Professional Documents
Culture Documents
32. Hoàng Thị Kim Ngân - BTL - QTDN&ƯDCNTT
32. Hoàng Thị Kim Ngân - BTL - QTDN&ƯDCNTT
Điểm:
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu môn Quản trị doanh nghiệp và ứng
dụng CNTT, em đã được mở mang kiến thức và tầm hiểu biết về lĩnh vực Quản trị
doanh nghiệp và Công nghệ thông tin qua sự dạy dỗ, đào tạo tận tình của Thầy và sự
học hỏi lẫn nhau giữa bạn bè trong lớp.
Thông qua báo cáo bài tập lớn này, em xin được gửi lời chân thành cảm ơn đến
Ban Giám Hiệu trường và toàn thể các Giáo viên Khoa Công nghệ thông tin trường đã
tạo những điều kiện tốt nhất cho chúng em. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy
Nguyễn Việt Hải, người đã khơi nguồn, định hướng chuyên môn, cũng như trực tiếp
hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho em trong quá trình thực hiện báo
cáo.
Em chân thành cảm ơn thầy đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt nhưng kiến
thức, kinh nghiệm quý báu và hơn hết là tình cảm mà thầy đã dành cho chúng em
trong suốt quá trình giảng dạy và cũng xin được cảm ơn tới nhưng người bạn đã gắn
bó, chia sẻ nhiều kinh nghiệm và những kiến thức. Do thời gian và kiến thức còn hạn chế
nên không tránh khỏi những thiếu sót, vậy nên em rất mong nhận được sự nhận xét và
đánh giá của các thầy cô giáo cùng ý kiến đóng góp của các bạn để báo cáo của em
được hoàn thiện hơn.
MỞ ĐẦU........................................................................................................................2
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................2
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
CHƯƠNG I: Tổng quan về thị trường và công ty.....................................................3
1. Xu hướng và cơ hội phát triển ngành mỹ phẩm ở Việt Nam..................................3
2. Giới thiệu tổng quan về Công ty Mỹ Phẩm 29 TOWN...........................................3
CHƯƠNG II: Các giai doạn phát triển và hạ tầng cần thiết....................................6
1. Mục tiêu phát triển của công ty...............................................................................6
2. Các giai đoạn phát triển và hạ tầng tương ứng........................................................6
CHƯƠNG III: Xây dựng chiến lược kinh doanh....................................................10
1. Phân tích SWOT....................................................................................................10
2. Chiến lược thâm nhập thị trường...........................................................................11
3. Kế hoạch tài chính.................................................................................................14
CHƯƠNG IV: Quản lý chuỗi cung ứng sử dụng nền tảng 29S..............................16
1. Sơ đồ tổng quan hoạt động quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm tại
Công ty 29 TOWN....................................................................................................16
2. Vai trò của nền tảng 29S trong quản lý chuỗi cung ứng.......................................17
3. Đóng gói, dán tem nhãn, kiểm tra chất lượng.......................................................17
4. Các kênh phân phối của 29 TOWN.......................................................................18
5. Quản trị đơn hàng..................................................................................................18
6. Quy trình đặt hàng hóa cho các nhà phân phối và cửa hàng tiện lợi.....................18
7. Quản trị vận tải......................................................................................................20
KẾT LUẬN..................................................................................................................21
1. Các nội dung đạt được...........................................................................................21
2. Các nội dung cần cải thiện....................................................................................21
3. Tài liệu tham khảo.................................................................................................21
1. Lý do chọn đề tài nghiên MỞ ĐẦU
cứu.
Thị trường mỹ phẩm Việt Nam ngày càng thu hút đầu tư từ nhiều doanh nghiệp
nước ngoài. Thị trường này có doanh thu khoảng 2,3 tỷ USD. Hiện tại, các thương
hiệu nước ngoài chiếm 90% thị phần mỹ phẩm của Việt Nam, đứng đầu là Hàn Quốc.
Nhờ ưu thế về chất lượng tốt và giá cả phù hợp với túi tiền, nên các khách hàng trẻ
đặc biệt yêu thích các thương hiệu mỹ phẩm Hàn Quốc, nhất là các sản phẩm trang
điểm phổ biến như phấn nền, son môi, kem lót, má hồng và các sản phẩm chăm sóc và
hồi phục da.
