Professional Documents
Culture Documents
BCTN L04 N04
BCTN L04 N04
KHOA
Trong bài thí nghiệm này, sinh viên sẽ khảo sát và đánh giá các tiêu chuẩn về
chất lượng của hệ thống điều khiển vòng kín bao gồm: độ vọt lố, sai số xác lập, thời
gian lên, thời gian xác lập. Mô hình đối tượng được sử dụng trong thí nghiệm là mô
hình động cơ DC được điều khiển vòng kín bằng bộ điều khiển liên tục gồm khâu tỉ
lệ và khâu tích phân. Bộ điều khiển này được thiết kế dùng mạch khuếch đại op-amp.
Các hệ số khâu tỉ lệ và tích phân được thay đổi để cung cấp nhiều dạng đặc tuyến ngõ
ra khác nhau.
Mục tiêu sau khi hoàn thành bài thí nghiệm này:
Biết cách xây dựng và mô phỏng mô hình điều khiển liên tục vòng kín dùng
MATLABSimulink.
Hiểu nguyên lý thiết kế bộ điều khiển liên tục dùng các mạch khuếch đại
thuật toán op- amp cơ bản.
Biết cách tính toán các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng hệ thống điều khiển.
I. CHUẨN BỊ
Thí nghiệm Điều khiển vận tốc SP=800v/p Điều khiển vị trí SP=1000°
Dùng khâu P Dùng khâu PI Dùng khâu P Dùng khâu PI
Kp=0.2, Ki=0 Kp=0.2, Ki=0.5 Kp=0.02, Ki=0 Kp=0.02,Ki=0.005
Tiêu chuẩn
Thời gian xác lập (s) 0.371 1.592 1.542 6.376
Thí nghiệm Điều khiển vận tốc Điều khiển vị trí
SP=0800v/p trong 10s SP=01000° trong 20s
Dùng khâu P Dùng khâu PI Dùng khâu P Dùng khâu PI
Kp=0.2, Ki=0 Kp=0.2, Ki=0.5 Kp=0.03, Ki=0 Kp=0.03, Ki=0.01
Tiêu chuẩn
Sai số xác lập 51.8 0 67.5 14.1
Điều khiển vị trí dùng khâu P Kp=0.03,Ki=0
Điều khiển vị trí dùng khâu PI Kp=0.03,Ki=0.01
2) Khảo sát chất lượng hệ thống dùng mạch khuếch đại op-amp
Bảng 5. Đầu vào hàm nấc (Step)
Thí nghiệm Điều khiển vận tốc SP=800v/p Điều khiển vị trí SP=1000°
Dùng khâu P Dùng khâu PI Dùng khâu P Dùng khâu PI
Rp=5k Rp=5k Rp=30k Rp=30k
Ri=2k,Ci=10u Ri=30k, Ci=10u
Tiêu chuẩn
Thời gian xác lập (s) 0.383 1.831 1.569 5.293
Thí
ngh
khiển
iệm
T
iD
D
DD
êù
un
cRi
g
h=2
k
uk,h
ẩCi
â
n=1
u
0u
P
I
âu P Rp=10k
Rp=10k Ri=30k, Ci=47u
Sai số xác lập 65.7 35.9 16.1 10.1
Báo cáo thí nghiệm
1. Dựa vào các kết quả mô phỏng ở Bảng 1 và Bảng 2 đánh giá sai số xác
lập trong các trường hợp. Nhận xét dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra.
- Hàm nấc:
Điều khiển vận tốc: Khi dùng khâu P, sai số xác lập là 37.6 ≠ 0 và lớn hơn khi
dùng khâu PI có sai số xác lập = 0, thời gian xác lập khi dùng khâu P cũng sẽ nhanh
hơn khi dùng khâu PI. Dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra P dần cách ngõ vào 1 khoảng xác
lập, dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra PI dần trùng với ngõ vào.
Điều khiển vị trí: Khi dùng khâu P, sai số xác lập = 0 và bằng khi dùng khâu PI
có sai số xác lập = 0, thời gian xác lập khi dùng khâu P cũng sẽ nhanh hơn khi dùng
khâu PI rất nhiều. Dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra P dần trùng với ngõ vào, dạng đồ thị
đáp ứng ngõ ra PI dần trùng với ngõ vào.
