You are on page 1of 13

17/5/2023

Tài liệu tham khảo

Chương VII:
[1] Mai Văn Ngọc (2014), Giáo trình Hoá học vô cơ 1. Các nguyên tố
nhóm A, NXB Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh

Các nguyên tố nhóm VIIA [2] Nguyễn Đình Soa (2012) Hóa Vô Cơ, NXB Đại Học Quốc Gia TP
Hồ Chí Minh

Group 17 [3] Hoàng Nhâm (2018), Hoá học vô cơ Tập 2, NXB Giáo dục Việt
Nam
DR. TRẦN THỊ TỐ NGA
[4] Chemistry libretexts organization

1 2

1 2

Group ViIA or Group 17


The Halogens
The halo-gens (salt-forming)

1. Giới thiệu chung


G ROUP 17 – T HE H ALOG ENS

3 4

3 4
17/5/2023

Nhóm 17 – The halogens


Element / Atomic
Electronic Configuration
Symbol Number
1s2, 2s2 2p5
Fluorine (F) 9
[He] 2s2 2p5
1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
Chlorine (Cl) 17
[Ne] 3s2 3p5
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p5
Bromine (Br) 35
[Ar] 3d10 4s2 4p5
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d10 5s2 5p5
Iodine (I) 53
[ Kr] 4d10 5s2 5p5
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d10 4f14 5s2 5p6 5d10 6s2 6p5
Astatine (At) 85
[Xe] 4f14 5d10 6s2 6p5 5 6

5 6

7 8

7 8
17/5/2023

9 10

9 10

11 12

11 12
17/5/2023

13 14

13 14

15 16

15 16
17/5/2023

17 18

17 18

19 20

19 20
17/5/2023

Nhóm halogens Nhóm 17 – The halogens


- Nhóm duy nhất có cả ba pha đơn chất: rắn, lỏng Tại sao độ âm điện của F cao nhất trong các nguyên tố?
và khí.
- Đơn chất tồn tại ở dạng diatomic F2 Cl2 Br2 và I2.
- Đều là các phi kim (và chất phóng xạ).
- Dễ bay hơi và ăn mòn mạnh.
- Không tồn tại trong tự nhiên ở trạng thái đơn
chất.
- Hình thành anion X- và không có cation Xn+ tự do.
- Đều là các tác nhân oxi hóa mạnh.

21 22

21 22

Nhóm 17 – The halogens Nhóm 17 – The halogens


Ái lực electron của F thấp hơn Cl, tại sao? Ái lực electron của F thấp hơn Cl, tại sao?
As the atom increases in size, the incoming electron is farther from the
nucleus and so feels less attraction. The electron affinity therefore
decreases down the group. However fluorine is a very small atom, with
the incoming electron relatively close to the nucleus, and yet the electron
affinity is smaller than expected.
Fluorine: As the new electron comes approaches the atom, it enters a
region of space already very negatively charged because of the existing
electrons. The resulting repulsion from these electrons offsets some of the
attraction from the nucleus.
Because the fluorine atom is very small, its existing electron density is
very high. Therefore, the extra repulsion is particularly great and
diminishes the attraction from the nucleus enough to lower the electron
affinity below that of chlorine.

23 24

23 24
17/5/2023

Nhóm 17 – The halogens Nhóm 17 – The halogens


Tại sao nhiệt độ nóng chảy và sôi Tại sao trạng thái tự nhiên của Cl2,
của nhóm 17 biến thiên khá đồng Br2 và I2 rất khác nhau?
đều, không giống nhóm 15 và 16?
Tại sao đi từ trên xuống thì MP và
BP tăng?

25 26

25 26

Nhóm 17 – The halogens Nhóm 17 – The halogens


Độ tan Độ tan: Phản ứng với nước
 F2 phản ứng mãnh liệt với nước 2 F2(g) + 2 H2O(l) → O2(g)/O3(g) + 4 HF(aq)
 Cl2 tan trong nước tạo ra dung dịch vàng nhạt, Br2 tan trong nước Cl2(g) + H2O(l) → HCl(aq) + HClO(aq) (~1/3 lượng Cl2 pư)
tạo dung dịch từ vàng đến cam đậm theo chiều tăng nồng độ, I2 tan Br2(g) + H2O(l) → HBr(aq) + HBrO(aq) (~0,5%)
trong nước tạo ra màu nâu nhạt (tan trong các dung môi không có
Oxygen cho màu hồng tím). I2(s) + H2O(l) → phản ứng rất chậm
 Độ tan Br2 > Cl2 > I2 I2 tan tốt trong dung dịch KI:
 Tại sao Br2 tan tốt trong nước hơn 2 đơn chất Cl2 và I2? I2 + I− ⇌ I−3

