You are on page 1of 5

Hồ Thái Hòa-22101913

Câu 1: Nghiên cứu đã chỉ ra rằng màu ______ tạo ra cảm giác phấn khích và kích thích sự
thèm ăn.
a. xanh dương
b. vàng
c. đỏ
d. đen
Câu 2: Phản xạ có điều kiện (classical conditioning) xảy ra khi một ______________ kết
hợp liên tục với một _________.
a. kích thích có điều kiện (conditioned stimulus); phản ứng có điều kiện
(conditioned response)
b. phản ứng không có điều kiện; phản ứng có điều kiện
c. kích thích có điều kiện; kích thích không có điều kiện
d. kích thích không có điều kiện; phản ứng không có điều kiện
Câu 3: Theo cách tiếp cận xử lý thông tin để nghiên cứu về quá trình ghi nhớ, trong bước
______, thông tin nhập vào theo cách mà hệ thống có thể nhận diện được.
a. mã hóa (encoding)
b. giải mã (decoding)
c. hồi tưởng (retrieval)
d. lưu trữ (storage)
Câu 4: Theo tháp nhu cầu Maslow, tầng nhu cầu thấp nhất (cơ bản nhất) là _______.
a. an toàn (safe)
b. sinh lý (physiological)
c. thuộc về (belongingness)
d. được tôn trọng (esteem)
Câu 5: Mary Nabholz đi làm mỗi ngày trên cùng một tuyến đường. Cô thấy các biển quảng
cáo trên các cửa hàng xuất hiện. Tuy nhiên, sau một vài ngày thì Mary không còn chú ý
đến các biển quảng cáo trên nữa vì chúng đã trở nên quen thuộc. Nhân tố lựa chọn cá
nhân (personal selection factor) nào đã tác động đến cách Mary Nabholz phản ứng với
các biển quảng cáo?
a. cảnh giác tri giác (perceptual vigilance)
b. phòng thủ tri giác (perceptual defense)
c. tương phản (contrast)
d. sự thích nghi (adaptation)
Câu 6: Mary Chen đang phân vân giữa việc về Trung Quốc thăm gia đình trong kỳ nghỉ hay
là đi trượt tuyết với bạn bè ở đại học. Mary thích cả hai. Dạng xung đột động cơ
(motivational conflicts) nào mà Mary đã trải qua khi đưa ra quyết định?
a. xung đột cả hai đều tốt (approach-approach conflict)
b. xung đột lợi và hại (approach-avoidance conflict)
c. xung đột lựa chọn nào cũng bất lợi (avoidance-avoidance conflict)
d. xung đột định hướng (orientation conflict)
Câu 7: Những người thuộc cùng một tầng lớp xã hội (social class) thường có đặc trưng gì
giống nhau?
a. mức thu nhập (income level)
Hồ Thái Hòa-22101913
b. tính cách (personality)
c. chủng tộc (ethnicity)
d. cấu trúc gia đình (family structure)
Câu 8: Một nhà tiếp thị phân khúc dân số theo độ tuổi và giới tính đang sử dụng
________ để phân loại người tiêu dùng.
a. nhân khẩu học( demographics)
b. tâm lý học (psychographics)
c. roles (vai trò)
d. lifestyle ( phong cách sống).
Câu 9: Một nhà tiếp thị sử dụng ________ để nhắm mục tiêu đến các nhóm người tiêu
dùng cụ thể, những người có nhiều khả năng là người sử dụng nhiều thương hiệu của nhà
tiếp thị.
a. tương tác không đồng bộ (asynchronous interactions)
b. các chiến lược phân khúc thị trường (market segmentation strategies)
c. chiến lược 80/20 (the 80/20 strategy)
d. nền kinh tế thông tin (economies of information).
Câu 10: Điều nào sau đây là nghiên cứu về các quá trình liên quan khi các cá nhân hoặc
nhóm lựa chọn, mua, sử dụng hoặc loại bỏ các sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng hoặc trải
nghiệm để đáp ứng nhu cầu và mong muốn?
a. tiếp thị lối sống (lifestyle marketing)
b. lý thuyết vai trò (role theory)
c. hành vi người tiêu dùng (consumer behavior)
d. nghiên cứu thị trường (marketing research).
Câu 11: ________ là người xác định nhu cầu hoặc mong muốn, mua hàng và sau đó vứt
bỏ sản phẩm.
a. nhà tiếp thị (marketer
b. người tiêu dùng (consumer)
c. người có ảnh hưởng (influencer)
d. trình tạo nội dung (content generator ).
Câu 12: Wal-Mart theo dõi thói quen của 100 triệu khách hàng ghé thăm các cửa hàng của
mình mỗi tuần và đáp ứng bằng các sản phẩm và dịch vụ hướng đến nhu cầu của những
khách hàng đó dựa trên thông tin thu thập được. Đây là một ví dụ về tiếp thị ________.
a. không phân biệt (undifferentiated)
b. cơ sở dữ liệu (database)
c. mối quan hệ (relationship)
d. do người tiêu dùng tạo ra (consumer-generated)
Câu 13: Quan điểm xã hội học của ________ cho rằng phần lớn hành vi của người tiêu
dùng giống như hành động trong một vở kịch.
a. lý thuyết vai trò (role theory)
b. trò nhại (pastiche)
c. chủ nghĩa diễn giải (interpretivism)
d. tâm lý học (psychographics)
Câu 14: Phản ứng tức thời của mắt, mũi, miệng hoặc ngón tay của chúng ta đối với các
kích thích cơ bản như ánh sáng, màu sắc, âm thanh, mùi và kết cấu được gọi là
________.
a. thu nhận (reception)
Hồ Thái Hòa-22101913
b. nhận thức (awareness)
c. sự nhận thức (perception)
d. cảm giác (sensation).
Câu 15: Quá trình mọi người lựa chọn, sắp xếp và giải thích thông tin cảm giác được gọi
là ________.
a. thu nhận (reception)
b. nhận thức (awareness)
c. sự nhận thức (perception)
d. cảm giác (sensation).
Câu 16: Một số cách kết hợp màu sắc có mối liên hệ chặt chẽ với một công ty đến mức
chúng được gọi là ________ của công ty.
a. vị trí (position)
b. chữ ký ( signature)
c. trang phục thương mại (trade dress)
d. lược đồ (schema).
Câu 17: Ben Perez đang lái xe dọc theo một con đường núi. Ở đằng xa, anh ta nhìn thấy
một đội làm đường đang làm việc trên một cái cây đổ đã chặn đường cao tốc. Khi Ben
lần đầu tiên nhìn thấy đội sửa đường, quá trình nhận thức nào sau đây đã được thực hiện?
a. phơi bày (exposure)
b. chú ý (attention)
c. thích nghi (attention)
d. diễn dịch (attention).
Câu 18: Một bảng quảng cáo được đặt bên cạnh một đường cao tốc đông đúc. Tuy nhiên,
thương gia đã mua biển quảng cáo phàn nàn rằng không có phản hồi nào được tạo ra bởi
thông điệp quảng cáo của anh ta. Khi kiểm tra kỹ hơn, công ty biển quảng cáo xác định
rằng kiểu chữ được sử dụng quá nhỏ để người lái xe ô tô đang chạy với tốc độ hơn 60
dặm / giờ trên đường cao tốc không thể đọc được. Ngưỡng cảm giác nào sau đây sẽ phù
hợp nhất để giải thích cho việc quảng cáo này không kết nối được với người lái xe?
a. ngưỡng cường độ (the intensity threshold)
b. ngưỡng khác biệt (the differential threshold)
c. ngưỡng tuyệt đối (the absolute threshold)
d. ngưỡng tương đối (the relative threshold).
Câu 19: ________ đề cập đến một sự thay đổi tương đối lâu dài trong hành vi do kinh
nghiệm gây ra.
a. điều chỉnh (adjustment)
b. định hình ( shaping)
c. gia cố,gia cường (reinforcement)
d. học tập (learning)
Câu 20: Lý thuyết học tập hành vi không tập trung vào các quá trình suy nghĩ bên trong;
thay vào đó, họ tìm đến bằng chứng bên ngoài để nghiên cứu việc học. Những khía cạnh
nào của môi trường được các nhà hành vi quan tâm nhất khi nghiên cứu về học tập?
a. năng lượng và công việc (energy and work)
b. kích thích và phản ứng (stimulus and response)
c. suy nghĩ và ký ức (thought and memory)
d. cảm giác và nhận thức (sensation and perception).
Câu 21: Nhiều nhà tiếp thị sử dụng "những ngày xưa tốt đẹp" như một chủ đề phổ biến
Hồ Thái Hòa-22101913
trong các thông điệp quảng cáo. Đây là một chiến lược tập trung vào ________.
a. hiệu ứng nổi bật (the highlighting effect)
b. hiệu ứng hào quang (the halo effect)
c. hoài cổ (nostalgia)
d. bộ nhớ tăng đột biến (memory spikes).
Câu 22: Frank đang ngồi trong lớp Tâm lý học của mình để nghe giáo sư của mình cố
gắng giải thích quy trình "hộp đen" và mối liên hệ của nó với việc học. Anh ta đột nhiên
ngửi thấy mùi thơm của chả quế tươi và miệng anh ta bắt đầu chảy nước. Anh ấy nhìn
quanh và thấy một học sinh ở hàng cuối cùng đang cắn một miếng bánh mì to và mọng
nước. "Ước gì tôi được ngồi cạnh anh ấy," Frank nghĩ, "vì tôi biết mình có thể ăn trộm
một miếng." Những gì Frank vừa trải qua trong lớp tương tự như quá trình "hộp đen"
được mô tả bởi giáo sư của anh ấy. Quá trình này gắn liền với phương pháp học tập nào
sau đây?
a. học tập ngẫu nhiên (incidental learning)
b. lý thuyết Gestalt (Gestalt theory)
c. học tập nhận thức (cognitive learning)
d. học tập hành vi (behavioral learning)
Câu 23: Trong một bài phát biểu tại một hội nghị nghiên cứu, một chuyên gia máy tính đã
tuyên bố rằng các trung tâm mua sắm sẽ trở nên lỗi thời trong tương lai. Ông tin rằng vì
mọi thứ đều có thể được mua trực tuyến và giao trực tiếp đến nhà của khách hàng nên sẽ
không cần đến các khu vực mua sắm thực tế trong tương lai. Một nhà tâm lý học phát
biểu tiếp theo không đồng ý và tuyên bố rằng khái niệm về tương lai này vi phạm nhu cầu
cơ bản của con người. Theo nhà tâm lý học, chuyên gia máy tính đã bỏ qua nhu cầu gì?
a. nhu cầu về quyền lực (need for power)
b. cần sự độc đáo (need for uniqueness)
c. nhu cầu liên kết (need for affiliation)
d. nhu cầu an toàn (need for safety).
Câu 24: Mary Chen bị giằng xé giữa việc về nhà vào kỳ nghỉ lễ để thăm bố mẹ ở Trung
Quốc hay đi trượt tuyết với bạn bè thời đại học. Mary rất thích có thể làm cả hai. Những
xung đột động lực nào sau đây mà Mary có nhiều khả năng gặp phải nhất khi cô ấy đưa
ra quyết định của mình?
a. một cuộc xung đột tiếp cận (an approach-approach conflict)
b. một cuộc xung đột tiếp cận tránh ( an approach-avoidance conflict)
c. xung đột tránh (an avoidance-avoidance conflict)
d. xung đột định hướng (an orientation conflict)
Câu 25: Trong quảng cáo của mình, một công ty ô tô nhấn mạnh những phẩm chất như số
dặm cao cho mỗi gallon xăng, mức độ an toàn xuất sắc và giá trị bán lại cao của sản
phẩm. Công ty đang cố gắng thu hút nhu cầu nào sau đây của người tiêu dùng?
a. nhu cầu tình cảm (sentiment needs)
b. nhu cầu sinh học (biogenic needs)
c. nhu cầu khoái lạc (hedonic needs)
d. nhu cầu thực dụng (utilitarian needs)

Hồ Thái Hòa-22101913
Hồ Thái Hòa-22101913

You might also like