Professional Documents
Culture Documents
Chuyên Đề 19 - Nghiệm Của Đa Thức
Chuyên Đề 19 - Nghiệm Của Đa Thức
Ta gọi là nghiệm bội k của f ( x ) nếu f ( x ) chia hết cho ( x − )k nhưng không chia
f ( x) = ( x − )k .g ( x), x R và g ( ) 0
Định lí BEZOUT: là một nghiệm của đa thức f ( x ) khi và chỉ khi f ( x ) chia hết cho
x − .
Nghiệm hữu tỷ, nghiệm nguyên
Cho f Z x ,deg f = n, ai Z
p
Nghiệm hữu tỷ nếu có x = với ( p, q ) = 1 thì p là ước của hệ số tự do và q là ước của
q
hệ số cao nhất: p an , q ao .
a1
Thì: x1 + x2 + ... + xn =
ao
a2
x1 x2 + x1 x3 + ... + xn −1.xn =
ao
a3
x1 x2 x3 + x1 x2 x4 + ... + xn −2 xn −1 xn = −
ao
.......
an
và x1 x2 ...xn = (−1) n .
ao
Đảo lại, nếu n số x1 , x2 , x3 ..., xn có tổng các tích chập k của n số xi là Sk thì x1 , x2 ,..., xn
Các nhân tử của f chỉ là nhị thức bậc nhất hoặc tam thức bậc hai vô nghiệm:
m s
f ( x) = ao ( x − di ) ( x 2 + bk .x + ck )
i =1 k =1
Với các hệ số di , bk , ck R, 2s + m = deg f , bk2 − 4ck 0 và cách phân tích này là duy nhất.
Phân tích ra nhân tử của f (z) C z , deg f = n
Đa thức CHEBYSHEV:
Tn ( x) xác định như sau:
Cụ thể: To ( x) = 1; T1 ( x) = x; T2 ( x) = 2x 2 − 1
T5 ( x) = 16 x5 − 20x3 + 5x,...
( 2 ) : Tn ( x ) 1,x −1,1
x = cos k ,k = 0,1,...,n − 1
n
Chú ý:
1) Số lượng nghiệm:
- Mỗi đa thức hệ số thực bậc n đều có không quá n nghiệm thực
- Đa thức có vô số nghiệm là đa thức không f 0
- Nếu đa thức có bậc n và có quá n nghiệm là đa thức không
- Nếu đa thức có bậc n và nhận n + 1 giá trị như nhau tại n + 1 điểm khác nhau của
biến là đa thức hằng: f C
- Hai đa thức có bậc n và nhận n + 1 giá trị như nhau tại n + 1 điểm khác nhau của
biến thì đồng nhất nhau: f g
2) Quy tắc dấu DESCARTE:
xn x n−1 x2 x
+ + ... + + + 1 = 0 không có nghiệm hữu tỉ.
n! ( n − 1)! 2! 1!
Hướng dẫn giải
Ta chứng minh phản chứng. Giả sử phương trình đã cho có nghiệm hữu tỉ . Khi đó
sẽ là nghiệm hữu tỉ của đa thức:
n −1 xk x
P( x ) = x + nx
n
+ ... + n! + ... + n! + n!
k! 1!
Nhưng do P(x) là đa thức bậc n với hệ số nguyên, hơn nữa hệ số của x n bằng 1, nên suy
ra phải là số nguyên, và ta có:
k 2
n + n n−1 + ... + n! + ... + n! + n! + n! = 0 (1)
k! 2 1!
Gọi p là một ước nguyên tố của n.
k k k
rk = + 2 + ... + s (2)
p p p
Với s là số nguyên không âm thỏa mãn: p s k p s +1
1
1−
k k k ps
Từ (2) suy ra: rk + 2 + ... + s = k. k
p p p p −1
Do đó rn − rk rn − k . Suy ra rn − rk rn − k + 1
n! n −k +1
Vì vậy ta được p ,k = 1,n (3)
k!
Mà n p nên từ (1) ta có n p , và dó đó p
k
Kết hợp điều này với (3) ra được n! pnr +1 ,k = 1,n
k!
nguyên lần lượt là x1 ,x2 ,x3 . Chưng minnh P( x ) = 5 không có hơn một nghiệm nguyên
Ta có P( x ) = ( x − x2 ).q( x ) + 2 với q( x ) Z x
Cho x = x1 và x = x3 , ta được
1 = P( x1 ) = ( x1 − x2 )q( x1 ) + 2 ( x1 − x2 )q( x1 ) = −1
3 = P( x3 ) = ( x3 − x2 )q( x3 ) + 2 ( x3 − x2 )q( x3 ) = 1
Hoặc x1 − x2 = 1 và x3 − x2 = −1
Hoặc x1 − x2 = −1 và x3 − x2 = 1
Giả sử phương trình P( x ) = 2 còn có một nghiệm nguyên x'2 x2 . Lặp lại lập luận trên
5 = P( x5 ) = ( x5 − x2 )q( x5 ) + 2 ( x5 − x2 )q( x5 ) = 3
Nếu x5 − x2 = 1 thì theo chứng minh trên x5 phải trùng với x1 hoặc x3 . Vô lý vì x5
Mà P( x ) = ( x − x3 )r( x ) + 3;r( x ) Z x
5 = P( x5 ) = ( x5 − x3 )r( x5 ) + 3 ( x5 − x3 )r( x5 ) = 2
Nếu x1 − x2 = 1 và x3 − x2 = −1 thì x5 − x2 = −3
Nếu x1 − x2 = −1 và x3 − x2 = 1 thì x5 − x2 = 3
Như vậy nghiệm nguyên x5 (nếu nó tồn tại) của phương trình P( x ) = 5 được xác định
hoàn toàn bởi x1 ,x2 ,x3 . Các số này là duy nhất. Vậy P( x ) = 5 không thể có hơn một
nghiệm nguyên.
