Professional Documents
Culture Documents
-----🙡🙡🕮🙣🙣-----
i
Nhóm: 13
Thành viên:
Hồ Thị Hoài Thu
Nguyễn Lệ Uyên
Nguyễn Đỗ Ý Nhi
ii
TÓM TẮT
Trước đây, vì tính tiện dụng và giá thành hợp lý mà túi nhựa hay túi nilon đã được người
tiêu dùng ở khắp thế giới ưa chuộng, trở nên phổ biến, khó có thể thay thế. Điều này đã làm
gia tăng một lượng rác thải khổng lồ khó phân huỷ, góp phần khiến tình trạng ô nhiễm môi
trường ngày một nghiêm trọng hơn…Nhận thấy được tính cấp thiết của vấn đề này, nhóm 13
đã thống nhất cùng thực hiện 1 khảo sát dựa trên thói quen sử dụng túi nilon của người tiêu
dùng, cũng như qua đó biết được xu hướng về sự thay thế túi nilon bằng túi sử dụng nhiều
lần…
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1..............................................................................................................................1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI...............................................................................................................1
1.1 Bối cảnh của đề tài nghiên cứu................................................................................1
1.2 Phát biểu vấn đề nghiên cứu....................................................................................1
1.3 Mục tiêu của đề tài....................................................................................................1
CHƯƠNG 2..............................................................................................................................2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT, CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY VÀ MÔ HÌNH
NGHIÊN CỨU.........................................................................................................................2
2.1 Cơ sở lý thuyết...........................................................................................................2
2.1.1 Lý thuyết xã hội hóa và hành động xã hội của Max Weber.................................2
2.1.2 Lý thuyết hành vi..................................................................................................2
2.2 Các kết quả nghiên cứu trước đây...........................................................................3
2.2.1 Các khái niệm thường gặp:..................................................................................3
2.2.2 Tình trạng và tác hại của túi nilon.......................................................................3
2.3 Mô hình nghiên cứu..................................................................................................4
CHƯƠNG 3..............................................................................................................................6
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................6
3.1 Mục tiêu dữ liệu.........................................................................................................6
3.2 Cách tiếp cận dữ liệu.................................................................................................6
3.3 Chiến lược nghiên cứu..............................................................................................6
CHƯƠNG 4..............................................................................................................................7
iii
PHÂN TÍCH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................................................7
4.1 Biểu đồ........................................................................................................................7
4.1.1 Biểu đồ về giới tính...............................................................................................7
4.1.2 Biểu đồ về địa điểm thường xuyên mua sắm........................................................7
4.1.3 Biểu đồ về mức độ sử dụng túi nilon....................................................................8
4.1.4 Biểu đồ về mức độ sử dụng túi dùng nhiều lần....................................................9
4.1.5 Biểu đồ về lý do sử dụng túi nilon........................................................................9
4.1.6 Biểu đồ về lý do mọi người ít dùng túi dùng nhiều lần......................................10
4.1.7 Biểu đồ về cách xử lý túi nilon sau khi dùng......................................................11
4.1.8 Biểu đồ về nhận thức tác động của túi nilon đối với môi trường.......................12
4.1.9 Biểu đồ sự cần thiết của việc thay thế túi nilon bằng túi dùng nhiều lần...........13
4.1.10 Biểu đồ về mức độ sẵn sàng thay thế túi nilon bằng việc mua và sử dụng túi
dùng nhiều lần..................................................................................................................14
4.2 Xử lý thống kê mô tả...............................................................................................15
4.2.1 Bảng thống kê mô tả...........................................................................................15
4.3 Xử lý thống kê suy diễn...........................................................................................16
CHƯƠNG 5............................................................................................................................18
ĐỀ XUẤT VÀ KẾT LUẬN...................................................................................................18
5.1 Đề xuất......................................................................................................................18
5.2 Kết luận....................................................................................................................18
iv
CHƯƠNG 1
1
CHƯƠNG 2
Mô hình tác nhân kích thích và phản ứng của con người đến hành vi
2
Thuyết hành vi được dung ở đây nhằm mục đích xác định được hành vi của từng cá nhân
con người khi sử dụng túi nilon, và để xác định được những điều kiện môi trường nào đã làm
thay đổi hành vi sử dụng túi nilon sang sử dụng túi dùng nhiều lần. Đồng thời củng cố và duy trì
những thói quen tốt.
