Professional Documents
Culture Documents
Đakttp-Nhóm 12B
Đakttp-Nhóm 12B
Lớp : K66CNTPD
Hà Nội 2023
1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Chương 1: Tổng quan
1.1 Tìm hiểu về nguyên liệu dứa
1.1.1 Khái niệm
1.1.2 Thành phần hóa học
1.1.3 Đặc điểm nguyên liệu
1.2 Tìm hiểu về sản phẩm nước dứa
1.2.1 Khái niệm
1.2.2 Thành phần hóa học
1.2.3 Phân loại
1.2.4 Công dụng của nước dứa
1.3 Tìm hiểu về quá trình thanh trùng
1.3.1 Khái niệm về thanh trùng
1.3.2 Mục đích
1.3.3 Phân loại
1.3.4 Thiết bị
Chương 2: Quy trình công nghệ sản xuất
2.1 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất nước dứa
2.2 Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất nước dứa.
2.2.1 Nguyên liệu
2.2.2 Chọn lựa, phân loại
2.2.3 Rửa
2.2.4 Gọt vỏ, lõi
2.2.5 Nghiền xé
2.2.6 Ủ enzyme
2.2.7 Ép
2.2.8 Gia nhiệt
2.2.9 Lọc
2.2.10 Phối trộn
2.2.11 Thanh trùng
2.2.12 Rót chai, đóng nắp
2.2.13 Bảo ôn
3
Chương 4: Tính toán cân bằng năng lượng
4.1 Công thức và số liệu được sử dụng
4.2 Cân bằng năng lượng cho các quá trình
4.2.1 Nâng nhiệt cho nước dứa trước khi thanh trùng
4.2.2 Nâng nhiệt cho nước dứa khi thanh trùng
4.2.3 Quá trình giữ nhiệt
4.2.4 Quá trình làm nguội (hạ nhiệt)
4.2.5 Nhiệt tổn thất ra bên ngoài
Chương 5: Tính toán thiết kế thiết bị chính
5.1 Thiết bị thanh trùng
5.1.1 Cấu tạo thiết bị tiệt trùng dạng bản mỏng
5.1.2 Yêu cầu thiết kế
5.1.3 Nguyên lý hoạt động
5.1.4 Ưu nhược điểm của thiết bị
5.1.5 Phạm vi sử dụng
5.2 Tính toán thiết bị
5.2.1 Thông số thiết bị
5.2.2 Thông số bản mỏng
5.3 Tính toán
5.3.1 Giai đoạn 1
5.3.2 Giai đọan 2
5.3.3 Giai đoạn 3
5.3.4 Giai đoạn 4
PHỤ LỤC
4
LỜI NÓI ĐẦU
Quả dứa (Ananas comosu) là trái cây thuộc vùng cận nhiệt đới, có nguồn gốc từ
Nam Mỹ. Đầu thế kỷ XIX, nước dứa được đưa vào sản xuất trên quy mô công nghiệp
bởi một doanh nhân giàu có người Mỹ, bắt đầu sản xuất một lượng lớn nước dứa
đóng hộp cho toàn nước Mỹ. Cũng từ đó, nước dứa trở thành một mặt hàng cực kỳ
hấp dẫn và đầy tiềm năng.
Dứa vừa là trái cây giải nhiệt, vừa là thuốc quý chữa bệnh thời khí và nội tạng suy
yếu nhờ các hoạt tính dược liệu. Trong đó giá trị y tính chữa bệnh cao hơn hết. Nước
dứa giúp hỗ trợ trong điều trị bệnh lao, nó tỏ ra hiệu quả trong việc làm tan chất nhờn
(làm tan chất đàm, chất nhầy) và trợ giúp phục hồi. Trong thị và nước dứa chứa
59,32% chất bromelain là một enzyme có khả năng trị đông máu, chống viêm (giảm
sưng) được dùng để hỗ trợ làm lành vết thương sau khi phẫu thuật. Về mặt thẩm mỹ,
dứa bảo dưỡng tế bào da, tạo hồng cầu biểu bì.
Ngày nay, Đông Nam Á là khu vực xuất khẩu lượng dứa thô chủ yếu của toàn thế
giới, đứng đầu là Thái Lan. Còn Philippine là nước xuất khẩu nước dứa lớn thứ hai
trên thế giới sau Brazil.