Bài toán 19.3: Chứng minh rằng với mọi số nguyên a, đa thức:
- Giả sử f ( x ) có nghiệm kép xo chẵn. Khi đó xo cũng là nghiệm của đạo hàm f '( x ) .
Do đó:
Bài toán 19.4: Cho ba số thực a, b, c thỏa mãn điều kiện: với mỗi số nguyên dương
n,a n + b n + c n là số nguyên. Chứng minh tồn tại các số nguyên p, q, r sao cho a, b, c là 3
n,a n + b n là số nguyên. Chứng minh rằng tồn tại các số nguyên p, q sao cho a, b là 2
2 2
n = 4 . Ví dụ a = ,b = − cho thấy k = 4 là giá trị nhỏ nhất thỏa mãn điều kiện:
2 2
Nếu a, b là các số thực thỏa mãn điều kiện a n + b n là số nguyên với mọi n = 1,2...,k thì
2( ab + bc + ca ) = ( a + b + c )2 − ( a 2 + b2 + c 2 ) là số nguyên.
Tương tự như lời hướng dẫn gải trên, ta muốn chứng minh rằng 2( ab + bc + ca )2 cũng là
số nguyên.
Từ đó dùng bổ đề suy ra ab + bc + ca là số nguyên
Ta có 2( a2b2 + b2c2 + c2 a2 ) = ( a2 + b2 + c2 ) − ( a4 + b4 + c4 )
Vì a3 + b3 + c3 − 3abc = ( a + b + c )( a 2 + b2 + c 2 − ab − bc − ca ) (2)
Từ 6abc và 6a 2b 2 c 2 là số nguyên, bằng cách chứng minh hoàn toàn tương tự ta suy ra
abc là số nguyên. Bài toán được Hướng dẫn giải quyết hoàn toán.
Bài toán 19.5: Cho đa thức P(x) có bậc m 0 và có các hệ số nguyên. Gọi n là số tất cả các
nghiệm nguyên phân biệt của hai phương trình P( x ) = 1 và P( x ) = −1 . Chứng minh
rằng : n m + 2
Hướng dẫn giải
Xét hai đa thức A( x ) và B( x ) , với các hệ số nguyên, chúng giống nhau hoàn toàn, chỉ
trừ hai số hạng tự do là khác nhau, hai số hạng này hơn kém nhau 2 đơn vị.
Gọi r và s là các nghiệm nguyên tương ứng của hai đa thức, tức là:
A( r ) = 0 (1) và B( s ) = 0 (2)
Khi đó, trừ (1) cho (2) ta được một tổng của hạng tử có dạng a( r i − si ) và cộng thêm
cho 2. Mỗi hạng tử này chia hết cho ( r − s ) , do đó 2 phải chia hết cho ( r − s ) . Từ đó,
suy ra r và s hơn kém nhau 0, 1 hoặc 2 đơn vị.
Giả sử r là nghiệm nguyên bé nhất trong tất cả các nghiệm nguyên của hai phương trình:
P( x ) = 1 và P( x ) = −1 .
Ta biết rằng đa thức bậc m và có không quá m nghiệm phân biệt, do đó nó cũng có không
quá m nghiệm nguyên phân biệt. Theo nhận xét trên, nếu r là một nghiệm nguyên của
phương trình này và s là một nghiệm nguyên của phương trình kia thì r và s khác 0, 1
hoặc 2 đơn vị.
Nhưng ta có s r , do đó ta được s = r,s = r + 1 hoặc s = r + 2
Do vậy, ta suy ra rằng phương trình thứ hai chỉ có thêm vào nhiều nhất là 2 nghiệm phân
biệt nữa. Vậy: n m + 2
Bài toán 19.6: Tìm các nghiệm của đa thức P( x ) hệ số thực thỏa mãn:
Ta có ( x + 2 )( x2 + x + 1)P( x − 1) = ( x − 2 )( x2 − x + 1)P( x )
Từ đây chọn: x = −2 suy ra P( −2 ) = 0 , chọn x = −1 suy ra:
P( −1 ) = 0 (do P( −2 ) = −9P( −1 )),
Chọn x = 0 suy ra P( 0 ) = 0, chọn x = 1 suy ra P( 1 ) = 0
Do đó P( x ) = x( x − 1 )( x + 1 )( x + 2 )Q( x ) , với Q( x ) là đa thức hệ số thực
Thay P( x ) vào đẳng thức ở đề bài ta được
( )
( x + 2 ) x 2 + x + 1 ( x − 1)( x − 2 ) x ( x + 1) Q ( x − 1)
( )
= ( x − 2 ) x 2 − x + 1 x ( x − 1)( x + 2 ) Q( x )
Suy ra
Q ( x − 1) Q( x )
= 2 ,x 0,x 1,x −1,x −2,x 2
( x −1) +( x −1)+1 x + x +1
2
Q( x )
Đặt R( x ) = , ta có R( x0 = R( x − 1 ),x 0,x 1,x −1,x 2,x −2
x + x +1
2
( x + 2 ) ( x2 + x + 1) C ( x2 − x + 1) ( x − 1)( x − 2 ) x ( x + 1)
( ) ( )
= ( x − 2 ) x2 − x + 1 C x 2 + x + 1 x ( x − 1)( x + 1)( x + 2 ) (thỏa mãn)
Gọi 4 nghiệp phân biệt lập cấp số nhân y, ym, ym2 , ym3 với
a
y 0,m 1,m 0. Với A = , theo Viete
16
(
y 1 + m + m2 + m3 = A (1) )
(
y 2 m + m2 + 2m3 + m4 + m5 = 2 A + ) 17
16
(2)
(
y3 m3 + m4 + m5 + m6 = A ) (3)
Ta có: m −1 vì nếu m = −1 thì phương trình có 2 nghiệm trùng nhau là y = ym2 trái
với bài ra.
