Professional Documents
Culture Documents
Sang Tao Khoi Nghiep SV
Sang Tao Khoi Nghiep SV
là một quá trình là năng lực tim là kỹ năng nhìn là kiểu giải Thang cấp độ tư duy Bloom
tạo ra ý tưởng thây những ý nhận vấn đề quyết vấn đề
hoặc giả thuyết, nghĩa mới, tìm tưởng tượng và dựa trên quá
thử nghiệm ý thấy những mối từ những quan trình động não
tưởng đi đến liên hệ mới của điểm mới, để để tìm ra những
kết quả kiến thức, trí đến với các giải phương án khả
tưởng tương và pháp và ý tưởng t h i , r ồ i r ú t ra
sự đánh giá… được phương
án tối ưu
Benjamin S. Bloom thiết lập (1956) là công cụ nền tảng để xây dựng mục
tiêu và hệ thống hóa các câp độ tư duy
2. Ba thành phần của sáng tạo
Sự thông thạo kiến thức (chuyên môn):
Những nguyên liệu cho sự sáng tạo là các kiến thức có sẵn và những kiến
Nhà khoa học Teresa Amabile cho
rằng sáng tạo bao gồm 3 thành thức này là nền tảng cho lối tư duy của mỗi người.
phần: Ví dụ: Những người không giỏi vật lý hiếm khi nghĩ ra thuyết tương đối
(1) Sự thông thạo kiến thức
(2) Những kỹ năng tư duy sáng tạo Những kỹ năng tư duy sáng tạo:
(3) Động cơ. Cách con người tiếp cận vấn đề một cách linh hoạt và giàu trí tưởng tượng
như thế nào
Ví dụ: Bạn thậm chí có đang cố gắng suy nghĩ sáng tạo không?
• Hình thành nhóm nghiên cứu • Không muốn chấp nhận những ý
• Cần trau dồi, rèn luyện tư duy sáng tạo thông qua các hoạt động tập tưởng khác thường
luyện não bộ, ví dụ : Tư duy tích cực, Tăng cường sức khỏe • Chấp nhận sự sẵn có
3. Các phương pháp tư duy sáng tạo 3. Các phương pháp tư duy sáng tạo
Động não (Brainstorming) Sơ đồ tư duy (Mindmap)
Alex Osborn - 1941 Tony Buzan - 1970
Là quá trình sáng tạo nhằm tìm ra giải pháp hoặc ý tưởng mới thông qua Một phương pháp ghi chép giúp tận dụng được khả năng ghi nhớ của trí não,
hoạt động trao đổi của nhóm một cách "kịch liệt" và "tự do". giúp người tư duy nắm bắt được vấn đề, nội dung và liên kết được những
Nghĩ đến đâu, nói đến đó và tìm ra càng nhiều ý tưởng càng tốt, cho dù ý
đối tượng đơn lẻ lại với nhau. thông qua hình ảnh, màu sắc, những keywords
nghĩ đó điên rồ hay kém khả thi
và những đường nối, mũi tên…
Việc phân tích, bàn luận hoặc chỉ trích/bình luận chỉ được phép thực hiện
khi chuyển sang giai đoạn đánh giá kết quả.
Brainstorm BÀI 2
Mục tiêu
Nội dung
Sau khi hoàn thành chương này, người học có thể:
1. Đa dạng ý tưởng và sáng tạo
- Hiểu được khái niệm của kỹ thuật kích não để phát triển ý
tưởng Presentations are communication tools that can be used 2. Các phương pháp thúc đẩy phát triển ý tưởng
as speeches, reports, and more.
- Nắm được các nguyên tắc, các công cụ thúc đẩy phát triển ý 3. NÊN và KHÔNG NÊN trong giai đoạn phát triển ý
tưởng
tưởng
- Nhận diện được những yếu tố thúc đẩy và hạn chế ý tưởng
- Hiểu và ứng dụng được kỹ thuật kích não trong thực tiễn
1. Đa dạng ý tưởng và sáng tạo
Đa dạng ý tưởng và sáng tạo: KHI NÀO? Alex Osborn sáng tạo thuật ngữ Brainstorm (kích não, động não) vào 1953
Ý tưởng thường xuất hiện khi não và cơ thể ở trạng thái thư giãn và thoải “là một kỹ thuật tư duy sáng tạo để nảy ra những ý tưởng mới và đưa ra
mái nhiều giải pháp hiệu quả cho một vấn đề cụ thể. Mọi người đều được
Thông thường, ý tưởng có thể đến ngay cả khi chúng ta không mong đợi khuyến khích đưa ra những suy nghĩ, quan điểm tự do mà không có sự
Hãy có thật nhiều ý tưởng => lọc ra các ý tưởng đột phát nhất phán xét, thúc đẩy sự cởi mở, đổi mới.”
Năm thời điểm tốt nhất để hình thành ý tưởng Bốn nguyên tắc của kỹ thuật Brainstorm
2 3 Nguyên tắc 2: cho phép những cách nghĩ “điên rồ” nhất
1 4 5
Cởi bỏ những rào cản và thành kiến sẵn có
Nới rộng không gian
Khi bạn thảo luận và đưa ra Khi bạn cảm thấy hạnh Tạo điều kiện để khám phá những ý tưởng táo bạo và thậm chí “điên rồ”
ý tưởng của mọi người
phúc và phấn chấn
Bốn nguyên tắc của kỹ thuật Brainstorm Quá trình 5 bước thực hiện Brainstorming
01 1. Chuẩn bị cho quá trình brainstorming 1. Chuẩn bị cho quá trình brainstorming
- Thời gian:
- Lựa chọn đội ngũ tham gia:
Xác định thời gian tùy thuộc vào mục tiêu và nội dung cần thảo luận. Thông
đa dạng về kiến thức, kỹ năng, và kinh nghiệm
thường kéo dài từ 30 phút đến 1 giờ.