Hiện nay, nước ta chủ yếu xuất khẩu dứa dưới dạng đóng lon, đóng hộp. Trong 6
tháng cuối năm 2007, tổng kim nghạch xuất khẩu dứa của cả nước đạt xấp xỉ 8 triệu
USD. Các thị trường xuất khẩu dứa chính của Việt Nam là Nhật Bản, EU, Hoa Kỳ,...,
trong đó, thị trường EU chiếm tỉ trọng lớn nhất. Hà Lan, Đức, Anh là những thị
trường nhập khẩu dứa chủ yếu của Việt Nam trong EU. Kim ngạch xuất khẩu dứa
của Việt Nam sang EU năm 2007 đạt hơn 10 triệu USD nhưng mới chỉ chiếm một tỷ
lệ rất nhỏ trong tổng kim ngạch nhập khẩu dứa của thị trường này (hơn1,5 tỷ USD).
Để hiểu rõ hơn một phần về việc chế biến, cũng như bảo quản để có thể mang
những sản phẩm nước dứa đóng lon, đóng hộp xuất khẩu vậy nên nhiệm vụ của đồ án
là làm rõ: “ Quá trình và thiết bị thanh trùng nước dứa năng suất 500 lít/h”.
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
6
1.1.2. Thành phần hóa học
Bảng 1.2. Các chỉ tiêu dứa tươi theo TCVN 1871:88
Các chỉ tiêu Yêu cầu kĩ thuật
Trạng thái bên ngoài Trái dứa phải có hình dáng phát triển tự
nhiên, còn nguyên vẹn chồi ngọn và cuống
Không được làm dập, xước và gãy cuống
Trái dứa phải tươi sạch, không bị ướt, không
có vết thối
Trạng thái bên trong Thịt trái phải cứng chắc, không còn nhớt,
không được ủng hay khô nước, không bị
thâm lõi.
7
phía cuống đã có kẽ vàng (dứa mở mắt)
Độ chín 2: Màu vàng ngoài vỏ chiếm 1/3
chiều cao trở xuống
Độ chín 3: Màu vàng ngoài vỏ chiếm từ trên
1/3 đến 4/5 chiều cao quả.
8
1.2.2. Thành phần hóa học
Bảng 1.3. Thành phần dinh dưỡng trong 100 ml nước dứa
Thành phần dinh dưỡng Trên 100 ml
Năng lượng (kcal) 47 kcal
Chất béo 0g
Cholesterol ( mg) 0 mg
Carbohydrate (gram) 11.8g
Tổng đường (gram) 11.5 g
Natri (mg) 28mg
Kali (mg) 15 mg
Vitamin C (mg) 10 mg
Canxi (mg) 5 mg
(Nguyễn Minh Thùy, 2010)
9
- Trong nước dứa chứa bromelain, môt nhóm các enyme nhờ vậy giúp giảm
viêm, cải thiện hệ tiêu hóa và tăng hệ miễm dịch, cải thiện hệ tim mạch, ngăn
ngừa một số loại ung thư.
1.3.4. Thiết bị
Thanh trùng thực phẩm trong bao bì
Thiết bị thanh trùng hở nắp: Có cấu tạo đơn giản như nồi nấu, dùng môi
trường truyền nhiệt là nước được đun sôi bằng hơi hoặc đun trực tiếp bằng
nhiên liệu. Dùng để thanh trùng các loại đồ hộp có nhiệt độ thanh trùng không
quá 100 độ C.