(
Ta có ( 1) y ( m + 1) m2 + 1 = A 0 )
Chia (3) cho (1) vế theo vế: y 2 m3 = 1 (4)
Vì m 0, y 2 0 , do đó A 0 . Từ (1) suy ra y 0
1
Từ (4) ta có: 3 y= . Đặt m = v thì y = v −3
m
(
Thay vào (2) và (2’) được: v−3 1 + v2 + v4 + v6 ) = A ) (5)
2v 2 + ( )
2 − 1 v + 2 0 (do các biệt số đều âm) nên:
1 1
( v − 2 )( v − ) = 0 v = 2 hoặc v =
2 2
170
Thay vào (5) thì có: A = suy ra: a = 170
16
Đảo lại a = 170 thì phương trình: 16 x4 − 170x3 + 357 x 2 − 170x + 6 = 0 có 4 nghiệm
1 1
, ,2,8 phân biệt lập cấp số nhân có công bội là 4. Vậy a = 170
8 2
Bài toán 19.8: Tìm a, b nguyên sao cho phương trình:
x4 +3 +bx 2 + ax + 1 = 0 (1)
Có 2 trong số các nghiệm có tích bằng −1
Hướng dẫn giải
Giả sử có 2 số nguyên a, b mà phương trình
v u 1 ( u + v )2
Và u.v + + + + 2 = u.v + = b (3)
u v uv u.v
Ta sẽ chứng minh u.v = −1
−b + b2 − 4 −b − b2 − 4
u= ,v =
2 2
Thỏa mãn: u.v = −1 Z ,u.v 1
Vậy các số nguyên a, b cần tìm là: a = 0,b Z ,b −2
Bài toán 19.9: Cho phương trình bậc 3: x3 + px2 + qx + r = 0 có 3 nghiệm phân biệt. Chứng
Do đó: 2 p3 − 9 pq + 27r = 0
p
Đảo lại nếu có 2 p3 − 9 pq + 27r = 0 thì phương trình nhận x2 = − là nghiệm nên
3
p 2 2 2
x + . x + px + q − 2 = 0
3 3 9p
p 2p
Khi đó: x1 + x3 = − p + =− = 2x2
3 3
Vậy x1 ,x2 ,x3 lập thành cấp số cộng
x1 x2 + x1 x3 + x2 x3 = q1 x1 x2 + x22 + x2 x3 = qx2 ( x1 + x2 + x3 ) = q
q
Mà x1 + x2 + x3 = − p . Suy ra x2 = −
p
3 2
q q q
Nên: − + p − + q − + r = 0 q 3 − rp 3 = 0
p p p
q
Đảo lại nếu có q3 − rp3 = 0 thì phương trình nhận x2 = − là một nghiệm của phương
p
trình.
q pr
Do đó f ( x ) = 0 x + x 2 + Mx + =0
p q
2
pr q
Khi đó x1 x3 = = = x22 nên x1 ,x2 ,x3 lập cấp số nhân
q p
Bài toán 19.10: Cho đa thức P( x ) có bậc n 1 có nghiệm thực x1 ,x2 ,x3 ,...,xn phân biệt.
1 1 1
Chưng minh: + + ... + =0
P'( x1 ) P'( x2 ) P'( xn )
Hướng dẫn giải
Đặt P( x ) = a( x − x1 ) ( x − x2 )...( x − xn ) ,a 0
n
(
Nên P'( x ) = P1( x ) + P2 ( x ) + ... + Pn ( x ) với Pi ( x ) = x − x j )
j =1
j i
n
P(
i x)
Xét đa thức: F( x ) = − 1 có bậc không vượt quá n − 1
i =1 P'( xi )
Pi ( xi )
Với i = 1,n ta có: F( xi ) = −1 = 0
P'( xi )
F( x ) có n nghiệm phân biệt F( x ) = 0
1 1 1
Vậy: + + ... + = 0 (đpcm)
P'( x1 ) P'( x2 ) P'( xn )
P( x ) = x 4 + x 3 − 1 = ( x − a ) ( x − b )( x − c )( x − d ) abcd = −1
1 1
Q( x ) = x6 + x 4 + x 3 − x 2 − 1 = x 3 x 3 + x + 1 − − 3
x x
3 1 1
Q( ab ) = ( ab ) . ( ab ) + ( ab ) + 1 − −
3
ab ( ab )3
= ( ab )3 . ( ab ) + ab + 1 + cd + ( cd )
3 3
Do đó: Q( ab ) = 0 ( ab )3 + ab + 1 + cd + ( cd )3 = 0
1
Thật vậy: P( a ) = 0 a 4 + a 3 = 1 a 3 =
a +1
1 1
Tương tự b3 = nên a3b3 = = −( 1 + c )( 1 + d )
b+1 ( a + 1)( b + 1)
Tương tự: c3d 3 = −(1 + a )(1 + b ) suy ra:
u + v + uv = −a,uv( 1 + u + v ) = b,u 2v 2 = −c
- Xét a = 1 thì 0 = u + v + uv + 1 = ( u + 1 )( v + 1 ) nên có nghiệm bằng −1 do đó
2P( −1 ) = 0 chia hết cho mọi số
- Xét a 1 thì b − c = uv( 1 + u + v + uv ) = uv( 1 − a )
b−c
Nên uv = hữu tỉ
1− a
minnh f ( x ) có một số lẻ các nghiệm trong khoảng ( a,b ) kể cả bội. Còn nếu
f ( a ). f ( b ) 0 thì f ( x ) có một số chẵn các nghiệm trong ( a,b )
Hướng dẫn giải
Giả sử 1 , 2 ,..., s là các nghiệm của f ( x ) với các bội tương ứng là k1 ,k2 ,...,ks . Khi
đó: f ( x ) = ( x − 1 )
k1
( x − 2 )k2 ...( x − s )ks .g( x )
Trong đó g( x ) không có nghiệm trong ( a,b ) nên đa chức g( x ) giữ nguyên dấu trong
− P'( a ) P''( a ) ( −1 )n .P n ( a )
= P( a ) + ( a − x )+ ( a − x )2 + ... + ( a − x )n
1! 2! n!
