You are on page 1of 17

RAITEK JOINT STOCK COMPANY

Office: C20 295 Tan Ky Tan Quy Street, Tan Son Nhi Ward, Tan Phu District, HCMC, Vietnam
Web: raitek.vn Email: info@raitek.vn

SAFETY METHOD
BIỆN PHÁP AN TOÀN
DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ
ROOFTOP SOLAR SYSTEM PROJECT

Project: …………………………………………………………………
Dự án: …………………………………………………………………

Owner: …………………………………………………………………
Chủ đầu tư: …………………………………………………………………

Location: …………………………………………………………………
Địa điểm: …………………………………………………………………

Tháng …….. năm

Mã văn bản:….YYMMDD-…. Tài liệu lưu hành nội bộ Công ty CP Raitek


Raitek Joint Stock Company
Trang/ page 1/1
RAITEK JOINT STOCK COMPANY
Office: C20 295 Tan Ky Tan Quy Street, Tan Son Nhi Ward, Tan Phu District, HCMC, Vietnam
Web: raitek.vn Email: info@raitek.vn

MỤC LỤC/ CONTENTs


MỤC LỤC/ CONTENTS.....................................................................................................2
1. GIỚI THIỆU/ INTRODUCTION..................................................................................4
2. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ SỨC KHỎE – AN TOÀN – MÔI TRƯỜNG (HSE)/ HEALTH – SAFETY –
ENVIROMENT MANAGEMENT PLAN (HSE)...........................................................................4
2.1. Mục tiêu/ Purposes..............................................................................................................4
2.2. Nguyên tắc an toàn/ Safety rules.............................................................................................4
2.3. Nhận diện các nguy cơ tiềm tang và đánh giá rủi ro/ Identify potential risks and risk assessment..................5
2.4. Huấn luyện HSE/ HSE training................................................................................................5
2.5. Thông báo, điều tra và phân tích sự cố/ Notify, Invest, and analyze accident..........................................5
2.5.1. Thông báo sự cố/ Accident notification......................................................................5
2.5.2. Phân tích và điều tra sự cố/ Incident analysis and investigation.........................................6
2.6. Kiểm tra HSE/ HSE Inspection................................................................................................6
2.7. Kế hoạch cái tiến HSE/ HSE Progress Plan.................................................................................7
2.8. Phản hồi tình huống khẩn cấp/ Emergency response plan...............................................................7
2.9. Vi phạm các nguyên tắc an toàn HSE/ HSE Safety rule violations.......................................................8
3. BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG/ OCCUPATIONAL SAFETY METHOD..............................9
3.1. Quản lý an toàn lao động/Occupational safety management.............................................................9
3.2. Trách nhiệm và hướng dẫn/ Responsibility and Induction................................................................9
3.3. Trang thiết bị an toàn (PPE)/ Personal protective equipment (PPE)...................................................10
3.4. Phương tiện sơ cấp cứu/ First aid equipment.............................................................................12
3.6. Các quy trình an toàn sử dụng trong quá trình lắp đặt/ Safety procedures used during installation...............12
3.6.1. An toàn trong công tác tổ chức mặt bằng/ Safety in organizing the ground..........................12
3.6.2. An toàn về điện/ Electrical safety...........................................................................13
3.6.3. An toàn trong công tác bốc xếp và vận chuyển/ Safety in loading and unloading work.............14
3.6.4. An toàn trong sử dụng thiết bị xây dựng/ Safety in using construction equipment...................15
3.6.6. An toàn lao động đối với công tác hàn/ Occupational safety for welding work.......................16
3.7. Biện pháp an toàn khi làm việc trên cao/ Safety method when working in high......................................17
3.8. An toàn cho khách tham quan/ Safety for site visitors...................................................................19
3.9. An toàn vật rơi/ Safety for falling object....................................................................................19
3.10. Công cụ làm việc/ Working tools.........................................................................................19
3.11. Sơ cứu/ First Aid............................................................................................................19
3.12. Kế hoạch cho các trường hợp khẩn cấp/ Emergency response plan...............................................20
3.13. Đánh giá rủi ro/ Risk assessment........................................................................................20
3.14. Sử dụng rượu bia và các chất gây nghiện/ Use alcohol and substance............................................20
4. BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ/ FIRE PREVENTIVE METHOD..............................20
4.1. Các giải pháp giảm thiểu hỏa hoạn/ Fire mitigation solutions...........................................................20
4.1.1. Chế độ bảo quản/ Storage method.........................................................................20
4.1.2. Giao thông, nguồn nước/ Traffic, water source...........................................................21
4.1.3. Phương tiện thông tin liên lạc/ Communication media...................................................21
4.1.4. Nguyên tắc cứu chữa/ Fire fighting rule....................................................................21

Mã văn bản:….YYMMDD-…. Tài liệu lưu hành nội bộ Công ty CP Raitek


Raitek Joint Stock Company
Trang/ page 2/1
RAITEK JOINT STOCK COMPANY
Office: C20 295 Tan Ky Tan Quy Street, Tan Son Nhi Ward, Tan Phu District, HCMC, Vietnam
Web: raitek.vn Email: info@raitek.vn

4.1.5. Thực hành phòng cháy chữa cháy/ Fire prevention practices..........................................21
4.2. Phương pháp Phòng chống hoả hoạn, cháy nổ chủ yếu/ Fire, explosion preventive method......................21
4.3. Phương án chữa cháy/ Firefighting plan...................................................................................22
5. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG/ ENVIROMENTAL MANAGEMENT
DURING CONSTRUCTION..............................................................................................22
5.1. Biện pháp chống ồn, bụi, khói, rung/ Noise, dust, smoke, vibration preventive method.............................22
5.2. Biện pháp vệ sinh môi trường trong và ngoài công trình/ Environmental hygiene method in site and outside site.
23

Mã văn bản:….YYMMDD-…. Tài liệu lưu hành nội bộ Công ty CP Raitek


Raitek Joint Stock Company
Trang/ page 3/1
RAITEK JOINT STOCK COMPANY
Office: C20 295 Tan Ky Tan Quy Street, Tan Son Nhi Ward, Tan Phu District, HCMC, Vietnam
Web: raitek.vn Email: info@raitek.vn

