Professional Documents
Culture Documents
Presentation Chuong 7+8 SV - 2023
Presentation Chuong 7+8 SV - 2023
2
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC
Ma trận SWOT
Ma trận đánh
giá các yếu tố
Ma trận hình bên ngoài và
ảnh cạnh tranh các yếu tố bên
trong (EFE-
IFE)
1
12/23/2023
Xác Cao
Xác Cao xuất
xuất có
có TB
TB thể
thể xảy
tận ra thấp
dụng thấp các
cơ nguy
hội cơ Nguy hiểm TB Thấp
Chú Cao TB Thấp
thích:
2
12/23/2023
Tổng 1
Tổng 1
3
12/23/2023
IFE – Yếu tố môi trường bên trong Để xây dựng một ma trận hình ảnh cạnh tranh cần thực
hiện qua 5 bước:
Mạnh Trung Bình Yếu
• Bước 1 : Lập một danh sách khoảng 10 yếu tố chính có ảnh hưởng
quan trọng đến khả năng cạnh tranh của công ty trong ngành.
Cao • Bước 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0 (Không quan trọng) đến 1,0
(Rất quan trọng) cho từng yếu tố. Tầm quan trọng của mỗi yếu tố
EFE tùy thuộcvào mức độ ảnh hưởng của yếu tố đến khả năng cạnh tranh
của công ty trong ngành. Tổng điểm số tầm quan trọng của tất cả các
yếu tố phải bằng 1,0
Yếu tố TB • Bước 3: Xác định trọng số từ 1 đến 4 cho từng yếu tố, trọng số của
bên mỗi yếu tố tùy thuộc vào khả năng của công ty với yếu tố, trong đó 4
là tốt, 3 là trên trung bình, 2 là trung bình, 1 là yếu.
ngoài
• Bước 4: Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với trọng số của nó để
Thấp xác định điểm số của các yếu tố .
• Bước 5: Cộng số điểm của tất cả các yếu tố để xác định tổng số
điểm của ma trận.
4
12/23/2023
17 22
• Mục đích của bước này là xác định vị trí hiện tại của
Thứ nhất, bảo đảm tính hiệu quả lâu dài của quá trình Nhận biết
doanh nghiệp cũng như làm rõ chiến lược doanh nghiệp
kinh doanh chiến lược đang theo đuổi
hiện tại
Thứ.năm, đảm bảo thực hiện mục tiêu ưu tiên • Mục đích là đảm bảo chiến lược đã hoạch định là có cơ
Đánh giá sở khoa học và khả thi
chiến lược
đã được lựa
chọn
1
23 2
24
Yêu cầu của nhận biết chiến lược hiện tại là Đây là bước doanh nghiệp sử dụng mô hình thích
làm rõ các vấn đề như vị trí, thế mạnh, điểm hợp để đánh giá xem hoạt động đầu tư (đơn vị
kinh doanh chiến lược nào ở thị trường bộ phận
nào đem lại cho doanh nghiệp những lợi thế hay
yếu và nguyên nhân của những điểm mạnh và bất lợi gì.
điểm yếu gắn với chiến lược hiện tại của doanh
nghiệp. Đây là một trong cơ sở để hoạch định Điểm chủ yếu của phân tích danh mục vốn đầu tư
các chiến lược giải pháp. là sự cân nhắc các đơn vị kinh doanh chiến lược
khác nhau trong các tình huống cạnh tranh khác
nhau với những khả năng tăng trưởng khác nhau
Để nhận thức đúng chiến lược hiện tại của cần phải hình thành các chiến lược khác nhau.
5
12/23/2023
25
Đánh giá từng SBU theo tiêu chí thị phần tương đối của SBU
và tốc độ tăng trưởng của ngành.
Như thế ma trận BCG được chia làm 4 ô. Mỗi SBU có thể có
vị trí cụ thể ở một trong 4 ô của ma trận.
6
12/23/2023
Lấy doanh thu ở SBU thuộc ô này để yểm trợ cho SBU ở ô "nghi
vấn" và "khả quan".
Chuẩn bị chiến lược cắt giảm Loại Bỏ?
Xây Dựng Xây Dựng?
