You are on page 1of 24

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN


QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VÀ ỨNG DỤNG CNTT

Lập kế hoạch kinh doanh và thiết kế hạ tầng cho doanh nghiệp


kinh doanh mỹ phẩm 29 TOWN

Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Việt Hải

Sinh viên thực hiện : Hoàng Thị Kim Ngân

Mã sinh viên : 1571020187


Lớp : CNTT 15-01

Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Điểm:

Nhận xét đánh giá:


...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2022


LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian học tập và nghiên cứu môn Quản trị doanh nghiệp và ứng
dụng CNTT, em đã được mở mang kiến thức và tầm hiểu biết về lĩnh vực Quản trị
doanh nghiệp và Công nghệ thông tin qua sự dạy dỗ, đào tạo tận tình của Thầy và sự
học hỏi lẫn nhau giữa bạn bè trong lớp.

Thông qua báo cáo bài tập lớn này, em xin được gửi lời chân thành cảm ơn đến
Ban Giám Hiệu trường và toàn thể các Giáo viên Khoa Công nghệ thông tin trường đã
tạo những điều kiện tốt nhất cho chúng em. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy
Nguyễn Việt Hải, người đã khơi nguồn, định hướng chuyên môn, cũng như trực tiếp
hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho em trong quá trình thực hiện báo
cáo.

Em chân thành cảm ơn thầy đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt nhưng kiến
thức, kinh nghiệm quý báu và hơn hết là tình cảm mà thầy đã dành cho chúng em
trong suốt quá trình giảng dạy và cũng xin được cảm ơn tới nhưng người bạn đã gắn
bó, chia sẻ nhiều kinh nghiệm và những kiến thức. Do thời gian và kiến thức còn hạn chế
nên không tránh khỏi những thiếu sót, vậy nên em rất mong nhận được sự nhận xét và
đánh giá của các thầy cô giáo cùng ý kiến đóng góp của các bạn để báo cáo của em
được hoàn thiện hơn.

Sinh viên thực hiện


Hoàng Thị Kim Ngân
MỤC LỤC

MỞ ĐẦU........................................................................................................................2
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................2
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
CHƯƠNG I: Tổng quan về thị trường và công ty.....................................................3
1. Xu hướng và cơ hội phát triển ngành mỹ phẩm ở Việt Nam..................................3
2. Giới thiệu tổng quan về Công ty Mỹ Phẩm 29 TOWN...........................................3
CHƯƠNG II: Các giai doạn phát triển và hạ tầng cần thiết....................................6
1. Mục tiêu phát triển của công ty...............................................................................6
2. Các giai đoạn phát triển và hạ tầng tương ứng........................................................6
CHƯƠNG III: Xây dựng chiến lược kinh doanh....................................................10
1. Phân tích SWOT....................................................................................................10
2. Chiến lược thâm nhập thị trường...........................................................................11
3. Kế hoạch tài chính.................................................................................................14
CHƯƠNG IV: Quản lý chuỗi cung ứng sử dụng nền tảng 29S..............................16
1. Sơ đồ tổng quan hoạt động quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm tại
Công ty 29 TOWN....................................................................................................16
2. Vai trò của nền tảng 29S trong quản lý chuỗi cung ứng.......................................17
3. Đóng gói, dán tem nhãn, kiểm tra chất lượng.......................................................17
4. Các kênh phân phối của 29 TOWN.......................................................................18
5. Quản trị đơn hàng..................................................................................................18
6. Quy trình đặt hàng hóa cho các nhà phân phối và cửa hàng tiện lợi.....................18
7. Quản trị vận tải......................................................................................................20
KẾT LUẬN..................................................................................................................21
1. Các nội dung đạt được...........................................................................................21
2. Các nội dung cần cải thiện....................................................................................21
3. Tài liệu tham khảo.................................................................................................21
1. Lý do chọn đề tài nghiên MỞ ĐẦU
cứu.
Thị trường mỹ phẩm Việt Nam ngày càng thu hút đầu tư từ nhiều doanh nghiệp
nước ngoài. Thị trường này có doanh thu khoảng 2,3 tỷ USD. Hiện tại, các thương
hiệu nước ngoài chiếm 90% thị phần mỹ phẩm của Việt Nam, đứng đầu là Hàn Quốc.
Nhờ ưu thế về chất lượng tốt và giá cả phù hợp với túi tiền, nên các khách hàng trẻ
đặc biệt yêu thích các thương hiệu mỹ phẩm Hàn Quốc, nhất là các sản phẩm trang
điểm phổ biến như phấn nền, son môi, kem lót, má hồng và các sản phẩm chăm sóc và
hồi phục da.
Công ty Mỹ Phẩm 29 TOWN là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực mỹ
phẩm và mục tiêu là hướng tới thị trường Việt Nam. Để giúp doanh nghiệp định hình
và phát triển lâu dài và đem lại lợi nhuận kinh tế cho doanh nghiếp nên em đã quyết
định chọn đề tài “Lập kế hoạch kinh doanh và xây dựng hạ tầng cho doanh nghiệp
kinh doanh mỹ phẩm 29 TOWN” làm đề tài bài tập lớn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Lập kế hoạch cho doanh nghiệp: kế hoạch nguồn vốn, nhân sự, marketing, …
- Đề xuất yêu cầu nghiệp vụ.
- Xây dựng hạ tầng: hạ tầng kĩ thuật, cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin.
- Quản lý chuỗi cung ứng cho hệ sinh thái và doanh nghiệp.
- Tìm hiểu và đánh dấu các giai đoạn phát triển của doanh nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1. Đối tượng nghiên cứu.
Bài tập này tập trung nghiên cứu những hoạt động trong kinh doanh tại doanh
nghiệp 29 TOWN, từ đó đưa ra kế hoạch, chiến lược kinh dooanh cụ thể. Đồng thời
nghiên cứu và xấy dựng hạ tầng cho doanh nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Về không gian: Công ty Mỹ Phẩm 29 TOWN có trụ sở chính tại Hà Nội, nhà
máy ở khu công nghiệp Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội. Công ty sản xuất 3 dòng mỹ
phẩm tại Việt Nam, cụ thể là 04 Dughly, 02 Nagas, 15 Lelly. Vì vậy, bài tập này sẽ
lập kế hoạch kinh doanh, đề xuất quy trình nghiệp liên quan chủ yếu đến các mặt hàng
này.
- Về thời gian: Nghiên cứu tiến hành khảo sát các chuyên gia, nhân viên tại các
phòng ban và các nhà phân phối đang hoạt động trong chuỗi cung ứng mỹ phẩm 29
TOWN trong khoảng thời gian từ tháng 02 đến tháng 06 năm 2022.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Tham khảo tài liệu và vận dụng các kiến thức cũng như kỹ năng lập kế hoạch, khảo
sát, thiết kế quy trình, cơ sở hạ tầng để có thể viết kế hoạch kinh doanh và thiết kế hạ
tầng cho một hệ sinh thái kinh doanh của doanh nghiệp.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ CÔNG TY
1. Xu hướng và cơ hội phát triển ngành mỹ phẩm ở Việt Nam.
1.1. Xu hướng phát triển mỹ phẩm hiện nay ở Việt Nam.
Việt Nam là một trong những thị trường mỹ phẩm tăng trưởng nhanh nhất trong
khu vực Đông Nam Á.
Trên thực tế, có một vài nhân tố tác động đến sự phát triển của thị trường mỹ
phẩm Việt Nam hiện nay và trong thời gian sắp tới, đầu tiên không thể không kể đến
sự phát triển vượt bậc của thương mại điện tử đã góp phần cho việc mua sắm mỹ
phẩm của khách hàng thuận tiện hơn. Hiện nay, có tới 67% số người dùng mỹ phẩm
đã mua sản phẩm trang điểm online bởi sự “tiện lợi” , “đa dạng sản phẩm” và “giá cả”
của kênh mua sắm này. Shopee, Lazada, và Facebook là ba trang mua sắm mỹ phẩm
online sở hữu nhiều người dùng nhất.
Theo Neilsen, sức chi của người việt cho mỹ phẩm chưa nhiều, thực tế thì họ
chi tiền cho trang điểm nhiều hơn chắn sóc da. Phân khúc lớn nhất nhất trong thị
trường mỹ phẩm Việt Nam là son môi. Còn xu hướng gần đây là làm sạch nhiều bước
nhằm giải quyết các vấn đề về chăm sóc da như mụn, lỗ chân lông to và quầng thâm
mắt.
Các doanh nghiệp mỹ phẩm Việt Nam chỉ chiếm 10% thị trường, các doanh
nghiệp này chỉ trụ lại được owe phân khúc giá rẻ.
1.2. Cơ hội đối với doanh nghiệp mỹ phẩm Hàn Quốc tại Việt Nam.
Việt Nam là một thị trường mới nổi về tiêu thụ sản phẩm làm đẹp và chăm sóc
cá nhân, với mức tăng trưởng hàng năm dự tính khoảng 30%. Thị trường mỹ phẩm
Việt Nam được đánh giá là hết sức tiềm năng đặc biệt là khi Việt Nam tham gia hàng
loạt các hiệp định thương mại tự do.
Mỹ phẩm của Hàn và Nhật đạt được độ tương đồng khá lớn về thời tiết cũng
như da dẻ của phụ nữ 2 nước này khá giống Việt Nam. Hàn Quốc hiện là thị trường
sản phẩm chăm sóc da lớn thứ tư thế giới, nổi tiếng với các dòng sản phẩm có nguồn
gốc tự nhiên.
Bên cạnh yếu tố chất lượng, sự phổ biến mà Hàn Quốc có được còn đến từ làn
sóng văn hóa, yếu tố du lịch, từ ẩm thực, thời trang đến phim ảnh, điển hình nhất là
âm nhạc. Không chỉ thế, với sự đa dạng chủng loại, đánh vào thị hiếu người Châu Á,
thích dùng mỹ phẩm dịu nhẹ, dưỡng da, màu sắc trang nhã, phù hợp túi tiền, tha hồ
lựa chọn đã trở thành yếu tố xâm nhập và phát triển mỹ phẩm Hàn Quốc tại Việt Nam.
Viet Hai
2022-06-30 13:17:01
2. Giới thiệu tổng quan về Công ty Mỹ Phẩm 29 TOWN.
--------------------------------------------
2.1. Tầm nhìn, sứ mệnh và triết
Không táchlýrời
kinh doanh
ý tưởng chính
hệ sinh tháiđạo (29 TOWN,
ý tưởng 2014).
kinh doanh khỏi nền tảng số. Em phải
liên kết ý tưởng kinh doanh với kinh tế nền, thí dụ nếu em định kinh doanh mỹ
Tầm nhìn: “Trở thànhphẩḿ
côngthì
ty cần
mỹ nghĩ
phẩmđến
sốmột
1 tạinền
Việt Nam”.
tảng cho phép liên kết các chuỗi cửa hàng, đối tác
cung cấp nguyên vật liệu, dịch vụ khác nhau, khách hàng và cả đối tác bán cùng.
Sứ mệnh: “Tạo nên một
Tạoxãrahội
mộttốt
hệđẹp
sinhvà khỏe
thái kinhmạnh”.
doanh, nền tảng cung cấp nhiều dịch vụ tiện ích như
thanh toán, vận chuyển...
Giá trị và Năng lực cốtSau
lõi:khi
“FAST”
mô tả nền tảng rồi thì cần thiết kế hạ tầng cho no bám theo các cấu phần
** Field-oriented: Đặt của
trọngnền tảng
tâm chứ
vào khônghàng.
khách như bạn làm hiện nay.́.
Mục tiêu của bài tập này không chỉ là kế hoạch kinh doanh của một doanh nghiệp
** Action-oriented: Hướng đến hành
bình thường mà động và kết
tôi muốn các quả.
em đi sâu vào các lợi ích của nền kinh tế nền tảng với
các lợi thế của công nghệ thông tin.
** Speed-oriented: Tốc độ hóa tác nghiệp.
** Talent-oriented: Trọng dụng nhân tài.
Với triết lý: “Sáng tạo giá trị vì khách hàng”.
Để vươn tới trở thành công ty mỹ phẩm số 1 tại thị trường mỹ phẩm Việt Nam
bằng những chiến lược Marketing tạo nên giá trị độc đáo và sự khác biệt, “bán giá trị
chứ không bán sản phẩm”, công ty không ngừng cung cấp cho khách hàng những sản
phẩm giá trị tốt nhất, dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tình, chu đáo, có đội ngũ nhân
viên giàu kinh nghiệm, hết lòng vì khách hàng.
2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty.