1. GIỚI THIỆU/ INTRODUCTION

Các biện pháp an toàn được Genergy đề ra để giúp việc quản lý an toàn trở nên hiệu quả hơn
nhằm giảm thiểu những nguy cơ và các rủi ro tiềm tàng trong quá trình thi công, lắp đặt
Safety statement was written by Genergy to make safety management more effectively and
minimize the risk and potential gravity while implementing, constructing.
Biện pháp an toàn được áp dụng cho tất cả công nhân viên làm việc trong dự án, do đó tài liệu
này phải được cung cấp cho tất cả thành viên của Ban quản lý dự án.
Safety statement is compiled to all worker in site, this document must supply to all staff of
project management board.
Tài liệu này có thể được điều chỉnh hoặc bổ sung trong quá trình làm việc.
This document can be adjusted or supplemented during implementing.
2. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ SỨC KHỎE – AN TOÀN – MÔI TRƯỜNG (HSE)/ HEALTH – SAFETY
– ENVIROMENT MANAGEMENT PLAN (HSE)
2.1. Mục tiêu/ Purposes
Giảm thiểu rủi ro về an toàn trong khi làm việc đối với công nhân viên và các bên liên quan.
Reduce safety risk while working for employees and related parties.
Giảm tần suất các tai nạn và sự cố, giảm thiểu số ngày công làm việc bị thiếu do tai nạn, sự cố
gây ra.
Reduce accident and incident, minimize working day missing due to accident and incident.
Liên tục đào tạo các Giám sát Dự án để nâng cao năng lực và kỹ năng chuyên môn.
Trainning Site supervisor regularly to enhance competence and professional skill.
Đẩy mạnh việc sử dụng các trang thiết bị an toàn và nâng cao văn hóa an toàn nơi làm việc.
Use impellent safety equipment and improve workplace safety culture.
Bảo vệ, gìn giữ môi trường tự nhiên và môi trường xã hội xung quanh khu vực thi công.
Guard, preserve of natural environment and social environment around the site.
Điều chỉnh và cải thiện hệ thống quản lý HSE.
Adjust and enhance HSE management system.
2.2. Nguyên tắc an toàn/ Safety rules
Các nguyên tắc an toàn được Genergy đưa ra để cung cấp sự hướng dẫn cho công nhân viên
khi thực hiện các hoạt động quan trọng trên công trường sao cho đảm bảo về mặt an toàn lao
động và vệ sinh môi trường. Các nguyên tắc này phải phù hợp với Luật pháp và quy định hiện
hành của Việt Nam cũng như quốc tế.
Safety rule was enacted by Genergy to instruct to carry out importance activities on the site for
safety and environment assurance. These rules have to follow Laws and Vietnam current
regulations.
Các nguyên tắc an toàn cho một dự án bao gồm/ A project safety rules including:
 Đảm bảo an toàn cá nhân bằng việc bắt buộc sử dụng các trang thiết bị an toàn khi làm
việc tại công trường.
Warrant safety by using safety equipment while working on the site.
 An toàn trong vận hành các thiết bị thi công.
Warrant safety while operating construct.
 An toàn trong khi vận chuyển, bốc dỡ nguyên vật liệu.
Transport, loading and unloading safety material & equipment.
 Kiểm soát, báo cáo và ngăn ngừa các mối nguy hiểm, sự cố và các hành động không đúng
quy định
Control, report and prevent hazards, incidents and unpermitted activities.
 Bảo trì, bảo dưỡng thiết bị thi công.
Maintenance, preservation construction equipment

Mã văn bản:….YYMMDD-…. Tài liệu lưu hành nội bộ Công ty CP Raitek


Raitek Joint Stock Company
Trang/ page 4/1
RAITEK JOINT STOCK COMPANY
Office: C20 295 Tan Ky Tan Quy Street, Tan Son Nhi Ward, Tan Phu District, HCMC, Vietnam
Web: raitek.vn Email: info@raitek.vn

 Sắp xếp, dọn dẹp, vệ sinh nơi làm việc.


Arrange, clean, environmental sanitation of workplace.
2.3. Nhận diện các nguy cơ tiềm tang và đánh giá rủi ro/ Identify potential risks and risk
assessment
Genergy thực hiện việc kiểm soát HSE thường xuyên và liên tục đối với các hoạt động hoạch
định kế hoạch, hoạt động tại công trường cũng như các hoạt động của môi trường xung quanh để
nhận diện các nguy cơ và rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thi công, từ đó phân tích hậu quả và
đưa ra các đánh giá về tầm ảnh hưởng của các nguy cơ này (vd: thiệt hại về con người, tài sản
hay gây nguy hại cho môi trường). Ngoài ra, Genergy đưa ra các biện pháp phòng ngừa rủi ro và
đảm bảo việc tuân thủ các quy định về an toàn của công nhân viên nhằm hạn chế các mối nguy
tiềm tàng đã được xác định.
Genergy will supervised regularly and frequently for activity plans, construction at site as well
as activity of environment to identify potential incident and accident during construction, Hereby,
analyzing for consequences and make assessment on the impact of the risk (ex: employees,
property, or environment damage).
2.4. Huấn luyện HSE/ HSE training

Hàng tuần tổ chức các buổi huấn luyện an toàn ngắn tại công trường cho các công nhân viên
(bao gồm Công nhân và Giám sát) làm việc tại công trường để nâng cao nhận thức của các cá
nhân về HSE. Buổi huấn luyện được điều phối bởi Giám sát An toàn, và các công nhân viên làm
việc tại công trường bắt buộc phải tham dự. Trong các buổi huấn luyện, thông tin về những tình
huống tai nạn và sự cố đã xảy ra cần phải được cung cấp (nếu cần thiết).

Make toolbox meeting daily for employees (including worker and supervisor) at site to
expropriate HSE knowledge. The training will be organized by Safety Supervisor and must
attended by all employees at site. During training, information about incidents and accidents will be
released (if any).

Hồ sơ huấn luyện phải được thường xuyên cập nhật và cung cấp đầy đủ cho an toàn viên.

Trainning procedure must be updated regularly and supply to all staff.


2.5. Thông báo, điều tra và phân tích sự cố/ Notify, Invest, and analyze accident
2.5.1. Thông báo sự cố/ Accident notification

Các Giám sát phải báo cáo tất cả các tai nạn cho Quản lý Dự án, Phòng Dự án theo mốc thời
gian dưới đây:
All Supervisor must be reported all accidents to Project Manager, Project Department by
timeline as follows:
 Mức độ nghiêm trọng tiềm ẩn thấp: trong môt tuần.
Near missing low incident: within a week.
 Trường hợp sơ cứu: trong vòng 24 giờ
For first aid: within 24 hours
 Các thương tích khác: trong vòng 2 giờ.
Other injuries: within 2 hours
 Tử vong, thương tích cho dân cư lân cận: Ngay lập tức.
Death, injuries to residential: immediate
 Trượt với hậu quả tiềm ẩn mức độ nghiêm trọng *: Ngay lập tức.
Almost slipped with serious consequence: immediate
 Thiệt hại tài sản hoặc tài sản: trong vòng 2 giờ
Property damage or related to property: within 2 hours
 Tác hại đối với môi trường: trong vòng 2 giờ (hoặc ngay lập tức nếu rất nghiêm trọng).
Mã văn bản:….YYMMDD-…. Tài liệu lưu hành nội bộ Công ty CP Raitek
Raitek Joint Stock Company
Trang/ page 5/1
RAITEK JOINT STOCK COMPANY
Office: C20 295 Tan Ky Tan Quy Street, Tan Son Nhi Ward, Tan Phu District, HCMC, Vietnam
Web: raitek.vn Email: info@raitek.vn

