Professional Documents
Culture Documents
Nang Hang TTCK Viet Nam - BSC
Nang Hang TTCK Viet Nam - BSC
➢ Mức độ phát triển của nền kinh tế A Thị trường phát triển (Developed Market): 25
➢ Sự ổn định về chính trị
➢ Quy mô và tính thanh khoản của thị
trường,
➢ Hiệu quả vận hành của thị trường,
➢ Khả năng tiếp cận thị trường của nhà
Thị trường mới nổi tiên tiến
đầu tư nước ngoài, (Advanced Emerging): 10
➢ Khả năng lưu chuyển dòng vốn. Thị trường mới nổi
B (Emerging Market)
Thị trường mới nổi thứ cấp
(Secondary Emerging):14
Chi tiết phân loại thị trường của MSCI, FTSE Nguồn: CTCP Chứng khoán BIDV (BSC) tổng hợp từ MSCI, FTSE
Các tổ chức xếp hạng |5
Tổ chức phát triển bộ chỉ số toàn cầu 1969, 1998 hợp nhất Morgan Stanley và Hình thành 1987, thương hiệu FTSE Rusell xuất hiện 2024 với bộ chỉ số FTSE
Thành lập
Capital Group International GEIS.
98/100 nhà quản lý tiền tệ lớn nhất thế giới theo xếp hạng P&I với quy mô tài 94/100 nhà quản lý tiền tệ lớn nhất thế giới với quy mô tài sản 5,100 tỷ USD
Quy mô sử dụng
sản 14,900 tỷ USD đầu tư theo bộ chỉ số MSCI. tài sản đầu tư theo bộ chỉ số FTSE(không gồm BĐS)
Tiêu chí xây dựng Phát triển kinh tế, quy mô, thanh khoản, khả năng tiếp cận thị trường Trạng thái kinh tế, quy mô, thanh khoản, khả năng tiếp cận thị trường
Bộ chỉ số xếp hạng quốc gia: Bộ chỉ FTSE GEIS: Thị trường phát triển (FTSE Developed total Cap), thị trường
+ Thị trường phát triển (MSCI World Index), mới nổi (FTSE Emerging Total Cap), thị trường mới nổi sơ cấp (FTSE Secondary
Bộ chỉ số
+ Thị trường mới nổi (MSCI Emerging market Index) Emerging Total Cap),thị trường biên (FTSE Frontier market Index);
+ Thị trường biên (MSCI Frontier market Index);
Chu kỳ đánh giá Tháng 6 hàng năm Tháng 3 và tháng 9 hàng năm
Quy trình đánh giá Tham vấn rộng rãi nhà đầu tư quốc tế, Ủy ban cố vấn quyết định. Tham vấn rộng rãi 100 nhà đầu tư quốc tế, Ủy ban cố vấn quyết định.
Nguồn: CTCP Chứng khoán BIDV (BSC) tổng hợp từ MSCI, FTSE
Các tiêu chí cơ bản để phân loại thị trường |6
Quy mô công ty (vốn hóa thị trường)** 1,033 triệu USD 2,066 triệu USD 4,133 triệu USD
Quy mô chứng khoán (Vốn hóa free-
73 triệu USD 1,033 triệu USD 2,066 triệu USD
float)**
Thanh khoản chứng khoán*** 2.5% ATVR 15% ATVR 20% ATVR
C. Tiêu chí về tiếp cận thị trường
C.1 Độ mở đối với sở hữu nước ngoài Ở mức tối thiểu Đáng kể Rất cao
C.2 Sự dễ dàng của dòng vốn vào/ra Ở mức tối thiểu Đáng kể Rất cao
C.3 Hiệu quả của khung hoạt động Vừa phải Tốt và đã được kiểm tra Rất cao
C.4 Sự sẵn có của các công cụ đầu tư Cao Cao Không giới hạn
C.5 Tính ổn định của khung thể chế Vừa phải Vừa phải Rất cao
* Ngưỡng thu nhập cao: GNI bình quân đầu người năm 2021 là 13,205 USD (WB, phương pháp Atlas) Việt Nam đã đáp ứng
**Mức sử dụng tối thiểu cho Đánh giá chỉ số T05/2023, được cập nhật hàng quý
*** ATVR: Tỷ lệ giá trị giao dịch hàng năm tính theo công thức GTGD hàng năm/GTVH điều chỉnh free-float
Tiêu chí về vốn hóa, tỷ trọng đối với Emerging/Developed Tỷ trọng các nước trong rổ FTSE Emerging Allcap
Vốn hóa thị trường có thể đầu tư 6.98 tỷ USD 31.91 tỷ USD
Bị loại (được đưa vào Danh sách Theo dõi) Emerging Developed
Vốn hóa thị trường có thể đầu tư 3.49 tỷ USD 15.96 tỷ USD
*Với thị trường cận biên: không đòi hỏi quốc gia phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu về quy mô và số chứng khoán
để tạo ra chỉ số cấp quốc gia.