Nếu x a P( x ) 0 P( x ) không có nghiệm x a
Vậy các nghiệm phải thuộc ( a,b )
Bài toán 19.16: Cho f ( x ) là đa thức bậc n có các hệ số bằng 1 . Biết rằng đa thức
f ( x ) = xn + xn−1 + ... + x + 1
k
Ta có f ( x ) = ( x − 1)2 g( x ) trong đó g( x ) là đa thức có hệ số nguyên
Dễ dàng chứng minh được rằng C i k 0 (model 2), 1 i 2k − 1
2
Vậy n 2k + 2k − 1 = 2k +1 − 1
Bài toán 19.17: Cho đa thức P( x ) = rx3 + qx2 + px + 1 trong đó p,q r là các số thực với
a0 = 1,a1 = − p,a2 = p 2 − q
an+3 = − pan+2 − qan+1 − ran ( n 0 )
Chứng minh rằng nêú đa thức P( x ) chỉ có duy nhất một nghiệm thực và không có
nghiệm bội thì dãy ( an ) có vô số số âm.
an = C1( −a )n + C2 R n (cos + i sin )n trong đó C1 ,C2 ,C3 là các hằng số nào đó, C2 ,C3
= C1( −a )n + 2R n R* (cos( n + ))
Bài toán 19.18: Cho phương trình: x3 − x = 1 = 0 có 3 nghiệm phân biệt. Tính tổng lũy thừa
bậc 8 của 3 nghiệm đó
Hướng dẫn giải
Bài toán 19.19: Giả sử đa thức P( x ) = x5 + x2 + 1 có 5 nghiệm r1 ,r2 ,r3 ,r4 ,r5 .
Ta có: P( x ) = x 5 + x 2 + 1 = ( x − r1 )( x − r2 ) ( x − r3 )( x − r4 )( x − r5 )
( )( )( )(
= r12 − 2 r22 − 2 r32 − 2 r42 − 2 r52 − 2 )( )
=( 2 − r1 )( 2 − r2 )( 2 − r3 )( 2 − r4 )( 2 − r5 )
(− )( )(
2 − r1 − 2 − r2 − 2 − r3 − 2 − r4 − 2 − r5)( )( )
= P( 2 ).( − 2
( 2) +( 2)
( ) ( 2)
5 2 5 2
= + 1 . − 2 +− + 1
= ( 4 2 + 3 ) .( −4 )
2 + 3 = 9 − 32 = −23
1 4
Bài toán 19.20: Chứng tỏ đa thức: x 5 − x − 5x 3 + x 2 + 4x − 1 (1) có đúng 5 nghiệm
2
5
xi + 1
xi ,i = 1,5 . Tính tổng S = 5
i =1 2xi − x4 − 2
Hướng dẫn giải
1 4
Xét hàm số f ( x ) = x 5 − x − 5x 3 + x 2 + 4x − 1 thì f ( x ) làm hàm số liên tục trên R.
2
Ta có :
1 3 1 5 175
f ( −2 ) = −5 0, f ( 0 ) = −1 0, f ( 1 ) = − 0, f ( − ) = 2 0, f = 0, f ( 3 ) = 0
2 2 2 8 2
Phương trình f ( x ) = 0 có các nghiệm x1 ,x2 ,x3 ,x4 ,x5 sao cho:
3 1
−2 x1 − x2 0 x3 x4 1 x5 3
2 2
Hơn nữa, vì f ( x ) = 0 là phương trình bậc năm nên có đúng 5 nghiệm
Ta có xi là nghiệm của phương trình (1) nên:
1 4
xi5 − xi − 5xi3 + 4xi − 1 = 0 2xi5 − xi4 − 2 = 2( 5xi3 − xi2 − 4xi )
2
5
xi + 1
Do đó: S = 3
i =1 2( 5xi − xi2 − 4xi )
x +1 x +1
Xét biểu thức g( x ) = =
5x − x − 4x
3 2 x( x − 1 )( 5x + 4 )
x +1 A B C
Ta có: = + + nên đồng nhất được:
x( x − 1 )( 5x + 4 ) x x − 1 5c + 4
x +1 1 3 5
=− + +
x( x − 1)( 5x + 4 ) 4x 9( x − 1) 36( 5x + 40
1 6 1 1 5 1 1 5 1
Do đó: S = − + +
8 i =1 xi 9 i =1 xi − 1 72 i =1 x + 4
i
5
Mà f ( x ) = ( x − x1 )( x − x2 )( x − x3 )( x − x4 ( x − x5 )
f '( x ) 5 1
Vậy x xi ( i = 1,5 ) ta được =
f ( x ) i =1 x − xi
Và f '( x ) = 5x4 − 2x3 − 15x 2 + 2x + 4 , do đó:
f '( 1) 5 1 5
1 f '( 1)
= =− = −12
f ( 1) i =1 1 − xi i =1 xi − 1 f ( 1)
f '( 0 ) 5 1 5
1 f '( 0 )
= =− =4
f ( 0 ) i =1 xi i =1 xi f (0 )
4 4
f '− 5 5 f '−
5 = 1 1
=−
5 12900
4
4
=
4 4
=−
4789
f − i =1 − − xi i =1 xi + f −
5 5 5 5
8959
Vậy S = −
4789
Bài toán 19.21: Cho ab 0 . Chứng minh phương trình:
y' = 3x2 − 3( a 2 + b2 )
( −2( a 2 + b2 )x2 + 2( a3 + b3 )
( ) ( )
2 3
= 4 a 3 + b3 − 4 a 2 + b2
= −4a 2b 2 ( 3a 2 + 3b 2 − 2ab )
= −4a 2b 2 2a 2 + 2b 2 + ( a − b )2 0 dpcm
Bài toán 19.22: Cho phương trình ax3 + 27 x 2 + 12x + 2001 = 0 có 3 nghiệm thực phân biệt.