Impact to environment: within 2 hours (or immediate action if lead to serious problem)
(*: Thương tật vĩnh viễn,tử vong, thương tích cho dân cư lân cận)
(*: Permanent injuries, death, injuries to nearby resident)
Người chịu trách nhiệm/trực tiếp kiểm soát tại khu vực có người bị thương hoặc xảy ra sự cố ở
nơi làm việc có nghĩa vụ báo cáo lại cho Quản lý dự án, phòng dự án. Trong một số trường hợp,
chính quyền địa phương phải được thông báo về sự cố, chấn thương. Genergy sẽ báo cáo tai nạn
cho khách hàng của mình trong thời gian thích hợp.
The responsible/ directly supervisor to injured employee’s area must report to project manager,
project department. In some cases, local authority must be notified of incidents and injuries.
Genergy will report the accidents to client in appropriate time.
Ngoài ra, để tính toán các chỉ số thống kê tai nạn, hàng tháng, Genergy có tổng hợp.
In addition, to make accident statistics monthly, yearly, Genergy has summarised:
 Số giờ làm việc của người lao động, và
Employees working hours, and
 Số ngày làm việc bị mất (trong trường hợp bị mất thời gian)
Working days number (in case of register of working days lost)
2.5.2. Phân tích và điều tra sự cố/ Incident analysis and investigation
Đối với tất cả các vấn đề tai nạn như được liệt kê ở trên, Genergy sẽ tiến hành một cuộc điều
tra để đưa ra một báo cáo bằng văn bản xác định các nguyên nhân gốc và các hành động khắc
phục. Các báo cáo sẽ được được gửi cho khách hàng của Genergy đúng hạn.
For incident category as the list above, Genergy will conduct to root cause analysis and make
corrective action. These reports will be sent to Genergy’s client on time.
Tất cả các trường hợp chấn thương, bệnh nghề nghiệp, sự cố gây ra các thiệt hại về con
người, tài sản và môi trường tại công trường đều được Genergy ghi nhận lại và lưu trữ dưới dạng
hồ sơ báo cáo sự cố, trong đó nêu rõ các thông tin về nguyên nhân xảy ra sự cố, chấn thương;
con người, tài sản và môi trường bị thiệt hại hoặc bị gây ảnh hưởng cũng như tóm tắt toàn bộ
những hành động đã thực hiện để khắc phục. Các thông tin này cũng sẽ được trình bày chi tiết
trong báo cáo HSE hàng tháng. Hồ sơ báo cáo sự cố phải được lưu giữ trong suốt quá trình hoạt
động tại công trường, tiếp tục 10 năm sau đó và đảm bảo sự sẵn có khi Công ty yêu cầu.
For all case of incidents, occupational diseases, incidents damage cause to people, property
and environment at site will be recorded and stored as incident reporting records including incident
information and cause, injuries, people, property, and environment damage as well as summarize
all action to troubleshoot. This information will also be shown details in monthly reports. Incident
report will be stored during construction, for next 10 years and warranty available when needed.
Hằng tháng, Chỉ huy trưởng phải lập một bản báo cáo HSE mô tả toàn bộ các hoạt động làm
việc tại công trường và gửi về Phòng Dự án. Nội dung báo cáo phải bao gồm:
Every month, Site manager will make a HSE report describing work activities at site to Project
Department, including:
 Danh sách tất cả các nguy cơ chính được quan sát trong quá trình báo báo cáo định kỳ
tại công trường và một bản mô tả đánh giá rủi ro và các hành động đã khắc phục nhằm
ngăn chặn sự tái diễn
List main incidents will be supervised during periodic report at site and a risk
management description table with corrective action to prevent recurrence.

Mã văn bản:….YYMMDD-…. Tài liệu lưu hành nội bộ Công ty CP Raitek


Raitek Joint Stock Company
Trang/ page 6/1
RAITEK JOINT STOCK COMPANY
Office: C20 295 Tan Ky Tan Quy Street, Tan Son Nhi Ward, Tan Phu District, HCMC, Vietnam
Web: raitek.vn Email: info@raitek.vn

 Danh sách chấn thương/ sức khỏe lao động xảy ra tại nơi làm việc

Injuries list/ employees’ health status at site.

 Hiển thị thông tin bằng số của tất cả các trường hợp chấn thương, bệnh tật, mất ngày
công làm việc và số ngày làm việc mỗi tháng tại công trường.

Statistic the number of injuries, diseases, its number of working day lost and working
day at site.
Genergy phải thiết lập các quy trình để đảm bào rằng tất cả người lao động phải có kỹ năng
báo cáo các sự cố HSE.
Genergy must establish procedure to ensure all employees be skilled at incident HSE
reporting.
2.6. Kiểm tra HSE/ HSE Inspection
Genergy phải thiết lập quy trình để thực hiện các cuộc kiểm tra hằng ngày, hằng tuần tại công
trường bởi các Chỉ huy trưởng, Kỹ sư dự án, Giám sát dự án, Giám sát an toàn, Nhà thầu phụ và
Ban quản lý dự án của Công ty. Ngoài ra, việc kiểm tra bất ngờ không chính thức các hoạt động
quan trọng trên công trường sẽ được thực hiện thường xuyên hơn.
Genergy must establish procedure to perform daily, weekly inspection at site by Site manager,
Project Engineer, Project Supervisor, Safety Supervisor, Subcontractor, and Project management
board. Besides that, inspection eventuality activities at site will performed regularly.
Tất cả những phát hiện từ các cuộc kiểm tra sẽ được lưu giữ vào hồ sơ đăng ký theo dõi hành
động khắc phục phòng ngừa. Nội dung hồ sơ này sẽ được bao gồm:
All finding from inspection will be stored to registration record of preventive corrective action.
This document will be included:
 Ngày kiểm tra
Inspection date
 Các vi phạm/sự cố/chấn thương/rủi ro, vv,. được phát hiện
Violation/ incident/ injuries/ risk, etc. be discovered
 Các hành động khắc phục/phòng ngừa
Corrective/ preventive actions
 Phòng ban/người chịu trách nhiệm thực hiện hành động khắc phục/phòng ngừa
Department/ who responsible for taking corrective/ preventive actions.
 Ngày dự kiến hoàn thành
Completion expectation date
 Ngày kiểm tra lại hành động khắc phục/phòng ngừa
Corrective/ preventive action checking date
 Kết quả/nhận xét
Result/ comment
 Tất cả các hành động khắc phục/phòng ngừa sẽ phải được hoàn tất đúng hạn, căn cứ
vào ngày dự kiến hoàn thành. Nếu không, các bộ phận hoặc nhân viên liên quan sẽ
phải báo cáo lý do trì hoãn cho Kỹ sư quản lý an toán.
All corrective/ preventive action will be completed as required time, based on
expectation date, Otherwise, relevant department or employees will make pending
report to Safety management engineer.
2.7. Kế hoạch cái tiến HSE/ HSE Progress Plan
Hệ thống HSE phải liên tục được cải tiến trong suốt thời gian xây dựng thông qua việc phân
tích sự cố, đánh giá kết quả và đánh giá rủi ro.
HSE system will be continually enhanced during construction period by incident analysis, result
and risk managements.
Kế hoạch cải tiến hệ thống HSE của dự án sẽ bao gồm ít nhất những điều sau đây.
HSE progress plan project will be included at least as follows:

Mã văn bản:….YYMMDD-…. Tài liệu lưu hành nội bộ Công ty CP Raitek


Raitek Joint Stock Company
Trang/ page 7/1
RAITEK JOINT STOCK COMPANY
Office: C20 295 Tan Ky Tan Quy Street, Tan Son Nhi Ward, Tan Phu District, HCMC, Vietnam
Web: raitek.vn Email: info@raitek.vn

 Các mục tiêu HSE đã đạt được.


