You are on page 1of 94

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT

CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG

DỰ ÁN: CẢNG HÀNG KHÔNG QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG NINH


THEO HÌNH THỨC BOT
ĐỊA ĐIỂM: XÃ ĐOÀN KẾT THUỘC KHU KINH TẾ VÂN ĐỒN –
QUẢNG NINH
CHỦ ĐẦU TƯ:
CHỦ ĐẦU TƯ:

HÀ NỘI - 09/2016.

1
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG

DỰ ÁN: CẢNG HÀNG KHÔNG QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG NINH


THEO HÌNH THỨC BOT
ĐỊA ĐIỂM: XÃ ĐOÀN KẾT THUỘC KHU KINH TẾ VÂN ĐỒN –
QUẢNG NINH
CHỦ ĐẦU TƯ:
NHÀ ĐẦU TƯ:

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................6
1. Mô tả tóm tắt dự án.......................................................................................................6

2
2. Quy mô xây dựng..........................................................................................................6
A. CƠ SỞ THỰC HIỆN VÀ QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN......6
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT ...........................................................6
1. Các văn bản pháp luật, quy định của Nhà nước............................................................6
2. Các quy định khác theo thỏa thuận giữa 2 bên..............................................................7
II. MỐI QUA HỆ GIỮA TVGS VÀ CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG DỰ ÁN 7
1. Quan hệ giữ TVGS với Chủ đầu tư...............................................................................8
2. Quan hệ giữ TVGS với Nhà thầu thi công....................................................................8
3. Quan hệ với Đơn vị thiết kế..........................................................................................9
4. Quan hệ với các bên liên quan khác..............................................................................9
III. QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG DỰ ÁN 9
1. Chủ đầu tư ....................................................................................................................10
2. Tư vấn giám sát Đơn vị TVGS......................................................................................10
3. Tư vấn thiết kế...............................................................................................................11
4. Nhà thầu thi công xây dựng...........................................................................................11
B. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÔNG TÁC GIÁM SÁT .............................................13
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG......................13
1. Yêu cầu chung đối với tư vấn giám sát Đơn vị TVGS..................................................13
2. Việc giám sát thường xuyên, liên tục, có hệ thống, được hiểu và có nghĩa như sau.....13
II. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG ......................................................................................14
1. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng.................................................14
2. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của Nhà thầu thi công xây dựng công trình với hồ sơ dự
thầu và hợp đồng xây dựng...............................................................................................14
3. Kiểm tra và nghiệm thu vật tư vật liệu, sản phẩm chế tạo sẵn và thiết bị (vật liệu-thiết bị)
dùng để thi công, lắp đặt vào công trình do Nhà thầu thi công xây dựng công trình cung cấp
theo yêu cầu của thiết kế...................................................................................................17
4. Giám sát chất lượng và nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng........................19
III. GIÁM SÁT KHỐI LƯỢNG .......................................................................................33
1. Khối lượng theo hồ sơ thiết kế......................................................................................33
2. Khối lượng phát sinh so với hồ sơ thiết kế....................................................................34
3. Khối lượng sửa đổi so với hồ sơ thiết kế.......................................................................34
4. Khối lượng thi công khác..............................................................................................34
IV. GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ ................................................................................................35
1. Tiến độ thi công công trình...........................................................................................35
3
2. Giám sát tiến độ.............................................................................................................36
V. GIÁM SÁT AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG .......................36
1. Nguyên tắc chung..........................................................................................................36
2. Giám sát an toàn lao động, vệ sinh môi trường.............................................................37
VI. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỌP ..........................................38
1. Chế độ báo cáo:.............................................................................................................38
2. Tổ chức các cuộc họp:...................................................................................................38
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ..........................................................................................39
1. Nguyên tắc chung..........................................................................................................39
2. Quan hệ của đoàn tư vấn giám sát với các Đơn vị, Công ty.........................................39
3. Quan hệ của đoàn tư vấn giám sát tại công trường.......................................................40
4. Phân công trách nhiệm ký sản phẩm.............................................................................44
VII. QUY TRÌNH GIÁM SÁT CHI TIẾT........................................................................45
1. Giám sát thi công phần móng........................................................................................45
1.1.Giám sát thi công phần cọc .............................................................................45
1.2.Thi công phần đài, giằng móng........................................................................55
2. Giám sát thi công phần thô............................................................................................64
2.1.Giám sát thi công BTCT 64
2.2.Thi công xây gạch 80
2.3.Công tác chống thấm sàn vệ sinh, sê nô và mái...............................................82
2.4.Thi công hệ thống đường ống cấp thoát nước..................................................82
3. Giám sát thi công phần hoàn thiện................................................................................84
3.1.Công tác trát.....................................................................................................84
3.2.Công tác lăn sơn...............................................................................................87
3.3.Công tác ốp tường............................................................................................87
3.4.Công tác lát nền................................................................................................89
3.5.Lắp dựng cửa kính, khung nhôm.....................................................................91
3.6.Lắp đặt thiết bị điện và nước............................................................................92
3.7.Công tác vệ sinh kết cấu công trình.................................................................94
4. Giám sát công tác trắc địa.............................................................................................94

C. CÁC PHỤ LỤC ..........................................................................................................100


Phụ lục 1 Các biểu mẫu nghiệm thu..................................................................................100
Phụ lục 2. Mẫu Thư kỹ thuật.............................................................................................101
Phụ lục 3. Mẫu Báo cáo tháng tư vấn giám sát.................................................................102

CÁC TỪ VIẾT TẮT

4
CĐT: Chủ đầu tư
TVQLDA: Tư vấn quản lý dự án
TVGS: Tư vấn giám sát
TVGS ...: Tư vấn giám sát Đơn vị TVGS
TVTK: Tư vấn tthiết kế
KSGS: Kỹ sư giám sát
NKTC: Nhật ký thi công xây dựng công trình
TKBVTC: Thiết kế bản vẽ thi công
KTTC: Kỹ thuật thi công
PCCC: Phòng cháy chữa cháy
CBKT: Cán bộ kỹ thuật
ATLĐ: An toàn lao động
VSMT: Vệ sinh môi trường

MỞ ĐẦU

1. Mô tả tóm tắt dự án:


- Tên dự án: Cảng hàng không Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh theo hình thức BOT
- Chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư phát triển Vân Đồn

- Nguồn vốn đầu tư: Vốn chủ sở hữu và vốn vay hợp pháp khác của Nhà đầu tư
- Loại công trình: Công trình giao thông (Tương đương công trình giao thông cấp
Đặc biệt).
- Cấp công trình: Mã chuẩn ICAO: Mã sân bay cấp 4E (Đảm bảo phục vụ khai
thác tốt cho máy bay loại có 70-300 ghế (ATR72; A321; B676 -300. B777 – 200
và tương đương);
Và đảm bảo khai thác các máy bay quân sự với cấp sân bay quân sự cấp II
- Địa điểm xây dựng: Xã Đoàn Kết thuộc Khu kinh tế Vân Đồn – Quảng Ninh.
2. Quy mô xây dựng:
- Đường cất hạ cánh (CHC): Xây dựng mới 01 đường CHC kích thước 3000m x45m; Lề
vật liệu rộng 7.5m; Dải hãm phanh 2 đầu CHC kích thước 100m x 60m.

5
- Bảo hiểm tại 2 đầu đường CHC kích thước 300m x300m; Bảo hiểm sườn 2 phía đường
CHC rộng 45m
- Sân đỗ: 04 vị trí đỗ
- Đường lăn nối đường CHC và Sân đỗ
- Nhà ga hành khách: Nhà ga 2 cao trình (Công suất khoảng 2 triệu khách/năm) – Loại
công trình Dân dụng cấp Đặc Biệt
- Các hạng mục công trình phụ trợ khác
A. CƠ SỞ THỰC HIỆN VÀ QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT
1. Các văn bản pháp luật và quy định của Nhà nước:
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội quy định
về Xây dựng;
 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội khóa XIII;
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng;
 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính Phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình;

 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
 Nghị định số 63/2014/ NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về Hướng dẫn thi hành
Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng;
 Các văn bản pháp luật và các quy định khác của Nhà nước có liên quan.
2 Các quy định khác theo thỏa thuận giữa 2 bên
- Căn cứ Hợp đồng số ... /2016/HĐTV/... ký ngày ... tháng ... năm 2016 giữa Công ty
000000 với Công ty cổ phần đầu tư phát triển Vân Đồn về việc Tư vấn giám sát thi công
xây dựng khu hàng không dân dụng – Cảng hàng không Quảng Ninh thuộc dự án: Cảng
hàng không Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh theo hình thức BOT.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được Chủ đầu tư phê duyệt bằng quyết định và đóng
dấu “Bản vẽ thi công đã phê duyệt”, các tài liệu chỉ dẫn thiết kế, thuyết minh thiết kế;

6
- Hồ sơ mời thầu thi công xây lắp và Hồ sơ dự thầu thi công xây lắp của Nhà thầu trúng
thầu thi công xây dựng công trình <Hoặc Hồ sơ chỉ định thầu và hồ sơ đề xuất của nhà thầu
thi công được chỉ định>, kèm theo hợp đồng thi công xây dựng và các tài liệu khác liên
quan đến hợp đồng ký giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu;
- TVGS thực hiện giám sát trên cơ sở Hợp đồng xây lắp và các phụ lục Hợp đồng,
kèm theo hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được Chủ đầu tư phê duyệt;
Những yêu cầu riêng của Chủ đầu tư quy định cho công trình.
II. MỐI QUAN HỆ GIỮA TVGS VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG DỰ ÁN
Quan hệ của TVGS với các bên trong quá trình thi công xây dựng thể hiện qua sơ đồ
dưới đây:

B C
Sơ đồ mối quan hệ của Nhà thầu TVGS với CĐT, NT Thi công, NT TVTK
A. Chủ đầu tư B. NT Thi công C. NT Thiết kế D. NT TVGS
1. Quan hệ hợp đồng 2. Quan hệ quản lý hợp đồng
3. Quan hệ quản lý một phần hợp đồng 4. Quan hệ thông báo tin tức
1. Quan hệ giữa TVGS với Chủ đầu tư
Nhà thầu TVGS ... (mà đại diện là Đoàn TVGS) thực hiện chức năng độc lập, chủ động
giám sát kỹ thuật theo yêu cầu của Chủ đầu tư, thực hiện một cách khách quan theo các nội
dung ghi trong Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng được ban hành kèm
theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ.
Đoàn TVGS có trách nhiệm thường xuyên báo cáo cho Chủ đầu tư trong công việc tư
vấn giám sát thi công ngoài hiện trường.
Đoàn TVGS có trách nhiệm thay mặt Chủ đầu tư theo dõi thực hiện giám sát thi công
của Nhà thầu và khuyến nghị với Chủ đầu tư những bất hợp lý trong từng giai đoạn để
Chủ đầu tư có ý kiến yêu cầu Nhà thầu nghiên cứu điều chỉnh bổ sung, làm rõ những vấn
đề kỹ thuật cần thiết và giải quyết các tình huống đột xuất trên công trường.
Nhà thầu TVGS chỉ có trách nhiệm báo cáo trực tiếp với Chủ đầu tư và nhận sự phân
công trực tiếp từ Chủ đầu tư mà không chịu sự ràng buộc của một bên thứ ba nào khác.
7
2. Quan hệ giữa TVGS với Nhà thầu thi công
Nhà thầu TVGS thực hiện chức năng tư vấn về pháp lý và kỹ thuật cho Chủ đầu tư, do
đó TVGS thay mặt cho Chủ đầu tư thực hiện công tác giám sát và yêu cầu Nhà thầu
tuân thủ chặt chẽ mọi quy định về kỹ thuật, tiến độ và quản lý chất lượng công trình.
Nhà thầu có trách nhiệm báo cáo định kỳ cho Đoàn TVGS về tình hình thi công tại
hiện trường (khối lượng, tiến độ chi tiết, an toàn lao động, vệ sinh môi trường…) các
vướng mắc và phát sinh để TVGS kịp thời xem xét và báo cáo với Chủ đầu tư giải
quyết.
Nhà thầu thi công xây lắp phải thực hiện chế độ giao ban nhanh với Đoàn TVGS như
sau:
- Hàng ngày vào giờ đầu ca: Cán bộ kỹ thuật của Nhà thầu phải báo cáo kế hoạch làm
việc trong ngày cho cán bộ TVGS, kiến nghị biện pháp khắc phục các vấn đề tồn tại
từ ca trước. Đồng thời cán bộ TVGS thông báo yêu cầu thí nghiệm vật liệu sẽ dùng
hoặc thử nghiệm các công việc đã hoàn thành từ trước (nếu có) và hai bên ký xác nhận
các thông báo này;
- Hàng ngày vào cuối giờ ca: Cán bộ kỹ thuật của Nhà thầu phải báo cáo tình hình thi
công trong ngày cho cán bộ TVGS.
- Hàng tuần vào ngày định kỳ, trước khi đại diện có thẩm quyền của các bên họp giao
ban tại hiện trường, Nhà thầu phải chuẩn bị một báo cáo tuần tóm tắt tình hình thi công
trong tuần, đánh giá tiến độ, chất lượng và dự kiến kế hoạch thực hiện tuần tới và gửi
cho Trưởng đoàn TVGS.
3. Quan hệ với Đơn vị thiết kế
Trước khi và trong quá trình thi công, nhà thầu TVGS có quyền đề nghị cán bộ giám
sát thiết kế giải thích tài liệu thiết kế để phục vụ kiểm tra công tác thi công xây dựng và lắp
đặt thiết bị theo đúng yêu cầu của Dự án.
Nếu trong quá trình thi công có những thay đổi thiết kế hoặc kỹ thuật, vật tư so với
thiết kế đã được phê duyệt, đơn vị thiết kế (hoặc nhà chế tạo) phải có thoả thuận bằng văn
bản với Đoàn TVGS để gửi tới Chủ đầu tư xem xét và phê duyệt.
4. Quan hệ với các bên liên quan khác
Nhà thầu TVGS giúp Chủ đầu tư phối hợp với các bên liên quan đến công trình, giải
quyết các vấn đề thuộc phạm vi công việc của mình, tư vấn cho chủ đầu tư làm việc với các
bên hữu quan để giải quyết các vấn đề có liên quan.
III. QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG DỰ ÁN
1. Chủ đầu tư
a) Chủ đầu tư là người quyết định cuối cùng về tất cả các vấn đề liên quan đến dự án.

8
b) Quan hệ chính thức với tất cả các Nhà thầu khác có liên quan đến dự án, bằng hợp
đồng kinh tế, hoặc thoả thuận riêng trong khuôn khổ luật pháp cho phép.
c) Thay đổi hoặc yêu cầu Đơn vị TVGS thay đổi người giám sát trong trường hợp người
giám sát không thực hiện đúng quy định.
d) Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với Đơn vị TVGS theo quy định trong
hợp đồng kinh tế và theo pháp luật.
đ) Thông báo cho các bên liên quan về nhiệm vụ, quyền hạn của cá nhân trong hệ thống
quản lý chất lượng của Chủ đầu tư và kỹ sư giám sát Đơn vị TVGS.
e) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với nhà thầu thi công xây dựng khi xét thấy chất
lượng thi công xây dựng không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công không đảm
bảo an toàn.
g) Xử lý kịp thời những đề xuất của KSGS Đơn vị TVGS.
h) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng với Đơn vị TVGS
i) Không được thông đồng hoặc dùng ảnh hưởng của mình để áp đặt làm sai lệch kết quả
giám sát.
k) Lưu trữ kết quả giám sát thi công xây dựng công trình.
Và các quyền hạn, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
2. Tư vấn giám sát Đơn vị TVGS
a) TVGS ... có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ vai trò trách nhiệm của mình như đã ký kết
(hoặc thoả thuận bằng văn bản) với Chủ đầu tư bằng hợp đồng kinh tế.
b) Nghiệm thu xác nhận khi công trình đã thi công bảo đảm đúng thiết kế, theo quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và đảm bảo chất lượng.
c) Từ chối nghiệm thu công trình không đạt yêu cầu chất lượng
d) Đề xuất với Chủ đầu tư xây dựng công trình những bất hợp lý về thiết kế nếu phát
hiện ra để kịp thời sửa đổi.
d) Yêu cầu Nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đúng hợp đồng thi công xây lắp ký với
Chủ đầu tư.
đ) Bảo lưu các ý kiến của Đơn vị TVGS đối với công việc giám sát do mình đảm nhận.
e) Từ chối yêu cầu bất hợp lý của các bên liên quan.
Và các quyền hạn, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
3. Tư vấn thiết kế

9
a) Thực hiện chế độ giám sát tác giả theo quy định.
b) Kịp thời xử lý các sai sót, bất hợp lý của thiết kế do các bên phát hiện hoặc tự phát
hiện.
c) Tham gia nghiệm thu công trình theo quy định khi có yêu cầu.
4. Nhà thầu thi công xây dựng
4.1. Trách nhiệm chung của Nhà thầu
a) Nhà thầu phải thi công và hoàn thành công trình theo Hợp đồng và chỉ dẫn của Chủ
đầu tư hoặc Nhà tư vấn và phải sửa chữa bất kỳ sai sót nào trong công trình/hạng mục
công trình.
b) Nhà thầu phải cung cấp thiết bị, máy móc và tài liệu của Nhà thầu được nêu trong
Hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất/Hợp đồng và toàn bộ nhân lực, vật liệu tiêu hao và
những vật dụng cùng các dịch vụ khác, dù là những thứ có tính chất tạm thời hoặc
lâu dài, được đòi hỏi trong và cho thi công công trình và sửa chữa sai sót.
c) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, ổn định và an toàn của mọi thao tác
trên công trường và mọi biện pháp thi công.
d) Bất kỳ lúc nào Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn có thể yêu cầu, Nhà thầu phải đệ trình
các chi tiết của việc bố trí và các biện pháp thi công mà Nhà thầu đề xuất để được
chấp thuận áp dụng cho việc thi công xây dựng công trình. Không được thay đổi
đáng kể những sự bố trí và các biện pháp nếu không thông báo trước cho Chủ đầu tư
hoặc Nhà tư vấn
4.2. Đại diện của Nhà thầu
e) Nhà thầu phải chỉ định đại diện mình và uỷ quyền cho người đại diện điều hành
công việc thay mặt Nhà thầu thực hiện Hợp đồng
f) Trừ khi đại diện Nhà thầu được nêu tên trong Hợp đồng, trước ngày khởi công,
Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư tên và thông tin về người mà Nhà thầu đề nghị
làm Đại diện của Nhà thầu để xem xét và đồng ý. Nếu người này không được chấp
nhận hoặc sau đó bị gạt bỏ hoặc nếu người được bổ nhiệm không đảm bảo hoạt động
với tư cách là người đại diện Nhà thầu thì, một cách tương tự, Nhà thầu phải trình tên
và các thông tin về người đại diện khác thích hợp cho vị trí này.
g) Nếu không được sự đồng ý trước của Chủ đầu tư (hoăc Nhà tư vấn), Nhà thầu
không được bãi nhiệm đại diện Nhà thầu hoặc bổ nhiệm người khác thay thế.
h) Toàn bộ thời gian của Đại diện Nhà thầu phải được dành cho việc chỉ đạo thực
hiện hợp đồng của Nhà thầu. Nếu đại diện của Nhà thầu buộc phải tạm thời vắng
mặt tại công trường trong thời gian thi công công trình, Nhà thầu phải cử người
thay thế phù hợp với sự chấp thuận trước của Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn.
i) Đại diện của Nhà thầu, thay mặt Nhà thầu, phải tiếp nhận các chỉ dẫn của Chủ đầu
tư/ Nhà tư vấn.
j) Đại diện của Nhà thầu có thể giao nhiệm vụ và qui định rõ thẩm quyền cho bất
cứ người nào của nhà thầu có năng lực đồng thời có thể huỷ bỏ việc uỷ quyền này
tại bất cứ thời điểm nào. Việc giao nhiệm vụ hoặc huỷ bỏ sẽ chỉ có hiệu lực khi
10
Chủ đầu tư nhận được thông báo trước do đại diện Nhà thầu ký, nêu rõ tên,
nhiệm vụ và thẩm quyềncủa người được giao hoặc huỷ bỏ.

4.3. Hợp tác


Nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện việc hợp tác trong công việc đối với:
a) Nhân lực của Chủ đầu tư,
b) Các Nhà thầu khác do Chủ đầu tư thuê,
c) Các nhân viên của các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước,
Các dịch vụ cho những người này và các Nhà thầu khác có thể bao gồm việc sử
dụng thiết bị của Nhà thầu, các công trình tạm hoặc việc bố trí đường vào công trường
là trách nhiệm của Nhà thầu. Trường hợp các dịch vụ này làm phát sinh chi phí ngoài giá
hợp đồng thì các bên xem xét thoả thuận bổ sung chi phí này.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về các hoạt động thi công xây lắp của mình trên
công trường, và phải phối hợp các hoạt động của mình với hoạt động của các Nhà thầu
khác của Chủ đầu tư trên công trường xây dựng của dự án.
Và các quyền hạn, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
B. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÔNG TÁC GIÁM SÁT
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
1. Yêu cầu chung đối với tư vấn giám sát Đơn vị TVGS
a) Thực hiện giám sát ngay từ khi khởi công công trình.
b) Thường xuyên, liên tục trong quá trình thi công xây dựng.
c) Căn cứ vào thiết kế được duyệt, chỉ dẫn kỹ thuật, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng
được áp dụng. Các hồ sơ tài liệu liên quan khác.
d) Trung thực, khách quan, không vụ lợi.
e) Các công việc giám sát: Theo nội dung công việc trong hợp đồng.
2. Việc giám sát thường xuyên, liên tục, có hệ thống, được hiểu và có nghĩa như sau:
a) TVGS Đơn vị TVGS sẽ thống nhất với Nhà thầu thi công xây dựng, Chủ đầu tư về hệ
thống, kế hoạch, biện pháp kiểm soát chất lượng, trên cơ sở hồ sơ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật,
các tiêu chuẩn áp dụng cho công tác thi công và nghiệm thu, biện pháp thi công, quy trình
giám sát thi công và nghiệm thu và các đề xuất khác do các bên đề xuất;
b) Giám sát thi công xây dựng, nghiệm thu công việc xây dựng theo đúng quy trình giám
sát thi công và và nghiệm thu, đúng biện pháp kiểm soát chất lượng được Chủ đầu tư phê
duyệt;
c) KSGS Đơn vị TVGS có mặt tại hiện trường, để kiểm tra và nghiệm thu vật tư, thiết bị;
nghiệm thu công việc xây dựng hoàn thành; nghiệm thu che khuất hay nghiệm thu giai đoạn
11
sau khi có phiếu yêu cầu nghiệm thu của Nhà thầu do chỉ huy trưởng công trường ký xác
nhận. Kết quả nghiệm thu được ghi biên bản hoặc phiếu kiểm tra do Nhà thầu lập;
d) Đối với các công việc kiểm tra nghiệm thu thường xuyên hàng ngày mà kết quả kiểm
tra ghi vào phiếu kiểm tra hay NKTC thì không bắt buộc phải có phiếu yêu cầu nghiệm thu;
đ) Việc kiểm tra, nghiệm thu và ghi chép NKTC diễn ra theo một quy trình nhất định,
tuần tự, không thay đổi trong suốt quá trình xây dựng công trình.
II. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG:
1. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng
Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại Điều 107 của
Luật Xây dựng như sau:
1.1. Bàn giao mặt bằng xây dựng
a) Chủ đầu tư cùng Tư vấn thiết kế bàn giao mặt bằng xây dựng bằng văn bản có chữ ký
và đóng dấu cho Nhà thầu thi công xây dựng công trình. Chủ đâu tư có thể bàn giao toàn bộ
mặt bằng hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng do Chủ đầu tư và Nhà thầu thi công xây
dựng công trình thoả thuận.
b) KSGS ... ký tham gia chứng kiến, nhận bàn giao cọc mốc từ Chủ đầu tư (Bản gốc).
1.2. Kiểm tra, xem xét và cho ý kiến về hồ sơ do Chủ đầu tư cung cấp, bao gồm:
a) Giấy phép xây dựng đối với những công trình theo quy định phải có giấy phép xây
dựng, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 điều 106 của Luật Xây dựng, trường hợp
này do Chủ đầu tư tự quyết định và tự chịu trách nhiệm.
b) Hồ sơ thiết kế liên quan đến công trình hoặc hạng mục công trình đã được duyệt bao
gồm bản vẽ, thuyết minh thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan. Bản vẽ
thiết kế thi công bắt buộc phải có dấu “BẢN VẼ ĐÃ PHÊ DUYỆT” của Chủ đầu tư theo
quy định. Trong trường hợp toàn bộ bản vẽ chưa được Chủ đầu tư triển khai phê duyệt xong
mà chỉ có từng phần thì các phần này cũng buộc phải được đóng dấu phê duyệt theo quy
định.
c) Hợp đồng thi công xây dựng giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu thi công.
d) Hồ sơ chào thầu được Chủ đầu tư chấp thuận của Nhà thầu thi công.
e) Có biện pháp thi công, biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong
quá trình thi công xây dựng do Nhà thầu thi công xây dựng công trình lập, Tư vấn giám sát
kiểm tra, xem xét góp ý và được Chủ đầu tư phê duyệt.
2. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của Nhà thầu thi công xây dựng công trình với hồ sơ
dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm:
12
2.1. Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của Nhà thầu thi công xây dựng công trình
đưa vào công trường
a) Kiểm tra nhân lực của Nhà thầu theo đúng hồ sơ trúng thầu đã phê duyệt. Chỉ huy
trưởng công trường phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định; các cán bộ, công nhân viên
của Nhà thầu phải có đủ chứng chỉ, văn bằng nghề nghiệp và chứng nhận học ATLĐ. Tất cả
các trường hợp khác với hồ sơ trúng thầu đều phải được Chủ đầu tư đồng ý bằng văn bản.
b) Thiết bị thi công của Nhà thầu phải có tên trong danh sách thiết bị đưa vào công trình
theo hồ sơ trúng thầu được phê duyệt, các máy móc thiết bị mang đến công trường phải có
đủ các chứng chỉ kiểm định an toàn định kỳ còn hiệu lực. Tất cả các trường hợp khác với hồ
sơ trúng thầu đều phải được Chủ đầu tư đồng ý bằng văn bản.
2.2. Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của Nhà thầu thi công xây dựng công trình
a) Hệ thống quản lý chất lượng của Nhà thầu phải được thể hiện trong hồ sơ trúng thầu,
nếu trong hồ sơ trúng thầu không có hoặc thiếu thì kiến nghị Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu
xây dựng cung cấp.
b) Trường hợp hệ thống quản lý chất lượng của Nhà thầu không đúng như trong hồ sơ
trúng thầu thì kiến nghị Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu thực hiện đúng như trong hồ sơ trúng
thầu, nếu Nhà thầu có thay đổi thì phải có văn bản đề nghị và được Chủ đầu tư chấp thuận
bằng văn bản.
2.3. Kiểm tra biện pháp thi công
TVGS kiểm tra đánh giá biện pháp thi công về các nội dung đảm bảo chất lượng, tiến độ;
hệ thống quản lý chất lượng; chỉ huy trưởng công trường, kỹ sư chất lượng, phụ trách an
toàn, an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ; phương án tổ chức mặt
bằng, phối hợp công việc giữa các Nhà thầu; các dự phòng rủi ro và biện pháp khống chế và
các nội dung khác có liên quan.
2.4. Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, chứng chỉ thợ vận hành máy
a) Các máy móc thiết bị đưa vào công trình phải có các tài liệu sau:
- Lý lịch máy, chứng nhận kiểm định an toàn đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Các thiết bị đo đạc kiểm tra phải có chứng nhận hiệu chuẩn của cơ quan có chức năng.
b) Thợ vận hành máy, thiết bị đo kiểm phải có đủ chứng chỉ đào tạo vận hành hợp lệ
theo quy định.