Thiết bị thanh trùng có áp suất cao làm việc gián đoạn: Dùng để thanh trùng
các loại đồ hộp có nhiệt độ thanh trùng từ 100 độ C trở lên, nắp đậy kín, còn
gọi là nồi hấp thanh trùng. Có 2 loại nồi hấp:
+ Thiết bị thanh trùng loại thẳng đứng: có thân hình trụ, thẳng đứng, bên trong
thiết bị có giá đỡ để đặt giỏ đựng đồ hộp
10
Hình 1.3. Thiết bị thanh trùng loại thẳng đứng, không lắc đảo
+ Thiết bị hấp thanh trùng loại nằm ngang: thân thiết bị đặt nằm ngang, bên
trong không có giá đỡ giỏ mà có đường dây để cho xe đựng các giỏ đồ hộp đẩy
vào
Hình 1.4. Thiết bị hấp thanh trùng loại nằm ngang, có lắc đảo
11
Thiết bị thanh trùng làm việc liên tục dùng áp suất thủy tĩnh
Hình 1.5. Thiết bị thanh trùng làm việc liên tục dùng áp suất thủy tĩnh
Hình 1.6. Thiết bị thanh trùng làm việc liên tục dạng đường hầm
12
Thiết bị chủ yếu được dùng là thiết bị thanh trùng bản mỏng. Đây là loại thiết bị
làm việc liên tục ở áp suất hơi nước cao hơn áp suất khí quyển
13
CHƯƠNG 2 : QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
14
2.2. Thuyết minh quy trình công nghệ
2.2.1. Nguyên liệu
Yêu cầu:
Trạng thái bên ngoài:
+ Trái dứa phải có hình dạng phát triển tự nhiên, còn nguyên vẹn chồi ngọn và
cuống.
+ Không được làm dập , xước và gãy cuống.
+ Trái dứa phải tươi sạch, không bị ướt, không có vết thối.
Trạng thái bên trong: Thịt trái cứng chắc, không còn nhớt, không được ủng
hay khô nước, không bị thâm lõi.
Mùi vị: bắt đầu có mùi thơm nhẹ đến thơm đặc trưng của dứa chín, vị chua
ngọt đến ngọt chua.
2.2.3. Rửa
Mục đích: loại bỏ đất, cát, tạp chất và một phần vi sinh vật bám vào khe, mắt của
quả dứa, chuẩn bị cho quá trình nghiền xé.
Các biến đổi: Nguyên liệu sạch và giảm bớt lượng vi sinh vật trên bề mặt vỏ.
Yêu cầu: nguyên liệu sau khi rửa sạch, không bị dập nát, các chất dinh dưỡng ít
bị tổn thất, thời gian rửa ngắn và tốn ít nước. Nước rửa cũng như nước dùng
15
trong khi chế biến (như chần, nấu, pha chế...) phải là nước an toàn, đảm bảo các
chỉ tiêu do Viện vệ sinh dịch y tế (Bộ y tế) quy định.
Cách thực hiện: dùng máy rửa chấn động quá trình rửa gồm 2 giai đoạn ngâm và
rửa xối. Nguyên lý hoạt động của máy: nguyên liệu được di chuyển trên băng
chuyền với tốc độ thích hợp (0.2m/s). Nước từ các vòi phun từ trên xuống để rửa,
đồng thời băng chuyền có độ rung thích hợp để nguyên liệu có thể xoay được và
được rửa sạch hơn. Nước rửa đáp ứng theo tiêu chuẩn sinh hoạt (TCVN 5502:
2003)
Thiết bị tiến hành: Thiết bị rửa tuyển nổi
16
Máy gọt vỏ dứa gồm có cơ cấu gọt, hệ thống chuyển động và bệ máy. Cơ
cấu gọt gồm 3 lưỡi dao lưỡi mỏng phẳng đặt cố định trên 1 vòng đỡ tròn cách
nhau 120o, và ống dao hình trụ rỗng bằng thép không rỉ có đường kính tuỳ
theo đường kính quả dứa to hay nhỏ. Ống dao này quay với tốc độ khoảng
1000 vòng/phút nhờ một động cơ điện. Hệ thống chuyển động gồm một con xỏ
gắn vào một trục chuyển dịch nhờ con lăn và rãnh trượt. Đặt quả dứa đã đột lõi
vào con xỏ. Khi trục chuyển dịch, con xỏ kéo theo quả dứa lao về phía cơ cấu
gọt.Khi qua cơ cấu gọt, 3 lưỡi dao phẳng khía trên vỏ dứa 3 rãnh theo chiều dọc
quả có độ sâu bằng chiều dày lớp vỏ cần gọt, sau đó ống dao tách vỏ thành 3
mảnh. Quả dứa đã gọt vỏ đi ra cuối máy.
Thiết bị tiến hành: Thiết bị gọt vỏ, cắt cuống.