The achieved goals HSE
 Các hành động đã thực hiện để phòng ngừa/khắc phục sự cố.
The actioned for corrective/ preventive action.
 Các hành động đã thực hiện nhưng trong quá trình đánh giá và kiểm tra nội bộ được phát
hiện là chưa phù hợp.
The actioned during internal assessment and inspection in appropriated found.
 Đánh giá rủi ro an toàn tại công trường
Safety risk assessment at site
 Đề xuất các hoạt động phòng ngừa
Preventive action recommendation.
2.8. Phản hồi tình huống khẩn cấp/ Emergency response plan
Lập kế hoạch ứng phó tình huống khẩn cấp có thể xảy ra trên công trường trước khi bắt đầu
công việc. Kế hoạch này phải được dán tại công trường để tất cả công nhân viên làm việc tại công
trường đều được thông tin và biết cách xử lý khi xảy ra các tình huống khẩn cấp.
Make emergency response plan for incident at site before commence work. This plan must be
posted at the site so all employees at site can be informed and know how to handle emergencies.
Kế hoạch ứng phó tình huống sẽ cung cấp các hướng dẫn về:
Emergency response plan will provide instruction for:
 Ngưng các hoạt động thi công để an toàn.
Stop construction activity on site for safety.
 Các phương án có thể áp dụng trong từng tình huống khẩn cấp để đảm bảo tất cả
nhân viên trên công trường được biết chính xác cách ứng phó.
Options can be applied on severally emergency situation to guard all employees on site
know exactly how to response.
 Danh sách các cá nhân chịu trách nhiệm tổ chức và kiểm soát các tình huống khẩn cấp
Individual responsible list for organizing and controlling emergency situations.
 Cách thức liên lạc để thông báo tình huống đến các cơ quan Nhà nước (bao gồm cả số
điện thoại, v..v…)
Know how to communicate to state agencies (including phone number, etc)
 Quy trình khẩn cấp
Emergency response procedure
 Thiết lập các quy trình phản hồi khẩn cấp. Các quy trình này phải được đặt tại các vị trí
dễ nhận thấy và được phân phối cho tất cả các Kỹ sư giám sát trên công trường.
Make emergency response plan procedure. This procedure must located in
recognizable locations and distributed to all Supervisor engineer at site.
 Cung cấp chi tiết cách thức để đi vào nơi thi công (bao gồm cả bản vẽ).
Provide details way to get into construction site (including safety drawing)
 Cung cấp chi tiết cách thức để rời khỏi nơi thi công (bao gồm cả bản vẽ, các mô tả ký
hiệu và chỉ dẫn)
Provide details way to leave construction site (including safety drawing, symbols and
instructions)
 Cung cấp chi tiết điểm tập kết khi xảy ra cháy (bao gồm cả bản vẽ)
Provide details gathering place when fire occurs (including safety drawing)
Bên cạnh đó, Genergy sẽ tổ chức chương trình huấn luyện, buổi diễn tập và rèn luyện để kiểm
tra và đánh giá sự chuẩn bị cho các hành động khẩn cấp một năm một lần. Tổ chức diễn tập tình
huống khẩn cấp phải dựa trên những viễn cảnh có thể xảy ra trên công trường.
Besides that, Genergy will organize training, practice, and frame to test and analysis
preparation for emergency response plan annual. Emergency practice must be based on practical
on the site.
2.9. Vi phạm các nguyên tắc an toàn HSE/ HSE Safety rule violations

Mã văn bản:….YYMMDD-…. Tài liệu lưu hành nội bộ Công ty CP Raitek


Raitek Joint Stock Company
Trang/ page 8/1
RAITEK JOINT STOCK COMPANY
Office: C20 295 Tan Ky Tan Quy Street, Tan Son Nhi Ward, Tan Phu District, HCMC, Vietnam
Web: raitek.vn Email: info@raitek.vn

Trong trường hợp không tuân thủ biện pháp này, các hành vi không an toàn, hành vi không thể
chấp nhận được hoặc bất kỳ sự kiện nào có thể làm giảm người lao động hoặc sức khỏe cộng
đồng và an toàn, các hành động kỷ luật sẽ được xem xét đối với nhân viên, nhà thầu phụ.
In case of non-compliance with this method, unsafety action, unacceptable action or any event
may affect on workers or public health and safety, disciplinary action will be considered for
employees, subcontractor.
Vi phạm lần đầu – Cảnh cáo miệng kèm giải thích cho công nhân để đề phòng sự tái phạm
First offence – verbal warming and explanation to worker to prevent recidivism.
Vi phạm lần hai – Lập biên bản cảnh cáo kèm sự giải thích để tránh việc tái vi phạm lần ba.
Second offence - set up a warning minutes and explanation to prevent recidivism.
Vi phạm lần thứ ba – Thực hiện kỷ luật.
Third offence - take disciplinary action
Tất cả thông tin về sự vi phạm an toàn của công nhân dù là vi phạm lần đầu đều phải được ghi
vào sổ Vi phạm an toàn.
All safety violation information of workers even for first time violation, must be recored in the
safety violation book.
Genergy sẽ đảm bảo rằng các biện pháp kỷ luật thích hợp được thực hiện nếu cần thiết và
phù hợp với từng mức độ nghiêm trọng của không tuân thủ các biện pháp an toàn và mức độ
nguy hiểm. Vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm nhiều lần bởi cùng một nhân viên, cá nhân hoặc
công ty có thể dẫn đến việc chấm dứt hợp đồng nhân viên, cá nhân hoặc nhà thầu phụ hoặc bị
loại ra khỏi địa điểm làm việc mà không mất thêm chi phí cho Genergy.
Genergy ensure appropriate disciplinary measure will be conducted if necessary and
appropriate with severity of non-compliance with safety measures and dangerous level. Serious
or repeated violations by employees, workers, individual or comapny may lead to contract
termination with employee, worker, subcontractor or be fired from workplace without any
compensation costs to Genergy.

3. BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG/ OCCUPATIONAL SAFETY METHOD

3.1. Quản lý an toàn lao động/Occupational safety management


Quản lý dự án, Giám sát dự án, nhà thầu phụ tổ chức và quản lý thực hiện các kế hoạch an
toàn theo quy định chung của công trình.
Project Manager, Supervisor and Subcontractors organize and manage safety plans
implementation accordance with general regulations of construction
Tập huấn nhận sự thi công về an toàn lao động.
Training employees about safety occupational safety method
Lập kế hoạch tổ chức công việc, quan sát và phê duyệt phương pháp liên quan đến vấn đề an
toàn trước và trong quá trình thi công.
Make work organization plan, supervise and approve relevant method to safety before and
during construction
Đảm bảo thực hiện nghiêm túc và kiểm soát chặt chẽ các quy tắc an toàn trong công việc.
Ensure performance seriously and control safety rules at work
3.2. Trách nhiệm và hướng dẫn/ Responsibility and Induction
Các thành viên tham gia lao động phải có trách nhiệm giám sát và theo dõi các hoạt động tại vị
trí làm việc cùng với quản lý để đảm bảo an toàn 100% trong quá trình làm việc.
Employees have responsibility to supervise and monitor activities at site with manager to
warrant 100% safety during construction.
Có biện pháp phòng ngừa và đảm bảo an toàn của tất cả các công việc.
Having preventive method and ensure safety of all work
Thực hiện các thủ tục và yêu cầu an toàn tại vị trí làm việc theo đúng quy định.
Implemetation of safety procedure and requirement at working position accordance with
regulations.
Đảm bảo tất cả các giám sát và người lao động được thông báo về tất cả các yêu cầu an toàn
cùng với trách nhiệm và tuân thủ các yêu cầu bắt buộc.
Mã văn bản:….YYMMDD-…. Tài liệu lưu hành nội bộ Công ty CP Raitek
Raitek Joint Stock Company
Trang/ page 9/1
RAITEK JOINT STOCK COMPANY
Office: C20 295 Tan Ky Tan Quy Street, Tan Son Nhi Ward, Tan Phu District, HCMC, Vietnam
Web: raitek.vn Email: info@raitek.vn