13
2.5. Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây
dựng phục vụ thi công xây dựng công trình
a) Nhà thầu phải đệ trình phương án sử dụng các phòng thí nghiệm hợp chuẩn, như trong
hồ sơ trúng thầu, có chứng chỉ cấp nhà nước (dấu LAS-XD, VILAS)
b) Các cơ sở sản xuất vật tư vật liệu dự định cung cấp cho công trình theo cam kết của
Nhà thầu trong hồ sơ trúng thầu phải có Đăng ký kinh doanh, có các giấy chứng nhận đảm
bảo chất lượng sản phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2.6. Biên bản kiểm tra công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng trên công
trường có các nội dung sau:

STT Nội dung kiểm tra Kết quả kiểm tra

1 Hệ thống tiêu chuẩn, qui phạm kỹ thuật chuyên môn có Đủ Không


liên quan

2 Hệ thống đảm bảo chất lượng thi công xây dựng trên Có Không
công trường

3 Chế độ qui định trách nhiệm về chất lượng thi công Có Không

4 Năng lực của cán bộ quản lý Phù hợp Không

5 Năng lực của cán bộ kỹ thuật thi công Phù hợp Không

6 Chứng chỉ tay nghề của các loại thợ chính Có Không

7 Năng lực của thầu phụ và chế độ quản lý đối với thầu phụ Phù hợp Không

8 Tính pháp lý của bản vẽ thi công Có Không

9 Bảng tổng tiến độ thi công Có Không

10 Biện pháp thi công Có Không

11 Chế độ kiểm nghiệm chất lượng thi công Có Không

12 Phòng thí nghiệm hiện trường Chuẩn Không

13 Năng lực trang thiết bị phục vụ thi công Phù hợp Không

14 Điều kiện kho bãi cất giữ và quản lý vật liệu, thiết bị ở Đạt Y/C Không

14
hiện trường

15 Chế độ lập và lưu trữ hồ sơ quản lý chất lượng xây dựng Có Không
công trình

16 … … …

3. Kiểm tra và nghiệm thu vật tư vật liệu, sản phẩm chế tạo sẵn và thiết bị (vật liệu-
thiết bị) dùng để thi công, lắp đặt vào công trình do Nhà thầu thi công xây dựng công
trình cung cấp theo yêu cầu của thiết kế.
3.1. Trình phê duyệt vật liệu-thiết bị
a) Nhà thầu có trách nhiệm trình vật tư, vật liệu, sản phẩm chế tạo sẵn và thiết bị vào sử
dụng và lắp đặt vào công trình theo hồ sơ chào thầu được chấp thuận để Chủ đầu tư phê
duyệt.
b) Chủ đầu tư kiểm soát và phê duyệt dựa trên yêu cầu thiết kế, hồ sơ mời thầu và hồ sơ
chào thầu được phê duyệt.
c) Nhà thầu chỉ được phép đưa đúng những vật tư vật liệu, sản phẩm chế tạo sẵn và thiết
bị được phê duyệt đó vào công trường.
d) Biểu mẫu phê duyệt vật liệu, thiết bị theo quy định
3.2. Kiểm tra vật liệu-thiết bị
a) Đối với vật tư:
- Kiểm tra giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (với vật liệu nhập khẩu), chứng nhận chất
lượng, kết quả thí nghiệm của nhà sản xuất trước khi đưa vật tư thiết bị vào công trình. Tổ
chức lấy mẫu và thí nghiệm vật tư theo quy định. Công tác thí nghiệm được thực hiện tại
Phòng thí nghiệm hợp chuẩn do Nhà thầu đề xuất được Chủ đầu tư kiểm tra chấp thuận.
b) Đối với thiết bị: Kiểm tra giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (với thiết bị nhập
khẩu), chứng nhận chất lượng, catalogue, tài liệu hướng dẫn lắp đặt và vận hành của nhà sản
xuất trước khi đưa vật tư thiết bị vào công trình.
c) Đối với sản phẩm chế tạo sẵn:
- Với các sản phẩm được sản xuất công nghiệp và đã là hàng hóa trên thị trường, KSGS
... kiểm tra xuất xứ, nhãn mác hàng hóa; công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản
xuất, chứng nhận hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn; chứng chỉ chất lượng, phiếu xuất xưởng.
KSGS ... kiểm tra cơ sở sản xuất hàng hóa khi Chủ đầu tư có yêu cầu theo hợp đồng;

15
- Với các sản phẩm được sản xuất, chế tạo riêng cho công trình xây dựng theo yêu cầu
của thiết kế là sản phẩm được sản xuất, chế tạo tại các cơ sở sản xuất công nghiệp, KSGS ...
kiểm tra chứng chỉ chất lượng, phiếu xuất xưởng, biên bản nghiệm thu chất lượng của Nhà
thầu và đơn vị sản xuất. KSGS ... kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất cơ sở chế tạo trong quá
trình sản xuất.
3.3. Thí nghiệm, kiểm định, giám định
a) Khi có nghi ngờ về chất lượng, nguồn gốc, xuất xứ vật liệu-thiết bị sử dụng lắp đặt vào
công trình do Nhà thầu cung cấp, KSGS ... kiến nghị Chủ đầu tư thực hiện kiểm tra trực tiếp
vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình, bởi một phòng thí nghiệm hợp chuẩn hoặc
đơn vị kiểm định, giám định độc lập do Chủ đầu tư chỉ định và ... chấp nhận.
b) Nhà thầu, nhà cung cấp, nhà sản xuất phải có văn bản giải trình làm rõ và cam kết
bằng văn bản, chịu hoàn toàn trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc xuất xứ vật tư vật liệu,
sản phẩm chế tạo sẵn trong phạm vi trách nhiệm của mình. Văn bản cam kết phải được Chủ
đầu tư chấp thuận.
3.4. Nghiệm thu vật liệu-thiết bị đưa vào sử dụng
a) Các kết quả kiểm tra và số lượng vật tư vật liệu đưa vào công trình từng thời điểm
trong ngày được ghi trong nhật ký thi công xây dựng công trình (NKTC).
b) Tất cả vật liệu-thiết bị phải được nghiệm thu trước khi đưa vào sử dụng, lắp đặt cho
công trình.
c) Trường hợp do yêu cầu tiến độ Nhà thầu có thể sử dụng trước nếu được sự đồng ý của
Chủ đầu tư. Các chi phí hủy bỏ, thay thế vật liệu-thiết bị không đạt yêu cầu chất lượng theo
kết quả thí nghiệm, kiểm định, giám định và ảnh hưởng đến tiến độ công trình Nhà thầu
chịu hoàn toàn trách nhiệm.
d) Biên bản nghiệm thu vật tư vật liệu sản phẩm chế tạo sẵn và thiết bị xem 2.2 Phụ lục 2.
4. Giám sát chất lượng và nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng
4.1 Lập và phê duyệt biện pháp thi công
a) Nhà thầu có trách nhiệm lập và phê duyệt biện pháp thi công cho các công việc mà
mình thực hiện dựa trên hồ sơ dự thầu đã được Chủ đầu tư chấp thuận và điều kiện thực tế
hiện trường. Trước khi phê duyệt phải chuyển BPTC cho Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư
xem xét cho ý kiến bằng văn bản.
b) BPTC phải thể hiện được các nội dung cơ bản như: Hệ thống quản lý chất lượng;
thuyết minh tính toán biện pháp; các bản vẽ mặt bằng tổ chức thi công, trình tự thi công; các
giải pháp dự phòng và giải quyết sự cố; các yêu cầu về đảm bảo tiến độ, huy động nhân lực;
16
các biện pháp phối hợp với các Nhà thầu khác có liên quan; các yêu cầu về đảm bảo an toàn
cho người và thiết bị; biện pháp bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, và an ninh trật tự
trên công trường.
c) Đối với các biện pháp thi công được cho là đặc biệt thì phải có cả thiết kế riêng
(thuyết minh tính toán và bản vẽ) và Chủ đầu tư chấp thuận. Nếu thấy cần thiết Biện pháp
thi công này phải được đơn vị tư vấn có năng lực thẩm tra. Chủ đầu tư chỉ định đơn vị tư
vấn thẩm tra.
4.2 Giám sát thi công xây dựng
a) KSGS ... có trách nhiệm giám sát thi công và xác nhận khối lượng đúng thiết kế; đúng
quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và theo biện pháp thi công được duyệt.
b) Kịp thời phát hiện sai sót, bất hợp lý và nội dung không phù hợp cần điều chỉnh của
thiết kế để bảo cáo Chủ đầu tư yêu cầu Tư vấn thiết kế xử lý, điều chỉnh.
c) Tư vấn thiết kế điều chỉnh khi thấy yêu cầu đó là đúng.
4.3. Lập và ghi chép Nhật ký thi công xây dựng công trình
a) Nhà thầu thi công xây dựng công trình có trách nhiệm lập sổ Nhật ký thi công xây
dựng (NKTC). NKTC là tài liệu gốc về thi công công trình (hay hạng mục công trình) nhằm
ghi chép, trao đổi thông tin nội bộ của Nhà thầu thi công xây dựng, trao đổi thông tin giữa
Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát, Nhà thầu thi công xây dựng, Nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình. Sổ NKTC được đánh số trang, đóng dấu giáp lai của Nhà thầu thi công và đóng dấu
xác nhận của Chủ đầu tư theo quy định hiện hành.
b) Mẫu NKTC:
- Trang 1 là trang bìa ghi rõ “Nhật ký thi công xây dựng công trình” (hoặc hạng mục
công trình), tên công trình, hạng mục công trình, quyển số, bìa mầu.
- Trang 2 ghi thông tin chung về công trình (thông tin vắn tắt) bao gồm: Tên công trình,
địa điểm xây dựng, chiều cao tầng, diện tích xây dựng, diện tích sàn … Một số thông tin
vắn tắt khác.
- Trang 3 ghi thông tin chung về:
+ Nhà thầu thi công, tên và chữ ký của những cán bộ, kỹ sư trực tiếp tham gia xây dựng
công trình, điện thoại liên hệ (Giám đốc điều hành, chủ nhiệm công trình, kỹ sư thi công
…)
+ Chủ đầu tư: Tên, chữ ký của các cán bộ có liên quan tham gia điều hành xây dựng
công trình, điện thoại liên hệ.

17
+ Tư vấn thiết kế: Tên, chữ ký của Chủ nhiệm đồ án Thiết kế xây dựng công trình, chủ
trì các bộ môn, điện thoại liên hệ.
+ TVGS ...: Tên, chữ ký của Trưởng đoàn và các thành viên trong đoàn Tư vấn giám sát,
điện thoại liên hệ.
c) Nội dung ghi chép:
- Nhà thầu thi công xây dựng công trình ghi NKTC, diễn biến điều kiện thi công hàng
ngày (thời tiết, nhân lực, thiết bị thi công…); tình hình thi công từng loại công việc; những
sai lệch so với bản vẽ thi công, có ghi rõ nguyên nhân, biện pháp sửa chữa; nội dung bàn
giao ca thi công trước đối với ca thi công sau; nhận xét của cán bộ quản lý chất lượng tại
hiện trường về chất lượng thi công xây dựng và các công việc khác có liên quan;
- Chủ đầu tư, Tư vấn thiết kế, KSGS ... ghi kết quả giám sát, kiểm tra và nghiệm thu tại
hiện trường; những ý kiến về xử lý các công việc, thay đổi tại hiện trường, các yêu cầu Nhà
thầu thi công khắc phục hậu quả các sai phạm về chất lượng công trình xây dựng và các
công việc khác có liên quan.
4.4. Kiểm định chất lượng công trình xây dựng:
a) Trong quá trình giám sát thi công xây dựng nếu thấy nghi ngờ về chất lượng công
việc xây dựng mà Nhà thầu không thể chứng minh làm rõ, KSGS ... đề nghị Chủ đầu tư tổ
chức kiểm định lại;
b) Chủ đầu tư chỉ định nhà thầu kiểm định đủ năng lực thực hiện công tác kiểm định;
c) KSGS ... kiểm tra năng lực nhà thầu kiểm định và chứng kiến, kiểm tra kết quả kiểm
định;
d) Chi phí kiểm định do bên thực hiện sai chi trả.
4.5. Phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi
công xây dựng công trình
a) Nguyên tắc về việc phối hợp các bên trong giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát
sinh trong quá trình thi công xây dựng là: Chủ đầu tư chủ trì tổ chức giải quyết, các đơn vị
tham gia xây dựng công trình đưa ra ý kiến của mình;
b) Trên cơ sở ý kiến của các bên liên quan Chủ đầu tư là người đưa ra quyết định cuối
cùng để các bên thực hiện nếu không còn vướng mắc.
4.6. Lập và xác nhận bản vẽ hoàn công

18
a) Bản vẽ hoàn công là bản vẽ bộ phận công trình, công trình xây dựng hoàn thành, trong
đó thể hiện kích thước thực tế so với kích thước thiết kế, được lập trên cơ sở bản vẽ thi công
đã được phê duyệt.
b) Nếu các kích thước thực tế của công trình, hạng mục công trình không vượt quá sai số
cho phép so với kích thước thiết kế, bản vẽ thi công được chụp (photocopy) lại và được các
bên có liên quan đóng dấu và ký xác nhận lên bản vẽ để làm bản vẽ hoàn công.
c) Các bộ phận bị che khuất của công trình phải được lập bản vẽ hoàn công hoặc được
đo đạc xác định kích thước thực tế trước khi tiến hành công việc tiếp theo.
d) Mọi sửa đổi so với thiết kế được duyệt phải được thể hiện trên bản vẽ hoàn công. Các
sửa đổi, bổ sung trong quá trình thi công đều phải có ý kiến của Tư vấn thiết kế, trong
trường hợp sửa đổi thiết kế không làm thay đổi lớn đến thiết kế tổng thể công trình, người
chịu trách nhiệm thiết kế (chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế) ghi trong NKTC (hoặc
phiếu sử lý thiết kế).
đ) Những sửa đổi bổ sung này nhất thiết phải có ý kiến đồng ý của Chủ đầu tư và là cơ
sở để Nhà thầu lập bản vẽ hoàn công.
e) Phần sửa đổi bổ sung được bổ sung vẽ riêng thành một bản kèm theo bản hoàn công
theo bản vẽ thi công nếu trong bản vẽ hoàn công không thể hiện được (có ghi chú vẽ từ
NKTC hoặc phiếu sử lý thiết kế). Hoặc chi tiết sửa đổi trong bản vẽ hoàn công được đánh
dấu khoanh lại và ghi chỉ dẫn xem ở bản chi tiết từ NKTC hoặc phiếu sử lý thiết kế.
g) Nhà thầu thi công xây dựng công trình có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công xây dựng
công trình. Trong bản vẽ hoàn công phải ghi rõ họ tên, chữ ký của người lập bản vẽ hoàn
công. Người đại diện theo pháp luật của Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải ký tên
và đóng dấu. Bản vẽ hoàn công là cơ sở để nghiệm thu hạng mục công trình và thực hiện
bảo hành và bảo trì công trình.
h) Bản vẽ hoàn công được Trưởng đoàn/ Phó trưởng đoàn TVGS ... ký xác nhận.
i) Mẫu dấu bản vẽ hoàn công theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 10/2013/TT-BXD
của Bộ Xây dựng.
4.7. Quy định chung về nghiệm thu công trình xây dựng
(Công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-
CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng)
Hệ thống tiêu chuẩn xây dựng áp dụng cho công tác nghiệm thu:

19
- Hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam, bao gồm quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng.
Tiêu chuẩn Quốc tế, nước ngoài, thuộc các tiêu chuẩn của một số nước được phép áp
dụng tại Việt Nam.
- Các tiêu chuẩn sau đây bắt buộc phải áp dụng.
Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Tổ chức thi công;
Phòng chống cháy nổ;
Bảo vệ môi trường;
An toàn lao động.
a) Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng, bao gồm: Nghiệm thu công việc
xây dựng; nghiệm thu hoàn thành giai đoạn thi công xây dựng; nghiệm thu hoàn thành hạng
mục công trình, công trình xây dựng để đưa vào sử dụng.
b) Chủ đầu tư gửi cơ quan quản lý nhà nước báo cáo hoàn thành hạng mục công trình
hoặc hoàn thành công trình cùng danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc
công trình.
c) Tư vấn giám sát nghiệm thu công việc xây dựng xây dựng; nghiệm thu hoàn thành
giai đoạn thi công xây dựng; nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây
dựng để đưa vào sử dụng.
d) Nhà thầu thi công xây dựng phải tự nghiệm thu nội bộ các công việc xây dựng, đặc
biệt là các công việc, bộ phận bị che khuất; giai đoạn thi công xây dựng bộ phận công trình;
các hạng mục công trình và công trình đưa vào sử dụng.
đ) Sau khi nghiệm thu nội bộ đạt yêu cầu, Nhà thầu thi công xây dựng lập “Phiếu yêu
cầu nghiệm thu” có chữ ký xác nhận của chỉ huy trưởng công trường gửi Chủ đầu tư, TVGS
nghiệm thu. Mẫu phiếu yêu cầu nghiệm thu được Chủ đầu tư phê duyệt trước khi ban hành
theo mẫu A, 2.2 Phụ lục 2.
e) Các bộ phận bị che khuất của công trình phải được nghiệm thu và vẽ bản vẽ hoàn
công hoặc đo đạc xác dịnh kích thước thực tế trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.
g) Đối với một số công việc nhất định nghiệm thu nhưng chưa thi công ngay hoặc đối
với một số vị trí có tính đặc thù, thì trước khi thi công tiếp theo phải tổ chức nghiệm thu lại.
h) Đối với công việc, giai đoạn thi công xây dựng sau khi nghiệm thu được chuyển Nhà
thầu khác thực hiện tiếp thì phải được Nhà thầu thực hiện giai đoạn tiếp theo cùng tham gia
nghiệm thu và ký xác nhận.
i) Các biểu mẫu nghiệm thu theo quy định.
4.8. Nghiệm thu công việc xây dựng
20
Nghiệm thu công việc xây dựng thực hiện theo Điều 27 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Biểu mẫu nghiệm thu theo các quy định của nhà nước.
4.8.1. Tài liệu làm căn cứ và chất lượng đánh giá công việc xây dựng: (Được ghi rõ trong
biên bản nghiệm thu).
a) Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
- Quy trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất Chủ đầu tư và các nhà
thầu có liên quan;
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết
kế đã được chấp thuận: (Ghi rõ tên các bản vẽ thiết kế có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu);
- Tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng được áp dụng: (Ghi rõ tên tiêu chuẩn, qui phạm, tài
liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến đối tượng nghiệm thu);
- Hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng;
- Biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng;
- Các tài liệu thí nghiệm, quan trắc, kết quả thí nghiệm mẫu kiểm nghiệm của đối
tượng nghiệm thu (nếu thiết kế hoặc tiêu chuẩn, qui phạm có liên quan yêu cầu);
- Bản vẽ hoàn công;
- Nhật ký thi công và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
- Biên bản nghiệm thu nội bộ đối tượng nghiệm thu.
b) Về chất lượng công việc xây dựng: (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn qui phạm kỹ
thuật, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn và yêu cầu kỹ thuật của công trình xây
dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu:
- Đưa ra các nội dung kỹ thuật cần kiểm tra để có cơ sở đánh giá chất lượng cần nghiệm
thu;
- Đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu kỹ thuật của công trình xây
dựng;
- Đánh giá chất lượng đối tượng nghiệm thu.
4.8.2. Nội dung và trình tự nghiệm thu:
a) Kiểm tra tại chỗ đối tượng nghiệm thu: Công việc xây dựng, thiết bị lắp đặt
tĩnh tại hiện trường;

b) Trong khi nghiệm thu, trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc
kiểm định sau:
Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng, chất lượng các công việc hoàn thành với số

21
liệu ghi trong biên bản, tài liệu trình để nghiệm thu:
- Yêu cầu nhà thầu xây lắp lẫy mẫu kiểm nghiệm từ đối tượng nghiệm thu ở công
trình để thí nghiệm bổ sung;
- Thử nghiệm lại đối tượng nghiệm thu;
- Kiểm tra mức độ đúng đắn của những kết luận ghi trong biên bản nghiệm thu vật
liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng, và các kết quả thí nghiệm có liên
quan đến chất lượng đối tượng nghiệm thu do nhà thầu xây lắp thực hiện và cung cấp.
c) Đối chiếu các kết quả kiểm tra với tài liệu thiết kế được duyệt, yêu cầu của các
tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu hướng dẫn hoặc các tiêu
chuẩn kỹ thuật vận hành thiết bị máy móc để đánh giá chất lượng.
d) Trên cơ sở đánh giá chất lượng nghiệm thu đưa ra kết luận:
- Trường hợp thứ nhất: Chấp nhận nghiệm thu các đối tượng đã xem xét và lập biên
bản theo Phụ lục 02 của Hướng dẫn này.
- Trường hợp thứ hai: Không chấp nhận nghiệm thu khi các đối tượng thi công
chưa xong, thi công sai hoặc có nhiều chỗ sai với thiết kế được duyệt, hoặc không đáp
ứng được những yêu cầu của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng công trình và những yêu
cầu của các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan. Hội đồng nghiệm thu lập
biên bản (vào sổ nhật ký thi công) về nội dung sau:
+ Những công việc phải làm lại;

+ Những thiết bị phải lắp đặt lại;

+ Những sai sót hoặc hư hỏng cần sửa lại;


+ Thời gian làm lại, sửa lại: Nhà thầu có cam kết rõ ràng về thời gian làm lại, sửa
lại.
e) Sau khi đối tượng đã được chấp nhận nghiệm thu cần tiến hành ngay những công
việc xây dựng tiếp theo. Nếu dừng lại, thì tùy theo tính chất công việc và thời gian dừng lại
Chủ đầu tư hoặc đơn vị giám sát thi công của Chủ đầu tư có thể xem xét và quyết định việc
nghiệm thu lại đối tượng đó.
4.8.3. Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu:
a) Giám sát kỹ thuật của Chủ đầu tư;
b) Kỹ sư tư vấn giám sát trực tiếp giám sát gói thầu;
c) Chỉ huy trưởng của nhà thầu thi công xây dựng công trình.
4.9 Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phân công trình xây dựng
Việc nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc một bộ phận công trình được thực
hiện khi các bộ phận công trình này bắt đầu chịu tác động của tải trọng theo thiết kế hoặc
phục vụ cho việc thanh toán khối lượng hay kết thúc một gói thầu xây dựng.

22
Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phân công trình xây dựng thực hiện theo
Điều 30 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
Biểu mẫu nghiệm thu theo quy định, quy chuẩn hiện hành.
4.9.1. Tài liệu làm căn cứ và chất lượng nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình xây
dựng, giai đoạn thi công xây dựng (Được ghi rõ trong biên bản nghiệm thu).
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
- Quy trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất Chủ đầu tư và các nhà
thầu có liên quan;
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết
kế đã được chấp thuận: (Ghi rõ tên các bản vẽ thiết kế có liên quan đến đối tượng nghiệm
thu);
- Tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng được áp dụng: (Ghi rõ tên tiêu chuẩn, qui phạm, tài
liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến đối tượng nghiệm thu);
- Hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng;
- Biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng;
- Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng có liên quan;
- Các tài liệu thí nghiệm, quan trắc tại hiện trường (nếu thiết kế hoặc tiêu chuẩn, qui
phạm có liên quan chỉ định);
- Kết quả thí nghiệm mẫu kiểm nghiệm của đối tượng nghiệm thu;
- Bản vẽ hoàn công;
- Nhật ký thi công và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
- Biên bản nghiệm thu nội bộ đối tượng nghiệm thu;
- Công tác chuẩn bị để triển khai bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng tiếp
theo.
b) Về chất lượng xây dựng bộ phận công trình hoặc giai đoạn thi công xây dựng: (đối
chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn qui phạm kỹ thuật, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn và
yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu:
- Đưa ra các nội dung kỹ thuật cần kiểm tra để có cơ sở đánh giá chất lượng đối
tượng nghiệm thu.

