You are on page 1of 33

CHUYÊN ĐỀ 18: CÂU TƯỜNG THUẬT

(REPORTED SPEECH)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
ĐỊNH NGHĨA
Câu tường thuật là câu mà chúng ta sử dụng một Ví dụ: (Trích Đề THPT QG 2016)
động từ phù hợp để thuật lại lời nói trực tiếp của ai Câu trực tiếp (Direct speech):
đó. “I’m sorry. I didn’t do the homework”, Peter said to
the teacher.
(“Em xin lỗi. Em đã không làm bài tập. ” Peter nói
với cô giáo.)
Câu tường thuật (reported speech):
→ Peter apologized for not having done his
homework.
(Petert xin lỗi vì đã không làm bài tập.)
PHÂN LOẠI
1. Câu trần thuật (Statements)
Các bước biến đổi sang lời nói gián tiếp:
Ví dụ:
“I haven’t been to Thailand before”, Linda said.
→ ……
Bước 1: Sử dụng động từ tường thuật phù hợp Bước 1: Linda said “I haven’t been to Thailand
(thường là “say” hoặc “tell”). before.”
Bước 2: Bỏ dấu ngoặc kép “....” ở câu nói trực tiếp. Bước 2: Linda said I haven’t been to Thailand
Bước 3: Giữ nguyên trật tự các thành phần trong before.
câu trực tiếp (chủ ngữ, động từ). Bước 3: Linda said I haven’t been to Thailand
Bước 4: Thay đổi các thành phần sau của câu: before.
Đại từ (pronouns), tính từ sở hữu (possessive Bước 4:
adjectives), đại từ chỉ định (demonstratives), các Linda said I hadn’t been to Thailand before.

Trang 1
cụm từ chỉ thời gian/ nơi chốn (time and place (Linda nói rằng cô ấy chưa từng tới Thái Lan bao
expressions). giờ.)
Thì của động từ (verb tenses).
Các thành phần biến đổi sang lời nói gián tiếp:
1.1. Thay đồi đại từ, tính từ sở hữu, đại từ chỉ định, cụm từ chl thời gian/nơi chốn.
Câu trực tiếp Câu tường thuật
(Direct speech) (Reported speech)

I She/ He
Đại từ, Tính từ sở hữu We They
You I/ He/ She/ We
(pronouns, adjective
My His/ Her
possessive)
Our Their
Your My/ His/ Her/ Our
today that day
now then/ immediately
yesterday the day before/ the previous day
Cụm từ chỉ thời gian .... ago ........before
(time expressions) last week the week before/ the previous week
last month the month before/ the previous month
next year the following year
tomorrow the next day/ the following day
Cụm từ chỉ địa điểm (place) here there
Đại tử chỉ định this these that those
(demonstrative)
Lưu ý:
Việc thay đổi các đại từ, tính từ sở hữu sẽ liên quan Minh: “Hang, you should look up the meaning of
đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại. new words in your dictionary”.
* Minh tự thuật lại lời của mình:
→ I told Hang that she should look up the meaning
of new words in her dictionary.
* Người khác thuật lại lời nói của Minh:

Trang 2
→ Minh told Hang that she should look up the
meaning of new words in her dictionary.
* Người khác thuật lại cho Hằng nghe:
→ Minh told you that you should look up the
meaning of new words in your dictionary.
* Hằng thuật lại lời nói của Minh:
→ Minh told me that I should look up the meaning
of new words in my dictionary.
1.2. Thì của động từ
Quy tắc lùi thì của động từ
Câu trực tiếp Câu tường thuật
(Direct speech) (Reported speech)
Hiện tại đơn Quá khứ đơn Ví dụ:
“My wife always keeps up with
S + V(s,es) + O S + V(ed) + O
the latest fashions”, Ross said.
(Ross nói: “Vợ tôi luôn luôn bắt
kịp xu hướng thời trang mới
nhất” .)
→ Ross said that his wife always
kept up with the latest fashions.
(Ross nói rằng vợ anh ấy luôn
luôn bắt kịp xu hướng thời trang
mới nhất.)
Hiện tại tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn Ví dụ:
S + is/am/are + Ving + O S + was/were + Ving + O Monica says: “It is raining cats
and dogs.”
(Monica nói: “Trời mưa to quá”.
→ Monica told me that it was
raining cats and dog.
(Monica bảo tôi rằng trời mưa
rất to.)
Quá khứ đơn Quá khứ đơn/ Quá khứ tiếp diễn Ví dụ:

Trang 3
S + V(ed) + O/ “These photos captured some
S + V(ed) + O S + had + V(pp) + O happy moments of your wedding
yesterday”, Lan said to me.
(Lan nói: “Những bức ảnh này
ghi lại vài khoảnh khắc hạnh
phúc trong tiệc cưới của bạn
ngày hôm qua”.)
→ Lan told me that those photos
had captured some happy
moments of my wedding the day
before. (Lan nói với tôi rằng
những bức ảnh này ghi lại vài
khoảnh khắc hạnh phúc trong
tiệc cưới của tôi ngày hôm qua)
Hiện tại hoàn thành Quá khứ hoàn thành Ví dụ:
“I haven’t met Jimmy again
S + has/had + Ved + O S + had + V(pp) + O
since we graduated from high
school 2 years ago”, Kien said.
(Kiên nói: “Tôi đã không gặp
Jimmy kể từ ngày chúng tôi tốt
nghiệp cấp 3 hai năm trước”.)
→ Kien told me that he hadn’t
met Jimmy again since they
graduated from high school 2
years before.
(Kiên nói với tôi rằng anh ấy đã
không gặp Jimmy kể từ ngày họ
tốt nghiệp cấp 3 từ 2 năm trước.)
Quá khứ hoàn thành Quá khứ hoàn thành Ví dụ:
“The film had already started
S + had + V(pp) + O S + had + V(pp) + O
before 1 came home”, Lien said.

Trang 4
(Liên nói: “Bộ phim đã bắt đầu
trước khi tôi về nhà”.)
→ Lien told me that the film had
already started before she came
home.
(Liên nói với tôi rằng bộ phim đã
bắt đầu trước khi cô ấy về nhà.)

