toán và bố trí cốt thép cho dầm và kiểm tra lại hàm lượng cốt
thép để có được tiết diện dầm hợp lý.
Bảng 2.7. Bảng chọn sơ bộ tiết diện dầm của công trình
- Chiều dày của vách h v chọn không nhỏ hơn 150 mm h v 150mm .
h
- Chiều dày của vách h v chọn không nhỏ hơn 1/20 chiều cao tầng h v t .
20
- Tổng diện tích mặt cắt ngang của vách và lõi trên từng tầng phải lớn hơn hoặc
bằng 1.5% diện tích sàn từng tầng FVL 0.015FST .
Trong công trình sinh viên chọn tiết diện nhiều loại tiết diện vách khác nhau, tiết diện
vách thay đổi theo modul, phụ thuộc vị trí của vách mà chọn diện vách khác nhau.
Ghi chú: Ở bước này sinh viên chọn chiều dày vách theo các điều kiện cấu tạo, sau khi
tính toán nội lực và cốt thép, dựa vào hàm lượng cốt thép để đánh giá sự hợp lý của tiết
31
diện, nếu tiết diện chọn sơ bộ ban đầu không thỏa, sinh viên tiến hành chọn lại và phân
tích kết cấu, tính lại thép đến kho được kết quả đảm bảo yêu cầu.
2.5.3.4. Sơ bộ kích thước tiết diện cột
Cột trong nhà cao tầng chịu tải khác với cột trong nhà thấp tầng, ngoài giữ vai trò chịu tải
trọng đứng thì còn chịu tải trọng ngang. Do đó việc sơ bộ kích thước cột theo diện truyền
tải không mang tính quyết định. Thay vào đó, các điều kiện về độ cứng, ổn định tổng thể.
Sinh viên tiến hành sơ bộ theo diện truyền tải để có kích thước sơ bộ phục vụ cho mô
hình phân tích kết cấu. Sau đó xem xét kích thước phù hợp qua nhiều lần chạy nội lực để
đảm bảo hàm lượng cốt thép của cột và chu kỳ dao động của công trình là hợp lý.
kN
`Diện tích tiết diện cột được xác định theo công thức: Ac
Rb
Trong đó:
k : Hệ số xét đến ảnh hưởng của momen uốn, hàm lượng cốt thép, độ mảnh của cột.
Theo kinh nghiệm thì lấy hệ số k vào khoảng 1.1 1.5 .
N: Lực nén mà cột chịu, được tính toán theo diện truyền tải, ở mỗi tầng cột sẽ chịu lực
nén khác nhau, các cột phía dưới sẽ chịu lực nén càng lớn do tích lũy từ các tầng trên
N ns q F .
n s : Số sàn phía trên tiết diện cột đang xét (tính đến cả mái).
F : Diện truyền tải mà tiết cột chịu từ sàn truyền vào.
q : Tải trọng tương đương tính trên mỗi mét vuông sàn (gồm cả tĩnh tải và hoạt tải).
Sơ bộ với nhà có bề dày sàn trung bình từ 150mm 200mm , tường, dầm, cột trung
bình hoặc lớn lấy q 11 14 kN / m 2 . Trong bài sinh viên giả thiết chọn giá trị
q 13 kN / m 2 .
R b : Cường độ chịu nén dọc trục tính toán của bê tông theo TTGH 1.
32
Cấp độ bền bê tông: B40 Rb: 22 MPa
q F N Atính b h Achọn
Tên tầng k
(kN/m2) (m2) (kN) (m2) (m) (m) (m2)
Tầng 3 13 71.2 2776.8 1.3 0.164 0.9 0.9 0.81
Tầng 2 13 71.2 3702.4 1.3 0.219 0.9 0.9 0.81
Tầng 1 13 71.2 4628 1.3 0.273 0.9 0.9 0.81
Hầm 1 13 71.2 5553.6 1.3 0.328 1.0 1.0 1.0
Hầm 2 13 71.2 6479.2 1.3 0.383 1.0 1.0 1.0
Hầm 3 13 71.2 7404.8 1.3 0.438 1.0 1.0 1.0
Bảng 2.10. Sơ bộ tiết diệt cột biên từ tầng hầm 3 đến tầng mái
33
Cấp độ bền bê tông: B40 Rb: 22 MPa
q F N Atính b h Achọn
Tên tầng k
(kN/m2) (m2) (kN) (m2) (m) (m) (m2)
Tầng 34 13 19.6 765.658 1.4 0.049 0.4 0.4 0.16
Tầng 33 13 19.6 1020.88 1.4 0.065 0.4 0.4 0.16
Tầng 32 13 19.6 1276.1 1.4 0.081 0.4 0.4 0.16
Tầng 31 13 19.6 1531.32 1.4 0.097 0.4 0.4 0.16
Tầng 30 13 19.6 1786.53 1.4 0.114 0.4 0.4 0.16
Tầng 29 13 19.6 2041.75 1.4 0.130 0.4 0.4 0.16
Tầng 28 13 19.6 2296.97 1.4 0.146 0.4 0.4 0.16
Tầng 27 13 19.6 2552.19 1.4 0.162 0.5 0.5 0.25
Tầng 26 13 19.6 2807.41 1.4 0.179 0.5 0.5 0.25
Tầng 25 13 19.6 3062.63 1.4 0.195 0.5 0.5 0.25
Tầng 24 13 19.6 3317.85 1.4 0.211 0.5 0.5 0.25
Tầng 23 13 19.6 3573.07 1.4 0.227 0.5 0.5 0.25
Tầng 22 13 19.6 3828.29 1.4 0.244 0.6 0.6 0.36
Tầng 21 13 19.6 4083.51 1.4 0.260 0.6 0.6 0.36
Tầng 20 13 19.6 4338.73 1.4 0.276 0.6 0.6 0.36
Tầng 19 13 19.6 4593.95 1.4 0.292 0.6 0.6 0.36
Tầng 18 13 19.6 4849.17 1.4 0.309 0.6 0.6 0.36
Tầng 17 13 19.6 5104.39 1.4 0.325 0.7 0.7 0.49
Tầng 16 13 19.6 5359.6 1.4 0.341 0.7 0.7 0.49
Tầng 15 13 19.6 5614.82 1.4 0.357 0.7 0.7 0.49
Tầng 14 13 19.6 5870.04 1.4 0.374 0.7 0.7 0.49
Tầng 13 13 19.6 6125.26 1.4 0.390 0.7 0.7 0.49
Tầng 12 13 19.6 6380.48 1.4 0.406 0.8 0.8 0.64
Tầng 11 13 19.6 6635.7 1.4 0.422 0.8 0.8 0.64
Tầng 10 13 19.6 6890.92 1.4 0.439 0.8 0.8 0.64
Tầng 9 13 19.6 7146.14 1.4 0.455 0.8 0.8 0.64
Tầng 8 13 19.6 7401.36 1.4 0.471 0.8 0.8 0.64
Tầng 7 13 19.6 7656.58 1.4 0.487 0.9 0.9 0.81
34
Cấp độ bền bê tông: B40 Rb: 22 MPa
q F N Atính b h Achọn
Tên tầng k
(kN/m2) (m2) (kN) (m2) (m) (m) (m2)
Tầng 6 13 19.6 7911.8 1.4 0.503 0.9 0.9 0.81
Tầng 5 13 19.6 8167.02 1.4 0.520 0.9 0.9 0.81
Tầng 4 13 19.6 8422.24 1.4 0.536 0.9 0.9 0.81
Tầng 3 13 19.6 8677.45 1.4 0.552 0.9 0.9 0.81
Tầng 2 13 19.6 8932.67 1.4 0.568 0.9 0.9 0.81
Tầng 1 13 19.6 9187.89 1.4 0.585 0.9 0.9 0.81
Hầm 1 13 19.6 9443.11 1.4 0.601 1.0 1.0 1.00
Hầm 2 13 19.6 9698.33 1.4 0.617 1.0 1.0 1.00
Hầm 3 13 19.6 9953.55 1.4 0.633 1.0 1.0 1.00
35
Chương 3
TẢI TRỌNG VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG
Tải trọng tác dụng lên nhà cao tầng bao gồm các loại sau:
Tải trọng thẳng đứng
- Tĩnh tải: Là loại tải trọng thường xuyên, có vị trí, phương, chiều và giá trị không
đổi suốt quá trình sử dụng (trọng lượng bản thân của kết cấu chịu lực, kết cấu bao
che, các lớp cấu tạo,…).
- Hoạt tải: Là loại tải trọng không thường xuyên, có vị trí, phương, chiều và giá trị
thay đổi trong quá trình sử dụng.
Tải trọng ngang
- Tải trọng gió: Do tác động của khí hậu và thời tiết thay đổi thay đổi theo thời gian,
độ cao và địa điểm dưới áp lực trên các mặt đón gió hoặc hút gió của công trình.
- Tải trọng động đất: Là một loại tải trọng đặc biệt do các lực quán tính sinh ra
trong công trình khi nền đất dịch chuyển, tải trọng động đất có thể tác dụng đồng
thời theo phương thẳng đứng và phương ngang.
3.1. TỐNG QUAN
Trong trường hợp tổng quát, một kết cấu chịu lực bao gồm sàn, dầm, cột, tường chịu lực,
móng. Nguyên lý tống quát của việc truyền tải trọng đứng trong một kết cấu như sau:
- Tải trọng được tác dụng lên sàn, thông thường tải này có dạng tải trọng trên đơn vị
diện tích.
- Tải trọng từ sàn sẽ truyền xuống dầm, trường hợp thông thường sẽ có dạng tải
trọng trên đơn vị chiều dài. Nếu có hệ dầm phụ, tải trọng từ sàn truyền xuống dầm
phụ, sau đó từ dầm phụ truyền xuống dầm chính theo dạng lực tập trung. Trường
hợp sàn được đỡ bằng tường chịu lực (vách cứng) thay vì dầm thì cách truyền lực
từ sàn vào vách cũng tương tự.
- Tải trọng từ dầm chính sẽ truyền lên đầu cột hoặc vách cứng theo dạng lực tập
trung. Trường hợp sàn không dầm thì tải trọng từ sàn truyền vào cột.
- Lực từ cột, tường chịu lực sẽ được truyền xuống móng rồi sau đó truyền vào đất
nền.
3.2. TẢI TRỌNG ĐỨNG
3.2.1. Tĩnh tải
3.2.1.1. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn
Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn được tính toán theo công thức:
36
- Giá trị tĩnh tải tiêu chuẩn: g stc i i
Trong đó:
i : Trọng lượng riêng của lớp cấu tạo sàn thứ i.
i : Chiều dày của lớp cấu tạo sàn thứ i.
ni : Hệ số tin cậy đối với các loại tải trọng thứ i, được lấy theo chỉ dẫn của Bảng 1
trong TCVN 2737:1995.
Bảng 3.1. Hệ số tin cậy đối với tải trọng do khối lượng kết cấu xây dựng và đất
Bảng 3.2. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn tầng mái
Giá trị
Chiều Trọng Giá trị
tiêu Hệ số
STT Lớp cấu tạo sàn dày lượng riêng tính toán
chuẩn tin cậy
(mm) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
1 TLBT kết cấu sàn 150 25 3.75 1.1 4.13
2 Các lớp hoàn thiện
2.1 - Gạch lát sàn mái 15 20 0.30 1.1 0.33
2.2 - Vữa lót nền 30 18 0.54 1.3 0.70
2.3 - Vữa tạo dốc mái 35 18 0.63 1.3 0.82
2.4 - Lớp chống thấm 3 10 0.03 1.3 0.04
37
Giá trị
Chiều Trọng Giá trị
tiêu Hệ số
STT Lớp cấu tạo sàn dày lượng riêng tính toán
chuẩn tin cậy
(mm) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
2.5 - Vữa trát trần 15 18 0.27 1.3 0.35
3 Hệ thống kỹ thuật 0.30 1.2 0.36
Tổng tĩnh tải (chưa xét đên TLBT sàn) 2.07 2.60
Bảng 3.3. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn từ tầng 2 đến tầng 36
Giá trị
Chiều Trọng Giá trị
tiêu Hệ số
STT Lớp cấu tạo sàn dày lượng riêng tính toán
chuẩn tin cậy
(mm) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
1 TLBT kết cấu sàn 150 25 3.75 1.1 4.13
2 Các lớp hoàn thiện
2.1 - Gạch Ceramic 15 20 0.30 1.1 0.33
2.2 - Vữa lót nền 30 18 0.54 1.3 0.70
2.3 - Vữa trát trần 15 18 0.27 1.3 0.35
3 Hệ thống kỹ thuật 0.30 1.2 0.36
Tổng tĩnh tải (chưa xét đên TLBT sàn) 1.41 1.74
Bảng 3.4. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn tầng 1 (tầng trệt)
Giá trị
Chiều Trọng Giá trị
tiêu Hệ số
STT Lớp cấu tạo sàn dày lượng riêng tính toán
chuẩn tin cậy
(mm) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
1 TLBT kết cấu sàn 150 25 3.75 1.1 4.13
2 Các lớp hoàn thiện
2.1 - Gạch Ceramic 20 20 0.40 1.1 0.44
2.2 - Vữa lót nền 30 18 0.54 1.3 0.70
2.5 - Vữa trát trần 15 18 0.27 1.3 0.35
3 Hệ thống kỹ thuật 0.50 1.2 0.60
Tổng tĩnh tải (chưa xét đên TLBT sàn) 1.71 2.09
38
Bảng 3.5. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn tầng hầm 1 và 2
Giá trị
Chiều Trọng Giá trị
tiêu Hệ số
STT Lớp cấu tạo sàn dày lượng riêng tính toán
chuẩn tin cậy
(mm) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
1 TLBT kết cấu sàn 200 25 5.00 1.1 5.50
2 Các lớp hoàn thiện
2.1 - Vữa lót nền 30 18 0.54 1.3 0.70
2.2 - Vữa trát trần 15 18 0.27 1.3 0.35
3 Hệ thống kỹ thuật 0.50 1.2 0.60
Tổng tĩnh tải (chưa xét đên TLBT sàn) 1.31 1.65
Bảng 3.6. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn tầng hầm 3
Giá trị
Chiều Trọng Giá trị
tiêu Hệ số
STT Lớp cấu tạo sàn dày lượng riêng tính toán
chuẩn tin cậy
(mm) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
1 TLBT kết cấu sàn 300 25 7.50 1.1 8.25
2 Các lớp hoàn thiện
2.1 - Vữa lót nền 30 18 0.54 1.3 0.70
2.2 - Vữa tạo dốc 20 18 0.36 1.3 0.47
2.3 - Lớp chống thấm 3 10 0.03 1.3 0.04
3 Hệ thống kỹ thuật 0.00 1.2 0.00
Tổng tĩnh tải (chưa xét đên TLBT sàn) 0.93 1.21
39
Tải trọng tường xây trên dầm
Bảng 3.7. Tĩnh tải phân bố trên diện tích của tường xây 100
Giá trị
Chiều Trọng Giá trị
tiêu Hệ số
STT Lớp cấu tạo sàn dày lượng riêng tính toán
chuẩn tin cậy
(mm) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
1 Gạch ống 80 18 1.44 1.2 1.73
2 Hai lớp trát 20 18 0.36 1.2 0.43
Tổng tĩnh tải 1.80 2.16
Bảng 3.8. Tĩnh tải phân bố trên diện tích của tường xây 200
Giá trị
Chiều Trọng Giá trị
tiêu Hệ số
STT Lớp cấu tạo sàn dày lượng riêng tính toán
chuẩn tin cậy
(mm) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
1 Gạch ống 180 18 3.24 1.2 3.89
2 Hai lớp trát 20 18 0.36 1.2 0.43
Tổng tĩnh tải 3.60 4.32
40
3.2.1.3. Tĩnh tải lớp kính bao che
Trong công trình, bao che xung quanh hầu như được lắp hệ cửa kính khung thép, nên các
dầm biên sẽ gán tải trọng khung kính phân bố đều trên mét dài.
Tải trọng phân bố trên diện tích của cửa kính khung thép: g k 0.4 kN / m 2 .
Tải trọng cửa kính khung thép trên dầm biên:
g k h t h d 0.4 3.6 0.6 1.2 kN / m
bằng 200 daN / m2 .
Dưới đây là Bảng xác định giá trị tải trọng tiêu chuẩn phân bố đều trên sàn của các phòng
trong công trình.
Bảng 3.9. Hoạt tải tác dụng lên các phòng công trình theo TCVN 2737:1995
41
Tải trọng tiêu chuẩn (kN/m2) Tải
Hệ số trọng
Loại phòng vượt tính
Dài hạn Ngắn hạn Toàn phần tải toán
(kN/m2)
12. Nhà kho 5.00 0.00 5.00 1.2 6.00
13. Văn phòng 1.00 1.00 2.00 1.2 2.40
14. Nhà hàng (cửa hàng) 1.40 2.60 4.00 1.2 4.80
- Đối với các công trình thấp tầng (< 40m), công trình chịu rung động ít, chỉ cần xác
định thành phần tĩnh của tải trọng gió tác động lên công trình.
- Đối với các công trình có chiều cao lớn hơn (> 40m) hoặc có hình dạng đặc biệt,
các mode tiếp theo cần được xét đến, có nghĩa là cần tính đến thành phần động của
tải trọng gió tác động lên công trình.
Công trình sinh viên đang thực hiện có chiều cao lớn hơn 40m nên khi xác định tải
trọng gió tác dụng vào công trình sẽ xét đến cả thành phần tĩnh và thành phần động của
tải trọng gió.
3.3.1.2. Lựa chọn phương án gán tải trọng gió
Đối với thành phần tĩnh của tải trọng gió: Có các phương án gán tải sau:
- Gán vào cột biên dưới dạng lực phân bố (thường được áp dụng cho việc tính toán
khung phẳng).
- Gán vào lên dầm biên của các tầng dưới dạng lực phân bố (thường được áp dụng
cho nhà thấp tầng).
- Gán vào tâm hình học của các tầng dưới dạng lực tập trung (thường áp dụng cho
nhà cao tầng).
Đối vối thành phần động của tải trọng gió: Do thành phần động của tải trọng gió tác
dụng lên công trình là lực do xung của vận tốc gió và lực quán tính của công trình gây ra,
nên gió động thông thường sẽ được gán vào tâm khối lượng của các tầng dưới dạng lực
tập trung.
Do công trình cao ốc Charmington Dragonic có mặt bằng đa giác, nên phương án gán tải
trọng gió tĩnh vào tâm hình học của các tầng dưới dạng lực tập trung sẽ không chính xác,
42
vì vậy sinh viên chọn phương án gán tải trọng gió tĩnh vào dầm biên). Còn thành phần
động của tải trọng gió sẽ gán vào tâm khối lượng của các tầng dưới dạng lực tập trung.
3.3.1.3. Tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió
a. Lý thuyết tính toán
Theo TCVN 2737:1995, giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió W tại tầng
thứ j xác định theo công thức:
Wtj W0 k zj c
Trong đó:
W0 : Giá trị áp lực gió tiêu chuẩn, lấy theo Bảng 4 của TCVN 2737:1995, phụ thuộc vào
phân vùng áp lực gió theo địa danh hành chính cho trong phụ lục E tiêu chuẩn. Hoặc lấy
theo Bảng 4.1 - QCVN 02:2009/BXD.
Bảng 3.10. Giá trị áp lực gió theo bản đồ phân vùng áp lực gió
I II III
Vùng áp lực gió trên bản đồ IV V
I-A I-B II-A II-B III-A III-B
Giá trị W0 (daN/m2) 55 65 83 95 110 125 155 185
k zj : Hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao, phụ thuộc vào cao độ z
của tầng thứ j của công trình và dạng địa hình. Hệ số k zj có thể lấy theo Bảng 5 của
m
zj
TCVN 2737:1995 hoặc tính theo công thức: k zj 1.844 .
zt
Giá trị các hệ số zt và mđược trình bày trong bảng dưới đây.
Bảng 3.11. Xác định hệ số zt và m khi tính kzj
Hoặc việc tra hệ số k zj cũng có thể xác định nhanh gần đúng theo quan hệ giữa k zj và
cao độ z j .
43
2.00 2.00
1.20 1.20
y = 0.3456x0.2795
Hệ số k
R² = 1
1.00 1.00
0.80 0.80
0.60 0.60
Địa hình A Địa hình B Địa hình C
0.40 0.40
0.20 0.20
0.00 0.00
0 50 100 150 200 250 300 350 400
Cao độ Z (m)
[Thiết kế Kết cấu Bêtông cốt thép theo TCVN 5574:2018 – Bùi Quốc Bảo]
Dạng địa hình A: k zj 0.866 z 0.1345
j .
Theo chỉ dẫn tại 6.5 – TCVN 2737:1995, có 3 dạng địa hình khi tính tải trọng gió:
- Địa hình dạng A là địa hình trống trải, không hoặc có rất ít vật cản cao không quá
1.5m (bờ biển thoáng, mặt sông, hồ lớn, đồng muối, cánh đồng không có cây
cao,…).
- Địa hình dạng B là địa hình tương đối trống trải, có một số ít vật cản thưa thớt cao
không quá 10m (vùng ngoại ô ít nhà, thị trấn, làng mạc, rừng thưa hoặc rừng non,
vùng trồng cây thưa,…).
- Địa hình dạng C là địa hình bị che chắn mạnh, có nhiều vật cản sát nhau cao từ
10m trở lên (trong thành phố, vùng rừng rậm,…).
c: Hệ số khí động lấy theo Bảng 6 của TCVN 2737:1995, phụ thuộc vào sơ đồ
công trình. Hệ số khí động c cho các mặt phẳng thẳng đứng, lấy c 0.8 (đón gió) và
c 0.6 (khuất gió).
44
Lưu ý: Để có giá trị tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió, cần nhân thêm giá trị tiêu
chuẩn với hệ số tin cậy của tải trọng gió. Theo mục 6.3 – TCVN 2737:1995, hệ số tin cậy
của tải trọng gió lấy 1.2 cho công trình có tuổi thọ 50 năm. Theo QCVN
02:2009/BXD, tuổi thọ công trình đến 100 năm lấy 1.37 .
b. Áp dụng tính toán
Các thông số tính toán
Bảng 3.12. Thông số tin toán thành phần tĩnh của tải trọng gió
Kết quả tính toán thành phần tĩnh tải trọng gió
Bảng 3.13. Giá trị thành phần tĩnh tải trọng gió dạng lực tập trung.
45
hj zj kj Bxj Wtyjtc Wtyjtt Byj Wtxjtc Wtxjtt
Tầng
(m) (m) (m) (kN) (kN) (m) (kN) (kN)
TẦNG 9B 3.60 44.10 1.302 32.23 175.6 240.6 29.39 160.1 219.4
TẦNG 10 3.60 47.70 1.321 89.36 493.7 676.4 39.93 220.6 302.2
TẦNG 11 3.60 51.30 1.338 89.36 500.2 685.2 39.93 223.5 306.2
TẦNG 12 3.60 54.90 1.354 89.36 506.3 693.6 39.93 226.2 309.9
TẦNG 13 3.60 58.50 1.370 89.36 512.0 701.5 39.93 228.8 313.5
TẦNG 14 3.60 62.10 1.384 89.36 517.5 709.0 39.93 231.2 316.8
TẦNG 15 3.60 65.70 1.398 89.36 522.7 716.2 39.93 233.6 320.0
TẦNG 16 3.60 69.30 1.412 89.36 527.7 723.0 39.93 235.8 323.1
TẦNG 17 3.60 72.90 1.425 89.36 532.5 729.6 39.93 238.0 326.0
TẦNG 18 3.60 76.50 1.437 89.36 537.1 735.9 39.93 240.0 328.8
TẦNG 19 3.60 80.10 1.449 89.36 541.6 741.9 39.93 242.0 331.5
TẦNG 20 3.60 83.70 1.460 89.36 545.8 747.8 39.93 243.9 334.1
TẦNG 21 3.60 87.30 1.471 89.36 549.9 753.4 39.93 245.7 336.7
TẦNG 22A 3.60 90.90 1.482 41.53 257.4 352.7 39.93 247.5 339.1
TẦNG 22B 3.60 90.90 1.482 32.23 199.8 273.7 29.39 182.2 249.6
TẦNG 23A 3.60 94.50 1.492 41.53 259.2 355.1 39.93 249.2 341.5
TẦNG 23B 3.60 94.50 1.492 32.23 201.2 275.6 29.39 183.4 251.3
TẦNG 24A 3.60 98.10 1.502 41.53 261.0 357.5 39.93 250.9 343.7
TẦNG 24B 3.60 98.10 1.502 32.23 202.5 277.5 29.39 184.7 253.0
TẦNG 25A 3.60 101.70 1.512 41.53 262.6 359.8 39.93 252.5 346.0
TẦNG 25B 3.60 101.70 1.512 32.23 203.8 279.2 29.39 185.9 254.6
TẦNG 26A 3.60 105.30 1.521 41.53 264.3 362.1 39.93 254.1 348.1
TẦNG 26B 3.60 105.30 1.521 25.18 160.2 219.5 15.9 101.2 138.6
TẦNG 27 3.60 108.90 1.530 41.53 265.9 364.2 39.93 255.6 350.2
TẦNG 28 3.60 112.50 1.539 41.53 267.4 366.4 39.93 257.1 352.2
TẦNG 29 3.60 116.10 1.548 41.53 268.9 368.4 39.93 258.6 354.2
TẦNG 30 3.60 119.70 1.556 41.53 270.4 370.4 39.93 260.0 356.2
TẦNG 31 4.80 124.50 1.567 41.53 317.7 435.2 39.93 305.4 418.4
TẦNG MÁI 3.35 127.85 1.575 24.22 74.2 101.7 24.22 74.2 101.7
46
Chú thích: Sinh viên tính toán giá trị thành phần gió tĩnh dạng lực tập trung nhằm mục
đích phục vụ cho tính toán thành phần động của tải trọng gió. Khi gán tải trọng gió tĩnh
vào công trình, sinh viên gán vào dầm biên dưới dạng lực phân bố trên mét dài.
Bảng 3.14. Giá trị thành phần tĩnh của tải trọng gió gán vào dầm biên
47
hj zj Wtj đẩytc Wtj đẩytt Wtj húttc Wtj húttt
Tầng kj
(m) (m) (kN/m) (kN/m) (kN/m) (kN/m)
TẦNG 23A 3.60 94.50 1.498 3.58 4.91 2.69 3.68
TẦNG 23B 3.60 94.50 1.498 3.58 4.91 2.69 3.68
TẦNG 24A 3.60 98.10 1.508 3.60 4.94 2.70 3.70
TẦNG 24B 3.60 98.10 1.508 3.60 4.94 2.70 3.70
TẦNG 25A 3.60 101.70 1.518 3.63 4.97 2.72 3.73
TẦNG 25B 3.60 101.70 1.518 3.63 4.97 2.72 3.73
TẦNG 26A 3.60 105.30 1.527 3.65 5.00 2.74 3.75
TẦNG 26B 3.60 105.30 1.527 3.65 5.00 2.74 3.75
TẦNG 27 3.60 108.90 1.537 3.67 5.03 2.75 3.77
TẦNG 28 3.60 112.50 1.546 3.69 5.06 2.77 3.80
TẦNG 29 3.60 116.10 1.554 3.72 5.09 2.79 3.82
TẦNG 30 3.60 119.70 1.563 3.74 5.12 2.80 3.84
TẦNG 31 4.80 124.50 1.574 4.39 6.01 3.29 4.51
TẦNG MÁI 3.35 127.85 1.582 1.76 2.41 1.32 1.81
3.3.1.4. Tính toán thành phần động của tải trọng gió
Thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên công trình là do lực xung của vận tốc gió
và lực quán tính của công trình gây ra. Giá trị của lực này được xác định trên cơ sở thành
phần tĩnh của tải trọng gió nhân với các hệ số có kể đến ảnh hưởng của xung vận tốc gió
và lực quán tính của công trình. Việc tính toán công trình chịu tác dụng của động lực của
tải trọng gió bao gồm xác định thành phần động của tải trọng gió và phản ứng của công
trình do thành phần động của tải trọng gió gây ra ứng với từng dạng dao động.
Tùy thuộc vào mức độ nhạy cảm của công trình đối với tác dụng động lực của tải trọng
gió, mà thành phần động của tải trọng gió chỉ cần kể đến tác dụng của xung vận tốc gió
hoặc cả với lực quán tính của công trình. Mức độ nhạy cảm được đánh giá qua tương
quan giữa giá trị các tần số dao động riêng cơ bản của công trình với tần số giới hạn được
cho trong TCXD 229:1999.
a. Lý thuyết tính toán
Bước 1: Xác định các tần số dao động riêng của kết cấu
Đối với các công trình đơn giản, độ cứng công trình không thay đổi theo chiều cao, việc
xác định tầng số dao động riêng của công trình có thể thực hiện bằng phương pháp giải
tích theo chỉ dẫn của TCXD 229:1999. Tuy nhiên đối với các công trình có kết cấu phức
48
tạp, độ cứng các tầng khác nhau, thì phương pháp giải tích không xác định được. Thay
vào đó ta tiến hành phân tích bài toán dao động bằng sự hỗ trợ của các phần mềm phân
tích kết cấu hiện nay như Etabs, Robot Structural Analysis Professional (RSAP),…
Lưu ý: Khối lượng tham gia dao động khi phân tích bài toán dao động cho tính toán gió
động được lấy theo TCXD 229:1999, bằng tổng giá trị toàn bộ tĩnh tải và giá trị hoạt tải
có xét đến hệ số chiết giảm (công trình dân dụng là 0.5).
Bảng 3.15. Hệ số chiết giảm của một số khối lượng chất tạm thời trên công trình
Hệ số chiết giảm
Dạng khối lượng
khối lượng
Bụi chất đống trên mái 0.5
Các vật liệu chứa trong kho, silô, bunke, bể chứa 1.0
Người, đồ đạc trên sàn Thư viện và các nhà chứa hàng, chứa
0.8
tính tương đương phân hồ sơ
bố đều Các công trình dân dụng khác 0.5
Sau khi xác định được tần số dao động riêng, tiến hành so sánh với tần số giới hạn fL
(lấy theo Bảng 2 của TCXD 229:1999).
Trường hợp 1: Khi giá trị f 1 (tần số dao động riêng của mode 1) > fL , thì thành phần
động của tải trọng gió chỉ cần kể đến tác dụng của xung vận tốc gió. Khi đó giá trị tiêu
chuẩn thành động của tải trọng gió tác dụng lên tầng thứ j của công trình được xác định
như sau:
Wpj Wtj j
Trường hợp 2: Khi giá trị f 1 < fL , thì thành phần động của tải trọng gió phải kể đến tác
dụng của cả xung vận tốc gió và lực quán tính của công trình. Khi đó, cần tính toán tải
trọng gió cho n dạng dao động của công trình, với n xác định theo điều kiện fn < fL <
f n 1 (trường hợp phổ biến khi tính gió động), giá trị tiêu chuẩn thành động của tải trọng
gió được xác định như sau:
Wp ij M j i i y ij
49
Bảng 3.16. Giá trị giới hạn của tần số dao động riêng fL
fL (Hz)
Vùng áp lực gió
δ = 0.3 δ = 0.15
I 1.1 3.4
II 1.3 4.1
III 1.6 5.0
IV 1.7 5.6
V 1.9 5.9
Chú thích: là độ giảm loga dao động, 0.3 cho các công trình bê tông cốt thép và
gạch đá.
Bước 2: Xác định giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió
Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió đối với mode thứ i (kể đến tác dụng
của cả xung vận tốc gió và lực quán tính của công trình), được xác định theo công thức
sau:
Wp ij M j i i yij
Trong đó:
M j : Khối lượng tập trung vào tầng thứ j của công trình. Thông thường được lấy từ kết
quả phân tích dao động.
i : Hệ số động lực ứng với dạng dao động thứ i, không thứ nguyên. Được xác định từ đồ
thị Hình 2 của TCXD 229:1999 phụ thuộc vào thông số i và độ giảm loga của dao động
. Việc tra đồ thị gây khó khăn trong tính toán tự động, đối với đường cong số 1, ta có
thể sử dụng nhanh công thức:
382.41 4 22.093 9.7093 2 6.9699 1.1835
[Thiết kế Kết cấu Bêtông cốt thép theo TCVN 5574:2018 – Bùi Quốc Bảo]
W0
Khi đó hệ số i được tính theo công thức: i
940 f i
Với:
- : Hệ số tin cậy của tải trọng gió. Theo mục 6.3 – TCVN 2737:1995, hệ số tin
cậy của tải trọng gió lấy 1.2 cho công trình có tuổi thọ 50 năm. Theo QCVN
02:2009/BXD, tuổi thọ công trình đến 100 năm lấy 1.37 .
50
- W0 : Giá trị áp lực gió đã xác định ở phần tính gió tĩnh N / m 2 .
i : Hệ số để chuyển thành phần động (lực quán tính) thành lực tĩnh học tương đương tác
động lên công trình, thực chất là phép chuyển từ gia tốc sang chuyển vị. Được xác định
bằng cách chia công trình thành n phần, trong phạm vi mỗi phần tải trọng gió có thể xem
như không đổi.
n
y
j1
ij WFj
i n
y
j1
2
ij Mj
WFj : Giá trị tiêu chuẩn của thành phần động của tải trọng gió, mà chỉ cần kể đến tác
dụng của xung vận tốc gió.
WFj Wtj j
Với:
- Wtj : Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió ở tầng thứ j.
- j : Hệ số áp lực động của tải trọng gió ở độ cao z của tầng thứ j. Lấy theo Bảng 3
b
zj
của TCXD 229:1999 hoặc tính theo công thức: j a .
10
- : Hệ số tương quan áp lực động, không thứ nguyên. Đối với dạng dao động thứ
nhất lấy 1 , còn các dạng dao động khác (dao động bậc cao) lấy 1. Lấy
theo Bảng 4 và Bảng 5 của TCXD 229:1999
Bảng 3.17. Xác định giá trị a và b khi tính hệ số ζ
51
Công thức tổng quát xác định giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió (kể đến
tác dụng của cả xung vận tốc gió và lực quán tính của công trình):
n
y .W .
j1
ij tj j
Wpij M j . i ..y ij . n
y .M
j1
2
ij j
Bước 3: Xác định giá trị tính toán thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên
tầng thứ j.
Giá trị tính toán thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên tầng thứ j của công trình
được xác định theo công thức:
Wptt ij Wp ij
Trong đó:
: Hệ số tin cậy của tải trọng gió, lấy bằng 1.2
: Hệ số điều chỉnh tải trọng gió, phụ thuộc vào thời gian sử dụng dự kiến của công
trình.
Bảng 3.18. Giá trị hệ số điều chỉnh tải trọng gió β theo QCVN 02:2009/BXD
52
Frequency Period Cur.mas.UX Cur.mas.UY Cur.mas.UZ
Mode
(Hz) (sec) (%) (%) (%)
6 1.07 0.94 2.10 5.33 0.01
7 1.28 0.78 0.63 3.26 0.00
8 1.46 0.68 2.83 0.66 0.00
9 2.05 0.49 1.27 2.54 0.00
10 2.54 0.39 2.46 0.00 0.01
11 2.64 0.38 0.67 2.93 0.00
12 3.31 0.3 0.09 0.22 13.06
Dựa vào kết quả phân tích dao động ta thấy tần số dao động riêng của mode 1 có giá trị
f1 0.24 Hz f L 1.3 Hz . Vì vậy khi tính toán thành phần động của tải trọng gió phải
kể đến tác dụng của cả xung vận tốc gió và lực quán tính của công trình. Khi đó cần tính
toán cho n dạng dao động của công trình, theo điều kiện:
f n f L f n 1 f6 1.07 Hz f L 1.3 Hz f 7 1.33 Hz
53
Bảng 3.21. Các mode dao động tính toán theo phương Y
54
Bảng 3.22. Các mode dao động tính toán theo phương X
TẦNG MÁI
TẦNG MÁI
TẦNG 31
TẦNG 31
TẦNG 30
TẦNG 30
TẦNG 29
TẦNG 29
TẦNG 28
TẦNG 28
TẦNG 27
TẦNG 27
TẦNG 26B
TẦNG 26B
TẦNG 26A
TẦNG 26A
TẦNG 25B
TẦNG 25B
TẦNG 25A
TẦNG 25A
TẦNG 24B
TẦNG 24B
TẦNG 24A
TẦNG 24A
TẦNG 23B
TẦNG 23B
TẦNG 23A
TẦNG 23A
TẦNG 22B
TẦNG 22B
TẦNG 22A
TẦNG 22A
TẦNG 21
TẦNG 21
TẦNG 20
TẦNG 20
TẦNG 19
TẦNG 19
TẦNG 18
TẦNG 18
TẦNG 17
TẦNG 17
TẦNG 16
TẦNG 16
TẦNG 15
TẦNG 15
TẦNG 14
TẦNG 14
TẦNG 13
TẦNG 13
TẦNG 12
TẦNG 12
TẦNG 11
TẦNG 11
TẦNG 10
TẦNG 10
TẦNG 9B
TẦNG 9B
TẦNG 9A
TẦNG 9A
TẦNG 8B
TẦNG 8B
TẦNG 8A
TẦNG 8A
TẦNG 7B
TẦNG 7B
TẦNG 7A
TẦNG 7A
TẦNG 6
TẦNG 6
TẦNG 5
TẦNG 5
TẦNG 4
TẦNG 4
TẦNG 3
TẦNG 3
TẦNG 2
TẦNG 2
TẦNG 1
TẦNG 1
Bước 2: Xác định giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió
55
a. Tính toán thành phần động tải trọng gió theo phương Y
- Hệ số tương quan áp lực động: 0.521 (mode 1 là dao động thứ nhất)
Ghi chú: Nội suy với giá trị 89.40 m và 127.85 m
n
y ij WFj
509.655
- Hệ số 1 j1
n
0.0121
42265.048
y
j1
2
ij Mj
Bảng 3.23. Giá trị thành phần động tải trọng gió theo phương Y (Mode 1)
TẦNG 2 509.1 29972.5 6.00 0.509 0.0053 135.0 0.709 0.827 4.1
TẦNG 3 505.1 29359.6 10.80 0.483 0.0115 127.0 1.464 3.904 8.9
TẦNG 4 539.3 29191.3 15.60 0.467 0.0188 131.2 2.460 10.269 14.4
TẦNG 5 901.6 29395.3 20.40 0.456 0.0273 214.1 5.850 21.948 21.1
TẦNG 6 1047.1 43489.1 30.90 0.439 0.0501 239.5 12.008 109.328 57.2
TẦNG 7A 347.1 11963.6 36.90 0.432 0.1463 78.1 11.433 256.114 46.0
TẦNG 7B 170.1 7997.7 36.90 0.432 0.1463 38.3 5.602 171.214 30.7
TẦNG 8A 264.7 8228.2 40.50 0.429 0.1663 59.1 9.829 227.679 35.9
TẦNG 8B 173.0 5878.4 40.50 0.429 0.1663 38.6 6.422 162.658 25.7
TẦNG 9A 226.3 7971.5 44.10 0.425 0.1885 50.1 9.450 283.340 39.5
TẦNG 9B 175.6 5878.4 44.10 0.425 0.1885 38.9 7.334 208.940 29.1
TẦNG 10 493.7 14949.6 47.70 0.422 0.1055 108.6 11.459 166.459 41.4
56
WTy Mj zj WFj Wp(1j)y
Tầng ζj y1j y1j .WFj y1j2 .Mj
(kN) (kN) (m) (kN) (kN)
TẦNG 11 500.2 14893.3 51.30 0.419 0.1175 109.3 12.847 205.765 46.0
TẦNG 12 506.3 14893.3 54.90 0.417 0.1299 110.0 14.279 251.140 50.8
TẦNG 13 512.0 14893.3 58.50 0.415 0.1424 110.6 15.746 302.008 55.7
TẦNG 14 517.5 14893.3 62.10 0.412 0.1551 111.2 17.243 358.362 60.7
TẦNG 15 522.7 14974.4 65.70 0.410 0.1676 111.7 18.724 420.632 65.9
TẦNG 16 527.7 14541.8 69.30 0.408 0.1774 112.2 19.909 457.507 67.7
TẦNG 17 532.5 14542.0 72.90 0.406 0.1901 112.7 21.434 525.558 72.6
TẦNG 18 537.1 14541.8 76.50 0.405 0.2028 113.2 22.967 598.297 77.4
TẦNG 19 541.6 14541.8 80.10 0.403 0.2155 113.7 24.504 675.519 82.3
TẦNG 20 545.8 14541.8 83.70 0.401 0.2282 114.1 26.041 756.989 87.1
TẦNG 21 549.9 14541.8 87.30 0.400 0.2407 114.6 27.575 842.535 91.9
TẦNG 22A 257.4 7278.5 90.90 0.398 0.5018 53.4 26.812 1832.713 95.9
TẦNG 22B 199.8 5619.9 90.90 0.398 0.5018 41.5 20.808 1415.088 74.0
TẦNG 23A 259.2 7278.5 94.50 0.397 0.5247 53.6 28.131 2003.730 100.3
TẦNG 23B 201.2 5619.9 94.50 0.397 0.5247 41.6 21.832 1547.134 77.4
TẦNG 24A 261.0 7278.5 98.10 0.396 0.5470 53.8 29.427 2178.064 104.5
TẦNG 24B 202.5 5619.9 98.10 0.396 0.5470 41.7 22.837 1681.742 80.7
TẦNG 25A 262.6 7278.5 101.70 0.394 0.5688 54.0 30.696 2354.938 108.7
TẦNG 25B 203.8 5566.9 101.70 0.394 0.5688 41.9 23.822 1801.170 83.1
TẦNG 26A 264.3 7278.5 105.30 0.393 0.5900 54.1 31.938 2533.680 112.7
TẦNG 26B 160.2 2674.0 105.30 0.393 0.5900 32.8 19.364 930.836 41.4
TẦNG 27 265.9 7278.5 108.90 0.392 0.6106 54.3 33.152 2713.812 116.7
TẦNG 28 267.4 7278.5 112.50 0.391 0.6307 54.4 34.339 2895.058 120.5
TẦNG 29 268.9 7278.5 116.10 0.390 0.6502 54.6 35.503 3077.419 124.3
TẦNG 30 270.4 7278.5 119.70 0.389 0.6694 54.7 36.647 3261.245 127.9
TẦNG 31 317.7 8134.3 124.50 0.387 0.6945 64.1 44.512 3923.081 148.3
TẦNG MÁI 74.2 2177.3 127.85 0.386 0.7102 14.9 10.613 1098.345 40.6
57
Thành phần động tải trọng gió theo phương Y – Mode 3
Các thông số đầu vào
W0 1.37 830
3 0.1195
940 f i 940 0.30
- Hệ số tương quan áp lực động: 1 (mode 3 là dạng dao động bậc cao)
n
y ij WFj
1338.778
- Hệ số 3 j1
n
0.0316
42365.24
y
j1
2
ij Mj
Bảng 3.24. Giá trị thành phần động tải trọng gió theo phương Y (Mode 3)
TẦNG 2 509.1 29972.5 6.00 0.509 0.0087 259.1 2.263 2.286 16.9
TẦNG 3 505.1 29359.6 10.80 0.483 0.0168 243.8 4.092 8.272 31.8
TẦNG 4 539.3 29191.3 15.60 0.467 0.0277 251.8 6.963 22.321 52.0
TẦNG 5 901.6 29395.3 20.40 0.456 0.0406 411.0 16.682 48.437 76.9
TẦNG 6 1047.1 43489.1 30.90 0.439 0.0770 459.8 35.394 257.733 215.8
TẦNG 7A 347.1 11963.6 36.90 0.432 0.0770 150.0 11.548 70.901 59.4
TẦNG 7B 170.1 7997.7 36.90 0.432 0.2090 73.5 15.364 349.399 107.7
TẦNG 8A 264.7 8228.2 40.50 0.429 0.2090 113.4 23.709 359.467 110.8
TẦNG 8B 173.0 5878.4 40.50 0.429 0.2407 74.1 17.838 340.547 91.2
TẦNG 9A 226.3 7971.5 44.10 0.425 0.2407 96.2 23.159 461.809 123.6
TẦNG 9B 175.6 5878.4 44.10 0.425 0.2713 74.7 20.256 432.564 102.8
TẦNG 10 493.7 14949.6 47.70 0.422 0.1395 208.5 29.072 290.723 134.4
TẦNG 11 500.2 14893.3 51.30 0.419 0.1560 209.8 32.728 362.351 149.7
TẦNG 12 506.3 14893.3 54.90 0.417 0.1729 211.1 36.488 445.037 165.9
58
WTy Mj zj WFj Wp(3j)y
Tầng ζj y3j y3j .WFj y3j2 .Mj
(kN) (kN) (m) (kN) (kN)
TẦNG 13 512.0 14893.3 58.50 0.415 0.1900 212.3 40.332 537.672 182.4
TẦNG 14 517.5 14893.3 62.10 0.412 0.2073 213.4 44.241 640.139 199.0
TẦNG 15 522.7 14974.4 65.70 0.410 0.2252 214.5 48.288 759.163 217.3
TẦNG 16 527.7 14541.8 69.30 0.408 0.2465 215.5 53.109 883.441 231.0
TẦNG 17 532.5 14542.0 72.90 0.406 0.2642 216.4 57.178 1014.857 247.6
TẦNG 18 537.1 14541.8 76.50 0.405 0.2818 217.4 61.251 1154.700 264.1
TẦNG 19 541.6 14541.8 80.10 0.403 0.2993 218.2 65.319 1302.548 280.5
TẦNG 20 545.8 14541.8 83.70 0.401 0.3166 219.1 69.373 1457.890 296.7
TẦNG 21 549.9 14541.8 87.30 0.400 0.3338 219.9 73.403 1620.049 312.8
TẦNG 22A 257.4 7278.5 90.90 0.398 0.7069 102.6 72.503 3636.659 331.6
TẦNG 22B 199.8 5619.9 90.90 0.398 0.7069 79.6 56.267 2807.963 256.0
TẦNG 23A 259.2 7278.5 94.50 0.397 0.7373 102.9 75.883 3956.396 345.8
TẦNG 23B 201.2 5619.9 94.50 0.397 0.7373 79.9 58.890 3054.841 267.0
TẦNG 24A 261.0 7278.5 98.10 0.396 0.7671 103.3 79.213 4282.867 359.8
TẦNG 24B 202.5 5619.9 98.10 0.396 0.7671 80.1 61.475 3306.917 277.8
TẦNG 25A 262.6 7278.5 101.70 0.394 0.7962 103.6 82.484 4614.382 373.5
TẦNG 25B 203.8 5566.9 101.70 0.394 0.7962 80.4 64.013 3529.302 285.7
TẦNG 26A 264.3 7278.5 105.30 0.393 0.0725 103.9 7.530 38.224 34.0
TẦNG 26B 160.2 2674.0 105.30 0.393 0.0725 63.0 4.566 14.043 12.5
TẦNG 27 265.9 7278.5 108.90 0.392 0.0769 104.2 8.016 43.053 36.1
TẦNG 28 267.4 7278.5 112.50 0.391 0.0813 104.5 8.501 48.147 38.1
TẦNG 29 268.9 7278.5 116.10 0.390 0.0857 104.8 8.987 53.507 40.2
TẦNG 30 270.4 7278.5 119.70 0.389 0.0901 105.1 9.474 59.141 42.3
TẦNG 31 317.7 8134.3 124.50 0.387 0.0960 123.0 11.811 74.948 50.3
TẦNG MÁI 74.2 2177.3 127.85 0.386 0.1017 28.7 2.918 22.540 14.3
59
Thành phần động tải trọng gió theo phương Y – Mode 6
Các thông số đầu vào
W0 1.37 830
6 0.0335
940 f i 940 1.07
- Hệ số tương quan áp lực động: 1 (mode 6 là dạng dao động bậc cao)
n
y ij WFj
532.34
- Hệ số 6 j1
n
0.048
11100.91
y
j1
2
ij Mj
Bảng 3.25. Giá trị thành phần động tải trọng gió theo phương Y (Mode 6)
TẦNG 2 509.1 29972.5 6.00 0.509 -0.0240 259.1 -6.22 17.25 49.2
TẦNG 3 505.1 29359.6 10.80 0.483 -0.0439 243.8 -10.69 56.52 88.1
TẦNG 4 539.3 29191.3 15.60 0.467 -0.0671 251.8 -16.91 131.57 134.1
TẦNG 5 901.6 29395.3 20.40 0.456 -0.0917 411.0 -37.70 247.44 184.5
TẦNG 6 1047.1 43489.1 30.90 0.439 -0.1471 459.8 -67.64 941.30 437.7
TẦNG 7A 347.1 11963.6 36.90 0.432 -0.2523 150.0 -37.85 761.58 206.5
TẦNG 7B 170.1 7997.7 36.90 0.432 -0.2523 73.5 -18.55 509.12 138.0
TẦNG 8A 264.7 8228.2 40.50 0.429 -0.2680 113.4 -30.40 591.14 150.9
TẦNG 8B 173.0 5878.4 40.50 0.429 -0.2680 74.1 -19.86 422.32 107.8
TẦNG 9A 226.3 7971.5 44.10 0.425 -0.2775 96.2 -26.70 613.97 151.3
TẦNG 9B 175.6 5878.4 44.10 0.425 -0.2775 74.7 -20.72 452.75 111.6
TẦNG 10 493.7 14949.6 47.70 0.422 -0.1928 208.5 -40.19 555.65 197.2
TẦNG 11 500.2 14893.3 51.30 0.419 -0.1945 209.8 -40.81 563.42 198.2
TẦNG 12 506.3 14893.3 54.90 0.417 -0.1923 211.1 -40.60 550.86 196.0
TẦNG 13 512.0 14893.3 58.50 0.415 -0.1861 212.3 -39.51 515.91 189.6
60
WTy Mj zj WFj Wp(6j)y
Tầng ζj y6j y6j .WFj y6j2 .Mj
(kN) (kN) (m) (kN) (kN)
TẦNG 14 517.5 14893.3 62.10 0.412 -0.1759 213.4 -37.53 460.64 179.2
TẦNG 15 522.7 14974.4 65.70 0.410 -0.1617 214.5 -34.68 391.67 165.7
TẦNG 16 527.7 14541.8 69.30 0.408 -0.1442 215.5 -31.06 302.25 143.4
TẦNG 17 532.5 14542.0 72.90 0.406 -0.1218 216.4 -26.37 215.87 121.2
TẦNG 18 537.1 14541.8 76.50 0.405 -0.0958 217.4 -20.83 133.57 95.3
TẦNG 19 541.6 14541.8 80.10 0.403 -0.0664 218.2 -14.49 64.14 66.1
TẦNG 20 545.8 14541.8 83.70 0.401 -0.0337 219.1 -7.39 16.56 33.6
TẦNG 21 549.9 14541.8 87.30 0.400 0.0019 219.9 0.41 0.05 -1.9
TẦNG 22A 257.4 7278.5 90.90 0.398 0.0641 102.6 6.57 29.87 -31.9
TẦNG 22B 199.8 5619.9 90.90 0.398 0.0641 79.6 5.10 23.06 -24.6
TẦNG 23A 259.2 7278.5 94.50 0.397 0.1075 102.9 11.06 84.09 -53.5
TẦNG 23B 201.2 5619.9 94.50 0.397 0.1075 79.9 8.59 64.93 -41.3
TẦNG 24A 261.0 7278.5 98.10 0.396 0.1499 103.3 15.48 163.49 -74.6
TẦNG 24B 202.5 5619.9 98.10 0.396 0.1499 80.1 12.01 126.23 -57.6
TẦNG 25A 262.6 7278.5 101.70 0.394 0.1911 103.6 19.80 265.81 -95.2
TẦNG 25B 203.8 5566.9 101.70 0.394 0.1911 80.4 15.36 203.30 -72.8
TẦNG 26A 264.3 7278.5 105.30 0.393 0.1036 103.9 10.77 78.17 -51.6
TẦNG 26B 160.2 2674.0 105.30 0.393 0.1036 63.0 6.53 28.72 -19.0
TẦNG 27 265.9 7278.5 108.90 0.392 0.1292 104.2 13.46 121.46 -64.3
TẦNG 28 267.4 7278.5 112.50 0.391 0.1554 104.5 16.25 175.82 -77.4
TẦNG 29 268.9 7278.5 116.10 0.390 0.1822 104.8 19.10 241.74 -90.7
TẦNG 30 270.4 7278.5 119.70 0.389 0.2095 105.1 22.02 319.51 -104.3
TẦNG 31 317.7 8134.3 124.50 0.387 0.2462 123.0 30.29 492.97 -137.0
TẦNG MÁI 74.2 2177.3 127.85 0.386 0.2763 28.7 7.92 166.17 -41.2
b. Tính toán thành phần động tải trọng gió theo phương X
61
Thành phần động tải trọng gió theo phương X – Mode 2
Các thông số đầu vào
W0 1.37 830
2 0.1379
940 f i 940 0.26
- Hệ số tương quan áp lực động: 0.647 (mode 2 là dạng dao động thứ nhất)
Ghi chú: Nội suy với giá trị 16.96 m và 127.85 m
y ij WFj
801.51
- Hệ số 2 j1
n
0.0071
113956.24
y
j1
2
ij Mj
Bảng 3.26. Giá trị thành phần động tải trọng gió theo phương X (Mode 2)
TẦNG 2 242.6 29972.5 6.00 0.509 0.0146 79.92 1.17 6.43 6.6
TẦNG 3 239.5 29359.6 10.80 0.483 0.0323 74.83 2.42 30.60 14.2
TẦNG 4 255.8 29191.3 15.60 0.467 0.0546 77.30 4.22 87.06 23.9
TẦNG 5 427.6 29395.3 20.40 0.456 0.0812 126.15 10.24 193.69 35.8
TẦNG 6 496.6 43489.1 30.90 0.439 0.1537 141.13 21.69 1026.75 100.2
TẦNG 7A 281.0 11963.6 36.90 0.432 0.2006 78.59 15.76 481.24 36.0
TẦNG 7B 155.1 7997.7 36.90 0.432 0.2053 43.38 8.91 336.99 24.6
TẦNG 8A 214.3 8228.2 40.50 0.429 0.2308 59.43 13.72 438.24 28.5
TẦNG 8B 157.7 5878.4 40.50 0.429 0.2355 43.74 10.30 326.01 20.8
TẦNG 9A 217.5 7971.5 44.10 0.425 0.2624 59.88 15.71 548.81 31.4
TẦNG 9B 160.1 5878.4 44.10 0.425 0.2669 44.07 11.76 418.80 23.5
TẦNG 10 220.6 14949.6 47.70 0.422 0.3009 60.29 18.14 1353.18 67.5
TẦNG 11 223.5 14893.3 51.30 0.419 0.3335 60.68 20.24 1656.21 74.5
62
WTx Mj zj WFj Wp(2j)x
Tầng ζj y2j y2j .WFj y2j2 .Mj
(kN) (kN) (m) (kN) (kN)
TẦNG 12 226.2 14893.3 54.90 0.417 0.3664 61.05 22.37 1999.35 81.9
TẦNG 13 228.8 14893.3 58.50 0.415 0.3994 61.39 24.52 2376.12 89.2
TẦNG 14 231.2 14893.3 62.10 0.412 0.4324 61.72 26.69 2785.08 96.6
TẦNG 15 233.6 14974.4 65.70 0.410 0.4652 62.03 28.86 3241.01 104.5
TẦNG 16 235.8 14541.8 69.30 0.408 0.4979 62.32 31.03 3605.64 108.6
TẦNG 17 238.0 14542.0 72.90 0.406 0.5302 62.60 33.19 4088.26 115.7
TẦNG 18 240.0 14541.8 76.50 0.405 0.5621 62.87 35.33 4593.90 122.6
TẦNG 19 242.0 14541.8 80.10 0.403 0.5934 63.12 37.46 5120.68 129.5
TẦNG 20 243.9 14541.8 83.70 0.401 0.6243 63.37 39.56 5666.91 136.2
TẦNG 21 245.7 14541.8 87.30 0.400 0.6546 63.60 41.64 6231.33 142.8
TẦNG 22A 247.5 7278.5 90.90 0.398 0.6895 63.83 44.01 3460.28 75.3
TẦNG 22B 182.2 5619.9 90.90 0.398 0.6843 46.98 32.15 2631.39 57.7
TẦNG 23A 249.2 7278.5 94.50 0.397 0.7225 64.05 46.28 3799.43 78.9
TẦNG 23B 183.4 5619.9 94.50 0.397 0.7121 47.14 33.57 2849.91 60.0
TẦNG 24A 250.9 7278.5 98.10 0.396 0.7552 64.26 48.53 4151.65 82.5
TẦNG 24B 184.7 5619.9 98.10 0.396 0.7391 47.30 34.96 3070.32 62.3
TẦNG 25A 252.5 7278.5 101.70 0.394 0.7874 64.47 50.76 4512.62 86.0
TẦNG 25B 185.9 5566.9 101.70 0.394 0.7656 47.45 36.33 3262.68 63.9
TẦNG 26A 254.1 7278.5 105.30 0.393 0.8187 64.67 52.94 4878.57 89.4
TẦNG 26B 101.2 2674.0 105.30 0.393 0.8187 25.75 21.08 1792.31 32.8
TẦNG 27 255.6 7278.5 108.90 0.392 0.8490 64.86 55.07 5246.51 92.7
TẦNG 28 257.1 7278.5 112.50 0.391 0.8783 65.05 57.13 5614.34 95.9
TẦNG 29 258.6 7278.5 116.10 0.390 0.9065 65.23 59.13 5981.10 99.0
TẦNG 30 260.0 7278.5 119.70 0.389 0.9338 65.40 61.08 6347.15 102.0
TẦNG 31 305.4 8134.3 124.50 0.387 0.9693 76.57 74.22 7642.01 118.3
TẦNG MÁI 74.2 2177.3 127.85 0.386 0.9829 18.57 18.25 2103.66 32.1
63
Thành phần động tải trọng gió theo phương X – Mode 4
Các thông số đầu vào
W0 1.37 830
4 0.0454
940 f i 940 0.79
- Hệ số tương quan áp lực động: 1 (mode 4 là dạng dao động bậc cao)
n
y ij WFj
352.16
- Hệ số 4 j1
n
0.008
45767.67
y
j1
2
ij Mj
Bảng 3.27. Giá trị thành phần động tải trọng gió theo phương X (Mode 4)
TẦNG 2 242.6 29972.5 6.00 0.509 0.0245 79.92 1.95 17.92 8.5
TẦNG 3 239.5 29359.6 10.80 0.483 0.0515 74.83 3.86 78.01 17.7
TẦNG 4 255.8 29191.3 15.60 0.467 0.0844 77.30 6.53 208.13 28.8
TẦNG 5 427.6 29395.3 20.40 0.456 0.1207 126.15 15.22 428.13 41.4
TẦNG 6 496.6 43489.1 30.90 0.439 0.2050 141.13 28.93 1827.10 104.0
TẦNG 7A 281.0 11963.6 36.90 0.432 0.2471 78.59 19.42 730.48 34.5
TẦNG 7B 155.1 7997.7 36.90 0.432 0.2846 43.38 12.35 647.72 26.6
TẦNG 8A 214.3 8228.2 40.50 0.429 0.2690 59.43 15.98 595.19 25.8
TẦNG 8B 157.7 5878.4 40.50 0.429 0.3085 43.74 13.49 559.48 21.2
TẦNG 9A 217.5 7971.5 44.10 0.425 0.2867 59.88 17.17 655.16 26.7
TẦNG 9B 160.1 5878.4 44.10 0.425 0.3298 44.07 14.53 639.36 22.6
TẦNG 10 220.6 14949.6 47.70 0.422 0.3653 60.29 22.03 1995.41 63.7
TẦNG 11 223.5 14893.3 51.30 0.419 0.3746 60.68 22.73 2089.50 65.1
TẦNG 12 226.2 14893.3 54.90 0.417 0.3774 61.05 23.04 2121.74 65.6
TẦNG 13 228.8 14893.3 58.50 0.415 0.3738 61.39 22.95 2080.65 64.9
64
WTx Mj zj WFj Wp(4j)x
Tầng ζj y4j y4j .WFj y4j2 .Mj
(kN) (kN) (m) (kN) (kN)
TẦNG 14 231.2 14893.3 62.10 0.412 0.3635 61.72 22.43 1967.77 63.2
TẦNG 15 233.6 14974.4 65.70 0.410 0.3459 62.03 21.45 1791.14 60.4
TẦNG 16 235.8 14541.8 69.30 0.408 0.3237 62.32 20.18 1524.14 54.9
TẦNG 17 238.0 14542.0 72.90 0.406 0.2942 62.60 18.42 1258.74 49.9
TẦNG 18 240.0 14541.8 76.50 0.405 0.2588 62.87 16.27 973.87 43.9
TẦNG 19 242.0 14541.8 80.10 0.403 0.2178 63.12 13.75 690.02 37.0
TẦNG 20 243.9 14541.8 83.70 0.401 0.1716 63.37 10.87 428.15 29.1
TẦNG 21 245.7 14541.8 87.30 0.400 0.1202 63.60 7.64 209.93 20.4
TẦNG 22A 247.5 7278.5 90.90 0.398 0.0450 63.83 2.87 14.76 3.8
TẦNG 22B 182.2 5619.9 90.90 0.398 0.0786 46.98 3.69 34.76 5.2
TẦNG 23A 249.2 7278.5 94.50 0.397 -0.0403 64.05 -2.58 11.82 -3.4
TẦNG 23B 183.4 5619.9 94.50 0.397 0.0431 47.14 2.03 10.46 2.8
TẦNG 24A 250.9 7278.5 98.10 0.396 -0.1375 64.26 -8.84 137.69 -11.7
TẦNG 24B 184.7 5619.9 98.10 0.396 0.0097 47.30 0.46 0.53 0.6
TẦNG 25A 252.5 7278.5 101.70 0.394 -0.2424 64.47 -15.63 427.68 -20.6
TẦNG 25B 185.9 5566.9 101.70 0.394 -0.0221 47.45 -1.05 2.73 -1.4
TẦNG 26A 254.1 7278.5 105.30 0.393 -0.3512 64.67 -22.71 897.81 -29.8
TẦNG 26B 101.2 2674.0 105.30 0.393 -0.3512 25.75 -9.04 329.84 -11.0
TẦNG 27 255.6 7278.5 108.90 0.392 -0.4609 64.86 -29.90 1546.49 -39.1
TẦNG 28 257.1 7278.5 112.50 0.391 -0.5693 65.05 -37.03 2358.71 -48.3
TẦNG 29 258.6 7278.5 116.10 0.390 -0.6746 65.23 -44.00 3312.27 -57.3
TẦNG 30 260.0 7278.5 119.70 0.389 -0.7762 65.40 -50.77 4385.42 -65.9
TẦNG 31 305.4 8134.3 124.50 0.387 -0.9069 76.57 -69.44 6689.42 -86.1
TẦNG MÁI 74.2 2177.3 127.85 0.386 -0.9796 18.57 -18.19 2089.58 -24.9
65
s
X
2
X Xt d
i
i 1
Trong đó:
X : Là momen uốn (xoắn), lực cắt, lực dọc hoặc chuyển vị.
Xt : Là momen uốn (xoắn), lực cắt, lực dọc hoặc chuyển vị do thành phần tĩnh của tải
trọng gió gây ra.
Xid : Là momen uốn (xoắn), lực cắt, lực dọc hoặc chuyển vị do thành phần động của tải
trọng gió gây ra.
s: Là số dạng dao động tính toán.
Từ công thức trên, ta được cấu trúc tổ hợp như sau:
Bảng 3.28. Tổ hợp thành phần động tải trọng gió theo phương Y
STT Tầng Wp(1j)y (kN) Wp(3j)y (kN) Wp(6j)y (kN) Wpjy (kN)
1 TẦNG 2 4.1 16.9 49.2 52.2
2 TẦNG 3 8.9 31.8 88.1 94.1
3 TẦNG 4 14.4 52.0 134.1 144.5
4 TẦNG 5 21.1 76.9 184.5 201.0
5 TẦNG 6 57.2 215.8 437.7 491.3
6 TẦNG 7A 46.0 59.4 206.5 219.7
7 TẦNG 7B 30.7 107.7 138.0 177.8
8 TẦNG 8A 35.9 110.8 150.9 190.6
9 TẦNG 8B 25.7 91.2 107.8 143.5
10 TẦNG 9A 39.5 123.6 151.3 199.4
11 TẦNG 9B 29.1 102.8 111.6 154.5
12 TẦNG 10 41.4 134.4 197.2 242.2
13 TẦNG 11 46.0 149.7 198.2 252.6
14 TẦNG 12 50.8 165.9 196.0 261.7
15 TẦNG 13 55.7 182.4 189.6 268.9
16 TẦNG 14 60.7 199.0 179.2 274.6
66
STT Tầng Wp(1j)y (kN) Wp(3j)y (kN) Wp(6j)y (kN) Wpjy (kN)
17 TẦNG 15 65.9 217.3 165.7 281.1
18 TẦNG 16 67.7 231.0 143.4 280.2
19 TẦNG 17 72.6 247.6 121.2 285.0
20 TẦNG 18 77.4 264.1 95.3 291.2
21 TẦNG 19 82.3 280.5 66.1 299.7
22 TẦNG 20 87.1 296.7 33.6 311.1
23 TẦNG 21 91.9 312.8 -1.9 326.0
24 TẦNG 22A 95.9 331.6 -31.9 346.6
25 TẦNG 22B 74.0 256.0 -24.6 267.6
26 TẦNG 23A 100.3 345.8 -53.5 364.0
27 TẦNG 23B 77.4 267.0 -41.3 281.1
28 TẦNG 24A 104.5 359.8 -74.6 382.0
29 TẦNG 24B 80.7 277.8 -57.6 295.0
30 TẦNG 25A 108.7 373.5 -95.2 400.4
31 TẦNG 25B 83.1 285.7 -72.8 306.3
32 TẦNG 26A 112.7 34.0 -51.6 128.6
33 TẦNG 26B 41.4 12.5 -19.0 47.2
34 TẦNG 27 116.7 36.1 -64.3 138.0
35 TẦNG 28 120.5 38.1 -77.4 148.2
36 TẦNG 29 124.3 40.2 -90.7 159.0
37 TẦNG 30 127.9 42.3 -104.3 170.4
38 TẦNG 31 148.3 50.3 -137.0 208.1
39 TẦNG MÁI 40.6 14.3 -41.2 59.5
Bảng 3.29. Tổ hợp thành phần động tải trọng gió theo phương X
67
STT Tầng Wp(2j)x (kN) Wp(4j)x (kN) Wpjx (kN)
5 TẦNG 6 100.2 104.0 144.4
6 TẦNG 7A 36.0 34.5 49.8
7 TẦNG 7B 24.6 26.6 36.2
8 TẦNG 8A 28.5 25.8 38.4
9 TẦNG 8B 20.8 21.2 29.6
10 TẦNG 9A 31.4 26.7 41.2
11 TẦNG 9B 23.5 22.6 32.6
12 TẦNG 10 67.5 63.7 92.8
13 TẦNG 11 74.5 65.1 98.9
14 TẦNG 12 81.9 65.6 104.9
15 TẦNG 13 89.2 64.9 110.4
16 TẦNG 14 96.6 63.2 115.4
17 TẦNG 15 104.5 60.4 120.7
18 TẦNG 16 108.6 54.9 121.7
19 TẦNG 17 115.7 49.9 126.0
20 TẦNG 18 122.6 43.9 130.2
21 TẦNG 19 129.5 37.0 134.6
22 TẦNG 20 136.2 29.1 139.3
23 TẦNG 21 142.8 20.4 144.3
24 TẦNG 22A 75.3 3.8 75.4
25 TẦNG 22B 57.7 5.2 57.9
26 TẦNG 23A 78.9 -3.4 79.0
27 TẦNG 23B 60.0 2.8 60.1
28 TẦNG 24A 82.5 -11.7 83.3
29 TẦNG 24B 62.3 0.6 62.3
30 TẦNG 25A 86.0 -20.6 88.4
31 TẦNG 25B 63.9 -1.4 64.0
32 TẦNG 26A 89.4 -29.8 94.2
33 TẦNG 26B 32.8 -11.0 34.6
34 TẦNG 27 92.7 -39.1 100.6
68
STT Tầng Wp(2j)x (kN) Wp(4j)x (kN) Wpjx (kN)
35 TẦNG 28 95.9 -48.3 107.4
36 TẦNG 29 99.0 -57.3 114.4
37 TẦNG 30 102.0 -65.9 121.4
38 TẦNG 31 118.3 -86.1 146.3
39 TẦNG MÁI 32.1 -24.9 40.6
- Động đất mạnh: a g 0.08g , phải tính toán và cấu tạo kháng chấn.
- Động đất yếu: 0.04g a g 0.08g , chỉ cần áp dụng các giải pháp kháng chấn đã
được giảm nhẹ.
- Động đất rất yếu: a g 0.04g , không cần thiết kế kháng chấn.
Xét công trình Charmington Dargonic theo hai tiêu chí trên:
- Thuộc công trình nhà cao tầng cao từ 20 tầng đến 60 tầng Công trình có mức
độ quan trọng cấp I I 1.25 .
- Công trình xây dựng tại Quận 5, TP.HCM, theo phụ lục H của TCVN
9386:2012 , xác định được a Rg / g 0.0774 , giá trị a g 0.0967g 0.08g .Vì vậy
phải tính toán và cấu tạo kháng chấn.
Công trình đang xét đều thỏa các yêu cầu cần tính toán và thiết kế kháng chấn.
3.3.2.2. Lựa chọn phương pháp tính toán tải trọng động đất
Việc xác định tải trọng động đất (lực quán tính) tác dụng lên công trình một cách chính
xác là một việc làm khó khăn và phụ thuộc nhiều vào tính chất chuyển động địa chấn, các
tính chất động học công trình và đặc trưng cơ lý của đất nền. Trong tiêu chuẩn thiết công
trình chịu động đất của nước ta hiện nay TCVN 9386:2012 có các phương pháp phân tích
sau đây:
69
Phương pháp phân tích đàn hồi tuyến tính:
- Có các chu kỳ dao động cơ bản T1 theo hai hai hướng chính nhỏ hơn các giá trị
4T
sau: T1 c
2.0s
- Thỏa mãn những tiêu chí về tính đều đặn theo mặt đứng cho trong 4.2.3.3 của
TCVN 9386:2012.
Tiêu chí về tính đều đặn trong mặt bằng:
- Về độ cứng ngang và sự phân bố khối lượng nhà phải gần đối xứng trong
mặt phẳng theo hai trục vuông góc.
- Hình dạng mặt bằng phải gọn, mỗi sàn phải được giới hạn bằng một đa giác lồi.
Nếu mặt bằng có chỗ lõm thì diện tích giữa biên ngoài của sàn và đa giác lồi bao
quanh sàn không vượt quá 5% diện tích sàn.
- Độ cứng trong mặt phẳng của sàn phải khá lớn so với độ cứng ngang của các cấu
kiện thẳng đứng chịu lực, để biến dạng của sàn ít ảnh hưởng tới sự phân bố lực
giữa các cấu kiện thẳng đứng.
- Độ mảnh L max / L min của mặt bằng nhà và công trình không được lớn hơn 4,
trong đó Lmax và L min lần lượt là kích thước lớn nhất và bé nhất của mặt bằng nhà
theo hai phương vuông góc.
Tiêu chí về tính đều đặn theo mặt đứng:
- Tất cả các hệ kết cấu chịu tải trọng ngang như lõi, tường hoặc khung phải liên tục
từ móng tới mái của nhà hoặc tới đỉnh của vùng có giật cấp của nhà nếu có giật
cấp tại các độ cao khác nhau.
- Các độ cứng ngang lẫn khối lượng của các tầng riêng rẽ phải giữ nguyên không
đổi hoặc giảm từ từ, không thay đổi đột ngột từ móng tới đỉnh nhà đang xét.
70
- Đối với các nhà có giật cấp liên tiếp mà vẫn giữ được tính đối xứng trục, sự giật
cấp tại bất kỳ tầng nào cũng không được lớn hơn 20% kích thước của mặt bằng kề
dưới theo hướng giật cấp.
- Đối với nhà giật cấp một lần nằm trong phần thấp hơn 15% chiều cao H của công
trình kể từ móng, kích thước chỗ lùi vào không được lớn hơn 50% kích thước mặt
bằng ngay phía dưới.
Phương pháp phân tích tĩnh lực ngang tương đương là phương pháp trong đó lực quán
tính do động đất sinh ra tác động lên công trình theo phương ngang được thay bằng các
tĩnh lực ngang tương đương. Lực ngang này có tên là lực cắt đáy, được phân phối trở lại
trên chiều cao công trình tại các vị trí có khối lượng tập trung, thường là cao trình sàn.
Phương pháp phân tích phổ phản ứng dao động
Phương pháp phân tích phổ phản ứng dao động có thể áp dụng cho tất cả các loại công
trình. Khi tính động đất theo phương pháp này phải xét tới phản ứng của tất cả các dạng
dao động góp phần đáng kể vào phản ứng tổng thể của công trình, yêu cầu này thỏa mãn
nếu đạt một trong hai điều kiện sau:
- Tổng khối lượng hữu hiệu của các mode dao động được xét chiếm ít nhất 90%
tổng khối lượng của kết cấu.
- Tất cả các mode dao động có khối lượng hữu hiệu lớn hơn 5% của tổng khối
lượng đều được xét đến.
Phương pháp phân tích phổ phản ứng dao động được thực hiện bằng cách xác định chu
kỳ và dao động cho mỗi dao động chính của kết cấu, sau đó từ phổ phản ứng động đất
cho trước, xác định các phổ gia tốc cực đại ứng với chu kỳ dao động và hệ số cản tới hạn
của mỗi dạng dao động chính. Trên cơ sở này, bằng kỹ thuật phân tích dạng, xác định
phản ứng lớn nhất của hệ kết cấu ở mỗi dạng dao động chính. Phản ứng toàn phần của hệ
kết cấu được xác định theo phương pháp tổ hợp thống kê các phản ứng lớn nhất ở các
dạng dao động chính. Ưu điểm của phương pháp này là tính toán nhanh, đơn giản và cho
kết quả tính toán với độ chính xác có thể chấp nhận được.
Công trình Charmington Dargonic không đảm bảo thỏa mãn những tiêu chí đều đặn theo
mặt đứng theo yêu cầu tại mục 4.2.3.3 của TCVN 9386:2012, nên không áp dụng được
phương phương pháp phân tích tĩnh lực ngang tương đương. Vì vậy phương pháp phân
tích phổ phản ứng dao động được sinh viên chọn để xác định tải trọng động đất cho công
trình.
3.3.2.3. Các yêu cầu khi phân tích kết cấu công trình chịu động đất
Lấy theo chỉ dẫn tại mục 4.3 – TCVN 9386:2012, như sau:
71
(1). Mô hình công trình phải thể hiện thỏa đáng sự phân bố độ cứng và khối lượng sao
cho tất cả các biến dạng quan trọng và lực quán tính đều được xét đến một cách đứng đắn
dưới tác động động đất.
(2). Nói chung có thể xem hệ kết cấu gồm một số kết cấu chịu tải trọng ngang và đứng
được liên kết với nhau qua các tấm cứng.
(3). Khi các sàn công trình có thể được xem là cứng trong mặt phẳng của chúng thì các
khối lượng và momen quán tính của mỗi sàn có thể tập trung tại trọng tâm.
(4). Trong nhà bê tông, nhà thép – bê tông liên hợp và nhà xây, độ cứng của những cấu
kiện chịu tải nói chung cần được đánh giá có xét đến hệ quả của vết nứt. Độ cứng này cần
tương ứng với sự bắt đầu chảy dẻo của cốt thép.
(5). Trừ khi thực hiện sự phân tích chính xác hơn đối với các cấu kiện bị nứt, các đặc
trưng về độ cứng chống cắt và độ cứng chống uốn đàn hồi của các cấu kiện bê tông và
khối xây có thể lấy bằng một nửa độ cứng tương ứng của các cấu kiện không bị nứt.
3.3.2.4.. Tính toán tải trọng động đất theo phương pháp phổ phản ứng
Cơ sở lý thuyết tính toán tải trọng động đất theo phương pháp phân tích phổ phản ứng
dao động theo TCVN 9386:2012, được thực hiện trình tự theo các bước sau:
Bước 1: Xác định các thông số phục vụ tính toán động đất
a.Xác định loại đất nền
Đất nền khi tính toán động đất theo TCVN 9386:2012 được chia làm 7 loại là A, B, C, D,
E, S1 và S2 (Chi tiết xem Bảng 3.1 – TCVN 9386:2012).
Bảng 3.30. Các loại đất nền theo TCVN 9386:2012
Các tham số
Loại Mô tả Vs,30 NSPT Cu
(m/s) (nhát/30cm) (Pa)
72
Các tham số
Loại Mô tả Vs,30 NSPT Cu
(m/s) (nhát/30cm) (Pa)
Địa tầng bao gồm hoặc chứa một lớp đất sét <100
S1 mềm/bùn (bụi) tính dẻo cao (PI lớn hơn 40) (tham - 10-20
và độ ẩm cao, có chiều dày ít nhất 10 m. khảo)
Lưu ý: Nền đất cần được phân loại theo giá trị của vận tốc sóng cắt trung bình
vs,30 m / s nếu có giá trị này. Nếu không, có thể dùng giá trị NSPT .
Sau khi xác định được loại đất nền vị trí xây dựng công trình, tiến hành xác định các
tham số mô tả các phổ phản ứng đàn hồi (Bảng 3.2 – TCVN 9386:2012).
Bảng 3.31. Giá trị các tham số mô tả các phổ phản ứng đàn hồi.
73
b. Xác định tỷ số aRg/g
Dựa vào bảng phân vùng gia tốc nền theo địa danh hành chính (Phụ lục H – TCVN
9386:2012) để xác định tỷ số aRg/g, hoặc Bảng 6.1 – QCVN 02:2009/BXD, để xác định
trực tiếp đỉnh gia tốc nền tham chiếu trên nền loại A (aRg).
Trong đó:
a Rg : Đỉnh gia tốc nền tham chiếu trên nền loại A.
- Động đất mạnh: a g 0.08g , phải tính toán và cấu tạo kháng chấn.