Các bộ phận của máy được chế tạo bằng thép không gỉ. Vỏ và thịt quả phân tách
hoàn toàn, bảo đảm chất lượng thịt quả.
2.2.5. Nghiền xé
17
Mục đích: chuẩn bị cho quá trình ép giảm kích thước nguyên liệu, phá vỡ tế bào
làm cho dịch bào thoát ra, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình ép, tăng hiệu suất
cho quá trình ép.
Các biến đổi:
Vật lý: kích thước nguyên liệu sẽ giảm, diện tích bề mặt tăng.
Hóa học: cấu trúc bị phá vỡ làm phản ứng oxy hóa xảy ra nên cần phải bảo
quản nghiêm ngặt sau khi nghiền.
Hóa lý: tăng tốc độ bay hơi của các chất dễ bay hơi.
Hóa sinh: các phản ứng oxy hóa dưới xúc tác enzyme xảy ra mạnh.
Sinh học: thành phần dinh dưỡng thoát ra ngoài và làm cho mật độ vi sinh vật
tăng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Yêu cầu: kích thước xé càng nhỏ càng thu được nhiều dịch ép. Tuy vậy, nếu
nghiền quá nhỏ khi ép sẽ không tạo thành rãnh thoát nước quả, cũng làm giảm
hiệu suất ép.
Cách tiến hành: sử dụng thiết bị nghiền xé .
Thiết bị tiến hành:
2.2.6. Ủ enzyme
Mục đích: chuẩn bị cho quá trình ép, thủy phân pectin tại điều kiện thuận lợi cho
dịch bào thoát ra. Thực tế cho thấy trong dịch quả thường có chứa 1 hàm lượng
pectin nhất định. Các hợp chất pectin tham gia tạo nên cấu trúc mô thực vật, liên
kết tế bào rau quả lại với nhau. Khi pectin bị phân giải trong quá trình nghiền xé
nguyên liệu, 1 phần sẽ hòa tan vào dịch quả, dung dịch chứa pectin có độ nhớt
cao và đây là nguyên nhân gây khó khăn cho quá trình ép thu nhận dịch quả. Do
đó các nhà sản xuất bổ sung chế phẩm pectinase vào khối nguyên liệu trái cây đã
qua nghiền xé.
Cách thực hiện: bán thành phẩm sau giai đoạn nghiền xé được đưa vào bồn chứa,
bổ sung vào đó 0,05% enzyme pectinase, trộn đều rồi ủ trong 1,5h ở nhiệt độ
phòng, thỉnh thoảng cần đảo trộn khối ủ .
18
Các biến đổi: nhờ xúc tác của enzyme pectinase, phân tử pectinase bị giảm kích
thước, dịch bào giảm độ nhớt, giúp cho quá trình ép hiệu quả cao hơn .
Thiết bị thực hiện:
2.2.7. Ép
Mục đích: khai thác, tách tối đa dịch bào ra khỏi nguyên liệu.
Yêu cầu: hiệu suất ép phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: phẩm chất nguyên liệu,
phương pháp sơ chế, cấu tạo, chiều dày, độ chắc của lớp nguyên liệu ép và áp
suất ép.
Các biến đổi: một số liên kết trong quả bị phá vỡ do tác động của lực cơ học, cấu
trúc tế bào bị phá vỡ, dịch bào thoát ra ngoài.
Cách thực hiện: Sử dụng thiêt bị ép trục vis bao gồm buồng ép hình trụ dài, bên
trong có trục vis bằng thép không gỉ. Độ cao của gen trên trục vis thường giảm
dần từ đầu vào đến đầu ra của thiết bị. Đồng thời, đường kính của buồng ép và
trục vis cũng giảm theo hướng trên sao cho phần không gian để nguyên liệu
chiếm chỗ trong buồn ép (giữa trục và buồng ép) cũng nhỏ dần khi gần đầu ra của
thiết bị. Khi đó áp lực tác dụng lên nguyên liệu càng tăng. Trên buồng ép có các
lỗ nhỏ để dịch ép thoát ra. Bã ép sẽ thoát ra ở cuối thiết bị thông qua lỗ thoát liệu
và có thể hiệu chỉnh áp lực thông qua việc thay đổi kích thước lỗ tháo liệu này.
