You are on page 1of 14

Tác động của gamification lên ý định mua hàng trực tuyến của sinh viên địa bàn

TPHCM: Một trường hợp thực tế từ sàn thương mại điện tử Shopee.
Một hướng phát triển mới cho các doanh nghiệp sử dụng sàn thương mại tăng
trưởng doanh thu.

I. Bố cục của báo cáo toàn văn đề tài.


1. Bìa báo cáo (theo Mẫu Trang bìa).

2. Tóm tắt (không quá 01 trang)

3. Mục lục.

4. Danh mục bảng biểu.

5. Danh mục từ viết tắt (sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).

6. Phần mở đầu: tổng quan tình hình nghiên cứu; lý do lựa chọn đề tài;
fmục tiêu đề tài; đối tượng nghiên cứu; phương pháp nghiên cứu; và
phạm vi nghiên cứu.

7. Phần nội dung: cơ sở lý luận; thực trạng của vấn đề; giả thuyết
nghiên cứu; kết quả nghiên cứu và phân tích/ bàn luận kết quả (trình
bày thành các chương, nêu các kết quả nghiên cứu đạt được và đánh
giá về các kết quả này).

8. Phần kết luận: kết luận về các nội dung nghiên cứu đã thực hiện.
Đánh giá những đóng góp mới của đề tài và khả năng ứng dụng của
kết quả nghiên cứu.

9. Phần kiến nghị: đề xuất được rút ra từ kết quả nghiên cứu. Đề xuất
về các nghiên cứu tiếp theo; các biện pháp cần thiết để có thể ứng
dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn đời sống và sản xuất; các
kiến nghị về cơ chế, chính sách.

10. Tài liệu tham khảo. Cần trình bày theo chuẩn quy định (APA Style,
v.v…). Tên các tác giả nước ngoài nêu trong báo cáo tổng kết phải
viết theo đúng tiếng nước đó. Các trích dẫn được sắp xếp theo trình
tự: văn bản pháp quy, sách, báo, tạp chí, bài viết,…; trong mỗi loại
xếp theo thứ tự bảng chữ cái.

11. Phụ lục (nếu có) bao gồm các bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, bảng liệt kê
các tư liệu,… để minh họa cho báo cáo tổng kết.

II. DÀN Ý

1. Tổng quan tình hình nghiên cứu


Các khách hàng coi mạng xã hội là những kênh giải trị thì các doanh
nghiệp coi đây là kênh bán hàng tiềm năng. Hiện nay số người dùng các
trang mạng Facebook, Instagram, Zalo tăng mạnh, đồng nghĩa với việc
quy mô khách hàng được mở rộng.
Khảo sát Tiêu dùng Toàn cầu (Global Consumer Insights Survey) của
PwC – một nghiên cứu về hành vi, thói quen và kỳ vọng của hơn 21.000
người tiêu dùng trực tuyến trên 27 quốc gia và lãnh thổ, đã cho thấy rằng
61% người tiêu dùng bị ảnh hưởng bởi mạng xã hội khi quyết định mua
hàng. Tuy nhiên, mỗi khi lên mạng, người tiêu dùng chỉ muốn được giải
trí, thư giãn và tiếp thu những thông tin phù hợp.

KOC là viết tắt của từ Key Opinion Consumer là những người tiêu dùng
có sức ảnh hưởng lớn trên thị trường. Công việc của họ là thử nghiệm các
sản phẩm, dịch vụ và đưa ra những nhận xét, đánh giá. Thuật ngữ KOC là
gì còn khá mới mẻ, vì thế, số lượng người theo dõi trên mạng xã hội của
họ chưa nhiều. Tuy nhiên, KOC dựa trên trải nghiệm và nghiên cứu sản
phẩm nên có tác động mạnh mẽ đến quyết định của khách hàng vì tính
khách quan và chuyên môn đáng tin cậy của mình.

2. Lý do lựa chọn đề tài


Khách hàng ngày nay rất thông minh. Xét về quy mô, KOL có lượng
followers lớn nhưng không phải lúc nào họ cũng nhận được sự tin tưởng
hoàn toàn từ khán giả. Khách hàng cũng biết rằng những video nào họ
thực hiện dựa vào tài trợ trả phí, video nào thì không. Vì thế, uy tín và
tính xác thực của các KOLs không mạnh bằng người tiêu dùng đích thực.