- Hàm dốc:
Điều khiển vận tốc: Khi dùng khâu P, sai số xác lập là 10 ≠ 0 và lớn hơn khi
dùng khâu PI có sai số xác lập = 0. Dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra P dần cách ngõ vào 1
khoảng xác lập và tiến đến vô cùng, dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra PI trùng với ngõ vào.
Điều khiển vị trí: Khi dùng khâu P, sai số xác lập = 50 và lớn hơn khi dùng khâu
PI có sai số xác lập = 0. Dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra P cách 1 khoảng với ngõ vào,
dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra PI dần trùng với ngõ vào.
2. Dựa vào các kết quả thí nghiệm ở Bảng 3 và Bảng 4 đánh giá sai số xác
lập trong các trường hợp. Nhận xét dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra. So sánh với
phần mô phỏng ở Bảng 1 và Bảng 2.
- Hàm nấc
Điều khiển vận tốc: Khi dùng khâu P, sai số xác lập là 51 ≠ 0 và lớn hơn khi
dùng khâu PI có sai số xác lập = 0, thời gian xác lập khi dùng khâu P cũng sẽ nhanh
hơn khi dùng khâu PI. Dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra P dần cách ngõ vào 1 khoảng xác
lập, dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra PI dần trùng với ngõ vào.
Điều khiển vận tốc: Khi dùng khâu P, sai số xác lập là 9 (gần =0) và lớn hơn khi
dùng khâu PI có sai số xác lập = 1 (gần bằng 0) , thời gian xác lập khi dùng khâu P
cũng sẽ nhanh hơn khi dùng khâu PI. Dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra P gần sát với ngõ
vào, dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra PI dần trùng với ngõ vào.
- Hàm dốc
Điều khiển vận tốc: Khi dùng khâu P, sai số xác lập là 51.8 ≠ 0 và lớn hơn khi
dùng hâu PI có sai số xác lập = 0. Dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra P dần cách ngõ vào 1
khoảng xác lập và tiến đến vô cùng, dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra PI trùng với ngõ vào.
Điều khiển vị trí: Khi dùng khâu P, sai số xác lập = 67.5 và lớn hơn khi dùng
khâu PI có sai số xác lập = 14.1. Dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra P cách 1 khoảng với ngõ
vào, dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra PI dần trùng với ngõ vào.
Phần mô phỏng giữa bảng 3,4 và bảng 1,2 có mô phỏng gần tương tự như nhau,
có sai số khi làm thực tế.
3. Dựa vào các kết quả thí nghiệm ở Bảng 5 và Bảng 6 đánh giá sai số xác
lập trong các trường hợp. Nhận xét dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra. So sánh với
phần mô phỏng ở Bảng 1 và Bảng 2.
- Hàm nấc
Điều khiển vận tốc: Khi dùng khâu P, sai số xác lập là 63 ≠ 0 và lớn hơn khi
dùng khâu PI có sai số xác lập = 43.9, thời gian xác lập khi dùng khâu P cũng sẽ
nhanh hơn khi dùng khâu PI. Dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra P dần cách ngõ vào 1
khoảng xác lập, dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra PI dần trùng với ngõ vào.
Điều khiển vận tốc: Khi dùng khâu P, sai số xác lập là 176 và lớn hơn khi dùng
khâu PI có sai số xác lập = 42 (gần bằng 0) , thời gian xác lập khi dùng khâu P cũng
sẽ nhanh hơn khi dùng khâu PI. Dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra P cách 1 khoảng với ngõ
vào, dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra PI dần trùng với ngõ vào.
- Hàm dốc
Điều khiển vận tốc: Khi dùng khâu P, sai số xác lập là 65.7 ≠ 0 và lớn hơn khi
dùng hâu PI có sai số xác lập = 35.9. Dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra P dần cách ngõ vào
1 khoảng xác lập và tiến đến vô cùng, dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra PI gần trùng với
ngõ vào.
Điều khiển vị trí: Khi dùng khâu P, sai số xác lập = 16.1 và lớn hơn khi dùng
khâu PI có sai số xác lập = 10.1. Dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra P gần trùng với ngõ vào,
dạng đồ thị đáp ứng ngõ ra PI gần trùng với ngõ vào.
Phần mô phỏng giữa bảng 5,6 và bảng 1,2 có mô phỏng hàm dốc gần tương tự
như nhau, có sai số khi làm thực tế.
