You are on page 1of 30

BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN

KHỞI NGHIỆP VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO

DỰ ÁN:

MỞ RỘNG QUY MÔ SẢN XUẤT VÀ


PHÂN PHỐI ỐNG HÚT CỎ BÀNG

Sinh viên thực hiện : TRẦN HUỲNH NHƯ - 23EL084

HOÀNG THỊ MINH THƯ- 23LE118

NGUYỄN TIẾN DŨNG - 23EL018

MAI VĂN TRIỀU - 23EL140

Lớp : 23EL2

Giáo viên hướng dẫn: ThS.ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG

Đà Nẵng, ngày 25 tháng 1 năm 2024


BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN

KHỞI NGHIỆP VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO

DỰ ÁN:

MỞ RỘNG QUY MÔ SẢN XUẤT VÀ


PHÂN PHỐI ỐNG HÚT CỎ BÀNG

Sinh viên thực hiện : TRẦN HUỲNH NHƯ - 23EL084

HOÀNG THỊ MINH THƯ - 23LE118

NGUYỄN TIẾN DŨNG - 23EL018

MAI VĂN TRIỀU - 23EL140

Lớp : 23EL2

Giáo viên hướng dẫn: ThS.ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG

Đà Nẵng, ngày 25 tháng 1 năm 2024


NHẬN XÉT

( Phần của Giảng viên hướng dẫn)

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG..........................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................................1

2. Xu hướng thị trường......................................................................................................................2

3. Phân tích đối thủ cạnh tranh.........................................................................................................3

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH PHÂN KHÚC KHÁCH HÀNG..................................................................6

1. Nhân khẩu học................................................................................................................................6

2. Kinh tế.............................................................................................................................................6

3. Môi trường......................................................................................................................................6

4. Chính trị - xã hội............................................................................................................................7

5. Văn hóa...........................................................................................................................................8

6. Khách hàng mục tiêu......................................................................................................................8

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU SẢN PHẨM KINH DOANH....................................................................10

1. Lợi ích mà sản phẩm mang lại:...................................................................................................10

2. Mô tả sản phẩm:...........................................................................................................................10

CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG CANVAS BUSINESS MODEL..................................................................13

CHƯƠNG 5: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING..................................................................18

1. Mục tiêu đề ra...............................................................................................................................18

2. Product - Sản phẩm......................................................................................................................18

3. Price - Giá.....................................................................................................................................18

4. Place - Kênh phân phối................................................................................................................19

5. Promtion - Khuyến mãi................................................................................................................20

CHƯƠNG 6: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH..........................................................................22

1. Quy mô tài chính..........................................................................................................................22

2. Đầu tư ban đầu.............................................................................................................................22

3. Dự toán doanh số, chi phí thực hiện dự án.....................................................................................23


CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

1. Tính cấp thiết của đề tài

Theo Tổ chức Lương Nông Liên Hiệp Quốc (FAO) đưa ra thì mỗi năm Việt Nam thải
ra 1,8 triệu tấn chất thải nhựa và là một trong 5 quốc gia thải nhựa lớn nhất thế giới. Việc
sử dụng vật dụng làm từ nhựa dùng một lần trong sinh hoạt hằng ngày cũng như việc
lượng rác thải nhựa tăng lên hằng năm trở thành vấn đề đáng lo ngại không chỉ Việt Nam
mà còn là vấn đề toàn cầu. Theo Litterati, một ứng dụng chuyên nhận diện và lập bản đồ
các loại rác thải, trên phạm vi toàn thế giới, ống hút nhựa là loại rác phổ biến thứ 6 và
nằm trong số 10 loại rác thải thường thấy trên các đại dương, nó cũng xếp thứ 6 trong các
loại rác không thể phân huỷ. Đa số các loại nhựa dùng một lần đều khó phân hủy, khó tái
chế và làm tình trạng ô nhiễm môi trường tồi tệ hơn. Ngoài ảnh hưởng đến môi trường
như làm suy kiệt dinh dưỡng trong đất, tàn phá hệ sinh thái, gây ngập úng ở các đô thị,
hủy hoại sinh thái biển và sinh thái sông hồ... túi nilon và rác thải nhựa còn ảnh hưởng
nghiêm trọng đến sức khỏe con người, đặc biệt là các bệnh về hệ tiêu hóa, hệ hô hấp và
bệnh ung thư. Đề cập đến vấn đề sử dụng đồ nhựa dùng một lần, GS Vande Voort -Đại
học California, Mỹ, cảnh báo, mặc dù, các hóa chất như BPA (có tác dụng làm cứng
nhựa) và nitrat (thành phần giúp bảo quản thực phẩm lâu hơn) là một phần của cuộc sống
hàng ngày trong nhiều thập kỷ nhưng các nghiên cứu khoa học đều chỉ ra rằng những chất
này không an toàn, có khả năng gây ung thư, tác động đến não làm chậm phát triển, gây
viêm gan, rối loạn nội tiết và vô sinh. Thêm vào đó, BPA có thể dẫn đến sẩy thai và gây
khó thụ thai cho phụ nữ. Nghiên cứu cũng cho thấy các chất độc được tìm thấy trong nhựa
có thể gây dị tật bẩm sinh và các vấn đề phát triển ở trẻ em. Điều này càng dấy lên mối
quan ngại cho người tiêu dùng và hướng họ đến một xu hướng mới hiện nay – sử dụng
những sản phẩm có nguồn gốc thiên nhiên.

Nhóm thực hiện: DN2T 1


Cùng với vấn đề ô nhiễm đang tăng cao đấy thì những thế hệ người trẻ đã và đang
nhận thức đến sự nghiêm trọng của sự ô nhiễm nhựa này. Và từ đó càng nhiếu người quan
tâm hơn về chủ đề sống xanh, sống sạch. Và từ đó phong trào sống xanh bảo vệ môi
trường bằng cách hạn chế rác thải nhựa cũng đang và đã hưởng ứng và phát triển ở nhiều
quốc gia trong đó có Việt Nam. Để cùng chung tay hưởng ứng lối sống xanh thì chúng tôi
đã đưa ra mô hình sản xuất và kinh doanh ống hút làm từ cỏ bàng có thể phân huỷ một
cách tự nhiên chỉ trong vòng vài tháng thay vì 500 năm tuổi thọ của ống hút nhựa.