23
- Đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu kỹ thuật của công trình xây
dựng.
- Đánh giá chất lượng đối tượng nghiệm thu.
4.9.2. Nội dung và trình tự nghiệm thu:
a) Kiểm tra tại chỗ đối tượng nghiệm thu: bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi
công xây dựng;
b) Trong khi nghiệm thu, trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc
kiểm định sau:
- Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng, chất lượng các đối tượng nghiệm thu với số liệu
ghi trong biên bản, tài liệu trình để nghiệm thu;
- Yêu cầu nhà thầu xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm từ đối tượng nghiệm thu ở công trình
để thí nghiệm bổ sung;
- Thử nghiệm lại đối tượng nghiệm thu.
- Kiểm tra mức độ đúng đắn của những kế luận ghi trong biên bản nghiệm thu vật liệu,
thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng; biên bản nghiệm thu công việc xây dựng;
biên bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị có liên quan, các kết quả thí nghiệm có liên quan
đến chất lượng đối tượng nghiệm thu do nhà thầu xây lắp thực hiện và cung cấp.
c) Đối chiếu các kết quả kiểm tra, kiểm định với tài liệu thiết kế được duyệt, yêu cầu của
các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu hướng dẫn hoặc các
tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành thiết bị máy móc để đánh giá chất lượng.
d) Trên cơ sở đánh giá chất lượng nghiệm thu đưa ra kết luận:
- Trường hợp thứ nhất: Chấp nhận nghiệm thu các đối tượng đã xem xét và lập biên bản;
- Trường hợp thứ hai: Không chấp nhận nghiệm thu khi các đối tượng chưa thi công
xong, thi công sai hoặc có nhiều chỗ không phù hợp với thiết kế được duyệt, hoặc không
đáp ứng được những yêu cầu của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng công trình và những
yêu cầu của các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan. Hội đồng nghiệm thu
lập biên bản (vào sổ nhật ký thi công) về nội dung sau:
+ Những công việc phải làm lại;
+ Những thiết bị phải lắp đặt lại;
+ Những thiết bị phải thử lại;
+ Những sai sót hoặc hư hỏng cần sửa lại;

24
+ Thời gian làm lại, sửa lại: Nhà thầu có cam kết rõ ràng về thời gian làm lại sửa lại.
4.9.3. Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu:
a) Đại diện Chủ đầu tư:
+ Đại diện của Chủ đầu tư (Ban QLDA);
+ Cán bộ phụ trách công trình;
b) Đại diện Tư vấn giám sát:
+ Tư vấn giám sát trưởng
+ Giám sát viên trực tiếp giám sát thi công xây dựng công trình;
b) Nhà thầu thi công:
+ Đại diện theo pháp luật;
+ Cán bộ phụ trách công trình;
d) Tư vấn thiết kế: Trong trường hợp cần thiết, Chủ đầu tư có thể mời thêm Đại diện
Tư vấn thiết kế.
4.10. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử
dụng
Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng thực
hiện theo Điều 31 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
Nguyên tắc nghiệm thu thiết bị chạy thử liên động có tải theo Điều 27 Nghị định số
46/2015/NĐ-CP.
Biểu mẫu nghiệm thu theo quy định, quy chuẩn hiện hành.
4.11. Tài liệu phục vụ nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào
sử dụng
4.11.1 Tài liệu phục vụ nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử
dụng quy định tại Điều 31 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
- Quy trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất Chủ đầu tư và các nhà
thầu có liên quan;
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
- Tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng được áp dụng: (Ghi rõ tên tiêu chuẩn, qui phạm, tài
liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến đối tượng nghiệm thu);
25
- Hồ sơ hoàn thành xây dựng công trình (hồ sơ chất lượng);
- Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng chống
cháy, nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành theo quy định;
- Biên bản kiểm tra hồ sơ tài liệu hoàn thành xây dựng hạng mục, công trình xây dựng’
- Biên bản nghiệm thu nội bộ của nhà thầu thi công xây dựng.
- Những điều kiện chuẩn bị để đưa hạng mục, công trình vào sử dụng.
b) Về tiến độ xây dựng hạng mục, công trình:
- Ngày khởi công: ....../.../20...
- Ngày hoàn thành: ....../.../20...
- Thời gian thi công: …… tháng
c) Về công suất đưa vào vận hành của hạng mục, công trình:
- Theo thiết kế đựơc duyệt:
- Theo thực tế đạt được.
d) Về đặc điểm biện pháp để bảo vệ an toàn lao động, an toàn phòng nổ, phòng cháy,
chống ô nhiễm môi trường và an toàn sử dụng.
- Theo thiết kế được duyệt:
- Theo thực tế đạt được:
e) Khối lượng.
- Theo thiết kế (hoặc theo hồ sơ dự thầu):
- Theo thực tế đạt được:
f) Về chất lượng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng (Đối chiếu với
thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng)
g) Những sửa đổi trong quá trình thi công so với thiết kế được duyệt.
4.11.2. Nội dung và trình tự nghiệm thu:
a) Kiểm tra tại chỗ hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng đã hoàn thành;
b) Kiểm tra việc chạy thử thiết bị liên động có tải (nếu có);
c) Kiểm tra những điều kiện chuẩn bị để đưa công trình vào sử dụng;
d) Kiểm tra và dánh giá chất lượng công tác xây lắp, thiết bị, máy móc, vật liệu, cấu kiện
chế tạo sẵn đã sử dụng vào công trình trên cơ sở đó đánh giá chất lượng xây dựng chung

26
của đối tượng nghiệm thu;
e) Kiểm tra sự phù hợp của công trình;
f) Trong khi nghiệm thu trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc kiểm
định sau:
- Yêu cầu các nhà thầu xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm từ đối tượng nghiệm thu ở công
trình để thí nghiệm bổ sung, thử nghiệm lại thiết bị để kiểm tra;
- Yêu cầu Chủ đầu tư chạy thử tổng hợp hệ thống thiết bị máy móc để kiểm tra.
g) Đối chiếu các kết quả kiểm tra, kiểm định với tài liệu thiết kế được duyệt, yêu cầu của
các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu hướng dẫn hoặc các
tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành thiết bị máy móc để đánh giá chất lượng.
h) Trên cơ sở đánh giá chất lượng Chủ đầu tư đưa ra kết luận:
- Trường hợp thứ nhất: Chấp nhận nghiệm thu các đối tượng đã xem xét và lập biên
bản;
- Trường hợp thứ hai: Không chấp nhận nghiệm thu hạng mục, công trình khi phát
hiện thấy các tồn tại về chất lượng trong thi công xâp lắp làm ảnh hưởng đến độ bên vững,
độ an toàn và mỹ quan của công trình hoặc gây trở ngại cho hoạt động bình thường của
thiết bị khi sản xuất sản phẩm.
4.11.3. Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu:
a) Đại diện Chủ đầu tư:
+ Đại diện của Chủ đầu tư (Ban QLDA);
+ Đại diện cán bộ phụ trách công trình
b) Đại diện Tư vấn giám sát:
+ Đại diện theo pháp luật;
+ Tư vấn giám sát trưởng, tư vấn giám sát viên.
c) Đại diện nhà thầu thi công xây dựng công trình:
+ Đại diện theo pháp luật;
+ Trưởng ban điều hành.
d) Đại diện nhà thầu thiết kế xây dựng công trình tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của
Chủ đầu tư xây dựng công trình:
+ Người đại diện theo pháp luật;

27
+ Chủ nhiệm thiết kế.
e) Đại diện cơ quan quản lý, khai thác công trình tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của
Chủ đầu tư xây dựng công trình:
+ Người đại diện theo pháp luật;
f) Và các thành phần khác trực tiếp tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của Chủ đầu tư
(nếu cần).
4.11.4. Về hồ sơ, tài liệu phục vụ nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước
khi sử dụng vào công trình, công việc xây dựng, hoàn thành bộ phận công trình xây
dựng, giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị tĩnh, chạy thử đơn động, chạy thử đơn
động không tải, chạy thử liên động có tải, hoàn thành hạng mục công trình hoặc công
trình xây dựng đưa vào sử dụng, bảng kê những thay đổi so với thiết kế đã được duyệt,
bảng kê các công việc chưa hoàn thành, bảng kê những tồn tại về chất lượng.
4.11.4.1. Trước khi tiến hành tổ chức nghiệm thu, các hồ sơ, tài liệu trên do nhà thầu
lập, đóng thành 07 file bìa cứng cùng phiếu yêu cầu nghiệm thu để cung cấp cho TVGS ...
kiểm tra và tổ chức nghiệm thu. Đối với trường hợp không chấp nhận nghiệm thu các đối
tượng chưa thi công xong, thi công sai hoặc có nhiều chỗ sai so với thiết kế được duyệt
hoặc không đáp ứng được tiêu chuẩn đánh giá chất lượng công trình và những yêu cầu của
các tiêu chuẩn chuyên môn khác có liên quan. Ban nghiệm thu lập biên bản yêu cầu làm
lại, sửa lại, thử lại, qui định thời gian hoàn thành và ngày nghiệm thu lại.
4.11.4.2. Danh mục hồ sơ, tài liệu hoàn thành hạng mục, công trình xây dựng:
- Phần A Hồ sơ pháp lý: Do CĐT thực hiện theo quy định.
- Phần B Hồ sơ quản lý chất lượng: Do NT lập và cung cấp cho TVGS ... tập hợp và
kiểm tra.
- Chủ đầu tư chuyển Hồ sơ hoàn thành công trình đến cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra
phục vụ công tác nghiệm thu theo quy định.
III. GIÁM SÁT KHỐI LƯỢNG
1. Khối lượng theo hồ sơ thiết kế
1.1. Khối lượng theo dự toán thiết kế
a) Công trình xây dựng có dự toán thiết kế được phê duyệt bởi Chủ đầu tư.
b) Công trình đấu thầu có dự toán dự thầu được lập từ hồ sơ chào thầu trên cơ sở khối
lượng và dự toán thiết kế. Chủ đầu tư phê duyệt dự toán dự thầu của nhà thầu trúng thầu làm
dự toán thi công.

28
c) Khối lượng theo dự toán thiết kế là các khối lượng được nêu trong dự toán thiết kế
và/hoặc dự toán dự thầu của nhà thầu trúng thầu được Chủ đầu tư phê duyệt.
1.2. Khối lượng do TVTK tính thừa, thiếu
Đối với khối lượng do TVTK tính thừa hoặc thiếu, thì nguyên tắc xác nhận khối lượng
như sau:
a) Khối lượng tính thừa so với bản vẽ thi công thì xác nhận khối lượng thi công đúng
theo thực tế thi công.
b) Khối lượng tính thiếu được xác nhận khối lượng theo dự toán thi công. Phần khối
lượng do TVTK tính thiếu được Nhà thầu đề nghị lên TVGS ... xác nhận riêng sau đó trình
Chủ đầu tư.
c) Việc thanh toán khối lượng thừa, thiếu này do Chủ đầu tư quyết định.
2. Khối lượng phát sinh so với hồ sơ thiết kế
a) Khối lượng phát sinh gồm có khối lượng phát sinh tăng và khối lượng phát sinh giảm.
b) Khối lượng phát sinh phải có bản vẽ thiết kế thi công bổ sung do TVTK lập.
c) Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế và khối lượng thiết kế bổ sung.
d) TVGS ... xác nhận khối lượng phát sinh trên cơ sở bản vẽ thiết kế thi công bổ sung
được phê duyệt.
3. Khối lượng sửa đổi so với hồ sơ thiết kế
a) Khối lượng sửa đổi do sửa đổi thiết kế đối với công trình làm thay đổi khối lượng tính
toán ban đầu được tính toán xác nhận theo nguyên tắc của phần khối lượng phát sinh tăng
giảm nêu ở mục 2, II.
b) Các sửa đổi do yêu cầu của Chủ đầu tư về chủng loại vật tư, vật liệu, đều phải thông
qua và được phép của TVTK mới có hiệu lực thi hành. Nguyên tắc tính toán xác nhận khối
lượng này cũng như phần đã nêu ở mục 1.2, II.
4. Khối lượng thi công khác
4.1. Khối lượng thi công lán trại, văn phòng công trường
a) Nhà thầu thi công lập thiết kế-dự toán chi phí lán trại tạm và nhà ở và điều hành thi
công trên công trường đối với các công trình Chủ đầu tư có yêu cầu.
b) Chủ đầu tư kiểm tra phê duyệt thiết kế-dự toán chi phí này.
c) TVGS ... xác nhận khối lượng thi công sau khi có thiết kế và dự toán được Chủ đầu tư
phê duyệt.
29
4.2. Khối lượng của các biện pháp thi công đặc biệt
a) Biện pháp thi công đặc biệt là biện pháp thi công khác biệt với các biện pháp thông
thường đã được tính đến trong định mức xây dựng cơ bản và được xác định trong Dự toán
thi công xây dựng công trình.
b) TVTK lập thiết kế và dự toán cho biện pháp thi công đặc biệt để Chủ đầu tư phê duyệt
dự toán thi công xây lắp trước khi mời thầu.
c) Nhà thầu thi công sau khi trúng thầu cần phải lập biện pháp thi công của riêng mình.
Để được coi là biện pháp thi công đặc biệt Nhà thầu cần phải chứng minh và được chấp
thuận bởi Chủ đầu tư, TVTK và TVGS.
d) Biện pháp thi công đặc biệt do Nhà thầu lập phải có bản vẽ biện pháp, thuyết minh
tính toán, các giải pháp đảm bảo chất lượng, tiến độ, dự phòng rủi ro, an toàn lao động, và
các nội dung khác liên quan. Nhà thầu thi công phải lập dự toán biện pháp kèm theo biện
pháp thi công đặc biệt của mình trên cơ sở thiết kế và dự toán BPTC đặc biệt mà TVTK đã
lập.
đ) Biện pháp thi công của Nhà thầu cần phải chuyển TVTK và TVGS xem xét cho ý
kiến và Chủ đầu tư phê duyệt.
e) Nếu thấy cần thiết Chủ đầu tư, TVTK, TVGS yêu cầu chuyển biện pháp thi công và
dự toán đến đơn vị tư vấn đủ điều kiện năng lực thẩm tra. Đơn vị thẩm tra do Chủ đầu tư chỉ
định.
g) TVGS ... chỉ xác nhận khối lượng biện pháp thi công đặc biệt khi có văn bản chính
thức phê duyệt của Chủ đầu tư.
4.3. Các khối lượng thuộc chi phí khác
a) Khối lượng các chi phí khác là khối lượng gián tiếp phục vụ công việc thi công, quản
lý chất lượng, an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ trên công trường
thuộc phạm vi trách nhiệm riêng của các nhà thầu và Chủ đầu tư.
b) TVGS ... không xác nhận khối lượng này.
IV. GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ
1. Tiến độ thi công công trình
a) Tổng tiến độ dự án do Chủ đầu tư lập và phê duyệt và thực hiện trong suốt quá trình
dự án.
b) Tiến độ thi công trình/hạng mục công trình do Nhà thầu lập dự trên hồ sơ chào thầu
được Chủ đầu tư chấp thuận và phải phù hợp với tổng tiến độ dự án.

30
c) Chủ đầu tư phê duyệt tiến độ thi công trình/hạng mục công trình do Nhà thầu lập.
2. Giám sát tiến độ
a) KSGS ... giám sát theo dõi tiến độ thi công xây dựng công trình căn cứ tiến độ thi
công chi tiết do Nhà thầu lập và đã được Chủ đầu tư phê duyệt.
b) Trường hợp xét thấy tổng tiến độ của dự án bị kéo dài KSGS ... kiến nghị Chủ đầu tư
báo cáo Người quyết định đầu tư để quyết định việc điều chỉnh tổng tiến độ của dự án.
c) KSGS ... thường xuyên cảnh báo Nhà thầu và báo cáo với Chủ đầu tư về tiến độ thi
công xây dựng công trình. Với bất kỳ nguyên nhân nào dẫn đến chậm tiến độ thi công,
KSGS ... cũng phải báo cáo với Chủ đầu tư để Chủ đầu tư giải quyết và có quyết định cụ thể
và điều chỉnh tiến độ thi công nếu Chủ đầu tư thấy cần thiết.
d) Trường hợp nhà thầu tổ chức làm thêm giờ, làm việc ban đêm nhằm tăng tiến độ thi
công, nhà thầu đều phải có thông báo đến các bên và đồng thời đảm bảo các điều kiện an
toàn lao động, vệ sinh lao động.
đ) Trường hợp tiến độ thi công kéo dài không phải do lỗi của TVGS Chủ đầu tư có trách
nhiệm xem xét hỗ trợ chi phí thực hiện hợp đồng đối với TVGS ...
V. GIÁM SÁT AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
1. Nguyên tắc chung
a) Trong bất kỳ tình huống nào, nhà thầu thi công xây dựng cũng phải tuân thủ theo Tiêu
chuẩn TCVN 5308-1991
b) Trước khi khởi công xây dựng, nhà thầu thi công xây dựng, phải lập, phê duyệt thiết
kế biện pháp thi công theo quy định, trong đó phải thể hiện được các biện pháp đảm bảo an
toàn cho người lao động, thiết bị thi công, công trình chính, công trình tạm, công trình phụ
trợ, công trình lân cận, phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
c) Biện pháp thi công phải được nhà thầu thi công xây dựng rà soát định kỳ và điều
chỉnh cho phù hợp với thực tế công việc, hạng mục thi công tại công trường.
d) Các biện pháp đảm bảo an toàn, nội quy về an toàn lao động phải được Chủ đầu tư thể
hiện công khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí
nguy hiểm trên công trường phải có cảnh báo đề phòng tai nạn.
đ) Những người điều khiển máy, thiết bị thi công và những người thực hiện các công
việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được quy định theo pháp luật về an toàn
lao động phải được huấn luyện về an toàn lao động và có thẻ an toàn lao động theo quy
định.

31
e) Máy, thiết bị thi công có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm
định, đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định thì mới được
phép hoạt động trên công trường. Khi hoạt động phải tuân thủ quy trình, biện pháp đảm bảo
an toàn.
2. Giám sát an toàn lao động, vệ sinh môi trường
a) Chủ đầu tư ban hành nội quy an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự,
vệ sinh môi trường áp dụng trên toàn công trường;
b) KSGS ... thường xuyên kiểm tra, giám sát cảnh báo Nhà thầu và báo cáo với Chủ đầu
tư về những vấn đề có nguy cơ mất an toàn lao động trên công trường:
- Kiểm tra biện pháp đảm bảo an toàn và thực hiện nội quy an toàn lao động của nhà
thầu;
- Kiểm tra hệ thống, phương tiện an toàn lao động và phòng chống cháy nổ, hệ thống
cảnh báo an toàn lao động của nhà thầu trong phạm vi toàn công trường;
- Kiểm tra các tài liệu an toàn về máy móc thiết bị thi công tham gia xây dựng công
trình, các tài liệu kiểm định chứng minh sự an toàn của các thiết bị.
c) Đối với người lao động:
- Kiểm tra tài liệu như Sổ theo dõi công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao
động, hoặc Thẻ an toàn lao động cho người lao động theo nghề phù hợp đối với tất cả công
nhân tham gia xây dựng công trình.
- Kiểm tra trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân trước khi khởi công và trong
suốt quá trình thi công xây dựng công trình.
d) KSGS ... thường xuyên cảnh báo Nhà thầu và báo cáo với Chủ đầu tư về những vấn
đề có nguy cơ ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường trên công trường và khu vực xung quanh
công trường. Kiểm tra biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây
dựng bao gồm môi trường nước, môi trường không khí, chất thải rắn, tiếng ồn và các yêu
cầu khác về vệ sinh môi trường.
VI. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỌP
1. Chế độ báo cáo
1.1. Phân loại báo cáo
Chế độ báo cáo của TVGS ... được thực hiện ở các giai đoạn sau:
a) Báo cáo tuần tư vấn giám sát ;

32
b) Báo cáo tháng tư vấn giám sát;
c) Báo cáo theo yêu cầu của Hợp đồng;
d) Báo cáo hoàn thành hạng mục công trình, công trình đưa vào sử dụng;
e) Báo cáo sự cố công trình xây dựng (nếu có).
Ngoài ra nếu có vấn đề đặc biệt cần báo cáo, Chủ đầu tư phải có yêu cầu bằng văn bản.
1.2 Nơi nhận báo cáo
a) Chủ đầu tư và các bên liên quan sẽ nhận được các báo cáo theo định kỳ như đã nêu ở
mục trên.
b) Báo cáo được gửi về Đơn vị TVGS.
2. Tổ chức các cuộc họp
2.1. Quy định tổ chức các cuộc họp
a) Tất cả các cuộc họp liên quan đến công trình đều do Chủ đầu tư tổ chức.
b) KSGS ... cùng các Nhà thầu tham dự và cho ý kiến nếu được yêu cầu và xét thấy cần
thiết.
2.2. Định kỳ tổ chức
Theo định kỳ hàng tuần, hàng tháng, Chủ đầu tư sẽ họp với KSGS ... và các Nhà thầu thi
công xây dựng về chất lượng công trình xây dựng.
2.3. Thành phần tham dự các cuộc họp
a) Các cuộc họp định kỳ hàng tháng Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn hoặc trưởng nhóm
TVGS hiện trường ... tham dự. Giám đốc các đơn vị trực thuộc ... có thể thay mặt Công ty
dự các cuộc họp do Chủ đầu tư yêu cầu.
b) Trong các trường hợp đặc biệt Chủ đầu tư sẽ tổ chức riêng và được báo trước ít nhất
03 ngày bằng giấy mời. Thành phần, thời gian, địa điểm cụ thể theo giấy mời.
2.4. Địa điểm tổ chức
a) Các cuộc họp được tổ chức tại công trường.
b) Chủ đầu tư có thể tổ chức tại một nơi khác được ấn định trước bằng thông báo hoặc
giấy mời.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nguyên tắc chung

33
a) Đề cương tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình này sau khi được Chủ đầu tư
hoặc đại diện Chủ đầu tư phê duyệt, sẽ là tài liệu pháp lý điều chỉnh các quan hệ trong Hợp
đồng kinh tế đối với các việc và các bên liên quan.
b) Đơn vị TVGS sẽ cử một Đoàn TVGS để thực hiện việc giám sát thi công xây dựng
công trình bằng quyết định sau khi hợp đồng giám sát được ký kết với Chủ đầu tư. Tiến độ
cung cấp nhân sự giám sát của Đơn vị TVGS sẽ được trình lên CĐT khi có tiến độ chi tiết
của tất cả các hạng mục công trình.
2. Quan hệ của Đoàn TVGS với các Đơn vị, Công ty
a) Tại văn phòng Công ty, Đơn vị thực hiện bố trí một đội ngũ các kỹ sư làm việc tại văn
phòng, theo dõi thường xuyên liên tục các diễn biến trên công trường, đưa ra những cảnh
báo cần thiết, cung cấp các dịch vụ tư vấn khác và hỗ trợ toàn diện cho các kỹ sư hiện
trường hoàn thành nhiệm vụ và hoàn thành Hợp đồng.
b) Phòng Kế hoạch và Đơn vị được ủy quyền hỗ trợ, giúp đỡ và kiểm soát việc thực hiện
hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình của các Đơn vị trong toàn Công ty theo quy
định quản lý nội bộ riêng.
3. Quan hệ của Đoàn TVGS tại công trường
3.1 Tư vấn giám sát trưởng:
a) Trách nhiệm và quyền hạn:
Trưởng đoàn TVGS ... hay Chủ trì chịu trách nhiệm thực hiện công việc giám sát theo
đúng các quy định của pháp luật hiện hành về tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình,
chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc, người được uỷ quyền về mọi hành vi của mình trên
công trường, điều động các KSGS ... khác trong Quyết định theo tiến độ thi công xây dựng
nhằm bảo đảm chất lượng công trình và chất lượng công tác tư vấn giám sát. Chịu trách
nhiệm quan hệ với Chủ đầu tư và các Nhà thầu trong mọi công việc thuộc lĩnh vực giám sát
thi công xây dựng công trình trên công trường. Khi cần thiết các quan hệ này được xây
dựng thành một bản điều lệ hoặc nội quy riêng để các bên cùng thực hiện.
Tư vấn giám sát trưởng phân công công việc và quy định rõ quyền hạn trách nhiệm
của từng thành viên giám sát trong đơn vị của mình bằng văn bản, báo cáo cho Chủ đầu tư
theo dõi và điều hòa khối lượng công tác giữa các thành viên giám sát;
Tư vấn giám sát trưởng có quyền phủ quyết các ý kiến, kết quả giám sát của các thành
viên khi không thực hiện đúng quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, chỉ dẫn kỹ thuật hồ
sơ thiết kế được duyệt, xác nhận vào chứng chỉ nghiệm thu khối lượng để thanh toán;
Phủ quyết các ý kiến bất hợp lý của Nhà thầu thi công.

34
b) Nhiệm vụ:
Tư vấn giám sát trưởng có nhiệm vụ:
- Tổ chức soạn thảo đề cương chi tiết thực hiện nhiệm vụ TVGS, lập kế hoạch, tiến độ
giám sát thi công và nghiệm thu đến từng công tác xây dựng, báo cáo nhà thầu tư vấn
giám sát xem xét xác nhận để trình Chủ đầu tư chấp thuận thực hiện;
- Xác định cơ cấu nhân lực thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình và chức
năng các thành viên; thành lập văn phòng chính và hiện trường; phân công công việc
cho các văn phòng và các thành viên của các văn phòng đó;
- Báo cáo trực tiếp với Chủ đầu tư và thông báo cho các đơn vị liên quan về tổ chức,
nhiệm vụ và quyền hạn của từng thành viên các văn phòng, đề cương, trình tự thực
hiện, kế hoạch, tiến độ giám sát thi công và nghiệm thu từng công tác xây dựng;
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và nội dung hợp đồng TVGS được nhà thầu tư vấn
giao;
- Chịu trách nhiệm chính báo cáo Chủ đầu tư về các nội dung sau:
+ Kiểm tra các điều kiện khởi công xây dựng công trình theo quy định;
+ Kiểm tra năng lực các Nhà thầu phụ mà Tổng thầu hoặc Nhà thầu chính chọn;
+ Kiểm tra thiết kế tổ chức thi công, phương án kỹ thuật thi công và kế hoạch tiến độ thi
công;
+ Thẩm tra danh mục vật liệu, thiết bị cùng quy cách và chất lượng mà Nhà thàu thi công
xây dựng đưa ra trong hợp đồng thi công xây dựng;
+ Kiểm tra chất lượng của vật liệu, cấu kiện và thiết bị, kiểm tra biện pháp an toàn phòng
cháy.
- Tổ chức kiểm tra tiến độ thi công, chất lượng thi công; nghiệm thu công việc, giai đoạn
xây dựng, bộ phận công trình, hạng mục công trình và công trình; ký chứng từ thanh
toán;
- Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện của các nhóm, các thành viên tư vấn giám sát theo nội
dung hợp đồng Tư vấn giám sát đã ký với Chủ đầu tư;
- Đề xuất chủ trương hoặc báo cáo nhà thầu tư vấn để đề xuất đối với các vấn đề kỹ thuật
phức tạp, quan trọng;
- Xem xét và phê chuẩn báo cáo của Kỹ sư thường trú;
- Phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình
thi công xây dựng công trình;
- Tổng hợp và báo cáo định kỳ (tháng, quý, năm) hoặc đột xuất theo quy định hoặc theo
yêu cầu của Chủ đầu tư;
- Cung cấp cho Chủ đầu tư tất cả tài liệu phân tích về đền bù, tranh chấp chất lượng; đề