Công ty Mỹ Phẩm 29 TOWN là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực mỹ
phẩm và mục tiêu là hướng tới thị trường Việt Nam. Để giúp doanh nghiệp định hình
và phát triển lâu dài và đem lại lợi nhuận kinh tế cho doanh nghiếp nên em đã quyết
định chọn đề tài “Lập kế hoạch kinh doanh và xây dựng hạ tầng cho doanh nghiệp
kinh doanh mỹ phẩm 29 TOWN” làm đề tài bài tập lớn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Lập kế hoạch cho doanh nghiệp: kế hoạch nguồn vốn, nhân sự, marketing, …
- Đề xuất yêu cầu nghiệp vụ.
- Xây dựng hạ tầng: hạ tầng kĩ thuật, cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin.
- Quản lý chuỗi cung ứng cho hệ sinh thái và doanh nghiệp.
- Tìm hiểu và đánh dấu các giai đoạn phát triển của doanh nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1. Đối tượng nghiên cứu.
Bài tập này tập trung nghiên cứu những hoạt động trong kinh doanh tại doanh
nghiệp 29 TOWN, từ đó đưa ra kế hoạch, chiến lược kinh dooanh cụ thể. Đồng thời
nghiên cứu và xấy dựng hạ tầng cho doanh nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Về không gian: Công ty Mỹ Phẩm 29 TOWN có trụ sở chính tại Hà Nội, nhà
máy ở khu công nghiệp Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội. Công ty sản xuất 3 dòng mỹ
phẩm tại Việt Nam, cụ thể là 04 Dughly, 02 Nagas, 15 Lelly. Vì vậy, bài tập này sẽ
lập kế hoạch kinh doanh, đề xuất quy trình nghiệp liên quan chủ yếu đến các mặt hàng
này.
- Về thời gian: Nghiên cứu tiến hành khảo sát các chuyên gia, nhân viên tại các
phòng ban và các nhà phân phối đang hoạt động trong chuỗi cung ứng mỹ phẩm 29
TOWN trong khoảng thời gian từ tháng 02 đến tháng 06 năm 2022.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Tham khảo tài liệu và vận dụng các kiến thức cũng như kỹ năng lập kế hoạch, khảo
sát, thiết kế quy trình, cơ sở hạ tầng để có thể viết kế hoạch kinh doanh và thiết kế hạ
tầng cho một hệ sinh thái kinh doanh của doanh nghiệp.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ CÔNG TY
1. Xu hướng và cơ hội phát triển ngành mỹ phẩm ở Việt Nam.
1.1. Xu hướng phát triển mỹ phẩm hiện nay ở Việt Nam.
Việt Nam là một trong những thị trường mỹ phẩm tăng trưởng nhanh nhất trong
khu vực Đông Nam Á.
Trên thực tế, có một vài nhân tố tác động đến sự phát triển của thị trường mỹ
phẩm Việt Nam hiện nay và trong thời gian sắp tới, đầu tiên không thể không kể đến
sự phát triển vượt bậc của thương mại điện tử đã góp phần cho việc mua sắm mỹ
phẩm của khách hàng thuận tiện hơn. Hiện nay, có tới 67% số người dùng mỹ phẩm
đã mua sản phẩm trang điểm online bởi sự “tiện lợi” , “đa dạng sản phẩm” và “giá cả”
của kênh mua sắm này. Shopee, Lazada, và Facebook là ba trang mua sắm mỹ phẩm
online sở hữu nhiều người dùng nhất.
Theo Neilsen, sức chi của người việt cho mỹ phẩm chưa nhiều, thực tế thì họ
chi tiền cho trang điểm nhiều hơn chắn sóc da. Phân khúc lớn nhất nhất trong thị
trường mỹ phẩm Việt Nam là son môi. Còn xu hướng gần đây là làm sạch nhiều bước
nhằm giải quyết các vấn đề về chăm sóc da như mụn, lỗ chân lông to và quầng thâm
mắt.
Các doanh nghiệp mỹ phẩm Việt Nam chỉ chiếm 10% thị trường, các doanh
nghiệp này chỉ trụ lại được owe phân khúc giá rẻ.