Tổng giám đốc

Phó giám đốc

Giám đốc khối hoạt động chung Giám đốc nhà máy Giám đốc khối quản lý K

Hành chính & Nhân sự Quant lý chất lượng Kinh doanh


Kế hoạch bán hang
Tài chính – Kế toán Quản lý kho

Sản xuất Chăm sóc KH


Mua hàng

Vật tư Marketing
Logistics và chuỗi cung ứng

Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty 29 TOWN


Các phòng ban:
 Phòng Nhân sự & Hành chính: Tham mưu cho ban giám đốc về tổ chức bộ
máy kinh doanh và bố trí nhân sự. Quản lý lao động và các chế độ liên quan
đến người lao động. Thực hiện lưu trữ tài liệu, quản lý công văn giấy tờ, sổ
sách hành chính và con dấu của công ty.
 Phòng Tài chính – Kế toán: Tham mưu cho ban giám đốc về lĩnh vực tài
chính của công ty cùng các hoạt động kinh tế phát sinh của từng phòng ban.
Liên hệ giao dịch với ngân hàng, cơ quan thuế. Tổ chức thanh toán, quyết toán
hợp đồng.
 Phòng SCM & Logistics: Tham mưu cho ban giám đốc về lĩnh vực xuất nhập
khẩu, hoạch định nhu cầu đặt hàng, điều phối hàng hóa. Làm việc với các nhà
vận tải và công ty giao nhận Forwarder để quản trị vận tải tốt nhất. Tổ chức
đàm phán, soạn thảo, kí kết và thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu.
 Phòng Kho vận:
 Bộ phận kho: Nhận hàng, xuất kho, phối hợp với phòng SCM để tính toán
tồn kho tối ưu, phối hợp với phòng kế toán để quản lý số liệu hàng hóa.
 Bộ phận Sản xuất: Kiểm tra, giám sát chặt chẽ quy trình sản xuất tại nhà
máy. Theo dõi tình hình sản xuất của Công ty và bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.
 Phòng Kinh doanh: Lập kế hoạch tiêu thụ hàng hóa, trực tiếp giao dịch với
các khách hàng trong kênh phân phối, khách hàng nước ngoài...
2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật.
Hiện tại công ty có 01 nhà máy mỹ phẩm đặt tại khu công nghiệp Phú Nghĩa,
Chương Mỹ, Hà Nội với tổng diện tích 15.000 m², được chia làm 1 khu văn phòng lớn
và 3 kho: kho vật tư (chứa thiết bị, máy móc, thùng giấy, hộp đựng,… (phục vụ đóng
gói), kho HG – kho thành phẩm chất lượng cao, kho SC (chứa nguyên liệu đầu vào
phuc vụ cho sản xuất), và các bộ phận sản xuất tương ứng. Mỗi kho được trang bị
đồng bộ các dây chuyền sản xuất hoạt động tối đa, trong đó sản xuất sản phẩm phục
vụ nhu cầu nội địa và đang đẩy mạnh sản xuất phục vụ nhu cầu xuất khẩu.
Bảng 1: Công nghệ sản xuất của doanh nghiệp

