You are on page 1of 7

2.人口与分布.

Rénkǒu yǔ fēnbù(Dân số và phân bố)

汉族:91.51%.

hànzú:91.51%
Dân tộc Hán :91.51%

各少数民族:8.49%.

Gè shǎoshù mínzú:8.49%
Tất cả các dân tộc thiểu số: 8,49%

各少数民族人口数量差别很大.

Gè shǎoshù mínzú rénkǒu shùliàng chābié hěn dà


Số lượng các dân tộc thiểu số rất khác nhau

-壮族人口最多.

-zhuàngzú rénkǒu zuìduō


Số lượng các dân tộc thiểu số rất khác nhau

--塔塔尔族人口最少

tǎtǎ'ěr zú rénkǒu zuìshǎo


Tatar có dân số nhỏ nhất

-分布特点:

fēnbù tèdiǎn:
Đặc điểm phân bố :

-小聚居和大杂居

Xiǎo jùjū hé dà zájū


Sống thành từng nhóm nhỏ và sống chung

-分布范围广

fēnbù fànwéi guǎng


Phân bố rộng rãi

3.语言与文字。Yǔyán yǔ wénzì(Ngôn ngữ và chữ viết. )


-56 个民族中,汉族有自己的语言和文字

56 Gè mínzú zhōng, hànzú yǒu zìjǐ de yǔyán hé wénzì.


Trong số 56 dân tộc, người Hán có ngôn ngữ và chữ viết riêng

-到 2003 年底,中国有 22 个少数民族使用 28 种本民族文字,其中壮,布依,苗,纳


西,。。,哈尼,仮,何,景颇,土等十多个民族使用的 13 种文字是由政府帮助创制或
改进的。

Dào 2003 niándǐ, zhōngguó yǒu 22 gè shǎoshù mínzú shǐyòng 28 zhǒng běn mínzú wénzì,
qízhōng zhuàng, bùyī, miáo, nàxī,. . , Hāní, fǎn, hé, jǐngpǒ, tǔ děng shí duō gè mínzú shǐyòng de
13 zhǒng wénzì shì yóu zhèngfǔ bāngzhù chuàngzhì huò gǎijìn de.
Đến cuối năm 2003, có 22 dân tộc thiểu số ở Trung Quốc sử dụng 28 ngôn ngữ bản địa, bao gồm
Zhuang, Buyi, Miao và Naxi. . 13 chữ viết được sử dụng bởi hơn mười dân tộc, bao gồm Hani,
Ruo, He, Jingpo và Tu, đã được chính phủ tạo ra hoặc cải tiến.

-各少数民族的语言非常复杂,差别很大。

Gè shǎoshù mínzú de yǔyán fēicháng fùzá, chābié hěn dà.


Ngôn ngữ của các dân tộc thiểu số khác nhau rất phức tạp và khác nhau rất nhiều.

III. 宗教与习俗.Zōngjiào yǔ xísú(Tôn giáo và phong tục)

-世界上的三大宗教:伊斯兰教,佛教,基督教,对中国少数民族都有影响.

Shìjiè shàng de sān dà zōngjiào: Yīsīlán jiào, fójiào, jīdūjiào, duì zhōngguó shào shù mínzú dōu
yǒu yǐngxiǎng
Ba tôn giáo lớn trên thế giới : Hồi giáo, phật giáo, Thiên Chúa Giáo, đều có ảnh hưởng đối với
các dân tộc thiểu số Trung Quốc

-信仰喇嘛(lăma)教或佛教的有 7 个民族:藏族,蒙古族,土族,裕固族,傣族,布朗
族,德昂族等

Xìnyǎng lǎma (lăma) jiào huò fójiào de yǒu 7 gè mínzú: Zàngzú, ménggǔ zú, tǔzú, yùgù zú,
dǎizú, bùlǎng zú, dé'áng zú děng
Có 7 dân tộc tin theo đạo Lăma: Tây Tạng, Mông Cổ, Tu, Yugu, Dai, Bulang, Deang, v.v.

-信仰基督教的有:部分苗族,彝族等。

Xìnyǎng jīdūjiào de yǒu: Bùfèn miáozú, yízú děng.


Những người tin vào Cơ đốc giáo bao gồm một số nhóm dân tộc Miao và Yi.
-还有的少数民族保持着原始自然崇拜的多种信仰,包括祖先崇拜,图腾崇拜,巫(wu)
教,萨满教等,如独龙族,怒族,仮族,景颇族,高山族,鄂伦春族等

Hái yǒu de shǎoshù mínzú bǎochízhe yuánshǐ zìrán chóngbài de duō zhǒng xìnyǎng, bāokuò
zǔxiān chóngbài, túténg chóngbài, wū (wu) jiào, sàmǎnjiào děng, rú dú lóngzú, nùzú, fǎn zú,
jǐngpǒ zú, gāoshān zú, èlúnchūn zú děng
Các dân tộc thiểu số khác duy trì đa dạng tín ngưỡng thờ tự nhiên nguyên thủy, bao gồm thờ
cúng tổ tiên, thờ vật tổ, tôn giáo wu, shaman giáo, v.v., chẳng hạn như Dulong, Nu, Dong,
Jingpo, Gaoshan, Oroqen, v.v.

-各个少数民族的风俗也很不一样,表现在穿戴,饮食,居住,婚丧,嫁娶,节日,娱乐,
禁忌等各个方面,都有自己的特点。比如,在穿戴上,一个民族一个样,一看服饰就知道
是哪个民族。在饮食,娱乐,结婚,送葬等方面,各民族都有自己的习俗。

Gège shǎoshù mínzú de fēngsú yě hěn bù yīyàng, biǎoxiàn zài chuāndài, yǐnshí, jūzhù, hūn sāng,
jià qǔ, jiérì, yúlè, jìnjì děng gège fāngmiàn, dōu yǒu zìjǐ de tèdiǎn. Bǐrú, zài chuāndài shàng, yīgè
mínzú yīgè yàng, yī kàn fúshì jiù zhīdào shì nǎge mínzú. Zài yǐnshí, yúlè, jiéhūn, sòngzàng děng
fāngmiàn, gè mínzú dōu yǒu zìjǐ de xísú.
Phong tục tập quán của các dân tộc thiểu số cũng rất khác nhau, có những nét riêng về ăn mặc,
ăn ở, cưới xin, ma chay, cưới xin, lễ hội, vui chơi, kiêng kỵ. Ví dụ, khi nói đến cách ăn mặc, mỗi
dân tộc trông giống nhau, và bạn có thể biết họ thuộc dân tộc nào khi bạn nhìn vào quần áo. Về
ăn uống, vui chơi, cưới xin, ma chay… các dân tộc đều có phong tục tập quán riêng.

Bài 2 第二节民族政策。mínzú zhèngcè(Chính sách dân tộc)

-第一,坚持民族平等,反对民族歧视与压迫

Dì yī, jiānchí mínzú píngděng, fǎnduì mínzú qíshì yǔ yāpò


Thứ nhất, đề cao bình đẳng dân tộc và chống lại sự phân biệt đối xử và áp bức dân tộc.

- 第二,实行民族区域自治。

Dì èr, shíxíng mínzú qūyù zìzhì.


Thứ hai, thực hiện quyền tự trị dân tộc khu vực.

- 第三,大力培养少数民族干部。

Dì sān, dàlì péiyǎng shǎoshù mínzú gànbù.


Thứ ba, đào tạo mạnh mẽ đội ngũ cán bộ thiểu số.

- 第四,废除落后的旧制度,实行民主改革。

Dì sì, fèichú luòhòu de jiù zhìdù, shíxíng mínzhǔ gǎigé.


Thứ tư, xóa bỏ hệ thống cũ lạc hậu và thực hiện cải cách dân chủ.

- 第五,帮助发展少数民族的语言文字。

Dì wǔ, bāngzhù fāzhǎn shǎoshù mínzú de yǔyán wénzì


Thứ năm, giúp phát triển ngôn ngữ của các dân tộc thiểu số.

- 第六,尊重少数民族的风俗习惯。

Dì liù, zūnzhòng shǎoshù mínzú de fēngsú xíguàn.


Thứ sáu, tôn trọng phong tục tập quán của đồng bào dân tộc thiểu số

- 第七,坚持宗教信仰自由

Dì qī, jiānchí zōngjiào xìnyǎng zìyóu


Thứ bảy, đề cao quyền tự do tín ngưỡng

Bài??? 中国历史简介。Zhōngguó lìshǐ jiǎnjiè(Giới thiệu sơ lược về lịch sử Trung Quốc)

-中国是世界四大文明古国之一,已有约五千多年有文字记载的历史。

Zhōngguó shì shìjiè sì dà wénmíng gǔguó zhī yī, yǐ yǒu yuē wǔqiān duō nián yǒu wénzì jìzǎi de
lìshǐ.
Trung Quốc là một trong bốn nền văn minh cổ đại trên thế giới và có lịch sử hơn 5.000 năm.

-中国历史进程可以分为 4 大时期:

Zhōngguó lìshǐ jìnchéng kěyǐ fēn wéi 4 dà shíqí:


Lịch sử Trung Quốc có thể được chia thành bốn thời kỳ lớn:

*古代史(1840 年以前)。

Gǔdài shǐ (1840 nián yǐqián).


lịch sử cổ đại (trước năm 1840).

*近代史(1840 年-1919 年)。

Jìndài shǐ (1840 nián-1919 nián).


Lịch sử cận đại (1840-1919).

*现代史(1919 年-1949 年)。

Xiàndài shǐ (1919 nián-1949 nián).


