Thuốc Cơ chế Đáp án Câu 101: Metoclorpramid A. Đối kháng với serotonin. 101 – A Câu 102: Diphenhydramin B. Đối kháng với dopamin. 102 – C Câu 103: Scopolamin dạng C. Đối kháng với histamin 103 – D dán Câu 104: Ondansetron D. Đối kháng với acetylcholin. 104 – B E. Gây tê ở ngọn thần kinh cảm giác tại dạ Câu 105: Natri citrat. dày Câu 1: Cơ chế kháng viêm của các thuốc NSAIDs là do ức chế: A. phospholipase. B. prostacyclin synthetase. C. cyclooxygenase. D. lipooxygenase. Câu 2: Acid acetylsalicylic được tổng hợp thành công lần đầu bởi Charles F.Gehardt vào năm A. 1835. B. 1899. C. 1853. D. 1860. Câu 3: Aspirin được dùng lần đầu tiên trong điều trị bởi một bác sĩ lâm sàng Felix Hoffmann vào năm A. 1899. B. 1897. C. 1860. D. 1867. Câu 4: CHỌN CÂU SAI. Acid salicylic : A. tinh thể hình kim hoặc bột kết tinh trắng. B. tổng hợp trong công nghiệp từ phenol. C. tạo phức màu tím với muối FeCl3. D. ester hóa nhóm -COOH tạo aspirin. Câu 5: Điều chế aspirin trong công nghiệp từ acid salicylic có thể dùng các tác nhân sau, ngoại trừ A. CH3COOH. B. CH3COCl. C. CH2=C=O. D. (CH2CO)2O. Câu 6: Phản ứng ngưng tụ Claisen dùng để định tính cấu trúc nào của aspirin ? A. nhóm –COOH. B. vòng thơm. C. nhóm –CH3CO. D. nhóm –OH. Câu 7: Về mặt hóa tính, hầu hết các thuốc thuộc nhóm NSAIDs có tính : A. acid. B. base. C. oxy hóa. D. khử. Câu 8: CHỌN CÂU SAI. Các thuốc NSAID được chỉ định trong các trường hợp : A. Viêm khớp cấp và mạn. B. Viêm có kèm sốt và đau C. Đau bụng kinh. D. Đau ruột thừa.