Phân loại máy móc, công nghệ Tỷ lệ (%)

Hiện đại 10

Trung bình 87

Lạc hậu 3

Tổng cộng 100

Theo Bảng 1, mặc dù công ty có chú trọng đầu tư mở rộng quy mô hoạt động
cho nhà máy nhưng đa số máy móc đã cũ kỹ, công nghệ sản xuất là trung bình (87%).
Chỉ có 10% công ty chú trọng đầu tư đổi mới trang thiết bị hiện đại để đáp ứng yêu
cầu sản xuất. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất mỹ phẩm đều được nhập khẩu từ
Hàn Quốc.
CHƯƠNG II: CÁC GIAI DOẠN PHÁT TRIỂN VÀ HẠ TẦNG
CẦN THIẾT
1. Mục tiêu phát triển của Công ty 29 TOWN.
Dựa trên các kết quả khảo sát thị trường và khả năng hiện có, Công ty sẽ xây
dựng định hướng phát triển trong thời gian sắp tới như sau:
 Hiện nay, do còn nhiều hạn chế về quy mô nên doanh nghiệp chưa thể khai
thác hết tiềm năng của thị trường nước ngoài. Vì thế, công ty xác định trọng tâm trong
giai đoạn sắp tới là tập trung vào thu hút các đơn đặt hàng từ nước ngoài, đẩy mạng
Marketing nhằm tìm kiếm thêm các khách hàng tiềm năng.
 Có kế hoạch sản xuất và cung ứng nguyên vật liệu hiệu quả và khoa học nhất,
đảm bảo hàng hóa được giao đúng thời gian và địa điểm, đúng số lượng và chất lượng
với giá thành cạnh tranh.
 Không ngại đầu tư, đổi mới máy móc, công nghệ nhằm tăng hiệu quả sản xuất
cũng như chất lượng sản phẩm.
 Chú trọng hoàn thiện bộ máy quản lý và đẩy mạnh quá trình sản xuất, đảm bảo
chất lượng sản phẩm.
 Phấn đấu mở rộng quy mô, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng lợi
nhuận, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người lao động.
 Đảm bảo tuân thủ các quy định của Nhà nước và pháp luật trong các hoạt động
sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của công ty. Công ty không ngừng cải tiến
chất lượng sản phẩm, cam kết mang lại cho khách hàng sản phẩm tốt nhất.
2. Các giai đoạn phát triển.
2.1. Giai đoạn I: Khởi nghiệp.
Nhiệm vụ chính của các công ty trong giai đoạn này là có được khách hàng và cung
cấp các sản phẩm, dịch vụ theo các hợp đồng đã ký. Công ty cần có đủ lượng khách
hàng, những cũng phải có khả năng cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đủ tốt để giữ chân
khách hàng và duy trì kinh doanh. Công ty cần phải xoay sở về tiềm lực tài chính để
trang trải cho các nhu cầu cần thiết trong giai đoạn đầu thành lập, bởi giai đoạn này
cần khá nhiều chi phí xây dựng xây dựng cơ sở vật chất, máy móc trang thiết bị, cơ sở
hạ tầng,…
Cơ cấu công ty trong giai đoạn được tổ chức đơn giản – chủ sở hữu trực tiếp thực hiện
mọi công việc và trực tiếp kiểm soát cấp dưới.
Hạ tầng:
- Phần cứng:
 Trung tâm dữ liệu: 29 TOWN sẽ có 2 máy chủ trong giai đoạn này, có một
trung tâm dự phòng tại Hà Nội.
 Hệ thống máy chủ: 2 máy chủ: 1 máy chủ System X3650 M4 - 7915-F2A của
IBM (máy này sẽ dùng để lưu trữ dữ liệu của công ty (hồ sơ, thông tin nhân sự, các
kế hoạch, hợp đồng quan trọng của công ty, thông tin dữ liệu của đối tác,…) và
một Cloud Server của Bizfly Cloud bản Enterprise (máy chủ này chỉ sử dụng cho
công tác quản lý bán hàng, kế toán).
 Hệ thống lưu trữ: sử dụng hệ thống SAN (Storage Area Network) có bộ xử lý
phức hợp, gồm 128 ổ đĩa với dung lượng tối đa là 128TB và dung lượng bộ vi xử
lý (cache) lên tới 128GB.
- Phần mềm:
Doanh nghiệp ở giai đoạn khởi nghiệp chỉ cần sử dụng các phần mềm kế toán offline
để thực hiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí, tính lương, hoàn thiện nghĩa vụ
với cơ quan Thuế.
Doanh nghiệp sẽ sử dụng nền tảng Kiotviet để quản lý bán hàng trong giai đoạn này
với các tính năng sau:
 Quản lý không giới hạn số lượng hàng hóa, phân loại chi tiết theo mã sản
phẩm, chủng loại, …
 Theo dõi tồn kho, cảnh báo hàng sắp hết hạn: giúp nắm bắt quy trình từ nhập
hàng, kiểm định,…
 Thiết lập chính sách giá.
 Lưu trữ thông tin, chăm sóc khách hàng hiệu quả: gửi email, SMS, fax để thông
báo hóa đơn, chăm sóc hậu mãi nhờ những thông tin đã lưu trữ.
 Kinh doanh online hiệu quả, kết nối với các đơn vị vận chuyển..

- Tài nguyên mạng:


 Sử dụng WLAN-Enterprise để truyền dữ liệu thông qua giao thức Wi-fi 802.11,
cho phép kết nối nhiều thiết bị với nhau chỉ với một điểm truy cập.
 Hệ thống mạng của Viettel: doanh nghiệp có khoảng 20-30 máy tính nên sẽ sử
dụng gói cước F200N (200Mbps/2Mbps).
 Ước tính băng thông: Hệ thống có tối đa khoảng 100 người truy cập cùng một
lúc và hệ thống truyền dữ liệu với tốc độ trung bình là 1.5Mbps.
 Băng thông cần thiết = 100 x 1.5Mbps = 150Mbps
Một ngày có khoảng 2000 người truy cập, mỗi người sử dụng khoảng 5MB
 1 ngày: 2000 x 5MB = 10GB  1 tháng: 300GB Viet Hai
2022-06-30 13:13:45
Vì vậy, doanh nghiệp sẽ chọn gói cước Viettel F200N và Cloud Server sử dụng
--------------------------------------------
gói băng thông 2Gbps, dung lượng lưu trữ 10TB. Không đúng, bạn cần tính lượng dữ liệu
phát sinh sau mỗi giao dịch của
- Dịch vụ khác: khách hàng cần lưu xuống hệ lưu
trữ. Chứ làm như bạn thế này thì
 Hệ thống an toàn: sử dụng hệ thống báo cháy, chữa cháy, hệchả
thống
mấythoát
chốc hiểm,…
mà sạt nghiệp vì mua
 Hệ chỗ lưu trữ.
thống an ninh, bảo mật: camera lắp toàn bộ nhà máy, văn phòng, màn hình
lắp đặt tại phòng điều khiển trung tâm.
2.2. Giai đoạn II: Xây dựng.
Bước sang giai đoạn này, công ty đã có đủ khách hàng và các sản phẩm, dịch vụ đủ
thoả mãn để duy trì lượng khách hàng. Vấn đề của doanh nghiệp vì vậy chuyển từ sinh
tồn sang vấn đề về mối quan hệ giữa thu và chi. Công ty phải có đủ khả năng chi trả ít
nhất là cho các chi phí thay thế, sửa chữa tài sản. Vấn đề đáng lo là công ty có thể có
được nguồn tài chính đủ để duy trì kinh doanh và tăng trưởng tài chính đến quy mô đủ
lớn hay không?
Đến thời điểm này thì 29 TOWN đã đạt được sức mạnh thực sự về kinh tế có quy mô
vừa đủ và mức độ thâm nhập thị trường của sản phẩm đủ đảm bảo cho sự thành công
về kinh tế, và kiếm được lợi nhuận ở mức trung bình hoặc trên trung bình.
Ở giai đoạn này, doanh nghiệp sẽ bắt tay vào xây dựng hệ thống quản trị riêng là 29S
với các chức năng như quản trị mua hàng, bán hàng, CRM, HRM, … xuyên suốt từ
khâu cung ứng đến khâu phân phối, liên kết các công ty cung ứng nguyên vật liệu và
cả các đơn vị vận chuyển, các nhà phân phối lại với doanh nghiệp 29 TOWN.
Một số module có trên nền tảng:
- Module bán hàng: Hỗ trợ báo giá sản phẩm và mô tả sản phẩm bằng hình ảnh,
thông tin bổ sung,… Sau khi chốt được giao dịch, nền tảng sẽ tự động tạo hóa đơn,
cho phép khách hàng xác nhận với chữ kí điện tử, khách hàng có thể xem hóa đơn và
quá trình vận đơn của đơn hàng.
- Module thanh toán: Doanh nghiệp sẽ liên kết với các ngân hàng, các đơn vị thành
lập ví điện tử (Momo, Zalo pay, Shopee pay,…) để hỗ trợ khách hàng trong việc thanh
toán nhanh chóng và tiện lợi hơn.
- Module sản xuất: phòng sản xuất sử dụng module này để lập kế hoạch, tạo các lệnh
theo công đoạn sản xuất giúp định tuyến sản xuất, tự động hóa quy trình. Module cung
cấp một bảng điều khiển, tại đây có thể theo dõi được thời gian sản xuất, tiến độ công
việc. Ngoài ra, module còn tích hợp tính năng kiểm tra chất lượng sản phẩm để sàng
lọc và phân loại dựa trên Iteams code của mỗi sản phẩm.
- Module quản lý kho: giúp theo dõi sự luân chuyển hàng hóa, theo dõi mọi sự thay
đổi trong kho từ mua hàng đến đóng thùng,… sử dụng số seri và số lô hàng. Từ đó
đưa ra các báo cáo theo thời gian thực, cập nhật kịp thời lượng hàng trong kho, giảm
thiểu tình trạng thiếu hàng hoặc tồn kho quá nhiều.
- Module mua hàng: ngoài việc hỗ trợ xem sản phẩm, đánh giá và tích hợp thanh
toán, thì module này còn giúp theo dõi bảng giá (có thể thay đổi theo thời gian), mức
độ sẵn
có của sản phẩm trong kho. Sau khi sử dụng module này, khách hàng có thể xem hóa
đơn và theo dõi đơn hàng của mình. Doanh nghiệp 29 TOWN còn có thể sử dụng
module này để phân tích, thống kê hoạt động mua hàng.
Ngoài ra, doanh nghiệp sẽ đưa ứng dụng CNTT vào hầu hết các quy trình:
- Quản lý doanh nghiệp:
 Hệ thống quản lý nguồn lực ERP.
 E-Office và trình duyệt online.
 Số hóa tài liệu, hợp đồng điện tử và chữ ký số.
- Sản xuất và kinh doanh:
 Hệ thống quản lý kinh doanh và sản xuất 29S.
 Hệ thống thanh toán không tiền mặt.
- Cung ứng:
 Hệ thống hoạch định kế hoạch sản xuất.
 Hệ thống báo cáo quản lý tồn kho.
Về hạ tầng CNTT thì sẽ bổ sung thêm máy chủ để lưu trữ và quản lý dữ liệu trên nền
tảng 29S, phần mềm ERP.
2.3. Giai đoạn III: Phát triển.
Công ty nên mở rộng hay duy trì công ty ổn định có lợi nhuận? Vấn đề chính trong
giai đoạn này là cần sử dụng phương pháp, lựa chọn cách thức quản lý nào để phù hợp
với sự phình to cả về quy mô nhân sự lẫn quy mô doanh thu của công ty. Giai đoạn
này, lãnh đạo công ty sẽ tập trung để mở rộng quy mô kinh doanh bằng cách mở thêm
các chi nhánh công ty con,…
Về mặt tổ chức, công ty đã phát triển đủ lớn và đòi hỏi các nhà quản lý cần có năng
lực. Bộ máy quản lý cơ bản về tài chính, marketing và sản xuất là 29S đã tương đối
hoàn thiện. Việc sử dụng hệ thống quản trị doanh nghiệp hợp nhất này sẽ giúp người
đứng đầu doanh nghiệp kiểm soát mọi thông tin về doanh thu, chi phí, nhân sự,
marketing, khách hàng mọi lúc, mọi nơi chỉ cần có kết nối internet. Từ đó ra các quyết
định kịp thời, phù hợp với những thay đổi của môi trường để tiếp tục phát triển, tránh
bị sáp nhập hoặc phá sản.
Doanh nghiệp ở thời điểm này đã đạt đến mức độ ổn định, để nhằm tăng thêm mức độ
canh trạnh và đẩy mạnh tốc độ phát triển, công ty sẽ mở rộng quy mô, lấn sang lĩnh
vực chăm sóc sắc đẹp chứ không đơn thuần là sản xuất và phân phối mỹ phẩm nữa.
Bộ phận CNTT của doanh nghiệp sẽ tập trung thiết kế và xây dựng một phần mềm, có
tên là 29Skin. Tính năng chính của phần mềm này sẽ là sử dụng công nghệ AI để phân
tích các yếu tố da mặt của người dùng (mụn, thâm nám, lỗ chân lông, quầng thâm, độ
ẩm,…), từ đó đưa ra những kết luận về loại da (da khô, da dầu, da dầu mụn,…) để có
những phướng án, liệu trình chăm sóc da cụ thể và tìm được những loại mỹ phẩm phù
hợp với làn da của họ.
Ngoài ra phần mềm còn hỗ trợ tính năng trang điểm sử dụng thực tế ảo tăng cường
(AR). Trước khi mua sản phẩm thì người dùng có thể phần mềm này để trải nghiệm
các sản phẩm mà không cần thử trực tiếp trên da (điều này cực kì hữu ích khi có một
số khách hàng có thể bị dị ứng hoặc không phù hợp đặc tính sản phẩm (màu sắc, độ
bền,…) và cũng giúp công ty có thể tiết kiệm được 1 số lượng lớn sản phẩm dùng
thử). Người dùng còn có thể tùy chọn các sản phẩm khác nhau để đưa ra lựa chọn phù
hợp nhất một cách nhanh chóng và tiện lợi.
Vì phải quản lý thêm dữ liệu từ phần mềm 29Skin, nên doanh nghiệp sẽ cần có thêm
máy chủ để lưu trữ thông tin khách hàng đã sử dụng phần mềm, từ đó phân tích và
nâng cấp phần mềm nếu cần thiết.