Ống hút cỏ của chúng tôi được làm từ cây cỏ bàng hay còn được gọi là cây cỏ bàng có
nhiều ở các tỉnh Miền Tây (Tiền Giang, Long An, An Giang) Cỏ bàng có đặc điểm là loài
thuộc thân cỏ tròn, ruột rỗng, có rễ mọc chùm, thân rộng bằng đầu đũa (tùy giống bàng)
cứng cáp, cao từ 1.2 -2m. Cây Cỏ bàng phát triển tốt nhất ở vùng vùng Đồng Tháp Đồng
Tháp Mười nơi có đất phèn chua nhập mặn. Vào mùa mưa cỏ bàng bắt đầu sinh trưởng,
phát triển tốt nhất đến mùa nước nổi dâng cao (khoảng tháng 10) cũng là lúc cây cỏ bàng
đủ tiêu chuẩn, chiều cao thu hoạch làm ống hút cỏ.
2. Xu hướng thị trường

Trong vòng vài năm trở lại đây, xu hướng tiêu dùng của mọi người đang có sự thay
đổi rõ rệt. Người tiêu dùng thường thiên về những sản phẩm có nguồn gốc thiên nhiên,
hạn chế sử dụng các sản phẩm quá nhiều hóa chất, ảnh hưởng đến môi trường, từ những
thực phẩm hằng ngày cho đến những sản phẩm nhu yếu phẩm trong cuộc sống. Theo một
số báo cáo về tình hình tiêu dùng sản phẩm hữu cơ ở Việt Nam năm 2021 tiến hành với
người tiêu dùng ở 2 thành phố lớn là Hà Nội và Hồ Chí Minh cho thấy 80% số người
được hỏi biết đến thực phẩm hữu cơ và 70% số người quan tâm đến các sản phẩm hữu cơ.

Người tiêu dùng dần quen với các sản phẩm hữu cơ như rau xanh hữu cơ, đồ uống hữu
cơ... và giờ đây là đồ tiêu dùng có nguồn gốc thiên nhiên nhất là các sản phẩm ống hút
thiên nhiên. Khi sản phẩm ống hút cỏ lần đầu được ra mắt đã được sự quan tâm của đông
đảo các bà, các mẹ đối với sản phẩm ống hút cỏ. Với thị trường rộng cũng như các nhà

Nhóm thực hiện: DN2T 2


cung cấp chưa đáp ứng đủ nhu cầu ống hút thiên nhiên trên thị trường. Do vậy, để đáp
ứng đủ nhu cầu của thị trường, công ty chúng tôi đã cho ra mắt sản phẩm ống hút cỏ,
không chỉ đảm bảo thân thiện với môi trường mà còn cam kết an toàn với sức khỏe người
tiêu dùng.

3. Phân tích đối thủ cạnh tranh

Muốn định vị sản phẩm trên thị trường chúng ta cần xác định được vị thế của sản
phẩm cũng như phân tích được các đối thủ cạnh tranh, nêu được những đặc điểm nổi trội
của mình so với các đối thủ.

a. Ống hút nhựa

Ống hút nhựa là loại ống hút vẫn chiếm thị phần cao hiện nay do nó Tiện lợi, giá thành
thấp do có thể sản xuất hàng loạt trong thời gian ngắn. Có nhiều kích cỡ khác nhau, màu
sắc sặc sỡ, nên có thể sử dụng cho nhiều loại đồ uống khác nhau và cho nhiều mục đích
khác nhau.

Tuy nhiên, càng ngày thị phần dành cho ống hút nhựa có xu hướng càng giảm do
người tiêu dùng ý thức được tác hại của ống hút nhựa đối với sức khỏe con người, động
vật cũng như môi trường. Ống hút nhựa độc hại bởi có nhiều nhà sản xuất vì lợi nhuận,
bất chấp sử dụng nhựa tái chế, rồi dùng phẩm màu không dành cho thực phẩm để nhuộm
màu. Thêm vào đó trong quá trình thổi nhựa thành ống hút có thể nhiễm các kim loại
nặng khác nữa. Ngoài ra, như ta đã biết, ống hút nhựa là một trong những tác nhân gây
ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường bởi cần tới 400 năm, ống hút nhựa mới phân huỷ
hoàn toàn. Với những chiếc ống hút sặc sỡ bị vứt ra môi trường sẽ khiến cho động vật
nhầm tưởng là thức ăn, chúng ăn vào sẽ bị thương tích hoặc chết. Đặc biệt, sẽ cần một chi
phí cực lớn để xử lý dứt điểm các vấn đề mà ống hút nhựa gây ra. Giá bán của ống hút
nhựa giao động từ 100đ - 300đ/ 1 ống hút, tùy vào kích cỡ, mẫu mã.

b. Công ty TNHH sáo trúc Mão mèo - Ống hút tre

Nhóm thực hiện: DN2T 3


Ống hút tre Mão Mèo là sản phẩm của công ty TNHH sáo trúc Mão Mèo được sản
xuất từ thiên nhiên. Sản phẩm thân thiện với môi trường và đặt biệt an toàn cho sức khỏe.
Ống hút tre là sản phẩm có nhiều ưu điểm. Nó chỉ có một hạn chế về giá cả vì có giá
thành hơi cao hơn so với ống hút nhựa. Nhưng ống hút tre có ưu điểm là có thể dùng đi
dùng lại nhiều lần như việc sử dụng đũa ăn hằng ngày vậy. Dùng xong có thể rửa sạch, để
khô và tiếp tục sử dụng lần sau mà không cần dùng đến ống hút nhựa nữa. Và ống hút tre
khi bỏ đi do là sản phẩm từ thiên nhiên nên rất dễ dàng phân hủy, rất có lợi cho môi
trường của chúng ta.

Giá bán lẻ:

 Ống hút tre cơ bản: 3k/1 ống (ống trơn hoặc khắc thương hiệu Ống Hút Tre)
 Ống hút tre khắc thương hiệu của bạn: 4k/ 1 ống (khắc theo tên, thương hiệu
bạn mong muốn).

c. Ống hút kim loại

Ống hút kim loại cũng là một sản phẩm thay thế cho ống hút nhựa với ưu điểm như
thân thiện với môi trường vì có thể sử dụng trong thời gian dài. Sản phẩm được làm từ
thép nên rất chắc chắn, cho khả năng hút rất tốt. Hình thức sang trọng, mạnh mẽ kèm với
đó là việc bảo quản rất đơn giản.