Về phía KOCs (Key Opinion Customers), trước hết phải khẳng định họ là
một người tiêu dùng. Những hành vi mua sắm, chọn sản phẩm, trải
nghiệm, đánh giá của họ không bị phụ thuộc vào bất cứ kênh media hay
bất cứ Agency nào. KOC sẽ chủ động lựa chọn sản phẩm, nhãn hàng và
đưa ra những nhận xét chân thực nhất chứ không nhất quyết phải theo
một kịch bản có sẵn bên phía thương hiệu.

Quy mô khán giả cũng không quan trọng đối với KOC. Tuy nhiên, hành
động mua sắm của khách hàng ngày nay không chỉ dựa vào những lời
hoa mỹ được viết về 1 thương hiệu trên mạng xã hội. Họ đầu tư thời gian
để tìm hiểu cả ưu, nhược điểm của một sản phẩm trước khi đưa ra quyết
định mua hàng hay sử dụng dịch vụ. Vì thế, những nhận xét khách quan
của KOC tác động hiệu quả hơn đến khách hàng vì những trải nghiệm và
tính chân thật trong đánh giá của họ.

CEO của nền tảng tự động hóa tiếp thị Tellscore, Suvita Charanwong
từng đưa ra quan điểm về xu hướng tiếp thị và những người có ảnh
hưởng. Vào đầu năm 2010, nhiều thương hiệu đã bắt đầu đẩy mạnh việc
thuê người nổi tiếng có ngoại hình đẹp (các KOL) quảng cáo cho sản
phẩm của họ.

Tuy vậy thời điểm hiện tại, doanh nghiệp đã sẵn sàng chi tiền cho KOC
thay vì chỉ tập trung vào KOL như trước. KOC được xem như chìa khóa
thu hút người tiêu dùng theo cách tiếp cận trực tiếp.

Suvita Charanwong nhận định "Xu hướng marketing trực tuyến tại Thái
Lan đang dần thay đổi và thích hợp hơn. Một số dòng sản phẩm dịch vụ
như tài chính không dễ để giải thích chi tiết đến khách hàng. Thế nhưng,
các KOC lại làm rất tốt điều này, có khả năng giải thích một cách dễ hiểu
với khách hàng bởi đơn giản họ cũng chính là người trải nghiệm."

Suvita Charanwong tiếp tục khẳng định, trước đây người tiêu dùng luôn
là người lắng nghe thương hiệu nói.

Tuy vậy trong những năm qua, người tiêu dùng đã ở thế chủ động hơn.
Theo đó, một số nhóm người tiêu dùng sẵn sàng bày tỏ ý kiến, thúc đẩy
sự thay đổi thương hiệu họ tin tưởng.

Ngày nay các thương hiệu nổi tiếng bắt đầu chi nhiều hơn cho KOC. Một
thương hiệu tại Thái Lan sẵn sàng phê duyệt khoản ngân sách 200.000
THB cho đội ngũ 2.000 KOC chỉ để đội ngũ này đánh giá chất lượng sản
phẩm dịch vụ.

3. Mục tiêu đề tài


Nghiên cứu trọng tâm là hành vi dự định mua các sản phẩm làm đẹp của
khách hàng bị tác động bởi nhận thức thương hiệu và hình ảnh thương
hiệu của các KOCs.. Các mục tiêu cụ thể cần nghiên cứu trong đề tài
- Nghiên cứu Yếu tố nhận thức và hình ảnh thương hiệu ảnh hưởng như
thế nào đến Tính tự tương động của khách hàng thông qua tương tác ảo
giữa họ và dẫn đến hành vi dự định mua hàng của khách hàng
- Đưa ra tiêu chí cho doanh nghiệp lựa chọn KOCs để thúc đẩy doanh thu
bán hàng hoặc tăng mức độ nhận diện thương hiệu và sản phẩm thông
qua các KOCs mà họ thuê.
Mục tiêu đề tài trả lời 3 câu hỏi nghiên cứu:
Câu hỏi 1: Động lực thúc đẩy của khách hàng khi theo dõi các KOCs?
Câu hỏi 2: Nhận thức thương hiệu và Hình ảnh thương hiệu của KOCs
tác động như thế nào đến dự định mua hàng của Người theo dõi?
Câu hỏi 3: Những giải pháp nào giúp doanh nghiệp tăng doanh thu bán
hàng bằng các KOCs?

4. Đối tượng nghiên cứu


Sinh viên đang theo học tại các trường Đại học TP.HCM.

