You are on page 1of 67

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM


KHOA ĐIỆN TỬ − VIỄN THÔNG

BÁO CÁO MÔN

TÊN ĐỀ TÀI

TÌM HIỂU VÀ NGHIÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG RADAR


THỨ CẤP RSM 970S

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: SINH VIÊN THỰC HIỆN:


ThS. PHẠM HỒNG DŨNG Vũ Minh Tú - 2053020103
LỚP: 20ĐHĐT02

TP. HỒ CHÍ MINH –


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA ĐIỆN TỬ − VIỄN THÔNG

TÊN ĐỀ TÀI
TÌM HIỂU VÀ NGHIÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG RADAR
THỨ CẤP RSM 970S

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: SINH VIÊN THỰC HIỆN:


ThS. PHẠM HỒNG DŨNG Vũ Minh Tú - 2053020103
LỚP: 20ĐHĐT02

TP. HỒ CHÍ MINH –


HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI

HỌ VÀ TÊN : VŨ Minh Tú MSSV: 2053020103

LỚP: 2 0 ĐHĐT02 NGÀNH: ĐTVT

1. Tên đề tài:

Tìm hiểu và nghiên cứu về hệ thống radar thứ cấp RSM 970S
2. Nhiệm vụ:

Đọc tài liệu và phân tích chi tiết thành phần, cấu tạo, nguyên lý hoạt động của Radar
RSM 970S

3. Họ và tên giáo viên hướng dẫn: PHẠM HỒNG DŨNG

….............................................................................

TRƯỞNG KHOA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

….........................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.TP HCM, ngày.... tháng.... năm.....

Giáo viên hướng dẫn


LỜI CAM ĐOAN

Chúng tôi xin cam đoan đề tài thực tập tốt nghiệp này là công trình nghiên
cứu của bản thân chúng tôi, được đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực
tiễn trong thời gian qua. Các thông tin và số liệu được sử dụng trong đề tài này là
hoàn toàn trung thực.

Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023

Người cam đoan


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của thầy Phạm Hồng Dũng về việc giúp
em có thể tự tìm tòi, nghiên cứu và học hỏi thêm các kiến thức cần thiết về đề tài
liên quan đến RADAR RSM970S. Việc thực hiện đề tài đã giúp em trang bị thêm
cho mình những kiến thức cần thiết cho sau này.

Dưới đây là kết quả của quá trình tìm hiểu và nghiên cứu mà em đã đạt được trong
thời gian vừa qua. Tuy nhiên, trong quá trình làm báo cáo do kiến thức chuyên
ngành của em còn hạn chế nên không thể tránh khỏi một vài thiếu sót khi trình bày
và đánh giá vấn đề. Rất mong nhận được sự góp ý, đánh giá của thầy để báo cáo của
em được thêm hoàn thiện hơn.

Em xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.......................................................................2
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU...................................................................................2
1.1. Lý do chọn đề tài......................................................................................2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................2
1.5. Kết cấu của đề tài.....................................................................................2
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.....................................................................3
2.1 Giới thiệu sơ lược về Radar....................................................................3
2.1.1. Định nghĩa Radar..............................................................................3
2.1.2. Nguyên lí hoạt động của radar.........................................................4
2.2 Tổng quát STAR 2000 – RSM 970S......................................................6
2.3.1 Thành phần chung của hệ thống STAR 2000 và RSM 970S:.......7
2.3.2 Nguyên lí hoạt động của radar sơ cấp (STAR 2000)....................12
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ...................................................................14
CHƯƠNG 3. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA RSM970S 14
3.1. Sơ đồ tổng quát.......................................................................................14
3.3. Các đặc điểm chính................................................................................18
3.4. Các nguyên lí cơ bản..............................................................................18
3.4.1 Sự cố truyền tải................................................................................18
3.4.2 Quy trình ISLS trong SSR.............................................................21
3.4.3 Quy trình IISLS trong Mode S......................................................21
3.4.4 Quy trình IISLS...............................................................................22
3.4.5 Quy trình RSLS...............................................................................24
3.4.6 Quy trình đơn xung.........................................................................25
a) Đo lỗi góc.......................................................................................26
b) Sàng lọc búp chính trong quá trình tiếp nhận................................27
3.4.7 TVBC (CLIPPING cơ sở biến thời gian)......................................28
3.4.8 Trình tự các sự hỏi..........................................................................29
3.4.9 Giao thức khóa ALL CALL...........................................................30
3.4.10 Các tính năng chính của trạm radar Mode S...............................31
3.4.11 Xử lý trả lời......................................................................................31
3.4.12 Giao thức giám sát...........................................................................31
3.4.13 Giao thức giám sát không khí (ACAS)..........................................32
3.4.14 Định dạng tải xuống........................................................................32
3.4.15 Mạng cụm giám sát (SCN)..............................................................33
3.4.16 Hỗ trợ mạng / Chế độ độc lập........................................................34
3.4.17 Phương pháp tiếp cận SCN:...........................................................35
3.4.18 Phương pháp tiếp cận phân tán SCN............................................35
3.5. Chức năng...............................................................................................36
CHƯƠNG 4. BẢO TRÌ THIẾT BỊ....................................................................49
4.1. Bảo trì thiết bị.........................................................................................49
CHƯƠNG 5. BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ...........................................................50
5.1. Bảo dưỡng tuần......................................................................................50
5.2. Bảo dưỡng định kì chuyển mùa............................................................50
5.2.1. Hệ thống anten.................................................................................50
5.2.2. Hệ thống radar sơ cấp STAR 2000................................................50
5.2.3. Hệ thống radar thứ cấp RSM 970S...............................................51
5.2.4. Hệ thống xử lý dữ liệu radar..........................................................51
5.2.5. Hệ thống thiết bị giám sát điều khiển............................................51
5.3. Bảo dưỡng đinh kì cuối năm (12 tháng)...............................................51
5.3.1. Hệ thống anten.................................................................................51
5.3.2. Hệ thống radar sơ cấp STAR 2000................................................52
5.3.3. Hệ thống radar thứ cấp RSM 970S...............................................52
PHẦN III. KẾT LUẬN...........................................................................................53
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN...................................................................................53
6.1 Kết luận...................................................................................................53
6.1.1 Kết quả nghiên cứu so với mục tiêu đề ra.....................................53
6.1.2 Ưu điểm............................................................................................53
6.1.3 Nhược điểm......................................................................................53
BÀI TẬP THÊM.....................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................56
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 2. 1 Radar STAR 2000-RSM 970S....................................................................3
Hình 2. 2 Nguyên lí hoạt động của radar...................................................................4
Hình 2. 3 Sơ đồ tổ chức STAR 2000-RSM 970S.......................................................6
Hình 2. 4 Tủ cabin......................................................................................................8
Hình 2. 5 Mặt sau của STAR 2000 sơ cấp..................................................................9
Hình 2. 6 Bệ quay anten EA 2000 NGB....................................................................9
Hình 2. 7 Tủ nguồn AE2000R..................................................................................10
Hình 2. 8 Màn hình hiển thị IBIS.............................................................................10
Hình 2. 9 Thiết bị mạng LAN SWITCH...................................................................11
Hình 2. 10 Mặt trước của máy phát/thu RSM 970S.................................................11
Hình 2. 11 Khối máy TMR.......................................................................................12
Hình 2. 12 Sơ đồ Radar sơ cấp STAR 2000.............................................................12