27 28

27 28
17/5/2023

fluorine chlorine bromine iodine astatine fluorine chlorine bromine iodine astatine

atomic number 9 17 35 53 85 solubility in water


(reacts) 7 34.1 0.3 —
(g/1000 g, 20 °C)
atomic weight 18.998 35.453* 79.904* 126.904 210
−1, +1, +3, −1, +1, +3, −1, +1, +3, −1, +1, +3,
light greenish greenish oxidation numbers −1 (why?)
colour of element brown-red dark violet — +4, +5, +6, +7 +4, +5, +7 +5, +7 +5, +7
yellow yellow
critical temperature (°C) −129 144 313 546 —
melting point (°C) −219.62 −101.5 −7.2 113.7 302
critical pressure (atm) 51.04 78.87 102 115 —
boiling point (°C) −188.12 −34.04 58.8 184.3 337
radius: ionic (Å) 1.19 1.67 1.82 2.06 —
density (1 atm): gas
1.7 (0 °C) 3.21 (0 °C) 5.6 (175.5 °C) 6.75 (185 °C) — radius: covalent (Å) 0.57 1.02 1.2 1.39 1.5
(g/L)
density (1 atm): liquid bond energy (kJ/mol) 158.78 242.58 192.81 151.09 —
1.11 (−188 °C) 1.66 (−70 °C) 3.12 (20 °C) 3.96 (120 °C) —
(g/cm3) first ionization energy
1,681 1,251.20 1,139.90 1,008.40 920
density (1 atm): solid (kJ/mol)
1.32 (−273 °C) 2.17 (−195 °C) 4.17 (−273 °C) 4.95 (20 °C) —
(g/cm3) electron affinity (kJ/mol) -328 -349 -324.6 -295.2 -270.1
29 electronegativity (Pauling) 3.98 3.16 2.96 2.66 2.2 30

29 30

Halogen bond energies (kJ/mol)


Đơn chất nhóm 17
X X2 HX BX3 AlX3 CX4

F 159 574 645 582 456

Cl 243 428 444 427 327

Br 193 363 368 360 272

I 151 294 272 285 239

31 32

31 32
17/5/2023

Halogen bond energies (kJ/mol)


Tại sao trường hợp HX thì độ bền liên kết không theo quy luật của
X2?
Tại sao HX bền hơn X-X?

Halogen bond energies (kJ/mol)


Tại sao năng lượng liên kết của F2 không theo quy luật này?
33 34

33 34

Tính chất hóa học Tính chất hóa học


 Đặc trưng: tính oxi hóa mạnh, giảm dần từ F2 đến I2.
 X2 không phản ứng trực tiếp với oxygen.
 Phản ứng với nước
 Phản ứng hầu hết các kim loại
 Tác dụng được với các phi kim: P4, S8, H2…

35 36

35 36
17/5/2023

Tính chất hóa học Phản ứng thay thế

37 38

37 38

Hydrogen Halides
Gas phase Dung dịch

HF Hydrogen Fluoride Acid hydrofluoric

HCl Hydrogen Chloride Acid hydrochloric

Các hợp chất halogen HBr

HI
Hydrogen Bromide

Hydrogen Iodide
Acid hydrobromic

Acid hydroiodic
HALOGEN COMPOUNDS

39 40

39 40
17/5/2023

Hydrogen Halides Hydrogen Halides


 Hydrogen halide tan tốt trong nước tạo ra các acid tương ứng
HX (aq) + H2O (l) → X- (aq) + H3O+ (aq)
 Tất cả HX đều là thể khí ở nhiệt độ phòng. Chất khí không màu, mùi
xốc, khó ngửi và rất độc.
 Tất cả các hydrogen halide đều hình thành acid mạnh, trừ HF
 Tính acid tăng dần theo trật tự: HF < HCl < HBr < HI
 HF có thể ăn mòn từ từ thủy tinh cũng như một số hợp chất vô cơ
fluorides.
 Tại sao HF lại là một acid rất yếu?

41 42

41 42

Hydrogen Halides Hydrogen Halides


- Nhiệt độ sôi: HF > HI > HBr > HCl

43 44

43 44
17/5/2023

Hydrogen Halides Hydrogen Halides


Halogen bond vs hydrogen bond Halogen bond

45 46

45 46

Hydrogen Halides (điều chế) Halogen Oxoacids


- X2 + H2 ??? Hypochlorous Acid: HOCl
1. CaF2 + H2SO4(đ) → CaSO4 + 2HF↑ (t°) Chlorous Acid: HClO2
2. KCl(r) + H2SO4(đ) → KHSO4 + HCl↑ (t°) Chloric Acid: HClO3
Perchloric Acid: HClO4
3. KBr (r) + H2SO4(đ) → KHSO4 + HBr
Hypobromous Acid: HOBr
2KBr (r) + 3H2SO4(đ) → 2KHSO4 + Br2 + SO2 + 2H2O
Bromic Acid: HBrO3
4. KBr(r) + H3PO4 (85%) → KH2PO4 + HBr (t°) Perbromic Acid: HBrO4
PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 3HBr Hypoiodous Acid: HOI
5. KI(r) + H3PO4 (85%) → KH2PO4 + HI (t°) Iodic Acid: HIO3
I2 + H2S → S + 2HI Metaperiodic Acid: HIO4; H5IO6

47 48

47 48
17/5/2023

Halogen Oxoacids Halogen Oxoacids


Tên của các oxoacid  Increasing the number of
oxygens increases Ka, as
evidenced by the decreased
electron density on the
acidic hydrogen (which is
most blue in HClO4 ). Note,
Ka =10-pKa, and so the larger
the pKa, the smaller the Ka.
 Acidic strength increases
with more oxygen atoms
bound to the central atom.
49 50

49 50

Câu hỏi
1. Tại sao fluorine luôn có mức oxi hóa là -1 trong các hợp chất của nó?
2. Xác định số oxi hóa của các halogen trong
◦ HOCl
◦ KIO3

Thank you
◦ NaClO2

3. Xác định xu hướng của các tính chất sau trong dãy halogen
◦ boiling point và melting point
Q&A
◦ electronegativity
◦ ionization energy
4. Điều chế X2 và HX trong PTN và CN?

51 52

51 52

You might also like