5. Phương pháp nghiên cứu


Đánh giá mô hình đo lường bằng:
- Cronbach’s Alpha,
- Composite reliability
- Convergent validity – outer loadings and the average variance extracted
(AVE)
- Discriminant Validity - Fornell-Larcker Standard.
Kiểm định sự phù hợp của mô hình và các giả thuyết nghiên cứu bằng mô hình
cấu trúc tuyến tính SEM (Structural Equation Model)
- Multi-collinearity assessment (VIF)
- Path coefficient and hypothesis testing

6. Phạm vi nghiên cứu


a. Phương pháp nghiên cứu khoa học: Trong luận văn này bao gồm Phương
pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng
b. Phương pháp thu thập thông tin: Bao gồm thông tin sơ cấp và thông tin thứ
cấp

Thông tin sơ cấp: Phương pháp điều tra thực tế bằng khảo sát như tiếp cận mục
đích thăm dò, mô tả bằng cách khảo sát kinh nghiệm, nhận thức, động cơ thúc
đẩy, dự định hành vi, thái độ.
Thông tin thứ cấp: Nghiên cứu tại bản bao gồm các tài liệu lý thuyết liên quan,
các nghiên cứu của các tác giả trước đó

c. Phương pháp xử lý thông tin: Các phương pháp sử dụng trong nghiên cứu
này bao gồm:

Đánh giá mô hình đo lường bằng:


- Cronbach’s Alpha,
- Composite reliability
- Convergent validity – outer loadings and the average variance extracted
(AVE)
- Discriminant Validity - Fornell-Larcker Standard.
Kiểm định sự phù hợp của mô hình và các giả thuyết nghiên cứu bằng mô hình
cấu trúc tuyến tính SEM (Structural Equation Model)
- Multi-collinearity assessment (VIF)
- Path coefficient and hypothesis testing

Công cụ xử lý thông tin sau khi làm sạch và loại bỏ các mẫu khảo sát bị lỗi:
SmartPLS

Mô tả thang đo và các biến trong mô hình nghiên cứu


Thang đo xây dựng các biến khảo sát mục đích đánh giá hành vi khách hàng bị
kích thích từ Tài sản thương hiệu người nổi tiếng là biến trung gian. Các bảng
hỏi được rút ra từ các nghiên cứu trước đó và đã chứng thực có giá trị dùng làm
nghiên cứu.
Tất cả yếu tố dưới đây sau khi được chỉnh sửa qua bước nghiên cứu định
tính sẽ được đưa vào bảng khảo sát chính thức, với thang đo Likert từ 1 đến
7.
a. Thang đo Sự Tự tương đồng thực tế:
- ACS: Thang đo Sự Tự tương đồng thực tế được nghiên cứu từ
Wang và cộng sự. (2015), Choi và Reid (2016). Thang đo gồm 4 biến khảo sát
mục đích đánh giá hành vi khách hàng từ nhận thức bản thân họ bị tác động bởi
Tài sản thương hiệu người nổi tiếng bao gồm Nhận dạng thương hiệu từ các đặc
điểm riêng biệt cấu thành nên sự nổi tiếng và thu hút khách hàng, các đặc điểm
liên quan đến tính cách bao gồm: Tự tin, hoà đồng, thân thiện, trung thực, đáng
tin cậy, ... và Hình ảnh thương hiệu người nổi tiếng bao gồm Sự hấp dẫn của
ngoại hình, sự nổi tiếng, khỏe mạnh, cân đối, giàu có.
ACS1: Mục đích đánh giá mức độ nhận thức sự tương đồng của người tham gia
và người nổi tiếng trực tuyến mà họ quan tâm có cùng đặc điểm về tính cách với
họ
ACS2: Mục đích đánh giá mức độ nhận thức sự phù hợp của người tham gia và
người nổi tiếng trực tuyến và sản phẩm họ giới thiệu
ACS3: Mục đích đánh giá mức độ nhận thức của người tham gia về sự nổi tiếng
(để nhận biết) của người nổi tiếng trực tuyến
ACS4: Mục đích đánh giá mức độ nhận thức sự tương đồng của người tham gia
về hình ảnh xã hội của người nổi tiếng trực tuyến