Hình 3. 1 Sơ đồ RSM970S........................................................................................14
Hình 3. 2 Tủ thiết bị..................................................................................................16
Hình 3. 3 Măt trước của tủ........................................................................................17
Hình 3. 4 Mặt sau của tủ...........................................................................................17
Hình 3. 5 Sự cố truyền tải.........................................................................................19
Hình 3. 6 Sự cố truyền tải.........................................................................................20
Hình 3. 7 Hiện tượng đa đường dẫn..........................................................................20
Hình 3. 8 Quy trình ISLS trong SSR........................................................................21
Hình 3. 9 Quy trình IISLS trong Mode S..................................................................22
Hình 3. 10 Quy trình IISLS truyền...........................................................................22
Hình 3. 11 Quy trình IISLS nhận..............................................................................23
Hình 3. 12 Quy trình RSLS.......................................................................................24
Hình 3. 13 Quy trình đơn xung.................................................................................25
Hình 3. 14 Đo lỗi góc................................................................................................26
Hình 3. 15 Tính xung cắt xén....................................................................................26
Hình 3. 16 TVBC......................................................................................................28
Hình 3. 17 Sự hỏi SSR..............................................................................................29
Hình 3. 18 Sự hỏi Mode S........................................................................................29
Hình 3. 19 Sơ đồ hệ thống dây anten........................................................................37
Hình 3. 20 AS909 khuếch đại phân phối mẫu..........................................................38
Hình 3. 21 Sự hỏi đáp/nhận......................................................................................38
Hình 3. 22 RFUC......................................................................................................39
Hình 3. 23 BITE và hệ thống RCMS........................................................................40
Hình 3. 24 Màn hình RCMS.....................................................................................43
Hình 3. 25 Thiết bị AE2000......................................................................................45
Hình 3. 26 Màn hình giám sát IBIS..........................................................................46
Hình 3. 27 Sơ đồ khối giám sát WEb.......................................................................47
LỜI NÓI ĐẦU
Sóng vô tuyến từ lâu đã được sử dụng trong việc liên lạc , cũng như là kiểm
soát tốc độ giao thông trên các đại lộ và trên những đường giao thông chính. Cho
đến khi chiến tranh thế giới lần thứ hai các nước đồng minh mới sử dụng các thiết
bị dò tìm vô tuyến (radio detection) để quan sát các mục tiêu bay và dùng làm vũ
khí phòng thủ chống lại sự tấn công từ trên không .
Đối với thiết bị này người Anh gọi là RDF (RADIO DIRECTION
FINDING), còn quân đội Mỹ lúc bấy giờ thì gọi thiết bị này là RPF (RADIO
POSITION FINDING), sau đó một thuyền trưởng hải quân Mỹ là ông S.M.Tucker
đã gọi thiết bị này là RADAR (RADIO DETECTION AND RANGING) và tên gọi
này đã nhanh chóng được các nước Mỹ và Anh chấp nhận và năm 1943.
Radar (rađar : Radio detection and ranging nghĩa là dò tìm và định vị bằng
sóng vô tuyến) là những thiết bị bảo đảm nhận những tin tức từ những mục tiêu nhờ
việc thu và phân tích sóng vô tuyến .
Như vậy những thiết bị như máy thu thanh (Radio), máy thu hình (Television
set) cũng là những thiết bị nhận tín hiệu bằng sóng vô tuyến nhưng không phải là
thiết bị radar vì những tín hiệu nầy không cung cấp các tham số của đài phát (tin tức
của mục tiêu) như cự ly đến trạm phát, hướng của trạm phát ...
Mục tiêu radar có thể là : Loại khí động lực (máy bay , tên lửa có cánh); Loại
vượt đại châu và vũ trụ (đầu đạn hạt nhân , vệ tinh); Mục tiêu trên mặt đất (Xe tăng
, ô tô); Trên mặt nước (tàu , thuyền); Mục tiêu có nguồn gốc thiên nhiên (đám mây ,
vật chuẩn tự nhiên , các hành tinh).
Đối với việc giám sát các họat động bay, để phát hiện và đo đạc các tham số
chuyển động của mục tiêu trên không liên tục và không bỏ sót thì các hệ thống radar
được bố trí theo những quy luật nhất định trên tòan lãnh thổ, có liên hệ chặc chẽ với
nhau để thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về mục tiêu trên không .

1
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình thực tập cũng như sự tìm hiểu trước đó. Radar STAR 2000 &
RSM 970S là radar hiện đang hoạt động tại sân bay Tân Sơn Nhất. Là radar thứ cấp
và sơ cấp, việc vận hành cũng như thu nhận và xử lý số liệu do đài mang lại. Nhưng
vì quá trình tìm hiểu không phải là quá dài để hiểu hết tất cả chức năng của đài vì
thế em chọn một trong những khối tủ tạo nên hệ thống đài. Tìm hiểu RSM 970S là
đề tài em chọn để phân tích và viết báo cáo.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu


Vận dụng thực tiễn kiến thức đã học được tại Học viện đưa vào thực tế công
việc tại đơn vị.

Đa dạng các đề tài và báo cáo tư liệu tại Khoa Điện tử Viễn thông Hàng không.

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

* Đối tượng: Radar STAR2000 – RSM970S

* Phạm vi nghiên cứu: Tìm hiểu cách vận hành, nguyên lí hoạt động của radar thứ
cấp RSM970S..

1.4. Phương pháp nghiên cứu


Dùng các tài liệu được cung cấp tại nơi thực tập và các tài liệu sẵn có trên Web.

Lấy ý kiến của các anh trực tiếp hỗ trợ thực tập, các giảng viên trong và ngoài bộ
môn để hoàn thiện về mặt nội dung và hình thức của bài báo cáo.

1.5. Kết cấu của đề tài


Gồm 3 Phần: Phần I. Tổng quan về đề tài

Phần II. Nội dung và kết quả

Phần III. Kết luận

2
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Giới thiệu sơ lược về Radar
2.1.1. Định nghĩa Radar

Hình 2. 1 Radar STAR 2000-RSM 970S


Như chúng ta đã biết, hệ thống rađa thu nhận sóng vô tuyến, phân tích và xử
lý các tín hiệu đó để đưa ra các tin tức về mục tiêu. Các tín hiệu đó có tham số liên
hệ chặt chẽ với các tham số của mục tiêu. Căn cứ vào nguyên tắc nhận tin tức ra đa,
ta có thể phân chia thành ba loại ra đa cơ bản như sau:

- Rađa sơ cấp (Primary Surveillance Radar - PSR): là hệ thống ra đa phát xạ năng


lượng sóng điện từ chiếu xạ vào mục tiêu, sau đó thu và xử lý các tín hiệu phản xạ
từ mục tiêu để thu nhận tin tức về mục tiêu như cự ly, phương vị, tốc độ mục tiêu,
..
.Từ nguyên lý hoạt động, ra đa sơ cấp thuộc loại ra đa chủ động có trả lời thụ động.

- Ra đa thứ cấp (Secondary Surveillance Radar - SSR): là hệ thống rađa phát xạ


năng lượng sóng điện từ (tín hiệu hỏi của máy hỏi (Interrogator) chiếu xạ mục
3
tiêu (các

4
phương tiện cơ động trên không và trên mặt đất như máy bay, tầu, xe tăng. . ), máy
trả lời (transponder-transmitting responder) trên mục tiêu giải mã tín hiệu hỏi và
phát xạ tín hiệu trả lời, các tín hiệu trả lời này mang các tin tức liên quan đến bản
thân mục tiêu cần hỏi. Hệ thống thu và xử lý của đài ra đa thứ cấp thu và giải mã tín
hiệu trả lời để lấy thông tin cần thiết. Tổ hợp máy hỏi và máy trả lời gọi là hệ thống
ra đa thứ cấp. Từ nguyên lý hoạt động, ra đa thứ cấp thuộc loại ra đa chủ động có
trả lời chủ động hay còn gọi là ra đa có trả lời tích cực.

Đài rađa thứ cấp có thể hoạt động độc lập hoặc hoạt động kết hợp với rađa sơ
cấp. Khi kết hợp với rađa sơ cấp, thì một số phần rađa sơ cấp có thể sử dụng chung
cho cả hai đài như: Thiết bị hiển thị, anten của rađa thứ cấp được đặt trên cùng bệ
quay với anten sơ cấp, tín hiệu thu của hai đài được sử dụng để định cửa cho nhau
hoặc hợp nhất với nhau trên thiết bị hiển thị.

2.1.2. Nguyên lí hoạt động của radar

Hình 2. 2 Nguyên lí hoạt động của radar

 Máy phát radar: tạo nên 1 xung cao tần hẹp, công suất lớn.
 Duplexer (chuyển mạch anten): chuyển mạch luân phiên để nối máy phát và
máy thu tới anten. Khi phát nó đóng đường vào máy thu, còn khi thu nó đóng
đường vào máy phát.
 Anten biến đổi năng lượng của máy phát thành tín hiệu trong không gian với

5
sự phân bố và hiệu suất được yêu cầu.
 Các xung phát được bức xạ vào không gian bởi anten như một sóng điện từ
truyền thẳng với 1 tốc độ không đổi 3.108 m/s và sẽ phản xạ tới mục tiêu.
 Anten thu tín hiệu sóng dội.
 Tín hiệu sóng dội (rất yếu) qua chuyển mạch anten đưa vào máy thu.
 Máy thu độ nhạy cao khuếch đại và biến đổi tín hiệu cao tần thu được thành
các tín hiệu video ở đầu ra của nó.
 Thiết bị chỉ thị (Display) trình bày cho người xem toàn cảnh không gian
radar rất dễ hiểu về các vị trí mục tiêu.
 Tất cả các mục tiêu đều tạo nên sự phản xạ khuếch tán (phản xạ về mọi
hướng) hay còn gọi là sự tán xạ.
 Các tín hiệu sóng về của radar có thể được thể hiện trên màn hình loại cổ
điển hay trên các màn hình kỹ thuật số. Dựa vào nguyên lý hoạt động của đài
radar, có thể chia radar làm 2 loại: radar sơ cấp (radar chủ động trả lời thụ
động) và radar thứ cấp (radarchủ động trả lời chủ động).