Lực ép cũng có thể thay đổi bằng tốc độ tục vis.
19
Hình 2.8. Thiết bị ép trục vis
2.2.9. Lọc
Mục đích: hoàn thiện, khâu làm trong nước quả cuối cùng.
Các biến đổi: các chất cặn, kết tủa trong nước quả sau gia nhiệt được lọc bỏ, dung
dịch nước quả trở nên trong hơn, màu sắc sáng đẹp.
Cách thực hiện: cuối quá trình gia nhiệt, thêm 0,01% diatomit, kèm theo
khuấy trộn. Tiến hành lọc trên thiết bị lọc khung bản, áp lực lọc 3 at, lọc ở nhiệt
độ phòng.
Thiết bị thực hiện :
20
Hình 2.10.Thiết bị lọc khung bản
21
Hình 2.11. Thiết bị phối trộn
22
Hình 2.12. Thiết bị chiết rót vô trùng
2.2.13. Bảo ôn
Mục đích: giúp hài hòa mùi vị của sản phẩm và phát hiện những hư hỏng. Thời
gian bảo ôn không dưới 7 ngày. Trong thời gian này những đơn vị sản phẩm
không đạt yêu cầu về độ kín hoặc chế độ thanh trùng không đạt, vi sinh vật sẽ
phát triển gây lên men, sủi bọt, phồng hộp. Nếu phát hiện thấy tỉ lệ hư hỏng vượt
quá mức cho phép, cần phải xem xét lại quá trình chế biến, tìm nguyên nhân để
khắc phục .
3.1. Xác định các thông số cho tính toán cân bằng vật chất
Bảng 3.1. Thành phần nguyên liệu trong nước dứa ép tính theo khối lượng
Thành phần nguyên liệu Tỉ lệ %
Hàm lượng chất khô 15
23
Hàm lượng acid citric 0,15
Bảng 3.2. Yêu cầu chất lượng của sản phẩm nước dứa ép
Tính chất sản phẩm Tỉ lệ %
Hàm lượng chất khô 16
Hàm lượng acid citric 0,45
Bảng 3.4. Các thông số tính toán cho các quá trình (giả thiết)
Quá trình Tổn thất (-),tăng (+)% Giải thích
Lựa chọn -20 Loại bỏ các quả bị bệnh,sâu, ... không
đảm bảo chất lượng
Rửa -0,3 Loại bỏ bụi bẩn bám bên ngoài quả
Cắt cuống, chồi -10 Loại bỏ cuống
24
Tách lõi, vỏ -20 Tách lõi, vỏ
Phối trộn +M syrup - Tăng lên do phối trộn dịch quả với
đường, nước, acid citric
-0,5% - Giảm do sản phẩm dính thiết bị:
thành, cánh khuấy
Thanh trùng -0,2 Tổn thất trong quá trình thanh trùng
Rót sản phẩm -0,5 - Tổn thất do sản phẩm dính vào
đường ống,thành thiết bị
- Sản phẩm rơi rớt bên ngoài
Ghép mí -0,2 Tổn thất do bài khí, ghép mí
Bảo ôn -0,2
Mpi = Mfi*(1+T)
=> Mfi = Mpi / (1+T)
Trong đó:
- Mpi là khối lượng còn lại sau khi kết thúc quá trình i
25
- Mfi là khối lượng nguyên liệu ban đầu trước khi cho vào quá trình i
- T là tổn thất của quá trình hoặc là lượng chất được thêm vào quá trình i
3.2.2. Tính toán cân bằng vật chất sau các công đoạn sản xuất
Năng suất nước dứa thanh trùng cần đạt sau mỗi giờ là: 500 lít/h
Quá trình bảo ôn
(500 kg/h)
Mà: M nước dứa đóng lon = M nước dứa sản phẩm / (1+ T)
=> M nước dứa đóng lon = 500 / (1- 0.2%) = 501 kg
(501 kg/h)
26
(504,53kg/h)
(505,54kg/h)
27
gia nhiệt qua lọc
(254,04kg/h)
