Professional Documents
Culture Documents
POW Top Down Analysis Report
POW Top Down Analysis Report
10/2022
Top-Down Analysis
Report Thành viên:
Dương Quỳnh Nga: Leader
Đỗ Tiến Đạt
Hoàng Anh Tuấn
Phạm Thị Thu
Nguyễn Võ Hoàng
SUMMARY KHUYẾN NGHỊ: KHÔNG NÊN NẮM GIỮ
Giá trị thị trường: 10,300 vnđ
POW: Defensive Stock Giá trị nội tại: 16,790 vnđ
Giá mục tiêu 12m: 11,970 vnđ (+16.2%)
Thống kê:
52w high/low: 20,150 / 10,250
Nền kinh tế vĩ mô ổn định Free float: 25%
Beta: 1.41
GDP phục hồi tốt Market cap: 24,121 tỷ
Kiểm soát lạm phát ở mức thấp
Rủi ro quốc gia ở mức thấp
Xuất nhập khẩu, cán cân thương mại ổn định
Dòng vốn đầu tư tích cực Cổ đông lớn:
Tỷ giá hối đoái vẫn tương đối ổn định Petro VietNam: 79,94%
Others: 20,06%
2. Thương mại hàng hóa toàn cầu suy giảm trong nửa đầu năm 2022
Lạm phát duy trì ở mức thấp dù chuỗi cung ứng đứt gãy
Cơ sở tăng trưởng tài khoản và đây mới là giai đoạn bắt đầu
Nhiệt điện khí tiếp tục bị cạnh tranh mạnh bởi các nguồn điện mới như NLTT và các
công trình nhiệt điện lớn hoạt động
Nhiệt điện khí nằm hoàn toàn ở vùng Phía Nam, nơi các nguồn điện bổ sung mới tăng liên
tục, đặc biệt là NLTT kéo dài từ khu vực Ninh Thuận, Bình Thuận trở vào đến Cà Mau. Điều
này sẽ khiến cho nguồn điện khí sẽ phải cạnh tranh mạnh với các nguồn khác trong ngắn
hạn. Sự cạnh tranh này đã xảy ra trong năm 2021 khiến tỷ trọng sản lượng điện khí giảm từ
15% - 20% còn chỉ khoảng 10% trong tổng sản lượng điện.
Chính sách dự kiến cho NLTT trong thời gian tới:
Điện mặt trời phân tán: Quy định tỷ lệ tự dùng 80 – 90%, phần điện dư mới được bán
lên lưới. Giá bán điện được EVN ban hành hàng năm
Điện gió, điện mặt trời quy mô lớn: Áp dụng phương thức đầu thầu lựa chọn chủ đầu
tư sau đó đàm phán mua bán điện trực tiếp với EVN.
Điện sinh khối: Tiếp tục chính sách giá FIT dành cho điện sinh khối với giá hấp dẫn
với 7,03 cents/kWh đối với nhiệt điện đồng phát và 8,47 cents/kWh đối với nhiệt điện không
đồng phát.
Cam kết mức phát thải ròng về 0 năm 2050 tại hội nghị COP26 sẽ thúc đẩy đầu tư
mạnh tay vào nhiệt điện LNG và NLTT đặc biệt là điện gió ngoài khơi
QHĐ 8 đề cao vai trò của NLTT (gió, ĐMT) 40% công suất nguồn 2030 và 43% năm 2045
Điện than mới gặp khó khi các tổ chức quốc tế không còn hỗ trợ vay vốn nhưng vẫn
được quy hoạch với tỷ lệ cao.
Hiện nay, theo quy hoạch điện 8, còn khoảng gần 30 GW điện than sẽ phát triển từ giờ đến
năm 2035. Trong số này mới có khoảng 15 GW là đã dự kiến có kế hoạch thu xếp vốn, còn
khoảng 15 GW. Các tổ chức tài chính quốc tế hiện đang theo đuổi chính sách tín dụng xanh.
Ngoài ra, các dự án mới đều phải dùng nguồn than nhập khẩu với tỷ lệ phát thải CO2 cao
nên có khả năng nhiều dự án sẽ bị hủy bỏ hoặc chuyển đổi sang sử dụng khí LNG và phải
đầu tư lớn các máy móc phục vụ việc thay đổi NVL
IV. Phân tích doanh nghiệp POW
Vị thế, quy mô trong ngành
POW đứng thứ 2 về quy mô vốn hóa thị trường
Cash Flow
DCF Valuation
Finance Analysis
Chỉ tiêu 2019 2020 2021 2022e 2023e 2024e 2025e 2026e
Định giá
P/E 10,97 12,15 14,89
P/S 0,77 0,91 1,11
P/B 0,90 0,85 0,85
EPS 1028 928 757
Khả năng sinh lợi
Tỷ lệ lãi ròng 8,07% 8,96% 8,36% 5,85% 5,80% 4,60% -1,92% -0,08%
Tỷ lệ lãi gộp 14,52% 15,40% 10,34% 12,76% 16,14% 13,62% 10,80% 11,02%
Tỷ lệ EBIT 12,21% 12,39% 11,60% 9,78% 12,22% 9,43% 5,57% 5,78%
8,81% 9,60% 10,01% 6,39% 6,61% 5,35% -0,89% 0,90%
Tỷ lệ lãi từ HDKD
Hiệu quả quản lý
ROA 4,85% 3,83% 3,69% 3,59% 2,84% -1,19% -0,05%
ROE 8,76% 6,58% 5,95% 5,45% 4,05% -1,58% -0,06%
ROIC 9,04% 5,91% 6,26% 6,15% 4,66% 1,97% 2,29%
ROCE 9,67% 7,73% 7,76% 7,74% 5,79% 3,31% 3,31%
Sức mạnh tài chính
Hệ số khả năng
0,94 1,03 1,10 1,10 1,44 1,25 1,52 1,43
thanh toán hiện hành
Hệ số khả năng
0,86 0,92 0,99 1,04 1,28 1,21 1,44 1,37
thanh toán nợ nhanh
Hệ số thanh toán
3,26 3,69 4,36 2,03 1,60 1,57 0,62 0,78
lãi vay
KẾT LUẬN:
POW có những biểu hiện không khả quan