Professional Documents
Culture Documents
Câu 4: Quá trình phát triển của một sinh vật sinh sản hữu tính bắt đầu từ?
A. Phân bào
B. Giảm phân
C. Bào tử
D. Hợp tử
A. Protein
B. Gene
C. mRNA
D. Amino acid
Câu 6: Vòng đời của sinh vật hữu tính bắt đầu bằng … và kết thúc bằng …?
A. Là khoảng thời gian tính từ khí cơ thể chết đi, sinh ra, lớn lên đẻ con và chết đi
B. Là khoảng thời gian tính từ khí cơ thể sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng
thành, sinh sản tạo cơ thể mới, già rồi chết đi
C. Là khoảng thời gian tính từ khí cơ thể sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng
thành, sinh sản tạo cơ thể mới.
D. Là khoảng thời gian tính từ khí cơ thể sinh ra và chết đi.
Câu 9: Yếu tố nào ảnh hưởng đến tuổi thọ của sinh vật?
A. Di truyền
B. Chế độ ăn
C. Lối sống lành mạnh
D. Cả 3 đáp án trên
A. Phôi
B. Mảng tế bào
C. Hợp bào
D. Nang bào
A. 3 – 6 tháng
B. 1 – 3 tháng
C. 1 năm
D. Cả A, B và C
Câu 12: Khía cạnh tế bào, Ở sinh vật sinh sản vô tính, cá thể mẹ…. để sinh ra cá thể con.
Điền vào chỗ chấm.
A. Nguyên phân
B. Giảm phân
C. Nảy chồi
D. B và C
Quá trình (1) … của một cá thể sinh vật sinh sản hữu tính bắt đầu bằng hợp tử. Hợp tử (2) …
tạo thành nhiều tế bào, các tế bào biệt hóa thành các cơ quan và hình dáng của sinh vật non.
Sinh vật non trải qua quá trình (3) … và lớn dần lên. Khi cơ thể đạt đến kích thước và khối
lượng nhất định thì có sự biến đổi về chất, một nhóm tế bào phân hóa hình thành cơ quan sinh
sản, để tiến hành cho quá trình hình thành (4) ….
A. Sinh trưởng
B. Phát triển
C. Trưởng thành
D. Già đi
A. Gian bào
B. Nguyên bào
C. Giảm phân
D. Phân bào
A. Sinh trưởng
B. Phát triển
C. Đặc điểm
D. Hành vi
Sử dụng kiến thức và hiểu biết để điền câu trả lời chính xác từ câu 5 đến câu 7 vào đoạn nội
dung sau:
Ở động vật sinh sản (1) …, hợp tử phân chia nhiều lần tạo ra phôi gồm nhiều tế bào. Các tế
bào phôi phân hóa thành các cơ quan, hệ cơ quan (giai đoạn phân hóa tế bào và phát sinh hình
thái cơ quan, cơ thể). Động vật non lớn lên thành cơ thể trưởng thành (giai đoạn (2) …). Khi
động vật đến giai đoạn thành thục sinh dục, cơ quan sinh dục phát triển mạnh và bắt đầu tạo
các (3) … (giai đoạn phân hóa tế bào).
A. Lưỡng tính
B. Vô tính
C. Hữu tính
D. Song tính
A. Sinh trưởng
B. Phát triển
C. Biến đổi
D. Giữ nguyên
A. Hợp tử
B. Phôi
C. Giao tử
D. Nguyên tử
A. Quả trứng gà được ấp nở thành con gà con, con gà con lớn lên thành con gà mái.
B. Con mèo vờn bắt chuột và ăn chuột
C. Con gà mới nở đi theo gà mẹ
D. Con chó sủa khi thấy người lạ
Câu 2: Hạt lúa nảy mầm thành cây mạ, cây mạ lớn lên thành cây lúa, cây lúa trổ bông. Đây là
nói về điều gì?
Câu 3: Trứng bướm sau một thời gian biến đổi bên trong thì nở ra con sâu, con sâu sinh
trưởng lớn lên làm kén, kén nở ra con bướm là phát triển. Quá trình này nói về điều gì?
Câu 4: Một cây vừa mới được trồng xuống đất, thì đâu là dấu hiệu của sự phát triển?
Câu 6: Diệt muỗi đang ở giai đoạn nào là cách hữu hiệu nhất?
Câu 7: Đâu là ứng dụng về hiểu biết sinh trưởng và phát triển
Câu 1: Tại sao nhiều loài thực vật không ngừng dài ra và to lên?
A. Nhiều loài thực vật không ngừng dài ra và to lên vì có các mô phân sinh đỉnh và mô
phân sinh bên hoạt động không liên tục.
B. Nhiều loài thực vật không ngừng dài ra và to lên vì có các mô phân sinh đỉnh và mô
phân sinh bên hoạt động liên tục.
C. Nhiều loài thực vật không ngừng dài ra và to lên vì có các mô phân hóa, biệt hóa các
chất ức chế hoạt động liên tục.