M dung dịch dứa sau gia nhiệt = M nước dứa sau lọc / (1 + T)
=> M dung dịch dứa sau gia nhiệt = 254,04 / (1 – 0.5%) = 255,32 kg
(255,32 kg/h)
M nước dứa qua ép + M bột trợ lọc = M nước gia nhiệt / (1+T)
=> M nước dứa qua ép = 255,32 / (1-0,2%) - 1% * 255,32
=> M nước dứa qua ép =253,28 kg
Quá trình ép
(253,28kg/h)
Tổn thất: T=-10%
M dứa trước khi ép = M dd dứa sau khi ép / (1 + T)
=> M dứa trước khi ép = 253,28 / (1 – 10%) = 281,42 kg
28
M dứa M nước dứa
nghiền xé Ủ ENZYME qua ủ
(281,42kg/h)
M dứa M dứa
sau khi tách NGHIỀN XÉ sau nghiền
lõi, vỏ
(280,58kg/h)
(281,42kg/h)
M dứa M dứa
CẮT CUỐNG
sau khi rửa cắt cuống
(351,78kg/h)
29
M dứa sau khi rửa sạch = M dứa sau cắt cuống / (1 + T)
=> M dứa sau cắt cuống =351,78 / (1 – 10%) = 390,87 kg
M dứa M dứa
sau lựa chọn RỬA sau rửa
(390,87kg/h)
M dứa M dứa
ban đầu LỰA CHỌN sau lựa chọn
(392,05kg/h)
Trong đó:
-m : khối lượng (kg)
-c : nhiệt dung riêng của nước ép dứa (kJ/kg℃)
- ∆T : Biến thiên nhiệt độ (℃)
Công thức tính lượng nhiệt cần cho quá trình giữ nhiệt:
Q=G*T*r*q
Trong đó
-G : khối lượng (kg)
31
-T : thời gian ( h )
- r : nhiệt hóa hơi của nước ( kJ/kg )
-q : lượng nước bốc hơi trong 1 giờ.
32
- Giai đoạn 3: Giữ nhiệt
- Giai đoạn 4: Hạ nhiệt
4.2.1. Nâng nhiệt cho nước dứa trước khi thanh trùng ( giai đoạn 1)
Trước khi đi vào thiết bị thanh trùng, nước dứa được gia nhiệt bởi nước nóng
95℃. Ở giai đoạn này nước được nâng nhiệt từ 30℃ lên 80 ℃.
Chọn lưu lượng nước nóng là 0,25kg/s => Khối lượng nước nóng cần dùng trong
1h là mnước= 0,25*3600= 900 (kg/h).
Tính nhiệt dung riêng của nước ở giai đoạn 1:
30+80
Nhiệt độ trung bình của nước giai đoạn 1 là : Ttb1= 2
= 55℃
Với T= 55℃ ta có:
+ Cwater = 4.1762 – 0.0909 x 10-3 T + 5.4731 x10-6 T2 = 4.19 (KJ/kgoC)
Nhiệt dung riêng của thực phẩm được tính theo công thức sau:
n
cp = ∑ C pi×Xi
i=1
Nước dứa trao đổi nhiệt với nước nóng nên nhiệt lượng nước dứa thu vào bằng
với lượng nhiệt nước nóng tỏa ra. Do đó, ta có phương trình cân bằng nhiệt lượng
như sau:
Q nước dứa thu = Q nước tỏa
=> (m x Cp x ∆T) nước dứa = (m x Cp x ∆T) nước nóng
Trong đó:
- m nước dứa : là khối lượng nước dứa
- Cp nước nóng : nhiêt dung riêng của nước
- Gọi X là nhiệt độ nước sau khi trao đổi nhiệt với nước dứa của đoạn 1, ta có
phương trình như sau:
33
505.45 * 3.56 * (80- 30) = 900 * 4.206 * (95 - X)
=> X= 71.23 ℃
Vậy nhiệt độ nước sau khi trao đổi nhiệt với nước dứa ở giai đoạn 1 là 71.23℃.
4.2.2. Nâng nhiệt cho nước dứa khi thanh trùng ( giai đoạn 2)
Sau khi nước dứa được đi vào quá trình thanh trùng, tại đây dứa trao đổi nhiệt với
hơi nước bão hòa 100℃. Nước dứa được nâng nhiệt từ 80℃ lên 95℃.
