Professional Documents
Culture Documents
(2) trả nợ
b, Đặc điểm:
Tín dụng mang tính hoàn trả: là dấu hiệu phân biệt phạm trù tín dụng với các
phạm trù kinh tế khác, xuất hiện dựa vào quá trình vận động và sự kết thúc tuần
Phân phối
tín dụng
Làm xuất hiện Tính
hoàn
trả
Hoàn trả Sử dụng
tín dụng tín dụng
hoàn vốn
Trong quan hệ tín dụng, quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn tách rời nhau:
+ Quyền sử dụng vốn: người cho vay cho người đi vay mượn quyền
+ Quyền sở hữu: luôn thuộc về người cho vay
Lợi tức tín dụng là một loại giá cả đặc biệt: giá cả của vốn vay (lợi tức tín dụng)
phản ánh giá trị sử dụng vốn vay trong một khoảng thời gian nhất định.
1.1.3. Phân loại tín dụng
Căn cứ vào đối tượng cấp tín dụng:
+ Tín dụng hàng hóa: đối tượng cấp tín dụng thể hiện dưới các hình thức
hiện vật, như vật tư, thiết bị,…
+ Tín dụng tiền tệ: đối tượng cấp tín dụng được thể hiện dưới hình thái tiền
tệ
Căn cứ vào chủ thể cấp tín dụng:
+ Tín dụng thương mại: do các cơ sỏ kinh doanh cung cấp
+ Tín dụng ngân hàng: do các ngân hàng và các tổ chức tín dụng phi ngân
hàng cung cấp cho các tổ chức, cá nhân
+ Tín dụng Nhà nước: do Nhà nước cung cấp
+ Tín dụng cá nhân: do các cá nhân cung cấp cho nhau
Căn cứ vào thời hạn của tín dụng:
+ Tín dụng ngắn hạn: thời hạn cho vay vốn không quá 1 năm
+ Tín dụng trung và dài hạn: thời hạn cho vay vốn trên 1 năm
Căn cứ vào phạm vi phát sinh quan hệ tín dụng:
+ Tín dụng trong nước: phát sinh giữa các chủ thể trong phạm vi một quốc
gia
+ Tín dụng quốc tế: phát sinh giữa các chủ thể quốc gia này với các quốc
gia khác hoặc với một tổ chức tài chính quốc tế
Căn cứ vào cơ chế bảo đảm của tín dụng:
+ Tín dụng đảm bảo bằng tài sản: được đảm bảo dưới hình thức thế chấp,
cầm cố tài sản, bảo lãnh; người cho vay được đảm bảo chắc chắn về khả
năng thu hồi nợ
+ Tín dụng tín chấp: bên nhận cấp tín dụng khônng phải thế chấp, cầm cố
tài sản hay bảo lãnh bởi bên thứ ba; thường được thực hiện bởi các ngân
hàng.
Căn cứ vào lãi suất:
+ Tín dụng ưu đãi: lãi suất tín dụng phải trả thấp hơn lãi suất thị trường
+ Tín dụng thông thường: lãi suất tín dụng được xác định dựa trên quan hệ
cung ứng cầu vốn trên thị trường
1.1.4. Vai trò của tín dụng
Tín dụng góp phần tích tụ, tập trung vốn thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng
nền kinh tế
+ Nhờ nguồn vốn tín dụng các doanh nghiệp, hộ gia đình sản xuất kinh
doanh được đảm bảo, mở rộng sản xuất, phát triển
+ Tín dụng góp phần thúc đẩy nhanh quá trình sản xuất và tiêu thụ hàng
hóa, duy trì mối liên hệ giữ sản xuất – lưu thông – tiêu dùng
+ Tín dụng quốc tế giúp thúc đẩy chuyển giao công nghệ giữa các quốc gia
một cách nhanh chóng
Tín dụng là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước
+ Nhà nước sử dụng tín dụng để cân đối thu chi Ngân sách Nhà nước và
huy động vốn
+ Thông qua thay đổi và điều hành lãi suất, Nhà nước thay đổi được quy
mô tín dụng và chuyển hướng vận động của nguồn vốn tín dụng
+ Nhà nước sử dụng tín dụng điều tiết chính sách tiền tệ quốc gia, điều tiết
lưu thông tiền tệ, đảm bảo cân đối tiền hàng, ổn định giá cả hàng hóa
Tín dụng góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất và lưu thông của xã hội
+ Thông qua hoạt động tín dụng, tốc độ lưu thông tiền tệ gia tăng
+ Sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục, nhanh chóng nhờ vốn tín
dụng được chu cấp kịp và đủ
+ Nguyên tắc bắt buộc hoàn trả
+ Tính toán cụ thể để hoạt động tín dụng mang lại lợi ích cao nhất và an
toàn
Tín dụng góp phần cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân
+ Cho vay ưu đãi với hộ nghèo, tổ chức kinh tế - xã hội
+ Các hộ nông dân, cá nhân được sử dụng tin dụng để cải thiện và nâng cao
cuộc sống
Tín dụng góp phần mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế
+ Nhờ tín dụng các nước đang phát triển, còn nghèo có thể vay vốn, mua
bán hàng hóa, nhập khẩu các thiết bị , tiếp cận với thành tựu KHKT mới,…
+ Tạo điều kiện thúc đẩy phát triển ở các nước nhập khẩu
+ Tạo dựng môi trường đầu tư quốc tế trực tiếp