1.2. Cơ hội đối với doanh nghiệp mỹ phẩm Hàn Quốc tại Việt Nam.
Việt Nam là một thị trường mới nổi về tiêu thụ sản phẩm làm đẹp và chăm sóc
cá nhân, với mức tăng trưởng hàng năm dự tính khoảng 30%. Thị trường mỹ phẩm
Việt Nam được đánh giá là hết sức tiềm năng đặc biệt là khi Việt Nam tham gia hàng
loạt các hiệp định thương mại tự do.
Mỹ phẩm của Hàn và Nhật đạt được độ tương đồng khá lớn về thời tiết cũng
như da dẻ của phụ nữ 2 nước này khá giống Việt Nam. Hàn Quốc hiện là thị trường
sản phẩm chăm sóc da lớn thứ tư thế giới, nổi tiếng với các dòng sản phẩm có nguồn
gốc tự nhiên.
Bên cạnh yếu tố chất lượng, sự phổ biến mà Hàn Quốc có được còn đến từ làn
sóng văn hóa, yếu tố du lịch, từ ẩm thực, thời trang đến phim ảnh, điển hình nhất là
âm nhạc. Không chỉ thế, với sự đa dạng chủng loại, đánh vào thị hiếu người Châu Á,
thích dùng mỹ phẩm dịu nhẹ, dưỡng da, màu sắc trang nhã, phù hợp túi tiền, tha hồ
lựa chọn đã trở thành yếu tố xâm nhập và phát triển mỹ phẩm Hàn Quốc tại Việt Nam.
Viet Hai
2022-06-30 13:17:01
2. Giới thiệu tổng quan về Công ty Mỹ Phẩm 29 TOWN.
--------------------------------------------
2.1. Tầm nhìn, sứ mệnh và triết
Không táchlýrời
kinh doanh
ý tưởng chính
hệ sinh tháiđạo (29 TOWN,
ý tưởng 2014).
kinh doanh khỏi nền tảng số. Em phải
liên kết ý tưởng kinh doanh với kinh tế nền, thí dụ nếu em định kinh doanh mỹ
Tầm nhìn: “Trở thànhphẩḿ
côngthì
ty cần
mỹ nghĩ
phẩmđến
sốmột
1 tạinền
Việt Nam”.
tảng cho phép liên kết các chuỗi cửa hàng, đối tác
cung cấp nguyên vật liệu, dịch vụ khác nhau, khách hàng và cả đối tác bán cùng.
Sứ mệnh: “Tạo nên một
Tạoxãrahội
mộttốt
hệđẹp
sinhvà khỏe
thái kinhmạnh”.
doanh, nền tảng cung cấp nhiều dịch vụ tiện ích như
thanh toán, vận chuyển...
Giá trị và Năng lực cốtSau
lõi:khi
“FAST”
mô tả nền tảng rồi thì cần thiết kế hạ tầng cho no bám theo các cấu phần
** Field-oriented: Đặt của
trọngnền tảng
tâm chứ
vào khônghàng.
khách như bạn làm hiện nay.́.
Mục tiêu của bài tập này không chỉ là kế hoạch kinh doanh của một doanh nghiệp
** Action-oriented: Hướng đến hành
bình thường mà động và kết
tôi muốn các quả.
em đi sâu vào các lợi ích của nền kinh tế nền tảng với
các lợi thế của công nghệ thông tin.
** Speed-oriented: Tốc độ hóa tác nghiệp.
** Talent-oriented: Trọng dụng nhân tài.
Với triết lý: “Sáng tạo giá trị vì khách hàng”.
Để vươn tới trở thành công ty mỹ phẩm số 1 tại thị trường mỹ phẩm Việt Nam
bằng những chiến lược Marketing tạo nên giá trị độc đáo và sự khác biệt, “bán giá trị
chứ không bán sản phẩm”, công ty không ngừng cung cấp cho khách hàng những sản
phẩm giá trị tốt nhất, dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tình, chu đáo, có đội ngũ nhân
viên giàu kinh nghiệm, hết lòng vì khách hàng.
2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty.