Loại bỏ một số SBU ở ô "nghi vấn"
Chuyến sang ô "ngôi sao“, lựa chọn chiến lược tấn công hay bảo
vệ.
Chiến lược rút lui đối với các SBU ở Ô "báo động”
Lựa chọn đúng thời điểm rút lui khỏi thị trường.
Duy Trì Gặt Hái Ngay Loại Bỏ
Nếu thiếu SBU ở “khả quan" / “sinh lời” thì quan tâm đến chiến
lược "thu hoạch" để tạo ra danh mục vốn đầu tư cân đối hơn.
Nếu có SBU ở ô này lựa chọn chiến lược tăng trưởng. Ma Trận BCG
7
12/23/2023
36 37
38 39
Mạnh Trung bình Yếu Ma trận G.E được chia thành 9 ô và nhóm lại thành 3 nhóm
chính:
Sức hấp dẫn của thị trường
1. Nhóm 3 ô ở góc trái phía trên. Trong vùng này các SBU
Cao hay các công ty ở vị trí thuận lợi, có những cơ hội phát
triển hấp dẫn. Thường các nhà quản lý hay chú trọng đầu tư
vào các đơn vị trong vùng này.
Tbình
Vùng có thể chấp
2. Nhóm 3 ô nằm trên đường chéo góc từ bên trái phía dưới
nhận lên bên phải phía trên. Ở những ô này cần phải cẩn thận khi
quyết định đầu tư.
Yếu
3. Nhóm 3 ô trên góc phải phía dưới là những SBU không
còn hấp dẫn nữa cần phải có kế hoạch thay thế hay loại bỏ.
Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
8
12/23/2023
40 3
41 L ỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC
Sức hấp dẫn của thị trường
Đầu tư để Đầu tư để
Cao
Chọn lọc
tăng trưởng tăng trưởng
Mạnh TB Yếu
42 44
chọn chiến Quy mô Chiến lược chi phối Chiến lược khác biệt
lược cấp đơn Lớn bằng giá thành hoá sản phẩm
9
12/23/2023
45 46
chiến lược
khác khác
biệt hoá biệt hoá
Chiến lược độc ở mức
ở mức
tổng quát
Chiến lược đáo, khác biệt
thấp cạnh tranh hoá gắn với cao
bằng phương thay đổi chất
thức phục vụ lượng sản
phẩm
47 48
10
12/23/2023
49 MA TRẬN SPACE 50
Vị trí chiến lược bên trong Vị trí chiến lược bên ngoài Bước 1- Lựa chọn nhóm các biến số phản ánh tiềm lực tài chính (FS), lợi thế
Sức mạnh tài chính (FS) Sự ổn định của môi trường (ES) cạnh tranh (CA), sự ổn định của môi trường (ES) và sức mạnh của ngành (IS).
1. Doanh lợi đầu tư 1. Sự thay đổi công nghệ
2. Khả năng thanh toán 2. Tỷ lệ lạm phát Bước 2- ấn đinh giá trị cụ thể cho các chiều của ma trận.
3. Vốn luân chuyển 3. Sự biến đổi của nhu cầu
Chẳng hạn, xác định từ + 1 (xấu nhất) tới +6 (tốt nhất) cho mỗi biến số phản
4. Lưu thông tiền mặt 4. Giá của sản phẩm cạnh tranh ánh tiềm lực tài chính (FS) và sức mạnh của ngành (IS); giá trị từ -1 (tốt nhất)
5. Sự dễ dàng rút lui khỏi thị trường 5. Hàng rào thâm nhập thị trường đến - 6 (xấu nhất) cho một biến số phản ánh sự ổn định của môi trường (ES)
và lợi thế cạnh tranh (CA).
6. Rủi ro trong kinh doanh 6. áp lực cạnh tranh
7. Sự đàn hồi theo giá của nhu cầu Bước 3, tính số điểm trung bình phản ánh tiềm lực tài chính (FS), sức mạnh của
Lợi thế cạnh tranh (CA) Sức mạnh của ngành (IS) ngành (IS), sự ổn định của môi trường (ES) và lợi thế cạnh tranh (CA).