Nhân tố CFA Mã Thang đo Thang đo gốc Phương pháp


chuyển đổi đo và nguồn
Tự tương ACS1 Anh/ Chị cảm Concerning Wang và cộng
đồng thực tế nhận rằng our sự (2015),
Anh/Chị và characters, Choi và Reid
KOCs có this online (2016)
nhiều đặc celebrity and
điểm giống I are very
nhau similar
(Tự tin, hòa
đồng, thân
thiện, giống
nhau về loại
da, tình trạng
da, hình
dáng/đặc
điểm khuôn
mặt,...)
ACS2 Anh/Chị cảm I resemble
nhận rằng the typical
Anh/Chị là audience of
khán giả điển this online
hình của celebrity
KOCs very much
(Người mong
muốn có làn
da đẹp hơn,
trang điểm
đẹp hơn,
nhanh hơn,
…)
ACS3 Anh/Chị dễ I can easily
dàng nhận ra identify with
KOC ấy this online
(MC nổi celebrity
tiếng, diễn
viên, ca sĩ,
người mẫu,
Tiktoker nổi
tiếng,...)
ACS4 Anh/Chị nhận My actual
thấy rằng hình self-image is
ảnh bản thân consistent
hiện tại của with the
Anh/Chị phù overall image
hợp với hình of this online
ảnh tổng thể celebrity
của KOCs
(Sự hấp dẫn
ngoại hình,
khỏe mạnh,
sang trọng,
danh tiếng,...)

b, Thang đo về Sự tự tương đồng lý tưởng:


ISC: Thang đo đánh giá Sự tự tương đồng lý tưởng được xây dự bởi Wang và
cộng sự (2015), Chọi và Reid (2016), mục đích đánh giá mức độ nhận thức
hành vi của người tham gia bị tác động bởi người nổi tiếng trực tuyến bao gồm
Nhận thức thương hiệu và hình ảnh thương hiệu kích thích lên động lực bản
thân người tham gia mong muốn có được giá trị Tài sản thương hiệu như vậy, lý
tưởng người nổi tiếng trở thành hình mẫu của người của người tham gia.
ISCI: Nhận thức hành vi người tham gia Sự tương đồng về mẫu hình lý tưởng
của họ có cùng đặc điểm với người nổi tiếng trực tuyến trực tiếp sản phẩm thực
phẩm chức năng như tự tin, hòa đồng, thân thiện, ...
ISC2: Nhận thức về hành vi người tham gia đánh giá giá trị tài sản người nổi
tiếng như đặc điểm sức khoẻ, mối quan hệ, sự thành công, giàu có là giá trị
mong muốn cho sự phát triển bản thân người tham trong gia trong tương lai
ISC3: Nhận thức hành vi người tham gia đánh giá về lý tưởng hoá bản thân họ
với những giá trị thương hiệu người nổi tiếng trực tuyến trong tương lai
ISC4: Nhận thức hành vi người tham gia lý tưởng hoá đặc điểm hình ảnh xã hội
của thương hiệu người nổi tiếng trực tuyến bao gồm Sự hấp dẫn ngoại hình,
khoẻ mạnh, danh tiếng là các đặc điểm mà người tham gia mong muốn có được
trong tương lai khi tham gia vào các hoạt động của người nổi tiếng

Nhân tố CFA Mã Thang đo Thang đo gốc Phương pháp


chuyển đổi đo và nguồn
Tự tương ISC1 Anh/ Chị The ideal of Wang và
đồng lý tưởng nhận thấy myself is very cộng sự
rằng Anh/Chị similar to the (2015), Choi
có đặc điểm character of và Reid
giống với this online (2016)
KOCs celebrity
(Tự tin, hòa
đồng, thân
thiện, giống
nhau về loại
da, tình trạng
da, hình
dáng/đặc
điểm khuôn
mặt,...)
ISC2 Anh/ Chị Participating
nhận thấy in this online
rằng tham gia celebrity’s
vào hoạt động activity, I
của KOCs để want to show
tìm thấy the best of me
những thứ tốt
nhất cho bản
thân
(Người có làn
da đẹp hơn,
trang điểm
đẹp hơn,
nhanh hơn,
…)
ISC3 Anh/Chị cảm This online
nhận rằng celebrity
KOCs là hình reflects my
mẫu lý tưởng ideal self
của Anh/ Chị
ISC4 Anh/Chị nhận My ideal self-
thấy rằng image is
hình ảnh lý consistent
tưởng của bản with the
thân Anh/Chị overall image
phù hợp với of this online
hình ảnh tổng celebrity
thể của KOCs
(Sự hấp dẫn
ngoại hình,
khỏe mạnh,
sang trọng,
danh tiếng,...)

