Professional Documents
Culture Documents
Tiểu Luận Nhóm Ktcb
Tiểu Luận Nhóm Ktcb
CHƯƠNG 1: TÓM TẮT VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT..............1
1.3. Quản trị rủi ro Rủi ro biến động giá nguyên liệu...............................................9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BCTC VÀ DỰ ĐOÁN CÁC SAI SÓT TRỌNG YẾU.......12
2.1. Phân tích Báo cáo tài chính trước kiểm toán....................................................15
2.3. So sánh Báo cáo tài chính trước và sau kiểm toán...........................................21
CHƯƠNG 1: TÓM TẮT VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT
1.1. Môi trường của Tập đoàn Hòa Phát
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Hòa Phát là một tập đoàn sản xuất hàng đầu ở Việt Nam. Từ năm 1992, khi khởi đầu chỉ
là một công ty buôn bán máy xây dựng, Hòa Phát đã mở rộng sang các lĩnh vực khác như Nội
thất, Ống thép, Thép xây dựng, Điện lạnh và Bất động sản. Năm 2007, Hòa Phát tái cấu trúc
thành mô hình tập đoàn, trong đó Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát là công ty mẹ và có
nhiều công ty con. Vào ngày 15/11/2007, Hòa Phát đã niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng
khoán Việt Nam với mã chứng khoán HPG.
Năm 2021, Tập đoàn Hòa Phát đứng vị trí thứ 4 trong tổng số 500 doanh nghiệp tư nhân
lớn nhất Việt Nam có hàng chục công ty con và hơn 25.000 nhân viên trên toàn quốc cộng với
1 văn phòng đại diện đặt tại Singapore. Trong các lĩnh vực hoạt động của mình thì sản xuất và
kinh doanh các mặt hàng liên quan tới thép vẫn là cốt lõi của Hòa Phát, nó chiếm tới trên 80%
doanh thu và lợi nhuận của công ty.
Trong nhiều năm liền Hòa phát nhận được sự công nhận của người tiêu dùng cũng như
những chuyên gia kinh tế. Doanh nghiệp nằm trong Top 50 doanh nghiệp lớn nhất và hiệu quả
nhất Việt Nam; Top 10 công ty tư nhân lớn nhất Việt Nam; Top 50 thương hiệu giá trị nhất
Việt Nam.
Giá trị cốt lõi của Tập đoàn Hòa Phát là sự kết hợp giữa tư duy hài hòa và việc phát triển
bền vững. Điều này được thể hiện rõ qua mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành viên trong công
ty, giữa Tập đoàn và các đối tác, đại lý, cổ đông cũng như cộng đồng xã hội. Mục tiêu là đảm
bảo rằng mọi bên liên quan đều cùng nhau trên con đường phát triển, đồng lòng hướng tới sự
phồn thịnh lâu dài.
Đặc biệt, Tập đoàn Hòa Phát đã xây dựng một mô hình đối tác vững chắc, lâu dài và
đáng tin cậy với các đại lý bán hàng, người được coi như thành viên trong gia đình từ những
ngày đầu thành lập của công ty.
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát là công ty cổ phần có tư cách pháp nhân phù hợp
với pháp luật hiện hành của Việt Nam
Sơ đồ tổ chức
3
HĐQT, BKS, BGĐ, KTT chiếm 35%
Người có liên quan chiếm 11%
Cổ đông trong nước khác chiếm 31%
Cổ đông nước ngoài ngoài chiếm 23%
Ban trực thuộc - Ban Kiểm soát: Thực hiện vai trò giám sát quản lý cấp cao đối với hoạt động
kiểm soát, hoàn thành kế hoạch và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, Quy chế tổ
chức và hoạt động của BKS và Điều lệ của Tập đoàn.
Tính đến 31/12/2022, HĐQT của Tập đoàn có 07 thành viên, trong đó 02 thành viên không
điều hành, 05 thành viên điều hành và chưa có thành viên độc lập.
Ông Trần Đình Long - Chủ tịch HĐQT với tỷ lệ sở hữu CP chiếm 26,08%
Ông Trần Tuấn Dương - Phó Chủ tịch HĐQT với tỷ lệ sở hữu CP chiếm 2,31%
Ông Nguyễn Mạnh Tuấn - Phó Chủ tịch HĐQT với tỷ lệ sở hữu CP chiếm 2,27%
Ông Doãn Gia Cường - Phó Chủ tịch HĐQT với tỷ lệ sở hữu CP chiếm 1,25%
Ông Hoàng Quang Việt - Thành viên HĐQT với tỷ lệ sở hữu CP chiếm 0,45%
Ông Nguyễn Việt Thắng - Thành viên HĐQT, Tổng Giám Đốc với tỷ lệ sở hữu CP
chiếm 0,32%
Ông Nguyễn Ngọc Quang - Thành viên HĐQT với tỷ lệ sở hữu CP chiếm 1,78%
Ban Trực thuộc - Ban Kiểm toán nội bộ: Là đơn vị đánh giá độc lập trong Tập đoàn Hòa Phát.
Mục đích của Ban Kiểm toán nội bộ là cung cấp cho Hội đồng Quản trị và Ban điều hành các
đảm bảo, kết luận, tư vấn và kiến nghị độc lập và khách quan, được đưa ra trên cơ sở thực hiện
các hoạt động kiểm tra, đánh giá và tư vấn.
Ông Nguyễn Việt Thắng - Thành viên HĐQT, Tổng Giám Đốc với tỷ lệ sở hữu CP
chiếm 0,32%
Bà Nguyễn Thị Thảo Nguyên - Phó Tổng Giám Đốc với tỷ lệ sở hữu CP chiếm 0,01%
4
Bà Phạm Thị Kim Oanh - Kế toán trưởng với tỷ lệ sở hữu CP chiếm 0,00%
Các hình thức đầu tư
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Đây là các khoản tiền gửi có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng tại các ngân hàng,
hưởng lãi suất từ 2,95% đến 11,60 %/năm (1/1/2022: từ 2,30% đến 7,80%/năm). Tiền gửi có
kỳ hạn gốc trên 3 tháng và có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng tại ngày 31 tháng 12 năm
2022 bao gồm 5,7 tỷ VND được dùng để làm tài sản đảm bảo tại các ngân hàng cho việc sử
dụng hạn mức tín dụng của Tập đoàn (1/1/2022: 7.935 tỷ VND).