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
MỤC ĐÍCH
Trong bài thí nghiệm này, sinh viên sẽ khảo sát ảnh hưởng của các thông số trong bộ
điều khiển PID số lên chất lượng hệ thống (độ vọt lố, thời gian quá độ, sai số xác lập)
trong hai trường hợp điều khiển vận tốc và điều khiển vị trí động cơ DC.
Ngoài ra, bài thí nghiệm còn khảo sát ảnh hưởng của thời gian lấy mẫu lên chất
lượng hệ thống.
Mục tiêu sau khi hoàn thành bài thí nghiệm này:
Biết cách xây dựng, mô phỏng mô hình điều khiển vận tốc và vị trí động cơ DC dùng
bộ PID số.
Đánh giá được ảnh hưởng của các hệ số trong bộ điều khiển PID và thời gian lấy mẫu
lên chất lượng hệ thống.
1 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
2 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
3 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
4 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
5 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
Trường hợp Kp = 1
6 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
7 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
8 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
9 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
10 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
Bảng 4. Khảo sát ảnh hưởng của tham số T (KP = 0.02, KI = 0.1, KD = 0)
T 0.005 0.01 0.02 0.03 0.05
Thời gian lên (s) 0.3 0.31 0.32 0.33 0.325
Thời gian xác lập (s) 1.44 1.79 1.88 1.92 2
Độ vọt lố (%) 15.42 16.09 19.21 22.25 25
Sai số xác lập (v/p) 0 0 0 0 0
11 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
13 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
5.2. Điều khiển vị trí động cơ DC Trong phần thí nghiệm này ta sẽ khảo sát ảnh
hưởng của các thông số KP, KI, KD trong bộ điều khiển PID, và thời gian lấy mẫu lên
chất lượng của đáp ứng vị trí động cơ. a. Khảo sát ảnh hưởng của tham số K P Các
bước thí nghiệm:
a) Mở file motor_pos_ctrl.mdl
b) Cài đặt vị trí đặt (Set point) = 10000, và KP = 0.005, KI = KD = 0, thời gian lấy mẫu
T 0.005s .
Chú ý: Khi thay đổi thời gian lấy mẫu ta phải thay đổi T trong khối “Discrete
PID controller” và thời gian lấy mẫu của toàn hệ thống (vào menu Simulation -
> Configuration)
c) Biên dịch chương trình và chạy
d) Mở scope để xem đáp ứng, xác định độ vọt lố, thời gian quá độ và sai số xác lập.
Chú ý: Phải mở Scope trước khi chạy mô hình hoặc chạy xong mới được mở Scope,
nếu không máy tính sẽ bị treo.
e) Ghi lại các kết quả vào Bảng 5
f) Lặp lại bước d) tới e) với các tham số KP còn lại như trong Bảng 5.
Bảng 5. Khảo sát ảnh hưởng của tham số KP (KI = 0, KD = 0)
KP 0.005 0.05 0.1 0.2 0.5
Thời gian lên (s) 0.725 0.245 0.245 0.24
Thời gian xác lập (s) 1.08 1.825 2.16 2.415
14 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
15 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
16 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
17 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
18 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
19 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
20 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
21 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
22 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
Bảng 7. Khảo sát ảnh hưởng của tham số KD (KP = 0.02, KI = 0.02)
KD 0.0005 0.0008 0.001 0.002 0.005
Thời gian lên (s) 0.265 0.27 0.27 2.295 0.42
Thời gian xác lập (s) 4.525 4.765 4.855 4.87 4.975
Độ vọt lố (%) 49.66 44.63 41.87 29.14 16.32
Sai số xác lập (độ) 21 24 15 9 17
23 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
24 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
26 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
27 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
28 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
1. Dựa vào các kết quả thí nghiệm ở mục 5.1, nhận xét ảnh hưởng của các tham số K P, KI,
KD, và thời gian lấy mẫu lên chất lượng hệ thống điều khiển tốc độ động cơ.
K P: Hệ số khuếch đại K P càng lớn thì sai số xác lập của hệ thống càng nhỏ (từ 369
xuống còn 15.3), tuy nhiên sai số xác lập lúc nào cũng khác 0, độ vọt lố của hệ thống
có xu hướng càng tăng trong khoảng K P (0.02 đến 1). Nguyên nhân là K P tăng thì các
cực của hệ thống có xu hướng di chuyển ra xa trục thực, làm cho đáp ứng của hệ
thống càng dao động hơn. Ngoài ra còn làm thay đổi chút ít thời gian xác lập hệ
thống.