Tính nhiệt dung riêng của nước ở giai đoạn 2:
80+95
Nhiệt độ trung bình của nước dứa ở giai đoạn 2 là : Ttb= 2
=87.5 °C
Lượng nhiệt cần dùng để nâng nhiệt từ 80 lên 95℃ (giai đoạn 2) là:
Q2= 505.54*3.58*(95-80)=27147.5(kJ)
Tính khối lượng hơi cần dùng trong 1 giờ sản xuất, ta có công thức sau:
Q2=m hơi *r
(Vật lý thực phẩm)
Trong đó: r - là nhiệt ẩn hóa hơi của nước (kJ/Kg).
Tra bảng tính chất của hơi nước bão hòa ( bảng 4.2 phụ lục) ta có:
+ Enthanpy ở trạng thái khí của hơi nước Hv= 2691.5 (kJ/Kg)
+ Enthanpy ở trạng thái lỏng của nước Hc= 461.3 (kJ/Kg)
=> r = Hv - Hc = 2706.3 - 503.71 = 2230.2 (kJ/Kg)
Q2 27147.5
=> m hơi= r = 2230.2 =12.2 (Kg)
Vậy cần dùng 12.2 kg hơi để nâng nhiệt của 505.54 kg nước dứa từ 80 lên 95.
34
4.2.3.Quá trình giữ nhiệt (giai đoạn 3)
- Thời gian giữ nhiệt cho quá trình thanh trùng là: 5s
- Vì sử dụng ống giữ nhiệt nên không có tổn thất nhiệt ra ngoài môi trường. Do đó
không cần cung cấp nhiệt lượng cho quá trình này
Trong giai đoạn này nước dứa được trao đổi nhiệt với nước lạnh để làm nguội,
bảo toàn năng lượng ta có phương trình sau:
Q nước dứa tỏa = Q nước thu = Q4
=> Q4 = (m x Cp x ∆T) nước dứa = (m x Cp x ∆T) nước
Trong đó:
+ m nước dứa: là khối lượng nước dứa sau tiệt trùng (kg).
+ Cp nước= 4,175 được tra trong bảng các tính chất vật lý của nước ở áp suất bão
hòa (tra bảng phụ lục 4.1)
Q4= 117310.557 = 1440*4.195*(T nước -10)
35
=> T = 29.42 ℃
Vậy nước sau khi làm mát cho nước dứa có nhiệt độ là 29.42℃
TỔNG KẾT
Từ các tính toán trên ta có bảng tổng kết tính cân bằng nhiệt lượng cho các giai đoạn
trong quá trình thanh trùng và khối lượng hơi nước nước mát dùng trong quá trình
thanh trùng:
Bảng 4.2. Tính cân bằng nhiệt lượng của các quá trình
Giai đoạn Nhiệt lượng cung cấp Nhiệt lượng tổn thất
(KJ) (KJ)
Gđ 1: Nâng nhiệt 89986.12 4499.306
Gđ 3: Giữ nhiệt
36
Gđ 4: Hạ nhiệt 117310.557 5865.53
Bảng 4.3. Khối lượng hơi nước và nước dùng trong quá trình thanh trùng
Giai đoạn Khối lượng (kg/h)
Giai đoạn 1: Nâng nhiệt Nước nóng 900
Giai đoạn 2: Thanh trùng Hơi nước nóng 12.2
Giai đoạn 3: Giữ nhiệt
Giai đoạn 4: Hạ nhiệt Nước mát 1440
37
Hình 5.1. Cấu tạo của thiết bị thanh trùng bản mỏng
- Các miếng đệm bằng cao su gắn các mép của các bản để tránh hiện tượng trộn lẫn
giữa thực phẩm và chất tải nhiệt; giúp định hướng dòng chất tải nhiệt hoặc dòng thực
phẩm đi vào đúng các lỗ trống để tạo thành dòng chảy.
- Các bản mỏng: chế tao bằng thép không gỉ, có thể được dập các đường rãnh để tăng
sự chuyển động hỗn loạn của các lưu thể (Hình 5.2).
38
- Thiết kế tấm cơ bản làm cơ sở để thiết kế một loạt các tấm dùng cho các công suất
khác nhau.
- Tính toán và thiết kế loại thiết bị có các bề mặt trao đổi nhiệt khác nhau với số
lượng các tấm cơ bản cho trước.