Nhưng ống hút kim loại cũng có những nhược điểm như sản phẩm chưa thực sự tiện
lợi bởi phải vệ sinh sau mỗi lần sử dụng. Hiện tại các sản phẩm ống hút kim loại bên
ngoài thị trường nguồn gốc chưa rõ ràng, phần lớn được nhập khẩu từ Trung Quốc. Vì
vậy chứng nhận an toàn cho người dùng cũng chưa được đơn vị nào đề cập tới, với nguồn
nguyên liệu thép sản xuất ống hút. Hiện tại giá ống hút kim loại còn cao nên chi phí đầu
tư là không nhỏ, chỉ phù hợp cho các nhân tự mua và sử dụng.

d. Ống hút giấy Paper republic

Nhóm thực hiện: DN2T 4


Ưu điểm: Thân thiện với môi trường, do sản phẩm được làm từ gỗ có chứng nhận FSC
(gỗ được khai thác từ rừng do con người trồng). Sau khi sử dụng chỉ cần 50 ngày có thể
phân huỷ hoàn toàn trong điều kiện bình thường với đó là không gây hại cho môi trường
đất và nước. Sản phẩm rất an toàn cho người dùng với chứng nhận của FDA (Cục quản lý
Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ) được phép nhập khẩu vào thị trường Mỹ. Có thể tuỳ
chỉnh kích thước, màu sắc và nội dung in phù hợp cho PR và các chiến dịch Marketing.
Sản phẩm sử dụng keo và mực in thực phẩm nên không gây ra mùi khó chịu và rất an toàn
cho người dùng. Đây là một sản phẩm được sản xuất tại Việt Nam mang theo ý nghĩa bảo
vệ môi trường và thể hiện được trí tuệ của con người Việt.

Nhược điểm: Ống hút bị mềm sau khoảng 2 tiếng khi sử dụng đồ uống nóng và 6 tiếng
khi sử dụng cho đồ uống lạnh. Tuy sản phẩm bị mềm nhưng vẫn hoàn toàn đáp ứng được
yêu cầu sử dụng.

Giá lẻ: Từ 170 đến 420 đồng/ 1 ống hút tùy vào kích cỡ.

Nhóm thực hiện: DN2T 5


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH PHÂN KHÚC KHÁCH HÀNG

1. Nhân khẩu học

Đà Nẵng hiện là địa phương có tỷ lệ dân cư sống trong khu vực thành thị cao nhất
nước đạt 87,7% năm 2018 (dân số thành thị cả nước là 34,7%, TP Hồ Chí Minh là
79,25%, Hà Nội là 55%) nhưng thực chất là kết quả của quá trình xác lập địa giới hành
chính, không phải là của luồng di cư nông thôn. Dân số của Đà Nẵng theo Tổng điều tra
năm 2019 là khoảng 1.134.310 người, trong đó dân số nam là 576.000 người (chiếm
50,7%) và dân số nữ là hơn 558.000 người (chiếm 49,3%). Mức lương tối thiểu trung
bình mỗi tháng của người lao động là 456 USD (khoảng 10.370.000 đồng, tương đương
124.440.000 đồng/ người/ năm). Mức lương trung bình tối thiểu này cao hơn khoảng 38%
so với mức lương trung bình của lao động toàn quốc (6.500.000 đồng/ người/ tháng).

Với dân số đông, thu nhập bình quân khá cao, dân trí cao, Đà Nẵng trở thành một thị
trường lý tưởng, năng động cho việc phát triển sản phẩm ống hút cỏ.

2. Kinh tế

Đà Nẵng là trung tâm kinh tế của cả nước, tăng trưởng kinh tế của Đà Nẵng năm 2020
là 3.98%. Ở Đà Nẵng có nhiều các dịch vụ vui chơi giải trí, quán nước, quán cafe, quán
đồ ăn nhanh, trung tâm thương mại. Việc có nhiều dịch vụ phát triển để phục vụ, đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của người dân thủ đô, một lần nữa khẳng định đây là một thị
trường rất tiềm năng cho ống hút cỏ xuất hiện nhất là trong những quán cafe, trà chanh,
chuỗi cửa hàng ăn nhanh.
3. Môi trường

Khi sản xuất nhựa tăng lên, các tác động tiêu cực của nó đối với môi trường, đặc biệt
là đối với các con sông tại Đà Nẵng, việc vứt tác bừa bãi xuống sông hay các con kênh
mương đặc biệt là rác thải nhựa kiến cho môi trường bị ảnh hưởng nghiêm trong. Rất

Nhóm thực hiện: DN2T 6


nhiều nhựa sử dụng một lần được gom lại thành các “mảng rác” tạo thành chất thải và các
mảnh vụn bị vứt trôi nổi trên sông, ngoài đường không có điểm tập kết để mang đi

xử lý. Nó cũng là một trong những nguyên nhân gây ra việc ô nhiễm môi trường tại Đà
Nẵng.

Ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học – công nghệ, vấn đề được môi trường
ngày càng được quan tâm nhiều hơn, công nghiệp hóa – hiện đại hóa phải gắn với bảo vệ
môi trường, cân bằng hệ sinh thái, vì sự phát triển bền vững của toàn xã hội, vì tiếng “kêu
cứu” của môi trường.

4. Chính trị - xã hội

Hiện nay, Việt Nam được biết đến là một trong những quốc gia đang trong giai đoạn
phát triển với sự phát triển đô thị hóa một cách chóng mặt. Vì sự phát triển nhanh như vậy
đã khiến cho Việt Nam đứng trước nguy cơ ô nhiễm môi trường. Vì vậy “Nâng cao ý thức
bảo vệ môi trường, gắn nhiệm vụ, mục tiêu bảo vệ môi trường với phát triển kinh tế - xã
hội; chú trọng phát triển kinh tế xanh, thân thiện với môi trường; thực hiện sản xuất và
tiêu dùng bền vững; từng bước phát triển năng lượng sạch, sản xuất sạch, tiêu dùng sạch”
là điều quan trọng và tất yếu.