1. Thị phần 1. Mức tăng trưởng tiềm tàng
2. Chất lượng sản phẩm 2. Mối lợi nhuận tiềm tàng Bước 5, cộng hai số điểm của chiều ngang và đánh dấu điểm kết quả trên trục
hoành. Cộng hai số điểm trên chiều đứng và đánh dấu kết quả trên trục tung.
kỳ sống của sản phẩm Sự ổn định về tài chính
3. 3.
Đánh dấu giao điểm của hai điểm mới trên trục XY này.
4. Sự trung thành của khách hàng 4. Bí quyết công nghệ
5. Cạnh tranh bằng tận dụng năng lực sản xuất 5. Sử dụng nguồn lực Bướt 6, vẽ véctơ có hướng từ điểm gốc của ma trận SPACE qua giao điểm mới.
Véctơ này biểu thị loại chiến lược cho doanh nghiệp: tấn công, cạnh tranh,
6. Bí quyết công nghệ 6. Quy mô vốn
phòng thủ, hay thận trọng.
7. Sự kiểm soát đối với nhà cung cấp và người phân phối 7. Sự dễ dàng thâm nhập thị trường
8. Sử dụng năng suất, công suất
11
12/23/2023
Ma trận QSPM (hoạch định chiến lược trên cơ sở Bước 1: Liệt kết các cơ hội/ đe doạ và điểm
định lượng): sử dụng thông tin đầu vào từ ma trận
mạnh/ yếu cơ bản vào cột bên trái của QSPM.
EFE, ma trận IFE, ma trận hình ảnh cạnh tranh kết
hợp với ma trận SWOT, ma trận SPACE, ma trận Bước 2: Xác định thang điểm cho mỗi yếu tố
BCG, ma trận IE và ma trận chiến lược chính. Tất thành công cơ bản bên trong và bên ngoài.
cả cung cấp thông tin cần thiết cho ma trận QSPM. Bước 3: Xem xét lại các phương án chiến lược
Ma trận này là công cụ cho phép các DN đánh giá nên cân nhắc trong giai đoạn 2 và xác định các
các phương án chiến lược thay thế một cách khách
chiến lược công ty dự kiến theo đuổi.
quan dựa trên các yếu tố thành công quan trọng từ
bên trong và bên ngoài được xác định trước đó. Tuy Bước 4: Xác định điểm số cho tính hấp dẫn cho
nhiên, giống như các công cụ phân tích xây dựng mỗi yếu tố ứng với mỗi loại chiến lược.
chiến lược khác, QSPM đỏi hỏi phán đoán trực giác Bước 5: Tính điểm tổng cộng của tổng điểm hấp
tốt dẫn.
MA TRẬN QSPM 4
56
12
12/23/2023
58
59 60
Tổ chức thực hiện chiến lược đòi hỏi Các chính sách kinh doanh phải được xây dựng trên cơ sở và hướng
vào thực hiện hệ thống mục tiêu chiến lược.
sự nỗ lực, phối hợp đồng bộ của mọi Trong trường hợp môi trường kinh doanh không biến động ngoài giới
bộ phận, cá nhân trong suốt quá trình hạn đã dự báo, các kế hoạch triển khai phải nhất quán và nhằm thực
hiện các mục tiêu chiến lược.
thực hiện chiến lược. Kế hoạch càng dài hạn hơn, càng mang tính khái quát hơn; kế hoạch
càng ngắn hạn hơn thì tính cụ thể càng phải cao hơn.
Mục đích ưu tiên của quá trình thực Doanh nghiệp phải đảm bảo dự trữ đủ các nguồn lực cần thiết trong
hiện chiến lược là đưa các mục tiêu, suốt quá trình triển khai chiến lược một cách có hiệu quả.
các quyết định chiến lược đã chọn lựa Kế hoạch phải được phổ biến đến mọi người lao động và phải có sự
tham gia và ủng hộ nhiệt tình của họ.
vào thực hiện thắng lợi trong thời kì Luôn dự báo và phát hiện sớm các thay đổi ngoài dự kiến để chủ
chiến lược. động thực hiện các thay đổi cần thiết đối với các hoạt động có liên
quan.
13
12/23/2023
61 62
Thứ nhất, thiết lập các mục tiêu năm Mục tiêu hàng năm là những cái mốc mà các doanh
nghiệp phải đạt được để đạt tới mực tiêu dài hạn.