6
2.2 Tổng quát STAR 2000 – RSM 970S

Hình 2. 3 Sơ đồ tổ chức STAR 2000-RSM 970S

7
2.3.1 Thành phần chung của hệ thống STAR 2000 và RSM 970S:
 Ăng ten sơ cấp AN2000S.
 Ăng ten thứ cấp đơn xung AS909.
 Hệ thống pedal EA2000NGB được lắp đặt chung với hai motor chính.
 Bộ khớp nối xoay JTS được lắp đặt để sử dụng cho cả radar sơ cấp và radar thứ
cấp. Nó được ghép với hai bộ mã hóa data quang học.
 Cabin điều khiển ăng ten AA2000NGB.
 Trung tâm phân phối AE2000R bao gồm cả khối DACF.
 Bộ điều hướng SELECOM cho máy sấy khí nén.
 Bộ MWA2000S thực hiện các chức năng trên giao diện giữa Tx/Rx và radar sơ
cấp.
 Hai bộ phận GRA2500S được lắp ghép với mỗi máy phát / máy thu và bộ nguồn
PSU2500S

Mỗi GRU-2500S có thể kèm theo 1 hoặc 2 bộ module thu tương tự.

Bộ module thứ 2, được tùy biến trên kênh B sử dụng cho xử lý thông tin khí tượng.

 Một máy phát sóng vô tuyến SST2000S, được lắp đặt trong 2 tủ nhiều ngăn và
được lắp đặt chung với 8 hoặc 16 bộ module truyền tải điện năng.
+ Hai bộ xử lý nhiều radar TMR bao gồm:
 Một bộ TMR.
 Một PC TMR.
+ Một tủ nhiều ngăn cho TRC bao gồm các thành phần chính:
 Hai bộ truyền tải thông tin liên tục STX2000 thứ cấp,
 Hai máy thu/vi xử lý MDPR thứ cấp,
 Một bộ ghép RFUC thực hiện chức năng giao diện giữa Tx/Rx và ăng ten
thứ cấp.
+ Một tủ nhiều ngăn TOM chứa các thành phần chính bao gồm:
 Hai biểu đồ sơ cấp, thứ cấp liên kết/theo dõi/đầu ra vi xử lý DPC-PC.
 Một dây data I/O Ethernet LAN chứa 2 công tắc LAN liên kết với 2 PLines
và moderns,

8
 Hai NTPS thực hiện chức năng đánh dấu mốc thời gian.
 Một màn hình bảo dưỡng IBIS (Indicator Radar / Information System - BIS).
 Một dây LAN Ethernet cho người giám sát chứa 2 công tắc LAN cho người
giám sát được kết nối với chức năng RCMS.
 Một dây LAN Ethernet Video chứa 1 công tắc video kết nối với 2 TMR PC's,
trong đó gồm MDRP và màn hình cho bảng điều khiển IBIS.
 Một bảng điều khiển từ xa và Hệ thống giám sát RCMS bao gồm:
 Hai bộ máy tính (Cục bộ và Từ xa) với các máy in đi kèm.
 Một bộ sáp nhập / bộ điều khiển chức năng DACF bên trong tủ nguồn AE2000R.
 Một số hình ảnh thực tế các thành phần của STAR 2000 - RSM 970S

Hình 2. 4 Tủ cabin

9
Hình 2. 5 Mặt sau của STAR 2000 sơ cấp

Hình 2. 6 Bệ quay anten EA 2000 NGB


1
Hình 2. 7 Tủ nguồn AE2000R

Hình 2. 8 Màn hình hiển thị IBIS

1
Hình 2. 9 Thiết bị mạng LAN SWITCH

Hình 2. 10 Mặt trước của máy phát/thu RSM 970S

1
Hình 2. 11 Khối máy TMR
2.3.2 Nguyên lí hoạt động của radar sơ cấp (STAR 2000)

Hình 2. 12 Sơ đồ Radar sơ cấp STAR 2000

1
Đài radar sơ cấp (PSR) hoạt động theo nguyên tắc phát xạ năng lượng
điện từ trường ra không gian và thu tín hiệu phản xạ quay trở về từ các vật
phản xạ hay còn gọi là mục tiêu. Tín hiệu phản xạ sẽ cung cấp thông tin của
mục tiêu trong không gian như cự ly từ đài radar tới mục tiêu, góc phương vị
của mục tiêu so với hướng Bắc và được thể hiện lên màn hình hiện sóng.
Những thông tin về vị trí mục tiêu (máy bay) trong không gian sẽ được sử
dụng để giám sát và dẫn đường cho các máy bay hàng không dân dụng.

+ Thông số cự ly của mục tiêu được xác định bằng việc tính thời gian từ thời
điểm xuất phát đến thời điểm thu.

+ Định hướng mục tiêu thông qua vị trí góc anten hay góc phương vị của
anten tại thời điểm thu được tín hiệu.

+ Độ lượng dịch tần doppler ở tín hiệu phản xạ sẽ tính toán thông số chuyển
động của mục tiêu.

+ Bán kính làm việc tối đa của radar sơ cấp thông thường là 80 NM (150 km).

+ Radar sơ cấp có vai trò quan trọng trong việc giám sát máy bay tại sân bay
và vùng tiếp cận (100 – 150 km).

1
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ
CHƯƠNG 3. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA
RSM970S
3.1. Sơ đồ tổng quát

Hình 3. 1 Sơ đồ RSM970S
- Thiết bị dò trên mặt đất sản sinh ra tần số sóng 1030MHz RF để truyền tín hiệu
đến máy bay. Các thông tin sóng thường được nhận dạng là INTERROGATION
MODES.

- Các máy chuyển tiếp tín hiệu phát sóng trên các máy bay sẽ nhận được thông tin
và trả lời bằng cách gửi các tần số sóng 1090MHz RF được nhận dạng là REPLIES.

- Các máy thu trên mặt đất sẽ dò tìm tín hiệu RF và xử lý chúng bằng cách sử dụng
các thiết bị hỗ trợ (thiết bị chiết xuất, xử lý và bộ hiển thị).

 Từ nguyên lý hoạt động, rađa thứ cấp thuộc loại rađa chủ động có trả lời chủ
động hay còn gọi là rađa có trả lời tích cực.

 Mục đích:

1
- Radar thứ cấp RSM 970S được thiết kế để định vị và nhận diện máy bay.

- Không giống như radar sơ cấp, nó yêu cầu sự tham gia liên tục của máy bay,
thường được ghép với một thiết bị: máy chuyển tiếp tín hiệu phát sóng
(transponder).

- Radar thứ cấp (Secondary Surveillance Radar - SSR) sẽ liên hệ liên tục đến máy
bay bằng tần số sóng RF hình thành INTERROGATION MODES.

Bộ xử lý và bộ thu kỹ thuật số Mode S là một bộ phận nằm trong hệ thống radar thứ
cấp đơn xung Mode S.

3.2. Cấu hình tiêu chuẩn của hệ thống Radar thứ cấp RSM970S

RSM970S thực hiện các chức năng của một thiết bị dò / thu kép và thiết bị xử lý dữ
liệu và tín hiệu.
Kiến trúc kép của RSM970S bao gồm hai kênh I/R riêng biệt.
Thiết kế này giúp dễ dàng bảo trì trên một kênh trong khi kênh thứ hai vẫn hoạt động.
Thiết bị RSM970S bao gồm hai kênh I/R bao gồm mỗi kênh:
- Bên trong TRC (Tủ máy thu phát)
 một máy phát STX 2000,
 một bộ thu/bộ xử lý MDRP,
 RFUC, chức năng giao diện giữa hai kênh I/R và ăng-ten, là chung cho cả
hai kênh.
- Bên trong tủ TOM (Theo dõi đầu ra và linh tinh)
 một bộ xử lý dữ liệu DPC PC được kết hợp với I/O Ethernet LAN,
 một NTPS cung cấp đơn vị Chức năng Đóng dấu Thời gian (tùy chọn).
THIẾT BỊ LIÊN QUAN
RSM970S sử dụng anten phụ AS 909 thông qua khớp quay JTA.
Trạm radar bao gồm:
 hai kênh I/R,
 một màn hình bảo trì cục bộ IBIS,
 một tủ điều khiển ăng-ten AA 2000 điều khiển cơ chế dẫn động ăng-ten EA
2000,
 một tủ phân phối điện AE 2000,
1
 Hệ thống giám sát và điều khiển từ xa để vận hành trạm từ xa.

