You are on page 1of 34

Báo cáo chuyên đề

NÂNG HẠNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM


03/2024
Nội dung |2

Tiềm năng TTCK Việt Nam


01 Các tổ chức xếp hạng
02 Hiện trạng TTCK VN
03 khi được nâng hạng

04 Case Study 05 Phụ lục


|3

Các tổ chức xếp hạng


Các tổ chức xếp hạng |4

Thị trường phát triển (Developed Market): 23


A Vốn hóa lớn, có độ mở cao, cơ quan quản lý làm tốt nhiệm vụ, mức thu nhập bình quân đầu người
cao, các sản phẩm trên thị trường này có độ phức tạp cao, có sự luân chuyển.

Thị trường mới nổi (Emerging Market): 24


B Có khả năng cho nhà đầu tư nước ngoài tiếp cận, tính quy mô thanh khoản ở mức cao, quy định
pháp lý chặt chẽ.

C Thị trường cận biên (Frontier Market): 23 Việt Nam


Nhóm thị trường đã bắt đầu có tiếp cận vốn nước ngoài.

➢ Mức độ phát triển của nền kinh tế A Thị trường phát triển (Developed Market): 25
➢ Sự ổn định về chính trị
➢ Quy mô và tính thanh khoản của thị
trường,
➢ Hiệu quả vận hành của thị trường,
➢ Khả năng tiếp cận thị trường của nhà
Thị trường mới nổi tiên tiến
đầu tư nước ngoài, (Advanced Emerging): 10
➢ Khả năng lưu chuyển dòng vốn. Thị trường mới nổi
B (Emerging Market)
Thị trường mới nổi thứ cấp
(Secondary Emerging):14

C Thị trường cận biên (Frontier Market): 29 Việt Nam

Chi tiết phân loại thị trường của MSCI, FTSE Nguồn: CTCP Chứng khoán BIDV (BSC) tổng hợp từ MSCI, FTSE
Các tổ chức xếp hạng |5

Tổ chức phát triển bộ chỉ số toàn cầu 1969, 1998 hợp nhất Morgan Stanley và Hình thành 1987, thương hiệu FTSE Rusell xuất hiện 2024 với bộ chỉ số FTSE
Thành lập
Capital Group International GEIS.

98/100 nhà quản lý tiền tệ lớn nhất thế giới theo xếp hạng P&I với quy mô tài 94/100 nhà quản lý tiền tệ lớn nhất thế giới với quy mô tài sản 5,100 tỷ USD
Quy mô sử dụng
sản 14,900 tỷ USD đầu tư theo bộ chỉ số MSCI. tài sản đầu tư theo bộ chỉ số FTSE(không gồm BĐS)

Tiêu chí xây dựng Phát triển kinh tế, quy mô, thanh khoản, khả năng tiếp cận thị trường Trạng thái kinh tế, quy mô, thanh khoản, khả năng tiếp cận thị trường

Bộ chỉ số xếp hạng quốc gia: Bộ chỉ FTSE GEIS: Thị trường phát triển (FTSE Developed total Cap), thị trường
+ Thị trường phát triển (MSCI World Index), mới nổi (FTSE Emerging Total Cap), thị trường mới nổi sơ cấp (FTSE Secondary
Bộ chỉ số
+ Thị trường mới nổi (MSCI Emerging market Index) Emerging Total Cap),thị trường biên (FTSE Frontier market Index);
+ Thị trường biên (MSCI Frontier market Index);

Chu kỳ đánh giá Tháng 6 hàng năm Tháng 3 và tháng 9 hàng năm

Quy trình đánh giá Tham vấn rộng rãi nhà đầu tư quốc tế, Ủy ban cố vấn quyết định. Tham vấn rộng rãi 100 nhà đầu tư quốc tế, Ủy ban cố vấn quyết định.

Nguồn: CTCP Chứng khoán BIDV (BSC) tổng hợp từ MSCI, FTSE
Các tiêu chí cơ bản để phân loại thị trường |6

Tiêu chí Frontier Emerging Developed


A. Sự phát triển của nền kinh tế
GNI bình quân đầu người Cao hơn 25%
A.1 Tính bền vững của phát triển kinh tế Không yêu cầu Không yêu cầu ngưỡng thu nhập cao của WB* trong 3
năm liên tiếp
B. Yêu cầu về quy mô và thanh khoản
B.1. Số lượng công ty đáp ứng các chỉ số
2 3 5
sau đây

Quy mô công ty (vốn hóa thị trường)** 1,033 triệu USD 2,066 triệu USD 4,133 triệu USD
Quy mô chứng khoán (Vốn hóa free-
73 triệu USD 1,033 triệu USD 2,066 triệu USD
float)**
Thanh khoản chứng khoán*** 2.5% ATVR 15% ATVR 20% ATVR
C. Tiêu chí về tiếp cận thị trường
C.1 Độ mở đối với sở hữu nước ngoài Ở mức tối thiểu Đáng kể Rất cao

C.2 Sự dễ dàng của dòng vốn vào/ra Ở mức tối thiểu Đáng kể Rất cao

C.3 Hiệu quả của khung hoạt động Vừa phải Tốt và đã được kiểm tra Rất cao

C.4 Sự sẵn có của các công cụ đầu tư Cao Cao Không giới hạn

C.5 Tính ổn định của khung thể chế Vừa phải Vừa phải Rất cao

* Ngưỡng thu nhập cao: GNI bình quân đầu người năm 2021 là 13,205 USD (WB, phương pháp Atlas) Việt Nam đã đáp ứng
**Mức sử dụng tối thiểu cho Đánh giá chỉ số T05/2023, được cập nhật hàng quý
*** ATVR: Tỷ lệ giá trị giao dịch hàng năm tính theo công thức GTGD hàng năm/GTVH điều chỉnh free-float