CHƯƠNG III: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH.


1. Phân tích SWOT.
S1: Công ty 29 TOWN -
một thương hiệu cung cấp
các loại mỹ phẩm được W1: Đội ngũ nhân viên
sản xuất theo công nghệ còn thiếu.
Hàn Quốc, phù hợp với W2: Nhân viên hiện tại
làn da của người Việt chưa am hiểu nhiều về sản
Nam. phẩm của thương hiệu ....
S2: Nhân viên sẽ được W3: Công ty chưa có hệ
SWOT
trực tiếp đào tạo và huấn thống website riêng về mỹ
luyện các kiến thức liên phẩm ....
quan đến sản phẩm của W4: Công ty chưa trang
công ty. bị cơ sở vật chất kỹ thuật
S3: Tình hình tài chính đầy đủ cho việc kinh
công ty mạnh. Có khả doanh.
năng lựa chọn vị trí đẹp,
thuận lợi.
O1: là một sản phẩm được
ưa chuộng trên thị trường
Hàn Quốc và các nước lân
S1, S2 + O1, O2: chiến
cận khác.
lược thâm nhập lần lượt W3+O5: tạo nên một hệ
O2: Tỷ lệ dân số trẻ ở
vào các thị trường tiềm thống website riêng về mỹ
Việt Nam cao, nhu cầu sử
năng như (Tp.HCM, Hà phẩm mà công ty độc
dụng mỹ phẩm trong nước
Nôi,…) để tạo chỗ đứng quyềnphân phối. Website
lớn.
vững chắc trên thị trường. này cho phép giới thiệu
O3: Ở các trung tâm thành
Lựa chọn vị trí thuận lợi: sản phẩm, cung cấp dịch
phố lớn, thu nhập của
kế hoạch phát triển sỉ và lẻ vụ tư vấn khách hàng và
ngườidân cao, đủ khả
ra thị trường Tp.HCM tại đặt hàng trựctiếp.
năng chi trảcho hàng nhập
các quận, phát triển tại Hà W4+O2,O3: xây dựng
khẩu.
Nội, và các tỉnh lớn trong một chuỗi các cửa hàng
O4: Tình hình xuất nhập
nước trong vòng 2 năm tại các trung tâm lớn với
khẩu ngày càng dễ dàng.
tới, dự tính mở 1 cửa hàng cùng một phong cách thiết
O5: Sự phát triển của hệ
tại Tp.HCM, 2 cửa hàng kế của dòng mỹ phẩm ....
thống công nghệ thông tin
tại Hà Nội.
giúp cho việc tiếp thị,
chăm sóc khách hàng dễ
dàng và hiệu quả hơn.
T1: Có nhiều đối thủ cạnh
S1+ T1, T3: chiến lược
tranh trên thị trường.
tạo sự khác biệt so với
T2: Hàng mỹ phẩm nhập
những sản phẩm của đối
lậu, hàng kém chất lượng
thủ.
vào Việt Nam ngày càng W1, W2+T1, T4: chiến
S3+T4: chiến lược quảng
nhiều. lược tuyển dụng, đào tạo,
cáo dưới nhiều hình thức
T3: Các sản phẩm thay thế huấn luyện nhân viên hiểu
nhằm cho khách hàng tiếp
ở trong nước đang ngày biết sâu sắc về sản phẩm
cận và làm quen với sản
càng phát triển với giá cả nhằm tiếp thị có hiệu quả
phẩm của công ty.
phù hợp, ngày càng đáp tạo nên lợi thế cạnh tranh
S2, S3 + T2, T4: chiến
ứng được nhu cầu tiêu cho công ty.
lược tiếp thị cá nhân, tư
dùng của khách hàng.
vấn cho khách hàng thông
T4: Sự hiểu biết của người
tin sản phẩm, cách nhận
tiêu dùng về chất lượng
sản phẩm của còn ít. biết hàng kém chất lượng.