Ngày 25 tháng 9 năm 2012, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
1393/QĐ-

TTg, Quyết định phê duyệt chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 2011-2020 và
tầm nhìn đến năm 2050. Trong đó, có 2 nhiệm vụ chiến lược liên quan đến tiêu dùng
xanh: (i) xanh hoá sản xuất; thực hiện một chiến lược công nghiệp hoá sạch thông qua rà
soát, điều chỉnh những quy hoạch ngành hiện có; sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài
nguyên; khuyến khích phát triển công nghệ xanh, nông nghiệp xanh; (ii) xanh hoá lối
sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững; kết hợp lối sống đẹp truyền thống với những
phương tiện văn minh hiện đại. Chiến lược tăng trưởng xanh là cơ sở pháp lý quan trọng
để xây dựng các chính sách liên quan đến kinh tế xanh ở Việt Nam trong giai đoạn tới.

Nhóm thực hiện: DN2T 7


5. Văn hóa

Việc bảo vệ môi trường không chỉ còn là phong trào hay là một hình thức nữa. đặc
biệt là sau thiên tai, bão lũ thì các cấp nhà nước, các doanh nghiệp hay chính mỗi cá nhân.

chúng ta đều có ý thức rõ ràng và có các hoạt động bảo vệ môi trường, chính vì thế đã có
không ít sản phẩm thay thế rác thải nhựa dùng một lần trong đó có ống hút cỏ. hế hệ trẻ
có nhận thức mới, tư tưởng mới và quan tâm đến việc bảo vệ môi trường hơn. Họ không
ngại trải nghiệm những sản phẩm mới. Họ thích chia sẻ quan điểm cá nhân về các vấn đề
xã hội và thích những ý tưởng mới mẻ, sáng tạo.

Vấn đề sức khỏe đang ngày càng được quan tâm hàng đầu vì hiện nay tình trạng bệnh
tật ngày càng phức tạp. Và ống hút nói chung cũng như các sản phẩm tiếp xúc trực tiếp
với người dùng và đồ ăn, nước uống nói riêng được coi là một trong những vấn đề cần
được quan tâm. Hiện nay có nhiều vụ bê bối về an toàn thực phẩm, sự trà trộn của các loại
sản phẩm kém chất lượng, độc hại khiến người tiêu dùng mất lòng tin vào các sản phẩm
trên thị trường.

Việc sử dụng những sản phẩm an toàn, không hóa chất, thân thiện với môi trường đã
trở thành một nét văn hóa sống xanh và cần được lan tỏa mạnh mẽ.
6. Khách hàng mục tiêu

- Thị trường thành phố Đà Nẵng


- Thị trường tiêu dùng xanh, thân thiện với môi trường đang là xu hướng của các thành
phố lớn khi tình trạng ô nhiễm môi trường đang ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của
người dân.
- Ở Đà Nẵng có rất nhiều quán cà phê, trà sữa, chuỗi cửa hàng thức ăn nhanh, siêu thị,
trung tâm thương mại. Tại đây họ phục vụ thức uống tại chỗ và mang về. Họ chủ yếu
sử dụng ống hút nhựa sử dụng một lần ảnh hưởng đến môi trường.

Nhóm thực hiện: DN2T 8


- Xu hướng tiêu dùng xanh đang rất phổ biến với tất cả mọi người và được nhiều người
ủng hộ.
a. Khách hàng cá nhân
- Đặc điểm:
 Độ tuổi: 20 – 40 tuổi
 Sống tại thành phố Đà Nẵng
 Có thu nhập từ 5 triệu trở lên
 Tham gia các tổ chức hoạt động như tình nguyện, môi trường
 Thích sử dụng các sản phẩm sạch, an toàn cho sức khỏe.
- Tâm lý khách hàng khi mua hàng:
 Mua theo xu hướng sử dụng sản phẩm không ảnh hưởng đến môi trường
 Mua một lần và có thể tái sử dụng được không?
 Mua sản phẩm này có an toàn cho sức khỏe hay không
b. Khách hàng tổ chức
Các cửa hàng cà phê, trà chanh
Các siêu thị, chuỗi cửa hàng: Coopmart, Big C, Winmart
Các quán bán đồ ăn nhanh như KFC, Lotteria
- Đặc điểm:
 Mua với số lượng lớn
 Có thể hợp tác lâu dài nếu chất lượng và giá cả hợp lý
- Tâm lý khách hàng khi mua
 Hướng tới một thương hiệu thân thiện với môi trường được hay không?
 Nó có phải xu hướng mà mọi người đang hướng tới sử dụng hay không?
 Giá thành có hợp lý so với các loại ống hút khác hay không?
 Công ty bán ống hút có chất lượng sản phẩm và thương hiệu có uy tín hay không?

Nhóm thực hiện: DN2T 9


CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU SẢN PHẨM KINH DOANH

1. Lợi ích mà sản phẩm mang lại:

a. Bảo vệ môi trường:


Theo 4Ocean (4ocean.com), ống hút nhựa có thể mất tới 200 năm để phân huỷ - vượt
xa tuổi thọ của chúg ta. Và mỗi ngày con người lại thải ra hàng nghìn, hàng triệu ống hút
nhựa vì chúng là sản phẩm nhựa dùng một lần. Mặc dù được tái chế, nhưng số lượng ống
hút nhựa được tái chế so với số lượng thải ra hằng ngày chỉ là một con số nhỏ.

Mặc khác khi ống hút nhựa được thải vào môi trường các hạt vi nhựa sẽ xâm nhập vào
cây trồng, vật nuôi và cuối cùng là xâm nhập vào chuỗi thức ăn của chúng ta. Khác với
ống hút nhựa, ống hút cỏ bàng là một sự lựa chọn thân thiện với môi trường nhất vì có thể
phân huỷ sinh học trong vòng 6 tháng khi được thải ra môi trường. Ống hút cỏ phân huỷ
hoàn toàn 100% trong thời gian ngắn, giúp làm giảm chất thải ô nhiêm môi trường.

b. Bảo vệ sức khoẻ con người:

Ống hút nhựa cực kì có hại cho sức khoẻ con người vì chúng không hề đảm bảo chất
lượng. Những hạt vi nhựa và các chất độc trong ống hút nhựa có thể xâm nhập vào thức
ăn và đồ uống đặc biệt là thức uống nóng. Trái ngược lại, ống hút cỏ không gây tác động
tiêu cực gì đến sức khoẻ của con người chúng ta vì chúng có nguồn gốc hoàn toàn thiên
nhiên không chứa bất kì hoá chất độc hại hay chất bảo quản. Khi sử dụng ống hút cỏ bạn
có thể sử dụng được với cả nước lạnh và nước nóng.