K I : Làm cho sai số xác lập của hệ thống bằng 0, tuy nhiên nó làm cho độ vọt lố và
thời gian xác lập của hệ thống càng cao nên làm cho hệ thông càng kém ổn định.
T : Thời gian lấy mẫu T càng lớn thì độ vọt lố của hệ thống càng cao (T từ 0.005 lên
0.05 thì độ vọt lố tăng từ 0.1469 lên 0.25) hệ thống càng chậm xác lập.
2. Dựa vào các kết quả thí nghiệm ở mục 5.2, nhận xét ảnh hưởng của các tham số K P, KI,
KD, và thời gian lấy mẫu lên chất lượng hệ thống điều khiển vị trí động cơ.
K P: Hệ số khuếch đại K P càng lớn thì sai số xác lập của hệ thống càng giảm nhưng
không ổn định, tuy nhiên sai số xác lập lúc nào cũng khác 0, thời gian xác lập cũng
tăng (từ 1.08s lên 2.415s) làm chất lượng hệ thống càng giảm.
K I : Khi K I càng tăng làm cho sai số xác lập của hệ thống giảm dần về 0, tuy nhiên
nó làm cho độ vọt lố và thời gian xác lập của hệ thống càng cao nên làm cho hệ
thông càng kém ổn định hơn. Khi K I =0.1 hệ thống trở thành hệ dao động.
K D: Làm giảm độ vọt lố (từ 0.4966% xuống còn 0.1632% ) và tăng thời gian xác lập
của hệ thống. Hệ thống càng ổn định hơn.
29 / 30
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
T : Thời gian lấy mẫu T càng lớn thì thời gian xác lập của hệ thống càng cao (T từ
0.005 lên 0.05 thì thời gian xác lập tăng từ 5.275 lên 6.9), không làm thay đổi độ vọt
lố và làm sai số xác lập của hệ thống không ổn định, hệ thống càng kém ổn định. Khi
T=0.1 hệ thống trở thành hệ dao động.
30 / 30
BÀI 4: ĐIỀU KHIỂN ĐỐI TƯỢNG CÓ TRỄ
I. MỤC ĐÍCH
Trong bài thí nghiệm này sinh viên sẽ khảo sát đối tượng có trễ là lò nhiệt và xây
dựng bộ điều khiển PID theo phương pháp Ziegler – Nichols cho đối tượng lò nhiệt. Bộ
điều khiển nhiệt độ rất phổ biến và được ứng dụng rỗng rãi trong công nghiệp. Việc điều
khiển chính xác nhiệt độ với độ vọt lố và sai số xác lập nhỏ là cần thiết và quyết định tới
chất lượng sản phẩm cần gia nhiệt.
Dựa vào các kết quả thu thập được từ đáp ứng thời gian, sinh viên sẽ tìm được mô
hình của lò nhiệt như: hệ số khuếch đại, thời gian trễ, thời hằng của lò nhiệt. Sau khi tìm
được mô hình lò nhiệt, sinh viên sẽ xây dựng bộ điều khiển PID theo phương pháp
Ziegler – Nichlos để điều khiển nhiệt độ.
Mục tiêu sau khi hoàn thành bài thí nghiệm này
Biết cách xây dựng và mô phỏng mô hình điều khiển hệ thống có trễ là lò nhiệt.
Nhân dạng được mô hình lò nhiệt từ đáp ứng thời gian để thiết kế bộ điều khiển
PID theo phương pháp Ziegler - Nichlos
II. THỰC HIỆN THÍ NGHIỆM
1) Tìm thông số của lò nhiệt
Từ đồ thị đáp ứng ngõ ra ta xác định được các điểm uốn và qua đó kẻ tiếp
tuyến với đồ thị, ta xác định được các giá trị sau:
K T1 (s) T2 (s)
Kp TI TD
P 3.27 ∞ 0
PI 2.9456 230.34 0
PID 3.9273 139.6 34.9
Dựa vào các giá trị tính toán từ bảng trên ta xác định được các phương trình của
các bộ điều khiển P, PI, PID như sau:
( K p /T i)
Bộ điều khiển PID(s) = Kp + + (KpTd)s
s
P PID(s) = 3.27
0.0128
PI PID(s) = 2.9456 +
s
0.028
PID PID(s) = 3.9275 +
s
+ 137.07s
Sau khi thay đổi các thông số, ta thu được các đáp ứng ngõ ra của bộ điều khiển P
và PID như sau:
Bộ điều khiển T/g xác lập (s) Độ vọt lố (%) Sai số xác lập (oC)
G ( s )= =
1+T 2 s 1+632 s
2. Dựa vào kết quả thí nghiệm ở Mục 5.2. Nhận xét chất lượng của hệ thống (độ
vọt lố, thời gian quá độ, sai số xác lập) cho bộ điều khiển P, PID. Bộ điều
khiển nào là tốt nhât? Tại sao?