Quá khứ tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn/ Quá khứ hoàn Ví dụ: Đề minh hoạ THPT QG
thành tiếp diễn 2019
S + was/were + Ving + O “I noticed a job advertisement
S + was/were + Ving + O/ while I was walking along the
S + had been + Ving + O street”, Joey said.
(Joey nói: “Tôi bắt gặp một
quảng cáo tuyển dụng khi tôi
đang đi bộ trên đường”.)
→ Joey said that he noticed a job
advertisement while he had been
walking along the street.
(Joey nói rằng anh ta bắt gặp
một quảng cáo tuyển dụng khi
anh ta đang đi bộ trên đường.)
Tương lai đơn Tương lai trong quá khứ Ví dụ: Trích đề THPT QG năm
S + will + V + O S + would + V + O 2015
“Global warming will result in
crop failures and famine”,
Scientists said.
(Các nhà khoa học cho biết: Sự
nóng lên toàn cầu sẽ dẫn đến thất
thoát mùa màng và nạn đói”. )
→ Ross said that global warming

Trang 5
wound result in crop failures and
famine.
(Các nhà khoa học cho biết sự
nóng lên toàn cầu sẽ dẫn đến thất
thoát mùa màng và nạn đói.)

can could Ví dụ:


“I cannot lend you that
expensive book now”, Bob said.
(Bob nói: “Tôi không thể cho bạn
mượn cuốn sách đắt tiền đó bây
giờ được”.)
→ Bob told me that he couldn’t
lend me that expensive book
then.
(Bob nó với tôi rằng anh ta
không thể cho tôi mượn cuốn
sách đắt tiền đó bây giờ được.)
may might Ví dụ:
“Species may become extinct for
many different reasons”, Dr.
Chandler said.
(Giáo sư Chandler nói: “Nhiều
giống loài có thể bị tuyệt chủng
vì những lý do khác nhau”.)
→ Dr. Chandler said that species
might become extinct for many
different reasons.
(Giáo sư Chandler nói rằng
nhiều giống loài có thể bị tuyệt
chủng vì những lý do khác nhau.)

Trang 6
must had to Ví dụ: Trích đề THPT QG 2013
“We must push the piano to the
corner of the hall to make room
for our party tonight”, Lan Anh
said.
(Lan Anh nói: Chúng ta nên đẩy
cái đàn piano ra góc của hội
trường để lấy chỗ cho bữa tiệc
tối nay của chúng ta”.)
→ Lan Anh said we had to push
the piano to the corner of the hall
to make room for our party
tonight. (Lan anh nói rằng chúng
ta nên đẩy cái đàn piano ra góc
của hội trường để lấy chỗ cho
bữa tiệc tối nay của chúng ta.)
Câu điều kiện loại 1 Câu điều kiện loại 2 Ví dụ:
If + S + V(s,es) + O, S + will If + S + V(ed) + O, S + would “If you don’t hurry, you’ll miss
+V +V+O the bus”, my dad said. (Bố tôi
nói: “Nếu con không nhanh lên,
con sẽ lỡ chuyến xe buýt đấy”.)
→ My dad said if I didn’t hurry,
I would miss the bus. (Bố tôi nói
nếu tôi không nhanh lên, tôi sẽ lỡ
chuyến xe buýt.)
Câu điều kiện loại 0, 2, 3 Không thay đổi Ví dụ: Trích SGK Tiếng Anh 11-
Unit 10 - trang 58
Jane said: “If I lost my job, I
could be in trouble.” (Jane nói:
“Nếu tôi mất việc, tôi sẽ gặp rắc

Trang 7
rồi mất.”)
→ Jane said that if she lost her
job, she could be in trouble.
(Jane nói rằng nếu cô ấy mất
việc, cô ấy sẽ gặp rắc rối.)
2. Câu hỏi (Questions)
Các bước biến đổi sang lời nói gián tiếp:
Ví dụ: Trích đề THPT QG 2011
Sue: “Can you help me with my essay?”

Bước 1: Sử dụng động từ tường thuật phù hợp, Bước 1: Sue wanted to know “Can you help me
thường là “ask” hoặc một số cụm từ khác như with my essay?”
“want to know” (muốn biết) hoặc “wonder” (tự
hỏi).
Bước 2: Bỏ dấu ngoặc kép (“...”) và dấu hỏi (?). Bước 2: Sue wanted to know can you help me with
my essay.
Bước 3: Lùi thì của động từ. Bước 3: Sue wanted to know could you help me
with my essay.
Bước 4: Chuyển trật tự chủ ngữ-động từ từ câu hỏi Bước 4: Sue wanted to know I could help her with
sang câu kể. her essay.
Bước 5: Sử dụng các từ để hỏi (where, when, Bước 5:
what, how,…) hoặc if/ whether trước câu hỏi → Sue wanted to know whether I could help her
tường thuật tùy vào câu hỏi trực tiếp ở dạng nào. with her essay.
(Sue muốn biết liệu tôi có thể giúp cô ấy với bài
tiểu luận không?)
Các loại câu hỏi:
Câu tường thuật
Loại câu hỏi
(Reported speech)
Wh - question S+ asked Wh-ques- Ví dụ: Trích đề TPHT QG 2013