Ensure all safety requirements are informed to all supervisor and employees, along with
responsibility and compliance with mandatory requirement
Đào tạo an toàn được thực hiện cho tất cả các cá nhân được giao tại bất kỳ địa điểm làm việc
nào trước khi bắt đầu công việc.
Safety training is implemented to all individual assignment at any work location before
commencing work.
Kiểm tra hiện trường và các thiết bị bảo hộ lao động hàng ngày. Nhắc nhở các vấn đề an toàn
và lập các biển cảnh báo an toàn để phòng ngừa các rủi ro.
Site inspection and protective equipment daily. Remind safety issues and create safety
warming signs to prevent risk.
Trang bị và sử dụng các thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE) khi thực hiện công việc.
Prepare and employ personal protective equipment (PPE) when performing work.
Thực hiện vệ sinh tốt khu vực làm việc.
Perform cleaning at working area.
Các chất thải xây dựng được tách riêng và xử lý đến một khu vực sân bãi đã được phê duyệt.
Construction waste is separated and disposed at an approved yard area.
Vành đai an toàn chướng ngại vật là cần thiết để tránh tai nạn và phải cách đường đi ít nhất
1m.
Safety boundary is necessary to avoid accidents and must be at least 1 meter from the road.
Kiểm tra tất cả các dụng cụ thi công trước khi sử dụng để tránh rò rỉ điện hay xảy ra các rủi ro
khác.
Check all construction equipment before using to avoid electrical leaks or other risks.
Bố trí nhân sự hợp lý theo đúng chuyên môn, kinh nghiệm và trình độ phù hợp với các công
việc liên quan.
Arrange personal accordance with expertise, experience, and qualification suitable to relevant
scope of work.
3.3. Trang thiết bị an toàn (PPE)/ Personal protective equipment (PPE)

Hình/ Figure 1. Trang phục bảo hộ lao động/ PPE

PPE cơ bản dành cho các công nhân viên làm việc tại công trường được thể hiện như trên
Hình 1.
Basic PPE for employees work at site is shown as Figure. 1.
Các PPE dành cho tất cả các công nhân viên trên công trường phải tuân thủ theo yêu cầu kỹ
thuật và kế hoạch HSE.
PPE for all employees at site must be comply with technical requirement and HSE plan.
Các PPE cung cấp cho công nhân phải luôn trong tình trạng tốt.
PPEs provide to employees should always be in good condition.

Mã văn bản:….YYMMDD-…. Tài liệu lưu hành nội bộ Công ty CP Raitek


Raitek Joint Stock Company
Trang/ page 10/1
RAITEK JOINT STOCK COMPANY
Office: C20 295 Tan Ky Tan Quy Street, Tan Son Nhi Ward, Tan Phu District, HCMC, Vietnam
Web: raitek.vn Email: info@raitek.vn

Trong một số trường hợp, các trang thiết bị bảo vệ cá nhân bổ sung (vd: nút tai chống ồn, kính
an toàn, áo phản quang, mặt nạ, v..v…) sẽ được cung cấp cho công nhân viên để có thể đáp ứng
các yêu cầu công việc mà vẫn đảm bảo được an toàn cho người thực hiện.
In some cases, additional personal protective equipment (ex: Earplugs, safety glasses,
reflective clothing, mask, etc,.) will be provided to employees to meet the requirement while
ensuring the worker safety.
Kiểm tra các trang thiết bị trước khi đưa vào sử dụng. Nếu phát hiện có hư hỏng hoặc hao
mòn, thiết bị phải được thay thế hoặc sửa chữa trước khi sử dụng.
Check equipment before using. Equipment must be replaced if any damage or broken
recognition before using.
Đảm bảo tất cả công nhân được huấn luyện cách sử dụng phù hợp và sự hạn chế của các
thiết bị an toàn được cung cấp.
Ensure all workers are trained in using and limitation of safety equipment providing.
Mũ bảo hộ lao động/ Safety labor helmet
Những vật thể rơi, những vật treo lơ lửng và những vật sắc nhọn có mặt khắp nơi trên công
trường xây dựng. Một dụng cụ nhỏ, hay một chiếc bu lông, nếu rơi từ độ cao từ 10 đến 20m xuống
đầu người không được bảo vệ có thể gây ra chấn thương rất nặng, thậm chí dẫn tới tử vong.
Những chấn thương ở đầu thường xảy ra khi làm việc, đi lại ở dưới đất
Falling objects, suspended objects and sharp objects are everywhere on the construction site.
A small tool, or a bolt, if dropped from an altitude of 10 to 20 meters onto an unprotected person's
head can cause serious injury, even leading to death. Head injuries often occur when working,
walking on the ground.
Mũ an toàn có thể bảo vệ đầu một cách hiệu quả khỏi những tai nạn này. Nên đội mũ bảo hộ
bất cứ khi nào ở trên công trường, đặc biệt tại những khu vực đang có thi công trên cao. Những
khu vực này thường được gọi là “khu vực yêu cầu đội mũ bảo hộ”, cần phải có những tín hiệu an
toàn để rõ ràng ở những lối vào và ở những vị trí cần thiết khác.
Safety helmets can effectively protect your head from these accidents. It is advisable to wear a
helmet whenever on the construction site, especially in areas where construction is at an elevated
stage. These areas are often referred to as “helmet required areas”, so that signs of safety are
required to clearly appear at entrances and other necessary locations.
Găng tay bảo hộ lao động/ Labor protection gloves
Tay là bộ phận rất dễ bị chấn thương, và cũng là bộ phận chịu nhiều chấn thương nhất trên cơ
thể trong các tai nạn về xây dựng. Rách, trầy da, gãy tay, sai khớp, cụt tay và bỏng tay là những
tai nạn vẫn hay xảy ra. Những tai nạn này hầu hết có thể phòng tránh bằng cách sử dụng những
thiết bị và kỹ thuật lao động chân tay tốt, dùng trang bị bảo hộ tay phù hợp như găng tay hay bao
tay dài.
The hand is the most vulnerable part, and also the most traumatized body part in construction
accidents. Tearing, abrasions, broken hands, wrong joints, amputations, and burns are frequent
accidents. These accidents can be mostly prevented by using good manual labor equipment and
techniques, using suitable hand protective equipment such as gloves or long gloves.
Những công việc nguy hiểm phổ biến nhất cần sử dụng đến trang bị bảo vệ tay là:
The most common hazardous work requires the use of hand protection:
 Những công việc có tiếp xúc với những bề mặt thô, sắc hoặc lởm chởm
Works contact with rough, sharp, or jagged surfaces
 Tiếp xúc với các chất độc, ăn mòn, nóng, chất bắn tóe như nhựa rải đường bitum,
nhựa cây.
Contact with toxic, corrosive, hot, spattering substances such as bituminous asphalt
and bitumen.
 Khi làm việc với các máy rung như máy khoan khí nén mang trang bị tay có phương
pháp triệt rung
When working with vibrators such as pneumatic hand drills equipped with a vibration
suppression method
 Làm các công việc về điện trong điều kiện thời tiết ẩm ướt hoặc lạnh
Do electrical work in wet or cold weather
Giày bảo hộ lao động/ Labor protection shoes

Mã văn bản:….YYMMDD-…. Tài liệu lưu hành nội bộ Công ty CP Raitek


Raitek Joint Stock Company
Trang/ page 11/1
RAITEK JOINT STOCK COMPANY
Office: C20 295 Tan Ky Tan Quy Street, Tan Son Nhi Ward, Tan Phu District, HCMC, Vietnam
Web: raitek.vn Email: info@raitek.vn

Chấn thương vùng chân bao gồm hai kiểu chính: một là do dẫm phải đinh chưa được đập
bằng xuống hay nhổ đi, hai là do vật liệu rơi vào chân. Cả hai loại chấn thương này đều có thể
giảm được xuống mức thấp nhất bằng cách sử dụng giày an toàn và ủng bảo hộ chân. Kiểu giày
an toàn hay ủng bảo hộ được sử dụng tùy thuộc vào bản chất công việc, song mọi loại giày an
toàn, ủng bảo hộ nên có đế chống thủng và ở mũi có tấm lót bằng sắt.
Foot injuries include two main types: one is caused by stepping on nails that have not been
knocked down or pulled out, and two because of material that has fallen into the foot. Both types of
injuries can be minimized by using safety shoes and foot support. The type of safety or protective
boots used depends on the nature of the job, but all types of safety and protective shoes should
have a puncture-proof sole and an iron lining pad.
Dây đai an toàn/ Safety Harness
Phần lớn số tai nạn chết người xảy ra trong xây dựng là do ngã cao. Khi công việc không thể
tiến hành trên giàn giáo hay thang dẫn, hoặc trên xe có sàn công tác lên xuống được thì mang
trang bị bảo hộ là cách duy nhất để tránh thương vong.
Most of fatal accident in construction cause by falling high. When work cannot implement on
scaffolding or ladders, or in forklift with up and down work floor, wearing protective equipment is
the only way to avoid casualties.
Các trường hợp bắt buộc phải sử dụng trang thiết bị bảo hộ đã được nói đã được quy định
pháp luật hiện hành. Một trường hợp khá phổ biến khác có thể phải sử dụng trang bị bảo hộ, thậm
chí đôi khi phải có lưới an toàn phụ trợ thêm, là công việc bảo dưỡng trên các kết cấu thép như
cầu đường hoặc các cột tháp.
The cases where mandatory use of said protective equipment is required according to current
law provisions. A quite common case that may have to use protective equipment, even sometimes
have auxiliary safety net more, as maintenance work on steel structures such as bridges or towers.
Một bộ trang bị an toàn và các dây đai an toàn hoặc dây an toàn toàn thân phải thỏa mãn các
điều kiện sau:
A set of safety equipment and safety belts or safety belts must meet the following conditions:
 Hạn chế khả năng bạn có thể bị rơi từ độ cao trên 2m bằng một thiết bị hãm.
Limit the possibility that you can fall from a height of over 2m with a brake device.
 Đủ chắc để chịu được trọng lượng cơ thể.
Strong enough to withstand body weight.
 Được gắn vào một cấu trúc cứng vững chắc qua một điểm neo chắc chắn nằm phía trên vị
trí làm việc.
Attached to a rigid structure via an anchor point firmly above the work position.
3.4. Phương tiện sơ cấp cứu/ First aid equipment
Chuẩn bị và lưu trữ đầy đủ các phương tiện sơ cấp cứu để có thể cung cấp ngay tại công
trường trong trường hợp cần thiết.
Prepare and store first aid at factory to deliver in necessary case
Trang thiết bị và nhân viên sơ cứu (hoặc giám sát, quản lý dự án) phải luôn có mặt trong quá
trình hoạt động xây dựng để sẵn sàng thực hiện các quy tắc sơ cấp cứu trước khi chuyển người bị
nạn đến bệnh viện.
First aid equipment and first aider (or project supervisor, project manager) must be always
present during construction to be ready for implement first aid rules before transferring the injured
employees to the hospital.
Cung cấp danh sách các cơ sở khẩn cấp như bệnh viện, xe cứu thương, và cơ quan phòng
cháy chữa cháy.
Provide emergency list such as hospital, ambulances, and firefighting department.
3.5. Các quy trình an toàn khi làm việc trên cao/ Safety procedures used during
installation
3.5.1. An toàn trong công tác tổ chức mặt bằng/ Safety in organizing the ground
Mọi kỹ sư và công nhân đều được trang bị bảo hộ lao động đồng phục bao gồm quần áo bảo
hộ, nón bảo hộ, kính bảo hộ, thắt lưng an toàn, găng tay và giày bảo hộ.
All engineers and workers are equipped with uniform labor protection including protective
clothing, safety hats, goggles, safety belts, gloves and protective shoes.
Mã văn bản:….YYMMDD-…. Tài liệu lưu hành nội bộ Công ty CP Raitek
Raitek Joint Stock Company
Trang/ page 12/1
RAITEK JOINT STOCK COMPANY
Office: C20 295 Tan Ky Tan Quy Street, Tan Son Nhi Ward, Tan Phu District, HCMC, Vietnam
Web: raitek.vn Email: info@raitek.vn

Mọi công nhân đều phải trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ trước khi vào công trường.
All workers must be fully equipped with protective equipment before entering the construction
site.
Khi tiến hành các thao tác, công việc dễ gây tai nạn lao động đều phải có phương án thi công
cụ thể.
When carrying out manipulations, jobs that are easy to cause occupational accidents must
have specific construction plans.
Các thiết bị sử dụng điện phải được thường xuyên kiểm tra kỹ, đảm bảo độ an toàn cao,
nguồn điện và dây dẫn được cách điện tốt, không rò điện. Các thiết bị được cấp điện từ tủ điện thi
công được trang bị đảm bảo theo quy phạm về an toàn và được đặt tại vị trí dễ kiểm tra, thao tác,
có trang bị các thiết bị bảo vệ.
Devices using electricity must be regularly inspected, ensure high safety, power sources and
wires are well insulated, no leakage. The equipment is supplied with electricity from the
construction electrical cabinets which are ensured according to safety regulations and are located
at easy-to-check, manipulate positions, equipped with protection devices.
Dụng cụ đồ nghề được trang bị đầy đủ, mới được trang bị các thiết bị an toàn và thường
xuyên kiểm tra.
Tools and equipment are fully equipped, newly equipped with safety equipment and regularly
checked.
Các thiết bị áp lực và dễ cháy nổ đều được trang bị các thiết bị an toàn và thường xuyên kiểm
tra.
Pressure and flammable equipment are equipped with safety devices and are regularly
inspected.
Các công nhân làm việc ở độ cao từ 2m trở lên phải có đây đai an toàn.
Workers working at a height of 2m or more must have safety belts here.
Xung quanh khu vực thi công được trang bị bảng báo công trường đang thi công.
Around the construction area is equipped with construction site signs.
Các hạng mục công việc chỉ do công nhân lành nghề thực hiện.
Work items are performed only by skilled workers.
3.5.2. An toàn về điện/ Electrical safety
Việc lắp đặt và sử dụng các thiết bị điện và lưới điện thi công tuân theo các điều dưới đây và
theo tiêu chuẩn - An toàn điện trong xây dựng - TCVN 4036-85.
The installation and use of electrical equipment and construction grids comply with the
following and standards - Electrical safety in construction - TCVN 4036-85
Công nhân điện, công nhân vận hành thiết bị điện đều phải có tay nghề và được đào tào an
toàn về điện, công nhân phụ trách điện trên công trường là người có kinh nghiệm quản lý điện thi
công.
Electrical workers, workers operating electrical equipment must be skilled and have safety
education about electricity, electrical workers on site are experienced construction managers
Trên công trường có niêm yết sơ đồ lưới điện; công nhân điện phải nắm vững sơ đồ lưới điện.
Chỉ có công nhân điện - người được trực tiếp phân công mới được sửa chữa, đấu, ngắt nguồn
điện.
There is a grid diagram posted on the construction site; Electricity workers must master the grid
diagram. Only the electrical worker - the person directly assigned to work, can repair, play,
disconnect the power
3.5.3. An toàn trong sử dụng thiết bị/ Safety in using equipment
Với các thiết bị nặng, có kích thước lớn sẽ được sử dụng các biện pháp thi công cơ giới.
For heavy and heavy equipment, mechanical construction methods will be used.
Các thiết bị được lắp tại công trình đều được kiểm tra độ an toàn và có các biện pháp bảo vệ
tránh các tác động gây hư hỏng trong quá trình thi công tiếp theo.
The equipment installed at the construction site has been tested for safety and has measures
to protect against impacts causing damage during the subsequent construction process.
Thao tác lao động, nâng hạ và mang vác vật nặng đúng nguyên tắc an toàn, tránh các tư thế
bất tiện có thể gây chấn thương cột sống trong thao tác.

Mã văn bản:….YYMMDD-…. Tài liệu lưu hành nội bộ Công ty CP Raitek


Raitek Joint Stock Company
Trang/ page 13/1
RAITEK JOINT STOCK COMPANY
Office: C20 295 Tan Ky Tan Quy Street, Tan Son Nhi Ward, Tan Phu District, HCMC, Vietnam
Web: raitek.vn Email: info@raitek.vn

Manipulating labor, lifting, and carrying heavy objects in accordance with safety rules, avoiding
inconvenient postures that may cause spine injuries during manipulation.
Đảm bảo không gian thao tác, vận động trong tầm với tối ưu với nhân thể con người (tư thế
làm việc bền vững, điều kiện thuận tiện với các cơ cấu điều khiển, ghế ngồi, bệ đứng, ...).
Ensuring the operating space and movement within optimal reach of the human body
(sustainable working posture, convenient conditions with control mechanisms, seats, pedestals,
…).
Đảm bảo điều kiện thị giác (khả năng nhìn rõ quá trình làm việc, nhìn rõ các phương tiện báo
hiệu, ký hiệu, biểu đồ, màu sắc, cơ cấu an toàn, ...).
Ensuring visual conditions (ability to clearly see the working process, seeing clearly the means
of signals, symbols, charts, colors, safety devices ...).
Đảm bảo tải trọng thể lực, tâm lý phù hợp, tránh quá tải hay đơn điệu.
Ensure physical and psychological load, avoid overload or monotonous.

3.6. Biện pháp an toàn khi làm việc trên cao/ Safety method when working in high

Hình/ Figure 2 An toàn khi thi công trên cao/ Safety working at height.

Thiết lập Biện pháp thi công, trong đó nguyên tắc an toàn lao động được tuân thủ trong các
quy trình làm việc. Tìm hiểu và tuân theo Kế hoạch Phòng chống Té ngã.
Establish method statement, which occupational safety method is followed in working
procedure. Refers and follow Fall Protection Plan.
Công nhân viên làm việc với giàn giáo hoặc các công tác trên cao/ Employees working with
scaffolding or high work:
 Phải từ 18 tuổi trở lên
 Aged 18 years and older.
 Có giấy chứng nhận đảm bảo sức khỏe làm việc
 Having a certificate of working health.
 Có giấy chứng nhận đã đào tạo về an toàn lao động.
 Having a certificate of occupational safety.
 Phụ nữ có thai, người có bệnh tim, huyết áp, tai điếc, mắt kém không được làm việc trên
cao.
 Pregnant women, people with heart disease, blood pressure, deaf ears, poor eyesight must
not work on high.

Mã văn bản:….YYMMDD-…. Tài liệu lưu hành nội bộ Công ty CP Raitek


Raitek Joint Stock Company
Trang/ page 14/1
RAITEK JOINT STOCK COMPANY
Office: C20 295 Tan Ky Tan Quy Street, Tan Son Nhi Ward, Tan Phu District, HCMC, Vietnam
Web: raitek.vn Email: info@raitek.vn

Sử dụng trang bị bảo hộ lao động/ Equip personal protective equipment:


 Công nhân làm việc trên cao phải sử dụng đúng và đủ trang bị bảo hộ lao động khi làm
việc; đặc biệt chú ý kiểm tra dây đai an toàn (dây, móc, khóa) hàng ngày trước khi sử
dụng; quần áo phải đúng quy định về trang phục, gọn gàng, tay áo buông và cài cúc, đội
mũ an toàn cài quai, đi giày an toàn, đeo dây an toàn, mùa rét phải mặc đủ ấm; không mắc
dây đeo an toàn vào những bộ phận di động hoặc những vật không chắc chắn, dễ gẫy, dễ
tuột.
High working need be used correctly and sufficiently personal protective equipment while
working, pay attention for safety belt (wire, hooks, locks) daily before starting using.
Clothing must be accordance with dress code, neat, looses sleaves and button, strapless
safety hát, safety shoes, safety belt, wear warm enough in cold, do not mock safety belt to
mobile parts or uncertain part, fragile, easy to slip.
 Khi sử dụng dây đai an toàn phải chú ý: Kiểm tra thường xuyên các dấu hiệu sờn, đứt của
dây và các mối liên kết, chất lượng của móc treo
When using safety bealt pay attention to: check surface of fraying sign, wire breakage, and
connections, hanger quality
 Các thiết bị phương tiện sử dụng làm việc trên cao đều phải chịu chế độ kiểm định chất
lượng nghiêm ngặt theo định kỳ, phải xây dựng quy chế bảo dưỡng, sửa chữa, giao nhận
một cách khoa học, chi tiết và mọi người phải tuân thủ nghiêm ngặt quy chế đó.
Working high equipment must be trict quality inspection periodically, develop maintenance
method, repair, details delivery scientifically and employees must be follow that rule.
Quy định an toàn khi làm việc trên mái/ Safety regulation when working on the roof:
 Trước khi bắt tay vào làm việc phải kiểm tra sơ bộ tình trạng giàn giáo, sàn thao tác thang,
lan can an toàn, ... cũng như chất lượng của các phương tiện bảo vệ cá nhân được cấp
phát. Nếu thấy khiếm khuyết thì phải có biện pháp sửa chữa hoặc thay thế mới được làm
việc.
 Before starting construction, scaffolding, walk way, ladder, safety railing status need be
preliminary checked,.. as well as personal protective equipment was issued. Any defects
was found, need be corrected or replaced before using.
 Tuyệt đối không bắt sàn thao tác lên các bộ phận kê đỡ tạm (thùng phuy, chồng gạch,…)
hoặc gá đặt lên các bộ phận công trình không ổn định vững chắc.
 No put scaffolding on temporary supporting part (dryms, stacks of bricks,..) or unstable
building parts.
 Tải trọng đặt trên sàn thao tác không được vượt quá tải trọng tính toán. Trong quá trình
làm việc, không được để người, vật liệu, thiết bị tập trung vào một chỗ vượt quá quy định.
Cần kiểm tra theo dõi và gia cố để đảm bảo an toàn.
 The load in walk way do not exceeding load calculation. During construction, do not let
worker, material, equipment focus on one place over the load permission. Make recording
and reinforcement daily to ensure safety
 Chỉ được làm việc trên mái sau khi đã đặt rào ngăn và biển cấm bên dưới xung quanh khu
vực đang làm công việc đó để báo cho mọi người biết vùng nguy hiểm do vật liệu và dụng
cụ có thể rơi xuống.
Wokring on roof when barriers and notice board was set around working area to notify
employees dangerous place due to materials and tool that may fall.
 Các lỗ mà người dễ bị lọt qua trên mặt sàn, trên tường phải được bịt lại, rào lại, hoặc đặt
tín hiệu báo nguy hiểm.
 Lên xuống ở vị trí trên cao phải có thang bắc vững chắc. Không được mang vác vật nặng,
cồng kềnh khi lên xuống thang.
Going up and down at an elevated position must have a good ladder. Do not carry heavy or
bulky objects when going up and down the ladder.
 Di chuyển khi làm việc trên cao: Khi lên, xuống và di chuyển phải đi đúng tuyến qui định,
nghiêm cấm leo trèo, đi lại tùy tiện.