Giám đốc khối hoạt động chung Giám đốc nhà máy Giám đốc khối quản lý K
Vật tư Marketing
Logistics và chuỗi cung ứng
Hiện đại 10
Trung bình 87
Lạc hậu 3
Theo Bảng 1, mặc dù công ty có chú trọng đầu tư mở rộng quy mô hoạt động
cho nhà máy nhưng đa số máy móc đã cũ kỹ, công nghệ sản xuất là trung bình (87%).
Chỉ có 10% công ty chú trọng đầu tư đổi mới trang thiết bị hiện đại để đáp ứng yêu
cầu sản xuất. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất mỹ phẩm đều được nhập khẩu từ
Hàn Quốc.
CHƯƠNG II: CÁC GIAI DOẠN PHÁT TRIỂN VÀ HẠ TẦNG
CẦN THIẾT
1. Mục tiêu phát triển của Công ty 29 TOWN.
Dựa trên các kết quả khảo sát thị trường và khả năng hiện có, Công ty sẽ xây
dựng định hướng phát triển trong thời gian sắp tới như sau:
Hiện nay, do còn nhiều hạn chế về quy mô nên doanh nghiệp chưa thể khai
thác hết tiềm năng của thị trường nước ngoài. Vì thế, công ty xác định trọng tâm trong
giai đoạn sắp tới là tập trung vào thu hút các đơn đặt hàng từ nước ngoài, đẩy mạng
Marketing nhằm tìm kiếm thêm các khách hàng tiềm năng.
Có kế hoạch sản xuất và cung ứng nguyên vật liệu hiệu quả và khoa học nhất,
đảm bảo hàng hóa được giao đúng thời gian và địa điểm, đúng số lượng và chất lượng
với giá thành cạnh tranh.
Không ngại đầu tư, đổi mới máy móc, công nghệ nhằm tăng hiệu quả sản xuất
cũng như chất lượng sản phẩm.
Chú trọng hoàn thiện bộ máy quản lý và đẩy mạnh quá trình sản xuất, đảm bảo
chất lượng sản phẩm.
Phấn đấu mở rộng quy mô, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng lợi
nhuận, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người lao động.
Đảm bảo tuân thủ các quy định của Nhà nước và pháp luật trong các hoạt động
sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của công ty. Công ty không ngừng cải tiến
chất lượng sản phẩm, cam kết mang lại cho khách hàng sản phẩm tốt nhất.
2. Các giai đoạn phát triển.
2.1. Giai đoạn I: Khởi nghiệp.
Nhiệm vụ chính của các công ty trong giai đoạn này là có được khách hàng và cung
cấp các sản phẩm, dịch vụ theo các hợp đồng đã ký. Công ty cần có đủ lượng khách
hàng, những cũng phải có khả năng cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đủ tốt để giữ chân
khách hàng và duy trì kinh doanh. Công ty cần phải xoay sở về tiềm lực tài chính để
trang trải cho các nhu cầu cần thiết trong giai đoạn đầu thành lập, bởi giai đoạn này
cần khá nhiều chi phí xây dựng xây dựng cơ sở vật chất, máy móc trang thiết bị, cơ sở
hạ tầng,…
Cơ cấu công ty trong giai đoạn được tổ chức đơn giản – chủ sở hữu trực tiếp thực hiện
mọi công việc và trực tiếp kiểm soát cấp dưới.
Hạ tầng:
- Phần cứng:
Trung tâm dữ liệu: 29 TOWN sẽ có 2 máy chủ trong giai đoạn này, có một
trung tâm dự phòng tại Hà Nội.
Hệ thống máy chủ: 2 máy chủ: 1 máy chủ System X3650 M4 - 7915-F2A của
IBM (máy này sẽ dùng để lưu trữ dữ liệu của công ty (hồ sơ, thông tin nhân sự, các
kế hoạch, hợp đồng quan trọng của công ty, thông tin dữ liệu của đối tác,…) và
một Cloud Server của Bizfly Cloud bản Enterprise (máy chủ này chỉ sử dụng cho
công tác quản lý bán hàng, kế toán).