2. Mô tả sản phẩm:

Được làm từ 100% nguyên liệu tự nhiên, thân thiện với môi trường và bảo vệ sức khỏe
con người.

Nhóm thực hiện: DN2T 10


- Tự phân hủy trong môi trường tự nhiên từ 1-3 tháng

- Không làm thay đổi hương vị của đồ uống

- Chứng nhận an toàn: có đầy đủ giấy chứng nhận an toàn

- Chiều dài ống: 20cm.

- Đường kính: size 4mm – 7mm (uống cafe, nước lọc, nước ép và trà).

- Số lần có thể sử dụng: 1 – 3 lần.

- HSD: 18 tháng.

- Lưu trữ ống hút cỏ bàng ở nơi khô ráo, thoáng gió.

- Nếu để ở nhiệt độ thường, ống hút cỏ bàng khô có thể bảo quản được trong vòng 6 tháng

Nhóm thực hiện: DN2T 11


- Sau khi sử dụng, bạn có thể rửa sạch ống hút, bảo quản trong tủ lạnh để tái sử dụng.

- Ống hút đã sử dụng có thể bảo quản trong tủ lạnh đến 2 tuần. Quy trình sản xuất ống hút
cỏ gồm 8 bước:

 Thu hoạch cỏ bàng


 Rửa phèn, sơ chế cỏ bàng
 Phân loại, cắt ống cỏ bàng
 Làm sạch ruột cỏ bàng
 Vệ sinh ống thành phẩm
 Phơi sấy ống hút cỏ bàng
 Kiểm tra thành phẩm
 Đóng gói ống hút

Nhóm thực hiện: DN2T 12


CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG CANVAS BUSINESS MODEL

Kênh thông tin và phân phối:

Online:

- Tạo nội dung chia sẻ thông tin.


 Viết bài blog hoặc tạo nội dung trên trang web của bạn về lợi ích và cách sử
dụng ống hút cỏ bàng.
- Tạo video quảng cáo sáng tạo.

Nhóm thực hiện: DN2T 13


 Tạo video quảng cáo ngắn và sáng tạo về ống hút cỏ bàng.
 Hiển thị cách sử dụng và lợi ích của sản phẩm.
 Sử dụng âm nhạc và hiệu ứng hấp dẫn để thu hút sự chú ý.
- Quảng Cáo Trên Mạng Xã Hội:
 Tận dụng các nền tảng mạng xã hội như Instagram, Facebook, và Twitter để
quảng cáo.
 Sử dụng hình ảnh và video chất lượng cao để thể hiện tính năng và lợi ích
của sản phẩm.
 Sử dụng quảng cáo đối tượng để nhắm đến nhóm mục tiêu chính xác.
- Tạo Nội Dung Chia Sẻ Thông Tin:
 Viết bài blog hoặc tạo nội dung trên trang web của bạn về lợi ích và cách sử
dụng ống hút cỏ bàng.
- Hệ Thống Đánh Giá và Đánh Giá Khách Hàng:
 Tạo hệ thống đánh giá trên trang web của bạn để khách hàng có thể chia sẻ
trải nghiệm của họ.
 Sử dụng đánh giá tích cực làm phần của chiến lược quảng cáo.

Offline:

- Tổ Chức Sự Kiện Quảng Cáo:


 Tạo gian hàng trưng bày và cho phép khách thử nghiệm ống hút cỏ bàng.
 Tặng quà hoặc giảm giá cho những người tham gia sự kiện.
- Qua các cửa hàng nhỏ lẻ, siêu thị, của hàng tiện lợi, các nhà hàng hay khách sạn.
Nguồn lực chính (key resources):
- Nhân Viên Hỗ Trợ Khách Hàng: Đội ngũ này giúp giải quyết vấn đề của khách
hàng, cung cấp thông tin và hỗ trợ sau bán hàng.
- Nguồn Tài Chính: Vốn Đầu Tư: Để mở rộng sản xuất và phân phối, công ty cần có
nguồn vốn đầu tư đủ mạnh để đảm bảo hoạt động liên tục và phát triển.
- Kênh Cung Ứng và Đối Tác:

Nhóm thực hiện: DN2T 14


- Nhà Cung Cấp Nguyên Liệu: Đối tác cung cấp nguyên liệu chính cho quá trình sản
xuất.
- Đối Tác Phân Phối: Các đối tác phân phối giúp công ty đưa sản phẩm đến thị
trường một cách hiệu quả.
- Kho và Hệ Thống Logistical: Để lưu trữ nguyên liệu và sản phẩm đã sản xuất
trước khi phân phối, cần có hệ thống kho và logistics chặt chẽ.
- Nhóm Tiếp Thị và Quảng Cáo: Nguồn lực này giúp xây dựng chiến lược quảng
cáo và tiếp thị để tăng nhận thức và bán hàng cho ống hút cỏ bàng.
- Máy Móc và Thiết Bị Sản Xuất: Điều này bao gồm máy ép nhựa, máy cắt, máy
kiểm tra chất lượng, và các thiết bị khác cần thiết để sản xuất và kiểm tra ống hút cỏ bàng.
- Nhân Sự:
 Nhóm Nghiên Cứu và Phát Triển: Nhóm này giúp nghiên cứu và phát triển
các mô hình và thiết kế mới cho ống hút cỏ bàng để cải thiện chất lượng và hiệu suất.
 Nhóm Sản Xuất: Các nhân viên trong nhóm sản xuất đảm bảo quá trình sản
xuất diễn ra hiệu quả và theo đúng tiêu chuẩn.
- Nguyên liệu: Quy trình chọn lựa nguyên liệu cần được thực hiện một cách cẩn thận
để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Sử dụng các hệ thống quản lý để giúp theo dõi và tối ưu hóa các quy trình sản xuất
và tài nguyên.
Đối tác chính:
- Các nhà cung cấp nguyên vật liệu sản xuất: người nông dân trồng cỏ bàng sẽ là đối
tác quan trọng giúp đảm bảo nguồn cung ổn định và chất lượng cho quá trình sản xuất.
- Đối tác phân phối: Các đối tác phân phối giúp công ty đưa sản phẩm đến khách
hàng một cách hiệu quả. Có thể bao gồm các đối tác bán lẻ, nhà phân phối, hay những đối
tác tham gia vào chuỗi cung ứng.
- Đối tác tiếp thị và quảng cáo: Các đối tác chuyên về tiếp thị và quảng cáo có thể
giúp công ty xây dựng chiến lược quảng cáo và tăng nhận thức về thương hiệu.
- Nhóm hỗ trợ khách hàng: các dịch vụ hỗ trợ khách hàng có thể giúp cung cấp
thông tin và hỗ trợ cho người mua.
Nhóm thực hiện: DN2T 15
- Các đối tác vận chuyển và logistical giúp đảm bảo rằng sản phẩm được chuyển đi
và phân phối đến các địa điểm bán lẻ một cách nhanh chóng và hiệu quả.
- Đối tác chiến lược và đối tác đầu tư: Các đối tác chiến lược và đầu tư có thể là
những đối tác quan trọng giúp công ty mở rộng quy mô sản xuất và phân phối.
Hoạt động chính:
- Mô hình kinh doanh với việc bán hàng theo các hình thức trực tiếp và gián tiếp,
phát triển sản xuất các loại ống hút cỏ phù hợp với thị trường, môi trường, và thị hiếu của
người tiêu dùng như sản xuất các ống hút có nhiều vị khác nhau, lên kế hoạch về tạo nội
dung marketing làm cho thương hiệu cũng như sản phẩm trở nên phổ biến khắp toàn TP
Đà Nẵng nói riêng và khắp toàn quốc nói chung.
- Hoạt động duy trì kênh phân phối: qua các chế độ phục vụ, tư vấn nhiệt tình kèm
các khuyến mãi hấp dẫn và chính sách hậu mãi phù hợp.
Quan hệ khách hàng:
- Tương tác khách hàng: để nắm bắt được nhu cầu của người tiêu dùng và làm cho
khách hàng hài lòng bên công ty chúng tôi có một đội ngũ nhân viên tư vấn và chăm sóc
khách hàng tận tình qua email, các trang mạng xã hội hay website, đảm bảo hoạt động
24/24h nhằm phản hồi, tư vấn và cung cấp thông tin cho cho khách hàng một cách nhanh
chóng, tận tình và hiệu quả nhất - việc tương tác trực tiếp với khách hàng nhằm nâng cao
hiệu quả gắn kết, tạo nên những mối quan hệ vững chắc giữa người tiêu dùng và người
bán sản phẩm.
- Các chương trình ưu đãi:
 Khuyến khích các chương trình tích điểm hoặc phần thưởng để khuyến
khích sự trung thành và tăng cường giá trị cho khách hàng.
 Công ty tổ chức các chính sách hỗ trợ sau bán hàng mạnh mẽ, gồm hướng
dẫn sử dụng, giải quyết các vấn đề và đổi trả cho khách hàng khi cần thiết.
 Tổ chức các chương trình khuyến mãi, giảm giá và ưu đãi đặc biệt để
khuyến khích mua sắm cũng như tạo hứng thú cho khách hàng.

Nhóm thực hiện: DN2T 16


Mục tiêu giá trị:
- Chất lượng cao:
 Sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu chât lượng cao, đảm bảo các tiêu
chuẩn chất lượng quốc tế, ống hút cỏ bàng không chỉ đảm bảo an toàn mà còn hiệu quả.
 Những sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên đảm bảo an toàn, tránh các
nguy cơ tiềm ẩn về mặt bệnh lý về mặt sức khỏe cho con người, giúp giảm các nguy cơ
mắc bệnh ung thư.
- Thân thiện với môi trường: cam kết sản xuất từ nguyên liệu thiên nhiên giúp bảo
vệ môi trường sống của con người cũng như động vật bởi nó tự phân hủy trong môi
trường tự nhiên.
- Mục tiêu tạo ra một loại sản phẩm đa dạng và tương thích với nhiều nhu cầu và
mong muốn của khách hàng.
- Dễ dàng sử dụng và tiện lợi, không làm thay đổi hương vị của đồ uống.
- Tiết kiệm chi phí: tối ưu hóa chi phí quá trình sản xuất và phân phối để giữ cho giá
cả sản phẩm ổn định và hiệu suất chi phí tốt.
Dòng doanh thu:
- Việc mang lại sản phẩm chất lượng và giá trị cho khách hàng giúp tăng cường
doamh thu. Cùng với sự đa dạng và sáng tạo trong sản phẩm giúp thu hút các đối tượng
khách hàng đa dạng.
- Giá cả canh tranh và công bằng so với giá trị mang lại cũng giúp tạo điều kiện
thuận lợi cho việc tăng doanh thu.
- Sự chú ý đối với các vấn đề môi trường và xã hội có thể tạo cơ hội cho các sản
phẩm từ thiên nhiên thân thiện với môi trường làm tăng giá trị cho doanh thu.
- Mức độ mở rộng và chi tiêu trên thị trường.

Nhóm thực hiện: DN2T 17


CHƯƠNG 5: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING
1. Mục tiêu đề ra

Mục tiêu về doanh số bán hàng: 10-20 triệu đồng /1 tháng từ việc bán ống hút cỏ khô
và 300 triệu đồng/1 tháng đối với ống hút cỏ tươi.

Khoảng 20% người dân Đà Nẵng nhớ tới sản phẩm ống hút cỏ bàng và 10% người dân
sử dụng ống hút cỏ. 10% các quán café, trà chanh, trà sữa sử dụng ống hút cỏ bàng.

2. Product - Sản phẩm

Ống hút cỏ được làm từ 100% nguyên liệu tự nhiên, thân thiện với môi trường và bảo
vệ sức khỏe con người. Khả năng tự phân hủy trong thời gian ngắn là một trong những ưu
điểm nổi bật nhất của sản phẩm này. Sự ra đời của ống hút cỏ là một bước ngoặt lớn đánh
dấu thay đổi trong nhận thức về bảo vệ môi trường của người sử dụng.