35
xuất ý kiến có tính quyết định về phía người giám sát.
3.2 Kỹ sư thường trú:
Kỹ sư thường trú là người đại diện cho Tư vấn giám sát trưởng, quản lý, điều hành nhóm
tư vấn giám sát, thực hiện các nhiệm vụ tư vấm giám sát trong phạm vi gói thầu được Tư
vấn giám sát trưởng ủy quyền. Đối với dự án này, Kỹ sư thường trú sẽ thực hiện quyền của
Tư vấn giám sát trưởng trong quản lý, điều hành cơ bản các hoạt động tư vấn giám sát đối
với nhóm gói thầu được giao phụ trách. Chủ trì họp giao ban với các Nhà thầu thi công,
kiểm soát chất lượng, tiến độ, an toàn, môi trường...
3.3 Kỹ sư tư vấn giám sát chuyên ngành:
a) Giúp Tư vấm giám sát trưởng, Kỹ sư thường trú;
b) Thực hiện một số các công việc chính sau, tùy theo chức danh đảm nhiệm:
- Thực hiệm kiểm tra thiết kế bản vẽ thi công;
- Kiểm tra biện pháp thi công của Nhà thầu đã được phê duyệt;
- Kiểm tra biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường và kiểm tra sự thực hiện về
nội dung này của Nhà thầu;
- Kiểm tra chất lượng vật liệu, vật tư, thiết bị công trình, cấu kiện, bán thành phẩm đưa
vào công trình; yêu cầu sửa chữa, khắc phục các khuyết tật của các sản phẩm này (nếu
có);
- Kiểm tra sự phù hợp vị trí, cao độ, mạng, mốc, bố cục các công trình với thiết kế tổng
mặt bằng;
- Kiểm tra việc thực hiện của các nhà thầu thi công xây dựng đối với các yêu cầu của Tư
vấn giám sát trưởng hoặc Kỹ sư thường trú;
- Xử lý những vướng mắc về kỹ thuật trong quá trình thi công, báo cáo Tư vấn giám sát
trưởng hoặc Kỹ sư thường trú về những công việc thực hiện, những vướng mắc cần
giải quyết trước khi ra quyết định;
- Nghiệm thu chất lượng, khối lượng và ký xác nhận theo phân công của Tư vấn giám sát
trưởng khi Nhà thầu thi công xây dựng có phiếu yêu cầu;
Các nhiệm vụ khác do Tư vấn giám sát trưởng phân công;
- Bảo quản tất cả các ghi chép về trắc đạc và thí nghiệm, theo dõi tiến độ thực tế;
- Báo cáo Tư vấn giám sát trưởng hoặc Kỹ sư thường trú thường xuyên và định kỳ.
3.4 Các giám sát viên:
- Giám sát và trực tiếp kiểm tra theo dõi quá trình thi công của Nhà thầu tại hiện trường
về việc thực hiện đúng bản vẽ thi công, biện pháp thi công được phê duyệt và tiêu chuẩn kỹ
thuật của dự án, công trình; ghi chép, nhận xét, đánh giá chi tiết tình hình triển khai công
việc hàng ngày của Nhà thầu thi công vào nhật ký thi công và phải ký ghi rõ họ tên theo quy
36
định;
- Báo cáo ngay cho Kỹ sư thường trú hoặc Kỹ sư chuyên ngành và nhắc nhở Nhà thầu
thi công xây dựng về những sai khác hoặc có nguy cơ sai sót khi thi công so với thiết kế
hoặc so với biện pháp thi công được phê duyệt;
- Phải thường xuyên có mặt tại hiện trường để kiểm tra, hướng dẫn, nhắc nhở, theo dõi
và nghi lại các chi tiết có liên quan đến các hạng mục thi công của Nhà thầu theo sự phân
công công của Kỹ sư thường trú;
- Thường xuyên kiểm tra toàn diện các công tác thi công trên công trường, đối chiếu tiến
độ thi công chi tiết các hạng mục công việc, công trình được duyệt và thực tế để kịp thời yêu
cầu Nhà thầu thi công khắc phục, điều chỉnh hoặc báo cáo Kỹ sư chuyên ngành;
- Chịu trách nhiệm trước Tư vấn giám sát trưởng, Kỹ sư thường trú, Kỹ sư chuyên ngành
và pháp luật về những sai sót do mình gây ra.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, các giám sát viên
+ Phải thường xuyên bám sát hiện trường để giải quyết kịp thời những vướng mắc, phối
hợp chặt chẽ các khâu, các việc của từng thành viên với nhau theo sự điều hành của Tư vấn
giám sát trưởng để không ảnh hưởng đến thi công của Nhà thầu và thực hiện đúng Hợp
đồng đã ký giữa tổ chức Tư vấn giám sát với Chủ đầu tư;
+ Có quyền tham mưu cho Tư vấn giám sát tưởng và tổ chức TVGS khi phát hiện
những thay đổi về Bản vẽ thi công và các vấn đề khác theo quy định hiện hành;
+ Thực hiện công tác giám sát hiện trường, quản lý chất lượng công trình của gói thầu
mà mình phụ trách;
+ Kiểm tra hồ sơ thiết kế BVTC, chỉ dẫn kỹ thuật được duyệt và đối chiếu với hiện
trường, đề xuất với Tư vấn giám sát trưởng về phương án giải quyết những tồn tại trong hồ
sơ thiết kế cho phù hợp với thực tế;
+ Kiểm tra sự phù hợp năng lực của Nhà thầu thi công xây dựng công trình với hồ sơ đề
xuất và hợp đồng xây dựng bao gồm:
 Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của Nhà thầu thi công xây dựng công trình đưa
vào công trường;
 Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của Nhà thầu thi công xây dựng công trình;
 Kiểm tra giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn phục vụ thi
công xây dựng công trình;
 Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây
dựng phục vụ thi công xây dựng của Nhà thầu thi công xây dựng công trình.
+ Kiểm tra việc bàn giao mặt bằng xây dựng công trình với Nhà thầu xây lắp (tim, cốt,
các mốc định vị công trình...) và công tác chuẩn bị trên công trường của Nhà thầu;
+ Kiểm tra biện pháp thi công của Nhà thầu thi công xây dựng công trình;

37
+ Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình Nhà thầu thi công xây dựng
công trình triển khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra đều phải ghi nhật ký
giám sát hoặc biên bản kiểm tra theo quy định;
+ Các nhiệm vụ khác theo sự phân của Tư vấn giám sát trưởng;
+ Tư vấn giám sát viên có quyền tạm dừng thi công và thông báo ngay cho Tư vấn giám
sát trưởng, Kỹ sư thường trú, Kỹ sư chuyên ngành và đại diện Chủ đầu tư để xử lý kịp thời
khi:
 Phát hiện các nhà thầu phụ không có trong danh sách của Hợp đồng thi công xây
dựng công trình;
 Có sự khác, không đúng chủng loại và không đảm bảo số lượng thiết bị thi công;
 Vật liệu và cấu kiện xây dựng của Nhà thầu không đúng tiêu chuẩn và chỉ dẫn kỹ
thuật đã duyệt trong hồ sơ yêu cầu;
 Thi công không đúng quy trình, quy phạm; trình tự công nghệ không đảm bảo tiêu
chuẩn thiết kế, không đảm bảo chất lượng và các tiêu chuẩn kỹ thuật trong hồ sơ yêu
cầu, không đảm bảo an toàn lao động, đặc biệt ảnh hưởng đến công trình lân cận và ô
nhiễm môi trường.
Các KSGS ... chịu trách nhiệm thực hiện công việc giám sát theo đúng các quy định của
pháp luật hiện hành về tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, chịu trách nhiệm trước
Tổng giám đốc về mọi hành vi của mình trên công trường. Chịu sự phân công công việc và
điều động của Trưởng đoàn hay Chủ trì, thực hiện các nhiệm vụ do Trưởng đoàn hay Chủ
trì giao nhằm thực hiện thành công Hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình.
4. Phân công trách nhiệm ký sản phẩm của ...
a) Biên bản bàn giao hồ sơ tài liệu: KSGS ....
b) Biên bản bàn giao mặt bằng, tim, mốc, và các biên bản thuộc công việc chuẩn bị khởi
công công trình: Trưởng đoàn/Phó trưởng đoàn TVGS ... hay Chủ trì, trưởng nhóm hiện
trường.
c) Biên bản nghiệm thu vật liệu-thiết bị đưa vào sử dụng: Chủ trì hoặc trưởng nhóm
giám sát hiện trường .
d) Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng: KSGS ....
đ) Biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây
lắp: Trưởng đoàn/Phó trưởng đoàn TVGS hay Chủ trì.
e) Biên bản hoàn thành hạng mục công trình, công trình đưa vào sử dụng: Tổng giám
đốc/Người được ủy quyền, Trưởng đoàn/Phó trưởng đoàn TVGS.
g) Thư kỹ thuật: Trưởng đoàn/Phó trưởng đoàn/ Trưởng nhóm TVGS hiện trường.
38
h) Báo cáo tuần TVGS: Trưởng nhóm TVGS hiện trường.
i) Báo cáo tháng, báo cáo hoàn thành, báo cáo sự cố (nếu có): Trưởng đoàn/Phó trưởng
đoàn TVGS hay Trưởng nhóm TVGS hiện trường.
k) Các báo cáo khác theo yêu cầu của Chủ đầu tư: Trưởng đoàn/Phó trưởng đoàn
TVGS ... hay Trưởng nhóm TVGS hiện trường.
Và các sản phẩm khác theo quy định của Công ty.
VII. QUY TRÌNH GIÁM SÁT CHI TIẾT
1. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG:
1.1. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN CỌC:
A. CƠ SỞ GIÁM SÁT THI CÔNG:
Để thực hiện tốt công tác quản lý chất lượng thi công ép/đóng cọc cho công trình theo
đúng qui trình, qui phạm, tiêu chuẩn xây dựng và pháp luật hiện hành, đơn vị tư vấn giám
sát sẽ thực hiện công tác giám sát thi công ép cọc theo các cơ sở sau:
I. HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH:
1. Tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế.
2. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu:
- TCVN 4453-1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy trình thi công và
nghiệm thu.
- TCVN 7888-2014: Cọc bê tông ly tâm dự ứng lực trước.
- TCVN 9394-2012: Đóng và ép cọc - Thi công và nghiệm thu.
- TCVN 9398-2012: Công tác trắc địa trong xây dựng công trình.
3. Bản vẽ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt và được sự đồng ý của chủ đầu tư.
4. Các hồ sơ khác có liên quan.
II. BIỆN PHÁP THI CÔNG:
- Trước khi triển khai thi công nhà thầu phải có biện pháp thi công cụ thể trình Chủ đầu tư
và TVGS xem xét và phê duyệt.
- Trong biện pháp thi công do nhà thầu lập phải nêu rõ hệ thống quản lý chất lượng và quy
trình tự đảm bảo chất lượng công trình. (Do nhà thầu lập và đã được chấp thuận của Chủ
đầu tư)
B. GIÁM SÁT THI CÔNG ÉP CỌC :
I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
1. Công tác chuẩn bị và dọn dẹp mặt bằng:
Kiểm tra hồ sơ năng lực của đơn vị thi công gồm danh sách cán bộ, công nhân kèm
với bằng cấp của các cá nhân tham gia dự án so với các điều khoản của hợp đồng.
Kiểm tra máy thi công cơ giới, trang thiết bị, dụng cụ, vật tư căn cứ các bản vẽ thi
công được duyệt, các điều khoản và điều kiện của hợp đồng.

39
Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu căn cứ năng lực thi công cơ giới, trang thiết
bị, dụng cụ cùng với các điều kiện đặc tính đất đai, nền móng kết cấu hiện trạng, các điều
kiện đất nền có thể liên quan trong khi đào và các công việc khác có liên quan đến đất. Đối
chiếu với các báo cáo khảo sát địa chất do Chủ đầu tư cung cấp cùng với các khảo sát độc
lập của Nhà thầu thi công, chuẩn bị xử lý tất cả các tình huống khi thi công (hố rác,
mạch nước ngầm, lớp cát chảy …).
Kiểm tra các công tác đào, cắt, đắp bờ được thực hiện theo tuyến công trình, cao độ,
độ dốc được xác định với các sai số cho phép để gia cố, ổn định và tháo nước sao cho đến
cuối chu kỳ duy tu đất nền đáp ứng yêu cầu của tuyến công trình, cao độ, độ dốc đúng
theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế đặt ra.
Trong phạm vi xây dựng phải di chuyển các loại công trình, nhà cửa, . . . ra khỏi phạm
vi thi công nếu có những ảnh hưởng đến an toàn cho công trình và gây khó khăn cho thi
công.
Trước khi thi công phải tiến hành bàn giao cọc mốc, cọc tim và cao độ chuẩn khống
chế có biên bản bàn giao mốc. Sau khi nhận bàn giao nhà thầu phải đóng thêm những
cọc phụ cần thiết cho việc thi công, nhất là những chỗ đặc biệt như thay đổi độ dốc, chỗ
đường vòng nơi tiếp giáp đào và đắp… Những cọc mốc phải được dẫn ra ngoài phạm vi
ảnh hưởng của xe máy thi công, phải cố định bằng những cọc mốc phụ và được bảo vệ
chu đáo để có thể khôi phục những cọc mốc chính đúng vị trí thiết kế kiểm tra.
Trước khi tiến hành thi công nhà thầu phải kiểm tra toàn bộ hiện trạng cao độ cũng
như tọa độ của công trình, nếu có sự khác biệt lớn so với hồ sơ thiết kế thì phải báo ngay
cho đơn vị tư vấn thiết kế giải quyết trước khi thi công.
Nhà thầu thi công bảo trì các hố mương, ngoài các mương đã thể hiện trên bản vẽ
mặt bằng để dễ dàng thoát nước mưa ra khỏi khu vực đang thi công.
Dọn dẹp mặt bằng bao gồm đắp, đào đất, tỉa cây, phân bố cây thích hợp và các loại cây
cỏ khác chỉ định di dời, cùng lúc với việc đốn hạ cây lớn, bụi rậm, rác phát sinh trong quá
trình dọn dẹp giải phóng mặt bằng. Các loại cây trong vùng giải phóng mặt bằng phải
được cào bằng và đào tận rễ khỏi bề mặt lớp đất ngoại trừ các cây lẻ, nhóm cây và các
loài thực vật khác được chỉ định trên bản vẽ hoặc do kỹ sư giám sát chỉ định không triệt hạ
và được bảo vệ không hư hỏng trong quá trình xây dựng bằng cách dựng hàng rào bao che
hoặc các phương tiện khác cần ngăn ngừa thiệt hại do cây còn để lại không đốn hạ, ngã, các
cấu trúc hiện hữu, các công trình lắp dựng hay công trình đang thi công, đồng thời đảm
bảo an toàn cho công nhân, nhân viên và các đối tượng khác.
Các cây bụi được dọn dẹp, di dời cây bố trí cây, rễ lớn hơn 38mm gồm các cây cắm
rễ sâu, cây gỗ có thân lớn hơn 38mm, các mảnh vụn cần được đào sâu không ít hơn
450mm dưới bề mặt nền, các sườn dốc, bờ tường. Trong khu vực cần lát mặt bằng sau
này, hay khu vực cần được lát mặt sau này, công tác xới gốc rễ cần thực hiện.
Gỗ, mãnh vụn, rác được bố trí theo yêu cầu địa phương, làm sao có thể ngăn ngừa các
rủi ro, thiệt hại cho cấu trúc hiện hữu, công tác thi công, cây cỏ và cây trồng. Nhà thầu cần
tuân thủ các luật hiện hành. Việc đốt các bụi cây đã được cào cần phải thận trọng giám sát
đến khi tắt lửa hoàn toàn, các loại vật tư không được để hay sắp xếp cạnh các công trình
riêng biệt nếu không được kỹ sư giám sát chấp thuận.
2. Công tác chuẩn bị cọc trước khi thi công:

40
Nhà thầu căn cứ vào hồ sơ thiết kế, yêu cầu của Chủ đầu tư và điều kiện môi trường cụ
thể để lập biện pháp thi công cọc trong đó nên lưu ý làm rõ các điều sau:
- Công nghệ thi công ép cọc;
- Thiết bị dự định chọn;
- Kế hoạch đảm bảo chất lượng, trong đó nêu rõ trình tự hạ cọc dựa theo điều kiện đất
nền, cách bố trí đài cọc, số lượng cọc trong đài, phương pháp kiểm tra độ thẳng đứng, kiểm
tra mối hàn, cách đo độ chối, biện pháp an toàn và đảm bảo vệ sinh môi trường...;
- Dự kiến sự cố và cách xử lý;
- Tiến độ thi công ...
Trước khi thi công hạ cọc cần tiến hành các công tác chuẩn bị sau đây:
- Nghiên cứu điều kiện địa chất công trình và địa chất thuỷ văn, chiều dày, thế nằm và
đặc trưng cơ lý của chúng;
- Thăm dò khả năng có các chướng ngại dưới đất để có biện pháp loại bỏ chúng, sự có
mặt của công trình ngầm và công trình lân cận để có biện pháp phòng ngừa ảnh hưởng xấu
đến chúng;
- Xem xét điều kiện môi trường đô thị (tiếng ồn và chấn động) theo tiêu chuẩn môi
trường liên quan khi thi công ở gần khu dân cư và công trình có sẵn;
- Nghiệm thu mặt bằng thi công;
- Lập lưới trắc đạc định vị các trục móng và toạ độ các cọc cần thi công trên mặt bằng;
- Kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng của cọc;
- Kiểm tra kích thước thực tế của cọc;
- Chuyên chở và sắp xếp cọc trên mặt bằng thi công;
- Đánh dấu chia đoạn lên thân cọc theo chiều dài cọc;
- Tổ hợp các đoạn cọc trên mặt đất thành cây cọc theo thiết kế;
- Đặt máy trắc đạc để theo dõi độ thẳng đứng của cọc và đo độ chối của cọc.
- Hàn nối các đoạn cọc
Chỉ bắt đầu hàn nối các đoạn cọc khi:
- Kích thước các bản mã đúng với thiết kế;
- Trục của đoạn cọc đã được kiểm tra độ thẳng đứng theo hai phương vuông góc với
nhau;
- Bề mặt ở đầu hai đoạn cọc nối phải tiếp xúc khít với nhau.
- Đường hàn mối nối cọc phải đảm bảo đúng quy định của thiết kế về chịu lực, không
được có những khuyết tật sau đây:
- Kích thước đường hàn sai lệch so với thiết kế;
- Chiều cao hoặc chiều rộng của mối hàn không đồng đều;
- Đường hàn không thẳng, bề mặt mối hàn bị rỗ, không ngấu, quá nhiệt, có chảy loang,
lẫn xỉ, bị nứt...
- Chỉ được tiếp tục hạ cọc khi đã kiểm tra mối nối hàn không có khuyết tật.
- Vật liệu cọc

41
- Bê tông cọc phải đảm bảo mác thiết kế, cọc được nghiệm thu theo tiêu chuẩn TCVN
4453:1995
Giám sát thi công đúc cọc ly tâm
Kiểm tra năng lực sản xuất, năng lực thiết bị của Nhà thầu thi công với các loại cọc bê
tông ly tâm được sử dụng trong dự án. Giám sát quy trình sản xuất cọc bê tông ly tâm:
* Yêu cầu kỹ thuật
- Về cốt thép, ván khuôn, bê tông đúc cọc:
Cốt thép đúc cọc được sử dụng là loại thép cường độ cao trước khi tiến hành sản xuất
TVGS yêu cầu Nhà thầu sản xuất mang tất cả các loại thép được sử dụng đúc cọc đi thí
nghiệm tại các phòng thí nghiệm hợp chuẩn đạt yêu cầu thiết kế mới đồng ý sử dụng vào
sản xuất cọc cho dự án. Thép dự ứng lực trước tuân thủ các yêu cầu của TCVN 6284 - 1 :
1997, TCVN 6284 - 2 : 1997, TCVN 6284 - 3 : 1997, thép đai tuân thủ các quy định trong
TCVN 1651-2008
Ván khuân sử dụng đúc cọc là loại ván khuôn thép định hình 2 mảnh bán nguyệt úp vào
nhau và được cố định bằng các bu lông chắc chắn. Ván khuôn không có dị tật, phải nhẵn
phẳng không gồ ghề, có khuyết tật.
Bê tông của cọc ly tâm là bê tông có cường độ cao có độ sụt thấp, khi trộn bê tông sử
dụng phụ gia cần tuân thủ các quy định của tiêu chuẩn TCXDVN 325 : 2004. TVGS sẽ yêu
cầu Nhà thầu sản xuất phải đúc mẫu bê tông theo lô và chỉ định nếu có nghi ngờ về chất
lượng và thí nghiệm nhằm xác định rõ được chất lượng bê tông của cọc, nếu bê tông đạt đủ
cường độ cọc mới được sử dụng vào dự án.
- Về hình dáng:
Cọc có hình trụ rỗng có đầu cọc, đầu mối nối hoặc mũi cọc phù hợp đường kính và chiều
dài cọc không đổi tại mọi tiết diện của thân cọc. Cọc không có bất kỳ khuyết tật, rạn nứt, rỗ
nào.
- Về kích thước:
Các sai lệch về kích thước của cọc không vượt quá các giá trị sau: chiều dài cọc không
được sai khác 0,3% chiều dài thiết kế, đường kính ngoài không được dày quá 5mm và mỏng
quá 2mm so với thiết kế.
Mỗi lô sản phẩm thì lấy ra 2 cọc để kiểm tra kich thước của cọc, sử dụng thước thép hoặc
thước cuộn có độ chính xác 1mm để xác định chiều dài cọc, sử dụng thước kẹp có độ chính
xác 0,1mm để xác định chiều dày cọc.
* Kiểm tra độ bền uốn thân cọc
Sử dụng máy ép thủy lực hoặc máy ép cơ học dùng hệ thống kích thủy lực. Máy có đồng
hồ lực và có thang lực phù hợp sao cho tải trọng thử phải nằm trong khoảng từ 20% đến
80% giá trị lớn nhất của thang lực, độ chính xác của máy khoảng 2% tải trọng quy định.
Sơ đồ ép

42
Mỗi lô sản xuất cần có ít nhất hai cọc làm mẫu thử, Vận hành máy cho lực tác dụng lên
điểm giữa của thanh truyền lực, tăng tải từ từ đến giá trị 10% tải trọng gây nứt tính toán, giữ
tải để kiểm tra xem toàn bộ hệ thống gá lắp đã vững chắc, ổn định chưa. Các thanh gối tựa
và thanh truyền lực có tiếp xúc đều với cọc không. Tiến hành thử tải ở các cấp tải trọng
tương ứng với 40%, 60%, 80%, 90% và 100% tải trọng gây nứt tính toán ở trên. ở mỗi cấp
tải trọng dừng lại 5 ± 1 phút để xác định độ võng tại điểm giữa cọc và bề rộng vết nứt lớn
nhất nếu có. Sau khi thử tải đến 100 % tải trọng gây nứt tính toán, nếu cọc vẫn chưa xuất
hiện vết nứt hoặc vết nứt nhỏ hơn 0,1mm thì tiếp tục tăng tải trọng ứng với mỗi cấp tăng
thêm là 10% so với tải trọng gây nứt tính toán cho đến khi cọc xuất hiện vết nứt bằng hoặc
lớn hơn 0,1mm. Ghi lại tải trọng gây nứt thực tế, độ võng tại điểm giữa của cọc và bề rộng
vết nứt lớn nhất.
- Tải trọng uốn gây nứt tính toán: Tải trọng uốn gây nứt tính toán được xác định theo
công thức:

trong đó:
P: Tải trọng uốn gây nứt tính toán, kN
g: Gia tốc trọng trường, 9,81m/s2
M: Mômen uốn nứt tính toán được xác định theo Bảng phân loại cọc PC, PHC theo giá trị
mômen uốn nứt, ứng suất hữu hiệu, khả năng bền cắt TCVN 7888 2008 , kN.m.
m: Khối lượng cọc, , tấn
L: Chiều dài cọc, m
D: Đường kính ngoài cọc, m
Khi thử uốn đến tải trọng uốn gây nứt tính toán mà không thấy xuất hiện vết nứt hoặc
vết nứt có bề rộng không lớn hơn 0,1mm thì cọc đạt yêu cầu qui định đối với mômen uốn
nứt. Trường hợp ngược lại, cọc không đạt yêu cầu về độ bền uốn nứt thân cọc
- Độ bền uốn nứt thân cọc: Độ bền uốn nứt thân cọc được xác định qua mômen uốn nứt
thực tế của cọc thí nghiệm theo công thức:

trong đó:
M: Mômen uốn nứt thực tế, kN.m
P: Tải trọng uốn gây nứt, kN
g: Gia tốc trọng trường, 9,81m/s2

43
m: Khối lượng cọc, , tấn
L: Chiều dài cọc, m
D: Đường kính ngoài cọc, m
d: Chiều dày thành cọc, m
Bảng 1- Độ sai lệch cho phép về kích thước cọc

TT Kích thước cấu tạo Độ sai lệch cho phép


1 Chiều dài đoạn cọc, m  10  30 mm
2 Kích thước cạnh (đường kính ngoài) tiết diện của + 5 mm
cọc đặc (hoặc rỗng giữa)
3 Chiều dài mũi cọc  30 mm
4 Độ cong của cọc (lồi hoặc lõm) 15 mm
5 Độ võng của đoạn cọc L/100 chiều dài đốt cọc
6 Độ lệch mũi cọc khỏi tâm 10 mm
7 Góc nghiêng của mặt đầu cọc với mặt phẳng
thẳng góc trục cọc:
- cọc tiết diện đa giác nghiêng 1%
- cọc tròn nghiêng 0.5%
8 Khoảng cách từ tâm móc treo đến đầu đoạn cọc  50 mm
9 Kích thước lỗ rỗng so với tim cọc  5 mm
II. THI CÔNG ÉP CỌC:
Tuân thủ TCVN 9394 : 2012 Đóng và ép cọc - Thi công và nghiệm thu
Kiểm tra việc lựa chọn thiết bị ép cọc cần thoả mãn các yêu cầu sau:
- Công suất của thiết bị không nhỏ hơn 1.4 lần lực ép lớn nhất do thiết kế quy định;
- Lực ép của thiết bị phải đảm bảo tác dụng đúng dọc trục tâm cọc khi ép từ đỉnh cọc và
tác dụng đều lên các mặt bên cọc khi ép ôm, không gây ra lực ngang lên cọc;
- Thiết bị phải có chứng chỉ kiểm định thời hiệu về đồng hồ đo áp và các van dầu cùng
bảng hiệu chỉnh kích do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Thiết bị ép cọc phải đảm bảo điều kiện vận hành và an toàn lao động khi thi công
Kiểm tra việc lựa chọn hệ phản lực cho công tác ép cọc:
- Công tác lựa chọn hệ phản lực cho công tác ép cọc phụ thuộc vào đặc điểm hiện
trường, đặc điểm công trình, đặc điểm địa chất công trình, năng lực của thiết bị ép. Có thể
tạo ra hệ phản lực bằng neo xuắn chặt trong lòng đất, hoặc dàn chất tải bằng vật nặng trên
mặt đất khi tiến hành ép trước, hoặc đặt sẵn các neo trong móng công trình để dùng trọng
lượng công trình làm hệ phản lực trong phương pháp ép sau. Trong mọi trường hợp tổng
trọng lượng hệ phản lực không nên nhỏ hơn 1.1 lần lực ép lớn nhất do thiết kế quy định.