Hệ thống lưu trữ: sử dụng hệ thống SAN (Storage Area Network) có bộ xử lý
phức hợp, gồm 128 ổ đĩa với dung lượng tối đa là 128TB và dung lượng bộ vi xử
lý (cache) lên tới 128GB.
- Phần mềm:
Doanh nghiệp ở giai đoạn khởi nghiệp chỉ cần sử dụng các phần mềm kế toán offline
để thực hiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí, tính lương, hoàn thiện nghĩa vụ
với cơ quan Thuế.
Doanh nghiệp sẽ sử dụng nền tảng Kiotviet để quản lý bán hàng trong giai đoạn này
với các tính năng sau:
Quản lý không giới hạn số lượng hàng hóa, phân loại chi tiết theo mã sản
phẩm, chủng loại, …
Theo dõi tồn kho, cảnh báo hàng sắp hết hạn: giúp nắm bắt quy trình từ nhập
hàng, kiểm định,…
Thiết lập chính sách giá.
Lưu trữ thông tin, chăm sóc khách hàng hiệu quả: gửi email, SMS, fax để thông
báo hóa đơn, chăm sóc hậu mãi nhờ những thông tin đã lưu trữ.
Kinh doanh online hiệu quả, kết nối với các đơn vị vận chuyển..
Nhà bán lẻ
Công ty nhựa, kim loại Công ty giấy
Khách hàng
Sơ đồ thể hiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm
tại Công ty Mỹ Phẩm 29 TOWN
Hoạt động quản trị chuỗi cung ứng phấn nền tại Công ty Mỹ Phẩm 29 TOWN
gồm 4 khâu và có sự tham gia của các bên, từ khâu hoạch định, đầu vào, đến khâu sản
xuất và cuối cùng là khâu đầu ra.
Tất cả các hoạt động này đều được giám sát bởi nền tảng tích hợp 29S (gồm có
các module như mua hàng, cung ứng, vận chuyển, kế toán,…). Nền tảng này sẽ cập
nhật tất cả các hoạt động liên quan từ nhà cung ứng đến doanh nghiệp 29 TOWN và
đến các nhà phân phối và cuối cùng là khách hàng.
2. Vai trò của nền tảng 29S trong quản lý chuỗi cung ứng:
Nền tảng 29S cho phép đồng bộ hóa các hoạt động giữa các nhà cung ứng, doanh nghiệp,
các kho và nahf phân phối. Để sử dụng được nền tảng 29S này, mỗi công ty sẽ được
cung cấp các tài khoản riêng đúng với vai trò của công ty đó trong chuỗi cung ứng
(trung bình mỗi công ty sẽ có từ 15-20 tài khoản để đăng nhập và sử dụng nền tảng).
Khách có thể đăng kí tài khoản để mua hàng với địa email hoặc google của mình. Với
mỗi vai trò khác nhau, người dùng sẽ sử dụng nền tảng dưới giao diện khác nhau và
có các tính năng riêng tương ứng với vai trò (ví dụ: tài khoản của nhà cung ứng sẽ có
thông báo nhận thống kê nguyên liệu, vận chuyển, thanh toán,… Tài khoản của khách
hàng sẽ có các tính năng như mua hàng, thanh toán, xem thông tin vận chuyển đơn
hàng,…)
- Quản trị khâu hoạch định: Phòng SCM phối hợp với các phòng vật tư,
Marketing và Sale của Công ty 29 TOWN cùng thực hiện công tác hoạch định nhu
cầu nguyên vật liệu. Sau đó bộ phận SCM tổng hợp bảng nhu cầu nguyên vật liệu
và đưa lên nền tảng 29S để gửi đến cho công ty cung ứng. Công ty này sẽ nhận
được số lượng nguyên vật liệu trên nền tảng, kiểm tra và xác nhận với doanh
nghiệp 29 TOWN và gửi nguyên vật liệu về phục vụ cho sản xuất.
- Quản trị khâu đầu vào: bắt đầu từ việc tiếp nhận nguyên vật liệu nhập khẩu từ
Hàn Quốc về, kiểm tra chất lượng, bảo quản và cấp phát nguyên vật liệu theo đúng
yêu cầu phòng sản xuất đưa ra. Sau khi kiểm tra đạt yêu cầu thì nhân viên sẽ xác
nhận đã nhận được nguyên vật liệu trên nền tảng và thực hiện thanh toán hoặc ghi
nợ với bên nhà cung ứng.