Thứ hai, Xây dựng, thay đổi, điều chỉnh cơ
Cũng như các mục tiêu dài hạn, các mục tiêu hàng
cấu tổ chức hiện tại theo các mục tiêu chiến năm phải đo lường được, có định lượng, có tính thách
lược, xác định nhiệm vụ của từng bộ phận và thức, thực tế phù hợp và có mức độ ưu tiên. Các mục
cơ chế phối hợp giữa các bộ phận. tiêu này được đề ra ở cấp doanh nghiệp, bộ phận chức
năng và các đơn vị trực thuộc.
Thứ ba, phân phối các nguồn lực.
Những mục tiêu hàng năm thường được xác định
Thứ tư, Triển khai thực hiện chiến lược và các bằng các chỉ tiêu khả năng thu lợi nhuận, chỉ tiêu tăng
hoạt động điều chỉnh trưởng và thị phần của từng bộ phận kinh. doanh,
theo khu vực địa lý, theo nhóm khách hàng và sản
Thứ năm , Đánh giá việc thực hiện chiến lược. phẩm rất phổ biến trong các doanh nghiệp.
63 64
14
12/23/2023
65
M ỐI QUAN HỆ GIỮA CƠ CẤU TỔ 66
M ỐI QUAN HỆ GIỮA CƠ CẤU
CHỨC VÀ CHIẾN LƯỢC TỔ CHỨC VÀ CHIẾN LƯỢC
Cơ cấu doanh nghiệp được thiết kế hoặc điều chỉnh là
để tạo điều kiện cho việc thực hiện các mục tiêu chiến
• Cơ cấu tổ lược của thời kì xác định.
chức phải • Cơ cấu ảnh Những điều chỉnh trong chiến lược thường đòi hỏi có
phù hợp với hưởng đến những cách thay đổi trong cách thức cơ cấu của công ty
chiến lược. chiến lược. vì hai lý do chính:
Thứ nhất, cơ cấu tổ chức phần lớn ràng buộc cách
thức các mục tiêu và chính sách sẽ được thiết lập.
Lý do chủ yếu thứ hai, là do cơ cấu ràng buộc cách
thức nguồn lực được phân bổ trong quá trình thực
hiện chiến lược.
67 69
Bước1, làm rõ các mục tiêu (nhiệm vụ) chiến lược quan
trọng và các chiến lược bộ phận (chiến lược chức năng) Căn cứ
then chốt của doanh nghiệp.
Quy trình
Bước 2, nghiên cứu mối quan hệ giữa các hoạt động có ý
xây dựng nghĩa chiến lược quan trọng, các hoạt động mang tính
và điều thường lệ và mối quan hệ giữa chúng. Đây sẽ là cơ sở để Các mục tiêu chiến lược
chỉnh cơ xác định các hoạt dộng nào cần phải được chú ý.
Các chương trình sản xuất và/hoặc
cấu tổ Bước 3, lựa chọn cơ cấu tổ chức phù hợp.
chức các kế hoạch ngắn hạn
Bước 4, nhóm các hoạt động theo đơn vị tổ chức dự kiến.
Bước 5, xác định (điều chỉnh) chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của mỗi đơn vị bộ phận.
15
12/23/2023
Mục
Đánh giá nguồn lực tiêu Để đảm bảo chắc chắn rằng doanh
nghiệp đã có hoặc có thể nhận được các
nguồn lực với số lượng và chất lượng
cần thiết cho việc thực hiện mỗi chiến
Điều chỉnh nguồn lực lược đã chọn, từ đó có thể dự tính được
những điều chỉnh cần thiết trong quá
trình thực hiện chiến lược.
Đảm bảo và phân bổ nguồn lực.
Vấn đề quan trọng cần đặt ra là xác định xem "chúng ta có đủ
nguồn lực để thực hiện các chiến lược đề ra một cách hiệu quả
hay không ? Nếu thấy còn thiếu bất kỳ một nguồn lực nào đó cho
việc thực hiện chiến lược thì phải có những hoạt động điều chỉnh
kịp thời để đảm bảo chất lượng các nguồn lực
72 74
16
12/23/2023
75 76
Chính sách kinh doanh phải phù hợp với chiến lược và phải
Chiến lược Chính sách kinh doanh
phục vụ cho việc thực hiện mục tiêu chiến lược.