Lịch sử cận đại (1919-1949).
*当代史(1949 年-现在)

Dāngdài shǐ (1949 nián-xiànzài)


Lịch sử đương đại (1949-nay)

中国历史经过了 5 个社会阶段:

Zhōngguó lìshǐ jīngguòle 5 gè shèhuì jiēduàn:


Lịch sử Trung Quốc đã trải qua 5 giai đoạn xã hội:

*心原始社会(约前 170 万年一前 21 世纪)。

Xīn yuánshǐ shèhuì (yuē qián 170 wàn nián yī qián 21 shìjì).
xã hội nguyên thủy (khoảng 1,7 triệu năm trước thế kỷ 21).

*奴隶社会(约 21 世纪一前 467 年)。

Núlì shèhuì (yuē qián 21 shìjì yī qián 467 nián).


Xã hội nô lệ (khoảng 467 năm trước thế kỷ 21 trước Công nguyên).

*封建社会(前 467-公元 1840 年)。

Fēngjiàn shèhuì (qián 467-gōngyuán 1840 nián).


Xã hội phong kiến (467 TCN-1840 SCN).

*半殖民地半封建社会(1840-1949)。

Bàn zhímíndì bànfēngjiàn shèhuì (1840-1949).


Xã hội nửa thuộc địa, nửa phong kiến (1840-1949).

*社会主义社会(1949 年以后)

Shèhuì zhǔyì shèhuì (1949 nián yǐhòu)


Xã hội xã hội chủ nghĩa (sau năm 1949)

Bài 1 第一课:古代史(1840 年以前)。Dì yī kè: Gǔdài shǐ (1840 nián yǐqián). Bài thứ nhất:
lịch sử cổ đại (trước 1840).
一,原始社会时期(约前 170 万年一前 21 世纪)。

Yī, yuánshǐ shèhuì shíqí (yuē qián 170 wàn nián yī qián 21 shìjì).
1. Thời kỳ xã hội nguyên thủy (xấp xỉ 1,7 triệu năm trước thế kỷ XXI).

*170 万年以前一一原始人类。

170 Wàn nián yǐqián yīyī yuánshǐ rénlèi.


1,7 triệu năm trước, từng con người nguyên thủy.
*中国最早的原始人类:
Zhōngguó zuìzǎo de yuánshǐ rénlèi:
Người nguyên thủy sớm nhất ở Trung Quốc:
'云南元谋县一一猿人化石一一“元谋人” 。
Yúnnán yuánmóu xiàn yīyī yuánrén huàshí yīyī “yuánmóu rén”.
một người một vượn người hóa thạch một "người Yuanmou" ở huyện Yuanmou, Vân Nam.

'陕西一一蓝田基一一“蓝田人” 。

Shǎnxī yīyī lántián jī yīyī “lántián rén”.


Thiểm Tây từng căn cứ Lantian từng người một "người Lantian".

'北京周口店一 1“北京猿人”

Běijīng zhōukǒudiàn yī 1“běijīng yuánrén”


Beijing Zhoukoudian "Người đàn ông Bắc Kinh" số 1

“仰韶文化”一一母系氏族公社的代表。“Yǎngsháo wénhuà” yīyī mǔxì shìzú gōngshè de


dàibiǎo.
"Văn hóa Yangshao" là đại diện của các xã thị tộc mẫu hệ.

“龙山文化”一一父系氏族公社的代表。

.“Lóngshān wénhuà” yīyī fùxì shìzú gōngshè de dàibiǎo.


“Văn hóa Long Sơn” là đại biểu của công xã thị tộc phụ hệ.

磨制石器,狩猎,打鱼,农业,畜牧业诞生

Mó zhī shíqì, shòuliè, dǎ yú, nóngyè, xùmù yè dànshēng


Đánh bóng công cụ đá, săn bắn, đánh cá, nông nghiệp và chăn nuôi ra đời
-中华民族始祖:黄帝,炎帝.

Zhōnghuá mínzú shǐzǔ: Huángdì, yándì...


Tổ tiên đầu tiên của dân tộc Trung Hoa: Huangdi, Yandi ...

-黄帝和炎帝结盟一一融合成华夏族一一汉朝以后称为汉人一一唐朝以后称为唐人.

Huángdì hé yándì jiéméng yīyī rónghé chéng huáxià zú yīyī hàn cháo yǐhòu chēng wèi hànrén
yīyī táng cháo yǐhòu chēng wèi tángrén..
Huangdi và Yandi lần lượt liên minh thành tộc Hoa Hạ, một sau thời Hán gọi là người Hán, sau
thời Đường gọi là Người Đường .... "Con cháu của Diêm và Hoàng"

-“炎黄子孙”“华夏儿女”

.“Yánhuáng zǐsūn”“huáxià érnǚ”


"Những người con trai và con gái của Trung Quốc".

You might also like