2. Chiến lược thâm nhập thị trường.


2.1. Định hướng.
Trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực mỹ phẩm tại Việt Nam.
2.2. Lựa chọn địa điểm kinh doanh.
Trụ sở chính của doanh nghiệp nằm ở Hà Nội, trung tâm kinh tế, vì vậy thuận tiên cho
việc giao dịch, kí kết. Nhà máy sản xuất và kho bãi nằm trong khu công nghiệp nên
phù hợp cho các hoạt động cung ứng, vận chuyển hàng,…
2.3. Chiến lược Marketing.
Phương thức review marketing hiện tại đang là xu hướng khi mạng xã hội như
Facebook, Instagram đặc biệt là Tik Tok lên ngôi. Influencers/KOLs có tầm ảnh
hưởng tương đối lớn, và nó là cầu nối giúp gắn kết thương hiệu và người dùng tới gần
nhau hơn.
- Khách hàng mục tiêu:
29 TOWN xác định đối tượng mục tiêu của thương hiệu là những cô gái thuộc Gen Z
hiện đang sinh sống tại các thành phố trên toàn quốc. Nhóm khách hàng này được xác
định là có tâm lý yêu cái đẹp, thích làm đẹp cho bản thân và ưa chuộng việc được thử
đa dạng sản phẩm nhưng điều kiện chi trả chưa cho phép. Và 29 TOWN trở thành một
thương hiệu đáng thử đối với những cô gái này. Để tiếp cận đến gen Z, thương hiệu
không ngừng triển khai các chiến dịch Marketing trên các nền tảng mạng xã hội. Bởi
họ dành phần lớn thời gian của mình để tham gia các cuộc trò chuyện, giao lưu với
bạn bè cũng như học hỏi những kiến thức mới trên mạng.
- Muc tiêu:
 Mục tiêu chiến lược:
 Mục tiêu truyền thông: Tăng mức độ nhận diện thương hiệu của 29 TOWN
tại thị trường Việt Nam.
 Mục tiêu marketing: Tăng số lượng thị phần của 29 TOWN trong phân khúc
mỹ phẩm giá bình dân dành cho giới trẻ, thị trường mỹ phẩm nội địa Trung
tại Việt Nam.
 Mục tiêu kinh doanh: Tăng trưởng doanh thu của 29 TOWN trong ngày hội
siêu sale 6.6.
 Mục tiêu chiến dịch:
 Mục tiêu truyền thông: Tăng trưởng độ nhận thương hiệu. Cụ thể, hai chỉ số
Social media reach tăng 30% và Volume of mention tăng 35-40%.
 Mục tiêu kinh doanh: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm tại thị trường Việt Nam
tăng trưởng 25% và tỉ lệ đơn hàng mới/tổng đơn hàng tăng thêm 17%.
- Chiến lược:
29 TOWN đã kết hợp cùng các chuyên gia hàng đầu của Onfluencer để xây dựng
chiến lược Review Marketing. Các chiến lược này dựa trên:
 Đặc điểm về tâm lý, hành vi của Gen Z.
 USP (điểm bán hàng độc nhất): “trending, giá mềm, đa dạng lựa chọn, tính ứng
dụng cao”.
 Ưu điểm và lợi thế của từng kênh social.
Cụ thể, chiến lược được chia làm 2 giai đoạn chính:
 Giai đoạn 1 (Từ 5/2 - 30/4): Tạo độ phủ của thương hiệu với khách hàng, tạo
ra các cuộc thảo luận, mở rộng và tối ưu tiếp cận đến khách hàng mục tiêu.
 Giai đoạn 2 (Từ 1/5 – 6/6): Tăng mức độ yêu thích thương hiệu của khách
hàng, thúc đẩy hành vi mua hàng, đẩy mạnh doanh số sản phẩm nhân dịp ngày
hội siêu sales toàn quốc 6/6.
29 TOWN đặt mục tiêu muốn mình trở thành biểu tượng của triết lý “Sắc đẹp không
phải phải điều xa xỉ” và làm nổi bật tính cách thương hiệu “năng động trẻ trung, vui
vẻ, lạc quan, tích cực” trong mắt các tín đồ làm đẹp.
- Thực thi:
Mỗi một nền tảng mạng xã hội đều sở hữu những ưu thế riêng. Doanh nghiệp nếu
muốn tận dụng các kênh social media cần phải xây dựng định hướng phát triển nội
dung, lựa chọn KOLs phù hợp. Đặc biệt là sử dụng nền tảng tự động hoá về Influencer
Marketing (Influencer Marketing Automation) để quản lý hiệu quả cho chiến dịch
chiến dịch của mình. Thấu hiểu vấn đề đó, 29 TOWN đã lựa chọn 4 nền tảng mạng xã
hội phổ biến nhất tại Việt Nam hiện nay là Facebook, Instagram, Youtube và TikTok.
Facebook:
Trên Facebook, thương hiệu triển khai các bài viết xoay quanh chủ đề swatch &
review mỹ phẩm. Được đánh giá cao nhờ khả năng show được sản phẩm và người
đăng cùng lúc nên định dạng multi-photos/short-clip được ưu ái hơn so với các định
dạng khác. Các sản phẩm của 29 TOWN khéo léo xuất hiện ở các góc chụp và có gắn
hashtag thương hiệu ở cuối post để người dùng dễ dàng tìm thấy các bài đăng khác
cùng nội dung.
Nền tảng Onfluencer đã lựa chọn cho chiến dịch Facebook 20 micro-influencers
(người có từ 1k-40k người theo dõi). Nhờ vào những chỉ số báo cáo được cập nhật
real-time trên Onfluencer, vấn đề kiểm soát lượng tương tác hay hiệu quả doanh số từ
bài đăng không còn là nỗi lo.
Tiktok và Instagram:
Instagram và TikTok được biết đến là hai nền tảng ưa chuộng định dạng short form
video. Bởi vậy, nội dung mà 29 TOWN muốn đẩy mạnh là unboxing, review và biến
hình makeup “before- after” cùng sản phẩm của thương hiệu.
Chiến thuật cốt lõi ở đây chính là sử dụng KOCs (người tiêu dùng chủ chốt) – tận
dụng sức mạnh của bên thứ ba là người tiêu dùng nhận xét về chất lượng sản phẩm.
Nhờ đó, càng làm tăng tính khách quan và chân thực của sản phẩm, giúp người dùng
giải đáp được nghi vấn “sản phẩm thực tế khi đến tay tôi sẽ như thế nào?”.
Mặt khác, những tạo hình lộng lẫy “before-after” trước và sau khi makeup rất dễ khiến
giới trẻ cảm thấy choáng ngợp và rung động.
Youtube:
Trên nền tảng Youtube, các KOLs và KOCs tập trung phát triển 2 nội dung chính là
Youtube Review và Youtube Tutorial swatch & review với sự xuất hiện các dòng sản
phẩm mới của 29 TOWn.
Với thời lượng mỗi video dài từ 5-10 phút, các KOLs và KOCs có thời gian để phân
tích sâu các khía cạnh của sản phẩm như: bắt trend, giá mềm, đa dạng mẫu mã, đa
dạng nhu cầu makeup (đi học, đi chơi, biến hình đi tiệc…).
- Quảng cáo:
 Quảng cáo ngoài trời:
 Pano, áp phích.
 Đèn LED.
 Quảng cáo trên phương tiện vận chuyển (bus).
 Những loại hình quảng cáo khác.
 Quảng cáo qua ấn phẩm danh bạ doanh nghiệp (trang vàng, thông tin doanh
nghiệp..).
 Quảng cáo qua các chương trình giới thiệu sản phẩm tại các nơi công cộng:
giảm giá, tặng groupon ở các sự kiện cộng đồng (ngày hội sinh viên, Quốc
tế thiếu nhi, Quốc tế phụ nữ…).
 Quảng cáo qua bao bì (túi, bao giao hàng).
 Mời những người nổi tiếng tham gia trong chương trình quảng bá sản phẩm
của công ty để tăng thêm giá trị và lòng tin về sản phẩm.
2.4. Xúc tiến.
Xúc tiến là một quá trình quan trọng trong việc làm cho trở thành một thương hiệu
quen thuộc của mọi người tại Việt Nam. Vì vậy công ty cần phải:
- Thông báo cho khách hàng về sự có mặt của trên thị trường.
- Khuyến khích khách hàng mua sản phẩm, thúc đẩy mua nhanh hơn và nhiều hơn.
- So sánh cho khách hàng thấy được chất lượng phục vụ, hậu mãi tốt hơn các đối thủ
cạnh tranh khác trên thị trường.
- Thuyết phục khách hàng tin vào các chất lượng sản phẩm của ....
- Nhắc nhở người tiêu dùng về sự có sẵn và những lợi ích của sản phẩm.
Trong giai đoạn đầu đưa sản phảm vào thị trường Việt Nam, để khách hàng biết đến
sản phẩm do công ty phân phối, công ty sẽ cho khách hàng dùng thử sản phẩm qua các
gói sản phẩm nhỏ được cấp miễn phí.
3. Kế hoạch tài chính.
3.1. Tổng đầu tư cố định.
Để tính toán hiệu quả kinh doanh cho chuỗi cửa hàng, trước hết cần tính hiệu
quả đầu tư của một cửa hàng.
Tổng mức đầu tư trang trí nội thất cửa hàng là: 323,880,000 đồng (Ba trăm hai
mươi ba triệu, tám trăm tám mươi). Chi phí này bao gồm:

Hạng mục Thành tiền (triệu đồng)


1. Chi phí trang trí nội thất: theo đúng quy định và
phong cách chung về hình ảnh, màu sắc và cách bố 40
trí sản phẩm.
2. Chi phí trang thiết bị cho cửa hàng. 110.8
Bàn cho quầy thu ngân. 8
Máy in hóa đơn bán lẻ. 1.3
Máy tính bàn. 24
Loa. 5
Máy lạnh Panasonic. 10.4
Tủ trưng bày sản phẩm. 30
Bàn trưng bày sản phẩm. 15.6
Đồng phục nhân viên. 5
Điện thoại bàn. 1.5
Bảng hộp đèn. 10
3. Cọc 6 tháng trong hợp đồng thuê mặt bằng. 180
4. Dự phòng phí (tính bằng 10% giá trị đầu tư nội
13
thất và thiết bị).
Tổng cộng 343.8
3.2. Vốn lưu động.
Ngoài những khoảng đầu tư mặt bằng và thiết bị phục vụ kinh doanh trong giai đoạn
đầu tư; khi dự án đi vào hoạt động cần bổ sung nguồn vốn lưu động cho mỗi cửa hàng
ước tính khoảng 200,000,000 đồng.
3.3. Giả định chi phí.
Quý I Quý II Quý III Quý IV
Tỷ số tăng giá 1.13 1.13 1.13 1.13
Chi phí lương 300 300 300 300
Chi phí thuê
100 100 100 100
mặt bằng
Chi phí sản
phẩm nhập 500 550 600 650
hàng
Chi phí quảng
cáo, bán hàng 25 30 35 40
Chi phí hoa
hồng cho cộng
tác 15 16.5 18 19.5
Chi phí khác 10 10 10 10
Tổng chi phí 950 1,006.5 1,063 1,119.5
CHƯƠNG IV: QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VỚI NỀN TẢNG
29S
1. Sơ đồ tổng quan hoạt động quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm tại Công ty 29
TOWN.