để giúp đưa ra nhiều ý tưởng độc đáo và đa dạng hơn.
2. Thiết lập quy tắc chung: 2. Thiết lập quy tắc chung:
Tạo môi trường thân thiện và cởi mở, thoải mái đưa ra ý tưởng mà không Đừng ngại đưa ý tưởng có vẻ điên rồ hay không thực tế.
bị phán xét.
- Xây dựng ý tưởng dựa trên ý tưởng của người khác:
- Tôn trọng ý kiến của người khác: sử dụng các ý tưởng là nền tảng để phát triển và mở rộng ra ý tưởng mới.
Lắng nghe và tôn trọng ý kiến của mọi người, dù đó có thể là ý tưởng khác Kết hợp và kết nối các ý tưởng để tạo ra giải pháp toàn diện hơn.
5W1H : Cái gì, Tại sao, Ở đâu, Ai, Khi nào và Như thế nào' được ngọn nguồn của vấn đề
Đảm bảo rằng bạn vấn đề đang được giải quyết từ
- Xem xét thực tế, dữ liệu cứng (các yếu tố thống kê, lịch sử và
nguyên nhân gốc rễ.
thời gian) và dữ liệu mềm (ý kiến, yếu tố con người, thái độ và
CÁI GÌ?
hành vi).
- Tự hỏi: Bạn đã cố gắng giải quyết vấn đề gì? Đưa giải pháp vào thực tế bằng cách hỏi:
Điều gì đã hiệu quả? Ở ĐÂU? Vấn đề có thể được giải quyết ở đâu?
Điều gì đã không xảy ra? Sự giúp đỡ có thể đến từ đâu?
Bạn đang hướng tới mục tiêu gì?
Mũ đỏ
Cảm xúc và trực giác: Mũ đen
Đánh giá vấn đề dựa trên trực giác và cảm xúc. Thận trọng và tiêu cực:
Tiên lượng các tình huống xấu, tiêu cực có thể xảy ra.
Điều khiển và tổ chức: üPhát triển ý tưởng cá nhân trước, sau đó theo nhóm
Điều khiển quá trình brainstorming, tổng hợp, đánh giá các ý kiến và đưa
üTạo điều kiện để mọi cá nhân được tham gia
ra phương án giải quyết cuối cùng.
üChú trọng vào số lượng
3. NÊN và KHÔNG NÊN trong giai đoạn phát triển ý tưởng 3. NÊN và KHÔNG NÊN trong giai đoạn phát triển ý tưởng
üC h o p h é p b ả n t h â n h ì n h d u n g t h ử n g h i ệ m
NÊN (trạng thái mơ mộng của tâm trí) üTổ chức các phiên thảo luận ngắn thay dài
NÊN
üMở rộng và xây dựng giải pháp dựa trên ý tưởng üThử nhìn từ quan điểm của người khác
nhiên – kết nối những điều chưa được kết nối üNghiền ngẫm – dành thời gian ươm tạo và phát triển ý tưởng
üGhi lại mọi ý tưởng üKhông để tâm những ý kiến phản đối của những người hoài
üLắng nghe ý tưởng của mọi người üTạo không khí vui vẻ trong quá trình brainstorm
3. NÊN và KHÔNG NÊN trong giai đoạn phát triển ý tưởng 3. NÊN và KHÔNG NÊN trong giai đoạn phát triển ý tưởng
KHÔNG ×V ừ a p h á t t r i ể n ý t ư ở n g v à đ á n h g i á KHÔNG × Làm đồng thời các công việc khác (đa nhiệm) trong khi đang phát
NÊN NÊN triển ý tưởng
ngay lập tức
×G i ữ t h á i đ ộ t i ê u c ự c t r o n g g i a i đ o ạ n × Gạt bỏ những ý tưởng có vẻ điên rồ
phát triển ý tưởng × Giữ tư duy “không khả thi”
× Bắt nạt người khác với suy nghĩ ý tưởng của mình vượt trội × Phạm phải hội chứng “phải nghe chuyên gia”
hơn × Thiếu tự tin
× Cố gắng và hợp lý × Thực hiện brainstorm nhưng thiếu cấu trúc
Thực hành : Brainstorm
Hoạt động: Sử dụng một công cụ Brainstorm đã học, nhóm bạn hãy tìm ra các ý ٬
tưởng với các chủ đề sau (chọn 01/05 chủ đề):
1. Gia tăng ý thức và thói quen tiết kiệm năng lượng điện,
TU DUY
ɂ
giảm sử dụng đồ nhựa một lần
1. Gây quỹ học bổng cho trẻ em vùng cao PHAN BIÊN ٭
2. Lối sống lành mạnh của Gen Z
3. Mô hình kinh doanh có trách nhiệm Critical thinking
4. Thúc đẩy du lịch bền vững
Thời lượng:
• Làm việc nhóm: 30 phút
BÀ I 3
• Trình bày (canva, slides): 10 phút
• Thảo luận: 5 phút
Sau khi hoàn thành chương này, người học có thể: 1. Tư duy phản biện là gì?
1. Nhận biết giá trị của Tư duy phản biện 2. Hai dạng tư duy phản biện phổ biến
2. Hiểu được các cấp độ của Tư duy phản biện 3. Vai trò của tư duy phản biện
4. Phát triển kỹ năng Tư duy phản biện
3. Vận dụng kỹ thuật rèn luyện Tư duy phản biện để giải quyết
5. Ứng dụng
vấn đề
4. Ứng dụng và phát triển bản thân về tư duy.
