You are on page 1of 8

PHẦN 1: CÁC BÀI TẬP PHẦN TẾ BÀO

A. CÁC DẠNG BÀI TẬP


1. Các bài tập xác định áp suất thẩm thấu của tế bào
Bài 1: Để xác định áp suất thẩm thấu của tế bào thực vật, người ta cho các tế bào của cùng một mô vào
các dung dịch NaCl có nồng độ từ 0,01M đến 0,1M và quan sát sự co nguyên sinh của tế bào. Kết quả thu
được trong bảng sau:

Đặt mua file Word tại link sau


https://tailieudoc.vn/phankhacnghe/

CNaCl 0,01M 0,02M 0,03M 0,04M 0,05M 0,06M 0,07M 0,08M 0,09M 0,1M
Kết quả - - - - + + ++ ++ ++ ++
Chú thích: - : Không thấy tế bào co nguyên sinh
+ : Tế bào co nguyên sinh lõm
++ : Tế bào co nguyên sinh hoàn toàn
Biết rằng thí nghiệm được tiến hành trong điều kiện nhiệt độ 300C, hằng số khí R = 0,0826, hệ số điện li
của NaCl là α = 1.
a. Hãy xác định áp suất thẩm thấu của tế bào thực vật nói trên.
b. Nếu thí nghiệm được tiến hành trong nhiệt độ 00C thì kết quả sẽ thay đổi như thế nào?
Hướng dẫn giải
Cách giải Kết quả
a. Dựa vào kết quả thí nghiệm → dung dịch đẳng trương đối với tế bào thực vật a. Áp suất thẩm thấy
là dung dịch NaCl có nồng độ: của tế bào = 2,2525
C = (0,04 + 0,05) : 2 = 0,045 M; atm
i = 1 + α(n-1) = 1 + 1.(2-1) = 2
→ Áp suất thẩm thấu của tế bào:
Ptế bào = Pdung dịch = R.C.T.i = 0,0826.0,045.(273 + 30).2 = 2,2525
b. Khi nhiệt độ xuống 00C (2730K): b. Kết quả thí nghiệm
P1 P2 không thay đổi
+ Áp suất thẩm thấu của tế bào: 
T1 T2
P1.T2 2, 2525.273
→ P2    2, 0295 (at )
T1 303
→ Nồng độ dung dịch NaCl đẳng trương là:
P2 2, 0295
C   0, 045  M  .
R.T2 .i 0, 0826.273.2

Trang 1
Như vậy, nồng độ dung dịch NaCl đẳng trương không thay đổi
→ Kết quả thí nghiệm không thay đổi.

Bài 2: Ở một mô thực vật, áp suất thẩm thấu của một tế bào (Ptt) là 2,86 atm và sức trương nước T =
0,9atm. Thả mô thực vật này vào trong dung dịch chứa NaCl và CaCl2 ở nhiệt độ 200C trong thời gian 20
phút, sau đó vớt ra. Biết rằng dung dịch chứa NaCl với nồng độ 0,03mol/l, chứa CaCl2 với nồng độ 0,01
mol/l.
a. Mô thực vật nói trên có bị thay đổi về khối lượng, thể tích hay không? Giải thích.
b. Hãy xác định sự thay đổi của sức trương nước T của tế bào sau khi thả vào dung dịch nói trên.
Hướng dẫn giải
Cách giải Kết quả
a. a. Tế bào bị giảm
- Áp suất thẩm thấu của dung dịch khối lượng.
Pdd  PNaCl  PCaCl2  R x T x 0,03 x 2 + R x T x 0,01 x 3
= 0,0821 x 293 x  0,03 x 2 + 0,01 x 3 b. Sức trương nước
T = 0,6950 atm
= 0,0821 x 293 x 0,09 = 2,1650  atm 
- Sức hút nước của tế bào
S = PTB - T = 2,86 - 0,9 = 1,9600  atm 
- Sức hút nước của tế bào bé hơn áp suất thẩm thấu của dung dịch cho nên nước
sẽ thẩm thấu từ tế bào vào dung dịch → Tế bào mất nước → Tế bào giảm khối
lượng, giảm thể tích.
b. Tế bào mất nước nên sức hút nước của tế bào sẽ giảm dần cho đến khi đạt
trạng thái cân bằng nước giữa tế bào vào dung dịch.
Khi cân bằng, sức hút nước của tế bào bằng áp suất thẩm thấu của dung dịch
→ Pdd  STB = PTB - T