c. Thang đo Tương tác ảo:


Tương tác là phương thức giúp người nổi tiếng tiếp cận công chúng và tạo ảnh
hưởng lên họ. Tương tác ảo phổ biến sử dụng nền tảng mạng xã hội hiệu quả
bao gồm Facebook, Youtube, Tiktok, Instagram, ... và hầu như người nổi tiếng
trực tuyến nào cũng sở hữu tất cả kênh truyền thông như vậy. Mức độ tương tác
càng cao thì khả năng hình thành mối quan hệ giữa họ càng lớn. Thang đo của
Demir (2011), Primack cộng sự (2017) được xây dựng để đánh giá nhận thức
của người tham gia về mức độ tương tác ảo với người nổi tiếng trực tuyến.

VITl: Nhận thức cường độ tương tác giữa người nổi tiếng và người tham gia
VIT2: Nhận thức về mức độ đa dạng tương tác ảo giữa người nổi tiếng và người
tham gia trên nhiều nền tảng tương tác 2 chiều như Facebook, Instagram
VIT3: Nhận thức về mức độ đa dạng tương tác ảo giữa người nổi tiếng và người
tham gia qua nền tảng giải trí như Youtube, Tiktok,...

Nhân tố CFA Mã Thang đo Thang đo gốc Phương pháp


chuyển đổi đo và nguồn
Tương tác ảo VIT1 Anh/Chị nhận This online Demir (2011),
thấy rằng celebrity Primack cộng
KOCs thường often interacts sự (2017)
hay tương tác with us
người nghe
khi trực tuyến
(Trả lời tất cả
câu hỏi người
tham gia, mời
người khác
chia sẻ kinh
nghiệm,..)
VIT2 Anh/Chị This online
nhận thấy celebrity
rằng KOCs sử often uses
dụng nhiều variable
nền tảng khác social media
nhau để (social
tương tác với platform,
người tham video
gia qua nền website, live
tảng mạng xã platform) to
hội communicate
(Facebook, with us.
Zoom, Zalo,
Twitter,
Instagram,...)
VIT3 Anh/Chị nhận This online
thấy rằng celebrity
KOCs tương often interacts
tác với mọi with us in the
người trên new media
truyền thông platform
giải trí using
(Youtube, pictures, text,
Tiktok,...) music, video
or any other
media forms

d. Thang đo Nhận thức thương hiệu người nổi tiếng


BA: Người nổi tiếng sở hữu tài sản thương hiệu bao gồm nhận thức thương hiệu
và hình ảnh thương hiệu. Người nổi tiếng trực tuyến có giá trị càng cao khi nhận
thức thương hiệu của họ được người tiêu dùng đánh giá đáng tin cậy và cũng
đồng nghĩa mức độ nhận biết về họ cũng tỉ lệ thuận với sự nổi tiếng. Nhận thức
thương hiệu người nổi tiếng bổ sung và tác động qua lại với hình ảnh của chính
họ là nguyên nhân khách hàng nhớ đến họ nhanh chóng khi được gợi nhớ hoặc
khi nhìn thấy từ một một quảng cáo nào đó. Theo Sasmita (2015), Lin và cộng
sự (2015), xây dựng thang đo nhận thức thương hiệu và hình ảnh thương hiệu
người nổi tiếng từ hành vi cảm nhận của người tham gia
BA1: Nhận thức hành vi người tham gia nhận ra biểu tượng đại diện thương
hiệu người nổi tiếng trực tuyến khí LS đánh giá mức độ quan tâm của họ về
người nổi tiếng trực tuyến
BA2: Nhận thức về đặc điểm đại diện cho thương hiệu người nổi tiếng trực
tuyến tác động đến người tham gia cảng ấn tượng thể hiện hành vi người tham
gia nhận ra biểu tượng thương hiệu càng nhanh chóng.
BA3: Người nổi tiếng càng được nhanh chóng nhận ra thể hiện mức độ gắn kết
giữa thương hiệu với người tham gia, mức độ gắn kết càng cao dẫn đến lòng
trung thành thương hiệu cũng lớn