1
Hai bộ mã hóa góc phương vị, nằm trong khớp quay, truyền vị trí góc của ăng-ten ở
dạng kỹ thuật số

Hình 3. 2 Tủ thiết bị

1
Hình 3. 3 Măt trước của tủ

Hình 3. 4 Mặt sau của tủ

1
3.3. Các đặc điểm chính
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT
Đặc điểm RF
 Tần số radar:
+ Tần số thẩm vấn : 1030 MHz ± 10 KHz
+ Tần số thu: 1090 MHz ± 3 MHz
+ Độ lợi anten tối đa: 27 dBi
 Độ rộng tia phương vị của ăng ten: 3,2°
 Công suất cực đại đã truyền: 2570 W
 VSWR : < 1.5 (đầu ra tủ)
 Cách ly giữa các kênh: 70 Db
 Thay đổi RF theo thời gian chuyển đổi: <100 ms
Khởi động hệ thống
− Thời gian phản hồi của hệ thống (thời gian giữa lệnh khởi động và gửi biểu đồ
trên đường dây giám sát): 4,5 phút
− Thu thập máy bay ban đầu: ít nhất 99% máy bay có mặt trong vùng phủ sóng
giám sát của hệ thống trong vòng 10 lần quét ăng ten sau khi biểu đồ đầu tiên được
xuất trên liên kết giám sát
− Đồng bộ hóa thời gian của hệ thống điều khiển và giám sát: từ thông tin thời gian
của máy thu GPS với độ chính xác tối thiểu là 1s
− Độ chính xác dập thời gian xử lý radar < 2 ms
− Hiệu suất thời gian hệ thống khi không được đồng bộ hóa trên tín hiệu bên ngoài:
trôi 20 ms mỗi tháng
Kiểm soát và giám sát
− Thời gian báo lỗi trực tuyến : < 2s sau khi phát hiện lỗi

3.4. Các nguyên lí cơ bản


3.4.1 Sự cố truyền tải

2
Hình 3. 5 Sự cố truyền tải
Radar giám sát thứ cấp sử dụng ăng ten có tính định hướng cao.
Mô hình bức xạ của các ăng ten như vậy được đặc trưng bởi:
 Chiều rộng chùm tia chính rất hẹp,
 Thùy thứ cấp biên độ thấp.
Việc sử dụng một hệ thống như vậy dẫn đến hai khả năng:
 Bộ phát đáp của máy bay trả lời câu hỏi phát ra từ ăng-ten thông qua một
trong các thùy thứ cấp của nó ,
 Một tín hiệu trả lời được chọn bởi ăng-ten thông qua một trong các thùy
thứ cấp của nó.
Trong cả hai trường hợp, trục ăng-ten không tương ứng với hướng của máy bay
nên sẽ xảy ra lỗi định vị lớn.
Khi hai máy bay đi qua nhau, câu trả lời của chúng trùng nhau.
Điều này dẫn đến việc trộn các xung, khiến chúng không thể sử dụng dễ dàng bằng
máy chiết xuất.

2
Hình 3. 6 Sự cố truyền tải
Tương tự như vậy, khi một câu trả lời được phản ánh bởi một chướng ngại vật, nó
sẽ đến được máy nhận với độ trễ so với câu trả lời trực tiếp.

Hình 3. 7 Hiện tượng đa đường dẫn


Hiện tượng đa đường dẫn là một hạn chế đối với việc triển khai Chế độ S
Những rủi ro này có thể được giảm bớt bằng cách sử dụng các phương tiện sau:
 Khi thẩm vấn (tiến trình ISLS và IISLS), bộ phát đáp máy bay phát hiện
thẩm vấn thông qua búp bên nhưng không trả lời.
Chế độ S:
ISLS được triển khai trong các sự đòi hỏi Chọn lọc
IISLS không được triển khai trong sự đòi hỏi Chọn lọc
 Khi nhận (quy trình RSLS), máy thu radar thứ cấp sẽ phát hiện và loại bỏ
các tín hiệu nhận được qua các búp bên,
2
Chế độ S :
RSLS chỉ được sử dụng giữa Σ và Ω để hủy trả lời từ các thùy
thứ cấp.
3.4.2 Quy trình ISLS trong SSR

Hình 3. 8 Quy trình ISLS trong SSR


Khi thẩm vấn, thẩm vấn viên truyền:
 Xung P1 và P3 trên kênh Σ và
 2 µs sau P1 xung P2 trên kênh Ω.
Năng lượng bức xạ bởi búp chính của kênh Σ lớn hơn năng lượng bức xạ bởi kênh
Ω và năng lượng bức xạ bởi kênh Ω lớn hơn năng lượng bức xạ bởi các búp bên
của kênh Σ.
Khi bộ phát đáp ở thùy chính của kênh Σ (trục ăng-ten), nó nhận xung P1 ở mức
cao hơn mức xung P2 + K1 dB và trả lời các cuộc thẩm vấn khi P1 ≥ P2 + K1 dB.
Lưu ý: 0 dB ≤ K1 ≤ +10 dB
Nếu mức P2 vượt quá mức P1, nghĩa là cuộc hỏi đáp đã được truyền qua búp thứ
cấp, bộ phát đáp sẽ không trả lời.
3.4.3 Quy trình IISLS trong Mode S

2
Hình 3. 9 Quy trình IISLS trong Mode S
3.4.4 Quy trình IISLS

Hình 3. 10 Quy trình IISLS truyền

2
Hình 3. 11 Quy trình IISLS nhận
Khi máy bay ở búp chính, các xung P1 và P1 sẽ đến cùng lúc với mức kết quả lớn
hơn P2 ; bộ phát đáp sau đó trả lời sự hỏi.
Hơn nữa, bộ phát đáp không trả lời các sự hỏi không hoàn toàn tương ứng với các
tiêu chuẩn SSR.
Khi bộ phát đáp từ chối một sự hỏi do thẩm vấn qua búp thứ cấp hoặc không tuân
thủ các tiêu chuẩn, nó sẽ tự ức chế trong 35 µs.
Bất kỳ sự hỏi nào khác đến trong khoảng thời gian này (đặc biệt là những sự hỏi
được phản ánh) sẽ không nhận được câu trả lời.
IISLS chỉ được triển khai trên các cuộc thẩm vấn A/C, không hoạt động ở chế độ S
vì nó có xu hướng chặn các bộ phát đáp.

2
3.4.5 Quy trình RSLS

Hình 3. 12 Quy trình RSLS


Ăng-ten được sử dụng với thiết bị có các kênh Σ và Ω , mỗi kênh có một kiểu định
hướng khác nhau.
 Kênh Ω có mức tăng gần như nhau theo mọi hướng ; nó ít nhất bằng mức
tăng của các búp thứ cấp của mẫu tổng Σ.
 Búp chính của kênh Σ có mức tăng lớn hơn của kênh Ω.
Máy thu so sánh biên độ V của các tín hiệu nhận được qua kênh Σ và Ω.
 Nếu VΣ > VΩ : tín hiệu từ búp chính Σ và sẽ được tính đến.
 Nếu VΣ < VΩ : tín hiệu từ búp thứ cấp Σ; máy thu đánh dấu tín hiệu tương
ứng cho thiết bị trích xuất.

2
RSM970S gán một hệ số K1 (tham số hoạt động được điều chỉnh từ 0 đến + 10
dB) cho kênh Ω để đảm bảo rằng mức tăng của kênh này cao hơn mức tăng của
bất kỳ búp thứ cấp nào của kênh Σ.
Ngoài ra, mức tăng của kênh Ω bị giảm theo hướng búp Σ chính.
 Độ lợi của kênh Σ là cực đại trên trục ăng ten,
 Độ lợi của kênh Ω trên trục ăng-ten là nhỏ nhất.
Chế độ S : RSLS được kích hoạt trên các cuộc thẩm vấn A/C (có P2 trên Ω kênh)
và trên A/C/S All call (có mặt trên P5).
3.4.6 Quy trình đơn xung

Hình 3. 13 Quy trình đơn xung

2
a) Đo lỗi góc

Hình 3. 14 Đo lỗi góc


Kỹ thuật xung đơn cung cấp một phương tiện để đo lỗi góc cho từng xung của
phản hồi, điều này mang lại độ chính xác cao hơn cho vị trí phương vị và một
cách chính xác để phân biệt các xung bị cắt xén.