1. Tư duy phản biện là gì?
1. Tư duy phản biện là gì?
Là quá trình phân tích
Người có lối Tư duy phản biện
đánh giá
thường không chấp nhận vấn đề ở bề nổi
chất vấn
mà thường đào sâu tìm hiểu các lý lẽ và vấn đề liên quan.
cả giả thiết hoặc giả định
để một người hình thành cách suy nghĩ
đưa ra quan điểm trước vấn đề nào đó Họ nhìn thế giới dưới nhiều góc độ khác nhau, thích nghi với các thay đổi và
và chứng minh, bảo vệ luận điểm của mình một cách logic, nhất quán xử lý tình huống dễ dàng hơn.
và phản bác lại những ý kiến trái chiều. Thay vì tiếp nhận và dung nạp thông tin một cách thụ động, đây là một kỹ
năng mà bất cứ ai cũng cần có, kể cả trong môi trường học tập hay làm việc.
Cấp độ 4: Tranh luận hiệu quả Khi đạt đến cấp độ 5, kỹ năng Critical thinking đã hoàn toàn đáp ứng đầy đủ
Cuộc tranh luận sẽ diễn ra tích cực và mang tính xây dựng khi bạn nhận định các yếu tố về sự công bằng, chính trực, can đảm, khiêm tốn, bền bỉ và cảm
rõ các giả thuyết ngầm được đặt ra đằng sau ý kiến phản bác và có tư duy thông.
Tư duy phản biện được biến đến với 2 loại phổ biến: Là tư duy phản biện được hình thành do quá trình tự tranh biện với
- Tư duy phản biện tự điều chỉnh những suy nghĩ trong nội tâm của mình.
- Tư duy phản biện ngoại cảnh. Khi đứng trước các vấn đề thường đưa ra nhiều đánh giá khác nhau, có
đúng và sai.
Tư duy phản biện tự điều chỉnh
Tư duy phản biện ngoại cảnh
Người có tư duy phản biện tự đánh giá và tranh đấu các luồng suy nghĩ
Là việc đưa ra ý kiến của bản thân để phản biện lại những ý kiến của người
này để đi đến kết luận hoàn chỉnh nhất.
khác về cùng 1 vấn đề.
Những người có tư duy phản biện tự điều chỉnh đều là người điềm tĩnh,
Loại tư duy này thường dễ gặp trong quá trình làm việc nhóm, khi các
suy nghĩ sâu sắc và lý trí.
thành viên cùng thảo luận về vấn đề nào đó.
Ít khi đưa ra kết luận nóng vội và không có sự suy nghĩ.
Rèn luyện tư duy phản biện không chỉ giúp chúng ta giải quyết vấn đề một Bằng cách suy nghĩ ra ràng và có hệ thống, chúng ta sẽ dễ dàng để thể hiện
cách nhanh chóng mà còn giúp chúng ta có những ý tưởng đổi mới, sáng tạo. bản thân mình hơn.
Tư duy phản biện cho phép chúng ta phân tích Việc rèn luyện tư duy phản biện giúp cải thiện khả năng phân tích, tư duy và
những ý tưởng này và điều chỉnh chúng sao cho hiểu của chúng ta.
phù hợp nhất.
Lựa chọn những quan điểm có chứng cứ thuyết phục. ra lời giải cho vấn đề trở nên nhanh chóng và thú vị hơn.
Bước 5: Tự đánh giá
Bước 6: Đi đến kết luận
Đánh giá thông tin bằng Tư duy phản biện với một số câu hỏi
Xác định các kết luận khác nhau, từ đó cân nhắc những điểm mạnh và hạn chế
như:
Ai đã thu thập thông tin này? của mỗi lựa chọn đó.
Họ tìm kiếm thông tin này bằng cách nào? Khi có kết luận cuối cùng cho vấn đề ban đầu, chia sẻ nó tới nhiều nhóm đối
tượng người nghe khác nhau.
Tại sao?
Luôn tự hỏi “Liệu mình có đang nghiêng về bên nào không?” khi
tìm kiếm thông tin
Cấp độ 1
5. Ứng dụng
Trình bày nội dung cụ thể, rõ ràng, mạch lạc.
Ứng dụng Tư duy phản biện theo 6 cấp độ từ thấp đến cao
Nhận biết, chọn đúng các nội dung.
Ở mỗi một cấp độ sẽ có sự khác nhau và cung cấp bản thân các kỹ
Thể hiện sự đồng ý hoặc không đồng ý quan điểm, ý tưởng cụ thể kèm lời
năng tranh luận, giao tiếp cần thiết trong cuộc sống
giải thích lý do.
Tập trung vào hàm ý chính,trọng tâm vấn đề - không lan man, không làm
mất thời giancủa người khác/nhóm để giải quyết sự việc .
Diễn đạt, giọng nói, viết phải rõ ràng, đầy đủ các chi tiết thông tin.
Cấp độ 2 Cấp độ 3
Tôi nêu những ý kiến/quan điểm/lý do chính của vấn đề này là: Evidences: các bằng chứng, data
Ý kiến, lý do 1 + giải thích 1; Sources: nguồn của bằng chứng
Ý kiến, lý do 2 + giải thích 2;
Ý kiến, lý do n + … dữ liệu, giải thích n …
Kết luận của tôi: Với 3 ý kiến, lý do nêu trên, tôi đồng ý/không đồng ý quan Nhận diện các ngụy biện cơ bản để hạn chế, tránh ngụy biện khi lập luận
điểm này vì sự đúng/sai/hay/nên/tốt/xấu/ không rõ ràng …
Cấp độ 3 Cấp độ 4
nhận định, đánh giá vấn đề trong mọi lĩnh vực với thái độ cởi mở, khiêm Tự phản biện cao, thuần thục trong mọi lĩnh vực để cải thiện chất
Áp dụng 9 tiêu chuẩn tư duy: rõ ràng, đúng đắn, chính xác, tính liên quan,
chiều sâu,chiều rộng, tính logic, ý nghĩa, công bằng.