Trang 8
(what, when, who, asked sb tion + S + “What are you looking at?”, she
why, where, how, how wondered V (áp dụng asked me. (Cô ấy hỏi tôi “Bạn
much, how many, how wanted to quy tắc lùi đang nhìn cái gì thế?”)
long, how old,...) know thì) → She asked me what I was
looking at.
(Cô ấy hỏi tôi tôi đang nhìn cái
gì thế?)
Câu hỏi YES / NO S+ asked if + S + Ví dụ:
asked sb whether V “Are there any good restaurants
wondered around here?”, he ased me.
+ (“Ở quanh đây có những nhà
wanted to hàng nào ổn thế?” Anh ta hỏi
know tôi.)
→ He asked me if there were any
good restaurants around there.
(Anh ta hỏi tôi ở quanh đây có
những nhà hàng nào tốt không.)
Lưu ý: Ví dụ:
Đối với câu hỏi cho chủ ngữ (subject question) là câu hỏi đã có “Who destroyed my fences?”, he
trật tự subject-verb như câu kể thì chúng ta chỉ cần thay đổi các ased me.
thành phần đại từ (pronouns), tính từ sở hữu (posessesive (“Ai đã phá huỷ hàng rào của
ajectives), các cụm từ chỉ thời gian (time expressions) và lùi thì tôi?” Anh ta hỏi tôi.)
của động từ (nếu cần thiết). → He asked me who had
destroyed his fences.
(Anh ta hỏi tôi ai đã phá huỷ
hàng rào của anh ta.)
3. Các trường hợp khác

Trang 9
Khi ta tường thuật lại những lời yêu cầu, đề nghị, lời gợi ý, cảnh báo, lời khuyên, lời hứa ta sẽ sử dụng
một trong các cấu trúc sau tùy thuộc vào cách thức sử dụng cấu trúc động từ được dùng trong câu trực
tiếp.
3.1. Câu tường thuật dùng trong cấu trúc V + object + to-V
* Tân ngữ (object) thường là người mà những lời đề nghị, gợi ý, khuyên, ... hướng tới.
* Cụm động từ nguyên thể (to do sth) được dùng khi câu trực tiếp là câu khẳng định.
* “Not to do sth” được dùng khi câu trực tiếp là câu phủ định.
* Động từ tường thuật (reporting verb) thường sẽ được lựa chọn tùy theo sắc thái diễn đạt của câu chủ
động.
* Những động từ thường gặp ở nhóm này có thể được phân loại như sau:
advise + sb + (not)to + khuyên nhủ Ví dụ 1: Trích đề THPT QG
allow V cho phép 2011
beg/ implore van xin “Mum, please don’t tell dad
command ra lệnh about my mistake”, the boy said.
encourage khuyến khích (“Mẹ ơi, xin đừng nói với bố về
forbid ngăn cấm lỗi của con nhé” cậu bé nói.)
instruct hướng dẫn → The boy begged his mother
invite mời not to tell his father about his
order ra lệnh mistake.
permit cho phép (Cậu bé xin mẹ đừng nói với bố
remind nhắc nhở về lỗi mà cậu đã gây ra.)
tell/ ask bảo /đề nghị Ví dụ 2: Trích đề THPT QG
urge hối thúc 2014
warn cảnh báo “Send this urgent document
want muốn immediately!” the officer told
the soldier.
(“Cậu gửi ngay tài liệu khẩn này
đi nhé!” Cảnh sát viên nói với
tên lính.)

Trang 10
→ The officer ordered the
soldier to deliver the urgent
document instantly.
(Viên sĩ quan nói với tên lính
phải gửi tài liệu khẩn cấp ngay
lập tức.)
Ví dụ 3: Trích đề THPT QG
2018
“Would you like to go to the
show with me?” Anna said to
Bella.
(“Cậu có thích đi xem buổi trình
diễn với tớ không?” Anna nói
với Bella.)
→ Anna invited Bella to go to
the show with her.
(Anna mời Bella đi xem buổi
trình diễn với cô ấy.)
3.2. Câu tường thuật dùng trong câu trúc V + to-V
Chúng ta KHÔNG sử dụng tân ngữ (object) sau các động từ tường thuật sau:
agree + to V đồng ý làm gì Ví dụ 1: Trích đề TPHT QG
claim quả quyết về điều gì 2011
demand đòi hỏi làm gì “If you don’t pay the ransom,
offer đề nghị làm gì we’ll kill your boy,” the
promise hứa làm gì kidnappers told us.
refuse từ chối làm gì (Bọn bắt cóc nói với chúng tôi:
swear thề làm gì đó “Nếu ông bà không trả tiền
threaten đe dọa làm gì đó chuộc, bọn ta sẽ giết con trai
của ông bà”.)

Trang 11
→ The kidnappers threatened
to kill our boy if we refused to
pay the ransom.
(Bọn bắt cóc đe doạ là sẽ giết
con chúng tôi nếu chúng tôi từ
chối trả tiền chuộc.)
Ví dụ 2: Trích đề THPT QG
2017
“We will not leave until we see
the manager”, said the
customers. (Những khách hàng
nói: “Chúng tôi sẽ không đi cho
tới khi gặp được quản lý”.)
→ The customers refused to
leave until they saw the
manager. (Những khách hàng từ
chối rời đi cho tới khi gặp được
người quản lý.)
Ví dụ 3: Trích đề minh hoạ
THPT QG 2018
“I’ll call you as soon as I arrive
at the airport,” he said to me.
(Anh ấy nói với tôi: “Anh sẽ gọi
cho em ngay khi anh tới sân
bay”.)
→ He promised to call me as
soon as he arrived at the airport.
(Anh ấy hứa sẽ gọi cho tôi khi
tới sân bay.)

Trang 12
3.3. Câu tường thuật dùng trong cấu trúc V-ing
Khi động từ tường thuật (reporting verb) là một trong các động từ sau: admit, apologize for, insist on,
suggest và các động từ đi kèm giới từ khác thì theo sau sẽ ià cụm động từ V-ing hoặc cụm danh từ (noun
phrase).
accuse sb of V_ing/ having buộc tội ai làm gì Ví dụ 1: Trích đề THPT QG 2011
apologise (to sb) for P2 xin lỗi vì việc gì “You shouldn’t have leaked our
admit thừa nhận đã làm gì confidential report to the press,
blame sb for đổ lỗi cho ai về điều gì Frank!” said Jane.
congratulate on sb chúc mừng ai về việc gì (Jane nói: Frank, cậu lẽ ra không
criticized sb for thú nhận là đã làm gì nên tiết lộ về báo cáo bí mật của
complain to sb about phàn nàn với ai về việc gì chúng tôi với báo chí.)
deny chối là đã làm gì → Jane criticized Frank for
insist on khăng kháng, nài nỉ về having disclosed their confidential
việc gì report to the press.
suggest gợi ý làm gì (Jane chỉ trích Frank do đã tiết lộ
thank sb for cảm ơn ai vì điều gì báo cáo bí mật của họ với báo chí.)
warn sb against cảnh báo ai về điều gì Ví dụ 2: Trích đề THPT QG 2012
“We lost the last game because of
the referee”,
(“Chúng tôi thua trận cuối vì trọng
tài” đội trưởng nói.)
→ The team captain blamed the
referee for their loss in the last
game.
(Đội trưởng đổ lỗi cho trọng tài về
thất bại của họ trong trận cuối.)
Ví dụ 3: Trích đề THPT QG 2017
“I didn’t give John the money,”
said Mary.