Nguồn: CTCP Chứng khoán BIDV (BSC) tổng hợp từ MSCI


Các tiêu chí cơ bản để phân loại thị trường |7

Tiêu chí Developed Advanced emerging Secondary emerging Frontier


Xếp hạng GNI bình quân đầu người của Ngân hàng Thế giới (phương pháp Atlas)
Khả năng trả nợ
Thị trường và môi trường pháp lý
Các cơ quan quản lý TTCK thường xuyên theo dõi hoạt động thị trường (ví dụ như
SEC, FSA, SFC)
x x x x
Đối xử công bằng và không gây tổn hại đến cổ đông thiểu số x x
Không hoặc có sự hạn chế chọn lọc về sở hữu nước ngoài x x
Không phản đối hoặc hạn chế đáng kể hoặc áp dụng hình phạt đối với việc đầu tư
vốn hoặc chuyển vốn và thu nhập về nước
x x x x
Không có hoặc có sự hạn chế chọn lọc về việc sở hữu nước ngoài x x
Thị trường ngoại hối
Thị trường ngoại hối đã phát triển x x
Thị trường vốn
Phí môi giới: Cạnh tranh đủ để đảm bảo dịch vụ môi giới chất lượng cao x x x
Chi phí giao dịch: Các chi phí ẩn và chi phí hiện có tính cạnh tranh và hợp lý x x x
Thuế: Thuế phải hợp lý, nhất quán và so sánh được giữa các nhà đầu tư trong và
ngoài nước.
x x
Cho phép cho vay cổ phiếu x
Cho phép bán khống cổ phiếu x
Thị trường phái sinh phát triển x
Cho phép giao dịch ngoài sàn x
Cơ chế giao dịch hiệu quả x x
Tính minh bạch: Thông tin về độ sâu thị trường và báo cáo giao dịch kịp thời x x x x
Thanh toán bù trừ, thanh toán và lưu ký
Thanh toán - chi phí liên quan đến giao dịch thất bại x x x x
Chu kỳ thanh toán (DVP) x x x x
Trung tâm lưu ký chứng khoán x x x
Đối tác bù trừ trung tâm (CCP) x x
Thanh toán - Có sẵn giao dịch giao nhận tự do x
Cạnh tranh đủ để đảm bảo dịch vụ lưu ký chất lượng cao x x x
Cấu trúc tài khoản hoạt động ở cấp ngân hàng lưu ký
(chứng khoán và tiền mặt)
x
Yêu cầu về tối thiểu để phân loại thị trường |8

Tiêu chí về vốn hóa, tỷ trọng đối với Emerging/Developed Tỷ trọng các nước trong rổ FTSE Emerging Allcap

Vào (Entry) Emerging Developed

Số lượng cổ phiếu tối thiểu 5 5

Vốn hóa thị trường có thể đầu tư 6.98 tỷ USD 31.91 tỷ USD

Tỷ trọng trong rổ FTSE Emerging Allcap (%) ≥ 0.10 ≥ 0.05

GNI Trung Bình Cao

Bị loại (được đưa vào Danh sách Theo dõi) Emerging Developed

Số lượng cổ phiếu tối thiểu 2 2

Vốn hóa thị trường có thể đầu tư 3.49 tỷ USD 15.96 tỷ USD

Tỷ trọng trong rổ FTSE Emerging Allcap (%) ≥ 0.05 ≥ 0.025

*Với thị trường cận biên: không đòi hỏi quốc gia phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu về quy mô và số chứng khoán
để tạo ra chỉ số cấp quốc gia.
Việt Nam đã đáp ứng

Nhận xét: Việt Nam hiện đã đủ số lượng công ty đáp ứng tiêu chí để được xem xét nâng hạng lên Emerging Market gồm các cổ phiếu: VCB, VHM, BID, VIC, GAS

Nguồn: FTSE, CTCP Chứng khoán BIDV (BSC) tính toán


|9

Hiện trạng TTCK Việt Nam


Tổng hợp các tiêu chí đánh giá của MSCI và FTSE về TTCK Việt Nam |10

Về cơ bản đã đáp ứng 9/18 tiêu chí phân loại, cụ thể: Đã đáp ứng 9/21 tiêu chí phân loại, cụ thể:
- Độ mở đối với NĐTNN (1/4): mức độ yêu cầu đối với nhà đầu tư. - Đạt 2/5 tiêu chí về môi trường quy định và pháp lý: cơ quan quản lý tích cực
giám sát thị trường và không phản đối, hạn chế hoặc áp dụng hình phạt đối với
- Sự dễ dàng ra/vào của dòng vốn (1/2): mức độ hạn chế đối với dòng vốn.
các hoạt động đầu tư/ thu hồi vốn.
- Khả năng tham gia thị trường (1/1): quy trình đăng ký và thiết lập tài khoản
- Đạt 4/9 tiêu chí trên thị trường vốn cổ phần: chi phí giao dịch phù hợp, thuế
cho NĐT.
áp dụng ở mức phù hợp giữa NĐTNN và trong nước, hoạt động tư vấn, môi
Việt Nam thỏa mãn - Tính tổ chức của thị trường (1/2): các quy định pháp lý liên quan đến thị giới chất lượng, tính minh bạch về thông tin trên thị trường và quy trình báo
trường. cáo giao dịch kịp thời.
- Cơ sở hạ tầng thị trường (3/7): hoạt động lưu ký/đăng ký, giám sát, giao dịch - Đạt 3/7 tiêu chí về hoạt động thanh toán, bù trừ, lưu ký: đáp ứng chu kỳ
trên thị trường. thanh toán T+2, đã có Trung tâm lưu ký chứng khoán có khả năng cung cấp
- Tính sẵn có của công cụ đầu tư (1/1) dịch vụ chất lượng;
- Tính ổn định của khuôn khổ thể chế (1/1)
Có 9/18 tiêu chí chưa đạt, cụ thể: Có 12/21 tiêu chí phân loại ở mức hạn chế và chưa có nhiều cải thiện, cụ thể:
- Độ mở đối với NĐTNN (3/4): Giới hạn sở hữu nước ngoài, room ngoại còn lại - Chưa đạt 3/5 tiêu chí về môi trường quy định pháp lý: Đối xử công bằng với
cho NĐTNN, quyền bình đẳng của NĐTNN. cổ đông thiểu số, hạn chế quyền sở hữu nước ngoài, đơn giản hóa quy trình
đăng ký cho NĐTNN.
- Sự dễ dàng ra/vào của dòng vốn (1/2): Mức độ tự do thị trường ngoại hối.
- Chưa đạt 5/9 tiêu chí trên thị trường vốn cổ phần: thị trường chứng khoán
Việt Nam chưa - Tính tổ chức của thị trường (1/2): Luồng thông tin.
phái sinh chưa phát triển, không có hoạt động cho vay, bán khống chứng
thỏa mãn - Cơ sở hạ tầng thị trường (4/7): hoạt động thanh toán bù trừ, khả năng khoán, hoạt động giao dịch ngoại hối, cơ chế giao dịch hiệu quả còn hạn chế.
chuyển nhượng dễ dàng, hoạt động cho vay chứng khoán, bán khống chứng
- Chưa đạt 4/7 tiêu chí thuộc hoạt động thanh toán, bù trừ, lưu ký: Cơ chế
khoán
giao dịch đối tác bù trừ trung tâm, khả năng sẵn sàng thanh toán, giao dịch.
Cấu trúc tài khoản của tài khoản giám sát (tiền mặt và chứng khoán)
- Tiêu chí về mức độ tự do trên thị trường ngoại hối còn hạn chế
Nguồn: CTCP Chứng khoán BIDV (BSC) tổng hợp từ MSCI, FTSE
Các tiêu chí đánh giá của FTSE về TTCK Việt Nam |11
FRONTIER
TIÊU CHÍ DEV WATCH ADV WATCH SEC EMG WATCH VIETNAM
WATCH
Thu nhập bình quân đầu người (theo dữ liệu GNI per capita của World Bank) Trung bình thấp
Xếp hạng tín dụng Đầu cơ
Môi trường giao dịch và quy định pháp luật
Các cơ quan quản lý TTCK thường xuyên theo dõi hoạt động thị trường
X X X X Đạt
(ví dụ như SEC, FSA, SFC)
Đối xử công bằng và không định kiến đối với cổ đông thiểu số X X Hạn chế
Không có hoặc có sự hạn chế chọn lọc về việc sở hữu nước ngoài X X Hạn chế
Không cấm, không hạn chế hoặc áp dụng hình phạt cho việc đầu tư vốn hoặc chuyển vốn và
X X X X Đạt
thu nhập về nước
Quy trình đăng ký đối với nhà đầu tư nước ngoài tinh giản hoặc không có X X Hạn chế
Thị tường ngoại hối
Thị trường ngoại hối đã phát triển X X Hạn chế
Thị trường vốn
Phí môi giới- Cạnh tranh đủ để đảm bảo dịch vụ môi giới chất lượng cao X X X Đạt
Chi phí giao dịch - Các chi phí ẩn và chi phí hiện có tính cạnh tranh và hợp lý X X X Đạt
Thuế – Áp dụng các quy định về thuế hợp lý và tương đương giữa nhà đầu tư trong nước và
X X Đạt
nhà đầu tư nước ngoài
Cho phép vay cổ phiếu X Hạn chế
Cho phép bán khống cổ phiếu X Chưa đạt
Thị trường phái sinh phát triển X Hạn chế
Cho phép giao dịch ngoài sàn giao dịch X Chưa đạt
Cơ chế giao dịch hiệu quả X X Hạn chế
Tính minh bạch - thông tin chiều sâu thị trường / khả năng hiển thị và quy trình báo cáo giao
X X X X Đạt
dịch kịp thời
Thanh toán bù trừ, thanh toán và lưu ký
Thanh toán - chi phí liên quan đến các giao dịch thất bại X X X X Hạn chế
Chu kỳ thanh toán (DVP) X X X X T+2
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán X X X Đạt
Đối tác bù trừ trung tâm (CCP) X X Chưa đạt
Thanh toán - giao chứng khoán miễn phí X Chưa đạt
Cạnh tranh đủ để đảm bảo dịch vụ lưu ký chất lượng cao X X X Đạt
Cấu trúc tài khoản hoạt động ở cấp ngân hàng lưu ký (chứng khoán và tiền mặt) X Chưa đạt
Các tiêu chí đánh giá của MSCI về TTCK Việt Nam |12