Hình 3. 15 Tính xung cắt xén

2
Mỗi xung được nhận qua mẫu Σ với biên độ A1 và qua mẫu ∆ với biên độ A2.
Tỷ lệ biên độ A2/A1, biểu thị lỗi trỏ, tức là góc giữa trục ăng-ten và góc phương vị
thu (Góc nhìn lệch).
Để có được điện áp lỗi góc, RSM970S tính toán tỷ lệ sau:
∆⃗ ⃗Σ
Vangle error =| Σ⃗ |
The sign = cos θ
trong đó θ = độ dịch pha giữa các tín hiệu ∆ và Σ ( 0° đối với búp bên LH và 180°
đối với búp bên RH)
Độ chính xác của góc phương vị là tối đa dọc theo trục ăng ten và hàm f ( Sai số
góc V ) tỷ lệ với sai số chỉ trong vùng của búp chính.

b) Sàng lọc búp chính trong quá trình tiếp nhận


Sự khác biệt về biên độ của các xung nhận được trên cả hai kênh là tối đa khi tín
hiệu trả lời đến từ bộ phát đáp nằm trên trục ăng ten.
RSM970S gán hệ số K2 (tham số hoạt động), từ -10 dB đến +10 dB, cho biên độ
của kênh ∆, để điều chỉnh độ rộng búp sóng của búp chính Σ.
Lưu ý: -10 dB ≤ K2 ≤ +10 dB
Với hoạt động của Chế độ S, K2 được sử dụng để tăng số lượng xung trên kênh Σ.

2
3.4.7 TVBC (CLIPPING cơ sở biến thời gian)

Hình 3. 16 TVBC
Thiết bị RSM970S bao gồm một hệ thống loại bỏ các phản hồi có mức quá thấp
trong vùng lân cận.
Hệ thống này hoạt động bằng cách chỉ xác nhận các xung nếu chúng vượt quá
ngưỡng điện áp thay đổi theo thời gian.
Radar không chế độ S : TVBC chỉ được áp dụng trên các xung log Σ
Radar chế độ S : TVBC được áp dụng trên cả xung log Σ và xung log ∆
Trong phiên bản cơ bản, các định luật này giảm 6 dB trên mỗi dải quãng tám,
tương ứng với tổn hao lan truyền trong không gian (1/𝑅2).
Việc lựa chọn các luật khác nhau cho phép điều chỉnh chính xác hiệu quả TVBC
theo các điều kiện môi trường.
Thiết bị cũng cho phép các luật này được sửa đổi trong phạm vi và được chọn như
một chức năng của góc phương vị.
Một số luật được lập trình đầy đủ trên trang web của nhà điều hành.

3
3.4.8 Trình tự các sự hỏi

Hình 3. 17 Sự hỏi SSR

Hình 3. 18 Sự hỏi Mode S

3
3.4.9 Giao thức khóa ALL CALL

 Mục đích : Để giảm số lượng kết quả cho một trạm nhất định (trả lời tương
ứng với các câu hỏi được tạo bởi một trạm khác).
 Nguyên tắc : Một trạm radar có thể khóa các bộ phát đáp của máy bay để
sau này chúng không trả lời All call thẩm vấn phát ra từ trạm này.
 Bộ phát đáp của máy bay nhận dạng mã II (Số nhận dạng thiết bị dò tín
hiệu) hoặc mã SI (Số nhận dạng giám sát) được phân bổ cho trạm.
 Bộ phát đáp sẽ vẫn bị khóa trong thời gian tiêu chuẩn (18 giây).
Trả lời tất cả cuộc gọi của Chế độ S được thực hiện hoặc không được thực hiện đối
với trạm radar Chế độ S theo:
 The II (Số nhận dạng bộ dò tín hiệu)
 Hoặc mã SI (Surveillance Identifier) được phân bổ cho trạm.
 Định nghĩa mã II/SI
Mã II/SI là một tham số phụ thuộc vào trang web:
 Định danh bộ dò tín hiệu (mã II từ "0" đến "15"; giá trị "0" nên tránh theo
các khuyến nghị của ICAO),
 Mã định danh giám sát (mã SI từ "1" đến "63" ).
Thận trọng
mã II/SI do chính quyền địa phương ấn định
nó không được sửa đổi bởi nhà điều hành
3
3.4.10 Các tính năng chính của trạm radar Mode S
 Giám sát máy bay chỉ được trang bị SSR và Chế độ S thông qua các cuộc
thẩm vấn tất cả các cuộc gọi,
 Mua lại máy bay Chế độ S thông qua thẩm vấn tất cả các cuộc gọi Chế độ
S,
 Giám sát máy bay Mode S đã mua thông qua các cuộc thẩm vấn điểm danh,
 Truyền/nhận dữ liệu đến/từ máy bay Chế độ S đã mua bằng cách sử dụng
thẩm vấn điểm danh,
 Tin nhắn được phát tới tất cả các máy bay Chế độ S,
 Tin nhắn được phát từ máy bay Mode S,
 Liên kết dữ liệu giám sát giữa các trạm Chế độ S (mạng giám sát).
3.4.11 Xử lý trả lời
Trạm radar Chế độ S xử lý các phản hồi SSR hoặc Chế độ S:
 Xử lý phản hồi SSR nhận được từ bất kỳ máy bay nào:
 Phát hiện các xung khung bộ phát đáp,
 Phạm vi đo lường,
 Đo góc phương vị bằng xử lý đơn xung,
 Báo cáo độ cao bằng cách giải mã trả lời mã "C",
 Nhận dạng bằng cách giải mã trả lời mã "A",
 Xử lý phản hồi Chế độ S nhận được từ bộ phát đáp Chế độ S:
 Phản ánh phần mở đầu trả lời Chế độ S và khối dữ liệu,
 Phạm vi đo lường,
 Đo góc phương vị bằng xử lý đơn xung,
 Nhận dạng bằng cách giải mã địa chỉ máy bay từ trả lời tất cả cuộc gọi,
 Tham số chuyến bay (ít nhất là mã "A" và Cấp độ chuyến bay hoặc mã
"C") và tin nhắn bằng cách giải mã Trả lời điểm danh Chế độ S
3.4.12 Giao thức giám sát
Trạm radar Chế độ S có thể yêu cầu dữ liệu giám sát từ bộ phát đáp Chế độ S
thông qua giám sát hoặc thẩm vấn Comm-A.
Bộ phát đáp đã nhận ra địa chỉ của nó sẽ gửi dữ liệu cần thiết đến trạm radar thông
qua giám sát hoặc trả lời Comm-B theo yêu cầu.

3
Trả lời Comm-B cho phép tăng cường giám sát.
Câu trả lời "giám sát, độ cao" và câu trả lời "Comm-B, độ cao" bao gồm:
 Độ cao: mã C (theo các bước 50 hoặc 25 feet) được yêu cầu ở mỗi lần quét
ăng-ten,
 Tình trạng chuyến bay:
+ Tình trạng cảnh báo khi phi công thay đổi mã nhận dạng A,
+ Điều kiện SPI (Chỉ báo vị trí đặc biệt),
+ Máy bay trên không hoặc trên mặt đất.
Câu trả lời "nhận dạng giám sát" và câu trả lời "Nhận dạng Comm-B" chứa:
+ Danh tính: mã 3/A (giống như SSR) do nhà ga yêu cầu trong cuộc thẩm vấn
điểm danh đầu tiên sau khi mua máy bay (thực hiện lại nếu OBA không
chính xác),
+ Tình trạng chuyến bay: cùng dữ liệu như trên.
Trong các cuộc thẩm vấn giám sát hoặc Comm-A được thực hiện trong thời gian
điểm danh:
+ Độ cao của máy bay được yêu cầu mỗi lần quét ăng-ten,
+ Nhận dạng máy bay được yêu cầu khi mua (bất kỳ thay đổi nào được chỉ ra
trong trạng thái chuyến bay), theo yêu cầu định kỳ, ít nhất 18 giây một lần.
Khi máy bay đã được mua, một cuộc thẩm vấn (yêu cầu độ cao) được thực hiện
trên mỗi máy bay và mỗi lần quét ăng-ten.
3.4.13 Giao thức giám sát không khí (ACAS)
Hệ thống tránh va chạm trên không (ACAS) có thể yêu cầu dữ liệu giám sát từ bộ
phát đáp Chế độ S thông qua thẩm vấn giám sát trên không.
Bộ phát đáp đã nhận ra địa chỉ của nó sẽ gửi dữ liệu cần thiết tới ACAS thông qua
phản hồi giám sát trên không,
3.4.14 Định dạng tải xuống

3
3.4.15 Mạng cụm giám sát (SCN)

+ Vấn đề
• Thông thường, một radar có vùng chồng lấn với các radar khác. Nếu các trạm
không được phối hợp với nhau, thì chúng phải được phân bổ các mã II khác nhau
và hoạt động với giao thức khóa tất cả cuộc gọi nhiều vị trí đang hoạt động.
• Do chỉ có 16 mã II nên không thể gán một mã II duy nhất cho mỗi trạm radar.