→ T = PTB - Pdd = 2,86 - 2,1650 = 0,6950  atm 

Trang 2
Bài 3: Một dung dịch đường glucozơ có nồng độ 0,01M. Hãy xác định áp suất thẩm thấu của dung dịch
biết nhiệt độ của dung dịch là 250C.
Hướng dẫn giải
Cách giải Kết quả
- Áp suất thẩm thấu của dung dịch được tính theo công thức Vanhôp
Ptt = R.T.C.i Áp suất thẩm thấu
Trong đó: = 0,24354atm.
R là hằng số khí = 0,082.
T là nhiệt độ K = 273 + độ C
C là nồng độ chất tan tính theo mol/lít
i = 1 + α(n – 1). Trong đó α là hệ số phân li, n là số ion khi phân tử phân li
- Đối với các chất hữu cơ như các loại đường thì không phân li thành ion nên i
luôn = 1.
Áp dụng công thức tính áp suất thẩm thấu, ta có:
Ptt = 0,082 x  273  25  x 0,01 x 1
= 0,082 x 297 x 0,01 = 0,24354  atm 

Trang 3
2. Các bài tập về tỉ lệ S/V
Bài 1: Giả sử, đường kính của 1 trứng cóc là 30μm và của 1 cầu khuẩn là 2μm. Tính diện tích bề mặt, thể
tích của trứng cóc và cầu khuẩn. So sánh tỉ lệ diện tích và thể tích (S/V) của trứng cóc và cầu khuẩn, từ đó
rút ra kết luận
Hướng dẫn giải
Cách giải Kết quả
- Tế bào trứng cóc có: - Trứng cóc có:
+ Diện tích bề mặt: + Diện tích bề mặt là:
S = 4πR2 = 4 x 3,14 x (30/2)2 = 2826μm2 2826μm2
+ Thể tích là: + Thể tích: 14130
V = 4/3 πR3 = (4/3) x 3,14 x (30/2)3 = 14130 μm3 μm3
- Cầu khuẩn có: - Cầu khuẩn có:
+ Diện tích bề mặt: + Diện tích bề mặt:
12,56 μm2
S = 4πR2 = 4 x 3,14 x (2/2)2 = 12,56 μm2
+ Thể tích:
+ Thể tích là:
4,1867μm3
V = 4/3πR3 = (4/3) x 3,14 x (2/2)3 ≈ 4,1867 μm3
- Tỉ lệ S/V của cầu
- Tỉ lệ S/V của trứng cóc là: 2826/14130 = 0,2 khuẩn gấp gần 15 lần
- Tỉ lệ S/V của cầu khuẩn là: 12,56/4,1867  2,9999 tỉ lệ S/V của trứng cóc
→ Tỉ lệ S/V của cầu khuẩn so với trứng cóc là:
2,9999/0,2 ≈ 15 lần → Cầu khuẩn trao đổi
* Kết luận: chất mạnh, sinh
- Tỉ lệ S/V của cầu khuẩn lớn → Tốc độ trao đổi chất mạnh, sinh trưởng – Phát trưởng – phát triển và
triển và sinh sản nhanh sinh sản nhanh, phân
→ Phân bố rộng. bố rộng

Bài 2: Một cầu khuẩn có đường kính 2μm, tế bào trứng của một loài động vật có đường kính lớn gấp 10
lần đường kính của cầu khuẩn. Tính diện tích bề mặt (S) và thể tích tế bào (V) của cầu khuẩn và tế bào
trứng trên. Hãy so sánh tỷ số diện tích bề mặt và thể tích tế bào (S/V) của cầu khuẩn so với tế bào trứng
động vật nêu trên.