Trang 13
(“Tôi có đưa tiền cho John đâu”
Mary nói.)
→ Mary denied giving John the
money. (Mary chối là đã đưa tiền
cho John.)
3.4. Câu tường thuật dùng trong cấu trúc That + Mệnh đề
Lời đề nghị, lời yêu cầu, lời hứa, lời khuyên, lời gợi ý cũng có thể được tường thuật bằng mệnh đề THAT
(that clause).
agree đồng ý rằng Ví dụ 1:
claim quả quyết rằng “I’ll tell your dad,” said Henry.
complain phàn nàn rằng (Henry nói: “Tôi sẽ báo cho bố cậu
deny phủ nhận rằng biết”.)
explain giải thích rằng → Henry promised that he would
inform thông báo với ai rằng tell my dad.
promise hứa rằng (Henry hứa sẽ nói với bố tôi.)
suggest gợi ý rằng Ví dụ 2:
+ that clause
explain to sb + how giải thích với ai việc gì “I didn’t lend you the coat,” said
diễn ra như thế nào Hang.
(“Tôi có cho bạn mượn áo đâu”
Hằng nói.)
→ Hang denied that she hadn’t lend
me her coat.
(Hằng chối rằng cô ấy đã không
cho tôi mượn áo.)
3.5. Tường thuật cho câu cảm thán:
Dùng động từ thường exclaim (kêu lên, thốt lên): Ví dụ:
exclaim/ say that Clause - “What a lovely dress!” ( ôi, cái váy đẹp quá!)
S+
give an exclaimation of V_ing → She exclaimed that the dress was lovely.
(Cô ấy thốt lên rằng cái váy này thật đẹp.)

Trang 14
- “Wow!”
→ He gave an exclamation of surprise.
(Anh ta thốt lên kinh ngạc.)
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the sentence that is closest in meaning to each
the following sentences.
Câu 1: Trích đề thi THPT QG năm 2011
“Don’t forget to tidy up the final draft before submission,” the team leader
told us.
A. The team leader reminded us to tidy up the final draft before submission.
B. The team leader asked us to tidy up the final draft before submission.
C. The team leader ordered us to tidy up the final draft before submission.
D. The team leader simply wanted us to tidy up the final draft before
submission.
Hướng dẫn:
(Trưởng nhóm nói với chúng tôi: “Đừng quên thu dọn bản thảo cuối cùng
trước khi nộp.) Lưu ý:
don’t forget (đừng quên) → hành động nhắc nhớ 3 đáp án còn lại đều
Ta có phương án A. (remind sb to do sth: nhắc nhở ai đó làm gì) mang nghĩa yêu cầu
→ Chọn A. ai đó làm gì.
Câu 2: Trích đề thi THPT QG nám 2017 deny: từ chối
“Why don’t we go camping at the weekend?” he said. object: phản đối
A. He denied going camping at the weekend. apologize: xin lỗi
B. He suggested going camping at the weekend.
C. He objected to going camping at the weekend.
D. He apologized for going camping at the weekend.
Hướng dẫn:
(Anh ta hỏi: “Tại sao chúng ta không đi cắm trại cuối tuần này nhỉ?”)
“why don’t we”: tại sao chúng ta không làm gì → lời gợi ý.

Trang 15
Ta có phương án B (suggest + Ving: gợi ý làm gì)
Chọn B.
Câu 3. Trích đề thi THPT QG năm 2019 Phương án A và C
“How long have you lived here, Lucy?” asked Jack. sai cấu trúc: câu
A. Jack asked Lucy how long did she lived here. tường thuật với câu
B. Jack asked Lucy how long she lived here. hỏi không cần đảo từ
C. Jack asked Lucy how long had she lived here. để hỏi lên.
D. Jack asked Lucy how long she had lived here. phương án B sai thì:
Hướng dẫn: câu trực tiếp ở thì
(Jack hỏi: “Bạn sống ở đây lâu chưa vậy Lucy?”) HTHT thì câu gián
Câu hỏi ở dạng Wh-question ta có cấu trúc: tiếp phải ở thì
S + asked sb + Wh-question + S + V(áp dụng quy tắc lùi thì) QKHT.
Chọn D.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I - Circle one letter to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following
sentences.
1. She said to me: “Don't make a lot of noise when you are playing.”
A. She advised me not making a lot of noise when I was playing.
B. She told to me not to make a lot of noise when I was playing.
C. She asked me not to make a lot of noise when I am playing
D. She asked me not to make a lot of noise when I was playing.
2. My son said: ‘Til have plenty of time because I don't have to go to school tomorrow.”
A. My son said that he would have plenty of time because he didn't have to go to school the following
day.
B. My son said that I would have plenty of time because I didn't have to go to school the next day.
C. My son told that I would have plenty of time because I didn't have to go to school the next day.
D. My son said he would have plenty of time because he doesn't have to go to school the next day.
3. Rita said to me: “Don't worry. I'll pay you back on Saturday.”
A. Rita advised to pay me back on Saturday.