ɂ M Ụ C T IÊ U
TU duy Sau khi hoàn thành chương này, người học có thể:
BÀI 4
1. Định nghĩa Tư duy thiết kế
NỘI DUNG Tư duy thiết kế (Design thinking) là một mô hình được tạo ra để giúp con
người thiết kế giải pháp cho một vấn đề nào đó.
1. Định nghĩa Tư duy thiết kế
Nó cho phép chúng ta rà soát toàn diện vấn đề và tư duy thích hợp để tìm ra
2. Nguyên lý tư duy thiết kế
một giải pháp tối ưu trong xử lý vấn đề phức tạp mập mờ hoặc không xác
3. Hai loại tư duy thiết kế
định.
4. Quá trình tư duy thiết kế Một quá trình tư duy được sử dụng phổ biến nhất để giải quyết các vấn đề
5. Thực hành Tư duy thiết kế - Quan sát và phức tạp, điều hướng các vấn đề môi trường không chắc chắn và tạo ra điều
Thấu hiểu gì đó mới mẻ đối với thế giới.
Không Không
ràng Quan sát ràng Quan sát
buộc
3. Mong muốn thay đổi: buộc 4. Bối cảnh và sự tích hợp:
Các nhà thiết kế tìm cách giải Nhà thiết kế thiết kế theo ngữ
Cân 7 kỹ năng của nhà Lắng quyết vấn đề và cải thiện những Cân 7 kỹ năng của nhà Lắng cảnh. Bối cảnh giúp chúng ta tạo
nhắc nghe nhắc nghe
thiết kế mà doanh gì có thể đã tồn tại. thiết kế mà doanh ra ý nghĩa và sự hiểu biết.
nhân nên có Các sản phẩm, dịch vụ và quy nhân nên có Sự chú ý đến bối cảnh mang lại
Định trình mới dẫn đến sự thay đổi. Định nhiều sự liên quan hơn cho một
Mong Mong
hướng hướng
muốn muốn giải pháp.
giải giải
thay đổi thay đổi
pháp Bối cảnh pháp Bối cảnh
và sự và sự
tích hợp tích hợp
Không Không
ràng Quan sát ràng Quan sát
buộc 5. Định hướng giải pháp : buộc
6. Cân nhắc :
Mục tiêu của bất kỳ nhà thiết kế Các nhà thiết kế giỏi xem xét tác
Cân 7 kỹ năng của nhà Lắng nào là giải quyết vấ n đề đã Cân 7 kỹ năng của nhà Lắng động của công việc của họ đối
nhắc nghe nhắc nghe
thiết kế mà doanh được xác định thông qua việc thiết kế mà doanh với con người, môi trường và
nhân nên có quan sát và lắng nghe. nhân nên có nền kinh tế.
Định Định
Mong Mong
hướng hướng
muốn muốn
giải giải
thay đổi thay đổi
pháp Bối cảnh pháp Bối cảnh
và sự và sự
tích hợp tích hợp
Không
ràng Quan sát 7. Không ràng buộc: 1.1 Tư duy thiết kế liên quan đến nhu cầu
buộc
Các nhà thiết kế vĩ đại không bị
- Nhu cầu: cảm xúc hoặc mong muốn của con người được bộc lộ thông qua
ràng buộc bởi quá khứ và cởi
Cân 7 kỹ năng của nhà Lắng quá trình thiết kế.
nhắc nghe mở với những giải pháp ít rõ
thiết kế mà doanh .Các công ty giải quyết được nhu cầu của khách hàng có thể đạt được lợi
ràng hơn cho các vấn đề. Họ hỏi
nhân nên có thế cạnh tranh.
"Tại sao không?" khi người khác
Định
Mong
hướng nói rằng điều đó không thể thực
muốn
giải
thay đổi
pháp Bối cảnh hiện được
và sự
tích hợp
1.2 Tư duy thiết kế cần những gì
2. Nguyên lý của tư duy thiết kế
Hành động & Sáng tạo, Tìm kiếm và tạo ra
Thực hành chấp nhận và các lựa chọn thay thế,
Về cơ bản, tư duy thiết kế là cách tiếp cận giải quyết vấn đề dựa trên việc
mong đợi tư duy phê phán, phản hồi,
những thất bại trình bày trực quan việc đánh giá các khía cạnh đã biết – đồng thời xác định các yếu tố bên
đến sớm và sáng tạo
ngoài, mơ hồ hơn.
Phương pháp này trái ngược với cách tiếp cận theo khuôn mẫu logic, trong
đó các khía cạnh cụ thể và đã biết được thử nghiệm để đi đến giải pháp.
2.1 Giao điểm của mong muốn, tính khả thi và khả năng tồn tại 2.2 Tư duy thiết kế đòi hỏi sự đồng cảm
Cách tiếp cận lấy con người làm trung tâm ▸ Tăng cường kết nối mạng
Cách tiếp cận lấy con người làm trung
▸ Đóng vai trò lãnh đạo hiệu quả
tâm là cách tiếp cận tập trung vào nhu
▸ Thúc đẩy xây dựng đội ngũ
cầu và quan điểm của con người. Mọi người mong ▸ Có thể tiết lộ không chỉ cách thức mà còn lý do tại sao mọi người nghĩ và
muốn điều gì?
Nó dựa trên niềm tin rằng con người là cảm nhận như vậy.