44
Kiểm tra trong khi thi công:
Kiểm tra định vị và thăng bằng của thiết bị ép cọc gồm các khâu:
- Trục của thiết bị tạo lực phải trùng với tim cọc;
- Mặt phẳng “công tác” của sàn máy ép phải nằm ngang phẳng (có thể kiểm tra bằng
thuỷ chuẩn ni vô);
- Phương nén của thiết bị tạo lực phải là phương thẳng đứng, vuông góc với sàn “công
tác”;
- Chạy thử máy để kiểm tra ổn định của toàn hệ thống bằng cách gia tải khoảng 10 
15% tải trọng thiết kế của cọc.
- Đoạn mũi cọc cần được lắp dựng cẩn thận, kiểm tra theo hai phương vuông góc sao
cho độ lệch tâm không quá 10 mm. Lực tác dụng lên cọc cần tăng từ từ sao cho tốc độ
xuyên không quá 1cm/s. Khi phát hiện cọc bị nghiêng phải dừng ép để căn chỉnh lại.
Kiểm tra ép các đoạn cọc tiếp theo gồm các bước sau:
- Kiểm tra bề mặt hai đầu đoạn cọc, sửa chữa cho thật phẳng; kiểm tra chi tiết mối nối;
lắp dựng đoạn cọc vào vị trí ép sao cho trục tâm đoạn cọc trùng với trục đoạn mũi cọc, độ
nghiêng so với phương thẳng đứng không quá 1%;
- Gia tải lên cọc khoảng 10  15% tải trọng thiết kế suốt trong thời gian hàn nối để tạo
tiếp xúc giữa hai bề mặt bê tông; tiến hành hàn nối theo quy định trong thiết kế.
- Tăng dần lực ép để các đoạn cọc xuyên vào đất với vận tốc không quá 2cm/s;
- Không nên dừng mũi cọc trong đất sét dẻo cứng quá lâu (do hàn nối hoặc do thời gian
đã cuối ca ép...).
Khi lực nén bị tăng đột ngột, có thể gặp một trong các hiện tượng sau:
- Mũi cọc xuyên vào lớp đất cứng hơn;
- Mũi cọc gặp dị vật;
- Cọc bị xiên, mũi cọc tì vào gờ nối của cọc bên cạnh.
Trong các trường hợp đó cần phải tìm biện pháp xử lý thích hợp, có thể là một trong các
cách sau:
- Cọc nghiêng quá quy định, cọc bị vỡ phải nhổ lên ép lại hoặc ép bổ sung cọc mới (do
thiết kế chỉ định)
- Khi gặp dị vật, vỉa cát chặt hoặc sét cứng có thể dùng cách khoan dẫn hoặc xói nước
như đóng cọc;
Cọc được công nhận là ép xong khi thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau đây:

- Chiều dài cọc đã ép vào đất nền trong khoảng Lmin  Lc  Lmax
- Trong đó: Lmin , Lmax là chiều dài ngắn nhất và dài nhất của cọc được thiết kế dự báo
theo tình hình biến động của nền đất trong khu vực, m;
- Lc là chiều dài cọc đã hạ vào trong đất so với cốt thiết kế;

- Lực ép trước khi dừng trong khoảng (Pep) min  (Pep)KT  (Pep)max

45
Trong đó: (Pep) min là lực ép nhỏ nhất do thiết kế quy định;
(Pep)max là lực ép lớn nhất do thiết kế quy định;
(Pep)KT là lực ép tại thời điểm kết thúc ép cọc, trị số này được duy trì với vận
tốc xuyên không quá 1cm/s trên chiều sâu không ít hơn ba lần đường kính
( hoặc cạnh) cọc.
- Trong trường hợp không đạt hai điều kiện trên, Nhà thầu phải báo cho Thiết kế để có
biện pháp xử lý.
Việc ghi chép lực ép theo nhật ký ép cọc nên tiến hành cho từng m chiều dài cọc cho tới
khi đạt tới (Pep) min, bắt đầu từ độ sâu này nên ghi cho từng 20 cm cho tới khi kết thúc,
hoặc theo yêu cầu cụ thể của Tư vấn, Thiết kế.
III. GIÁM SÁT VÀ NGHIỆM THU THI CÔNG ÉP CỌC:
Nhà thầu phải có kỹ thuật viên thường xuyên theo dõi công tác hạ cọc, ghi chép nhật ký
hạ cọc. Tư vấn giám sát hoặc đại diện Chủ đầu tư nên cùng Nhà thầu nghiệm thu theo các
quy định về dừng hạ cọc nêu ở phần trên cho từng cọc tại hiện trường, lập biên bản nghiệm
thu theo mẫu in sẵn (xem phụ lục). Trong trường hợp có các sự cố hoặc cọc bị hư hỏng Nhà
thầu phải báo cho Thiết kế để có biện pháp xử lý thích hợp; các sự cố cần được giải quyết
ngay khi đang đóng đại trà, khi nghiệm thu chỉ căn cứ vào các hồ sơ hợp lệ, không có vấn
đề còn tranh chấp.
Khi đóng cọc đến độ sâu thiết kế mà chưa đạt độ chối quy định thì Nhà thầu phải kiểm
tra lại quy trình đóng cọc của mình, có thể cọc đã bị xiên hoặc bị gãy, cần tiến hành đóng bù
sau khi cọc được “nghỉ” và các thí nghiệm kiểm tra độ nguyên vẹn của cọc (thí nghiệm PIT)
và thí nghiệm phân tích sóng ứng suất (PDA) để xác định nguyên nhân, báo Thiết kế có biện
pháp xử lý.
Khi đóng cọc đạt độ chối quy định mà cọc chưa đạt độ sâu thiết kế thì có thể cọc đã gặp
chướng ngại, điều kiện địa chất công trình thay đổi, đất nền bị đẩy trồi..., Nhà thầu cần xác
định rõ nguyên nhân để có biện pháp khắc phục.
Nghiệm thu công tác thi công cọc tiến hành dựa trên cơ sở các hồ sơ sau:
- Hồ sơ thiết kế dược duyệt;
- Biên bản nghiệm thu trắc đạc định vị trục móng cọc;
- Chứng chỉ xuất xưởng của cọc theo các điều khoản nêu trong phần 3 về cọc thương
phẩm;
- Nhật ký hạ cọc và biên bản nghiệm thu từng cọc;

46
- Hồ sơ hoàn công cọc có thuyết minh sai lệch theo mặt bằng và chiều sâu cùng các cọc
bổ sung và các thay đổi thiết kế đã được chấp thuận;
- Các kết quả thí nghiệm động cọc đóng (đo độ chối và thí nghiệm PDA nếu có);
- Các kết quả thí nghiệm kiểm tra độ toàn khối của cây cọc- thí nghiệm biến dạng nhỏ
PIT theo quy định của Thiết kế;
- Các kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc.
- Độ lệch so với vị trí thiết kế của trục cọc trên mặt bằng không được vượt quá trị số nêu
trong bảng 11 hoặc ghi trong thiết kế.
- Nhà thầu cần tổ chức quan trắc trong khi thi công hạ cọc (đối với bản thân cọc, độ trồi
của các cọc lân cận và mặt đất, các công trình xung quanh...).
- Nghiệm thu công tác đóng và ép cọc tiến hành theo TCVN 4091 : 1985. Hồ sơ nghiệm
thu được lưu giữ trong suốt tuổi thọ thiết kế của công trình.
IV. AN TOÀN LAO ĐỘNG:
Khi thi công cọc phải thực hiện mọi quy định về an toàn lao động và đảm bảo vệ sinh
môi trường theo đúng các quy định hiện hành.
Trong ép cọc, đoạn cọc mồi bằng thép phải có đầu chụp. Phải có biện pháp an toàn khi
dùng hai đoạn cọc mồi nối tiếp nhau để ép.
1.2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN ĐÀI, GIẰNG MÓNG:
A. CƠ SỞ GIÁM SÁT THI CÔNG:
Để thực hiện tốt công tác quản lý chất lượng thi công công tác đài, giằng, cổ cột, sàn
vách cho công trình theo đúng qui trình, qui phạm, tiêu chuẩn xây dựng và pháp luật hiện
hành, đơn vị tư vấn giám sát sẽ thực hiện công tác giám sát thi công và quản lý chất lượng
theo các cơ sở sau:
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG CƠ BẢN:
Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng.
Và các văn bản khác có liên quan.
II.HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH
Tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế.

47
Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu.
Bản vẽ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt và được sự đồng ý của chủ đầu tư.
Các hồ sơ khác có liên quan.
III.BIỆN PHÁP THI CÔNG
Trước khi triển khai thi công nhà thầu phải có biện pháp thi công cụ thể trình Chủ đầu tư và
TVGS để xem xét và phê duyệt.
Trong biện pháp thi công do nhà thầu lập phải nêu rõ hệ thống quản lý chất lượng và quy
trình tự đảm bảo chất lượng công trình.
B. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN ĐÀI, GIẰNG MÓNG
I.CÔNG TÁC CHUẨN BỊ HỒ SƠ:
Trước khi tiến hành thi công, đơn vị TVGS kiểm tra tại công trường hồ sơ trúng thầu của
đơn vị thi công
1. Nhân sự:
Đơn vị thi công phải đệ trình lên Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát sơ đồ tổ chức nhân sự của
các đội thi công.
Chức danh, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thi công của các cán bộ kỹ thuật thi công
(lý lịch trích ngang).
Chứng chỉ đã học về an toàn lao động của công nhân kỹ thuật như công nhân điện (hàn...).
2. Máy, thiết bị thi công:
Trước khi thiết bị tập kết về công trường chuẩn bị thi công nhà thầu phải trình Chủ đầu tư
và Tư vấn giám sát đầy đủ các tài liệu sau :
Danh sách thiết bị, máy thi công đưa vào sử dụng trong công trình.
Các thông số và tình trạng kỹ thuật của mỗi thiết bị, máy thi công (catalog và chứng chỉ
kiểm định an toàn của các thiết bị, máy thi công).
Chứng chỉ kiểm định an toàn của từng loại thiết bị, máy thi công sẽ được sử dụng như trong
biện pháp thi công đã được chủ đầu tư phê duyệt.
Cần thiết lập quy trình kỹ thuật thi công theo các phương tiện thiết bị sẵn có nhằm đảm bảo
các yêu cầu của đơn vị tư vấn thiết kế và hồ sơ thiết kế.
3. Kế hoạch thi công:
Thi công đúng biện pháp thi công đã được chủ đầu tư chấp thuận.

48
Báo cáo qui trình tự kiểm tra chất lượng của nhà thầu.
Thi công theo đúng tiến độ thi công được chủ đầu tư chấp thuận.
Mặt bằng tổ chức thi công đúng theo hồ sơ thầu và mặt bằng được chủ đầu tư bàn giao cho
nhà thầu.
Phải có kế hoạch nghiệm thu công việc, bộ phận công trình cụ thể trình Chủ đầu tư và
TVGS để Chủ đầu tư thông báo các bên liên quan có kế hoạch nghiệm thu.
Có phương án đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn cho công trình lân cận.
4. Vật liệu:
Đơn vị thi công phải có kế hoạch cung cấp vật liệu, kế hoạch lấy mẫu, thí nghiệm tại các
phòng LAS đáp ứng được yêu cầu của tiến độ đã được Chủ đầu chấp thuận.
Thép:
Loại thép sử dụng trên công trường tuân thủ theo đúng chủng loại hồ sơ thiết kế đã chỉ định.
Cốt thép sử dụng cho công trình phải tuân thủ theo đúng TCVN 1651-2008 Thép cốt bê
tông.
Cốt thép được kiểm tra theo phiếu giao hàng, mỗi lô thép nhập về theo phiếu giao hàng phải
được lấy mẫu tại hiện trường đưa về kiểm tra tại các phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng có
tư cách pháp nhân (có dấu LAS hoặc VILAS) nếu đạt các yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ thiết
kế mới được phép đưa vào sử dụng. Số lượng mẫu thử tuân thủ theo đúng điều 3.2 và 3.3
của TCVN 1651 : 2008 (khối lượng mỗi lô không lớn hơn 60 tấn; cần chọn 02 mẫu thử kéo,
02 mẫu thử uốn nguội từ những thanh khác nhau của một lô hàng). Các thông số kỹ thuật
cần kiểm tra sẽ được TVGS chỉ định đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trong hồ sơ thiết kế.
Bê tông:
Đơn vị thi công phải trình Chủ đầu tư các trạm bê tông thương phẩm sẽ sử dụng, trong đó
phải đầy đủ hồ sơ của trạm trộn gồm:
Hồ sơ năng lực của trạm trộn.
Giấy kiểm định của trạm trộn.
Giấy phép đăng ký kinh doanh.
Phiếu thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối của bêtông với mỗi loại mác bê tông được sử
dụng cho công trình.
Chứng chỉ thí nghiệm của các thí nghiệm viên thử độ sụt bê tông và lấy mẫu tại hiện trường.
Các phiếu thí nghiệm cát, đá, xi măng.
49
Các đặc tính của phụ gia.
Lưu ý : Thời gian bắt đầu ninh kết của bê tông và nhiệt độ của bê tông khi ninh kết.
II. CHUẨN BỊ THI CÔNG TRÊN CÔNG TRƯỜNG:
Bàn giao mặt bằng và tim mốc:
TVTK là đơn vị trực tiếp bàn giao các mốc tọa độ, cao độ (phục vụ công tác định vị
công trình) cho đơn vị thi công có sự chứng kiến của TVGS và Chủ đầu tư.
Đơn vị thi công có trách nhiệm bảo quản và sử dụng các mốc đã được giao.
Chủ đầu tư bàn giao cho Đơn vị thi công mặt bằng công trường có sự chứng kiến của
TVGS.
Kiểm tra nhân sự, máy và thiết bị thi công:
Chủ đầu tư cùng TVGS tiến hành kiểm tra thực tế trên công trường về điều kiện nhân
sự và thiết bị thi công theo hồ sơ của đơn vị thi công đã trình. Các lần kiểm tra hiện trường
về nhân sự, máy thi công và thiết bị thi công được lập thành biên bản kiểm tra hiện trường
và là cơ sở để xem xét và cho phép đơn vị thi công được phép thi công các công việc, hạng
mục.
Tất cả thiết bị, phương tiện, đường điện, trang bị an toàn, công cụ có liên quan đến bảo
hộ lao động ... phải qua kiểm định của cơ quan kiểm định có chức năng hành nghề hợp pháp
và cần thường xuyên kiểm tra, bảo đảm sử dụng an toàn và tin cậy, tuân thủ qui định “an
toàn trong thi công” nêu ở biện pháp thi công.
Trình độ, tay nghề của cán bộ kỹ thuật công nhân trong đội thi công phải đáp ứng
được yêu cầu của công việc và số lượng công nhân phải đúng theo biểu đồ nhân lực do nhà
thầu lập và đã được Chủ đầu tư phê duyệt.
Trang phục bảo hộ lao động của cán bộ kỹ thuật và công nhân phải đầy đủ.
Kiểm tra vệ sinh môi trường và các điều kiện khác:
Rào bao che xung quanh mặt bằng công trường.
Kế hoạch và thiết bị vận chuyển chất thải ra khỏi công trường.
Kế hoạch và thiết bị vận chuyển bêtông thương phẩm tới công trường.
Cung cấp điện đủ công suất phục vụ thi công.
Hệ thống cấp và thoát nước phục vụ thi công.
An toàn cho các công trình lân cận.

50
Chú ý: Tất cả các công tác kiểm tra, nghiệm thu đều phải lập biên bản có chữ ký của tất cả
các bên tham gia.
III.THI CÔNG PHẦN ĐÀI, GIẰNG, CỔ CỘT, SÀN, VÁCH:
Tư vấn giám sát thực hiện công việc giám sát quá trình thi công và nghiệm thu theo
các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành và biện pháp thi công của đơn vị thi công lập đã được
phê duyệt của Chủ đầu tư và TVGS.
Công tác giám sát thi công cụ thể như sau:
1. Công tác đào đất: Tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 4447: 2012 Công tác đất - Quy
phạm thi công và nghiệm thu
Trước khi chuẩn bị tiến hành thi công công tác đào đất phải căn cứ theo bản vẽ mặt bằng
cao độ hiện trạng công trình để kiểm tra lại cao độ thực tế trước khi triển khai đào đất và có
cơ sở cho công tác thanh quyết toán sau này. Trước khi thi công phần đào đất, đơn vị thi
công phải có biện pháp thi công cụ thể về các công tác: đào đất, cừ đất xung quanh công
trình ... trình Chủ đầu tư và TVGS trước khi thi công.
Định vị dựng khuôn công trình: Phải sử dụng máy trắc đạc để định vị công trình và
phải có bộ phận trắc đạc công trình thường trực ở công trường theo dõi kiểm tra tim cọc
mốc công trình trong quá trình thi công. Thường xuyên kiểm tra độ chính xác của máy
móc thiết bị phục vụ công tác đo đạc.
Nhà thầu chú ý phải trình đề xuất đầy đủ chi tiết về công tác đào đất cho kỹ sư giám
sát, với bất kỳ công tác nào, cũng như ý định của nhà thầu, kỹ sư giám sát có quyền yêu
cầu nhà thầu điều chỉnh, nếu xem xét thấy không thích hợp, Nhà thầu phải điều chỉnh theo
yêu cầu và chị trách nhiệm về các điều chỉnh đó.
Nhà thầu trình đầy đủ chi tiết và bản vẽ thể hiện phương pháp hay quy trình chống
chõi, tháo nước và bảo quản các kết cấu liền kề cho cho kỹ sư giám sát phê duyệt. Thiết
kế, dự phòng, thi công, bảo quản và di dời của các công tác tạm thời là trách nhiệm của nhà
thầu.
Nhà thầu cần bảo toàn các công trình đào đắp thực hiện, đảm bảo không gây trượt, lở
đất, nước thâm nhập từ bất kỳ nguồn nào, hư hỏng do để ngoài trời, hay ảnh hưởng của thời
tiết.
Mọi công tác đào đắp liên quan đến bất kỳ vật liệu nào phải được thực hiện đúng
cao trình, kích thước ghi trên bản vẽ và sao cho không gây ảnh hường đến việc thi công các
hạng mục khác tại công trường, nhà thầu chịu trách nhiệm mọi thiệt hại cho các công trình
kế cận trong khi thi cồng công tác đào đắp.

51
Công tác đào phải thực hiện đủ khoảng cách tường và chân tường cho phép tháo lắp
ván khuôn, lắp đặt phương tiện và kiểm tra ngoại trừ được yêu cầu đặt bê tông hay tường
sát bề mặt đào.
Phải thi công đào từ trên xuống, không được đào tùy tiện, không được đào khoét hàm
ếch.Trong quá trình thi công đào phải có biện pháp đảm bảo taluy đào luôn ổn định. đào
đến gần mặt taluy và gần đến cao độ đỉnh thiết kế phải cẩn thận để tránh đào quá.
Trong quá trình thi công, nếu phát hiện điều kiện địa hình đại chất có sai khác với thiết
kế phải kịp thời báo cáo cho TVGS và các bên có liên quan để có phương án xử lý.
Đào đất theo tuyến, đất, cát thừa đào lên được chuyển đến vị trí tập kết được sự đồng ý
của Chủ đầu tư và TVGS.
Xung quanh hố móng tạo rãnh vét nước, có độ dốc thu nước về hố thu, kích thước hố thu
tối thiểu 500x500 sâu 500. Tại hố thu đặt các máy bơm để bơm nước ra hố móng. Nước hố
móng bơm vào ống dẫn bằng cao su đổ ra hố ga thoát nước đã có.
Khi đào gần đến cốt thiết kế thì kiểm tra lại đáy móng cho chính xác và sửa thành vách
đất móng bằng thủ công sao cho đất không rơi vào móng trong quá trình đổ bê tông.
Căn cứ vào điều kiện địa chất, địa hình thực tế để chọn thiết bị thi công cho phù hợp
(máy đào,máy ủi...)
2. Thi công đài cọc, giằng móng, sàn và tường
2.1. Chuẩn bị:
Đào và sửa lại hố móng cho bằng phẳng, tạo bậc để người thi công lên xuống theo
đúng biện pháp được duyệt.
Kiểm tra việc cắt bêtông đầu cọc.
Biện pháp cắt bêtông đầu cọc phải được nhà thầu lập cụ thể, trình Chủ đầu tư và
TVGS phê duyệt trước khi thi công cắt bêtông đầu cọc.
Có phương án xử lý các cọc ép thiếu cốt cao độ đầu cọc , lệch.
Trắc đạc làm bản vẽ hoàn công mặt bằng vị trí cọc.
2.2.Đổ bê tông lót:
Bê tông lót là bê tông mác 100# được trộn bằng máy trộn nhỏ đặt tại công trường và
vận chuyển đến đổ vào đài.
Trộn bê tông phải đúng tỷ lệ cấp phối của các thành phần cốt liệu.

52
Quá trình vận chuyển, đổ vào đài, đầm bêtông phải đúng theo biện pháp thi công trong
hồ sơ trúng thầu.
2.3. Công tác định vị: Tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 9398: 2012 Công tác trắc đạc trong
xây dựng
Sau khi thi công xong công tác bêtông lót, nhà thầu tiến hành công tác trắc đạc xác
định vị trí các tim trục, kích thước các đài móng (được vạch sơn định vị trên lớp bêtông lót)
làm cơ sở cho công tác gia công lắp dựng cốt thép, cốp pha.
Công tác trắc đạc, định vị trên phải đảm bảo độ chính xác và phải có sự giám sát,
nghiệm thu của TVGS.
Sau khi thi công xong phải thực hiện công tác trắc đạc làm cơ sở lập bản vẽ hoàn
công.
2.4. Công tác ván khuôn:
Ván khuôn ghép xong phải đảm bảo độ chắc chắn, ổn định; đảm bảo độ chính xác về
kích thước; đảm bảo độ kín khít ván, chiều dày lớp bảo vệ; đảm bảo đúng vị trí tim trục của
đài giằng (đặc biệt lưu ý độ ổn định của cốp pha).
2.5. Công tác cốt thép:
Bảo quản cốt thép:
Cốt thép được vận chuyển, tập kết đến công trường theo đúng kế hoạch đã trình và
được Chủ đầu tư phê duyệt, đảm bảo được yêu cầu tiến độ của Chủ đầu tư.
Cốt thép tại công trường trước và sau khi gia công phải được che phủ, bảo quản đảm
bảo không bị han gỉ, bám bẩn ....
Nếu cốt thép bị bám bẩn, han gỉ nhà thầu phải có biện pháp làm vệ sinh, đánh gỉ trước
khi tổ chức nghiệm thu.
Gia công cốt thép:
Cốt thép cần được gia công, cắt nối đúng hình dạng của thiết kế và phù hợp với qui
phạm
Lắp dựng cốt thép:
Cốt thép vận chuyển đến vị trí từng thanh hoặc theo từng cấu kiện rồi mới buộc lại
thành khung hoặc lưới.
Để đảm bảo chiều dày lớp bêtông bảo vệ cũng như khoảng cách cốt thép cần có các
biện pháp cố định cốt thép bằng các miếng kê hay buộc.

53
Khi buộc cốt thép cần kiểm tra thường xuyên vị trí và khoảng cách cốt thép.
Thép chờ cột được lắp dựng sau khi đã lắp dựng cốt thép giằng móng.
Cốt thép cần được cắt nối theo qui phạm, đúng theo bản vẽ thiết kế và phù hợp với mặt
bằng thực tế.
2.6. Công tác bê tông:
* Biện pháp kỹ thuật:
Vận chuyển bê tông: Bê tông được vận chuyển đến các hố móng bằng bơm bê tông. Vị
trí đặt bơm phải được bố trí sao cho xe bê tông cấp được thông thoáng, khoảng cách từ xe
bơm đến nơi thi công là ngắn nhất mà không bị chồng chéo nhau. Sơ đồ bố trí đường vận
chuyển bêtông phải giống như bản vẽ biện pháp.
Bê tông cung cấp đến công trường không để lưu quá thời gian ninh kết của bê tông.
Nếu quá thời gian trên thì phải loại bỏ.
Các xe bê tông có độ sụt không đảm bảo phải được loại bỏ (các xe đã được loại bỏ
không được phép quay lại công trường).
Đổ bêtông: TVGS sẽ giám sát việc đổ bê tông của nhà thầu đúng theo như biện pháp
đổ bê tông đã lập. Trước khi đổ sẽ kiểm tra độ sụt, kiểm tra lại vị trí cốt thép, chiều dày lớp
bê tông bảo vệ, độ kín khít của ván khuôn và tưới ướt ván khuôn.
Bê tông được đổ từng lớp dày khoảng 30cm rồi tiến hành đầm ngay. Việc đổ bê tông
phải tiến hành liên tục, hết đài này mới chuyển sang đài khác, khi cần tạo mạch ngừng, phải
tạo đúng theo thiết kế mạch ngừng đã được duyệt.
Trong khi đổ bê tông phải luôn kiểm tra lại vị trí cốt thép và ván khuôn, nếu có sai
lệch phải có biện pháp căn chỉnh lại ngay để đảm bảo theo đúng bản vẽ thiết kế.
Hướng thi công bê tông phải đảm bảo đúng theo biện pháp được phê duyệt.
Trong quá trình thi công đổ bê tông, cần thiết phải tổ chức lấy mẫu bê tông tại hiện
trường. Vị trí lấy mẫu do TVGS chỉ định, số lượng lấy theo tiêu chuẩn hiện hành (ít nhất
20m3 phải lấy 01 tổ mẫu, nếu cần có thể lấy thêm).
Đầm bê tông: Để đảm bảo bê tông đổ xong được đặc chắc, đồng đều cần đảm bảo thời
gian đầm cần thiết và không bỏ sót. Thời gian đầm mỗi chỗ là 30s, khoảng cách giữa các vị
trí đầm không lớn hơn 30cm. Khi đầm xong mỗi chỗ phải rút đầm lên từ từ và không tắt
động cơ.
2.7. Công tác dưỡng hộ bê tông:

54
Sau khi đổ bê tông xong sau 24h tiến hành bảo dưỡng ngay. Cần giữ bê tông luôn ẩm
ướt ở những ngày đầu (tưới nước 3lần/ngày cho đến ngày thứ 14 kể từ khi đổ. Nếu nhiệt độ
cao thì phải tưới nhiều hơn).
2.8. Công tác tháo dỡ ván khuôn:
Công tác tháo dỡ ván khuôn phải tuân thủ chặt chẽ theo TCVN 4453-1995.
IV. CÔNG TÁC NGHIỆM THU:
Các tài liệu phục vụ công tác nghiệm thu bao gồm:
Tài liệu thiết kế đó được thẩm tra và phê duyệt.
Tài liệu về sửa đổi thiết kế và thay đổi cốt thép (nếu có).
Các chứng chỉ hợp chuẩn của vật liệu.
Phiếu kết quả thí nghiệm các vật liệu: bê tông, cốt thép, siêu âm bê tông cốt thép tại hiện
trường.
Các biên bản nghiệm thu các phần bị che khuất, nghiệm thu giai đoạn (nếu có).
Tài liệu về xử lý các vấn đề kỹ thuật tại hiện trường.
Bản vẽ hoàn công.
Các tài liệu khác liên quan.
Khi các tài liệu trên được tập hợp đầy đủ thì công tác thi công đài, giằng, cổ cột, sàn, vách
sẽ được nghiệm thu.
2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN THÔ:
2.1. GIÁM SÁT THI CÔNG BTCT:
A. GIÁM SÁT THI CÔNG CỘT BTCT:
* Định vị kết cấu:
Trước khi vào thi công cột, các kích thước cột và tim cột cần được định vị chính xác từ
các mốc chuẩn được xây dựng trên công trường.
Quá trình lắp đặt cốt thép, cốp pha cần được đồng thời căn chỉnh theo 2 phương cho
từng cột nhằm đảm bảo kích thước cột và tránh nghiêng lệch.
Khi lắp dựng xong cốt thép, cần đánh dấu cốt lên thép dọc.
Trước khi đổ bê tông, vệ sinh sạch sẽ lòng cốp pha bằng xối nước áp lực, thải bẩn qua
cửa vệ sinh ở chân cột và nghiệm thu phần cốp pha, cốt thép.