Phải thu về cho vay
Đây là khoản cho vay một đối tác cá nhân. Các khoản cho vay này sẽ đáo hạn trong năm
2023, được hưởng lãi suất 6%/năm và có tài sản đảm bảo.
Các khoản cho vay này phản ánh khoản cho cá nhân vay nhằm mục đích xây dựng và
đầu tư các hạng mục chuồng trại, cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất mà sau đó Tập đoàn sẽ thuê
lại. Theo các điều khoản của hợp đồng cho vay và hợp đồng thuê tài sản, gốc và lãi vay của các
khoản cho vay này sẽ được cấn trừ với tiền thuê trang trại trong suốt thời gian thuê.
Bất động sản đầu tư
5
Bất động sản đầu tư của Tập đoàn và các công ty con bao gồm:
Quyền sử dụng đất và nhà xưởng cho thuê tại Khu Công nghiệp Phố Nối A, Xã Giai
Phạm, Huyện Yên Mỹ, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam; Khu Công nghiệp Hòa Mạc, Thị trấn
Hòa Mạc, Huyện Duy Tiên, Tỉnh Hà Nam.
Quyền sử dụng đất và diện tích cho thuê thương mại bao gồm tầng hầm thuộc Dự án
Khu phức hợp Mandarin Garden 1 tại Khu đô thị Đông Nam Trần Duy Hưng, Phường
Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội; Dự án Khu phức hợp Mandarin Garden 2 tại 493
Trương Định, Quận Hoàng Mai, Hà Nội, Việt Nam và khu Chung cư tại 70 Nguyễn Đức
Cảnh, Quận Hoàng Mai, Hà Nội, Việt Nam và văn phòng cho thuê tại 257 Giải Phóng,
Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2022, bất động sản đầu tư của Tập đoàn có giá trị 7,6 tỷ VND
(1/1/2022: 10,2 tỷ VND) được thế chấp tại ngân hàng để đảm bảo cho các khoản vay của một
Công ty con.
Bất động sản đầu tư là quyền sử dụng đất có thời hạn không xác định nên Tập đoàn
không thực hiện trích khấu hao.
Tại ngày báo cáo, Tập đoàn không xác định giá trị hợp lý của bất động sản đầu tư do
không có thị trường hoạt động để xác định giá trị hợp lý cho các loại bất động sản đầu tư này
một cách đáng tin cậy.
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6
(i) Trong năm kết thúc ngày 31 tháng 12 nām 2022, Công ty đã góp bổ sung
4.000.000.000.000 VND vào Công ty CP Phát triển Bất động sản Hòa Phát và 617.000.000.000
VND vào Công ty CP Điện máy Gia dụng Hòa Phát. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2022, Công ty
đã góp đủ vốn vào các công ty con nay.
(*) Công ty chưa xác định giá trị hợp lý của các khoản đầu tư góp vốn vào công ty con
và đơn vị khác để thuyết minh trong báo cáo tài chính riêng bởi vì không có giá niêm yết trên
thị trường cho các khoản đầu tư này và các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam và Chế độ Kế toán
Doanh nghiệp Việt Nam hiện không có hướng dẫn về cách tính giá trị hợp lý sử dụng các kỹ
thuật định giá. Giá trị hợp lý của các khoản đầu tư này có thể khác với giá trị ghi sổ.
Cơ cấu tổ chức, sản xuất kinh doanh và quản lý và cơ cấu nguồn vốn của đơn vị
Cơ cấu tổ chức, sản xuất kinh doanh
Lĩnh vực Gang thép (thép xây dựng, thép cuộn cán nóng, khoáng sản, vận tải biển) và
Sản phẩm thép (Ống thép, tôn mạ, chế tạo kim loại - thép rút dây, thép dự ứng lực và sản xuất
container) chiếm phần lớn vốn điều lệ với số vốn dao động từ 500 - 47.000 tỷ đồng. Lĩnh vực
này đóng vai trò chủ đạo và khẳng định là mảng kinh doanh cốt lõi của Tập đoàn. Doanh thu và
lợi nhuận sau thuế của mảng này lần lượt chiếm 94% và 95% của toàn Tập đoàn. Cụ thể:
Gang thép chiếm tỷ trọng doanh thu và lợi nhuận cao nhất lần lượt là 72% và 78%.
Sản phẩm thép chiếm tỷ trọng cao thứ hai về doanh thu là 225 và lợi nhuận là 18%.
Lĩnh vực Nông nghiệp có vốn điều lệ thấp với số vốn dao động từ 400 - 1.200 tỷ đồng.
Trong năm 2022, có tỷ trọng doanh thu thấp là 5% và lợi nhuận thấp nhất là 1%
Bất động sản vốn đầu tư tương đối thấp với số vốn dao động từ 750 - 6.500 tỷ đồng có
doanh thu thấp nhất là 1% và lợi nhuận thấp là 3%.
Điện máy Gia dụng có vốn đầu tư tương thấp nhất với số vốn dao động từ 300 - 400 tỷ
đồng.
Cơ cấu tổ chức quản lý
Tập đoàn Hòa Phát hiện đại hóa hệ thống quản trị, tăng cường áp dụng các ứng dụng,
phần mềm quản lý như: văn phòng điện tử E-Office, ERP, nhà máy thông minh, quản trị nhân
sự… tiến tới chuyển đổi số toàn diện, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị nhân sự.