Hỏi phương trình sau có bao nhiêu nghiệm thực:
( )( ) ( )
2
4 ax3 + 27 x2 + 12x + 2001 3ax2 + 27 = 3ax2 + 54x + 12 ,a
Vì f '( ) 0 g( ) = − f '( x ) 0
2
Tương tự ta có: g ( ) 0 và g ( 0 )
an a a a
Chứng minh: + n−1 + ... + 1 x 2 + o = 0 thì f có nghiệm
n+1 n 2 1
Hướng dẫn giải
an n+1 an−1 n a a
Xét Q( x ) = x + x + .. + 1 x 2 + o x
n+1 n 2 1
Bài toán 19.24: Cho f ( x ) = ao x n + a1 x n−1 + an−1 x + an ,ao 0 có n nghiệm phân biệt.
Đặt g( x ) = e− x f ( x )
Vì f ( x ) + 0 có n nghiệm 1 2 ... n nên g( i ) = 0,1,2,...,n
Theo định lí Role trong mỗi khoảng ( i ,i +1 )( i = 1,2,...,n − 1) thì tồn tại i để
n nghiệm.
Vì f ( x ) có n nghiệm phân biệt nên theo định í Role thì: f '( x ) có n − 1 nghiệm;
f ''( x ) có n − 2 nghiệm,…
n!
f ( n −2 ) ( x ) = ao x 2 + ( n − 1 )! a1 x + ( n − 2 )! a2 có 2 nghiệm phân biệt
2
Bài toán 19.25: Giả sử f ( x ) = ao x n + a1 x n−1 + ... + an−1 x + an là đa thức với các hệ số thực,
Vì n − k 0 3( n − k ) n − k
Do đó g( x ) h( x ) ak = 0 (mâu thuẫn). Nên an 0
thức bậc hai: pk ( x ) = x 2 + ak x + bk với k = 1,2,...,m . Chứng minh nếu p1( x ) và pm( x )
không có nghiệm số thực thì các tam thức còn lại cũng không có nghiệm số thực.
Hướng dẫn giải
Ta có tam thức bậc hai: p1( x ) và pm( x ) không cói nghieemj số thực thì p1( x ) và
Ta có pm( x ) − pk ( x ) = ( m − k )( ax + b ) và pk ( x ) − p1( x ) = ( m − k )( ax + b )
lý.
Vậy các tam thức còn lại cũng không có nghiệm số thực
Bài toán 19.27: Cho các đa thức Pk ( x ),k = 1,2,3... xác định bởi:
Khi đó, bằng quy nạp ta chứng minh được: Pn ( x ) = 2 cos 2nt
Và phương trình Pn ( x ) = x trở thành: cos 2nt = cos t
2k 2k
Từ đó ta được 2n nghiệm: t = ,t = ,k = 1,2,...,n
2n − 1 2n + 1
Suy ra rằng phương trình Pn ( x ) = x có 2n nghiệm thực phân biệt.
Bài toán 19.28: Chứng minh rằng nếu đa thức P( x ) bậc n có n nghiệm thực phân biệt thì đa
thức P( x ) + P'( x ) cũng có n nghiệm thực phân biệt
Hướng dẫn giải
Giả sử P( x ) có đúng n nghiệm thực phân biệt x1 x2 ... xn
Do f '( x ) = e x ( P( x ) + P'( x )) nên theo định lí Role, tồn tại n − 1 số thực phân biệt
y1 , y2 ,..., yn−1 thỏa mãn: x1 y1 x2 y2 x3 ... xn−1 yn−1 xn sao cho
Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử hệ số cao nhất của P( x ) là 1
Xét deg P = n chẵn, ta thấy G( x ) là một hàm đa thức bậc chẵn thì: lim G( x ) = +
x→−
P'( x ) = ( x1 − x2 )( x1 − x3 )...( x1 − xn ) 0
Do vậy:
G( x1 ) = P( x1 ) + P'( x1 ) = P'( x1 ) 0
nghiệm thực
Hướng dẫn giải
Để giải bài toán ta xét hai trường hợp
- Trường hợp 1: f ( x ) không nhận x = 0 làm nghiệm
Ta chứng minh bằng quy nạp
Với n = 1 bài toán hiển nhiên đúng
Giả sử đúng vớ n = k , ta chứng minh đúng với n = k + 1 , twccs là
với mọi p k .