Nhận xét:
Từ đáp ứng ngõ ra của bộ điều khiển P, ta thấy hệ thống có thời gian quá độ
lâu (1689 giây) và sai số xác lập (5.43oC) cao dẫn đến hệ thống không đạt
được độ chính xác tuy nhiên độ vọt lố nhỏ (15.89%).
Từ đáp ứng ngõ ra của bộ điều khiển PID, ta thấy hệ thống có thời gian quá
độ nhanh (1410 giây) và sai số xác lập nhỏ (0.2oC) dẫn đến hệ thống đạt
được độ chính xác cao tuy nhiên lại có độ vọt lố lớn (32.136%).
Bộ điều khiển PID là tốt nhất do hệ thống có sai số xác lập nhỏ, thời
gian quá độ nhanh giúp cho hệ thống nhanh chóng xác lập một cách
nhanh chóng và ổn định một cách chính xác
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
I. MỤC ĐÍCH
Hệ thống xe – lò xo bao gồm 2 xe và 2 lò xo liên kết nối tiếp nhau. Trong bài thí
nghiệm này sinh viên sẽ xây dựng phương trình biến trạng thái mô tả hệ thống xe – lò
xo. Sau đó sẽ xây dựng bộ điều khiển hồi tiếp biến trạng thái để điều khiển vị trí của
xe 1 hoặc vị trí của xe 2 theo giá trị đặt mong muốn.
Dựa vào các kết quả thu thập được từ đáp ứng thời gian, sinh viên sẽ tìm được các
thông số của mô hình xe – lò xo như: độ cứng của lò xo, hệ số ma sát. Sau khi tìm
được các thông số này, sinh viên sẽ xây dựng được phương trình biến trạng thái mô tả
hệ thống xe – lò xo.
Ngoài ra, bài thí nghiệm còn giúp sinh viên hiểu rõ ảnh hưởng của bộ điều khiển
hồi tiếp biến trạng thái lên chất lượng hệ thống điều khiển. Mục tiêu sau khi hoàn
thành bài thí nghiệm này:
Biết cách xây dựng và mô phỏng mô hình điều khiển hệ thống xe – lò xo dùng
phương pháp điều khiển hồi tiếp biến trạng thái.
Biết cách thu thập dữ liệu và nhận dạng mô hình đối tượng xe – lò xo.
Đánh giá được chất lượng điều khiển dùng phương pháp điều khiển hồi tiếp biến
trạng thái.
1/ 18
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
5.1.2. Tìm K , b2
Các bước thí nghiệm:
a) Mở file recti_ident.m và viết đoạn chương trình để tính K, b2 theo (9) - (11) .
Hướng dẫn: Sinh viên tham khảo đoạn chương trình tính k 1, b1 theo (6) - (8) và
dựa vào đó để viết thêm vào phần dưới như sau:
theta = inv(PHI'*PHI)*PHI'*lamda;
k1_hat = theta(1) b1_hat =
theta(2)
theta = inv(PHI'*PHI)*PHI'*lamda;
K_hat = theta(1) b2_hat =
theta(2)
ĐOẠN CODE TÌM K, b2
2/ 18
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
b) Biên dịch và chạy file recti_response.mdl để thu thập số liệu.
c) Chạy lại file recti_ident.m sau khi đã viết chương trình để tìm thông số K, b2.
e) Lặp lại bước b) và c) với 5 lần chạy và ghi kết quả vào Bảng 4. Sau đó, tính giá trị
trung bình của thông số K, b2.