Việt Nam đã đáp ứng
Nhận xét: Việt Nam hiện đã đủ số lượng công ty đáp ứng tiêu chí để được xem xét nâng hạng lên Emerging Market gồm các cổ phiếu: VCB, VHM, BID, VIC, GAS
Về cơ bản đã đáp ứng 9/18 tiêu chí phân loại, cụ thể: Đã đáp ứng 9/21 tiêu chí phân loại, cụ thể:
- Độ mở đối với NĐTNN (1/4): mức độ yêu cầu đối với nhà đầu tư. - Đạt 2/5 tiêu chí về môi trường quy định và pháp lý: cơ quan quản lý tích cực
giám sát thị trường và không phản đối, hạn chế hoặc áp dụng hình phạt đối với
- Sự dễ dàng ra/vào của dòng vốn (1/2): mức độ hạn chế đối với dòng vốn.
các hoạt động đầu tư/ thu hồi vốn.
- Khả năng tham gia thị trường (1/1): quy trình đăng ký và thiết lập tài khoản
- Đạt 4/9 tiêu chí trên thị trường vốn cổ phần: chi phí giao dịch phù hợp, thuế
cho NĐT.
áp dụng ở mức phù hợp giữa NĐTNN và trong nước, hoạt động tư vấn, môi
Việt Nam thỏa mãn - Tính tổ chức của thị trường (1/2): các quy định pháp lý liên quan đến thị giới chất lượng, tính minh bạch về thông tin trên thị trường và quy trình báo
trường. cáo giao dịch kịp thời.
- Cơ sở hạ tầng thị trường (3/7): hoạt động lưu ký/đăng ký, giám sát, giao dịch - Đạt 3/7 tiêu chí về hoạt động thanh toán, bù trừ, lưu ký: đáp ứng chu kỳ
trên thị trường. thanh toán T+2, đã có Trung tâm lưu ký chứng khoán có khả năng cung cấp
- Tính sẵn có của công cụ đầu tư (1/1) dịch vụ chất lượng;
- Tính ổn định của khuôn khổ thể chế (1/1)
Có 9/18 tiêu chí chưa đạt, cụ thể: Có 12/21 tiêu chí phân loại ở mức hạn chế và chưa có nhiều cải thiện, cụ thể:
- Độ mở đối với NĐTNN (3/4): Giới hạn sở hữu nước ngoài, room ngoại còn lại - Chưa đạt 3/5 tiêu chí về môi trường quy định pháp lý: Đối xử công bằng với
cho NĐTNN, quyền bình đẳng của NĐTNN. cổ đông thiểu số, hạn chế quyền sở hữu nước ngoài, đơn giản hóa quy trình
đăng ký cho NĐTNN.
- Sự dễ dàng ra/vào của dòng vốn (1/2): Mức độ tự do thị trường ngoại hối.
- Chưa đạt 5/9 tiêu chí trên thị trường vốn cổ phần: thị trường chứng khoán
Việt Nam chưa - Tính tổ chức của thị trường (1/2): Luồng thông tin.
phái sinh chưa phát triển, không có hoạt động cho vay, bán khống chứng
thỏa mãn - Cơ sở hạ tầng thị trường (4/7): hoạt động thanh toán bù trừ, khả năng khoán, hoạt động giao dịch ngoại hối, cơ chế giao dịch hiệu quả còn hạn chế.
chuyển nhượng dễ dàng, hoạt động cho vay chứng khoán, bán khống chứng
- Chưa đạt 4/7 tiêu chí thuộc hoạt động thanh toán, bù trừ, lưu ký: Cơ chế
khoán
giao dịch đối tác bù trừ trung tâm, khả năng sẵn sàng thanh toán, giao dịch.
Cấu trúc tài khoản của tài khoản giám sát (tiền mặt và chứng khoán)
- Tiêu chí về mức độ tự do trên thị trường ngoại hối còn hạn chế
Nguồn: CTCP Chứng khoán BIDV (BSC) tổng hợp từ MSCI, FTSE
Các tiêu chí đánh giá của FTSE về TTCK Việt Nam |11
FRONTIER
TIÊU CHÍ DEV WATCH ADV WATCH SEC EMG WATCH VIETNAM
WATCH
Thu nhập bình quân đầu người (theo dữ liệu GNI per capita của World Bank) Trung bình thấp
Xếp hạng tín dụng Đầu cơ
Môi trường giao dịch và quy định pháp luật
Các cơ quan quản lý TTCK thường xuyên theo dõi hoạt động thị trường
X X X X Đạt
(ví dụ như SEC, FSA, SFC)
Đối xử công bằng và không định kiến đối với cổ đông thiểu số X X Hạn chế
Không có hoặc có sự hạn chế chọn lọc về việc sở hữu nước ngoài X X Hạn chế
Không cấm, không hạn chế hoặc áp dụng hình phạt cho việc đầu tư vốn hoặc chuyển vốn và
X X X X Đạt
thu nhập về nước
Quy trình đăng ký đối với nhà đầu tư nước ngoài tinh giản hoặc không có X X Hạn chế
Thị tường ngoại hối
Thị trường ngoại hối đã phát triển X X Hạn chế
Thị trường vốn
Phí môi giới- Cạnh tranh đủ để đảm bảo dịch vụ môi giới chất lượng cao X X X Đạt
Chi phí giao dịch - Các chi phí ẩn và chi phí hiện có tính cạnh tranh và hợp lý X X X Đạt
Thuế – Áp dụng các quy định về thuế hợp lý và tương đương giữa nhà đầu tư trong nước và
X X Đạt
nhà đầu tư nước ngoài
Cho phép vay cổ phiếu X Hạn chế
Cho phép bán khống cổ phiếu X Chưa đạt
Thị trường phái sinh phát triển X Hạn chế
Cho phép giao dịch ngoài sàn giao dịch X Chưa đạt
Cơ chế giao dịch hiệu quả X X Hạn chế
Tính minh bạch - thông tin chiều sâu thị trường / khả năng hiển thị và quy trình báo cáo giao
X X X X Đạt
dịch kịp thời
Thanh toán bù trừ, thanh toán và lưu ký
Thanh toán - chi phí liên quan đến các giao dịch thất bại X X X X Hạn chế
Chu kỳ thanh toán (DVP) X X X X T+2
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán X X X Đạt
Đối tác bù trừ trung tâm (CCP) X X Chưa đạt
Thanh toán - giao chứng khoán miễn phí X Chưa đạt
Cạnh tranh đủ để đảm bảo dịch vụ lưu ký chất lượng cao X X X Đạt
Cấu trúc tài khoản hoạt động ở cấp ngân hàng lưu ký (chứng khoán và tiền mặt) X Chưa đạt
Các tiêu chí đánh giá của MSCI về TTCK Việt Nam |12
Dựa theo đánh giá, nhận xét của các Tổ chức ĐTNN khi được Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu về quy mô và thanh khoản. Tuy
FTSE/MSCI khảo sát. nhiên vẫn chưa đạt những tiêu chí về cơ sở hạ tầng:
• Khả năng tiếp cận thị trường
• Quyền bình đẳng của nhà đầu tư, khả năng tiếp cận thông tin
1. Thành lập trung tâm thanh toán bù trừ trung tâm (CCP). 4. Giải quyết vấn đề tỷ lệ sở hữu nước ngoài và quy trình đăng
2. Cải thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao tính minh bạch và chất ký tài khoản cho nhà đầu tư nước ngoài.
lượng công bố thông tin của doanh nghiệp. 5. Tăng cường bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư.
3. Hoàn thiện cơ chế chính sách, quy định pháp luật. 6. Tăng cường thanh tra, kiểm tra giám sát.
❖ Trong số các tiêu chí định tính mà tổ chức xếp hạng FTSE Russel và MSCI đưa ra, các yêu cầu từ FTSE Russel đơn giản hơn khá nhiều, chủ yếu là do FTSE
Russel có phân chia thị trường mới nổi ra thành 2 mức độ tùy theo cấp độ phát triển của thị trường như thị trường mới nổi Sơ cấp (Secondary) và Tiên tiến
(Advanced).
Nỗ lực của cơ quan quản lý trong tiến trình nâng hạng |14
2023 2024
Q3/2023 Q4/2023 Q1/2024
Tích cực hợp tác quốc tế, hội nghị xúc tiến đầu tư,
làm việc với các UBCK, SGDCK, tổ chức xếp hạng
thế giới - 7/2023: Hội nghị bàn tròn về kết nối thị trường vốn nhằm xây -10/2023: Tham gia diễn đàn OECD về Tài chính và
- Thủ tướng chủ trì Hội nghị triển khai
dựng thị trường vốn xanh giữa Việt Nam – Luxembourg đầu tư xanh
nhiệm vụ, phát triển TTCK 2024 - trong
- 8/2023: Gặp gỡ 2 tổ chức MSCI, FTSE và các NĐT Quốc tế họp - 11/2023: Thúc đẩy hợp tác song phương giữa UBCK
đó nhấn mạnh mục tiêu nâng bên cạnh
bàn giải pháp nâng hạng thị trường tại Hong Kong. Việt Nam và Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ
sự tham gia của NHNN và các cơ quan
- 9/2023: Làm việc với tổ chức xếp hạng tín nhiệm S&P Global - 12/2023: Thúc đẩy hợp tác song phương với UBCK
liên quan
Ratings và ký kết Ý định thư giữa UBCKNN và SGDCK Nasdaq. và Đầu tư Australia
- Bộ Tài chính, Ủy ban chứng khoán
tham gia Hội nghị xúc tiến đầu tư tại
Seoul - Hàn Quốc; Tokyo – Nhật Bản
- SGDCK Tp Hồ Chí Minh cùng các thành viên thị - Diễn tập chuyển đổi hệ thống KRX
Nỗ lực đưa hệ thống KRX vào vận hành trường đã tích cực kiểm thử và vận hành hệ thống
KRX
FTSE đánh giá Khả năng được FTSE xem xét nâng Khả năng được vào danh sách
hạng chính thức theo dõi của MSCI
2024 -> 2025 ? Trái phiếu doanh nghiệp 1,150,351 11.25% ≥ 20% GDP ≥ 25% GDP
SLTK chứng khoán 7,292,361 9,000,000 11,000,000 31/12/2023
Trong nước 7,246,977
Tập trung phát triển NĐT
Cá nhân 7,230,742
tổ chức, chuyên nghiệp
Nguồn cung hạn chế Tổ chức 16,235
Nước ngoài 45,384
không có cổ phiếu niêm yết mới, Cá nhân 40,833 Tập trung thu hút NĐTNN
IPO, phát hành mới Tổ chức 4,551
A. Năm 2025
- Phấn đấu nâng hạng TTCK lên thị trường mới nổi;
- Hoàn thành phân bảng cổ phiếu niêm yết tại SGDCK;
Nhu cầu khó khăn - Hướng tới trình độ phát triển của 4 nước dẫn đầu khu vực ASEAN;
Mục tiêu khác B. Mục tiêu chung
không robot, sản phẩm ký gửi - Hội nhập thị trường tài chính, chứng khoán thế giới, nâng cao khả năng cạnh tranh, quản trị rủi
ro, áp dụng các chuẩn mực và thông lệ quốc tế;
- Áp dụng thông lệ, tiêu chuẩn ESG công ty tại các SGDCK và VSD, hướng tới yếu tố phát triển bền
vững theo thông lệ quốc tế.
Quy mô thị trường và số lượng ETF ở các thị trường mới nổi ASEAN Quỹ mở và ETF ở các thị trường mới nổi ASEAN
Tiêu chí Thailand Malaysia Indonesia Philippines
Chỉ số tham chiếu
7,000 100 SET Index FBMEMAS Index JCI Index PASHR Index
Advanced Emerging Secondary Emerging Vốn hóa (Tỷ USD)
6,391 Market Market 476 320 758 314
Số lượng cổ phiếu
685 262 880 281
78
80 5,823
6,000 77 Phân loại FTSE Advanced Emerging Secondary Emerging
80 Xếp hạng
TTCK MSCI Emerging Market Emerging Market
71
FTSE 1.81 1.44 2.20 0.94
Tỷ trọng TB
MSCI 3.04 1.85 2.28 0.99
4,916 (%)
5,000 Đvị: Tr. Tổng 2.77 1.60 2.23 0.96
USD Đvị: Quỹ 60
FTSE 20 21 21 19
Quỹ ETF Số lượng MSCI 78 77 80 71
Tổng 98 98 101 90
3,990
4,000 FTSE 2,317 1,871 2,175 684
3,747 Giá trị (tr.
MSCI 3,813 3,265 3,907 1,403
USD)
Tổng 6,130 5,137 6,082 2,087
40
3,095 FTSE 0.76 0.60 1.26 0.30
Tỷ trọng TB
MSCI 1.36 0.90 2.42 0.52
3,000 (%)
Tổng 1.30 0.87 2.31 0.49
2,401 FTSE 12 8 9 11
Quỹ mở Số lượng MSCI 91 77 114 79
2,076 20
1,911 Tổng 103 85 123 90
2,000 1,821 FTSE 2,216 1,834 2,079 731
Giá trị (tr.
MSCI 2,111 1,507 2,535 750
USD)
1,223 Tổng 4,327 3,341 4,615 1,482
- FTSE 1.29 1.02 1.73 0.62
Tỷ trọng TB
1,000 MSCI 2.20 1.38 2.35 0.76
687 (%)
Tổng 2.04 1.24 2.27 0.73
FTSE 32 29 30 30
Tổng
Số lượng MSCI 169 154 194 150
cộng
- (20) Tổng 201 183 224 180
FTSE 4,533 3,705 4,255 1,415
Thailand Malaysia Indonesia Philippines Giá trị (tr.
MSCI 5,924 4,772 6,442 2,153
FTSE MSCI Tổng giá trị đầu tư SL các quỹ FTSE SL các quỹ MSCI USD)
Tổng 10,457 8,477 10,697 3,568
Nguồn: CTCK BIDV (BSC) tổng hợp từ Bloomberg. Dữ liệu được cập nhật đến ngày 08/03/2024
Danh sách các cổ phiếu tỷ trọng lớn đang được các ETF ngoại nắm giữ |19
Case Study
Nhìn lại các nước châu Á được nâng hạng lên TTCK mới nổi sơ cấp (Secondary Emerging) |21
FTSE chấp thuận nâng hạng 09/2015 09/2017 03/2018 09/2018 09/2010
Khoảng thời gian hoàn tất quá trình
09/2016-03/2017 09/2018-12/2018 03/2019-06/2020 06/2019-06/2020 09/2010
chuyển đổi
2 chặng 2 chặng 6 chặng 4 chặng
Chi tiết quá trình chuyển đổi 50% vào 09/2016 50% vào 09/2018 Kéo dài từ Mỗi đợt 25% từ
50% vào 03/2017 50% vào 12/2018 03/2019-06/2020 06/2019 – 06/2020
Hạng thị trường Frontier -> Secondary Unclassifield -> Secondary Emerging Market
Thời gian từ “Watch list” ->
2 năm 9 năm 2.5 năm 12 năm 2 năm
“ FTSE chấp thuận nâng hạng”
Khoảng thời gian chuẩn bị sau khi
1 năm 1 năm 1 năm 1 năm
được FTSE chấp thuận
Tổng thời gian hoàn thành
0.5 năm 0.25 năm 1.25 năm 1 năm
chuyển đổi
Boursa Kuwait Shanghai Stock FTSE Abu Dhabi
Chỉ số tham chiếu Qatar Exchange Tadawul All Share
All Share Exchange Composite Exchange General
Vốn hóa (tỷ USD)/Số lượng công ty 144/20 156/159 2,977/230 6,392/2,169 707/69
Nguồn: FTSE, CTCK BIDV (BSC) tổng hợp
Một số diễn biến chính trong quá trình nâng hạng lên Secondary Emerging Market |22
70
12,000
600
10,000
60
10,000
500
50 8,000
8,000
Millions
400
Millions
40
6,000
6,000
300
30
4,000
4,000 200
20
2,000 10 2,000
100
0 0 0 0
2,700 3,200
400 40,000
Millions
2,500 3,000
Millions
300 30,000
2,300 2,800
1,900 2,400
100 10,000
1,700 2,200
1,500 0 2,000 0
T0
Quốc gia T0-1Y T0-9M T0-6M T0-3M (Thông tin T0+6M T0+1Y T0+1.25Y T0+1.5Y T0+1.75Y T0+2Y T0+2.5Y
nâng hạng)
%Index Qatar 23.10% -4.08% 0.26% 2.11% 0% -10.90% -8.77% -14.41% -8.88% -14.87% -24.51% -25.11%
Saudi Arabia -11.52% -5.24% -8.44% -8.48% 0% -1.67% 10.23% 12.27% 0.34% 4.47% -22.70% 3.84%
China A 20.22% 17.83% 12.90% -0.71% 0% 8.42% 7.11% 7.06% -3.73% 4.60% 17.42% 23.02%
UAE 19.45% 3.63% 8.55% -3.66% 0% -1.21% -1.84% -6.59% -2.68% -7.32% -2.64% 14.72%
T0
Quốc gia T0-1Y T0-9M T0-6M T0-3M (Thông tin T0+6M T0+1Y T0+1.25Y T0+1.5Y T0+1.75Y T0+2Y T0+2.5Y
nâng hạng)
%Volume Qatar 10.49% 75.67% -7.77% -33.87% 0% -7.28% -31.91% -1.80% 37.56% -47.20% 2.41% -3.18%
Saudi Arabia -12.27% -6.63% -36.26% 38.89% 0% -43.86% -37.86% 69.96% 45.82% 30.19% 24.28% 185.44%
China A 37.23% 53.60% 11.08% -16.38% 0% 173.16% 30.01% 51.68% 115.00% 63.66% 33.57% 147.05%
UAE 75.50% -57.09% -59.19% -10.79% 0% -47.63% -56.67% -79.04% -22.08% -52.79% -42.82% 29.16%
*Lưu ý: Khối lượng tính toán là KLGD trung bình/tháng tính trong khoảng thời gian đánh giá, ví dụ T0 – là thời điểm FTSE chính thức chấp thuận nâng hạng thị trường cho quốc gia đó
Nhận xét: TTCK thường sẽ diễn biến tích cực trước khi có thông tin chính thức nâng hạng thị trường với thanh khoản cải thiện rõ rệt, điển hình là TTCK Trung
Quốc tuy nhiên 2018 cũng là giai đoạn Trung Quốc bắt đầu bước vào cuộc chiến tranh thương mại với Hoa Kỳ khiến TTCK ghi nhận mức sụt giảm - sau đó TTCK
nước này tiếp ghi nhận mức tăng trưởng ấn tượng. Sau khi thông tin chấp thuận nâng hạng được công bố, thanh khoản và điểm số có dấu hiệu sụt giảm ở các
nước: Qatar, UAE. Đối với Saudi Arabia – quốc gia có thời gian chuyển đổi kéo dài với 06 chặng – ghi nhận thanh khoản sụt giảm và chỉ số chứng khoán ghi nhận
mức tăng nhẹ sau khi có thông tin chính thức chấp thuận nâng hạng.
Một điều cần lưu ý là diễn biến TTCK còn phụ thuộc vào bối cảnh kinh tế - xã hội, tình hình địa chính trị tại mỗi quốc gia ở từng thời điểm, yếu tố nâng hạng
không phải là điều kiện chính tác động đến diễn biến của TTCK.
Khoảng thời gian hoàn tất quá trình chuyển đổi 03/2012 06/2011
1,600
12,000 FTSE chấp thuận nâng hạng 25,000
FTSE chấp thuận nâng hạng
2,000 1,400
10,000
1,200 20,000
1,500
8,000 1,000
Millions
Millions
15,000
800
6,000
1,000
600 10,000
4,000
400
500
5,000
2,000
200
0 0 0 0
7/12/2007 7/12/2008 7/12/2009 7/12/2010 7/12/2011 7/12/2012 9/12/2008 9/12/2009 9/12/2010 9/12/2011 9/12/2012 9/12/2013
T0
Quốc gia T0-1Y T0-9M T0-6M T0-3M (Thông tin T0+6M T0+1Y T0+1.25Y T0+1.5Y T0+1.75Y T0+2Y T0+2.5Y
Index nâng hạng)
Thailand 5.79% 13.77% 17.73% 19.00% 0% 31.41% 40.18% 49.90% 61.42% 52.86% 62.52% 49.87%
Malaysia -16.90% -12.74% -7.14% -10.09% 0% 6.58% -5.89% 4.50% 11.12% 11.67% 14.05% 13.07%
T0
Quốc gia T0-1Y T0-9M T0-6M T0-3M (Thông tin T0+6M T0+1Y T0+1.25Y T0+1.5Y T0+1.75Y T0+2Y T0+2.5Y
Volume nâng hạng)
Thailand 5.79% 13.77% 17.73% 19.00% 0% 31.41% 40.18% 49.90% 61.42% 52.86% 62.52% 49.87%
Malaysia -16.90% -12.74% -7.14% -10.09% 0% 6.58% -5.89% 4.50% 11.12% 11.67% 14.05% 13.07%
*Lưu ý: Khối lượng tính toán là KLGD trung bình/tháng tính trong khoảng thời gian đánh giá, ví dụ T0 – là thời điểm FTSE chính thức chấp thuận nâng hạng thị trường cho quốc gia đó
Nhận xét: Thanh khoản và diễn biến của chỉ số chứng khoán tại Thái Lan, Malaysia đều ghi nhận xu hướng tích cực trước thời điểm được FTSE chấp thuận
nâng hạng từ thị trường mới nổi sơ cấp (Secondary) lên thị trường mới nổi tiên tiến (Advanced). Điều này phản ánh rõ nét tính ổn định của thị trường
Advanced so với các thị trường Frontier/Unclassified, khi được FTSE chấp thuận nâng hạng lên Advanced đã giúp thị trường các nước này diễn biến tích cực khi
đón nhận dòng vốn lớn từ các NĐTNN trong bối cảnh tác động của cuộc khủng hoảng tài chính 2008 vẫn còn ảnh hưởng đến thị trường toàn cầu.
Phụ lục
Phân loại thị trường của FTSE |29
©2023 BIDV Securities Company, All rights reserved. Unauthorized access is prohibited.
Phòng PTNC Đối với Khách hàng tổ chức Đối với Khách hàng cá nhân
hn.ptnc@bsc.com.vn hn.tvdt.khtc@bsc.com.vn i-center@bsc.com.vn
(+84) 39352722 - Ext 108 (+84)2439264659 (+84)2437173639
34