đối tượng quan trọng nhất trong mọi tình Điều gì khả Điều gì có thể
Mỗi người tham gia chia trang của họ thành bốn góc phần tư: “nói”, “suy nghĩ”,
huống và nhu cầu của họ phải được ưu
thi về mặt
kỹ thuật?
khả thi về
mặt tài chính
“làm” và “cảm nhận”. Dựa trên những gì họ quan sát được trong hoạt động
trước, họ sẽ điền vào mỗi góc phần tư những trích dẫn và quan sát giả định
tiên.
Giải pháp cuối cùng nên ở ngã tư (hoặc trực tiếp).
2.3 Bản đồ thấu cảm 3. Hai loại Tư duy thiết kế
Hỗ trợ tích hợp dữ liệu thành sự thấu - Tư duy khác biệt cho phép mở rộng tầm nhìn của mình về thế giới để tạo
hiểu bằng cách xem xét: ra càng nhiều ý tưởng càng tốt mà không bị mắc kẹt bởi các phương pháp
• Họ đã nói gì? giải quyết vấn đề truyền thống hoặc những ràng buộc định trước.
- Tư duy hội tụ cho phép thu hẹp số lượng ý tưởng được tạo ra thông qua
• Họ đã làm gì?
tư duy khác biệt nhằm nỗ lực xác định ý tưởng nào có tiềm năng nhất.
• Họ có thể đang nghĩ gì?
4. Quá trình Tư duy thiết kế 4.2 Năm giai đoạn Tư duy Thiết kế của Trường Thiết kế Stanford
4.1 Ba giai đoạn của tư duy thiết kế
- Giai đoạn truyền cảm hứng xác định thách thức thiết kế và tìm hiểu về Bước 1: Thấu cảm
người dùng mà bạn đang thiết kế.
- Giai đoạn lên ý tưởng liên quan đến việc tạo ra và phát triển các ý tưởng Nghiên cứu vấn đề để có được sự hiểu biết và đồng cảm chung giúp
mới để giải quyết nhu cầu gạt bỏ được những giả định riêng về thế giới.
- Giai đoạn thực hiện các Và từ đó có cái nhìn sâu sắc nhất về thế giới.
Phân tích các quan sát của mình và tổng hợp chúng lại để xác định vấn đề
Bước 3: Lên ý tưởng
cốt lõi cần quan tâm.
Xây dựng vấn đề chi tiết sẽ giúp bước tiếp theo đơn giản và đúng mục
Bắt đầu "suy nghĩ bên ngoài", tìm kiếm các cách thay thế để xem vấn đề và
tiêu hơn.
xác định các giải pháp sáng tạo cho tuyên bố vấn đề đã tạo ra.
Ra mắt một số giải pháp thử nghiệm để đánh giá hiệu quả của ý tưởng đề Kiểm tra các mẫu thử nghiệm. Kết quả đánh giá được sử dụng để xác định
xuất ổn không. lại một hoặc nhiều vấn đề nảy sinh tiếp theo.
Tùy vào từng trường hợp mà quá trình thử nghiệm có thể diễn ra thực thế Có thể lặp lại các bước trước, thay đổi và cải tiến thêm để cho ra phiên
hoặc phác thảo trên giấy bản hoàn hảo nhất về thiết kế.
4.3 Quy tắc động não của IDEO
Sáng tAo
٭
trong
˷ ᵕ
kY nAng
ʹ
thuyÊt phUc
٭
c r e a tiv e in
p e r s u a s io n
BÀI 5
Source: Adapted from http://www.designkit.org/methods/28
MỤC TIÊU
NỘI DUNG 1. Vai trò của thuyết phục trong kinh doanh.
Sau khi hoàn thành chương này, người học có thể:
2. Nguyên tắc thuyết phục
1. Nhận biết vai trò của thuyết phục trong kinh doanh
3. Ứng dụng thuyết phục trong kinh doanh
2. Hiểu được nguyên lý của thuyết phục
3. Vận dụng Thuyết phục để giải quyết vấn đề
4. Ứng dụng và phát triển bản thân
1. VAI TRÒ CỦA THUYẾT PHỤC TRONG KINH DOANH
Thuyết hành vi ngôn ngữ của Austin (1962)
* Thuyết phục là gì ? Hành động phát âm : Cô gái giơ chai Coca Cola và hét lên “Coke là hàng
Giao tiếp là để được hiểu và được tin tưởng, thuyết phục là hành động thật” trước ống kính truyền hình.
giao tiếp thực hiện cả hai mục tiêu này. Hành động ngôn từ: Khi hét lên “Coke là hàng thật”, cô gái khẳng định rằng
MARIE-ODILE TAILLARD
sản phẩm có tên “Coke” là hàng thật.
Lời nói hành động: Bằng cách hét lên “Coke là hàng thật”, cô gái đã thuyết
Thuyết phục cấu thành một “hành động lời nói”, một hành động được
phục hàng triệu khán giả truyền hình trên khắp thế giới rằng uống Coke là
thực hiện bằng lời nói hoặc bằng cách nói.
một trải nghiệm đáng giá.
1. ETHOS
SÁNG TẠO TRONG THUYẾT PHỤC (TÍNH TIN CẬY)
Chúng ta không thể dùng trí tuệ để tác động đến người khác, nhưng tình Nếu bạn thường xuyên có những hành động trái ngược với lời nói của mình, thì
cảm lại làm được điều này. lập luận của bạn sẽ hoàn toàn không có sức thuyết phục.