Hòa Phát đã ban hành Bộ quy chuẩn cơ cấu tổ chức, Sơ đồ mô hình quản trị Tập đoàn, cấp
Tổng Công ty và chi tiết theo từng Công ty, phân cấp cơ cấu tổ chức và quy định màu của từng
cấp. Đồng thời, ban hành Quyết định phân quyền phê duyệt công tác quản trị nhân sự, quy định
7
các nội dung phân quyền phê duyệt về tuyển dụng, bổ nhiệm, điều chuyển… và từng bước
chuyển đổi số, nâng cao hiệu quả của hoạt động quản trị nhân sự trong Tập đoàn.
Cơ cấu nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu tăng 6%, từ 90.781 tỷ đồng lên 96.113 tỷ đồng nhờ lợi nhuận trong
năm.
Hệ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu giảm dưới 1 lần, hệ số nợ vay ngân hàng/vốn chủ sở
hữu giảm còn 0,6 lần, hệ số nợ vay ròng/vốn chủ sở hữu là 0,24 lần. Điều này cho thấy khả
năng tự chủ tài chính và ổn định tài chính của Tập đoàn.
Năm 2022 gặp khó khăn khi phải cắt giảm công suất sản xuất thép để giảm tồn kho
thành phẩm giá cao, phù hợp với sức tiêu thụ của thị trường.
Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh giảm 54% so với năm 2021.
Khả năng thanh toán hiện hành cuối năm 2022 là 1,29 lần và khả năng thanh toán nhanh
0,71 lần. Hệ số thanh toán hiện hành luôn trên 1 cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn tốt.
1.1.3. Các chính sách kế toán
Những điểm chính trong chế độ kế toán đã đăng ký và chính sách kế toán áp dụng cho
một số khoản mục quan trọng.
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam.
Niên độ tài chính bắt đầu vào ngày 1/1/ XX, kết thúc vào ngày 31/12/XX.
Hình thức sổ kế toán áp dụng : Nhật ký chung trên máy tính.
Đồng tiền sử dụng để ghi sổ và lập BCTC là VNĐ, trên cơ sở giá gốc.
Nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ., tính giá hàng tồn kho theo
phương pháp FIFO.
Kế toán TSCĐ đánh giá ghi nhận TSCĐ theo nguyên giá, hao mòn lũy kế theo giá trị
còn lại, khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
Tài khoản kế toán áp dụng : Áp dụng theo Thông tư 200/22/TT-BTC ngày 22/12/2014
của Bộ Tài Chính.
Phương pháp ghi nhận doanh thu : Khi có nghiệp vụ phát sinh.
Chứng từ, sổ sách : tất cả các đơn vị trong công ty tổ chức sổ sách kế toán đầy đủ theo
quy định của Bộ Tài Chính. Các đơn vị trong công ty lưu trữ chứng từ gốc, sổ sách kế
toán, báo cáo kế toán của đơn vị.
Báo cáo kế toán : Phòng kế toán lập đầy đủ các báo cáo theo quy định của Bộ Tài Chính
và nộp về các cơ quan Nhà Nước theo đúng quy định.
1.2. Quản trị công ty
Tập đoàn Cổ phần Hòa Phát là một trong những tập đoàn sản xuất và kinh doanh thép hàng đầu
tại Việt Nam. Hòa Phát chủ yếu hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất thép, bao gồm sản xuất
thép xây dựng, thép cuộn, thép ống, và các sản phẩm liên quan khác. Dưới đây là một số thông
tin khái quát về quản trị công ty của Tập đoàn Cổ phần Hòa Phát dựa trên Báo cáo tài chính và
Báo cáo năm 2022:
8
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát (HoSE: HPG)
- Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất và kinh doanh thép
CƠ CẤU TỔ CHỨC
- Chủ tịch Hội đồng quản trị: Ông Trần Đình Long
- Bao gồm các bộ phận quản lý chất lượng, kỹ thuật, kế toán, tài chính, tiếp thị, ...
- Tập đoàn Hòa Phát tập trung vào sản xuất thép và các sản phẩm liên quan.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Tiếp tục giữ vững vị trí là một trong những tập đoàn hàng đầu trong ngành công nghiệp
thép tại Việt Nam.
Vốn hóa thị trường của Hòa Phát tiếp tục tăng lên, thể hiện lòng tin từ cộng đồng đầu tư.
Mở rộng cơ sở hạ tầng sản xuất, đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất thép.
Tăng cường năng lực nghiên cứu và phát triển sản phẩm để cạnh tranh trên thị trường
quốc tế.
Đẩy mạnh việc chú trọng đến các tiêu chí xã hội và môi trường trong quá trình sản xuất.
Hòa Phát tiếp tục thực hiện quản trị công ty hiệu quả và tuân thủ các quy định về đạo
đức doanh nghiệp.
Xây dựng một môi trường làm việc lành mạnh, công bằng và phát triển cho nhân viên.
Doanh thu: Báo cáo tăng trưởng so với năm trước, thể hiện sự tăng cường hoạt động
kinh doanh và mở rộng thị trường.
Lợi nhuận: Ghi nhận mức lợi nhuận tốt, phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất và quản
lý tài chính.
Tài sản và nợ: Có thể thấy mức tăng trưởng về tài sản, đồng thời quản lý nợ vay một
cách cẩn thận.
Đây chỉ là một cái nhìn tổng quan về quản trị công ty của Tập đoàn Cổ phần Hòa Phát dựa trên
Báo cáo tài chính năm 2022 và VSA 315. Quản trị công ty của Hòa Phát liên tục phải đối mặt
với những thách thức và cơ hội trong ngành công nghiệp thép, và việc cập nhật thông tin mới
nhất từ báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của công ty là rất quan trọng để có cái nhìn
chính xác về hoạt động của họ.