- Thiết kế khuôn dập các tấm cơ bản
- Mở rộng hiệu quả sử dụng các tấm cơ bản bằng cách ghép nhiều thiết bị kiểu tấm từ
các kim loại khác nhau.
- Tấm cơ bản là một chi tiết phức tạp, cùng một lúc phải thực hiện nhiều chức năng
truyền nhiệt, cơ học, thủy khí, công nghệ.
39
Dòng chảy của các lưu thể trên bề mặt tấm trao đổi nhiệt có thể được phân bố
đồng đều (hình H-2.15A) hoặc cũng có thể được phân bố không đều nhau (hình H-
2.15B) tùy thuộc vào khả năng đóng cặn của các lưu thể.
(vietnam12h.com)
b. Nhược điểm
- Giá thành cao
40
Kích thước bên ngoài (mm) 1200x1200x1500
Tổng trọng lượng (kg) 790
Điều chỉnh áp suất Điều chỉnh bánh xe bằng tay, điều chỉnh thủy lực
hoặc khí nén có sẵn tùy chọn
Tủ điện điều khiển Được cung cấp dưới dạng tùy chọn
Bộ chuyển đổi tần số Có sẵn dưới dạng tùy chọn
Chất liệu vỏ SS304
Trong đó:
Q: nhiệt lượng (J)
U: hệ số truyền nhiệt (J/m2. s. oC)
A: diện tích trao đổi nhiệt (m2)
∆T: khoảng biến thiên nhiệt (oC)
41
(Kỹ thuật thực phẩm 1, 2016)
95oC
71.23oC
80oC
30oC
∆ T 2 − ∆ T 1 41.23 −15
⇨ ∆Tlm1 = ln (
∆T 2 =
∆T 1
) ln (
15 )
41.23 = 25.94oC
Số bản mỏng cần cho giai đoạn 1 là: 0.86 / 0.10196852= 9 bản
100 100
95
80
42
Ta có: ∆T1 = 100-80= 20oC
∆T2 = 100-95= 5oC
¿ ∆ T 2− ∆ T 1∨ ¿ ¿ ¿ 5 −20∨ ¿ ¿
=> ∆Tlm2 = ∆T 2 = 5 = 10,82oC
ln ( ) ln ( )
∆T 1 20
Q2 27147.5
A2 = = U × ∆ Tlm 2 = 4000 ×10 , 82 = 0.63 (m2 )
29,42 30
10
¿ ∆ T 2− ∆ T 1∨ ¿ ¿ 65.58 −20
⇨ ∆Tlm4 = ∆T 2 = 20 = 38,38oC
ln ( ) ln ( )
∆T 1 65.58
43
Diện tích trao đổi nhiệt:
Q4 117310.557
A4 = U × ∆ Tlm 4 = 4000 ×3 8 , 38 = 0.76(m2 )
Kết luận:
Giai đoạn Số tấm bản cần dùng
GĐ 1: Gia nhiệt 9 bản
GĐ 2: Tiệt trùng 7 bản
GĐ 4: Hạ nhiệt 8 bản
Tổng 16 bản
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các tính chất vật lí của nước ở áp suất bão hòa
44
Phụ lục 2: Tính chất của hơi nước bão hòa.
45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
46
Nguồn internet:
1. https://doc.edu.vn/tai-lieu/do-an-thiet-ke-phan-xuong-san-xuat-nuoc-dua-nang-
suat-mot-tan-nguyen-lieungay-52908/
2. https://ifoodvietnam.com/day-chuyen-san-xuat-thuc-pham/day-chuyen-san-xuat-
nuoc-ep-hoa-qua/day-chuyen-san-xuat-nuoc-dua/
3. https://www.foodnk.com/tim-hieu-ve-qua-dua-va-cac-ung-dung-trong-doi-song-
cong-nghiep.html
4. https://westfood.vn/nhung-chat-dinh-duong-tuyet-voi-co-trong-qua-dua/
5. http://www.dg-xintuo.com/en/product/product-41-184.html?
fbclid=IwAR1bRb3ELnintQJxLHNCwk-xf3q9Ya-
d3oiXSEW1k9Lz36hh306quLzNQRk
47