Bởi vậy, người sử dụng hoàn toàn không cần lo lắng tới vấn đề rác thải ra môi trường.

- Công ty có thể sử dụng một số biện pháp để cải tiến sản phẩm
 Về màu sắc: Công ty nên cho ra các loại ống hút cỏ có màu sắc khác ngoài màu xanh
nhưng sử dụng các màu thuốc nhuộm có nguồn gốc tự nhiên, thân thiện với môi trường và
sức khỏe con người.
 Về hương vị: Theo một số người sử dụng thì khi sử dụng ống hút cỏ có vị hơi đắng, thì
công ty có thể ra các loại ống có các vị khác nhau như ống hút cỏ vị dâu, vani.

3. Price - Giá

Với sản phẩm, công ty xây dựng hình ảnh dẫn đầu về chất lượng với định hướng sản
phẩm chất lượng với giá cả bình dân. Công ty lựa chọn phương pháp định giá xuất phát từ
mức giá chung của mặt hàng ống hút cỏ đối với thị trường. Theo khảo sát thị trường, 1
ống hút cỏ sẽ có giá dao động trong khoảng 800-1,100 VNĐ; nhóm đã sử dụng mức giá
tối thiểu trong thị trường là 800 cho 1 ống hút cỏ.

Nhóm thực hiện: DN2T 18


Thị trường ống hút cỏ đang trong giai đoạn tăng trường và mở rộng, cạnh tranh trong
nội bộ ngành không quá gắt gao, nguồn cầu được khảo sát tương đối khả quan, mức giá
mà công ty đưa ra có bù đắp chi phí bỏ ra và mang về lợi nhuận cho doanh nghiệp.

4. Place - Kênh phân phối

Để có thể đưa sản phẩm thành công đến tay khách hàng thì mỗi truyền thông tốt thôi
là chưa đủ. Cùng với thương hiệu, hệ thống phân phối chính là tài sản của doanh nghiệp,
nhằm đảm bảo việc cung cấp các sản phẩm của công ty đến khách hàng một cách nhanh
nhất, ổn định nhất và hiệu quả nhất. Hay nói một cách khác, “bản chất” của phân phối là
“nghệ thuật” đưa sản phẩm ra thị trường.

- Hệ thống chuỗi nhà hàng, khách sạn: Doanh nghiệp nên đẩy mạnh hợp tác với các
kênh phân phối này vì hiện tại đây vẫn là các kênh phân phối chủ chốt của doanh nghiệp.
- Hệ thống siêu thị/ cửa hàng tiện lợi: Trên thực tế hiện nay doanh số sản phẩm của
doanh nghiệp hầu như không đến từ kênh phân phối này. Sản phẩm chưa xuất hiện nhiều
trên kệ hàng của kênh phân phối này. Trong khi đây là các kênh phân phối có khả năng
tiếp cận đến khách hàng cá nhân khá cao. Kết hợp với chính sách hiệu quả thì đây chính
là nơi tăng cơ hội cho sản phẩm đến được với mỗi gia đình Việt. Do đó doanh nghiệp nên
xây dựng chính sách bán sản phẩm tại các hệ thống siêu thị/ cửa hàng tiện lợi và từng
bước xây dựng văn hóa sử dụng sản phẩm xanh thân thiện với môi trường từ đây.
- Các quán đồ uống: đây là nơi thu hút chủ yếu của đối tượng khách hàng trẻ, là đối tượng
tiếp xúc nhiều với phong cách sống xanh, bảo vệ môi trường, thích khám phá những điều
mới mẻ, sẵn sàng trải nghiệm. Bên cạnh đó với mức chi cho các sản phẩm đồ uống có
mức giá từ 30.000 VND thì việc chi tiêu cho các sản phẩm đi kèm như ống hút cỏ (1000
VND) bảo vệ môi trường sẽ không phải vấn đề lớn. Có thể thấy đây chính là một kênh
phân phối vô cùng tiềm năng. Vì vậy doanh nghiệp nên xây dựng quan hệ hợp tác, phát
triển kênh phân phối này.
- Phân phối qua các trang thương mại điện tử: Những năm qua là khoảng thời gian phát
triển mạnh mẽ của các trang thương mại điện tử. Và được dự đoán sẽ còn phát triển mạnh
Nhóm thực hiện: DN2T 19
mẽ hơn nữa trong những năm tới. Cho đến nay, các trang như Shopee, Lazada,
Sendo,..đang dần lấy được lòng tin từ người tiêu dùng Việt với giao diện thân thiện, giao
dịch dễ dàng, nhanh chóng. Việc phân phối trên sàn thương mại điện tử sẽ giúp doanh
nghiệp:
 Mở rộng thị trường
 Thời gian giao dịch linh hoạt
 Chính sách giảm giá
 Quản lý hàng tồn kho
 Tối ưu hiệu quả quảng cáo
 Phục vụ mọi thị trường
 Làm việc ở bất kỳ đâu

Mô hình hệ thống kênh phân phối

Nhà bán lẻ ( Siêu


thị, cửa hàng,
Nhà sản xuất Người tiêu dùng
sàn thương mại
điện tử)

5. Promtion - Khuyến mãi

Tổ chức chương trình “Đổi giấy lấy ống hút”

Nhóm thực hiện: DN2T 20


- Thông điệp: Lan tỏa thông điệp xanh, bảo vệ môi trường từ những việc bạn làm, hành
động nhỏ bé nhất, ngay từ việc gom giấy vụn, giấy báo, sách vở không còn sử dụng, từ
những điều nhỏ mà mang lại ý nghĩa lớn.
- Cách thức quy đổi: 3kg giấy vụn = 1 túi bao gồm 10 ống hút cỏ bàng
- Timeline chương trình: Từ ngày 15/01 – 30/01/2024
- Địa điểm: khuôn viên trường Đại học công nghệ thông tin và truyền thông Việt Hàn
- Thời gian: 9:00 – 15:00 thứ 4,5,6 hằng tuần.
Ưu đãi đặc biệt và giảm giá: Tạo các ưu đãi đặc biệt hoặc chương trình giảm giá cho
người mua lần đầu hoặc người mua số lượng lớn.