Trang 16
B. Rita threatened to pay me back on Sunday.
C. Rita suggested paying me back on Sunday.
D. Rita promised to pay me back on Sunday.
4. He said: “What time will you get up tomorrow morning, Melda?”
A. He asked Melda what time would she get up tomorrow morning?
B. He asked Melda what time she will get up tomorrow morning.
C. He asked Melda what time she would get up tomorrow morning.
D. He asks Melda what time she would get up tomorrow morning.
5. “Would you mind moving your case?” said the other passenger. “It's blocking the door.”
A. The other passenger asked me to move my case as it was blocking the door.
B. The other passenger offered to move my case as it was blocking the door.
C. The other passenger suggested moving my case as it was blocking the door.
D. The other passenger reminded me to move my case as it was blocking the door.
6. He said: “I always encourage my students to have a gap year before going to university.”
A. He said that he always encouraged his students to have a gap year before going to university.
B. He said that he always encourages his students to have a gap year before going to university.
C. He said that he had always encouraged his students to have a gap year before going to university.
D. He said that he had always been encouraging his students to have a gap year before going to
university.
7. “Remember to book a table, Kate” said Ann.
A. Ann reminded Kate to book a table.
B. Ann asked Kate to book a table.
C. Ann suggested Kate booking a table.
D. Ann advised Kate to book a table.
8. My sister said to me: “Don’t turn off the light. I’m studying.”
A. My sister told me not turning off the light as she was studying.
B. My sister told to me not turn off the light as she was studying.
C. My sister told me not to turn off the light as she was studying.
D. My sister told me turn the light off as she was studying

Trang 17
9. “Would you like to have lunch with me today?” said Tom.
A. Tom suggested me to have dinner with him that day.
B. Tom suggested to have dinner with him that day.
C. Tom invited me to have dinner with him that day.
D. Tom invited me having dinner with him that day.
10. Tom said: “Why do you keep staring at me, Janet?”
A. Tom asked Janet why did she keep staring at him.
B. Tom asked Janet why she keeps staring at him.
C. Tom asked Janet why she had kept staring at him.
D. Tom asked Janet why she kept staring at him.
11. My father said: “Let’s go for a walk now. It’s not raining anymore.”
A. My father suggested that we should go for a walk as it was not raining anymore.
B. My father suggested to go for a walk as it was not raining anymore.
C. My father suggested us going for a walk as it was not raining anymore.
D. My father suggested go for a walk as it was not raining anymore.
12. Molly said: “I’ll go crazy if I study chemistry all day.”
A. Molly said that she would go crazy if I studied chemistry all day.
B. Molly said that she would go crazy if she studied chemistry all day.
C. Molly said that she will go crazy if she studied chemistry all day.
D. Molly said that she would go crazy if she studies chemistry all day.
13. (Trích đề thi THPT QG năm 2018 mã đề 402)
“You should take better care of your health:” said Tom’s mother.
A. Tom’s mother promised to take better care of his health.
B. Tom’s mother ordered him to take better care of his health.
C. Tom’s mother required him to take better care of his health.
D. Tom’s mother advised him to take better care of his health.
14. She asked me: “Do you know which buses go to downtown?”
A. She wanted to know which buses went to downtown.
B. She asked me that which buses went to downtown.

Trang 18
C. She wondered that which buses go to downtown.
D. She asked me which buses had come to downtown.
15. “Could I have your name and address, please?” said the travel agent to me.
A. The travel agent asked for my name and my address.
B. The travel agent asks me my name and my address.
C. The travel agent wanted to know your name and your address.
D. The travel agent wanted to have your name and your address.
16. “Would you mind taking off your hat?” I said to the woman in front of me.
A. I reminded the woman in front of me to take off her hat.
B. I suggested the woman in front of me taking off her hat.
C. I asked the woman in front of me to take off her hat.
D. I invited the woman in front of me to take off her hat.
17. She said: “How often do you go to the cinema: Alison?”
A. She asked Alison how often did she go to the cinema.
B. She asked Alison how often does she go to the cinema.
C. She asked Alison how often she had gone to the cinema.
D. She asked Alison how often she went to the cinema
18. Diana said to Jack: “Please stop asking me such questions. I don't want to tell lies.”
A. Diana told Jack to stop asking her such questions as she did not want to tell lies.
B. Diana advised Jack to stop asking her such questions as she did not want to tell lies.
C. Diana asked Jack stop asking her such questions as she did not want to tell lies.
D. Diana suggested that Jack should stop asking her such questions as she did not want to tell lies.
19. The flight attendant said to the passenger: “Fasten your seatbelts because we have to make a
compulsory landing.”
A. The flight attendant suggested fastening their seatbelts because they had to make a compulsory
landing.
B. The flight attendant advised the passengers to fasten their seatbelts because they had to make a
compulsory landing.

Trang 19
C. The flight attendant required the passenger to fasten their seatbelts because they had to make a
compulsory landing.
D. The flight attendant reminded the passenger to fasten their seatbelts because they had to make a
compulsory landing.
20. The old man said to the children: “Don't go near the house because there is a gas leak.”
A. The old man reminded the children not going near the house because there was a gas leak.
B. The old man warned the children not to go near the house because there was a gas leak.
C. The old man threatened the children not to go near the house because there was a gas leak.
D. The old man persuaded the children not to go near the house because there was a gas leak
21. My teacher said to me: “Have you decided which courses you are going to take?”
A. My teacher asked me if I have decided which courses I am going to take.
B. My teacher wanted to know whether I had decided which courses I am going to take.
C. My teacher asked me whether I decided which courses I was going to take.
D. My teacher wanted to know if I had decided which course I was going to take.
22. My father said: “The car needs to have some maintenance though it is in good condition.”
A. My father said me that the car needed to have some maintenance though it was in good condition.
B. My father told me that the car needed to have some maintenance though it is in good condition.
C. My father said to me that the car needed to have some maintenance though it was in good condition.
D. My father told to me that the car needed to have some maintenance though it was in good condition.
23. The boss said to me: “Pay particular attention when you are doing your work.”
A. The boss suggested paying particular attention when I was doing my work.
B. The boss persuaded me to pay particular attention when I was doing my work.
C. The boss advised me to pay particular attention when I was doing my work.
D. The boss required me to pay particular attention when I was doing my work.
24. Mary said to me: “Do you know how long Alice has been playing the piano?”
A. Mary wanted to know how long Alice has been playing the piano.
B. Mary asked me whether I knew how long Alice had been playing the piano.
C. Mary wondered if I knew how long had Alice been playing the piano.
D. Mary asked me how long had Alice been playing the piano.