Gọi c là một nghiệm của f ( x ) thì f ( x0 = ( x − c ).q( x ) (1)
Với : q( x ) là đa thức bậc k của x:
q( x ) = bo + b1 .x + ... + bk .x k (2)
đa thức: f ( x ) = ao x n + a1 x n−1 + ... + an với hệ số thực (hoặc phức) của modun không
vượt quá:
ak ak
a) 1 + max b) p + max
ao ao .p k −1
ak a1 a
c) 2 max k d) + max k −1 k
ao ao a1
a) Ta có f ( x ) = ao x n + a1 x n−1 + ... + an
a1 a
= ao x n ( 1 + + ... + n n )
ao x ao x
ak
Gọi A = max . Với nghiệm x 1 là hiển nhiên x 1 + A
ao
a1 1 a2 1 a 1
f ( x ) = 0 −1 = . + . 2 + ... + n . n
ao x ao x ao x
1
1−
xn
1 A 1
+
1
+ ... +
1 A
= .
A
.
1
x x2 xn x 1 − 1 x 1− 1
x x
A
1 A x −1 x 1+ A
x −1
n n−1
1 1 a x an
b) Ta có: n f ( x ) = ao + 1 + ... +
p p p p p
ak
c) Đặt p = max k khi đó:
ao
ak ak ak
pk −
p nên max p
ao ao p k 1
ao .p k −1
ak ak
x p + max 2 p = 2 max k
ao p k −1 ao
ak
d) Đặt p = max k −1 , khi đó ak a1 .p k −1
ao
ak a1 ak a1
max
ao .p k −1 ao ao .p k −1 ao
ak a1 a
x p + max k −1
+ max k −1 k
ao p ao a1
tuyệt đối không vượt quá nghiệm dương duy nhất xo của phương trình :
bo x n − b1 x n−1 − ... − bn = 0
Hướng dẫn giải
g( x ) = bo x n − b1 xn−1 − ... − bn
b1 b2 b
Ta có : g( x ) = x n ( bo − − 2 − ... − nn ) = x n .h( x )
x x x
b1 2b2 nb
Thì h'( x ) = + + ... + n+n1 0 do bi ai 0
x2 x3 x
Nên h( x ) tăng trên ( 0; + ) và nhận giá trị thuộc ( − ,bo )
Và khi x xo g( x ) 0
Ta có f ( x ) = ao xn + a1 x n−1 + ... + an
ao x n − a1 x n−1 + ... + an
ao x n − a1 x n−1 − ... − an
= ao . x − a1 . x n−1 − ... − an
n
n n −1
bo . x − b1 . x − ... − an
= g( x )
Bài toán 19.32: Cho đa thức: P( x ) = 1 + x2 + x9 + xn1 + ... + xns + x1992 với n1 ,...ns là các
số tự nhiên thỏa mãn: 9 n1 ... ns 1992 . Chứng minh nghiệm của đa thức P( x )
1− 5
(nếu có) không thể lớn hơn
2
Hướng dẫn giải
1− 5
Ta sẽ chứng minh P( x ) 0 với x ;0
2
Thật vậy với x 0 và x −1 ta có:
1− 5
Nên P( x ) 0 với x ( ;0 )
2
1− 5
Vậy P( x ) 0 với x ( ; + ) (đpcm)
2
Bài toán 19.33: Cho phương trình ax3 + bx2 + cx + d = 0( a 0 ) có 3 nghiệm dương
b3 c 2
x1 ,x2 ,x3 . Chứng minh rằng: x17 + x72 + x37
81a5
Hướng dẫn giải
b
x1 + x2 + x3 = − a 0
Theo Viet:
x x + x x + x x = c 0
1 2 2 3 3 1 a
c
Ta có: x1 x2 + x2 x3 + x3 x1 x12 + x22 + x32 0 x12 + x22 + x32
a
b2
Và ( x1 + x2 + x3 ) 2
3( x12 + x22 + x32 )0 2
x12 + x22 + x32
3a
b2c b2c
Do đó: 0 3
( x12 + x22 + x32 )2 0 3
( x14 + x24 + x34 )
3a 9a
Vì x1 ,x2 ,x3 0 nên:
1 7 1 7 1 7
( x14 + x24 + x34 )2= ( x1 .x1 + x2 .x22
2 2 2 + x3 .x32 )2
2
Từ đây đồng nhất phần thực với phần thực, phần ảo với phần ảo ta được
n +1
r cos( n + 1 ) − r cos 2 + ra cos + 1 = 0( 1 )
2
n+1
r sin( n + 1 ) − r sin 2 + ra sin = 0( 2 )
2
Nếu sin = 0 thì z là số thực, mâu thuẫn với giả thiết
1
Nếu cos = 0 thì z = 1 n
, ta có điều phải chứng minh
n
Tiếp theo giả sử sin 0 và cos 0
Nhân 2 vế của (1) với sin , nhân 2 vế của (2) với cos rồi trừ nhau ta được
r n +1 sin
Do đó =
r +1 2 sin
sin 1 r n+1 1
Mà nên 2
sin n r +1 n
do r 0
Mặt khác r 2 + 1 2r r
1 r n+1 r n+1 1 1
Suy ra 2 = rn r n z = r n
n r +1 r n n
Nên ra có điều phải chứng minh
Bài toán 19.35: Chứng minh: 3
2 + 3 4 là số vô tỉ
Hướng dẫn giải
Đặt: x = 2 3 + 3 4 . Ta có: x3 = 2 + 4 + 33 8( 3 2 + 3 4 )
Nên x3 = 6 + 6 x x3 − 6 x − 6 = 0
Giả sử x hữu tỉ mà ao = 1 x là số nguyên
Và 2 3 2 + 3 4 4 nên x = 3
Bài toán 19.36: Tìm a, b để f ( x ) = 2x4 + ax3 + bx2 + ax − b chia hết cho ( x − 1)2 . Chứng
f ''( x ) = 24x2 − 6 x − 4
P( x ) = ( x + c )n + xn − cn
n −1
nên có P'( x ) = n( x + c )n−1 + nx n −1 = n ( x + c ) + x n −1
- Nếu n lẻ thì P'( x ) không có nghiệm, suy ra P( x ) là hàm đơn điệu thực sự, suy ra
x = 0 là nghiệm duy nhất của P( x )
- Nếu n chẵn, thì P'( x ) có nghiệm duy nhất, suy ra P( x ) có nhiều nhất hai nghiệm.