- Động đất yếu: 0.04g a g 0.08g , chỉ cần áp dụng các giải pháp kháng chấn đã
được giảm nhẹ.
- Động đất rất yếu: a g 0.04g , không cần thiết kế kháng chấn.
kw : Hệ số phản ánh dạng phá hoại phổ biến trong hệ kết cấu có tường, lấy bằng 1 đối với
hệ khung và hệ kết cấu hỗn hợp tương đương khung (Chi tiết xem 5.2.2.2 – TCVN
9386:2012).
Từ bảng 5.1 và các chỉ dẫn kèm theo của TCVN 9386:2012, giá trị hệ số ứng xử q được
sinh viên tổng hợp thành bảng dưới đây.
Bảng 3.33. Xác định hệ số ứng xử q theo TCVN 9386:2012
75
Cấp dẻo kết cấu Cấp dẻo kết cấu
Loại kết cấu
trung bình (DCM) cao cao (DCH)
Lưu ý: Với loại công trình không đều đặn theo mặt đứng, giá trị q trong bảng cần được
giảm xuống 20% (có nghĩa với hệ số 0.8).
- Tổng khối lượng hữu hiệu của các mode dao động được xét chiếm ít nhất 90%
tổng khối lượng của kết cấu (2).
- Tất cả các mode dao động có khối lượng hữu hiệu lớn hơn 5% của tổng khối
lượng đều được xét đến (3).
Khối lượng hữu hiệu tham gia mode dao động thứ i Mi được xác định theo công thức
sau:
2
n
yij M j
Mi n
j1
yij2 M j
j1
Trong đó:
y ij : Giá trị không thứ nguyên của vectơ chuyển vị tại tầng thứ j ứng với mode dao động
thứ i. Giá trị y i j thông thường được lấy từ kết quả phân tích dao động.
M j : Khối lượng tập trung vào tầng thứ j của công trình. Thông thường được lấy từ kết
quả phân tích dao động.
Nếu hai điều kiện (2) và (3) trên không thỏa (ví dụ công trình mà các mode dao động
xoắn góp phần đáng kể) thì số lượng tối thiểu các mode dao động i được xét đến cần thỏa
i 3 n
mãn hai điều kiện:
Ti 0.2 s
Trong đó:
i : Số mode dao động được xét đến trong tính toán.
n : Số tầng ở trên móng công trình.
76
Ti : Chu kỳ dao động của mode thứ i.
Lưu ý về khối lượng tham gia dao động khi phân tích động đất: Theo chỉ dẫn tại mục
3.2.4, các hiệu ứng quán tính của tác động động đất thiết kế phải được xác định có xét
đến các khối lượng liên quan tới tất cả các lực trọng trường xuất hiện trong tổ hợp sau:
Trong đó:
G k , j : Giá trị tác động lâu dài j (xem như là giá trị tĩnh tải).
Q k ,i : Giá trị tác động thay đổi i (xem như là giá trị hoạt tải).
E,i : Hệ số tổ hợp cho tác động thay đổi i, sử dụng khi xác định các hệ quả của tác động
động đất thiết kế.
2 ,i : Hệ số tổ hợp cho giá trị được coi là lâu dài của tác động thay đổi i, giá trị hệ số lấy
theo Bảng 3.4 – TCVN 9386:2012.
: Được lấy theo Bảng 4.2 – TCVN 9386:2012.
Bảng 3.34. Giá trị hệ số Ψ2,i đối với nhà – TCVN 9386:2012
Bảng 3.35. Giá trị của φ để tính toán ψE,i– TCVN 9386:2012
77
Đối với cao ốc Charmington Dargonic với công năng chủ yếu là chung cư và trung tâm
thương mại nên lấy 2 ,i 0 .3 , và xem như các tầng được sử dụng đồng thời nên lấy
0.8 .
Vì vậy khối lượng tham gia dao động khi phân tích động học công trình phục vụ cho tính
toán động đất là 100% tĩnh tải “+” 24% hoạt tải.
Bước 3: Xây dựng phổ thiết kế đàn hồi Sd (T) theo phương nằm ngang của tác động
động đất
Ứng với từng mode dao động thứ i đã xác định ở Bước 2, dựa các biểu thức sau để xác
định phổ thiết kế ứng với từng mode dao động Sd (Ti), (thay giá trị chu kỳ Ti của từng
mode dao động vào giá trị T trong biểu thức):
2 T 2.5 2
0 T TB : Sd T a g .S. .
3 TB q 3
2.5
TB T TC : Sd T a g .S.
q
2.5 TC
a g .S. q . T
TC T TD : Sd T
.a
g
2.5 TC .TD
a g .S. q . T 2
TD T : Sd T
.a
g
Trong đó:
Sd T : Phổ phản ứng thiết kế.
T : Chu kỳ dao động của công trình, đã được xác định ở Bước 2.
a g : Gia tốc nền thiết kế trên nền loại A, đã được xác định ở Bước 1.
TB : Giới hạn dưới của chu kỳ, ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản ứng gia tốc.
TC : Giới hạn trên của chu kỳ, ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản ứng gia tốc.
TD : Giá trị xác định điểm bắt đầu của phần phản ứng dịch chuyển không đổi trong phổ
phản ứng.
S : Hệ số nền.
q : Hệ số ứng xử của công trình, đã xác định ở Bước 1.
: Hệ số ứng với cận dưới của phổ thiết kế theo phương nằm ngang, 0.2
78
Bước 4: Xây dựng phổ thiết kế đàn hồi Sd (T) theo phương thẳng đứng của tác động
động đất (bỏ qua bước này nếu thỏa điều kiện không cần xét đến thành phần thẳng đứng
của tác động động đất).
Theo chỉ dẫn tại mục 4.3.3.5.2 – TCVN 9386:2012, thành phần thẳng đứng của tác động
động đất cần được xét đến nếu a vg lớn hơn 0.25g 2.5m / s 2 , phổ thiết kế đàn
hồi theo phương thẳng đứng được xác định bằng các biểu thức sau:
2 T 2.5 2
0 T TB : Sd T a vg .S. .
3 TB q 3
2.5
TB T TC : Sd T a vg .S.
q
2.5 TC
a vg .S. q . T
TC T TD : Sd T
.a
vg
2.5 TC .TD
a vg .S. q . T 2
TD T : Sd T
.a
vg
Trong đó:
Sd T : Phổ phản ứng thiết kế.
T : Chu kỳ dao động của công trình, đã được xác định ở Bước 2.
a vg : Gia tốc nền thiết kế theo phương thẳng đứng (Bảng 3.3 – TCVN 9386:2012), giá trị
a vg 0.9a g .
TB : Giới hạn dưới của chu kỳ, ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản ứng gia tốc.
TC : Giới hạn trên của chu kỳ, ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản ứng gia tốc.
TD : Giá trị xác định điểm bắt đầu của phần phản ứng dịch chuyển không đổi trong phổ
phản ứng.
Bảng 3.36. Giá trị các tham số mô tả phổ phản ứng đàn hồi theo phương đứng
79
giá trị q nói chung có thể lấy 1.5 cho mọi loại vật liệu và hệ kết cấu.
: Hệ số ứng với cận dưới của phổ thiết kế theo phương nằm ngang, 0.2
Bước 5: Xác định tổng lực cắt tại chân công trình
Ứng với từng mode dao động thứ i được xét đến ở Bước 2, xác định tổng lực cắt đáy tại
chân công trình cho từng mode dao động đó theo công thức sau:
Fbi Sd Ti Mi
Trong đó:
Sd Ti : Giá trị phổ thiết kế đàn hồi ứng với chu kỳ dao động thứ i.
M j : Khối lượng tập trung vào tầng thứ j của công trình.
Tj 0.9Ti
Khi tất cả các mode dao động cần thiết (đã lựa chọn theo các yêu cầu ở Bước 2) được
xem là độc lập với nhau, thì giá trị lớn nhất E E của hệ quả tác động động đất được tổ hợp
SRSS (căn của tổng bình phương các thành phần):
EE E 2
Ei
Trong đó:
EE : Hệ quả tác động động đất đang xét (lực, chuyển vị,…).
80
E Ei : Giá trị của hệ quả tác động động đất này do mode dao động thứ i gây ra.
Bước 8: Tổ hợp các hệ quả của các thành phần động đất
* Tổ hợp hệ quả các thành phần nằm ngang của tác động động đất
Theo chỉ dẫn tại 4.3.3.5.1 – TCVN 9386:2012, các thành phần nằm ngang của tác động
động đất phải được xem là tác động đồng thời.
Giá trị lớn nhất mỗi hệ quả tác động lên kết cấu do hai thành phần nằm ngang của tác
động động đất, có thể xác định bằng căn bậc hai tổng bình phương các giá trị của hệ quả
tác động do mỗi thành phần nằm ngang gây ra
E E max E Edx
2
E Edy
2
Trong đó:
E E max : Giá trị hệ quả (momen uốn, lực cắt, lực dọc,…) tác động lớn nhất do tác động
đồng thời của cả hai thành phần nằm ngang lực động đất gây ra.
E Ed x : Giá trị hệ quả tác động động đất theo phương X gây ra.
E E dy : Giá trị hệ quả tác động động đất theo phương Y gây ra.
Tuy nhiên, trong thực tế lực động đất theo hai phương ngang vuông góc với nhau không
phải lúc nào cũng cùng pha với nhau, đo đó các hệ quả tác động do tổ hợp các thành phần
nằm ngang của tác động động đất có thể xác định bằng cách sử dụng cả hai tổ hợp sau:
E Edx " "0.3E Edy
0.3E Edx " "E Edy
Nếu có xét đến thành phần thẳng đứng của tác động động đất, có thể sử dụng tất cả ba tổ
hợp sau để tính toán các hệ quả tác động:
E Edx " "0.3E Edy " "0.3E Edz
0.3E Edx " " E Edy " "0.3E Edz
0.3E Edx " "0.3E Edy " "E Edz
81
Frequency Period Cur.mas.UX Cur.mas.UY Cur.mas.UZ
Mode
(Hz) (sec) (%) (%) (%)
3 0.25 3.997 2.596 20.941 0.001
4 0.702 1.425 4.998 2.547 0.000
5 0.804 1.244 2.322 1.316 0.000
6 1.008 0.992 2.841 5.934 0.006
7 1.202 0.832 0.870 2.893 0.000
8 1.365 0.733 2.632 0.683 0.000
9 2.068 0.484 1.192 2.390 0.001
10 2.479 0.403 2.866 0.020 0.006
11 2.642 0.378 0.405 2.574 0.003
12 2.913 0.343 0.000 0.000 0.083
Phải tính toán và cấu tạo kháng chấn cho công trình.
e. Xác định hệ số ứng xử q
Công trình thuộc loại hệ kết cấu hỗn hợp tương đương vách cứng hoặc hệ vách cứng có
lỗ (hệ tường có dầm liên kết), nên lấy hệ số ứng xứ q 3.6
Bảng 3.38. Các thông số phục vụ tính toán phổ phản ứng thiết kế đàn hồi
Tỷ số a Rg / g 0.0774 a Rg 0.7593 m / s 2
Mức độ quan trọng công trình Cấp I I 1.25
83
- Tổng khối lượng hữu hiệu của các mode dao động được xét chiếm ít nhất 90%
tổng khối lượng của kết cấu.
- Tất cả các mode dao động có khối lượng hữu hiệu lớn hơn 5% của tổng khối
lượng đều được xét đến.
Theo TCVN 9386:2012, nếu hai điều kiện trên không thỏa (ví dụ công trình mà các mode
dao động xoắn góp phần đáng kể) thì số lượng tối thiểu các mode dao động i được xét
đến cần thỏa mãn hai điều kiện:
Bước 3: Tính toán phổ thiết kế đàn hồi và phân bố lực cắt đáy lên các tầng
a. Tính toán thành phần động đất theo phương Y (Edy)
Tổng lực cắt đáy tại chân công trình Fb1 4680.2 T.m / s 2
84
Bảng 3.40. Kết quả tính toán thành phần động đất phương Y – Mode 1
85
Mj yij.Mj Σ y2ij.Mj Fij
Tên tầng yij
(T) (kN) (kN) (T.m/s2)
TẦNG 22B 599.3 0.489157 293.147 143.3949 133.82
TẦNG 23A 765.2 0.512835 392.401 201.2369 179.13
TẦNG 23B 599.3 0.512835 307.337 157.6131 140.30
TẦNG 24A 765.2 0.536107 410.208 219.9152 187.26
TẦNG 24B 599.3 0.536107 321.284 172.2424 146.66
TẦNG 25A 765.2 0.558929 427.670 239.0372 195.23
TẦNG 25B 593.1 0.558929 331.506 185.2885 151.33
TẦNG 26A 765.2 0.581276 444.769 258.5336 203.04
TẦNG 26B 293.2 0.581276 170.401 99.0500 77.79
TẦNG 27 765.2 0.603145 461.502 278.3529 210.67
TẦNG 28 765.2 0.624554 477.884 298.4642 218.15
TẦNG 29 765.2 0.645541 493.942 318.8599 225.48
TẦNG 30 765.2 0.666179 509.734 339.5738 232.69
TẦNG 31 863.0 0.693341 598.319 414.8388 273.13
TẦNG MÁI 233.3 0.71062 165.816 117.8322 75.69
Tổng 74267.9 10252.41 4263.23
Tổng lực cắt đáy tại chân công trình Fbi 4909.6 T.m / s 2
86
Bảng 3.41. Kết quả tính toán thành phần động đất phương Y – Mode 3
87
Mj yij.Mj Σ y2ij.Mj Fij
Tên tầng yij
(T) (kN) (kN) (T.m/s2)
TẦNG 22B 599.3 -0.70651 -423.402 299.1360 190.32
TẦNG 23A 765.2 -0.738 -564.686 416.7364 253.82
TẦNG 23B 599.3 -0.738 -442.274 326.3970 198.80
TẦNG 24A 765.2 -0.76905 -588.442 452.5387 264.50
TẦNG 24B 599.3 -0.76905 -460.881 354.4382 207.16
TẦNG 25A 765.2 -0.79952 -611.761 489.1162 274.98
TẦNG 25B 593.1 -0.79952 -474.204 379.1360 213.15
TẦNG 26A 765.2 -0.09506 -72.738 6.9147 32.70
TẦNG 26B 293.2 -0.09506 -27.868 2.6492 12.53
TẦNG 27 765.2 -0.10099 -77.277 7.8045 34.74
TẦNG 28 765.2 -0.10691 -81.805 8.7459 36.77
TẦNG 29 765.2 -0.11282 -86.328 9.7397 38.80
TẦNG 30 765.2 -0.11873 -90.845 10.7858 40.83
TẦNG 31 863.0 -0.12658 -109.229 13.8257 49.10
TẦNG MÁI 233.3 -0.13366 -31.188 4.1685 14.02
Tổng 74267.9 -10922.42 4612.60
Tổng lực cắt đáy tại chân công trình Fbi 6155.2 T.m / s 2
88
Bảng 3.42. Kết quả tính toán thành phần động đất phương Y – Mode 6
89
Mj yij.Mj Σ y2ij.Mj Fij
Tên tầng yij
(T) (kN) (kN) (T.m/s2)
TẦNG 22B 599.3 0.058155 34.852 2.0268 -58.56
TẦNG 23A 765.2 0.100508 76.905 7.7295 -129.23
TẦNG 23B 599.3 0.100508 60.233 6.0539 -101.21
TẦNG 24A 765.2 0.14218 108.790 15.4678 -182.81
TẦNG 24B 599.3 0.14218 85.207 12.1147 -143.18
TẦNG 25A 765.2 0.183008 140.030 25.6267 -235.30
TẦNG 25B 593.1 0.183008 108.544 19.8644 -182.39
TẦNG 26A 765.2 0.11036 84.443 9.3191 -141.89
TẦNG 26B 293.2 0.11036 32.352 3.5704 -54.36
TẦNG 27 765.2 0.142272 108.861 15.4878 -182.92
TẦNG 28 765.2 0.174982 133.889 23.4282 -224.98
TẦNG 29 765.2 0.208293 159.377 33.1972 -267.81
TẦNG 30 765.2 0.242022 185.186 44.8190 -311.18
TẦNG 31 863.0 0.287218 247.855 71.1884 -416.48
TẦNG MÁI 233.3 0.32276 75.313 24.3080 -126.55
Tổng 74267.9 -3663.07 1249.25
Tổng lực cắt đáy tại chân công trình Fb2 6031.1 T.m / s 2
90
Bảng 3.43. Kết quả tính toán thành phần động đất phương X – Mode 2
91
Mj yij.Mj Σ y2ij.Mj Fij
Tên tầng yij
(T) (kN) (kN) (T.m/s2)
TẦNG 22B 599.3 0.591549 354.509 209.7097 125.46
TẦNG 23A 765.2 0.64968 497.109 322.9619 175.93
TẦNG 23B 599.3 0.618131 370.440 228.9803 131.10
TẦNG 24A 765.2 0.681111 521.159 354.9671 184.44
TẦNG 24B 599.3 0.644159 386.038 248.6699 136.62
TẦNG 25A 765.2 0.712256 544.990 388.1723 192.87
TẦNG 25B 593.1 0.669853 397.297 266.1303 140.60
TẦNG 26A 765.2 0.742939 568.467 422.3365 201.18
TẦNG 26B 293.2 0.742939 217.793 161.8066 77.08
TẦNG 27 765.2 0.773044 591.502 457.2573 209.33
TẦNG 28 765.2 0.802516 614.053 492.7875 217.31
TẦNG 29 765.2 0.831362 636.125 528.8501 225.12
TẦNG 30 765.2 0.859649 657.769 565.4505 232.78
TẦNG 31 863.0 0.896738 773.840 693.9318 273.86
TẦNG MÁI 233.3 0.88089 205.547 181.0642 72.74
Tổng 74267.9 17041.85 9140.86
Tổng lực cắt đáy tại chân công trình Fb4 2225.3 T.m / s 2
92
Bảng 3.44. Kết quả tính toán thành phần động đất phương X – Mode 4
93
Mj yij.Mj Σ y2ij.Mj Fij
Tên tầng yij
(T) (kN) (kN) (T.m/s2)
TẦNG 22B 599.3 0.095576 57.278 5.4744 25.65
TẦNG 23A 765.2 0.060436 46.243 2.7948 20.71
TẦNG 23B 599.3 0.060436 36.219 2.1889 16.22
TẦNG 24A 765.2 -0.10683 -81.745 8.7332 -36.60
TẦNG 24B 599.3 -0.10683 -64.025 6.8400 -28.67
TẦNG 25A 765.2 -0.2069 -158.308 32.7531 -70.88
TẦNG 25B 593.1 -0.2069 -122.711 25.3884 -54.94
TẦNG 26A 765.2 -0.31266 -239.238 74.8011 -107.12
TẦNG 26B 293.2 -0.31266 -91.657 28.6580 -41.04
TẦNG 27 765.2 -0.4215 -322.511 135.9368 -144.40
TẦNG 28 765.2 -0.53123 -406.474 215.9306 -182.00
TẦNG 29 765.2 -0.64027 -489.907 313.6711 -219.36
TẦNG 30 765.2 -0.74768 -572.093 427.7404 -256.16
TẦNG 31 863.0 -0.88828 -766.541 680.9032 -343.22
TẦNG MÁI 233.3 -0.95875 -223.714 214.4860 -100.17
Tổng 74267.9 4970.05 4428.18
Tổng lực cắt đáy tại chân công trình Fb8 2969.8 T.m / s 2
94
Bảng 3.45. Kết quả tính toán thành phần động đất phương X – Mode 8
95
Mj yij.Mj Σ y2ij.Mj Fij
Tên tầng yij
(T) (kN) (kN) (T.m/s2)
TẦNG 22B 599.3 0.273341 163.811 44.7761 -189.74
TẦNG 23A 765.2 0.178194 136.347 24.2962 -157.93
TẦNG 23B 599.3 0.317672 190.378 60.4776 -220.52
TẦNG 24A 765.2 0.144724 110.737 16.0263 -128.27
TẦNG 24B 599.3 0.362718 217.373 78.8452 -251.79
TẦNG 25A 765.2 0.095829 73.325 7.0266 -84.93
TẦNG 25B 593.1 0.407056 241.429 98.2751 -279.65
TẦNG 26A 765.2 0.033827 25.883 0.8755 -29.98
TẦNG 26B 293.2 0.033827 9.916 0.3354 -11.49
TẦNG 27 765.2 -0.03856 -29.501 1.1374 34.17
TẦNG 28 765.2 -0.11843 -90.619 10.7322 104.97
TẦNG 29 765.2 -0.20303 -155.350 31.5408 179.94
TẦNG 30 765.2 -0.29001 -221.903 64.3540 257.03
TẦNG 31 863.0 -0.40708 -351.291 143.0044 406.90
TẦNG MÁI 233.3 -0.67498 -157.499 106.3086 182.43
Tổng 74267.9 -2563.89 1716.67
96
F1j F3j F6j Edy
Tên tầng 2 2 2
(T.m/s ) (T.m/s ) (T.m/s ) (T.m/s2)
TẦNG 3 13.21 23.91 230.85 232.46
TẦNG 4 21.71 39.20 351.67 354.51
TẦNG 5 32.26 57.89 484.56 489.07
TẦNG 6 90.16 162.12 1158.08 1172.84
TẦNG 7A 76.44 118.58 511.17 530.29
TẦNG 7B 51.64 80.10 345.31 358.22
TẦNG 8A 59.35 92.25 367.20 383.23
TẦNG 8B 43.04 66.90 266.31 277.94
TẦNG 9A 65.57 100.40 367.72 386.78
TẦNG 9B 49.05 75.10 275.05 289.31
TẦNG 10 68.19 99.53 529.57 543.14
TẦNG 11 75.88 110.31 532.18 548.76
TẦNG 12 84.29 122.07 528.34 548.77
TẦNG 13 92.90 134.07 514.01 539.27
TẦNG 14 101.68 146.24 489.05 520.48
TẦNG 15 110.34 158.84 453.67 493.18
TẦNG 16 113.88 168.98 397.01 446.25
TẦNG 17 122.52 181.28 341.52 405.59
TẦNG 18 131.20 193.59 276.35 362.02
TẦNG 19 139.89 205.89 202.07 320.62
TẦNG 20 148.56 218.17 119.09 289.57
TẦNG 21 157.22 230.38 27.95 280.31
TẦNG 22A 170.86 242.99 -74.77 306.31
TẦNG 22B 133.82 190.32 -58.56 239.91
TẦNG 23A 179.13 253.82 -129.23 336.47
TẦNG 23B 140.30 198.80 -101.21 263.53
TẦNG 24A 187.26 264.50 -182.81 372.08
TẦNG 24B 146.66 207.16 -143.18 291.42
TẦNG 25A 195.23 274.98 -235.30 411.21
97
F1j F3j F6j Edy
Tên tầng 2 2 2
(T.m/s ) (T.m/s ) (T.m/s ) (T.m/s2)
TẦNG 25B 151.33 213.15 -182.39 318.75
TẦNG 26A 203.04 32.70 -141.89 249.85
TẦNG 26B 77.79 12.53 -54.36 95.72
TẦNG 27 210.67 34.74 -182.92 281.16
TẦNG 28 218.15 36.77 -224.98 315.53
TẦNG 29 225.48 38.80 -267.81 352.24
TẦNG 30 232.69 40.83 -311.18 390.70
TẦNG 31 273.13 49.10 -416.48 500.47
TẦNG MÁI 75.69 14.02 -126.55 148.13
Bảng 3.47. Kết quả tổ hợp thành phần động đất theo phương X
98
TẦNG 12 162.29 247.67 301.19 422.37
TẦNG 13 177.83 247.25 221.83 376.78
TẦNG 14 193.49 242.59 133.15 337.66
TẦNG 15 209.38 233.11 38.55 315.70
TẦNG 16 218.58 214.45 -57.21 311.51
TẦNG 17 233.83 197.50 -150.43 341.05
TẦNG 18 249.00 176.63 -238.52 387.41
TẦNG 19 264.06 152.00 -317.80 440.26
TẦNG 20 279.00 123.73 -384.78 491.13
TẦNG 21 293.80 91.84 -436.73 534.31
TẦNG 22A 167.40 21.74 -172.43 241.31
TẦNG 22B 125.46 25.65 -189.74 228.91
TẦNG 23A 175.93 20.71 -157.93 237.32
TẦNG 23B 131.10 16.22 -220.52 257.06
TẦNG 24A 184.44 -36.60 -128.27 227.62
TẦNG 24B 136.62 -28.67 -251.79 287.89
TẦNG 25A 192.87 -70.88 -84.93 222.34
TẦNG 25B 140.60 -54.94 -279.65 317.79
TẦNG 26A 201.18 -107.12 -29.98 229.88
TẦNG 26B 77.08 -41.04 -11.49 88.07
TẦNG 27 209.33 -144.40 34.17 256.59
TẦNG 28 217.31 -182.00 104.97 302.27
TẦNG 29 225.12 -219.36 179.94 362.19
TẦNG 30 232.78 -256.16 257.03 431.13
TẦNG 31 273.86 -343.22 406.90 598.64
TẦNG MÁI 72.74 -100.17 182.43 220.47
Bước 3: Xây dựng phổ thiết kế đàn hồi Sd (T) theo phương nằm ngang của tác động
động đất
Trong phạm vi đồ án, sinh viên chọn tính toán động đất theo phương pháp phổ phản ứng
bằng cách bán tự động trong phần mềm Robot Structural Analysis. Sinh viên xây dựng
phổ thiết kế đàn hồi, sau đó nhập phổ vừa xây dựng vào phần mềm để nó tự tính toán tải
trọng động đất ứng với số mode dao động cần thiết mà mình khai báo.
99
Sinh viên tiến hành xây dựng phổ phản ứng thiết kế đàn hồi theo phương ngang với mỗi
bước là 0.1 s , chu kỳ đi từ T 0 s đến T 4 s .
Bảng 3.48. Giá trị xây dựng phổ phản ứng thiết kế đàn hồi theo phương ngang
1.0
0.9
0.8
0.7
0.6
Sd(T) (m/s2)
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0.0
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 2.0 2.2 2.4 2.6 2.8 3.0 3.2 3.4 3.6 3.8 4.0
Chu kỳ T(s)
Hình 3.2. Phổ phản ứng thiết kế đàn hồi khi tính toán động đất cho công trình
100
Bước 4: Xây dựng phổ thiết kế đàn hồi Sd (T) theo phương thẳng đứng của tác động
động đất
Ta thấy: a vg 0.9a g 0.9 0.9491 0.8542 m / s 2 0.25g 2.5 m / s 2 , nên phổ phản
ứng thiết kế đàn hồi theo phương thẳng đứng không cần xét đến.
3.4. TỔ HỢP TẢI TRỌNG
3.4.1. Chỉ dẫn tổ hợp tải trọng theo TCVN 2737:1995
Theo chỉ dẫn tại 2.4 – TCVN 2737:1995, tùy thành phần các tải trọng tính đến, tổ hợp tải
trọng gồm có tổ hợp cơ bản và tổ hợp đặc biệt.
Tổ hợp tải trọng cơ bản gồm các tải trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn và
tạm thời ngắn hạn.
Tổ hợp tải trọng đặc biệt gồm các tải trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn, tải
trọng tạm thời ngắn hạn có thể xảy ra và một trong các tải trọng đặc biệt. Tổ hợp tải trọng
đặc biệt do tác động của động đất không tính đến tải trọng gió.
3.4.1.1. Tổ hợp tải trọng cơ bản
Khi tổ hợp tải trọng cơ bản có một tải trọng tạm thời thì giá trị của tải trọng tạm thời
được lấy toàn bộ.
Khi tổ hợp tải trọng cơ bản có từ hai tải trọng tạm thời thì giá trị của tải trọng tạm thời
phải được nhân với hệ số tổ hợp 0.9
3.4.1.2. Tổ hợp tải trọng đặc biệt
Khi tổ hợp đặc biệt có một tải trọng tạm thời thì giá trị của tải trọng tạm thời được lấy
toàn bộ.
Khi tổ hợp đặc biệt có hai tải trọng tạm thời trở lên thì giá trị tải trọng đặc biệt được lấy
không giảm, giá trị tải trọng tạm thời được nhân với hệ số tổ hợp 0.8 (đối với tải
trọng tạm thời ngắn hạn).
3.4.2. Chỉ dẫn tổ hợp tải trọng theo TCVN 9386:2012
Theo chỉ dẫn tại 3.2.4 – TCVN 9386:2012, giá trị thiết kế E d của các hệ quả tác động do
động đất gây ra phải được xác định theo công thức:
Ed G k, j " "P "AEd " 2,i Qk,i
j1 i1
Trong đó:
" " : Có nghĩa là tổ hợp với.
G k , j : Giá trị đặc trưng của tác động lâu dài (tĩnh tải).
101
P : Giá trị thiết kế của tác động ứng lực trước.
AEd : Giá trị thiết kế của tác động động đất.
Q k ,i : Giá trị đặc trưng của tác động thay đổi (hoạt tải).
Bảng 3.49. Giá trị hệ số Ψ2,i đối với nhà – TCVN 9386:2012
Do công trình cao ốc Charmington Dargonic với công năng mua bán (loại D) và công
năng nhà ở gia đình (loại A).Vì vậy chọn trường hợp an toàn, sinh viên lấy hệ số tổ hợp
2.i 0.6
3.4.3. Kết quả tổ hợp
3.4.3.1. Các trường hợp tải trọng
Bảng 3.50. Các trường hợp tải trọng tác dụng lên công trình
102
STT Loại tải trọng Ký hiệu Loại tải khai báo
Gió theo phương Y GY Wind
8
GY = GTY + GDY
9 Động đất theo phương X DDX Quake
10 Động đất theo phương Y DDY Quake
Ghi chú:
Các trường hợp tải trên đều là giá trị tiêu chuẩn (vì để thuận tiện cho kiểm tra công trình
theo cả hai trạng thái giới hạn).
Thành phần tĩnh tải (TT) bao gồm TLBT + Hoàn thiện + Kính bao che + Tường xây
Thành phần động đất theo phương X (DDX) bao gồm 100% tác động động đất theo
phương X + 30% tác động động đất theo phương Y (DDX = E dx + 0.3Edy).
Thành phần động đất theo phương Y (DDY) bao gồm 100% tác động động đất theo
phương Y + 30% tác động động đất theo phương X (DDY = E dx + 0.3Edx).
103
Tên tổ hợp Cấu trúc tổ hợp Tổ hợp tương đương
COMB8.1 1.1 TT + 0.9x(1.2 HT + 1.37GY) 1.1 TT + 1.08 HT + 1.233 GY
COMB9.1 1.1 TT + 0.9x(1.2 HT - 1.37GY) 1.1 TT + 1.08 HT - 1.233 GY
Tổ hợp đặc biệt (THĐB)
COMB10.1 1.1 TT + 0.6x1.2 HT + DDX 1.1 TT + 0.72 HT + DDX
COMB11.1 1.1 TT + 0.6x1.2 HT - DDX 1.1 TT + 0.72 HT - DDX
COMB12.1 1.1 TT + 0.6x1.2 HT + DDY 1.1 TT + 0.72 HT + DDY
COMB13.1 1.1 TT + 0.6x1.2 HT - DDY 1.1 TT + 0.72 HT - DDY
Tổ hợp bao
ENVELOPE (COMB1, COMB2, ENVELOPE (COMB1, COMB2,
COMBBAO
COMB3,…,COMB13) COMB3,…,COMB13)
Ghi chú:
- GX là gió ngược theo phương X.
- GY là gió ngược theo phương Y.
- DDX là động đất ngược theo phương X.
- DDY là động đất ngược theo phương Y.
104
Tên tổ hợp Cấu trúc tổ hợp Tổ hợp tương đương
COMB8.2 TT + 0.9x(HT + GY) TT + 0.9 HT + 0.9 GY
COMB9.2 TT + 0.9x(HT - GY) TT + 0.9 HT – 0.9 GY
Tổ hợp đặc biệt (THĐB)
COMB10.2 TT + 0.6 HT + DDX TT + 0.6 HT + DDX
COMB11.2 TT + 0.6 HT - DDX TT + 0.6 HT - DDX
COMB12.2 TT + 0.6 HT + DDY TT + 0.6 HT + DDY
COMB13.2 TT + 0.6 HT - DDY TT + 0.6 HT - DDY
Ghi chú:
- GX là gió ngược theo phương X.
- GY là gió ngược theo phương Y.
- DDX là động đất ngược theo phương X.
- DDY là động đất ngược theo phương Y.
105
Chương 4
THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ TẦNG ĐIỂN HÌNH
4.1. THÔNG SỐ KIẾN TRÚC
Công trình cao ốc Charmington Dargonic với công năng là khu liên hợp cao ốc – văn
phòng – trung tâm thương mại, nên có nhiều cầu thang bộ. Nhiệm vụ của sinh viên là
thiết kế cầu thang bộ từ tầng 8 đến tầng 29 (FS02), nằm giữa trục E – F.
106
4.2. THÔNG SỐ THIẾT KẾ
4.2.1. Sơ bộ kích thước
4.2.1.1. Bậc thang
Theo thông số từ bản vẽ kiến trúc quy định về kích thước bậc thang như sau:
1 1 1 1
h bt L0 3970 160 130 mm .
25 30 25 30
Chọn sơ bộ chiều dày bản thang: h bt 110 mm .
Trong đó:
L 0 : Nhịp tính toán của bản thang.
L1,L2 : Lần lượt là nhịp tính toán của bản chiếu nghĩ và bản nghiêng thang.
b v : Chiều dày của vách đỡ bản chiếu nghĩ cầu thang, sơ bộ b v 300mm
b ct : Chiều rộng tiết diện của dầm chiếu tới, sơ bộ trước bct 200mm.
lb 252
* Góc nghiêng của bản thang: cos 0.813
h l
2
b
2
b 180 2 2522
1 1 1 1
b h 300 150 100 mm Chọn b 200 mm .
2 3 2 3
4.2.2. Thông số vật liệu
Cầu thang bộ FS02 được thiết kế là cấu kiện bê tông cốt thép, vật liệu sử dụng:
107
- Bê tông: Cấp độ bền B30.
- Cốt thép: Thép nhóm CB300-T (thép trơn), CB400-V (có gân).
Dưới đây là bảng thông số đặc tính vật liệu sử dụng.
Bảng 4.1. Thông số đặc tính vật liệu bê tông cấp độ bền B30
Bảng 4.2. Thông số đặc tính vật liệu thép nhóm CB300-T và CB400-V
4.2.3. Xác định tải trọng tác dụng lên bản thang
Tải trọng tác dụng lên bản thang (bản nghiêng) bao gồm: Tĩnh tải (trọng lượng bản thân
các lớp cấu tạo, lan can cầu thang) và hoạt tải.
4.2.3.1. Tĩnh tải
a. Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản thang
Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản thang (bản nghiêng) được xác định theo công thức:
g tt i tdi n i
Trong đó:
i : Trọng lượng riêng của lớp cấu tạo bản thang thứ i.
ni : Hệ số tin cậy của lớp cấu tạo bản thang thứ i (Xem chi tiết Bảng 3.1).
tdi : Chiều dày tương đương của lớp cấu tạo thứ i theo phương của bản nghiêng, được
xác định như sau:
- Đối với lớp gạch lát và lớp vữa xi măng có chiều dày i :
108
tdi
l b h b i cos [ Sách Kết cấu Bê tông cốt thép – Tập 3 – Võ Bá Tầm]
lb
h b cos
td [ Sách Kết cấu Bê tông cốt thép – Tập 3 – Võ Bá Tầm]
2
gtt
Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản thang theo phương thẳng đứng có giá trị là (bỏ qua
cosa
thành phần lực dọc trong bản nghiêng).
Bảng 4.3. Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản thang
109
Trọng Giá trị Giá trị
Chiều Hệ số
lượng tiêu tính
STT Lớp cấu tạo sàn dày vượt
riêng chuẩn toán
tải
(mm) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
Tổng tĩnh tải theo phương đứng 6.77 7.64
- Hoạt tải tiêu chuẩn: p tc 3 kN / m 2 .
- Hoạt tải tính toán: p tt p tc n 3 1.2 3.6 kN / m 2 .
4.2.3.3. Tổng tải trọng
Tổng tải trọng phân bố trên mét dài (cắt dãy 1m) tác dụng lên bản thang:
q tt g tt p tt 7.64 3.6 1m 0.3 11.54 kN / m .
4.2.4. Xác định tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghĩ
Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản chiếu nghĩ được tính toán theo công thức giống như các lớp
cấu tạo bản sàn.
Dưới đây là bảng tính giá trị tĩnh tải của bản chiếu nghĩ.
110
Bảng 4.4. Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản chiếu nghĩ
Hoạt tải tác dụng lên bản chiếu nghĩ: p tt p tc n 3 1.2 3.6 kN / m 2 .
Tổng tải trọng phân bố trên mét dài (cắt dãy 1m) tác dụng lên bản chiếu nghĩ:
q tt g tt p tt 4.37 3.6 1m 7.97 kN / m .
4.2.5. Xác định tải trọng tác dụng lên bản chiếu tới
Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản chiếu tới được tính như các lớp cấu tạo của sàn tầng điển
hình.
Hoạt tải tác dụng lên bản chiếu tới: p tt p tc n 3 1.2 3.6 kN / m 2 .
Tổng tải trọng phân bố trên mét dài (cắt dãy 1m) tác dụng lên bản chiếu tới
q tt g tt p tt 4.77 3.6 1m 8.37 kN / m .
Bảng 4.5. Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản chiếu tới
Giá trị
Chiều Trọng Hệ số Giá trị
tiêu
STT Lớp cấu tạo sàn dày lượng riêng vượt tính toán
chuẩn
tải
(mm) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
1 TLBT bản chiếu tới 110 25 2.75 1.1 3.03
2 Các lớp hoàn thiện
2.1 - Gạch Ceramic 15 20 0.30 1.1 0.33
2.2 - Vữa lót nền 30 18 0.54 1.3 0.70
2.3 - Vữa trát trần 15 18 0.27 1.3 0.35
111
Giá trị
Chiều Trọng Hệ số Giá trị
tiêu
STT Lớp cấu tạo sàn dày lượng riêng vượt tính toán
chuẩn
tải
(mm) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
3 Hệ thống kỹ thuật 0.30 1.2 0.36
Tổng tĩnh tải 4.16 4.77
Tuy nhiên, trong kết cấu bê tông cốt thép toàn khối thì không có liên kết nào là ngàm
tuyệt đối và khớp tuyệt đối. Liên kết giữa bản thang với dầm là liên kết bán trung gian
giữa liên kết ngàm và khớp (xem gần đúng là liên kết cứng).Trong thực tế thi công, sau
khi cột, dầm, sàn của từng tầng được thi công xong thì cầu thang mới được thi công sau
cùng.Do vậy, việc giả thiết liên kết là ngàm tuyệt đối hoặc khớp tuyệt đối cũng không
đúng.
Trong đồ án, do cầu thang bộ của công trình ngằm trong vách cứng (độ cứng của vách
lớn hơn rất nhiều lần so với bản thang). Vì vậy, sinh viên giả thiết liên kết của bản thang
và vách cứng là liên kết ngàm, còn liên kết của bản thang với dầm chiếu tới là khớp
h d 300
2.7 3 . Sau đó sẽ mô hình cầu thang 3D trong phần mềm phân tích kết
h b 110
cấu để so sánh hai kết quả.
4.3.2. Xác định nội lực
112
Hình 4.5. Sơ đồ tính toán cầu thang
Hình 4.6. Mô hình sơ đồ tính cầu thang trong phần mềm RSAP
113
Hình 4.7. Biểu đồ bao momen của cầu thang
4.3.3.1. Lý thuyết tính toán cường độ trên tiết diện thẳng góc
Sơ đồ ứng suất dùng để tính toán cấu kiện chịu uốn tiết diện HCN đặt cốt đơn được thể
hiện qua hình bên dưới. Sơ đồ ứng suất dùng để tính toán tiết diện theo trạng thái giới
hạn như sau:
- Ứng suất trong cốt thép chịu kéo A s đạt tới cường độ chịu kéo tính toán R s .
- Ứng suất trong vùng bê tông chịu nén đạt đến cường độ chịu nén tính toán R b và
được phân bố đều trên vùng chịu nén quy ước của bê tông.
- Bỏ qua sự làm việc chịu kéo của bê tông.
Hình 4.8. Sơ đồ ứng suất của tiết diện chữ nhật đặt cốt đơn
114
Quy trình tính toán cốt thép dọc cho tiết diện chữ nhật đặt cốt đơn được sinh viên tóm tắt
trong Bảng 4.6 dưới đây.
Bảng 4.6. Tóm tắt lý thuyết tính toán cốt thép dọc tiết diện HCN đặt cốt đơn
M
m R
Bước 4 Tính hệ số m b R b b h 02
(thỏa bài toán cốt đơn)
1 1 2m R
Bước 5 Tính hệ số chiều cao vùng nén
(thỏa bài toán cốt đơn)
Nếu R (bài toán cốt kép,ít phổ biến),thường tăng tiết diện, cấp độ bền bê tông.
b R b b h0
Bước 6 Tính diện tích cốt thép Astt A stt
Rs
A sbt
Bước 8 Tính hàm lượng cốt thép
b h0
Rb
Bước 9 Kiểm tra hàm lượng cốt thép min 0.1% max R
Rs
Nếu không thỏa bước này, tăng hoặc giảm tiết diện, tính toán lại các bước trên
115
Chú thích:
a : Khoảng cách từ mép cấu kiện đến trọng tâm nhóm cốt thép chịu kéo.
b : Hệ số điều kiện làm việc của bê tông (Xem chi tiết mục 2.2.1).
x : Chiều cao vùng nén của tiết diện tính toán.
4.3.3.2. Kết quả tính toán cốt thép dọc
Sinh viên trình bày chi tiết tính toán cốt thép tại vị trí gối B của bản thang, các vị trí còn
lại được sinh viên trình bày trong bảng.
Bảng 4.7. Tính toán chi tiết cốt thép dọc tại 1 tiết diện cho cầu thang
0.8 0.8
R 0.533
1 R s / E s / 0.0035 1 350 / 2 10 5 / 0.0035
Bước 4: Tính hệ số m
M 8.14 10 6
m 0.066 R 0.391
b R b b h 02 1 17 1000 85 2
116
Bước 6: Tính diện tích cốt thép Astt
b R b b h 0 0.069 1 17 1000 85
A stt 283.30 mm 2
Rs 350
Bước 7: Bố trí cốt thép A sbt Chọn bố trí 10a150 Asbt 523.30mm 2 .
Bước 8: Kiểm tra hàm lượng cốt thép
A stt 283.30 R 17
min 0.1% 0.33% max R b 0.533 2.59%
bh 0 1000 85 Rs 350
Hàm lượng cốt thép thỏa điều kiện, nên chiều dày chọn hợp lý.
Bước 9: Kiểm tra khả năng chịu lực giới hạn M g h
M 8.14 kN.m Mgh 14.58 kN.m Tiết diện đảm bảo KNCL.
117
Vị trí Chiếu tới Bản thang Chiếu nghĩ
Thông số Gối A Nhịp AB Gối B Nhịp BC Gối C
μ 0.46% 0.46% 0.62% 0.46% 0.62%
Kiểm tra Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa
x (mm) 8.08 8.08 10.77 8.08 10.77
Mgh (kN.m) 11.12 11.12 14.58 11.12 14.58
Kiểm tra Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa
Do khi tính toán bản thang, ta cắt dãy 1m để tính toán, vì vậy giá trị phản lực tại gối
đỡ chính tải phân bố tác dụng lên dầm chiếu tới.
- Tổng tải trọng tác dụng lên dầm: q q1 q 2 71.64 1.05 72.69 kN / m .
Hình 4.9. Phản lực liên kết cầu thang tại gối và ngàm
118
4.4.2. Xác định sơ đồ tính
Dựa vào mặt bằng kết cấu cầu thang FS02, dầm chiếu tới một phía liên kết vào vách
cứng, phía còn lại liên kết vào dầm phụ kích thước b h 300 450 mm .Vì vậy sinh
chọn sơ đồ tính cho dầm chiếu tới là một đầu ngàm và một đầu khớp, chịu tải trọng phân
bố trên mét dài từ bản thang truyền vào.
Nhịp tính toán của dầm chiếu tới: L 2500 150 150 2800 mm (Xem chi tiết mặt
bằng kiến trúc của thang Hình 4.1)
Trong đó: 150 là một nửa bề rộng vách và một nửa bề rộng dầm phụ đỡ tường xây.
119
Hình 4.12. Biểu đồ lực cắt của dầm chiếu tới
120
Thông số khác
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ: c: 20 mm
Hàm lượng cốt thép tối thiểu: μmin: 0.1%
Bảng 4.10. Tính toán và bố trí cốt thép dầm chiếu tới
Vị trí
Gối A Nhịp AB Gối B
Thông số
M (kN.m) -72.68 40.87 -72.68
b (mm) 200 200 200
h (mm) 300 300 300
a (mm) 29 28 29
h0 (mm) 271 272 271
αm 0.291 0.162 0.291
ξ 0.354 0.178 0.354
Bài toán Cốt đơn Cốt đơn Cốt đơn
Astt (mm2) 748.9 379.2 748.9
Ø (mm) 18 16 18
n (thanh) 3 3 3
Bố trí 3Ø18 3Ø16 3Ø18
Asbt (mm2) 763.02 602.88 763.02
μ 1.38% 0.70% 1.38%
Kiểm tra Thỏa Thỏa Thỏa
x (mm) 97.62 77.13 97.62
Mgh (kN.m) 73.75 61.22 73.75
Kiểm tra Thỏa Thỏa Thỏa
121
Hình 4.13. Sơ đồ tính toán cấu kiện BTCT chịu tác dụng của lực cắt
Quy trình tính cốt thép đai cho dầm được trình bày trong bảng sau:
Bảng 4.11. Tóm tắt lý thuyết tính toán cốt đai cho cấu kiện BTCT
Bước 4 Kiểm tra điều kiện đặt cốt đai Q b min 0.5R bt b h 0
Trường hợp 2: Q Q b min : Cần phải tính toán cốt đai, thực hiện tiếp các bước sau
122
Tên bước Nội dung Công thức
Xác định khoảng cách cốt đai R bt b h 02
Bước 7 s w ,max
lớn nhất s w ,m ax Q
Đoạn: 0 L / 4 và 3L / 4 L
h 450mm : s w,ct min h / 2;150mm
Xác định khoảng cách cốt đai
Bước 8 h 450mm : s w,ct min h / 3;500mm
cấu tạo s w ,ct
Đoạn: L / 4 3L / 4
s w ,ct min 3h / 4;500mm
Chú thích:
a : Khoảng cách từ mép cấu kiện đến trọng tâm nhóm cốt thép đai.
Asw : Diện tích cốt thép đai.
sw : Hệ số kể đến sự suy giảm nội lực dọc theo chiều dài hình chiếu của tiết diện
nghiêng C, lấy bằng 0.75
b2 : Hệ số kể đến sự ảnh hưởng của cốt thép dọc, lực bám dính và đặc điểm trạng thái
ứng suất của bê tông nằm phía trên vết nứt xiên, lấy bằng 1.5
b1 : Hệ số kể đến ảnh hưởng của đặc điểm trạng thái ứng suất trong dải nghiêng, lấy
bằng 0.3
b. Kết quả tính toán cốt đai
Dựa vào biểu đồ lực cắt của dầm chiếu tới, xác định được giá trị lực cắt:
Lấy giá trị lực cắt lớn nhất trong hai gối để tính cốt đai: Q 129.78 kN .
123
Bê tông cấp độ bền B30 R b 17 MPa ,R bt 1.15 MPa ,E b 32500 MPa .
Bước 2: Chọn đường kính đai ,số nhánh đai n và tính Asw
Q 129.78 kN Qb min 31.74 kN Cần phải tính toán cốt đai cho dầm.
Bước 6: Kiểm tra điều kiện chịu nén của bê tông trên dãy nghiêng
Q 129.78 kN b1 R b b h 0 0.3 17 200 276 10 3 281.52 kN
Tiết diện dầm đã chọn thỏa điều kiện chịu nén của bê tông trên dãy nghiêng.
Bước 7: Xác định khoảng cách cốt đai lớn nhất s w ,m ax
Bước 8: Xác định khoảng cách cốt đai cấu tạo s w ,ct
124
Đoạn 0 L / 4 và 3L / 4 L Bố trí 8a100 .
Bước 10: Bố trí cốt đai cho vùng nhịp còn lại đoạn từ L / 4 3L / 4
125
Chương 5
THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
A. TÍNH TOÁN THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN THỨ NHẤT
Như đã trình bày trong phần chọn phương án kết cấu, trong công trình Charmington
Dargonic sinh viên chọn phương án sàn sườn toàn khối, sinh viên chọn sàn của tầng 10
để thiết kế điển hình.
5.1. SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN
Sơ bộ chiều dày sàn được sinh viên trình bày chi tiết trong mục 2.5.3.1 – Lựa chọn sơ bộ
kích thước cấu kiện.
Với sàn tầng 10, sinh viên trình bày tóm tắt chọn tiết diện của sàn và dầm qua bảng dưới
đây.
Bảng 5.1. Kích thước sơ bộ các cấu kiện của sàn tầng 10
126
Bảng 5.2. Tóm tắt tĩnh tải tiêu chuẩn tác dụng lên sàn tầng 10
Các dầm chính chịu tải tường xây 200 mm với giá trị 12.96 kN / m , dầm phụ chịu tải
tường xây 100 mm với giá trị 6.48 kN / m .
127
5.3. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC
5.3.1. Chọn phương pháp xác định nội lực
Đối với sàn sườn toàn khối có hai cách để xác định nội lực của sàn là:
- Phương pháp bảng tra (sử dụng các công thức lặp sẵn): Tùy vào tỷ lệ kích thước
cạnh, ô sàn có thể được xem là sàn làm việc một phương hoặc hai phương. Với
sàn một phương, khi tính toán bỏ qua sự làm việc theo phương cạnh dài (xem nội
lực chủ yếu truyền vào phương cạnh ngắn), sơ đồ tính như dầm có nhịp bằng với
cạnh ngắn của ô sàn. Còn đối với sàn hai phương thì nội lực truyền gần như nhau
theo hai phương, phương pháp xác định nội lực là cắt dãy có bề rộng 1m theo mỗi
phương, sử dụng các công thức lập sẵn đề xác định nội lực Ưu điểm của
phương pháp này là đơn giản và nhanh chóng. Tuy nhiên nhược điểm của nó là
khi lý tưởng hóa sơ đồ tính sẽ không phản ánh đúng thực tế liên kết, không thể
hiện được sự ảnh hưởng lẫn nhau của các ô sàn. V
- Phương pháp phần tử hữu hạn (sử dụng các phần mềm phân tích nội lực như
SAFE, ROBOT,…) Đối với phương pháp này do ta mô hình kết cấu thực tế,
nên liên kết giữa sàn với dầm hoặc sàn với vách sẽ được mô phỏng chính xác, nội
lực cho kết quả phù hợp. Tuy nhiên phương pháp này mất thời gian, khó khăn
trong việc xác định nội lực (phải chia dãy strip để xác định nội lực trong từng
dãy).
Trong đồ án, sinh viên chọn phương pháp phần tữ hữu hạn (dùng phần mềm Robot
Structural Analysis) để xác định nội lực trong sàn.
5.3.2. Mô hình xác định nội lực
5.3.2.1. Mặt bằng bố trí kết cấu tầng 10
Từ thiết kế kiến trúc, sinh viên bố trí hệ kết cấu tầng 10 như hình bên dưới để đảm bảo
cho tải trọng thẳng đứng từ sàn truyền qua các kết cấu thẳng đứng nhanh nhất. Ngoài hệ
kết cấu dầm khung (dầm chính) đi qua cột, vách, sinh viên còn bố trí thêm các dầm phụ
(dầm sàn) để mục đích chia nhỏ các ô sàn, giảm độ võng và chịu tải trọng tường xây.
128
129
5.3.2.2. Mô hình xác định nội lực
Trong đồ án, sinh viên không tách riêng sàn để mô hình trong phần mềm SAFE. Sinh
viên mô hình toàn bộ công trình trong phần mềm Robot Structural Analysis để phân tích
nội lực, sau đó chia dãy strip để lấy nội lực tính toán cốt thép sàn.
Hình 5.2. Quy định hệ trục tọa độ địa phương của phần tử sàn trong RSAP
Trong phần mềm RSAP quy định chiều xoay của momen trong sàn như sau:
130
Hình 5.3. Biểu đồ màu thể hiện momen MXX (momen quay quanh trục Y)
Hình 5.4. Chia dãy Strip xác định momen MXX để tính cốt thép
131
Hình 5.5. Biểu đồ màu thể hiện momen MYY (momen quay quanh trục X)
Hình 5.6. Chia dãy Strip xác định momen MYY để tính cốt thép
5.3.4. Chọn kết quả nội lực tính toán cốt thép
Từ biểu đồ màu sinh viên tiến hành thực hiện chia dãy Strip với bề rộng dãy là 1m theo
hai phương X và Y (các trục X và Y này sinh viên quy ước theo chiều của hệ trục tọa độ
địa phương trong phần mềm RSAP, trong đó hai khối tháp thì trục X là trục song song
với cạnh dài của mặt bằng, trục Y là trục song song với cạnh ngắn của mặt bằng, còn
khối chính giữa thì lấy như bình thường).
132
Trục tọa độ địa phương được trình bày trong hình dưới đây.
Ghi chú: Màu xanh lá (trục Y), màu xanh dương (trục X), màu đỏ (trục Z).
5.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP
5.4.1. Cơ sở lý thuyết
Thiết kế cốt thép cho bản sàn thường là tính toán cốt thép dọc chịu momen uốn và kiểm
tra điều kiện chịu cắt. Đối với sàn sườn toàn khối thông thường không cần bố trí cốt đai
chịu cắt, trường hợp chiều dày sàn quá lớn, nên tăng chiều dày sàn hơn là đặt cốt đai. Chỉ
nên đặt cốt đai khi sàn dày hơn 200mm mà vẫn không thỏa điều kiện chịu cắt.
5.4.1.1. Tính cốt thép dọc chịu momen uốn
Khi tính toán cốt thép dọc chịu momen uốn cho sàn, tiến hành cắt dãy sàn có bề rộng b để
tính toán. Khi đó tiến hành tính toán cốt thép dọc cho sàn giống như dầm có tiết diện
b h s , với hs là chiều dày của bản sàn, tính như tiết diện chữ nhật. Bài toán cốt thép dọc
cho sàn thường rơi vào trường hợp tính cốt đơn.
(Chi tiết về lý thuyết tính toán cốt thép dọc cho cấu kiện chữ nhật chịu uốn xem trong
mục 4.3.3.1 – Chương 4 – Thiết kế cầu thang điển hình).
5.4.1.2. Kiểm tra khả năng chịu cắt cho sàn
Việc tính toán khả năng chịu cắt của sàn được thực hiện giống như dầm. Bản sàn sẽ
không cần bố trí cốt đai nếu điều kiện sau được thỏa mãn:
Q 0.5R bt b h 0
Trong đó:
133
Q : Lực cắt của sàn.
0.5R bt b h 0 : Thể hiện khả năng chịu cắt nhỏ nhất của bê tông.
Bê tông cấp độ bền B35 R b 19.5 MPa , R bt 1.30 MPa ,E b 34500 MPa .
Cốt thép nhóm CB400-V R s R sc 350 MPa (sinh viên giả sử ban đầu dùng thép
gối là 12 nên dùng thép gân CB400-V).
Lớp bê tông bảo vệ: c 20 mm .
0.8 0.8
R 0.533
1 R s / E s / 0.0035 1 350 / 2 10 5 / 0.0035
Bước 4: Tính hệ số m
134
M 45.96 10 6
m 0.099 R 0.391
b R b b h 02 1 19.5 1000 154 2
Bước 7: Bố trí cốt thép A sbt Chọn bố trí 12a100 Asbt 1243mm 2 .
Bước 8: Kiểm tra hàm lượng cốt thép
A stt 899 R 19.5
min 0.1% 0.58% max R b 0.533 2.97%
bh 0 1000 154 Rs 350
Hàm lượng cốt thép thỏa điều kiện, nên chiều dày sàn chọn hợp lý.
135
Cường độ chịu kéo tính toán: R s: 350 MPa ξR: 0.533
Module đàn hồi: E s: 200000 MPa αR : 0.391
Thông số khác
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ: c: 20 mm
Hàm lượng cốt thép tối thiểu: μmin: 0.1%
136
Hình 5.8. Mặt bằng ký hiệu tên và chiều quy ước của các ô sàn tầng
137
Bảng 5.6. Tổng hợp kết quả tính toán cốt thép dọc cho các ô sàn tầng 10
Bề
rộng Chiều dày Tính thép Chọn thép
dãy Mmax
Tên ô sàn Vị trí tính
b hs a ho Astt Ø @tt @bt Asbt Kiểm
tt
αm ξ μ μbt μmax tra
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2/b) (mm) (mm) (mm) (cm2/b) HLCT
Gối trái 1000 26 154 36.79 0.080 0.083 7.121 0.46% 12 158.74 100 12.434 0.81% 2.97% OK
S1 (phương X) Nhịp 1000 180 25 155 12.56 0.027 0.027 2.347 0.15% 10 334.45 150 6.018 0.39% 2.97% OK
Gối phải 1000 26 154 23.30 0.050 0.052 4.438 0.29% 12 254.73 100 12.434 0.81% 2.97% OK
Gối dưới 1000 26 154 12.35 0.027 0.027 2.323 0.15% 12 486.67 200 6.782 0.44% 2.97% OK
S1 (phương Y) Nhịp 1000 180 35 145 8.85 0.022 0.022 1.763 0.12% 10 445.24 150 6.018 0.42% 2.97% OK
Gối trên 1000 26 154 11.86 0.026 0.026 2.229 0.14% 12 507.06 200 6.782 0.44% 2.97% OK
Gối trái 1000 26 154 26.17 0.057 0.058 5.001 0.32% 12 226.03 100 12.434 0.81% 2.97% OK
S2 (phương X) Nhịp 1000 180 25 155 7.94 0.017 0.017 1.476 0.10% 10 531.77 150 6.018 0.39% 2.97% OK
Gối phải 1000 26 154 33.55 0.073 0.075 6.468 0.42% 12 174.76 100 12.434 0.81% 2.97% OK
Gối dưới 1000 26 154 11.76 0.025 0.026 2.210 0.14% 12 511.43 200 6.782 0.44% 2.97% OK
S2 (phương Y) Nhịp 1000 180 35 145 7.76 0.019 0.019 1.544 0.11% 10 508.48 150 6.018 0.42% 2.97% OK
Gối trên 1000 26 154 13.24 0.029 0.029 2.493 0.16% 12 453.50 200 6.782 0.44% 2.97% OK
Gối trái 1000 26 154 15.72 0.034 0.035 2.968 0.19% 12 380.88 100 12.434 0.81% 2.97% OK
S3 (phương X) 180
Nhịp 1000 25 155 14.16 0.030 0.031 2.651 0.17% 10 296.13 150 6.018 0.39% 2.97% OK
138
Bề
rộng Chiều dày Tính thép Chọn thép
dãy Mmax
Tên ô sàn Vị trí tính
b hs a ho Astt Ø @tt @bt Asbt Kiểm
αm ξ μtt μbt μmax tra
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2/b) (mm) (mm) (mm) (cm2/b) HLCT
Gối phải 1000 26 154 8.85 0.019 0.019 1.658 0.11% 12 681.81 150 8.666 0.56% 2.97% OK
Gối dưới 1000 26 154 26.15 0.057 0.058 4.997 0.32% 12 226.21 150 8.666 0.56% 2.97% OK
S3 (phương Y) Nhịp 1000 180 35 145 11.96 0.029 0.030 2.392 0.16% 10 328.17 150 6.018 0.42% 2.97% OK
Gối trên 1000 26 154 21.32 0.046 0.047 4.051 0.26% 12 279.03 200 6.782 0.44% 2.97% OK
Gối trái 1000 26 154 32.25 0.070 0.072 6.208 0.40% 12 182.09 100 12.434 0.81% 2.97% OK
S4 (phương X) Nhịp 1000 180 25 155 22.67 0.048 0.050 4.285 0.28% 10 183.19 150 6.018 0.39% 2.97% OK
Gối phải 1000 26 154 48.05 0.104 0.110 9.433 0.61% 12 119.83 100 12.434 0.81% 2.97% OK
Gối dưới 1000 26 154 25.56 0.055 0.057 4.881 0.32% 12 231.59 200 6.782 0.44% 2.97% OK
S4 (phương Y) Nhịp 1000 180 35 145 17.00 0.041 0.042 3.422 0.24% 10 229.38 150 6.018 0.42% 2.97% OK
Gối trên 1000 26 154 30.1 0.065 0.067 5.779 0.38% 12 195.60 150 8.666 0.56% 2.97% OK
Gối trái 1000 26 154 6.38 0.014 0.014 1.192 0.08% 12 948.36 150 8.666 0.56% 2.97% OK
S5 (phương X) Nhịp 1000 180 25 155 6.93 0.015 0.015 1.287 0.08% 10 609.94 150 6.018 0.39% 2.97% OK
Gối phải 1000 26 154 7.25 0.016 0.016 1.356 0.09% 12 833.75 100 12.434 0.81% 2.97% OK
Gối dưới 1000 26 154 25.81 0.056 0.057 4.930 0.32% 12 229.28 100 12.434 0.81% 2.97% OK
S5 (phương Y) 180
Nhịp 1000 35 145 10.83 0.026 0.027 2.163 0.15% 10 362.93 150 6.018 0.42% 2.97% OK
139
Bề
rộng Chiều dày Tính thép Chọn thép
dãy Mmax
Tên ô sàn Vị trí tính
b hs a ho Astt Ø @tt @bt Asbt Kiểm
αm ξ μtt μbt μmax tra
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2/b) (mm) (mm) (mm) (cm2/b) HLCT
Gối trên 1000 26 154 10.25 0.022 0.022 1.923 0.12% 12 587.76 200 6.782 0.44% 2.97% OK
Gối trái 1000 26 154 27.03 0.058 0.060 5.171 0.34% 12 218.62 100 12.434 0.81% 2.97% OK
S6 (phương X) Nhịp 1000 180 26 154 22.56 0.049 0.050 4.293 0.28% 12 263.32 150 8.666 0.56% 2.97% OK
Gối phải 1000 26 154 34.46 0.075 0.078 6.651 0.43% 12 169.96 100 12.434 0.81% 2.97% OK
Gối dưới 1000 26 154 11.94 0.026 0.026 2.245 0.15% 12 503.61 100 12.434 0.81% 2.97% OK
S6 (phương Y) Nhịp 1000 180 38 142 16.68 0.042 0.043 3.431 0.24% 12 329.51 150 8.666 0.61% 2.97% OK
Gối trên 1000 26 154 10.17 0.022 0.022 1.908 0.12% 12 592.44 100 12.434 0.81% 2.97% OK
Gối trái 1000 26 154 32.47 0.070 0.073 6.252 0.41% 12 180.81 100 12.434 0.81% 2.97% OK
S7 (phương X) Nhịp 1000 180 26 154 21.39 0.046 0.047 4.065 0.26% 12 278.10 150 8.666 0.56% 2.97% OK
Gối phải 1000 26 154 30.25 0.065 0.068 5.809 0.38% 12 194.60 100 12.434 0.81% 2.97% OK
Gối dưới 1000 26 154 12.72 0.028 0.028 2.393 0.16% 12 472.32 100 12.434 0.81% 2.97% OK
S7 (phương Y) Nhịp 1000 180 38 142 17.14 0.044 0.045 3.527 0.25% 12 320.47 150 8.666 0.61% 2.97% OK
Gối trên 1000 26 154 11.26 0.024 0.025 2.115 0.14% 12 534.44 100 12.434 0.81% 2.97% OK
Gối trái 1000 26 154 5.64 0.012 0.012 1.053 0.07% 12 1073.67 150 8.666 0.56% 2.97% OK
S8 (phương X) 180
Nhịp 1000 25 155 7.24 0.015 0.016 1.345 0.09% 10 583.63 150 6.018 0.39% 2.97% OK
140
Bề
rộng Chiều dày Tính thép Chọn thép
dãy Mmax
Tên ô sàn Vị trí tính
b hs a ho Astt Ø @tt @bt Asbt Kiểm
αm ξ μtt μbt μmax tra
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2/b) (mm) (mm) (mm) (cm2/b) HLCT
Gối phải 1000 26 154 6.12 0.013 0.013 1.143 0.07% 12 988.93 150 8.666 0.56% 2.97% OK
Gối dưới 1000 26 154 16.57 0.036 0.036 3.131 0.20% 12 360.99 150 8.666 0.56% 2.97% OK
S8 (phương Y) Nhịp 1000 180 35 145 8.42 0.021 0.021 1.677 0.12% 10 468.23 150 6.018 0.42% 2.97% OK
Gối trên 1000 26 154 10.26 0.022 0.022 1.925 0.13% 12 587.18 150 8.666 0.56% 2.97% OK
Gối trái 1000 26 154 28.97 0.063 0.065 5.555 0.36% 12 203.51 100 12.434 0.81% 2.97% OK
S9 (phương X) Nhịp 1000 180 25 155 18.61 0.040 0.041 3.501 0.23% 10 224.20 150 6.018 0.39% 2.97% OK
Gối phải 1000 26 154 20.32 0.044 0.045 3.857 0.25% 12 293.11 150 8.666 0.56% 2.97% OK
Gối dưới 1000 26 154 11.49 0.025 0.025 2.159 0.14% 12 523.60 150 8.666 0.56% 2.97% OK
S9 (phương Y) Nhịp 1000 180 35 145 12.17 0.030 0.030 2.435 0.17% 10 322.42 150 6.018 0.42% 2.97% OK
Gối trên 1000 26 154 10.23 0.022 0.022 1.919 0.12% 12 588.93 150 8.666 0.56% 2.97% OK
Gối trái 1000 26 154 29.06 0.063 0.065 5.572 0.36% 12 202.86 150 8.666 0.56% 2.97% OK
S10 (phương X) Nhịp 1000 180 25 155 15.44 0.033 0.034 2.895 0.19% 10 271.20 150 6.018 0.39% 2.97% OK
Gối phải 1000 26 154 10.06 0.022 0.022 1.887 0.12% 12 598.99 150 8.666 0.56% 2.97% OK
Gối dưới 1000 26 154 20.85 0.045 0.046 3.960 0.26% 12 285.48 150 8.666 0.56% 2.97% OK
S10 (phương Y) 180
Nhịp 1000 35 145 14.16 0.035 0.035 2.840 0.20% 10 276.40 150 6.018 0.42% 2.97% OK
141
Bề
rộng Chiều dày Tính thép Chọn thép
dãy Mmax
Tên ô sàn Vị trí tính
b hs a ho Astt Ø @tt @bt Asbt Kiểm
αm ξ μtt μbt μmax tra
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2/b) (mm) (mm) (mm) (cm2/b) HLCT
Gối trên 1000 26 154 14.84 0.032 0.033 2.799 0.18% 12 403.87 150 8.666 0.56% 2.97% OK
Gối trái 1000 26 154 14.23 0.031 0.031 2.682 0.17% 12 421.48 100 12.434 0.81% 2.97% OK
S11 (phương X) Nhịp 1000 180 25 155 11.91 0.025 0.026 2.224 0.14% 10 352.96 150 6.018 0.39% 2.97% OK
Gối phải 1000 26 154 10.12 0.022 0.022 1.899 0.12% 12 595.40 100 12.434 0.81% 2.97% OK
Gối dưới 1000 26 154 10.54 0.023 0.023 1.978 0.13% 12 571.41 200 6.782 0.44% 2.97% OK
S11 (phương Y) Nhịp 1000 180 35 145 12.99 0.032 0.032 2.601 0.18% 10 301.75 150 6.018 0.42% 2.97% OK
Gối trên 1000 26 154 9.65 0.021 0.021 1.809 0.12% 12 624.73 200 6.782 0.44% 2.97% OK
Gối trái 1000 26 154 14.65 0.032 0.032 2.762 0.18% 12 409.20 100 12.434 0.81% 2.97% OK
S12 (phương X) Nhịp 1000 180 25 155 12.14 0.026 0.026 2.268 0.15% 10 346.19 150 6.018 0.39% 2.97% OK
Gối phải 1000 26 154 13.25 0.029 0.029 2.495 0.16% 12 453.15 100 12.434 0.81% 2.97% OK
Gối dưới 1000 26 154 12.68 0.027 0.028 2.386 0.15% 12 473.83 200 6.782 0.44% 2.97% OK
S12 (phương Y) Nhịp 1000 180 35 145 11.37 0.028 0.028 2.272 0.16% 10 345.46 150 6.018 0.42% 2.97% OK
Gối trên 1000 26 154 10.25 0.022 0.022 1.923 0.12% 12 587.76 200 6.782 0.44% 2.97% OK
Gối trái 1000 26 154 28.96 0.063 0.065 5.553 0.36% 12 203.58 100 12.434 0.81% 2.97% OK
S13 (phương X) 180
Nhịp 1000 26 154 18.45 0.040 0.041 3.494 0.23% 12 323.51 150 8.666 0.56% 2.97% OK
142
Bề
rộng Chiều dày Tính thép Chọn thép
dãy Mmax
Tên ô sàn Vị trí tính
b hs a ho Astt Ø @tt @bt Asbt Kiểm
αm ξ μtt μbt μmax tra
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2/b) (mm) (mm) (mm) (cm2/b) HLCT
Gối phải 1000 26 154 26.25 0.057 0.058 5.017 0.33% 12 225.32 100 12.434 0.81% 2.97% OK
Gối dưới 1000 26 154 26.66 0.058 0.059 5.098 0.33% 12 221.75 100 12.434 0.81% 2.97% OK
S13 (phương Y) Nhịp 1000 180 38 142 17.72 0.045 0.046 3.650 0.26% 12 309.74 150 8.666 0.61% 2.97% OK
Gối trên 1000 26 154 24.25 0.052 0.054 4.624 0.30% 12 244.48 100 12.434 0.81% 2.97% OK
Gối trái 1000 26 154 12.05 0.026 0.026 2.266 0.15% 12 498.96 100 12.434 0.81% 2.97% OK
S14 (phương X) Nhịp 1000 180 25 155 9.19 0.020 0.020 1.711 0.11% 10 458.81 150 6.018 0.39% 2.97% OK
Gối phải 1000 26 154 16.24 0.035 0.036 3.068 0.20% 12 368.47 100 12.434 0.81% 2.97% OK
Gối dưới 1000 26 154 12.23 0.026 0.027 2.300 0.15% 12 491.51 100 12.434 0.81% 2.97% OK
S14 (phương Y) Nhịp 1000 180 35 145 8.84 0.022 0.022 1.761 0.12% 10 445.75 150 6.018 0.42% 2.97% OK
Gối trên 1000 26 154 10.59 0.023 0.023 1.988 0.13% 12 568.68 200 6.782 0.44% 2.97% OK
Gối trái 1000 26 154 26.55 0.057 0.059 5.076 0.33% 12 222.70 150 8.666 0.56% 2.97% OK
S15 (phương X) Nhịp 1000 180 26 154 22.86 0.049 0.051 4.352 0.28% 12 259.77 150 8.666 0.56% 2.97% OK
Gối phải 1000 26 154 24.23 0.052 0.054 4.620 0.30% 12 244.69 150 8.666 0.56% 2.97% OK
Gối dưới 1000 26 154 37.33 0.081 0.084 7.230 0.47% 12 156.34 150 8.666 0.56% 2.97% OK
S15 (phương Y) 180
Nhịp 1000 38 142 17.09 0.043 0.044 3.517 0.25% 12 321.43 150 8.666 0.61% 2.97% OK
143
Bề
rộng Chiều dày Tính thép Chọn thép
dãy Mmax
Tên ô sàn Vị trí tính
b hs a ho Astt Ø @tt @bt Asbt Kiểm
αm ξ μtt μbt μmax tra
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2/b) (mm) (mm) (mm) (cm2/b) HLCT
Gối trên 1000 26 154 25.21 0.055 0.056 4.812 0.31% 12 234.91 150 8.666 0.56% 2.97% OK
Gối trái 1000 26 154 19.39 0.042 0.043 3.676 0.24% 12 307.50 100 12.434 0.81% 2.97% OK
S16 (phương X) Nhịp 1000 180 25 155 11.42 0.024 0.025 2.131 0.14% 10 368.31 150 6.018 0.39% 2.97% OK
Gối phải 1000 26 154 17.65 0.038 0.039 3.340 0.22% 12 338.49 100 12.434 0.81% 2.97% OK
Gối dưới 1000 26 154 27.72 0.060 0.062 5.307 0.34% 12 213.00 100 12.434 0.81% 2.97% OK
S16 (phương Y) Nhịp 1000 180 35 145 10.94 0.027 0.027 2.185 0.15% 10 359.23 150 6.018 0.42% 2.97% OK
Gối trên 1000 26 154 15.65 0.034 0.034 2.954 0.19% 12 382.62 100 12.434 0.81% 2.97% OK
Gối trái 1000 26 154 25.97 0.056 0.058 4.962 0.32% 12 227.83 150 8.666 0.56% 2.97% OK
S17 (phương X) Nhịp 1000 180 26 154 23.51 0.051 0.052 4.479 0.29% 12 252.40 150 8.666 0.56% 2.97% OK
Gối phải 1000 26 154 24.50 0.053 0.054 4.673 0.30% 12 241.92 150 8.666 0.56% 2.97% OK
Gối dưới 1000 26 154 18.32 0.040 0.040 3.469 0.23% 12 325.86 150 8.666 0.56% 2.97% OK
S17 (phương Y) Nhịp 1000 180 38 142 11.08 0.028 0.029 2.262 0.16% 12 499.80 150 8.666 0.61% 2.97% OK
Gối trên 1000 26 154 17.63 0.038 0.039 3.336 0.22% 12 338.88 150 8.666 0.56% 2.97% OK
Gối trái 1000 26 154 19.24 0.042 0.043 3.647 0.24% 12 309.95 150 8.666 0.56% 2.97% OK
S18 (phương X) 180
Nhịp 1000 25 155 17.74 0.038 0.039 3.334 0.22% 10 235.42 150 6.018 0.39% 2.97% OK
144
Bề
rộng Chiều dày Tính thép Chọn thép
dãy Mmax
Tên ô sàn Vị trí tính
b hs a ho Astt Ø @tt @bt Asbt Kiểm
αm ξ μtt μbt μmax tra
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2/b) (mm) (mm) (mm) (cm2/b) HLCT
Gối phải 1000 26 154 17.34 0.037 0.038 3.280 0.21% 12 344.66 150 8.666 0.56% 2.97% OK
Gối dưới 1000 26 154 17.97 0.039 0.040 3.401 0.22% 12 332.34 150 8.666 0.56% 2.97% OK
S18 (phương Y) Nhịp 1000 180 35 145 10.70 0.026 0.026 2.137 0.15% 10 367.40 150 6.018 0.42% 2.97% OK
Gối trên 1000 26 154 16.25 0.035 0.036 3.070 0.20% 12 368.24 150 8.666 0.56% 2.97% OK
Gối trái 1000 26 154 27.68 0.060 0.062 5.299 0.34% 12 213.32 100 12.434 0.81% 2.97% OK
S19 (phương X) Nhịp 1000 180 25 155 17.75 0.038 0.039 3.336 0.22% 10 235.29 150 6.018 0.39% 2.97% OK
Gối phải 1000 26 154 26.14 0.057 0.058 4.995 0.32% 12 226.30 100 12.434 0.81% 2.97% OK
Gối dưới 1000 26 154 10.82 0.023 0.024 2.031 0.13% 12 556.44 100 12.434 0.81% 2.97% OK
S19 (phương Y) Nhịp 1000 180 35 145 13.35 0.033 0.033 2.675 0.18% 10 293.48 150 6.018 0.42% 2.97% OK
Gối trên 1000 26 154 11.25 0.024 0.025 2.113 0.14% 12 534.92 100 12.434 0.81% 2.97% OK
Gối trái 1000 26 154 22.24 0.048 0.049 4.230 0.27% 12 267.21 100 12.434 0.81% 2.97% OK
S20 (phương X) Nhịp 1000 180 25 155 12.04 0.026 0.026 2.249 0.15% 10 349.10 150 6.018 0.39% 2.97% OK
Gối phải 1000 26 154 20.65 0.045 0.046 3.921 0.25% 12 288.31 100 12.434 0.81% 2.97% OK
Gối dưới 1000 26 154 15.26 0.033 0.034 2.879 0.19% 12 392.57 150 8.666 0.56% 2.97% OK
S20 (phương Y) 180
Nhịp 1000 35 145 11.82 0.029 0.029 2.364 0.16% 10 332.11 150 6.018 0.42% 2.97% OK
145
Bề
rộng Chiều dày Tính thép Chọn thép
dãy Mmax
Tên ô sàn Vị trí tính
b hs a ho Astt Ø @tt @bt Asbt Kiểm
αm ξ μtt μbt μmax tra
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2/b) (mm) (mm) (mm) (cm2/b) HLCT
Gối trên 1000 26 154 12.25 0.026 0.027 2.304 0.15% 12 490.70 150 8.666 0.56% 2.97% OK
146
B. TÍNH TOÁN THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN II
Khi tính toán sàn, ngoài tính theo trạng thái giới hạn thứ nhất, cần tiến hành tính toán
theo các trạng thái giới hạn thứ hai bao gồm:
- Tính toán theo sự hình thành mở rộng vết nứt: Được tiến hành khi phải đảm bảo
không vết nứt được hình thành, đồng thời cũng cần thiết để bổ sung tính toán mở
rộng vết nứt và tính toán biến dạng.
- Tính toán theo sự mở rộng vết nứt.
- Tính theo biến dạng (độ võng).
5.5. KIỂM TRA SỰ HÌNH THÀNH VÀ MỞ RỘNG VẾT NỨT
5.5.1. Cơ sở lý thuyết
Theo chỉ dẫn tại 8.2.2 - TCVN 5574:2018, tính toán theo sự hình thành vết nứt của cấu
kiện bê tông cốt thép được tiến hành trong các trường hợp khi mà điều kiện sau được
tuân thủ:
M M crc
Trong đó:
M : Momen uốn do ngoại lực.
M crc : Momen uốn gây ra sự bắt đầu hình thành vết nứt (crack).