Hoạch định Đầu vào Sản xuất Đầu ra

Tinh chất, thành phần trong mỹ phẩm


Nhà sản xuất mỹ phẩm

Hoạch định nhu cầu Nhà máy sản xuất

Trung tâm phân


Công ty sản xuất hộp đựng, in ấn nhãn hiệu
Lọ, hộp đựng mỹ phẩm
Nhà cung ứng Thành phẩm

Nhà bán lẻ
Công ty nhựa, kim loại Công ty giấy

Khách hàng

Sơ đồ thể hiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm
tại Công ty Mỹ Phẩm 29 TOWN
Hoạt động quản trị chuỗi cung ứng phấn nền tại Công ty Mỹ Phẩm 29 TOWN
gồm 4 khâu và có sự tham gia của các bên, từ khâu hoạch định, đầu vào, đến khâu sản
xuất và cuối cùng là khâu đầu ra.
Tất cả các hoạt động này đều được giám sát bởi nền tảng tích hợp 29S (gồm có
các module như mua hàng, cung ứng, vận chuyển, kế toán,…). Nền tảng này sẽ cập
nhật tất cả các hoạt động liên quan từ nhà cung ứng đến doanh nghiệp 29 TOWN và
đến các nhà phân phối và cuối cùng là khách hàng.
2. Vai trò của nền tảng 29S trong quản lý chuỗi cung ứng:
Nền tảng 29S cho phép đồng bộ hóa các hoạt động giữa các nhà cung ứng, doanh nghiệp,
các kho và nahf phân phối. Để sử dụng được nền tảng 29S này, mỗi công ty sẽ được
cung cấp các tài khoản riêng đúng với vai trò của công ty đó trong chuỗi cung ứng
(trung bình mỗi công ty sẽ có từ 15-20 tài khoản để đăng nhập và sử dụng nền tảng).
Khách có thể đăng kí tài khoản để mua hàng với địa email hoặc google của mình. Với
mỗi vai trò khác nhau, người dùng sẽ sử dụng nền tảng dưới giao diện khác nhau và
có các tính năng riêng tương ứng với vai trò (ví dụ: tài khoản của nhà cung ứng sẽ có
thông báo nhận thống kê nguyên liệu, vận chuyển, thanh toán,… Tài khoản của khách
hàng sẽ có các tính năng như mua hàng, thanh toán, xem thông tin vận chuyển đơn
hàng,…)
- Quản trị khâu hoạch định: Phòng SCM phối hợp với các phòng vật tư,
Marketing và Sale của Công ty 29 TOWN cùng thực hiện công tác hoạch định nhu
cầu nguyên vật liệu. Sau đó bộ phận SCM tổng hợp bảng nhu cầu nguyên vật liệu
và đưa lên nền tảng 29S để gửi đến cho công ty cung ứng. Công ty này sẽ nhận
được số lượng nguyên vật liệu trên nền tảng, kiểm tra và xác nhận với doanh
nghiệp 29 TOWN và gửi nguyên vật liệu về phục vụ cho sản xuất.
- Quản trị khâu đầu vào: bắt đầu từ việc tiếp nhận nguyên vật liệu nhập khẩu từ
Hàn Quốc về, kiểm tra chất lượng, bảo quản và cấp phát nguyên vật liệu theo đúng
yêu cầu phòng sản xuất đưa ra. Sau khi kiểm tra đạt yêu cầu thì nhân viên sẽ xác
nhận đã nhận được nguyên vật liệu trên nền tảng và thực hiện thanh toán hoặc ghi
nợ với bên nhà cung ứng.
- Quản trị khâu sản xuất: Khi có lệnh sản xuất trên nền tảng 29S, kho nguyên
liệu sẽ xuất nguyên vật liệu sang xưởng sản xuất để đưa vào sản xuất. Xưởng sản
xuất bắt đầu định mức và kiểm tra nguyên vật liệu, chuẩn bị máy móc thiết bị. Sau
đó là phối trộn các hỗn hợp chất hương liệu, tinh chất, bột phấn,… để tạo ra thành
phẩm. Sau khi thành phẩm đã hoàn thành thì chúng sẽ được chuyển qua khâu đóng
gói, dán nhãn và kiểm tra chất lượng trước khi giao hàng. Đồng thời bộ phận sản
xuất sẽ xác nhận đã hoàn thành số lượng sản phẩm cần sản xuất.
- Quản trị khâu đầu ra: Sản phẩm tiếp cận đến người tiêu dùng trong nước thông
qua 2 kênh phân phối trung gian là Các nhà phân phối và Cửa hàng tiện lợi. Để
hoạt động vận tải và giao hàng của 29 TOWN luôn xuyên suốt, công ty đã hợp tác
với nhà vận tải Eusu Logistics và công ty giao nhận Pantos Logistics. Các công ty
này sẽ nhận được thông báo khi đơn hàng đã được kiểm định đầu ra xong. Tùy vào
địa chỉ để từng bộ phận vận chuyển tiếp nhận đơn hàng và giao hàng đúng thời
hạn. Sau khi giao hàng thành công thì các đơn vị vận chuyển sẽ xác nhận và thanh
toán cho doanh nghiệp 29 TOWN trên nền tảng 29S.
3. Đóng gói, dán tem nhãn, kiểm tra chất lượng.
Sau khi có được thành phẩm hoàn chỉnh, phòng Quản lý chất lượng sẽ kiểm tra
về chất lượng sản phẩm.
Nếu đạt chất lượng thì sản phẩm sẽ được đưa qua bộ phận kho để nhân viên dán
tem kiểm tra, nhãn mác chống hàng giả vào những sản phẩm đạt tiêu chuẩn, đóng gói,
hoàn thiện sản phẩm và cho vào từng thùng cacton.
Những nguyên vật liệu, thành phẩm không đạt tiêu chuẩn bị cách ly chờ xử lý
Tiếp đó, nhân viên kho đưa sản phẩm đã được hoàn thiện qua kho thành phẩm,
đồng thời bộ phận phối trộn sẽ lưu hồ sơ đóng gói để truy xuất sau này.
Đối với Công ty 29 TOWN, tồn kho sản phẩm là điều không thể tránh khỏi. Vì
vậy, mỗi ngày sẽ có người kiểm kê lại kho thành phẩm và cập nhập số lượng hàng lên
hệ thống 29S, ghi chú lại số lượng hàng hóa đạt chất lượng tốt và xấu mà cho vào kho
nào. Kho thành phẩm của công ty được phân chia thành 6 kho:
- Kho 1 (Plant 1): kho hàng đã sản xuất và đóng hàng xong rồi, hàng đang bán,
hạn sử dụng từ 2 đến 3 năm.
- Kho 2 (Plant 2): kho hàng đang được sản xuất hoặc đang được dán tem phụ.
- Kho 3 (Plant 3): kho hàng gãy vòi, hư hỏng, bể vỡ, móp méo, còn trong hạn sử
dụng từ 2 đến 3 năm.
- Kho 4 (Plant 4): kho hàng có hạn sử dụng dưới 1 năm.
- Kho 5 (Plant 5): kho hàng hủy.
- Kho 6 (Plant 6): kho hàng có hạn sử dụng từ 1 đến 2 năm.
Mỗi Item code (Mã hàng) đều hiện diện trên hệ thống 29S, nhân viên kho hay
SCM đều có thể dùng Item code của sản phẩm tra trên nền tảng (tính năng này chỉ có
doanh nghiệp 29 TOWN mới có thể xem được) và sẽ biết được hàng đang tìm nằm ở
kho mấy và số lượng bao nhiêu.
4. Các kênh phân phối của 29 TOWN.
Sản phẩm của công ty 29 TOWN được phân phối qua 2 kênh phân phối: nhà
phân phối (đại lý) và Cửa hàng tiện lợi (Convience Store). Từ các kênh phân phối đó,
sản phẩm sẽ tới tay người tiêu dùng:
- Nhà phân phối: bán hàng thông qua các nhà phân phối phủ rộng toàn quốc, sau
đó họ sẽ bán cho cửa hàng mỹ phẩm nhỏ lẻ, tạp hóa và chợ để đến tay người tiêu
dùng.
- Cửa hàng tiện lợi (Convience Store): bán hàng qua chuỗi cửa hàng tiện lợi của
Guardian (cửa hàng chuyên về các sản phẩm chăm sóc sắc đẹp).
5. Quản trị đơn hàng.
Đầu tiên, Bộ phận SCM tiếp nhận đơn đặt hàng từ các kênh phân phối sau đó bắt
đầu tiến trình xử lý đơn hàng. Mọi hoạt động trong khâu này đều được cập nhật trên
nền tảng 29S, cả doanh nghiệp 29 TOWN và công ty phân phối hoặc khách hàng đều
có thể nắm rõ tiến trình sản xuất và vận chuyển đơn hàng.
6. Quy trình đặt hàng hóa cho các nhà phân phối và cửa hàng tiện lợi.
6.1. Quy trình.
Gửi danh sách mỹ phẩm cho khách hàng