Nhân tố CFA Mã Thang đo Thang đo gốc Phương pháp


chuyển đổi đo và nguồn
Nhận thức BA1 Anh/ Chị I can quickly Sasmita
thương hiệu nhận thấy recall (2015), Lia và
Người nổi rằng Anh/ Chị symbols of cộng sự
tiếng nhanh chóng this online (2015), Chi
nhớ đến biểu celebrity và cộng sự
tượng hình (2008) và
ảnh đại diện Yoo and Park
KOCs (2016)
BA2 Anh/ Chị Some
nhận thấy characteristics
những đặc of this online
điểm KOCs celebrity
lưu lại trong come into
tâm trí bạn rất my mind
nhanh quickly
BA3 Anh/ Chị I aware this
nhận ra KOCs online
khi cô ấy hay celebrity
anh ấy trực
tuyến

e. Thang đo Hình ảnh Thương hiệu người nổi tiếng


Hình ảnh thương hiệu của người nổi tiếng đại diện giá trị mang lại niềm tin cho
khách hàng, mối liên kết giữa nó và thương hiệu sản phẩm cũng có mối quan hệ
mật thiết hỗ trợ nhau hình thành nên niềm tin của khách hàng. Theo Saomita,
(2015); Lin và cộng sự, (2015); Chỉ và cộng sự. (2008) và Yoo and Park (2016)
ảnh hưởng của Hình Ảnh thương hiệu người nổi tiếng tác động đến nhận thức
hành vi khách hàng
BIl: Hình ảnh thương hiệu người nổi tiếng đáng tin cậy
góp phần giúp nhận thức niềm tin của khách hàng về sản phẩm
BI2: Hình ảnh thương hiệu người nổi tiếng góp phần tăng nhận thức đặc điểm
giá trị xã hội về sức khoẻ có lợi cho cộng đồng.
BI3: Hình ảnh người nổi tiếng trực tuyến sở hữu danh tiếng tốt.

Nhân tố CFA Mã Thang đo Thang đo gốc Phương pháp


chuyển đổi đo và nguồn
Hình ảnh BI1 Anh/Chị tin This online Sasmita
người nổi rằng KOCs celebrity is (2015), Lia và
tiếng đáng tin cậy reliable cộng sự
(2015), Chi
BI2 Anh/Chị tin This online và cộng sự
rằng KOCs celebrity is a (2008) và
đại diện cho symbol of Yoo and Park
sắc đẹp của social status (2016)
cộng đồng
BI3 Anh/Chị tin This online
rằng KOCs có celebrity has
danh tiếng tốt good
reputation

f. Thang đo Dự định mua hàng


Dự định mua hàng của khách hàng là nhận thức hành vi trong chuẩn chủ quan
của khách hàng, mong muốn sở hữu sản phẩm và tạo liên kết mối quan hệ với
người nổi tiếng trực tuyến. Theo Das (2014) dự định mua hàng gồm 4 biến khảo
sát
PI1: Đánh giá mức độ hành vi của khách hàng trong việc mong muốn sở hữu
sản phẩm người nổi tiếng trực tuyến giới thiệu
PI2: Đánh giá lòng trung thành của khách hàng với thương hiệu người nổi tiếng
trực tuyến
PI3: Đánh giá mức độ hành vi niềm tin của khách hàng đối với thương hiệu
người nổi tiếng trực tuyến, một yếu tố hình thành lòng trung thành
PI4: Đánh giá mức độ hành vi truyền miệng của khách hàng thông qua mối
quan hệ với người nổi tiếng trực tuyến mục đích đánh giá lòng trung thành
thương hiệu người nổi tiếng trực tuyến

Nhân tố CFA Mã Thang đo Thang đo gốc Phương pháp


chuyển đổi đo và nguồn
Dự định mua PI1 Anh/Chị I would like Das (2014)
hàng muốn mua to buy some
sản phẩm brands/produc
KOCs giới ts/service
thiệu và cung recommended
cấp. or provided
by this online
celebrity
PI2 Anh/Chị dự I intend to
định sẽ mua buy some
thêm vài sản brands/produc
phẩm làm đẹp s/service
của vài recommended
thương hiệu or provided
KOCs giới by this online
thiệu sau này celebrity
within the
next year
PI3 Anh/Chị tin I trust the
tưởng thương brands/produc
hiệu, sản s/service
phẩm & dịch recommended
vụ mà KOCs or provided
giới thiệu by this online
celebrity
PI4 Anh/Chị I would
muốn giới introduce
thiệu sản brands/produc
phẩm được s/service
KOCs giới recommended
thiệu đến bạn or provided
bè của by this online
Anh/Chị celebrity to
my friends

You might also like