Trang 20
25. Mike said to Kate: “Would you like to go out for a coffee?”
A. Mike suggested going out for a coffee.
B. Mike asked Kate to go out for a coffee.
C. Mike persuaded Kate to go out for a coffee.
D. Mike invited Kate to go out for a coffee.
26. (Trích đề thi THPT QG năm 2018 mã đề 403)
“Don’t forget to submit your assignments by Thursday,” said the teacher to the students.
A. The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday.
B. The teacher allowed the students to submit their assignments by Thursday
C. The teacher ordered the students to submit their assignments by Thursday.
D. The teacher encouraged the students to submit their assignments by Thursday.
27. (Trích đề thi THPT QG năm 2017)
“No, I won’t go to work at the weekend,” said Sally.
A. Sally apologized for not going to work at the weekend.
B. Sally regretted not going to work at the weekend.
C. Sally promised to go to work at the weekend.
D. Sally refused to go to work at the weekend.
28. (Trích đề thi thử Trường ĐH Ngoại ngữ năm 2019)
“Why don’t you talk to her face-to-face?” asked Bill.
A. Bill suggested that I should talk to her face-to-face.
B. Bill advised that I could talk to her face-to-face.
C. Bill asked me why I hadn’t talked to her face-to-face.
D. Bill wondered why I don’t talk to her face-to-face.
29. (Trích Đề thi thử Sở giáo dục HN)
“Have a drink!” said Mr. Smith.
A. Mr. Smith said that I should have a drink.
B. Mr. Smith recommended me with a drink.
C. Mr. Smith asked me for a drink.
D. Mr. Smith offered me a drink.

Trang 21
30. (Trích đề thi thử Trường ĐH Ngoại thương 2019) “Cigarette?” he said. “No, thanks” I said.
A. He asked for a cigarette, and I immediately refused.
B. He mentioned a cigarette, so I thanked him.
C. He offered me a cigarette, but I promptly declined.
D. He asked if I was smoking, and I denied at once.
31. (Trích đề thi thử Trường chuyên KHTN năm 2019)
“If I hadn’t had so much work to do, I would have gone to the movies.” said the boy.
A. As the boy did not have much work to do, he went to the movies.
B. The boy said that if he hadn’t had so much work to do, he would have gone to the movies.
C. The boy explained the reason why he had so much work to do that he couldn’t go to the movies.
D. The boy didn’t want to go to the movies because he did have so much to do.
32. (Trích Đề thi Tuyển sinh Đại học năm 2010)
“We’re having a reunion this weekend. Why don’t you come?” John said to us.
A. John cordially invited us to a reunion this weekend.
B. John didn’t understand why we came to a reunion.
C. John simply asked us why we wouldn’t come to a reunion.
D. John asked us why we didn’t come to a reunion this weekend.
33. (Trích đề thi thử Sở GD & ĐT Bạc Liêu năm 2019)
She asked if I had passed the English test the week before.
A. “Have you passed the English test the week before?” she asked.
B. “Had you passed the English test the week before?” she asked
C. “Did you pass the English test last week?” she asked.
D. “If you passed the English test last week?” she asked.
34. (Trích đề thi thử Trường chuyên ĐHSPHN năm 2019)
“What a silly thing to say!”, Martha said.
A. Martha threatened that it was a silly thing to say.
B. Martha exclaimed that it was a silly thing to say.
C. Martha suggested that it was a silly thing to say.
D. Martha offered that it was a silly thing to say.

Trang 22
35. (Trích đề thỉ thử Trường chuyên Hưng Yên năm 2019)
“Please, let my child go!” she begged the kidnapper.
A. She begged the kidnapper to let her child to go.
B. She pleaded with the kidnapper to release her child.
C. She solemnly ordered the kidnapper to set her child free.
D. She pleaded the kidnapper to let her child go.
II - Rewrite the following sentences so that the meaning stays the same.
1. “Do you television every night, Janice?”, said Chandler.
→ Chandlerasked Janice_____________________________________.
2. “I’m sorry. I didn’t do the homework,” Linh said to her teacher.
→ Linh apologized_____________________________________ .
3. “How beautiful the shawl you have just bought is!” Ann said to Rachel.
→ Ann complimented_____________________________________.
4. “Go on, Hang! Apply for the job at that prestigious company”, the father said.
→ The father encouraged_____________________________________.
5. John said “If I had enough money, I could buy this fabulous car.”
→ He said if_____________________________________
6. The boss said, “None of my co-workers has to work overtime next month.”
→ The boss promised _____________________________________.
7. The shop assistant asked the man, “Which jeans have you already tried on?”
→ The shop assistant asked_____________________________________.
8. The zookeeper told the children, “Don’t feed the animals.”
→ The zookeeper told_____________________________________.
9. “Don’t play around the edge of the swimming pool or you’ll fall in” the teacher said to her children.
→ The teacher warned_____________________________________.
10. “Tuck your shirt in immediately!” the coach said to Jim.
→ The coach ordered_____________________________________.
11. “You choose the right washing cycle first, and then you press this button.” she told the children.
→ She instructed_____________________________________.