3
+ Mục đích SCN
• Để khắc phục vấn đề này, hoạt động với mã SI (hiện có 64 mã) sẽ có thể thực
hiện được khi máy bay được trang bị bộ phát đáp mã SI.
• SCN cho phép điều phối hoạt động giám sát của trạm radar Mode S trong các
khu vực chồng lấn thông qua mạng mặt đất.
+ Lợi thế SCN
• Sau đó, nhóm các đài radar sử dụng cùng một mã II tạo thành một cụm. Các
trạm radar trong một cụm trao đổi thông tin theo dõi để cho phép mua máy bay
trực tiếp trong giao dịch điểm danh.
• Một lợi thế khác có được với SCN là các trạm radar có thể gửi thông tin bổ sung
đến một trạm lân cận đã bỏ lỡ việc phát hiện máy bay.
3.4.16 Hỗ trợ mạng / Chế độ độc lập
Trong một cụm, trạm Chế độ S có thể hoạt động theo hai chế độ:
 Chế độ hỗ trợ mạng: kết nối giữa trạm và SCN được bật và trạm thực hiện
nhiệm vụ điều phối giám sát,
− Chế độ độc lập: kết nối giữa trạm và SCN bị vô hiệu hóa và trạm không thực
hiện nhiệm vụ điều phối giám sát.
Trạm Chế độ S hoạt động với Bộ tham số radar (RPS) được xác định theo tên của
nó, được chọn trong số tối đa mười sáu RPS tùy thuộc vào chế độ hoạt động được
hỗ trợ bởi Mạng hoặc Chế độ độc lập.
Tính năng RPS
RPS mô tả các giá trị tham số sau:
- Mã II/SI được sử dụng bởi radar,
- Tên bản đồ phủ sóng (giám sát, khởi tạo theo dõi, khóa không liên tục, khóa),
- Tham số lập lịch trình:
 Mô hình vận hành AC/RC,
 All-call độ lệch tối đa đáng kinh ngạc,
− Bộ chọn bản đồ I/R (suy giảm công suất, ISLS/IISLS, TVBC). Hai bản đồ I/R
được lập trình và một bản đồ được chọn.
Trong chế độ hỗ trợ mạng, việc lựa chọn RPS được áp dụng được thực hiện theo
chính sách được xác định trước (tham số phụ thuộc vào trang web) tùy thuộc vào
trạng thái cụm.
3
Ở chế độ độc lập, trạm Chế độ S hoạt động với RPS tương ứng với chế độ này.
3.4.17 Phương pháp tiếp cận SCN:
Bộ điều khiển cụm chịu trách nhiệm duy trì sự gắn kết tổng thể:
- Bộ điều khiển cụm biết bản đồ phủ sóng của từng radar,
- Nó thông báo cho radar khi máy bay đi vào vùng phủ sóng của radar,
- Nó tập trung tất cả dữ liệu SCN được trao đổi giữa các radar thuộc cụm.

3.4.18 Phương pháp tiếp cận phân tán SCN:


Các radar có thể tự phối hợp:
- Tất cả các trạm radar được kết nối với nhau qua mạng và trao đổi trực tiếp dữ
liệu SCN,
- Mỗi radar biết giới hạn vùng phủ sóng của các vùng lân cận,
- Một radar thông báo cho máy bay lân cận khi máy bay đi vào vùng phủ sóng của
nó.

3
3.5. Chức năng

3
Hình 3. 19 Sơ đồ hệ thống dây anten

3
Hình 3. 20 AS909 khuếch đại phân phối mẫu

Hình 3. 21 Sự hỏi đáp/nhận

4
Hình 3. 22 RFUC

4
Hình 3. 23 BITE và hệ thống RCMS
 Chức năng BITE
Các chức năng sau được thực hiện ở cấp độ BITE của từng thiết bị:
 Sự thu lại các trạng thái kỹ thuật số và tương tự,

4
 Xử lý thông tin này để kiểm tra hoạt động chính xác hoặc, trong trường hợp
xảy ra lỗi, để xác định thiết bị bị lỗi,
 Quản lý các chỉ số bảng điều khiển phía trước (báo cáo cục bộ),
 Theo dõi liên tục trạng thái cấu hình,
 Quản lý điều khiển từ/đến chức năng điều khiển từ xa,
Dữ liệu sau đây được trao đổi với DRU :
 Sửa lỗi trạng thái hoạt động,
 Trong trường hợp lỗi, một mã tương ứng với chức năng bị lỗi,
 Ra lệnh và xác nhận các lệnh điều khiển từ xa.
Bất kỳ trạng thái hoặc thông số thiết bị nào do người vận hành yêu cầu.
Thiết bị DACF giao tiếp với các thiết bị phụ trợ như tủ điều khiển nguồn điện và
ăng- ten, hệ thống điều hòa không khí, UPS, thiết bị an toàn sử dụng bộ ghép quang
và rơle.
 Kiểm tra tích hợp (BIT)
Kiểm tra tích hợp dựa trên:
+ Thử nghiệm bên trong ⇒ thử nghiệm được tích hợp trong chính thiết bị,
+ Thử nghiệm bên ngoài ⇒ triển khai Thử nghiệm vòng lặp dài (LLT) với việc
sử dụng Trình giám sát trang web Chế độ S.
Kiểm tra nội bộ để:
+ Cục bộ phát hiện thất bại,
+ truyền thông tin đến chức năng giám sát và điều khiển từ xa để tư vấn cho
đội bảo trì và cung cấp thông tin để cô lập (các) LRU bị lỗi.
+ phát hiện các lỗi nghiêm trọng của thiết bị kênh I/R để kiểm soát quá trình
chuyển đổi nóng kênh I/R.
Tập trung kết quả BIT
 Ngoại trừ phần kênh I/R, kết quả BIT được truyền trực tiếp đến chức năng
giám sát và điều khiển từ xa.
 Đối với thiết bị kênh I/R, báo cáo BIT cục bộ được truyền đến thiết bị BIT
trung tâm thực hiện:
- Thu thập các báo cáo BIT địa phương,
- lọc, để loại bỏ lỗi sai và xuất mã lỗi,

4
- phân tích, để loại bỏ các mã lỗi phát sinh (chỉ là hậu quả của lỗi) và chẩn
đoán lỗi nguồn phức tạp (nguồn gốc lỗi),
- Chẩn đoán LRU, để xác định các LRU có khả năng bị lỗi,
- Cập nhật trạng thái và trạng thái kênh I/R,
- Định dạng và truyền dữ liệu đến chức năng giám sát và điều khiển từ xa,
- Điều khiển chuyển đổi kênh nóng.
Tình trạng hoạt động
Trạng thái khả năng hoạt động của một chức năng hoặc thiết bị (ví dụ: máy phát) có
được từ sự hiện diện hoặc vắng mặt của mã lỗi:
• CORRECT nếu chức năng hoạt động bình thường, không có mã lỗi,
• WARNING nếu BIT trung tâm đã phát hiện lỗi mà không ảnh hưởng đến khả
năng, hiệu suất hoặc sự an toàn của hệ thống.
Có mã lỗi cảnh báo,
• ALARM nếu BIT trung tâm đã phát hiện ra lỗi có ảnh hưởng đến khả năng, hiệu
suất hoặc sự an toàn của hệ thống.
Có mã lỗi báo động.
 Thiết bị RCMS
RCMS cho phép người vận hành thực hiện tại chỗ và từ xa:
• Giám sát,
• Điều khiển
• Cơ sở quản lý cho các sự kiện liên quan đến giám sát và kiểm soát.
Do vai trò quan trọng của nó, RCMS cũng được giám sát.
RCMS dựa trên hai thiết bị chính:
• Một đơn vị chức năng điều khiển và thu thập dữ liệu I/O (DACF),
• Hai máy tính cá nhân, mỗi máy được kết nối với một máy in:
+ Màn hình thiết bị đầu cuối cục bộ (LTM),
+ Màn hình thiết bị đầu cuối giám sát (STM).
Lưu ý: Phần mềm Data Regrouping Unit (DRU) được cài đặt trên LTM.
RCMS có thể bị ngắt kết nối khỏi radar mà không ảnh hưởng đến các dịch vụ radar
cung cấp cho trung tâm ATC.
Tất cả thông tin được truyền đến/từ DRU thông qua mạng Giám sát Ethernet mang
các thông tin sau:
4
• Mã hoạt động chính xác,
• Trong trường hợp lỗi, mã tương ứng với chức năng bị lỗi,
• Ra lệnh và xác nhận các lệnh điều khiển từ xa,
• Mọi trạng thái hoặc tham số của thiết bị được yêu cầu từ máy tính cục bộ hoặc
máy tính từ xa.
Liên kết dữ liệu RCMS được tách ra khỏi liên kết dữ liệu radar. Trong trường hợp
liên kết dữ liệu ra đa bị lỗi, việc giám sát hệ thống ra đa và phân phối dữ liệu ra đa
vẫn có thể thực hiện được.
RCMS cung cấp các chức năng của nó:
• Ở cấp trạm để tối ưu hóa hệ thống và bảo trì phòng ngừa/khắc phục,
• Ở cấp Phòng Bảo trì Trung tâm để điều khiển và giám sát hệ thống từ xa
Bảng điều khiển và giám sát tương ứng được cung cấp cùng với bàn phím đa năng và
chuột.
 Màn hình hiển thị RCMS