1. Chương trình hành động tổng 1. Phương thức, đường lối hướng dẫn quá
Chính sách phải cụ thể, rõ ràng, giảm thời gian ra quyết quát hướng tới việc đạt được trình ra quyết định thực hiện Chương trình
định và độ không chắc chắn của những quyết định. Yêu cầu những mục tiêu xác định. hành động đó.
này là bắt buộc nhằm đảm bảo tính hiệu quả của hoạt động 2. Đề ra phương hướng hành động 2. Quan tâm đến hành động trong thời gian
quản trị. Muốn đạt được điều này các chính sách phải xây dài hạn. ngắn.
dựng thật cụ thể, tiếp cận phương pháp định lượng. 3. Có trước và tạo cơ sở cho chính 3. Là phương tiện để thực hiện các mục tiêu
sách. chiến lược.
Chính sách phải đưa ra được những câu trả lời cho câu hỏi 4. Định hướng chung 4. Xác định hành động và phương hướng cụ
thường ngày. Điều này có nghĩa là chính sách của từng thời thể cho những hoạt động cụ thể.
kỳ chiến lược phải thật sát hợp với các điều kiện cụ thể ở 5. Hướng nhà quản trị thực hiện cam kết của
thời kỳ chiến lược đó. họ trong tiến trình ra quyết định.
Các chính sách phải bao quát được tất cả những lĩnh vực
cơ bản nhất trong tổ chức.
77 78
Chính sách sản phẩm Chính sách sản phẩm là những nguyên tắc chỉ đạo, quy
tắc, phương pháp, thủ tục được thiết lập gắn với việc
Chính sách marketing phát triển và đổi mới sản phẩm nhằm hỗ trợ và thúc
đẩy việc thực hiện các mục tiêu đã xác định.
Chính sách sản xuất Chính sách sản phẩm bao gồm toàn bộ các giải pháp
định hướng cho việc phát triển sản phẩm, làm cho sản
Chính sách nghiên cứu và phát triển phẩm luôn thích ứng với thị trường, đáp ứng cầu thị
trường trong thời kỳ chiến lược xác định.
Chính sách nhân sự
Chính sách sản phẩm phải chỉ rõ ràng, cụ thể các đặc
Chính sách tài chính điểm của sản phẩm như chất lượng, nhãn hiệu, đặc tính
kỹ thuật, dịch vụ kèm theo, bao bì, đóng gói…
17
12/23/2023
79 810
821 82
18
12/23/2023
85
C HÍNH SÁCH XÚC TIẾN 86 CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI.
Chính sách quảng cáo (Advertising) của một thời kỳ kinh doanh
chiến lược gắn với chu kỳ sống của sản phẩm, thực trạng và dự Trong mỗi thời kỳ chiến lược cụ thể, xây dựng
báo thị trường, vị trí của doanh nghiệp, mục tiêu cụ thể quảng chính sách phân phối là nội dung quan trọng của
cáo,.. Chính sách quảng cáo của một thời kỳ liên quan đến việc
lựa chọn hình thức quảng cáo, lựa chọn phương tiện quảng cáo, chính sách marketing.
ngân quỹ dành cho quảng cáo,...
Chính sách phân phối thường đề cập đến các nội
Chính sách khuyến mại của một thời kỳ chiến lược thường đề
cập đến các hình thức khuyến mại như phiếu dự thi, tặng quà, dung như xác định kênh phân phối trực tiếp hay
giảm giá hay bán kèm, thời điểm và thời gian, tổ chức phục vụ gián tiếp? kênh phân phối nào là chính? Hệ
khách hàng (thuê công ty thương mại hay tự làm?).. ngoài ra
doanh nghiệp còn có thể xây dựng chính sách tuyên truyền cổ
thống các điểm bán hàng? Tiêu chuẩn lựa chọn
động phù hợp với từng thị trường bộ phận cụ thể nhất định. đại lý, đại diện thương mại, người bán hàng?