Trang 4
Hướng dẫn giải
Lời giải Kết quả
a) Diện tích bề mặt tế bào: S = 4πR2 a) Diện tích bề mặt tế bào:
+ Cầu khuẩn: S = 4π x (2 : 2)2 + Cầu khuẩn: S ≈ 12,5664 μm2
+ Tế bào trứng: S = 4π x (2 x 10 : 2)2 + Tế bào trứng: S ≈ 1256,6371 μm2
b) Thể tích tế bào: V = 4/3πR3 b) Thể tích tế bào:
+ Cầu khuẩn: V = 4/3 x π(2 : 2)3 + Cầu khuẩn: V = 4,1888μm3
+ Tế bào trứng: V = 4/3 x π(10 x 2 : 2)3 + Tế bào trứng: V = 4188,7902 μm3
c) Tỉ lệ S/V: c) Tỉ lệ S/V:
+ Cầu khuẩn: S/V = 3/1 = 3 + Cầu khuẩn: S/V = 3
+ Tế bào trứng: S/V = 3/10 + Tế bào trứng: S/V = 0,3
+ So sánh tỉ lệ S/V giữa tế bào cầu khuẩn và tế bào trứng: + So sánh tỉ lệ S/V giữa tế bào cầu khuẩn
3/(3:10) = 10 lần và tế bào trứng: 10 lần

B. CÁC BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1: Một dung dịch chứa glucozơ và NaCl với nồng độ lần lượt là 0,02M và 0,01M. Hãy xác định áp
suất thẩm thấu của dung dịch biết nhiệt độ của dung dịch là 270C.
Bài 2: Một mô thực vật gồm các tế bào giống nhau và có áp suất thẩm thấu (P) = 2,1atm; sức trương nước
(T) = 0,8atm. Người ta ngâm mô này trong dung dịch sacarozơ nồng độ 0,07M ở nhiệt độ 250C trong thời
gian 30 phút. Hãy dự đoán sự thay đổi về khối lượng của mô thực vật này. Giải thích vì sao lại thay đổi
như vậy?
Bài 3: Một tế bà thực vật có áp suất thẩm thấu là 4,0 atm. Thả tế bào này vào dung dịch chứa NaCl
0,01M; CaSO4 0,02M; CaCl2 0,03M. Sau 30 phút, hãy xác định sức trương nước T của tế bào. Cho rằng
nhiệt độ phòng thí nghiệm là 250C và quá trình thẩm thấu của nước vào trong tế bào không làm thay đổi
áp suất thấm thấu của tế bào
Bài 4: Một cây sống ở vùng ven biển có áp suất thẩm thấu của đất mặn là 3atm. Để sống được bình
thường, cây này phải duy trì nồng độ muối tối thiểu của dịch tế bào rễ bằng bao nhiêu trong điều kiện
nhiệt độ mùa hè 350C và mùa đông 150C?
Bài 5: Thả một mô sống thực vật (các tế bào đều có áp suất thẩm thấu bằng 3,28atm) vào dung dịch
sacarozo 0,1M ở nhiệt độ 270C. Sau 30 phút, vớt mô thực vật nói trên ra khỏi dung dịch, lau khô, tiến
hành do khối lượng và đo thể tích thì thấy khối lượng và thể tích của mô thực vật không thay đổi so với
ban đầu. Hãy xác định sức trương nước của mỗi tế bào trong mô thực vật nói trên?
Bài 6: Đường kính của một cầu khuẩn là 3μm, một trứng ếch có đường kính 30μm. Tính diện tích bề mặt
và thể tích của cầu khuẩn và trứng ếch. So sánh tỉ lệ diện tích và thể tích (S/V) của cầu khuẩn và trứng
ếch.
Bài 7: Một dung dịch chứa glucozo và saccarozo với nồng độ lần lượt là 0,02M và 0,03M. Hãy xác định
áp suất thẩm thấu của dung dịch biết nhiệt độ của dung dịch là 270C.