3
rãi, phổ biến nhiều loại túi thân thiện mà hữu ích với tiêu chí: “nhanh - gọn - lẹ” như tiện ích mà
túi nilon mang lại
b. Tác hại của túi nilon
Khi khảo sát nghiên cứu thực tế tại khu phố 7, phường 15, quận Gò Vấp, TP HCM về tác hại
của túi nilon thì nhóm nghiên cứu đã thu được số liệu như sau: 80% ý kiến cho rằng túi nilon đã
và đang gây ra nhiều tác hại xấu cho môi trường.
Hay theo thống kê chưa đầy đủ tại một số trang báo mạng, thì số lượng túi nilon mà mỗi gia
đình ở Việt Nam tiêu thụ là 5-7 túi/ ngày. Vậy nên, số lượng được tiêu thụ và thải ra môi trường
lên đến hàng triệu túi mỗi ngày
Túi nilon đem lại tác hại nghiêm trọng đến môi trường bởi tính khó phân hủy của nó trong tự
nhiên. Dù kích thước nhỏ bé nhưng lại tốn 500 - 1000 năm để phân hủy nếu không có điều kiện
tác động của mặt trời. Quá trình này dẫn đến ô nhiễm đất và nước một cách trầm trọng vì có thể
làm thay đổi tính chất vật lí của đất ( xói mòn đất, mất nước, dinh dưỡng,giảm mật độ oxi,…)
ảnh hưởng nặng nề đến cây trồng, vật nuôi. Việc vứt túi nilon bừa bãi xuống ao, hồ, sông, suối
sẽ làm hệ thống thoát nước ( kênh, rạch, cống, rãnh,…) bị tắc nghẽn, gây ứ đọng nước thải dẫn
đến việc ngập úng, từ đó sản sinh ra nhiều vi khuẩn gây bệnh. Thậm chí số lượng lớn túi nilon
thải ra biển đã gây tổn thương đến hệ sinh thái, những động vật sống dưới biển. Hàng loạt xác cá
voi trôi dạt đến bờ biển Chile năm 2015, hay những con rùa biển mắc kẹt bởi sản phẩm công
nghiệp này. Nghiêm trọng hơn, sức khỏe con người sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp bởi
sự ô nhiễm môi trường đất và nước mà túi nilon gây ra.
Giới thiệu mô hình túi dùng nhiều lần tới người tiêu dùng từ đó thấy được những lợi ích của
việc sử dụng túi dùng nhiều lần. Sau khi khảo sát, người tiêu dùng cho rằng túi dùng nhiều lần có
những ưu điểm sau: gọn nhẹ, khả năng chứa đựng lớn và không gây hại cho môi trường.
Khi đã nhận thức được những lợi ích từ việc sử dụng túi dùng nhiều lần, người tiêu dùng đồng ý
rằng việc sử dụng túi dùng nhiều lần là rất cần thiết. Người tiêu dùng sẽ thay đổi thói quen, sử dụng
túi dùng nhiều lần trong tương lai để bảo vệ sức khoẻ bản thân đồng thời giữ gìn môi trường cho các
thế hệ mai sau. Họ mong muốn túi dùng nhiều lần sẽ được nhân rộng ra khắp đất nước.
4
Giới tính
Giá thành
Ý thức Hành vi
Sự tiện lợi
Nhu cầu sử
dụng
5
CHƯƠNG 3
6
CHƯƠNG 4
4.1 Biểu đồ
4.1.1 Biểu đồ về giới tính
37%
64% Nam
Nữ
Nhận xét: Theo khảo sát, khảo sát được 200 người ở độ tuổi sinh viên, vừa học vừa làm có cả
nam lẫn nữ. Trong đó, có 127 người là nữ, chiếm 64%, còn lại là 73 người là nam, chiếm 36%.
7
Khác 5
3%
18%
41%
Chợ
Cửa hàng
Siêu thị
Khác
39%
Nhận xét: Theo khảo sát mọi người mua hàng ở trong siêu thị chiếm tỉ lệ cao nhất trong khảo
sát: 41%, tiếp theo là cửa hàng tiện lợi: 39%, chợ chiếm: 17.5% và cuối cùng là khác chiếm tỉ
lệ nhỏ nhất: 2,5%.
8
1%1%
20% 28%
50%
Nhận xét: Theo khảo sát về việc sử dụng túi nilon mỗi khi đi mua hàng của mọi người thì mức
độ thường xuyên chiếm cao nhất: 50.3%, tiếp đến mức độ rất thường xuyên chiếm 27.6%, tiếp
theo là mức độ thỉnh thoảng chiếm 20.1%, còn lại mức độ hiếm khi và không sử dụng bằng
nhau cùng chiếm 1%.
9
5%
10% 18%
39%
Nhận xét: Theo khảo sát với túi sử dụng nhiều lần về mức độ sử dụng trong khảo sát thì mức độ
thỉnh thoảng chiếm tỉ lệ cao nhất 38%, tiếp theo mức độ hiếm khi chiếm: 29.5%, tiếp theo mức
độ thường xuyên chiếm: 17.5%, chiếm: 10% cho mức độ không sử dụng và còn lại là mức độ
rất thường xuyên chiếm 5%.
Lý do Tần suất
Rẻ tiền 94
Nhỏ, gọn, nhẹ 137
Ít khi bị ướt và có thể sử dụng nhiều lần 83
Ý kiến khác: …… 27
10
160
140
137
120
100
94
80 83
60 Lý do sử dụng túi nilon
40
20 27
0
Rẻ tiền Nhỏ, gọn, Ít khi bị ướt Ý kiến khác:
nhẹ và có thể sử …
dụng nhiều
lần
Nhận xét: Theo khảo sát về nguyên nhân của mọi người cũng như gia đình lại thường sử dụng
túi nilon bởi nó nhỏ, gọn, nhẹ chiếm tỉ lệ cao nhất: 68,5%, kế tiếp là bởi túi nilon rẻ tiền chiếm:
47%, chiếm 41.5% vì ít khi bị ướt và có thể sử dụng nhiều lần và còn lại 13.5% những ý kiến
khác.
Lý do Tần suất
Đắt tiền 26
Không tiện dụng (không nhỏ gọn, lại cồng 60
kềnh)
Theo thói quen 98
Ý kiến khác:… 15
11
8% 13%
Đắt tiền
Không tiện dụng ( không nhỏ
gọn, lại cồng kềnh)
30%
Theo thói quen
49% Ý kiến khác:…
Nhận xét: Theo khảo sát vì việc sử dụng túi dùng nhiều lần theo thói quen chiếm cao nhất với tỉ
lệ: 49%, tiếp theo đến việc không tiện dụng (không nhỏ gọn, lại cồng kềnh) của các loại túi thân
thiện với môi trường chiếm: 30.5%, bởi nguyên nhân đắt tiền nên mọi người thường chọn túi
nilon chiếm: 13%, còn lại là: 7.5% ý kiến khác.
12
140
120
112 116
100
80
60
Cách xử lý túi nilon sau khi
40 dùng
37
20
15 15
0
Vứt ra sọt Rửa sạch Giữ lại Vứt ra Cách xử lý
rác để lần sau những ngoài khi khác
dùng lại bao nilon vực xung
sạch để quanh
lần sau nhà
dùng lại
Nhận xét: Theo khảo sát việc giữ lại những bao nilon sạch để lần sau dùng lại chiếm tỉ lệ cao
nhất 58%, việc vứ ra sọt rác chiếm: 56%, thấp hơn là rửa sạch để lần sau dùng lại chiếm:
18.5%, và cuối cùng chiếm tỉ lệ bằng nhau là việc vứt ra ngoài khu vực xung quanh nhà và ý
kiến khác chiếm 7.5%.
4.1.8 Biểu đồ về nhận thức tác động của túi nilon đối với môi trường
13
180
160
140
120
100
80
Tác động của túi nilon đến
60 môi trường
40
20
0
Làm chết Suy giảm Ảnh Gây tắc Khác:..
động, cảnh hưởng nghẽm
thực vât quan môi đến sức cống
trường khỏe con thoát
người nước
Biểu đồ về nhận thức tác động của túi nilon đến môi trường
Nhận xét: Theo khảo sát tác động lớn nhất là làm chết động, thực vật chiếm 76.5%, tiếp theo
đến suy giảm cảnh quan môi trường chiếm: 74.5%, việc tắc nghẽn cống thoát nước chiếm:
69.5%, tiếp đến việc ảnh hưởng đến sức khỏe con người chiếm: 66% và ý kiến khác chiếm:
15%.
4.1.9 Biểu đồ sự cần thiết của việc thay thế túi nilon bằng túi dùng nhiều lần
14
5% 2%
9%
42%
Rất không đồng ý
Không đồng ý
Trung lập
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
44%
Biểu đồ về sự cần thiết của việc thay thế túi nilon bằng túi dùng nhiều lần
Nhận xét: Theo khảo sát việc đồng ý thay thế túi nilon bằng túi dùng nhiều lần là cần thiết đều
được mọi người đồng ý và đây cũng là ý kiến chiếm số đông nhất chiếm: 44%, mức độ hoàn
toàn đồng ý chiếm: 42%, mức độ trung lập chiếm: 8%, mức độ rất không đồng ý chiếm: 4%
còn lại mức độ rất không đồng ý chiếm thấp nhất: 2%.
4.1.10 Biểu đồ về mức độ sẵn sàng thay thế túi nilon bằng việc mua và sử dụng túi dùng
nhiều lần
15
4%
7%
36%
22%
Rất không đồng ý
Không đồng ý
Trung lập
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
32%
Biểu đồ về mức độ sẵn sàng thay thế túi nilon bằng việc mua và mang theo
túi dùng nhiều lần
Nhận xét: Theo khảo sát việc để bảo vệ môi trường, bạn sẵn sàng thay thế túi nilon bằng việc
mua và mang theo túi tái sử dụng để mua hàng thì mức độ hoàn toàn đồng ý chiếm cao nhất:
36%, mức độ đồng ý chiếm: 31%, mức độ trung lập chiếm: 22%, mức độ rất không đồng ý
chiếm: 7% còn lại mức độ rất không đồng ý chiếm thấp nhất: 4%.
4.2 Xử lý thống kê mô tả
Với 200 mẫu thu thập được (Mức độ sẵn sàng thay thế túi nilon bằng việc mua và mang theo túi
dùng nhiều lần) sẽ được tiến hành thống kê phân loại theo các biến phân loại. Đồng thời, xác định
các biến sẽ có giá trị trung bình, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, độ lệch chuẩn,…. như thế nào
16
Trung vị 4
Mode 5
Độ lệch chuẩn 1.097908
Phương sai mẫu 1.205402
Độ nhọn 0.016476
Độ lệch -0.80796
Khoảng biến thiên 4
Giá trị dữ liệu nhỏ nhất 1
Giá trị dữ liệu lớn nhất 5
Tổng 775
Cỡ mẫu 200
4%
7%
36%
22%
17
- Từ bảng khảo sát có các số liệu như sau: Một mẫu n=200, trung bình mẫu của mức độ sẵn
sàng là 3,875. Độ lệch chuẩn tổng thể được ước lượng là 1,09516. Và hệ số tin cậy là 95%.
Gọi μlà mức độ sẵn lòng sử dụng túi dùng nhiều lần thay thế túi nilon Trung Bình:
α δ 1,09516
Ước Lượng μ : x ± z = 3,875 ± 1,96
2 √n √ 200
↔3,723 ≤ μ ≤ 4,027
=> Vậy: với độ tin cậy 95% thì Trung Bình mức độ sẵn sàng thay đổi thói quen sử dụng túi
nilon bằng túi dùng nhiều lần nằm trong khoảng từ 3,723 đến 4,027
=> Chúng ta tin rằng, với độ tin cậy 95% khoảng sẽ chứa Trung Bình tổng thể.
- Sau khi đã có kết quả ước lượng, công ty tiến hành kiểm định giả thuyết về quyết định mở
rộng sản xuất. Các số liệu được lấy như trên. Công ty cho rằng nếu số liệu mức độ sẵn sàng thay đổi
là 4 trở lên thì quyết định sẽ được thực hiện.
Gọi μ là mức sẵn lòng thay đổi thói quen sử dụng túi nilon bằng túi dùng nhiều lần TB
Đặt Ho: μ ≥ 4
Ha: μ ¿ 4
x−μ 0 3,875−4
Giá trị kiểm định: z = δ = 1,09516 = -1,6142
√n √ 200
α = 0,05 → zα = 1,645
=> Vậy nên giả thuyết đưa ra là đúng. Từ đó công ty nên quyết định sản xuất túi dùng nhiều lần.
Kết luận: Thông qua 2 bài toán được đưa ra với số liệu được khảo sát, thì ta thấy mức độ sẵn lòng
thay đổi của mọi người là rất cao, nằm trong mức độ đồng ý…
18
CHƯƠNG 5
Sau khi phân tích dữ liệu, chúng tôi nhận thấy mức độ thường xuyên sử dụng túi nilon là rất cao
vì sự tiện ích mà nó mang lại. Tuy nhiên, mọi người vẫn nhận thức được những ảnh hưởng xấu
mà túi nilon gây ra cho môi trường và họ cảm thấy việc thay thế túi nilon bằng túi dùng nhiều
lần là rất cần thiết và số lượng người sẵn sàng thay thế túi nilon bằng việc mua và mang theo túi
dùng nhiều lần cũng rất cao. Vì vậy, rất có thể trong tương lai số lượng tiêu thụ túi nilon sẽ giảm
đáng kể và thay vào đó là sự tăng lên của số lượng sử dụng túi dùng nhiều lần.
19