Professional Documents
Culture Documents
3. Bg.nhiễm Trùng Ngoại Khoasur253
3. Bg.nhiễm Trùng Ngoại Khoasur253
1.Theo vị trí:
Nhiễm trùng nông( da, mô dưới da)
Nhiễm trùng sâu( cân, cơ ..)
Nhiễm trùng khoang tạng( viêm phúc mạc, mủ
màng phổi, trung thất, khớp...)
PHÂN LOẠI NHIỄM TRÙNG NGOẠI KHOA
Nguyên nhân
Vi khuẩn gây viêm tấy lan tỏa thường gặp nhất là loại
liên cầu khuẩn (Streptococcus), tụ cầu khuẩn vàng
(Staphylococcus aureus)
Thường gây bệnh trên người bệnh nghiện rượu, tiểu đường,
suy thận…
Ngõ vào của vi khuẩn:
- Vết xây xước da
- Vết thương nhỏ không được chăm sóc
- Vết thương chiến tranh nhiều ngóc nghách…
VIÊM TẤY LAN TỎA
Triệu chứng
Giai đoạn khởi đầu:
- Triệu chứng toàn thân: rét run, sốt cao 40- 41ºc,
mệt nhọc, buồn nôn, mất ngủ..
VIÊM TẤY LAN TỎA
- Khám:
Nơi viêm gần ngõ vào của
vết thương sưng phồng lên
và lan rộng, da bóng đỏ, có
những chỗ tái bầm, ấn đau.
VIÊM TẤY LAN TỎA
Điều trị
Kháng sinh liều cao ở
giai đoạn khởi đầu,
Mổ tháo mủ và dẫn lưu
ở giai đoạn hoại tử.
Chế độ dinh dưỡng
giúp mau hồi phục
NHỌT
1. Định nghĩa
Nhọt là nhiễm trùng da
giới hạn, khởi đầu ở một
nang lông làm mủ và hoại
tử ổ chân lông cùng với
một phần của da xung
quanh, tạo ra đám hoại tử
gọi là cùi nhọt( ngòi)
NHỌT
Nguyên nhân:
Thường do tụ cầu vàng..
Hay gặp ở những người có sức đề
kháng yếu:
- Đái đường, suy gan, thận, HIV..
- Trẻ em, người già
- Người giữ vệ sinh thân thể kém, ..
- Thời tiết nóng nực..
NHỌT
Lâm sàng:
Giai đoạn khởi phát:
- Nốt đỏ xuất hiện ở lỗ
chân lông, cảm giác
châm chích, ngứa, đau,
nóng ở da.
- Vài ngày sau nổi lên một
mụn cứng, đỏ, nhọn, bao
trùm lên một lông ở giữa,
mụn to dần lên.
NHỌT
Diễn biến:
- Khỏi : khoảng 7- 10 ngày từ khi
xuất hiện
- Biến chứng:
Abces nóng
Nhiễm khuẩn huyết
Hoại tử vùng xung quanh nhọt
Đinh râu có thể gây viêm xoang
TM hang
NHỌT
ĐIỀU TRỊ
Toàn thân:
- Chế độ ăn giảm đường, bột, tăng cường sinh tố C
- Kháng sinh toàn thân
- Điều trị bệnh nền( nếu có)
NHỌT
Tại chỗ:
- Khi chưa tụ mủ:
Chườm nóng
- Khi có mủ ( dấu hiệu lùng
nhùng, điểm trắng ):
Chưa vỡ: Chích tháo mủ,
Đã vỡ: nặn lấy ngòi, bôi
thuốc sát trùng
HẬU BỐI
Định nghĩa:
Là đám nhọt tập trung thường ở sau gáy, mông,
lưng
Hậu bối gây ra một vùng nhiễm khuẩn lan rộng có
nhiều ngòi, có khi để lộ cơ xương..
Nguyên nhân:
- Vi khuẩn: tụ cầu vàng, liên cầu ..
Yếu tố thuận lợi:
• Ở bẩn ngứa gãi gây thương tổn da
• Sức đề kháng kém do mắc các bệnh đái đường,
suy gan, thận..
• Thời tiết nóng nực
HẬU BỐI
Triệu chứng
khởi phát:
- Vùng da căng và ngứa, sau đó xuất hiện một
mảng cứng nóng, đỏ và đau.
- Sốt , mệt mỏi
HẬU BỐI
Toàn phát:
- Sau vài ngày người bệnh sốt cao hơn,
đau nhức nhiều hơn khiến xoay trở đầu
khó khăn.