Trang 5
Bài 8: Tổng diện tích bề mặt toàn bộ các màng bên trong tế bào gan ước tính khoảng 110000μm2, nếu giả
sử tế bào gan có hình trụ đều với đừng kính 15μm và chiều cao h = 25μm. Hãy tính xem tổng diện tích bề
mặt toàn bộ các màng bên trong tế bào gan gấp bao nhiêu lần bề mặt ngoài của tế bào gan?
Bài 9: Ở một mô thực vật, áp suất thẩm thấu của mỗi tế bào (Ptt) là 2,86atm và sức trương nước T =
0,9atm. Thả mô thực vật này vào trong dung dịch chứa NaCl và CaCl2 ở nhiệt độ 200C trong thời gian 20
phút, sau đó vớt ra. Biết rằng dung dịch chứa NaCl với nồng độ 0,03mol/l, chứa CaCl2 với nồng độ
0,01mol/l
a. Một thực vật nói trên có bị thay đổi về khối lượng, thể tích hay không? Giải thích.
b. Hãy xác định sự thay đổi của sức trương nước T của tế bào sau khi thả vào dung dịch nói trên.
C. ĐÁP ÁN GIẢI CHI TIẾT
Bài 1:
- Chất tan NaCl khi tan trong dung dịch thì điện li hoàn thành Na+ và Cl- nên có hệ số i = 1 + 1(2 – 1) = 2
- Áp suất thẩm thấu do chất tan NaCl gây ra = 0,082 x (273 + 27) x 0,01 x 2
= 0,492 (atm)
- Áp suất thẩm thấu do glucozo gây ra = 0,082 x (273 + 27) x 0,02
= 0,492 (atm)
- Áp suất thẩm thấu của dung dịch = 0,492 + 0,492 = 0,984 (atm)
Bài 2:
- Áp suất thẩm thấu của dung dịch = 0,082 x (273 + 25)x 0,07 = 1,7 (atm)
- Các tế bào trong mô thực vật này có sức hút nước là
S = P – T = 2,1 – 0,8 = 1,3 (atm)
- Như vậy, sức hút nước của tế bào bé hơn áp suất thẩm thấu của dung dịch → Nước sẽ thẩm thấu từ tế
bào ra dung dịch. Khi nước đi ra khỏi tế bào thì T giảm dần và cho đến khi T = 0,4atm thì sức hút nước
của tế bào S = 2,1 – 0,4 = 1,7 atm. Khi đó tế bào không hút nước và không mất nước.
- Như vậy, ở mô thực vật nói trên, tế bào có mất một phần nước nên khối lượng của mô có giảm. Tuy
nhiên, sự mất nước này không đến mức để gây co nguyên sinh.
Bài 3:
- Chất tan NaCl có hệ số i = 2; Chất tan CaSO4 có i = 2; chất tan CaCl2 có i = 3.
- Áp suất thẩm thấu do NaCl gây ra = 0,082 x (273 + 25) x 0,01 x 2 = 0,487.
- Áp suất thẩm thấu do CaSO4 gây ra = 0,082 x (273 + 25) x 0,02 x 2 = 0,974.
- Áp suất thẩm thấu do CaCl2 gây ra = 0,082 x (273 + 25) x 0,03 x 3 = 2,191.
- Sau 30 phút đặt tế bào thực vật vào dung dịch thì giữa tế bào và dung dịch thiết lập được trạng thái cân
bằng nước. Khi đó sức hút nước của tế bào cân bằng với áp suất thẩm thấu của dung dịch.
Khi đó S = PTB – TTB = Pdd → T = Pdd – PTB = 4,0 – 3,652 = 0,348 (atm)
Vậy T = 0,348atm
Bài 4:
Để cây hút được nước thì áp suất thẩm thấu của cây phải lớn hơn áp suất thẩm thấu của đất
a. Vào mùa hè:
P1 = R.T1.C1 > 3atm