Nhóm thực hiện: DN2T 21


CHƯƠNG 6: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

1. Quy mô tài chính

- Dự toán vốn đầu tư: 372,2 triệu đồng, trong đó


 Vốn vay ngân hàng: 100 triệu đồng, lãi suất 7%/ năm, thời gian đáo hạn là 2 năm
 Vốn góp: 100 triệu, tỷ suất sinh lời kỳ vọng 16%
- Thời gian hoàn vốn tiêu chuẩn là 2 năm
- Đầu tư cho TS dài hạn là 186,2 triệu
- Đầu tư cho TS ngắn hạn là 192 triệu
2. Đầu tư ban đầu
Định giá dự án trong 5 năm ( tính theo phương pháp hiện tại hóa dòng tiền trong tương
lai)
a. Tỷ trọng nguồn vốn
Đơn vị: Đồng

Nguồn vốn 378.200.000 100%

Vốn góp chủ sở hữu 278.200.000 74%

Vốn đi vay ngân hàng 100.000.000 26% Lãi suất 7%/ năm

b. Phân bổ vốn đầu tư ban đầu


Đơn vị: Đồng

Phân bổ vốn đầu tư Thời hạn sử dụng

Sửa chữa nâng cấp bất động 40.000.000


Tài sản cố định sản

Máy sấy MLS 100kg 120.000.000 10 năm

Hệ thống máy tính quản lý 32.000.000 8 năm

Nhóm thực hiện: DN2T 22


Tổng 192.000.000

4 quạt trần loại COMET CCF 352 6.000.000 5 năm

2 máy cắt ống 20.000.000 8 năm

4 bóng đèn DUAL SGHM 218 1.200.000 5 năm

1 xe máy Wave 20.000.000 8 năm

Dụng cụ khác phục vụ sản xuất 5.000.000 3 năm

Tủ đựng văn phòng 3.000.000 5 năm

Tài sản Bàn ghế văn phòng 2.000.000 5 năm

lưu động Camera 8.000.000 8 năm

Thiết bị văn phòng khác 1.000.000 3 năm

Trả trước tiền thuê đất 1 năm 120.000.000

Tổng 186.200.000

Tổng vốn đầu tư ban đầu 378.200.000

Một số thông tin bổ sung:


- Mặt bằng: 120 m2

- Tồn kho cuối kỳ = 1/9 số ống hút bán được trong năm

- Phương pháp tính giá trị tồn kho: bình quân gia quyền

- Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%

- Khấu hao theo phương pháp đường thẳng

- Cuối năm 3 bán các dụng cụ sản xuất, văn phòng đã khấu hao hết với giá 4 triệu, mua
dụng cụ sản xuất mới 3 triệu, dụng cụ văn phòng mới 1 triệu.

Nhóm thực hiện: DN2T 23


3. Dự toán doanh số, chi phí thực hiện dự án

Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Doanh số 1 tỷ 267 1 tỷ 804 2 tỷ 342 2 tỷ 880 3 tỷ 840


sản xuất

Tồn kho đầu 0 142 triệu 216 triệu 489 triệu 314 triệu
kỳ

Tồn kho 142 triệu 261 triệu 489 triệu 314 triệu 416 triệu
cuối kỳ

Doanh số 1 tỷ 125 1 tỷ 685 2 tỷ 069 3 tỷ 055 3 tỷ 738


bán ra

Nguyên vật liệu: 1 bó cỏ làm được 2000 ống hút cỏ, 12.000 đồng/ bó

Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Số lượng bó cỏ cần 792 1128 1464 1800 2400


cho sản xuất

Chi mua nguyên vật 9.504.000 13.536.000 17.568.000 21.600.000 28.800.000


liệu (đồng)

Thuê nhân công: 6 triệu/ người

Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Số nhân công 6 8 10 10 10
(người)

Tổng lương 432.000.000 576.000.00 720.000.000 720.000.00 720.000.000


chi trả (đồng) 0 0

Nhóm thực hiện: DN2T 24


Điện nước: 1.500 đồng/kW - 11.000 đồng/ m3

Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Số m3 240 280 300 320 350

Số điện (kW) 2280 2400 2400 2400 2400

Tổng chi phí điện nước 6.060.000 6.680.000 6.900.000 7.120.000 7.450.000

- Khấu hao máy sấy: 12.000.000 đồng/ năm


- Khấu hao công cụ, dụng cụ bao gồm quạt, bóng đèn, máy cắt, dụng cụ sản xuất
khác

Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Quạt 1.200.000 1.200.000 1.200.000 1.200.000 1.200.000

Bóng đèn 240.000 240.000 240.000 240.000 240.000

Máy cắt 2.500.000 2.500.000 2.500.000 2.500.000 2.500.000

Dụng cụ khác 1.666.667 1.666.667 1.666.667 1.500.000 1.500.000

Tổng khấu hao (đồng) 5.606.667 5.606.667 5.606.667 5.440.000 5.440.000

Phân bổ chi phí khác

Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Xưởng 90.000.000 90.000.000 90.000.00 90.000.000 90.000.000


0

Phân bổ chi phí tu 40.000.000 40.000.000


sửa

Chi phí khác 1.000.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.000.000

Nhóm thực hiện: DN2T 25


Tổng 111.000.00 111.500.000 91.500.00 91.500.000 91.000.000
0 0

Tổng chi phí dự kiến

Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Nguyên vật 9.504.000 13.536.000 17.568.000 21.600.000 28.800.000


liệu
Chi phí điện 6.060.000 6.680.000 6.900.000 7.120.000 7.450.000
nước

Khấu hao 17.606.667 17.606.667 17.606.667 17.440.000 17.440.000

Phân bổ chi 111.000.000 111.500.00 91.500.000 91.500.000 91.000.000


phí khác 0

Nhân công 432.000.000 576.000.00 720.000.000 720.000.00 720.000.000


0 0

Tổng 576.170.667 725.322.66 853.574.000 857.660.00 864.690.000


7 0

Lợi nhuận dự kiến

Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Doanh 1 tỷ 125 1 tỷ 685 2 tỷ 069 3 tỷ 055 3 tỷ 738


số
Tổng 576.170.66 725.322.667 853.574.000 857.660.000 864.690.000
chi phí 7

Lợi 548.83.333 959.677.333 1.215.426.000 2.197.340.000 2.873.310.00


nhuận 0

Nhóm thực hiện: DN2T 26

You might also like