Aristotle
(384 – 322 TCN)
2. LOGOS
(TÍNH LÝ LUẬN)
Những nguyên tắc đơn giản, nhưng vô cùng hiệu quả có thể truyền tải ý
Đưa ra những lý luận hấp dẫn, các con số, dữ liệu và bằng chứng để lôi kéo người
tưởng của mình và thuyết phục người nghe tin tưởng vào chúng được ghi nghe, hướng sự hứng thú của họ tới vấn đề mà bạn đang muốn thuyết phục.
lại trong cuốc sách “Rhetoric” cách đây hơn 2000 năm
3. PATHOS
(TÍNH XÚC CẢM)
Phương thức tốt nhất để truyền tải cảm xúc giữa người với người là bằng cách
5. BREVITY
kể chuyện (storytelling). Con người thường dễ dàng đưa ra những quyết định
(TÍNH KHÚC CHIẾT)
cảm tính khi lý trí bị lay động.
Khi thuyết phục hãy cố gắng đưa ra thông điệp được tối giản hết mức có thể vì
4. METAPHOR con người có những giới hạn nhất định trong việc tiếp nhận và lưu giữ thông tin.
(PHÉP ẨN DỤ)
Diễn giải những ý tưởng bằng những hình ảnh thân thuộc, gần gũi với người
nghe, giúp họ dễ dàng tiếp thu thông tin và đồng thời có một cái nhìn lạc quan
hơn vào luận điểm thuyết phục
1. Khởi nghiệp và doanh nhân STEVENSON & JARILLO Các doanh nhân khởi nghiệp tập
2. Đặc điểm nhà khởi nghiệp thành công Khởi nghiệp là quá trình các cá hợp và sau đó tích hợp tất cả
nhâ n the o đuổi các cơ hội m à các nguồn lực cần thiết – tiền
3. Tác động của doanh nghiệp khởi nghiệp
không quan tâm đến nguồn lực mà bạc, con người, mô hình kinh
4. Cơ hội là gì?
họ hiện đang kiểm soát. doanh, chiến lược – để biến
5. Ba cách tiếp cận nhận diện cơ hội một phát minh hoặc ý tưởng
FRED WILSON
6. Đặc điểm của nhà khởi nghiệp t h à n h m ộ t h o ạt đ ộ n g k i n h
Khởi nghiệp là nghệ thuật biến ý
7. Kỹ thuật tạo ý tưởng doanh khả thi.
tưởng thành doanh nghiệp
Ba lý do chính khiến mọi người muốn trở thành doanh nhân và 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÀ KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG
thành lập công ty riêng
ĐAM MÊ KINH Niềm đam mê này thường bắt nguồn từ niềm tin của
Khao khát làm Khao khát theo Phần thưởng tài DOANH doanh nhân rằng doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng tích cực đến
chủ doanh đuổi chính cuộc sống của mọi người.
nghiệp những ý tưởng
riêng
TẬP TRUNG VÀO Sự tập trung sâu sắc của một doanh nhân vào sản phẩm và
SẢN PHẨM/KHÁCH khách hàng thường xuất phát từ thực tế là hầu hết các
HÀNG doanh nhân đều là những “nghệ nhân”.
Khả năng biến một ý tưởng kinh doanh vững chắc thành kinh doanh của nó.
ĐIỀU HÀNH
một hoạt động kinh doanh khả thi là đặc điểm chính của
XUẤT SẮC
các doanh nhân thành công.
DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP 3. TÁC ĐỘNG KINH TẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP
3. TÁC ĐỘNG KINH TẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP 4. Khái niệm về Cơ hội trong kinh doanh
ẢNH HƯỞNG ĐẾN XÃ HỘI Cơ hội là một tập hợp điều kiện thuận lợi tạo ra nhu cầu về một sản phẩm,
Các sản phẩm và dịch vụ mới giúp cuộc sống của dễ dàng hơn, nâng
dịch vụ hoặc hoạt động kinh doanh mới.
cao năng suất làm việc, cải thiện sức khỏe và giải trí theo những cách
mới. • Bốn đặc điểm quan trọng của cơ hội
01 02 03 04
TÁC ĐỘNG ĐẾN CÁC CÔNG TY LỚN HƠN Đúng Gắ n ch ặt và o m ộ t sả n
Hấp Lâu
Nhiều doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm và dịch vụ giúp các thời phẩm, dịch vụ hoặc doanh
dẫn dài
điểm nghiệp tạo ra hoặc tăng
doanh nghiệp lớn hơn hoạt động hiệu quả hơn.
thêm giá trị cho người
m ua h oặ c n gư ờ i d ù ng
cuối
5. BA CÁCH TIẾP CẬN NHẬN DIỆN CƠ HỘI
QUAN SÁT XU HƯỚNG
• Toàn cầu hoá "chết dần", Đi tìm tiếng gọi của bản thân
Ham học hỏi các kỹ năng bếp núc
tự do thương mại cũng đang chết dần.
Sức khỏe Online
Công bằng xã hội
XU HƯỚNG 3: CÔNG NGHỆ XU HƯỚNG 4: HÀNH ĐỘNG CHÍNH TRỊ VÀ THAY ĐỔI QUY ĐỊNH
Những tiến bộ trong công nghệ thường xuyên tạo ra các cơ hội kinh doanh Hành động chính trị và những thay đổi về quy định cũng tạo cơ sở cho các
Một khi công nghệ được tạo ra, các sản phẩm thường xuất hiện để cải tiến nó.. cơ hội.
Một số công ty được thành lập để giúp các công ty khác tuân thủ một luật
Xu hướng phát triển kinh tế số của Việt Nam hiện nay
cụ thể.
Để phát triển nền kinh tế số nước ta sẽ tập trung khai thác dữ liệu và
công nghệ số để kiến tạo nên mô hình kinh doanh mới.