Lưu ý: M M crc có nghĩa là cấu kiện bị nứt, thì cần tính toán chiều rộng vết nứt.
Hình 5.9. Sơ đồ trạng thái ứng suất – biến dạng của tiết diện cấu kiện khi kiểm tra sự
hình thành vết nứt.
Quy trình tính toán momen gây nứt cho cấu kiện BTCT, được sinh viên trình bày tóm tắt
qua các các bước trong Bảng 5.7
147
Bảng 5.7. Cơ sở lý thuyết tính toán momen gây nứt Mcrc
1. Đối với tiết diện chữ nhật và chữ T (có cánh nằm trong vùng nén), theo TCVN
5574:2018 thì momen uốn gây ra sự bắt đầu hình thành vết nứt, xác định như sau:
M crc Wpl R bt,ser Wred R bt,ser
Trong đó:
Wpl : Momen kháng uốn đàn dẻo, Wpl Wred I red / y t .
: Hệ số lấy bằng 1.3
y t : Khoảng cách từ thớ bê tông chịu kéo nhiều nhất đến trọng tâm tiết diện quy đổi, đối
với cấu kiện chịu uốn, thì x y c y t h x (Xem sơ đồ a – Hình 5.10).
R bt,ser : Cường độ chịu kéo của bê tông theo trạng thái giới hạn 2.
2. Momen quán tính của tiết diện quy đổi của cấu kiện đối với trọng tâm của nó (vị trí
trục trung hòa x) được tính như sau:
I red I Is Is'
Trong đó:
bx 3
bx x / 2 bx 3 / 3 .
2
I : Momen quán tính của tiết diện bê tông, I
12
I s : Momen quán tính của tiết diện cốt thép chịu kéo, I s A s h 0 x .
2
I s' : Momen quán tính của tiết diện cốt thép chịu nén, I s' A s' x a ' .
2
5.5.2. Kết quả kiểm tra hình thành vết nứt của sàn
148
1. Kiểm tra sự hình thành và mở rộng vết nứt của sàn
Các thông số đầu vào Kết quả tính toán
- Cấp độ bền bê tông: B35 - Chiều cao vùng nén của BT: x 91.8 mm
- Module đàn hồi của bê tông: Eb 34500 MPa x = [b.h.0.5h + α.(As.h0 + A's.a')]/ [b.h +α.(As + A's)]
- Cường độ chịu kéo TTGH 2: Rbt,ser 1.95 MPa - Momen quán tính của BT: I 25757.77 cm4
- Nhóm cốt thép: CB-400V I = b.x3/12 + b.x.(x/2)2
- Module đàn hồi của thép: Es 200000 MPa - MMQT của cốt thép chịu kéo: Is 346.53 cm4
- Hệ số quy đổi CT về BT: α 5.80 Is = As.(h0 - x)2
Tiết diện tính toán - MMQT của cốt thép chịu nén: I's 0.00 cm4
- Chiều cao tiết diện: h 180 mm I's = A's.(x - a')2
- Chiều rộng tiết diện: b 1000 mm - MMQT của tiết diện quy đổi: Ired 27766.61 cm4
- Khoảng cách a: a 25 Ired = I + α.Is + α.I's
- Khoảng cách a': a' 0 mm - Khoảng cách: yt 88.2 mm
- Chiều cao làm việc tiết diện: h0 155 mm yt = h - x
Nội lực và bố trí cốt thép - Momen kháng uốn đàn dẻo: Wpl 4091.0 cm3
- Momen uốn do ngoại lực: M(TT+HT) 17.51 kN.m/m Wpl = γ.Wred = γ.(Ired/yt)
- Diện tích cốt thép chịu kéo: As 866.60 mm2/m - Momen uốn gây nứt: Mcrc 7.98 kN.m
- Hàm lượng cốt thép chịu kéo: μs 0.56% Mcrc = Wpl.Rbt,ser
149
1. Kiểm tra sự hình thành và mở rộng vết nứt của sàn
- Diện tích cốt thép chịu nén: A's 0.00 mm2 - Kiểm tra điều kiện hình thành và mở rộng vết nứt
- Hàm lượng cốt thép chịu nén: μ's 0.00% Tiết diện bị nứt, cần tính toán chiều rộng vết nứt
150
5.6. TÍNH TOÁN CHIỀU RỘNG VẾT NỨT THẲNG GÓC
5.6.1. Cơ sở lý thuyết
Theo 8.2.2.1.2 – TCVN 5574:20148, khi cấu kiện có sự hình thành và mở rộng vết nứt,
thì cần tính toán chiều rộng vết nứt theo điều kiện sau:
a crc a crc,u
Trong đó:
a crc : Chiều rộng vết nứt do tác dụng của ngoại lực.
a crc ,u : Chiều rộng vết nứt giới hạn cho phép, lấy theo Bảng 17 – TCVN 5574:2018.
Bảng 5.8. Chiều rộng vết nứt giới hạn cho phép (Đơn vị:mm)
151
Đường (1) thể hiện vị trí trọng tâm của tiết diện ngang quy đổi.
Hình 5.10. Sơ đồ trạng thái ứng suất – biến dạng của cấu kiện có vết nứt
Trong đó: a crc,1 là chiều rộng vết nứt do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và
tạm thời dài hạn, có thể lấy gần đúng (TT + 0.3HT).
Bảng 5.9. Cơ sơ lý thuyết tính chiều rộng vết nứt dài hạn
1. Chiều rộng vết nứt do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn,
xác định như sau:
a crc,1 1 2 3 s s / E s L s
Trong đó:
1 : Hệ số kể đến thời gian tác dụng của tải trọng, lấy bằng 1.4 khi cấu kiện chịu tác dụng
dài hạn của tải trọng.
2 : Hệ số kể đến hình dạng bề mặt cốt thép dọc, lấy bằng 0.5 đối với cốt thép có gân; 0.8
đối với cốt thép trơn.
3 : Hệ số kể đến đặc điểm chịu lực, lấy bằng 1 đối với cấu kiện chịu uốn và nén lệch
tâm; 1.2 đối với cấu kiện chịu kéo.
s : Hệ số kể đến sự phân bố không đều biến dạng tương đối của cốt thép chịu kéo giữa
152
các vết nứt, s 1 0.8M crc / M .
s : Ứng suất trong cốt thép dọc chịu kéo của cấu kiện chịu uốn (Xem mục 2).
Ls : Khoảng cách cơ sở (không kể đến ảnh hưởng của bề mặt cốt thép) giữa các vết nứt
thẳng góc kề nhau (Xem mục 4).
2. Xác định ứng suất trong cốt thép dọc chịu uốn, theo lý thuyết SBVL như sau:
s M h 0 y c s1 / I red
Trong đó:
M : Là momen uốn của cấu kiện, lấy bằng 100% momen uốn do tĩnh tải (TT) + 30%
momen uốn do hoạt tải (HT).
y c : Chiều cao vùng nén của tiết diện ngang quy đổi của cấu kiện, được xác định từ diện
tích tiết diện bê tông chỉ ở vùng nén, cốt thép chịu kéo và chịu nén. Đối với cấu kiện chịu
uốn thì y c x .
x : Chiều cao vùng chịu nén của bê tông (Xem mục 3).
s1 : Giá trị quy đổi cốt thép về bê tông, s1 E s / E b,red .
E b,red : Module biến dạng quy đổi của bê tông chịu nén, E b,red R b,n / b1,red . Khi đó, biến
dạng tương đối của bê tông b1,red lấy bằng 0.0015.
R b,n : Cường độ chịu nén tiêu chuẩn, lấy theo Bảng 6 – TCVN 5574:2018.
x x m h0 2
s s2
2
s s2 s s2
Trong đó:
s : Hàm lượng cốt thép dọc chịu kéo, s A s / bh 0 .
h 0 : Chiều cao tính toán của tiết diện.
Giá trị s2 s1.
153
Trong đó:
Abt : Diện tích tiết diện bê tông chịu kéo, được xác định theo chiều cao vùng kéo của bê
tông xt, dựa trên nguyên tắc tính toán momen hình thành vết nứt x t h x . Trong mọi
trường hợp 2a x t 0.5h .
Abt : Diện tích tiết diện cốt thép chịu kéo.
d s : Đường kính danh nghĩa của cốt thép.
Trong đó:
a crc,1 : Chiều rộng vết nứt do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài
hạn (TT + 0.3HT).
a crc,2 : Chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời
(gồm cả dài hạn và ngắn hạn), (TT + HT).
a crc,3 : Chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời
dài hạn (TT + 0.3HT).
Các giá trị a crc,2 và a crc,3 được tính tương tự như cách tính a crc,1 , chỉ có thay đổi hệ số kể
đến thời gian tác dụng của tải trọng b1 (lấy bằng 1 khi có tác dụng ngắn hạn của tải
trọng), và momen uốn M, nếu tính a crc,2 thì M lấy bằng 100% momen uốn do tĩnh tải
(TT) + 100% momen uốn do hoạt tải (HT).
5.6.2. Kết quả tính toán và kiểm tra nứt cho sàn
154
Bảng 5.10. Kết quả tính toán chiều rộng vết nứt do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (arcc,1)
2.1. Chiều rộng vết nứt do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (arcc,1)
Các thông số đầu vào Các hệ số tính toán
- Cấp độ bền bê tông: B35 - HS kể đến thời gian t/d của tải trọng: φ1 1.4
- Module đàn hồi của bê tông: Eb 34500 MPa - HS kể đến hình dạng bề mặt cốt thép: φ2 0.5
- Cường độ chịu kéo TTGH 2: Rbt,ser 1.95 MPa - HS kể đến đặc điểm chịu lực: φ3 1.0
- Cường độ chịu nén tiêu chuẩn: Rb,n 25.5 MPa - HS kể đến sự phân bố không đều BDCT: ψs 0.65
- Biến dạng tương đối của BT: εb1,red 0.0015 Kết quả tính toán
- Module biến dạng quy đổi: Eb,red 17000 MPa - Chiều cao vùng nén của BT: xm = x 46.9 mm
- Nhóm cốt thép: CB-400V xm = h0.{sqrt[ (μs.αs2)2 + 2.μs.αs2] - μs.αs2}
- Module đàn hồi của thép: Es 200000 MPa - MMQT của tiết diện quy đổi: Ired 15352.54 cm4
- Hệ số quy đổi CT về BT: αs1 =αs2 11.76 Ired = b.xm3/3 + α[As.(h0 - xm)2 +A's.(xm -a')2]
- Đường kính cốt thép: ds 12 mm - Chiều cao vùng nén quy đổi: yc = x 46.9 mm
Tiết diện tính toán Ghi chú: Cấu kiện chịu uốn, nên giá trị yc = x
- Chiều cao tiết diện: h 180 mm - Ứng suất trong cốt thép dọc: σs 152.74 MPa
- Chiều rộng tiết diện: b 1000 mm σs =[M1.(h0 - yc).αs1]/Ired
- Khoảng cách a: a 25 - Chiều cao vùng kéo của BT: xt 90 mm
- Khoảng cách a': a' 0 mm 2a ≤ xt = h - x ≤ 0.5h
155
2.1. Chiều rộng vết nứt do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (arcc,1)
- Chiều cao làm việc tiết diện: h0 155 mm - Diện tích bê tông chịu kéo: Abt 900.0 cm2
Nội lực và bố trí cốt thép Abt= xt.b
- Momen uốn do tĩnh tải: MTT 17.51 kN.m/m - Khoảng cách cơ sở vết nứt: Ls 400 mm
- Momen uốn do hoạt tải: MHT 3.12 kN.m/m Ls = 0.5.(Abt/As).ds
- Momen do TT + 0.3HT: M1 18.45 kN.m/m Ghi chú: min(10ds;100mm) ≤ Ls ≤ min (40ds;400mm)
- Momen gây nứt: Mcrc 7.98 kN.m/m - Chiều rộng vết nứt: acrc,1 0.14 mm
- Diện tích cốt thép chịu kéo: As 866.60 mm2/m acrc,1 = φ1.φ2.φ3.ψs.(σs/Es).Ls
- Hàm lượng cốt thép chịu kéo: μs 0.56%
- Diện tích cốt thép chịu nén: A's 0.00 mm2/m
- Hàm lượng cốt thép chịu nén: μ's 0.00%
Bảng 5.11. Kết quả tính toán chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời (arcc,2)
2.2. Chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời (arcc,2)
Các thông số đầu vào Các hệ số tính toán
- Cấp độ bền bê tông: B35 - HS kể đến thời gian t/d của tải trọng: φ1 1
- Module đàn hồi của bê tông: Eb 34500 MPa - HS kể đến hình dạng bề mặt cốt thép: φ2 0.5
- Cường độ chịu kéo TTGH 2: Rbt,ser 1.95 MPa - HS kể đến đặc điểm chịu lực: φ3 1.0
- Cường độ chịu nén tiêu chuẩn: Rb,n 25.5 MPa - HS kể đến sự phân bố không đều BDCT: ψs 0.69
156
2.2. Chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời (arcc,2)
- Biến dạng tương đối của BT: εb1,red 0.0015 Kết quả tính toán
- Module biến dạng quy đổi: Eb,red 17000 MPa - Chiều cao vùng nén của BT: xm = x 46.9 mm
- Nhóm cốt thép: CB-400V xm = h0.{sqrt[ (μs.αs2)2 + 2.μs.αs2] - μs.αs2}
- Module đàn hồi của thép: Es 200000 MPa - MMQT của tiết diện quy đổi: Ired 15352.54 cm4
- Hệ số quy đổi CT về BT: αs1 =αs2 11.76 Ired = b.xm3/3 + α[As.(h0 - xm)2 +A's.(xm -a')2]
- Đường kính cốt thép: ds 12 mm - Chiều cao vùng nén quy đổi: yc = x 46.9 mm
Tiết diện tính toán Ghi chú: Cấu kiện chịu uốn, nên giá trị yc = x
- Chiều cao tiết diện: h 180 mm - Ứng suất trong cốt thép dọc: σs 170.83 MPa
- Chiều rộng tiết diện: b 1000 mm σs =[M1.(h0 - yc).αs1]/Ired
- Khoảng cách a: a 25 - Chiều cao vùng kéo của BT: xt 90 mm
- Khoảng cách a': a' 0 mm 2a ≤ xt = h - x ≤ 0.5h
- Chiều cao làm việc tiết diện: h0 155 mm - Diện tích bê tông chịu kéo: Abt 900.0 cm2
Nội lực và bố trí cốt thép Abt= xt.b
- Momen uốn do tĩnh tải: MTT 17.51 kN.m/m - Khoảng cách cơ sở vết nứt: Ls 400 mm
- Momen uốn do hoạt tải: MHT 3.12 kN.m/m Ls = 0.5.(Abt/As).ds
- Momen do TT + HT: M2 20.63 kN.m/m Ghi chú: min(10ds;100mm) ≤ Ls ≤ min (40ds;400mm)
- Momen gây nứt: Mcrc 7.98 kN.m/m - Chiều rộng vết nứt: acrc,2 0.12 mm
157
2.2. Chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời (arcc,2)
- Diện tích cốt thép chịu kéo: As 866.60 mm2/m acrc,2 = φ1.φ2.φ3.ψs.(σs/Es).Ls
- Hàm lượng cốt thép chịu kéo: μs 0.56%
- Diện tích cốt thép chịu nén: A's 0.00 mm2/m
- Hàm lượng cốt thép chịu nén: μ's 0.00%
Bảng 5.12. Kết quả tính toán chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (arcc,3)
2.3. Chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (arcc,3)
Các thông số đầu vào Các hệ số tính toán
- Cấp độ bền bê tông: B35 - HS kể đến thời gian t/d của tải trọng: φ1 1
- Module đàn hồi của bê tông: Eb 34500 MPa - HS kể đến hình dạng bề mặt cốt thép: φ2 0.5
- Cường độ chịu kéo TTGH 2: Rbt,ser 1.95 MPa - HS kể đến đặc điểm chịu lực: φ3 1.0
- Cường độ chịu nén tiêu chuẩn: Rb,n 25.5 MPa - HS kể đến sự phân bố không đều BDCT: ψs 0.65
- Biến dạng tương đối của BT: εb1,red 0.0015 Kết quả tính toán
- Module biến dạng quy đổi: Eb,red 17000 MPa - Chiều cao vùng nén của BT: xm = x 46.9 mm
- Nhóm cốt thép: CB-400V xm = h0.{sqrt[ (μs.αs2)2 + 2.μs.αs2] - μs.αs2}
- Module đàn hồi của thép: Es 200000 MPa - MMQT của tiết diện quy đổi: Ired 15352.54 cm4
- Hệ số quy đổi CT về BT: αs1 =αs2 11.76 Ired = b.xm3/3 + α[As.(h0 - xm)2 +A's.(xm -a')2]
- Đường kính cốt thép: ds 10 mm - Chiều cao vùng nén quy đổi: yc = x 46.9 mm
158
2.3. Chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (arcc,3)
Tiết diện tính toán Ghi chú: Cấu kiện chịu uốn, nên giá trị yc = x
- Chiều cao tiết diện: h 180 mm - Ứng suất trong cốt thép dọc: σs 152.74 MPa
- Chiều rộng tiết diện: b 1000 mm σs =[M1.(h0 - yc).αs1]/Ired
- Khoảng cách a: a 25 - Chiều cao vùng kéo của BT: xt 90 mm
- Khoảng cách a': a' 0 mm 2a ≤ xt = h - x ≤ 0.5h
- Chiều cao làm việc tiết diện: h0 155 mm - Diện tích bê tông chịu kéo: Abt 900.0 cm2
Nội lực và bố trí cốt thép Abt= xt.b
- Momen uốn do tĩnh tải: MTT 17.51 kN.m/m - Khoảng cách cơ sở vết nứt: Ls 400 mm
- Momen uốn do hoạt tải: MHT 3.12 kN.m/m Ls = 0.5.(Abt/As).ds
- Momen do TT + 0.3HT: M2 18.45 kN.m/m Ghi chú: min(10ds;100mm) ≤ Ls ≤ min (40ds;400mm)
- Momen gây nứt: Mcrc 7.98 kN.m/m - Chiều rộng vết nứt: acrc,3 0.10 mm
- Diện tích cốt thép chịu kéo: As 866.60 mm2/m acrc,3 = φ1.φ2.φ3.ψs.(σs/Es).Ls
- Hàm lượng cốt thép chịu kéo: μs 0.56%
- Diện tích cốt thép chịu nén: A's 0.00 mm2/m
- Hàm lượng cốt thép chịu nén: μ's 0.00%
159
2.4. Kiểm tra chiều rộng vết nứt
2.4.1. Kiểm tra chiều rộng vết nứt dài hạn 2.4.2. Kiểm tra chiều rộng vết nứt ngắn hạn
- Chiều rộng vết nứt tính toán: acrc 0.14 mm - Chiều rộng vết nứt tính toán: acrc 0.16 mm
acrc = acrc,1 acrc = acrc,1 + acrc,2 - acrc,3
- Chiều rộng vết nứt cho phép: acrc,u 0.3 mm - Chiều rộng vết nứt cho phép: acrc,u 0.4 mm
- Kiểm tra điều kiện: Thỏa - Kiểm tra điều kiện: Thỏa
160
5.7. TÍNH TOÁN ĐỘ VÕNG
Theo chỉ dẫn tại 8.2.3.2 – TCVN 5574:2018, tính toán độ võng của cấu kiện bê tông
cốt thép được tiến hành theo điều kiện:
f fu
Trong đó:
f : Độ võng của cấu kiện bê tông cốt dưới tác dụng của ngoại lực.
f u : Độ võng giới hạn cho phép của cấu kiện bê tông cốt thép, lấy theo Bảng M1 – TCVN
5574:2018.
5.7.1. Cơ sở lý thuyết tính độ võng cho cấu kiện chịu uốn
Trong trường hợp tổng quát, đối với cấu kiện bê tông cốt thép chịu uốn thì việc tính toán
độ võng được tiến hành bằng cách chia cấu kiện ra thành nhiều đoạn, rồi xác định độ
cong ở biên các đoạn này (có kể đến sự có hoặc không có vết nứt và dấu của độ cong) và
nhân biểu đồ momen uốn với biểu đồ độ cong theo chiều dài cấu kiện khi độ cong phân
bố tuyến tính trong phạm vi từng đoạn cấu kiện. Trong trường hợp này độ võng tại giữa
nhịp cấu kiện được xác định theo công thức:
L 1 0.5n 1
1 1
L
1 1 1
f m Mx dx
r x
12n 2 r sup,L r sup,R
6
i 1 r i,L
r i,R
3n 2
r c
0
Trong đó:
M x : Momen uốn trong tiết diện x do tác dụng của lực đơn vị đặt theo hướng chuển vị
cần tìm của cấu kiện trong tiết diện trên chiều dài nhịp L cần xác định độ võng.
1/ r sup,L và 1/ r sup,R : Lần lượt là độ cong của cấu kiện ở gối trái và gối phải.
1/ r i,L và 1/ r i,R : Các độ cong của cấu kiện tại các tiết diện đối xứng nhau i và i’(i=i’)
ở phía trái và phía phải của trục đối xứng (giữa nhịp).
1 / r c : Độ cong của cấu kiện tại giữa nhịp.
n : Số chẵn các đoạn bằng nhau được chia từ nhịp, lấy không nhỏ hơn 6.
L : Nhịp cấu kiện.
5.7.2. Tính độ võng toàn phần
5.7.2.1. Đối với các đoạn cấu kiện không có vết nứt trong vùng chịu kéo
Độ võng toàn phần đối: f f1 f 2
161
Trong đó:
f1 : Độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng tạm thời ngắn hạn (lấy bằng 0.7HT, gây
ra momen M1).
f 2 : Độ võng do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (lấy
bằng TT + 0.3HT, gây ra momen M2).
Lưu ý: Các hệ số 0.3 là hệ số phổ biến cho phần dài hạn của tải trọng tạm thời, nhưng
không phải lúc nào cũng cố định (Xem chi tiết trong TCVN 2737:1995).
5.7.2.1. Đối với các đoạn cấu kiện có vết nứt trong vùng chịu kéo
Độ võng toàn phần đối: f f1 f 2 f3
Trong đó:
f1 : Độ võng do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng thường xuyên và tạm thời (lấy
bằng TT + HT, gây ra momen M1).
f 2 : Độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (lấy
bằng TT + 0.3HT, gây ra momen M2).
f 3 : Độ võng do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (lấy
bằng TT + 0.3HT, gây ra momen M3). Ta có M2 = M3.
Hình 5.11. Tiết diện ngang quy đổi và sơ đồ trạng thái ứng suất – biến dạng của cấu
kiện có vết nứt khi tính toán biến dạng cấu kiện dưới tác dụng của momen uốn
162
Bảng 5.13. Cơ sờ lý thuyết tính toán độ võng của cấu kiện chịu uốn
1. Xác định độ võng lớn nhất ở giữa cấu kiện uốn f theo công thức:
2 12 20 12 2 L2
fi
ri,td1 ri,td2 ri,td3 ri,td4 ri,td5 384
(Công thức trên chia dầm thành 4 đoạn nhỏ, có 5 vị trí tiết diện. Tham khảo từ sách Thiết
kế Kết cấu Bê tông cốt thép theo TCVN 5574:2018 – PGS.TS Bùi Quốc Bảo)
Trong đó:
1 / r : Độ cong tại tiết diện thứ j j 1, 2,3,4,5 của cấu kiện ứng với trường hợp tính
i,tdj
I red : Momen quán tính của tiết diện ngang quy đổi của cấu kiện, (Xem mục 3).
3. Xác định momen quán tính của tiết diện ngang quy đổi của cấu kiện đối với trọng tâm
của nó (đối với sàn, bỏ qua cốt thép chịu nén):
b x 3m
As h 0 x m
2
I red I Is Is'
3
Trong đó:
163
xm : Trọng tâm của tiết diện bị nứt, x m h 0 2 .
s
2
s s
164
Bảng 5.14. Kết quả tính toán độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời (f1)
3.1. Tính toán độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời (f1)
Các thông số đầu vào Kết quả tính toán
- Cấp độ bền bê tông: B35 - Chiều cao vùng nén của BT: xm = x 37.3 mm
- Module đàn hồi của bê tông: Eb 34500 MPa xm = h0.{sqrt[ (μs.α)2 + 2.μs.α] - μs.α}
- Độ ẩm tương đối không khí: Dưới 40 % - MMQT của tiết diện quy đổi: Ired 9917.57 cm4
- Hệ số từ biến của bê tông: φb,cr 3.0 Ired = b.xm3/3 + α[As.(h0 - xm)2 +A's.(xm -a')2]
- Tác dụng của tải trọng: Ngắn hạn Tính monen tại 5 vị trí tiết diện (chia thành 4 đoạn)
- Nhóm cốt thép: Eb1 29325 MPa Momen M1,td1 M1,td2 M1,td3 M1,td4 M1,td5
- Nhóm cốt thép: CB-400V Giá trị
28.5 9.46 20.6 9.12 29.2
- Module đàn hồi của thép: Es 200000 MPa (kN.m)
- Hệ số quy đổi CT về BT: α 6.82 Ghi chú: Giá trị momen này gây ra bởi TT + HT
Tiết diện tính toán Độ cong 1/r1,td1 1/r1,td2 1/r1,td3 1/r1,td4 1/r1,td5
- Chiều cao tiết diện: h 180 mm Giá trị
0.00980 0.00325 0.00708 0.00314 0.01004
- Chiều rộng tiết diện: b 1000 mm (1/m)
165
3.1. Tính toán độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời (f1)
Bố trí cốt thép
- Diện tích cốt thép chịu kéo: As 866.60 mm2
- Hàm lượng cốt thép chịu kéo: μs 0.56%
- Diện tích cốt thép chịu nén: A's 0.00 mm2
- Hàm lượng cốt thép chịu nén: μ's 0.00%
Bảng 5.15. Kết quả tính toán độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (f2)
3.2. Tính toán độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (f2)
Các thông số đầu vào Kết quả tính toán
- Cấp độ bền bê tông: B35 - Chiều cao vùng nén của BT: xm = x 40.0 mm
- Module đàn hồi của bê tông: Eb 34500 MPa xm = h0.{sqrt[ (μs.α)2 + 2.μs.α] - μs.α}
- Độ ẩm tương đối không khí: Trên 75 % - MMQT của tiết diện quy đổi: Ired 12904.87 cm4
- Hệ số từ biến của bê tông: φb,cr 1.5 Ired = b.xm3/3 + α[As.(h0 - xm)2 +A's.(xm -a')2]
- Tác dụng của tải trọng: Ngắn hạn Tính monen tại 5 vị trí tiết diện (chia thành 4 đoạn)
- Nhóm cốt thép: Eb1 29325 MPa Momen M2,td1 M2,td2 M2,td3 M2,td4 M2,td5
- Nhóm cốt thép: CB-400V Giá trị
26.85 8.65 18.62 8.42 27.32
- Module đàn hồi của thép: Es 200000 MPa (kN.m)
- Hệ số quy đổi CT về BT: α 6.82 Ghi chú: Giá trị momen M2 gây ra bởi TT + 0.3HT
166
3.2. Tính toán độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (f2)
Tiết diện tính toán Độ cong 1/r2,td1 1/r2,td2 1/r2,td3 1/r2,td4 1/r2,td5
- Chiều cao tiết diện: h 200 mm Giá trị
0.00710 0.00229 0.00492 0.00222 0.00722
- Chiều rộng tiết diện: b 1000 mm (1/m)
Bảng 5.16. Kết quả tính toán độ võng do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (f3)
3.3. Tính toán độ võng do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (f3)
Các thông số đầu vào Kết quả tính toán
- Cấp độ bền bê tông: B35 - Chiều cao vùng nén của BT: xm = x 54.9 mm
- Module đàn hồi của bê tông: Eb 34500 MPa xm = h0.{sqrt[ (μs.α)2 + 2.μs.α] - μs.α}
- Độ ẩm tương đối không khí: Trên 75 % - MMQT của tiết diện quy đổi: Ired 23631.36 cm4
167
3.3. Tính toán độ võng do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (f3)
- Hệ số từ biến của bê tông: φb,cr 1.5 Ired = b.xm3/3 + α[As.(h0 - xm)2 +A's.(xm -a')2]
- Tác dụng của tải trọng: Dài hạn Tính monen tại 5 vị trí tiết diện (chia thành 4 đoạn)
- Nhóm cốt thép: Eb1 13800 MPa Momen M3,td1 M3,td2 M3,td3 M3,td4 M3,td5
- Nhóm cốt thép: CB-400V Giá trị
26.85 8.65 18.62 8.42 27.32
- Module đàn hồi của thép: Es 200000 MPa (kN.m)
- Hệ số quy đổi CT về BT: α 14.49 Ghi chú: Giá trị momen M3 gây ra bởi TT + 0.3HT
Tiết diện tính toán Độ cong 1/r3,td1 1/r3,td2 1/r3,td3 1/r3,td4 1/r3,td5
- Chiều cao tiết diện: h 200 mm Giá trị
0.00823 0.00265 0.00571 0.00258 0.00838
- Chiều rộng tiết diện: b 1000 mm (1/m)
168
Bảng 5.17. Kết quả kiểm tra độ võng toàn phần đối với các đoạn cấu kiện có vết nứt trong vùng kéo (f)
3.4. Kiểm tra độ võng toàn phần đối với các đoạn cấu kiện có vết nứt trong vùng kéo (f)
- Độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời (M1 gây ra): f1 26.7 mm
- Độ võng do tác dụng dài hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (M2 gây ra): f2 18.7 mm
- Độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (M3 gây ra): f3 21.7 mm
- Độ võng toàn phần của sàn (trường hợp sàn bị nứt): f 29.7 mm
- Độ võng cho phép của sàn (lấy theo Bảng M.1 - Phụ lục M - TCVN 5574:2018): fu 31.5 mm
- Kiểm tra theo điều kiện hạn chế độ võng cho phép: Thỏa
169
Chương 6
KIỂM TRA ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ CÔNG TRÌNH
Trước khi thiết kế chi tiết, ta cần tiến hành kiểm tra tổng thể công trình. Khi một trong
các điều kiện về tổng thể không thỏa mãn, cần tiến hành thay đổi phương án kết cấu cho
đến khi thỏa mãn tất cả các điều kiện.
6.1. KIỂM TRA CHUYỂN VỊ ĐỈNH CÔNG TRÌNH
6.1.1. Cơ sở lý thuyết
Chuyển vị đỉnh công trình là chuyển vị theo phương ngang của đỉnh công trình so với vị
trí ban đầu. Khi thiết kế, ta cần hạn chế chuyển vị đỉnh trong giá trị cho phép để đảm bảo
kết cấu làm việc trong giai đoạn đàn hồi.
Theo chỉ dẫn tại Bảng M.4, phụ lục M – TCVN 5574:2018, đối với kết cấu công trình
nhiều tầng thì chuyển vị đỉnh do tải trọng gió cần phải đảm bảo điều kiện sau:
H
f fu
500
Trong đó:
f : Chuyển vị ngang tại đỉnh của công trình. Giá trị này được lấy kết quả từ phần mềm
phân tích kết cấu ứng với trường hợp công trình chịu tải trọng gió.
H : Chiều cao công trình nhiều tầng, lấy bằng khoảng cách từ mặt móng đến đỉnh công
trình. Đối với công trình cao ốc Charmington Dargonic chiều cao từ mặt móng đến đỉnh
(tầng mái) là H 139.55 m .
fu : Chuyển vị giới hạn theo phương ngang theo yêu cầu cấu tạo.
Chuyển vị ngang cho phép tại đỉnh của công trình:
H 139.55 103
fu 279.10 mm .
500 500
Sinh viên tiến hành kiểm tra đối với trường hợp tải trọng gió (bao gồm gió tác dụng theo
phương X và Y) và trường hợp tải trọng động đất (bao gồm động đất tác dụng theo
phương X và Y).
6.1.2. Kết quả kiểm tra
170
Hình 6.1. Tên các nút ở đỉnh công trình (cao trình tầng mái).
Kết quả kiểm tra được sinh viên trình bày trong các bảng dưới đây.
Bảng 6.1. Kiểm tra chuyển vị đỉnh công trình trường hợp tải trọng gió
Gió X Gió Y
Node/Case [U] (mm) Kiểm tra
UX (mm) UY (mm) UX (mm) UY (mm)
6234/19 (C) 86.81 -2.53 -10.60 190.55 279.1 Thỏa
6238/19 (C) 86.77 -1.81 -10.18 184.37 279.1 Thỏa
6239/19 (C) 87.15 -2.19 -13.48 187.67 279.1 Thỏa
6240/19 (C) 86.43 -2.15 -7.31 187.25 279.1 Thỏa
6241/19 (C) 86.03 -1.74 -3.84 183.78 279.1 Thỏa
6244/19 (C) 86.43 -2.14 -7.27 187.22 279.1 Thỏa
6245/19 (C) 86.27 -1.50 -5.90 181.72 279.1 Thỏa
6246/19 (C) 86.16 -1.61 -5.00 182.62 279.1 Thỏa
6247/19 (C) 86.36 -1.41 -6.72 180.91 279.1 Thỏa
171
Gió X Gió Y
Node/Case [U] (mm) Kiểm tra
UX (mm) UY (mm) UX (mm) UY (mm)
6248/19 (C) 87.40 -2.44 -15.61 189.80 279.1 Thỏa
6275/19 (C) 87.06 -2.78 -12.73 192.68 279.1 Thỏa
6316/19 (C) 86.03 -1.74 -3.86 183.77 279.1 Thỏa
19325/19 (C) 87.32 -2.52 -14.95 190.46 279.1 Thỏa
19326/19 (C) 87.15 -2.69 -13.51 191.90 279.1 Thỏa
22871/19 (C) 86.31 -2.02 -6.27 186.21 279.1 Thỏa
22872/19 (C) 86.34 -2.00 -6.49 185.99 279.1 Thỏa
23939/19 (C) 86.46 -2.12 -7.53 187.03 279.1 Thỏa
24262/19 (C) 86.39 -1.94 -6.98 185.50 279.1 Thỏa
24278/19 (C) 86.42 -1.92 -7.20 185.28 279.1 Thỏa
30752/19 (C) 86.02 -1.74 -3.78 183.85 279.1 Thỏa
30760/19 (C) 86.10 -1.67 -4.43 183.20 279.1 Thỏa
30804/19 (C) 86.91 -2.44 -11.38 189.77 279.1 Thỏa
30805/19 (C) 87.07 -2.27 -12.82 188.33 279.1 Thỏa
30814/19 (C) 87.06 -2.78 -12.68 192.73 279.1 Thỏa
30817/19 (C) 87.40 -2.44 -15.66 189.75 279.1 Thỏa
30844/19 (C) 86.37 -1.40 -6.77 180.85 279.1 Thỏa
30852/19 (C) 86.77 -1.80 -10.24 184.32 279.1 Thỏa
30854/19 (C) 86.54 -2.04 -8.24 186.32 279.1 Thỏa
30855/19 (C) 86.51 -2.06 -8.02 186.54 279.1 Thỏa
30861/19 (C) 86.69 -1.89 -9.54 185.02 279.1 Thỏa
30862/19 (C) 86.62 -1.96 -8.89 185.67 279.1 Thỏa
30879/19 (C) 86.48 -1.98 -7.72 185.80 279.1 Thỏa
46344/19 (C) 86.98 -2.69 -12.02 191.97 279.1 Thỏa
46345/19 (C) 86.90 -2.61 -11.31 191.26 279.1 Thỏa
47131/19 (C) 86.51 -2.22 -7.96 187.91 279.1 Thỏa
47132/19 (C) 86.58 -2.30 -8.62 188.57 279.1 Thỏa
47133/19 (C) 86.66 -2.38 -9.28 189.23 279.1 Thỏa
172
Gió X Gió Y
Node/Case [U] (mm) Kiểm tra
UX (mm) UY (mm) UX (mm) UY (mm)
47134/19 (C) 86.74 -2.45 -9.94 189.89 279.1 Thỏa
47135/19 (C) 87.07 -2.12 -12.82 187.01 279.1 Thỏa
47136/19 (C) 87.00 -2.04 -12.16 186.35 279.1 Thỏa
47137/19 (C) 86.92 -1.96 -11.50 185.69 279.1 Thỏa
47138/19 (C) 86.84 -1.89 -10.84 185.03 279.1 Thỏa
47139/19 (C) 87.03 -2.19 -12.45 187.60 279.1 Thỏa
47140/19 (C) 86.97 -2.12 -11.90 187.05 279.1 Thỏa
47141/19 (C) 86.90 -2.06 -11.35 186.50 279.1 Thỏa
47142/19 (C) 86.84 -1.99 -10.80 185.95 279.1 Thỏa
47143/19 (C) 86.77 -1.93 -10.25 185.40 279.1 Thỏa
47144/19 (C) 86.97 -2.24 -11.97 188.08 279.1 Thỏa
47145/19 (C) 86.91 -2.18 -11.42 187.53 279.1 Thỏa
47146/19 (C) 86.85 -2.11 -10.87 186.98 279.1 Thỏa
47147/19 (C) 86.78 -2.05 -10.32 186.43 279.1 Thỏa
47148/19 (C) 86.72 -1.99 -9.77 185.88 279.1 Thỏa
47149/19 (C) 86.92 -2.30 -11.49 188.56 279.1 Thỏa
47150/19 (C) 86.85 -2.23 -10.94 188.01 279.1 Thỏa
47151/19 (C) 86.79 -2.17 -10.39 187.46 279.1 Thỏa
47152/19 (C) 86.73 -2.11 -9.84 186.91 279.1 Thỏa
47153/19 (C) 86.66 -2.04 -9.29 186.37 279.1 Thỏa
47154/19 (C) 86.86 -2.35 -11.01 189.04 279.1 Thỏa
47155/19 (C) 86.80 -2.29 -10.46 188.49 279.1 Thỏa
47156/19 (C) 86.73 -2.23 -9.91 187.94 279.1 Thỏa
47157/19 (C) 86.67 -2.16 -9.36 187.40 279.1 Thỏa
47158/19 (C) 86.61 -2.10 -8.81 186.85 279.1 Thỏa
47159/19 (C) 86.81 -2.41 -10.53 189.52 279.1 Thỏa
47160/19 (C) 86.74 -2.35 -9.98 188.97 279.1 Thỏa
47161/19 (C) 86.68 -2.28 -9.43 188.43 279.1 Thỏa
173
Gió X Gió Y
Node/Case [U] (mm) Kiểm tra
UX (mm) UY (mm) UX (mm) UY (mm)
47162/19 (C) 86.61 -2.22 -8.88 187.88 279.1 Thỏa
47163/19 (C) 86.55 -2.15 -8.33 187.33 279.1 Thỏa
48994/19 (C) 86.21 -1.56 -5.40 182.22 279.1 Thỏa
50806/19 (C) 86.24 -1.95 -5.66 185.61 279.1 Thỏa
50807/19 (C) 86.17 -1.88 -5.05 185.00 279.1 Thỏa
50808/19 (C) 86.10 -1.81 -4.44 184.39 279.1 Thỏa
52089/19 (C) 86.42 -1.77 -7.22 184.04 279.1 Thỏa
52090/19 (C) 86.35 -1.70 -6.61 183.44 279.1 Thỏa
52091/19 (C) 86.28 -1.63 -6.01 182.83 279.1 Thỏa
52092/19 (C) 86.57 -1.77 -8.48 183.99 279.1 Thỏa
52093/19 (C) 86.57 -1.62 -8.54 182.73 279.1 Thỏa
52094/19 (C) 86.50 -1.55 -7.93 182.12 279.1 Thỏa
52095/19 (C) 86.43 -1.48 -7.32 181.51 279.1 Thỏa
52096/19 (C) 86.14 -1.74 -4.81 183.80 279.1 Thỏa
52097/19 (C) 86.20 -1.80 -5.31 184.30 279.1 Thỏa
52098/19 (C) 86.26 -1.86 -5.80 184.79 279.1 Thỏa
52099/19 (C) 86.31 -1.92 -6.30 185.29 279.1 Thỏa
52100/19 (C) 86.43 -2.03 -7.29 186.28 279.1 Thỏa
52101/19 (C) 86.20 -1.69 -5.29 183.32 279.1 Thỏa
52102/19 (C) 86.25 -1.74 -5.79 183.81 279.1 Thỏa
52103/19 (C) 86.31 -1.80 -6.29 184.31 279.1 Thỏa
52104/19 (C) 86.37 -1.86 -6.78 184.81 279.1 Thỏa
52105/19 (C) 86.54 -1.92 -8.25 185.32 279.1 Thỏa
52106/19 (C) 86.60 -1.86 -8.73 184.83 279.1 Thỏa
52107/19 (C) 86.36 -1.52 -6.74 181.88 279.1 Thỏa
52108/19 (C) 86.42 -1.58 -7.23 182.37 279.1 Thỏa
52109/19 (C) 86.48 -1.63 -7.73 182.87 279.1 Thỏa
52110/19 (C) 86.54 -1.69 -8.22 183.36 279.1 Thỏa
174
Gió X Gió Y
Node/Case [U] (mm) Kiểm tra
UX (mm) UY (mm) UX (mm) UY (mm)
52111/19 (C) 86.65 -1.81 -9.21 184.35 279.1 Thỏa
53046/19 (C) 87.08 -2.43 -12.87 189.70 279.1 Thỏa
53047/19 (C) 87.16 -2.51 -13.58 190.41 279.1 Thỏa
53048/19 (C) 87.32 -2.36 -14.90 189.09 279.1 Thỏa
53049/19 (C) 87.23 -2.28 -14.19 188.38 279.1 Thỏa
53050/19 (C) 87.14 -2.32 -13.44 188.78 279.1 Thỏa
53051/19 (C) 86.94 -2.52 -11.71 190.51 279.1 Thỏa
53052/19 (C) 87.21 -2.39 -13.97 189.31 279.1 Thỏa
53053/19 (C) 87.01 -2.59 -12.25 191.04 279.1 Thỏa
53054/19 (C) 87.27 -2.45 -14.51 189.85 279.1 Thỏa
53055/19 (C) 87.07 -2.65 -12.78 191.58 279.1 Thỏa
76927/19 (C) 86.49 -1.84 -7.83 184.65 279.1 Thỏa
76929/19 (C) 87.00 -2.35 -12.16 188.99 279.1 Thỏa
76930/19 (C) 87.24 -2.60 -14.29 191.12 279.1 Thỏa
76933/19 (C) 86.64 -1.69 -9.14 183.33 279.1 Thỏa
- Tường và tường ngăn bằng gạch, bằng bê tông thạch cao, bằng panel bê tông cốt
hs
thép: d r f u
500
hs
- Tường (ốp đá tự nhiên) làm từ gạch ceramic: d r f u
700
Trong đó:
175
d r : Chuyển vị lệch tầng (chuyển vị ngang tương đối giữa các tầng) do trường hợp tải
trọng gió gây ra. Chính là giá trị dr UX và dr UY xuất từ phần mềm RSAP.
h s : Chiều cao tầng.
- Đối với các nhà có bộ phận phi kết cấu bằng vật liệu giòn:
d r 0.005h
- Đối với các nhà có bộ phận phi kết cấu bằng vật liệu dẻo:
d r 0.0075h
Trong đó:
d r : Chuyển vị lệch tầng (chuyển vị ngang tương đối giữa các tầng), là hiệu của các
chuyển vị ngang trung bình ds tại trần và sàn của tầng đang xét d s q d d c .
d s : Chuyển vị của một điểm của hệ kết cấu gây ra bởi tác động động đất thiết kế.
qd : Hệ số ứng xử chuyển vị, giả thiết bằng q , ngoại trừ có quy định khác.
d c : Chuyển vị của cùng điểm đó của hệ kết cấu được xác định bằng phân tích tuyến tính
dựa trên phổ phản ứng.
h : Chiều cao tầng.
: Hệ số chiết giảm xét đến chu kỳ lặp thấp hơn của tác động động đất liên quan đến yêu
cầu hạn chế hư hỏng. Các giá trị khác nhau của phụ thuộc vào các nguy cơ động đất
và mức độ tầm quan trọng của công trình, theo khuyến nghị thì lấy 0.4 cho các công
trình quan trọng cấp I và II, 0.5 cho các công trình quan trọng cấp III và IV.
Khi xuất kết quả chuyển vị lệch tầng từ phần mềm phân tích kết cấu, công thức trên có
thể tóm tắt như sau:
- Đối với các nhà có bộ phận phi kết cấu bằng vật liệu giòn:
d rif q 0.005h
- Đối với các nhà có bộ phận phi kết cấu bằng vật liệu dẻo:
d rif q 0.0075h
Trong đó:
176
d rif : Chuyển vị lệch tầng được xác định bằng phương pháp tuyến tính (kết quả xuất từ
phần mềm phân tích kết cấu). Chính là giá trị dr UX và dr UY xuất từ phần mềm RSAP.
6.2.2. Kết quả kiểm tra
177
Gió X Gió Y [U]=hs/500
Tầng hs (m) Kiểm tra
dr UX (mm) dr UY (mm) (mm)
TẦNG 5 2.6307 5.7990 4.80 9.60 Thỏa
TẦNG 6 7.0262 15.5694 10.50 21.00 Thỏa
TẦNG 7 4.4558 8.4449 6.00 12.00 Thỏa
TẦNG 8 2.1012 2.5695 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 9 2.5370 6.1419 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 10 2.6936 3.8865 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 11 3.0069 6.9180 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 12 3.0166 6.9937 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 13 3.0056 7.0298 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 14 2.9824 7.0340 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 15 2.9481 7.0101 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 16 2.9097 6.9700 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 17 2.8422 6.8572 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 18 2.8179 6.8604 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 19 2.7415 6.7188 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 20 2.6801 6.6100 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 21 2.6190 6.4906 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 22 2.2158 6.6871 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 23 2.0061 4.5619 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 24 2.0232 4.6845 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 25 2.1713 4.5878 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 26 2.1298 4.3960 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 27 2.0858 4.2346 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 28 2.2524 4.6487 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 29 2.2009 4.5492 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 30 2.1579 4.4735 3.60 7.20 Thỏa
TẦNG 31 2.8323 5.8949 4.80 9.60 Thỏa
TẦNG MÁI 2.3296 4.1086 3.35 6.70 Thỏa
178
32
31
30
29
28
27
26
25 Chuyển vị lệch tầng phương X
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
0.0 10.0 20.0 30.0 40.0 50.0
-1
-2
Chuyển vị lệch tầng (mm)
Hình 6.2. Đồ thị thể hiện chuyển vị lệch tầng của công trình chịu tải trọng gió
179
Bảng 6.3. Kiểm tra chuyển vị lệch tầng cho trường hợp tải trọng động đất
180
DDX DDY dr UY.ν.q dr UY.ν.q [U]=0.005h
h Kiểm
Tầng dr UX dr UY
(mm) (mm) (m) (mm) tra
(mm) (mm)
TẦNG 25 6.385 5.087 7.355 5.860 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 26 6.414 4.971 7.389 5.726 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 27 6.417 4.857 7.392 5.596 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 28 5.245 4.131 6.042 4.759 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 29 5.119 4.025 5.897 4.636 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 30 5.003 3.935 5.763 4.533 3.60 18.00 Thỏa
TẦNG 31 6.538 5.159 7.532 5.943 4.80 24.00 Thỏa
MÁI 1.202 3.422 1.385 3.942 3.35 16.75 Thỏa
181
32
31
30
29
28
27 Chuyển vị lệch tầng phương X
26 Chuyển vị lệch tầng phương Y
25 Chuyển vị lệch tầng cho phép
24
23
22
21
20
19
18
17
16
TẦNG
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 45.0 50.0 55.0 60.0
-1
-2
Hình 6.3. Đồ thị thể hiện chuyển vị lệch tầng của công trình chịu tải trọng động đất
182
6.3. KIỂM TRA GIA TỐC ĐỈNH CÔNG TRÌNH
Theo chỉ dẫn tại 2.6.3 – TCVN 198:1997, theo yêu cầu sử dụng, gia tốc cực đại của
chuyển động tại đỉnh công trình dưới tác động của gió có giá trị nằm trong giới hạn cho
phép:
y Y
Trong đó:
y : Giá trị tính toán của gia tốc cực đại.
Y : Giá trị cho phép của gia tốc, lấy bằng 150 mm / s2 .
Để xác định giá trị tính toán của gia tốc cực đại, gần đúng ta có thể dựa vào lý thuyết dao
động điều hòa, trong đó căn cứ vào chu kỳ dao động riêng thứ nhất của công trình và
chuyển vị đỉnh lớn nhất của công trình dưới tác dụng của tải trọng gió.
2 2
2 2
y A A 58.85 132.34 mm / s Y 150 mm / s
2 2 2
T 4.19
Trong đó:
A : Biên độ dao động (chuyển vị đỉnh lớn nhất của công trình dưới tác dụng của tải trọng
gió).
: Tần số góc
T : Chu kỳ dao động riêng đầu tiên của công trình.
6.4. KIỂM TRA HIỆU ỨNG BẬC 2 (P – DELTA)
6.4.1. Cơ sở lý thuyết
Theo chỉ dẫn tại 4.4.2.2 – TCVN 9386:2012, hiệu ứng bậc 2 P được đánh giá thông
qua hệ số độ nhạy:
Ptot d r
0.1
Vtot h
Trong đó:
: Hệ số độ nhạy của chuyển vị ngang tương đối giữa các tầng.
Ptot : Tổng trọng lực tại tầng đang xét và tất cả các tầng trên nó.
d r : Chuyển vị ngang thiết kế tương đối giữa các tầng (hay chuyển vị lệch tầng). Được
xác định bằng cách lấy giá trị dr UX hoặc dr UY xuất từ phần mềm RSAP nhân cho hệ số
ứng xử q.
183
Vtot : Tổng lực cắt tầng do động đất gây ra tại tầng đang xét.
184
Ptot Vtot dr UX dr UX.q h θ
Tầng Kiểm tra
(kN) (kN) (mm) (mm) (m) (mm)
TẦNG 14 -344868.0 8727.2 5.567 16.033 3.60 0.176 Xét P-Δ
TẦNG 15 -321154.9 8356.0 5.553 15.992 3.60 0.171 Xét P-Δ
TẦNG 16 -297609.5 8003.2 5.536 15.942 3.60 0.165 Xét P-Δ
TẦNG 17 -274338.6 7648.8 5.502 15.845 3.60 0.158 Xét P-Δ
TẦNG 18 -251052.8 7256.1 5.444 15.679 3.60 0.151 Xét P-Δ
TẦNG 19 -227772.1 6807.8 5.391 15.526 3.60 0.144 Xét P-Δ
TẦNG 20 -204496.4 6297.8 5.329 15.347 3.60 0.138 Xét P-Δ
TẦNG 21 -181218.2 5728.9 5.265 15.164 3.60 0.133 Xét P-Δ
TẦNG 22 -158812.0 5109.7 6.118 17.620 3.60 0.152 Xét P-Δ
TẦNG 23 -138097.7 4555.5 7.102 20.453 3.60 0.172 Xét P-Δ
TẦNG 24 -117399.5 3972.1 7.918 22.804 3.60 0.187 Xét P-Δ
TẦNG 25 -96738.2 3363.0 6.385 18.388 3.60 0.147 Xét P-Δ
TẦNG 26 -76262.6 2727.0 6.414 18.473 3.60 0.144 Xét P-Δ
TẦNG 27 -61626.0 2446.0 6.417 18.481 3.60 0.129 Xét P-Δ
TẦNG 28 -49932.1 2140.3 5.245 15.105 3.60 0.098 Bỏ qua
TẦNG 29 -38236.5 1790.6 5.119 14.743 3.60 0.087 Bỏ qua
TẦNG 30 -26541.8 1381.0 5.003 14.408 3.60 0.077 Bỏ qua
TẦNG 31 -14652.4 900.7 6.538 18.830 4.80 0.064 Bỏ qua
TẦNG MÁI -2610.4 241.8 1.202 3.463 3.35 0.011 Bỏ qua
Bảng 6.5. Kết quả kiểm tra hiệu ứng bậc 2 với trường hợp động đất phương Y
185
Ptot Vtot dr UY dr UY.q h θ
Tầng Kiểm tra
(kN) (kN) (mm) (mm) (m) (mm)
TẦNG 4 -636522.1 11917.5 3.198 9.210 4.80 0.102 Xét P-Δ
TẦNG 5 -599163.5 11646.6 3.769 10.854 4.80 0.116 Xét P-Δ
TẦNG 6 -560516.7 11272.7 10.129 29.172 10.50 0.138 Xét P-Δ
TẦNG 7 -510068.8 10374.1 10.828 31.185 6.00 0.256 Xét P-Δ
TẦNG 8 -482795.3 9683.9 6.156 17.731 3.60 0.246 Xét P-Δ
TẦNG 9 -461203.6 9168.6 5.032 14.492 3.60 0.203 Xét P-Δ
TẦNG 10 -439644.0 8639.5 6.289 18.114 3.60 0.256 Xét P-Δ
TẦNG 11 -415890.2 8220.2 4.556 13.121 3.60 0.184 Xét P-Δ
TẦNG 12 -392179.7 7795.3 4.609 13.274 3.60 0.185 Xét P-Δ
TẦNG 13 -368469.1 7368.6 4.644 13.375 3.60 0.186 Xét P-Δ
TẦNG 14 -344868.0 6947.1 4.663 13.428 3.60 0.185 Xét P-Δ
TẦNG 15 -321154.9 6537.1 4.666 13.439 3.60 0.183 Xét P-Δ
TẦNG 16 -297609.5 6144.6 4.664 13.432 3.60 0.181 Xét P-Δ
TẦNG 17 -274338.6 5784.0 4.707 13.557 3.60 0.179 Xét P-Δ
TẦNG 18 -251052.8 5448.9 4.559 13.129 3.60 0.168 Xét P-Δ
TẦNG 19 -227772.1 5140.0 4.587 13.211 3.60 0.163 Xét P-Δ
TẦNG 20 -204496.4 4854.1 4.549 13.102 3.60 0.153 Xét P-Δ
TẦNG 21 -181218.2 4583.0 4.507 12.981 3.60 0.143 Xét P-Δ
TẦNG 22 -158812.0 4312.0 4.608 13.272 3.60 0.136 Xét P-Δ
TẦNG 23 -138097.7 3788.8 4.859 13.993 3.60 0.142 Xét P-Δ
TẦNG 24 -117399.5 3224.1 4.952 14.263 3.60 0.144 Xét P-Δ
TẦNG 25 -96738.2 2611.7 5.087 14.650 3.60 0.151 Xét P-Δ
TẦNG 26 -76262.6 1950.2 4.971 14.315 3.60 0.155 Xét P-Δ
TẦNG 27 -61626.0 1718.2 4.857 13.989 3.60 0.139 Xét P-Δ
TẦNG 28 -49932.1 1463.6 4.131 11.898 3.60 0.113 Xét P-Δ
TẦNG 29 -38236.5 1184.2 4.025 11.591 3.60 0.104 Xét P-Δ
TẦNG 30 -26541.8 878.1 3.935 11.332 3.60 0.095 Bỏ qua
TẦNG 31 -14652.4 544.0 5.159 14.857 4.80 0.083 Bỏ qua
186
Ptot Vtot dr UY dr UY.q h θ
Tầng Kiểm tra
(kN) (kN) (mm) (mm) (m) (mm)
TẦNG MÁI -2610.4 123.2 3.422 9.855 3.35 0.062 Bỏ qua
187
32
Hiệu ứng bậc 2 trường hợp động đất phương X
31
30 Hiệu ứng bậc 2 trường hợp động đất phương Y
29 Hệ số độ nhạy 0.3
28 Hệ số độ nhạy 0.1
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
TẦNG
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
0.00 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0.30 0.35
-1
-2
Hệ số độ nhạy chuyển vị ngang tương đối giữa các tầng
Hình 6.4. Biểu đồ thể hiện hệ số độ nhạy chuyển vị ngang tương đối giữa các tầng
188
6.5. KIỂM TRA HỆ SỐ LỰC DỌC QUY ĐỔI
6.5.1. Cơ sở lý thuyết
Theo Tiêu chuẩn thiết kế công trình chịu động đất TCVN 9386:2012, để đảm bảo độ dẻo
thiết kế, tỷ số nén hay lực dọc quy đổi d cần được giới hạn trong khoảng nhất định.
Theo chỉ dẫn tại 5.4.3.2.1 và 5.4.3.4.1 của tiêu chuẩn, thì để đảm bảo cấp dẻo trung bình
DCM (Ductility Class Medium), hệ số lực dọc quy đổi v d được quy định:
N ed
Khi đó hệ số lực dọc quy đổi được tính theo công thức sau: d .
A f cd
Trong đó:
Ned : Lực dọc trong các cấu kiện cột hoặc vách, lấy trong trường hợp tổ hợp có tải trọng
động đất.
A : Diện tích tiết diện ngang của cột hoặc vách.
f cd : Cường độ thiết kế của bê tông (khái niệm trong Eurocode 2). Theo chỉ dẫn tại mục
cc f ck
3.1.6 – Eurocode 2, thì giá trị f cd .
c
f ck : Cường độ đặc trưng của mẫu lăng trụ, gần đúng thì từ mẫu lập lập phương quy về
mẫu lăng trụ f ck 0.8f cu .
f cu : Cường độ đặc trưng của mẫu lập phương, chính là cấp độ bền theo TCVN
5574:2018 (Ví dụ bê tông cấp độ bền B40 f cu 40MPa ).
189
Thông số kiểm tra hệ số lực dọc quy đổi cho cột (ν d <0.65)
Cấp độ bền bê tông B40
Hệ số cc cc 1
Hệ số c c 1.2
Các tổ hợp có tải trọng động đất bao gồm COMB10, COMB11, COMB12 và COMB13.
Sinh viên dùng tổ hợp bao để kiểm tra.