- Quản trị khâu sản xuất: Khi có lệnh sản xuất trên nền tảng 29S, kho nguyên
liệu sẽ xuất nguyên vật liệu sang xưởng sản xuất để đưa vào sản xuất. Xưởng sản
xuất bắt đầu định mức và kiểm tra nguyên vật liệu, chuẩn bị máy móc thiết bị. Sau
đó là phối trộn các hỗn hợp chất hương liệu, tinh chất, bột phấn,… để tạo ra thành
phẩm. Sau khi thành phẩm đã hoàn thành thì chúng sẽ được chuyển qua khâu đóng
gói, dán nhãn và kiểm tra chất lượng trước khi giao hàng. Đồng thời bộ phận sản
xuất sẽ xác nhận đã hoàn thành số lượng sản phẩm cần sản xuất.
- Quản trị khâu đầu ra: Sản phẩm tiếp cận đến người tiêu dùng trong nước thông
qua 2 kênh phân phối trung gian là Các nhà phân phối và Cửa hàng tiện lợi. Để
hoạt động vận tải và giao hàng của 29 TOWN luôn xuyên suốt, công ty đã hợp tác
với nhà vận tải Eusu Logistics và công ty giao nhận Pantos Logistics. Các công ty
này sẽ nhận được thông báo khi đơn hàng đã được kiểm định đầu ra xong. Tùy vào
địa chỉ để từng bộ phận vận chuyển tiếp nhận đơn hàng và giao hàng đúng thời
hạn. Sau khi giao hàng thành công thì các đơn vị vận chuyển sẽ xác nhận và thanh
toán cho doanh nghiệp 29 TOWN trên nền tảng 29S.
3. Đóng gói, dán tem nhãn, kiểm tra chất lượng.
Sau khi có được thành phẩm hoàn chỉnh, phòng Quản lý chất lượng sẽ kiểm tra
về chất lượng sản phẩm.
Nếu đạt chất lượng thì sản phẩm sẽ được đưa qua bộ phận kho để nhân viên dán
tem kiểm tra, nhãn mác chống hàng giả vào những sản phẩm đạt tiêu chuẩn, đóng gói,
hoàn thiện sản phẩm và cho vào từng thùng cacton.
Những nguyên vật liệu, thành phẩm không đạt tiêu chuẩn bị cách ly chờ xử lý
Tiếp đó, nhân viên kho đưa sản phẩm đã được hoàn thiện qua kho thành phẩm,
đồng thời bộ phận phối trộn sẽ lưu hồ sơ đóng gói để truy xuất sau này.
Đối với Công ty 29 TOWN, tồn kho sản phẩm là điều không thể tránh khỏi. Vì
vậy, mỗi ngày sẽ có người kiểm kê lại kho thành phẩm và cập nhập số lượng hàng lên
hệ thống 29S, ghi chú lại số lượng hàng hóa đạt chất lượng tốt và xấu mà cho vào kho
nào. Kho thành phẩm của công ty được phân chia thành 6 kho:
- Kho 1 (Plant 1): kho hàng đã sản xuất và đóng hàng xong rồi, hàng đang bán,
hạn sử dụng từ 2 đến 3 năm.
- Kho 2 (Plant 2): kho hàng đang được sản xuất hoặc đang được dán tem phụ.
- Kho 3 (Plant 3): kho hàng gãy vòi, hư hỏng, bể vỡ, móp méo, còn trong hạn sử
dụng từ 2 đến 3 năm.
- Kho 4 (Plant 4): kho hàng có hạn sử dụng dưới 1 năm.
- Kho 5 (Plant 5): kho hàng hủy.
- Kho 6 (Plant 6): kho hàng có hạn sử dụng từ 1 đến 2 năm.
Mỗi Item code (Mã hàng) đều hiện diện trên hệ thống 29S, nhân viên kho hay
SCM đều có thể dùng Item code của sản phẩm tra trên nền tảng (tính năng này chỉ có
doanh nghiệp 29 TOWN mới có thể xem được) và sẽ biết được hàng đang tìm nằm ở
kho mấy và số lượng bao nhiêu.