Trang 23
12. “I’d like to see your student card before I can let you into the library” the librarian said to me.
→ The librarian wanted_____________________________________
13. “If you don’t give me all the money and this diamond ring, I’ll kill you,” the robber to me.
→ The robber threatened _____________________________________
14. “You’ve broken my priceless vase, Ron!” said Ginny.
→ Jane accused_____________________________________
15. “It certainly wasn’t me who took her purse!” Kevin said to the police.
→ Kevin denied_____________________________________

Trang 24
ĐÁP ÁN
I - Circle one letter to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following
sentences.
1. Đáp án. D
Giải thích:
Câu trực tiếp là một lời yêu cầu → câu tường thuật có thể dùng cấu trúc ask sb not to V sth + lùi thì ở
mệnh đề thứ 2.Ta chọn D.
A sai vì động từ tường thuật advised không phù hợp. B sai cấu trúc told to me. C sai vì mệnh đề thứ 2
chưa lùi thì.
Dịch nghĩa: Cô ấy yêu cầu tôi không được ồn ào quá khi chơi đùa.
2. Đáp án. A
Giải thích:
Câu trực tiếp là một câu kể có 2 mệnh đề → câu tường thuật ta chỉ cần lùi thì ở cả 2 mệnh đề. Chọn A.
Dịch nghĩa: Con trai tôi nói rằng ngày mai nó có rất nhiều thời gian vì nó không phải đi học.
3. Đáp án. D
Giải thích:
Câu trực tiếp diễn tả một lời hứa → sử dụng cấu trúc promise to V sth, ta chọn D.
Các lựa chọn còn lại dùng sai động từ tường thuật.
Dịch nghĩa: Rita hứa sẽ trả lại cho tôi vào thứ 7.
4. Đáp án. C
Giải thích:
Không thay đổi tomorrow morning vì nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi
thời gian. Câu trực tiếp là câu hỏi có từ để hỏi Wh_question thì cấu trúc câu gián tiếp là: S + asked +
Wh-question + S + V (áp dụng quy tắc lùi thì) → chọn C.
A sai vì vẫn giữ trật tự của câu hỏi, B sai vì chưa lùi thì động từ, D sai vì động từ tường thuật dùng sai thì.
Dịch nghĩa: Anh ấy hỏi Melda rằng sáng mai mấy giờ cô ấy dậy.
5. Đáp án. A
Giải thích:

Trang 25
Câu trực tiếp là một lời yêu cầu would you mind moving vì vậy cấu trúc động từ tường thuật phù hợp sẽ
là ask sb to V sth ở phương án A.
Không chọn B, C hoặc D vì động từ tường thuật ở các lựa chọn này không phù hợp.
Dịch nghĩa: Vị hành khách kia yêu cầu tôi di chuyển cái va li vì nó đang chắn ngang lối đi.
6. Đáp án. A
Giải thích:
Câu trực tiếp sử dụng thì hiện tại đơn → câu gián tiếp sử dụng thì quá khứ đơn. Ta chọn A.
B sai vì không lùi thì của động từ, C và D sai vì lùi sai thì động từ.
Dịch nghĩa: Anh ta nói rằng anh luôn khuyến khích học sinh của mình nên có một năm trải nghiệm thực
tế trước khi vào học đại học.
7. Đáp án. A
Giải thích:
Câu trực tiếp có cấu trúc remember to V sth (nhớ làm gì đó) dùng để nhắc nhở. Vì vậy câu tường thuật
sẽ dùng động từ remind → chọn A.
Dịch nghĩa: Ann nhắc Kate nhớ đặt bàn.
8. Đáp án. C
Giải thích:
Câu trực tiếp là một lời yêu cầu, và cấu trúc phù hợp trong câu tường thuật là tell sb not to V sth → chọn
C.
Dịch nghĩa: Em gái tôi dặn không tắt đèn vì con bé còn đang ngồi học.
9. Đáp án. C
Giải thích:
Câu trực tiếp diễn đạt một lời mời, vì vậy cấu trúc câu tường thuật nên là invite sb to V sth → chọn C.
Dịch nghĩa: Hôm nay Tom mời tôi đi ăn trưa.
10. Đáp án. D
Giải thích:
Câu trực tiếp là câu hỏi có từ để hỏi Wh-question thì cấu trúc câu gián tiếp là: S + asked + Wh-question
+ S + V (áp dụng quy tắc lùi thì) → chọn D.
A sai vì vẫn giữ trật tự của câu hỏi, B sai vì chưa lùi thì động từ, C sai vì lùi sai thì.

Trang 26
Dịch nghĩa: Tom hỏi Janet sao cô ấy cứ nhìn anh chằm chằm như thế.
11. Đáp án. A
Giải thích:
Câu trực tiếp dùng cấu trúc let’s V sth diễn tả một lời gợi ý → câu tường thuật sẽ thường sử dụng động từ
suggest ở một trong 2 cấu trúc sau để diễn đạt: suggest + Ving sth hoặc suggest that sb should V sth.
Chọn A. Phương án B, C và D dùng sai cấu trúc.
Dịch nghĩa: Bố tôi gợi ý đi dạo vì trời không còn mưa nữa.
12. Đáp án. B
Giải thích:
Câu trực tiếp là câu điều kiện loại 1 → câu gián tiếp sử dụng câu điều kiện loại 2. A sai vì sử dụng sai đại
từ, C và D sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 → Chọn B
Dịch nghĩa: Molly nói rằng cô ấy sẽ phát điên mất nếu phải học hóa cả ngày.
13. Đáp án. D
Giải thích:
Câu trực tiếp có cụm từ diễn tả lời khuyên I should...If I were you → câu tường thuật dùng advise
(khuyên bảo). Chọn D.
Dịch nghĩa: Mẹ của Tom khuyên anh ấy nên chăm sóc sức khỏe của mình tốt hơn.
14. Đáp án. A
Giải thích:
Câu trực tiếp là câu hỏi dạng YES/NO - question thì cấu trúc câu gián tiếp được sử dụng trong câu này
là: S wanted to know S + V → chọn A.
B sai cấu trúc, C sai vì không lùi thì, D lùi thì sai.
Dịch nghĩa: Cô ấy muốn biết chuyến xe buýt nào đi vào trung tâm thành phố.
15. Đáp án. A
Giải thích:
Câu trực tiếp là một lời yêu cầu → dùng cấu trúc ask for sth (yêu cầu cái gì) để tường thuật lại. Do đó
chúng ta chọn A, B sai vì động từ tường thuật chia sai thì. C và D sai vì câu tường thuật không thay đổi
tính từ sở hữu cho phù hợp.
Dịch nghĩa: Nhân viên đại lý du lịch hỏi xin tên và địa chỉ của tôi.