Phân loại thị trường Emerging market Frontier market


Độ mở đối với NĐTNN
Mức độ yêu cầu đối với nhà đầu tư ++ ++ ++ ++ ++
Giới hạn sở hữu nước ngoài - + ++ - -
Room ngoại còn lại cho NĐTNN - ++ ++ - -
Quyền bình đẳng của NĐTNN - + + + -
Sự dễ dàng ra/vào của dòng vốn
Mức độ hạn chế đối với dòng vốn ++ ++ ++ ++ ++
Mức độ tự do thị trường ngoại hối + + - - -
Khả năng tham gia thị trường
Quy trình đăng ký và thiết lập tài khoản cho NĐT ++ ++ ++ ++ +
Tính tổ chức của thị trường
Các quy định pháp lý liên quan đến thị trường ++ ++ ++ ++ +
Luồng thông tin ++ ++ + ++ -
Cơ sở hạ tầng thị trường
Thanh toán bù trừ + ++ + + -
Hoạt động giám sát, lưu ký ++ ++ ++ ++ ++
Cơ quan đăng ký/lưu ký ++ ++ ++ ++ ++
Hoạt động giao dịch ++ ++ ++ ++ ++
Khả năng chuyển nhượng ++ + + ++ -
Hoạt động cho vay chứng khoán + ++ + - -
Hoạt động bán khống chứng khoán + + + - -
Tính sẵn có của công cụ đầu tư ++ ++ ++ ++ ++
Tính ổn định của khuôn khổ thể chế + + + + +
++: không có vấn đề gì; +: không có vấn đề gì lớn, có thể cải thiện; -: cần cải tiến
Nguồn: CTCP Chứng khoán BIDV (BSC) tổng hợp từ MSCI, FTSE
Nhận xét các tiêu chí của Việt Nam đối với mục tiêu nâng hạng Secondary Emerging |13

Tiêu chí định tính Tiêu chí định lượng

Dựa theo đánh giá, nhận xét của các Tổ chức ĐTNN khi được Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu về quy mô và thanh khoản. Tuy
FTSE/MSCI khảo sát. nhiên vẫn chưa đạt những tiêu chí về cơ sở hạ tầng:
• Khả năng tiếp cận thị trường
• Quyền bình đẳng của nhà đầu tư, khả năng tiếp cận thông tin

• Khả năng chuyển nhượng • Chu kỳ thanh toán


• Thanh toán bù trừ • Giao dịch thất bại
Cần cải thiện: Room ngoại còn lại Việt Nam đã đạt được 5/5 chỉ
cho NĐTNN, Quyền bình đẳng tiêu của thị trường Secondary
NĐTNN, Luồng thông tin Emerging

Các vấn đề cần cải thiện

1. Thành lập trung tâm thanh toán bù trừ trung tâm (CCP). 4. Giải quyết vấn đề tỷ lệ sở hữu nước ngoài và quy trình đăng
2. Cải thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao tính minh bạch và chất ký tài khoản cho nhà đầu tư nước ngoài.
lượng công bố thông tin của doanh nghiệp. 5. Tăng cường bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư.
3. Hoàn thiện cơ chế chính sách, quy định pháp luật. 6. Tăng cường thanh tra, kiểm tra giám sát.