Trang 6
3
 C1 >
RT1
Thay R = 0,082 và T1 = 273 + 35 = 308
3 3 3
Ta có C1 >    0,118 mol/lít
RT1 0, 082.308 25, 256
Vậy C1 > 0,118M
b. Vào mùa đông
P2 = R.T2.C2 > 3atm
3
 C2 >
RT2
Thay R = 0,082 và T2 = 273 + 15 = 288
3 3 3
Ta có C2 >    0,123 mol/lít
RT2 0, 082.298 24, 436
Vậy C2 > 0,123M
Bài 5:
- Áp suất thẩm thấu của dung dịch là
P = R.T.C.i = 0,082.0,1.(273 + 27).1 = 2,46 (atm)
- Mô thực vật không bị thay đổi về khối lượng và thể tích chứng tỏ tế bào không hút nước và không mất
nước → Sức hút nước của tế bào bằng áp suất thẩm thấu của dung dịch
S = P – T = 2,45 → T = 3,28 – 2,45 = 0,82 (atm)
Bài 6:
Cách giải Kết quả
a) Diện tích bề mặt: S = 4πR2 a) Diện tích bề mặt:
+ Cầu khuẩn: S = 4 x π(3 : 2)2 + Cầu khuẩn: S ≈ 28,2743 μm2
+ Trứng ếch: S = 4 x π(30 : 2)2 + Trứng ếch: S ≈ 2827,4334 μm2
b) Thể tích: V = 4/3πR3 b) Thể tích:
+ Cầu khuẩn: S = 4/3 x π(3 : 2)3 + Cầu khuẩn: V ≈ 14,1372 μm2
+ Trứng ếch: S = 4/3 x π(30 : 2)2 + Trứng ếch: V ≈ 14137,1669 μm2
c) Tỉ lệ S/V c) Tỉ lệ S/V
+ Cầu khuẩn: S/V = 3/(3/2) + Cầu khuẩn: S/V = 2
+ Trứng ếch: S/V = 3/(30/2) + Trứng ếch: S/V = 0,2
So sánh tỉ lệ S/V của 2 tế bào: 2/0,2 So sánh tỉ lệ S/V của 2 tế bào: 10 lần
Bài 7:
Dung dịch này có 2 loại chất tan là glucozo và saccarozo. Hai loại chất tan này không điện li nên i = 1.
→ Ptt = R.T.C
Trong đó: R là hằng số khí = 0,082.
T là nhiệt độ K = 273 + độ C
C là nồng độ chất tan tính theo mol/lít

Trang 7
- Áp suất thẩm thấu do glucozo gây ra = 0,082 x (273 + 27) x 0,02
= 0,492 (atm)
- Áp suất thẩm thấu do sacarozo gây ra = 0,082 x (273 + 27) x 0,03
= 0,738 (atm)
- Áp suất thẩm thấu của dung dịch bằng tổng áp suất thẩm thấu do các chất tan trong dung dịch gây ra =
0,492 + 0,738 = 1,23 (atm)
Bài 8: Bề mặt tế bào gan = 2 mặt tròn đáy + bề mặt vòng trụ
+ 2 mặt tròn đáy = 2 x (π x r2) = 2 x 3,14 x (7,5)2 = 353,25 μm2
+ Bề mặt vòng trụ = chu vi vòng tròn x chiều cao
= π x 2 x r x h = 3,14 x 15 x 25 = 1177,5 μm2
Tổng bề mặt tế bào gan = 353,25 μm2 + 1177,5 μm2 = 1530,75 μm2
Tổng diện tích bề mặt toàn bộ các màng bên trong so với bề mặt ngoài tế bào gan
110000 μm 2
=  72 lần
1530,35 μm 2
Bài 9:
a.
- Áp suất thẩm thấu của dung dịch Pdd  PNaCl  PCaCl2
= R x T x 0,03 x 2 + R x T x 0,01 x 3
= 0,0821 x 293 x (0,03 x 2 + 0,01 x 3) = 0,0821 x 293 x 0,09 = 2,1650 (atm)
- Sức hút nước của tế bào S = PTB – T = 2,86 – 0,9 = 1,9600 (atm)
- Sức hút nước của tế bào bé hơn áp suất thẩm thấu của dung dịch cho nên nước sẽ thẩm thấu từ tế bào
vào dung dịch → Tế bào mất nước → Tế bào giảm khối lượng, giảm thể tích
b. Tế bào mất nước nên sức hút nước của tế bào sẽ giảm dần cho đến khi đạt trạng thái cân bằng nước
giữa tế bào với dung dịch.
Khi cân bằng, sức hút nước của tế bào bằng áp suất thẩm thấu của dung dịch
→ Pdd = STB = PTB – T
→ T = PTB – Pdd = 2,86 – 2,1650 = 0,6950 (atm)

Trang 8

You might also like