Trong hàng loạt các chính sách trên, cần phải chỉ rõ ra được giải Các điều kiện về kho hàng và vận chuyển…
pháp xúc tiến nào là chủ đạo và phải phù hợp với chiến lược
marketing chung.
19
12/23/2023
87 88
Chính sách sản xuất là những nguyên tắc chỉ đạo, quy tắc,
phương pháp, thủ tục được thiếp lập gắn với hoạt động sản
xuất sản phẩm nhằm hỗ trợ và thúc đẩy việc thực hiện các
mục tiêu đã xác định.
Chính sách sản xuất của một doanh nghiệp được xây dựng
trên cơ sở các mục tiêu và các chiến lược tổng quát; các
chiến lược phát triển, sản xuất, cạnh tranh…
chính sách nghiên
Thông thường trong mỗi thời kỳ chiến lược, chính sách sản cứu và phát triển gắn với phát triển sản phẩm mới theo các
xuất phải bao quát được các vấn đề như bản chất của hệ định hướng chiến lược về thị trường; chuyển đổi công
thống sản xuất của doanh nghiệp, lựa chọn kết hợp tối ưu nghệ phức tạp, điều chỉnh quy trình công nghệ cho thích
giữa đầu tư đầu vào với sản phẩm đầu ra; xác định chu nghi với nguyên liệu, với thị trường, thay đổi sản phẩm để
trình, thiết kế phương tiện và vị trí của các hoạt động trong
nó đáp ứng những sở thích đặc biệt của khách hàng…
quá trình sản xuất ngắn hạn.
89 90
Tập trung cải tiến sản phẩm hay quy trình sản xuất? Chu trình
sản xuất nào sẽ được nghiên cứu?
Tập trung khuyến khích nghiên cứu cơ bản hay nghiên cứu ứng
dụng?
Chính sách nhân sự được quan niệm là
những nguyên tắc chỉ đạo, quy tắc,
Lựa chọn phương pháp nào để phát triển hoạt động nghiên cứu
phát triển khi thực hiện chiến lược? phương pháp, thủ tục được thiết lập gắn
với hoạt động tuyển dụng, đào tạo, bồi
Phương pháp thực hiện nghiên cứu triển khai: tự nghiên cứu hay
phối hợp nghiên cứu với bên ngoài? dưỡng cũng như sử dụng lực lượng lao
Thực hiện các hướng ưu tiên trong nghiên cứu triển khai?
động nhằm hỗ trợ và thúc đẩy việc thực
hiện các mục tiêu đã xác định.
Mức chi tiêu có thể cho hoạt động nghiên cứu phát triển?
Mối quan hệ hợp tác giữa nghiên cứu phát triển và các nhà quản
trị sản phẩm, marketing, sản xuất như thế nào?…
20
12/23/2023
91 92
Thứ ba, chính sách bồi dưỡng đãi ngộ thường đề cập đến
Thứ nhất, chính sách tuyển dụng, lựa chọn và định
các giải pháp định hướng gắn với các vấn đề về.
hướng phát triển
Tiền lương, thưởng: cách thức trả, thời gian tăng và cấp bậc
Tuyển dụng nhân lực (cách thức tổ chức, chu trình lựa
tăng, thưởng theo cá nhân hay theo nhóm…
chọn…) như thế nào?
Chế độ bồi dưỡng nhân viên như chế độ nghỉ phép, nghỉ lễ.
Tuyển nhân lực (tiêu chuẩn bằng cấp, kinh nghiệm…)
loại gì?
Thứ tư, chính sách đánh giá, biện pháp kiểm soát và kỉ luật
Những nhân viên mới sẽ tiếp cận với tổ chức như thế thường bao gồm các vấn đề.
nào?
Đánh giá theo hình thức chính thức hay không chính thức, tính
Thứ hai, chính sách đào tạo và phát triển kĩ năng chất thường xuyên.
thường gắn với các giải pháp về. Các mức kỉ luật cho các trường hợp vi phạm.
Khả năng phát triển sự nghiệp, thăng tiến. Hình thức và biện pháp kiểm soát tổ, đội, nhóm hay theo chất
lượng sản phẩm.
Đào tạo, nâng cao tay nghề.
93
21