Luật bảo vệ môi trường đã tạo cơ hội cho các doanh nhân thành lập công ty
Với nhiều nền tảng công nghệ trọng tâm là trí tuệ nhân tạo – AI,
giúp các công ty khác tuân thủ luật pháp và quy định về môi trường.
chuỗi khối – Blockchain, dữ liệu lớn – Big Data, Internet vạn vật – IoT,
điện toán đám mây – Cloud Computing, nền kinh tế số mở ra nhiều
cơ hội phát triển cho nền kinh tế Việt Nam
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
TÌM KIẾM KHOẢNG TRỐNG THỊ TRƯỜNG
Giải quyết một vấn đề
• Đôi khi việc xác định các cơ hội chỉ đơn giản là nhận ra vấn đề và tìm cách Khoảng trống trên thị trường thường được tạo ra khi một nhóm người cụ
giải quyết nó.
thể cần một sản phẩm hoặc dịch vụ nhưng lại không đại diện cho một thị
• Những vấn đề này có thể được xác định chính xác thông qua việc quan sát
các xu hướng và thông qua các phương tiện đơn giản hơn, chẳng hạn như trường đủ lớn để các nhà bán lẻ hoặc nhà sản xuất chính thống quan tâm.
trực giác, tình cờ hoặc cơ hội. Khoảng trống sản phẩm trên thị trường thể hiện những cơ hội kinh doanh
khả thi.
6. Đặc điểm của nhà khởi nghiệp 6. Đặc điểm của nhà khởi nghiệp
Những đặc điểm có xu hướng khiến một số người nhận ra cơ hội tốt hơn Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng kinh nghiệm trước
những người khác đây trong một ngành giúp doanh nhân nhận ra các cơ
01
Kinh hội kinh doanh.
nghiệm Bằng cách làm việc trong một ngành, một cá nhân có
thể phát hiện ra một thị trường ngách chưa được phục
01 03
Kinh Mạng vụ.
nghiệm lưới xã Cũng có thể bằng cách làm việc trong một ngành, một
02 hội 04
Nhận Sáng tạo cá nhân sẽ xây dựng một mạng lưới quan hệ xã hội,
thức những người cung cấp những hiểu biết sâu sắc giúp
nhận ra những cơ hội mới.
6. Đặc điểm của nhà khởi nghiệp 6. Đặc điểm của nhà khởi nghiệp
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc nhận biết cơ hội có Mức độ và độ sâu của mạng lưới xã hội của một cá nhân ảnh
thể là một kỹ năng bẩm sinh hoặc quá trình nhận thức. Nhận 03 hưởng đến khả năng nhận biết cơ hội.
02 thức Mạng
Một số người tin rằng các doanh nhân có “giác quan thứ Những người xây dựng được mạng lưới quan hệ xã hội và
lưới xã
sáu” cho phép họ nhìn thấy những cơ hội mà người nghề nghiệp đáng kể sẽ có nhiều cơ hội và ý tưởng hơn
hội
khác bỏ lỡ. những người có mạng lưới thưa thớt.
“Giác quan thứ sáu” này được gọi là sự tỉnh táo trong Kết quả nghiên cứu cho thấy khoảng 40% đến 50% số người
kinh doanh, được định nghĩa chính thức là khả năng khởi nghiệp có ý tưởng thông qua tiếp xúc xã hội.
nhận thấy mọi thứ mà không cần phải tìm kiếm có chủ ý
6. Đặc điểm của nhà khởi nghiệp 6. Đặc điểm của nhà khởi nghiệp
Bản chất của mối quan hệ kết nối mạnh và yếu Sáng tạo là quá trình tạo ra một ý tưởng mới lạ hoặc hữu
• Các mối quan hệ bền chặt được đặc trưng bởi sự tương tác và hình 04 ích.
thành thường xuyên giữa đồng nghiệp, bạn bè và vợ chồng. Sáng tạo Việc nhận biết cơ hội có thể là một quá trình sáng tạo.
• Các mối quan hệ yếu kém được đặc trưng bởi sự tương tác và hình Đối với một cá nhân, quá trình sáng tạo có thể được chia
thành không thường xuyên giữa những người quen biết bình thường. thành năm giai đoạn, như được trình bày trên slide tiếp
Kết quả theo.
• Có nhiều khả năng một doanh nhân sẽ có được những ý tưởng kinh
doanh mới thông qua các mối quan hệ yếu hơn là các mối quan hệ
bền chặt.
7. KỸ THUẬT TẠO RA Ý BRANDSTORMING
TƯỞNG BRANDSTORMING
Là một kỹ thuật được sử dụng để tạo ra một số lượng lớn các ý tưởng và
giải pháp cho các vấn đề một cách nhanh chóng.
THẢO LUẬN NHÓM Một “phiên” động não thường có sự tham gia của một nhóm người và nên
hướng tới một chủ đề cụ thể.
THƯ VIỆN VÀ
nghiên cứu
Internet
Chỉ cần duyệt qua một số số của tạp chí thương mại hoặc báo cáo ngành về
Mặc dù các nhóm tập trung được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau
một chủ đề có thể khơi dậy những ý tưởng mới.
nhưng chúng có thể được sử dụng để giúp tạo ra các ý tưởng kinh doanh mới.
THƯ VIỆN VÀ TÌM KIẾM INTERNET BẢO VỆ Ý TƯỞNG KHỎI BỊ ĐÁNH CẮP
Bước 1
Chỉ cần gõ “ý tưởng kinh doanh mới” vào công cụ tìm kiếm sẽ tạo ra liên kết
Ý tưởng phải được thể hiện dưới dạng hữu hình như ghi vào nhật ký ý tưởng
tới các bài báo và tạp chí về những ý tưởng kinh doanh mới “nóng nhất”.
vật lý hoặc lưu trên đĩa máy tính và ghi ngày ý tưởng được nghĩ ra đầu tiên.