Mà 0 và −c là hai nghiệm của P( x ) , do đó P( x ) có đúng hai nghiệm là 0 và −c .
Tóm lại P( x ) không có nghiệm nào khác 0 và −c . Mà theo giả thiết ta có P( d ) = 0 , suy
ra chỉ có thể là d = 0 hoặc d = −c , do đó cd( c + d ) = 0
Bài toán 19.38: Cho a, b, c đôi một không đối nhau
a − b b − c c − a ( a − b )( b − c )( c − a )
Chứng minh: + + + =0
a + b b + c c + a ( a + b )( b + c )( c + a )
Hướng dẫn giải
a − b b − c c − a ( a − b )( b − c )( c − a )
Giả sử + + + =0
a + b b + c c + a ( a + b )( b + c )( c + a )
Quy đồng mẫu số vế trái, ta được tử thức:
f = ( a − b )( b + c )( c + a ) + (b − c )( c + a )( a + b )
+ ( c − a )( a + b )( b + c ) + ( a − b )(b − c )( c − a )
Ta có f ( ao ) = f ( a1 ) = ... = f ( a n ) = 0
Từ đó suy ra xo = x1 = ...x n = 0
Trong đó a1 ,a2 ,...,an ,b1 ,b2 ,...,bn là 2n số khác nhau. Tính tổng các nghiệm
x1 x2 xn
a − b + a − b + ... + a − b = 1
1 1 1 2 1 n
x1 x2 xn
+ + ... + =1
Từ hệ phương trình a2 − b1 a2 − b2 a2 − bn
......................
x1 x2 xn
a − b + a − b + ... + a − b = 1
n 1 n 2 n n
Suy ra rằng: f ( a1 ) = f ( a2 ) = ... = f ( an ) = 0 (2)
x xi −1 xi +1 xn
xi + ( X − bi ) 1 + ... + + + ... + − 1
X − b1 X − bi −1 X − bi +1 X 1 − bn
=−
( X − a1 )( X − a2 ) ...( X − an )
( X − b1 ) ...( X − bi −1 )( X − bi +1 ) ...( X − bn )
Và trong đẳng thức này, cho X = bi , thì đi đến kết quả:
− ( bi − a1 )( bi − a2 ) ...( bi − an )
xi = ,i = 1,2,...,n
( bi − b1 ) ...( bi − bi −1 )( bi − bi +1 ) ...(bi − bn )
Đó là nghiệm của phương trình đã cho:
Ta có: f ( X ) = −( X − a1 )( X − a2 )...( X − an )
Thành thử quy đồng mẫu ở vế trái của (1), thì được:
x1( X − b2 )( X − b3 )...( X − bn ) + x2 ( X − b1 )( X − b3 )...( X − bn ) +
= f ( X ) = −( X − a1 )( X − a2 )...( X − an )
So sánh hệ số của X n−1 trong hai vế của đằng thức trên, ta được:
a1 + a2 + ... + an = x1 + x2 + ... + xn + b1 + b2 + ... + bn
Bài toán 19.41: Cho đa thức p( x ) bậc 5 có 5 nghiệm thực phân biệt. Tìm số bé nhất của các
hệ số khác 0.
Hướng dẫn giải
64z 3 − 112z 2 + 56 z − 7 = 0
Áp dụng định lí Viete:
1 1 1
T= + +
2 3 6
sin 2 sin 2 sin 2
7 7 7
1 1 1 x1 x2 + x2 x3 + x3 x1
= + + = =8
x1 x2 x3 x1 x2 x3
Bài toán 19.44: Cho các số thực: x1 ,x2 ,...,xn : 0 x1 x2 ... xn 1 thỏa mãn:
n +1
1
= 0,i = 1,2,...,n . Kí hiệu xo = 0,xn+1 = 1 . Chứng minh rằng xn+1−i = 1 − xi
j =0, j i xi − x j
với i = 1,2,...,n
Hướng dẫn giải
Đặt P( x ) = ( x − xo )( x − x1 )...( x − xn )( x − xn+1 )
n +1 n +1 n + 1 n +1 n + 1
Thì P'( x ) = ( x − x j ) và P''( x ) = ( x − xj )
i =1 j =0, j i k =0 l =0 j =0
j ,l
n +1 n +1 n +1 n +1
1
Từ đó P''( xi ) = ( x − x j ) = ( x − x j ) =0
i =0 j =0, j i j i k =0 xi − xk
k i
Mặt khác đa thức Q( x ) = ( −1)n .P( 1 − x ) thỏa mãn phương trình (1), Q(x) là đa thức bậc
n + 2 với hệ số cao nhất bằng 1
Bài toán 19.45: Cho P( x ) = x n + a1 x n−1 + ... + an−1 x + 1 , với các ai 0 có n nghiệm xi .