❖ Trong số các tiêu chí định tính mà tổ chức xếp hạng FTSE Russel và MSCI đưa ra, các yêu cầu từ FTSE Russel đơn giản hơn khá nhiều, chủ yếu là do FTSE
Russel có phân chia thị trường mới nổi ra thành 2 mức độ tùy theo cấp độ phát triển của thị trường như thị trường mới nổi Sơ cấp (Secondary) và Tiên tiến
(Advanced).
Nỗ lực của cơ quan quản lý trong tiến trình nâng hạng |14

2023 2024
Q3/2023 Q4/2023 Q1/2024
Tích cực hợp tác quốc tế, hội nghị xúc tiến đầu tư,
làm việc với các UBCK, SGDCK, tổ chức xếp hạng
thế giới - 7/2023: Hội nghị bàn tròn về kết nối thị trường vốn nhằm xây -10/2023: Tham gia diễn đàn OECD về Tài chính và
- Thủ tướng chủ trì Hội nghị triển khai
dựng thị trường vốn xanh giữa Việt Nam – Luxembourg đầu tư xanh
nhiệm vụ, phát triển TTCK 2024 - trong
- 8/2023: Gặp gỡ 2 tổ chức MSCI, FTSE và các NĐT Quốc tế họp - 11/2023: Thúc đẩy hợp tác song phương giữa UBCK
đó nhấn mạnh mục tiêu nâng bên cạnh
bàn giải pháp nâng hạng thị trường tại Hong Kong. Việt Nam và Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ
sự tham gia của NHNN và các cơ quan
- 9/2023: Làm việc với tổ chức xếp hạng tín nhiệm S&P Global - 12/2023: Thúc đẩy hợp tác song phương với UBCK
liên quan
Ratings và ký kết Ý định thư giữa UBCKNN và SGDCK Nasdaq. và Đầu tư Australia
- Bộ Tài chính, Ủy ban chứng khoán
tham gia Hội nghị xúc tiến đầu tư tại
Seoul - Hàn Quốc; Tokyo – Nhật Bản

- SGDCK Tp Hồ Chí Minh cùng các thành viên thị - Diễn tập chuyển đổi hệ thống KRX
Nỗ lực đưa hệ thống KRX vào vận hành trường đã tích cực kiểm thử và vận hành hệ thống
KRX

Tìm kiếm phương án giải quyết pre-funding


-12/2023: Lãnh đạo UBCKNN đã tổ chức các cuộc họp
với các thành viên thị trường, doanh nghiệp, cơ quan
liên quan để tìm giải pháp liên quan đến nội dung ký
quỹ trước giao dịch.

Tìm kiếm sự phối hợp của Ngân hàng Nhà nước,


Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Về vấn đề ký quỹ: Theo lãnh đạo VSD: việc áp dụng mô hình đối tác bù trừ trung tâm (CCP) với sự chấp thuận của NHNN, trong đó ngân hàng lưu ký phải là
thành viên bù trừ sẽ là phương án tối ưu để xử lý vướng mắc pre-funding.
- Về tiêu chí tỷ lệ sở hữu nước ngoài: để giải quyết vấn đề này sẽ cần thay đổi các quy định đối với từng ngành nghề, danh mục hạn chế tiếp cận thị trường
đối với NĐTNN. Quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài hiện nay đang được quy định tại: Luật Đầu tư (Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn thi hành), Luật
Chứng khoán (Nghị định số 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành). Ngoài ra, việc nghiên cứu và thí điểm áp dụng chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu
quyết (NVDR) – TTCK Thái Lan đã triển khai khá thành công – cũng cần có cơ chế phù hợp với quy định tại Luật Doanh nghiệp.
Dự báo của BSC về quá trình nâng hạng |15

Khả năng được FTSE xem xét nâng hạng


FTSE chính thức nâng hạng
MSCI đánh giá chính thức

6/2024 3/2025 9/2025

3/2024 9/2024 6/2025

FTSE đánh giá Khả năng được FTSE xem xét nâng Khả năng được vào danh sách
hạng chính thức theo dõi của MSCI

Một số mốc thời gian và sự kiện đáng chú ý:


▪ Báo cáo đánh giá phân loại thị trường định kỳ hàng năm của các tổ chức xếp
700 triệu → 1.5 tỷ USD
hạng thị trường – đặc biệt là nhận xét của FTSE.
▪ Tiến độ thực tế triển khai hệ thống KRX.
▪ Hành động của cơ quan quản lý trong việc giải quyết các vấn đề còn vướng mắc
Top 10 cổ phiếu
trước tiên là tiêu chí “pre-funding”.
▪ Diễn biến của khối ngoại, ETF trên thị trường – trong đó động thái mua ròng HPG, VHM, VNM, VIC, MSN
1.2 tỷ → 2 tỷ USD
mạnh mẽ các cổ phiếu đáp ứng các tiêu chí của NĐTNN là một yếu tố cần quan
sát kỹ lưỡng. SSI, VCB, VRE, VND, DGC
▪ Quan điểm của các Bộ và cơ quan ngang Bộ có liên quan đến việc phối hợp
thúc đẩy tiến trình nâng hạng thị trường.
Nguồn: CTCP Chứng khoán BIDV (BSC) tổng hợp
|16

Tiềm năng TTCK Việt Nam khi được nâng hạng


Chiến lược phát triển TTCK Việt Nam |17

Giá trị 2023 Mục tiêu đặt ra đối với TTCK


Chỉ tiêu Ghi chú
NĐT trong nước đóng vai trò chủ đạo (tỷ VND) % GDP 2025 2030
 Giá trị giao dịch trung bình 84.61%. GDP danh nghĩa 10,221,815
Vốn hóa 3 sàn 5,874,232 57.47% ≥ 100% GDP ≥ 120% GDP 31/12/2023
Mua ròng ~ 1 tỷ USD (2023)
HSX 4,515,051 44.17%
HNX 305,344 2.99%
Upcom 1,053,837 10.31%
Thị trường trái phiếu 2,950,016 28.86% ≥ 47% GDP ≥ 58% GDP 31/12/2023
Cơ hội nâng hạng thị trường Trái phiếu chính phủ 1,799,665 17.61%

2024 -> 2025 ? Trái phiếu doanh nghiệp 1,150,351 11.25% ≥ 20% GDP ≥ 25% GDP
SLTK chứng khoán 7,292,361 9,000,000 11,000,000 31/12/2023
Trong nước 7,246,977
Tập trung phát triển NĐT
Cá nhân 7,230,742
tổ chức, chuyên nghiệp
Nguồn cung hạn chế Tổ chức 16,235
Nước ngoài 45,384
không có cổ phiếu niêm yết mới, Cá nhân 40,833 Tập trung thu hút NĐTNN
IPO, phát hành mới Tổ chức 4,551

A. Năm 2025
- Phấn đấu nâng hạng TTCK lên thị trường mới nổi;
- Hoàn thành phân bảng cổ phiếu niêm yết tại SGDCK;

Nhu cầu khó khăn - Hướng tới trình độ phát triển của 4 nước dẫn đầu khu vực ASEAN;
Mục tiêu khác B. Mục tiêu chung
không robot, sản phẩm ký gửi - Hội nhập thị trường tài chính, chứng khoán thế giới, nâng cao khả năng cạnh tranh, quản trị rủi
ro, áp dụng các chuẩn mực và thông lệ quốc tế;
- Áp dụng thông lệ, tiêu chuẩn ESG công ty tại các SGDCK và VSD, hướng tới yếu tố phát triển bền
vững theo thông lệ quốc tế.

Nguồn: CTCP Chứng khoán BIDV (BSC) tổng hợp


Đón nhận dòng vốn lớn từ các quỹ đầu tư |18

Quy mô thị trường và số lượng ETF ở các thị trường mới nổi ASEAN Quỹ mở và ETF ở các thị trường mới nổi ASEAN
Tiêu chí Thailand Malaysia Indonesia Philippines
Chỉ số tham chiếu
7,000 100 SET Index FBMEMAS Index JCI Index PASHR Index
Advanced Emerging Secondary Emerging Vốn hóa (Tỷ USD)
6,391 Market Market 476 320 758 314
Số lượng cổ phiếu
685 262 880 281
78
80 5,823
6,000 77 Phân loại FTSE Advanced Emerging Secondary Emerging
80 Xếp hạng
TTCK MSCI Emerging Market Emerging Market
71
FTSE 1.81 1.44 2.20 0.94
Tỷ trọng TB
MSCI 3.04 1.85 2.28 0.99
4,916 (%)
5,000 Đvị: Tr. Tổng 2.77 1.60 2.23 0.96
USD Đvị: Quỹ 60
FTSE 20 21 21 19
Quỹ ETF Số lượng MSCI 78 77 80 71
Tổng 98 98 101 90
3,990
4,000 FTSE 2,317 1,871 2,175 684
3,747 Giá trị (tr.
MSCI 3,813 3,265 3,907 1,403
USD)
Tổng 6,130 5,137 6,082 2,087
40
3,095 FTSE 0.76 0.60 1.26 0.30
Tỷ trọng TB
MSCI 1.36 0.90 2.42 0.52
3,000 (%)
Tổng 1.30 0.87 2.31 0.49
2,401 FTSE 12 8 9 11
Quỹ mở Số lượng MSCI 91 77 114 79
2,076 20
1,911 Tổng 103 85 123 90
2,000 1,821 FTSE 2,216 1,834 2,079 731
Giá trị (tr.
MSCI 2,111 1,507 2,535 750
USD)
1,223 Tổng 4,327 3,341 4,615 1,482
- FTSE 1.29 1.02 1.73 0.62
Tỷ trọng TB
1,000 MSCI 2.20 1.38 2.35 0.76
687 (%)
Tổng 2.04 1.24 2.27 0.73
FTSE 32 29 30 30
Tổng
Số lượng MSCI 169 154 194 150
cộng
- (20) Tổng 201 183 224 180
FTSE 4,533 3,705 4,255 1,415
Thailand Malaysia Indonesia Philippines Giá trị (tr.
MSCI 5,924 4,772 6,442 2,153
FTSE MSCI Tổng giá trị đầu tư SL các quỹ FTSE SL các quỹ MSCI USD)
Tổng 10,457 8,477 10,697 3,568

Nguồn: CTCK BIDV (BSC) tổng hợp từ Bloomberg. Dữ liệu được cập nhật đến ngày 08/03/2024
Danh sách các cổ phiếu tỷ trọng lớn đang được các ETF ngoại nắm giữ |19

Premia iShares Fubon FTSE Vietnam Vaneck CGS Fullgoal


Frontier and Select MarketVector iEdge Vietnam 30
Chỉ số tham chiếu MSCI Vietnam FTSE Vietnam 30 FTSE Vietnam VN30 Index
Emerging Vietnam Local Sector Cap
Tổ chức ban hành MSCI MSCI FTSE FTSE MVIS - Vaneck SGDCK Singapore SGDCK TPHCM
Tỷ trọng cổ phiếu VN (%) 100% 29% 100% 100% 100% 100%
HPG 10.46% 3.14% 10.87% 14.45% 6.91% 9.46% VN30
VHM 8.32% 2.37% 8.63% 9.88% 6.57% 6.59% VN30
VNM 6.70% 2.05% 9.16% 9.14% 6.72% 9.75% VN30
VIC 6.74% 2.05% 8.50% 10.01% 6.42% 6.27% VN30
MSN 5.69% 1.62% 7.83% 7.81% 4.24% 5.12% VN30
SSI 4.51% 1.28% 6.96% 6.95% 5.83% 10.53% VN30
VCB 6.28% 1.26% 8.86% 8.84% 6.27% 0.00% VN30
VRE 2.88% 0.82% 3.85% 3.84% 2.11% 1.75% VN30
VND 2.65% 0.74% 2.41% 2.39% 4.56% 4.87% Không thuộc
DGC 2.40% 0.73% 3.31% 3.31% 3.02% 3.32% Không thuộc
VJC 2.29% 0.68% 3.17% 3.16% 1.62% 1.83% VN30
NVL 2.00% 0.59% 0.00% 0.00% 3.54% 2.85% Không thuộc
VCI 1.68% 0.48% 2.24% 2.23% 2.80% 2.91% Không thuộc
KDH 1.67% 0.48% 2.28% 0.00% 0.64% 0.51% Không thuộc
GEX 1.30% 0.41% 1.79% 1.79% 1.74% 1.93% Không thuộc
SHB 1.59% 0.40% 1.87% 1.86% 2.15% 2.37% VN30
EIB 1.33% 0.39% 0.00% 1.84% 2.04% 2.58% Không thuộc
POW 0.90% 0.39% 0.99% 0.99% 1.27% 1.39% VN30
VIX 1.42% 0.38% 0.00% 1.99% 2.50% 2.67% Không thuộc
BID 1.27% 0.37% 0.00% 0.00% 0.00% 7.90% VN30
KBC 1.59% 0.37% 2.20% 2.19% 1.60% 1.29% Không thuộc
STB 1.04% 0.00% 1.92% 0.00% 0.00% 0.00% VN30
SAB 1.10% 0.36% 1.68% 0.00% 1.95% 0.00% VN30
KDC 1.06% 0.31% 1.63% 0.00% 1.34% 1.72% Không thuộc
DIG 1.03% 0.35% 1.43% 1.43% 1.60% 1.10% Không thuộc
PVD 1.01% 0.30% 0.00% 1.39% 1.02% 1.13% Không thuộc
DPM 0.71% 0.21% 1.20% 1.19% 1.09% 1.10% Không thuộc
HUT 0.48% 0.18% 0.00% 0.00% 2.09% 0.00% Không thuộc
PDR 1.16% 0.34% 1.15% 0.00% 1.89% 0.00% Không thuộc
VHC 0.93% 0.26% 0.00% 0.00% 1.64% 2.00% Không thuộc
BVH 0.00% 0.00% 0.55% 0.00% 0.93% 1.75% VN30

Nguồn: CTCP Chứng khoán BIDV (BSC) tổng hợp


|20

Case Study
Nhìn lại các nước châu Á được nâng hạng lên TTCK mới nổi sơ cấp (Secondary Emerging) |21

Một số tiêu chí Qatar Kuwait Saudi Arabia China A UAE


Vào “Watch list” Secondary FTSE 09/2013 09/2008 09/2015 < 09/2006 09/2008

FTSE chấp thuận nâng hạng 09/2015 09/2017 03/2018 09/2018 09/2010
Khoảng thời gian hoàn tất quá trình
09/2016-03/2017 09/2018-12/2018 03/2019-06/2020 06/2019-06/2020 09/2010
chuyển đổi
2 chặng 2 chặng 6 chặng 4 chặng
Chi tiết quá trình chuyển đổi 50% vào 09/2016 50% vào 09/2018 Kéo dài từ Mỗi đợt 25% từ
50% vào 03/2017 50% vào 12/2018 03/2019-06/2020 06/2019 – 06/2020
Hạng thị trường Frontier -> Secondary Unclassifield -> Secondary Emerging Market
Thời gian từ “Watch list” ->
2 năm 9 năm 2.5 năm 12 năm 2 năm
“ FTSE chấp thuận nâng hạng”
Khoảng thời gian chuẩn bị sau khi
1 năm 1 năm 1 năm 1 năm
được FTSE chấp thuận
Tổng thời gian hoàn thành
0.5 năm 0.25 năm 1.25 năm 1 năm
chuyển đổi
Boursa Kuwait Shanghai Stock FTSE Abu Dhabi
Chỉ số tham chiếu Qatar Exchange Tadawul All Share
All Share Exchange Composite Exchange General
Vốn hóa (tỷ USD)/Số lượng công ty 144/20 156/159 2,977/230 6,392/2,169 707/69
Nguồn: FTSE, CTCK BIDV (BSC) tổng hợp
Một số diễn biến chính trong quá trình nâng hạng lên Secondary Emerging Market |22

Diễn biến TTCK Qatar Diễn biến TTCK Saudi Arabia


16,000 90
14,000 800

14,000 80 FTSE chấp thuận nâng hạng


FTSE chấp thuận nâng hạng 12,000
700

70
12,000
600
10,000
60
10,000
500
50 8,000
8,000

Millions
400

Millions
40
6,000
6,000
300
30
4,000
4,000 200
20

2,000 10 2,000
100

0 0 0 0

Volume (RHS) Index (LHS)


Volume (RHS) Index (LHS)

Nguồn: Bloomberg, CTCP Chứng khoán BIDV (BSC)


Một số diễn biến chính trong quá trình nâng hạng lên Secondary Emerging Market |23

Diễn biến TTCK UAE Diễn biến TTCK Trung Quốc

3,500 700 4,000 70,000

3,300 3,800 FTSE chấp thuận nâng hạng


FTSE chấp thuận nâng hạng
600 60,000
3,100 3,600

2,900 500 3,400 50,000

2,700 3,200
400 40,000

Millions
2,500 3,000

Millions
300 30,000
2,300 2,800

2,100 200 2,600 20,000

1,900 2,400
100 10,000
1,700 2,200

1,500 0 2,000 0

Volume (RHS) Index (LHS) Volume (RHS) Index (LHS)

Nguồn: Bloomberg, CTCP Chứng khoán BIDV (BSC)


Một số diễn biến chính trong quá trình nâng hạng lên Secondary Emerging Market |24

T0
Quốc gia T0-1Y T0-9M T0-6M T0-3M (Thông tin T0+6M T0+1Y T0+1.25Y T0+1.5Y T0+1.75Y T0+2Y T0+2.5Y
nâng hạng)
%Index Qatar 23.10% -4.08% 0.26% 2.11% 0% -10.90% -8.77% -14.41% -8.88% -14.87% -24.51% -25.11%
Saudi Arabia -11.52% -5.24% -8.44% -8.48% 0% -1.67% 10.23% 12.27% 0.34% 4.47% -22.70% 3.84%
China A 20.22% 17.83% 12.90% -0.71% 0% 8.42% 7.11% 7.06% -3.73% 4.60% 17.42% 23.02%
UAE 19.45% 3.63% 8.55% -3.66% 0% -1.21% -1.84% -6.59% -2.68% -7.32% -2.64% 14.72%

T0
Quốc gia T0-1Y T0-9M T0-6M T0-3M (Thông tin T0+6M T0+1Y T0+1.25Y T0+1.5Y T0+1.75Y T0+2Y T0+2.5Y
nâng hạng)
%Volume Qatar 10.49% 75.67% -7.77% -33.87% 0% -7.28% -31.91% -1.80% 37.56% -47.20% 2.41% -3.18%
Saudi Arabia -12.27% -6.63% -36.26% 38.89% 0% -43.86% -37.86% 69.96% 45.82% 30.19% 24.28% 185.44%
China A 37.23% 53.60% 11.08% -16.38% 0% 173.16% 30.01% 51.68% 115.00% 63.66% 33.57% 147.05%
UAE 75.50% -57.09% -59.19% -10.79% 0% -47.63% -56.67% -79.04% -22.08% -52.79% -42.82% 29.16%

*Lưu ý: Khối lượng tính toán là KLGD trung bình/tháng tính trong khoảng thời gian đánh giá, ví dụ T0 – là thời điểm FTSE chính thức chấp thuận nâng hạng thị trường cho quốc gia đó

Nhận xét: TTCK thường sẽ diễn biến tích cực trước khi có thông tin chính thức nâng hạng thị trường với thanh khoản cải thiện rõ rệt, điển hình là TTCK Trung
Quốc tuy nhiên 2018 cũng là giai đoạn Trung Quốc bắt đầu bước vào cuộc chiến tranh thương mại với Hoa Kỳ khiến TTCK ghi nhận mức sụt giảm - sau đó TTCK
nước này tiếp ghi nhận mức tăng trưởng ấn tượng. Sau khi thông tin chấp thuận nâng hạng được công bố, thanh khoản và điểm số có dấu hiệu sụt giảm ở các
nước: Qatar, UAE. Đối với Saudi Arabia – quốc gia có thời gian chuyển đổi kéo dài với 06 chặng – ghi nhận thanh khoản sụt giảm và chỉ số chứng khoán ghi nhận
mức tăng nhẹ sau khi có thông tin chính thức chấp thuận nâng hạng.
Một điều cần lưu ý là diễn biến TTCK còn phụ thuộc vào bối cảnh kinh tế - xã hội, tình hình địa chính trị tại mỗi quốc gia ở từng thời điểm, yếu tố nâng hạng
không phải là điều kiện chính tác động đến diễn biến của TTCK.

Nguồn: CTCP Chứng khoán BIDV (BSC)


Nhìn lại các nước ASEAN được nâng hạng lên TTCK mới nổi tiên tiến (Advanced Emerging) |25

Một số tiêu chí Thailand Malaysia

Cột mốc được xếp hạng Secondary Emerging* 01/11/1994 31/12/1986

Vào “Watch list” Advanced Emerging bởi FTSE 09/2010 09/2009

FTSE chấp thuận nâng hạng 09/2011 09/2010

Khoảng thời gian hoàn tất quá trình chuyển đổi 03/2012 06/2011

Hạng thị trường Secondary -> Advanced Emerging Market


Thời gian từ “Watch list” ->
1 năm 1 năm
“FTSE chấp thuận nâng hạng”
Khoảng thời gian chuẩn bị sau khi được
0.5 năm 0.75 năm
FTSE chấp thuận
Thời gian trong Secondary Emerging đến khi được
16 năm 23 năm
vào “Watch list” Advanced Emerging
Chỉ số tham chiếu Stock Exchange of Thailand FTSE Bursa Malaysia EMAS
Quy mô vốn hóa (Tỷ USD)/Số lượng cổ phiếu 476/685 320/262
*Dựa trên bảng phân loại thị trường mà FTSE công bố tại báo cáo đánh giá phân loại thị trường
Nguồn: FTSE, CTCK BIDV (BSC) tổng hợp
Một số diễn biến chính trong quá trình nâng hạng lên Advanced Emerging Market |26

Diễn biến TTCK Malaysia Diễn biến TTCK Thailand

14,000 2,500 1,800 30,000

1,600
12,000 FTSE chấp thuận nâng hạng 25,000
FTSE chấp thuận nâng hạng
2,000 1,400

10,000
1,200 20,000

1,500
8,000 1,000

Millions
Millions
15,000
800
6,000
1,000
600 10,000
4,000
400
500
5,000
2,000
200

0 0 0 0
7/12/2007 7/12/2008 7/12/2009 7/12/2010 7/12/2011 7/12/2012 9/12/2008 9/12/2009 9/12/2010 9/12/2011 9/12/2012 9/12/2013

Volume (RHS) Index (LHS) Volume (RHS) Index (LHS)

Nguồn: Bloomberg, CTCP Chứng khoán BIDV (BSC)


Một số diễn biến chính trong quá trình nâng hạng lên Advanced Emerging Market |27

T0
Quốc gia T0-1Y T0-9M T0-6M T0-3M (Thông tin T0+6M T0+1Y T0+1.25Y T0+1.5Y T0+1.75Y T0+2Y T0+2.5Y
Index nâng hạng)
Thailand 5.79% 13.77% 17.73% 19.00% 0% 31.41% 40.18% 49.90% 61.42% 52.86% 62.52% 49.87%
Malaysia -16.90% -12.74% -7.14% -10.09% 0% 6.58% -5.89% 4.50% 11.12% 11.67% 14.05% 13.07%

T0
Quốc gia T0-1Y T0-9M T0-6M T0-3M (Thông tin T0+6M T0+1Y T0+1.25Y T0+1.5Y T0+1.75Y T0+2Y T0+2.5Y
Volume nâng hạng)
Thailand 5.79% 13.77% 17.73% 19.00% 0% 31.41% 40.18% 49.90% 61.42% 52.86% 62.52% 49.87%
Malaysia -16.90% -12.74% -7.14% -10.09% 0% 6.58% -5.89% 4.50% 11.12% 11.67% 14.05% 13.07%

*Lưu ý: Khối lượng tính toán là KLGD trung bình/tháng tính trong khoảng thời gian đánh giá, ví dụ T0 – là thời điểm FTSE chính thức chấp thuận nâng hạng thị trường cho quốc gia đó

Nhận xét: Thanh khoản và diễn biến của chỉ số chứng khoán tại Thái Lan, Malaysia đều ghi nhận xu hướng tích cực trước thời điểm được FTSE chấp thuận
nâng hạng từ thị trường mới nổi sơ cấp (Secondary) lên thị trường mới nổi tiên tiến (Advanced). Điều này phản ánh rõ nét tính ổn định của thị trường
Advanced so với các thị trường Frontier/Unclassified, khi được FTSE chấp thuận nâng hạng lên Advanced đã giúp thị trường các nước này diễn biến tích cực khi
đón nhận dòng vốn lớn từ các NĐTNN trong bối cảnh tác động của cuộc khủng hoảng tài chính 2008 vẫn còn ảnh hưởng đến thị trường toàn cầu.

Nguồn: CTCP Chứng khoán BIDV (BSC)


|28

Phụ lục
Phân loại thị trường của FTSE |29

Nguồn: FTSE, CTCK BIDV (BSC) tổng hợp


Phân loại các bộ chỉ số đầu tư vốn cổ phần của FTSE (FTSE Global Equity Index Series) |30

Nguồn: FTSE, CTCK BIDV (BSC) tổng hợp


Phân loại thị trường của MSCI và nhận xét mới nhất về TTCK Việt Nam |31

Nguồn: MSCI, CTCK BIDV (BSC) tổng hợp


Phân loại các bộ chỉ số đầu tư vốn cổ phần của MSCI (MSCI Global Equity Indexes) |32

Nguồn: MSCI, CTCK BIDV (BSC) tổng hợp


Các tiêu chí về khả năng tiếp cận thị trường thị trường của MSCI |33
Định nghĩa
Khả năng tiếp cận thị trường đối với sở hữu nước ngoài
Yêu cầu về điều kiện đầu tư Tồn tại các điều kiện đủ điều kiện cho nhà đầu tư quốc tế. Tồn tại một sân chơi bình đẳng cho tất cả các nhà đầu tư quốc tế.
Mức giới hạn sở hữu nước ngoài Tỷ lệ thị trường có thể tiếp cận cho các nhà đầu tư nước ngoài.
Tỷ lệ cổ phiếu còn lại cho nhà đầu tư nước ngoài Tỷ lệ cổ phiếu còn lại cho các nhà đầu tư nước ngoài. Tồn tại một bảng nước ngoài nơi các nhà đầu tư nước ngoài có thể giao dịch với nhau.
Quyền bình đẳng cho nhà đầu tư nước ngoài Có quyền kinh tế và bỏ phiếu bình đẳng cũng như thông tin có sẵn bằng tiếng Anh. Có quyền bình đẳng cho cổ đông thiểu số.
Sự dễ dàng về dòng vốn vào/ra
Mức hạn chế dòng vốn Tồn tại hạn chế về dòng tiền vào và ra đối với dòng vốn nước ngoài vào hoặc từ thị trường chứng khoán trong nước (ngoại trừ hạn chế trao đổi ngoại tệ nước ngoài).
Mức độ giải ngân thị trường hối đoái Có sự tồn tại của thị trường ngoại hối trong và ngoài nước phát triển.
Hiệu suất của khung hoạt động
Quy trình đăng ký thị trường
Tồn tại mức độ phức tạp của các yêu cầu đăng ký cho nhà đầu tư quốc tế bao gồm việc cung cấp mã số thuế (Tax ID) và sự dễ dàng/phức tạp khi thiết lập tài khoản địa phương
- Nhà đầu tư đăng ký và thiết lập tài khoản
(ví dụ: các tài liệu cần cung cấp, cần có sự phê duyệt). Thời gian hoàn thành quy trình bao gồm cả việc chuẩn bị các tài liệu.
Tổ chức thị trường
Mức độ tiến bộ của khung pháp lý và quy định điều hành thị trường tài chính, thị trường chứng khoán và nhiều thực thể khác trong thị trường tài chính: Đánh giá dựa trên sự
- Quy định thị trường
dễ dàng tiếp cận (bao gồm cả tiếng Anh), tính rõ ràng và thực thi luật pháp, cũng như tính nhất quán theo thời gian.
Thông tin thị trường chứng khoán đầy đủ và kịp thời: Bao gồm thông báo từ sàn giao dịch, tin tức doanh nghiệp, thông tin về cổ phần, thông tin về cổ tức, được cung cấp bằng
- Luồng thông tin
tiếng Anh và theo điều kiện thương mại hợp lý
Cơ sở hạ tầng thị trường
Hệ thống thanh toán bù trừ và thanh toán giao dịch hoạt động tốt: Dựa trên khung pháp lý rộng được công bố bởi Ngân hàng Định chế Quốc tế (Bank for International
- Thanh toán bù trừ và Thanh toán Settlements), bao gồm cơ chế Giao hàng so với Thanh toán (DVP), việc loại bỏ yêu cầu/thực hành trả trước và khả năng sử dụng thấu chi. Sự hiện diện của cấu trúc omnibus
thực sự.
Mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng giám hộ địa phương cùng với sự hiện diện của các ngân hàng giám hộ toàn cầu. Sự tồn tại của cơ chế hiệu quả ngăn chặn các nhà môi
- Lưu ký
giới truy cập không giới hạn vào tài khoản của nhà đầu tư và đảm bảo an toàn cho tài sản của họ.
- Đăng ký/ Lưu trữ Cơ quan đăng ký trung tâm hoặc cơ quan đăng ký độc lập và trung tâm lưu ký hoạt động tốt.
Mức độ cạnh tranh giữa các nhà môi giới đảm bảo dịch vụ chất lượng cao: Bao gồm khả năng giao dịch hiệu quả về chi phí và khả năng thực hiện giao dịch nhóm cùng một giá
- Giao dịch
cho các tài khoản khác nhau của quản lý quỹ
- Khả năng chuyển nhượng Khả năng giao dịch ngoại sàn và chuyển nhượng “bằng cách chuyển tài sản”
- Cho vay chứng khoán Sự tồn tại của khung pháp lý và cơ chế hiệu quả của việc cho phép sử dụng rộng rãi cho vay cổ phiếu.
- Cho mượn chứng khoán Khung pháp lý và thực hành cho phép việc bán khống.
Có sẵn các công cụ đầu tư Tồn tại các hạn chế về quyền truy cập vào thông tin, dữ liệu và sản phẩm của sàn giao dịch chứng khoán, ngăn chặn việc tạo ra các công cụ đầu tư.
Nguyên tắc cơ bản của tổ chức như pháp luật, việc thực thi các quy tắc, sự ổn định của hệ thống kinh tế “thị trường tự do” và sự can thiệp của chính phủ đối với nhà đầu tư
Sự ổn định của khung cơ sở hạ tầng
nước ngoài
Nguồn: MSCI, CTCK BIDV (BSC) tổng hợp
Khuyến cáo sử dụng
Bản báo cáo này của Công ty Cổ phần Chứng khoán BIDV (BSC). Báo cáo này không được xây dựng để cung
cấp theo yêu cầu của bất kỳ tổ chức hay cá nhân riêng lẻ nào hoặc các quyết định mua bán, nắm giữ chứng
khoán. Nhà đầu tư chỉ nên sử dụng các thông tin, phân tích, bình luận của Bản báo cáo như là nguồn tham
khảo trước khi đưa ra những quyết định đầu tư cho riêng mình. Mọi thông tin, nhận định và dự báo và
quan điểm trong báo cáo này được dựa trên những nguồn dữ liệu đáng tin cậy. Tuy nhiên Công ty Cổ phần
Chứng khoán BIDV (BSC) không đảm bảo rằng các nguồn thông tin này là hoàn toàn chính xác và không
chịu bất kỳ một trách nhiệm nào đối với tính chính xác của những thông tin được đề cập đến trong báo
cáo này, cũng như không chịu trách nhiệm về những thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay một phần
nội dung của bản báo cáo này. Mọi quan điểm cũng như nhận định được đề cập trong báo cáo này dựa
trên sự cân nhắc cẩn trọng, công minh và hợp lý nhất trong hiện tại. Tuy nhiên những quan điểm, nhận
định này có thể thay đổi mà không cần báo trước. Bản báo cáo này có bản quyền và là tài sản của Công ty
Cổ phần Chứng khoán BIDV (BSC). Mọi hành vi sao chép, sửa đổi, in ấn mà không có sự đồng ý của BSC
đều trái luật. Bất kỳ nội dung nào của tài liệu này cũng không được (i) sao chụp hay nhân bản ở bất kỳ hình
thức hay phương thức nào hoặc (ii) được cung cấp nếu không được sự chấp thuận của Công ty Cổ phần
Chứng khoán BIDV.

©2023 BIDV Securities Company, All rights reserved. Unauthorized access is prohibited.

Bloomberg: RESP BSC ResearchV <GO>

Phòng PTNC Đối với Khách hàng tổ chức Đối với Khách hàng cá nhân
hn.ptnc@bsc.com.vn hn.tvdt.khtc@bsc.com.vn i-center@bsc.com.vn
(+84) 39352722 - Ext 108 (+84)2439264659 (+84)2437173639

34

You might also like