Mã văn bản:….YYMMDD-…. Tài liệu lưu hành nội bộ Công ty CP Raitek


Raitek Joint Stock Company
Trang/ page 15/1
RAITEK JOINT STOCK COMPANY
Office: C20 295 Tan Ky Tan Quy Street, Tan Son Nhi Ward, Tan Phu District, HCMC, Vietnam
Web: raitek.vn Email: info@raitek.vn

Moving when working at height: When going up, down and moving, must follow the
prescribed route, it is strictly forbidden to climb, walk arbitrarily.
 Cuối ca (hay giờ giải lao) khi kết thúc công việc phải thu dọn hết các vật liệu dụng cụ trước
khi xuống đất.
At the end of the shift (or break) when works completion, all materials and tools must be
collected before going down to the ground.
3.7. An toàn cho khách tham quan/ Safety for site visitors
Tất cả khách tham quan dự án đều phải thông báo cho bộ phận quản lý dự án và chỉ huy
trưởng công trình trước khi vào tham quan dự án. Tất cả các chuyến tham quan dự án mà không
có kế hoạch chính đáng đều có thể bị từ chối vì vấn đề an toàn cho công trình.
All site visitors must notify to the project management and site manager before visit the project.
All project visits without planned will be rejected due to safety construction
Yêu cầu tham quan công trình sẽ được sàng lọc và phê duyệt cẩn thận bởi cả Genergy và
khách hàng, giới hạn về tần suất và số lượng tham quan. Genergy hoặc nhà thầu khác tại công
trình sẽ thiết lập thời gian và lộ trình cho bất kỳ chuyến tham quan công trình. Các khu vực có thể
gây nguy hiểm cho các nhóm khách tham quan sẽ bị cấm. Lộ trình tham quan sẽ phải rõ ràng và
đảm bảo các an toàn liên quan đến nguy cơ vấp ngã, vệ sinh đúng cách để tránh thương tích cá
nhân tiềm ẩn.
Visit requirement will be considered and approved carefully by Genergy and client, frequency
and quantity will be limited. Genergy or contractor at site will make schedule and induction to any
site visit. Dangerous places will be prohibited to visit team. The schedule will be detailed and
ensured safety about incidents of tripping, corrective first aid to avoid potential personal injury.
3.8. An toàn vật rơi/ Safety for falling object
Bão hoặc gió mạnh có thể gây ra tai nạn do vật rơi. Vì vậy, việc thông báo và hướng dẫn cho
công nhân trên công trường trong trường hợp mưa bão là thiết yếu.
Storms or strong winds can cause accidents by falling objects. Therefore, notification and
induction to worker for stormy date is essential.
Để ngăn chặn vật rơi, việc sử dụng các công cụ cầm tay có thiết bị để buộc vào người được
bắt buộc áp dụng đối với các công nhân làm việc tại các vị trí vành đai của công trình hoặc hố, lỗ
thông tầng của kết cấu.
To prevent falling objects, using hand tools with tied equipment is mandatory to all workers
working at perimeter location of construction or pits, floor vents structure.
Tất cả các đối tượng rời, vật liệu nhẹ và các tấm vật liệu, v..v… phải được buộc chắc chắn khi
dự đoán có gió bão đến.
All falling objects, light materials, material pates, etc,. must be firmly tied when storms are
predicted.
3.9. Công cụ làm việc/ Working tools
Các máy móc, công cụ, thiết bị (bất kể là cầm tay, cố định hay di động) chỉ được sử dụng bởi
các công nhân viên đã qua đào tạo.
Machines, tools, equipment (whether handheld, fixed or portable) are only used by trained
workers.
3.10. Sơ cứu/ First Aid
Genergy và các nhà thầu đang làm việc tại công trình sẽ cung cấp bộ dụng cụ sơ cứu cơ bản
và đảm bảo rằng bộ dụng cụ được sử dụng và bảo trì đúng cách. Genergy sẽ cung cấp nhật ký và
hướng dẫn sơ cứu.
Genergy and other contractor working at site will provide the basic first aid box and ensure that
this box will be used and maintained correctly. Genergy will provide the first aid instruction and
diary.
Tất cả các thương tích liên quan đến công việc phải được báo cáo cho bộ phận Quản lý dự án
trước khi kết thúc công việc.
All relative work injuries must be reported to Project management before the end of shift.
3.11. Kế hoạch cho các trường hợp khẩn cấp/ Emergency response plan

Mã văn bản:….YYMMDD-…. Tài liệu lưu hành nội bộ Công ty CP Raitek


Raitek Joint Stock Company
Trang/ page 16/1
RAITEK JOINT STOCK COMPANY
Office: C20 295 Tan Ky Tan Quy Street, Tan Son Nhi Ward, Tan Phu District, HCMC, Vietnam
Web: raitek.vn Email: info@raitek.vn

Genergy sẽ đưa ra các quy trình khẩn cấp cụ thể nhằm giải quyết tất cả các trường hợp khẩn
cấp có liên quan (y tế, thảm họa thiên nhiên, thảm họa kỹ thuật…) ban hành tất cả tài liệu an toàn
trước khi bắt đầu dự án.
Genergy will enacted emergency response plan details to resolve all related emergencies
(medical, natural disasters, technical errors,..) issue all safety document to workers before project
commencing.
Kế hoạch hành động khẩn cấp này sẽ được thông tin tới tất cả mọi người trên công trình.
Danh sách liên lạc khẩn cấp sẽ được lưu trong văn phòng hoặc những vị trí quan trọng.
This emergency response plan will be informed to all workers on site. Emergency contact lists
will be stored on office site or importance places.
3.12. Đánh giá rủi ro/ Risk assessment
Đánh giá rủi ro sẽ được thực hiện ở giai đoạn khảo sát, chuẩn bị xây dựng. Tham khảo theo
báo cáo đánh giá rủi ro và kế hoạch đánh giá rủi ro sẽ được ban hành trước khi xây dựng.
Risk assessment will be implemented at survey site, pre-construction phases. Refers to the
Risk Assessment Report and Risk Assessment Plan which will be issued before construction.
3.13. Sử dụng rượu bia và các chất gây nghiện/ Use alcohol and substance
Hoàn toàn cấm việc sử dụng rượu bia và các chất gây nghiện trên công trường. Đuổi ra khỏi
công trường đối với các cá nhân sử dụng bia rượu và chất gây nghiện.
No using alcohol and substances in site. Fired from construction for individuals who use
alcohol and substances.

Mã văn bản:….YYMMDD-…. Tài liệu lưu hành nội bộ Công ty CP Raitek


Raitek Joint Stock Company
Trang/ page 17/1

You might also like