Hình 3. 24 Màn hình RCMS

4
Giám sát RCMS
Một bản tóm tắt của trạm được hiển thị dưới dạng sơ đồ khối. Có thể lựa chọn bất
kỳ phần nào của hệ thống bằng chuột. Menu kéo ra cho phép trình bày thông tin chi
tiết hơn.
Bảng điều khiển cung cấp:
- Chỉ báo trạng thái có màu đồ họa cho các bộ phận của thiết bị, đặc biệt hiển thị các
lỗi và tính không khả dụng, - menu kéo ra hiển thị các chức năng và thông số được
giám sát khi thích hợp, hiển thị các giá trị hiện tại của chúng,
- Mã trạng thái hệ thống.
 Thông số phụ thuộc trang web
Các tham số phụ thuộc vào vị trí cung cấp khả năng điều chỉnh hoạt động của radar
đối với các điều kiện của vị trí và cung cấp các giá trị dành riêng để điều chỉnh hoạt
động của radar theo yêu cầu của người dùng.
Các thông số hoạt động này:
 Ban đầu được đặt khi cài đặt (và đăng nhập vào hướng dẫn cài đặt),
 Phải được lập trình lại sau một số hành động bảo trì (phụ tùng được lập trình
với các giá trị mặc định),
 Phải được thay đổi nếu các điều kiện trang web thay đổi.
Các thông số này được sử dụng trong:
 Thiết bị kênh I/R (một bộ cho mỗi kênh),
 Giám sát trang Chế độ S (một bộ cho mỗi kênh SMS).
Do LLT được xử lý bởi một kênh I/R có sự tham gia của SMS và SMS có thiết bị
xử lý riêng nên các tham số LLT được xác định trên cả hai kênh SMS và I/R với
phần mềm SDPT/CBP & SMSP chạy trên PC.
CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG SDPT/CBP
SDPT/CBP có thể được sử dụng ở chế độ vận hành "ngắt kết nối" hoặc "kết nối":
+ “Ngắt kết nối” để hiển thị và thay đổi các tham số từ các tệp nội bộ SDPT/CBP mà
không làm gián đoạn hoạt động của kênh I/R,
+ “Kết nối” với:
• Lấy các tập tin từ kênh I/R để hiển thị và thay đổi các thông số như ở chế độ ngắt
kết nối,

4
• Truyền tệp từ SDPT/CBP sang kênh I/R cho ứng dụng tham số,
• Thay đổi và áp dụng một vài tham số theo cách truy cập trực tiếp.
SDPT/CBP tích hợp các chức năng an toàn để:
• Kiểm tra trao đổi dữ liệu chính xác giữa SDPT/CBP và kênh I/R,
• Thực hiện quản lý cấu hình thông qua:
• Nhận dạng sửa đổi tập tin,
• So sánh các tập tin từ các kênh I/R khác nhau.

Hình 3. 25 Thiết bị AE2000

4
Hình 3. 26 Màn hình giám sát IBIS
Chức năng bảng điều khiển hiển thị IBIS (Radar chỉ báo và Hệ thống thông tin -
BIS) được cung cấp cho mục đích bảo trì, bằng cách chủ yếu hiển thị thông tin được
trích xuất tại các điểm khác nhau của chuỗi radar để:
• Cách ly lỗi dễ dàng hơn,
• Hiệu suất radar có thể được kiểm tra.
Các loại dữ liệu chính sau đây được hiển thị từ MDRP:
• Video Nhật ký Σ và video xung/hiện diện từ kênh 1 hoặc kênh 2,
• Video bảo trì từ kênh 1 hoặc kênh 2:
- Sơ đồ OBA,
- Sơ đồ công suất.
Với video bảo trì, IBIS cho phép hiển thị các mẫu điều chỉnh radar.
Những video này được phân phối tới màn hình IBIS qua Video LAN.
Các loại dữ liệu chính sau đây được hiển thị từ PC DPC thông qua mạng LAN giám
sát:
• Sơ đồ và theo dõi với thông tin liên quan. Ngoài ra, các dữ liệu sau được hiển thị:
• Hệ thống kiểm soát dữ liệu; Cấu hình IBIS, định nghĩa hiển thị, bản đồ, v.v.,
• Thống kê về luồng dữ liệu được truyền trên đường truyền (đường và số ô),

4
• Đo phương vị và phạm vi thông qua các vectơ giữa các điểm khác nhau (địa lý,
đường đi, v.v.).
IBIS MMI cung cấp các tiện ích để điều chỉnh màn hình: lựa chọn dữ liệu, lọc dữ
liệu, trung tâm lại hình ảnh radar và thay đổi kích thước,…
Các loại dữ liệu khác nhau đều có thể được hiển thị đồng thời

Hình 3. 27 Sơ đồ khối giám sát WEb


NGUYÊN TẮC GIÁM SÁT TRANG WEB
SMS được xây dựng với bộ phát đáp.
Tùy thuộc vào cấp độ ICAO của bộ phát đáp tích hợp, SMS được gọi là SMS-1 cho
cấp 1 và SMS-3 cho cấp 3.
SMS là một thiết bị nhân đôi hoàn toàn (SMS chanel 1 và chanel 2). Đối với radar,
SMS được coi là hai Màn hình Trang web duy nhất, mỗi màn hình có các thông số
độc lập riêng (mã, phạm vi, cấp độ, v.v.).
MỤC ĐÍCH :

4
• Để thực hiện kiểm tra vòng lặp dài (LLT) của trạm, sử dụng trình tự thẩm vấn
được xác định trước để: xác nhận hoạt động chính xác trên toàn cầu của radar (phát
hiện, khóa, trạng thái Giám sát trang web, v.v.),
• Thử nghiệm các thành phần radar "KHÔNG BITE" bao gồm các phần của kênh
dự phòng I/R,
• Thu thập kết quả SMS BIT để nhà điều hành kiểm tra xác nhận trạng thái LLT
theo trạng thái SMS, • cập nhật trạng thái toàn cầu LLT theo trạng thái LLT1 và
LLT2 BỘ CHUYỂN ĐỔI KÊNH I/R
Với mục đích sẵn sàng cao, trạm radar bao gồm một kênh I/R kép với khả năng tự
động chuyển đổi trong trường hợp tuyên bố lỗi ⇒ chuyển mạch nóng
Chuyển đổi kênh cũng có thể được thực hiện:
Thủ công cho mục đích bảo trì ⇒ chuyển đổi lạnh
Tự động cho mục đích thử nghiệm ⇒ chuyển đổi lạnh cài sẵn
Quá trình chuyển đổi giống nhau nhưng KHÔNG phải là các điều kiện ban đầu.