D. Không có ý nào đúng
Câu 2: Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với
nhau như thế nào
1. Sinh trưởng tạo tiền đề cho sự phát triển, phát triển sẽ thúc đẩy sinh trường
2. Phát triển tạo tiền đề cho sự sinh trưởng, làm nền tảng cho sự phát triển
3. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình riêng biệt
4. Sinh trưởng và phát triển có tính mẫu thuẫn nhau
Câu 3: Thiếu loại hormone nào làm cho trẻ con chậm phát triển về cơ thể, trí tuệ :
A. Thyroxine
B. GH
C. Testosternoe
D. Canxi
Câu 4: Chim bồ câu có hình dạng không giống với hình dạng các loài khác vì
Câu 5: Có bao nhiêu nhận định sau khi nói về vòng đời của bướm và gà
1. Tất cả côn trùng đều có trải qua các giai đoạn phát triển như bướm
2. Gà con có cấu trúc cấu tạo giống con trưởng trường
3. Động vật có xương đều có kiểu phát triển không qua biến thái
4. Ấu trùng phát triển trải qua nhiều lần lột xác để hình thành cơ thể mới
A. .1
B. 2
C. 3
D. 4
1. đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra
từ trứng
2. từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra
từ trứng
3. từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng
4. đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng
Câu 7: Các yếu tố ảnh hưởng đến di truyền và phát triển là?
1. 3 – 6 tháng
2. 1 – 3 tháng
3. 1 năm
4. Cả A, B và C
1. Là khoảng thời gian tính từ khí cơ thể chết đi, sinh ra, lớn lên đẻ con và chết đi
2. Là khoảng thời gian tính từ khí cơ thể sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng
thành, sinh sản tạo cơ thể mới, già rồi chết đi
3. Là khoảng thời gian tính từ khí cơ thể sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng
thành, sinh sản tạo cơ thể mới.
4. Là khoảng thời gian tính từ khí cơ thể sinh ra và chết đi.
Câu 11: Những yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật?
Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu của tuổi dậy thì là?
Câu 14: Ở động vật sinh con và con người các giai đoạn sinh trưởng và phát triển là?
Câu 15: Kiểu phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển
mà còn non có đặc điểm hình thái?
Câu 16: Cytokinin có tác dụng kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và?
1. phát triển chồi bên, làm tăng sự hóa già của tế bào
2. Phát triển chồi bên, làm chậm sự hóa già của tế bào
3. làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hóa già của tế bào
4. làm chậm sự phát triển của chồi bên, làm chậm sự hóa già của tế bào
Câu 17: Vai trò chủ yếu của axit abxixic (AAB) là kìm hãm sự sinh trưởng của
1. Cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
2. Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
3. Cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
4. Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
Câu 18: Đâu là ứng dụng về hiểu biết sinh trưởng và phát triển
Câu 19: Ở động vật đẻ trứng, sự sinh trưởng và phát triển của giai đoạn phôi theo trật tự
1. Quả trứng gà được ấp nở thành con gà con, con gà con lớn lên thành con gà mái.
2. Con mèo vờn bắt chuột và ăn chuột
3. Con gà mới nở đi theo gà mẹ
4. Con chó sủa khi thấy người lạ
Câu 21: Êtilen được sinh ra ở?
1. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn
xanh
2. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang
chín
3. hoa, lá, quả, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín
4. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang
chín
Câu 22: Tế bào đơn bội được đặc trưng ở giai đoạn nào trong hình sau?
A. II
B. I
C. III
D. Không có
Câu 23: Đâu là ứng dụng về hiểu biết sinh trưởng và phát triển
Câu 24: Một câu chuyện trên báo cho biết những bệnh nhân sau phẫu thuật đã nhận được một
loại thuốc thay thế liệu pháp liên quan đến việc chạm nhẹ vào cơ thể báo cáo cơn đau ít
nghiêm trọng hơn so với những người không nhận liệu pháp. Câu chuyện kết luận rằng liệu
pháp này nên được áp dụng ở tất cả các bệnh viện. Thông tin nào sẽ hữu ích nhất cho người
đọc trong việc đánh giá tính hợp lệ của kết luận này?
1. tỷ lệ phần trăm bệnh nhân ở tất cả các bệnh viện báo cáo rằng họ đã trải qua các cơn
đau nghiêm trọng đau sau khi trải qua phẫu thuật
2. tỷ lệ bệnh nhân báo cáo giảm đau sau khi được sử dụng rộng rãi khác các phương
pháp điều trị như mát-xa truyền thống hoặc nói chuyện với nhân viên
3. chi phí ước tính cho các bệnh viện cung cấp liệu pháp thay thế cho tất cả các bệnh
nhân của họ bệnh nhân sau phẫu thuật
4. mức độ đau được báo cáo bởi bệnh nhân sau phẫu thuật trước và sau khi họ nhận
được liệu pháp thay thế
Câu 25: Hạt đại mạch được chia đôi, như thể hiện trong sơ đồ trên, và các nửa chỉ chứa nội
nhũ và aleurone sau đó được xử lý với các nồng độ gibberellin khác nhau. Sau 8 giờ ủ, đường
khử xuất hiện và đường chuẩn được xây dựng cho mối quan hệ giữa nồng độ gibberellin và
việc sản xuất đường khử. Lý do quan trọng nhất để loại bỏ phôi của hạt được sử dụng trong thí
nghiệm là để