1.3. Quản trị rủi ro Rủi ro biến động giá nguyên liệu
Tập đoàn Hòa Phát, với hoạt động sản xuất đa ngành và đa lĩnh vực trải rộng khắp lãnh
thổ Việt Nam và quốc tế, không thể tránh khỏi những biến động giá nguyên liệu đầu vào, đặc
biệt là trong lĩnh vực sản xuất thép, một trong những ngành chủ lực. Chi phí nguyên liệu chiếm
tỷ lệ lớn trong giá thành sản xuất, đặc biệt là khoảng 70-75% trong quá trình sản xuất thép. Vì
vậy, bất kỳ biến động nào về giá quặng sắt, than, và các nguyên liệu khác cũng sẽ ảnh hưởng
đáng kể tới giá thành cuối cùng của sản phẩm.
=> Biện pháp: Để đối phó với rủi ro này, Hòa Phát đã áp dụng các biện pháp cụ thể như theo
dõi chặt chẽ thông tin thị trường, cập nhật tin tức đa chiều để có phản ứng kịp thời. Họ cũng
xây dựng các kịch bản tín dụng để đối phó với biến động giá hàng hóa và quản trị kho nguyên
liệu một cách hiệu quả, kịp thời thích ứng với biến động giá trị thị trường.
Bên cạnh đó, việc sử dụng vay mượn, công cụ tài chính và sản phẩm tài chính phái sinh
với lãi suất, đặt ra những thách thức trong quản trị rủi ro lãi suất. Đặc biệt trong bối cảnh lạm
phát tăng cao và tác động của chính sách tiền tệ chặt chẽ. Quản trị tốt rủi ro lãi suất giúp đảm
bảo quản lý hiệu quả chi phí lãi vay.
=> Biện pháp: Thu thập thông tin, nhận định và dự báo thị trường để xây dựng các hạn
mức và công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá với các tổ chức tín dụng.
*Hòa Phát cũng luôn chủ động đánh giá tình hình thị trường vốn và tài chính để đưa ra
các biện pháp giảm thiểu rủi ro lãi suất thông qua việc điều chỉnh danh mục tổng nợ vay và
nghĩa vụ phải trả một cách hợp lý. Nhờ những biện pháp này, Hòa Phát đang quản lý rủi ro
nguồn nguyên liệu đầu vào tốt, đảm bảo quản trị chi phí hiệu quả và đạt được biên lợi nhuận
cao.
11
Rủi ro từ thị trường bất động sản
Năm 2022, nhiều doanh nghiệp bất động sản đã trải qua giai đoạn khó khăn chưa từng
có, thể hiện qua việc tạm ngừng hoặc hoãn hoạt động đầu tư, thi công xây dựng một số dự án,
và không triển khai các dự án mới. Điều này ảnh hưởng đến sự phục hồi và tăng trưởng của nền
kinh tế, đồng thời ảnh hưởng gián tiếp đến nhiều lĩnh vực liên quan.
Trong thực tế, ngành thép là một trong những ngành bị ảnh hưởng mạnh mẽ khi thị
trường bất động sản giảm sức tiêu thụ. Thị trường bất động sản suy yếu đã làm giảm lượng tiêu
thụ trên thị trường, trong khi lượng hàng tồn kho tại các nhà máy sản xuất vẫn còn chồng chất,
gây khó khăn cho nhiều doanh nghiệp ngành thép trong năm 2022.
Hiệp hội Thép Việt Nam cho biết, sản lượng thép toàn quốc đạt 29 triệu tấn, giảm 12%
so với cùng kỳ. Tiêu thụ đạt 27 triệu tấn, giảm 7% so với năm 2021. Sản lượng xuất khẩu là 6,2
triệu tấn, giảm gần 20% so với năm trước. Trong năm 2022, Hòa Phát đã cung cấp 7,2 triệu tấn
thép, giảm 7% so với năm 2021.
=> Biện pháp: Trước tình hình thị trường bất động sản đóng băng từ nửa cuối năm
2022, Hòa Phát đã chủ động điều tiết sản xuất theo cung cầu thị trường, giảm vòng quay hàng
tồn kho và tiết giảm chi phí sản xuất.
Chính phủ đang tích cực triển khai hàng loạt chính sách như nới room tín dụng thêm
1,5-2%, tương đương tăng thêm 240.000 tỷ đồng cung ứng cho nền kinh tế; tập trung rà soát và
củng cố thị trường trái phiếu doanh nghiệp nhằm bảo đảm hoạt động công khai, an toàn; giải
ngân hơn 700.000 tỷ đồng vốn đầu tư công để thúc đẩy tăng trưởng. Hòa Phát cũng kỳ vọng
rằng đầu tư công sẽ là động lực thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ thép trong thời gian tới.
Kết Luận: Tập đoàn Cổ phần Hòa Phát đã xây dựng và triển khai một hệ thống quản trị
rủi ro chặt chẽ, trong đó đánh giá, điều khiển và báo cáo rủi ro một cách cẩn thận và đáng tin
cậy. Việc tuân thủ VSA 315 và các quy định về quản trị rủi ro giúp công ty xây dựng nền tảng
vững chắc, đồng thời giảm thiểu rủi ro và tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.
1.4. Kiểm soát nội bộ
Vào ngày 28 tháng 4 năm 2022, theo Nghị quyết số 05NQHP2022 của Ban Quản trị, Tập đoàn
đã thành lập Ban Kiểm toán nội bộ Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát theo quy định. Bà Bùi
Thị Hải Vân đã được bổ nhiệm làm Trưởng ban Kiểm toán nội bộ và kế hoạch kiểm toán nội
bộ năm 2022 cũng đã được thông qua.
Ban Kiểm toán nội bộ sẽ đóng vai trò là bộ phận đánh giá độc lập trong Tập đoàn Hòa Phát.