Bảng 6.6. Kết quả kiểm tra hệ lực dọc quy đổi νd cho cột
190
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên cột νd Kiểm tra
b (m) h (m) A (m2) (kN) (kN)
HẦM 2 C3 0.8 0.8 0.64 6878.4 17067 0.40 Thỏa
HẦM 1 C3 0.8 0.8 0.64 6107.5 17067 0.36 Thỏa
TẦNG 1 C3 0.8 0.8 0.64 5335.4 17067 0.31 Thỏa
TẦNG 2 C3 0.7 0.7 0.49 4593.4 13067 0.35 Thỏa
TẦNG 3 C3 0.7 0.7 0.49 4084.1 13067 0.31 Thỏa
TẦNG 4 C3 0.7 0.7 0.49 3267.6 13067 0.25 Thỏa
TẦNG 5 C3 0.7 0.7 0.49 2372.5 13067 0.18 Thỏa
TẦNG 6 C3 0.7 0.7 0.49 1368.4 13067 0.10 Thỏa
HẦM 2 C4 1.0 1.0 1.00 9516.9 26667 0.36 Thỏa
HẦM 1 C4 1.0 1.0 1.00 8452.5 26667 0.32 Thỏa
TẦNG 1 C4 1.0 1.0 1.00 7400.5 26667 0.28 Thỏa
TẦNG 2 C4 0.9 0.9 0.81 4652.0 21600 0.22 Thỏa
TẦNG 3 C4 0.9 0.9 0.81 4068.0 21600 0.19 Thỏa
TẦNG 4 C4 0.9 0.9 0.81 3048.7 21600 0.14 Thỏa
TẦNG 5 C4 0.9 0.9 0.81 2058.6 21600 0.10 Thỏa
TẦNG 6 C4 0.9 0.9 0.81 1063.4 21600 0.05 Thỏa
HẦM 2 C5 0.8 0.8 0.64 5655.1 17067 0.33 Thỏa
HẦM 1 C5 0.8 0.8 0.64 4820.7 17067 0.28 Thỏa
TẦNG 1 C5 0.8 0.8 0.64 4006.6 17067 0.23 Thỏa
TẦNG 2 C5 0.7 0.7 0.49 3269.1 13067 0.25 Thỏa
TẦNG 3 C5 0.7 0.7 0.49 2679.3 13067 0.21 Thỏa
TẦNG 4 C5 0.7 0.7 0.49 2046.9 13067 0.16 Thỏa
TẦNG 5 C5 0.7 0.7 0.49 1394.0 13067 0.11 Thỏa
TẦNG 6 C5 0.7 0.7 0.49 708.9 13067 0.05 Thỏa
HẦM 2 C6 0.8 0.8 0.64 7334.5 17067 0.43 Thỏa
HẦM 1 C6 0.8 0.8 0.64 6589.6 17067 0.39 Thỏa
TẦNG 1 C6 0.8 0.8 0.64 5846.7 17067 0.34 Thỏa
TẦNG 2 C6 0.7 0.7 0.49 5155.2 13067 0.39 Thỏa
191
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên cột νd Kiểm tra
b (m) h (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 3 C6 0.7 0.7 0.49 4565.6 13067 0.35 Thỏa
TẦNG 4 C6 0.7 0.7 0.49 3648.2 13067 0.28 Thỏa
TẦNG 5 C6 0.7 0.7 0.49 2631.8 13067 0.20 Thỏa
TẦNG 6 C6 0.7 0.7 0.49 1486.7 13067 0.11 Thỏa
HẦM 2 C7 0.8 0.8 0.64 6513.5 17067 0.38 Thỏa
HẦM 1 C7 0.8 0.8 0.64 5546.8 17067 0.33 Thỏa
TẦNG 1 C7 0.8 0.8 0.64 4581.2 17067 0.27 Thỏa
TẦNG 2 C7 0.7 0.7 0.49 3639.2 13067 0.28 Thỏa
TẦNG 3 C7 0.7 0.7 0.49 3535.6 13067 0.27 Thỏa
TẦNG 4 C7 0.7 0.7 0.49 2639.6 13067 0.20 Thỏa
TẦNG 5 C7 0.7 0.7 0.49 1769.8 13067 0.14 Thỏa
TẦNG 6 C7 0.7 0.7 0.49 898.9 13067 0.07 Thỏa
HẦM 2 C8 1.0 1.0 1.00 9382.4 26667 0.35 Thỏa
HẦM 1 C8 1.0 1.0 1.00 8336.3 26667 0.31 Thỏa
TẦNG 1 C8 1.0 1.0 1.00 7300.9 26667 0.27 Thỏa
TẦNG 2 C8 0.9 0.9 0.81 4667.4 21600 0.22 Thỏa
TẦNG 3 C8 0.9 0.9 0.81 4095.8 21600 0.19 Thỏa
TẦNG 4 C8 0.9 0.9 0.81 3093.0 21600 0.14 Thỏa
TẦNG 5 C8 0.9 0.9 0.81 2114.6 21600 0.10 Thỏa
TẦNG 6 C8 0.9 0.9 0.81 1128.4 21600 0.05 Thỏa
HẦM 2 C9 0.8 0.8 0.64 5618.9 17067 0.33 Thỏa
HẦM 1 C9 0.8 0.8 0.64 4782.6 17067 0.28 Thỏa
TẦNG 1 C9 0.8 0.8 0.64 3966.8 17067 0.23 Thỏa
TẦNG 2 C9 0.7 0.7 0.49 3208.9 13067 0.25 Thỏa
TẦNG 3 C9 0.7 0.7 0.49 2629.7 13067 0.20 Thỏa
TẦNG 4 C9 0.7 0.7 0.49 2011.4 13067 0.15 Thỏa
TẦNG 5 C9 0.7 0.7 0.49 1371.8 13067 0.10 Thỏa
TẦNG 6 C9 0.7 0.7 0.49 699.8 13067 0.05 Thỏa
192
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên cột νd Kiểm tra
b (m) h (m) A (m2) (kN) (kN)
HẦM 2 C10 0.8 0.8 0.64 6484.1 17067 0.38 Thỏa
HẦM 1 C10 0.8 0.8 0.64 5948.0 17067 0.35 Thỏa
TẦNG 1 C10 0.8 0.8 0.64 5417.3 17067 0.32 Thỏa
TẦNG 2 C10 0.7 0.7 0.49 4906.5 13067 0.38 Thỏa
TẦNG 3 C10 0.7 0.7 0.49 4211.9 13067 0.32 Thỏa
TẦNG 4 C10 0.7 0.7 0.49 3399.3 13067 0.26 Thỏa
TẦNG 5 C10 0.7 0.7 0.49 2488.8 13067 0.19 Thỏa
TẦNG 6 C10 0.7 0.7 0.49 1222.0 13067 0.09 Thỏa
HẦM 2 C11 0.8 0.8 0.64 6757.2 17067 0.40 Thỏa
HẦM 1 C11 0.8 0.8 0.64 5815.2 17067 0.34 Thỏa
TẦNG 1 C11 0.8 0.8 0.64 4872.8 17067 0.29 Thỏa
TẦNG 2 C11 0.7 0.7 0.49 4066.4 13067 0.31 Thỏa
TẦNG 3 C11 0.7 0.7 0.49 3503.9 13067 0.27 Thỏa
TẦNG 4 C11 0.7 0.7 0.49 2657.3 13067 0.20 Thỏa
TẦNG 5 C11 0.7 0.7 0.49 1799.4 13067 0.14 Thỏa
TẦNG 6 C11 0.7 0.7 0.49 929.4 13067 0.07 Thỏa
HẦM 2 C12 0.8 0.8 0.64 6404.5 17067 0.38 Thỏa
HẦM 1 C12 0.8 0.8 0.64 5522.2 17067 0.32 Thỏa
TẦNG 1 C12 0.8 0.8 0.64 4648.5 17067 0.27 Thỏa
TẦNG 2 C12 0.7 0.7 0.49 3745.2 13067 0.29 Thỏa
TẦNG 3 C12 0.7 0.7 0.49 3244.8 13067 0.25 Thỏa
TẦNG 4 C12 0.7 0.7 0.49 2428.2 13067 0.19 Thỏa
TẦNG 5 C12 0.7 0.7 0.49 1647.2 13067 0.13 Thỏa
TẦNG 6 C12 0.7 0.7 0.49 836.0 13067 0.06 Thỏa
HẦM 2 C13 1.0 1.0 1.00 7900.1 26667 0.30 Thỏa
HẦM 1 C13 1.0 1.0 1.00 7029.4 26667 0.26 Thỏa
TẦNG 1 C13 1.0 1.0 1.00 6156.6 26667 0.23 Thỏa
TẦNG 2 C13 0.9 0.9 0.81 4102.2 21600 0.19 Thỏa
193
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên cột νd Kiểm tra
b (m) h (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 3 C13 0.9 0.9 0.81 3371.2 21600 0.16 Thỏa
TẦNG 4 C13 0.9 0.9 0.81 2527.2 21600 0.12 Thỏa
TẦNG 5 C13 0.9 0.9 0.81 1706.8 21600 0.08 Thỏa
TẦNG 6 C13 0.9 0.9 0.81 899.0 21600 0.04 Thỏa
HẦM 2 C14 0.8 0.8 0.64 5186.0 17067 0.30 Thỏa
HẦM 1 C14 0.8 0.8 0.64 4408.8 17067 0.26 Thỏa
TẦNG 1 C14 0.8 0.8 0.64 3652.7 17067 0.21 Thỏa
TẦNG 2 C14 0.7 0.7 0.49 2948.1 13067 0.23 Thỏa
TẦNG 3 C14 0.7 0.7 0.49 2437.5 13067 0.19 Thỏa
TẦNG 4 C14 0.7 0.7 0.49 1862.3 13067 0.14 Thỏa
TẦNG 5 C14 0.7 0.7 0.49 1269.5 13067 0.10 Thỏa
TẦNG 6 C14 0.7 0.7 0.49 642.4 13067 0.05 Thỏa
HẦM 2 C15 0.8 0.8 0.64 5901.7 17067 0.35 Thỏa
HẦM 1 C15 0.8 0.8 0.64 5283.2 17067 0.31 Thỏa
TẦNG 1 C15 0.8 0.8 0.64 4654.7 17067 0.27 Thỏa
TẦNG 2 C15 0.7 0.7 0.49 4089.6 13067 0.31 Thỏa
TẦNG 3 C15 0.7 0.7 0.49 3336.2 13067 0.26 Thỏa
TẦNG 4 C15 0.7 0.7 0.49 2584.5 13067 0.20 Thỏa
TẦNG 5 C15 0.7 0.7 0.49 1817.3 13067 0.14 Thỏa
TẦNG 6 C15 0.7 0.7 0.49 976.9 13067 0.07 Thỏa
HẦM 2 C16 0.8 0.8 0.64 5864.6 17067 0.34 Thỏa
HẦM 1 C16 0.8 0.8 0.64 5362.5 17067 0.31 Thỏa
TẦNG 1 C16 0.8 0.8 0.64 4880.3 17067 0.29 Thỏa
TẦNG 2 C16 0.7 0.7 0.49 4391.3 13067 0.34 Thỏa
TẦNG 3 C16 0.7 0.7 0.49 3682.2 13067 0.28 Thỏa
TẦNG 4 C16 0.7 0.7 0.49 2916.4 13067 0.22 Thỏa
TẦNG 5 C16 0.7 0.7 0.49 2048.8 13067 0.16 Thỏa
TẦNG 6 C16 0.7 0.7 0.49 1081.1 13067 0.08 Thỏa
194
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên cột νd Kiểm tra
b (m) h (m) A (m2) (kN) (kN)
HẦM 2 C17 1.0 1.0 1.0 8019.5 26667 0.30 Thỏa
HẦM 1 C17 1.0 1.0 1.0 7417.7 26667 0.28 Thỏa
TẦNG 1 C17 1.0 1.0 1.0 6805.0 26667 0.26 Thỏa
TẦNG 2 C17 0.9 0.9 0.8 5967.5 21600 0.28 Thỏa
TẦNG 3 C17 0.9 0.9 0.8 5029.3 21600 0.23 Thỏa
TẦNG 4 C17 0.9 0.9 0.8 4018.2 21600 0.19 Thỏa
TẦNG 5 C17 0.9 0.9 0.8 2908.0 21600 0.13 Thỏa
TẦNG 6 C17 0.9 0.9 0.8 1641.3 21600 0.08 Thỏa
HẦM 2 C18 0.8 0.8 0.64 4940.9 17067 0.29 Thỏa
HẦM 1 C18 0.8 0.8 0.64 4233.3 17067 0.25 Thỏa
TẦNG 1 C18 0.8 0.8 0.64 3544.6 17067 0.21 Thỏa
TẦNG 2 C18 0.7 0.7 0.49 2940.5 13067 0.23 Thỏa
TẦNG 3 C18 0.7 0.7 0.49 2442.1 13067 0.19 Thỏa
TẦNG 4 C18 0.7 0.7 0.49 1864.8 13067 0.14 Thỏa
TẦNG 5 C18 0.7 0.7 0.49 1250.8 13067 0.10 Thỏa
TẦNG 6 C18 0.7 0.7 0.49 601.7 13067 0.05 Thỏa
Thông số kiểm tra hệ số lực dọc quy đổi cho vách (νd <0.65), lõi (νd <0.4)
Cấp độ bền bê tông B40
Hệ số cc cc 1
Hệ số c c 1.2
195
Bảng 6.7. Kết quả kiểm tra hệ lực dọc quy đổi νd cho vách, lõi
196
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 25 W1 0.35 3.0 1.05 4959.1 28000 0.18 Thỏa
TẦNG 26 W1 0.35 3.0 1.05 4256.1 28000 0.15 Thỏa
TẦNG 27 W1 0.35 3.0 1.05 3553.1 28000 0.13 Thỏa
TẦNG 28 W1 0.35 3.0 1.05 2850.7 28000 0.10 Thỏa
TẦNG 29 W1 0.35 3.0 1.05 2149.1 28000 0.08 Thỏa
TẦNG 30 W1 0.35 3.0 1.05 1454.9 28000 0.05 Thỏa
TẦNG 31 W1 0.35 3.0 1.05 772.8 28000 0.03 Thỏa
HẦM 2 W2 0.6 3.5 2.10 29918.1 56000 0.53 Thỏa
HẦM 1 W2 0.6 3.5 2.10 28648.2 56000 0.51 Thỏa
TẦNG 1 W2 0.6 3.5 2.10 27717.8 56000 0.49 Thỏa
TẦNG 2 W2 0.6 3.5 2.10 27229.9 56000 0.49 Thỏa
TẦNG 3 W2 0.6 3.5 2.10 25889.3 56000 0.46 Thỏa
TẦNG 4 W2 0.6 3.5 2.10 25144.0 56000 0.45 Thỏa
TẦNG 5 W2 0.6 3.5 2.10 23965.4 56000 0.43 Thỏa
TẦNG 6 W2 0.6 3.5 2.10 23824.0 56000 0.43 Thỏa
TẦNG 7 W2 0.5 3.5 1.75 22259.5 46667 0.48 Thỏa
TẦNG 8 W2 0.5 3.5 1.75 21093.4 46667 0.45 Thỏa
TẦNG 9 W2 0.5 3.5 1.75 20256.9 46667 0.43 Thỏa
TẦNG 10 W2 0.5 3.5 1.75 19382.0 46667 0.42 Thỏa
TẦNG 11 W2 0.5 3.5 1.75 18517.6 46667 0.40 Thỏa
TẦNG 12 W2 0.5 3.5 1.75 17669.0 46667 0.38 Thỏa
TẦNG 13 W2 0.5 3.5 1.75 16821.8 46667 0.36 Thỏa
TẦNG 14 W2 0.5 3.5 1.75 15980.1 46667 0.34 Thỏa
TẦNG 15 W2 0.5 3.5 1.75 15147.8 46667 0.32 Thỏa
TẦNG 16 W2 0.5 3.5 1.75 14319.7 46667 0.31 Thỏa
TẦNG 17 W2 0.5 3.5 1.75 13488.0 46667 0.29 Thỏa
TẦNG 18 W2 0.5 3.5 1.75 12654.0 46667 0.27 Thỏa
TẦNG 19 W2 0.5 3.5 1.75 11824.2 46667 0.25 Thỏa
197
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 20 W2 0.5 3.5 1.75 10998.2 46667 0.24 Thỏa
TẦNG 21 W2 0.5 3.5 1.75 10185.6 46667 0.22 Thỏa
TẦNG 22 W2 0.35 3.5 1.23 9369.7 32667 0.29 Thỏa
TẦNG 23 W2 0.35 3.5 1.23 8499.4 32667 0.26 Thỏa
TẦNG 24 W2 0.35 3.5 1.23 7609.4 32667 0.23 Thỏa
TẦNG 25 W2 0.35 3.5 1.23 6706.1 32667 0.21 Thỏa
TẦNG 26 W2 0.35 3.5 1.23 5789.9 32667 0.18 Thỏa
TẦNG 27 W2 0.35 3.5 1.23 4862.6 32667 0.15 Thỏa
TẦNG 28 W2 0.35 3.5 1.23 3926.4 32667 0.12 Thỏa
TẦNG 29 W2 0.35 3.5 1.23 2982.4 32667 0.09 Thỏa
TẦNG 30 W2 0.35 3.5 1.23 2029.4 32667 0.06 Thỏa
TẦNG 31 W2 0.35 3.5 1.23 1241.5 32667 0.04 Thỏa
HẦM 2 W3 0.6 3.0 1.80 20149.1 48000 0.42 Thỏa
HẦM 1 W3 0.6 3.0 1.80 19371.7 48000 0.40 Thỏa
TẦNG 1 W3 0.6 3.0 1.80 18610.6 48000 0.39 Thỏa
TẦNG 2 W3 0.6 3.0 1.80 18416.3 48000 0.38 Thỏa
TẦNG 3 W3 0.6 3.0 1.80 17184.5 48000 0.36 Thỏa
TẦNG 4 W3 0.6 3.0 1.80 16520.5 48000 0.34 Thỏa
TẦNG 5 W3 0.6 3.0 1.80 15901.8 48000 0.33 Thỏa
TẦNG 6 W3 0.6 3.0 1.80 15869.8 48000 0.33 Thỏa
TẦNG 7 W3 0.5 3.0 1.50 14851.0 40000 0.37 Thỏa
TẦNG 8 W3 0.5 3.0 1.50 13875.2 40000 0.35 Thỏa
TẦNG 9 W3 0.5 3.0 1.50 13216.5 40000 0.33 Thỏa
TẦNG 10 W3 0.5 3.0 1.50 12701.2 40000 0.32 Thỏa
TẦNG 11 W3 0.5 3.0 1.50 12120.2 40000 0.30 Thỏa
TẦNG 12 W3 0.5 3.0 1.50 11529.7 40000 0.29 Thỏa
TẦNG 13 W3 0.5 3.0 1.50 11026.8 40000 0.28 Thỏa
TẦNG 14 W3 0.5 3.0 1.50 10460.2 40000 0.26 Thỏa
198
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 15 W3 0.5 3.0 1.50 9910.0 40000 0.25 Thỏa
TẦNG 16 W3 0.5 3.0 1.50 9325.4 40000 0.23 Thỏa
TẦNG 17 W3 0.5 3.0 1.50 8787.8 40000 0.22 Thỏa
TẦNG 18 W3 0.5 3.0 1.50 8224.0 40000 0.21 Thỏa
TẦNG 19 W3 0.5 3.0 1.50 7706.0 40000 0.19 Thỏa
TẦNG 20 W3 0.5 3.0 1.50 7140.1 40000 0.18 Thỏa
TẦNG 21 W3 0.5 3.0 1.50 6584.7 40000 0.16 Thỏa
TẦNG 22 W3 0.35 3.0 1.05 6053.7 28000 0.22 Thỏa
TẦNG 23 W3 0.35 3.0 1.05 5483.0 28000 0.20 Thỏa
TẦNG 24 W3 0.35 3.0 1.05 4904.6 28000 0.18 Thỏa
TẦNG 25 W3 0.35 3.0 1.05 4337.1 28000 0.15 Thỏa
TẦNG 26 W3 0.35 3.0 1.05 3730.7 28000 0.13 Thỏa
TẦNG 27 W3 0.35 3.0 1.05 3133.4 28000 0.11 Thỏa
TẦNG 28 W3 0.35 3.0 1.05 2537.2 28000 0.09 Thỏa
TẦNG 29 W3 0.35 3.0 1.05 1905.5 28000 0.07 Thỏa
TẦNG 30 W3 0.35 3.0 1.05 1322.6 28000 0.05 Thỏa
TẦNG 31 W3 0.35 3.0 1.05 688.8 28000 0.02 Thỏa
HẦM 2 W4 0.8 3.5 2.80 34402.6 74667 0.46 Thỏa
HẦM 1 W4 0.8 3.5 2.80 32980.5 74667 0.44 Thỏa
TẦNG 1 W4 0.8 3.5 2.80 31123.1 74667 0.42 Thỏa
TẦNG 2 W4 0.8 3.5 2.80 29441.0 74667 0.39 Thỏa
TẦNG 3 W4 0.8 3.5 2.80 29747.4 74667 0.40 Thỏa
TẦNG 4 W4 0.8 3.5 2.80 28803.9 74667 0.39 Thỏa
TẦNG 5 W4 0.8 3.5 2.80 28029.8 74667 0.38 Thỏa
TẦNG 6 W4 0.8 3.5 2.80 25845.4 74667 0.35 Thỏa
TẦNG 7 W4 0.6 3.5 2.10 25644.0 56000 0.46 Thỏa
TẦNG 8 W4 0.6 3.5 2.10 24475.0 56000 0.44 Thỏa
TẦNG 9 W4 0.6 3.5 2.10 23475.3 56000 0.42 Thỏa
199
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 10 W4 0.6 3.5 2.10 22405.0 56000 0.40 Thỏa
TẦNG 11 W4 0.6 3.5 2.10 21399.6 56000 0.38 Thỏa
TẦNG 12 W4 0.6 3.5 2.10 20384.8 56000 0.36 Thỏa
TẦNG 13 W4 0.6 3.5 2.10 19359.7 56000 0.35 Thỏa
TẦNG 14 W4 0.6 3.5 2.10 18328.1 56000 0.33 Thỏa
TẦNG 15 W4 0.5 3.5 1.75 17292.3 46667 0.37 Thỏa
TẦNG 16 W4 0.5 3.5 1.75 16265.4 46667 0.35 Thỏa
TẦNG 17 W4 0.5 3.5 1.75 15260.3 46667 0.33 Thỏa
TẦNG 18 W4 0.5 3.5 1.75 14127.6 46667 0.30 Thỏa
TẦNG 19 W4 0.5 3.5 1.75 13137.3 46667 0.28 Thỏa
TẦNG 20 W4 0.5 3.5 1.75 12121.7 46667 0.26 Thỏa
TẦNG 21 W4 0.5 3.5 1.75 11105.7 46667 0.24 Thỏa
TẦNG 22 W4 0.35 3.5 1.23 10097.6 32667 0.31 Thỏa
TẦNG 23 W4 0.35 3.5 1.23 9084.8 32667 0.28 Thỏa
TẦNG 24 W4 0.35 3.5 1.23 8073.0 32667 0.25 Thỏa
TẦNG 25 W4 0.35 3.5 1.23 7061.0 32667 0.22 Thỏa
TẦNG 26 W4 0.35 3.5 1.23 6048.9 32667 0.19 Thỏa
TẦNG 27 W4 0.35 3.5 1.23 5036.5 32667 0.15 Thỏa
TẦNG 28 W4 0.35 3.5 1.23 4025.2 32667 0.12 Thỏa
TẦNG 29 W4 0.35 3.5 1.23 3014.3 32667 0.09 Thỏa
TẦNG 30 W4 0.35 3.5 1.23 2003.8 32667 0.06 Thỏa
TẦNG 31 W4 0.35 3.5 1.23 951.2 32667 0.03 Thỏa
HẦM 2 W5 0.6 3.5 2.10 35124.8 56000 0.63 Thỏa
HẦM 1 W5 0.6 3.5 2.10 34050.7 56000 0.61 Thỏa
TẦNG 1 W5 0.6 3.5 2.10 32769.6 56000 0.59 Thỏa
TẦNG 2 W5 0.6 3.5 2.10 31957.9 56000 0.57 Thỏa
TẦNG 3 W5 0.6 3.5 2.10 30613.2 56000 0.55 Thỏa
TẦNG 4 W5 0.6 3.5 2.10 29546.4 56000 0.53 Thỏa
200
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 5 W5 0.6 3.5 2.10 28454.2 56000 0.51 Thỏa
TẦNG 6 W5 0.6 3.5 2.10 27638.8 56000 0.49 Thỏa
TẦNG 7 W5 0.5 3.5 1.75 26290.6 46667 0.56 Thỏa
TẦNG 8 W5 0.5 3.5 1.75 24577.9 46667 0.53 Thỏa
TẦNG 9 W5 0.5 3.5 1.75 23479.6 46667 0.50 Thỏa
TẦNG 10 W5 0.5 3.5 1.75 22302.4 46667 0.48 Thỏa
TẦNG 11 W5 0.5 3.5 1.75 21133.6 46667 0.45 Thỏa
TẦNG 12 W5 0.5 3.5 1.75 19978.2 46667 0.43 Thỏa
TẦNG 13 W5 0.5 3.5 1.75 18840.9 46667 0.40 Thỏa
TẦNG 14 W5 0.5 3.5 1.75 17721.0 46667 0.38 Thỏa
TẦNG 15 W5 0.5 3.5 1.75 16619.4 46667 0.36 Thỏa
TẦNG 16 W5 0.5 3.5 1.75 15537.3 46667 0.33 Thỏa
TẦNG 17 W5 0.5 3.5 1.75 14491.6 46667 0.31 Thỏa
TẦNG 18 W5 0.5 3.5 1.75 13441.3 46667 0.29 Thỏa
TẦNG 19 W5 0.5 3.5 1.75 12433.5 46667 0.27 Thỏa
TẦNG 20 W5 0.5 3.5 1.75 11425.0 46667 0.24 Thỏa
TẦNG 21 W5 0.5 3.5 1.75 10427.0 46667 0.22 Thỏa
TẦNG 22 W5 0.35 3.5 1.23 9446.2 32667 0.29 Thỏa
TẦNG 23 W5 0.35 3.5 1.23 8484.7 32667 0.26 Thỏa
TẦNG 24 W5 0.35 3.5 1.23 7536.9 32667 0.23 Thỏa
TẦNG 25 W5 0.35 3.5 1.23 6599.7 32667 0.20 Thỏa
TẦNG 26 W5 0.35 3.5 1.23 5672.6 32667 0.17 Thỏa
TẦNG 27 W5 0.35 3.5 1.23 4753.9 32667 0.15 Thỏa
TẦNG 28 W5 0.35 3.5 1.23 3841.4 32667 0.12 Thỏa
TẦNG 29 W5 0.35 3.5 1.23 2935.5 32667 0.09 Thỏa
TẦNG 30 W5 0.35 3.5 1.23 2035.5 32667 0.06 Thỏa
TẦNG 31 W5 0.35 3.5 1.23 1171.6 32667 0.04 Thỏa
MÁI W5 0.35 3.5 1.23 184.2 32667 0.01 Thỏa
201
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
HẦM 2 W6 0.6 2.5 1.50 18477.8 40000 0.46 Thỏa
HẦM 1 W6 0.6 2.5 1.50 17715.6 40000 0.44 Thỏa
TẦNG 1 W6 0.6 2.5 1.50 16850.4 40000 0.42 Thỏa
TẦNG 2 W6 0.6 2.5 1.50 16040.8 40000 0.40 Thỏa
TẦNG 3 W6 0.6 2.5 1.50 15517.2 40000 0.39 Thỏa
TẦNG 4 W6 0.6 2.5 1.50 14897.7 40000 0.37 Thỏa
TẦNG 5 W6 0.6 2.5 1.50 14202.1 40000 0.36 Thỏa
TẦNG 6 W6 0.6 2.5 1.50 13925.1 40000 0.35 Thỏa
TẦNG 7 W6 0.5 2.5 1.25 13084.9 33333 0.39 Thỏa
TẦNG 8 W6 0.5 2.5 1.25 12305.3 33333 0.37 Thỏa
TẦNG 9 W6 0.5 2.5 1.25 11878.0 33333 0.36 Thỏa
TẦNG 10 W6 0.5 2.5 1.25 11390.3 33333 0.34 Thỏa
TẦNG 11 W6 0.5 2.5 1.25 10905.7 33333 0.33 Thỏa
TẦNG 12 W6 0.5 2.5 1.25 10423.0 33333 0.31 Thỏa
TẦNG 13 W6 0.5 2.5 1.25 9938.8 33333 0.30 Thỏa
TẦNG 14 W6 0.5 2.5 1.25 9452.1 33333 0.28 Thỏa
TẦNG 15 W6 0.5 2.5 1.25 8962.8 33333 0.27 Thỏa
TẦNG 16 W6 0.5 2.5 1.25 8469.8 33333 0.25 Thỏa
TẦNG 17 W6 0.5 2.5 1.25 7989.1 33333 0.24 Thỏa
TẦNG 18 W6 0.5 2.5 1.25 7503.5 33333 0.23 Thỏa
TẦNG 19 W6 0.5 2.5 1.25 7015.6 33333 0.21 Thỏa
TẦNG 20 W6 0.5 2.5 1.25 6526.1 33333 0.20 Thỏa
TẦNG 21 W6 0.5 2.5 1.25 6037.3 33333 0.18 Thỏa
TẦNG 22 W6 0.35 2.5 0.88 5547.4 23333 0.24 Thỏa
TẦNG 23 W6 0.35 2.5 0.88 5048.0 23333 0.22 Thỏa
TẦNG 24 W6 0.35 2.5 0.88 4540.2 23333 0.19 Thỏa
TẦNG 25 W6 0.35 2.5 0.88 4026.0 23333 0.17 Thỏa
TẦNG 26 W6 0.35 2.5 0.88 3506.7 23333 0.15 Thỏa
202
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 27 W6 0.35 2.5 0.88 2983.1 23333 0.13 Thỏa
TẦNG 28 W6 0.35 2.5 0.88 2456.4 23333 0.11 Thỏa
TẦNG 29 W6 0.35 2.5 0.88 1927.1 23333 0.08 Thỏa
TẦNG 30 W6 0.35 2.5 0.88 1395.3 23333 0.06 Thỏa
TẦNG 31 W6 0.35 2.5 0.88 845.6 23333 0.04 Thỏa
MÁI W6 0.35 2.5 0.88 245.5 23333 0.01 Thỏa
HẦM 2 W7 0.8 3.5 2.80 32370.2 74667 0.43 Thỏa
HẦM 1 W7 0.8 3.5 2.80 30912.8 74667 0.41 Thỏa
TẦNG 1 W7 0.8 3.5 2.80 30004.1 74667 0.40 Thỏa
TẦNG 2 W7 0.8 3.5 2.80 27631.1 74667 0.37 Thỏa
TẦNG 3 W7 0.8 3.5 2.80 26054.8 74667 0.35 Thỏa
TẦNG 4 W7 0.8 3.5 2.80 25210.2 74667 0.34 Thỏa
TẦNG 5 W7 0.8 3.5 2.80 24377.2 74667 0.33 Thỏa
TẦNG 6 W7 0.8 3.5 2.80 23767.9 74667 0.32 Thỏa
TẦNG 7 W7 0.6 3.5 2.10 23038.1 56000 0.41 Thỏa
TẦNG 8 W7 0.6 3.5 2.10 21895.4 56000 0.39 Thỏa
TẦNG 9 W7 0.6 3.5 2.10 20949.9 56000 0.37 Thỏa
TẦNG 10 W7 0.6 3.5 2.10 20019.7 56000 0.36 Thỏa
TẦNG 11 W7 0.6 3.5 2.10 19099.2 56000 0.34 Thỏa
TẦNG 12 W7 0.6 3.5 2.10 18165.9 56000 0.32 Thỏa
TẦNG 13 W7 0.6 3.5 2.10 17229.9 56000 0.31 Thỏa
TẦNG 14 W7 0.6 3.5 2.10 16290.2 56000 0.29 Thỏa
TẦNG 15 W7 0.5 3.5 1.75 15348.5 46667 0.33 Thỏa
TẦNG 16 W7 0.5 3.5 1.75 14415.8 46667 0.31 Thỏa
TẦNG 17 W7 0.5 3.5 1.75 13504.8 46667 0.29 Thỏa
TẦNG 18 W7 0.5 3.5 1.75 12581.1 46667 0.27 Thỏa
TẦNG 19 W7 0.5 3.5 1.75 11670.1 46667 0.25 Thỏa
TẦNG 20 W7 0.5 3.5 1.75 10757.1 46667 0.23 Thỏa
203
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 21 W7 0.5 3.5 1.75 9844.5 46667 0.21 Thỏa
TẦNG 22 W7 0.35 3.5 1.23 8934.0 32667 0.27 Thỏa
TẦNG 23 W7 0.35 3.5 1.23 8041.3 32667 0.25 Thỏa
TẦNG 24 W7 0.35 3.5 1.23 7145.6 32667 0.22 Thỏa
TẦNG 25 W7 0.35 3.5 1.23 6250.6 32667 0.19 Thỏa
TẦNG 26 W7 0.35 3.5 1.23 5356.0 32667 0.16 Thỏa
TẦNG 27 W7 0.35 3.5 1.23 4461.6 32667 0.14 Thỏa
TẦNG 28 W7 0.35 3.5 1.23 3568.3 32667 0.11 Thỏa
TẦNG 29 W7 0.35 3.5 1.23 2675.5 32667 0.08 Thỏa
TẦNG 30 W7 0.35 3.5 1.23 1783.3 32667 0.05 Thỏa
TẦNG 31 W7 0.35 3.5 1.23 863.6 32667 0.03 Thỏa
HẦM 2 W8 0.8 3.5 2.80 30811.2 74667 0.41 Thỏa
HẦM 1 W8 0.8 3.5 2.80 29573.1 74667 0.40 Thỏa
TẦNG 1 W8 0.8 3.5 2.80 28688.1 74667 0.38 Thỏa
TẦNG 2 W8 0.8 3.5 2.80 27024.0 74667 0.36 Thỏa
TẦNG 3 W8 0.8 3.5 2.80 25678.4 74667 0.34 Thỏa
TẦNG 4 W8 0.8 3.5 2.80 24740.8 74667 0.33 Thỏa
TẦNG 5 W8 0.8 3.5 2.80 23837.5 74667 0.32 Thỏa
TẦNG 6 W8 0.8 3.5 2.80 23603.9 74667 0.32 Thỏa
TẦNG 7 W8 0.6 3.5 2.10 22466.5 56000 0.40 Thỏa
TẦNG 8 W8 0.6 3.5 2.10 21206.8 56000 0.38 Thỏa
TẦNG 9 W8 0.6 3.5 2.10 20316.8 56000 0.36 Thỏa
TẦNG 10 W8 0.6 3.5 2.10 19454.5 56000 0.35 Thỏa
TẦNG 11 W8 0.6 3.5 2.10 18574.5 56000 0.33 Thỏa
TẦNG 12 W8 0.6 3.5 2.10 17664.8 56000 0.32 Thỏa
TẦNG 13 W8 0.6 3.5 2.10 16750.4 56000 0.30 Thỏa
TẦNG 14 W8 0.6 3.5 2.10 15827.8 56000 0.28 Thỏa
TẦNG 15 W8 0.5 3.5 1.75 14900.6 46667 0.32 Thỏa
204
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 16 W8 0.5 3.5 1.75 13980.0 46667 0.30 Thỏa
TẦNG 17 W8 0.5 3.5 1.75 13082.5 46667 0.28 Thỏa
TẦNG 18 W8 0.5 3.5 1.75 12182.9 46667 0.26 Thỏa
TẦNG 19 W8 0.5 3.5 1.75 11283.1 46667 0.24 Thỏa
TẦNG 20 W8 0.5 3.5 1.75 10383.7 46667 0.22 Thỏa
TẦNG 21 W8 0.5 3.5 1.75 9480.6 46667 0.20 Thỏa
TẦNG 22 W8 0.35 3.5 1.23 8570.2 32667 0.26 Thỏa
TẦNG 23 W8 0.35 3.5 1.23 7714.2 32667 0.24 Thỏa
TẦNG 24 W8 0.35 3.5 1.23 6850.7 32667 0.21 Thỏa
TẦNG 25 W8 0.35 3.5 1.23 5988.4 32667 0.18 Thỏa
TẦNG 26 W8 0.35 3.5 1.23 5127.9 32667 0.16 Thỏa
TẦNG 27 W8 0.35 3.5 1.23 4269.4 32667 0.13 Thỏa
TẦNG 28 W8 0.35 3.5 1.23 3413.3 32667 0.10 Thỏa
TẦNG 29 W8 0.35 3.5 1.23 2559.3 32667 0.08 Thỏa
TẦNG 30 W8 0.35 3.5 1.23 1707.6 32667 0.05 Thỏa
TẦNG 31 W8 0.35 3.5 1.23 829.2 32667 0.03 Thỏa
HẦM 2 W10 0.6 4.9 2.94 34461.1 78400 0.44 Thỏa
HẦM 1 W10 0.6 4.9 2.94 33280.0 78400 0.42 Thỏa
TẦNG 1 W10 0.6 4.9 2.94 31299.8 78400 0.40 Thỏa
TẦNG 2 W10 0.6 4.9 2.94 30591.3 78400 0.39 Thỏa
TẦNG 3 W10 0.6 4.9 2.94 28421.8 78400 0.36 Thỏa
TẦNG 4 W10 0.6 4.9 2.94 27992.0 78400 0.36 Thỏa
TẦNG 5 W10 0.6 4.9 2.94 26037.5 78400 0.33 Thỏa
TẦNG 6 W10 0.6 4.9 2.94 25409.5 78400 0.32 Thỏa
TẦNG 7 W10 0.5 4.9 2.45 23631.5 65333 0.36 Thỏa
TẦNG 8 W10 0.5 4.9 2.45 22750.9 65333 0.35 Thỏa
TẦNG 9 W10 0.5 4.9 2.45 21986.9 65333 0.34 Thỏa
TẦNG 10 W10 0.5 4.9 2.45 21326.4 65333 0.33 Thỏa
205
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 11 W10 0.5 4.9 2.45 20738.2 65333 0.32 Thỏa
TẦNG 12 W10 0.5 4.9 2.45 19658.8 65333 0.30 Thỏa
TẦNG 13 W10 0.5 4.9 2.45 18559.1 65333 0.28 Thỏa
TẦNG 14 W10 0.5 4.9 2.45 17450.4 65333 0.27 Thỏa
TẦNG 15 W10 0.5 4.9 2.45 16339.6 65333 0.25 Thỏa
TẦNG 16 W10 0.5 4.9 2.45 15148.2 65333 0.23 Thỏa
TẦNG 17 W10 0.5 4.9 2.45 14085.8 65333 0.22 Thỏa
TẦNG 18 W10 0.5 4.9 2.45 12987.2 65333 0.20 Thỏa
TẦNG 19 W10 0.5 4.9 2.45 11884.3 65333 0.18 Thỏa
TẦNG 20 W10 0.5 4.9 2.45 10778.1 65333 0.16 Thỏa
TẦNG 21 W10 0.5 4.9 2.45 9668.4 65333 0.15 Thỏa
TẦNG 22 W10 0.35 4.9 1.72 7915.4 45733 0.17 Thỏa
TẦNG 23 W10 0.35 4.9 1.72 7177.4 45733 0.16 Thỏa
TẦNG 24 W10 0.35 4.9 1.72 6395.5 45733 0.14 Thỏa
TẦNG 25 W10 0.35 4.9 1.72 5609.9 45733 0.12 Thỏa
TẦNG 26 W10 0.35 4.9 1.72 4821.3 45733 0.11 Thỏa
TẦNG 27 W10 0.35 4.9 1.72 4029.6 45733 0.09 Thỏa
TẦNG 28 W10 0.35 4.9 1.72 3235.0 45733 0.07 Thỏa
TẦNG 29 W10 0.35 4.9 1.72 2437.6 45733 0.05 Thỏa
TẦNG 30 W10 0.35 4.9 1.72 1630.1 45733 0.04 Thỏa
TẦNG 31 W10 0.35 4.9 1.72 857.4 45733 0.02 Thỏa
HẦM 2 W11 0.6 8.6 5.16 32988.0 137600 0.24 Thỏa
HẦM 1 W11 0.6 8.6 5.16 31645.2 137600 0.23 Thỏa
TẦNG 1 W11 0.6 8.6 5.16 30297.9 137600 0.22 Thỏa
TẦNG 2 W11 0.6 8.6 5.16 28959.4 137600 0.21 Thỏa
TẦNG 3 W11 0.6 8.6 5.16 28228.8 137600 0.21 Thỏa
TẦNG 4 W11 0.6 8.6 5.16 27948.2 137600 0.20 Thỏa
TẦNG 5 W11 0.6 8.6 5.16 27960.4 137600 0.20 Thỏa
206
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 6 W11 0.6 8.6 5.16 28131.4 137600 0.20 Thỏa
TẦNG 7 W11 0.5 8.6 4.30 27936.7 114667 0.24 Thỏa
TẦNG 8 W11 0.5 8.6 4.30 28691.3 114667 0.25 Thỏa
TẦNG 9 W11 0.5 8.6 4.30 27598.5 114667 0.24 Thỏa
TẦNG 10 W11 0.5 8.6 4.30 26295.4 114667 0.23 Thỏa
TẦNG 11 W11 0.5 8.6 4.30 25048.6 114667 0.22 Thỏa
TẦNG 12 W11 0.5 8.6 4.30 23814.5 114667 0.21 Thỏa
TẦNG 13 W11 0.5 8.6 4.30 22587.4 114667 0.20 Thỏa
TẦNG 14 W11 0.5 8.6 4.30 21367.0 114667 0.19 Thỏa
TẦNG 15 W11 0.5 8.6 4.30 20153.5 114667 0.18 Thỏa
TẦNG 16 W11 0.5 8.6 4.30 18969.7 114667 0.17 Thỏa
TẦNG 17 W11 0.5 8.6 4.30 17808.0 114667 0.16 Thỏa
TẦNG 18 W11 0.5 8.6 4.30 16650.7 114667 0.15 Thỏa
TẦNG 19 W11 0.5 8.6 4.30 15499.9 114667 0.14 Thỏa
TẦNG 20 W11 0.5 8.6 4.30 14355.6 114667 0.13 Thỏa
TẦNG 21 W11 0.5 8.6 4.30 13219.6 114667 0.12 Thỏa
TẦNG 22 W11 0.35 8.6 3.01 12079.0 80267 0.15 Thỏa
TẦNG 23 W11 0.35 8.6 3.01 10901.5 80267 0.14 Thỏa
TẦNG 24 W11 0.35 8.6 3.01 9725.4 80267 0.12 Thỏa
TẦNG 25 W11 0.35 8.6 3.01 8552.6 80267 0.11 Thỏa
TẦNG 26 W11 0.35 8.6 3.01 7382.2 80267 0.09 Thỏa
TẦNG 27 W11 0.35 8.6 3.01 6213.5 80267 0.08 Thỏa
TẦNG 28 W11 0.35 8.6 3.01 5045.8 80267 0.06 Thỏa
TẦNG 29 W11 0.35 8.6 3.01 3878.9 80267 0.05 Thỏa
TẦNG 30 W11 0.35 8.6 3.01 2712.6 80267 0.03 Thỏa
TẦNG 31 W11 0.35 8.6 3.01 1497.4 80267 0.02 Thỏa
MÁI W11 0.35 8.6 3.01 219.3 80267 0.00 Thỏa
HẦM 2 CW1 0.35 21.8 7.63 50308.7 203560 0.25 Thỏa
207
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
HẦM 1 CW1 0.35 21.8 7.63 48615.0 203560 0.24 Thỏa
TẦNG 1 CW1 0.35 21.8 7.63 47183.7 203560 0.23 Thỏa
TẦNG 2 CW1 0.35 21.8 7.63 44707.0 203560 0.22 Thỏa
TẦNG 3 CW1 0.35 21.8 7.63 43052.1 203560 0.21 Thỏa
TẦNG 4 CW1 0.35 21.8 7.63 41602.6 203560 0.20 Thỏa
TẦNG 5 CW1 0.35 21.8 7.63 40138.8 203560 0.20 Thỏa
TẦNG 6 CW1 0.35 21.8 7.63 38623.1 203560 0.19 Thỏa
TẦNG 7 CW1 0.35 21.8 7.63 35762.4 203560 0.18 Thỏa
TẦNG 8 CW1 0.35 21.8 7.63 34044.3 203560 0.17 Thỏa
TẦNG 9 CW1 0.35 21.8 7.63 32982.2 203560 0.16 Thỏa
TẦNG 10 CW1 0.35 21.8 7.63 31957.4 203560 0.16 Thỏa
TẦNG 11 CW1 0.35 21.8 7.63 30877.3 203560 0.15 Thỏa
TẦNG 12 CW1 0.35 21.8 7.63 29800.1 203560 0.15 Thỏa
TẦNG 13 CW1 0.35 21.8 7.63 28684.3 203560 0.14 Thỏa
TẦNG 14 CW1 0.35 21.8 7.63 27531.1 203560 0.14 Thỏa
TẦNG 15 CW1 0.35 21.8 7.63 26345.2 203560 0.13 Thỏa
TẦNG 16 CW1 0.35 21.8 7.63 25111.4 203560 0.12 Thỏa
TẦNG 17 CW1 0.35 21.8 7.63 23854.3 203560 0.12 Thỏa
TẦNG 18 CW1 0.35 21.8 7.63 22562.9 203560 0.11 Thỏa
TẦNG 19 CW1 0.35 21.8 7.63 21233.6 203560 0.10 Thỏa
TẦNG 20 CW1 0.35 21.8 7.63 19865.7 203560 0.10 Thỏa
TẦNG 21 CW1 0.35 21.8 7.63 18442.1 203560 0.09 Thỏa
TẦNG 22 CW1 0.35 21.8 7.63 17037.9 203560 0.08 Thỏa
TẦNG 23 CW1 0.35 21.8 7.63 15555.7 203560 0.08 Thỏa
TẦNG 24 CW1 0.35 21.8 7.63 14018.0 203560 0.07 Thỏa
TẦNG 25 CW1 0.35 21.8 7.63 12430.6 203560 0.06 Thỏa
TẦNG 26 CW1 0.35 21.8 7.63 10791.3 203560 0.05 Thỏa
TẦNG 27 CW1 0.35 21.8 7.63 9097.8 203560 0.04 Thỏa
208
Kích thước NEd A.fcd
Tầng Tên vách νd Kiểm tra
t (m) L (m) A (m2) (kN) (kN)
TẦNG 28 CW1 0.35 21.8 7.63 7360.8 203560 0.04 Thỏa
TẦNG 29 CW1 0.35 21.8 7.63 5580.2 203560 0.03 Thỏa
TẦNG 30 CW1 0.35 21.8 7.63 3763.7 203560 0.02 Thỏa
TẦNG 31 CW1 0.35 21.8 7.63 1810.0 203560 0.01 Thỏa
209
Chương 7
THIẾT KẾ DẦM, CỘT TẦNG ĐIỂN HÌNH
7.1. SƠ BỘ TIẾT DIỆN KHUNG
Tiết diện cột và dầm đã được sinh viên chọn sơ bộ ở mục 2.5.3 – Lựa chọn sơ bộ kích
thước cấu kiện. Dưới đây sinh viên trình bày tóm tắt lại tiết diện dầm, cột đã được chọn
sơ bộ.
Bảng 7.1. Tổng hợp tiết diện dầm trong công trình
Bảng 7.2. Tổng hợp tiết diện cột trong công trình
210
Bảng 7.3. Các trường hợp tải trọng tác dụng lên khung
Ghi chú:
Các trường hợp tải trên sinh viên đều lấy là giá trị tiêu chuẩn (vì để thuận tiện cho kiểm
tra công trình theo cả hai trạng thái giới hạn).
Thành phần tĩnh tải (TT) bao gồm TLBT + Hoàn thiện + Kính bao che + Tường xây
Tải trọng động đất theo phương X (DDX) bao gồm 100% thành phần động đất tác dụng
theo phương X + 30% thành phần động đất tác dụng theo phương Y, điều đó có nghĩa là
(DDX = 1.0Edx + 0.3Edy).
Tải trọng động đất theo phương Y (DDY) bao gồm 100% thành phần động đất tác dụng
theo phương Y + 30% thành phần động đất tác dụng theo phương X, điều đó có nghĩa là
(DDY = 0.3Edx + 1.0Edy).
211
Phần lý thuyết về tổ hợp tải trọng (gồm tổ hợp tải trọng cơ bản và tổ hợp tải trọng đặc
biệt) đã được sinh viên trình bày chi tiết trong mục 3.4 – Chương 3 – Tải trọng và tổ hợp
tải trọng. Ở đây sinh viên chỉ trình bày các tổ hợp khai báo trong phần mềm RSAP để xác
định nội lực tác dụng lên khung.
Để thuận tiện trong kiểm tra công trình ở cả hai trạng thái giới hạn, khi khai báo sinh viên
sử dụng hệ số tổ hợp như sau:
n tt n TT n TH
Trong đó:
nTT : Hệ số tổ hợp tính toán.
nvt : Hệ số vượt tải (hệ số tin cậy).
nTH : Hệ số tổ hợp, phụ thuộc vào loại THCB1, THCB2 hay tổ hợp đặc biệt.
Bảng 7.4. Tổ hợp tải trọng phục vụ tính toán theo TTGH 1
212
Tên tổ hợp Cấu trúc tổ hợp Tổ hợp tương đương
Tổ hợp bao
ENVELOPE (COMB1, COMB2, ENVELOPE (COMB1, COMB2,
COMBBAO
COMB3,…,COMB13) COMB3,…,COMB13)
Ghi chú:
- GX là gió ngược theo phương X.
- GY là gió ngược theo phương Y.
- DDX là động đất ngược theo phương X.
- DDY là động đất ngược theo phương Y.
Bảng 7.5. Tổ hợp tải trọng phục vụ tính toán theo TTGH 2
213
7.3. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC
7.3.1. Mặt bằng bố trí kết cấu dầm, sàn
Hình 7.1. Mặt bằng bố trí kết cấu dầm sàn tầng 10
214
7.3.2. Mô hình phân tích nội lực
Hình 7.3. Quy định hệ trục tọa độ của phần tử dầm trong RSAP
215
Hình 7.4. Biểu đồ momen của dầm (tổ hợp bao, ENVELOPE)
Hình 7.5. Biểu đồ lực cắt của dầm (tổ hợp bao, ENVELOPE)
216
Về mặt tính toán, khi trục trung hòa qua cánh, tiết diện chữ T được tính như tiết diện chữ
nhật lớn có kích thước b 'f h .
b. Sơ đồ ứng suất
Sơ đồ ứng suất dùng để tính toán tiết diện chữ T có cánh nằm trong vùng nén được thể
hiện ở hình dưới đây.
Hình 7.6. Sơ đồ ứng suất dùng để tính toán tiết diện chữ T
217
Tên bước Nội dung Công thức
* Nếu cánh chữ T nằm trong vùng chịu nén Tính theo tiết diện chữ T b, b f , h
Tiếp tục thực hiện các bước dưới đây
Bước 5 Xác định vị trí trục trung hòa M T b R b b f h f h 0 0.5h f
* Trường hợp 1: M T M Trục TH qua bụng, tính theo tiết diện T b,b f , h .
Trường hợp này không xảy ra trong đồ án, nên sinh viên không trình bày
* Trường hợp 2: M T M Trục TH qua cánh, tính theo tiết diện CN lớn b f h .
Quay về tính như bài toán tiết diện HCN (Trường hợp phổ biến thường gặp), tiếp tục
thực hiện các bước dưới đây
M
m R
Bước 6 Tính hệ số m b R b b f h 02
(thỏa bài toán cốt đơn)
1 1 2m R
Bước 7 Tính hệ số chiều cao vùng nén
(thỏa bài toán cốt đơn)
Nếu R (bài toán cốt kép), thông thường tăng tiết diện, tăng cấp độ bê tông
b R b bf h 0
Bước 8 Tính diện tích cốt thép Astt A stt
Rs
A sbt
Bước 10 Tính hàm lượng cốt thép
bf h 0
Rb
Bước 11 Kiểm tra hàm lượng cốt thép min 0.1% max R
Rs
Nếu không thỏa bước này, tăng hoặc giảm tiết diện, tính toán lại các bước trên
M M gh R b b f x h 0 0.5x
Kiểm tra khả năng chịu lực giới hạn
Bước 12 M gh x R s A sbt / R b b
Chú thích:
a : Khoảng cách từ mép cấu kiện đến trọng tâm nhóm cốt thép chịu kéo.
b : Hệ số điều kiện làm việc của bê tông (Xem chi tiết mục 2.2.1).
218
x : Chiều cao vùng nén của tiết diện tính toán.
7.4.1.3. Kết quả tính toán
a. Tính toán chi tiết cho 1 cấu kiện
Sinh viên chọn dầm MBX2-2 để trình bày tính toán chi tiết.
Hình 7.7. Biểu đồ momen của dầm MBX2-2 (tổ hợp bao ENVELOPE)
Chọn 3 vị trí tiết diện để tính cốt thép dọc như sau:
Chọn nội lực tính thép dọc cho dầm MBX2-2
Mgt 661.31 kN.m M n 323.23 kN.m M gt 589.16 kN.m
Bảng 7.7. Tính cốt thép dọc cho gối trái dầm MBX2-2
Tính cốt thép dọc cho gối trái, Mgt 661.31 kN.m
Bê tông cấp độ bền B35 R b 19.5 MPa , R bt 1.30 MPa ,E b 34500 MPa .
0.8 0.8
R 0.493
1 R s / E s / 0.0035 1 435 / 2 105 / 0.0035
219
Bước 3: Xác định vị trí của tiết diện, do ta đang tính thép tại gối, momen căng phía trên,
cánh chữ T nằm trong vùng chịu kéo Bỏ qua sự làm việc của bê tông phần sàn
Tính toán như tiết diện chữ nhật kích thước b h 300 650 mm .
Bước 5: Tính hệ số m
M 661.31 10 6
m 0.322 R 0.372
b R b b h 02 1 19.5 300 592 2
Bước 8: Bố trí cốt thép A sbt Chọn bố trí 425 425 Asbt 3925mm2 .
Bước 9: Kiểm tra hàm lượng cốt thép
A sbt 3925 R 19.5
min 0.1% 2.21% max R b 0.493 2.21%
bh 0 300 592 Rs 435
Hàm lượng cốt thép thỏa điều kiện, nên tiết diện chọn hợp lý.
Bước 10: Kiểm tra khả năng chịu lực giới hạn M g h
Mgh R b b x h 0 0.5x
Mgh 19.5 300 291.9 592 0.5 291.9 106 762.5 kN.m
220
Bảng 7.8. Tính cốt thép dọc cho nhịp dầm MBX2-2
Bê tông cấp độ bền B35 R b 19.5 MPa ,R bt 1.30 MPa , E b 34500 MPa .
0.8 0.8
R 0.493
1 R s / E s / 0.0035 1 435 / 2 10 5 / 0.0035
Bước 3: Xác định vị trí của tiết diện, do ta đang tính thép tại nhịp, momen căng phía
dưới, cánh chữ T nằm trong vùng chịu nén Kể đến sự làm việc của bê tông phần sàn
Tính toán theo tiết diện chữ T.
Bước 4: Xác định chiều cao tính toán h 0
MT b R b bf h f h 0 0.5h f
MT 1 19.5 2460 180 619 0.5 180 106 4567.7 kN.m
M T M 323.23 kN.m Trục trung hòa qua cánh, tính toán theo tiết diện chữ nhật
lớn bf h 2460 650 mm .
Bước 6: Tính hệ số m
221
M 323.23 10 6
m 0.018 R 0.372
b R b b f h 02 1 19.5 2460 619 2
Bước 8: Bố trí cốt thép A sbt Chọn bố trí 422 Asbt 1520mm2 .
Bước 9: Kiểm tra hàm lượng cốt thép
A sbt 1520 R 19.5
min 0.1% 0.82% max R b 0.493 2.21%
bh 0 300 619 Rs 435
Hàm lượng cốt thép thỏa điều kiện, nên tiết diện chọn hợp lý.
Bước 10: Kiểm tra khả năng chịu lực giới hạn M g h
Mgh R b b x h 0 0.5x
Mgh 19.5 300 113 619 0.5 113 106 371.9 kN.m
222
Module đàn hồi: Eb: 34500 MPa
Nhóm cốt thép
Nhóm cốt thép đường kính Ø ≥ 16mm: CB-500V
Cường độ chịu kéo tính toán: R s: 435 MPa ξR: 0.493
Module đàn hồi: E s: 200000 MPa αR : 0.372
μmax: 2.21 %
Thông số khác
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ: c: 20 mm
Hàm lượng cốt thép tối thiểu: μmin: 0.1%
223
Bảng 7.10. Tổng hợp tính toán cốt thép dọc cho dầm tầng 10
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL
300 650 32.5 Gối 87.66 0.039 0.040 333.0 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBX1-1 300 650 31 Nhịp 96.25 0.008 0.008 358.9 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 197.62 0.089 0.093 771.5 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 32.5 Gối 249.38 0.112 0.119 987.1 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBX1-2 300 650 31 Nhịp 173.65 0.014 0.014 649.6 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 328.64 0.147 0.160 1330.0 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 32.5 Gối 275.65 0.124 0.132 1098.9 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBX1-3 300 650 31 Nhịp 157.57 0.013 0.013 589.0 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 335.80 0.151 0.164 1361.8 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 32.5 Gối 335.80 0.151 0.164 1361.8 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBX1-4 300 650 46.67 Nhịp 447.66 0.039 0.040 1740.3 4 22 + 2 22 2280 1.26% 2.21% OK 169.5 514.2 OK
300 650 57.5 Gối 637.15 0.310 0.384 3059.4 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK
300 650 49.17 Gối 554.22 0.262 0.311 2510.5 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
MBX1-5
300 650 46.67 Nhịp 482.84 0.042 0.043 1880.1 4 22 + 2 22 2280 1.26% 2.21% OK 169.5 514.2 OK
224
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL
300 650 49.17 Gối 532.85 0.252 0.296 2393.1 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
300 650 49.17 Gối 203.09 0.096 0.101 818.5 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
MBX1-6 300 650 31 Nhịp 191.22 0.016 0.016 715.9 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 315.25 0.141 0.153 1270.9 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 32.5 Gối 322.64 0.145 0.157 1303.4 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBX1-7 300 650 31 Nhịp 240.63 0.020 0.020 902.7 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 237.47 0.106 0.113 936.9 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 32.5 Gối 182.54 0.082 0.085 709.9 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBX1-8 300 650 31 Nhịp 199.50 0.016 0.017 747.1 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 247.78 0.111 0.118 980.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 49.17 Gối 481.34 0.228 0.262 2119.7 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
MBX2-1 300 650 31 Nhịp 109.62 0.009 0.009 409.0 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 49.17 Gối 187.14 0.089 0.093 750.9 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
300 650 57.5 Gối 661.31 0.322 0.403 3214.0 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK
MBX2-2 300 650 31 Nhịp 323.23 0.027 0.027 1216.9 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 49.17 Gối 589.16 0.279 0.335 2708.0 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
225
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL
300 650 49.17 Gối 434.99 0.206 0.233 1883.9 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
MBX2-3 300 650 31 Nhịp 260.76 0.022 0.022 979.1 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 57.5 Gối 715.31 0.348 0.449 3579.2 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK
300 650 49.17 Gối 458.54 0.217 0.248 2002.6 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
MBX2-4 300 650 54.5 Nhịp 585.97 0.052 0.054 2324.5 4 22 + 4 22 3040 1.70% 2.21% OK 226.0 637.9 OK
300 650 49.17 Gối 471.20 0.223 0.256 2067.3 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
300 650 49.17 Gối 406.13 0.192 0.216 1741.6 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
MBX2-5 300 650 31 Nhịp 370.92 0.031 0.031 1399.3 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 49.17 Gối 472.16 0.224 0.256 2072.3 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
300 650 49.17 Gối 307.83 0.146 0.158 1279.0 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
MBX2-6 300 650 31 Nhịp 209.65 0.017 0.017 785.5 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 210.48 0.094 0.099 824.5 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 32.5 Gối 337.71 0.151 0.165 1370.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBX2-7 300 650 31 Nhịp 190.70 0.016 0.016 713.9 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 221.47 0.099 0.105 870.1 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBX3-1 300 650 32.5 Gối 356.88 0.160 0.175 1456.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
226
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL
300 650 31 Nhịp 192.27 0.016 0.016 719.8 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 395.27 0.177 0.197 1631.9 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 32.5 Gối 419.33 0.188 0.210 1744.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBX3-2 300 650 31 Nhịp 204.59 0.017 0.017 766.3 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 440.81 0.198 0.222 1846.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 32.5 Gối 426.49 0.191 0.214 1778.1 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBX3-3 300 650 31 Nhịp 193.76 0.016 0.016 725.4 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 49.17 Gối 426.87 0.202 0.228 1843.6 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
300 650 49.17 Gối 551.09 0.261 0.309 2493.2 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
MBX3-4 300 650 58.33 Nhịp 645.23 0.058 0.060 2584.7 4 22 + 4 25 3482 1.96% 2.21% OK 258.9 700.1 OK
300 650 57.5 Gối 720.72 0.351 0.454 3617.5 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK
300 650 32.5 Gối 397.56 0.178 0.198 1642.5 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBX4-1 300 650 31 Nhịp 278.90 0.023 0.023 1048.0 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 437.24 0.196 0.220 1829.2 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 32.5 Gối 412.57 0.185 0.206 1712.5 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBX4-2
300 650 31 Nhịp 253.39 0.021 0.021 951.1 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
227
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL
300 650 57.5 Gối 682.09 0.332 0.421 3351.1 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK
300 650 32.5 Gối 407.18 0.183 0.203 1687.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBX5-1 300 650 31 Nhịp 331.84 0.027 0.028 1249.8 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 49.17 Gối 603.24 0.286 0.345 2789.6 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
300 650 49.17 Gối 478.44 0.227 0.260 2104.7 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
MBX5-2 300 650 31 Nhịp 202.99 0.017 0.017 760.3 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 57.5 Gối 651.38 0.317 0.395 3149.9 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK
300 650 57.5 Gối 460.01 0.224 0.257 2048.0 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK
MBX6-1 300 650 31 Nhịp 140.94 0.012 0.012 526.5 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 294.28 0.132 0.142 1179.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 32.5 Gối 258.79 0.116 0.124 1026.9 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBX6-2 300 650 31 Nhịp 175.80 0.015 0.015 657.7 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 337.04 0.151 0.165 1367.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 32.5 Gối 162.26 0.073 0.076 627.8 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBX6-3 300 650 31 Nhịp 155.25 0.013 0.013 580.3 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 298.02 0.134 0.144 1195.5 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
228
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL
300 650 32.5 Gối 76.61 0.034 0.035 290.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBX7-1 300 650 31 Nhịp 81.68 0.007 0.007 304.4 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 85.23 0.038 0.039 323.6 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 57.5 Gối 657.09 0.320 0.400 3186.7 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK
MBX7-2 300 650 58.33 Nhịp 639.86 0.058 0.060 2562.5 4 22 + 4 25 3482 1.96% 2.21% OK 258.9 700.1 OK
300 650 57.5 Gối 702.25 0.342 0.438 3488.2 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK
300 650 57.5 Gối 735.63 0.358 0.467 3724.8 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK
MBX7-3 300 650 54.5 Nhịp 527.78 0.047 0.048 2087.8 4 22 + 4 22 3040 1.70% 2.21% OK 226.0 637.9 OK
300 650 32.5 Gối 203.14 0.091 0.096 794.2 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 32.5 Gối 394.77 0.177 0.196 1629.5 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBX7-4 300 650 31 Nhịp 357.37 0.030 0.030 1347.4 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 49.17 Gối 618.90 0.293 0.357 2881.9 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
300 650 49.17 Gối 381.79 0.181 0.201 1624.0 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
MBX7-5 300 650 31 Nhịp 157.27 0.013 0.013 587.9 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 122.52 0.055 0.057 469.4 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBX8-1 300 650 32.5 Gối 301.56 0.135 0.146 1210.9 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
229
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL
300 650 31 Nhịp 280.64 0.023 0.023 1054.6 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 309.34 0.139 0.150 1244.9 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 49.17 Gối 455.58 0.216 0.246 1987.5 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
MBX8-2 300 650 46.67 Nhịp 406.18 0.035 0.036 1576.0 4 22 + 2 22 2280 1.26% 2.21% OK 169.5 514.2 OK
300 650 49.17 Gối 465.25 0.220 0.252 2036.8 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
300 650 32.5 Gối 323.03 0.145 0.157 1305.1 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBX8-3 300 650 31 Nhịp 124.17 0.010 0.010 463.5 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 240.10 0.108 0.114 948.0 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 32.5 Gối 418.50 0.188 0.210 1740.4 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBX8-4 300 650 31 Nhịp 230.20 0.019 0.019 863.2 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 49.17 Gối 465.45 0.220 0.252 2037.8 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
300 650 49.17 Gối 217.39 0.103 0.109 879.6 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
MBX8-5 300 650 31 Nhịp 144.40 0.012 0.012 539.5 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 283.51 0.127 0.136 1132.7 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 450 30 Gối 145.08 0.141 0.152 859.5 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
SBX1-1
300 450 29 Nhịp 121.12 0.022 0.022 668.7 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
230
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL
300 450 30 Gối 199.54 0.193 0.217 1225.0 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
300 450 30 Gối 203.49 0.197 0.222 1252.7 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
SBX1-2 300 450 29 Nhịp 98.11 0.018 0.018 540.5 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 30 Gối 59.10 0.057 0.059 333.3 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
300 450 45 Gối 205.37 0.214 0.244 1327.5 4 20 + 2 20 1884 1.55% 2.21% OK 140.1 274.5 OK
SBX1-3 300 450 29 Nhịp 94.36 0.017 0.017 519.7 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 45 Gối 100.17 0.104 0.110 601.8 4 20 + 2 20 1884 1.55% 2.21% OK 140.1 274.5 OK
300 450 45 Gối 193.60 0.202 0.228 1240.1 4 20 + 2 20 1884 1.55% 2.21% OK 140.1 274.5 OK
SBX1-4 300 450 29 Nhịp 94.68 0.017 0.017 521.4 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 30 Gối 178.56 0.173 0.191 1080.7 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
300 450 30 Gối 114.03 0.111 0.117 663.1 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
SBX2-1 300 450 29 Nhịp 122.05 0.022 0.022 673.9 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 30 Gối 155.36 0.151 0.164 926.3 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
300 450 30 Gối 155.36 0.151 0.164 926.3 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
SBX2-2 300 450 29 Nhịp 92.91 0.017 0.017 511.6 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 30 Gối 139.57 0.135 0.146 824.0 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
231
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL
300 450 30 Gối 139.57 0.135 0.146 824.0 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
SBX2-3 300 450 29 Nhịp 54.53 0.010 0.010 299.2 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 30 Gối 132.19 0.128 0.138 777.0 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
300 450 30 Gối 132.19 0.128 0.138 777.0 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
SBX2-4 300 450 29 Nhịp 81.62 0.015 0.015 449.0 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 30 Gối 73.18 0.071 0.074 415.9 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
300 450 30 Gối 156.28 0.151 0.165 932.3 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
SBX2-5 300 450 29 Nhịp 79.88 0.014 0.014 439.3 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 30 Gối 167.87 0.163 0.179 1008.9 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
300 450 45 Gối 219.56 0.229 0.264 1435.4 4 20 + 2 20 1884 1.55% 2.21% OK 140.1 274.5 OK
SBX3-1 300 450 29 Nhịp 114.99 0.021 0.021 634.5 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 30 Gối 173.56 0.168 0.185 1047.0 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
300 450 30 Gối 173.56 0.168 0.185 1047.0 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
SBX3-2 300 450 29 Nhịp 124.96 0.022 0.023 690.1 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 45 Gối 243.23 0.253 0.298 1622.2 4 20 + 2 20 1884 1.55% 2.21% OK 140.1 274.5 OK
SBX4-1 300 450 30 Gối 141.10 0.137 0.148 833.9 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
232
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL
300 450 29 Nhịp 57.91 0.010 0.010 317.9 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 30 Gối 34.28 0.033 0.034 190.9 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
300 450 30 Gối 87.51 0.085 0.089 501.2 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
SBX4-2 300 450 29 Nhịp 114.49 0.020 0.021 631.7 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 30 Gối 179.63 0.174 0.193 1088.0 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
300 450 30 Gối 179.63 0.174 0.193 1088.0 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
SBX4-3 300 450 29 Nhịp 71.06 0.013 0.013 390.5 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 52.14 Gối 315.26 0.340 0.435 2328.0 4 20 + 5 18 2528 2.12% 2.21% OK 188.0 334.1 OK
300 650 32.5 Gối 202.80 0.091 0.095 792.8 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBY1-1 300 650 31 Nhịp 111.48 0.009 0.009 415.9 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 145.69 0.065 0.068 561.4 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 32.5 Gối 226.33 0.101 0.107 890.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBY1-2 300 650 31 Nhịp 97.91 0.008 0.008 365.1 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 247.87 0.111 0.118 980.7 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 32.5 Gối 444.47 0.199 0.224 1863.9 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBY2-1
300 650 31 Nhịp 226.26 0.019 0.019 848.3 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
233
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL
300 650 32.5 Gối 255.48 0.115 0.122 1012.9 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 32.5 Gối 397.37 0.178 0.198 1641.6 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBY2-2 300 650 31 Nhịp 231.83 0.019 0.019 869.4 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 389.84 0.175 0.193 1606.8 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 49.17 Gối 584.23 0.277 0.332 2679.7 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
MBY3-1 300 650 46.67 Nhịp 489.86 0.043 0.044 1908.0 4 22 + 2 22 2280 1.26% 2.21% OK 169.5 514.2 OK
300 650 49.17 Gối 532.93 0.252 0.296 2393.6 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
300 650 32.5 Gối 268.83 0.121 0.129 1069.7 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBY3-2 300 650 31 Nhịp 230.11 0.019 0.019 862.9 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 160.99 0.072 0.075 622.7 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 49.17 Gối 493.46 0.234 0.270 2182.9 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
MBY4 300 650 46.67 Nhịp 415.27 0.036 0.037 1611.9 4 22 + 2 22 2280 1.26% 2.21% OK 169.5 514.2 OK
300 650 49.17 Gối 456.55 0.216 0.247 1992.5 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
300 650 49.17 Gối 500.20 0.237 0.275 2218.3 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
MBY5 300 650 46.67 Nhịp 376.87 0.033 0.033 1460.3 4 22 + 2 22 2280 1.26% 2.21% OK 169.5 514.2 OK
300 650 49.17 Gối 486.25 0.230 0.265 2145.2 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
234
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL
300 650 49.17 Gối 388.37 0.184 0.205 1655.5 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
MBY6 300 650 31 Nhịp 319.62 0.026 0.027 1203.1 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 49.17 Gối 577.74 0.274 0.327 2642.6 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
300 650 49.17 Gối 529.10 0.251 0.294 2372.8 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
MBY7 300 650 46.67 Nhịp 383.45 0.033 0.034 1486.2 4 22 + 2 22 2280 1.26% 2.21% OK 169.5 514.2 OK
300 650 49.17 Gối 434.88 0.206 0.233 1883.4 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
300 650 49.17 Gối 562.73 0.266 0.317 2557.9 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
MBY8 300 650 46.67 Nhịp 501.87 0.044 0.045 1955.9 4 22 + 2 22 2280 1.26% 2.21% OK 169.5 514.2 OK
300 650 49.17 Gối 561.84 0.266 0.316 2553.0 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
300 650 57.5 Gối 465.95 0.227 0.261 2079.1 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK
MBY9 300 650 57.5 Nhịp 715.36 0.065 0.067 2871.3 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK
300 650 57.5 Gối 739.26 0.360 0.471 3751.3 4 25 + 4 25 3925 2.21% 2.21% OK 291.9 762.5 OK
300 650 49.17 Gối 509.05 0.241 0.280 2265.2 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
MBY10-1 300 650 31 Nhịp 361.37 0.030 0.030 1362.7 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 49.17 Gối 350.51 0.166 0.183 1475.9 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
MBY10-2 300 650 32.5 Gối 266.47 0.119 0.128 1059.6 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
235
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL
300 650 31 Nhịp 121.97 0.010 0.010 455.3 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 265.23 0.119 0.127 1054.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 49.17 Gối 556.02 0.263 0.312 2520.5 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
MBY11 300 650 31 Nhịp 353.05 0.029 0.030 1330.9 4 22 + 2 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 49.17 Gối 474.66 0.225 0.258 2085.1 4 25 + 2 25 2944 1.63% 2.21% OK 218.9 629.2 OK
300 650 32.5 Gối 385.08 0.173 0.191 1584.8 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBY12-1 300 650 31 Nhịp 371.29 0.031 0.031 1400.7 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 378.65 0.170 0.187 1555.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 32.5 Gối 347.78 0.156 0.170 1415.3 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBY12-2 300 650 31 Nhịp 215.09 0.018 0.018 806.0 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 308.89 0.138 0.150 1243.0 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 32.5 Gối 298.02 0.134 0.144 1195.5 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBY13-1 300 650 31 Nhịp 152.85 0.013 0.013 571.3 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 334.26 0.150 0.163 1354.9 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 32.5 Gối 249.66 0.112 0.119 988.2 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBY13-2
300 650 31 Nhịp 219.64 0.018 0.018 823.2 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
236
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL
300 650 32.5 Gối 247.18 0.111 0.118 977.8 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 650 32.5 Gối 346.86 0.155 0.170 1411.2 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
MBY13-3 300 650 31 Nhịp 144.40 0.012 0.012 539.5 4 22 + 0 0 1520 0.82% 2.21% OK 113.0 371.9 OK
300 650 32.5 Gối 283.51 0.127 0.136 1132.7 4 25 + 0 0 1963 1.06% 2.21% OK 145.9 464.9 OK
300 450 30 Gối 44.22 0.043 0.044 247.5 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
SBY1 300 450 29 Nhịp 91.81 0.016 0.017 505.5 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 30 Gối 56.58 0.055 0.056 318.7 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
300 450 30 Gối 34.86 0.034 0.034 194.1 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
SBY2 300 450 29 Nhịp 118.82 0.021 0.021 655.8 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 30 Gối 45.25 0.044 0.045 253.4 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
300 450 45 Gối 221.86 0.231 0.267 1453.2 4 20 + 2 20 1884 1.55% 2.21% OK 140.1 274.5 OK
SBY3 300 450 29 Nhịp 62.44 0.011 0.011 342.9 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 45 Gối 49.55 0.052 0.053 288.9 4 20 + 2 20 1884 1.55% 2.21% OK 140.1 274.5 OK
300 450 30 Gối 32.83 0.032 0.032 182.6 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
SBY4 300 450 29 Nhịp 123.64 0.022 0.022 682.8 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 30 Gối 35.64 0.035 0.035 198.6 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
237
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL
300 450 30 Gối 36.89 0.036 0.036 205.7 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
SBY5 300 450 29 Nhịp 45.23 0.008 0.008 248.0 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 30 Gối 37.56 0.036 0.037 209.5 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
300 450 30 Gối 33.95 0.033 0.033 189.0 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
SBY6 300 450 29 Nhịp 86.97 0.016 0.016 478.6 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 30 Gối 39.85 0.039 0.039 222.5 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
300 450 30 Gối 45.12 0.044 0.045 252.6 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
SBY7 300 450 29 Nhịp 85.25 0.015 0.015 469.1 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 30 Gối 22.33 0.022 0.022 123.6 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
300 450 30 Gối 126.27 0.122 0.131 739.5 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
SBY8 300 450 29 Nhịp 71.19 0.013 0.013 391.2 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 30 Gối 50.21 0.049 0.050 281.9 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
300 450 30 Gối 43.52 0.042 0.043 243.5 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
SBY9 300 450 29 Nhịp 111.40 0.020 0.020 614.5 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 30 Gối 46.35 0.045 0.046 259.7 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
SBY10 300 450 30 Gối 96.83 0.094 0.099 557.5 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
238
Kích thước Nội lực Tính cốt thép Chọn cốt thép Kiểm tra HLCT Kiểm tra KNCL
300 450 29 Nhịp 101.90 0.018 0.018 561.6 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 30 Gối 73.73 0.071 0.074 419.1 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
300 450 30 Gối 32.41 0.031 0.032 180.3 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
SBY11 300 450 29 Nhịp 64.67 0.012 0.012 355.2 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 30 Gối 31.19 0.030 0.031 173.4 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
300 450 30 Gối 121.04 0.117 0.125 706.7 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
SBY12 300 450 29 Nhịp 112.87 0.020 0.020 622.7 4 18 + 0 0 1017 0.81% 2.21% OK 75.6 169.6 OK
300 450 30 Gối 83.66 0.081 0.085 478.1 4 20 + 0 0 1256 1.00% 2.21% OK 93.4 204.0 OK
239
7.4.2. Tính toán cường độ trên tiết diện nghiêng
7.4.2.1. Cơ sở lý thuyết
Để chống lại sự phá hoại trên tiết diện nghiêng, cần phải tính toán và bố trí cốt thép đai đi
ngang qua khe nứt nghiêng.
Hình 7.8. Sơ đồ tính toán cấu kiện BTCT chịu tác dụng của lực cắt
Quy trình tính cốt thép đai cho dầm được trình bày trong bảng sau:
Bảng 7.11. Tóm tắt lý thuyết tính toán cốt đai cho cấu kiện BTCT
Bước 4 Kiểm tra điều kiện đặt cốt đai Q b min 0.5R bt b h 0
Trường hợp 2: Q Q b min : Cần phải tính toán cốt đai, thực hiện tiếp các bước sau
240
Tên bước Nội dung Công thức
4sw R sw Asw b2R bt bh 02
s w,tt
Xác định khoảng cách cốt đai Q2
Bước 5
tính toán s w , tt 4.5R sw Asw R bt bh 02
s w,tt
Q2
Công thức tính toán khoảng cách đai xuất phát từ điều kiện: Q Q b Qsw
Q b2 R bt bh 02 / C sw q sw C (1), giá trị C có thể lấy bằng giá trị C0 tương ứng với
giá trị cực tiểu của biểu thức Q b Q sw , C0 được xác định bằng cách đạo hàm
4sw R sw A sw b2 R bt bh 02
Thay giá trị C0 = C vào biểu thức (1): s w ,tt
Q2
Kiểm tra điều kiện chịu nén của
Bước 6 Q b1 R b b h 0
bê tông trên dãy nghiêng
Nếu điều kiện này không thỏa, phải tăng tiết diện hoặc cấp độ bền bê tông
Xác định khoảng cách cốt đai R bt b h 02
Bước 7 s w ,max
lớn nhất s w ,m ax Q
Đoạn: 0 L / 4 và 3L / 4 L
h 450mm : s w,ct min h / 2;150mm
Xác định khoảng cách cốt đai
Bước 8 h 450mm : s w,ct min h / 3;500mm
cấu tạo s w ,ct
Đoạn: L / 4 3L / 4
s w ,ct min 3h / 4;500mm
Chú thích:
a : Khoảng cách từ mép cấu kiện đến trọng tâm nhóm cốt thép đai.
Asw : Diện tích cốt thép đai.
241
sw : Hệ số kể đến sự suy giảm nội lực dọc theo chiều dài hình chiếu của tiết diện
nghiêng C, lấy bằng 0.75
b2 : Hệ số kể đến sự ảnh hưởng của cốt thép dọc, lực bám dính và đặc điểm trạng thái
ứng suất của bê tông nằm phía trên vết nứt xiên, lấy bằng 1.5
b1 : Hệ số kể đến ảnh hưởng của đặc điểm trạng thái ứng suất trong dải nghiêng, lấy
bằng 0.3
7.4.2.2. Kết quả tính toán
a. Tính toán chi tiết cho 1 cấu kiện
Sinh viên tiến hành trình bày tính toán chi tiết cho một dầm, chọn dầm MBX2-2.
Hình 7.9. Biểu đồ lực cắt dầm MBX2-2 (tổ hợp bao ENVELOPE)
Dựa vào biểu đồ, hai vùng gối của dầm thì giá trị lực cắt lớn nhất, Q 338.23 kN
Bảng 7.12. Tính toán chi tiết cốt đai cho 1 dầm điển hình
Bê tông cấp độ bền B35 R b 19.5 MPa , R bt 1.30 MPa ,E b 34500 MPa .
Bước 2: Chọn đường kính đai ,số nhánh đai n và tính Asw
82
Diện tích tiết diện ngang của một đai: Asw 4 201 mm2 .
4
242
Bước 3: Xác định chiều cao tính toán
Chiều cao tính toán của tiết diện: h 0 h a 650 50 600 mm .
Q 338.23 kN Q b min 117 kN Cần phải tính toán cốt đai cho dầm.
Bước 6: Kiểm tra điều kiện chịu nén của bê tông trên dãy nghiêng
Q 338.23 kN b1 R b b h 0 0.3 19.5 300 600 10 3 1053 kN
Tiết diện dầm đã chọn thỏa điều kiện chịu nén của bê tông trên dãy nghiêng.
Bước 7: Xác định khoảng cách cốt đai lớn nhất s w ,m ax
Bước 8: Xác định khoảng cách cốt đai cấu tạo s w ,ct
Bước 10: Bố trí cốt đai cho vùng nhịp còn lại đoạn từ L / 4 3L / 4
243
Bảng 7.13. Thông số vật liệu cho tính cốt đai dầm tầng 10
244
Bảng 7.14. Tổng hợp kết quả tính toán cốt đai dầm chính của tầng 10
300 650 50 600 Vùng gối 123.3 117 8 4 Tính toán cốt đai 1754 Thỏa 1139 217 150
MBX1-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 80.7 117 8 4 Bố trí cấu tạo 4092 Thỏa 1739 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 133.5 117 8 4 Tính toán cốt đai 1497 Thỏa 1052 217 150
MBX1-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 89.7 117 8 4 Bố trí cấu tạo 3315 Thỏa 1566 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 122.1 117 8 4 Tính toán cốt đai 1788 Thỏa 1150 217 150
MBX1-3
300 650 50 600 Vùng nhịp 42.8 117 8 4 Bố trí cấu tạo 14528 Thỏa 3277 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 407.6 117 8 4 Tính toán cốt đai 160 Thỏa 344 217 150
MBX1-4
300 650 50 600 Vùng nhịp 311.6 117 8 4 Tính toán cốt đai 275 Thỏa 451 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 235.0 117 8 4 Tính toán cốt đai 483 Thỏa 597 217 150
MBX1-5
300 650 50 600 Vùng nhịp 237.6 117 8 4 Tính toán cốt đai 472 Thỏa 591 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 100.4 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2648 Thỏa 1399 217 150
MBX1-6
300 650 50 600 Vùng nhịp 55.0 117 8 4 Bố trí cấu tạo 8821 Thỏa 2554 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 134.8 117 8 4 Tính toán cốt đai 1467 Thỏa 1041 217 150
MBX1-7
300 650 50 600 Vùng nhịp 74.3 117 8 4 Bố trí cấu tạo 4831 Thỏa 1890 488 200
245
Kích thước Lực cắt Kiểm tra
Qbmin Ø n Kiểm tra điều sw,tt điều kiện sw,max sw,ct sw,bt
Tên dầm b h a ho Vị trí Q
kiện đặt cốt đai chịu nén
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN) (mm) (nhánh) (mm) BT (mm) (mm) (mm)
300 650 50 600 Vùng gối 113.6 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2067 Thỏa 1236 217 150
MBX1-8
300 650 50 600 Vùng nhịp 58.4 117 8 4 Bố trí cấu tạo 7818 Thỏa 2404 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 131.1 117 8 4 Tính toán cốt đai 1551 Thỏa 1071 217 150
MBX2-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 99.5 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2694 Thỏa 1411 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 338.20 117 8 4 Tính toán cốt đai 233 Thỏa 417 217 150
MBX2-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 144.13 117 8 4 Tính toán cốt đai 1284 Thỏa 979 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 294.1 117 8 4 Tính toán cốt đai 308 Thỏa 477 217 150
MBX2-3
300 650 50 600 Vùng nhịp 89.0 117 8 4 Bố trí cấu tạo 3364 Thỏa 1577 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 384.9 117 8 4 Tính toán cốt đai 180 Thỏa 365 217 150
MBX2-4
300 650 50 600 Vùng nhịp 290.0 117 8 4 Tính toán cốt đai 317 Thỏa 484 488 150
300 650 50 600 Vùng gối 306.8 117 8 4 Tính toán cốt đai 283 Thỏa 458 217 150
MBX2-5
300 650 50 600 Vùng nhịp 160.2 117 8 4 Tính toán cốt đai 1039 Thỏa 876 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 171.7 117 8 4 Tính toán cốt đai 904 Thỏa 818 217 150
MBX2-6
300 650 50 600 Vùng nhịp 96.7 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2854 Thỏa 1453 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 136.0 117 8 4 Tính toán cốt đai 1443 Thỏa 1033 217 150
MBX2-7
300 650 50 600 Vùng nhịp 73.3 117 8 4 Bố trí cấu tạo 4957 Thỏa 1914 488 200
246
Kích thước Lực cắt Kiểm tra
Qbmin Ø n Kiểm tra điều sw,tt điều kiện sw,max sw,ct sw,bt
Tên dầm b h a ho Vị trí Q
kiện đặt cốt đai chịu nén
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN) (mm) (nhánh) (mm) BT (mm) (mm) (mm)
300 650 50 600 Vùng gối 162.6 117 8 4 Tính toán cốt đai 1008 Thỏa 863 217 150
MBX3-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 60.7 117 8 4 Bố trí cấu tạo 7227 Thỏa 2311 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 159.8 117 8 4 Tính toán cốt đai 1045 Thỏa 879 217 150
MBX3-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 58.5 117 8 4 Bố trí cấu tạo 7783 Thỏa 2399 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 165.2 117 8 4 Tính toán cốt đai 977 Thỏa 850 217 150
MBX3-3
300 650 50 600 Vùng nhịp 55.4 117 8 4 Bố trí cấu tạo 8687 Thỏa 2534 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 186.1 117 8 4 Tính toán cốt đai 770 Thỏa 754 217 150
MBX3-4
300 650 50 600 Vùng nhịp 83.4 117 8 4 Bố trí cấu tạo 3835 Thỏa 1684 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 206.4 117 8 4 Tính toán cốt đai 626 Thỏa 680 217 150
MBX4-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 109.2 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2236 Thỏa 1286 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 246.6 117 8 4 Tính toán cốt đai 438 Thỏa 569 217 150
MBX4-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 189.9 117 8 4 Tính toán cốt đai 740 Thỏa 739 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 241.6 117 8 4 Tính toán cốt đai 457 Thỏa 581 217 150
MBX5-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 115.6 117 8 4 Bố trí cấu tạo 1995 Thỏa 1215 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 246.7 117 8 4 Tính toán cốt đai 438 Thỏa 569 217 150
MBX5-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 82.2 117 8 4 Bố trí cấu tạo 3943 Thỏa 1707 488 200
247
Kích thước Lực cắt Kiểm tra
Qbmin Ø n Kiểm tra điều sw,tt điều kiện sw,max sw,ct sw,bt
Tên dầm b h a ho Vị trí Q
kiện đặt cốt đai chịu nén
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN) (mm) (nhánh) (mm) BT (mm) (mm) (mm)
300 650 50 600 Vùng gối 193.4 117 8 4 Tính toán cốt đai 713 Thỏa 726 217 150
MBX6-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 89.0 117 8 4 Bố trí cấu tạo 3365 Thỏa 1577 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 121.3 117 8 4 Tính toán cốt đai 1812 Thỏa 1158 217 150
MBX6-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 32.0 117 8 4 Bố trí cấu tạo 26071 Thỏa 4390 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 126.1 117 8 4 Tính toán cốt đai 1676 Thỏa 1113 217 150
MBX6-3
300 650 50 600 Vùng nhịp 56.7 117 8 4 Bố trí cấu tạo 8305 Thỏa 2478 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 66.0 117 8 4 Bố trí cấu tạo 6114 Thỏa 2126 217 150
MBX7-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 26.6 117 8 4 Bố trí cấu tạo 37570 Thỏa 5270 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 470.6 117 8 4 Tính toán cốt đai 120 Thỏa 298 217 150
MBX7-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 428.8 117 8 4 Tính toán cốt đai 145 Thỏa 327 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 454.8 117 8 4 Tính toán cốt đai 129 Thỏa 309 217 150
MBX7-3
300 650 50 600 Vùng nhịp 348.4 117 8 4 Tính toán cốt đai 220 Thỏa 403 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 305.1 117 8 4 Tính toán cốt đai 286 Thỏa 460 217 150
MBX7-4
300 650 50 600 Vùng nhịp 99.0 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2723 Thỏa 1419 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 196.0 117 8 4 Tính toán cốt đai 694 Thỏa 716 217 150
MBX7-5
300 650 50 600 Vùng nhịp 80.9 117 8 4 Bố trí cấu tạo 4077 Thỏa 1736 488 200
248
Kích thước Lực cắt Kiểm tra
Qbmin Ø n Kiểm tra điều sw,tt điều kiện sw,max sw,ct sw,bt
Tên dầm b h a ho Vị trí Q
kiện đặt cốt đai chịu nén
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN) (mm) (nhánh) (mm) BT (mm) (mm) (mm)
300 650 50 600 Vùng gối 98.2 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2764 Thỏa 1430 217 150
MBX8-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 36.6 117 8 4 Bố trí cấu tạo 19926 Thỏa 3838 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 352.9 117 8 4 Tính toán cốt đai 214 Thỏa 398 217 150
MBX8-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 301.2 117 8 4 Tính toán cốt đai 294 Thỏa 466 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 117.2 117 8 4 Tính toán cốt đai 1941 Thỏa 1198 217 150
MBX8-3
300 650 50 600 Vùng nhịp 54.6 117 8 4 Bố trí cấu tạo 8934 Thỏa 2570 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 171.9 117 8 4 Tính toán cốt đai 903 Thỏa 817 217 150
MBX8-4
300 650 50 600 Vùng nhịp 20.2 117 8 4 Bố trí cấu tạo 65215 Thỏa 6944 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 112.4 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2112 Thỏa 1249 217 150
MBX8-5
300 650 50 600 Vùng nhịp 41.4 117 8 4 Bố trí cấu tạo 15571 Thỏa 3393 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 103.6 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2482 Thỏa 1355 217 150
MBY1-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 40.1 117 8 4 Bố trí cấu tạo 16598 Thỏa 3503 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 123.3 117 8 4 Tính toán cốt đai 1754 Thỏa 1139 217 150
MBY1-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 51.3 117 8 4 Bố trí cấu tạo 10124 Thỏa 2736 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 199.2 117 8 4 Tính toán cốt đai 672 Thỏa 705 217 150
MBY2-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 44.7 117 8 4 Bố trí cấu tạo 13374 Thỏa 3144 488 200
249
Kích thước Lực cắt Kiểm tra
Qbmin Ø n Kiểm tra điều sw,tt điều kiện sw,max sw,ct sw,bt
Tên dầm b h a ho Vị trí Q
kiện đặt cốt đai chịu nén
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN) (mm) (nhánh) (mm) BT (mm) (mm) (mm)
300 650 50 600 Vùng gối 221.6 117 8 4 Tính toán cốt đai 543 Thỏa 634 217 150
MBY2-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 79.8 117 8 4 Bố trí cấu tạo 4184 Thỏa 1759 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 371.3 117 8 4 Tính toán cốt đai 193 Thỏa 378 217 150
MBY3-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 110.7 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2175 Thỏa 1268 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 315.4 117 8 4 Tính toán cốt đai 268 Thỏa 445 217 150
MBY3-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 35.5 117 8 4 Bố trí cấu tạo 21169 Thỏa 3956 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 316.1 117 8 4 Tính toán cốt đai 267 Thỏa 444 217 150
MBY4
300 650 50 600 Vùng nhịp 155.7 117 8 4 Tính toán cốt đai 1101 Thỏa 902 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 306.8 117 8 4 Tính toán cốt đai 283 Thỏa 458 217 150
MBY5
300 650 50 600 Vùng nhịp 109.8 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2213 Thỏa 1279 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 325.3 117 8 4 Tính toán cốt đai 252 Thỏa 432 217 150
MBY6
300 650 50 600 Vùng nhịp 123.8 117 8 4 Tính toán cốt đai 1740 Thỏa 1134 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 400.7 117 8 4 Tính toán cốt đai 166 Thỏa 350 217 150
MBY7
300 650 50 600 Vùng nhịp 88.2 117 8 4 Bố trí cấu tạo 3430 Thỏa 1592 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 403.4 117 8 4 Tính toán cốt đai 164 Thỏa 348 217 150
MBY8
300 650 50 600 Vùng nhịp 80.4 117 8 4 Bố trí cấu tạo 4126 Thỏa 1746 488 200
250
Kích thước Lực cắt Kiểm tra
Qbmin Ø n Kiểm tra điều sw,tt điều kiện sw,max sw,ct sw,bt
Tên dầm b h a ho Vị trí Q
kiện đặt cốt đai chịu nén
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN) (mm) (nhánh) (mm) BT (mm) (mm) (mm)
300 650 50 600 Vùng gối 493.8 117 8 4 Tính toán cốt đai 109 Thỏa 284 217 150
MBY9
300 650 50 600 Vùng nhịp 326.5 117 8 4 Tính toán cốt đai 250 Thỏa 430 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 314.4 117 8 4 Tính toán cốt đai 270 Thỏa 447 217 150
MBY10-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 65.1 117 8 4 Bố trí cấu tạo 6295 Thỏa 2157 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 195.7 117 8 4 Tính toán cốt đai 697 Thỏa 718 217 150
MBY10-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 133.1 117 8 4 Tính toán cốt đai 1506 Thỏa 1055 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 349.4 117 8 4 Tính toán cốt đai 218 Thỏa 402 217 150
MBY11
300 650 50 600 Vùng nhịp 98.8 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2730 Thỏa 1421 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 316.9 117 8 4 Tính toán cốt đai 266 Thỏa 443 217 150
MBY12-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 188.3 117 8 4 Tính toán cốt đai 752 Thỏa 746 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 228.7 117 8 4 Tính toán cốt đai 510 Thỏa 614 217 150
MBY12-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 62.5 117 8 4 Bố trí cấu tạo 6837 Thỏa 2248 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 216.8 117 8 4 Tính toán cốt đai 567 Thỏa 647 217 150
MBY13-1
300 650 50 600 Vùng nhịp 156.3 117 8 4 Tính toán cốt đai 1092 Thỏa 898 488 200
300 650 50 600 Vùng gối 142.6 117 8 4 Tính toán cốt đai 1312 Thỏa 985 217 150
MBY13-2
300 650 50 600 Vùng nhịp 134.6 117 8 4 Tính toán cốt đai 1473 Thỏa 1043 488 200
251
Kích thước Lực cắt Kiểm tra
Qbmin Ø n Kiểm tra điều sw,tt điều kiện sw,max sw,ct sw,bt
Tên dầm b h a ho Vị trí Q
kiện đặt cốt đai chịu nén
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN) (mm) (nhánh) (mm) BT (mm) (mm) (mm)
300 650 50 600 Vùng gối 120.5 117 8 4 Tính toán cốt đai 1837 Thỏa 1166 217 150
MBY13-3
300 650 50 600 Vùng nhịp 113.0 117 8 4 Bố trí cấu tạo 2088 Thỏa 1243 488 200
Bảng 7.15. Tổng hợp kết quả tính toán cốt dầm phụ của tầng 10
300 450 50 400 Vùng gối 124.5 78 8 2 Tính toán cốt đai 382 Thỏa 501 150 150
SBX1-1
300 450 50 400 Vùng nhịp 63.6 78 8 2 Bố trí cấu tạo 1466 Thỏa 981 338 200
300 450 50 400 Vùng gối 109.6 78 8 2 Tính toán cốt đai 493 Thỏa 569 150 150
SBX1-2
300 450 50 400 Vùng nhịp 68.3 78 8 2 Bố trí cấu tạo 1272 Thỏa 914 338 200
300 450 50 400 Vùng gối 99.6 78 8 2 Tính toán cốt đai 597 Thỏa 626 150 150
SBX1-3
300 450 50 400 Vùng nhịp 31.4 78 8 2 Bố trí cấu tạo 6013 Thỏa 1988 338 200
300 450 50 400 Vùng gối 95.5 78 8 2 Tính toán cốt đai 650 Thỏa 654 150 150
SBX1-4
300 450 50 400 Vùng nhịp 49.3 78 8 2 Bố trí cấu tạo 2436 Thỏa 1265 338 200
SBX2-1 300 450 50 400 Vùng gối 109.1 78 8 2 Tính toán cốt đai 497 Thỏa 572 150 150
252
Kích thước Lực cắt Kiểm tra
Qbmin Ø n Kiểm tra điều sw,tt điều kiện sw,max sw,ct sw,bt
Tên dầm b h a ho Vị trí Q
kiện đặt cốt đai chịu nén
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN) (mm) (nhánh) (mm) BT (mm) (mm) (mm)
300 450 50 400 Vùng nhịp 35.2 78 8 2 Bố trí cấu tạo 4785 Thỏa 1773 338 200
300 450 50 400 Vùng gối 97.9 78 8 2 Tính toán cốt đai 618 Thỏa 637 150 150
SBX2-2
300 450 50 400 Vùng nhịp 41.9 78 8 2 Bố trí cấu tạo 3370 Thỏa 1488 338 200
300 450 50 400 Vùng gối 92.8 78 8 2 Tính toán cốt đai 688 Thỏa 673 150 150
SBX2-3
300 450 50 400 Vùng nhịp 24.8 78 8 2 Bố trí cấu tạo 9665 Thỏa 2520 338 200
300 450 50 400 Vùng gối 83.4 78 8 2 Tính toán cốt đai 852 Thỏa 748 150 150
SBX2-4
300 450 50 400 Vùng nhịp 28.6 78 8 2 Bố trí cấu tạo 7249 Thỏa 2183 338 200
300 450 50 400 Vùng gối 116.1 78 8 2 Tính toán cốt đai 440 Thỏa 538 150 150
SBX2-5
300 450 50 400 Vùng nhịp 48.8 78 8 2 Bố trí cấu tạo 2488 Thỏa 1279 338 200
300 450 50 400 Vùng gối 120.2 78 8 2 Tính toán cốt đai 410 Thỏa 519 150 150
SBX3-1
300 450 50 400 Vùng nhịp 47.0 78 8 2 Bố trí cấu tạo 2685 Thỏa 1328 338 200
300 450 50 400 Vùng gối 129.1 78 8 2 Tính toán cốt đai 356 Thỏa 484 150 150
SBX3-2
300 450 50 400 Vùng nhịp 64.9 78 8 2 Bố trí cấu tạo 1406 Thỏa 961 338 200
300 450 50 400 Vùng gối 90.5 78 8 2 Tính toán cốt đai 723 Thỏa 690 150 150
SBX4-1
300 450 50 400 Vùng nhịp 30.8 78 8 2 Bố trí cấu tạo 6234 Thỏa 2024 338 200
SBX4-2 300 450 50 400 Vùng gối 86.5 78 8 2 Tính toán cốt đai 791 Thỏa 721 150 150
253
Kích thước Lực cắt Kiểm tra
Qbmin Ø n Kiểm tra điều sw,tt điều kiện sw,max sw,ct sw,bt
Tên dầm b h a ho Vị trí Q
kiện đặt cốt đai chịu nén
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN) (mm) (nhánh) (mm) BT (mm) (mm) (mm)
300 450 50 400 Vùng nhịp 26.2 78 8 2 Bố trí cấu tạo 8651 Thỏa 2384 338 200
300 450 50 400 Vùng gối 197.3 78 8 2 Tính toán cốt đai 152 Thỏa 316 150 150
SBX4-3
300 450 50 400 Vùng nhịp 32.7 78 8 2 Bố trí cấu tạo 5558 Thỏa 1911 338 200
300 450 50 400 Vùng gối 39.4 78 8 2 Bố trí cấu tạo 3815 Thỏa 1583 150 150
SBY1
300 450 50 400 Vùng nhịp 26.8 78 8 2 Bố trí cấu tạo 8268 Thỏa 2331 338 200
300 450 50 400 Vùng gối 51.6 78 8 2 Bố trí cấu tạo 2224 Thỏa 1209 150 150
SBY2
300 450 50 400 Vùng nhịp 26.3 78 8 2 Bố trí cấu tạo 8599 Thỏa 2377 338 200
300 450 50 400 Vùng gối 147.4 78 8 2 Tính toán cốt đai 273 Thỏa 423 150 150
SBY3
300 450 50 400 Vùng nhịp 48.1 78 8 2 Bố trí cấu tạo 2560 Thỏa 1297 338 200
300 450 50 400 Vùng gối 54.9 78 8 2 Bố trí cấu tạo 1964 Thỏa 1136 150 150
SBY4
300 450 50 400 Vùng nhịp 26.8 78 8 2 Bố trí cấu tạo 8231 Thỏa 2326 338 200
300 450 50 400 Vùng gối 78.7 78 8 2 Tính toán cốt đai 958 Thỏa 793 150 150
SBY5
300 450 50 400 Vùng nhịp 35.2 78 8 2 Bố trí cấu tạo 4771 Thỏa 1771 338 200
300 450 50 400 Vùng gối 52.6 78 8 2 Bố trí cấu tạo 2138 Thỏa 1185 150 150
SBY6
300 450 50 400 Vùng nhịp 40.4 78 8 2 Bố trí cấu tạo 3632 Thỏa 1545 338 200
SBY7 300 450 50 400 Vùng gối 55.4 78 8 2 Bố trí cấu tạo 1929 Thỏa 1126 150 150
254
Kích thước Lực cắt Kiểm tra
Qbmin Ø n Kiểm tra điều sw,tt điều kiện sw,max sw,ct sw,bt
Tên dầm b h a ho Vị trí Q
kiện đặt cốt đai chịu nén
(mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN) (mm) (nhánh) (mm) BT (mm) (mm) (mm)
300 450 50 400 Vùng nhịp 44.3 78 8 2 Bố trí cấu tạo 3023 Thỏa 1410 338 200
300 450 50 400 Vùng gối 70.6 78 8 2 Bố trí cấu tạo 1189 Thỏa 884 150 150
SBY8
300 450 50 400 Vùng nhịp 28.6 78 8 2 Bố trí cấu tạo 7224 Thỏa 2179 338 200
300 450 50 400 Vùng gối 54.5 78 8 2 Bố trí cấu tạo 1994 Thỏa 1145 150 150
SBY9
300 450 50 400 Vùng nhịp 20.5 78 8 2 Bố trí cấu tạo 14127 Thỏa 3047 338 200
300 450 50 400 Vùng gối 84.2 78 8 2 Tính toán cốt đai 836 Thỏa 741 150 150
SBY10
300 450 50 400 Vùng nhịp 36.1 78 8 2 Bố trí cấu tạo 4559 Thỏa 1731 338 200
300 450 50 400 Vùng gối 41.3 78 8 2 Bố trí cấu tạo 3475 Thỏa 1511 150 150
SBY11
300 450 50 400 Vùng nhịp 27.3 78 8 2 Bố trí cấu tạo 7950 Thỏa 2286 338 200
300 450 50 400 Vùng gối 74.9 78 8 2 Bố trí cấu tạo 1056 Thỏa 833 150 150
SBY12
300 450 50 400 Vùng nhịp 52.2 78 8 2 Bố trí cấu tạo 2175 Thỏa 1196 338 200
255
7.4.4. Yêu cầu cấu tạo dầm kháng chấn đảm bảo độ dẻo kết cấu cục bộ.
7.4.4.1. Vùng tới hạn trong dầm
Vùng tới hạn thường là vùng có khả năng hình thành khớp dẻo (các đầu dầm liên kết
cứng với cột, vùng giữa dầm nơi có đặt lực tập trung lớn).