n n n
P( x ) = ( x − xi ) = ( x − xi ) = ( 1 + 1 + ... + 1 + xi )
i =i i =1 i =1 2
x +1s
n
( x + 1)n x+1 xi = ( x + 1)n x=1 x1 ...xn = ( x + 1)n
i =1
Xét x 0 t tùy ý:
k
Cnk .Cn x1 x2 ...xn = Cnk
n
Do đó: P( x ) Cnk .x n−k = ( 1 + x )n (đpcm)
k =0
Bài toán 19.46: Cho 4 số dương a, b, c, d. Giả sử phương trình ax4 − ax3 + bx 2 − cx + d = 0
1
có 4 nghiệm thuộc khoảng ( 0; ) . Chứng minh bất đẳng thức : 21a + 164c 80b + 320d
2
Hướng dẫn giải
Giả sử phương trình ax4 − ax3 + bx 2 − cx + d = 0 có 4 nghiệm là x1 ,x2 ,x3 ,x4 thuộc
1
khoảng ( 0; ) . Theo định lí Viete ta có:
2
b
x1 + x2 + x3 + x4 = 1; x1 x2 + x1 x3 + x1 x4 + x2 x3 + x3 x4 = ,
a
c d
x1 x2 x3 + x1 x2 x4 + x1 x3 x4 + x2 x3 x4 = và x1 x2 x3 x4 =
a a
Vì a 0 nên bất đẳng thức : 21a + 164c 80b + 320d
c b d
21 + 164 80 + 320
a a a
21 + 164( x1 x2 x3 + x1 x2 x4 + x1 x3 x4 + x2 x3 x4 )
Tương tự:
Nhân từng vế của (1), (2), (3), (4) và rút gọn ta có:
81( 1 − 2x1 )( 1 − 2x2 )( 1 − 2x3 )( 1 + 2x4 )
( 1 + 2x3 )( 1 + 2x4 )( 1 + 2x1 )( 1 + 2x2 )
Khai triển và rút gọn ta có bất đẳng thức (*)
1
Đẳng thức xảy ra: x1 = x2 = x3 = x4 =
4
b 3 c 1 1
= , = ,d =
a 8 a 16 256
Bài toán 19.47: Cho a,b,c,d 0 . Chứng minnh:
= x4 − ( a + b + c = d )x3 + ( ab + bc + cd + da + ac + bd )2
−( abc + bcd + cda + dab )x + abcd
4( x − x1 )( x − x2 )( x − x3 )
1
Theo định lí Viete, ta có: x2 x2 x3 = ( abc + bcd + cda + dab )
4
1
x1 x2 + x2 x3 + x3 x1 = ( ab + bc + cd + da + ac + bd )
2
Áp dụng bất đẳng thức BCS:
1
( ab + bc + cd + da + ac + bd ) = x1 x2 + x2 x3 + x3 x1
2
1
3 3 ( x1 x2 x3 )2 = 3 3 ( abc + bcd + cda + dab )2
16
Từ đó suy ra đpcm
Bài toán 19.48: Cho f ( x ) = x n + a1 x n−1 + ... + an có bậc n 2 và có n nghiệm b1 ,b2 ,...,bn .
Chứng minh:
1 1 1
f ( x + 1). + + ... + 2n ,x bi
2
x − b1 x − b2 x − bn
Hướng dẫn giải
Nên: f ( x ) = ( x − b1 )( x − b2 )...( x − bn )
f ( x + 1) = ( 1 + x − b1 )( 1 + x − bn )...( 1 + x − bn )
1 1 1
Do đó: f ( x + 1). + + ... +
x − b1 x − b2 x − b1
1
f ( x + 1 ).n.n ( BCS )
( x − b1 )( x − b2 )...( x − bn )
( 1 + x − b1 )n ( 1 + x − bn )n
=n ...
x − b1 x − bn
n( n − 1 )t 2
Từ nhị thức Newton thì ( 1 + t ) 1 + nt +
n
,t 0
2
n( n − 1 )2
Và 1 + nt + 2nt,t 1,n 2 nên ta có:
2
1 1 1
n. ( 2n ) = 2n
n
f ( x + 1). + + ... + n 2
1 − b1 1 − b2 1 − bn
Bài tập 19.4: Cho x1 ,x2 ,x3 ,x4 là 3 nghiệm phương trình: x3 + 3 px + q = 0 . Lập phương
trình bậc 3 có 3 nghiệm là:
= ( x1 − x2 )( x1 − x3 ), = ( x2 − x3 )( x2 − x1 ), và = ( x3 − x1 )( x3 − x2 )
Hướng dẫn
Hướng dẫn
Chú ý tổ hợp. Kết quả a1 = a2 = an = a
n2 − n
Bài tập 19.6: Cho ao = 1,a1 = − n,a2 = . Tìm n nghiệm của đa thức
2
Bài tập 19.7: Cho phương trình x3 − ax 2 + bx − 1 = 0 có 3 nghiệm dương. Chứng minh rằng:
Bài tập 19.8: Phương trình: z 3 − 2z − z + m = 0 có thể có 3 nghiệm hữu tỉ phân biệt không?
Hướng dẫn
Dùng phản chứng.
Kết quả không thể có 3 nghiệm hữu tỉ phân biệt.
Bài tập 19.9: Tìm a để phương trình sau vô nghiệm: