You are on page 1of 4

GIÁO TRÌNH DỊCH SONG NGỮ VIỆT – HÁN II | 59

CIEM: TĂNG TRƯỞNG GDP CẢ NĂM 2022


CỦA VIỆT NAM CÓ THỂ ĐẠT 6,7 – 6,9%
CIEM:越南 2022 年 GDP 增速可达 6,7-6,9%
Theo báo cáo “Kinh tế Việt Nam 6 tháng đầu năm 2022: Cải cách và phát
triển bền vững” vừa được công bố, nhóm nghiên cứu của Viện Nghiên cứu quản
lý kinh tế Trung ương (CIEM) đã đưa ra hai kịch bản cho tăng trưởng kinh tế
năm 2022.
根据刚公布的《2022 年上半年越南经济:改革与可持续发展》报告,
越南中央经济管理研究院(CIEM)研究小组提出了有关 2022 年经济增长
的两种情况。
Theo kịch bản thứ nhất, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương dự
báo tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm nay có khả năng đạt 6,9%, tỷ lệ
lạm phát bình quân đạt 3,7%, tăng trưởng xuất khẩu là 16,3% và thặng dự
thương mại ở mức 2,7 tỷ USD.
据第一种情况,越南中央经济管理研究院预测今年越南经济增长速度
有望达 6.9%,平均通货膨胀率达 3.7%,出口增长率达 16.3%,贸易余额
达 27 亿美元。
Theo kịch bản thứ hai, tỷ lệ lạm phát bình quân đạt 4%, tăng trưởng xuất
khẩu là 15,8% và thặng dư thương mại là 1,2 tỷ USD.
据第二种情况,平均通货膨胀率达 4%,出口增长率达 15.8%,贸易
余额达 12 亿美元。
Các chuyên gia của Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương cũng chỉ
ra các yếu tố ảnh hưởng đến triển vọng kinh tế Việt Nam nửa cuối năm, bao
gồm khả năng kiểm soát các biến thể coronavirus mới và các dịch bệnh mới
khác, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ khác nhau của nền kinh tế Việt Nam và kế
hoạch khôi phục và phát triển xã hội, duy trì ổn định kinh tế vĩ mô, đa dạng hóa
60 | SÁCH GIÁO VIÊN

thị trường xuất khẩu, tận dụng cơ hội từ các hiệp định thương mại tự do, đối phó
với rủi ro, xu hướng giảm giá của đồng tiền trong khu vực so với đô la Mỹ v.v...
越南中央经济管理研究院专家还提出影响到越南下半年经济前景的各
种因素,包括新冠病毒变异株和其他新疫情控制能力、越南经济各项任务
的实施进度以及经济社会复苏与发展的计划、保持宏观经济稳定、实现出
口市场多样化、利用自由贸易协定的机遇、处理风险、区域货币兑换美元
的下跌趋势等。
Về các giải pháp phát triển nửa cuối năm nay, Viện Nghiên cứu quản lý
kinh tế Trung ương đề nghị cần đẩy mạnh cải cách trong quá trình phục hồi kinh
tế, giảm bớt áp lực lạm phát và tạo dư địa phát triển mới cho sự phát triển của
doanh nghiệp.
至于今年下半年的发展措施,越南中央经济管理研究院建议在经济复
苏过程中须大力促进改革,缓解通胀压力,为企业发展创造新发展空间。
(Nguồn: Thông tấn xã Việt Nam)

A. Từ ngữ trọng điểm

1. kịch bản 情况;情景

2. tốc độ tăng trưởng 增长速度;增长率

3. lạm phát 通货膨胀; 通胀

thặng dư thương mại (cán


4. cân thương mại/xuất 贸易余额;贸易差额;净出口
khẩu ròng)

5. triển vọng 前景

6. biến thể coronavirus 新冠病毒变异株

7. khôi phục 复苏

8. dư địa 空间;余地

9. CIEM (Viện Nghiên cứu 越南中央经济管理研究院


quản lý kinh tế Trung
GIÁO TRÌNH DỊCH SONG NGỮ VIỆT – HÁN II | 61

ương)

GDP (tổng sản phẩm


10. quốc nội/ tổng sản phẩm 国内生产总值
nội địa)

Hiệp định thương mại


tự do (là một hiệp ước
thương mại giữa hai hoặc
nhiều quốc gia. Theo đó,
các nước sẽ tiến hành
自由贸易协定
11. theo lộ trình việc cắt
giảm và xóa bỏ hàng rào (Free Trade Agreement,简称 FTA)
thuế quan cũng như phi
thuế quan nhằm tiến tới
việc thành lập một khu
vực mậu dịch tự do.)

B. Mẫu câu trọng điểm


1. ……ảnh hưởng đến……: ……影响到……

① Xe dù không chỉ ảnh hưởng đến thị trường vận tải hành khách mà còn
tác động nghiêm trọng đến sự ổn định của ngành taxi.
黑车不但冲击客运市场,也严重影响到出租车行业稳定。
.............................................................................................................................
② Sự hạn chế nguồn cung và nhu cầu dầu mỏ sẽ ảnh hưởng đến vấn đề
tiêu thụ dầu mỏ trong tương lai.
石油的需求和供应的限制会影响到未来石油的消费。
.............................................................................................................................
2. tạo dư địa ……:为 ……创造/提供……空间

① Giai đoạn phát triển mới đã tạo cho chúng ta dư địa phát triển rộng lớn
hơn.
新发展阶段为我们提供了更广阔的发展空间。
.............................................................................................................................
62 | SÁCH GIÁO VIÊN

② Tạo dư địa thị trường đầy đủ cho sự phát triển của các doanh nghiệp tư
nhân.
为民营企业发展创造充足的市场空间。
.............................................................................................................................

1. Vào chiều ngày 21 tại dinh Thủ tướng, Thủ tướng Nhật Bản Yukio
Hatoyama đã gặp gỡ Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại Đại hội Đại biểu Nhân dân
Toàn quốc kiêm Chủ tịch danh dự Viện Đối ngoại Nhân dân Trung Quốc Lý
Triệu Tinh và các thành viên chủ chốt trong đoàn đại biểu Trung Quốc đến
Tokyo tham dự "Hội thảo về quan hệ Trung Quốc-Nhật Bản" lần thứ 3.
日本首相鸠山由纪夫 21 日下午在首相官邸会见全国人大外事委员会
主任委员、中国人民外交学会名誉会长李肇星及来东京出席第三届“中日
关系研讨会”的中方代表团主要成员。
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Thủ tướng Nhật Bản bày tỏ, chính phủ và nhân dân Nhật Bản hy vọng sẽ
phát triển mối quan hệ hữu hảo với Trung Quốc. Phía Nhật Bản cam kết xây
dựng mối quan hệ chiến lược cùng có lợi với Trung Quốc một cách toàn diện,
sẵn sàng duy trì trao đổi các cấp với phía Trung Quốc, làm sâu sắc hơn nữa việc
hợp tác thiết thực trên các lĩnh vực như kinh tế, thương mại giữa hai nước, thúc
đẩy giao lưu nhân dân và giao lưu văn hóa, nâng cao tình cảm của nhân dân hai
nước, tăng cường hợp tác trong khu vực châu Á.
日本首相表示,日本政府和人民希望同中国发展友好关系。日方致力
于全面构筑日中战略互惠关系,愿与中方保持各层次往来,深化两国经贸
等各领域务实合作,促进人文交流,增进两国国民感情,加强亚洲地区合
作。

You might also like