4. Các kênh phân phối của 29 TOWN.
Sản phẩm của công ty 29 TOWN được phân phối qua 2 kênh phân phối: nhà
phân phối (đại lý) và Cửa hàng tiện lợi (Convience Store). Từ các kênh phân phối đó,
sản phẩm sẽ tới tay người tiêu dùng:
- Nhà phân phối: bán hàng thông qua các nhà phân phối phủ rộng toàn quốc, sau
đó họ sẽ bán cho cửa hàng mỹ phẩm nhỏ lẻ, tạp hóa và chợ để đến tay người tiêu
dùng.
- Cửa hàng tiện lợi (Convience Store): bán hàng qua chuỗi cửa hàng tiện lợi của
Guardian (cửa hàng chuyên về các sản phẩm chăm sóc sắc đẹp).
5. Quản trị đơn hàng.
Đầu tiên, Bộ phận SCM tiếp nhận đơn đặt hàng từ các kênh phân phối sau đó bắt
đầu tiến trình xử lý đơn hàng. Mọi hoạt động trong khâu này đều được cập nhật trên
nền tảng 29S, cả doanh nghiệp 29 TOWN và công ty phân phối hoặc khách hàng đều
có thể nắm rõ tiến trình sản xuất và vận chuyển đơn hàng.
6. Quy trình đặt hàng hóa cho các nhà phân phối và cửa hàng tiện lợi.
6.1. Quy trình.
Gửi danh sách mỹ phẩm cho khách hàng
Quy trình phân phối hàng hóa từ kho thành phẩm đến các kênh phân phối của Công ty Mỹ
Phẩm 29 TOWN.
Bước 1: Khi bộ phận kho nhà máy nhận được thông tin đơn hàng Sales Order trên nền
tảng, công nhân sẽ bắt đầu soạn hàng trước 1 ngày để chuẩn bị cho công tác giao hàng
trong hôm sau. Song song đó bộ phận kế toán kho sẽ xuất hóa đơn đỏ, phiếu xuất kho
kèm theo đơn hàng cho việc thanh toán trong tháng.
Bước 2: Bộ phận SCM thông báo điều xe từ nhà vận tải Eusu Logistics đến nhà máy
bốc hàng theo lịch trình đã xếp sẵn và giao hàng cho các kênh phân phối.
Bước 3: Chuẩn bị các chứng từ hàng hóa, tiến hành thủ tục và giao hàng:
Khi đi giao hàng, nhà máy gửi cho tài xế mang theo đầy đủ các chứng từ sau để xuất
trình khi đi đường (phải xếp và bấm theo thứ tự như nội dung bên dưới):
Hóa đơn đỏ gốc.
Đơn đặt hàng (Sales Order): 1 bản.
Phiếu giao hàng: 2 bản.
KẾT LUẬN
1. Nội dung đã đạt được.
- Biết cách lập một kế hoạch kinh doanh bao gồm kế hoạch marketing, kế hoạch tài
chính, nhân sự,…
- Nắm được các kiến thức về kinh tế nền, quy trình nghiệp vụ, yêu cầu nghiệp,…
- Có thể thiết kệ hạ tầng cho một doanh nghiệp.
- Tính toán và dự đoán không gian lưu trữ và băng thông cần thiết.
2. Nội dung cần cải thiện.
- Cần tìm hiểu kĩ hơn về hạ tầng và xây dựng nền tảng cho doanh nghiệp.
- Sử dụng thêm nhiều công cụ để tính toán, đo lường chính xác các yếu tố như kho lưu
trữ, băng thông, tốc độ mạng,…
3. Tài liệu tham khảo.
- Giáo trình, bài giảng môn Quản trị doanh nghiệp và ứng dụng CNTT.
- Các trang web:
https://www.kiotviet.vn/phan-mem-quan-ly-ban-hang-my-pham/
https://tikitech.vn/
- Tài liệu khác:
he-thong-thong-tin-cua-vingroup-quan-tri-hoc
mot-so-giai-phap-hoan-thien-hoat-dong-quan-tri-chuoi-cung-ung-my-pham-tai-cong- ty-
tnhh-my-pham-lg-vina