Mục tiêu của Ban này là cung cấp cho Ban Quản trị và Ban điều hành các đảm bảo, kết luận, tư
vấn và kiến nghị độc lập và khách quan dựa trên việc thực hiện các hoạt động kiểm tra, đánh
giá và tư vấn về các vấn đề sau:
- Hệ thống kiểm toán nội bộ của Tập đoàn Hòa Phát đã được thiết lập và hoạt động một cách
phù hợp để ngăn chặn, phát hiện và xử lý rủi ro của Tập đoàn.
- Các quy trình quản trị doanh nghiệp và quản lý rủi ro của Tập đoàn Hòa Phát đảm bảo hiệu
quả và hiệu suất cao.
- Ban Kiểm toán nội bộ hỗ trợ Tập đoàn đạt được các mục tiêu, chiến lược, kế hoạch và nhiệm
vụ công việc bao gồm việc sử dụng tối ưu và hiệu quả các nguồn lực.
- Đảm bảo sự tin cậy và toàn vẹn của thông tin và bảo vệ tài sản.
- Tuân thủ các quy định pháp luật liên quan.
12
- Tuân thủ các chính sách và quy trình nội bộ có liên quan.
Người đứng đầu Ban kiểm toán nội bộ sẽ thông tin về các vấn đề chuyên môn cho Hội đồng
Quản trị liên quan đến các đề xuất về kế hoạch kiểm toán nội bộ trong năm, báo cáo về những
phát hiện trong quá trình kiểm toán, theo dõi việc thực thi các đề xuất kiểm toán, thông báo về
các vi phạm, lỗi lầm, gian lận và thông tin quan trọng khác về mặt hành chính cho Ban Điều
hành Tập đoàn. Trong năm 2022, Ban Kiểm toán nội bộ đã hoàn thành tốt các nhiệm vụ và đạt
được các mục tiêu theo Quy chế, Kế hoạch kiểm toán cũng như theo quy định pháp luật như
sau:
Thực hiện kiểm tra tuân thủ tại các bộ phận, phòng ban của đơn vị thành viên để đảm
bảo việc tuân thủ đúng quy định pháp luật hiện hành, Điều lệ Công ty, Quy chế hoạt
động và các nghĩa vụ bắt buộc về chính sách thuế, bảo hiểm xã hội...
Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các chính sách, quy định, quy trình đã được thiết lập tại
đơn vị thành viên để đánh giá tính phù hợp, hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ
nhằm phát hiện rủi ro tiềm ẩn để ngăn chặn và xử lý kịp thời.
Kiểm tra, soát xét, đánh giá báo cáo tài chính hợp nhất, báo cáo tài chính riêng của Tập
đoàn và các Công ty con để đưa ra kiến nghị xử lý vi phạm, khắc phục sai sót còn tồn tại
trong quá trình kiểm toán tại đơn vị và đề xuất biện pháp cải tiến để giảm thiểu rủi ro,
sai sót.
Phân tích, đánh giá báo cáo tài chính và các báo cáo quản trị khác để đánh giá tình hình
tài chính, hiệu quả hoạt động nhằm giảm thiểu rủi ro tài chính và hoạt động trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
Đóng vai trò tư vấn chiến lược và đánh giá hiệu quả trong một số dự án quan trọng của
Tập đoàn năm 2022 như Dự án nhân sự tiền lương, Dự án mã vật tư, Dự án văn phòng
điện tử...Tổ chức đào tạo, cập nhật kiến thức, cập nhật văn bản mới cho nhân sự các bên
có liên quan;
Hướng dẫn các tổ chức trong việc chọn lựa dịch vụ Kiểm toán độc lập
Tư vấn cho một số đơn vị thành viên thực hiện thí điểm chuyển đổi báo cáo tài chính từ
chuẩn kế toán Việt Nam sang chuẩn IFRS
Định kỳ gửi các báo cáo theo Quy chế Kiểm toán nội bộ cho Ban quản trị và Ban điều
hành
Xây dựng Quy chế Kiểm toán nội bộ cho năm 2022 theo Nghị quyết số 09NQHP2022
ngày 2992022 để thay thế Quy chế đã được thông qua tại Nghị quyết số 06NQHP2021
ngày 2532021
Phát triển hướng dẫn về nghiệp vụ Kiểm toán nội bộ để cung cấp chính sách, hướng dẫn
và quy trình thực hiện Kiểm toán nội bộ
Tổ chức đào tạo cho kiểm toán viên về chuyên môn, kỹ thuật kiểm toán và các kỹ năng
cần thiết khi thực hiện kiểm toán
Thuê đơn vị tư vấn độc lập để xây dựng chiến lược phát triển của Ban kiểm toán nội bộ
trong 35 năm tiếp theo.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BCTC VÀ DỰ ĐOÁN CÁC SAI SÓT TRỌNG YẾU
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT TẠI NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2022
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN MS 1/1/2022 31/12/2022 TRƯỚC KIỂM TOÁN 31/12/2022 SAU KIỂM TOÁN
13
TÀI SẢN
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 22.471.375.562.130 8.324.588.920.227 8.324.588.920.227
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 18.236.152.616.078 26.268.246.676.354 26.268.246.676.354
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 18.236.152.616.078 26.268.246.676.354 26.268.246.676.354
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 7.662.680.796.645 9.892.869.502.309 9.892.869.502.309
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 4.973.095.672.343 2.958.587.125.337 2.958.587.125.337
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 1.722.371.823.278 5.366.254.068.739 5.366.254.068.739
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 23.521.740.500 124.200.000.000 124.200.000.000
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 137 (39.275.168.162) (41.074.336.139) (41.074.336.139)
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 (235.518.473.334) (1.236.166.643.173) (1.236.166.643.173)
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 296.697.348.350 320.077.470.557 320.077.470.557
2. Thuế GTGT còn được khấu trừ 152 3.335.690.250.424 1.117.646.951.943 1.117.646.951.943
3. Thuế và các khoản khác phải thu của nhà
nước 153 17.769.142.467 100.170.236.943 100.170.236.943
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 809.234.947.969 894.484.456.379 894.484.456.379
5. Phải thu về cho vay dài hạn 215 118.401.369.280 101.693.561.714 101.693.561.714
IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 9.698.699.397.713 13.363.274.912.355 13.363.274.912.355
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 241 1.409.414.047.105 28.953.988.212 28.953.988.212
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242 8.289.285.350.608 13.334.320.924.143 13.334.320.924.143
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 700.000.000 700.000.000 700.000.000
VI. Tài sản dài hạn khác 260 3.700.737.918.854 4.012.315.019.121 4.012.315.019.121
14
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 3.171.382.188.206 3.929.243.956.403 3.929.243.956.403
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 529.355.730.648 83.071.062.718 83.071.062.718
NGUỒN VỐN
1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 23.729.142.569.420 11.107.124.449.326 11.107.162.924.326
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 788.002.603.134 860.793.139.245 860.793.139.245
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 796.022.241.121 648.407.591.981 648.407.591.981
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 772.615.123.352 460.508.546.638 460.508.546.638
15. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318 16.951.911.160 16.974.936.888 16.974.936.888
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 43.747.643.082.356 46.748.670.400.471 46.748.670.400.471
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321 4.755.735.476 5.198.833.687 5.198.833.687
12. Quỹ khen thưởng phúc lợi 322 1.740.567.096.715 1.812.955.327.314 1.812.955.327.314
3. Chi phí phải trả dài hạn 333 410.407.940.262 531.620.146.455 531.620.146.455
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336 8.803.217.550 4.109.316.288 4.109.316.288
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338 13.464.931.998.700 11.151.651.204.402 11.151.651.204.402
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341 31.207.164.756 31.207.164.756
12. Dự phòng phải trả dài hạn 342 49.310.752.616 57.568.259.201 57.568.259.201
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411a 44.729.227.060.000 58.147.857.000.000 58.147.857.000.000
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 41.763.425.970.912 33.833.829.973.987 33.833.829.973.987
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 421a 7.285.282.773.452 35.825.378.472.299 25.350.319.419.956
13. Lợi ích cổ đông không kiểm soát 429 154.788.720.987 105.562.146.315 105.562.146.315
KẾT QUẢ KINH DOANH MS 2021 2022 TRƯỚC KIỂM TOÁN 2022 SAU KIỂM TOÁN
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 150.865.359.967.200 142.770.810.676.858 142.770.810.676.858
15
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ 10 149.679.789.979.345 141.409.274.460.632 141.409.274.460.632
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 41.108.409.532.992 16.763.426.239.552 16.763.426.239.552
8. Phần lãi/lỗ trong công ty liên doanh, liên kết 24 4.465.302.865 (1.072.667.584) (1.072.667.584)
11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 37.008.443.446.265 9.794.030.627.309 9.794.030.627.309
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 37.056.777.714.190 9.922.941.127.284 9.922.941.127.284
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 2.855.306.347.167 1.001.020.240.086 1.001.020.240.086
17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 (319.483.564.275) 477.491.832.682 477.491.832.682
18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 34.520.954.931.298 8.444.429.054.516 8.444.429.054.516
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của Công ty mẹ 34.478.143.197.460 8.483.510.554.031 8.483.510.554.031
2.1. Phân tích Báo cáo tài chính trước kiểm toán
Bảng tính chênh lệch bảng cân đối kế toán
31/12/2022 TRƯỚC KIỂM TOÁN
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN MS 1/1/2022 CHÊNH LỆCH TỶ LỆ
TÀI SẢN
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 22.471.375.562.130 8.324.588.920.227 (14.146.786.641.903) -62,95%
2. Các khoản tương đương tiền 112 16.155.075.895.620 4.866.539.187.123 (11.288.536.708.497) -69,88%
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 18.236.152.616.078 26.268.246.676.354 8.032.094.060.276 44,04%
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 18.236.152.616.078 26.268.246.676.354 8.032.094.060.276 44,04%
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 7.662.680.796.645 9.892.869.502.309 2.230.188.705.664 29,10%
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 4.973.095.672.343 2.958.587.125.337 (2.014.508.547.006) -40,51%
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 1.722.371.823.278 5.366.254.068.739 3.643.882.245.461 211,56%
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 23.521.740.500 124.200.000.000 100.678.259.500 428,02%
6. Phải thu ngắn hạn khác 136 981.799.066.828 1.482.978.249.031 501.179.182.203 51,05%
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 137 (39.275.168.162) (41.074.336.139) (1.799.167.977) 4,58%
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 (235.518.473.334) (1.236.166.643.173) (1.000.648.169.839) 424,87%
16
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 3.650.156.741.241 1.537.894.659.443 (2.112.262.081.798) -57,87%
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 296.697.348.350 320.077.470.557 23.380.122.207 7,88%
2. Thuế GTGT còn được khấu trừ 152 3.335.690.250.424 1.117.646.951.943 (2.218.043.298.481) -66,49%
3. Thuế và các khoản khác phải thu của nhà
nước 153 17.769.142.467 100.170.236.943 82.401.094.476 463,73%
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 809.234.947.969 894.484.456.379 85.249.508.410 10,53%
5. Phải thu về cho vay dài hạn 215 118.401.369.280 101.693.561.714 (16.707.807.566) -14,11%
6. Phải thu dài hạn khác 216 690.833.578.689 792.790.894.665 101.957.315.976 14,76%
1. Tài sản cố định hữu hình 221 68.744.125.939.109 70.199.153.681.536 1.455.027.742.427 2,12%
- Giá trị hao mòn lũy kế 229 (81.605.814.507) (110.776.101.644) (29.170.287.137) 35,75%
III. Bất động sản đầu tư 230 548.210.755.123 629.111.776.960 80.901.021.837 14,76%
- Giá trị hao mòn lũy kế 232 (150.609.390.191) (230.555.238.655) (79.945.848.464) 53,08%
IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 9.698.699.397.713 13.363.274.912.355 3.664.575.514.642 37,78%
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 241 1.409.414.047.105 28.953.988.212 (1.380.460.058.893) -97,95%
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242 8.289.285.350.608 13.334.320.924.143 5.045.035.573.535 60,86%
V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 6.715.955.617 700.000.000 (6.015.955.617) -89,58%
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 6.015.955.617 (6.015.955.617) -100,00%
VI. Tài sản dài hạn khác 260 3.700.737.918.854 4.012.315.019.121 311.577.100.267 8,42%
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 3.171.382.188.206 3.929.243.956.403 757.861.768.197 23,90%
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 529.355.730.648 83.071.062.718 (446.284.667.930) -84,31%
NGUỒN VỐN
1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 23.729.142.569.420 11.107.124.449.326 (12.622.018.120.094) -53,19%
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 788.002.603.134 860.793.139.245 72.790.536.111 9,24%
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 796.022.241.121 648.407.591.981 (147.614.649.140) -18,54%
4. Phải trả người lao động 314 816.457.005.628 306.208.839.467 (510.248.166.161) -62,50%
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 772.615.123.352 460.508.546.638 (312.106.576.714) -40,40%
15. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318 16.951.911.160 16.974.936.888 23.025.728 0,14%
9. Phải trả ngắn hạn khác 319 1.047.158.508.079 418.550.744.668 (628.607.763.411) -60,03%
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 43.747.643.082.356 46.748.670.400.471 3.001.027.318.115 6,86%
17
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321 4.755.735.476 5.198.833.687 443.098.211 9,32%
12. Quỹ khen thưởng phúc lợi 322 1.740.567.096.715 1.812.955.327.314 72.388.230.599 4,16%
3. Chi phí phải trả dài hạn 333 410.407.940.262 531.620.146.455 121.212.206.193 29,53%
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336 8.803.217.550 4.109.316.288 (4.693.901.262) -53,32%
7. Phải trả dài hạn khác 337 63.027.061.241 61.033.120.562 (1.993.940.679) -3,16%
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338 13.464.931.998.700 11.151.651.204.402 (2.313.280.794.298) -17,18%
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341 31.207.164.756 31.207.164.756 100%
12. Dự phòng phải trả dài hạn 342 49.310.752.616 57.568.259.201 8.257.506.585 16,75%
1. Vốn góp của chủ sở hữu 411 44.729.227.060.000 58.147.857.000.000 13.418.629.940.000 30,00%
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411a 44.729.227.060.000 58.147.857.000.000 13.418.629.940.000 30,00%
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417 (1.925.960.852) (20.652.355.005) (18.726.394.153) 972,31%
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 41.763.425.970.912 33.833.829.973.987 (7.929.595.996.925) -18,99%
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 421a 7.285.282.773.452 35.825.378.472.299 28.540.095.698.847 391,75%
- LNST chưa phân phối kỳ này 421b 34.478.143.197.460 (1.991.548.498.312) (36.469.691.695.772) -105,78%
13. Lợi ích cổ đông không kiểm soát 429 154.788.720.987 105.562.146.315 (49.226.574.672) -31,80%
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 150.865.359.967.200 142.770.810.676.858 (8.094.549.290.342) -5,37%
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 1.185.569.987.855 1.361.536.216.226 175.966.228.371 14,84%
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
10 149.679.789.979.345 141.409.274.460.632 (8.270.515.518.713) -5,53%
vụ
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 41.108.409.532.992 16.763.426.239.552 (24.344.983.293.440) -59,22%
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 3.071.440.640.188 3.743.650.707.331 672.210.067.143 21,89%
8. Phần lãi/lỗ trong công ty liên doanh, liên kết 24 4.465.302.865 (1.072.667.584) (5.537.970.449) -124,02%
10. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 1.324.261.548.679 1.019.444.279.447 (304.817.269.232) -23,02%
11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 37.008.443.446.265 9.794.030.627.309 (27.214.412.818.956) -73,54%
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 37.056.777.714.190 9.922.941.127.284 (27.133.836.586.906) -73,22%
18
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 2.855.306.347.167 1.001.020.240.086 (1.854.286.107.081) -64,94%
17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 (319.483.564.275) 477.491.832.682 796.975.396.957 -249,46%
18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 34.520.954.931.298 8.444.429.054.516 (26.076.525.876.782) -75,54%
Đầu tư tài chính Tăng 44,04% so với năm ngoái. Doanh nghiệp có các Bình
ngắn hạn khoản tiền gửi có kỳ hạn gốc trên 3 tháng và kỳ hạn còn lại thường
không quá 12 tháng tại ngân hàng là 5,7 tỷ VND được
dùng làm tài sản đảm bảo tại các ngân hàng
Các khoản phải thu Tăng khá cao là 211,56%, tính hình kinh doanh không tốt Có thể bị
ngắn hạn nhưng chi phí trả trước lại cao khai
khống
Tài sản ngắn hạn
khác
Hàng tồn kho Hàng tồn kho giảm 18,14% so với năm trước Có thể bị
khai thiếu