55
Để chống rỗ, đổ 1 lớp mỏng ximăng mác cao vào chân cột trước khi đổ vữa bê tông.
Đầm bê tông cột bằng đầm dùi (loại có dây đầm dài 4m) cứ 30 cm bêtông đầm 1 lần.
Bảo dưỡng bê tông cột sau khi bêtông được đổ 5 tiếng. Tháo dỡ cốp pha thành khi
cường độ bê tông đạt mác theo các tiêu chuẩn (50daN/cm2).
B.GIÁM SÁT THI CÔNG BÊ TÔNG DẦM SÀN:
* Dầm, sàn BTCT theo các tiêu chuẩn kỹ thuật nêu trong mục A-IV phần IV: Kỹ thuật
thi công cốt thép, cốp pha và bê tông.
* Trình tự thi công :
Dầm, sàn một tầng sẽ được thi công liền khối với nhau và được đổ bêtông 1 lần không
có mạch dừng.
* Định vị kết cấu :
Trước khi thi công dầm, sàn dùng máy kinh vĩ vạch dấu tim trục, tim tuyến lên 4 mặt
của đoạn đầu cột đã thi công và vạch dấu lên cốt thép cột để làm căn cứ ghép cốp pha.
Quá trình thi công dầm nhất thiết phải dùng máy kinh vĩ để căn chỉnh.
* Trình tự lắp dựng cốt thép, cốp pha, dầm sàn.
Sau khi lắp cốp pha đáy dầm cần lấy lại cos cốp pha đáy dầm giằng.
* Đổ bêtông dầm, sàn :
Sau khi đổ xong bê tông được 05 tiếng thì bảo dưỡng bê tông, công tác bảo dưỡng bê
tông phải tiến hành thường xuyên, liên tục tránh không được để bê tông khô rạn nứt, trắng
mặt.
C. YÊU CẦU KỸ THUẬT THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC CỐP PHA, CỐT THÉP, BÊ
TÔNG
1. Thi công cốp pha
a. Yêu cầu về cốp pha
Cốp pha đà giáo được thiết kế và thi công đảm bảo độ cứng, ổn định, dễ tháo lắp,
không gây khó khăn cho việc lắp đặt cốt thép và thi công bêtông.
Cốp pha được ghép kín khít để không làm mất nước ximăng khi đổ và đầm bê tông,
đồng thời bảo vệ được bê tông khỏi ảnh hưởng của ngoại cảnh.
Cốp pha được thi công và lắp dựng đảm bảo được hình dạng và kích thước của kết cấu
theo yêu cầu thiết kế.

56
Lắp dựng cốp pha theo chỉ dẫn của các nhà chế tạo (ở công trình này, nhà thầu sử dụng
các loại cốp pha và đà giáo chế tạo sẵn và đồng bộ).
Sử dụng cốp pha gỗ cho các kết cấu phức tạp và để làm cầu công tác.
b. Thiết kế cốp pha và đà giáo
Căn cứ vào các đặc tính của kết cấu của công trình, chọn ván khuôn là loại cốp pha
thép. Đây là loại cốp pha phong phú về chủng loại kích thước, đáp ứng mọi kích thước của
kết cấu, cốp pha thép định hình này có các phụ tùng đồng bộ như: kép khóa, thanh nẹp ....
giúp lắp dựng dễ dàng, nhanh chóng.
Cây chống cốp pha dùng loại cây chống bằng ống thép. Loại này kèm theo chốt và ren
điều chỉnh độ cao từ 2,7  4,2m.
Giằng cây chống bằng thép ống, liên kết bằng khóa tai xoay được theo mọi chiều.
Bố trí cửa thoát bẩn để vệ sinh cốp pha trước khi đổ bêtông khóa tai xoay được theo
mọi chiều.
Bố trí cửa thoát bẩn để vệ sinh cốp pha trước khi đổ bê tông.
c. Lắp dựng cốp pha:
Bề mặt cốp pha thép được quét dầu chống dính trước khi lắp dựng.
Lắp dựng cốp pha theo sơ đồ thiết kế thi công đã được duyệt và theo bản hướng dẫn
của các nhà chế tạo.
Trước khi lắp dựng cốp pha, dùng máy trắc đạc xác định và vạch kích thước kết cấu sẽ
thi công lên cấu kết có sẵn nhằm phục vụ công việc lắp dựng cốp pha cũng như việc kiểm
tra được dễ dàng.
Ở kết cấu có cốt thép trước thì nghiệm thu cốt thép xong mới lắp cốp pha.
Đặt con kê bằng bê tông để giữ cốt thép ở đúng vị trí thiết kế đồng thời đảm bảo lớp
bảo vệ của bêtông.
d. Nghiệm thu cốp pha
Cốp pha sau khi đã lắp dựng xong được kiểm tra như sau :
Hình dạng và kích thước: kiểm tra bằng thước thép và quả dọi thấy phù hợp với kết
cầu của thiết kế.
Độ phẳng giữa các tấm ghép nối, bằng thước thép thấy không gồ ghề quá 3mm.
Độ kín khít giữa các tấm bằng mắt thấy không thể mất nước ximăng khi đổ và đầm bê
tông.
57
Vật chôn ngầm : Đầy đủ theo thiết kế, đúng vị trí.
Chống dính : phủ kín đầu lên mặt cốp pha thép và tưới nước cho ván khuôn gỗ trước
khi đổ bêtông.
Vệ sinh bên trong cốp pha : không còn bùn rác và các chất bẩn.
Cử người trực tiếp theo dõi sự biến dạng của cốp pha trong thời gian đổ bê tông.
e. Tháo dỡ cốp pha
* Thời gian tháo dỡ cốp pha là :
Cường độ bê tông tối thiểu để tháo dỡ ván khuôn đà giáo chịu lực (% R28) khi chưa chất tải.

Tên gọi kết Mác XM Cường Nhiệt độ trung bình hàng


cấu công trình độ phải ngày (0C)
đạt
15o 20o 25o 30o
được
để tháo Thời gian tối thiểu để tháo
ván khuôn

Bản hay vòm có khẩu độ <2m M250#  M300# 50 10 8 7 6

Bản hay vòm có khẩu độ từ 2-


8m. Cột chống và ván đáy của M250#  M300# 70 16 14 11 9
dầm có nhịp từ 8m trở xuống

Cột chống, ván khuôn đáy ô bản,


M250#  M300# 100 30 28 26 22
vòm, dầm có khẩu độ > 8m

Thời gian tháo dỡ ván khuôn thành đứng (ngày):

Loại ximăng Mác bêtông Nhiệt độ trung bình hàng ngày


( kg/cm2) ngày ( oC)

15o 20o 25o 30o

Ximăng thường Trên 200 2 1,5 1 1

Khi tháo dỡ cốp pha không gây chấn động mạnh làm hư hại đến kết cấu bêtông.
Vừa tháo dỡ cốp pha vừa theo dõi tình trạng của cốp pha và của kết cấu.
Cốp pha tháo dỡ đến đâu, vệ sinh sạch sẽ và xếp vào vị trí qui định đến đó.
58
Quá trình tháo dỡ cốp pha, và gia tải lên từng bộ phận kết cấu của công trình phải tuân
thủ theo đúng TCVN 4453-1995.
2. Thi công cốt thép.
a. Yêu cầu chung:
Cốt thép dùng trong kết cấu bêtông phải phù hợp với bản vẽ thiết kế.
Cốt thép sử dụng trong công trình phải đảm bảo các tính năng kỹ thuật qui định trong
tiêu chuẩn về cốt thép theo chỉ định của thiết kế.
Cốt thép được gia công tại xưởng cốt thép tại công trường, thép được vận chuyển tới
công trường theo tiến độ thi công cụ thể.
Trình Chủ đầu tư và TVGS về mẫu mã, chủng loại, khối lượng và các chứng chỉ kỹ
thuật về thép đưa về công trường.
b. Cắt và uốn cốt thép:
Cốt thép được gia công cắt uốn bằng phương pháp nguội, dùng máy cắt và máy uốn.
Trước khi cắt thanh, cán bộ kỹ thuật lập sơ đồ cắt thanh, sơ đồ mối nối theo đúng quy
phạm, kích thước thanh theo đúng thiết kế.
Nắn thẳng và đánh sạch mặt cốt thép trước khi cắt thanh.
Trước khi uốn thép, cần làm vật gá trên bàn uốn hoặc đánh dấu điểm uốn trên thanh
thép để đảm bảo uốn chính xác.
Độ sai lệch của cốt thép đã gia công.
Sai lệch vị trí của cốt thép phải đảm bảo theo đúng TCVN 4453-1995:

Sai lệch kích thước theo chiều dài   20 mm trên toàn bộ thanh.

Sai lệch vị trí điểm uốn   20mm


Sai lệch góc uốn  3o.
Sai lệch kích thước móc uốn bằng độ dày lớp bêtông bảo vệ cốt thép.
Cốt thép sau khi gia công, bó thành từng bó theo các chủng loại riêng, xếp trên sàn cao
chống rỉ và có đánh số để phân biệt.
c.Nối buộc và hàn cốt thép:
Phải có chứng chỉ về mối hàn cho từng loại cốt thép.

59
Phải tuân thủ đúng theo thiết kế đã qui định về vị trí nối buộc, nối hàn. Các mối hàn
phải đảm bảo đủ chiều dài, chiều cao đường hàn, vật liệu hàn theo đúng yêu cầu của thiết kế
và TCVN 4453-1995.
Cốt thép sau khi gia công tại công trường được chia thành lô theo chủng loại để tránh
nhầm lẫn.
Vận chuyển cốt thép bằng xe chuyên dụng có bộ giá đỡ để tránh được biến dạng cho
thép.
d.Lắp dựng cốt thép :
Các bộ phận cốt thép lắp dựng trước không làm trở ngại cho các bộ phận lắp dựng sau.
Dùng các bộ gá bằng gỗ thanh để ổn định cốt thép chống biến dạng trong quá trình lắp
dựng và đổ bêtông.
Con kê cốt thép được đúc sẵn bằng bêtông mác cao. Vị trí đặt con kê cần thích hợp
với mật độ thép nhưng cự ly không lớn hơn 1m. Sai lệch chiều dày lớp bêtông bảo vệ so với
thiết kế không quá 3mm đối với lớp dày < 15 mm và không quá 5mm đối với lớp dày >
15mm.
Liên kết các khung cốt thép khi lắp dựng được thực hiện như sau :
Số lượng mối nối buộc (hay hàn đính) không nhỏ hơn 50% số điểm giao nhau và được
buộc theo thứ tự xen kẽ.
Các góc của đai thép với thép chịu lực phải buộc (hay hàn đính) 100% trong mọi
trường hợp.
Sai lệch cho phép đối với cốt thép đã lắp dựng:
Sai lệch khoảng cách giữa các thanh chịu lực:

Cột dầm :  10mm

Bản, tường :  20mm


Sai lệch khoảng cách giữa các hàng cốt thép (theo chiều cao):

Dầm:  5mm

Bản (có độ dày < 100):  3mm


Sai lệch về khoảng cách cốt thép đai :

Dầm, cột  10mm


Sai lệch cục bộ của chiều dày lớp bêtông bảo vệ :

60
Móng:  10mm

Cột, dầm, tường thang máy  5mm

Bản sàn :  3mm

Sai lệch vị trí cốt đai :  10mm


Khi lắp đặt xong cốt thép ở các tấm đan mỏng cần phải dùng cầu công tác làm đường
đi để tránh người đi lại trên cốt thép làm sai lệch vị trí và biến hình. Cốt thép còn thừa ra
ngoài phạm vi đổ bêtông phải dùng thanh ngang cố định lại, để tránh rung động làm lệch vị
trí của cốt thép.
Ở kết cấu cốp pha ghép thì nghiệm thu cốp pha xong mới lắp dựng cốt thép
Quá trình thi công cốt thép dùng máy kinh vĩ, thuỷ bình, thước thép để kiểm tra và cán
chỉnh.
e. Kiểm tra và nghiệm thu cốt thép
Chủng loại, đường kính cốt thép: được đo bằng thước kẹp cơ khí, yêu cầu đồng đều và
đúng tiết diện.
Trước khi gia công thử mẫu theo TCVN 197-85 và TCVN 198-85.
Bề mặt thanh thép kiểm tra bằng thước thép, yêu cầu sạch sẽ, không bị giảm tiết diện
cục bộ.
Gia công cắt và uốn theo qui trình gia công nguôi.
Sai lệch kích thước được đo bằng thước, yêu cầu không vượt quá các trị số nêu trong
điểm B của mục này (mục thi công cốt thép).

Nối buộc cốt thép được đo bằng thước, độ dài đoạn ống nối chồng  30D
Lắp dựng cốt thép đo bằng thước, độ sai lệch về vị trí cốt thép không quá trị số nêu ở
điểm d của mục này.
Thép chờ và chi tiết đặt sẵn đủ và đúng vị trí.
Con kê đo bằng thước, đảm bảo các trị số đã nêu ở điểm d của mục này.
Chiều dày lớp bêtông bảo vệ đo bằng thước đảm bảo như đã nêu ở điểm d của mục
này.
Công tác nghiệm thu cốt thép được thực hiện xong trước khi đổ bêtông.

61
Nghiệm thu cốt thép phải lập thành biên bản trong đó có ghi số các bản vẽ thi công,
các sai số so với thiết kế (nếu có) đánh giá chất lượng công tác cốt thép. Thành phần nghiệm
thu gồm bên A, bên B và đơn vị thiết kế.
3. Thi công bê tông:
a. Vật liệu bê tông:
Bê tông trước khi đưa vào sử dụng cho công trình phải có đầy đủ các chứng chỉ như:
chứng chỉ về cát, đá, ximăng, cấp phối, các đặc tính của phụ gia ... đạt các yêu cầu về kỹ
thuật và yêu cầu của thiết kế trình TVGS và chủ đầu tư.
Độ sụt của hỗn hợp bê tông phải được xác định phù hợp với điều kiện chế tạo hỗn hợp
bê tông, phương tiện vận chuyển, thiết bị đầm, mức độ bố trí cốt thép trong kết cấu, kích
thước kết cấu, tính chất công trình, điều kiện khí hậu ....
Cân đong từng thành phần vật liệu để pha trộn hỗn hợp bêtông theo cấp phối đã được
xác định thông qua một Phòng thí nghiệm có chức năng.
Lập phiếu đổ bê tông cho từng đợt đổ ghi rõ ngày tháng thực hiện, cấp phối qui định,
khối lượng vật liệu cân đong cho mỗi mẻ trộn để tiện theo dõi và kiểm tra chất lượng khi
cần thiết. Riêng thi công bằng bê tông thương phẩm thì bê tông thương phẩm phải có chứng
nhận chất lượng của nhà máy sản xuất bê tông.
* Ximăng:
Sử dụng ximăng poóc lăng, thoả mãn tiêu chuẩn :
TCXDVN 324-2004: Ximăng xây trát.
TCVN 2682-92: Ximăng pooc clăng.
TCXD 4487-92: Ximăng pooc lăng - phương pháp thử
Tiến hành kiểm tra ximăng vào các thời điểm :
Khi chuyển về công trường có chứng chỉ chất lượng lô ximăng của nhà máy sản xuất.
Khi có nghi ngờ chất lượng, phải có biện pháp kiểm tra để kịp xử lý kịp thời.
Lưu kho không quá 2 tháng kể từ khi sản xuất.
Thiết kế thành phần vữa bêtông theo qui định
Bảo quản ximăng trong kho kín theo TCVN 2682-92
Các bao đựng ximăng phải kín, không rách, thủng

62
Ngày, tháng năm sản xuất, số hiệu ximăng phải được đề rõ ràng trên các bao, hoặc có
giấy chứng nhận của nhà máy.
* Cát:
Cát dùng để sản xuất bêtông thoả mãn yêu cầu của các tiêu chuẩn :
TCVN 1770-86: cát xây dựng - yêu cầu kỹ thuật
TCVN 337-86 đến TCVN 346-86: Cát xây dựng - Phương pháp thử.
Chỉ sử dụng cát sông, không dùng cát biển.
Trong cát không cho phép lẫn những hạt sỏi và đá dăm có kích thước lớn hơn 10mm
Bãi chứa cát có nền sạch sẽ và khô ráo
* Đá dăm, sỏi:
Đá dăm sử dụng cho vữa bêtông thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật của các tiêu chuẩn
TCVN 1771-86 đá dăm sỏi dùng trong xây dựng.
Kích thước đá dăm phù hợp các qui định sau :
Có kích thước hạt lớn nhất không lớn hơn 1/2 chiều dày bản.
Kích thước hạt lớn nhất không lớn hơn 3/4 khoảng cách thông thuỷ giữa các thanh cốt
thép hoặc 1/3 chiều dày nhỏ nhất của kết cấu.
Kích thước hạt lớn nhất không lớn hơn 0,4 lần đường kính vòi bơm (đối với sỏi) 0,33
lần đường kính vòi bơm (đối với đá dăm)
* Nước:
Nước để trộn vào bảo dưỡng bê tông đảm bảo các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 4506-
2012 : Nước cho bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật.
Tuỳ thuộc vào lượng ngậm nước của cát, đá và điều kiện thi công bê tông mà cho phép
điều chỉnh lượng nước hoặc cấp phối cho hợp lý.
Ở công trình này sẽ sử dụng nguồn nước sạch qua hệ thống nước giếng khoan xử lý
qua lọc và lắp làm nước thi công.
* Phụ gia:
Chỉ được dùng các loại phụ gia được Viện vật liệu xây dựng hoặc IBST xác nhận các
đặc tính kỹ thuật của chúng, là cơ quan Nhà nước được công nhận và sử dụng phụ gia theo
chỉ dẫn của nhà sản xuất, chỉ được dùng phụ gia khi được sự nhất trí của chủ đầu tư và đơn
vị thiết kế.

63
b. Thi công bê tông.
* Chọn thành phần bê tông:
Tất cả các kết cấu bê tông của công trình trước khi trộn vữa, yêu cầu nhà thầu gửi mẫu
vật liệu tới phòng thí nghiệm (cơ quan được Nhà nước công nhận) để thiết kế thành phần bê
tông.
Thiết kế thành phần bê tông đảm bảo:
Sử dụng đúng vật liệu sẽ dùng để thi công.
Độ sụt hỗn hợp vữa bê tông phù hợp tính chất công trình, hàm lượng cốt thép, vận
chuyển, phương pháp đổ vữa, thử theo TCVN 3105-93. Nếu là vữa tự trộn dùng cho kết cấu
lấy độ sụt  40  60 mm (đổ thủ công, đầm máy).
Điều chỉnh thành phần vữa tại công trường .
Nếu cốt liệu ẩm thì giảm bớt nước, giữ nguyên độ sụt.
Khi cần tăng độ sụt thì cần tăng cả nước và ximăng để giữ nguyên tỷ lệ N/XM
Bê tông sẽ không được đưa vào công trình nếu chưa có sự phê duyệt về cấp phối,
thành phần vật liệu của tổ chức giám sát A.
* Chế tạo hỗn hợp bê tông:
Nếu bê tông được trộn bằng trạm trộn thì yêu cầu trạm trộn phải trình chứng nhận
kiểm định trạm của Cục tiêu chuẩn và đo lường chất lượng. Thời gian vận chuyển đến chân
công trình phải được tính toán kỹ, nếu trạm trộn ở xa, nhà thầu cần có biện pháp kéo dài
thời gian ninh kết của hỗn hợp vữa bêtông và phải trình duyệt với TVGS.
Với bê tông tự trộn tại hiện trường:
Ximăng, cát, đá dăm theo khối lượng: dùng thùng tôn đã thẩm định khối lượng, sai số
khối lượng cho phép là  3%.
Nước và phụ gia cân đong theo thể tích. Khi trộn vữa bằng máy trộn, trên máy có gắn
đồng hồ đo nước, chế độ tự động. Sai số theo qui phạm là  1%.
* Vận chuyển hỗn hợp bê tông:
Thời gian lưu hỗn hợp bê tông (không có phụ gia kéo dài thời gian ninh kết) trong quá
trình vận chuyển có thể lấy các trị số sau :

Nhiệt độ 20  30oC: thời gian 45 phút.


Nhiệt độ > 30oC: thời gian 30 phút.

64
Nếu là bê tông có phụ gia kéo dài thời gian ninh kết, cần có các kết luận của các Phòng
thí nghiệm có đủ chức năng về thời gian ninh kết của hỗn hợp vữa bê tông.
* Đổ và đầm bê tông:
Việc thi công đổ bê tông phải tuân theo biện pháp thi công được duyệt và phải đảm
bảo các yêu cầu sau:
Không làm xê dịch vị trí cốt thép, cốp pha, chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép.
Không dùng đầm dùi để dịch chuyển ngang bê tông trong cốp pha.
Bê tông được đổ liên tục cho tới khi hoàn thành một kết cấu nào đó theo thiết kế.
Để tránh phân tầng, chiều cao rơi tự do của hỗn hợp bê tông khi đổ không quá 1,5m.
Dùng ống đổ bằng bạt gắn vào vòi của phễu đựng bê tông khi thi công bê tông móng, cột.
Nếu vị trí đỗ của xe ở quá xa, lại đổ bằng biện pháp trút trực tiếp từ xe chở, cần có máng
vận chuyển, độ dốc tối đa của máng là 30o và không nhỏ hơn 15o.
Khi đổ bê tông, đảm bảo:
Giám sát chặt chẽ hiện trạng cốp pha, đà giáo và cốt thép, phát hiện và xử lý kịp thời
nếu xảy ra sự cố.
Những vị trí mà cấu tạo cốt thép và cốp pha không cho phép đầm máy thì kết hợp đầm
thủ công.
Khi trời mưa phải che chắn, không để nước mưa rơi trực tiếp và bê tông. Nếu xảy ra
bất trắc phải ngừng đổ bê tông trong thời gian quá 60 phút đối với nhiệt độ >30 oC và 90
phút đối với nhiệt độ từ 20 đến 30oC thì phải đợi bê tông đạt cường độ >25 daN/cm2 mới
được đổ tiếp và phải xử lý bằng cách làm mặt nhám.
Trong quá trình đổ bê tông phải tiến hành theo dõi liên tục hiện trạng của ván khuôn,
đà giáo, giằng, cột chống đỡ và vị trí cốt thép. Khi phát hiện thấy ván khuôn, đà giáo, cột
chống đỡ và cốt thép bị biến dạng hoặc thay đổi vị trí thì phải ngừng ngay việc đổ bêtông,
chỉnh đốn và gia cố lại cột chống, đà giáo cho đúng vị trí tránh gây biến dạng tới các kết cấu
hình học cần đổ bê tông.
Đổ bê tông trong những ngày nóng phải che bới ánh nắng mặt trời
Độ dày một lớp đổ bêtông như sau :

Đầm bằng đầm dùi: 20cm  40cm


Đầm mặt (cốt thép đơn: áp dụng cho sàn và tường) là: 20cm

65
Đổ hỗn hợp bê tông đến đâu phải san bằng và đầm ngay đến đó, không được đổ thành
đống cao để tránh hiện tượng các hạt to của cốt liệu rơi dồn xuống chân đống. Không được
đổ hỗn hợp bê tông vào chỗ mà bê tông chưa được đầm chặt. Phải phân chia phạm vi đầm
và giao cho từng tổ phân công phụ trách để tránh tình trạng đầm sót phải đầm lại. Chỉ được
giao ca khi đã làm xong hỗn hợp bêtông đã đổ xuống kết cấu.
Đổ bê tông cột: Tất cả cột đều chiều cao nhỏ hơn 4m nên sẽ được đổ liên tục hết chiều
cao, chiều dày một lớp đổ không quá 40cm.
Đổ bê tông dầm, giằng, sàn:
Đổ bê tông dầm, giằng được tiến hành đồng thời với nhau và đổ liên tục cho từng kết
cấu. Nếu khối lượng thi công bêtông dầm sàn quá lớn, phải tuân thủ chặt chẽ theo sơ đồ cấu
tạo mạch ngừng được duyệt theo biện pháp thi công. Đổ bê tông theo một hướng thống
nhất, đổ giật lùi.
Đầm bê tông: Đầm bê tông đảm bảo sao cho sau khi đầm bêtông được đầm chặt và
không bị rỗ.
Thời gian đầm tại mỗi vị trí bảo đảm bê tông được đầm kỹ, khi vữa ximăng nổi lên bề
mặt và không còn có bọt khí nữa.
Đối với đầm dùi, bước di chuyển đầm lấy bằng 1,5 bán kính tác dụng của đầm và phải
để dùi cắm sâu vào lớp bêtông đổ trước đó 10cm.
Đối với đầm bàn để đầm bê tông sàn chuyển đầm sao cho vùng tác dụng của vệt đầm
sau trùm lên vệt đầm trước cách nó 10cm
Ở các góc của kết cấu và các vị trí có mật độ thép lớn, kết hợp dùng đầm thanh xọc kỹ
vào kết cấu đảm bảo trãnh rỗ cho bêtông.
* Bảo dưỡng bê tông:
Sau khi đổ bê tông, mỗi kết cấu bêtông đều được giữ cho có độ ẩm cần thiết để ninh
đóng rắn và ngăn ngừa các ảnh hưởng có hại đến quá trình đóng rắn của bêtông.
Tránh các chấn động hay va chạm và các ảnh hưởng khác làm giảm chất lượng bê
tông. Ngăn ngừa các biến dạng do nhiệt độ và co ngót dẫn đến sự hình thành các khe nứt.
Bảo dưỡng ban đầu (đối với bêtông sàn WC, bể, sàn mái).
Sau khi đổ bê tông xong, dùng bao tải đã được làm ẩm phủ lên bể mặt bê tông, (không
tưới nước để tránh phá hoại bê tông).
Bảo dưỡng bạn đầu kéo dài 5 tiếng (vào mùa hè) và 10 tiếng vào mùa đông.
Bảo dưỡng tiếp theo (đối với tất cả các kết cấu).
66
Tiến hành ngày sau khi bảo dưỡng ban đầu kết thúc. Bảo dưỡng tiếp theo trong 7 ngày
bằng phương pháp phun nước sạch qua gương sen để tránh sói lở mặt bê tông.
Đối với sàn WC, sàn mái, đấy bể thì bảo dưỡng bằng ngâm nước ximăng.
Thời gian tưới nước dưỡng ẩm tiếp theo kéo dài trên 7 ngày đêm đến khi bê tông đạt
cường độ 50% R28.
Trong suốt quá trình bảo dưỡng, không được để bê tông khô trắng mặt.
* Kiểm tra và nghiệm thu bê tông:
Kiểm tra hỗn hợp bê tông trộn trên công trường :
Độ sụt theo tiêu chuẩn TCVN 3105-93 và thực hiện ngay đối với mẻ trộn đầu tiên.
Độ đồng nhất của bê tông: so sánh với mẫu của mẻ trộn khác, kiểm tra khi có nghi
ngờ.
Độ chống thấm nước, cường độ nén, cường độ kéo khi uốn. Thử theo TCVN 3116-93
đến 3119-93 bằng phương pháp lấy mẫu thí nghiệm và dưỡng ẩm theo TCVN 3105-93.
Kích thước mẫu: 150x150x150
Do vữa bê tông trộn trên công trường chỉ dùng cho kết cấu đơn chiếc, nên số lượng
mẫu thử lấy như sau :
Với cầu thang bộ mỗi loại bê tông lấy 1 tổ mẫu 3 mẫu.
Các kết cấu lẻ khác khi cần thiết kiểm tra thì lấy một tổ mẫu.
Số lượng mẫu thử :
Móng: bê tông lấy 02 tổ mẫu
Dầm, sàn một tầng bê tông lấy 02 tổ mẫu.
Thử tính chống thấm của bê tông: lấy 1 tổ mẫu.
Thiết bị thí nghiệm bê tông gồm có :
Bộ sàng tiêu chuẩn.