5
CHƯƠNG 4. BẢO TRÌ THIẾT BỊ
4.1. Bảo trì thiết bị

Chức năng bảo trì cho phép người vận hành:


+ Giám sát tình trạng hoạt động của hệ thống nhờ BIT tích hợp trong thiết bị
radar và nhờ thiết bị kiểm tra bên ngoài SMS.
+ Giám sát hoạt động của radar bằng cách sử dụng lấy mẫu và hiển thị dữ
liệu radar.
+ Trạng thái và chế độ của hệ thống điều khiển hoặc thiết bị.
+ Điều chỉnh các thông số hoạt động của radar theo các điều kiện phụ thuộc
vào địa điểm.
Chức năng bảo trì được đảm bảo bằng:
+ RCMS;
+ Cơ sở bảo trì
+ Hiển thị bảo trì radar(IBIS)
+ SMS (“kiểm tra vòng lặp dài”)
+ Công cụ SDPT/CBP

5
CHƯƠNG 5. BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ
5.1. Bảo dưỡng tuần
 Làm vệ sinh phòng thiết bị (Giờ 08h00/Thứ 5/Tuần)
 Làm vệ sinh các mặt tủ máy (Giờ 08h00/Thứ 5/Tuần)
5.2. Bảo dưỡng định kì chuyển mùa
5.2.1. Hệ thống anten
 Anten radar sơ cấp AN2000S
+ Kiểm tra bằng mắt và cơ khí
 Anten radar thứ cấp AS909
+ Kiểm tra bằng mắt và cơ khí
 Bệ anten EA2000NGB
+ Kiểm tra bằng mắt và cơ khí
+ Xả, châm dầu vách ngăn
+ Xả, châm dầu bệ
+ Xả, châm dầu hộp số
 Khớp trục quay anten JTS
+ Kiểm tra bằng mắt và cơ khí
+ Bôi trơn, làm sạch thanh góp của vòng trượt
+ Tra mỡ cho khớp quay
 Tủ phân phối nguồn điện AE 2000 R
+ Kiểm tra bằng mắt và lau chùi
+ Kiểm tra các điều kiện an toàn
 Tủ điều khiển antem AA 2000 NGB
+ Kiểm tra bằng mắt và lau chùi
+ Kiểm tra các điều kiện an toàn
5.2.2. Hệ thống radar sơ cấp STAR 2000
 Tuyền cao tần MWA 2000S-A
+ Kiểm tra bằng mắt và lau chùi
 Tủ máy thu sơ cấp GRA 2500S
+ Kiểm tra bằng mắt và lau chùi
+ Thay lọc gió

5
 Máy phát radar sơ cấp SST 2000A
+ Kiểm tra bằng mắt và lau chùi
+ Thay lọc gió
 Khối TMR Unit
+ Kiểm tra bằng mắt và lau chùi
+ Thay lọc gió/lau chùi
 Máy tính xử lí TMR-PC
+ Kiểm tra bằng mắt và lau chùi
+ Lau chùi lọc gió
5.2.3. Hệ thống radar thứ cấp RSM 970S
 Tủ máy thu phát thứ cấp TRC
+ Kiểm tra bằng mắt và lau chùi
+ Lau chùi lọc gió
 Máy phát thứ cấp STX2000
+ Kiểm tra bằng mắt và lau chùi
 Máy thu thứ cấp MDRP
+ Kiểm tra bằng mắt và lau chùi
5.2.4. Hệ thống xử lý dữ liệu radar
 Tủ máy xử lý quỹ đạo TOM
+ Kiểm tra bằng mắt và lau chùi
 Máy tính xử lý dữ liệu DPC-PC
+ Kiểm tra bằng mắt và lau chùi
+ Lau chủi lọc gió
5.2.5. Hệ thống thiết bị giám sát điều khiển
 Màn hình giám sát mục tiêu IBIS
+ Kiểm tra bằng mắt và lau chùi
+ Thay lọc bụi
 Máy tính giám sát điều khiển LTM,STM
+ Không có
5.3. Bảo dưỡng đinh kì cuối năm (12 tháng)
5.3.1. Hệ thống anten

5
 Tủ điều khiển anten AA 2000 NGB
+ Kiểm tra các điện áp nguồn 24V và 48V
5.3.2. Hệ thống radar sơ cấp STAR 2000
 Tủ máy thu sơ cấp GRA 2500S
+ Đo độ nhạy tuyến thu MDS
+ Kiểm tra chức năng chuyển đổi kênh hoạt động A sang B
+ Kiểm tra mức tạp nhiễu Noise Level
 Máy phát radar sơ cấp SST 2000A
+ Đo công suất đỉnh
+ Đo độ rộng xung phát
+ Đo độ ổn định tần số
 Máy nén khí Selecom
+ Kiểm tra ngưỡng cảnh báo 10hPA
+ Kiểm tra tỉ số thời gian hoạt động
5.3.3. Hệ thống radar thứ cấp RSM 970S
 Tủ máy thu phát thứ cấp TRC
+ Đo suy hao tuyến cáp (∑ , ∆ và Ω)
+ Đo công suất máy phát STX2000
+ Đo độ rộng xung phát
+ Đo tỉ số VSWR
+ Kiểm tra chức năng IISLS
 Máy thu thứ cấp MDRP
+ Đo độ nhạy máy thu MDS
+ Đo độ rộng băng thông máy thu MDRP
 Kiểm tra luật TVBCs
+ Kiểm tra chức năng RSLS

5
PHẦN III. KẾT LUẬN
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN
6.1 Kết luận
6.1.1 Kết quả nghiên cứu so với mục tiêu đề ra
Radar cho phép bạn đo khoảng cách của các vật thể ở xa. Ngoài đo khoảng cách,
chúng cũng có thể đo vận tốc tương đối của đối tượng được phát hiện.

Cảm biến dựa trên công nghệ Sóng liên tục được điều biến tần số (FMCW). Ở đây
tần số sóng mang được điều chế liên tục trong một băng thông nhỏ. Một khi tín hiệu
được phản xạ trở lại từ đối tượng, khoảng cách và tốc độ của đối tượng có thể được
đo bằng cách so sánh tần số.

Radar sử dụng tần số sóng mang rất cao và có thể tạo ra chùm tia rất hẹp. Nhờ đó,
chúng có thể phát hiện ra những vật thể dù rất nhỏ mà không bị làm phiền bởi
những vật thể ở gần ở khoảng cách xa. cung cấp cho chúng tôi một phép đo cực kỳ
chính xác.

6.1.2 Ưu điểm
 Chi phí sở hữu thấp hơn do sử dụng dễ dàng và linh hoạt, độ tin cậy cao, kế
hoạch bảo trì giảm và các dịch vụ sau hợp đồng hiệu quả.
 Sử dụng các kỹ thuật sáng tạo và công nghệ mới nhất, RSM970S là một cảm
biến được tối ưu hóa về giá được thiết kế để đáp ứng tốt nhất các yêu cầu vận
hành.
 Đóng góp cao cho an toàn Giao thông Hàng không bằng cách đảm bảo tính
toàn vẹn và tính khả dụng của dữ liệu giám sát và liên lạc được cung cấp cho
bộ điều khiển.
 Hỗ trợ giảm tiêu chuẩn phân cách ở các khu vực giao thông tắc nghẽn.

6.1.3 Nhược điểm


 Có thể nói nhược điểm lớn nhất của radar không phải là đặc tính kỹ thuật mà
là giá thành.
 So với các loại cảm biến khác trong ngành, có lẽ cảm biến radar là cảm biến
đắt tiền nhất. Chúng thường chỉ có mặt trong các công đoạn quan trọng hoặc
hệ thống yêu cầu độ chính xác cao.

5
 Sử dụng các hệ thống thông thường, hoặc có độ chính xác đo trung bình thấp
hơn hoàn toàn có thể thay thế các loại cảm biến khác để giảm chi phí đầu tư.

5
BÀI TẬP THÊM
16. Đối với một mục được phát hiện 30 Km từ một bộ radar, Tính thời gian cần
thiết để năng lượng điện từ cao tần (RF – Radio Frequency) phát và thu đến và trở
về từ mục tiêu?
GIẢI
Để tính thời gian cần thiết để năng lượng RF phát và thu đến và trở về từ mục tiêu,
chúng ta cần biết vận tốc truyền của sóng RF trong không gian.
Vận tốc truyền của sóng RF trong không gian được xấp xỉ là vận tốc ánh sáng:
Vt = 299,792,458 m/s
Với khoảng cách h= 30km ( = 30,000 m) từ bộ radar đến mục tiêu

t=
𝑣𝑡
=
30,000 = 0.0001𝑠
299,792,458

Vậy thời giạn cần thiết để năng lượng RF phát và thu đến và trở về từ mục tiêu là
0.0001s

5
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu “ Tổng quan về đội radar” của Trạm radar Tân Sơn Nhất.
2. Tài liệu “MDRP” của Trạm radar Tân Sơn Nhất
3. “Lịch sử phát triển” của Công ty Quản lý bay Miền Nam - tham khảo trang
web https://vatm.vn/lich-su-phat-trien.html

You might also like