- Mảng da cứng đỏ, tím bầm, trên đó xuất
hiện những nốt phồng, giữa nốt phồng là
một sợi lông, lúc đầu màu đỏ sẫm sau
biến thành mủ.
- Vỡ các nốt phồng tạo những ổ loét (
giống tổ ong)
- Các cầu da nối các ổ loét bị phá vỡ tạo
thành ổ loét lớn, sâu, có trường hợp lộ
cơ, xương..
HẬU BỐI
HẬU BỐI
HẬU BỐI
Điều trị:
Toàn thân:
- Kháng sinh liều cao, truyền nhỏ giọt TM
- Hồi sức, nâng cao thể trạng
- Điều trị bệnh nền
HẬU BỐI
Tại chỗ:
- Rạch tháo mủ sau
khi điều trị kháng
sinh trước đó 2-3
ngày,
- rạch hình chữ thập,
nạo vét hết ngòi và tổ
chức hoại tử, săn sóc
tốt vết thương
- Sau mổ nâng cao thể
trạng , kháng sinh
sau mổ
HẬU BỐI
Tiến triển:
- Hậu bối ở bệnh nhân đái tháo đường: tiên lượng
nặng, tử vong do nhiễm trùng máu, ..
- Hậu bối khu trú: tiên lượng tốt
ÁP XE
Định nghĩa
Áp-xe là một ổ mủ khu trú có vỏ bọc theo sau một
viêm nhiễm cấp tính, như sau một chấn thương bị
nhiễm trùng, mụn nhọt, vết mổ nhiễm trùng hoặc
một viêm tấy..
Vỏ áp xe là bao xơ lỏng lẻo, dễ vỡ
Ổ áp xe có thể ở nông, nhưng có thể ở sâu ( gan,
phổi
Có áp xe nóng và áp xe lạnh
ÁP XE NÓNG
Nguyên nhân
- Vi khuẩn: Tụ cầu vàng, liên cầu, E.Coli, phế
cầu, nấm, kí sinh trùng..
- Thường gặp ở người có sức đề kháng kém
ÁP XE NÓNG
Triệu chứng:
Giai đoạn viêm lan tỏa:
Có dấu hiệu nhiễm trùng toàn thân như sốt cao,
ớn lạnh, uể oải, nhức đầu..
. đau nhói, buốt ở một vùng
Khám
- Khối u hoặc vùng sượng cứng ở trung tâm
và đóng bánh ở viền ngoài,
- Sờ ngay khối u thấy nóng
- Bề mặt khối u đỏ so với da xung quanh
- Ấn ngay khối u rất đau.
ÁP XE NÓNG
Điều trị
Toàn thân:
- Kháng sinh liều cao ( có thể dựa vào kháng sinh
đồ)
- Nâng cao thể trạng, vitamin..
- Điều chỉnh đường huyết ( Nếu có đái đường)
ÁP XE NÓNG
Áp xe lạnh:
Là một ổ mủ hình thành chậm, thường
chỉ có triệu chứng sưng, không có triệu
chứng nóng, đỏ và đau.
Ổ bệnh có thể từ nơi khác
Nguyên nhân thường do vi khuẩn lao,
hiếm hơn có thể do nấm ...
ÁP XE LẠNH
Điều trị:
- Điều tri nội khoa bằng các thuốc chống lao là
chủ yếu,
- Rạch tháo mủ dễ gây rò mủ kéo dài
CHÍN MÉ
Định nghĩa:
Chín mé đầu ngón tay, ngón
chân là một bệnh do tụ cầu
khuẩn vàng và Herpes gây
sưng, mưng mủ, và áp xe ở
đầu ngón tay hoặc ngón chân.
Các loại chín mé:
- Chín mé nông: nốt phồng trên mặt da ở đầu
ngón
- Chín mé sâu: ăn vào gân, xương
CHÍN MÉ
Xử trí:
- Giai đoạn sớm:
Kháng sinh toàn thân
Chườm nóng,
bất động ngón
CHÍN MÉ
- Khi đã có mủ:
Rạch tháo mủ( rạch 2
bên ngón, phá ngóc
nghách, dẫn lưu..)
CHÍN MÉ
Biến chứng:
- Viêm xương
- Hoại tử đầu ngón
- Viêm bao hoạt dịch..
TÀI LIỆU THAM KHẢO