Cần sai số  1g, tỷ trọng kế, thiết bị xác định độ ẩm.


Các ống đong.
Thiết bị thử bê tông gồm :
Côn thử độ sụt và thanh dầm.
16 khuôn kim loại để thử mẫu lập phương

67
Bể mẫu 1,2m x 2m x 0,6 m để dưỡng hộ bê tông.
Bay xẻng, chảo.
Thước thép.
Cường độ bê tông trong công trình sau khi kiểm tra ở tuổi 28 ngày bằng ép mẫu đúc
đảm bảo đạt giá trị trung bình của từng tổ mẫu không nhỏ hơn mác thiết kế và không có
mẫu nào trong các tổ mẫu có cường độ dưới 95% mác thiết kế.
Kiểm tra quá trình đổ, dầm và bảo dưỡng:
Đo lường vật liệu, tỉ lệ nước, ximăng, kiểm tra bằng thiết bị đo lường tại hiện trường .
Thời gian trộn và thời gian vận chuyển (kiểm tra theo điểm C mục này, kiểm tra mỗi
lần đổ bê tông)
Đầm bê tông: kiểm tra bằng mắt và theo dõi thời gian đầm, kiểm tra cho mỗi lần đổ bê
tông.
Bảo dưỡng bê tông: kiểm tra bằng mắt theo điểm C mục này và kiểm tra cho mỗi kết
cấu.
Kiểm tra bê tông đã đông cứng:
Bề mặt kết cấu: kiểm tra bằng mắt, yêu cầu không có khuyết tật, áp dụng cho từng kết
cấu.
Cường độ nén của bê tông: dùng súng bắn nẩy theo 20 TCVN 171-89 kiểm tra khi
mẫu thử không đạt cường độ.
Kích thước kết cấu: kiểm tra bằng các phương tiện đo thích hợp, so sánh với các trị số
sau đây.
Độ lệch của các mặt phẳng và đường giao của các mặt phẳng so với đường thẳng đứng
(trên toàn kết cấu ).
Ở móng 20mm
Ở tường và cột 15 mm
Ở khung: 10 mm
Độ sai lệch của mặt bê tông so với mặt phẳng ngang (trên toàn bộ mặt phẳng công
trình) : 20 mm

Độ lệch trục theo chiều dài kết cấu:  20mm

Độ lệch tiết diện ngang của bộ phận kết cấu:  8 mm

68
2.2. THI CÔNG XÂY GẠCH:
1. Các vấn đề chung:
Tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 1450: 1985 Gạch đặc đất sét nung - Quy phạm thi
công và nghiệm thu; TCVN 1451: 1985 Gạch rỗng đất sét nung - Quy phạm thi công và
nghiệm thu; TCVN 4085: 1985 Kết cấu gạch đá – Quy phạm thi công và nghiệm thu
Vật liệu xây dựng được chuyển đến công trường theo yêu cầu tiến độ: cơ sở dự trữ tại
công trình là đủ dùng cho 2 ngày thi công, dự trữ ở công ty được 7 ngày.

Vữa xây được trộn bằng máy trộn dung tích: 80L  120 L.
Vận chuyển vật liệu lên cao bằng máy thăng tải hoặc cần trục tháp.
Gạch xây là gạch nung loại 1 đúng kích thước tiêu chuẩn nhà nước, vuông thẳng sắc
cạnh, không có khuyết tật, đạt cường độ thiết kế.
2. Kỹ thuật thi công:
a. Vữa xây:
Trước khi thi công, đơn vị thi công phải gửi mẫu vật liệu đến cơ quan có thẩm quyền
thiết kế tỉ lệ cấp phối pha trộn vữa.
Dùng loại xô đã đúng theo khối lượng thể tích đã lập trong tỷ lệ cấp phối để đong vật
liệu.
Vữa trộn bằng máy dung tích 120L, thời gian trộn lớn hơn 2 phút, tỷ lệ cấp phối lấy
theo phiếu thí nghiệm, mác vữa theo thiết kế. Vữa trộn đến đâu dùng ngay tới đó. Không để
vữa lâu quá 30 phút, vữa cú quá thời hạn không được dùng lại.
b. Định vị khối xây:
Trước khi xây, dùng máy kinh vĩ xác định lưới tim trục, tim tuyến, cốt sàn rồi vạch
dấu kích thước khối xây (trừ lỗ cửa) lên trên mặt sàn (mặt móng) theo đúng thiết kế.
Xây bắt mỏ lại đầu các khối xây, lúc xây dừng 2 sợi dây căng 2 mép tường (theo độ
dày tường) để làm mốc đặt gạch.
Quá trình xây dùng thước tầm, thước góc để kiểm tra độ thẳng đứng của khối xây và
dùng ni vô để hiệu chỉnh độ ngang bằng của các hàng gạch.
c. Kỹ thuật đặt gạch :
Gạch được phun tưới nước trước khi xây 30 phút, đặt gạch theo đúng vạch dấu và bám
theo 2 dây mép. Gạch dính bụi, bùn bẩn mọc rêu mốc đều phải được làm sạch trước khi xây.

69
Đối với tường nhà, đặt gạch so le nhau 1 khoảng >1/4 chiều dài viên gạch và cứ 3
hàng gạch dọc đặt 1 hàng gạch ngang (gọi là kiểu 3 dọc 1 ngang) bố trí 1 hàng gạch ngang
ở dưới cùng (chân) và trên cùng (đỉnh) của khối xây.
Đối với tường bể thì đặt gạch theo kiểu chữ công.
Ví trí đường gờ, mái đua, tường vượt mái sẽ bố trí gạch đặc không xây bằng gạch
rỗng.
Chừa sẵn các lỗ, rãnh đặt đường ống theo đúng thiết kế.
Không dùng gạch vỡ để xây.
Mạch vữa không nhỏ quá 8mm, không lớn quá 15mm và không để trùng mạch đứng,
mạch vữa xây phải đầy.
Với bậc thang được tiến hành xây bậc thang theo thiết kế sau khi dỡ ván khuôn dầm
thang và bản thang.
d. Kiểm tra khối xây trong khi xây:
Kiểm tra độ thẳng đứng của mặt bên và các góc của khối xây, cứ 0,5m theo chiều cao
tường một lần bằng thước tầm, thuỷ bình, thước góc, khi phát hiện độ nghiên thì sửa ngay.
Kiểm tra độ ngang bằng của từng hàng gạch bằng ni vô.
Khi xây xong 1 khối xây, kiểm tra toàn thể về độ thẳng, phẳng của khối xây một lần
nữa, yêu cầu đạt được là: ngang bằng, đứng thẳng, góc vuông, mạch không trùng, thành một
khối đặc chắc.
e. Đà giáo phục vụ thi công:
Khi xây tường đến độ cao 1,35m kể từ khi mặt sàn thì tiến hành bắc đà giáo để thi
công. Đà giáo thi công dùng loại đà giáo thép (loại định hình) có sàn thao tác giằng .... và
phụ tùng kèm theo.
f. Biện pháp ngăn ngừa đổ tường:
Chèn đầy mậch vữa chỗ liên kết khối tường xây với khung bêtông cốt thép (có đặt râu
thép).
Đối với tường dày 110mm không xây cao quá 1,5mm trong một ca để cho vữa khô
ngày hôm sau mới được xây tiếp.
Dùng bạt ni lông che chắn bảo vệ khối xây tường mới trong điều kiện thời tiết xấu (có
mưa).
2.3. CÔNG TÁC CHỐNG THẤM SÀN VỆ SINH, SÊ NÔ VÀ MÁI

70
Trình tự chống thấm phải theo quy định :
Đánh sạch mặt nền bê tông, không để đất, cát, các tap chất hữu cơ dính vào bề mặt,
đặc biệt là những chỗ tiếp giáp nền với tường, nền với cột, phải dùng bàn chải sắt cọ sạch.
Trong quá trình làm thống thấm cho nền, cho tường, bề mặt phải được khô bằng
phương pháp bơm nước ngầm, trời mưa không được làm chống thấm tường.
Bảo hành chống thấm, chống dột theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2.4. THI CÔNG HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG CẤP THOÁT NƯỚC
1. Các vấn đề chung.
Tiêu chuẩn áp dụng : TCVN 4519-88 Hệ thống cấp thoát nước bên trong. Quy phạm
thi công và nghiệm thu.
Tài liệu kỹ thuật kèm theo.
Bản vẽ thiết kế: bộ bản vẽ thiết kế đã được duyệt do chủ đầu tư cấp.
Bản thuyết minh hướng dẫn lắp đặt của theo quy phạm trong XDCB
Các giải pháp kỹ thuật nêu trong thiết kế thi công như :
Phương pháp đặt đường ống xuyên qua kết cấu xây dựng
Phương pháp cố định đường ống và phụ tùng vào kết cấu xây dựng.
2. Chuẩn bị và gia công chi tiết :
Vật liệu đường ống và phụ kiện theo thiết kế và chỉ dẫn của chủ đầu tư, đảm bảo cùng
chủng loại cho mỗi đường .
Thép tráng kẽm cho đường cấp.
Nhựa PVC cho đường thoát.
Ống không được có vết nứt rỗ, vết xước sâu, nếp gấp, vết hạn không thấu .... Phụ tùng
cũng được tráng kẽm và chất lượng như ống dẫn và phải có ren tốt. Phụ tùng ống nhựa bằng
loại cùng mẫu mã với ống nhựa.
Kết cấu xây dựng tại nơi lắp đường ống : Đã được nghiệm thu.
Đã được đục rãnh để đặt ống, kích thước rãnh theo tiêu chuẩn
Đã được chừa lỗ chôn sẵn vật ngầm liên kết, kích thước lỗ chứa và khoảng cách vật
đặt ngầm liên kết theo chỉ dẫn trong TCVN 4519-88.
Có chuẩn bị dây đay, dầu chì sơn đỏ, sơn, vật liệu dính kết chèn lỗ đặt ống, dụng cụ
đó, dụng cụ lắp ống.
71
Chọn phương pháp nối ống thép bằng ren, chuẩn bị 02 bộ bàn ren vặn khoá.
Đầu ống nối được ren theo kiểu của tê, cút kích thước đoạn ren theo TCVN và để vặn
vào phụ tùng (tê, cút) được sâu nhất.
Hình thức ren: hình trụ hoặc hình côn.
Đo kích thước thực tế trước khi cắt ống.
Nối ống thoát (nhựa) bằng kéo dán PVC và theo chỉ dẫn của nhà chế tạo, chỉ dùng phụ
tùng nối, tuyệt đối không được khoét lỗ trên ống.
3. Lắp đặt đường ống.
Dùng ống thuỷ bình xác định độ dốc, vị trí đường ống.
Trước khi lắp đặt đường ống, cần kiểm tra ống có sạch không, có thông suốt không,
phần để hở tạm thời cần có, nắp bịt.
Mối nối tháo lắp được trên đường ống bố trí ở vị trí thuận tiện cho tháo lắp.
Vì đường ống đứng được đi trong hộp kỹ thuật nên cần bố trí cửa ở chỗ tháo lắp và
chỗ có van khoá.
Khoảng cách vật treo, vật đỡ đường ống lấy theo TCVN :
+ 2,5m đối với Dy 15.
+ 6,0 m đối với Dy 70.
Đối với công trình này, độ cao tầng là 3,6m các ống đứng đều có Dy >20 nên chỉ cần
bố trí 1 neo giữ ống ở điểm giữa độ cao tầng nhà, neo giữ cho ống không chạm vào tường.
Các lỗ xuyên qua sàn không cần có ống lồng vì chỉ dẫn nước lạnh sinh hoạt chèn bằng
vữa ximăng mác cao.
Làm chóp cho đoạn ống thông hơi nhô lên mái.
Xây gối đỡ cho các cút ở cuối đường ống thải đứng, chèn bằng vữa ximăng.
Đối với các đường ống đi xuyên qua sàn nhà vệ sinh có giải pháp chống thấm triệt để
bằng cách cuốn 3 vòng dây đay tẩm nhựa đường quanh phần ống ngầm trong sàn. Sau khi
cố định xong dùng vữa ximăng mác cao có phụ gia trương nở để chèn ống, mặt trên được
láng 1 lớp vữa chống thấm trước khi tiến hành ốp lát (xem bản vẽ).
4. Thử và nghiệm thu :

72
Đối với hệ thống cấp nước lạnh thử áp lực bằng thuỷ lực, áp lực thử lấy  5 daN/cm2
và không > 10 daN/cm2, thời gian thử 10 phút. Trong thời gian thử, áp lực không giảm quá
0,5 daN/cm2.
Đối với mạng lưới thoát nước mưa thử bằng cách: đổ đầy nước đến mức cao nhất của
phễu thu nước mưa, thời gian thử 10 phút, không cho phép rỏ rỉ, quan sát những mối nối thử
trong miệng ống.
Khi nghiệm thu:
Kiểm tra bên ngoài: độ dốc, mối nối, vững chắc, độ rò rỉ nếu có, độ chính xác theo
thiết kế.
Đối chiếu kết quả thử áp lực.
Lập biên bản nghiệm thu.
3. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN HOÀN THIỆN:
3.1. CÔNG TÁC TRÁT
Công tác trát được tiến hành bám đuổi theo các công tác xây lắp thô và theo quy định
nêu ở mục I.
1. Chuẩn bị:

Vữa trát: được trộn tại công trường bằng máy trộn dung tích 80L  120L. Vận chuyển
vữa lên cao trong thùng bằng vận thăng.
Trước khi pha trộn vữa thực hiện mẫu vật liệu đến phòng thí nghiệm thiết kế thành
phần vữa. Pha trộn vữa theo tỉ lệ ghi trong phiếu thí nghiệm.
Mặt phẳng trát :
Trước khi trát, bề mặt kết cấu được làm sạch bụi vữa, bẩn, mặt tường trần gồ ghề
được tẩy lồi, đắp lõm cho phẳng sau đó tưới ẩm.
Trát thử một vài chỗ để xác định độ dính cần thiết (đối với trần, dầm, dạ cầu thang)
Chuẩn bị mặt phẳng trát: kiểm tra mặt phẳng sẽ trát, rồi dùng đinh đánh dấu mặt chuẩn
Cách đặt mốc để trát bằng vữa ximăng như sau :
Cách góc trên trần và tường 20 cm đắp 2 mốc, chiều dày bằng chiều dày lớp trát.
Căng dây qua 2 mốc, khoảng cách 2 m đắp mốc, mốc chạm dây căng.
Từ đó thả dọi, cách sàn 20 cm đắp mốc, mặt mốc chạm dây dọi, ở giữa đắp hàng mốc
trung gian, sau đó bắt đầu trát

73
2. Kỹ thuật trát:
Lớp trát lót: lớp lót dày 13mm, khi trát không cần xoa nhẵn và phải khía bay, lớp áo
dày 7mm, khi trát dùng bàn xoa nhúng nước xoa nhẵn.
Khi trát, liên tục dùng thước tầm 3m áp sát mặt trái để kiểm tra mặt phẳng trát.
Mỗi lớp trát phải phẳng, khi lớp lót se mới trát lớp áo, trường hợp lớp trước đã khô thì
cần phun ẩm trước khi trát lớp sau.
Lọc vữa lọc qua sàng 3mm x 3mm đối với vữa trát lót và qua sàng lỗ 1,5 x 1,5mm đối
với vữa trát lớp áo.
Độ sụt vữa lấy bằng 60 đến 70mm
Để tránh vết hoen ố, rạn nứt mặt trát, cần làm ẩm chỗ tiếp giáp của phần tường trát
trước khi trát phần tường sau.
Để tạo độ phẳng của một mặt phẳng trát, phải làm các mốc trát trước.
3. Nghiệm thu:
Lớp vữa trát phải bám dính chắc vào kết cấu, không bị bong, kiểm tra bằng cách gõ
nhẹ lên mặt trát.
Bề mặt vữa trát không được có vết lồi lõm, gồ ghề cục bộ như các khuyết tật khác như
vữa cháy, vết rạn chân chim, vết hằn của dụng cụ trát....
Góc, cành, gờ, tường, chân cửa, chỗ tiếp giáp với khuôn củ không gồ ghề nham nhở.
Các đường gờ cạnh sắc nét, góc vuông vức (được kiểm tra bằng thước vuông) cạnh
các ô cửa song song với nhau. Lớp trát ăn tận khuôn cửa, mặt trên của bậu cửa có độ dốc
theo thiết kế.

Sau khi trát phải chú ý bảo vệ lớp trát, che mưa nắng trong 2  3 ngày đầu, cân giữ cho
lớp trát sau khi vừa ninh kết, tốt nhất là trong tuần lễ đầu.
Độ sai lệch của bề mặt trát không quá các trị số sau :
+ Độ phẳng: số chỗ lồi lõm  2 độ sâu vết lồi lõm < 3mm
+ Độ sai lệch theo phương đứng của mặt tường < 10mm trên toàn bộ độ cao (chiều
rộng) phòng.
+ Độ nghiêng của đường gờ < 5mm trên toàn bộ chiều cao kết cấu.
3.2. CÔNG TÁC LĂN SƠN

74
Lăn sơn lên bề mặt của các bộ phận công trình để có tác dụng chống lại tác hại của
thời tiết, tăng độ bền cơ học của kết cấu và làm tăng vẻ đẹp của công trình.
Toàn bộ vật liệu sơn và bột bả phải được cung cấp tới công trình trong trạng thái tốt,
bao kín, chưa mở và cùng một loại.
Lăn sơn sau khi các bức tường đã hoàn thiện bả bột, đã trát mịn và đạt độ phẳng,
tường phải khô. Không được lăn sơn vào những hôm mưa.
Bức tường, trần khi kiểm tra đã đạt độ phẳng, kiểm tra bằng mắt không thấy vết.
Lăn sơn phải theo hướng từ trên xuống, ở những chỗ góc gờ cạnh phải dùng bút qét
mịn để quét.
Lăn sơn phải đạt độ đồng đều và theo đúng qui định của thiết kế.
Với sơn mặt ngoài công trình, tận dụng giáo thi công, nhà thầu sẽ tiến hành sơn từ trên
xuống. Sơn xong phần nào, nghiệm thu và dỡ bỏ giáo đến đó sẽ không gây bẩn phần tường
đã sơn.
3.3. CÔNG TÁC ỐP TƯỜNG
Công tác ốp là dùng vật liệu bền và đẹp bọc các bộ phận của công trình nhằm chống
lại tác hại của không khí, nước làm ẩm ướt gây mốc, bong rộp đồng thời cũng tạo cho việc
cạo rửa giữ gìn mặt tường được dễ dàng, tạo điều kiện hợp vệ sinh.
Trước khi ốp tường phải chuẩn bị bề mặt tường: cạo rửa sạch vết bẩn, rêu mốc, vết
lõm các mạch vữa xây, sửa sang mặt tường cho bằng phẳng, tưới nước cho ướt mặt tường.
Công tác ốp tường được thực hiện đan xen với các công tác hoàn thiện khác.
1. Chuẩn bị:
Kết cấu được ốp bảo vệ và ốp trang trí cần nghiệm thu xong phần thô của kết cấu,
phần xây gạch, phần bêtông cốt thép, lắp đặt đường ống, dây điện trong tường.
Trước khi tiên hành ốp tường, cần hoàn thành việc trát tường phía trên diện tích ốp.
Vật liệu ốp khi đưa đến công trường phải có nhãn bao gói .... và trình mẫu cho chủ đầu
tư trước, phải phù hợp với yêu cầu thiết kế cùng các chỉ dẫn của chủ đầu tư.
Vữa dùng cho công tác ốp trộn bằng máy vận chuyển lên cao bằng vận thăng. Độ sụt
lấy bằng 60mm (có thể dùng thêm phụ gia hoá dẻo).
Do đặc điểm thi công xen kẽ nên có thể trát lớp lót trước rồi khí bay để chỗ sau này ốp
gạch, theo phương pháp này đến khi ốp nếu vữa khô thì phải tưới ẩm hoặc có thể trát lót vữa
xe mặt là tiến hành ốp ngay (đối với ốp gạch men kính).

75
Mặt ốp phẳng, đứng và có mầu sắc đồng nhất. Sai lệch của mặt ốp so với phương
thẳng đứng đo trên 1 m chiều cao không được vượt quá 2mm khi kiểm tra bằng thước 2m,
giữa bề mặt ốp với thước không có những khoảng hở lớn quá 2mm.
Mạch vữa các viên phản gạch phải miết đầy vữa và sau đó làm sạch. Viên gạch ốp
phải dính chặt vào tường, không có khoảng rỗng giữa viên gạch và mặt tường.
Chuẩn bị dụng cụ ốp (thước tầm, thuỷ bình, dây , dao cắt gạch men, cưa, máy cắt đá,
máy mài cạnh viên gạch, đá, giẻ lau), chọn gạch đá viên lành, đúng kích thước, mặt sạch và
bóng, đúng sắc màu, không rạn nứt.
2. Kỹ thuật ốp:
Trước khi vào thi công ốp, dùng máy trắc đạc để lấy cốt và chọn mặt phẳng chuẩn.
Nền phải được nghiệm thu về cao độ, bề dày, dung sai.
Làm mặt phẳng ốp và lớop trát lót (xem mục I - công tác trát).
Khi lớp trát lót se mặt (sau 8 tiếng) hoặc nếu lớp lót đã khô thì phun ẩm tiến hành ốp.
Cách đặt mốc ốp: trước khi ốp phải đo mặt tường, xếp gạch để tính toán sao cho viên
gạch men lỡ cỡ được dồn về 2 mép diện tích ốp và dồn về chân tường, ốp gạch từ dưới lên
trên.
Nghiệm thu đúng mặt tường trát trước khi ốp gạch.
Nhúng gạch trong nước sạch 24h hoặc tới trạng thái bão hoà, sau đó phết hồ ximăng
đều trên toàn bộ mặt sau rồi đưa viên gạch bám theo đường dây căng mốc, dùng tay vố viên
gạch cho ăn vào vị trí, thẳng vạch ngang, vạch dọc với viên gốp trước.
Liên tục dùng dây dọi, thuỷ bình và thước tầm để đo mặt phẳng ốp, độ thẳng đứng của
mặt ốp và độ ngang bằng của từng hàng gạch.
Khi phải dùng đến gạch lỡ cỡ thì cắt gạch bằng dao cắt chạy bằng cưa máy chuyên
dùng. Cắt xong mài gạch bằng đá mài cho trơn mép, tuyệt đối không dùng gạch đá chặt
nhăm nhở cho méo mó.

Ốp gạch được từ 2  4h thì dùng giẻ mềm lau sạch mặt gạch.

Sau từ 8  24h tiến hành rót mạch bằng hố ximăng trắng nguyên nhân. Khi rót mạch
dùng que thép 1 ly soi vào mạch cho hồ ximăng chảy đầy mạch.
Ốp xong gạch đến đâu, dùng giẻ mềm lau sạch mặt gạch đến đó.
3. Kiểm tra và nghiệm thu công tác ốp

76
Tổng thể mặt ốp đảm bảo đúng hình dạng và kích thước hình học, mặt không có vết
nứt, vết ố.
Vật liệu ốp đúng quy cách, kích thước, màu sắc hoa văn. Không cong vênh, sứt mẻ,
màu đồng đều.
Mạch ngang mạch dọc thẳng và sắc nét, đều đặn và đầy vữa.
Vữa đệm tấm lót đặc chắc, khi vỗ trên mặt không có tiếng bộp.
Vết nứt ở góc cạnh tấm ốp không quá 1mm
Sai lệch mặt ốp theo phương đứng (tính trên 1m) không quá 2mm đối với màng ốp đá
mặt trước và 1,5mm đối với mảng ốp gạch men kính.
Độ sai lệch vị trí mặt ốp (theo cả 2 phương) trên suốt độ dài mạch không quá 3mm cho
cả ốp đá và ốp gạch men.
Độ không bằng phẳng theo 2 phương: không quá 2mm được kiểm tra bằng thước tầm
2m áp vào mặt ốp, dọc khe hở giữa thước và mặt ốp.

Độ dày của mạch ốp: với gạch men là 2 mm  0,5mm


3.4. CÔNG TÁC LÁT NỀN
1. Chuẩn bị:
Mặt sàn nền đã được thi công và nghiệm thu xong về cao độ, bề dày, dung sai, độ sạch
kể cả phần lắp đặt đường ống và đường điện ngầm.
Vật liệu lát được đưa đến công trường có nhãn mác, bao gói và phù hợp với yêu cầu
kinh tế và chỉ dẫn của chủ đầu tư, được trình chủ đầu tư từ trước.
Vữa dùng trong công tác lát được trộn bằng máy, đưa lên cao bằng vận thăng.
Chuẩn bị dụng cụ: Thước tầm, thuỷ bình, cưa máy chuyên dùng cắt gạch đá, đá mài
cạnh gach, giẻ lau.
Chọn gạch: dùng những viên lành, đúng kích thước, mặt hoa sạch, bóng, đúng hoa
văn, đúng sắc màu, không cong vênh rạn nứt.
2. Kỹ thuật lát :
Trước khi thi công lát, dùng máy trắc đạc kiểm tra mặt phẳng nền (sàn), đánh dấu cốt
lên chân tường, kiểm tra độ vuông vức của nền.
Chọn mặt phẳng chuẩn sao cho sàn khu WC đúng độ dốc thiết kế, sàn các gian kề
nhau đồng cốt.

77
Đối với sàn khu WC cần kiểm tra nghiệm thu lớp chống thấm sàn, chèn kín lỗ ống
nước, hố thu....
Chia ô: đặt 2 hàng gạch vuông góc với nhau ở vị trí giữa nhà để tính toán và chia gạch.
Chia đều phần gạch lỡ cỡ về 2 mép sàn đối xứng tạo mỹ quan, chia xong ô thì lát 2 hàng
làm mốc, mạch vữa lấy = 1,5 mm.
Khi lát căng dây theo cỡ 2 phương ngang và dọc nền.
Rải vữa lót theo đúng độ dày thiết kế, đặt viên gạch sao cho thẳng mạch ngang và
mạch dọc rồi dùng chày gỗ gõ cho gạch xuống đều, chú ý đặt gạch và đá theo chiều hoa văn
hài hoà tránh tạo sự tương phản rõ rệt.
Khi cần sử dụng viên gạch lát lỡ cỡ thì dùng cưa chuyên dùng để cưa sau đó dùng đá
mài trơn ghép mạch, không cắt nham nhở.
Cứ lát được 2 hàng gạch thì dùng giẻ lau lau sạch mặt gạch, lát được 3 hay 4 hàng thì
dùng thước tầm áp át mặt lát rồi xoay thước để kiểm tra độ phẳng lát.
Lát nền được 24 đến 48 tiếng thì tiến hành chèn mạch bằng hố ximăng trắng nguyên
chất, hồ ximăng pha loãng, rót cho chảy tràn mạch rồi dùng tấm cao su gạt đi gạt lại cho hồ
thấm đầy vào khe mạch, dùng giẻ mềm lau mặt gạch.
Chèn kỹ khe gạch lát với chân tường.
Bảo vệ mặt lát: trong vòng 3 ngày sau khi lát xong, dùng ván 3 phân lát phủ lên mặt
nền để làm lối đi lại, sau 7 ngày mới tải lên sàn.
3. Kiểm tra và nghiệm thu:
Mặt lát bằng phẳng, đồng đều màu, đúng hoa văn, không tạo độ tương phản thanh từng
màng viên gạch không có vết nứt cạnh không > 3mm.
Gạch lát ăn chắc vào nền nhà, gõ nhẹ không kêu bộp.
Mạch chèn không dày quá 1,5mm, yêu cầu thẳng tắp, sắc nét.
Sai lệchđộ phẳng theo cả 2 phương không > 2mm
3.5. LẮP DỰNG CỬA KÍNH, KHUNG NHÔM
1. Yêu cầu chung:
Sau khi lắp đặt xong cửa sổ và cửa đi phải có độ thấm không lớn hơn 12 m 3 /h cho mỗi
mét dài của foint ở áp lực thử 15mm cột nước không dò nước khi thử ở áp lực này trong 15
phút với dòng 0,005 l/m3/s. Nhà thầu phải cung cấp các chứng chỉ thử nghiệm khi cung ứng
lắp đặt.

78
2. Chuẩn bị:
Kính phải đúng chủng loại và đúng yêu cầu thiết kế
Phụ tùng: theo đúng yêu cầu thiết kế
Cửa phải kiểm tra lại độ lệch về kích thước, độ vuông góc.
3. Lắp dựng:
Khi lắp dựng khung cửa, dùng máy thuỷ bình, thước góc, dây dọi để căn chỉnh, tuyệt
đối tránh tình trạng ô cửa méo, khung cửa đổ nghiêng.
Bản lề cánh: được lắp đầy đủ và thẳng trục với nhau nhằm ngăn ngừa tình trạng khó
đóng mở và cửa bị xệ xuống sàn.
Khung cửa sau khi lắp cần đạt toạ độ vuông, độ cong vệnh đều nhỏ hơn 3mm, đường
chéo dung sai < 4mm.
3.6. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ NƯỚC
1. Các vấn đề chung:
Công tác lắp đặt thiết bị điện và nước được tiến hành sau khi căn phòng đã hoàn thiện.
Lắp đặt thiết bị sau khi đã thử xong áp lực của hệ thống đường ống cấp thoát nước và
sau khi thử xong hệ thống đường dây cấp điện.
Vật liệu thiết bị cung ứng theo yêu cầu của thiết kế, chỉ dẫn của chủ đầu tư và được
trình chủ đầu tư khi lắp đặt.
Các thiết bị lắp đặt theo chỉ dẫn của nhà chế tạo.
2. Thi công lắp đặt:
a. Thiết bị đường nước sinh hoạt và cứu hoả :
Các thiết bị khi lắp đặt được căn chỉnh bằng dây dọi và ống thuỷ bình.
Các thiết bị cùng chủng loại thì được lắp đặt theo cùng một kiểu, cùng độ cao thống
nhất.
Liên kết các thiết bị vệ sinh với các kết cấu xây dựng, ta đã đặt sẵn các bulông và giá
đỡ từ khi thi công kết cấu. Sau khi lắp đặt thiết bị xong, cần sửa sang mối liên kết cho đảm
bảo kỹ quan: nền và sàn đã nghiệm thu về độ chống thấm.
Mỗi thiết bị vệ sinh đều được nối ra mạng thoát nước bằng ống xi phông. Tại chỗ nối
giữa thiết bị và xi phông cần dùng các vòng cao su bền nước chèn chặt để chống rò rỉ nước
ra sàn và ngăn mùi hôi bay ra xung quanh.

79
Ống ra của chậu xí phải được nối trực tiếp với miệng loe của ống thoát. Miệng loe ống
của ống thoát được đặt ngang với mặt sản.
Các ống thoát nước mưa từ mái, hệ thống rãnh, ga, cống phải đảm bảo đúng yêu cầu
thiết kế, không bị tắc nghẽn, dềnh nước khi mưa.
Phễu thu nước bẩn được đặt ở vị trí thấp nhất của sàn và được chôn vữa đảm bảo để
nước không rò rỉ qua lỗ đặt ống. Mặt lưới chắn rác của phễu đặt thấp hơn sàn (hay mặt đáy
của rãnh vét) từ 5 đến 10mm.
Trước khi lắp đặt thiết bị chú ý đề phòng rác bẩn đọng trong ống xi phông bằng cách
kiểm tra và tháo nắp dưới của ống xi phông ra.
Bàn giao thiết bị vệ sinh ở trạng thái chưa sử dụng.
Thử áp lực đối với đường ống cấp cứu hoả (theo quy định của PCCC).
b. Thiết bị đường điện chiếu sáng, sinh hoạt.
Ổ cắm, công tắc, bảng điện, bóng đèn .... được lắp đúng theo thiết kế và kết hợp thực
tế. Dùng dây dọi, thuỷ bình căn chỉnh sao cho các mép thẳng đứng, ngang bằng, đảm bảo
không rò điện ra xung quanh.
Bắt đầy đủ các ốc vít liên kết thiết bị vào kết cấu. Móc treo đèn và treo quạt trần được
móc lồng nhau trong ống nhựa cách điện. Móc treo đèn và kết cấu để treo đèn tính cho khối
lượng treo là 15 kg.
Các đèn điện và phụ tùng của chúng cần được lắp sao cho bảo dưỡng, sửa chữa được
dễ dàng bằng phương tiện thông thường .
Phần đường dây điện đi trong ống nhựa ngầm tường phải được tiến hành trước khi trát
hoàn thiện.
Đường giáp nối giữa bảng điện, hộp công tắc, ổ cắm .... được sửa sang đảm bảo mỹ
quan cho mặt tường, trần.
c. Nối đất:
Phương pháp đặt nối đất theo đúng thiết kế, điện trở tiếp địa thu lôi phải đạt Rtd < 10
ôm. Điện trở tiếp địa an toàn đạt R  4 .
d. Chú ý:
Khi thi công lắp đặt thiết bị cần có sự liên hệ để không làm ảnh hưởng đến các công
việc hoàn thiện khác.
Dùng các loại thang nhôm (thang gấp, thang hình chữ A) chân thang có bọc nhựa làm
sán thao tác để thi công lắp thiết bị điện để tránh sứt mẻ, vỡ, bẩn .... cho tường, sàn trần.
80
Không dùng các vật nặng, sắc cạnh để bẩy, chèn để ngừa sứt vỡ thiết bị.
Lắp thiết bị xong dùng giẻ mềm để lau sạch thiết bị.
3.7. CÔNG TÁC VỆ SINH KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
1. Trong quá trình thi công:
Suốt quá trình thi công, bố trí một đội làm công tác vệ sinh trên công trường và toàn
bộ mặt bằng công trường.
Khi thi công bất kỳ một công việc gì thì người thi công đều hpải thực hiện công tác vệ
sinh kết cấu như đã trình bày ở phần biện pháp thi công (cụ thể cho từng công tác thi công).
2. Sau khi thi công các công tác hoàn thiện, công tác vệ sinh chuẩn bị bàn giao công trình
cần thực hiện những bước sau:
Làm sạch khung cửa, tẩy sạch các vết bẩn bám dính ở khung.
Sửa các chỗ tiếp giáp các thiết bị điện, nước với tường trần, làm sạch các dấu bẩn trên
tường, trần bằng quét lại sơn.
Lau mặt kính khỏi các vết bụi, sơn, vữa ....
Lau sạch các thiết bị điện, thiết bị vệ sinh bằng giẻ mềm.
Lau nền nhà.
3. Các điểm chú ý:
Khu thực hiện công tác vệ sinh sau khi đã thi công hoàn thiện, không sử dụng đà giáo
bằng thép, chỉ sử dụng các loại thang nhôm (thang gấp và thang chữ A) chân thang có bọc
vỏ nhựa để thi công để tránh hư hại bề mặt hoàn thiện.
Chỉ dùng giẻ mềm và chất tẩy làm bòng mặt kết cấu và mặt thiết bị, không dùng hoá
chất có hại và vật sắc nhằm tránh hoen ố, trầy xước bề mặt các vật này.
4. GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA
A. KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT Ở HIỆN TRƯỜNG
Kiểm tra điểm lưới tọa độ lưới cơ sở.
Kiểm tra điểm lưới độ cao lưới cơ sở.
Kiểm tra các điểm bố trí trục công trình
Kiểm tra các điểm lưới trục thi công đài, giằng móng
Kiểm tra các điểm lưới độ cao thi công đài, giằng móng

81
Kiểm tra việc chuyển trục công trình lên các trục xây lắp
Kiểm tra sắc xuất chất lượng kích thước hình học
Kiểm tra độ cao chuyển lên các tầng xây lắp
Kiểm tra kích thước bố trí công trình trên các tầng xây lắp
Kiểm tra tim trục bố tríchi tiết các hạng mục công trình như cột, dầm, vách, cầu thang máy
trên các tầng xây lắp
Kiểm tra độ cao dầm, sàn
Kiểm tra độ thẳng đứng của công trình cứ 3 đến 5 tầng 1 lần
Kiểm tra bật mực tường chèn, vách
Kiểm tra bản vẽ hoàn công từng tầng
B. NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT DÙNG ĐỂ KIỂM TRA
GIÁM SÁT
Trên cơ sở tổng mặt bằng và các mặt bằng kết cấu công trình, để đảm bảo thực hiện
đúng yêu cầu độ chính xác các công tác trắc địa định vị công trình, chuyển trục công trình
lên cao và theo kịp tiến độ thi công thì công tác tư vấn trắc địa cần phải thực hiện các công
việc sau:
Kiểm tra giai đoạn thi công phần móng (giai đoạn này gần hoàn thành cần kiểm tra
hoàn công)
Xây dựng mạng lưới tọa độ, độ cao để thi công và định vị công trình.
Xây dựng lưới trục để thi công phần móng.
Xây dựng tim trục đài móng, giằng móng và truyền cao độ xuống đài, dầm giằng
móng. Giai đọan này đã thực hiện gần xong cần phải lập bản vẽ hoàn công và kiểm tra.
Kiểm tra giai đoạn thi công kết cấu phần thân (đơn vị thi công cần phải lập bản đề
cương kỹ thuật và được chủ đầu tư phê duyệt)
Xây dựng mạng lưới điểm chiếu trục thẳng đứng để chuyển trục bố trí từ tầng 1 lên
các tầng trên.
Xây dựng lưới trục trên các tầng xây lắp bằng phương pháp chiếu đứng
Truyền độ cao lên các tầng xây lắp
Bố trí chi tiết tim trục cột, dầm, sàn, vách, cầu thang
Kiểm tra độ thẳng đứng và kích thước hình học của buồng thang máy

82
Kiểm tra cao độ dầm sàn các tầng
Bật mực các vách, tường xây
Lập và đo vẽ hoàn công các hạng mục công trình, kiểm tra hoàn công
Các hạn sai và tiêu chuẩn áp dụng trong công tác thi công và kiểm tra phần cọc và đài,
giằng móng
Để thực hiện các công việc trên được tốt đúng theo yêu cầu tiêu chuẩn VN và theo
thiết kế, TVGS trích dẫn một số hạn sai cho phép trong TC của công tác Trắc địa Xây dựng
nhà cao tầng áp dụng trong công trình này như sau:
a. Về lưới khống chế tọa độ, cao độ:
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9398-2012 Công tác trắc địa trong xây dựng. Mục 2
"Lưới khống chế thi công"

Lưới mặt bằng: Sai số trùng phương vị trí điểm cho phép 3 mm
Lưới độ cao: Sai số trung phương cho phép khi chuyển độ cao theo yêu cầu lưới hạng
3 là: 6n (n là số trạm trên 1 km)
b. Về lưới trục bố trí công trình:
Tiêu chuẩn xây dựng-TCVN 9398-2012 Công tác trắc địa bố trí công trình "Điều 3.13
Sai số cho phép khi bố trí trục công trình"

Sai số trung phương tương hỗ cho phép khi bố trí cọc công trình  5 mm
c.Về đài móng:
- Phần đài móng dầm giằng:
Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 9364-2012 Nhà cao tầng-kỹ thuật đo đạc phục vụ công
tác thi công. Mục "Công tác đo đặc trong quá trình thi công" Điều 24- bảng 8 và bảng 9.

Sai lệch trục khối móng so với trục bố trí là:  12 mm

Sai lệch tim côp pha chân cột so với trục bố trí:   5 mm
Sai lệch tim trục cột tại các độ cao so với trục bố trí

Tường, cột: Cao < 4m:   12 mm

48 m :   15 mm

816 m :   20 mm

1625m :   25 mm

83
Sai lệch trục dầm, xà so với trục bố trí:  8 mm

Sai lệch về độ cao cho phép đài móng so với thiết kế:  10 mm
d. Các hạn sai cho phép khi chuyển trục bố trí công trình lên cao và lưới trục thi công, độ
cao trên các tầng xây lắp:
Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 9364-2012 - Nhà cao tầng-kỹ thuật đo đạc phục vụ công
tác thi công. Mục "Công tác đo đạc trong quá trình thi công" Điều 22.
Các dung sai bố trí điểm và trục nhà về mặt bằng.
Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 9364-2012 - Nhà cao tầng-kỹ thuật đo đạc phục vụ công
tác thi công. Mục "Công tác đo đạc trong quá trình thi công" Điều 24-bảng 8 và bảng 9.

Sai lệch trục khối móng so với trục bố trí là:  12mm.

Sai lệch tim cốp pha chân cột so với trục bố trí:   5 mm.
Sai lệch tim trục cột tại các độ cao so với trục bố trí.

Tường, cột: Cao < 4m:   12 mm

48 m :   15 mm

816 m :   20 mm

1625m :   25 mm

Sai lệch trục dầm, xà so với trục bố trí:  8 mm

Sai lệch về độ cao cho phép đài móng so với thiết kế:  10 mm
e. Các phương pháp thực hiện và máy trắc địa giám sát thi công
1.Về thiết bị :
Để thực hiện việc giám sát thi công công tác trắc địa đúng tiến độ, đảm bảo yêu cầu độ
chính xác rất cao của công trình này, cần sử dụng các thiết bị hiện đại chính xác sau đây:
Máy toàn đạc điện tử chính xác cao TCR 303 của Thụy Sỹ; hoặc máy Trimble 5602
của Mỹ có độ chính xác đo góc 3"5" và độ chính xác đo cạnh (2mm + 3.10-6D). Hoặc
máy có độ chính xác tương đương.

Máy thủy bình chính xác NA 824 độ chính xác 2mm/1km hoặc máy có độ chính xác
tương đương.
Thước thép có vạch chia nhỏ nhất là 1 mm
Máy đo khoảng cách cỡ nhỏ bằng LAZER cầm tay DISTO của Thụy Sỹ

84
Kiểm tra năng lực thiết bị của đơn vị thi công
Có sử dụng công nghệ GPS để kiểm tra việc chuyển trục công trình lên cao.
2. Phưong pháp đo:
Kiểm tra mạng lưới tọa độ được thành lập theo phương pháp đo góc cạnh kết hợp và
được bình sai chặt chẽ theo phương pháp số bình phương nhỏ nhất
Mạng lưới độ cao được thành lập theo phương pháp thủy chuẩn hình học
Chuyển tọa độ tầng 1 lên các tầng trên theo phương pháp chiếu đứng bằng thiết bị
chuyên dùng của Thụy Sỹ, Nhật và Mỹ.
Chuyển độ cao lên các tầng bằng máy thủy bình và thước thép.
Kiểm tra độ thẳng đứng của công trình có thể được sử dụng bằng công nghệ GPS.

85
Dự án: Cảng hàng không Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh theo hình thức BOT
C. CÁC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. CÁC BIỂU MẪU NGHIỆM THU
Theo biểu mẫu Hồ sơ Quy trình quản lý chất lượng đã được Chủ đầu tư ban hành
Dự án: Cảng hàng không Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh theo hình thức BOT
PHỤ LỤC 2. MẪU THƯ KỸ THUẬT

CÔNG TY CP TƯ VẪN XÂY DỰNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VÀ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG -... ĐỘC LẬP -TỰ DO -HẠNH PHÚC
Số … /...- TVGS/TKT …………………………….

Hà nội, ngày … tháng … năm 20…

THƯ KỸ THUẬT
(V/v……………………………………………………………………)
Dự án: Cảng hàng không Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh theo hình thức BOT
Hạng mục:………………………………………………………………………………………

Người gửi: ………………………… Chức vụ: …………………………


Ngày gửi: ………………………… Chữ ký: …………………………..

Nơi nhận:

Nội dung:

Người nhận:………………………………… Chức vụ:……………………………


Ngày nhận:…………………………………. Chữ ký:……………………………..
Dự án: Cảng hàng không Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh theo hình thức BOT
PHỤ LỤC 3. MẪU BÁO CÁO THÁNG TƯ VẤN GIÁM SÁT

CÔNG TY CP TƯ VẪN XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VÀ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG -... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số … /...- TVGS/TKT
Hà Nội, ngày tháng năm 20

BÁO CÁO
TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
Kỳ báo cáo: tháng … năm 20…

Kính gửi: ………………………………………………….

I . THÔNG TIN CHUNG:


1/ Tên Dự án: Cảng hàng không Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh theo hình thức BOT
2/ Địa điểm xây dựng: Xã Đoàn Kết thuộc khu Kinh tế Vân Đồn - Quảng Ninh
3/ Chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư phát triển Vân Đồn
4/ Nhà thầu thiết kế: Đơn vị TVGS
5/ Nhà thầu chính: …….
6/ Nhà thầu phụ: ...................................................................................................................
7/ Nhà thầu TVGS: Đơn vị TVGS.
8/ Nhà thầu thí nghiệm vật liệu: Thí nghiệm vật liệu tại LAS XD ……………………….
- Ngày bắt đầu : …/…/201..
- Ngày kết thúc : …/…/201..
- Giá trị xây lắp : …………… tỷ đồng
- Tiến độ thực hiện : …………… ngày.

II. CƠ SỞ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT:


Dự án: Cảng hàng không Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh theo hình thức BOT
- Căn cứ Luật Xây dựng của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, số 50/2014/QH13
ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội quy định về Xây dựng;
- Căn cứ Nghị định Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về Quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ Hợp đồng kinh tế số:………………………. Các phụ lục kèm theo hợp đồng;
- Căn cứ Đề cương Tư vấn giám sát được Chủ Đầu tư phê duyệt.
- Căn cứ quyết định thành lập đoàn Tư vấn giám sát số ………………. ngày … / … /2016.
III. NỘI DUNG BÁO CÁO:
3.1. Các công tác tại Văn phòng Công ty:
- Nghiên cứu hồ sơ TKBVTC, các văn bản chỉ dẫn kỹ thuật đã được phê duyệt.
- Nhận công văn về xử lý thiết kế, báo cáo tuần, do Nhà thầu thi công báo cáo và các công văn
đến từ Chủ đầu tư, Nhà thầu thi công.
- Chủ động xem xét và kiến nghị với Chủ Đầu tư, Tư vấn thiết kế về các nội dung tồn tại của
thiết kế BVTC, của các gói thầu tham gia dự án, tham gia các cuộc họp tại công trường về xử
lý thiết kế.

3.2. Các công tác giám sát tại hiện trường:
- Họp giao ban cùng Chủ đầu tư, Nhà thầu thi công, Tư vấn thiết kế về các vấn đề vướng mắc
phát sinh trong quá trình triển khai giám sát thi công.
- Bố trí TVGS viên thường xuyên, liên tục bám sát quá trình thi công, tổ chức ứng trực nghiệm
thu kịp thời ngay khi Nhà thầu yêu cầu.
- Kiểm tra, giám sát công tác thi công thi công tại hiện trường …
- Thường xuyên liên tục nhắc nhở, cảnh báo với nhà thầu về công tác ATLĐ – VSMT trong
quá trình thi công trên công trường;
- Thường xuyên cảnh báo Nhà thầu về các vấn đề khó khăn có thể gặp phải trong thi công
3.3 KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU:
3.3.1 Khối lượng thực hiện được đến thời điểm báo cáo:

TT Nội dung công việc Đơn Khối Khối Ngày Ngày Đánh giá Ghi chú
lượng lượng kết kết thúc tiến độ
Dự án: Cảng hàng không Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh theo hình thức BOT

vị theo TH thúc thực tế thi công


HĐ lũy kế theo
(%) HĐ

I PHẦN ÉP CỌC

1 Ép cọc đại trà D600A

II PHẦN MÓNG

1 Đào đất

III PHẦN THÂN

1 …

IV PHẦN HOÀN THIỆN

1 …

3.3.2 Giá trị khối lượng ước đạt đến thời điểm báo cáo: ……….
3.4. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CỦA NHÀ THẦU:

IV. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÔNG VIỆC XÂY DỰNG:
4.1. Tình hình nhân lực thực hiện công tác thi công xây dựng của Nhà thầu:
- Ban chỉ huy công trường: … người.
- công nhân các tổ : … người.
Tất cả các CBKT công nhân thi công trên công trường đều được huấn luyện ATLĐ đầy đủ
đã được TVGS kiểm tra.
4.2. Máy móc thiết bị chính của Nhà thầu thi công:
……………………………………………………………………………………………………………….
Dự án: Cảng hàng không Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh theo hình thức BOT
Tất cả các thợ vận hành máy đều có chứng chỉ đào tạo vận hành máy đầy đủ đã được Tư
vấn giám sát kiểm tra.
4.3. Sự hoạt động, hiệu quả của hệ thống chất lượng của nhà thầu:
- Nhà thầu đã thành lập Ban chỉ huy công trường theo quyết định số ...... / QĐ-CT của
Công ty .............................................. để các công tác thi công đảm bảo kỹ thuật, chất lượng,
an toàn và tiến độ đã đề ra.
4.4. Hệ thống các phòng thí nghiệm mà nhà thầu sử dụng cho công trình:
- Các phòng thí nghiệm đều có hồ sơ năng lực phù hợp theo quy định và được Chủ Đầu
tư phê duyệt.
4.5. Biện pháp thi công của nhà thầu và sự tuân thủ các biện pháp thi công:
………………………………………………………………………………………...
4.6. Công tác kiểm tra vật liệu đầu vào:
………………………………………………………………………………………...
4.7. Việc ghi chép nhật ký công trình:
………………………………………………………………………………………...
4.8. Các xử lý, điều chỉnh thiết kế trong quá trình thi công:
………………………………………………………………………………………...
4.9. Hồ sơ nghiệm thu:
- Biểu mẫu nghiệm thu đã được các bên thống nhất và cùng thực hiện.
- Các chủng loại vật tư thiết bị đều được nghiệm thu trước khi đưa vào sử dụng.
- Các công việc xây dựng đều được kiểm tra, nghiệm thu trước khi chuyển sang các bước
tiếp theo.
V. CÔNG TÁC AN TOÀN LAO ĐỘNG - VSMT:
………………………………………………………………………………………..
VI. ĐÁNH GIÁ TIẾN ĐỘ THI CÔNG:
………………………………………………………………………………………..
VII. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ:
7.1. Đánh giá:
Dự án: Cảng hàng không Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh theo hình thức BOT
- Chất lượng đạt yêu cầu thiết kế, đạt tiêu chuẩn áp dụng;
- Khối lượng đạt … % khối lượng tháng …;
- Tiến độ tháng đạt…..%, tiến độ chung đạt …..% ;
7.2. Kết luận:
…………………………………………………………………………………………….
7.3. Kiến nghị:
…………………………………………………………………………………………….
7.4. Cảnh báo rủi ro:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
7.5. Các phụ lục:
Các phụ lục kèm theo báo cáo này gồm có:
- Danh mục các văn bản ... đã gửi trong tháng …/20…;
- Danh mục các văn bản ... đã nhận trong tháng …/20…;
Trên đây là báo cáo Tư vấn giám sát của Công ty tư vấn xây dựng và Dịch vụ hàng không –
.... Kính trình Chủ Đầu tư xem xét, quyết định và cho ý kiến chỉ đạo./.

ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT ...

Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu VP TVGS ...:
Dự án: Cảng hàng không Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh theo hình thức BOT
PHỤ LỤC BÁO CÁO

I. DANH MỤC VĂN BẢN CỦA ... ĐÃ GỬI TRONG THÁNG …/20… VÀ THÔNG TIN
PHẢN HỒI.

II. DANH MỤC VĂN BẢN ... ĐÃ NHẬN ĐƯỢC TRONG THÁNG …/20…
Dự án: Cảng hàng không Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh theo hình thức BOT

I. DANH MỤC VĂN BẢN ... ĐÃ GỬI TRONG THÁNG …/20… VÀ THÔNG TIN
PHẢN HỒI:

TT Nội dung Ngày gửi Nơi nhận Phản hồi

I THƯ KỸ THUẬT

II VĂN BẢN ĐI

III BIÊN BẢN HIỆN TRƯỜNG

IV BÁO CÁO TUẦN TVGS

- Chủ Đầu tư.


Báo cáo tuần từ …/…/20… đến
1 …/…/20… - TVGS ...
…/…/20…
- Các nhà thầu thi công.

- Chủ Đầu tư.


Báo cáo tuần từ …/…/20… đến
2 …/…/20… - TVGS ...
…/…/20…
- Các nhà thầu thi công.

- Chủ Đầu tư.


Báo cáo tuần từ …/…/20… đến
3 …/…/20… - TVGS ...
…/…/20…
- Các nhà thầu thi công.

II. DANH MỤC VĂN BẢN ... ĐÃ NHẬN ĐƯỢC TRONG THÁNG …/20…:

You might also like