Trong dầm kháng chấn chính, các vùng tới hạn có chiều dài lcr 1.5h (với h là chiều cao
tiết diện dầm), tính từ tiết diện ngang tại đầu mút dầm quy tụ vào nút dầm – cột, cũng
như tính từ cả hai phía của tiết diện ngang bất kỳ mà ở đó có thể chảy dẻo.
Hình 7.10. Quy định vùng tới hạn trong dầm chịu động đất
- Đường kính đai d bw của các thanh cốt đai (tình bằng mm) không được nhỏ hơn 6,
đồng thời không nhỏ hơn 1/4 đường kính thanh cốt thép dọc lớn nhất bố trí trong
dầm, d bw max 6;d bL max .
- Khoảng cách s của các vòng cốt đai (tính bằng mm) không vượt quá:
s min h w / 4; 24d bw ; 225;8d bL
Trong đó:
hw : Là chiều cao tiết diện của dầm (tính bằng mm).
d bL : Là đường kính thanh cốt thép dọc nhỏ nhất
Đảm bảo điều kiện yêu cầu của dầm kháng chấn chính.
256
Bố trí: s 200mm min 650 / 2 325;300;12 22 264 mm .
Đảm bảo điều kiện yêu cầu của dầm kháng chấn chính.
- Cốt đai đầu tiên phải được đặt cách tiết diện mút dầm không quá 50mm.
- Đầu mút cốt đai phải uốn móc ôm lấy cốt dọc, góc uốn 135 .
o
257
Phương pháp gần đúng đưa về lệch tâm theo 1 phương:
Trong một số trường hợp, việc tính toán cột chịu lệch tâm xiên có thể được thực hiện
bằng cách tính toán riêng rẻ như tiết diện chịu nén lệch tâm trong mỗi phương chính của
tiết diện. Tuy nhiên, cách làm này không phải lúc nào cũng chính xác. Cách hay được sử
dụng là đưa tiết diện chịu nén lệch tâm xiên (2 phương) về tiết diện chịu nén lệch tâm
một phương (theo phương bất lợi). Phương pháp này được trình bày trong một số tiêu
chuẩn như Anh BS8110 và Mỹ ACI318. Ở Việt Nam, phương pháp này cũng được trình
bày sách của GS. Nguyễn Đình Cống, hay mới nhất là được trình bày trong Sách Thiết kế
Kết cấu Bê tông cốt thép theo 5574:2018 của PGS.TS Bùi Quốc Bảo.
7.5.2. Cơ sở lý thuyết tính toán cấu kiện chịu nén lệch xiên HCN
Sinh viên tiến hành tính toán cốt thép dọc cho cột chịu nén lệch tâm xiên (theo hai
phương) bằng phương pháp gần đúng đưa về lệch tâm theo một phương (theo phương bất
lợi). Sau đó khi tính toán được cốt thép, sinh viên tiến hành vẽ biểu đồ tương tác để kiểm
tra lại.
Quy trình tính toán cốt thép dọc cho cấu kiện chịu nén lệch tâm xiên bằng phương pháp
gần đúng đưa về lệch tâm theo một phương được trình bày qua các bước sau:
Bước 1: Xác định các thông số đầu vào.
Trong đó:
: Hệ số phụ thuộc vào liên kết hai đầu cột. Theo chỉ dẫn tại 8.1.2.4.4 – TCVN
5574:2018 thì hệ số có thể tóm tắt trong bảng sau.
(Thông thường chọn liên kết hai đầu cột là ngàm mềm – ngàm mềm, 0.8 ).
258
Liên kết hai đầu của cấu kiện Hệ số ψ
Hai đầu khớp 1.0
Ngàm cứng – tự do 2.0
Khớp cố định – ngàm cứng 0.7
Khớp cố định – ngàm mềm 0.9
Khớp mềm – ngàm cứng 1.5
Khớp mềm – ngàm mềm 2.0
Ngàm cứng – ngàm cứng 0.5
Ngàm mềm – ngàm mềm 0.8
Bước 3: Xác định độ lệch tâm ban đầu theo hai phương phương.
e1x M x / N
- Độ lệch tâm tĩnh học theo hai phương:
e1y M y / N
H h
- Độ lệc tâm ngẫu nhiên theo hai phương: ea max ; ;10mm .
600 30
Trong đó:
D : Độ cứng của cấu kiện, được tính theo công thức D k b E b I k s E s Is .
Eb ,Es : Lần lượt là module đàn hồi của bê tông và cốt thép.
I,Is : Lần lượt là momen quán tính của tiết diện bê tông và toàn bộ cốt thép dọc.
259
0.15 M L1 e0
kb L 1 2 0.15 e 1.5
L 0.3 e ML h
L : Hệ số kể đến thời hạn tác dụng của tải trọng.
e : Giá trị độ lệch tâm tương đối của lực dọc.
e0 : Độ lệch tâm ban đầu của lực dọc.
k s 0.7
I s t b h 0 0.5h a
2
t : Hàm lượng cốt thép dọc trong cấu kiện. Ban đầu có thể giả thiết là 2 min .
Bước 5: Xác định hệ số uốn dọc của cấu kiện theo hai phương.
Bước 6: Xác định độ lệch tâm tính toán và thành phần momen tăng thêm
260
M*x N ex
- Thành phân momen tăng thêm theo hai phương: *
My N ey
Bước 7: Quy đổi bài toán nén lệch tâm xiên thành lệch tâm phẳng tương đương.
M*x My
* h cx;b cy
Lệch tâm phẳng theo phương x
cx cy M1 M *x ; M 2 M *y
M*x M y
* h cy;b cx
Lệch tâm phẳng theo phương y
cx cy M1 M *y ; M 2 M *x
Bước 8: Tính momen tương đương (đổi lệch tâm xiên thành lệch tâm phẳng).
h
M M1 M2
b
Trong đó:
: Hệ số chuyển đổi, được lấy theo bảng sau
[ Thiết kế Kết cấu Bêtông cốt thép theo TCVN 5574:2018 – Bùi Quốc Bảo]
Từ các thông số trên có thể thiết lập được mối quan hệ:
1.1643 N / 1.5R b bh 0.9993 và 0.3
Bước 9: Xác định các thông số tính toán cốt thép đối xứng cho cấu kiện.
261
N
+ Khi R s R sc : x1
bR bb
R sc Za 2N R sc Za
+ Khi R s R sc : x12 2 h 0 x1 e 0
R s R sc bR bb R s R sc
Khi x1 R h 0 : Lấy x x1
1 R
Khi x1 R h 0 : Tính x gần đúng, x R h0
1 50 e / h
2
0 0
Bước 11: Kiểm tra hàm lượng cốt thép.
Đối với các cấu kiện có cốt thép dọc bố trí đều theo chu vi tiết diện, thì:
A st
2 min t max
b h0
Trong đó:
max : Hàm lượng cốt thép lớn nhất .
min : Hàm lượng cốt thép nhỏ nhất, lấy theo 10.3.3.1 – TCVN 5574:2018
l0 / i l0 / h ≤ 17(5) ≥ 87(25)
Đối với các giá trị có độ mảnh trung gian của cấu kiện thì giá trị min được xác định bằng
nội suy tuyến tính.
Từ giá trị cho trên với độ mảnh 5 l 0 / h 25 thì giá trị min được biểu diễn
262
0.3
0.25
y = 0.0075x + 0.0625 0.25
HLCT μmin (%)
0.2 R² = 1
0.2125
0.15 0.175
0.1375
0.1 0.1
0.05
0
5 10 15 20 25
Độ mảnh L0/h
Hình 7.11. Biểu đồ nội suy HTLCT tối thiểu cho cột theo TCVN 5574:2018
Sử dụng cốt thép nhóm CB500-V: R s 435 MPa , R sc 400 MPa , E s 2 105 MPa .
Tính hệ số chiều cao vùng nén giới hạn:
0.8 0.8 0.8
R 0.493
e,sel R s / Es 435 / 2 105
1 1 1
b2 0.0035 0.0035
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ c 30 mm và giả thiết khoảng cách a a ' 43 mm .
Bước 2: Xác định chiều dài tính toán của cấu kiện theo hai phương.
Chiều dài tính toán theo phương x: lox x H 0.8 4800 3840 mm .
Chiều dài tính toán theo phương y: loy y H 0.8 4800 3840 mm .
(Chọn liên kết hai đầu cột là ngàm mềm – ngàm mềm, 0.8 ).
Bước 3: Xác định độ lệch tâm ban đầu theo hai phương phương.
Độ lệch tâm tĩnh học theo hai phương:
264
e1x M x / N 139.17 103 / 3081.03 45.2 mm
e1y M y / N 1692.52 10 / 3081.03 549.3 mm
3
Bước 4: Xác định lực dọc tới hạn theo hai phương
e0x 45.2
Giá trị độ lệch tâm tương đối của lực dọc: ex 0.05 0.15 ex 0.15 .
h 900
e0 y 549.3
Giá trị độ lệch tâm tương đối của lực dọc: 0.15 ey 0.61 1.5
h 900
0.15 0.15
Hệ số: k bx 0.17 .
L 0.3 ex 2 0.3 0.15
0.15 0.15
Hệ số: k by 0.08 .
L 0.3 ey 2 0.3 0.61
Giá trị t 1.45% là kết quả hàm lượng bố trí thép cuối cùng cho cột, sau quá trình tính
toán trong Excel thì sinh viên chọn được giá trị này.
Momen quán tính của tiết diện bê tông:
b h3 0.9 0.93
I x I y I b Is Is Is 0.052812 m 4 .
12 12
Độ cứng của cấu kiện theo phương x:
Dx k bx Eb Ix ks Es Is 0.17 36000 103 0.052812 0.7 2 105 103 1.863 103
Dx 577689 kN.m2
Độ cứng của cấu kiện theo phương x:
265
D y k by E b I y k s E s Is 0.09 36000 103 0.052812 0.7 2 105 103 1.863 10 3
D y 417448 kN.m 2
2 D x 2 577689
Lực dọc tới hạn theo phương x: N cr ,x 386270 kN .
l 02 x 3.84 2
2 Dy 2 417448
Lực dọc tới hạn theo phương y: Ncr,y 2
279125 kN .
l0y 3.842
Bước 5: Xác định hệ số uốn dọc của cấu kiện theo hai phương.
l0x 3840
Độ mảnh của cột theo phương x: 4.27 8 Bỏ qua uốn dọc, x 1 .
h 900
l0 y 3840
Độ mảnh của cột theo phương y: 4.27 8 Bỏ qua uốn dọc, y 1 .
h 900
Bước 6: Xác định độ lệch tâm tính toán và thành phần momen tăng thêm
Độ lệch tâm tính toán theo phương x: ex x e0x 1 45.2 45.2 mm .
Bước 7: Quy đổi bài toán nén lệch tâm xiên thành lệch tâm phẳng tương đương.
*
M *x 139.2 M y 1692.5
Quy về bài toán lệch tâm phẳng theo phương y.
cx 900 cy 900
Khi đó, các thông số tính cho bài toán lệch tâm phẳng như sau:
h c y 900mm; b c x 900mm. M1 M *y 1692.5 kN.m ; M 2 M *x 139.2 kN.m .
Bước 8: Tính momen tương đương (đổi lệch tâm xiên thành lệch tâm phẳng).
h 900
M M1 M 2 1692.5 0.865 139.2 1812.9 kN.m .
b 900
1.1643 N / 1.5R b bh 0.9993
1.1643 3081.03 103 / 1.5 22 900 900 0.9993 0.865 0.3
Bước 9: Xác định các thông số tính toán cốt thép đối xứng cho cấu kiện.
266
Xác định chiều cao tính toán của tiết diện: h 0 h a 900 43 857 mm .
Bước 10: Tính toán cốt thép (Bố trí cốt thép theo chu vi).
Ne b R b bx h 0 0.5x
As
R sc Za
3081.03 103 995.9 0.85 22 900 187.3 857 0.5 187.3
As 2026.9 mm 2
400 814
Vì: x1 187.3 mm R h 0 0.493 900 443.7 mm Lấy x x1 187.3 mm .
Diện tích cốt thép bố trí đề xuất: Ast 2.5As 2.5 2026.9 5067.29 mm 2 .
Chọn bố trí: 24 25 A st 11775mm 2 2 min 1% c 1.45% max 4% .
Sinh viên chọn như vậy, do cột đi từ cao độ ±0.000 đến +30.900 cùng một tiết diện. Sau
khi tính toán thì cột tầng 6, do momen lớn, nên cần thép bố trí nhiều, chọn 2425 cho
267
cột tầng 5 là theo tầng 6, đảm bảo dễ thi công và dễ nối thép.
Hình 7.13. Bố trí cốt thép cột C7-T5 (cao độ +15.600 đến +20.400)
268
Bảng 7.16. Tổng hợp kết quả tính toán cốt thép dọc cho cột C7 (cao độ -11.800 đến +30.900)
Nội lực Quy đổi về lệch tâm một phương Bố trí thép
Cx Cy B.Level T. Level a = a'
Tên cột Tổ hợp Mx My N b h M A's Ast Asbt
Bài toán μtt 2μmin Bố trí μbt
(mm) (mm) (m) (m) (kN.m) (kN.m) (kN) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2) (cm2) (cm2)
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB1 120.6 -20.9 9747 44 Phương X 1000 1000 537.8 -96.4 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB2 67.0 -28.9 8075 44 Phương X 1000 1000 461.5 -47.8 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB3 83.2 -5.6 7075 44 Phương X 1000 1000 412.6 -46.4 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB4 87.8 62.0 6394 44 Phương X 1000 1000 378.1 -44.7 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB5 62.5 -96.5 8756 44 Phương X 1000 1000 493.4 -48.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB6 108.7 -31.0 9980 44 Phương X 1000 1000 548.0 -93.3 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB7 123.4 -10.1 9080 44 Phương X 1000 1000 508.1 -105.5 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB8 127.4 50.8 8467 44 Phương X 1000 1000 480.0 -48.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB9 104.7 -91.9 10592 44 Phương X 1000 1000 574.0 -85.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB10 94.5 -23.3 9447 44 Phương X 1000 1000 524.6 -100.5 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB11 110.3 -15.6 8309 44 Phương X 1000 1000 472.6 -48.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB12 105.0 11.7 8372 44 Phương X 1000 1000 475.5 -48.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H2 1000 1000 -11.800 -8.300 COMB13 99.8 -50.6 9385 44 Phương X 1000 1000 521.8 -101.4 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB1 293.4 -62.2 8755 44 Phương X 1000 1000 494.9 -48.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB2 160.5 -61.0 7405 44 Phương X 1000 1000 429.0 -47.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB3 194.4 -50.7 6400 44 Phương X 1000 1000 378.3 -44.7 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB4 174.5 10.6 5734 44 Phương X 1000 1000 343.4 -42.4 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB5 180.4 -122.3 8071 44 Phương X 1000 1000 461.3 -47.8 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB6 266.5 -66.2 9023 44 Phương X 1000 1000 505.6 -106.3 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB7 297.1 -56.9 8118 44 Phương X 1000 1000 490.0 -47.2 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
269
Nội lực Quy đổi về lệch tâm một phương Bố trí thép
Cx Cy B.Level T. Level a = a'
Tên cột Tổ hợp Mx My N b h M A's Ast Asbt
Bài toán μtt 2μmin Bố trí μbt
(mm) (mm) (m) (m) (kN.m) (kN.m) (kN) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2) (cm2) (cm2)
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB8 279.2 -1.8 7518 44 Phương X 1000 1000 463.1 -46.4 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB9 284.5 -121.3 9622 44 Phương X 1000 1000 532.4 -98.1 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB10 224.2 -58.5 8589 44 Phương X 1000 1000 485.6 -48.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB11 269.9 -60.8 7440 44 Phương X 1000 1000 452.6 -46.5 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB12 240.7 -29.0 7514 44 Phương X 1000 1000 434.3 -47.2 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-H1 1000 1000 -8.300 -4.800 COMB13 253.4 -90.3 8515 44 Phương X 1000 1000 482.2 -48.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB1 319.2 -76.1 7744 44 Phương X 1000 1000 506.6 -45.9 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB2 261.5 -77.9 6724 44 Phương X 1000 1000 432.3 -44.6 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB3 131.1 -51.2 5694 44 Phương X 1000 1000 341.3 -42.3 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB4 250.1 -130.9 5051 44 Phương X 1000 1000 388.4 -37.4 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB5 142.4 1.8 7367 44 Phương X 1000 1000 427.1 -46.9 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB6 365.6 -87.0 8054 44 Phương X 1000 1000 557.6 -45.3 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB7 248.2 -62.9 7127 44 Phương X 1000 1000 425.9 -46.2 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB8 355.4 -134.7 6548 44 Phương X 1000 1000 523.1 -41.6 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB9 258.4 -15.2 8633 44 Phương X 1000 1000 487.7 -48.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB10 365.7 -89.8 7724 44 Phương X 1000 1000 552.9 -44.6 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB11 174.3 -53.1 6536 44 Phương X 1000 1000 385.3 -45.1 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB12 312.0 -116.6 6637 44 Phương X 1000 1000 481.3 -43.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T1 1000 1000 -4.800 0.000 COMB13 228.1 -26.3 7623 44 Phương X 1000 1000 439.7 -47.3 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø28 147.7 1.48%
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB1 260.4 -270.7 6580 43 Phương Y 900 900 456.3 -35.6 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB2 -153.4 -228.6 5853 43 Phương Y 900 900 359.3 -36.5 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB3 459.5 -204.0 4841 43 Phương X 900 900 620.4 -24.9 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
270
Nội lực Quy đổi về lệch tâm một phương Bố trí thép
Cx Cy B.Level T. Level a = a'
Tên cột Tổ hợp Mx My N b h M A's Ast Asbt
Bài toán μtt 2μmin Bố trí μbt
(mm) (mm) (m) (m) (kN.m) (kN.m) (kN) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2) (cm2) (cm2)
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB4 27.2 514.6 4254 43 Phương Y 900 900 618.5 -21.8 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB5 279.0 -947.1 6440 43 Phương Y 900 900 1147.7 -15.1 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB6 -26.2 -276.4 6912 43 Phương Y 900 900 421.1 -37.2 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB7 525.5 -254.2 6001 43 Phương X 900 900 713.0 -26.7 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB8 136.3 392.5 5473 43 Phương Y 900 900 517.4 -30.6 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB9 363.0 -923.1 7440 43 Phương Y 900 900 1168.2 -41.9 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB10 -211.1 -198.6 6676 43 Phương X 900 900 353.0 -38.8 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB11 646.0 -299.3 5498 43 Phương X 900 900 873.4 -20.4 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB12 75.7 126.6 5623 43 Phương X 900 900 295.9 -37.6 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T2 900 900 0.000 6.000 COMB13 359.3 -624.5 6551 43 Phương Y 900 900 881.0 -23.1 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB1 -220.7 -391.5 5573 43 Phương Y 900 900 558.5 -29.8 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB2 -517.4 -411.0 4930 43 Phương X 900 900 839.9 -19.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB3 153.1 -276.7 4054 43 Phương Y 900 900 402.6 -26.8 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB4 -222.2 585.4 3563 43 Phương Y 900 900 773.0 -13.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB5 -142.1 -1273.1 5421 43 Phương Y 900 900 1397.2 -4.9 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB6 -518.6 -447.1 5859 43 Phương X 900 900 851.3 -22.3 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB7 84.9 -326.3 5071 43 Phương Y 900 900 444.7 -31.1 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB8 -252.9 449.6 4629 43 Phương Y 900 900 651.4 -22.9 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB9 -180.8 -1223.1 6301 43 Phương Y 900 900 1360.1 -8.6 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB10 -670.1 -373.0 5653 43 Phương X 900 900 950.9 -18.7 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB11 259.5 -371.8 4628 43 Phương Y 900 900 578.8 -25.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB12 -308.4 98.9 4744 43 Phương X 900 900 421.2 -30.2 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
271
Nội lực Quy đổi về lệch tâm một phương Bố trí thép
Cx Cy B.Level T. Level a = a'
Tên cột Tổ hợp Mx My N b h M A's Ast Asbt
Bài toán μtt 2μmin Bố trí μbt
(mm) (mm) (m) (m) (kN.m) (kN.m) (kN) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2) (cm2) (cm2)
C7-T3 900 900 6.000 10.800 COMB13 -102.3 -843.7 5538 43 Phương Y 900 900 969.6 -17.7 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB1 -67.9 -497.0 4357 43 Phương Y 900 900 602.8 -22.9 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB2 -477.5 -507.2 3916 43 Phương Y 900 900 902.9 -11.6 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB3 253.9 -361.0 3201 43 Phương Y 900 900 579.3 -15.9 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB4 -177.6 566.4 2815 43 Phương Y 900 900 722.0 -8.8 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB5 -46.1 -1434.6 4302 43 Phương Y 900 900 1539.3 4.4 11.0 0.1% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB6 -401.4 -556.5 4599 43 Phương Y 900 900 877.2 -16.3 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB7 256.8 -424.9 3955 43 Phương Y 900 900 637.3 -19.5 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB8 -131.5 409.7 3609 43 Phương Y 900 900 520.4 -20.6 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB9 -13.1 -1391.1 4946 43 Phương Y 900 900 1507.4 0.2 0.6 0.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB10 -596.5 -470.5 4458 43 Phương X 900 900 975.3 -12.7 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB11 425.6 -473.2 3618 43 Phương Y 900 900 831.4 -11.7 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB12 -207.7 41.2 3719 43 Phương X 900 900 301.1 -27.6 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T4 900 900 10.800 15.600 COMB13 36.8 -984.9 4357 43 Phương Y 900 900 1090.7 -8.8 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB1 -179.4 -627.1 3094 43 Phương Y 900 900 782.2 -9.3 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB2 -614.2 -637.7 2808 43 Phương Y 900 900 1176.4 4.2 10.5 0.1% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB3 221.9 -441.2 2285 43 Phương Y 900 900 640.8 -6.6 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB4 -253.2 613.6 2012 43 Phương Y 900 900 844.4 1.7 4.2 0.1% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB5 -139.2 -1692.5 3081 43 Phương Y 900 900 1812.9 20.3 50.7 0.7% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB6 -557.3 -706.8 3275 43 Phương Y 900 900 1184.2 0.8 2.1 0.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB7 195.1 -529.9 2804 43 Phương Y 900 900 701.0 -9.3 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB8 -232.4 419.4 2558 43 Phương Y 900 900 625.8 -9.4 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
272
Nội lực Quy đổi về lệch tâm một phương Bố trí thép
Cx Cy B.Level T. Level a = a'
Tên cột Tổ hợp Mx My N b h M A's Ast Asbt
Bài toán μtt 2μmin Bố trí μbt
(mm) (mm) (m) (m) (kN.m) (kN.m) (kN) (mm) (mm) (mm) (kN.m) (cm2) (cm2) (cm2)
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB9 -129.8 -1656.1 3520 43 Phương Y 900 900 1765.9 15.8 39.4 0.5% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB10 -769.4 -607.3 3183 43 Phương X 900 900 1292.1 4.6 11.5 0.1% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB11 397.2 -576.8 2567 43 Phương Y 900 900 929.3 -0.9 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB12 -314.4 0.6 2644 43 Phương X 900 900 384.5 -17.0 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T5 900 900 15.600 20.400 COMB13 -57.9 -1184.7 3106 43 Phương Y 900 900 1265.2 4.4 11.0 0.1% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB1 -316.0 -796.6 1699 43 Phương Y 900 900 1136.2 13.0 32.4 0.4% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB2 -784.6 -813.0 1559 43 Phương Y 900 900 1613.1 27.9 69.7 0.9% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB3 189.8 -568.2 1284 43 Phương Y 900 900 770.9 6.9 17.1 0.2% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB4 -378.2 532.3 1140 43 Phương Y 900 900 917.7 12.5 31.3 0.4% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB5 -216.6 -1913.5 1702 43 Phương Y 900 900 2254.7 44.7 111.8 1.4% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB6 -752.6 -896.2 1795 43 Phương Y 900 900 1668.5 27.2 67.9 0.9% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB7 124.4 -675.8 1548 43 Phương Y 900 900 823.0 5.6 14.0 0.2% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB8 -386.8 314.6 1418 43 Phương X 900 900 702.4 3.5 8.8 0.1% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB9 -241.4 -1886.6 1924 43 Phương Y 900 900 2257.7 42.7 106.7 1.4% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB10 -993.1 -790.2 1750 43 Phương X 900 900 1810.1 31.6 79.0 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB11 376.0 -718.2 1426 43 Phương Y 900 900 1110.7 15.0 37.5 0.5% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB12 -460.6 -119.9 1464 43 Phương X 900 900 591.4 -0.1 Cấu tạo 1.0% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
C7-T6 900 900 20.400 30.900 COMB13 -156.5 -1388.5 1711 43 Phương Y 900 900 1622.5 26.7 66.6 0.9% 1.0% 24Ø25 117.8 1.45%
273
7.5.5. Yêu cầu cấu tạo cột kháng chấn đảm bảo độ dẻo kết cấu cục bộ.
Theo chỉ dẫn tại 5.4.3.2.2 – TCVN 9386:2012, yêu cầu về cấu tạo cột kháng chấn chính
như sau:
- Tổng hàm lượng cốt thép dọc không được nhỏ hơn 0.01 và không vượt quá 0.04
1% t 4% , bố trí cốt thép dọc đối xứng.
- Phải bố trí ít nhất một thanh trung gian giữa các thanh thép ở góc dọc theo mỗi
mặt cột để đảm bảo tính toàn vẹn của nút dầm – cột.
- Trong phạm vi các vùng tới hạn của những cột kháng chấn chính, cốt đai kín và
đai móc có đường kính ít nhất là 6mm 6mm , phải được bố trí với một
khoảng cách sao cho đảm bảo độ dẻo kết cấu tối thiểu và ngăn ngừa sự mất ổn
định cục bộ của các thanh cốt thép dọc. Những điều kiện này được thỏa mãn khi:
+ Khoảng cách đai bố trí: s min b 0 / 2;175mm;8d bL .
- Chiều dài vùng tới hạn lcr có thể tính toán theo công thức sau:
l cr max h c ; l cl / 6; 450mm
Trong đó:
h c : Kích thước lớn nhất của tiết diện ngang cột.
Trường hợp 1: Nếu h 0i y x / 0.8 Thanh thép Ai làm việc chịu kéo, biến dạng tỷ
đối của cốt thép i được xác định theo nguyên lý tam giác đồng dạng trên biểu đồ biến
dạng, ta được:
0.8h 0i x 0.8h 0i x
i b 2 , với b2 0.0035 i 0.0035
x x
275
Hình 7.14. Sơ đồ biến dạng và ứng suất cho tiết diện BTCT chịu lực dọc và momen uốn
đồng thời
Quy ước lấy i 0 thể hiện cho thanh thép chịu kéo, và i 0 cho thanh thép chịu nén.
Trường hợp 1: Khi i s,el R s / E s Cốt thép còn làm việc trong vùng đàn hồi
i E s .i
i R s (nếu thanh thép chịu kéo), i R sc (nếu thanh thép chịu nén)
Bước 3: Tính toán cặp N (lực dọc) và M (momen) tương ứng với KNCL của tiết diện.
- Phương trình cân bằng momen (lấy so với h/2 để cánh tay đòn của N là không):
hx
M b R b b x i A i y i .
2
276
Hình 7.15. Sơ đồ ứng suất, biến dạng và tiết diện cột đặt cốt thép theo chu vi
Bước 4: Tập hợp các điểm tọa độ M, N , dùng MS Excel vẽ nên biểu đồ tương tác.
277
- Khoảng cách S1 = S2: S1 = S 2 135.7 mm
Hình 7.16. Sơ đồ tính cột C5-T7 bố trí cốt thép theo chu vi
Ký hiệu A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7
Số thanh thép 7 2 2 2 2 2 7
Bố trí 7Ø25 2Ø25 2Ø25 2Ø25 2Ø25 2Ø25 7Ø25
Ai (mm2) 3434.4 981.3 981.3 981.3 981.3 981.3 3434.4
yi (mm) 407 271 136 0 -136 -271 -407
h0i (mm) 857 721 586 450 314 179 43
Bước 2: Cho giá trị chiều cao vùng nén x chạy từ 0 đến h 900 mm , mỗi bước nhảy là
0.1h 90 mm .
Ta có: h 07 43 mm y 90 / 0.8 112.5 Thanh thép A 7 làm việc chịu nén, biến
dạng tỷ đối của cốt thép i được xác định theo nguyên lý tam giác đồng dạng trên biểu
đồ biến dạng, ta được:
0.8h 0i x 0.8 43 90
7 0.0035 0.0035 0.0022
x 90
Xác định ứng suất i trong từng thanh thép Ai :
7 0.0022 s,el R s / E s 0.00218 Cốt thép còn làm việc trong vùng đàn hồi.
Do cốt thép CB500-V giới hạn R sc 400 MPa , nên lấy giá trị 7 400 MPa .
279
Bảng 7.19. Kết quả ính toán biến dạng tỷ đối và ứng suất trong các thanh cốt thép của cột
A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7
Giá trị h01 h02 h03 h04 h05 h06 h07
857 721 586 450 314 179 43
(mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm)
x σi σi σi σi σi σi σi
εi εi εi εi εi εi εi
(mm) (MPa) (MPa) (MPa) (MPa) (MPa) (MPa) (MPa)
90 0.0232 435 0.0189 435 0.0147 435 0.0105 435 0.0063 435 0.0021 412 -0.0022 -400
180 0.0098 435 0.0077 435 0.0056 435 0.0035 435 0.0014 278 -0.0007 -144 -0.0028 -400
270 0.0054 435 0.0040 435 0.0026 435 0.0012 233 -0.0002 -48 -0.0016 -329 -0.0031 -400
360 0.0032 435 0.0021 422 0.0011 211 0.0000 0 -0.0011 -211 -0.0021 -400 -0.0032 -400
450 0.0018 366 0.0010 198 0.0001 29 -0.0007 -140 -0.0015 -309 -0.0024 -400 -0.0032 -400
540 0.0009 189 0.0002 48 -0.0005 -93 -0.0012 -233 -0.0019 -374 -0.0026 -400 -0.0033 -400
630 0.0003 62 -0.0003 -59 -0.0009 -179 -0.0015 -300 -0.0021 -400 -0.0027 -400 -0.0033 -400
720 -0.0002 -33 -0.0007 -139 -0.0012 -244 -0.0018 -350 -0.0023 -400 -0.0028 -400 -0.0033 -400
810 -0.0005 -108 -0.0010 -201 -0.0015 -295 -0.0019 -389 -0.0024 -400 -0.0029 -400 -0.0034 -400
900 -0.0008 -167 -0.0013 -251 -0.0017 -336 -0.0021 -400 -0.0025 -400 -0.0029 -400 -0.0034 -400
280
Bước 3: Tính toán cặp N (lực dọc) và M (momen) tương ứng với KNCL của tiết diện.
Khi cột chịu nén đúng tâm (momen bằng 0):
N b R b A b R s A s ,tot 0.85 22 900 900 435 11775 10 3 19857 kN .
Ghi chú:
Ta không cần kể đến ảnh hưởng hệ số uốn dọc ở đây vì trong thực tế áp dụng, cột luôn
chịu một độ lệch tâm tối thiểu emin, tương ứng với tan của góc tính từ trục N (vì e = N/M),
do đó vùng xung quanh vị trí tiết diện chịu nén đúng tâm sẽ không dùng đến trong áp
dụng.
Trong thực tế thì cột luôn có ít nhất là momen do độ lệch tâm ngẫu nhiên, vì vậy ta xác
định cặp tọa độ cặp N – M ở trường hợp này chỉ để biểu diễn toàn bộ biểu đồ tương tác,
thực tế cột không đạt được chịu nén đúng tâm.
Khi cột chịu nén – uốn đồng thời (có giá trị lực dọc N và momen uốn M):
Ví dụ, tính cho trường hợp chiều cao vùng nén x 180 mm .
.A .A .A .... .A
i i 1 1 2 2 7 7 1532 kN .
A y A y A
i i i 1 1 1 2 2 y 2 .... 7 A 7 y 7 1342.3 kN.m .
hx
M b R b b x i A i y i
2
900 180
10 1342.3 2432.8 kN.m
6
M 0.85 22 900 180
2
Tương tự, ứng với từng giá trị chiều cao vùng nén x khác nhau, ta sẽ tính được cặp N-M
tương ứng.
Kết quả tính toán được thể hiện trong Bảng 7.20 và Bảng 7.21.
Khi cột chịu kéo đúng tâm (momen bằng 0):
Trường hợp cột chịu kéo thường ít gặp trong thực tế, nhưng để có biểu đồ tương tác tổng
quát, giá trị lực kéo cột chịu được là:
N R s A s,tot 435 11775 10 3 5122.125 kN .
281
Bảng 7.20. Kết quả tính khả năng chịu lực của các thanh cốt thép với từng giá trị chiều cao vùng nén x
A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7
Giá trị y01 y02 y03 y04 y05 y06 y07
407 271 136 0 -136 -271 -407
(mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm)
x σi.Ai σi.Ai.yi σi.Ai σi.Ai.yi σi.Ai σi.Ai.yi σi.Ai σi.Ai.yi σi.Ai σi.Ai.yi σi.Ai σi.Ai.yi σi.Ai σi.Ai.yi
(mm) (kN) (kN.m) (kN) (kN.m) (kN) (kN.m) (kN) (kN.m) (kN) (kN.m) (kN) (kN.m) (kN) (kN.m)
90 1494.0 608.0 426.8 115.8 426.8 57.9 426.8 0.0 426.8 -57.9 404.0 -109.6 -1373.8 559.1
180 1494.0 608.0 426.8 115.8 426.8 57.9 426.8 0.0 272.7 -37.0 -141.4 38.4 -1373.8 559.1
270 1494.0 608.0 426.8 115.8 426.8 57.9 229.0 0.0 -47.1 6.4 -323.3 87.7 -1373.8 559.1
360 1494.0 608.0 414.2 112.4 207.1 28.1 0.0 0.0 -207.1 28.1 -392.5 106.5 -1373.8 559.1
450 1258.7 512.3 194.0 52.6 28.3 3.8 -137.4 0.0 -303.0 41.1 -392.5 106.5 -1373.8 559.1
540 648.2 263.8 47.1 12.8 -90.9 -12.3 -229.0 0.0 -367.0 49.8 -392.5 106.5 -1373.8 559.1
630 212.2 86.4 -57.7 -15.7 -176.0 -23.9 -294.4 0.0 -392.5 53.2 -392.5 106.5 -1373.8 559.1
720 -114.9 -46.7 -136.4 -37.0 -239.9 -32.5 -343.4 0.0 -392.5 53.2 -392.5 106.5 -1373.8 559.1
810 -369.2 -150.3 -197.5 -53.6 -289.6 -39.3 -381.6 0.0 -392.5 53.2 -392.5 106.5 -1373.8 559.1
900 -572.7 -233.1 -246.5 -66.9 -329.3 -44.7 -392.5 0.0 -392.5 53.2 -392.5 106.5 -1373.8 559.1
282
Bảng 7.21. Tính toán cặp M – N cho từng giá trị chiều cao vùng nén x
Bước 4: Tập hợp các điểm tọa độ M, N , dùng MS Excel vẽ nên biểu đồ tương tác.
Biểu đồ tương tác cột (900x900)mm, bố trí thép theo chu vi (24Ø25)
25000.0
Tiết diện: bxh = 900x900
19857.0 Bê tông: B40
20000.0 18846.7
17029.0 Cốt thép: CB500-V
15110.9 Bố trí theo chu vi: 24Ø25
15000.0 13077.6
10846.0
N (kN)
10000.0
8299.3
5000.0 5916.9
1497.4 3711.7
0.0
0 500 1000 1500 2000
-716.9 2500 3000 3500
M (kN.m)
-5000.0 -5122.1
-10000.0
283
7.5.6.3. Kiểm tra KNCL của cột bằng biểu đồ tương tác
Sau khi xây dựng được biểu đồ tương tác cho cột C7 – T5, sinh viên tiến hành kiểm tra
lại kết quả tính toán cốt thép của cột C7 – T5 bằng biểu đồ tương tác.
Biểu đồ tương tác cột (900x900)mm, bố trí thép theo chu vi (24Ø25) BĐTT
COMB1
25000.0
Tiết diện: bxh = 900x900 COMB2
19857.0 Bê tông: B40
20000.0 18846.7 COMB3
17029.0 Cốt thép: CB500-V
15110.9 Bố trí theo chu vi: 24Ø25 COMB4
15000.0
13077.6 COMB5
10846.0
COMB6
N (kN)
10000.0
8299.3 COMB7
-10000.0 COMB13
Hình 7.18. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7-T5 bằng biểu đồ tương tác
Nhận xét: Ta thấy tọa độ cặp M – N của các tổ hợp nội lực (từ COMB1 đến COMB13)
của cột C7 – T5 đều nằm bên trong biểu đồ tương tác (ứng với vật liệu và tiết diện đã
chọn trước đó) Cột thỏa mãn điều kiện chịu lực.
Bảng 7.22. Hệ số an toàn của cột C7 – T5 cho từng tổ hợp nội lực.
284
Tổ hợp N (kN) M (kN.m) Safe Factor (SF)
COMB11 2566.85 929.32 2.84
COMB12 2643.83 384.51 6.91
COMB13 3106.28 1265.17 2.17
Trong thuyết minh, sinh viên trình bày kết quả kiểm tra cho cột C7 điển hình. Kết quả
kiểm tra cho các cột còn lại được sinh viên trình bày trong phần phụ lục
Kiểm tra cột C7-H2(cao độ -11.800 đến -8.300), cột tiết diện (1000x1000)mm.
Biểu đồ tương tác cột (1000x1000)mm, bố trí thép theo chu vi (24Ø28) BĐTT
30000.0 COMB1
Tiết diện: bxh = 1000x1000
24608.2 Bê tông: B40 COMB2
25000.0 23326.1
21074.3 Cốt thép: CB500-V COMB3
Bố trí theo chu vi: 24Ø28
20000.0 18696.3 COMB4
16173.1
COMB5
15000.0 13402.1
N (kN)
COMB6
10000.0 10233.0
COMB7
7296.6 COMB8
5000.0 4576.8
1834.7 COMB9
0.0 COMB10
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500
-907.3 COMB11
-5000.0 M (kN.m)
-6425.2 COMB12
-10000.0 COMB13
Hình 7.19. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – H2 bằng biểu đồ tương tác
Bảng 7.23. Hệ số an toàn của cột C7 – H2 cho từng tổ hợp nội lực.
285
Tổ hợp N (kN) M (kN.m) Safe Factor (SF)
COMB9 10592.3 573.96 7.12
COMB10 9447 524.62 7.97
COMB11 8309.29 472.56 8.96
COMB12 8371.7 475.49 8.90
COMB13 9384.59 521.84 8.02
Kiểm tra cột C7-H1(cao độ -8.300 đến -4.800), cột tiết diện (1000x1000)mm.
BĐTT
Biểu đồ tương tác cột (1000x1000)mm, bố trí thép theo chu vi (24Ø28)
COMB1
30000.0
Tiết diện: bxh = 1000x1000 COMB2
25000.0 24608.2 Bê tông: B40
23326.1 COMB3
21074.3 Cốt thép: CB500-V
Bố trí theo chu vi: 24Ø28 COMB4
20000.0 18696.3
16173.1 COMB5
15000.0 13402.1
COMB6
N (kN)
Hình 7.20. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – H1 bằng biểu đồ tương tác
Bảng 7.24. Hệ số an toàn của cột C7 – H1 cho từng tổ hợp nội lực.
286
Tổ hợp N (kN) M (kN.m) Safe Factor (SF)
COMB9 9622.12 532.36 7.84
COMB10 8588.68 485.63 8.69
COMB11 7439.79 452.60 9.44
COMB12 7513.65 434.34 9.83
COMB13 8514.81 482.19 8.76
Kiểm tra cột C7-T1(cao độ -4.800 đến ±0.000), cột tiết diện (1000x1000)mm.
BĐTT
Biểu đồ tương tác cột (1000x1000)mm, bố trí thép theo chu vi (24Ø28)
COMB1
30000.0
Tiết diện: bxh = 1000x1000 COMB2
25000.0 24608.2 Bê tông: B40
23326.1 COMB3
21074.3 Cốt thép: CB500-V
Bố trí theo chu vi: 24Ø28 COMB4
20000.0 18696.3
16173.1 COMB5
15000.0 13402.1
COMB6
N (kN)
0.0 COMB10
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500
-907.3 COMB11
-5000.0 M (kN.m)
-6425.2 COMB12
-10000.0 COMB13
Hình 7.21. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – T1 bằng biểu đồ tương tác
Bảng 7.25. Hệ số an toàn của cột C7 – T1 cho từng tổ hợp nội lực.
287
Tổ hợp N (kN) M (kN.m) Safe Factor (SF)
COMB9 8632.63 487.66 8.65
COMB10 7723.95 552.85 7.70
COMB11 6536.04 385.34 10.89
COMB12 6636.55 481.26 8.74
COMB13 7623.44 439.70 9.70
Kiểm tra cột C7-T2(cao độ ±0.000 đến +6.000), cột tiết diện (900x900)mm.
BĐTT
Biểu đồ tương tác cột (900x900)mm, bố trí thép theo chu vi (24Ø25) COMB1
25000.0
Tiết diện: bxh = 900x900 COMB2
19857.0 Bê tông: B40 COMB3
20000.0 18846.7 Cốt thép: CB500-V
17029.0
Bố trí theo chu vi: 24Ø25 COMB4
15110.9
15000.0 COMB5
13077.6
10846.0
COMB6
N (kN)
10000.0
8299.3 COMB7
Hình 7.22. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – T2 bằng biểu đồ tương tác
Bảng 7.26. Hệ số an toàn của cột C7 – T2 cho từng tổ hợp nội lực.
288
Tổ hợp N (kN) M (kN.m) Safe Factor (SF)
COMB9 7440.1 1168.18 2.58
COMB10 6675.96 352.99 8.63
COMB11 5497.5 873.41 3.48
COMB12 5622.83 295.94 10.31
COMB13 6550.64 881.03 3.46
Kiểm tra cột C7-T3(cao độ +6.000 đến +10.800), cột tiết diện (900x900)mm.
BĐTT
Biểu đồ tương tác cột (900x900)mm, bố trí thép theo chu vi (24Ø25)
COMB1
25000.0
Tiết diện: bxh = 900x900 COMB2
19857.0 Bê tông: B40
20000.0 18846.7 COMB3
17029.0 Cốt thép: CB500-V
Bố trí theo chu vi: 24Ø25 COMB4
15110.9
15000.0
13077.6 COMB5
10846.0
COMB6
N (kN)
10000.0
8299.3 COMB7
-10000.0 COMB13
Hình 7.23. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – T3 bằng biểu đồ tương tác
Bảng 7.27. Hệ số an toàn của cột C7 – T3 cho từng tổ hợp nội lực.
289
Tổ hợp N (kN) M (kN.m) Safe Factor (SF)
COMB9 6301.42 1360.07 2.25
COMB10 5653.18 950.94 3.21
COMB11 4628.37 578.80 5.10
COMB12 4744 421.16 7.04
COMB13 5537.54 969.64 3.14
Kiểm tra cột C7-T4(cao độ +10.800 đến +15.600), cột tiết diện (900x900)mm.
BĐTT
Biểu đồ tương tác cột (900x900)mm, bố trí thép theo chu vi (24Ø25)
COMB1
25000.0
Tiết diện: bxh = 900x900 COMB2
19857.0 Bê tông: B40
20000.0 18846.7 COMB3
17029.0 Cốt thép: CB500-V
Bố trí theo chu vi: 24Ø25 COMB4
15110.9
15000.0 COMB5
13077.6
10846.0
COMB6
N (kN)
10000.0
8299.3 COMB7
-10000.0 COMB13
Hình 7.24. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – T4 bằng biểu đồ tương tác
Bảng 7.28. Hệ số an toàn của cột C7 – T4 cho từng tổ hợp nội lực
290
Tổ hợp N (kN) M (kN.m) Safe Factor (SF)
COMB9 4946.27 1507.43 1.98
COMB10 4457.95 975.30 3.01
COMB11 3617.58 831.36 3.43
COMB12 3718.72 301.13 9.52
COMB13 4356.81 1090.70 2.68
Kiểm tra cột C7-T6(cao độ +20.400 đến +30.900), cột tiết diện (900x900)mm.
BĐTT
Biểu đồ tương tác cột (900x900)mm, bố trí thép theo chu vi (24Ø25)
COMB1
25000.0
Tiết diện: bxh = 900x900 COMB2
19857.0 Bê tông: B40
20000.0 18846.7 Cốt thép: CB500-V COMB3
17029.0
Bố trí theo chu vi: 24Ø25 COMB4
15110.9
15000.0
13077.6 COMB5
10846.0
COMB6
N (kN)
10000.0
8299.3
COMB7
5000.0 5916.9
COMB8
1497.4 3711.7
COMB9
0.0
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 COMB10
-716.9
-5000.0 COMB11
-5122.1 M (kN.m)
COMB12
-10000.0 COMB13
Hình 7.25. Kết quả kiểm tra các tổ hợp nội lực cột C7 – T6 bằng biểu đồ tương tác
Bảng 7.29. Hệ số an toàn của cột C7 – T6 cho từng tổ hợp nội lực
291
Tổ hợp N (kN) M (kN.m) Safe Factor (SF)
COMB9 1924.19 2257.67 1.11
COMB10 1749.79 1810.14 1.37
COMB11 1425.98 1110.75 2.17
COMB12 1464.46 591.37 4.10
COMB13 1711.31 1622.47 1.53
292
Chương 8
THIẾT KẾ VÁCH, LÕI
8.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CỐT THÉP DỌC
Một hệ vách, lõi bao gồm đầy đủ 5 thành phần nội lực N, M x , M y ,Q x , Q y . Tuy nhiên,
việc tính toán đồng thời như vậy tốn nhiều công sức và không phù hợp với tính toán thực
hành. Trong thực tế thiết kế, chúng ta thường tách vách có cạnh dài theo phương x sẽ
chịu các thành phần nội lực N, Mx ,Qx , còn vách có cạnh dài theo phương y sẽ chịu các
thành phần nội lực N, M y ,Qy .
Bài toán thiết kế vách bê tông cốt thép không được quy định cụ thể trong tiêu chuẩn thiết
kế bê tông cốt thép hiện hành của Việt Nam (TCVN 5574:2018).Có thể áp dụng những
quy định tính toán cột (cấu kiện chịu nén uốn), để tính toán cốt thép dọc cho vách và
những quy định tính toán khả năng chịu lực trên tiết diện nghiêng để tính cốt thép ngang
cho vách.Tuy nhiên phương pháp này không thật sự phù hợp trong trường hợp uốn hai
phương. Hiện nay việc tính toán cốt thép dọc cho vách cứng, có những phương pháp phổ
biến sau:
293
8.1.1. Phương pháp phân bố ứng suất đàn hồi
8.1.1.1. Cơ sở lý thuyết
Mô hình tính toán của phương pháp này là chia vách thành những phần tử nhỏ, xem mỗi
phần tử như cấu kiện chịu nén (kéo) đúng tâm, coi như ứng suất phân bố đều trong mỗi
phần tử. Tiến hành tính toán cốt thép cho mỗi phần tử vách như cấu kiện chịu nén (kéo)
đúng tâm.
Các giả thiết khi tinh toán theo phương pháp này:
Hình 8.2. Phân chia vách để tính toán theo phương pháp ứng suất đàn hồi
Bước 1 Xác định các thông số đầu vào Nội lực tính toán N,M
294
Tên bước Nội dung Công thức
Chia vách thành các phần tử nhỏ với
Bước 2 Điều kiện: b a 0.5L
kích thước b a
I : Momen quán tính của tiết diện theo phương tính toán I bL / 12 .
3
yi : Khoảng cách từ trục chính trung tâm đến trọng tâm phần tử vách thứ i.
Lưu ý: Ban đầu giả thiết chiều momen quay như hình, nên vùng bên phải vách sẽ chịu
nén , vùng bên trái vách chịu kéo .
A si
Ni / b R b a b
Tính toán diện tích cốt thép chịu kéo, R sc
Bước 4
nén
Ni 0 : Vùng phần tử chịu kéo
A si N i / R s
: Hệ số uốn dọc
A si
Bước 5 Kiểm tra hàm lượng cốt thép
ab
Lưu ý: Hàm lượng cốt thép dọc hợp lý trong vách min 0.4% max 4%
295
Tên bước Nội dung Công thức
Đường kính cốt thép dọc trong vách: 14 mm b / 10
Bố trí cốt thép vách cấu tạo: 14a200 .
Khoảng cách giữa các thanh thép dọc (mức dẻo trung bình): s min 25;200mm
Lưu ý: Vì ban đầu ta giả thiết chiều momen, để có thể đủ khả năng chịu lực khi momen
đổi chiều thì bố trí cốt thép đối xứng (lấy diện tích phần lớn hơn để bố trí).
Hình 8.3. Phân chia vách để tính toán theo phương pháp vùng biên chịu momen
296
8.1.2.2. Các bước tính toán
Các bước tính toán cốt thép dọc cho vách theo phương pháp vùng biên chịu momen
(VBCM) được trình bày trong bảng dưới đây.
Bảng 8.2. Lý thuyết tính toán cốt thép dọc cho vách theo phương pháp VBCM
Pp / b R b B p b
Tính toán cốt thép chịu kéo, nén A s,p
Bước 4 R sc
đúng tâm cho hai vùng biên
Nếu Pt 0 , vùng biên chịu kéo
A s ,t Pt / R s
Lưu ý: Hàm lượng cốt thép dọc hợp lý trong vách min 0.4% max 4%
297
Tên bước Nội dung Công thức
- Nếu hàm lượng cốt thép nhỏ hơn min thì bố trí với hàm lượng bằng min .
- Nếu hàm lượng cốt thép lớn hơn max thì phải tăng kích thước vùng biên B t , B p , rồi
tính lại từ Bước 3, trường hợp khi tăng B t B p 0.5L mà vẫn không thỏa thì cần tăng
chiều dày vách.
Pg N
A 2A b
Tính toán cốt thép cho vùng vách A
Bước 6 giữa còn lại như cấu kiến chịu nén
Pg / bR b L Bt Bp b
đúng tâm As,g
Rsc
- Nếu A s,g 0 : Bê tông đã đủ khả năng chịu lực, bố trí cốt thép cấu tạo 14a200.
- Nếu A s,g 0 : Bố trí cốt thép theo tính toán.
298
Bước 1: Xác định các thông số đầu vào.
(Tổ hợp COMB11), lực dọc N 23355.31 kN , momen uốn M 194.49 kN.m .
Sử dụng bê tông cấp độ bền B40: R b 22 MPa , b 0.85 (đổ bê tông phương đứng).
Bước 2: Giả thiết chiều dài vùng biên chịu momen bên trái Bt và bên phải B p .Quy
đổi momen thành một cặp ngẫu lực đặt ở hai vùng biên vách.
Chọn sơ bộ: Bt Bp 1.5 b 1.5 600 900 mm 0.5L 1500 mm .
Bước 3: Xác định lực kéo, nén trong vùng biên của vách.
Lực kéo (nén ) trong vùng biên phải của vách:
N M 23355.3 194.49
Pp Ab 0.9 0.6 7099.2 kN
A L 0.5B t 0.5B p 3 0.6 3 2 0.5 0.9
Giá trị Pp 0 Vùng biên bên phải chịu nén.
Lực kéo (nén ) trong vùng biên trái của vách:
N M 23355.3 194.49
Pt Ab 0.9 0.6 6914 kN
A L 0.5B t 0.5B p 3 0.6 3 2 0.5 0.9
Giá trị Pt 0 Vùng biên bên trái chịu nén.
Bước 4: Tính toán cốt thép chịu kéo, nén đúng tâm cho hai vùng biên.
Diện tích cốt thép cho vùng biên phải của vách (chịu nén):
Pp / b R b Bp b
As,p
R sc
7099.2 103 / 0.945 0.85 22 900 600
As,p 6470.7 mm 2
400
Diện tích cốt thép cho vùng biên trái của vách (chịu nén):
Pt / b R b Bp b
As,t
R sc
6914 103 / 0.945 0.85 22 900 600
As,t 6960.5 mm 2
400
Với hệ số uốn dọc 0.005 0.8H / L 0.95 0.005 0.8 3500 / 3000 0.95 0.945
Bước 5: Kiểm tra hàm lượng cốt thép cho hai vùng biên.
299
Hàm lượng cốt thép cho vùng biên phải: Do giá trị A s,p 0 Bố trí hàm lượng tối thiểu
bằng min .
Hàm lượng cốt thép cho vùng biên trái: Do giá trị A s,t 0 Bố trí hàm lượng tối thiểu
bằng min .
Bước 6: Tính toán cốt thép cho vùng vách giữa còn lại như cấu kiến chịu nén đúng tâm.
Lực nén trong vùng giữa của vách:
A 2A b 23355.3 3 0.6 2 0.9 0.6 9342
Pg N kN .
A 3 0.6
Diện tích cốt thép cho vùng giữa của vách:
Pg / b R b L B t Bp b
A s,g
R sc
9342 103 / 0.945 0.85 22 3000 2 900 600
A s,g 8954.1 mm 2 .
400
Bước 7: Bố trí cốt thép cho vách
Vùng biên (vùng đầu vách): Bố trí 16 20 As 5024mm 2 bt 0.93% min 0.4%
Vùng giữa vách: Bố trí 10 20 As 3140mm 2 bt 0.4% min 0.4% .
300
8.3.1.2. Tổng hợp kết quả tính toán
Bảng 8.3. Kết quả tính toán cốt thép dọc vách W1 (cao độ -11.800 đến +30.900)
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB1 31.5 25792.7 0.90 7752.8 7722.8 -47.4 -48.2 16Ø20 50.2 10317 -63.8 10Ø20 31.4
W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB2 -117.7 22040.8 0.90 6668.3 6556.2 -76.1 -79.1 16Ø20 50.2 8816 -103.4 10Ø20 31.4
W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB3 160.0 20691.9 0.90 6283.8 6131.4 -86.3 -90.3 16Ø20 50.2 8277 -117.7 10Ø20 31.4
W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB4 84.8 18349.8 0.90 5545.3 5464.5 -105.8 -107.9 16Ø20 50.2 7340 -142.5 10Ø20 31.4
W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB5 -42.5 24383.0 0.90 7335.1 7294.6 -58.5 -59.5 16Ø20 50.2 9753 -78.7 10Ø20 31.4
W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB6 -94.5 25957.1 0.90 7832.1 7742.1 -45.3 -47.7 16Ø20 50.2 10383 -62.0 10Ø20 31.4
W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB7 155.4 24743.1 0.90 7496.9 7348.9 -54.2 -58.1 16Ø20 50.2 9897 -74.9 10Ø20 31.4
W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB8 87.8 22635.1 0.90 6832.3 6748.8 -71.8 -74.0 16Ø20 50.2 9054 -97.2 10Ø20 31.4
W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB9 -42.8 28065.0 0.90 8439.9 8399.1 -29.3 -30.3 16Ø20 50.2 11226 -39.7 10Ø20 31.4
W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB10 -139.8 24689.0 0.90 7473.3 7340.1 -54.8 -58.3 16Ø20 50.2 9876 -75.4 10Ø20 31.4
W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB11 194.5 23355.3 0.90 7099.2 6914.0 -64.7 -69.6 16Ø20 50.2 9342 -89.5 10Ø20 31.4
W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB12 9.6 22341.5 0.90 6707.0 6697.9 -75.1 -75.3 16Ø20 50.2 8937 -100.3 10Ø20 31.4
W1-H2 600 3000 -11.800 -8.300 3.5 COMB13 45.1 25702.8 0.90 7732.3 7689.4 -48.0 -49.1 16Ø20 50.2 10281 -64.7 10Ø20 31.4
301
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB1 -79.7 24452.4 0.90 7373.7 7297.8 -57.4 -59.5 16Ø20 50.2 9781 -77.9 10Ø20 31.4
W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB2 -60.2 21101.8 0.90 6359.2 6301.9 -84.3 -85.8 16Ø20 50.2 8441 -113.4 10Ø20 31.4
W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB3 76.7 19806.2 0.90 5978.4 5905.4 -94.3 -96.3 16Ø20 50.2 7922 -127.1 10Ø20 31.4
W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB4 144.9 17446.5 0.90 5302.9 5164.9 -112.2 -115.9 16Ø20 50.2 6979 -152.0 10Ø20 31.4
W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB5 -71.1 23461.5 0.90 7072.3 7004.6 -65.4 -67.2 16Ø20 50.2 9385 -88.4 10Ø20 31.4
W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB6 -78.6 24635.6 0.90 7428.1 7353.2 -56.0 -58.0 16Ø20 50.2 9854 -76.0 10Ø20 31.4
W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB7 84.3 23469.6 0.90 7081.0 7000.7 -65.2 -67.3 16Ø20 50.2 9388 -88.3 10Ø20 31.4
W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB8 145.8 21345.8 0.90 6473.1 6334.3 -81.3 -84.9 16Ø20 50.2 8538 -110.8 10Ø20 31.4
W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB9 -88.5 26759.3 0.90 8069.9 7985.7 -39.0 -41.3 16Ø20 50.2 10704 -53.5 10Ø20 31.4
W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB10 -71.7 23484.3 0.90 7079.5 7011.1 -65.2 -67.0 16Ø20 50.2 9394 -88.2 10Ø20 31.4
W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB11 73.3 22221.7 0.90 6701.4 6631.6 -75.2 -77.1 16Ø20 50.2 8889 -101.5 10Ø20 31.4
W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB12 100.0 21171.4 0.90 6399.0 6303.8 -83.2 -85.7 16Ø20 50.2 8469 -112.6 10Ø20 31.4
W1-H1 600 3000 -8.300 -4.800 3.5 COMB13 -77.5 24534.6 0.90 7397.3 7323.5 -56.8 -58.8 16Ø20 50.2 9814 -77.1 10Ø20 31.4
W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB1 174.5 23269.3 0.90 7063.9 6897.7 -65.3 -69.7 16Ø20 50.2 9308 -90.0 10Ø20 31.4
W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB2 -245.0 20087.1 0.90 6142.8 5909.5 -89.7 -95.9 16Ø20 50.2 8035 -123.7 10Ø20 31.4
302
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB3 547.6 19273.1 0.90 6042.7 5521.2 -92.4 -106.2 16Ø20 50.2 7709 -132.3 10Ø20 31.4
W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB4 -36.3 16565.8 0.90 4987.0 4952.5 -120.3 -121.2 16Ø20 50.2 6626 -161.0 10Ø20 31.4
W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB5 338.9 22794.4 0.90 6999.7 6676.9 -67.0 -75.5 16Ø20 50.2 9118 -95.0 10Ø20 31.4
W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB6 -184.5 23276.7 0.90 7070.9 6895.1 -65.1 -69.8 16Ø20 50.2 9311 -89.9 10Ø20 31.4
W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB7 528.8 22544.1 0.90 7015.0 6511.4 -66.6 -79.9 16Ø20 50.2 9018 -97.7 10Ø20 31.4
W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB8 -50.2 20107.6 0.90 6056.2 6008.4 -92.0 -93.3 16Ø20 50.2 8043 -123.5 10Ø20 31.4
W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB9 341.0 25713.3 0.90 7876.3 7551.6 -43.8 -52.4 16Ø20 50.2 10285 -64.1 10Ø20 31.4
W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB10 -381.6 22127.6 0.90 6820.0 6456.6 -71.8 -81.4 16Ø20 50.2 8851 -102.1 10Ø20 31.4
W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB11 712.0 21539.6 0.90 6800.9 6122.9 -72.3 -90.2 16Ø20 50.2 8616 -108.3 10Ø20 31.4
W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB12 -53.7 20034.3 0.90 6035.9 5984.7 -92.5 -93.9 16Ø20 50.2 8014 -124.3 10Ø20 31.4
W1-T1 600 3000 -4.800 0.000 4.8 COMB13 377.6 23633.0 0.90 7269.7 6910.1 -59.8 -69.4 16Ø20 50.2 9453 -86.1 10Ø20 31.4
W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB1 -176.8 21979.8 0.90 6678.1 6509.8 -75.2 -79.7 16Ø20 50.2 8792 -103.3 10Ø20 31.4
W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB2 -2776.8 19424.2 0.90 7149.5 4505.0 -62.7 -132.9 16Ø20 50.2 7770 -130.4 10Ø20 31.4
W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB3 2482.4 18057.6 0.90 6599.3 4235.2 -77.3 -140.1 16Ø20 50.2 7223 -144.9 10Ø20 31.4
W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB4 -1678.3 15692.1 0.90 5506.8 3908.4 -106.3 -148.7 16Ø20 50.2 6277 -170.0 10Ø20 31.4
303
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB5 1383.9 21789.7 0.90 7195.9 5877.9 -61.5 -96.5 16Ø20 50.2 8716 -105.3 10Ø20 31.4
W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB6 -2540.4 22270.9 0.90 7891.0 5471.5 -43.0 -107.2 16Ø20 50.2 8908 -100.2 10Ø20 31.4
W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB7 2192.8 21040.9 0.90 7356.5 5268.1 -57.2 -112.6 16Ø20 50.2 8416 -113.2 10Ø20 31.4
W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB8 -1551.8 18912.0 0.90 6412.6 4934.6 -82.3 -121.5 16Ø20 50.2 7565 -135.8 10Ø20 31.4
W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB9 1204.2 24399.8 0.90 7893.4 6746.5 -43.0 -73.4 16Ø20 50.2 9760 -77.6 10Ø20 31.4
W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB10 -3887.6 21360.9 0.90 8259.5 4557.0 -33.2 -131.5 16Ø20 50.2 8544 -109.8 10Ø20 31.4
W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB11 3557.8 20007.6 0.90 7696.4 4308.1 -48.2 -138.1 16Ø20 50.2 8003 -124.2 10Ø20 31.4
W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB12 -1628.5 18985.5 0.90 6471.1 4920.2 -80.7 -121.9 16Ø20 50.2 7594 -135.1 10Ø20 31.4
W1-T2 600 3000 0.000 6.000 6 COMB13 1298.6 22383.0 0.90 7333.3 6096.5 -57.8 -90.7 16Ø20 50.2 8953 -99.0 10Ø20 31.4
W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB1 -168.4 20969.7 0.90 6371.1 6210.7 -83.7 -87.9 16Ø20 50.2 8388 -114.4 10Ø20 31.4
W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB2 -1295.4 18663.6 0.90 6215.9 4982.3 -87.8 -120.4 16Ø20 50.2 7465 -138.8 10Ø20 31.4
W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB3 1296.3 17230.6 0.90 5786.5 4551.9 -99.1 -131.9 16Ø20 50.2 6892 -154.0 10Ø20 31.4
W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB4 -771.8 15008.1 0.90 4870.0 4134.9 -123.4 -142.9 16Ø20 50.2 6003 -177.5 10Ø20 31.4
W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB5 772.8 20886.1 0.90 6633.8 5897.9 -76.7 -96.2 16Ø20 50.2 8354 -115.3 10Ø20 31.4
W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB6 -1141.6 21312.3 0.90 6937.3 5850.1 -68.7 -97.5 16Ø20 50.2 8525 -110.7 10Ø20 31.4
304
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB7 1190.9 20022.6 0.90 6573.9 5439.7 -78.3 -108.3 16Ø20 50.2 8009 -124.4 10Ø20 31.4
W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB8 -670.4 18022.4 0.90 5725.9 5087.5 -100.7 -117.7 16Ø20 50.2 7209 -145.6 10Ø20 31.4
W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB9 719.7 23312.6 0.90 7336.5 6651.0 -58.1 -76.2 16Ø20 50.2 9325 -89.5 10Ø20 31.4
W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB10 -1861.6 20491.4 0.90 7033.9 5260.9 -66.1 -113.1 16Ø20 50.2 8197 -119.4 10Ø20 31.4
W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB11 1894.8 19030.0 0.90 6611.3 4806.7 -77.3 -125.1 16Ø20 50.2 7612 -134.9 10Ø20 31.4
W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB12 -700.6 18130.6 0.90 5772.8 5105.6 -99.5 -117.2 16Ø20 50.2 7252 -144.5 10Ø20 31.4
W1-T3 600 3000 6.000 10.800 4.8 COMB13 733.8 21390.8 0.90 6766.7 6067.8 -73.2 -91.7 16Ø20 50.2 8556 -109.9 10Ø20 31.4
W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB1 -256.4 20262.1 0.90 6200.7 5956.5 -88.2 -94.6 16Ø20 50.2 8105 -121.9 10Ø20 31.4
W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB2 -764.4 17680.1 0.90 5668.0 4940.0 -102.3 -121.6 16Ø20 50.2 7072 -149.2 10Ø20 31.4
W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB3 1141.9 17165.1 0.90 5693.3 4605.8 -101.6 -130.4 16Ø20 50.2 6866 -154.7 10Ø20 31.4
W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB4 -447.2 14299.4 0.90 4502.8 4076.9 -133.2 -144.4 16Ø20 50.2 5720 -185.1 10Ø20 31.4
W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB5 824.7 20545.8 0.90 6556.4 5771.0 -78.7 -99.6 16Ø20 50.2 8218 -118.9 10Ø20 31.4
W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB6 -626.9 20209.9 0.90 6361.5 5764.4 -83.9 -99.7 16Ø20 50.2 8084 -122.4 10Ø20 31.4
W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB7 1088.7 19746.4 0.90 6442.4 5405.5 -81.8 -109.2 16Ø20 50.2 7899 -127.3 10Ø20 31.4
W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB8 -341.4 17167.3 0.90 5312.8 4987.6 -111.7 -120.3 16Ø20 50.2 6867 -154.7 10Ø20 31.4
305
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB9 803.2 22789.0 0.90 7219.2 6454.2 -61.2 -81.5 16Ø20 50.2 9116 -95.1 10Ø20 31.4
W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB10 -1176.3 19198.0 0.90 6319.5 5199.3 -85.0 -114.7 16Ø20 50.2 7679 -133.1 10Ø20 31.4
W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB11 1609.9 19054.6 0.90 6483.0 4949.7 -80.7 -121.3 16Ø20 50.2 7622 -134.7 10Ø20 31.4
W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB12 -352.0 17295.6 0.90 5356.3 5021.1 -110.5 -119.4 16Ø20 50.2 6918 -153.3 10Ø20 31.4
W1-T4 600 3000 10.800 15.600 4.8 COMB13 785.6 20957.0 0.90 6661.2 5913.0 -76.0 -95.8 16Ø20 50.2 8383 -114.5 10Ø20 31.4
W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB1 -267.2 19221.2 0.90 5893.6 5639.1 -96.3 -103.0 16Ø20 50.2 7688 -132.9 10Ø20 31.4
W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB2 -754.5 16913.1 0.90 5433.2 4714.6 -108.5 -127.5 16Ø20 50.2 6765 -157.4 10Ø20 31.4
W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB3 972.0 16338.3 0.90 5364.4 4438.6 -110.3 -134.9 16Ø20 50.2 6535 -163.5 10Ø20 31.4
W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB4 -465.8 13648.9 0.90 4316.5 3872.8 -138.1 -149.8 16Ø20 50.2 5460 -192.0 10Ø20 31.4
W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB5 683.3 19602.5 0.90 6206.1 5555.4 -88.0 -105.3 16Ø20 50.2 7841 -128.9 10Ø20 31.4
W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB6 -649.3 19220.3 0.90 6075.3 5456.9 -91.5 -107.9 16Ø20 50.2 7688 -132.9 10Ø20 31.4
W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB7 904.6 18703.0 0.90 6041.6 5180.1 -92.4 -115.2 16Ø20 50.2 7481 -138.4 10Ø20 31.4
W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB8 -389.5 16282.5 0.90 5070.2 4699.3 -118.1 -127.9 16Ø20 50.2 6513 -164.0 10Ø20 31.4
W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB9 644.8 21640.7 0.90 6799.2 6185.2 -72.3 -88.6 16Ø20 50.2 8656 -107.3 10Ø20 31.4
W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB10 -1146.6 18306.3 0.90 6037.9 4945.9 -92.5 -121.4 16Ø20 50.2 7323 -142.6 10Ø20 31.4
306
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB11 1389.3 18059.6 0.90 6079.4 4756.3 -91.4 -126.4 16Ø20 50.2 7224 -145.2 10Ø20 31.4
W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB12 -384.6 16445.5 0.90 5116.8 4750.5 -116.9 -126.6 16Ø20 50.2 6578 -162.3 10Ø20 31.4
W1-T5 600 3000 15.600 20.400 4.8 COMB13 627.2 19920.5 0.90 6274.8 5677.5 -86.2 -102.0 16Ø20 50.2 7968 -125.5 10Ø20 31.4
W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB1 -192.2 18349.1 0.90 5596.2 5413.2 -103.0 -107.9 16Ø20 50.2 7340 -140.6 10Ø20 31.4
W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB2 -1136.2 16646.4 0.90 5535.0 4452.9 -104.6 -133.5 16Ø20 50.2 6659 -158.8 10Ø20 31.4
W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB3 1102.9 15320.1 0.90 5121.2 4070.8 -115.7 -143.7 16Ø20 50.2 6128 -172.9 10Ø20 31.4
W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB4 -711.0 13351.8 0.90 4344.1 3667.0 -136.4 -154.5 16Ø20 50.2 5341 -194.0 10Ø20 31.4
W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB5 677.7 18614.7 0.90 5907.1 5261.7 -94.7 -111.9 16Ø20 50.2 7446 -137.7 10Ø20 31.4
W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB6 -1000.5 18709.3 0.90 6089.2 5136.4 -89.8 -115.3 16Ø20 50.2 7484 -136.7 10Ø20 31.4
W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB7 1014.7 17515.7 0.90 5737.9 4771.5 -99.2 -125.0 16Ø20 50.2 7006 -149.5 10Ø20 31.4
W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB8 -617.8 15744.2 0.90 5017.5 4429.1 -118.4 -134.2 16Ø20 50.2 6298 -168.4 10Ø20 31.4
W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB9 632.0 20480.8 0.90 6445.2 5843.3 -80.3 -96.4 16Ø20 50.2 8192 -117.8 10Ø20 31.4
W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB10 -1640.3 18084.0 0.90 6206.3 4644.1 -86.7 -128.4 16Ø20 50.2 7234 -143.4 10Ø20 31.4
W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB11 1638.7 16721.5 0.90 5796.8 4236.1 -97.6 -139.3 16Ø20 50.2 6689 -158.0 10Ø20 31.4
W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB12 -615.8 15934.3 0.90 5073.5 4487.1 -116.9 -132.6 16Ø20 50.2 6374 -166.4 10Ø20 31.4
307
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T6 600 3000 20.400 30.900 11 COMB13 614.1 18871.2 0.90 5953.8 5368.9 -93.4 -109.0 16Ø20 50.2 7548 -135.0 10Ø20 31.4
Bảng 8.4. Kết quả tính toán cốt thép dọc vách W1 (cao độ +30.900 đến +87.300)
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB1 -334.4 17181.8 0.90 5313.8 4995.3 -69.4 -77.8 16Ø18 40.7 6873 -98.1 10Ø18 25.4
W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB2 -615.3 15722.3 0.90 5009.7 4423.7 -77.4 -93.0 16Ø18 40.7 6289 -113.6 10Ø18 25.4
W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB3 671.8 14423.9 0.90 4647.1 4007.3 -87.0 -104.0 16Ø18 40.7 5770 -127.4 10Ø18 25.4
W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB4 -158.3 12559.4 0.90 3843.2 3692.4 -108.4 -112.4 16Ø18 40.7 5024 -147.2 10Ø18 25.4
W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB5 -439.6 17586.8 0.90 5485.4 5066.7 -64.8 -75.9 16Ø18 40.7 7035 -93.8 10Ø18 25.4
W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB6 -518.7 17555.2 0.90 5513.5 5019.6 -64.0 -77.2 16Ø18 40.7 7022 -94.1 10Ø18 25.4
W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB7 639.7 16386.7 0.90 5220.6 4611.4 -71.8 -88.0 16Ø18 40.7 6555 -106.5 10Ø18 25.4
W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB8 -129.1 14708.6 0.90 4474.1 4351.1 -91.6 -94.9 16Ø18 40.7 5883 -124.4 10Ø18 25.4
W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB9 -517.5 19233.3 0.90 6016.4 5523.6 -50.7 -63.8 16Ø18 40.7 7693 -76.3 10Ø18 25.4
W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB10 -898.1 17010.8 0.90 5530.9 4675.6 -63.6 -86.3 16Ø18 40.7 6804 -99.9 10Ø18 25.4
308
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB11 997.7 15665.8 0.90 5174.8 4224.7 -73.0 -98.3 16Ø18 40.7 6266 -114.2 10Ø18 25.4
W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB12 -162.3 14936.6 0.90 4558.3 4403.7 -89.4 -93.5 16Ø18 40.7 5975 -121.9 10Ø18 25.4
W1-T7 500 3000 30.900 36.900 6 COMB13 -418.0 17740.1 0.90 5521.1 5123.0 -63.8 -74.4 16Ø18 40.7 7096 -92.2 10Ø18 25.4
W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB1 -461.0 16275.7 0.90 5102.2 4663.2 -75.4 -87.0 16Ø18 40.7 6510 -108.3 10Ø18 25.4
W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB2 -956.1 14884.0 0.90 4920.5 4009.9 -80.2 -104.3 16Ø18 40.7 5954 -123.0 10Ø18 25.4
W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB3 -227.3 13675.2 0.90 4210.8 3994.4 -99.0 -104.7 16Ø18 40.7 5470 -135.8 10Ø18 25.4
W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB4 -796.2 11901.9 0.90 3949.7 3191.4 -105.9 -126.0 16Ø18 40.7 4761 -154.6 10Ø18 25.4
W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB5 -426.5 16657.4 0.90 5200.3 4794.1 -72.8 -83.6 16Ø18 40.7 6663 -104.3 10Ø18 25.4
W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB6 -964.4 16620.0 0.90 5445.3 4526.7 -66.4 -90.6 16Ø18 40.7 6648 -104.7 10Ø18 25.4
W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB7 -240.8 15532.1 0.90 4774.3 4545.0 -84.1 -90.2 16Ø18 40.7 6213 -116.2 10Ø18 25.4
W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB8 -820.5 13936.1 0.90 4571.6 3790.1 -89.5 -110.1 16Ø18 40.7 5574 -133.1 10Ø18 25.4
W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB9 -420.1 18216.0 0.90 5664.8 5264.8 -60.5 -71.1 16Ø18 40.7 7286 -87.8 10Ø18 25.4
W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB10 -1219.9 16103.6 0.90 5412.0 4250.2 -67.2 -98.0 16Ø18 40.7 6441 -110.1 10Ø18 25.4
W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB11 355.7 14850.9 0.90 4624.7 4285.9 -88.1 -97.0 16Ø18 40.7 5940 -123.4 10Ø18 25.4
W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB12 -739.9 14147.1 0.90 4596.5 3891.8 -88.8 -107.4 16Ø18 40.7 5659 -130.8 10Ø18 25.4
309
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T8 500 3000 36.900 40.500 3.6 COMB13 -332.1 16807.4 0.90 5200.4 4884.1 -72.8 -81.2 16Ø18 40.7 6723 -102.7 10Ø18 25.4
W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB1 -220.2 15618.9 0.90 4790.5 4580.8 -83.7 -89.2 16Ø18 40.7 6248 -115.3 10Ø18 25.4
W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB2 -665.9 14288.9 0.90 4603.8 3969.5 -88.6 -105.4 16Ø18 40.7 5716 -129.3 10Ø18 25.4
W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB3 300.8 13103.0 0.90 4074.1 3787.6 -102.6 -110.2 16Ø18 40.7 5241 -141.9 10Ø18 25.4
W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB4 -425.8 11478.8 0.90 3646.4 3240.9 -113.9 -124.7 16Ø18 40.7 4592 -159.1 10Ø18 25.4
W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB5 -273.1 15913.1 0.90 4904.0 4643.9 -80.7 -87.5 16Ø18 40.7 6365 -112.1 10Ø18 25.4
W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB6 -651.5 15960.3 0.90 5098.3 4477.9 -75.5 -91.9 16Ø18 40.7 6384 -111.6 10Ø18 25.4
W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB7 218.6 14893.0 0.90 4572.0 4363.8 -89.4 -95.0 16Ø18 40.7 5957 -122.9 10Ø18 25.4
W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB8 -435.3 13431.2 0.90 4236.7 3822.1 -98.3 -109.3 16Ø18 40.7 5372 -138.4 10Ø18 25.4
W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB9 -286.5 17422.1 0.90 5363.0 5090.2 -68.5 -75.7 16Ø18 40.7 6969 -96.2 10Ø18 25.4
W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB10 -880.0 15475.2 0.90 5061.6 4223.5 -76.5 -98.7 16Ø18 40.7 6190 -116.8 10Ø18 25.4
W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB11 469.7 14224.3 0.90 4491.0 4043.6 -91.6 -103.4 16Ø18 40.7 5690 -130.0 10Ø18 25.4
W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB12 -393.7 13609.8 0.90 4270.4 3895.5 -97.4 -107.3 16Ø18 40.7 5444 -136.5 10Ø18 25.4
W1-T9 500 3000 40.500 44.100 3.6 COMB13 -234.9 16089.6 0.90 4938.7 4715.0 -79.7 -85.7 16Ø18 40.7 6436 -110.3 10Ø18 25.4
W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB1 -144.5 14944.9 0.90 4552.3 4414.6 -90.0 -93.6 16Ø18 40.7 5978 -122.4 10Ø18 25.4
310
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB2 -378.0 13679.8 0.90 4283.9 3923.9 -97.1 -106.6 16Ø18 40.7 5472 -135.8 10Ø18 25.4
W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB3 184.9 12520.1 0.90 3844.1 3668.0 -108.7 -113.4 16Ø18 40.7 5008 -148.0 10Ø18 25.4
W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB4 -66.4 11013.0 0.90 3335.5 3272.3 -122.2 -123.8 16Ø18 40.7 4405 -164.0 10Ø18 25.4
W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB5 -196.8 15186.9 0.90 4649.8 4462.4 -87.4 -92.3 16Ø18 40.7 6075 -119.8 10Ø18 25.4
W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB6 -375.8 15282.2 0.90 4763.6 4405.7 -84.4 -93.8 16Ø18 40.7 6113 -118.8 10Ø18 25.4
W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB7 -164.2 14238.5 0.90 4349.8 4193.4 -95.3 -99.5 16Ø18 40.7 5695 -129.9 10Ø18 25.4
W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB8 -95.3 12882.1 0.90 3910.0 3819.2 -107.0 -109.4 16Ø18 40.7 5153 -144.2 10Ø18 25.4
W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB9 -209.2 16638.7 0.90 5091.2 4892.0 -75.7 -81.0 16Ø18 40.7 6655 -104.5 10Ø18 25.4
W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB10 -540.9 14825.0 0.90 4705.1 4189.9 -85.9 -99.6 16Ø18 40.7 5930 -123.7 10Ø18 25.4
W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB11 313.3 13588.8 0.90 4225.8 3927.5 -98.6 -106.5 16Ø18 40.7 5436 -136.7 10Ø18 25.4
W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB12 -130.2 13037.9 0.90 3973.3 3849.4 -105.3 -108.6 16Ø18 40.7 5215 -142.6 10Ø18 25.4
W1-T10 500 3000 44.100 47.700 3.6 COMB13 -178.5 15375.9 0.90 4697.8 4527.8 -86.1 -90.6 16Ø18 40.7 6150 -117.8 10Ø18 25.4
W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB1 -205.5 14303.4 0.90 4388.9 4193.2 -94.3 -99.5 16Ø18 40.7 5721 -129.2 10Ø18 25.4
W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB2 -186.2 13092.3 0.90 4016.4 3839.0 -104.1 -108.8 16Ø18 40.7 5237 -142.0 10Ø18 25.4
W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB3 -173.3 11978.3 0.90 3676.0 3510.9 -113.1 -117.5 16Ø18 40.7 4791 -153.8 10Ø18 25.4
311
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB4 165.1 10562.0 0.90 3247.2 3090.0 -124.5 -128.6 16Ø18 40.7 4225 -168.8 10Ø18 25.4
W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB5 -233.7 14508.6 0.90 4463.9 4241.3 -92.3 -98.2 16Ø18 40.7 5803 -127.0 10Ø18 25.4
W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB6 -202.8 14627.9 0.90 4484.9 4291.8 -91.8 -96.9 16Ø18 40.7 5851 -125.7 10Ø18 25.4
W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB7 -201.9 13625.3 0.90 4183.7 3991.4 -99.7 -104.8 16Ø18 40.7 5450 -136.3 10Ø18 25.4
W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB8 -148.4 12350.6 0.90 3775.9 3634.5 -110.5 -114.2 16Ø18 40.7 4940 -149.8 10Ø18 25.4
W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB9 -256.3 15902.5 0.90 4892.8 4648.7 -81.0 -87.4 16Ø18 40.7 6361 -112.3 10Ø18 25.4
W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB10 -348.1 14191.8 0.90 4423.3 4091.8 -93.4 -102.2 16Ø18 40.7 5677 -130.4 10Ø18 25.4
W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB11 267.5 13000.5 0.90 4027.5 3772.8 -103.8 -110.6 16Ø18 40.7 5200 -143.0 10Ø18 25.4
W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB12 -158.6 12487.3 0.90 3821.7 3670.7 -109.3 -113.3 16Ø18 40.7 4995 -148.4 10Ø18 25.4
W1-T11 500 3000 47.700 51.300 3.6 COMB13 -227.1 14705.0 0.90 4519.6 4303.3 -90.8 -96.6 16Ø18 40.7 5882 -124.9 10Ø18 25.4
W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB1 -188.2 13643.6 0.90 4182.7 4003.5 -99.7 -104.5 16Ø18 40.7 5457 -136.2 10Ø18 25.4
W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB2 -206.9 12486.1 0.90 3844.4 3647.3 -108.7 -113.9 16Ø18 40.7 4994 -148.4 10Ø18 25.4
W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB3 -152.5 11423.0 0.90 3499.5 3354.3 -117.8 -121.7 16Ø18 40.7 4569 -159.6 10Ø18 25.4
W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB4 -86.2 10090.2 0.90 3068.1 2986.0 -129.2 -131.4 16Ø18 40.7 4036 -173.7 10Ø18 25.4
W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB5 -230.0 13818.9 0.90 4255.2 4036.2 -97.8 -103.6 16Ø18 40.7 5528 -134.3 10Ø18 25.4
312
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB6 -214.7 13953.1 0.90 4288.2 4083.7 -97.0 -102.4 16Ø18 40.7 5581 -132.9 10Ø18 25.4
W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB7 -180.2 12996.3 0.90 3984.7 3813.1 -105.0 -109.5 16Ø18 40.7 5199 -143.0 10Ø18 25.4
W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB8 -120.5 11796.8 0.90 3596.4 3481.7 -115.3 -118.3 16Ø18 40.7 4719 -155.7 10Ø18 25.4
W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB9 -249.9 15152.6 0.90 4664.8 4426.8 -87.0 -93.3 16Ø18 40.7 6061 -120.2 10Ø18 25.4
W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB10 -347.6 13541.0 0.90 4227.8 3896.8 -98.6 -107.3 16Ø18 40.7 5416 -137.2 10Ø18 25.4
W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB11 -191.2 12395.0 0.90 3809.5 3627.5 -109.6 -114.4 16Ø18 40.7 4958 -149.4 10Ø18 25.4
W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB12 -136.9 11917.8 0.90 3640.5 3510.2 -114.1 -117.5 16Ø18 40.7 4767 -154.4 10Ø18 25.4
W1-T12 500 3000 51.300 54.900 3.6 COMB13 -215.3 14018.2 0.90 4308.0 4102.9 -96.4 -101.9 16Ø18 40.7 5607 -132.2 10Ø18 25.4
W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB1 -195.6 12982.9 0.90 3988.0 3801.7 -104.9 -109.8 16Ø18 40.7 5193 -143.1 10Ø18 25.4
W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB2 -181.0 11880.4 0.90 3650.3 3478.0 -113.8 -118.4 16Ø18 40.7 4752 -154.8 10Ø18 25.4
W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB3 -147.7 10866.7 0.90 3330.3 3189.7 -122.3 -126.0 16Ø18 40.7 4347 -165.5 10Ø18 25.4
W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB4 -98.6 9628.2 0.90 2935.4 2841.5 -132.7 -135.2 16Ø18 40.7 3851 -178.6 10Ø18 25.4
W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB5 -230.1 13118.9 0.90 4045.3 3826.1 -103.4 -109.2 16Ø18 40.7 5248 -141.7 10Ø18 25.4
W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB6 -207.4 13278.1 0.90 4082.2 3884.7 -102.4 -107.6 16Ø18 40.7 5311 -140.0 10Ø18 25.4
W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB7 -177.5 12365.8 0.90 3794.3 3625.2 -110.0 -114.5 16Ø18 40.7 4946 -149.7 10Ø18 25.4
313
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB8 -133.3 11251.1 0.90 3438.8 3311.9 -119.4 -122.8 16Ø18 40.7 4500 -161.5 10Ø18 25.4
W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB9 -251.7 14392.8 0.90 4437.7 4198.0 -93.0 -99.3 16Ø18 40.7 5757 -128.2 10Ø18 25.4
W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB10 -273.5 12889.2 0.90 3997.0 3736.5 -104.7 -111.5 16Ø18 40.7 5156 -144.1 10Ø18 25.4
W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB11 -185.7 11789.1 0.90 3625.2 3448.3 -114.5 -119.2 16Ø18 40.7 4716 -155.8 10Ø18 25.4
W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB12 -148.1 11353.0 0.90 3476.4 3335.3 -118.4 -122.2 16Ø18 40.7 4541 -160.4 10Ø18 25.4
W1-T13 500 3000 54.900 58.500 3.6 COMB13 -218.1 13325.3 0.90 4101.4 3893.8 -101.9 -107.4 16Ø18 40.7 5330 -139.5 10Ø18 25.4
W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB1 -197.9 12316.1 0.90 3789.1 3600.6 -110.2 -115.1 16Ø18 40.7 4926 -150.2 10Ø18 25.4
W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB2 -191.1 11268.0 0.90 3471.4 3289.4 -118.6 -123.4 16Ø18 40.7 4507 -161.3 10Ø18 25.4
W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB3 -141.6 10306.8 0.90 3159.5 3024.6 -126.8 -130.4 16Ø18 40.7 4123 -171.5 10Ø18 25.4
W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB4 -106.7 9159.5 0.90 2798.7 2697.0 -136.4 -139.0 16Ø18 40.7 3664 -183.6 10Ø18 25.4
W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB5 -226.0 12415.3 0.90 3832.2 3617.0 -109.0 -114.7 16Ø18 40.7 4966 -149.1 10Ø18 25.4
W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB6 -217.1 12595.7 0.90 3882.1 3675.4 -107.7 -113.2 16Ø18 40.7 5038 -147.2 10Ø18 25.4
W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB7 -172.5 11730.7 0.90 3601.3 3437.1 -115.1 -119.5 16Ø18 40.7 4692 -156.4 10Ø18 25.4
W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB8 -141.1 10698.1 0.90 3276.6 3142.2 -123.7 -127.3 16Ø18 40.7 4279 -167.3 10Ø18 25.4
W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB9 -248.4 13628.3 0.90 4206.8 3970.2 -99.1 -105.4 16Ø18 40.7 5451 -136.3 10Ø18 25.4
314
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB10 -219.4 12229.8 0.90 3773.4 3564.5 -110.6 -116.1 16Ø18 40.7 4892 -151.1 10Ø18 25.4
W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB11 -178.8 11179.4 0.90 3439.0 3268.7 -119.4 -123.9 16Ø18 40.7 4472 -162.2 10Ø18 25.4
W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB12 -153.8 10781.8 0.90 3307.8 3161.3 -122.9 -126.8 16Ø18 40.7 4313 -166.4 10Ø18 25.4
W1-T14 500 3000 58.500 62.100 3.6 COMB13 -216.8 12627.4 0.90 3891.5 3685.0 -107.4 -112.9 16Ø18 40.7 5051 -146.9 10Ø18 25.4
W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB1 -204.2 11644.2 0.90 3590.5 3396.0 -115.4 -120.6 16Ø18 40.7 4658 -157.3 10Ø18 25.4
W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB2 -203.4 10650.1 0.90 3291.9 3098.1 -123.3 -128.4 16Ø18 40.7 4260 -167.8 10Ø18 25.4
W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB3 -139.9 9743.7 0.90 2989.7 2856.5 -131.3 -134.8 16Ø18 40.7 3897 -177.4 10Ø18 25.4
W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB4 -115.7 8686.4 0.90 2661.0 2550.8 -140.0 -142.9 16Ø18 40.7 3475 -188.6 10Ø18 25.4
W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB5 -227.6 11707.4 0.90 3620.6 3403.8 -114.6 -120.3 16Ø18 40.7 4683 -156.6 10Ø18 25.4
W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB6 -229.6 11907.3 0.90 3681.5 3462.9 -113.0 -118.8 16Ø18 40.7 4763 -154.5 10Ø18 25.4
W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB7 -172.4 11091.6 0.90 3409.6 3245.4 -120.2 -124.5 16Ø18 40.7 4437 -163.2 10Ø18 25.4
W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB8 -150.6 10140.0 0.90 3113.7 2970.3 -128.0 -131.8 16Ø18 40.7 4056 -173.2 10Ø18 25.4
W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB9 -251.4 12858.9 0.90 3977.4 3738.0 -105.2 -111.5 16Ø18 40.7 5144 -144.5 10Ø18 25.4
W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB10 -205.7 11564.4 0.90 3567.3 3371.4 -116.0 -121.2 16Ø18 40.7 4626 -158.2 10Ø18 25.4
W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB11 -176.7 10566.1 0.90 3254.0 3085.7 -124.3 -128.8 16Ø18 40.7 4226 -168.7 10Ø18 25.4
315
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB12 -161.6 10206.3 0.90 3138.8 2985.0 -127.4 -131.4 16Ø18 40.7 4083 -172.5 10Ø18 25.4
W1-T15 500 3000 62.100 65.700 3.6 COMB13 -220.8 11924.2 0.90 3682.4 3472.1 -113.0 -118.5 16Ø18 40.7 4770 -154.3 10Ø18 25.4
W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB1 -171.4 10969.8 0.90 3372.6 3209.3 -121.2 -125.5 16Ø18 40.7 4388 -164.4 10Ø18 25.4
W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB2 -175.0 10031.3 0.90 3092.7 2926.1 -128.6 -133.0 16Ø18 40.7 4013 -174.4 10Ø18 25.4
W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB3 -132.0 9178.0 0.90 2816.3 2690.5 -135.9 -139.2 16Ø18 40.7 3671 -183.4 10Ø18 25.4
W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB4 -103.7 8209.4 0.90 2512.2 2413.5 -143.9 -146.5 16Ø18 40.7 3284 -193.6 10Ø18 25.4
W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB5 -217.6 10999.9 0.90 3403.6 3196.3 -120.4 -125.8 16Ø18 40.7 4400 -164.1 10Ø18 25.4
W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB6 -196.4 11217.3 0.90 3458.7 3271.7 -118.9 -123.8 16Ø18 40.7 4487 -161.8 10Ø18 25.4
W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB7 -142.8 10449.3 0.90 3202.8 3066.8 -125.7 -129.3 16Ø18 40.7 4180 -169.9 10Ø18 25.4
W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB8 -132.2 9577.5 0.90 2936.2 2810.3 -132.7 -136.0 16Ø18 40.7 3831 -179.2 10Ø18 25.4
W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB9 -219.8 12089.1 0.90 3731.4 3522.0 -111.7 -117.2 16Ø18 40.7 4836 -152.6 10Ø18 25.4
W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB10 -175.1 10898.3 0.90 3352.9 3186.1 -121.7 -126.1 16Ø18 40.7 4359 -165.2 10Ø18 25.4
W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB11 -145.9 9949.2 0.90 3054.2 2915.3 -129.6 -133.3 16Ø18 40.7 3980 -175.2 10Ø18 25.4
W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB12 -138.8 9628.3 0.90 2954.6 2822.4 -132.2 -135.7 16Ø18 40.7 3851 -178.6 10Ø18 25.4
W1-T16 500 3000 65.700 69.300 3.6 COMB13 -182.2 11219.2 0.90 3452.5 3279.0 -119.1 -123.6 16Ø18 40.7 4488 -161.8 10Ø18 25.4
316
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB1 -201.8 10312.6 0.90 3189.9 2997.7 -126.0 -131.1 16Ø18 40.7 4125 -171.4 10Ø18 25.4
W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB2 -208.6 9427.2 0.90 2927.5 2728.8 -132.9 -138.2 16Ø18 40.7 3771 -180.8 10Ø18 25.4
W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB3 -164.4 8630.5 0.90 2667.4 2510.8 -139.8 -144.0 16Ø18 40.7 3452 -189.2 10Ø18 25.4
W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB4 -123.0 7737.1 0.90 2379.7 2262.6 -147.4 -150.5 16Ø18 40.7 3095 -198.6 10Ø18 25.4
W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB5 -225.0 10320.6 0.90 3203.3 2989.0 -125.6 -131.3 16Ø18 40.7 4128 -171.3 10Ø18 25.4
W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB6 -233.7 10542.8 0.90 3274.1 3051.6 -123.8 -129.7 16Ø18 40.7 4217 -169.0 10Ø18 25.4
W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB7 -171.9 9825.7 0.90 3029.6 2865.8 -130.2 -134.6 16Ø18 40.7 3930 -176.5 10Ø18 25.4
W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB8 -156.6 9021.7 0.90 2781.1 2631.9 -136.8 -140.8 16Ø18 40.7 3609 -185.1 10Ø18 25.4
W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB9 -240.5 11346.8 0.90 3518.6 3289.5 -117.3 -123.4 16Ø18 40.7 4539 -160.5 10Ø18 25.4
W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB10 -214.7 10245.1 0.90 3175.7 2971.3 -126.4 -131.8 16Ø18 40.7 4098 -172.1 10Ø18 25.4
W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB11 -163.2 9353.2 0.90 2883.6 2728.2 -134.1 -138.2 16Ø18 40.7 3741 -181.5 10Ø18 25.4
W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB12 -164.7 9060.9 0.90 2796.7 2639.9 -136.4 -140.6 16Ø18 40.7 3624 -184.6 10Ø18 25.4
W1-T17 500 3000 69.300 72.900 3.6 COMB13 -213.2 10537.4 0.90 3262.7 3059.7 -124.1 -129.4 16Ø18 40.7 4215 -169.0 10Ø18 25.4
W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB1 -186.4 9642.9 0.90 2981.6 2804.1 -131.5 -136.2 16Ø18 40.7 3857 -178.5 10Ø18 25.4
W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB2 -199.4 8800.0 0.90 2734.9 2545.0 -138.0 -143.1 16Ø18 40.7 3520 -187.4 10Ø18 25.4
317
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB3 -187.2 8084.7 0.90 2514.6 2336.3 -143.9 -148.6 16Ø18 40.7 3234 -195.0 10Ø18 25.4
W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB4 -116.0 7251.2 0.90 2230.6 2120.1 -151.4 -154.3 16Ø18 40.7 2900 -203.8 10Ø18 25.4
W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB5 -231.0 9633.5 0.90 3000.0 2780.0 -131.0 -136.8 16Ø18 40.7 3853 -178.6 10Ø18 25.4
W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB6 -221.7 9844.7 0.90 3059.0 2847.8 -129.5 -135.1 16Ø18 40.7 3938 -176.3 10Ø18 25.4
W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB7 -192.7 9201.0 0.90 2852.0 2668.6 -134.9 -139.8 16Ø18 40.7 3680 -183.2 10Ø18 25.4
W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB8 -146.7 8450.9 0.90 2605.1 2465.4 -141.5 -145.2 16Ø18 40.7 3380 -191.1 10Ø18 25.4
W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB9 -232.1 10594.9 0.90 3289.0 3067.9 -123.4 -129.2 16Ø18 40.7 4238 -168.4 10Ø18 25.4
W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB10 -206.1 9561.3 0.90 2966.6 2770.2 -131.9 -137.1 16Ø18 40.7 3825 -179.3 10Ø18 25.4
W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB11 -143.1 8764.1 0.90 2697.4 2561.1 -139.0 -142.6 16Ø18 40.7 3506 -187.8 10Ø18 25.4
W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB12 -153.3 8478.7 0.90 2616.6 2470.6 -141.2 -145.0 16Ø18 40.7 3391 -190.8 10Ø18 25.4
W1-T18 500 3000 72.900 76.500 3.6 COMB13 -196.0 9846.7 0.90 3047.3 2860.7 -129.8 -134.7 16Ø18 40.7 3939 -176.3 10Ø18 25.4
W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB1 -205.7 8975.1 0.90 2790.5 2594.6 -136.6 -141.8 16Ø18 40.7 3590 -185.5 10Ø18 25.4
W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB2 -216.4 8192.6 0.90 2560.8 2354.8 -142.6 -148.1 16Ø18 40.7 3277 -193.8 10Ø18 25.4
W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB3 -203.8 7522.4 0.90 2353.7 2159.7 -148.1 -153.3 16Ø18 40.7 3009 -200.9 10Ø18 25.4
W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB4 -133.4 6769.0 0.90 2094.2 1967.2 -155.0 -158.3 16Ø18 40.7 2708 -208.9 10Ø18 25.4
318
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB5 -237.4 8946.0 0.90 2796.9 2570.8 -136.4 -142.4 16Ø18 40.7 3578 -185.9 10Ø18 25.4
W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB6 -241.5 9165.0 0.90 2864.5 2634.5 -134.6 -140.7 16Ø18 40.7 3666 -183.5 10Ø18 25.4
W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB7 -209.1 8561.8 0.90 2668.1 2468.9 -139.8 -145.1 16Ø18 40.7 3425 -189.9 10Ø18 25.4
W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB8 -166.8 7883.7 0.90 2444.6 2285.7 -145.7 -149.9 16Ø18 40.7 3153 -197.1 10Ø18 25.4
W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB9 -239.4 9843.1 0.90 3066.9 2838.9 -129.3 -135.3 16Ø18 40.7 3937 -176.4 10Ø18 25.4
W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB10 -226.1 8906.4 0.90 2779.6 2564.3 -136.9 -142.6 16Ø18 40.7 3563 -186.3 10Ø18 25.4
W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB11 -159.1 8149.8 0.90 2520.7 2369.1 -143.7 -147.7 16Ø18 40.7 3260 -194.3 10Ø18 25.4
W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB12 -171.1 7902.8 0.90 2452.3 2289.4 -145.5 -149.8 16Ø18 40.7 3161 -196.9 10Ø18 25.4
W1-T19 500 3000 76.500 80.100 3.6 COMB13 -214.1 9153.3 0.90 2848.0 2644.0 -135.0 -140.4 16Ø18 40.7 3661 -183.7 10Ø18 25.4
W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB1 -204.2 8302.0 0.90 2587.8 2393.4 -141.9 -147.1 16Ø18 40.7 3321 -192.7 10Ø18 25.4
W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB2 -216.4 7574.0 0.90 2375.2 2169.2 -147.6 -153.0 16Ø18 40.7 3030 -200.4 10Ø18 25.4
W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB3 -212.0 6962.0 0.90 2189.6 1987.6 -152.5 -157.8 16Ø18 40.7 2785 -206.8 10Ø18 25.4
W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB4 -135.6 6278.9 0.90 1948.2 1819.1 -158.8 -162.3 16Ø18 40.7 2512 -214.1 10Ø18 25.4
W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB5 -238.3 8257.1 0.90 2590.6 2363.7 -141.9 -147.9 16Ø18 40.7 3303 -193.1 10Ø18 25.4
W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB6 -241.2 8474.0 0.90 2657.0 2427.4 -140.1 -146.2 16Ø18 40.7 3390 -190.8 10Ø18 25.4
319
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB7 -216.4 7923.2 0.90 2480.0 2273.9 -144.8 -150.2 16Ø18 40.7 3169 -196.7 10Ø18 25.4
W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB8 -168.4 7308.4 0.90 2272.7 2112.3 -150.3 -154.5 16Ø18 40.7 2923 -203.2 10Ø18 25.4
W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB9 -240.0 9088.8 0.90 2840.9 2612.3 -135.2 -141.3 16Ø18 40.7 3636 -184.3 10Ø18 25.4
W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB10 -228.2 8236.4 0.90 2579.6 2362.3 -142.1 -147.9 16Ø18 40.7 3295 -193.4 10Ø18 25.4
W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB11 -162.3 7540.4 0.90 2339.4 2184.8 -148.5 -152.6 16Ø18 40.7 3016 -200.7 10Ø18 25.4
W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB12 -170.3 7319.7 0.90 2277.0 2114.8 -150.1 -154.4 16Ø18 40.7 2928 -203.1 10Ø18 25.4
W1-T20 500 3000 80.100 83.700 3.6 COMB13 -212.0 8457.1 0.90 2638.1 2436.2 -140.6 -145.9 16Ø18 40.7 3383 -191.0 10Ø18 25.4
W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB1 -212.6 7626.7 0.90 2389.2 2186.8 -147.2 -152.5 16Ø18 40.7 3051 -199.8 10Ø18 25.4
W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB2 -224.8 6953.5 0.90 2193.1 1979.0 -152.4 -158.0 16Ø18 40.7 2781 -206.9 10Ø18 25.4
W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB3 -185.2 6400.2 0.90 2008.3 1831.9 -157.3 -161.9 16Ø18 40.7 2560 -212.8 10Ø18 25.4
W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB4 363.1 5800.0 0.90 1912.9 1567.1 -159.8 -168.9 16Ø18 40.7 2320 -219.1 10Ø18 25.4
W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB5 -474.0 7553.7 0.90 2491.8 2040.4 -144.5 -156.4 16Ø18 40.7 3021 -200.6 10Ø18 25.4
W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB6 -250.1 7780.6 0.90 2453.3 2215.1 -145.5 -151.8 16Ø18 40.7 3112 -198.2 10Ø18 25.4
W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB7 -187.6 7282.7 0.90 2274.2 2095.5 -150.2 -155.0 16Ø18 40.7 2913 -203.5 10Ø18 25.4
W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB8 305.9 6742.5 0.90 2168.4 1877.1 -153.0 -160.7 16Ø18 40.7 2697 -209.2 10Ø18 25.4
320
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB9 -447.5 8320.8 0.90 2709.3 2283.2 -138.7 -150.0 16Ø18 40.7 3328 -192.5 10Ø18 25.4
W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB10 -210.2 7553.5 0.90 2366.2 2165.9 -147.8 -153.1 16Ø18 40.7 3021 -200.6 10Ø18 25.4
W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB11 -188.4 6940.0 0.90 2171.7 1992.3 -152.9 -157.7 16Ø18 40.7 2776 -207.1 10Ø18 25.4
W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB12 -175.9 6732.8 0.90 2103.6 1936.1 -154.7 -159.2 16Ø18 40.7 2693 -209.3 10Ø18 25.4
W1-T21 500 3000 83.700 87.300 3.6 COMB13 -222.7 7760.7 0.90 2434.3 2222.1 -146.0 -151.6 16Ø18 40.7 3104 -198.4 10Ø18 25.4
Bảng 8.5. Kết quả tính toán cốt thép dọc vách W1 (cao độ +87.300 đến +124.500)
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB1 -222.2 6950.6 0.90 2191.0 1979.4 -89.3 -94.9 14Ø16 28.1 2780 -122.8 10Ø16 20.1
W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB2 -236.2 6333.9 0.90 2012.6 1787.7 -94.0 -100.0 14Ø16 28.1 2534 -129.3 10Ø16 20.1
W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB3 -142.2 5836.9 0.90 1818.8 1683.3 -99.2 -102.7 14Ø16 28.1 2335 -134.6 10Ø16 20.1
W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB4 1272.6 5337.3 0.90 2207.2 995.2 -88.9 -120.9 14Ø16 28.1 2135 -139.9 10Ø16 20.1
W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB5 -1209.5 6833.4 0.90 2626.0 1474.1 -77.8 -108.3 14Ø16 28.1 2733 -124.1 10Ø16 20.1
W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB6 -261.2 7087.7 0.90 2250.7 2002.0 -87.7 -94.3 14Ø16 28.1 2835 -121.4 10Ø16 20.1
321
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB7 -176.6 6640.5 0.90 2076.2 1908.0 -92.3 -96.8 14Ø16 28.1 2656 -126.1 10Ø16 20.1
W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB8 1134.9 6190.8 0.90 2397.7 1316.8 -83.8 -112.4 14Ø16 28.1 2476 -130.9 10Ø16 20.1
W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB9 -1099.0 7537.3 0.90 2784.5 1737.9 -73.6 -101.3 14Ø16 28.1 3015 -116.6 10Ø16 20.1
W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB10 -598.0 6857.9 0.90 2342.1 1772.6 -85.3 -100.4 14Ø16 28.1 2743 -123.8 10Ø16 20.1
W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB11 642.9 6351.2 0.90 2211.5 1599.2 -88.8 -105.0 14Ø16 28.1 2540 -129.2 10Ø16 20.1
W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB12 -178.7 6143.5 0.90 1928.1 1758.0 -96.3 -100.8 14Ø16 28.1 2457 -131.4 10Ø16 20.1
W1-T22 350 3000 87.300 90.900 3.6 COMB13 -239.3 7065.6 0.90 2233.6 2005.7 -88.2 -94.2 14Ø16 28.1 2826 -121.6 10Ø16 20.1
W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB1 -225.3 6268.1 0.90 1987.7 1773.1 -94.7 -100.4 14Ø16 28.1 2507 -130.0 10Ø16 20.1
W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB2 -245.2 5710.0 0.90 1829.8 1596.3 -98.9 -105.0 14Ø16 28.1 2284 -135.9 10Ø16 20.1
W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB3 -168.6 5265.2 0.90 1659.8 1499.3 -103.4 -107.6 14Ø16 28.1 2106 -140.6 10Ø16 20.1
W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB4 899.8 4805.8 0.90 1870.2 1013.2 -97.8 -120.5 14Ø16 28.1 1922 -145.5 10Ø16 20.1
W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB5 -852.9 6169.4 0.90 2257.0 1444.7 -87.6 -109.1 14Ø16 28.1 2468 -131.1 10Ø16 20.1
W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB6 -270.5 6390.2 0.90 2045.9 1788.3 -93.2 -100.0 14Ø16 28.1 2556 -128.7 10Ø16 20.1
W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB7 -173.2 5989.8 0.90 1879.4 1714.5 -97.6 -101.9 14Ø16 28.1 2396 -133.0 10Ø16 20.1
W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB8 802.1 5576.4 0.90 2054.9 1291.0 -92.9 -113.1 14Ø16 28.1 2231 -137.4 10Ø16 20.1
322
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB9 -775.4 6803.7 0.90 2410.3 1671.9 -83.5 -103.0 14Ø16 28.1 2721 -124.4 10Ø16 20.1
W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB10 -207.1 6201.4 0.90 1959.0 1761.8 -95.4 -100.7 14Ø16 28.1 2481 -130.7 10Ø16 20.1
W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB11 226.3 5710.4 0.90 1820.9 1605.3 -99.1 -104.8 14Ø16 28.1 2284 -135.9 10Ø16 20.1
W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB12 -195.5 5550.8 0.90 1758.3 1572.2 -100.8 -105.7 14Ø16 28.1 2220 -137.6 10Ø16 20.1
W1-T23 350 3000 90.900 94.500 3.6 COMB13 -227.8 6361.0 0.90 2016.7 1799.8 -93.9 -99.7 14Ø16 28.1 2544 -129.1 10Ø16 20.1
W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB1 -224.9 5583.9 0.90 1782.3 1568.0 -100.1 -105.8 14Ø16 28.1 2234 -137.3 10Ø16 20.1
W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB2 -247.1 5083.8 0.90 1642.8 1407.5 -103.8 -110.0 14Ø16 28.1 2034 -142.6 10Ø16 20.1
W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB3 -197.4 4693.5 0.90 1502.0 1314.1 -107.5 -112.5 14Ø16 28.1 1877 -146.7 10Ø16 20.1
W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB4 720.7 4290.9 0.90 1630.4 944.1 -104.1 -122.3 14Ø16 28.1 1716 -151.0 10Ø16 20.1
W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB5 -690.9 5486.5 0.90 1974.9 1317.0 -95.0 -112.4 14Ø16 28.1 2195 -138.3 10Ø16 20.1
W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB6 -272.5 5690.0 0.90 1836.7 1577.3 -98.7 -105.5 14Ø16 28.1 2276 -136.2 10Ø16 20.1
W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB7 -185.3 5338.7 0.90 1689.8 1513.4 -102.6 -107.2 14Ø16 28.1 2135 -139.9 10Ø16 20.1
W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB8 641.0 4976.3 0.90 1798.1 1187.7 -99.7 -115.8 14Ø16 28.1 1991 -143.7 10Ø16 20.1
W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB9 -629.5 6052.4 0.90 2115.5 1516.0 -91.3 -107.2 14Ø16 28.1 2421 -132.3 10Ø16 20.1
W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB10 -239.4 5524.3 0.90 1771.3 1543.3 -100.4 -106.4 14Ø16 28.1 2210 -137.9 10Ø16 20.1
323
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB11 -183.0 5087.2 0.90 1613.3 1439.0 -104.6 -109.2 14Ø16 28.1 2035 -142.5 10Ø16 20.1
W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB12 -204.3 4952.7 0.90 1583.1 1388.5 -105.4 -110.5 14Ø16 28.1 1981 -144.0 10Ø16 20.1
W1-T24 350 3000 94.500 98.100 3.6 COMB13 -218.0 5658.9 0.90 1801.5 1593.8 -99.6 -105.1 14Ø16 28.1 2264 -136.5 10Ø16 20.1
W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB1 -225.8 4897.4 0.90 1576.7 1361.7 -105.6 -111.2 14Ø16 28.1 1959 -144.5 10Ø16 20.1
W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB2 -249.5 4456.5 0.90 1455.8 1218.1 -108.8 -115.0 14Ø16 28.1 1783 -149.2 10Ø16 20.1
W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB3 -217.1 4119.1 0.90 1339.1 1132.4 -111.8 -117.3 14Ø16 28.1 1648 -152.8 10Ø16 20.1
W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB4 590.7 3771.3 0.90 1412.7 850.1 -109.9 -124.8 14Ø16 28.1 1509 -156.5 10Ø16 20.1
W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB5 -568.6 4804.4 0.90 1712.0 1170.6 -102.0 -116.3 14Ø16 28.1 1922 -145.5 10Ø16 20.1
W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB6 -275.0 4988.3 0.90 1627.4 1365.5 -104.2 -111.1 14Ø16 28.1 1995 -143.6 10Ø16 20.1
W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB7 -202.2 4684.6 0.90 1501.7 1309.1 -107.5 -112.6 14Ø16 28.1 1874 -146.8 10Ø16 20.1
W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB8 524.8 4371.6 0.90 1561.4 1061.6 -106.0 -119.2 14Ø16 28.1 1749 -150.1 10Ø16 20.1
W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB9 -518.5 5301.4 0.90 1837.3 1343.5 -98.7 -111.7 14Ø16 28.1 2121 -140.3 10Ø16 20.1
W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB10 -263.3 4845.3 0.90 1579.0 1328.2 -105.5 -112.1 14Ø16 28.1 1938 -145.1 10Ø16 20.1
W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB11 -160.4 4461.9 0.90 1414.9 1262.2 -109.8 -113.9 14Ø16 28.1 1785 -149.1 10Ø16 20.1
W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB12 -212.0 4350.8 0.90 1406.2 1204.3 -110.1 -115.4 14Ø16 28.1 1740 -150.3 10Ø16 20.1
324
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T25 350 3000 98.100 101.700 3.6 COMB13 -211.7 4956.4 0.90 1587.7 1386.1 -105.3 -110.6 14Ø16 28.1 1983 -143.9 10Ø16 20.1
W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB1 -227.2 4208.9 0.90 1370.9 1154.5 -111.0 -116.7 14Ø16 28.1 1684 -151.8 10Ø16 20.1
W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB2 -251.1 3827.8 0.90 1267.9 1028.7 -113.7 -120.1 14Ø16 28.1 1531 -155.9 10Ø16 20.1
W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB3 -223.1 3542.7 0.90 1169.1 956.6 -116.3 -122.0 14Ø16 28.1 1417 -158.9 10Ø16 20.1
W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB4 488.5 3248.0 0.90 1207.0 741.8 -115.3 -127.6 14Ø16 28.1 1299 -162.0 10Ø16 20.1
W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB5 -463.8 4122.5 0.90 1457.6 1015.9 -108.7 -120.4 14Ø16 28.1 1649 -152.7 10Ø16 20.1
W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB6 -276.9 4284.9 0.90 1417.3 1153.6 -109.8 -116.8 14Ø16 28.1 1714 -151.0 10Ø16 20.1
W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB7 -206.1 4028.3 0.90 1306.6 1110.3 -112.7 -117.9 14Ø16 28.1 1611 -153.7 10Ø16 20.1
W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB8 434.3 3763.0 0.90 1335.7 922.1 -111.9 -122.9 14Ø16 28.1 1505 -156.5 10Ø16 20.1
W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB9 -422.7 4550.1 0.90 1566.3 1163.7 -105.8 -116.5 14Ø16 28.1 1820 -148.2 10Ø16 20.1
W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB10 -280.9 4163.5 0.90 1382.8 1115.3 -110.7 -117.8 14Ø16 28.1 1665 -152.3 10Ø16 20.1
W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB11 -241.4 3835.4 0.90 1265.6 1035.7 -113.8 -119.9 14Ø16 28.1 1534 -155.8 10Ø16 20.1
W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB12 -218.3 3745.1 0.90 1227.5 1019.6 -114.8 -120.3 14Ø16 28.1 1498 -156.7 10Ø16 20.1
W1-T26 350 3000 101.700 105.300 3.6 COMB13 -208.0 4253.8 0.90 1375.2 1177.1 -110.9 -116.1 14Ø16 28.1 1702 -151.3 10Ø16 20.1
W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB1 -228.4 3518.4 0.90 1164.3 946.7 -116.5 -122.2 14Ø16 28.1 1407 -159.1 10Ø16 20.1
325
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB2 -251.2 3197.6 0.90 1078.9 839.7 -118.7 -125.1 14Ø16 28.1 1279 -162.5 10Ø16 20.1
W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB3 -221.1 2964.2 0.90 994.5 784.0 -121.0 -126.5 14Ø16 28.1 1186 -165.0 10Ø16 20.1
W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB4 402.7 2721.1 0.90 1008.1 624.5 -120.6 -130.7 14Ø16 28.1 1088 -167.6 10Ø16 20.1
W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB5 -376.7 3440.8 0.90 1211.6 852.9 -115.2 -124.7 14Ø16 28.1 1376 -159.9 10Ø16 20.1
W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB6 -277.3 3579.7 0.90 1206.0 941.8 -115.4 -122.4 14Ø16 28.1 1432 -158.5 10Ø16 20.1
W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB7 -203.0 3369.6 0.90 1107.5 914.2 -118.0 -123.1 14Ø16 28.1 1348 -160.7 10Ø16 20.1
W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB8 358.4 3150.8 0.90 1115.9 774.6 -117.7 -126.8 14Ø16 28.1 1260 -163.0 10Ø16 20.1
W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB9 -343.0 3798.5 0.90 1302.9 976.2 -112.8 -121.4 14Ø16 28.1 1519 -156.2 10Ø16 20.1
W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB10 329.2 3478.9 0.90 1200.4 886.9 -115.5 -123.8 14Ø16 28.1 1392 -159.5 10Ø16 20.1
W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB11 -310.2 3207.9 0.90 1110.1 814.6 -117.9 -125.7 14Ø16 28.1 1283 -162.4 10Ø16 20.1
W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB12 224.4 3135.5 0.90 1047.5 833.8 -119.6 -125.2 14Ø16 28.1 1254 -163.2 10Ø16 20.1
W1-T27 350 3000 105.300 108.900 3.6 COMB13 -206.5 3551.3 0.90 1163.7 967.0 -116.5 -121.7 14Ø16 28.1 1421 -158.8 10Ø16 20.1
W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB1 -229.5 2826.3 0.90 957.2 738.6 -121.9 -127.7 14Ø16 28.1 1131 -166.4 10Ø16 20.1
W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB2 -249.5 2566.3 0.90 888.7 651.1 -123.8 -130.0 14Ø16 28.1 1027 -169.2 10Ø16 20.1
W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB3 -207.2 2384.3 0.90 814.0 616.6 -125.7 -131.0 14Ø16 28.1 954 -171.1 10Ø16 20.1
326
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB4 324.8 2191.0 0.90 812.0 502.6 -125.8 -134.0 14Ø16 28.1 876 -173.2 10Ø16 20.1
W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB5 -295.0 2759.6 0.90 968.4 687.4 -121.6 -129.1 14Ø16 28.1 1104 -167.2 10Ø16 20.1
W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB6 -276.1 2873.2 0.90 993.4 730.5 -121.0 -127.9 14Ø16 28.1 1149 -166.0 10Ø16 20.1
W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB7 -189.1 2709.3 0.90 902.8 722.7 -123.4 -128.1 14Ø16 28.1 1084 -167.7 10Ø16 20.1
W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB8 289.7 2535.4 0.90 898.6 622.6 -123.5 -130.8 14Ø16 28.1 1014 -169.5 10Ø16 20.1
W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB9 -268.1 3047.1 0.90 1041.8 786.4 -119.7 -126.5 14Ø16 28.1 1219 -164.1 10Ø16 20.1
W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB10 369.3 2792.2 0.90 1013.5 661.8 -120.5 -129.8 14Ø16 28.1 1117 -166.8 10Ø16 20.1
W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB11 -345.0 2579.6 0.90 938.2 609.6 -122.4 -131.1 14Ø16 28.1 1032 -169.1 10Ø16 20.1
W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB12 225.3 2522.6 0.90 864.1 649.5 -124.4 -130.1 14Ø16 28.1 1009 -169.7 10Ø16 20.1
W1-T28 350 3000 108.900 112.500 3.6 COMB13 -206.9 2849.3 0.90 953.3 756.2 -122.0 -127.3 14Ø16 28.1 1140 -166.2 10Ø16 20.1
W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB1 -230.9 2133.1 0.90 749.9 530.0 -127.4 -133.2 14Ø16 28.1 853 -173.8 10Ø16 20.1
W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB2 -246.1 1934.1 0.90 697.4 463.0 -128.8 -135.0 14Ø16 28.1 774 -175.9 10Ø16 20.1
W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB3 -181.6 1803.3 0.90 627.5 454.5 -130.7 -135.2 14Ø16 28.1 721 -177.3 10Ø16 20.1
W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB4 252.3 1658.4 0.90 617.7 377.3 -130.9 -137.3 14Ø16 28.1 663 -178.8 10Ø16 20.1
W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB5 -220.6 2079.0 0.90 728.8 518.6 -128.0 -133.5 14Ø16 28.1 832 -174.4 10Ø16 20.1
327
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB6 -273.6 2165.5 0.90 779.9 519.4 -126.6 -133.5 14Ø16 28.1 866 -173.4 10Ø16 20.1
W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB7 -181.0 2047.8 0.90 700.5 528.1 -128.7 -133.3 14Ø16 28.1 819 -174.7 10Ø16 20.1
W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB8 225.6 1917.4 0.90 682.7 467.8 -129.2 -134.9 14Ø16 28.1 767 -176.1 10Ø16 20.1
W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB9 -238.2 2295.9 0.90 802.2 575.4 -126.0 -132.0 14Ø16 28.1 918 -172.1 10Ø16 20.1
W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB10 372.7 2103.4 0.90 808.5 453.5 -125.9 -135.3 14Ø16 28.1 841 -174.1 10Ø16 20.1
W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB11 -345.1 1951.3 0.90 749.7 421.0 -127.4 -136.1 14Ø16 28.1 781 -175.7 10Ø16 20.1
W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB12 -222.7 1906.6 0.90 678.0 465.9 -129.3 -134.9 14Ø16 28.1 763 -176.2 10Ø16 20.1
W1-T29 350 3000 112.500 116.100 3.6 COMB13 -210.2 2148.0 0.90 744.5 544.3 -127.6 -132.9 14Ø16 28.1 859 -173.6 10Ø16 20.1
W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB1 -228.7 1444.7 0.90 542.3 324.5 -132.9 -138.7 14Ø16 28.1 578 -181.1 10Ø16 20.1
W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB2 -237.6 1305.6 0.90 504.8 278.5 -133.9 -139.9 14Ø16 28.1 522 -182.5 10Ø16 20.1
W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB3 -147.9 1226.9 0.90 438.5 297.6 -135.7 -139.4 14Ø16 28.1 491 -183.4 10Ø16 20.1
W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB4 195.1 1127.4 0.90 431.1 245.3 -135.9 -140.8 14Ø16 28.1 451 -184.4 10Ø16 20.1
W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB5 -213.5 1405.1 0.90 523.2 319.9 -133.4 -138.8 14Ø16 28.1 562 -181.5 10Ø16 20.1
W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB6 -265.5 1462.3 0.90 565.1 312.2 -132.3 -139.0 14Ø16 28.1 585 -180.9 10Ø16 20.1
W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB7 -184.7 1391.4 0.90 505.4 329.5 -133.9 -138.5 14Ø16 28.1 557 -181.6 10Ø16 20.1
328
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB8 -206.5 1301.9 0.90 488.9 292.2 -134.3 -139.5 14Ø16 28.1 521 -182.6 10Ø16 20.1
W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB9 -243.8 1551.8 0.90 581.6 349.5 -131.9 -138.0 14Ø16 28.1 621 -179.9 10Ø16 20.1
W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB10 334.2 1416.9 0.90 584.2 265.9 -131.8 -140.2 14Ø16 28.1 567 -181.4 10Ø16 20.1
W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB11 -305.4 1329.7 0.90 544.3 253.5 -132.9 -140.6 14Ø16 28.1 532 -182.3 10Ø16 20.1
W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB12 -217.5 1292.5 0.90 491.3 284.2 -134.3 -139.7 14Ø16 28.1 517 -182.7 10Ø16 20.1
W1-T30 350 3000 116.100 119.700 3.6 COMB13 -211.2 1454.2 0.90 536.8 335.7 -133.1 -138.4 14Ø16 28.1 582 -181.0 10Ø16 20.1
W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB1 -291.4 786.8 0.90 374.8 97.3 -137.3 -144.7 14Ø16 28.1 315 -188.0 10Ø16 20.1
W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB2 -285.9 725.4 0.90 353.8 81.5 -137.9 -145.1 14Ø16 28.1 290 -188.7 10Ø16 20.1
W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB3 -204.6 654.0 0.90 293.6 98.8 -139.5 -144.6 14Ø16 28.1 262 -189.4 10Ø16 20.1
W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB4 -197.1 634.2 0.90 284.1 96.4 -139.7 -144.7 14Ø16 28.1 254 -189.6 10Ø16 20.1
W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB5 -293.4 745.1 0.90 363.2 83.8 -137.6 -145.0 14Ø16 28.1 298 -188.5 10Ø16 20.1
W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB6 -323.4 809.2 0.90 396.7 88.8 -136.8 -144.9 14Ø16 28.1 324 -187.8 10Ø16 20.1
W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB7 -250.1 744.9 0.90 342.6 104.4 -138.2 -144.5 14Ø16 28.1 298 -188.5 10Ø16 20.1
W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB8 -243.4 727.2 0.90 334.1 102.2 -138.4 -144.6 14Ø16 28.1 291 -188.6 10Ø16 20.1
W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB9 -330.1 827.0 0.90 405.3 90.9 -136.5 -144.9 14Ø16 28.1 331 -187.6 10Ø16 20.1
329
Tiết diện B. T. Nội lực Tính cốt thép vùng biên Tính cốt thép vùng giữa
Tên H Bp=Bt Pp Pt
b L Level Level Tổ hợp M N As,p As,t Asb,bt Pg Asg,tt Asg,bt
vách Bố trí Bố trí
(mm) (mm) (m) (m) (m) (kN.m) (kN) (m) kN kN (cm2) (cm2) (cm2) kN (cm2) (cm2)
W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB10 -339.1 802.6 0.90 402.3 79.3 -136.6 -145.2 14Ø16 28.1 321 -187.8 10Ø16 20.1
W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB11 -206.7 693.2 0.90 306.4 109.5 -139.1 -144.4 14Ø16 28.1 277 -189.0 10Ø16 20.1
W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB12 -258.6 723.4 0.90 340.1 93.9 -138.3 -144.8 14Ø16 28.1 289 -188.7 10Ø16 20.1
W1-T31 350 3000 119.700 124.500 4.8 COMB13 -287.3 772.5 0.90 368.6 95.0 -137.5 -144.7 14Ø16 28.1 309 -188.2 10Ø16 20.1
330
8.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP LÕI THANG
8.4.1. Tính toán cốt thép dọc
Sinh chọn lõi thang 1 (CW1) để thiết kế điển hình.
Tính cốt thép dọc lõi thang theo phương pháp phân bố ứng suất đàn hồi.
Bước 1: Xác định các thông số đặc trưng hình học tiết diện lõi thang
Hình 8.5. Định nghĩa tiết diện lõi thang CW1 trong RSAP
Sau khi định nghĩa tiết diện lõi trong phần mềm RSAP, sinh viên xuất được kết quả tính
toán các đặc trưng hình học của lõi như sau (Bảng 8.3).
331
Bảng 8.6. Đặc trưng hình học của tiết diện lõi thang
Hình 8.6. Quy ước chiều momen khi tính lõi thang.
Hình 8.7. Biểu đồ màu ứng suất trong lõi do momen MY gây ra
332
Hình 8.8. Biểu đồ màu ứng suất trong lõi do momen MX gây ra
Bước 2: Xuất kết quả phân tích nội lực của lõi trong từng tổ hợp nội lực để tiến
hành tính toán cốt thép.
Sinh viên xuất kết quả vị trí nội lực tại chân tầng hầm 3 (vị trí ngàm) để tính toán cốt thép
cho lõi từ tầng hầm 3 đến tầng 10 (cao độ -11.800 đến +47.700). Còn từ tầng 11 đến tầng
20 (cao độ +51.300 đến +83.700), xuất kết quả nội lực tại cao độ +51.300 để tính. Tương
tự từ tầng 21 – tầng 31 (cao độ từ +87.300 đến +124.500), xuất kết quả nội lực tại cao độ
+87.300 để tính.
Ghi chú: Trong thuyết minh, sinh viên chỉ trình bày tính toán cho vị trí lõi tại cao độ
-11.800, tính toán tại các vị trí khác sinh viên trình bày trong Phụ lục trang…….
Bảng 8.7. Kết quả nội lực của lõi thang 1 (CW1) xuất từ RSAP tại cao độ -11.800
333
Name Cut Case WFZ (kN) WMX (kN.m) WMY (kN.m)
LÕI 1 1 COMB9 48635.04 -39587.58 -33681.04
LÕI 1 1 COMB10 57064.17 -17710.97 -17281.88
LÕI 1 1 COMB11 55440.73 4778.26 6952.12
LÕI 1 1 COMB12 62044.11 6754.9 5588.7
LÕI 1 1 COMB13 50460.8 -19687.61 -15918.46
LÕI 1 2 COMB1 58390.37 -2934.09 -16654.06
LÕI 1 2 COMB2 52091.87 -14671.76 -27335.91
LÕI 1 2 COMB3 52771.59 11486.42 -763.87
LÕI 1 2 COMB4 62805.75 36959.54 17160.08
LÕI 1 2 COMB5 42057.71 -40144.88 -45259.85
LÕI 1 2 COMB6 57488.63 -14571.13 -28351.06
LÕI 1 2 COMB7 58100.38 8971.24 -4436.23
LÕI 1 2 COMB8 67131.12 31897.04 11695.33
LÕI 1 2 COMB9 48457.89 -37496.93 -44482.62
LÕI 1 2 COMB10 56792.3 -14546.18 -28893.15
LÕI 1 2 COMB11 55221.53 9751.14 -2331.64
LÕI 1 2 COMB12 61762.25 11785.18 -5277.99
LÕI 1 2 COMB13 50251.57 -16580.22 -25946.79
Ghi chú: Nếu momen có dấu (-) có nghĩa là chiều quay của momen ngược lại so với chiều đã
quy định trong (RSAP) (Hình 8.5)
Bảng 8.8. Kết quả nội lực của lõi thang 1 (CW1) xuất từ RSAP tại cao độ +51.300
334
LÕI 1 1 24 (C) 37839.88 -13706.47 -9653.4
LÕI 1 1 25 (C) 43858.6 242.27 -2078.52
LÕI 1 1 26 (C) 30985.3 -44066.78 -33481.48
LÕI 1 1 27 (C) 36953.27 -30987.97 -28351.31
LÕI 1 1 28 (C) 35748.39 -10766.82 -5477.63
LÕI 1 1 29 (C) 40749.5 -9248.04 -9565.85
LÕI 1 1 30 (C) 31952.15 -32506.75 -24263.09
LÕI 1 2 18 (C) 37564.41 -19868.72 -24549.15
LÕI 1 2 19 (C) 33524.86 -25920.33 -27645.81
LÕI 1 2 20 (C) 34414.48 -7261.16 -14409.92
LÕI 1 2 21 (C) 40955.08 3487.65 -4653.64
LÕI 1 2 22 (C) 26984.26 -36669.14 -37402.09
LÕI 1 2 23 (C) 36804.61 -27937.55 -30153.18
LÕI 1 2 24 (C) 37605.27 -11144.29 -18240.87
LÕI 1 2 25 (C) 43491.81 -1470.36 -9460.22
LÕI 1 2 26 (C) 30918.07 -37611.48 -38933.83
LÕI 1 2 27 (C) 36738.99 -29421.49 -32010.24
LÕI 1 2 28 (C) 35514.04 -7693.57 -14271.03
LÕI 1 2 29 (C) 40419.65 -9137.52 -15711.32
LÕI 1 2 30 (C) 31833.38 -27977.53 -30569.96
Bảng 8.9. Kết quả nội lực của lõi thang 1 (CW1) xuất từ RSAP tại cao độ +87.300
335
Name Cut Case WFZ (kN) WMX (kN.m) WMY (kN.m)
Bước 3: Chia vách thành từng phần tử nhỏ (theo phương pháp phân bố ứng suất
đàn hồi), để tính toán như cấu kiện chịu kéo hoặc nén thuần túy.
Sinh viên tiến hành chia lõi thành 27 phần tử với nhiều kích thước như hình dưới đây.
336
Hình 8.9. Chia lõi thang thành những phần tử để tính toán
Bước 4: Xác định ứng suất phân bố lên mỗi phần tử vách nhỏ đã chia và tính toán
lực kéo (nén) tác dụng lên mỗi phần tử
Giá trị ứng suất pháp phân bố cho từng phần tử vách, được xác định theo lý thuyết sức
bền vật liệu:
N Mx M
i yi y x i
A Ix Iy
Giá trị lực kéo (nén) tác dụng lên mỗi phần tử vách nhỏ, được xác định như sau:
Pi t h i
Trong đó:
N : Lực dọc trong lõi thang (xuất từ phần mềm phân tích kết cấu).
A : Diện tích mặt cắt ngang của lõi thang.
Mx : Momen uốn quay quanh trục X (hệ trục tọa độ đia phương) của lõi.
M y : Momen uốn quay quanh trục Y (hệ trục tọa độ đia phương) của lõi.
337
Ví dụ, tính cho phần tử P1, trường hợp COMB1, tính như sau:
Ứng suất trong phần tử vách P1:
N Mx M
1 y1 y x1
A Ix Iy
58626.90 7115.7 10 5716.2 102
2
Lực kéo (nén) trong phần tử vách P1: P1 35 77.5 0.701 1914.37 kN .
Kết quả tính toán cho các phần tử khác được trình bày trong Bảng 8.10.
Bước 5: Tính toán diện tích cốt thép chịu kéo (nén) cho mỗi phần tử
Trường hợp Pi 0 Phần tử chịu nén, diện tích cốt thép trong phần tử được tính toán
theo công thức:
A si
Ni / b R b t h
R sc
Ví dụ, tính cho phần tử P1, trường hợp COMB1, tính như sau:
Với phần tử P1, ta có P1 1914.37 kN 0 Phần tử chịu nén.
A s1
P1 / b R b t h
R sc
A s1
1914.37 10 3
/ 0.931 0.85 22 350 775
7050 mm 2 .
400
Trong đó:
Hệ số uốn dọc 0.005 0.8H / h 0.95 0.005 0.8 3500 / 775 0.95 0.931 .
Bê tông cấp độ bền B40: R b 22 MPa , b 0.85 (đổ bê tông theo phương đứng).
Ta thấy: A s1 7050 mm 2 0 Bố trí cốt thép cấu tạo 1218 A s 3052mm 2 .
As 3052
Kiểm tra HLCT: min 0.4% bt 1.13% max 4%
t h 350 775
Kết quả tính toán cốt thép cho các phần tử còn lại được trình bày trong Bảng 8.11.
Ghi chú: Trong thuyết minh, sinh viên chỉ trình bày tính toán điển hình cho COMB1, các
COMB1 còn lại xem Phụ lục thuyết minh.
338
Bảng 8.10. Kết quả tính toán ứng suất và lực kéo (nén) của các phần tử chia nhỏ khi tính lõi thang CW1 (COMB1)
339
Kích thước Khoảng cách trọng tâm Nội lực σi Ni
STT Phần tử Tổ hợp 2
t (cm) h (cm) yi (cm) xi (cm) N (kN) Mx (kN) My (kN) (kN/cm ) (kN)
17 P17 35 70 -82.9 -93 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.68 1668.81
18 P18 35 120 -82.9 -145.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.64 2708.59
19 P19 35 80 -140.4 104.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.81 2267.88
20 P20 35 80 -220.4 104.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.80 2238.49
21 P21 35 80 -300.4 104.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.79 2209.10
22 P22 35 100 -390.4 104.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.78 2720.04
23 P23 35 75 -322.9 49.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.75 1963.60
24 P24 35 70 -322.9 -23 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.70 1710.06
25 P25 35 70 -322.9 -93 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.65 1591.66
26 P26 35 77.5 -301.7 -145.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.62 1671.43
27 P27 35 100 -390.4 -145.5 COMB1 58626.90 -7115.66 -5716.24 0.60 2115.94
340
Bảng 8.11. Kết quả tính toán và bố trí cốt thép cho các phần tử của lõi thang CW1 (COMB1)
Phần Kích thước phần tử Tính toán và bố trí cốt thép Kiểm Kiểm tra
Phần tử
Tổ hợp Ni (kN) Kiểu tra
tử chịu t (mm) h (mm) Asitt(cm2) Ø (mm) n (thanh) Bố trí Asibt (cm2) μ (%) HLCT Asibt > Asitt
lực bố trí
P1 COMB1 1914.37 Nén 350 775 -70.50 Cấu tạo 18 12 12Ø18 30.52 1.13% OK OK
P2 COMB1 1824.72 Nén 350 700 -60.87 Cấu tạo 18 8 8Ø18 20.35 0.83% OK OK
P3 COMB1 1943.13 Nén 350 700 -57.39 Cấu tạo 18 8 8Ø18 20.35 0.83% OK OK
P4 COMB1 2211.14 Nén 350 750 -57.69 Cấu tạo 18 10 10Ø18 25.43 0.97% OK OK
P5 COMB1 2459.14 Nén 350 800 -58.57 Cấu tạo 18 10 10Ø18 25.43 0.91% OK OK
P6 COMB1 3633.27 Nén 350 1200 -89.49 Cấu tạo 18 12 12Ø18 30.52 0.73% OK OK
P7 COMB1 2385.44 Nén 350 800 -60.74 Cấu tạo 18 10 10Ø18 25.43 0.91% OK OK
P8 COMB1 2128.93 Nén 350 750 -60.10 Cấu tạo 18 8 8Ø18 20.35 0.78% OK OK
P9 COMB1 1864.37 Nén 350 700 -59.70 Cấu tạo 18 8 8Ø18 20.35 0.83% OK OK
P10 COMB1 1745.97 Nén 350 700 -63.19 Cấu tạo 18 10 10Ø18 25.43 1.04% OK OK
P11 COMB1 2840.85 Nén 350 1200 -112.80 Cấu tạo 18 16 16Ø18 40.69 0.97% OK OK
P12 COMB1 2356.05 Nén 350 800 -61.60 Cấu tạo 18 10 10Ø18 25.43 0.91% OK OK
P13 COMB1 2326.66 Nén 350 800 -62.47 Cấu tạo 18 8 8Ø18 20.35 0.73% OK OK
P14 COMB1 2297.27 Nén 350 800 -63.33 Cấu tạo 18 10 10Ø18 25.43 0.91% OK OK
P15 COMB1 2046.26 Nén 350 750 -62.53 Cấu tạo 18 8 8Ø18 20.35 0.78% OK OK
341
Phần Kích thước phần tử Tính toán và bố trí cốt thép Kiểm Kiểm tra
Phần tử
Tổ hợp Ni (kN) Kiểu tra
tử chịu t (mm) h (mm) Asitt(cm2) Ø (mm) n (thanh) Bố trí Asibt (cm2) μ (%) HLCT Asibt > Asitt
lực bố trí
P16 COMB1 1787.22 Nén 350 700 -61.97 Cấu tạo 18 8 8Ø18 20.35 0.83% OK OK
P17 COMB1 1668.81 Nén 350 700 -65.45 Cấu tạo 18 10 10Ø18 25.43 1.04% OK OK
P18 COMB1 2708.59 Nén 350 1200 -116.69 Cấu tạo 18 16 16Ø18 40.69 0.97% OK OK
P19 COMB1 2267.88 Nén 350 800 -64.20 Cấu tạo 18 10 10Ø18 25.43 0.91% OK OK
P20 COMB1 2238.49 Nén 350 800 -65.06 Cấu tạo 18 8 8Ø18 20.35 0.73% OK OK
P21 COMB1 2209.10 Nén 350 800 -65.93 Cấu tạo 18 10 10Ø18 25.43 0.91% OK OK
P22 COMB1 2720.04 Nén 350 1000 -83.62 Cấu tạo 18 14 14Ø18 35.61 1.02% OK OK
P23 COMB1 1963.60 Nén 350 750 -64.97 Cấu tạo 18 8 8Ø18 20.35 0.78% OK OK
P24 COMB1 1710.06 Nén 350 700 -64.24 Cấu tạo 18 8 8Ø18 20.35 0.83% OK OK
P25 COMB1 1591.66 Nén 350 700 -67.72 Cấu tạo 18 8 8Ø18 20.35 0.83% OK OK
P26 COMB1 1671.43 Nén 350 775 -77.65 Cấu tạo 18 12 12Ø18 30.52 1.13% OK OK
P27 COMB1 2115.94 Nén 350 1000 -101.39 Cấu tạo 18 14 14Ø18 35.61 1.02% OK OK
342
Chương 9
THIẾT KẾ MÓNG CÔNG TRÌNH
Móng là bộ phận cuối cùng của công trình, tiếp nhận toàn bộ tải trọng do kết cấu bên trên
truyền xuống. Móng chính là phần kéo dài thêm của công trình và nằm trong ngầm trong
lòng đất, có nhiệm vụ chính là truyền tải trọng từ công trình xuống nền đất bên dưới.
Thiết kế móng cho kết cấu nhà cao tầng có nhiều vấn đề cần xem xét hơn so với những
công trình thấp tầng, bởi vì nhà cao tầng có nhiều đặc điểm ảnh hưởng đáng kể đến công
tác thiết kế móng, bao gồm:
- Nhà cao tầng có chiều cao lớn, khi đó tải trọng đứng tích lũy truyền xuống móng
có ảnh hưởng đáng kể. Vì vậy, cả hai vấn đề là sức chịu tải và độ lún cần được
xem xét cẩn thận.
- Tải trọng ngang gây ra bởi tác động của gió và động đất lớn, điều này làm momen
tác dụng vào hệ móng lớn
9.1. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
9.1.1. Điều kiện địa chất thủy văn
Khu vực xây dựng công trình Charmington Dargonic là vùng chịu ảnh hưởng nhiều của
mưa lũ và của chế độ thủy triều biển Đông – chế độ bán nhật triều. Mực nước cao xuất
hiện vào mùa mưa, trong đó đạt cao nhất vào khoảng tháng 8 – tháng 10, thời gian còn lại
là thời kỳ mực nước thấp, trong đó đạt thấp nhất vào khoảng tháng 2 – tháng 3. Dưới đây
là số liệu về một số mực nước chủ yếu nhận được từ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập:
343
Về địa chất, địa tầng khu vực khảo sát được bao phủ bên trên bởi một lớp bùn sét mỏng
thuộc trầm tích Holocene amQIV với bề dày khoảng 2 – 3m. Bên dưới là các lớp đất
thuộc trầm tích Pleistocene aQI-III và Pliocene N2 đại diện bởi các lớp cát sét, cát và sét
với tổng bề dày lớn.
Về địa chất thủy văn, mực nước ngầm trong các hố khoan hầu hết dao động trong khoảng
6 – 7m.
Từ trên xuống, ngoại trừ lớp đất bên trên có có thành phần nền bê tông, đất thổ nhưỡng,
đất đắp cát sạn sỏi,… với bề dày khoảng 2 – 3m, địa tầng khu vực được chia thành các
lớp đất sau:
Lớp 1: Bùn sét màu xám đen lẫn cát sạn, mùn thực vật
Có chiều dày dao động trong khoảng 2 – 3m ứng với cao độ đáy lớp khoảng -1.0 đến -
2.0m.
Các hạt mịn (sét và bột) chiếm ưu thế với khoảng 75 – 90% hàm lượng.
Giá trị xuyên tiêu chuẩn (SPT) dao động trong khoảng 0 – 2. Đây là lớp đất yếu có sức
chịu tải nhỏ và tính nén lún cao.
Dưới đây là bảng nêu một số đặc trưng cơ – lý của lớp.
Độ ẩm W 71.80 (%)
Hệ số rỗng e 1.999
Độ sệt IL 1.640
Lớp 2: Sét màu nâu vàng, nâu đỏ, lẫn ít dăm sạn laterite, trạng thái dẻo cứng đến nửa
cứng.
344
Có chiều dày dao động trong khoảng 4.2 – 8.2 m. Cao độ đáy lớp biến động từ khoảng
xấp xỉ -5.0m đến -10.5m.
Sét có hàm lượng các hạt mịn (sét và bột) dao động chủ yếu trong khoảng 70 – 90%. Các
hạt thô (cát sạn sỏi) có thành phần là cát mịn và cát trung (tổng hàm lượng trung bình
khoảng 32%). Dăm sạn hầu hết có hàm lượng nhỏ hơn 5% nhưng đôi khi có thể đạt đến
25 – 30%
Giá trị xuyên tiếu chuẩn (SPT) dao động chủ yếu trong khoảng 8 – 17 nhưng thỉnh
thoảng có thề đạt trên 20.
Dưới đây là bảng nêu một số đặc trưng cơ – lý của lớp.
Độ ẩm W 35.57 (%)
Hệ số rỗng e 1.048
Độ sệt IL 0.230
Lớp 3a: Cát sét màu vàng nhạt đến nâu vàng, trạng thái dẻo đến nửa cứng.
Lớp 3a phân bố xen kẹp với lớp 3b và tạo thành một lớp chung có tổng bề dày khoảng 27
– 35m. Cao độ đáy lớp dao động trong khoảng từ -36.0m đến -45.0m.
Cát sét có hàm lượng các hạt mịn (sét và bột) dao động chủ yếu trong khoảng 15 – 30%.
Các hạt thô (cát, sạn sỏi) có thành phần chủ yếu là cát trung (hàm lượng trung bình 45%).
Giá trị xuyên tiếu chuẩn (SPT) thay đổi chủ yếu trong khoảng 10 – 25, nhưng có thể đạt
xấp xỉ hoặc trên 30.
345
Dưới đây là bảng nêu một số đặc trưng cơ – lý của lớp.
Độ ẩm W 21.51 (%)
Hệ số rỗng e 0.656
Độ sệt IL 0.240
Lớp 3b: Cát hạt trung thô màu xám trắng, xám vàng, nâu vàng, trạng thái chặt vừa.
Lớp phân bố như các thấu kính xen kẹp giữa lớp 3a. Các thấu kính này có bề dày thay đổi
rất lớn từ khoảng 2 – 3 m đến trên 10m.
Các hạt thô (cát và sạn sỏi) chiếm ưu thế trong thành phần hạt với hàm lượng trung bình
xấp xỉ 90%, trong đó chủ yếu là cát thô và cát trung (tổng hàm lượng trung bình 66%).
Hàm lượng sỏi sạn biến động khá mạnh từ dưới 5% đến 20 – 30% hoặc tâm chí trên 50%
Giá trị xuyên tiếu chuẩn (SPT) biến động chủ yếu trong khoảng 13 - 25
Dưới đây là bảng nêu một số đặc trưng cơ – lý của lớp.
Độ ẩm W 19.28 (%)
Hệ số rỗng e 0.628
346
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
Lớp 4a: Sét màu xám xanh, xám vàng, nâu vàng, trạng thái nửa cứng đến cứng.
Có chiều dày dao động trong khoảng 4 – 5m đến xấp xỉ 10m. Cao độ đáy lớp biến động
chủ yếu trong khoảng -48.0m đến -52.0m.
Sét có hàm lượng các hạt mịn (sét và bột) thay đổi trong khoảng 80 – 95%. Các hạt thô
(cát và sạn sỏi) có thành phần phức hợp nhưng chủ yếu là cát mịn.
Giá trị xuyên tiếu chuẩn (SPT) dao động mạnh từ khoảng 15 – 25 đến trên 30.
Dưới đây là bảng nêu một số đặc trưng cơ – lý của lớp.
Độ ẩm W 31.89 (%)
Hệ số rỗng e 0.947
Độ sệt IL 0.15
Lớp 4b: Sét màu xám vàng, nâu vàng, trạng thái nửa cứng đến cứng.
347
Phân bố như một lớp trung gian giữa lớp sét 4a bên trên và lớp 5. Bề dày lớp trung gian
này dao động hầu hết trong khoảng 2 – 3m.
Sét cát có hàm lượng các hạt mịn (sét và bột) thay đổi trong khoảng 40 – 60%. Các hạt
thô (cát và sạn sỏi) có thành phần chủ yếu là cát trung và cát mịn (hàm lượng trung bình
38%).
Giá trị xuyên tiếu chuẩn (SPT) dao động mạnh từ khoảng 15 – 25 đến trên 30.
Dưới đây là bảng nêu một số đặc trưng cơ – lý của lớp.
Độ ẩm W 24.14 (%)
Hệ số rỗng e 0.726
Độ sệt IL 0.18
Lớp 5: Cát sét màu nâu vàng, nâu đỏ, trạng thái chặt
Chiều dày phát hiện được khoảng 50m (ứng với độ sâu khảo sát 100m). Cao độ đáy hố
khoan dao đông xấp xỉ -98.0m.
Cát sét có hàm lượng các hạt mịn (sét và bột) thay đổi chủ yếu trong khoảng 20 – 35%.
Các hạt thô (cát và sạn sỏi) có thành phần biến động rất mạnh nhưng chủ yếu là cát trung
(hàm lượng trung bình 36.5%) và cát mịn (hàm lượng trung bình 20.6%). Sỏi sạn chiếm
hàm lượng trung bình nhỏ hơn 5% nhưng một số mẫu có hàm lượng sỏi sạn đạt 20 – 30%
hoặc thậm chí xấp xỉ 50%.
Giá trị xuyên tiếu chuẩn (SPT) hầu hết dao động trong khoảng 30 – 50.
Dưới đây là bảng nêu một số đặc trưng cơ – lý của lớp.
348
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
Độ ẩm W 17.33 (%)
Hệ số rỗng e 0.536
Độ sệt IL <0
Kết luận:
Trong phạm vị độ sâu khảo sát, khu vực nghiên cứu được đặc trưng về mặt địa chất chủ
yếu bởi các lớp cát sét và cát thuộc trầm tích Pleistocene aQI-III và Pliocene N2 . Các lớp
đất này chiếm bề dày khoảng 30m (đối với trầm tích Pleistocene) và hơn 50m (đối với
trầm tích Pliocene).
Lớp bùn sét (lớp 1) là lớp đất yếu có sức chịu tải nhỏ và tính nén lún cao nhưng có chiều
dày nhỏ.
Các lớp 2 (sét dẻo cứng đến nửa cứng) và 3a, 3b (cát sét nửa cứng đến cứng) là các lớp
đất có sức chịu tải trung bình đến khá, thích hợp chọn làm lớp chịu tải cho các công trình
quy mô vừa đến lớn.
Các lớp 4a, 4b (sét và sét cát nửa cứng đến cứng) và lớp 5 (cát sét nửa cứng đến cứng) là
các lớp đất có sức chịu tải cao, thích hợp chọn làm lớp chịu tải cho các công trỉnh quy mô
lớn.
Đối với các hạng mục công trình sử dụng móng sâu, nên sử dụng móng cọc đặt sâu
trong các lớp 3a và 3b (cát sét và cát trung) hoặc lớp 5 (cát sét chặt). Độ sâu cụ thể của
móng cọc sẽ phụ thuộc vào yêu cầu sức chịu tải của công trình.
349
Hình 9.1. Mặt cắt địa chất vị trí xây dựng công trình.
350
Bảng 9.1. Tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất nơi xây dựng công trình
Độ
Cao độ Chiều dày
STT Tên lớp sâu Mô tả đất nền Các đặc trưng cơ lý của đất
(m) (m) (m)
- Dung trọng tự nhiên: γ 18.18 kN/m3
- Dung trọng đẩy nổi: γ' 8.38 kN/m3
2.95 0.0 - Góc ma sát trong: φ - độ
Đất đắp - Cát sạn sõi lẫn
1 Đất đắp đến đến 1.8 - Lực dính: c - kN/m2
đá dăm
1.15 1.8 - Độ sệt: IL -
- Chỉ số SPT trung bình: N - búa
- Module tổng biến dạng: E - MPa
- Dung trọng tự nhiên: γ 14.96 kN/m3
- Dung trọng đẩy nổi: γ' 5.16 kN/m3
1.15 1.8 - Góc ma sát trong: φ 3.1 độ
Bùn sét màu xám đen lẫn
2 Lớp 1 đến đến 1.9 - Lực dính: c 6.81 kN/m2
cát sạn, mùn thực vật
-0.75 3.7 - Độ sệt: IL 1.64
- Chỉ số SPT trung bình: N 2 búa
- Module tổng biến dạng: E 2.05 MPa
351
Độ
Cao độ Chiều dày
STT Tên lớp sâu Mô tả đất nền Các đặc trưng cơ lý của đất
(m) (m) (m)
- Dung trọng tự nhiên: γ 17.48 kN/m3
- Dung trọng đẩy nổi: γ' 7.68 kN/m3
-0.75 3.7 Sét màu nâu vàng, nâu đỏ, - Góc ma sát trong: φ 12.8 độ
lẫn ít dăm sạn laterite,
3 Lớp 2 đến đến 4.2 - Lực dính: c 27.95 kN/m2
trạng thái dẻo cứng đến
-4.95 7.9 nửa cứng - Độ sệt: IL 0.203
- Chỉ số SPT trung bình: N 15 búa
- Module tổng biến dạng: E 6.5 MPa
- Dung trọng tự nhiên: γ 19.28 kN/m3
- Dung trọng đẩy nổi: γ' 9.48 kN/m3
-4.95 7.9 - Góc ma sát trong: φ 26 độ
Cát sét màu vàng nhạt đến
4 Lớp 3a-1 đến đến 8.7 nâu vàng, trạng thái dẻo - Lực dính: c 8.12 kN/m2
đến nửa cứng
-13.65 16.6 - Độ sệt: IL 0.24
- Chỉ số SPT trung bình: N 16 búa
- Module tổng biến dạng: E 10.4 MPa
352
Độ
Cao độ Chiều dày
STT Tên lớp sâu Mô tả đất nền Các đặc trưng cơ lý của đất
(m) (m) (m)
- Dung trọng tự nhiên: γ 19.17 kN/m3
- Dung trọng đẩy nổi: γ' 9.37 kN/m3
-13.65 16.6 - Góc ma sát trong: φ 34.4 độ
Cát hạt trung thô màu xám
5 Lớp 3b-1 đến đến 9.7 trắng, xám vàng, nâu vàng, - Lực dính: c 5.81 kN/m2
trạng thái chặt vừa
-23.35 26.3 - Độ sệt: IL -
- Chỉ số SPT trung bình: N 18 búa
- Module tổng biến dạng: E 34.5 MPa
- Dung trọng tự nhiên: γ 19.28 kN/m3
- Dung trọng đẩy nổi: γ' 9.48 kN/m3
-23.35 26.3 - Góc ma sát trong: φ 26 độ
Cát sét màu vàng nhạt đến
6 Lớp 3a-2 đến đến 7.8 nâu vàng, trạng thái dẻo - Lực dính: c 8.12 kN/m2
đến nửa cứng
-31.15 34.1 - Độ sệt: IL 0.24
- Chỉ số SPT trung bình: N 16 búa
- Module tổng biến dạng: E 10.4 MPa
353
Độ
Cao độ Chiều dày
STT Tên lớp sâu Mô tả đất nền Các đặc trưng cơ lý của đất
(m) (m) (m)
- Dung trọng tự nhiên: γ 19.17 kN/m3
- Dung trọng đẩy nổi: γ' 9.37 kN/m3
-31.15 34.1 - Góc ma sát trong: φ 34.4 độ
Cát hạt trung thô màu xám
7 Lớp 3b-2 đến đến 3.9 trắng, xám vàng, nâu vàng, - Lực dính: c 5.81 kN/m2
trạng thái chặt vừa
-35.05 38.0 - Độ sệt: IL -
- Chỉ số SPT trung bình: N 18 búa
- Module tổng biến dạng: E 34.5 MPa
- Dung trọng tự nhiên: γ 19.28 kN/m3
- Dung trọng đẩy nổi: γ' 9.48 kN/m3
-35.05 38.0 - Góc ma sát trong: φ 26 độ
Cát sét màu vàng nhạt đến
8 Lớp 3a-3 đến đến 5.7 nâu vàng, trạng thái dẻo - Lực dính: c 8.12 kN/m2
đến nửa cứng
-40.75 43.7 - Độ sệt: IL 0.24
- Chỉ số SPT trung bình: N 16 búa
- Module tổng biến dạng: E 10.4 MPa
354
Cao độ Độ sâu Chiều dày
STT Tên lớp Mô tả đất nền Các đặc trưng cơ lý của đất
(m) (m) (m)
- Dung trọng tự nhiên: γ 17.97 kN/m3
- Dung trọng đẩy nổi: γ' 8.17 kN/m3
-40.75 43.7 - Góc ma sát trong: φ 15.3 độ
Sét màu xám xanh, xám
9 Lớp 4a đến đến 8 vàng, nâu vàng, trạng thái - Lực dính: c 34.77 kN/m2
nửa cứng đến cứng
-48.75 51.7 - Độ sệt: IL 0.15
- Chỉ số SPT trung bình: N 29 búa
- Module tổng biến dạng: E 13.5 MPa
- Dung trọng tự nhiên: γ 18.99 kN/m3
- Dung trọng đẩy nổi: γ' 9.19 kN/m3
-48.75 51.7 - Góc ma sát trong: φ 23 độ
Sét cát màu xám vàng, nâu
10 Lớp 4b đến đến 3.6 vàng, trạng thái nửa cứng - Lực dính: c 22.06 kN/m2
đến cứng
-52.35 55.3 - Độ sệt: IL 0.18
- Chỉ số SPT trung bình: N 24 búa
- Module tổng biến dạng: E 12.4 MPa
355
Cao độ Độ sâu Chiều dày
STT Tên lớp Mô tả đất nền Các đặc trưng cơ lý của đất
(m) (m) (m)
- Dung trọng tự nhiên: γ 20 kN/m3
- Dung trọng đẩy nổi: γ' 10.2 kN/m3
-52.35 55.3 - Góc ma sát trong: φ 30.3 độ
Cát sét màu nâu vàng, nâu
11 Lớp 5 đến đến 44.7 - Lực dính: c 10.37 kN/m2
đỏ, trạng thái chặt
-97.05 100.0 - Độ sệt: IL -
- Chỉ số SPT trung bình: N 42 búa
- Module tổng biến dạng: E 52.45 MPa
Cao trình mực nước ngầm - 6 m
356
Hình 9. 2. Mặt cắt địa chất các lớp đất thân cọc đi qua
357
9.2. ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG
Đặc điểm của nhà cao tầng là tải trọng đứng và tải trọng ngang đều lớn, trọng tâm của
nhà cách mặt đất đáng kể nên rất nhạy cảm với nghiêng lệch. Khi chịu tác động của tải
trọng ngang (gió, động đất) sẽ sinh ra momen lật cực lớn nên có yêu cầu khắc khe đối với
khả năng chịu lực, tính ổn định và chênh lệch lún của móng nhà. Móng cọc (móng sâu)
có sức chịu tải lớn, khả năng chống chịu những tải trọng phức tạp, cũng như tính thích
ứng tốt đối với các điều kiện địa chất khác nhau của nền. Vì vậy móng cọc trở thành hình
thức móng lý tưởng cho nhà cao tầng.
Công trình Charmington Dargonic thuộc công trình cấp 1, quy mô công trình gồm 3 tầng
hầm, 1 tầng trệt, 1 tầng kỹ thuật, 29 tầng lầu và 1 tầng mái. Nhịp cột lớn nhất theo
phương đứng là 6.5m và phương ngang là 9.9m. Tổng tải trọng công trình truyền xuống
chân cột rất lớn (tính toán sơ bộ khoảng 165000 tấn). Địa chất xây vị trí xây dựng tương
đối đồng đều, lớp đất yếu có chiều dày nhỏ, lớp đất có chỉ số SPT lớn hơn 30 thuộc lớp
5, nằm ở vị trí khá sâu dao động từ 50 – 55m. Vì vậy giải pháp nền móng sinh viên sử
dụng cho công trình phương án móng sâu để đảm bảo tiếp nhận toàn bộ tải trọng công
trình và truyền tải trọng đó vào các lớp đất có khả năng chịu tải lớn và biến dạng nhỏ.
Các phương án móng sâu có thể sử dụng:
R vl cb 'cb R b A b R s As
Trong đó:
: Hệ số uốn dọc của cọc, phụ thuộc vào độ mảnh của cọc
358
L0 Chiều dài tính toán của cọc: L 0 L. Hệ số kể đến liên kết hai đầu cọc
Lưu ý: Hệ số lấy bằng 0.5 khi đỉnh cọc ngàm vào đài và mũi cọc ngàm vào đá, đất
cứng. Lấy bằng 0.7 khi đỉnh cọc ngàm vào đài và mũi cọc treo trong đất hoặc tựa lên đá,
đất cứng.
Thông thường khi tính cọc khoan nhồi đường kính lớn sẽ bỏ qua ảnh hưởng của độ mảnh
cọc.
cb : Hệ số kể đến việc đổ bê tông trong khoảng không gian chật hẹp của hố và ống vách,
lấy cb 0.85 (Theo chỉ dẫn 7.1.9 – TCVN 10304:2014).
'cb : Hệ số kể đến phương pháp thi công cọc, lấy như sau:
Trong nền đất dính, nếu có thể khoan và đổ bê tông khô, không phải gia cố
'cb 1
thành, khi mực nước ngầm trong giai đoạn thi công thấp hơn mũi cọc.
Trong các loại đất, việc khoan và đổ bê tông trong điều kiện khô, có dùng tới
'cb 0.9
ống vách chuyên dụng hoặc guồng xoắn rỗng ruột.
Trong các nền, việc khoan và đổ bê tông vào lòng hố khoan dưới nước có
'cb 0.8
dùng ống vách giữ thành.
Trong các nền, việc khoan và đổ bê tông vào lòng hố khoan dưới dung dịch
'cb 0.7
khoan hoặc dưới nước chịu áp lực dư (không dùng ống vách).
359
Bảng 9.2. Tính toán sức chịu tải của cọc khoan nhồi đường kính D = 1200mm theo vật liệu
2.1.Tính toán sức chịu tải của cọc theo vật liệu.
Các hệ số tính toán SCT cho cọc Các thông số tính toán của cọc khoan nhồi
- Hệ số kể đến cách đổ bê tông cọc: γcb 0.85 - Đường kính cọc: D1200 D 1200 mm
- Hệ số kể đến phương pháp thi công cọc: γ'cb 0.70 - Chiều dài cọc: L 53 m
- Hệ số uốn dọc của cọc: φ 0.901 - Cấp độ bền bê tông: B30 Rb 17 MPa
φ = 1.028 - 0.0000288λ2 - 0.0016λ - Diện tích tiết diện ngang bê tông cọc: Ab 1130400 mm2
Độ mảnh của cọc: Hệ số liên kết - Nhóm thép (thép dọc): CB500-V Rs 435 MPa
- Hàm lượng cốt thép μ: 0.6% As,yc 6782.4 mm2
λ = ψ.L/r 44.1667 ψ 0.5
- Bố trí cốt thép dọc: 24 Ø 20 Asc 7536.0 mm2
Sức chịu tải trọng nén của cọc theo vật liệu: RVL = φ.(γcb.γ'cb.Rb.Ab + Rs.As) 13257.9 kN
360
9.3.2. Sức chịu tải theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền (Rc,u1)
9.3.2.1. Cơ sở lý thuyết
Theo chỉ dẫn tại mục 7.2.3 – TCVN 10304:2014, sức chịu tải trọng nén Rc,u1 của cọc
đóng hoặc ép nhồi và cọc khoan nhồi mở rộng hoặc không mở rộng mũi theo chỉ tiêu cơ
lý đất nền được xác định theo công thức:
R c,u1 c Qb Qf c cq q b A b u cf fi li
Trong đó:
c : Hệ số điều kiện làm việc của cọc, khi cọc tựa trên nền đất dính với độ bão hòa
Sr 0.9 và trên đất hoàng thổ lấy c 0.8 . Với các trường hợp khác lấy c 1.
cq : Hệ số điều kiện làm việc của đất nền dưới mũi cọc. Lấy cq 0.9 cho trường hợp
dùng phương pháp đổ bê tông dưới nước, các trường hợp khác lấy cq 1.
cf : Hệ số điều kiện làm việc của đất nền trên thân cọc, phụ thuộc vào phương pháp tạo
lỗ và điều kiện đổ bê tông (Chi tiết xem Bảng 5 – TCVN 10304:2014).
q b : Cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc.
A b : Diện tích tiết diện ngang của mũi cọc. Đối với cọc khoan nhồi không mở rộng mũi
lấy bằng diện tích tiết diện ngang của cọc.
u : Chu vi tiết diện ngang thân cọc.Cọc khoan nhồi thì lấy bằng chu vi hố khoan.
f i : Cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ i trên thân cọc, ( lấy theo chỉ dẫn ở
Bảng 3 – TCVN 10304:2014). Khi xác định trị số cường độ sức kháng fi trên thân cọc
phải chia từng lớp đất thành các lớp phân tố đồng nhất dày tối đa 2m.
li : Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ i, li 2m
* Xác định cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc:
Cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc qb được lấy theo chỉ dẫn tại 7.2.3.2 TCVN
10304:2014, được xác định như sau:
Trường hợp 1: Đối với đất hòn vụn thô lẫn cát và đất cát ở nền cọc đóng hoặc ép nhồi và
cọc khoan nhồi có hoặc không mở rộng mũi, qb được tính theo công thức dưới đây:
q b 0.75 4 1 'I d 2 3 I h
Trong đó:
361
1 , 2 , 3 , 4 : Lần lượt là các hệ số không thứ nguyên phụ thuộc vào trị số góc ma sát
trong tính toán I của đất nền dưới mũi cọc và được lấy theo Bảng 6 của TCVN
10304:2014. Đối với các giá trị trung gian thì được xác định bằng phương pháp nội suy
tuyến tính, nhân với hệ số chiết giảm 0.9
'I : Dung trọng tính toán của đất nền dưới mũi cọc (có xét đến tác dụng đẩy nổi trong đất
bão hòa nước).
I : Dung trọng tính toán trung bình (tính theo trung bình có trọng số các lớp) của đất nền
nằm trên mũi cọc (có xét đến tác dụng đẩy nổi trong đất bão hòa nước).
d : Đường kính cọc khoan nhồi.
h : Chiều sâu hạ cọc, kể từ mặt đất tự nhiên hoặc mặt đất thiết kế (khi có thiết kế
đào đất) tới mũi cọc.
Trường hợp 2: Đối với đất dính.
Khi mũi cọc đặt trong lớp đất dính, cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc được lấy
theo Bảng 7 – TCVN 10304:2014.
Chú thích:
- Các dẫn tính toán trên dành cho các trường hợp, khi đảm bảo chiều sâu hạ cọc vào
lớp đất được dùng làm nền tối thiểu bằng đường kính cọc, nhưng không nhỏ hơn
2m.
- Giá trị của qb khi tính theo công thức ở trường hợp 1, không nên lấy lớn hơn các
giá trị cho trong Bảng 2 – TCVN 10304:2014 dùng cho cọc đóng hoặc ép có cùng
chiều dài và trong cùng loại đất.
9.3.2.2. Kết quả tính toán
Sinh viên tiến hành tính toán sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất nền theo độ sâu.
Từ kết quả tính toán sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất nền theo độ sâu (Xem phụ
lục….), sinh viên chọn cao độ đặt mũi cọc là h 66.8 m , tương ứng với chiều dài làm
việc của cọc là Lc 53 m .
Xác định sức chịu tải do thành phần mũi của cọc (Qb):
Do đất nền dưới mũi cọc là lớp đất 5 (Cát sét màu nâu vàng, nâu đỏ, trạng thái chặt),
thuộc trường hợp đất cát nên cường độ sức kháng của đất nền dưới mũi cọc được tính
như sau:
362
q b 0.75 4 1 'I d 2 3 I h
q b 0.75 0.232 27.93 10.2 1.2 51.8 0.554 9.391 55 2633.5 KPa .
Trong đó:
1 27.93 và 2 51.8 được nội suy từ Bảng 6 của TCVN 10304:2014 ứng với góc ma
sát trong của đất nền dưới mũi cọc là 30.30 và đã được nhân với hệ số chiết giảm 0.9.
3 0.554 được nội suy từ Bảng 6 của TCVN 10304:2014 ứng với góc ma sát trong của
đất nền dưới mũi cọc là 30.30 và tỷ số h / d 55 / 1.2 45.83 và đã được nhân với
hệ số chiết giảm 0.9.
4 0.232 được nội suy từ Bảng 6 của TCVN 10304:2014 ứng với góc ma sát trong của
đất nền dưới mũi cọc là 30.30 và đường kính cọc d 1.2m và đã được nhân với hệ
số chiết giảm 0.9.
h : Chiều sâu hạ cọc, kể từ mặt đất tự nhiên hoặc mặt đất thiết kế (khi có thiết kế
đào đất) tới mũi cọc, h 66.8 11.8 55 m , với 66.8 là cao độ đặt mũi cọc tính từ
MĐTN, 11.8 là cao độ của đáy sàn hầm.
'I : Dung trọng tính toán của đất nền dưới mũi cọc (có xét đến tác dụng đẩy nổi trong đất
bão hòa nước). Do đất nền dưới mũi cọc nằm hoàn toàn trong vùng nước ngầm, nền lấy
giá trị 'I 10.2 kN / m3 .
I : Dung trọng tính toán trung bình (tính theo trung bình có trọng số các lớp) của đất nền
nằm trên mũi cọc (có xét đến tác dụng đẩy nổi trong đất bão hòa nước), được xác định
như sau:
I
hI i
I,1 h1 I,2 h 2 I,3 h 3 I,4 h 4 .... I,8 h 8
h i h1 h 2 h 3 h 4 .... h 8
9.48 4.8 7.8 5.7 9.37 9.7 3.9 8.17 8 9.19 3.6 10.2 11.5
I
4.8 9.7 7.8 3.9 5.7 8 3.6 11.5
I 9.391 kN / m3 .
Sức chịu tải do thành phần mũi của cọc được xác định như sau:
Qb cq q b Ab 0.9 2633.5 1.1304 2679.2 kN .
Trong đó: cq : Hệ số điều kiện làm việc của đất nền dưới mũi cọc. Lấy cq 0.9 cho
trường hợp dùng phương pháp đổ bê tông dưới nước.
363
Xác định sức chịu tải do thành ma sát của cọc (Qf):
Sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc được xác định như sau: Q f u cf f i li
Ví dụ, sinh viên trình bày tính toán cho phân 3a-1 như sau:
Do thân cọc nằm trong lớp đất 3a-1 có chiều dày là 2.8m, nên sinh viên chia thành 2 phân lớp có chiều dày 2m và 0.8m.
Ứng với phân lớp 1 của lớp 3a-1 có chiều dày 2m, có chỉ số sệt I L 0.24 và độ sâu trung bình của phân lớp 1 là -3m (tính từ cao độ mặt
móng đến giữa phân lớp 1 của lớp đất 3a-1). Từ đó tra Bảng 3 – TCVN 10304, kết hợp nội suy, xác định được cường độ sức kháng trung
bình của phân lớp 1 của lớp đất 3a trên thân cọc là f1 42.8 KPa .
Sức chịu tải do thành phần ma sát của thân cọc với phân lớp đất 1: Qf1 u cf f1 l1 3.768 0.9 42.8 2 290.29 kN .
Các lớp đất còn lại cũng được tính tương tự như trên. Kết quả tính toán sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc được thể hiện qua Bảng
9.3 dưới đây:
364
Bảng 9.3. Kết quả tính toán sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc với đất nền xung quanh theo chỉ tiêu cơ lý đất nền
Xác định sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất nền
(Theo TCVN 10304:2014)
- Cao độ của mặt móng (tính từ cao độ mặt đất tự nhiên): h -11.8 m
- Hệ số điều kiện làm việc của đất trên thân cọc: γcf 0.9
365
Xác định sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất nền
(Theo TCVN 10304:2014)
- Cao độ của mặt móng (tính từ cao độ mặt đất tự nhiên): h -11.8 m
- Hệ số điều kiện làm việc của đất trên thân cọc: γcf 0.9
1 -34.1 -36.1 -23.3 Cát hạt trung thô, trạng thái - Hạt vừa 108.7 2.0 737.29
Lớp 3b-2
2 -36.1 -38.0 -25.3 chặt vừa - Hạt vừa 112.3 1.9 723.29
Lớp 3a -3 2 -40.0 -42.0 -29.2 Cát sét, dẻo đến nửa cứng 0.24 - 81.2 2.0 550.79
2 -45.7 -47.7 -34.9 Sét xám xanh, trạng thái nửa 0.15 - 99.9 2.0 677.29
Lớp 4a
3 -47.7 -49.7 -36.9 cứng đến cứng 0.15 - 100.0 2.0 678.24
Lớp 4b 1 -51.7 -53.7 -40.9 Sét cát trạng thái nửa cứng 0.18 - 100.0 2.0 678.24
366
Xác định sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất nền
(Theo TCVN 10304:2014)
- Cao độ của mặt móng (tính từ cao độ mặt đất tự nhiên): h -11.8 m
- Hệ số điều kiện làm việc của đất trên thân cọc: γcf 0.9
3 -59.3 -61.3 -48.5 Cát sét màu nâu vàng, nâu đỏ, - Hạt vừa 130.0 2.0 881.71
Lớp 5
4 -61.3 -63.3 -50.5 trạng thái chặt - Hạt vừa 130.0 2.0 881.71
Sức chịu tải do thành phần ma sát của thân cọc với đất nền xung quanh: Qf = u.Σγcf.fi.li 16965.67
Lưu ý:
Đối với lớp đất cát hạt trung thô, trạng thái chặt vừa, cường độ sức kháng fi lấy tăng thêm 30% so với giá trị trong Bảng 3 - TCVN 10304
Đối với cọc khoan nhồi đường kính lớn sức chịu tải của cọc phụ thuộc nhiều vào loại đất, chất lượng thi công. Hệ số điều kiện làm việc γcf
367
Xác định sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất nền
(Theo TCVN 10304:2014)
- Cao độ của mặt móng (tính từ cao độ mặt đất tự nhiên): h -11.8 m
- Hệ số điều kiện làm việc của đất trên thân cọc: γcf 0.9
368
9.3.3. Sức chịu tải theo chỉ tiêu cường độ của đất nền (Rc,u2)
9.3.3.1. Cơ sở lý thuyết
Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền (Rc,u2) được tính toán theo chỉ dẫn tại
phụ lục G – TCVN 10304:2014 như sau:
R c,u 2 Q b Q f q b A b u fi li
Trong đó:
Qb : Sức chịu tải do đất nền dưới mũi cọc.
Qf : Sức chịu tải do ma sát của đất nền xung quanh thân cọc.
q b : Cường độ sức kháng của đất nền dưới mũi cọc.
A b : Diện tích tiết diện ngang mũi cọc.
u : Chu vi tiết diện ngang cọc.
f i : Cường độ sức kháng trung bình (ma sát đơn vị) của lớp đất thứ i trên thân cọc.
li : Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ i.
* Xác định cường độ sức kháng của đất nền dưới mũi cọc (q b):
Công thức tổng quát xác định cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc:
Trong đó:
c: Lực dính của đất nền dưới mũi cọc.
N 'c , N q' : Các hệ số sức chịu tải của đất nền dưới mũi cọc. Do công thức tính cường độ
sức kháng của đất là theo phương pháp Meyerhof, nên các hệ số có thể lấy theo bảng
dưới đây.
Bảng 9.4. Bảng tra các hệ số sức chịu tải của đất nền dưới mũi cọc theo Meyerhof 1976
369
φ N'q N'c φ N'q N'c φ N'q N'c
5 1.8 15 19 11 66 33 66 283
13 5 35.4 27 30 152
q '.p : Áp lực hiệu quả lớp phủ cao trình mũi cọc (có trị số bằng ứng suất pháp hiệu quả
theo phương đứng do đất gây ra tại cao trình mũi cọc). Nếu chiều sâu mũi cọc nhỏ hơn
Z L thì lấy q ' .p theo giá trị bằng áp lực lớp phủ tại độ sâu mũi cọc, nếu chiều sâu mũi cọc
lớn hơn Z L thì lấy giá trị q ' .p bằng áp lực phủ tại độ sâu Z L . Giá trị Z L xác định theo
Bảng G.1 – TCVN 10304:2014.
* Xác định cường độ sức kháng trung bình trên thân cọc (fi):
Công thức xác định cường độ sức kháng trung bình trên thân cọc:
Trong đó:
: Hệ số phụ thuộc vào đặc điểm lớp đất nằm trên lớp dính, loại cọc và phương pháp hạ
cọc, cố kết của đất trong quá trình thi công và phương pháp xác định cu . Đối với cọc nhồi
lấy từ 0.3 0.45 cho sét dẻo cứng và bằng 0.6 0.8 cho sét dẻo mềm. Khi không đủ số
liệu có thể tra biểu đồ Hình G.1 của TCVN 10304:2014.
370
Hình 9.3. Biểu đồ xác định hệ số α
Gần đúng có thể xác định hệ số theo biểu đồ dưới đây. 20.089 cu0.792
0.8
y = 20.089x-0.792
Hệ số α
R² = 0.9919
0.6
0.4
0.2
0
0 50 100 150 200 250
Sức kháng cắt không thoát nước Cu, KPa
k i : Hệ số áp lực ngang của đất lên cọc, phụ thuộc vào loại cọc (cọc đóng, ép hay cọc
khoan nhồi, barrette). Được tính toán theo công thức sau:
371
v,zi : Ứng suất pháp hữu hiệu theo phương thẳng đứng trung bình trong lớp đất thứ i (có
nghĩa là tính ứng suất tại giữa lớp đất thứ i mà thân cọc đi qua).
i : Góc ma sát giữa đất và cọc, thông thường cọc BTCT lấy góc ma sát trong giữa đất và
2
cọc bằng góc ma sát của đất i i , đối với cọc thép i i
3
9.3.3.2. Kết quả tính toán
Sinh viên tiến hành tính toán sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền theo độ
sâu. Từ kết quả tính toán sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền theo độ sâu
(Xem phụ lục….), sinh viên chọn cao độ đặt mũi cọc là h 66.8 m , tương ứng với
chiều dài làm việc của cọc là Lc 53 m .
Xác định sức chịu tải do thành phần mũi của cọc (Qb):
Do lớp đất nền dưới mũi cọc là lớp đất 5 (Cát sét màu nâu vàng, nâu đỏ, trạng thái chặt,
có góc ma sát trong lớn), nên sinh viên bỏ qua thành phần lực dính, xem như mũi cọc
nằm trong đất cát, nên cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc được tính như sau:
q b q ' .p N 'q 169.57 46.8 7935.87 KPa .
Trong đó:
Với góc ma sát trong của đất nền dưới mũi cọc là 30.30 , tra bảng được trình bày
trong phần cơ sở lý thuyết được hệ số sức chịu tải của đất nền dưới mũi cọc N 'q 46.8 .
q '.p : Áp lực hiệu quả lớp phủ cao trình mũi cọc (có trị số bằng ứng suất pháp hiệu quả
theo phương đứng do đất gây ra tại cao trình mũi cọc), được tính như sau:
q '.p i zi 1 z1 2 z 2 3 z3 4 z 4 5 z5 ... 8 z8
q '.p 9.48 4.8 7.8 5.7 9.37 3.9 9.7 8.17 8 9.19 3.6 10.2 11.5
q '.p 516.66 KPa .
Theo như chỉ dẫn tại mục G.2.1 – TCVN 10304:2014, nếu chiều sâu mũi cọc lớn hơn Z L
thì lấy giá trị áp lực hiệu quả lớp phủ cao trình mũi cọc q ' .p bằng áp lực phủ tại độ sâu ZL
Lớp đất dưới mũi cọc là cát chặt, tra bảng G.1 – TCVN 10304, xác định tỷ số ZL / d 15 ,
với cọc có đường kính d 1.2m ZL 15 1.2 18m .
q '.p(ZL 18m) i zi 9.48 4.8 9.37 9.7 9.48 3.5 169.57 KPa .
Sức chịu tải do thành phần mũi của cọc: Qb q b A b 7935.87 1.1304 8970.71 kN .
372
Xác định sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc (Qf):
Sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc được tính theo công thức sau: Q f u f i li
Ví dụ, sinh viên trình bày cách tính toán chi tiết của lớp 3a – 1 như sau:
Do lớp 3a-1 có trạng thái của đất sét là dẻo đến nửa cứng, nên cường độ sức kháng trung bình của đất nền xung quanh thân cọc lúc này tính
theo công thức đất dính: fi c u,i 0.46 117.57 54.148 KPa .
Trong đó:
Tương ứng với sức kháng cắt không thoát nước của lớp đất 3a-1, cu q u / 2 235.1/ 2 117.57 KPa , tra biểu đồ Hình G.1 của TCVN
10304:2014 ta được 0.46
Sức chịu tải do thành phần ma sát của thân cọc trong lớp đất 3a-1: Qfi u fi li 3.768 54.148 16.6 13.8 571.3 kN .
Trong đó:
u 3.768 m : Chu vi tiết diện ngang của thân cọc khoan nhồi đường kính D 1200mm.
li 2.8 m : Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất 3a-1.
Ví dụ, sinh viên trình bày cách tính toán chi tiết của lớp 3b – 1 như sau:
Do lớp 3b-1 có trạng thái của đất rời là chặt vừa, nên cường độ sức kháng trung bình của đất nền xung quanh thân cọc lúc này tính theo
công thức rời: fi k i v,zi tan i 0.435 90.95 tan 34.40 27.091 KPa .
Trong đó:
k i : Hệ số áp lực ngang của đất lên cọc, k i 1 sin i 1 sin 34.40 0.435
373
v,zi : Ứng suất pháp hữu hiệu theo phương thẳng đứng trung bình trong lớp đất thứ i, được xác định như sau:
i i 34.40 : Góc ma sát giữa đất và cọc, do cọc BTCT nên lấy góc ma sát trong giữa đất và cọc bằng góc ma sát của đất i i
Sức chịu tải do thành phần ma sát của thân cọc trong lớp đất 3b-1: Qfi u fi li 3.768 27.091 26.3 16.6 990.2 kN .
Kết quả tính toán sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc được trình bày trong Bảng dưới đây:
Bảng 9.5. Kết quả tính toán sức chịu tải do thành ma sát của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền
Xác định sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền
(Theo TCVN 10304:2014)
- Cao độ của mặt móng (tính từ mặt đất tự nhiên): h1 -11.8 m - Chu vi tiết diện ngang của thân cọc: u 3.768 m
- Cao độ đáy đài (tính từ cao độ mặt đất tự nhiên): h2 -13.8 m - Công thức tính toán cho đất rời: fi = ki.σv,zi.tanδi
Qf = ΣQfi = u.Σfi.li - Công thức tính toán cho đất dính: fi = α.cui
Cao Cao Độ Thân cọc xuyên qua đất rời Thân cọc xuyên qua dính
độ độ sâu
Tên lớp Loại đất fi (KPa) li (m) Qfi (kN)
trên dưới trung φi (độ) δi (độ) γ' (kN/m3) σv,zi (KPa) ki qu (KPa) cu = qu/2 Hệ số α
(m) (m) bình
Lớp 3a -1 -13.8 -16.6 -15.2 Cát sét, dẻo đến nửa cứng - - 9.48 32.23 - 235.1 117.57 0.46 54.148 2.8 571.3
Lớp 3b-1 -16.6 -26.3 -21.45 Cát hạt trung thô, trạng thái chặt vừa 34.4 34.4 9.37 90.95 0.435 - - - 27.091 9.7 990.2
Lớp 3a -2 -26.3 -34.1 -30.2 Cát sét, dẻo đến nửa cứng - - 9.48 173.37 - 235.1 117.57 0.46 54.148 7.8 1591.4
Lớp 3b-2 -34.1 -38.0 -36.05 Cát hạt trung thô, trạng thái chặt vừa 34.4 34.4 9.37 228.61 0.435 - - - 68.096 3.9 1000.7
Lớp 3a -3 -38.0 -43.7 -40.85 Cát sét, dẻo đến nửa cứng - - 9.48 273.90 - 235.1 117.57 0.46 54.148 5.7 1163.0
374
Xác định sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền
(Theo TCVN 10304:2014)
- Cao độ của mặt móng (tính từ mặt đất tự nhiên): h1 -11.8 m - Chu vi tiết diện ngang của thân cọc: u 3.768 m
- Cao độ đáy đài (tính từ cao độ mặt đất tự nhiên): h2 -13.8 m - Công thức tính toán cho đất rời: fi = ki.σv,zi.tanδi
Qf = ΣQfi = u.Σfi.li - Công thức tính toán cho đất dính: fi = α.cui
Cao Cao Độ Thân cọc xuyên qua đất rời Thân cọc xuyên qua dính
độ độ sâu
Tên lớp Loại đất fi (KPa) li (m) Qfi (kN)
trên dưới trung φi (độ) δi (độ) γ' (kN/m3) σv,zi (KPa) ki qu (KPa) cu = qu/2 Hệ số α
(m) (m) bình
Lớp 4a -43.7 -51.7 -47.7 Sét xám, nửa cứng đến cứng - - 8.17 333.60 - 266.5 133.25 0.42 55.576 8.0 1675.3
Lớp 4b -51.7 -55.3 -53.5 Sét cát trạng thái nửa cứng đến cứng - - 9.19 382.82 - 241.2 120.60 0.45 54.435 3.6 738.4
Lớp 5 -55.3 -66.8 -61.05 Cát sét, trạng thái chặt 30.3 30.3 10.2 458.01 0.495 - - - 132.61 11.5 5746.2
Sức chịu tải do thành phần ma sát của thân cọc với đất nền: Qf = u.Σfi.li 13476.4
Xác định sức chịu tải của cọc: R c,u 2 Qb Qf 8970.7 13476.4 22447.09 kN .
375
9.3.4. Sức chịu theo kết quả xuyên tiêu chuẩn SPT (Rc,u3)
9.3.4.1. Cơ sở lý thuyết
Sức chịu tải cực hạn của cọc theo kết quả xuyên tiêu chuẩn SPT (Rc,u3) theo công thức
của Viện Kiến trúc Nhật Bản (1988) như sau:
R c,u 3 Q b Q f q b A b u f c,i l c,i f s,i ls,i
Trong đó:
q b : Cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc, được xác định như sau:
Mũi cọc nằm trong lớp đất rời Mũi cọc nằm trong lớp đất dính
Cọc khoan nhồi q b 150 N p Cọc khoan nhồi q b 6 cu
N p : Là chỉ số SPT trung bình trong khoảng 1d dưới và 4d trên mũi cọc, với d là đường
kính tiết diện cọc N p 50 .
c u : Cường độ sức kháng cắt không thoát nước của đất dính, khi không có số liệu sức
kháng cắt không thoát nước cu xác định từ chỉ số SPT trong đất dính c u 6.25 N c , với
N c là chỉ số SPT trung bình trong lớp đất dính N c 50 .
f s ,i : Cường độ sức kháng trung bình trên đoạn cọc nằm trong lớp đất rời thứ i.
Đối với cọc khoan nhồi thì giá trị f c,i và f s,i được xác định như sau:
p : Hệ số điều chỉnh cho cọc đóng, phụ thuộc vào tỷ lệ giữa sức kháng cắt không thoát
nước của đất dính cu và trị số trung bình của ứng suất pháp hiệu quả thẳng đứng, xác định
theo biểu đồ trên Hình G.2 – TCVN 10304:2014
f L : Hệ số điều chỉnh theo độ mảnh h/d của cọc đóng, đối với cọc khoan nhồi lấy giá trị
fL 1 .
c u ,i 6.25 N c,i với N c ,i là chỉ số SPT trung bình trong lớp đất dính thứ i.
376
N s ,i : Là chỉ số SPT trung bình trong lớp đất rời thứ i N s ,i 50 .
lc,i : Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất dính thứ i.
ls,i : Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất rời thứ i.
- Đối với biểu đồ (a), phương trình đoạn thẳng với hai điểm 1; 0.35 và 0.5;0.8 ,
10 c u
giá trị hệ số P 1 ' 0.35 .
9 v
- Đối với biểu đồ (b), phương trình đoạn thẳng với hai điểm 1;50 và 0.7;120 ,
3 L
giá trị hệ số f L 1 50 .
700 d
9.3.4.2. Kết quả tính toán
Sinh viên tiến hành tính toán sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền theo độ
sâu. Từ kết quả tính toán sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền theo độ sâu
(Xem phụ lục….), sinh viên chọn cao độ đặt mũi cọc là h 66.8 m , tương ứng với
chiều dài làm việc của cọc là Lc 53 m .
Xác định sức chịu tải do thành phần mũi của cọc (Qb):
Do mũi cọc nằm trong lớp đất 5 (Cát sét màu nâu vàng, nâu đỏ, trạng thái chặt), nên
cường độ sức kháng của đất nền dưới mũi cọc được xác định theo công thức mũi cọc nằm
trong lớp đất rời như sau:
q b 150 N p 150 42 6300 KPa .
377
Trong đó:
N p 42 : Là chỉ số SPT trung bình trong khoảng 1d dưới và 4d trên mũi cọc.
Sức chịu tải do thành phần mũi của cọc: Qb q b A b 6300 1.1304 7121.52 kN .
Xác định sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc (Qf):
Sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc được tính theo công thức:
Q f u f c,i l c,i f s ,i l s ,i
Ví dụ, sinh viên trình bày tính toán cho lớp đất 3a-1 như sau:
Xác định cường độ sức kháng trung bình của lớp đất 3a-1 mà thân cọc đi qua, do lớp đất
lớp đất 3a-1 (Cát sét, dẻo đến nửa cứng) nên tính toán theo công thức của đất dính:
f c p f L cu 0.5 1100 50 KPa .
Trong đó:
Do tỷ số giữa sức kháng cắt không thoát nước của đất dính cu và trị số trung bình của
c 100
ứng suất pháp hiệu quả thẳng đứng u' 3.10 , tra biểu đồ trên Hình G.2 –
v 32.23
TCVN 10304:2014 được giá trị hệ số p 0.5 .
cu 6.25 Nc 6.25 16 100 KPa , với N c 16 là chỉ số SPT trung bình của lớp đất
5
Sức chịu tải do ma sát của đoạn cọc nằm trong lớp đất 3a-1:
Qf u f c lc 3.768 50 2.8 527.5 kN .
Trong đó:
u 3.768 m : Chu vi tiết diện ngang của cọc khoan nhồi đường kính 1200mm.
lc 16.6 13.8 2.8 m : Chiều dài đoạn nằm trong lớp đất 3a-1.
Các lớp đất còn lại mà thân cọc đi qua cũng được tính tương tự, kết quả được trình bày
trong bảng dưới đây:
378
Bảng 9.6. Kết quả tính toán sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc khoan nhồi D1200 theo chỉ số xuyên tiêu chuẩn SPT
Xác định sức chịu tải do thành phần ma sát của cọc theo chỉ số xuyên tiêu chuẩn SPT
(Theo TCVN 10304:2014)
- Độ sâu sàn tầng hầm (tính từ mặt đất tự nhiên): h1 -11.8 m - Chu vi tiết diện ngang của thân cọc: u 3.768 m
- Độ sâu đáy đài (tính từ cao độ mặt đất tự nhiên): h2 -13.8 m - Công thức tính toán cho đất rời: fs,i = 3.33Ns,i
Qf = ΣQfi = u.(Σfsi.lsi + fci.lci) - Công thức tính toán cho đất dính: fc,i = αP.fL.cu,i
Cao Cao Trường hợp đất dính Trường hợp đất rời ls(c),i
Trạng
độ độ
Tên lớp Loại đất thái Qfi (kN)
trên dưới Ns,i cu,i (KPa) σ'v (KPa) αP fL fc,i (KPa) Ns,i fs,i (KPa) (m)
đất
(m) (m)
Lớp 3a -1 -13.8 -16.6 Cát sét, dẻo đến nửa cứng Dính 16 100.0 32.23 0.500 1 50.00 - - 2.8 527.5
Lớp 3b-1 -16.6 -26.3 Cát hạt trung thô, trạng thái chặt vừa Rời - - - - - - 18 60.00 9.7 2193.0
Lớp 3a -2 -26.3 -34.1 Cát sét, dẻo đến nửa cứng Dính 16 100.0 173.37 0.748 1 74.80 - - 7.8 2198.3
Lớp 3b-2 -34.1 -38.0 Cát hạt trung thô, trạng thái chặt vừa Rời - - - - - - 18 60.00 3.9 881.7
Lớp 3a -3 -38.0 -43.7 Cát sét, dẻo đến nửa cứng Dính 16 100.0 273.90 0.983 1 98.32 - - 5.7 2111.7
Lớp 4a -43.7 -51.7 Sét xám, nửa cứng đến cứng Dính 29 181.3 333.60 0.785 1 142.32 - - 8.0 4290.0
Lớp 4b -51.7 -55.3 Sét cát trạng thái nửa cứng đến cứng Dính 24 150.0 382.82 0.954 1 143.03 - - 3.6 1940.1
Lớp 5 -55.3 -66.8 Cát sét, trạng thái chặt Rời - - - - - - 42 140.00 11.5 6066.5
Sức chịu tải do thành phần ma sát của thân cọc và đất nền xung quanh: Qf = u.Σ(fsi.lsi + fci.lci) 20208.9
Xác định sức chịu tải của cọc: Sức chịu tải của cọc theo chỉ số SPT: R c,u3 Qb Qf 7121.5 20208.9 27330.43 kN .
379
Sức chịu tải trọng nén Rcu,i(kN)
0
0.0 10000.0 20000.0 30000.0 40000.0 50000.0 60000.0 70000.0 80000.0 90000.0
-5
-10
-15
Sức chịu theo chỉ tiêu cơ lý đất nền
Sức chịu tải theo chỉ tiêu cường độ đất nền
-20
Sức chịu tải theo chỉ số SPT
-25
-30
-35
-40
-45
Độ sâu đặt mũi cọc (m)
-50
-55
-60
-65
-70
-75
-80
-85
-90
-95
-100
-105
Hình 9.6. Biểu đồ thể hiện các loại sức chịu tải của cọc khoan nhồi thay đổi theo độ
380
9.3.5. Sức chịu tải thiết kế của cọc đơn
9.3.5.1. Cơ sở lý thuyết
Đối với cọc chịu nén, sức chịu tải thiết kế của cọc phải được chọn nhỏ hơn hoặc bằng giá
trị sau:
0
R c,a R c,k
n k
Trong đó:
0 : Hệ số điều kiện làm việc, kể đến tăng mức độ đồng nhất của nền đất khi sử dụng
móng cọc, với cọc đơn 0 1 và móng nhiều cọc 0 1.15 .
n : Hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình, công trình cấp I n 1.2 ,
- Cọc treo chịu tải trọng nén trong móng cọc đài thấp có đáy đài nằm trên lớp đất
tốt, cọc chống chịu tải trọng nén không xét đến đài thấp hay đài cao thì
k 1.4 1.2 .
- Móng một cọc chịu nén dưới cột, cọc đóng (ép) chịu tải trên 600 kN thì lấy
k 1.6 1.4 .
- Cọc treo chịu tải trọng nén trọng móng cọc đài cao hoặc đài thấp có đáy đài nằm
trên lớp đất biến dạng lớn, cọc treo hay chống chịu tải trọng kéo trong bất kỳ đài
thấp hay đài cao, hệ số k xác định như sau:
+ Móng ít nhất 21 cọc: k 1.4 1.25 .
- Bãi cọc có trên 100 cọc, nằm dưới công trình có độ cứng lớn, độ lún giới hạn
không nhỏ hơn 30 cm thì lấy k 1 (nếu SCT của cọc xác định bằng thí nghiệm
thử tải tĩnh).
R c,k : Sức chịu tải trọng nén tiêu chuẩn của cọc. Được xác định từ sức chịu tải trọng nén
cực hạn R c,u .
381
- Trường hợp, nếu số trị riêng của sức chịu tải cực hạn ít hơn 6:
R c,k min R c,u1 , R c,u 2 , R c,u 3 ,...
- Trường hợp, nếu trị số riêng của sức chịu tải cực hạn lớn hơn hoặc bằng 6, trị tiêu
chuẩn sức chịu tải của cọc R c,k là trung bình được xác định từ kết quả xử lý thống
kê các trị riêng sức chịu tải cực hạn.
Sức chịu tải thiết kế của cọc đơn: R tk R c,a .
9.3.5.2. Kết quả tính toán
Kết quả tính toán sức chịu tải thiết kế của cọc khoan nhồi được trình bày trong Bảng 9.7
382
Bảng 9.7. Tính toán sức chịu tải thiết kế của cọc khoan nhồi đường kính D=1200mm
383
Trường hợp móng có 11 đến 20 cọc
- Hệ số điều kiện làm việc: γ0 = 1.15 Ralow = (γ0/γn.γk).Rc,k 12146.0 kN
- Hệ số tin cậy tầm quan trọng của công trình: γn = 1.2 Rtk= 11500 kN
- Hệ số tin cậy theo đất nền: γk = 1.55 Rtk = 86.7% RVL Thỏa
Trường hợp móng có ít nhất 21 cọc
- Hệ số điều kiện làm việc: γ0 = 1.15 Ralow = (γ0/γn.γk).Rc,k 13447.4 kN
- Hệ số tin cậy tầm quan trọng của công trình: γn = 1.2 Rtk= 12000 kN
- Hệ số tin cậy theo đất nền: γk = 1.4 Rtk = 90.5% RVL Thỏa
384
9.4. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ SỐ LƯỢNG CỌC VÀ BỐ TRÍ
9.4.1. Xác định sơ bộ số lượng cọc
Móng cọc thường là chịu tải lệch tâm, thực tế hiếm khi xảy chịu nén đúng tâm hoàn toàn.
Để đơn giản ta sơ bộ số lượng cọc bố trí vào móng theo công thức chịu tải đúng tâm,
nhân thêm hệ số kể đến ảnh hưởng của momen. Công thức như sau:
N 0tt Wd
nc
R tk
Trong đó:
: Hệ số kể đến ảnh hưởng của momen, khi móng chịu đúng tâm lấy 1 , móng chịu
tải lệch tâm lấy 1.2 1.5 (có thể lựa chọn một giá trị nào đó tùy thuộc vào độ lớn
của momen để xác định sơ bộ số lượng cọc, số cọc chính thức sẽ xác định khi kiểm tra
điều kiện áp lực xuống cọc).
N0tt : Tổng tải trọng tính toán thẳng đứng truyền xuống móng (lực dọc tại vị trí ngàm của
cột, vách, lõi thang. Được lấy từ kết quả phân tích kết cấu).
R tk : Giá trị tính toán sức chịu tải thiết kế của cọc đơn.
Wd : Trọng lượng bản thân đài
Lưu ý: Số lượng cọc khi bố trí theo tính toán ở công thức trên được làm tròn số hoặc có
thể lấy cho phù hợp với sơ đồ bố trí cọc trên mặt bằng.
Hình 9.7. Mặt bằng ký hiệu tên các cấu kiện ở sàn tầng hầm 3
385
N0tt Rtk Sơ bộ kích thước đài nc1 nc2 Chọn nc
Phần tử
(kN) (kN) ptt (KPa) Asbd (m2) Wd (kN) (cọc) (cọc) (cọc)
6028 2822.05 10500 810.2 3.7 185.6 0.34 0.43 1
5890 13134.5 10500 810.2 17.3 863.9 1.60 2.00 2
5891 10167.7 10500 810.2 13.4 668.8 1.24 1.55 2
6027 2631.09 10500 810.2 3.5 173.1 0.32 0.40 1
5885 6369.72 10500 810.2 8.4 419.0 0.78 0.97 1
5881 10592.3 10500 810.2 13.9 696.7 1.29 1.61 2
5880 7853.54 10500 810.2 10.3 516.6 0.96 1.20 2
5870 10596.9 10500 810.2 13.9 697.0 1.29 1.61 2
5886 6652 10500 810.2 8.8 437.5 0.81 1.01 1
5879 8876.88 10500 810.2 11.7 583.9 1.08 1.35 2
5869 7385.48 10500 810.2 9.7 485.8 0.90 1.12 1
5871 10479.7 10500 810.2 13.8 689.3 1.28 1.60 2
5887 6722.97 10500 810.2 8.8 442.2 0.82 1.02 1
5874 7426.55 10500 810.2 9.8 488.5 0.90 1.13 1
5873 7642.72 10500 810.2 10.1 502.7 0.93 1.16 1
5872 7078.05 10500 810.2 9.3 465.5 0.86 1.08 1
5876 8738.21 10500 810.2 11.5 574.7 1.06 1.33 1
5888 6370.56 10500 810.2 8.4 419.0 0.78 0.97 1
5875 6249.83 10500 810.2 8.2 411.1 0.76 0.95 1
5878 6315.15 10500 810.2 8.3 415.4 0.77 0.96 1
386
N0tt Rtk Sơ bộ kích thước đài nc1 nc2 Chọn nc
Phần tử
(kN) (kN) ptt (KPa) Asbd (m2) Wd (kN) (cọc) (cọc) (cọc)
6045 1552.42 10500 810.2 2.0 102.1 0.19 0.24 1
6046 2707.15 10500 810.2 3.6 178.1 0.33 0.41 1
6047 1867.06 10500 810.2 2.5 122.8 0.23 0.28 1
W1 28151.5 10500 810.2 37.0 1851.6 3.43 4.29 4
W2 31790.8 10500 810.2 41.8 2091.0 3.87 4.84 4
W3 24085.1 10500 810.2 31.7 1584.2 2.93 3.67 4
W4 36988.3 10500 810.2 48.7 2432.8 4.51 5.63 4
W5 37726.4 10500 810.2 49.6 2481.4 4.60 5.74 4
W6 24240.5 10500 810.2 31.9 1594.4 2.95 3.69 4
W7 35305.5 10500 810.2 46.4 2322.2 4.30 5.38 4
W8 34197.5 10500 810.2 45.0 2249.3 4.17 5.21 4
W10 38337.9 10500 810.2 50.4 2521.6 4.67 5.84 5
W11 48798.3 11000 848.8 61.1 3054.6 5.66 7.07 6
W12 16183.9 10500 810.2 21.3 1064.5 1.97 2.46 2
W13 27498.7 10500 810.2 36.2 1808.7 3.35 4.19 4
W14 18894.3 10500 810.2 24.9 1242.7 2.30 2.88 3
W15 21821 10500 810.2 28.7 1435.2 2.66 3.32 4
W16 24964.7 10500 810.2 32.8 1642.0 3.04 3.80 3
W17 12902.5 10500 810.2 17.0 848.6 1.57 1.96 2
W18 24883 10500 810.2 32.7 1636.6 3.03 3.79 3
W19 23327.1 10500 810.2 30.7 1534.3 2.84 3.55 3
W20 17760 10500 810.2 23.4 1168.1 2.16 2.70 2
W21 21696.9 10500 810.2 28.5 1427.1 2.64 3.30 3
W22 43100.8 11000 848.8 54.0 2698.0 5.00 6.25 6
W23 19137.4 10500 810.2 25.2 1258.7 2.33 2.91 3
W24 24002.7 10500 810.2 31.6 1578.7 2.92 3.65 3
W25 17520.4 10500 810.2 23.0 1152.4 2.13 2.67 2
W26 20422.1 10500 810.2 26.9 1343.2 2.49 3.11 3
387
N0tt Rtk Sơ bộ kích thước đài nc1 nc2 Chọn nc
Phần tử
(kN) (kN) ptt (KPa) Asbd (m2) Wd (kN) (cọc) (cọc) (cọc)
W27 21822.6 10500 810.2 28.7 1435.3 2.66 3.32 3
CW1 67660.8 11500 887.3 80.8 4040.2 7.48 9.35 10
CW2 63707.3 11500 887.3 76.1 3804.1 7.04 8.81 8
CW3 68838.3 11500 887.3 82.2 4110.5 7.61 9.52 10
CW4 59026.6 11500 887.3 70.5 3524.6 6.53 8.16 8
CW5 55367.6 11500 887.3 66.1 3306.1 6.12 7.65 8
- Cọc ma sát: Khoảng cách hai tim cọc không nhỏ hơn 3d.
- Cọc chống: Khoảng cách hai tim cọc tối thiểu là 1.5d.
Trong đó: d là đường kính cọc.
Khoảng cách từ mép đài đến trục hàng cọc ngoài cùng là 0.7d.
Số lượng cọc trong móng phải được xác định theo điều kiện tận dụng tối đa các đặc trưng
về cường độ vật liệu làm cọc ứng với tải trọng tính cho phép truyền vào cọc.
Khi bố trí cọc trên mặt bằng cố gắng sao cho số cọc trong nhóm là tối thiểu. khoảng cách
trong băng cọc là lớn nhất, tận dụng tối đa sức chịu tải của cọc.
Cọc trong nhóm chịu tải trọng lệch tâm nên bố trí sao cho điểm đặt của hợp lực tải là gần
nhất so với trọng tâm của mặt bằng nhóm cọc.
388
Hình 9.8. Mặt bằng bố trí cọc và đài móng của công trình
389
390
9.5. MÔ HÌNH TÍNH TOÁN MÓNG
9.5.1. Lựa chọn mô hình tính móng
Mô hình 1: Tính toán bằng phương pháp giải tích. Sau khi tính toán được sức chịu tải
thiết kế của cọc, dựa vào phản lực tại chân kết cấu đứng (cột, vách, lõi thang) để sơ bộ bố
trí số lượng cọc. Tiếp đến tiến hành kiểm tra các điều kiện thiết kế móng cọc và tính toán
cốt thép đài bằng các công thức sức bền vật liệu. Có thể hiểu đơn giản đây là phương
pháp thủ công hoàn toàn, không có trợ giúp của phần mềm tính toán.
Mô hình 2: Có thể gọi đây là phương pháp bán giải tích. Sau khi phân tích nội lực của
phần kết cấu bên trên của công trình bằng các phần mềm phân tích kết cấu thượng mại
hiện nay, xuất kết quả phản lực tại vị trí chân kết cấu đứng sang phần mềm các phần
mềm khác (phổ biến hiện nay là SAFE), mô hình thêm đài móng, thay cọc bằng các lò xo
có độ cứng tương đương. Hoặc tiến bộ hơn là mô hình cả cọc (bằng phần tử thanh) và có
xem xét đến ảnh hưởng của đất nền xung quanh cọc bằng cách gán các lò xo đất theo
phương đứng và phương ngang. Tiến hành phân tích mô hình, kiểm tra phản lực đầu cọc
và xuất giá trị momen trong đài móng để tính toán cốt thép.
Mô hình 3: Kết cấu bên trên và móng làm việc đồng thời. Thay vì phải xuất kết quả nội
lực của phần thân qua một phần mềm khác để tính, ta mô hình phần thân bên trên và kết
cấu bên dưới cùng trong một mô hình. Cách đơn giản nhất mô hình đài móng, thay cọc
bằng các lò xo có độ cứng tương đương, phân tích mô hình và tính toán, kiểm tra. Hoặc
phức tạp hơn là mô hình cả đài và cọc, thay thế đất nền xung quanh cọc bằng các lò xo
đất có độ cứng tương đương theo phương đứng và ngang, phân tích mô hình và tính toán,
kiểm tra.
Mỗi mô hình đều có những ưu và nhược điểm riêng, tùy thuộc vào mức độ tầm quan
trọng của công trình mà lựa chọn mô hình tính toán phù hợp, để đảm bảo tiết kiệm thời
gian, nhưng lại cho kết quả tính đáng tin cậy. Trong đồ án, sinh viên chọn mô hình 2 để
tính toán móng công trình. Không làm quá phức tạp, sinh viên mô hình đài móng bằng
phần tử Plate trong RSAP dưới vị trí chân kết cấu đứng (cột, vách), cọc được mô hình
bằng phần tử thanh (Bar), đất nền xung quanh cọc được đặc trưng bởi các lò xo đất theo
phương đứng và ngang.
9.5.2. Xác định độ cứng lò xo đất nền
9.5.2.1. Cơ sở lý thuyết tính toán hệ số nền
Để xác định được độ cứng lò xo đất, trước tiên ta cần xác định được hệ số nền. Hiện nay
có rất nhiều phương pháp khác nhau để tính toán hệ số nền như phương pháp nén tĩnh tại
hiện trường, sử dụng các công thức kinh nghiệm của một số tác giả (Vesic, Terzaghi,
Bowles), phương pháp tra bảng. Mỗi một phương pháp điều có mức độ tin cậy nhất định,
391
sự chệnh lệch kết quả tính toán lớn, vì vậy lựa chọn được phương pháp phù hợp là điều
quan trọng. Trong bài làm của sinh viên sẽ sử dụng phương pháp công thức kinh nghiệm
của Bowles để tính toán hệ số nền.
Hệ số nền theo công thức Bowles được tính theo công thức :
CZ As Bs Zn
Trong đó :
Sc ,Sy : Hệ số không đơn vị, phụ thuộc vào hình dạng của móng.
- Đối với móng vuông, cọc vuông , móng tròn, cọc tròn lấy Sc 1.3
Nc , N , Nq : Hệ số tra bảng phụ thuộc vào góc ma sát trong của nền đất hoặc tính theo
công thức bên dưới.
a2 0.75 tan Nq 1 K
Nq , với e 2
Nc N 0.5tan p2 1
2cos 45 / 2
2
tan cos
D 2
Độ cứng lò xo cọc tại vị trí mũi cọc (phương đứng): K z Cz .
4
Trong đó:
Li : Chiều dài đoạn cọc thứ i chia nhỏ để gán lò xo đất.
D : Đường kính của cọc.
392
9.5.2.2. Kết quả tính toán
Lớp 3a-1 9.48 8.12 26 14.210 27.085 10.322 15.2 2 12845.6 5388.6 33854.12 81249.9 255124.7
(Cát sét, 8.7
nửa cứng) 9.48 8.12 26 14.210 27.085 10.322 16.6 1.4 12845.6 5388.6 34800.32 58464.5 183578.6
9.37 5.81 34.4 38.479 54.684 38.573 18.6 2 21725.7 14421.8 83923.41 201416 632446.8
9.37 5.81 34.4 38.479 54.684 38.573 20.6 2 21725.7 14421.8 87182.01 209237 657003.7
Lớp 3b-1
(Cát hạt
9.7 9.37 5.81 34.4 38.479 54.684 38.573 22.6 2 21725.7 14421.8 90285.91 216686 680394.6
trung thô,
chặt vừa)
9.37 5.81 34.4 38.479 54.684 38.573 24.6 2 21725.7 14421.8 93255.25 223813 702771.6
9.37 5.81 34.4 38.479 54.684 38.573 26.3 1.7 21725.7 14421.8 95685.52 195198 612923.1
Lớp 3a-2 7.8 9.48 8.12 26 14.210 27.085 10.322 28.3 2 12845.6 5388.6 41511.6 99627.8 312831.4
393
Chiều dày γ c φ Hệ số Hệ số Hệ số Độ sâu Z Đoạn cọc Li Cz Kh Kv
Tên lớp As Bs
(m) kN/m3 kN/m2 độ Nq Nc Nγ (m) (m) (kN/m3) (kN/m) (kN/m)
(Cát sét,
9.48 8.12 26 14.210 27.085 10.322 30.3 2 12845.6 5388.6 42507.25 102017 320334.6
nửa cứng)
9.48 8.12 26 14.210 27.085 10.322 32.3 2 12845.6 5388.6 43470.54 104329 327594.0
9.48 8.12 26 14.210 27.085 10.322 34.1 1.8 12845.6 5388.6 44312.3 95714.6 300543.7
9.37 5.81 34.4 38.479 54.684 38.573 36.1 2 21725.7 14421.8 108376.3 260103 816723.8
Lớp 3b-2 3.9
9.37 5.81 34.4 38.479 54.684 38.573 38 1.9 21725.7 14421.8 110627.3 252230 792003.3
9.48 8.12 26 14.210 27.085 10.322 40 2 12845.6 5388.6 46925.95 112622 353633.9
Lớp 3a-3
(Cát sét, 5.7 9.48 8.12 26 14.210 27.085 10.322 42 2 12845.6 5388.6 47767.56 114642 359976.4
nửa cứng)
9.48 8.12 26 14.210 27.085 10.322 43.7 1.7 12845.6 5388.6 48467.31 98873.3 310462.2
8.17 34.77 15.3 4.589 13.106 2.560 45.7 2 23997.1 1499.6 34134.79 81923.5 257239.8
Lớp 4a
8.17 34.77 15.3 4.589 13.106 2.560 47.7 2 23997.1 1499.6 34354.25 82450.2 258893.6
(Sét, nửa
8
cứng đến
8.17 34.77 15.3 4.589 13.106 2.560 49.7 2 23997.1 1499.6 34569.15 82966 260513.1
cứng)
8.17 34.77 15.3 4.589 13.106 2.560 51.7 2 23997.1 1499.6 34779.77 83471.4 262100.3
Lớp 4b
9.19 22.06 23 10.231 21.746 6.085 53.7 2 25750.6 3760.8 53309.87 127944 401743.2
(Sét cát,
3.6
nửa cứng
9.19 22.06 23 10.231 21.746 6.085 55.3 1.6 25750.6 3760.8 53717.43 103137 323851.6
đến cứng)
394
Chiều dày γ c φ Hệ số Hệ số Hệ số Độ sâu Z Đoạn cọc Li Cz Kh Kv
Tên lớp As Bs
(m) kN/m3 kN/m2 độ Nq Nc Nγ (m) (m) (kN/m3) (kN/m) (kN/m)
10.2 10.37 30.3 23.304 38.137 20.097 57.3 2 23516.9 9507.8 95488.08 229171 719598.2
10.2 10.37 30.3 23.304 38.137 20.097 59.3 2 23516.9 9507.8 96733.35 232160 728982.5
Lớp 5
(Cát sét,
44.7 10.2 10.37 30.3 23.304 38.137 20.097 61.3 2 23516.9 9507.8 97957.79 235099 738209.9
trạng thái
chặt)
10.2 10.37 30.3 23.304 38.137 20.097 63.3 2 23516.9 9507.8 99162.41 237990 747287.9
10.2 10.37 30.3 23.304 38.137 20.097 66.8 3.5 23516.9 9507.8 101225.6 425147 1334962.9
D 2 1.22
Độ cứng lò xo cọc tại vị trí mũi cọc (phương đứng): K z Cz 101225.6 114425 kN / m .
4 4
395
9.7. THIẾT KẾ MÓNG KẾT HỢP HAI VÁCH (MÓNG M1)
Hình 9.9. Phối cảnh kết cấu móng kết hợp hai vách (M1)
396
Giá trị nội lực tính toán
STT Tổ hợp
Ntt0 (kN) Mtt0x (kN.m) Mtt0y (kN.m) Qtt0x (kN) Qtt0y (kN)
Bảng 9.10. Giá trị phản lực liên kết tại chân vách W6
Do móng M1 là móng kết hợp cho hai vách, vì vậy tải trọng tính toán xuống móng phải
lấy cùng một tổ hợp. Sinh viên nhận thấy tải trọng tổng cộng (lực dọc và lực cắt) từ tổ
hợp COMB7 là lớn nhất trong 13 tổ hợp, do đó dùng tổ hợp COMB7 để tính toán và
dùng các tổ hợp còn lại để kiểm tra.
397
Bảng 9.11. Giá trị tải trọng tính toán tác dụng xuống móng M1 (tổ hợp COMB7)
Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng xuống móng, để đơn giản thì được xác định bằng giá trị
tính toán chia cho hệ số vượt tải trung bình lấy bằng 1.15.
Bảng 9.12. Giá trị tải trọng tiêu chuẩn tác dụng xuống móng M1 (tổ hợp COMB7)
Trong đó:
R tk 11000 kN : Sức chịu tải thiết kế của cọc đơn trong móng có từ 6 đến 10 cọc.
Trong đó:
398
N0tt : Tổng tải trọng tính toán thẳng đứng truyền xuống móng, bằng phản lực thẳng đứng
tại chân vách W5 và W6.
Chọn số lượng cọc bố trí là 8 cọc. Mặt bằng bố trí cọc của móng M1 xem hình dưới
đây.
9.7.3. Kiểm tra điều kiện tải trọng tác dụng lên cọc
9.7.3.1. Xác định tải trọng tác dụng lên cọc
Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc theo điều kiện sau:
Pmax
tt
R tk
tt
Pmin 0
tt
N 0 W n R tk
Trong đó:
tt tt
Pmax , Pmin : Lần lượt là tải trọng tính toán lớn nhất và nhỏ nhất tác dụng lên cọc.
399
Hình 9.11. Mô hình tính toán móng M1 trong phần mềm RSAP
Hình 9.12. Biểu đồ lực dọc tại vị trí đầu cọc của các cọc trong móng M1 (COMB7)
Tải trọng tác dụng lên cọc Sức chịu tải thiết kế của cọc
Tải trọng tác dụng lên cọc (kN)
10000
8000
6000
4000
2000
0
P1 P2 P3 P4 P5 P6 P7 P8
Tên cọc
Hình 9.14. Biểu đồ thể hiện khả năng sử dụng của các cọc trong móng M1
Các tổ hợp còn lại, được sinh viên kiểm tra trình bày trong bảng dưới đây.
Bảng 9.14. Kết quả kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc trong móng M1 cho các tổ hợp
401
Ptt < Rtk
STT Tên cọc Tổ hợp Ptt (kN) Rtk (kN) Hệ số sử dụng cọc
Ptt >0
4 P4 COMB1 6492.44 11000 Đạt 59.02%
5 P5 COMB1 4654.98 11000 Đạt 42.32%
6 P6 COMB1 8769.31 11000 Đạt 79.72%
7 P7 COMB1 10447.22 11000 Đạt 94.97%
8 P8 COMB1 6560.65 11000 Đạt 59.64%
1 P1 COMB2 3516.5 11000 Đạt 31.97%
2 P2 COMB2 6966.61 11000 Đạt 63.33%
3 P3 COMB2 8623.31 11000 Đạt 78.39%
4 P4 COMB2 5532.94 11000 Đạt 50.30%
5 P5 COMB2 3534 11000 Đạt 32.13%
6 P6 COMB2 6972.87 11000 Đạt 63.39%
7 P7 COMB2 8617.43 11000 Đạt 78.34%
8 P8 COMB2 5537.2 11000 Đạt 50.34%
1 P1 COMB3 4430.99 11000 Đạt 40.28%
2 P2 COMB3 7920.93 11000 Đạt 72.01%
3 P3 COMB3 9028.35 11000 Đạt 82.08%
4 P4 COMB3 5510.73 11000 Đạt 50.10%
5 P5 COMB3 4507.37 11000 Đạt 40.98%
6 P6 COMB3 7999.83 11000 Đạt 72.73%
7 P7 COMB3 9116.38 11000 Đạt 82.88%
8 P8 COMB3 5602.28 11000 Đạt 50.93%
1 P1 COMB4 4716.77 11000 Đạt 42.88%
2 P2 COMB4 7855.15 11000 Đạt 71.41%
3 P3 COMB4 8363.6 11000 Đạt 76.03%
4 P4 COMB4 4899.97 11000 Đạt 44.55%
5 P5 COMB4 4910.58 11000 Đạt 44.64%
6 P6 COMB4 8078.53 11000 Đạt 73.44%
7 P7 COMB4 8635.23 11000 Đạt 78.50%
402
Ptt < Rtk
STT Tên cọc Tổ hợp Ptt (kN) Rtk (kN) Hệ số sử dụng cọc
Ptt >0
8 P8 COMB4 5160.64 11000 Đạt 46.91%
1 P1 COMB5 3230.72 11000 Đạt 29.37%
2 P2 COMB5 7032.38 11000 Đạt 63.93%
3 P3 COMB5 9288.07 11000 Đạt 84.44%
4 P4 COMB5 6143.69 11000 Đạt 55.85%
5 P5 COMB5 3130.79 11000 Đạt 28.46%
6 P6 COMB5 6894.17 11000 Đạt 62.67%
7 P7 COMB5 9098.58 11000 Đạt 82.71%
8 P8 COMB5 5978.83 11000 Đạt 54.35%
1 P1 COMB6 4119.84 11000 Đạt 37.45%
2 P2 COMB6 8155.06 11000 Đạt 74.14%
3 P3 COMB6 10050.51 11000 Đạt 91.37%
4 P4 COMB6 6405.37 11000 Đạt 58.23%
5 P5 COMB6 4153.53 11000 Đạt 37.76%
6 P6 COMB6 8178.88 11000 Đạt 74.35%
7 P7 COMB6 10064.66 11000 Đạt 91.50%
8 P8 COMB6 6432.27 11000 Đạt 58.48%
1 P1 COMB7 4942.88 11000 Đạt 44.94%
2 P2 COMB7 9013.95 11000 Đạt 81.95%
3 P3 COMB7 10415.05 11000 Đạt 94.68%
4 P4 COMB7 6385.38 11000 Đạt 58.05%
5 P5 COMB7 5029.56 11000 Đạt 45.72%
6 P6 COMB7 9103.14 11000 Đạt 82.76%
7 P7 COMB7 10513.72 11000 Đạt 95.58%
8 P8 COMB7 6490.84 11000 Đạt 59.01%
1 P1 COMB8 5200.09 11000 Đạt 47.27%
2 P2 COMB8 8954.75 11000 Đạt 81.41%
3 P3 COMB8 9816.77 11000 Đạt 89.24%
403
Ptt < Rtk
STT Tên cọc Tổ hợp Ptt (kN) Rtk (kN) Hệ số sử dụng cọc
Ptt >0
4 P4 COMB8 5835.7 11000 Đạt 53.05%
5 P5 COMB8 5392.46 11000 Đạt 49.02%
6 P6 COMB8 9173.97 11000 Đạt 83.40%
7 P7 COMB8 10080.68 11000 Đạt 91.64%
8 P8 COMB8 6093.37 11000 Đạt 55.39%
1 P1 COMB9 3862.64 11000 Đạt 35.11%
2 P2 COMB9 8214.26 11000 Đạt 74.68%
3 P3 COMB9 10648.79 11000 Đạt 96.81%
4 P4 COMB9 6955.05 11000 Đạt 63.23%
5 P5 COMB9 3790.64 11000 Đạt 34.46%
6 P6 COMB9 8108.06 11000 Đạt 73.71%
7 P7 COMB9 10497.7 11000 Đạt 95.43%
8 P8 COMB9 6829.74 11000 Đạt 62.09%
1 P1 COMB10 3761.49 11000 Đạt 34.20%
2 P2 COMB10 7544.64 11000 Đạt 68.59%
3 P3 COMB10 9392.44 11000 Đạt 85.39%
4 P4 COMB10 6033.03 11000 Đạt 54.85%
5 P5 COMB10 3800.55 11000 Đạt 34.55%
6 P6 COMB10 7575.56 11000 Đạt 68.87%
7 P7 COMB10 9415.78 11000 Đạt 85.60%
8 P8 COMB10 6066.95 11000 Đạt 55.15%
1 P1 COMB11 4929.49 11000 Đạt 44.81%
2 P2 COMB11 8863.88 11000 Đạt 80.58%
3 P3 COMB11 10135.15 11000 Đạt 92.14%
4 P4 COMB11 6175.36 11000 Đạt 56.14%
5 P5 COMB11 5001.97 11000 Đạt 45.47%
6 P6 COMB11 8936.69 11000 Đạt 81.24%
7 P7 COMB11 10214.41 11000 Đạt 92.86%
404
Ptt < Rtk
STT Tên cọc Tổ hợp Ptt (kN) Rtk (kN) Hệ số sử dụng cọc
Ptt >0
8 P8 COMB11 6261.62 11000 Đạt 56.92%
1 P1 COMB12 4633.48 11000 Đạt 42.12%
2 P2 COMB12 8292.09 11000 Đạt 75.38%
3 P3 COMB12 9439.08 11000 Đạt 85.81%
4 P4 COMB12 5750.55 11000 Đạt 52.28%
5 P5 COMB12 4743.3 11000 Đạt 43.12%
6 P6 COMB12 8411.21 11000 Đạt 76.47%
7 P7 COMB12 9576.94 11000 Đạt 87.06%
8 P8 COMB12 5890.3 11000 Đạt 53.55%
1 P1 COMB13 4057.5 11000 Đạt 36.89%
2 P2 COMB13 8116.42 11000 Đạt 73.79%
3 P3 COMB13 10088.51 11000 Đạt 91.71%
4 P4 COMB13 6457.84 11000 Đạt 58.71%
5 P5 COMB13 4059.22 11000 Đạt 36.90%
6 P6 COMB13 8101.04 11000 Đạt 73.65%
7 P7 COMB13 10053.25 11000 Đạt 91.39%
8 P8 COMB13 6438.27 11000 Đạt 58.53%
9.7.4. Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang
9.7.4.1. Xác định nội lực do tải trọng ngang dọc theo thân cọc
Biểu đồ momen dọc theo thân cọc:
405
Hình 9.15. Biểu đồ momen uốn của các cọc trong móng M1 theo hai phương
Hình 9.16. Biểu đồ lực cắt của các cọc trong móng M1 theo hai phương
406
9.7.4.2. Kiểm tra khả năng chịu uốn của cọc
Thông tin cọc khoan nhồi:
Trong đó:
R b : Cường độ chịu nén của bê tông cọc, R b 17 MPa .
A : Diện tích tiết diện ngang bê tông (bỏ qua cốt thép) gần đúng A 1130400 mm 2 .
407
A s,tot : Diện tích tiết diện ngang của cốt thép, As,tot 7536 mm 2 .
rs : Bán kính đường tròn đi qua trọng tâm các thanh cột thép dọc, rs r a 530 mm ,
với a 70 mm là khoảng cách từ mép ngoài thân cọc đến trọng tâm các thanh thép dọc.
cir : Diện tích tương đối của vùng chịu nén của bê tông, được tính toán như sau:
Với N là tải trọng thẳng đứng tác dụng lên cọc (lấy giá trị lớn nhất trong 8 cọc).
sin 2 cir
N Rb A
Vì vậy tính giá trị cir theo công thức: cir 2 .
R b A R s A s,tot
Đồng thời khi thỏa điều kiện (*) thì hệ số kể đến sự làm việc của cốt thép chịu kéo được
tính theo công thức: 1.6 1 1.55 cir cir .
Trong áp dụng tính, phải chọn trước diện tích cốt thép A s ,tot , đồng thời thử dần giá trị
cir và đến khi các giá trị này hội tụ để có nghiệm.
Dưới đây là bảng kết quả tính toán của từng vòng lặp, cho đến khi có sự hội tụ. Có nghĩa
giá trị ξthử chênh lệch rất bé so với giá trị ξcir trong bảng, lúc này giá trị momen uốn của
cọc cũng chênh lệch rất bé.
Bảng 9.15. Kết quả tính toán khả năng chịu momen uốn của cọc
408
9.7.5. Kiểm tra điều kiện áp lực đất nền tại mặt phẳng mũi cọc
9.7.5.1. Xác định áp lực xuống đất nền tại mặt phẳng mũi cọc
Xác định kích thước khối móng quy ước:
Góc ma sát trong trung bình của các lớp đất mà cọc xuyên qua:
tb
L
i i
1 L1 2 L 2 3 L3 4 L 4 5 L5 .... 8 L8
L i L1 L 2 L3 L 4 L5 ....L8
26 2.8 7.8 5.7 34.4 9.7 3.9 15.3 8 23 3.6 30.3 11.5
tb
2.8 9.7 7.8 3.9 5.7 8 3.6 11.5
tb 27.26 0
Chiều rộng (cạnh ngắn) của đáy khối móng quy ước:
27.260
Bm Bd 2c 2L gm tg tb 5.4 2 0.3 2 53 tg 17.5 m .
4 4
Chiều dài (cạnh dài) của đáy khối móng quy ước:
tb 27.260
L m L d 2c 2L gm tg 12.6 2 0.3 2 53 tg 24.7 m .
4 4
Trong đó:
Bm 5.4 m : Chiều rộng (cạnh ngắn) của đài móng.
c 0.3 m : Khoảng cách từ mép đài đến mép ngoài của cọc ngoài cùng.
Kích thước khối móng quy ước được thể hiện ở bên dưới.
409
Hình 9.17. Mặt cắt đứng thể hiện ranh giới khối móng quy ước của móng M1
410
Hình 9.18. Mặt bằng thể hiện ranh giới khối móng quy ước của móng M1
Xác định trọng lượng bản thân của khối móng quy ước:
Trọng lượng bê tông đài móng và cổ cột (có thể bỏ qua cổ cột khi tính toán):
Wd Bd Ld h d bt 5.4 12.6 2.2 25 3742.2 kN .
Trọng lượng bản thân của cọc trong khối móng quy ước:
Wc n A c Lc bt 8 1.13 53 25 11978 kN .
Trọng lượng bản thân của đất nền trong khối móng quy ước:
Wsoil Bm Lm H m Bd Ld h d n Ac Lc soil,tb
.
Wsoil 17.5 24.7 55 5.4 12.6 2.2 8 1.13 53 9.4 217672 kN .
Trọng lượng của khối móng quy ước:
Wqu Wd Wc Wsoil 3742.2 11978 217672 233393 kN .
Trong đó:
h d 2.2 m : Chiều cao của đài móng.
411
H m 55 m : Độ sâu của khối móng quy ước(từ cao độ sàn tầng hầm đến đáy KMQU).
soil,tb : Dung trọng trung bình của các lớp đất trong khối móng quy ước (có xét đến đẩy
nổi), được tính như sau:
soil,tb
hsoil,i i
soil,1 h1 soil,2 h 2 soil,3 h 3 soil,4 h 4 .... soil,8 h 8
h i h1 h 2 h 3 h 4 .... h 8
9.48 4.8 7.8 5.7 9.37 9.7 3.9 8.17 8 9.19 3.6 10.2 11.5
soil,tb
4.8 9.7 7.8 3.9 5.7 8 3.6 11.5
soil,tb 9.4 kN / m .
3
Xác định áp lực tính toán tại đáy khối móng quy ước (cao độ mũi cọc):
Do móng M1 là móng kết hợp cho hai vách W5 và W6, vì vậy phải dời lực từ tâm của
từng vách về của móng.
Dùng tổ hợp COMB7 để tính toán, các tổ hợp còn lại để kiểm tra.
Tổng lực dọc tính toán và tiêu chuẩn tác dụng xuống móng:
N 0tt N 01
tt
N 02
tt
22821.03 35291.57 58112.6 kN .
N 0tc N 01
tc
N 02
tc
19844.37 30688.32 50532.69 kN .
412
Tổng lực ngang tính tính toán và tiêu chuẩn tác dụng xuống móng:
Q0x1 Q0x 2 38.13 125.3 163.43 kN .
tt tt tt
Q0x
Q0x1 Q0x 2 33.16 108.93 142.12 kN .
tc tc tc
Q0x
tt
Q0y Q0y1
tt
Q0y2
tt
49.64 193.16 242.80 kN .
tc
Q0y Q0y1
tc
Q0y2
tc
43.17 167.97 211.14 kN .
Momen uốn tính toán và tiêu chuẩn tác dụng xuống móng quay quanh trục X:
tt
M0x M0x1
tt
M0x2
tt
N0x1
tt
.x1 N0x
tt
2 .x 2
tt
M0x 65.23 75.25 22821.03 3.05 35291.57 2.55 20248.88 kN.m .
tc
M0x M0x1
tc
M0x2
tc
N0x1
tc
.x1 N0x2
tc
.x 2
tc
M0x 56.72 65.43 19844.37 3.05 30688.32 2.55 17607.74 kN.m .
Momen uốn tính toán và tiêu chuẩn tác dụng xuống móng quay quanh trục Y:
M 0tty M 0tty1 M 0tty 2 55.43 40.65 96.08 kN.m .
Áp lực tiêu chuẩn lớn nhất tại đáy khối móng quy ước:
N 0tc Wqu
6e 6e
p tc
max 1 x y
Bm L m L m Bm
50532.69 233393 6 0.028 6 0.103
1 686.72 KPa .
tc
p max
17.5 24.7 24.7 17.5
Áp lực tiêu chuẩn trung bình tại đáy khối móng quy ước:
N 0tc Wqu 50532.69 233393
p tctb 658.92 KPa .
Bm Lm 17.5 24.7
Áp lực tiêu chuẩn nhỏ nhất tại đáy khối móng quy ước:
413
N 0tc Wqu 6e 6e
p tcmin 1 x y
Bm L m L m Bm
50532.69 233393 6 0.028 6 0.103
p tcmin 1 631.12 KPa .
17.5 24.7 24.7 17.5
9.7.5.2. Xác định sức chịu tải của đất nền tại mặt phẳng mũi cọc
Sức chịu tải của nền đất tại mặt phẳng mũi cọc (dưới đáy khối móng quy ước), xác định
theo chỉ dẫn tại 4.6.9 – TCVN 9362:2012 như sau:
m1 m 2
R II
k tc
A b II B h *II D cII II h 0
1.2 1
R II 1.18 17.5 10.2 5.70 67 9.4 8.04 10.37 10.2 11.2 4525.55 KPa .
1
Trong đó:
m1 1.2 : Hệ số điều kiện làm việc của nền đất, lấy theo Bảng 15 – TCVN 9362:2012,
do đất nền tại đáy khối móng quy ước là cát sét có chỉ số sệt I p 4.83% 50% nên lấy
1.2.
m2 1: Hệ số điều kiện làm việc của công trình tác dụng qua lại với nền, lấy theo Bảng
15 – TCVN 9362:2012, nhà có sơ đồ kết cấu mềm nên lấy bằng 1.
k tc 1: Hệ số tin cậy, phụ thuộc vào phương pháp xác định các đặc trưng tính toán của
đất. Kết quả thí nghiệm trực tiếp các mẫu đất tại nơi xây dựng nên lấy bằng 1.
A 1.18; B 5.70;D 8.04 : Là các hệ số không thứ nguyên, phụ thuộc vào góc ma sát
trong của đất nền dưới đáy khối móng quy ước, với 30.30 nội suy theo Bảng 14 –
TCVN 9362:2012 được các giá trị như trên.
b : Chiều rộng (cạnh ngắn) của đáy móng quy ước, b B m 17.5m .
cII 10.37 KPa : Lực dính của đất nền dưới đáy khối móng quy ước.
II 10.2 kN / m 3 : Dung trọng của đất nền dưới đáy khối móng quy ước.
*II 9.4 kN / m3 : Dung trọng của đất nền trên đáy khối móng quy ước (lấy trung bình
có trọng số nếu có nhiều lớp đất).
h0 : Chiều sâu từ mặt đất tự nhiên đến nền tầng hầm, khi có tầng hầm:
414
25
h 0 h h td h h1 h 2 kc
*
67 54.85 0.35 11.2 m .
II 9.4
h1 h d Lc h 2 2.2 53 0.35 54.85 m : Chiều dày lớp đất ở phía trên đáy khối
móng quy ước (tính từ cao trình mặt đáy sàn tầng hầm đến cao trình mặt phẳng mũi cọc).
h 2 0.35 m : Chiều dày của sàn tầng hầm.
9.7.5.3. Kiểm tra điều kiện áp lực đất nền tại đáy khối móng quy ước
Mục đích của việc kiểm tra nhằm xem xét đến đất nền tại mặt phẳng mũi cọc có đủ khả
năng chịu tải trọng do kết cấu bên trên và trọng lượng móng khối quy ước hay không.
Đối với móng chịu tải trọng lệch tâm, điều kiện kiểm tra như sau:
p max
tc
686.72 KPa 1.2R II 1.2 4525.55 5430.66 KPa
tc
p tb 658.92 KPa R II 4525.55 KPa
tc
p min 631.12 KPa 0
Đất nền dưới đáy khối móng quy ước đảm bảo khả năng chịu tải.
9.7.6. Kiểm tra độ lún của móng
9.7.6.1. Kiểm tra độ lún của cọc đơn
Cơ sở lý thuyết:
Theo chỉ dẫn tại 7.4.2 – TCVN 10304:2014. Việc tính lún cọc đơn xuyên qua lớp đất với
module trượt G1, hệ số Possion u1 và tựa trên nền đất được xem như nửa không gian biến
dạng tuyến tính, đặc trưng bởi module trượt G2 và hệ số Possion u2 có thể thực hiện với
điều kiện L / d G1.L / G1.d 1 , trong đó L là chiều dài cọc và d là đường kính cọc,
trường hợp cọc treo (ma sát) đơn không mở rộng mũi, được tính theo công thức sau:
N
S
G1 L
Trong đó:
S : Độ lún của cọc đơn (cọc treo không mở rộng mũi).
N : Tải trọng thẳng đứng tác dụng lên cọc. Khi chưa tính toán, chưa xác định được đầu
cọc, để tính toán ta lấy tải đầu cọc bằng sức chịu tải của cọc ( N R tk .
415
G 1 : Module trượt được lấy trung bình đối với toàn bộ các lớp đất thuộc phạm vi chiều
sâu hạ cọc. Cho phép lấy G E 0 / 2 1 bằng 0.4E 0 , với E 0 là module biến dạng của
đất.
: Hệ số xác định theo công thức trong bảng bên dưới.
'
1 '
'
1
' : Giống như hệ số ' : nhưng đối với trường hợp nền đồng nhất G1 và 1 .
2.12 3/ 4
: Độ cứng tương đối của cọc, EA / G1L và 1
2
1 2.12 3/ 4
Các hệ số k n và k n1 được tính: k n 2.82 3.78 2.18 2 ứng với trường hợp khi
1 2 / 2 và khi 1 .
Cho phép lấy hệ số k n 2 .
Trong đó:
G 2 : Module trượt được lấy trong phạm vi bằng 0.5L, từ độ sâu L đến độ sâu 1.5L kể từ
đỉnh cọc với điều kiện đất dưới mũi cọc không phải là than bùn, bùn hay đất ở trạng thái
chảy. Cho phép lấy G E 0 / 2 1 bằng 0.4E 0 , với E 0 là module biến dạng của đất.
E : Module đàn hồi của vật liệu làm cọc.
A : Diện tích tiết diện ngang của thân cọc.
416
Các thông số tính toán
- Chiều dài của cọc khoan nhồi: L 53 m
- Diện tích tiết diện ngang thân cọc: A 1.1304 m2
- Module trượt trung bình của đất G1: G1 8.19 MPa
- Module trượt của đất G2: G2 20.98 MPa
- Module biến dạng của đất nền: μ 0.30
Kết quả tính toán
- Độ cứng tương đối của cọc χ = EA/G1.L2 χ 1.60
3/4 3/4
- Hệ số λ1 = (2.12.χ )/(1+2.12.χ ) λ1 0.75
- Hệ số kn = 2.82 - 3.78μ + 2.18μ2 kn 1.88
- Hệ số α' = 0.17.ln[kn.(L/d)] α' 0.75
- Hệ số tương ứng với cọc tuyệt đối cứng: β' 0.59
β' = 0.17.ln[kn.(G1.L/G2.d)]
- Hệ số β = β'/λ1 + [1 - (β'/α')]/χ β 0.92
Xác định độ lún của các cọc đơn trong móng M1:
Bảng 9.16. Kết quả tính toán và kiểm tra độ lún của các cọc đơn trong móng M1
STT Tên cọc N (kN) β G1 (MPa) L (m) S (cm) Sgh (cm) S < Sgh
1 P1 4942.88 0.92 8.186 53 1.05 10 Thỏa
2 P2 9013.95 0.92 8.186 53 1.91 10 Thỏa
3 P3 10415.1 0.92 8.186 53 2.21 10 Thỏa
4 P4 6385.38 0.92 8.186 53 1.36 10 Thỏa
5 P5 5029.56 0.92 8.186 53 1.07 10 Thỏa
6 P6 9103.14 0.92 8.186 53 1.93 10 Thỏa
7 P7 10513.7 0.92 8.186 53 2.23 10 Thỏa
8 P8 6490.84 0.92 8.186 53 1.38 10 Thỏa
9.7.6.2. Kiểm tra độ lún của nhóm cọc từ độ lún cọc đơn
Cơ sở lý thuyết:
Theo chỉ dẫn tại mục 7.4.3 – TCVN 10304:2014, độ lún nhóm cọc có thể tính toán từ độ
của các cọc trong nhóm, có kể đến tác dụng tương hỗ giữa chúng. Xác định độ lún tăng
thêm của cọc thứ i, do ảnh của cọc thứ j trong nhóm được tính theo công thức:
417
Nj
Si, j i, j
G1 L
Trong đó:
Si, j : Độ lún tăng thêm của cọc thứ i do ảnh hưởng của cọc thứ j gây nên.
G1 : Xem định nghĩa trong phần cơ sơ lý thuyết tính toán độ lún cọc đơn.
L : Chiều dài của cọc.
i, j : Hệ số kể đến sự tương tác giữa các cọc, được tính toán như sau:
k n G1 L k G L k n G1L
Nếu: 1: i, j 0.17 ln n 1 Nếu: 1: i, j 0
2G 2a 2G 2a 2G 2a
Trong đó:
G 2 : Xem định nghĩa trong phần cơ sơ lý thuyết tính toán độ lún cọc đơn.
a : Khoảng cách của cọc thứ i so với cọc thứ j.
Độ lún cuối cùng của cọc thứ i khi kể đến độ lún tăng thêm do cọc thứ j gây ra:
n Nj
Si S N i Si, j S N i ij
j1 G1 L
Trong đó:
Si : Độ lún cuối cùng của cọc thứ i khi đã kể đến độ lún tăng thêm của các cọc thứ j.
S N i : Độ lún của cọc thứ i khi chịu tải trọng N i (chính là độ lún cọc đơn đã được tính).
Độ lún của nhóm cọc trong móng lấy bằng giá trị trung bình độ lún của các cọc trong
nhóm, tính như sau:
n
S i
Sn i 1
(n là số cọc trong móng).
n
Kết quả tính toán và kiểm tra:
418
Bảng 9.17. Kết quả tính toán độ lún của nhóm cọc theo TCVN 10304:2014
419
1.2. Kết quả tính toán
- Độ lún của cọc đơn (chưa xét đến tương tác): S(N3) (cm) 2.21
- Độ lún cuối cùng của cọc đơn (xét đến tương tác): S3 (cm) 4.75
- Tên cọc (i): P4
Tên cọc tương tác (j) a (m) Nj (kN) (kn.G1.L)/(2.G2.a) δ4,j S4,j (cm)
P3 3.6 10415.1 5.41 0.287 0.69
P7 5.0 10513.7 3.89 0.231 0.56
P8 3.6 6490.84 5.41 0.287 0.43
- Tổng độ lún của các cọc tương tác xung quanh: ΣS4,j (cm) 1.68
- Độ lún của cọc đơn (chưa xét đến tương tác): S(N4) (cm) 1.36
- Độ lún cuối cùng của cọc đơn (xét đến tương tác): S4 (cm) 3.03
- Tên cọc (i): P5
Tên cọc tương tác (j) a (m) Nj (kN) (kn.G1.L)/(2.G2.a) δ5,j S5,j (cm)
P1 3.6 4942.88 5.41 0.287 0.33
P2 5.0 9013.95 3.89 0.231 0.48
P6 3.6 9103.14 5.41 0.287 0.60
- Tổng độ lún của các cọc tương tác xung quanh: ΣS5,j (cm) 1.41
- Độ lún của cọc đơn (chưa xét đến tương tác): S(N5) (cm) 1.07
- Độ lún cuối cùng của cọc đơn (xét đến tương tác): S5 (cm) 2.48
- Tên cọc (i): P6
Tên cọc tương tác (j) a (m) Nj (kN) (kn.G1.L)/(2.G2.a) δ6,j S6,j (cm)
P1 5.0 4942.88 3.89 0.231 0.26
P2 3.6 9013.95 5.41 0.287 0.60
P3 5.0 10415.1 3.89 0.231 0.55
P5 3.6 5029.56 5.41 0.287 0.33
P7 3.6 10513.7 5.41 0.287 0.70
- Tổng độ lún của các cọc tương tác xung quanh: ΣS6,j (cm) 2.44
- Độ lún của cọc đơn (chưa xét đến tương tác): S(N6) (cm) 1.93
- Độ lún cuối cùng của cọc đơn (xét đến tương tác): S6 (cm) 4.37
- Tên cọc (i): P7
420
1.2. Kết quả tính toán
Tên cọc tương tác (j) a (m) Nj (kN) (kn.G1.L)/(2.G2.a) δ7,j S7,j (cm)
P2 5.0 9013.95 3.89 0.231 0.48
P3 3.6 10415.1 5.41 0.287 0.69
P4 5.0 6385.38 3.89 0.231 0.34
P6 3.6 9103.14 5.41 0.287 0.60
P8 3.6 6490.84 5.41 0.287 0.43
- Tổng độ lún của các cọc tương tác xung quanh: ΣS7,j (cm) 2.54
- Độ lún của cọc đơn (chưa xét đến tương tác): S(N7) (cm) 2.23
- Độ lún cuối cùng của cọc đơn (xét đến tương tác): S7 (cm) 4.77
- Tên cọc (i): P8
Tên cọc tương tác (j) a (m) Nj (kN) (kn.G1.L)/(2.G2.a) δ7,j S7,j (cm)
P3 5.0 10415.1 3.89 0.231 0.55
P4 3.6 6385.38 5.41 0.287 0.42
P7 3.6 10513.7 5.41 0.287 0.70
- Tổng độ lún của các cọc tương tác xung quanh: ΣS7,j (cm) 1.67
- Độ lún của cọc đơn (chưa xét đến tương tác): S(N7) (cm) 1.38
- Độ lún cuối cùng của cọc đơn (xét đến tương tác): S7 (cm) 3.05
→ Độ lún của nhóm cọc (Đơn vị:cm) : Sn = ΣSi/n 3.98
- Độ lún giới hạn của nhóm cọc: Sgh(cm) 10
- Kết luận: Độ lún của nhóm cọc thỏa điều kiện TTGH 2
9.7.6.3. Kiểm tra độ lún móng cọc theo mô hình khối móng quy ước
Thông thường việc tính toán móng cọc treo và nền của nó theo biến dạng được tiến hành
như đối với một móng khối quy ước trên nền thiên nhiên theo yêu cầu của TCVN
9362:2012.
Sử dụng sơ đồ bán không gian biến dạng tuyến tính (theo phương pháp tổng phân tố) với
chiều dày tính toán hạn chế để tính độ lún cho móng cọc. Chiều dày hạn chế tính toán
trong khoảng từ đáy khối móng quy ước đến độ sâu Z mà tại đó ứng suất gây lún gl,z
bằng 20% ứng suất bản thân đất nền bt,z : gl,z 0.2 bt,z
Quy trình tính toán độ lún móng cọc theo phương pháp tổng phân tố:
421
Hình 9.20. Sơ đồ tính lún theo phương pháp cộng lún các lớp phân tố
Bước 1: Tính ứng suất gây lún dưới đáy khối móng quy ước gl,z 0 .
Ứng suất bản thân (hữu hiệu) tại vị trí đáy khối móng quy ước:
bt,z 0 i zi 1 z1 2 z 2 3 z 3 4 z 4 5 z5 .... 8 z8
bt,z 0 9.48 4.8 7.8 5.7 9.37 9.7 3.9 8 8.17 3.6 9.19 11.5 10.2
bt,z 0 516.66 KPa .
Ứng suất gây lún tại vị trí đáy khối móng quy ước:
N 0tc Wqu
gl,z 0 p tctb bt ,z 0 658.92 516.66 142.26 KPa .
Bm L m
Trong đó:
p tctb 658.92 KPa : Áp lực trung bình tiêu chuẩn tại vị trí đáy khối móng quy ước.
Bước 2: Chia phạm vi tầng chiều nén (tính từ đáy khối móng quy ước đến mặt phẳng
mũi cọc) thành n lớp, gọi là lớp đất thứ i.
Để đảm bảo độ chính xác và tính toán không quá chi tiết, thì chiều dày lớp phân tố, với
hi Bm / 4 , Bm là bề rộng của khối móng quy ước. Khi chia lớp phân tố, phải đảm bảo
mỗi lớp phân tố phải đồng nhất (chỉ chứa duy nhất một lớp đất).
422
Do đất nền dưới đáy khối móng quy ước trở xuống đều nằm hoàn toàn trong lớp 5, có
chiều dày lớn, nên lấy chiều dày mỗi lớp phân tố hi 1m .
Bước 3: Xác định ứng suất gây lún và ứng suất bản thân của nền đất tại giới hạn biên trên
và biên dưới của lớp đất thứ i.
Ứng suất gây lún tại độ sâu z (tính từ đáy khối móng quy ước): gl,z gl,z 0 .
Trong đó:
: Hệ số tính đến sự thay đổi theo độ sâu của áp lực gây lún trong đất, lấy theo Bảng
C.1 – TCVN 9362:2012, phụ thuộc vào độ sâu tương đối m 2z / Bm và hình dạng của
đáy móng, với móng chữ nhật phụ thuộc vào tỷ số giữa các cạnh của móng n Lm / Bm ,
với Bm , Lm lần lượt là cạnh dài và ngắn của khối móng quy ước.
Bước 4: Tính độ lún của khối móng quy ước theo phương pháp cộng lớp phân tố (không
xét đến ảnh hưởng của các móng lân cận):
n
i h i
S
i Ei
Trong đó:
S : Độ lún ổn định của khối móng quy ước.
: Hệ số không thứ nguyên lấy bằng 0.8
n : Số lớp phân tố chia theo độ sâu giới hạn của tầng chịu nén.
i : Ứng suất gây lún trung bình trong lớp đất thứ i, bằng tổng áp lực gây lún tại giới hạn
trên và dưới của lớp đó (đã xác định ở Bước 3).
Ei : Module tổng biến dạng của lớp đất thứ i.
Bước 5: Kiểm tra điều kiện độ lún cho phép: S Sgh .
Trong đó: Sgh là độ lún giới hạn, lấy theo phụ lục E – TCVN 10304:2014, đối với nhà
dân dụng nhiều tầng kết cấu khung BTCT thì Sgh 10cm .
Tính ứng suất bản thân và ứng suất gây lún tại biên trên của lớp phân tố 1 (z=0m):
423
Ứng suất do trọng lượng bản thân: bt,z 0 516.66 KPa .
Tính ứng suất bản thân và ứng suất gây lún tại biên dưới của lớp phân tố 1 (z=1m):
Ứng suất bản thân đất nền: bt,z 1m bt,z 0 z 516.66 10.2 1 526.86 KPa .
Ứng suất gây lún: gl,z1m gl,z 0 0.992 142.26 141.12 KPa .
424
Bảng 9.18. Kết quả tính toán và kiểm tra độ lún móng M1 theo phương pháp tổng phân tố.
425
1. Các thông số tính toán
- Lực dọc tiêu chuẩn t/dụng lên móng: N0tc 50533 kN - Áp lực trung bình t/c tại đáy móng: ptctb 658.92 KPa
- TLBT khối móng quy ước: Wqu 233393 kN - Ứng suất bản thân đất tại đáy móng: σbt,z=0 516.66 KPa
- Chiều rộng đáy móng quy ước: Bm 17.5 m - Ứng suất gây lún tại dưới đáy móng: σgl,z=0 142.26 KPa
- Chiều dài đáy móng quy ước: Lm 24.7 m - Hệ số không thứ nguyến khi tính lún: β 0.8
Tính toán độ lún theo phương pháp tổng phân tố bằng cách chia nền đất thành những lớp phân tố đồng chất có chiều dày hi ≤ Bm/4
2. Kết quả tính toán độ lún cho móng
Biên trên 4.0 0.458 1.412 0.954 557.46 135.74 0.243 52450
Lớp 5 5 1.0 133.23 0.20
Biên dưới 5.0 0.572 1.412 0.919 567.66 130.71 0.230 52450
Biên trên 5.0 0.572 1.412 0.919 567.66 130.71 0.230 52450
Lớp 5 6 1.0 128.19 0.20
Biên dưới 6.0 0.687 1.412 0.883 577.86 125.68 0.217 52450
Biên trên 6.0 0.687 1.412 0.883 577.86 125.68 0.217 52450
Lớp 5 7 1.0 123.15 0.19
Biên dưới 7.0 0.801 1.412 0.848 588.06 120.63 0.205 52450
Kiểm tra độ lún của móng so với độ lún giới hạn (Phụ lục E - TCVN 10304:2014): Sgh (cm) 10 > ΣSi (cm) 1.44
Kết luận: Độ lún của móng nhỏ hơn độ lún giới hạn, thỏa điều kiện theo trạng thái giới hạn 2
Tại độ sâu z 7m tính từ đáy khối móng quy ước thì tỷ số giữa ứng suất gây lún và ứng suất do trọng lượng bản thân đất nền
gl / bt 118.62 / 588.06 0.202 0.2 nên dừng tính lún tại điểm này.
426
9.7.7. Kiểm tra điều kiện xuyên thủng cho đài móng
9.7.7.1. Kiểm tra xuyên thủng đài móng do cột gây ra
Hình 9.21. Mặt cắt và mặt bằng tháp xuyên thủng do cột gây ra của móng M1
h h
Pcx 0.75R bt Sxt,1 0 Sxt,2 0
c1 c2
Pcx 0.75 1.95 103 2 0.75 2.277 2 8.19 2.5 64774.85 kN .
Trong đó:
427
Rbt : Cường độ chịu kéo của bê tông đài cọc, sử dụng bê tông có cấp độ bền B35 nên giá
trị R bt 1.95 MPa .
Sxt,1 0.75 m 2 : Diện tích của mặt tháp xuyên thủng nhỏ.
Sxt,2 8.19 m 2 : Diện tích của mặt tháp xuyên thủng lớn.
a : Khoảng cách từ đái đáy đến trọng tâm nhóm cốt thép dọc trong đài, lấy bằng 150mm.
Xác định lực gây xuyên thủng:
Lực gây xuyên thủng cho móng bằng tổng tải trọng trọng tác dụng lên các cọc nằm ngoài
tháp chống xuyên, được xác định như sau:
Pxt Pi P1 P2 P3 P4 P5 P6 P7 P8
Pxt 4942.88 9013.95 10415.05 6385.38 5029.56 9103.14 10513.72 6490.84
Pxt 61894.5 kN .
Kiểm tra điều kiện xuyên thủng: Pxt 61894.5 kN Pcx 64774.85 kN
Móng M1 đảm bảo điều kiện xuyên thủng do cột gây ra.
9.7.8. Tính toán cốt thép cho đài móng
9.7.8.1. Tính toán cốt thép chịu momen uốn trong đài
Xác định momen uốn trong đài:
Xác định momen uốn trong đài móng bằng phần mềm RSAP.
428
Hình 9.22. Biểu đồ màu thể hiện momen uốn theo phương cạnh dài của đài móng M1
Hình 9.23. Chia dãy khảo sát momen uốn theo phương cạnh dài của đài móng M1
Dựa vào biểu đồ chia dãy khảo sát, khi tính toán cốt thép chịu uốn theo phương cạnh dài
của đài móng M1 sẽ chọn momen uốn để tính toán như sau:
- Khi tính toán cốt thép lớp dưới: M max,d 3885.99 kN.m / m .
- Khi tính toán cốt thép lớp trên: M max,t 737.57 kN.m / m .
429
Hình 9.24. Biểu đồ màu thể hiện momen uốn theo phương cạnh ngắn của đài móng M1
Hình 9.25. Chia dãy khảo sát momen uốn theo phương cạnh ngắn của đài móng M1
Dựa vào biểu đồ chia dãy khảo sát, khi tính toán cốt thép chịu uốn theo phương cạnh
ngắn của đài móng M1 sẽ chọn momen uốn để tính toán như sau:
- Khi tính toán cốt thép lớp dưới: M max,d 4955.02 kN.m / m .
- Khi tính toán cốt thép lớp trên: M max,t 1222.75 kN.m / m .
Tính toán cốt thép chịu uốn:
Tính toán toán cốt thép chịu uốn cho đài móng được thực hiện như cấu kiện dầm tiết diện
chữ nhật b h . Khi đó b có thể là cạnh dài hoặc cạnh ngắn của đài móng (tùy vào tính
toán cốt thép theo phương cạnh dài hay ngắn của đài), h là chiều cao của đài.
430
Bảng 9.19. Thông số vật liệu bê tông và cốt thép của đài móng M1
Vị trí Thép theo phương cạnh dài Thép theo phương cạnh ngắn
Thông số Lớp dưới Lớp trên Lớp dưới Lớp trên
M (kN.m/m) 3885.99 737.57 4955.02 1222.75
b (mm) 1000 1000 1000 1000
h (mm) 2200 2200 2200 2200
a (mm) 150 60 150 60
h0 (mm) 2050 2140 2050 2140
αm 0.047 0.008 0.060 0.014
ξ 0.049 0.008 0.062 0.014
Bài toán Cốt đơn Cốt đơn Cốt đơn Cốt đơn
Astt (mm2) 5550.9 988.8 7128.4 1643.8
Ø (mm) 28 20 32 20
431
2. Kết quả tính toán
Vị trí Thép theo phương cạnh dài Thép theo phương cạnh ngắn
Thông số Lớp dưới Lớp trên Lớp dưới Lớp trên
a (mm) 100 200 100 200
Bố trí Ø28a100 Ø20a200 Ø32a100 Ø20a200
Ghi chú BT tính toán BT cấu tạo BT tính toán BT cấu tạo
Asbt (mm2) 6769.8 1884.0 8842.2 1884.0
μ 0.33% 0.09% 0.43% 0.09%
Kiểm tra HLCT Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa
x (mm) 121.51 33.82 158.71 33.82
Mgh (kN.m) 4713.4 1400.0 6098.7 1400.0
Kiểm tra KNCL Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa
9.8. THIẾT KẾ MÓNG LÕI THANG (MÓNG M2)
Hình 9.26. Phối cảnh kết cấu móng lõi thang (M2)
432
cộng (lực dọc và lực cắt) từ tổ hợp COMB8 là lớn nhất trong 13 tổ hợp, do đó dùng tổ
hợp COMB8 để tính toán và dùng các tổ hợp còn lại để kiểm tra.
Bảng 9.21. Giá trị tải trọng tính toán tác dụng xuống móng M2 (tổ hợp COMB8)
Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng xuống móng, để đơn giản thì được xác định bằng giá trị
tính toán chia cho hệ số vượt tải trung bình lấy bằng 1.15.
Bảng 9.22. Giá trị tải trọng tiêu chuẩn tác dụng xuống móng M2 (tổ hợp COMB8)
Trong đó:
R tk 12000 kN : Sức chịu tải thiết kế của cọc đơn trong móng có ít nhất 21 cọc.
433
N 0tt 67660.79 41399.43 55367.60 48798.29 244.8 m 2 .
d
A sb
p bt h d
tt
925.92 25 2.2
Trọng lượng bản thân của đài móng được xác định như sau:
Trong đó:
N 0tt : Tổng tải trọng tính toán thẳng đứng truyền xuống móng, bằng phản lực thẳng đứng
tại chân lõi CW1, CW2, CW5 và vách cứng W11.
Từ kết quả sơ bộ, kết hợp với cách bố trí phù hợp sinh viên chọn số lượng cọc bố trí
là 28 cọc. Mặt bằng bố trí cọc của móng M2 xem hình dưới đây.
434
9.8.3. Kiểm tra điều kiện tải trọng tác dụng lên cọc
9.8.3.1. Xác định tải trọng tác dụng lên cọc
Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc theo điều kiện sau:
Pmax
tt
R tk
tt
Pmin 0
tt
N 0 W n R tk
Trong đó:
tt tt
Pmax , Pmin : Lần lượt là tải trọng tính toán lớn nhất và nhỏ nhất tác dụng lên cọc.
Hình 9.28. Mô hình tính toán móng M2 trong phần mềm RSAP
435
Hình 9.29. Biểu đồ lực dọc của các cọc trong móng M2
Hình 9.30. Biểu đồ lực dọc tại vị trí đầu cọc của các cọc trong móng M2 (COMB8)
436
Hình 9.31. Ký hiệu tên các cọc trong móng M2
Bảng 9.23. Kết quả kiểm tra tải trọng tác dụng lên các cọc trong móng M2 (COMB8)
437
Ptt < Rtk
STT Tên cọc Tổ hợp Ptt (kN) Rtk (kN) Hệ số sử dụng cọc
Ptt >0
14 P14 COMB8 10164 12000 Đạt 84.70%
15 P15 COMB8 6128.29 12000 Đạt 51.07%
16 P16 COMB8 9269.81 12000 Đạt 77.25%
17 P17 COMB8 10731.5 12000 Đạt 89.43%
18 P18 COMB8 11025.4 12000 Đạt 91.88%
19 P19 COMB8 11507.3 12000 Đạt 95.89%
20 P20 COMB8 11221.6 12000 Đạt 93.51%
21 P21 COMB8 10623.7 12000 Đạt 88.53%
22 P22 COMB8 5936.14 12000 Đạt 49.47%
23 P23 COMB8 8210.85 12000 Đạt 68.42%
24 P24 COMB8 9539.63 12000 Đạt 79.50%
25 P25 COMB8 9806.3 12000 Đạt 81.72%
26 P26 COMB8 9799.99 12000 Đạt 81.67%
27 P27 COMB8 9368.54 12000 Đạt 78.07%
28 P28 COMB8 8667.87 12000 Đạt 72.23%
438
Sức chịu tải thiết kế của cọc Tải trọng tác dụng lên cọc
P28
P27
P26
P25
P24
P23
P22
P21
P20
P19
P18
P17
P16
P15
Tên cọc
P14
P13
P12
P11
P10
P9
P8
P7
P6
P5
P4
P3
P2
P1
0 2000 4000 6000 8000 10000 12000
Tải trọng tác dụng lên cọc (kN)
Hình 9.32. Biểu đồ thể hiện hệ số làm việc của các cọc trong móng M2
Các tổ hợp còn lại, được sinh viên kiểm tra trình bày trong Phụ lục thuyết minh.
9.8.4. Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang
9.8.4.1. Xác định nội lực do tải trọng ngang dọc theo thân cọc
Biểu đồ momen và lực cắt của cọc:
439
Hình 9.33. Biểu đồ momen uốn của các cọc trong móng M2 theo hai phương
Hình 9.34. Biểu đồ lực cắt của các cọc trong móng M2 theo hai phương
440
9.8.4.2. Kiểm tra khả năng chịu uốn của cọc
Xác định khả năng chịu uốn giới hạn của cọc:
Cọc trong móng M2 cùng kích thước, thông số vật liệu với cọc trong móng M1. Vì vậy
khả năng chịu momen uốn của cọc giống nhau: M 3351.2 kN.m .
Cọc khoan nhồi đã chọn đảm bảo khả năng chịu momen uốn.
9.8.5. Kiểm tra điều kiện áp lực đất nền tại mặt phẳng mũi cọc
9.8.5.1. Xác định áp lực xuống đất nền tại mặt phẳng mũi cọc
Xác định kích thước khối móng quy ước:
Góc ma sát trong trung bình của các lớp đất mà cọc xuyên qua: tb 27.26 0
Chiều rộng (cạnh ngắn) của đáy khối móng quy ước:
27.26 0
Bm Bd 2c 2L gm tg tb 12.6 2 0.3 2 53 tg 24.7 m .
4 4
Chiều dài (cạnh dài) của đáy khối móng quy ước:
tb 27.260
L m L d 2c 2L gm tg 23.4 2 0.3 2 53 tg 35.5 m .
4 4
Trong đó:
Bm 12.6 m : Chiều rộng (cạnh ngắn) của đài móng.
c 0.3 m : Khoảng cách từ mép đài đến mép ngoài của cọc ngoài cùng.
441
Hình 9.35. Mô hình móng khối quy ước của móng lõi thang (M2)
442
Hình 9.36. Mặt bằng thể hiện ranh giới khối móng quy ước của móng M1
Xác định trọng lượng bản thân của khối móng quy ước:
Trọng lượng bê tông đài móng và cổ cột (có thể bỏ qua cổ cột khi tính toán):
Wd Bd Ld h d bt 12.6 23.4 2.2 25 16216.2 kN .
Trọng lượng bản thân của cọc trong khối móng quy ước.
Wc n A c Lc bt 28 1.13 53 25 41923 kN .
Trọng lượng bản thân của đất nền trong khối móng quy ước.
Wsoil Bm L m H m Bd Ld h d n A c Lc soil,tb
Wsoil 24.7 35.5 55 12.6 23.4 2.2 28 1.13 53 9.4 432116.8 kN .
Trong đó:
h d 2.2 m : Chiều cao của đài móng.
H m 55 m : Độ sâu của khối móng quy ước(từ cao độ sàn tầng hầm đến đáy KMQU).
soil,tb : Dung trọng trung bình của các lớp đất trong khối móng quy ước (có xét đến đẩy
nổi), được tính như sau (tính giống móng M1): soil,tb 9.4 kN / m3 .
Xác định áp lực tính toán tại đáy khối móng quy ước (cao độ mũi cọc):
Dùng tổ hợp COMB8 để tính toán, các tổ hợp còn lại để kiểm tra.
Tổng lực ngang tính tính toán và tiêu chuẩn tác dụng xuống móng:
Q 0tcx Q 0tcxi 655.78 93.23 268.42 160.02 857.41 kN .
Momen uốn tính toán và tiêu chuẩn tác dụng xuống móng quay quanh trục X:
M 0tcx M 0tcxi 23804.17 17215.51 29096.18 7745.17 77861.03 kN .
Momen uốn tính toán và tiêu chuẩn tác dụng xuống móng quay quanh trục Y:
M 0tcy M 0tcyi 20822.7 9051.67 22566.63 7729.87 60170.87 kN .
Áp lực tiêu chuẩn lớn nhất tại đáy khối móng quy ước:
N 0tc Wqu 6e x 6e y
p tc
max 1
Bm L m L m Bm
185414 490256 6 0.019 6 0.0119
1 776.98 KPa .
tc
p max
24.7 35.5 35.5 24.7
444
Áp lực tiêu chuẩn trung bình tại đáy khối móng quy ước:
N 0tc Wqu 185414 490256
p
tc
tb 772.27 KPa .
Bm L m 24.7 35.5
Áp lực tiêu chuẩn nhỏ nhất tại đáy khối móng quy ước:
N 0tc Wqu 6e x 6e y
tc
p min 1
Bm L m L m Bm
185414 490256 6 0.019 6 0.0119
1 767.55 KPa .
tc
p min
24.7 35.5 35.5 24.7
9.8.5.2. Xác định sức chịu tải của đất nền tại mặt phẳng mũi cọc
Sức chịu tải của nền đất tại mặt phẳng mũi cọc (dưới đáy khối móng quy ước), xác định
theo chỉ dẫn tại 4.6.9 – TCVN 9362:2012 như sau:
m1 m 2
R II
k tc
A b II B h *II D c II II h 0
1.2 1
R II 1.18 24.7 10.2 5.70 67 9.4 8.04 10.37 10.2 11.2 4629.4 KPa .
1
Ghi chú: Các thông số trong công thức tính tương tự như móng M1.
9.8.5.3. Kiểm tra điều kiện áp lực đất nền tại đáy khối móng quy ước
Mục đích của việc kiểm tra nhằm xem xét đến đất nền tại mặt phẳng mũi cọc có đủ khả
năng chịu tải trọng do kết cấu bên trên và trọng lượng móng khối quy ước hay không.
Đối với móng chịu tải trọng lệch tâm, điều kiện kiểm tra như sau:
p max
tc
776.98 KPa 1.2R II 1.2 4629.4 5555.3 KPa
tc
p tb 772.27 KPa R II 4629.4 KPa
tc
p min 767.55 KPa 0
Đất nền dưới đáy khối móng quy ước đảm bảo khả năng chịu tải.
9.8.6. Kiểm tra độ lún của móng
9.8.6.1. Kiểm tra độ lún của cọc đơn
Cơ sở lý thuyết:
(Xem lại mục tính toán độ lún cọc đơn cho móng M1 – Trang …..)
Kết quả tính toán, kiểm tra:
Xác định hệ số 0.92 (Tính toán tương tự như móng M1, xem trang….)
445
Xác định độ lún của các cọc đơn trong móng M2:
STT Tên cọc N (kN) β G1 (MPa) L (m) S (cm) Sgh (cm) S < Sgh
1 P1 2624.08 0.92 8.186 53 0.56 10 Thỏa
2 P2 4743.45 0.92 8.186 53 1.01 10 Thỏa
3 P3 6346.19 0.92 8.186 53 1.35 10 Thỏa
4 P4 7168.57 0.92 8.186 53 1.52 10 Thỏa
5 P5 7544.93 0.92 8.186 53 1.60 10 Thỏa
6 P6 7478.08 0.92 8.186 53 1.59 10 Thỏa
7 P7 7055.33 0.92 8.186 53 1.50 10 Thỏa
8 P8 4904.59 0.92 8.186 53 1.04 10 Thỏa
9 P9 7433.87 0.92 8.186 53 1.58 10 Thỏa
10 P10 9648.77 0.92 8.186 53 2.05 10 Thỏa
11 P11 10138.9 0.92 8.186 53 2.15 10 Thỏa
12 P12 10784.5 0.92 8.186 53 2.29 10 Thỏa
13 P13 10667.4 0.92 8.186 53 2.26 10 Thỏa
14 P14 10164 0.92 8.186 53 2.16 10 Thỏa
15 P15 6128.29 0.92 8.186 53 1.30 10 Thỏa
16 P16 9269.81 0.92 8.186 53 1.97 10 Thỏa
17 P17 10731.5 0.92 8.186 53 2.28 10 Thỏa
18 P18 11025.4 0.92 8.186 53 2.34 10 Thỏa
19 P19 11507.3 0.92 8.186 53 2.44 10 Thỏa
20 P20 11221.6 0.92 8.186 53 2.38 10 Thỏa
21 P21 10623.7 0.92 8.186 53 2.26 10 Thỏa
22 P22 5936.14 0.92 8.186 53 1.26 10 Thỏa
23 P23 8210.85 0.92 8.186 53 1.74 10 Thỏa
24 P24 9539.63 0.92 8.186 53 2.03 10 Thỏa
25 P25 9806.3 0.92 8.186 53 2.08 10 Thỏa
26 P26 9799.99 0.92 8.186 53 2.08 10 Thỏa
27 P27 9368.54 0.92 8.186 53 1.99 10 Thỏa
28 P28 8667.87 0.92 8.186 53 1.84 10 Thỏa
446
9.8.6.2. Kiểm tra độ lún của nhóm cọc từ độ lún cọc đơn
Cơ sở lý thuyết: Xem lại phần lý thuyết móng M1.
Kết quả tính toán và kiểm tra:
Do kết quả tính toán với số lượng cọc nhiều, nên sinh viên trình bày chi tiết trong Phụ lục
thuyết minh.
Dưới đây là kết quả độ lún của nhóm cọc:
Hình 9.37. Sơ đồ tính lún theo phương pháp lớp biến dạng tuyến tính
Bài toán tính độ lún móng cọc (độ lún của khối móng quy ước) theo sơ đồ lớp biến dạng
tuyến tính có chiều dày hữu hạn được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Xác định chiều dày lớp biến dạng tuyến tính H tt .
447
Chiều dày của lớp biến dạng tuyến tính Htt được chọn đến mái của lớp đất có module
biến dạng E 10MPa và đối với các móng có kích thước lớn (bề rộng hoặc đường kính
>10m), thì tới mái lớp đất có module biến dạng E 10MPa xác định theo công thức sau:
H tt H 0 t Bm
Trong đó:
Đối với nền đất loại sét Đối với nền đất loại cát
H 0 9m; t 0.125 H0 6m; t 0.1
Nếu nền đất bao gồm đất sét và cát thì giá trị H tt được xác định là trung bình căn, có
nghĩa là tính với giá trị H0 7.5m; t 0.1125 .
Bước 3: Xác định ứng suất gây lún tại đáy khối móng khối móng quy ước. Lưu ý đây là
ứng suất toàn phần tác dụng ở đáy khối móng quy ước gây ra, không trừ đi ứng suất do
trọng lượng bản thân (hữu hiệu) của đất phía trên.
N0tc Wqu
gl,z 0 p tbtc
Bm L m
Bước 4: Tính toán tổng độ lún của móng.
n
k i k i 1
S Bm gl,z 0 M
i Ei
Trong đó:
M : Hệ số điều chỉnh, lấy theo Bảng C.2 – TCVN 9362:2012, phụ thuộc vào m ' .
m ' 2H / B m : Tỷ số chiều dày lớp đàn hồi H và nửa chiều rộng của móng.
n: Số lớp phân chia theo tính chịu nén trong phạm vi lớp đàn hồi H.
448
k : Hệ số xác định theo Bảng C.3 – TCVN 9362:2012 đối với đất thứ i, phụ thuộc vào
hình dạng đáy móng, tỷ số các cạnh móng chữ nhật n L m / Bm và tỷ số độ sâu đáy lớp z
với nửa chiều rộng của móng m 2z / Bm .
(Do nền đất bao gồm đất sét và cát nên H0 7.5m; t 0.1125 ).
Do tính toán độ lún của móng bè cọc nên tăng chiều dài tính toán của lớp lên một đại
lượng bằng độ sâu hạ cọc với module biến dạng của lớp mà cọc xuyên qua lấy bằng vô
cùng hoặc bằng module biến dạng của vật liệu cọc (cọc bê tông B30, E 32500MPa ).
Xác định ứng suất gây lún tại đáy khối móng khối móng quy ước:
N 0tc Wqu 185414 490256
gl,z 0 p
tc
tb 772.27 KPa .
Bm L m 24.7 35.5
Trong đó:
m' 2H / Bm 2 53 10.28 / 24.7 5.12 , tra Bảng C.2 – TCVN 9362:2012 xác định
được hệ số điều chỉnh M 0.75 .
Tỷ số các cạnh móng chữ nhật n Lm / Bm 35.5 / 24.7 1.438 và tỷ số độ sâu đáy lớp z
với nửa chiều rộng của móng m 2z / Bm 2 53 / 24.7 4.297 , tra Bảng C.3 – TCVN
9362:2012 xác định được k1 0.733 .
Ei : Module tổng biến dạng của lớp thứ nhất (lớp đất thân cọc xuyên qua nên lấy bằng
module biến dạng của vật liệu cọc E 32500MPa ).
Kết quả tính cho các lớp còn lại và xác định tổng độ lún của khối móng quy ước cho
móng M2 được trình bày chi tiết trong bảng dưới đây:
449
Bảng 9.24. Kết quả tính toán và kiểm tra độ lún của móng lõi thang (M2) theo phương pháp lớp biến dạng tuyến tính
450
1. Các thông số tính toán
- Lực dọc tiêu chuẩn t/dụng lên móng: N0tc 185414 kN - Loại nền đất tính toán: Nền đất gồm sét và cát
- TLBT khối móng quy ước: Wqu 490256 kN H0 7.50 m
- Các giá trị phụ thuộc vào loại nền đất:
- Chiều rộng đáy móng quy ước: Bm 24.7 m t 0.1125 KPa
- Chiều dài đáy móng quy ước: Lm 35.5 m - Chiều dày lớp biến dạng tuyến tính: Htt 10.28 KPa
- Hệ số m' = 2H/b: m' 0.83 - Ứng suất gây lún tại dưới đáy móng: σgl,z=0 772.27 KPa
Tính toán độ lún theo phương pháp tổng phân tố bằng cách chia nền đất thành những lớp phân tố đồng chất có chiều dày hi ≤ Bm/4
2. Kết quả tính toán độ lún cho móng
Kết luận: Độ lún của móng nhỏ hơn độ lún giới hạn, thỏa điều kiện theo trạng thái giới hạn 2
451
9.8.7. Kiểm tra điều kiện xuyên thủng cho đài móng
9.8.7.1. Kiểm tra xuyên thủng đài móng do cột gây ra
Do móng lõi thang M2 là móng kết hợp nhiều lõi thang và vách, nên kiểm tra xuyên
thủng sẽ tách ra làm 2 khối để kiểm tra.
Hình 9.38. Mặt bằng phân chia khối móng kiểm tra xuyên thủng cho móng lõi thang M2
Hình 9.39. Mặt bằng tháp xuyên thủng của khối móng 1
452
Xác định lực chống xuyên thủng:
Tính xuyên thủng khối móng 1 của móng M2 theo điều kiện xuyên thủng hạn chế, lấy lực
h
chống xuyên thực tế nhân với một lượng 0 . Do đó lực chống xuyên thủng được xác
c
định như sau:
h0
Pcx 0.75R bt Sxt ,i 0.75 1.95 103 25.78 2.5 94258.12 kN .
ci
Trong đó:
Rbt : Cường độ chịu kéo của bê tông đài cọc, sử dụng bê tông có cấp độ bền B35 nên giá
trị R bt 1.95 MPa .
Sxt : Tổng diện tích của tháp xuyên thủng (là diện tích của phần gạch ngang trên hình vẽ).
Dùng lệnh Region trong Revit xác định diện tích Sxt 25.78 m2 .
Do khoảng cách từ mép vách đến mép cọc gần nhất đều nhỏ hơn giá trị 0.4 h 0 0.82m
nên tỷ số h 0 / ci 2.5 , do đó lấy giá trị tỷ số h 0 / ci 2.5.
h 0 : Chiều cao làm việc của đài móng tại tiết diện đang xét, được xác định như sau:
a : Khoảng cách từ đái đáy đến trọng tâm nhóm cốt thép dọc trong đài, lấy bằng 150mm.
Xác định lực gây xuyên thủng:
Lực gây xuyên thủng cho móng bằng tổng tải trọng trọng tác dụng lên các cọc nằm ngoài
tháp xuyên thủng, được xác định như sau:
Pxt Pi P1 P2 P3 P4 P8 P11 P15 P18 P22 P23 P24 P25 86572.48 kN .
Kiểm tra điều kiện xuyên thủng: Pxt 86572.48 kN Pcx 94258.12 kN
Khối móng 1 trong móng lõi thang M2 đảm bảo điều kiện xuyên thủng do cột gây ra.
b. Kiểm tra cho khối móng 2:
453
Hình 9.40. Mặt bằng tháp xuyên thủng của khối móng 2
Trong đó:
Rbt : Cường độ chịu kéo của bê tông đài cọc, sử dụng bê tông có cấp độ bền B35 nên giá
trị R bt 1.95 MPa .
454
Sxt ,i : Là diện tích của mỗi mặt tháp xuyên thủng thứ i, được đánh số thứ tự từ 1 đến 4
trên hình vẽ. Dùng lệnh Region trong Revit xác định được giá trị diện tích của từng tháp
xuyên thủng như trên.
Do khoảng cách từ mép vách đến mép cọc gần nhất của hai mặt tháp 1 và 3 đều nhỏ hơn
giá trị 0.4 h 0 0.82m nên tỷ số h 0 / ci 2.5 , do đó lấy giá trị tỷ số h 0 / ci 2.5.
Còn đối với mặt tháp 2 và 4 thì khoảng cách từ mép vách đến mép cọc gần nhất thỏa tỷ
số 1 h 0 / ci 2.05 / 0.5 2.2 0.5 0.825 1.35 2.5.
h 0 : Chiều cao làm việc của đài móng tại tiết diện đang xét, được xác định như sau:
a : Khoảng cách từ đái đáy đến trọng tâm nhóm cốt thép dọc trong đài, lấy bằng 150mm.
Xác định lực gây xuyên thủng:
Lực gây xuyên thủng cho móng bằng tổng tải trọng trọng tác dụng lên các cọc nằm ngoài
tháp xuyên thủng, được xác định như sau:
Pxt Pi P4 P5 P6 P7 P11 P14 P18 P21 P25 P26 P27 P28 108842 kN .
Kiểm tra điều kiện xuyên thủng: Pxt 108842 kN Pcx 116586.7 kN
Khối móng 2 trong móng lõi thang M2 đảm bảo điều kiện xuyên thủng do cột gây ra.
9.8.8. Tính toán cốt thép đài móng
9.8.8.1. Tính toán cốt thép chịu momen uốn trong đài
Xác định momen uốn trong đài:
Xác định momen uốn trong đài móng bằng phần mềm RSAP.
455
Hình 9.41. Biểu đồ màu thể hiện momen uốn theo phương cạnh ngắn của đài móng M2
Hình 9.42. Chia dãy khảo sát momen uốn theo phương cạnh ngắn của đài móng M2
Dựa vào biểu đồ chia dãy khảo sát, khi tính toán cốt thép chịu uốn theo phương cạnh
ngắn của đài móng M2 sẽ chọn momen uốn để tính toán như sau:
- Khi tính toán cốt thép lớp dưới: M max,d 6942.72 kN.m / m .
- Khi tính toán cốt thép lớp trên: M max,t 2222.56 kN.m / m .
456
Hình 9.43. Biểu đồ màu thể hiện momen uốn theo phương cạnh dài của đài móng M2
Hình 9.44. Chia dãy khảo sát momen uốn theo phương cạnh dài của đài móng M2
Dựa vào biểu đồ chia dãy khảo sát, khi tính toán cốt thép chịu uốn theo phương cạnh dài
của đài móng M2 sẽ chọn momen uốn để tính toán như sau:
- Khi tính toán cốt thép lớp dưới: M max,d 5245.92 kN.m / m .
- Khi tính toán cốt thép lớp trên: M max,t 1505.52 kN.m / m .
Tính toán cốt thép chịu uốn:
457
Tính toán toán cốt thép chịu uốn cho đài móng được thực hiện như cấu kiện dầm tiết diện
chữ nhật b h . Khi đó b có thể là cạnh dài hoặc cạnh ngắn của đài móng (tùy vào tính
toán cốt thép theo phương cạnh dài hay ngắn của đài), h là chiều cao của đài.
Bảng 9.25. Thông số vật liệu bê tông và cốt thép của đài móng lõi thang (M2)
Vị trí Thép theo phương cạnh dài Thép theo phương cạnh ngắn
Thông số Lớp dưới Lớp trên Lớp dưới Lớp trên
M (kN.m/m) 5245.92 1505.52 6942.72 2222.56
b (mm) 1000 1000 1000 1000
h (mm) 2200 2200 2200 2200
a (mm) 150 60 150 60
h0 (mm) 2050 2140 2050 2140
αm 0.064 0.017 0.085 0.025
ξ 0.066 0.017 0.089 0.025
458
2. Kết quả tính toán
Vị trí Thép theo phương cạnh dài Thép theo phương cạnh ngắn
Thông số Lớp dưới Lớp trên Lớp dưới Lớp trên
Bài toán Cốt đơn Cốt đơn Cốt đơn Cốt đơn
Astt (mm2) 7561.7 2027.3 10125.1 3005.2
Ø (mm) 25 20 25 20
a (mm) 50 100 50 100
Bố trí Ø25a50 Ø20a100 Ø25a50 Ø20a100
Ghi chú BT tính toán BT cấu tạo BT tính toán BT cấu tạo
Asbt (mm2) 10303.1 3454.0 10303.1 3454.0
μ 0.50% 0.16% 0.50% 0.16%
Kiểm tra HLCT Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa
x (mm) 184.93 61.99 184.93 61.99
Mgh (kN.m) 7059.06 2549.57 7059.06 2549.57
Kiểm tra KNCL Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa
Ghi chú: Thép lớp dưới theo phương cạnh ngắn và cạnh dài, sinh viên bố trí 25a50 , có
nghĩa là bố trí 2 lớp thép 25a100 (Chi tiết xem bản vẽ bố trí thép đài móng M2).
Hình 9.45. Phối cảnh kết cấu móng vách đơn (M3)
459
9.9.1. Xác định tải trọng tác dụng lên móng
Móng M3 là móng chịu tải trọng từ vách W10
Lựa chọn tổ hợp tải trọng để tính toán và thiết kế móng theo nguyên tắc chung là lựa các
cặp tổ hợp nội lực nguy hiểm. Do sinh viên dùng phần mềm RSAP để tính toán móng, vì
vậy sẽ tiến hành kiểm tra cho cả 13 tổ hợp nội lực.
Bảng 9.27. Giá trị phản lực liên kết tại chân vách W10
Từ bảng kết quả phản lực liên kết tại chân vách W10, sinh viên chọn tổ hợp COMB9 (tổ
hợp có lực dọc lớn nhất) để tính toán và dùng các tổ hợp còn lại để kiểm tra.
Bảng 9.28. Giá trị tải trọng tính toán tác dụng xuống móng M3 (tổ hợp COMB9)
460
Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng xuống móng, để đơn giản thì được xác định bằng giá trị
tính toán chia cho hệ số vượt tải trung bình lấy bằng 1.15.
Bảng 9.29. Giá trị tải trọng tiêu chuẩn tác dụng xuống móng M3 (tổ hợp COMB9)
Trong đó:
R tk 10500 kN : Sức chịu tải thiết kế của cọc đơn trong móng có từ 1 đến 5 cọc.
Trọng lượng bản thân của đài móng được xác định như sau:
Trong đó:
N 0tt 38337.87 kN : Tổng tải trọng tính toán thẳng đứng truyền xuống móng.
461
Chọn số lượng cọc bố trí là 5 cọc. Mặt bằng bố trí cọc của móng M3 xem hình dưới
đây.
9.9.3. Kiểm tra điều kiện tải trọng tác dụng lên cọc
9.9.3.1. Xác định tải trọng tác dụng lên cọc
Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc theo điều kiện sau:
Pmax
tt
R tk
tt
Pmin 0
tt
N 0 W n R tk
Trong đó:
tt tt
Pmax , Pmin : Lần lượt là tải trọng tính toán lớn nhất và nhỏ nhất tác dụng lên cọc.
462
Hình 9.47. Mô hình tính toán móng M3 trong phần mềm RSAP
Hình 9.48. Biểu đồ lực dọc tại vị trí đầu cọc của các cọc trong móng M3 (COMB9)
463
Hình 9.49. Ký hiệu tên các cọc trong móng M1
Bảng 9.30. Kết quả kiểm tra tải trọng tác dụng lên các cọc trong móng M3 (COMB9)
464
Tải trọng tác dụng lên cọc Sức chịu tải thiết kế của cọc
10000
5000
2500
0
P1 P2 P3 P4 P5
Tên cọc
Hình 9.50. Biểu đồ thể hiện hệ số làm việc của các cọc trong móng M3
Các tổ hợp còn lại, được sinh viên kiểm tra trình bày trong bảng dưới đây.
Bảng 9.31. Kết quả kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc trong móng M3 cho các tổ hợp
465
Ptt < Rtk
STT Tên cọc Tổ hợp Ptt (kN) Rtk (kN) Hệ số sử dụng cọc
Ptt >0
5 P5 COMB3 5958.91 10500 Đạt 56.75%
1 P1 COMB4 5577.75 10500 Đạt 53.12%
2 P2 COMB4 5579.85 10500 Đạt 53.14%
3 P3 COMB4 5753.38 10500 Đạt 54.79%
4 P4 COMB4 5755.48 10500 Đạt 54.81%
5 P5 COMB4 5666.69 10500 Đạt 53.97%
1 P1 COMB5 7157.99 10500 Đạt 68.17%
2 P2 COMB5 7153.97 10500 Đạt 68.13%
3 P3 COMB5 6963.94 10500 Đạt 66.32%
4 P4 COMB5 6959.92 10500 Đạt 66.28%
5 P5 COMB5 7059.05 10500 Đạt 67.23%
1 P1 COMB6 7742.79 10500 Đạt 73.74%
2 P2 COMB6 7741.48 10500 Đạt 73.73%
3 P3 COMB6 7703.46 10500 Đạt 73.37%
4 P4 COMB6 7702.14 10500 Đạt 73.35%
5 P5 COMB6 7722.57 10500 Đạt 73.55%
1 P1 COMB7 6992.18 10500 Đạt 66.59%
2 P2 COMB7 6992.52 10500 Đạt 66.60%
3 P3 COMB7 6998.17 10500 Đạt 66.65%
4 P4 COMB7 6998.51 10500 Đạt 66.65%
5 P5 COMB7 6995.44 10500 Đạt 66.62%
1 P1 COMB8 6656.38 10500 Đạt 63.39%
2 P2 COMB8 6658.65 10500 Đạt 63.42%
3 P3 COMB8 6806.06 10500 Đạt 64.82%
4 P4 COMB8 6808.33 10500 Đạt 64.84%
5 P5 COMB8 6732.45 10500 Đạt 64.12%
1 P1 COMB9 8078.6 10500 Đạt 76.94%
2 P2 COMB9 8075.35 10500 Đạt 76.91%
466
Ptt < Rtk
STT Tên cọc Tổ hợp Ptt (kN) Rtk (kN) Hệ số sử dụng cọc
Ptt >0
3 P3 COMB9 7895.57 10500 Đạt 75.20%
4 P4 COMB9 7892.32 10500 Đạt 75.16%
5 P5 COMB9 7985.57 10500 Đạt 76.05%
1 P1 COMB10 7505.65 10500 Đạt 71.48%
2 P2 COMB10 7504.34 10500 Đạt 71.47%
3 P3 COMB10 7484.37 10500 Đạt 71.28%
4 P4 COMB10 7483.05 10500 Đạt 71.27%
5 P5 COMB10 7494.45 10500 Đạt 71.38%
1 P1 COMB11 6562.91 10500 Đạt 62.50%
2 P2 COMB11 6562.94 10500 Đạt 62.50%
3 P3 COMB11 6555.83 10500 Đạt 62.44%
4 P4 COMB11 6555.86 10500 Đạt 62.44%
5 P5 COMB11 6559.47 10500 Đạt 62.47%
1 P1 COMB12 6811.44 10500 Đạt 64.87%
2 P2 COMB12 6811.92 10500 Đạt 64.88%
3 P3 COMB12 6868.81 10500 Đạt 65.42%
4 P4 COMB12 6869.29 10500 Đạt 65.42%
5 P5 COMB12 6840.46 10500 Đạt 65.15%
1 P1 COMB13 7257.12 10500 Đạt 69.12%
2 P2 COMB13 7255.35 10500 Đạt 69.10%
3 P3 COMB13 7171.38 10500 Đạt 68.30%
4 P4 COMB13 7169.61 10500 Đạt 68.28%
5 P5 COMB13 7213.46 10500 Đạt 68.70%
9.9.5. Kiểm tra điều kiện áp lực đất nền tại mặt phẳng mũi cọc
9.9.5.1. Xác định áp lực xuống đất nền tại mặt phẳng mũi cọc
Xác định kích thước khối móng quy ước:
Góc ma sát trong trung bình của các lớp đất mà cọc xuyên qua: tb 27.26 0
Chiều rộng (cạnh ngắn) của đáy khối móng quy ước:
467
27.26 0
B m Bd 2c 2L gm tg tb 5.4 2 0.3 2 53 tg 17.5 m .
4 4
Chiều dài (cạnh dài) của đáy khối móng quy ước:
tb 27.260
L m L d 2c 2L gm tg 6 2 0.6 2 53 tg 17.5 m .
4 4
Trong đó:
Bm 5.4 m : Chiều rộng (cạnh ngắn) của đài móng.
c1 0.3 m : Khoảng cách từ mép đài đến mép ngoài của cọc ngoài cùng theo phương
cạnh ngắn của móng.
c 2 0.6 m : Khoảng cách từ mép đài đến mép ngoài của cọc ngoài cùng theo phương
cạnh dài của móng.
Kích thước khối móng quy ước được thể hiện ở bên dưới.
Xác định trọng lượng bản thân của khối móng quy ước:
Trọng lượng bê tông đài móng và cổ cột (có thể bỏ qua cổ cột khi tính toán):
Wd Bd Ld h d bt 5.4 6 2.2 25 1782 kN .
Trọng lượng bản thân của cọc trong khối móng quy ước:
Wc n A c Lc bt 5 1.1304 53 25 7488.9 kN .
Trọng lượng bản thân của đất nền trong khối móng quy ước:
Wsoil Bm Lm Hm Bd Ld h d n Ac Lc soil,tb
Wsoil 17.5 17.5 55 5.4 6 2.2 5 1.1304 53 9.4 154838 kN .
Trọng lượng của khối móng quy ước:
Wqu Wd Wc Wsoil 1782 7488.9 154838 164109 kN .
Trong đó:
h d 2.2 m : Chiều cao của đài móng.
468
n 5 : Số lượng cọc bố trí trong móng.
A c 1.1304 m 2 : Diện tích mặt cắt ngang của thân cọc.
H m 55 m : Độ sâu của khối móng quy ước(từ cao độ sàn tầng hầm đến đáy KMQU).
soil,tb : Dung trọng trung bình của các lớp đất trong khối móng quy ước (có xét đến đẩy
nổi), được tính như sau: soil,tb 9.4 kN / m3 .
Xác định áp lực tính toán tại đáy khối móng quy ước (cao độ mũi cọc):
Dùng tổ hợp COMB9 để tính toán, các tổ hợp còn lại để kiểm tra.
Tổng lực dọc tiêu chuẩn tác dụng xuống móng: N 0tc 33337.28 kN .
Tổng lực ngang tiêu chuẩn tác dụng xuống móng phương X: Q 0tcx 4.10 kN .
Tổng lực ngang tiêu chuẩn tác dụng xuống móng phương Y: Q 0tcx 230.63 kN .
Momen uốn tiêu chuẩn tác dụng xuống móng quanh trục X: M 0tcx 2980.13 kN.m .
Momen uốn tiêu chuẩn tác dụng xuống móng quanh trục Y: M 0tcy 12.63 kN.m .
Áp lực tiêu chuẩn lớn nhất tại đáy khối móng quy ước:
N 0tc Wqu 6e 6e
p tc
max 1 x y
Bm L m L m Bm
33337.28 164109 6 0.0012 6 0.049
1 658.34 KPa .
tc
p max
17.5 17.5 17.5 17.5
Áp lực tiêu chuẩn trung bình tại đáy khối móng quy ước:
N 0tc Wqu 33337.28 164109
p tctb 647.1 KPa .
Bm L m 17.5 17.5
469
Áp lực tiêu chuẩn nhỏ nhất tại đáy khối móng quy ước:
N 0tc Wqu
6e 6e
p tc
min 1 x y
Bm L m L m Bm
33337.28 164109 6 0.0012 6 0.049
1 635.85 KPa .
tc
p min
17.5 17.5 17.5 17.5
9.9.5.2. Xác định sức chịu tải của đất nền tại mặt phẳng mũi cọc
Sức chịu tải của nền đất tại mặt phẳng mũi cọc (dưới đáy khối móng quy ước), xác định
theo chỉ dẫn tại 4.6.9 – TCVN 9362:2012 như sau:
m1 m 2
R II
k tc
A b II B h *II D cII II h 0
1.2 1
R II 1.18 17.5 10.2 5.70 67 9.4 8.04 10.37 10.2 11.2 4525.55 KPa .
1
Ghi chú: Các thông số trong công thức tính tương tự như móng M1.
9.9.5.3. Kiểm tra điều kiện áp lực đất nền tại đáy khối móng quy ước
Mục đích của việc kiểm tra nhằm xem xét đến đất nền tại mặt phẳng mũi cọc có đủ khả
năng chịu tải trọng do kết cấu bên trên và trọng lượng móng khối quy ước hay không.
Đối với móng chịu tải trọng lệch tâm, điều kiện kiểm tra như sau:
p max
tc
658.34 KPa 1.2R II 1.2 4525.55 5430.66 KPa
tc
p tb 647.10 KPa R II 4525.55 KPa
tc
p min 635.85 KPa 0
Đất nền dưới đáy khối móng quy ước đảm bảo khả năng chịu tải.
9.9.6. Kiểm tra độ lún của móng
9.9.6.1. Kiểm tra độ lún của cọc đơn
Cơ sở lý thuyết: Xem lại lý thuyết tính móng M1.
Kết quả tính toán, kiểm tra:
Xác định hệ số 0.92
Xác định độ lún của các cọc đơn trong móng M3:
Bảng 9.32. Kết quả tính toán và kiểm tra độ lún của các cọc đơn trong móng M3
STT Tên cọc N (kN) β G1 (MPa) L (m) S (cm) Sgh (cm) S < Sgh
1 P1 8078.6 0.92 8.186 53 1.72 10 Thỏa
470
STT Tên cọc N (kN) β G1 (MPa) L (m) S (cm) Sgh (cm) S < Sgh
2 P2 8075.35 0.92 8.186 53 1.71 10 Thỏa
3 P3 7895.57 0.92 8.186 53 1.68 10 Thỏa
4 P4 7892.32 0.92 8.186 53 1.68 10 Thỏa
5 P5 7985.57 0.92 8.186 53 1.70 10 Thỏa
9.9.6.2. Kiểm tra độ lún của nhóm cọc từ độ lún cọc đơn
Cơ sở lý thuyết: Xem lại lý thuyết tính móng M1.
Kết quả tính toán, kiểm tra:
Bảng 9.33. Kết quả tính toán và kiểm tra độ lún nhóm cọc của móng M3
471
1.2. Kết quả tính toán
- Độ lún của cọc đơn (chưa xét đến tương tác): S(N1) (cm) 1.71
- Độ lún cuối cùng của cọc đơn (xét đến tương tác): S1 (cm) 3.83
- Tên cọc (i): P3
Tên cọc tương tác (j) a (m) Nj (kN) (kn.G1.L)/(2.G2.a) δ1,j S1,j (cm)
P1 3.6 8078.6 5.41 0.287 0.53
P2 5.0 8075.35 3.89 0.231 0.43
P4 3.6 7892.32 5.41 0.287 0.52
P5 2.5 7985.57 7.78 0.349 0.64
- Tổng độ lún của các cọc tương tác xung quanh: ΣS1,j (cm) 2.13
- Độ lún của cọc đơn (chưa xét đến tương tác): S(N1) (cm) 1.68
- Độ lún cuối cùng của cọc đơn (xét đến tương tác): S1 (cm) 3.80
- Tên cọc (i): P4
Tên cọc tương tác (j) a (m) Nj (kN) (kn.G1.L)/(2.G2.a) δ1,j S1,j (cm)
P1 5.0 8078.6 3.89 0.231 0.43
P2 3.6 8075.35 5.41 0.287 0.53
P3 3.6 7895.57 5.41 0.287 0.52
P5 2.5 7985.57 7.78 0.349 0.64
- Tổng độ lún của các cọc tương tác xung quanh: ΣS1,j (cm) 2.13
- Độ lún của cọc đơn (chưa xét đến tương tác): S(N1) (cm) 1.68
- Độ lún cuối cùng của cọc đơn (xét đến tương tác): S1 (cm) 3.80
- Tên cọc (i): P5
Tên cọc tương tác (j) a (m) Nj (kN) (kn.G1.L)/(2.G2.a) δ1,j S1,j (cm)
P1 2.5 8078.6 7.78 0.349 0.65
P2 2.5 8075.35 7.78 0.349 0.65
P3 2.5 7895.57 7.78 0.349 0.63
P4 2.5 7892.32 7.78 0.349 0.63
- Tổng độ lún của các cọc tương tác xung quanh: ΣS1,j (cm) 2.57
- Độ lún của cọc đơn (chưa xét đến tương tác): S(N1) (cm) 1.70
- Độ lún cuối cùng của cọc đơn (xét đến tương tác): S1 (cm) 4.26
472
1.2. Kết quả tính toán
→ Độ lún của nhóm cọc (Đơn vị:cm) : Sn = ΣSi/n 3.91
- Độ lún giới hạn của nhóm cọc: Sgh(cm) 10
- Kết luận: Độ lún của nhóm cọc thỏa điều kiện TTGH 2
9.9.6.3. Kiểm tra độ lún móng cọc theo mô hình khối móng quy ước
Cơ sở lý thuyết: Xem lại lý thuyết tính móng M1.
Kết quả tính toán và kiểm tra:
Về cách tính toán chi tiết sẽ tính giống móng M1, sinh viên chỉ trình bày kết quả độ lún
qua Bảng dưới đây.
473
Bảng 9.34. Kết quả tính toán và kiểm tra độ lún móng M3 theo phương pháp tổng phân tố.
474
1. Các thông số tính toán
- Lực dọc tiêu chuẩn t/dụng lên móng: N0tc 33337 kN - Áp lực trung bình t/c tại đáy móng: ptctb 647.10 KPa
- TLBT khối móng quy ước: Wqu 164109 kN - Ứng suất bản thân đất tại đáy móng: σbt,z=0 516.66 KPa
- Chiều rộng đáy móng quy ước: Bm 17.5 m - Ứng suất gây lún tại dưới đáy móng: σgl,z=0 130.44 KPa
- Chiều dài đáy móng quy ước: Lm 17.5 m - Hệ số không thứ nguyến khi tính lún: β 0.8
Tính toán độ lún theo phương pháp tổng phân tố bằng cách chia nền đất thành những lớp phân tố đồng chất có chiều dày hi ≤ Bm/4
2. Kết quả tính toán độ lún cho móng
hi z Tỷ số Tỷ số Hệ số σbt,z=zi σgl,z=zi σi Ei Si
Tên lớp Phân tố Điểm σgl,zi/σbt,zi
(m) (m) 2z/Bm Lm/Bm αi (KPa) (KPa) (KPa) (KPa) (cm)
Biên trên 4.0 0.458 1.000 0.937 557.46 122.19 0.219 52450
Lớp 5 5 1.0 119.21 0.18
Biên dưới 5.0 0.572 1.000 0.891 567.66 116.22 0.205 52450
Biên trên 5.0 0.572 1.000 0.891 567.66 116.22 0.205 52450
Lớp 5 6 1.0 113.23 0.17
Biên dưới 6.0 0.687 1.000 0.845 577.86 110.25 0.191 52450
Biên trên 6.0 0.687 1.000 0.845 577.86 110.25 0.191 52450
Lớp 5 7 1.0 107.25 0.16
Biên dưới 7.0 0.801 1.000 0.799 588.06 104.26 0.177
Kiểm tra độ lún của móng so với độ lún giới hạn (Phụ lục E - TCVN 10304:2014): Sgh (cm) 10 > ΣSi (cm) 1.29
Kết luận: Độ lún của móng nhỏ hơn độ lún giới hạn, thỏa điều kiện theo trạng thái giới hạn 2
475
9.9.7. Kiểm tra điều kiện xuyên thủng cho đài móng
9.9.7.1. Kiểm tra xuyên thủng đài móng do cột gây ra
Hình 9.51. Mặt cắt và mặt bằng tháp xuyên thủng do cột gây ra của móng M3
476
h h h
Pcx 0.75R bt Sxt,1 0 Sxt,2 0 Sxt,3 0
c1 c2 c3
Pcx 0.75 1.95 103 2 4.905 2.5 1.212 2.277 0.454 2.277 41415.7 kN .
Trong đó:
Rbt : Cường độ chịu kéo của bê tông đài cọc, sử dụng bê tông có cấp độ bền B35 nên giá
trị R bt 1.95 MPa .
Sxt,1 2 4.905 m 2 : Tổng diện tích của hai mặt tháp xuyên thủng lớn nhất giống nhau.
Sxt,2 1.212 m2 : Diện tích của mặt tháp xuyên thủng vừa.
Sxt,3 1.454 m 2 : Diện tích của mặt tháp xuyên thủng nhỏ còn lại.
a : Khoảng cách từ đái đáy đến trọng tâm nhóm cốt thép dọc trong đài, lấy bằng 150mm.
Xác định lực gây xuyên thủng:
Lực gây xuyên thủng cho móng bằng tổng tải trọng trọng tác dụng lên các cọc nằm ngoài
tháp xuyên thủng, được xác định như sau:
Pxt Pi P1 P2 P3 P4 8078.6 8075.35 7895.57 7892.32 31941.84 kN .
Kiểm tra điều kiện xuyên thủng: Pxt 31941.84 kN Pcx 41415.7 kN
Móng M3 đảm bảo điều kiện xuyên thủng do cột gây ra.
9.9.7.2. Tính toán chọc thủng đài cọc do cọc biên gây ra
Công thức tính toán:
Tính toán chọc thủng đài cọc do cọc biên gây ra được thực hiện theo biểu thức:
im
c c
Pai R bt h 01 u i i R bt h 01 1 b 02 02 2 b 01 01
i 1 2 2
Trong đó:
Pai : Tải trọng tính toán lên một cọc biên có kể đến momen hai phương.
477
h 01 : Chiều cao tính toán của tiết diện trên đoạn đang kiểm tra, bằng khoảng cách từ đỉnh
cọc đến mặt trên đài cọc.
ui : Giá trị trung bình của đáy trên và dưới của mặt bên thứ i của tháp chọc thủng có
chiều cao h 01.
i : Hệ số, được xác định theo biểu thức: i k h 01 / c 0i , với k là hệ số suy giảm khả
năng chịu lực đài cọc ở vùng góc, [Tham khảo Bảng Sách Thiết kế Kết cấu Bê tông cốt
thép – PGS. TS Bùi Quốc Bảo].
b01 và b 02 : Khoảng cách từ các cạnh trong của cọc biên đến các cạnh ngoài của đài cọc.
c 01 và c 02 : Khoảng cách từ các cạnh trong của cọc biên đến mép cột gần nhất theo hai
phương.
Bảng 9.35. Bảng tra giá trị hệ số β khi tính chọc thủng đài do cọc biên gây ra
478
Kết quả tính toán:
Bảng 9.36. Kết quả tính toán và kiểm tra xuyên thủng đài móng M3 do cọc biên gây ra
1. Thông số vật liệu, kích thước đài móng và các thông số khác
- Cấp độ bền vật liệu bê tông đài móng: B35
- Cường độ chịu kéo của bê tông đài móng: Rbt 1.95 MPa
- Chọn sơ bộ chiều cao của đài móng: hd 2000 mm
- Khoảng cách từ đáy đài đến trọng tâm cốt thép: a 150 mm
- Chiều cao tính toán của tiết diện đài trên đoạn kiểm tra: h01 1850 mm
- Khoảng cách từ cạnh trong cọc biên đến mép đài (cạnh a): b01 1800 mm
- Khoảng cách từ cạnh trong cọc biên đến mép đài (cạnh b): b02 1500 mm
- Khoảng cách từ cạnh trong cọc biên đến mép cột (cạnh a): c01 740 mm
- Khoảng cách từ cạnh trong cọc biên đến mép cột (cạnh b): c02 900 mm
- Xác định tỷ số h01/c01: h01/c01 2.50
- Xác định tỷ số h01/c02: h01/c02 2.06
- Hệ số: β1 1.00
- Hệ số: β2 0.94
- Phản lực đầu cọc lớn nhất của các cọc biên trong đài: Pb,max 8078.6 kN
2. Kết quả tính toán và kiểm tra
- Lực gây chọc thủng lớn nhất từ cọc biên: Pxt = Pb,max Pxt 8078.6 kN
479
- Lực chống chọc thủng cho đài móng do cọc biên: Pcx 14409 kN
Pcx = Rbt.h01.[β1.(b02 + c02/2) + β2.(b01 + c01/2)]
- Kiểm tra điều kiện chống chọc thủng đài do cột gây ra: Pxt < Pcx
- Kết luận: Đài móng đảm bảo điều kiện chống chọc thủng do cọc biên gây ra
9.9.8. Tính toán cốt thép đài móng
9.9.8.1. Tính toán cốt thép chịu momen uốn trong đài
Xác định momen uốn trong đài:
Xác định momen uốn trong đài móng bằng phần mềm RSAP.
Biểu đồ màu thể hiện momen uốn theo phương cạnh ngắn của đài móng M3
480
Chia dãy khảo sát momen uốn theo phương cạnh ngắn của đài móng M3
Dựa vào biểu đồ chia dãy khảo sát, khi tính toán cốt thép chịu uốn theo phương cạnh
ngắn của đài móng M3 sẽ chọn momen uốn để tính toán như sau:
Biểu đồ màu thể hiện momen uốn theo phương cạnh dài của đài móng M3
481
Chia dãy khảo sát momen uốn theo phương cạnh dài của đài móng M3
Dựa vào biểu đồ chia dãy khảo sát, khi tính toán cốt thép chịu uốn theo phương cạnh dài
của đài móng M3 sẽ chọn momen uốn để tính toán như sau:
482
- Cường độ chịu kéo: Rs : 350 MPa ξ R: 0.533
- Module đàn hồi: Es: 200000 MPa αR: 0.391
μmax: 2.97%
1.3. Thông số khác
- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ: c: 50 mm
- Hàm lượng cốt thép tối thiểu: μmin: 0.1%
Kết quả tính toán cốt thép chịu uốn cho đài móng M3
Vị trí Thép theo phương cạnh dài Thép theo phương cạnh ngắn
Thông số Lớp dưới Lớp trên Lớp dưới Lớp trên
M (kN.m/m) 1549.61 3674 2185.15 3674
b (mm) 1000 1000 1000 1000
h (mm) 2000 2000 2000 2000
a (mm) 150 64 150 64
h0 (mm) 1850 1936 1850 1936
αm 0.023 0.050 0.033 0.050
ξ 0.023 0.052 0.033 0.052
Bài toán Cốt đơn Cốt đơn Cốt đơn Cốt đơn
Astt (mm2) 2421.7 5565.7 3431.9 5565.7
Ø (mm) 25 28 25 28
a (mm) 200 100 100 100
Bố trí Ø25a200 Ø28a100 Ø25a100 Ø28a100
Ghi chú BT tính toán BT tính toán BT tính toán BT tính toán
Asbt (mm2) 2453.1 6154.4 4906.3 6154.4
μ 0.13% 0.32% 0.27% 0.32%
Kiểm tra HLCT Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa
x (mm) 44.03 110.46 88.06 110.46
Mgh (kN.m) 1569.50 4051.25 3101.19 4051.25
Kiểm tra KNCL Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa
483