Nếu bạn có ý định về một chủ đề cụ thể, hãy thiết lập Google hoặc Yahoo! Bước 2
thông báo qua e-mail sẽ cung cấp cho bạn các liên kết đến một dòng liên tục Ý tưởng cần được bảo đảm. Đây có vẻ là một bước hiển nhiên nhưng
các bài báo, bài đăng trên blog và các bản tin về chủ đề này.Tìm kiếm được thường bị bỏ qua.
nhắm mục tiêu cũng hữu ích. Bước 3
Tránh tiết lộ một ý tưởng một cách vô tình hoặc tự nguyện theo cách làm
mất đi quyền yêu cầu độc quyền đối với ý tưởng đó.
1. KHỞI NGHIỆP VÀ TINH THẦN KHỞI NGHIỆP 1. KHỞI NGHIỆP VÀ TINH THẦN KHỞI NGHIỆP
Khởi nghiệp Khởi nghiệp có thể hiểu là việc một cá nhân hay một nhóm người bắt
Khởi nghiệp (từ tiếng Anh là Entrepreneurship) được định nghĩa là một đầu xây dựng một mô hình kinh doanh riêng. Đây là quá trình tạo ra và
quá trình thiết kế, thử nghiệm và vận hành một cơ sở (ý tưởng) kinh phát triển một doanh nghiệp mới.
doanh, thường mới khởi đầu ở dạng quy mô nhỏ Khởi nghiệp có thể gồm nhiều giai đoạn, như từ việc lên ý tưởng, thực
(Yetisen et al., 2015). hiện ý tưởng và duy trì, phát triển doanh nghiệp.
.
.
MỤC TIÊU CỦA KH ỞI NGH IỆP TINH THẦN KHỞI NGHIỆP
DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP MỚI Tinh thần khởi nghiệp là sự dấn thân theo đuổi các cơ hội mới vượt quá các
nguồn lực bị kiểm soát.
LẬP DOANH LẬP DOANH NGHIỆP LẬP DOANH
NGHIỆP ĐỂ TỰ ĐỂ TỰ THỎA MÃN NGHIỆP KHỞI (Theo Howard Stevenson - Giáo sư đầu ngành kinh tế của Harvard Business
TRẢ LƯƠNG LỐI SỐNG NGHIỆP School- HBS)
Khả năng nghiên cứu thị trường và lựa chọn chiến lược kinh doanh Bản lĩnh đương đầu với thất bại và sự kiên trì:
Cung cấp cho người khởi nghiệp những thông tin quan trọng về lĩnh vực thị • Sự thất bại không phải là một điều tuyệt vọng. Thất bại là bài học kinh
trường mà mình hoạt động. nghiệm để tìm ra đường lối kinh doanh đúng đắn hơn.
• Xu hướng thị trường, mức độ hấp dẫn, mức độ cạnh tranh, tốc độ tăng • Sự kiên trì là một yếu tố quan trọng bởi vì trong quá trình khởi nghiệp
trưởng, xu hướng bán hàng không phải ai cũng có được thành công .
• Kiểm tra hồ sơ các đối thủ cạnh tranh và đối chiếu với doanh nghiệp • Có tinh thần quyết tâm cao hơn những người bình thường để vượt qua
mình những trở ngại, có sự đam mê và kiên trì hơn người để đứng lên từ
• Phân tích thị trường để lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị thương những thất bại trong thời gian ngắn.
hiệu cho doanh nghiệp
• Phân tích môi trường kinh doanh để xác định được các chiến lược kinh
doanh cho phù hợp với mục tiêu khởi nghiệp
3. CÁC BƯỚC KHỞI NGHIỆP CƠ BẢN QUÁ TRÌN H KHỞI NGHIỆP CHIA THÀNH 3 GIAI ĐOẠN
1. TỪ Ý TƯỞNG THÀNH SẢN PHẨM THỬ NGHIỆM
Khởi nghiệp tập trung vào việc phát triển sản phẩm để sớm tung ra thị trường.
Lắng nghe và thu thập ý kiến phản hồi từ người dùng để đánh giá mức độ
thành công tương lai.
2. THÀNH LẬP CÔNG TY
Sau khi đã có sản phẩm và có một lượng khách hàng sử dụng, thành lập công
ty để mở rộng quy mô, phục vụ thị trường lớn hơn
Tìm những người đồng hành có năng lực, chia sẻ quyền lợi với họ và tìm nhà
đầu tư phù hợp.
Công ty hoạt động tốt, sản phẩm được nhiều khách hàng sử dụng thì mở Ý tưởng Mô hình và Chi tiết hoạt
rộng công ty, chiếm lĩnh các thị trường khác. doanh nghiệp phương thức động của
khởi nghiệp kinh doanh doanh nghiệp
Cân nhắc đưa doanh nghiệp lên sàn chứng khoán giúp công ty có thêm
nguồn vốn để dự trữ và phát triển.
M ỘT S Ố M Ô H Ì N H K I N H D O A N H T I Ê U C H UẨ N MÔ HÌNH KHỞI NGHIỆP TINH GỌN CANVAS
Mô hình kinh doanh sản xuất
Mô hình kinh doanh bán lẻ
Mô hình kinh doanh nhượng quyền
Mô hình kinh doanh dịch vụ: quảng cáo, giáo dục, chăm sóc sức khoẻ
M ỘT S Ố M Ô H Ì N H K I N H D O A N H Đ ỘT P H Á M Ớ I
Các mô hình bán hàng trực tuyến
Bán hàng đa cấp
MÔ HÌNH KHỞI NGHIỆP TINH GỌN CANVAS MÔ HÌNH KHỞI NGHIỆP BARINGGER/IRELAND