3/ 18
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
[0 0 10 0]
36.09 0.66 0.738
[0 0 10 0.02]
6
7 [0 0 10 0.05] 28.72 0.79 0.696
4/ 18
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
Trường hợp 3: [0 0 1 0]
Trường hợp 4: [0 0 5 0]
5/ 18
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
Trường hợp 5: [0 0 10 0]
6/ 18
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
7/ 18
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
8/ 18
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
b) K f 0.2 0 0 0. Cài đặt giá trị đặt cho xe 1 là 15mm.
c) Biên dịch và chạy chương trình
d) Mở scope để xem đáp ứng, xác định độ vọt lố, thời gian quá độ và sai số xác lập
của vị trí xe 2. Chú ý: Phải mở Scope trước khi chạy mô hình hoặc chạy xong mới
được mở Scope, nếu không máy tính sẽ bị treo.
e) Lặp lại bước b) đến d) với các giá trị K f còn còn lại như trong Bảng 6. Nhận xét
ảnh hưởng của từng hệ số K f1, K f 2 và K f 4 lên chất lượng hệ thống.
6
7 [1 0.002 0 0] 138.05 5.796 0.632
11
12 [1 0 0 0.02] 48.09 6.1 0.478
9/ 18
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
10/ 18
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
Trường hợp 3: [ 1 0 0 0]
11/ 18
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
Trường hợp 5: [ 2 0 0 0]
12/ 18
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
13/ 18
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
14/ 18
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
15/ 18
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
17/ 18
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
1. Từ bảng số liệu ở Bảng 3 và Bảng 4, viết phương trình biến trạng thái hệ xe – lò xo
theo (3)?
Trả lời:
0 1 0 0
x ❑1 −( k 1+ k 2) −b1 k2 x ❑1 0 0 1 0 0 x ❑1 0
0 0
x˙1 m1 m1 m2 x˙1 −2820 −3.8 1428.6 0 x˙1 0
x2
= x x +0= 0 0 0 1
x x2
+ 0
0 0 0 1 2 K
x˙2 k2 −k 2 −b2 x˙2 m 1428.6 0 −1428.6 29.8 x˙2 0.1
0 2
m2 m2 m2
2. Dựa vào kết quả thí nghiệm ở Mục 5.2, nhận xét ảnh hưởng của từng hệ số K f 3, K f 4
lên chất lượng hệ thống?
Nhận xét: Đôi với hệ số K f 3 : Hệ số này càng lớn thì sai số xác lập càng nhỏ (từ 2.875
xuống còn 1.27) và làm tăng giá trị thời gian xác lập (từ 0.124 đến 1.044). tuy nhiên độ
vọt lố lại dao động không đều khi hệ số thay đổi. Hay nói cách khác, hệ số K f 3 này tỉ lệ
thuận với thời gian xác lập và tỉ lệ nghịch với sai số xác lập.
Đôi với hệ số K f 4 : Giá trị hệ số này càng lớn thì giá trị độ vọt lố của hệ thống càng nhỏ
( từ 36.09 xuống còn 4.13) và giá trị sai số xác lập càng tăng ( từ 0.66 đến 0.84) và không
ảnh hưởng đến thời gian xác lập do thời gian biến thiên bất thương. Hay nói cách khác,
hệ số K f 4 tỉ lệ nghịch với độ vọt lố và tỉ lệ thuận với sai số xác lập.
3. Dựa vào kết quả thí nghiệm ở Mục 5.3, nhận xét ảnh hưởng của từng hệ số K f1, K f 2
và K f 4 lên chất lượng hệ thống?
Nhận xét:
+ Đối với giá trị K f1, làm cho giá trị sai số xác lập giảm dần ( từ 12.262 xuống còn 5.84)
và sai số xác lập gần như biến thiên tăng dần ( từ 0.212 đến 0.53). Hay nói các khác K f1
tỉ lệ nghịch với sai số xác lập và gần như tỉ lệ thuân với sai số xác lập, độ vọt lố biếng
thiên không đồng đều.
+ Đối với giá trị K f2 làm cho độ vọt lố giảm dần (từ 151.195 xuống còn 124.48) và sai
số xác lập giảm dần ( từ 5.796 xuống còn 5.467) cũng không thời gian xác lập biến thiên
không đồng đều. Hay hệ số K f2 tỉ lệ nghịch với độ vọt lố lẫn sai số xác lập.
Đôi với giá trị K f4 chỉ làm thay đôi giá trị của độ vọt lô (từ 77.102 xuống còn 0) và giá
trị của sai số xác lập và thời gian xác lập biến thiên không đồng đều. Hay K f4 chỉ tỉ lệ
nghịch với độ vọt lố.
18/ 18