Tài sản dài hạn - Phải thu dài hạn cũng tăng hơn so với năm ngoái Bình
- Tài sản cố định tăng 2,14% so với năm trước. Doanh thường
nghiệp mua thêm tài sản cố định để phục vụ cho hoạt động
sản xuất
Nợ phải trả Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đều giảm Bình
thường
Vốn chủ sở hữu Tăng 5,87% do năm nay công ty được nhận vốn góp từ các Bình
cổ đông thường
Giá vốn hàng bán Giá vốn tăng 14,81% nhưng doanh thu thuần giảm 5,53%, Có thể bị
đây là dấu hiệu bất thường khai
khống
Doanh thu thuần từ Doanh thu giảm 5,53% vì năm nay doanh nghiệp áp dụng Bình
19
hoạt động bán hàng nhiều chương trình khuyến mãi để kích thích nhu cầu mua thường
và cung cấp dịch hàng của khách hàng
vụ
Chi phí quản lý Chi phí năm nay giảm 23,02% so với năm ngoái vì tình Bình
doanh nghiệp hình khó khăn nên doanh nghiệp cắt bỏ nhiều nhân sự dẫn thường
đến chi phí quản lý doanh nghiệp cũng giảm
Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận giảm 75,54%. Đây là biến động bình thường do Bình
thu nhập doanh trong năm nay tình hình kinh tế khó khăn thường
nghiệp
2.3. So sánh Báo cáo tài chính trước và sau kiểm toán
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 33.833.829.973.987 33.833.829.973.987 0
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 35.825.378.472.299 25.350.319.419.956 10.475.059.052.343
Khi khoản "Phải trả người bán ngắn hạn" tăng sau khi kiểm toán, điều này có thể có nhiều ý nghĩa khác
nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh cụ thể của doanh nghiệp. Một số trường hợp có thể là Chưa thực hiện đầy
đủ việc thanh toán khi một phần khoản nợ không được ghi hoặc ghi nhận không đầy đủ trong báo cáo
tài chính, tăng cung cấp hoặc dịch vụ từ người bán khi doanh nghiệp mở rộng mối quan hệ hoặc tang
21
cường hoạt động mua sắm, có sự thay đổi trong cách tính toán hoặc phân loại, điều chỉnh thông tin sai
sót
Khi khoản "Phải trả ngắn hạn khác" giảm sau khi kiểm toán, điều này có nghĩa là doanh nghiệp đã
thanh toán một phần hoặc tổng số nợ sau khi kiểm toán, mặt khác cũng giống với sự thay đổi của khoản
mục “Phải trả người bán ngắn hạn” khi có sự sai sót khi điều chỉnh thông tin, thay đổi cách tính toán
phân loại, đồng thời giảm sự cung cấp hoặc dịch vụ từ người bán
Cả trước và sau kiểm toán đều giữ nguyên không đổi: 33.833.829.973.987
4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước:
Khi lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước giảm sau khi kiểm toán, điều này có
thể mang ý nghĩa và hậu quả khá đa dạng:
Phát hiện các khoản lỗ lớn hơn: Kiểm toán có thể đã phát hiện ra các khoản lỗ lớn hơn hoặc các rủi ro
kinh doanh mà trước đây không được ghi nhận hoặc được ước lượng thấp hơn.
Đánh giá lại các dự án kinh doanh: Có thể có một quá trình đánh giá lại các dự án kinh doanh hoặc các
khoản đầu tư, dẫn đến việc điều chỉnh lợi nhuận trong quá khứ để phản ánh chính xác hơn hiệu quả
kinh doanh thực tế.
Thay đổi trong chính sách kế toán: Có thể có sự thay đổi trong chính sách kế toán hoặc phương pháp
tính toán, dẫn đến sự điều chỉnh của lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Thay đổi trong biến động thị trường: Biến động trong điều kiện kinh doanh hoặc thị trường có thể làm
thay đổi các ước lượng về các khoản lỗ hoặc rủi ro, dẫn đến việc điều chỉnh lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối để phản ánh chính xác hơn các tác động của thị trường.
Sự cải thiện hoặc suy giảm về hiệu quả kinh doanh: Sự giảm của lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
cũng có thể phản ánh sự suy giảm về hiệu quả kinh doanh hoặc các vấn đề khác trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
22
5. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này:
Khi lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này tăng sau khi kiểm toán, điều này có thể có một số ý
nghĩa khác nhau:
Cải thiện hiệu suất kinh doanh: Một phần của sự tăng lợi nhuận có thể phản ánh sự cải thiện trong hiệu
suất kinh doanh của doanh nghiệp sau khi các hoạt động kinh doanh được kiểm toán và điều chỉnh.
Điều này có thể bao gồm tăng trưởng doanh số bán hàng, cải thiện biên lợi nhuận hoặc giảm chi phí.
Hiệu ứng của các biện pháp tái cấu trúc: Doanh nghiệp có thể đã thực hiện các biện pháp tái cấu trúc
sau khi kiểm toán, như cắt giảm chi phí không cần thiết hoặc tối ưu hóa quy trình làm việc, dẫn đến
việc tăng lợi nhuận.
Điều chỉnh thông tin sai sót: Kiểm toán có thể đã phát hiện ra các sai sót hoặc sơ suất trong việc ghi
nhận lợi nhuận trước đó, và sau đó các điều chỉnh đã được thực hiện để sửa chữa những sai sót này, dẫn
đến sự tăng lợi nhuận.
Thay đổi trong cách tính toán hoặc phân loại: Có thể có sự thay đổi trong cách tính toán hoặc phân loại
lợi nhuận, dẫn đến sự tăng lợi nhuận sau khi kiểm toán.
Các yếu tố bên ngoài: Sự tăng lợi nhuận cũng có thể phản ánh các yếu tố bên ngoài như biến động
trong thị trường, thay đổi về chính sách thuế, hoặc các yếu tố kinh doanh khác.
Tóm lại, có sự thay đổi trong một số khoản trong báo cáo tài chính sau khi được kiểm toán. Mặc
dù một số khoản có sự thay đổi nhỏ nhưng cũng có những thay đổi đáng kể như trong trường
hợp của lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CÁC THỦ TỤC KIỂM SOÁT NHẰM PHÁT HIỆN CÁC SAI
SÓT TRỌNG YẾU
26
xác nhận đối với các đối tượng trong: Việc thẩm tra, xác nhận có thể là trực tiếp, hoặc
gián tiếp thông qua gửi công văn xác nhận.
27
Tài liệu tham khảo
1. Báo cáo thường niên 2022:
https://file.hoaphat.com.vn/hoaphat-com-vn/2023/03/bao-cao-thuong-nien-
2022.pdf)
2. Trang chủ Tập đoàn Hòa Phát : https://www.hoaphat.com.vn/
3.
28