KH gửi đơn hàng, SCM sẽ kiểm tra, xác nhận số lượng.

Hàng tồn kho đủ đáp Hàng tồn kho không đủ đáp


ứng số lượng đơn hàng ứng số lượng đơn hàng
=> Kho giữ hàng => Phòng bán hàng

Thực hiện đặt hàng:


Gửi yêu cầu xác nhận đến sếp, xác nhận đơn hàng

Kiểm tra thanh toán của khách hàng

Sắp xếp vận chuyển hàng hóa

6.2. Diễn giải cho quy trình.


Bước 1: Nhân viên SCM sẽ gửi đến khách hàng một danh sách hàng mỹ phẩm đang
sẵn có trong kho và số lượng hàng tồn kho ở nhà máy, khách hàng có thể xem trực
tiếp trên nền tảng 29S hoặc xem bản cứng.
Bước 2: Sau khi nhận file PO đơn đặt hàng từ khách hàng, nhân viên SCM kiểm tra số
lượng hàng tồn kho của những mặt hàng mà bên đối tác cần mua, đơn giá theo từng
mã Item code trên nền tảng 29S.
Bước 3: Kiểm tra trạng thái hàng tồn kho tại nhà máy liệu có đáp ứng đủ số lượng đơn
hàng:
 Nếu hàng tồn kho đủ đáp ứng: Bộ phận SCM gửi yêu cầu kho giữ hàng cho
đơn hàng và tiếp tục các bước kế tiếp.
 Nếu hàng tồn kho không đủ đáp ứng:
 Hỗ trợ thay đổi đơn hàng: Bộ phận SCM đưa ra đề nghị khách hàng có thể
giảm số lượng mã hàng đó theo số lượng đang có trong kho, hoặc một đề
xuất
khác là có thể thay thế mã hàng đang thiếu số lượng bằng một mã hàng mỹ
phẩm khác.
 Giữ nguyên đơn hàng: Nếu trường hợp khách hàng chấp nhận chờ sản xuất
cho đủ số lượng hàng rồi mới giao thì Bộ phận SCM kết hợp với Bộ phận
kho vật tư kiểm tra nguyên vật liệu tồn trong kho để xuất ra tiến hành chạy
sản xuất gấp.
Bước 4: Thông tin đơn đặt mua hàng nằm trong file Sales Order được tạo trên hệ
thống bởi nhân viên SCM. Đồng thời, Bộ phận SCM thông tin đến khách hàng thời
gian sẽ giao hàng và xác nhận đơn hàng.
Bước 5: Nếu kế toán báo đã nhận được thanh toán từ khách hàng thì thông báo cho bộ
phận Logistics sắp xếp giao hàng.
Bước 6: Bộ phận SCM làm hợp đồng, hoàn thiện những khâu cuối cùng với
Forwarder như chứng từ vận chuyển, đóng gói theo quy cách, xếp hàng sẵn sàng giao
và làm các thủ tục hải quan cần thiết.
7. Quản trị vận tải.
Công ty Eusu Logistics là đối tác lâu năm của công ty 29 TOWN trong lĩnh vực
vận tải hàng đến các kênh phân phối:

Nhà máy Công ty Logistics/ Forwarder đến ty


Công bốc hàngbị chứng từ giao hàng
chuẩn
đóng hàng

Quy trình phân phối hàng hóa từ kho thành phẩm đến các kênh phân phối của Công ty Mỹ
Phẩm 29 TOWN.
Bước 1: Khi bộ phận kho nhà máy nhận được thông tin đơn hàng Sales Order trên nền
tảng, công nhân sẽ bắt đầu soạn hàng trước 1 ngày để chuẩn bị cho công tác giao hàng
trong hôm sau. Song song đó bộ phận kế toán kho sẽ xuất hóa đơn đỏ, phiếu xuất kho
kèm theo đơn hàng cho việc thanh toán trong tháng.
Bước 2: Bộ phận SCM thông báo điều xe từ nhà vận tải Eusu Logistics đến nhà máy
bốc hàng theo lịch trình đã xếp sẵn và giao hàng cho các kênh phân phối.
Bước 3: Chuẩn bị các chứng từ hàng hóa, tiến hành thủ tục và giao hàng:
Khi đi giao hàng, nhà máy gửi cho tài xế mang theo đầy đủ các chứng từ sau để xuất
trình khi đi đường (phải xếp và bấm theo thứ tự như nội dung bên dưới):
Hóa đơn đỏ gốc.
Đơn đặt hàng (Sales Order): 1 bản.
Phiếu giao hàng: 2 bản.
KẾT LUẬN
1. Nội dung đã đạt được.
- Biết cách lập một kế hoạch kinh doanh bao gồm kế hoạch marketing, kế hoạch tài
chính, nhân sự,…
- Nắm được các kiến thức về kinh tế nền, quy trình nghiệp vụ, yêu cầu nghiệp,…
- Có thể thiết kệ hạ tầng cho một doanh nghiệp.
- Tính toán và dự đoán không gian lưu trữ và băng thông cần thiết.
2. Nội dung cần cải thiện.
- Cần tìm hiểu kĩ hơn về hạ tầng và xây dựng nền tảng cho doanh nghiệp.
- Sử dụng thêm nhiều công cụ để tính toán, đo lường chính xác các yếu tố như kho lưu
trữ, băng thông, tốc độ mạng,…
3. Tài liệu tham khảo.
- Giáo trình, bài giảng môn Quản trị doanh nghiệp và ứng dụng CNTT.
- Các trang web:
https://www.kiotviet.vn/phan-mem-quan-ly-ban-hang-my-pham/
https://tikitech.vn/
- Tài liệu khác:
he-thong-thong-tin-cua-vingroup-quan-tri-hoc
mot-so-giai-phap-hoan-thien-hoat-dong-quan-tri-chuoi-cung-ung-my-pham-tai-cong- ty-
tnhh-my-pham-lg-vina

You might also like