Trang 27
16. Đáp án. C
Giải thích:
Câu trực tiếp là một lời yêu cầu would you mind + V_ing vì vậy cấu trúc động từ tường thuật phù hợp sẽ
là ask sb to V sth ở phương án C.
Dịch nghĩa: Tôi nhắc/đề nghị người phụ nữ đứng trước mặt tôi bỏ mũ xuống
17. Đáp án. D
Giải thích:
Câu trực tiếp là câu hỏi có từ để hỏi How often thì cấu trúc câu gián tiếp là: S + asked + how often + S +
V (áp dụng quy tắc lùi thì) → chọn D.
Dịch nghĩa: Cô ấy hỏi Alison rằng bao lâu cô ấy đi xem phim một lần.
18. Đáp án. A
Giải thích:
Câu trực tiếp là một lời yêu cầu với cấu trúc câu please, stop Ving sth. Vì vậy khi tường thuật lại chúng
ta có thể dùng cấu trúc tell/ask sb to V sth. Lựa chọn A dùng đúng động từ tường thuật, đúng cấu trúc.
Không chọn B và D vì sai động từ tường thuật, không chọn C vì dùng sai cấu trúc.
Dịch nghĩa: Diana đề nghị Jack không hỏi cô ấy những câu hỏi như thế nữa vì cô không muốn nói dối
anh.
19. Đáp án. C
Giải thích:
Câu trực tiếp được dùng ở mệnh lệnh thức để diễn đạt một lời yên cầu → câu tường thuật có thể dùng cấu
trúc require sb to V sth để diễn đạt. Ta chọn C.
Các phương án A, B, D dùng sai động từ tường thuật.
Dịch nghĩa: Cô tiếp viên hàng không yêu cầu hành khách thắt dây an toàn vì họ phải hạ cánh khẩn cấp.
20. Đáp án. B
Giải thích:
Câu trực tiếp có cấu trúc don’t V sth + lí do để đưa ra lời cảnh báo → ta dùng cấu trúc warn sb not to V
sth để tường thuật. Chọn B.
Dịch nghĩa: Ông già cảnh báo lũ trẻ không đến gần ngôi nhà vì đang có khí ga rò rỉ.
21. Đáp án. D

Trang 28
Giải thích:
Câu trực tiếp là câu hỏi dạng YES/NO - question thì cấu trúc câu gián tiếp là: S + asked + if/whether+ S
+ V → chọn D.
Dịch nghĩa: Cô giáo hỏi tôi rằng tôi đã quyết định sẽ học khóa học nào chưa.
22. Đáp án. C
Giải thích:
Câu trực tiếp là một câu kể có 2 mệnh đề → câu tường thuật ta chỉ cần lùi thì ở cả 2 mệnh đề. Chọn C.
Dịch nghĩa: Bố tôi nói với tôi rằng chiếc ô tô đó vẫn cần bảo dưỡng dù nó không hỏng hóc gì.
23. Đáp án. D
Giải thích:
Câu trực tiếp được dùng ở mệnh lệnh thức, diễn tả lời yêu cầu. do đó câu tường thuật có thể dùng cấu trúc
require sb to V sth + lùi thì ở mệnh đề còn lại → chọn D.
Dịch nghĩa: Sếp tôi yêu cầu tôi phải tập trung chú ý khi làm việc.
24. Đáp án. B
Giải thích:
Câu trực tiếp là câu hỏi dạng YES/NO - question thì cấu trúc câu gián tiếp là: S + asked + if/whether +
S + V → chọn B.
Dịch nghĩa: Mary hỏi tôi có biết Alice đã chơi đàn được bao lâu rồi.
25. Đáp án. D
Giải thích:
Câu trực tiếp là một lời mời Woud you like to do sth?, do đó chúng ta có thể dùng cấu trúc invite sb to
do sth để tường thuật lại → chọn D.
Dịch nghĩa: Mike mời Kate ra ngoài uống cafe.
26. Đáp án. A
Giải thích:
Câu trực tiếp có don’t forget (đừng quên) → hành động nhắc nhở.
Chọn A. (remind sb to do V: nhắc nhở ai đó làm gì)
Dịch nghĩa: Giáo viên nhắc nhở học sinh nộp bài tập vào thứ năm.
27. Đáp án. D

Trang 29
Giải thích:
Câu trực tiếp là một lời từ chối nên có thể dùng cấu trúc refuse to V st trong câu gián tiếp → Chọn D.
Dịch nghĩa: Sally nói cô ấy không muốn làm việc vào cuối tuần.
28. Đáp án. A
Giải thích:
Câu trực tiếp là lời gợi ý do có cấu trúc Why don’t you. Do đó, câu gián tiếp dùng S + suggest + (that) S
+ (should) V + O → chọn A.
B, C, D dùng sai động từ tường thuật và lùi sai thì động từ.
Dịch nghĩa: Bill khuyên tôi nói trực tiếp với cô ấy.
29. Đáp án. D
Giải thích:
Câu trực tiếp diễn tả một lời mời nên ta có thể sử dụng cấu trúc offer sb something: (mời ai cái gì) trong
câu gián tiếp → chọn D.
Dịch nghĩa: Ông Smith mời tôi uống nước.
30. Đáp án. C
Giải thích:
Câu trực tiếp diễn tả một lời mời nên ta có thể sử dụng cấu trúc offer sb something: (mời ai cái gì) trong
câu gián tiếp → chọn C.
Dịch nghĩa: Anh ta đưa cho tôi một điếu thuốc, nhưng tôi từ chối ngay.
31. Đáp án. B
Giải thích:
Với câu điều kiện loại 3 khi chuyển câu nói trực tiếp sang tường thuật không cần thay đổi về thì.
Dịch nghĩa: Chàng trai nói rằng nếu anh ta không có quá nhiều việc phải làm, anh ta sẽ đi xem phim.
32. Đáp án. A
Giải thích:
Câu trực tiếp có Why don’t you come là một lời gợi ý nên lời gián tiếp sẽ có cấu trúc invite Sb to (do)
sth. Do đó A đúng.
Dịch nghĩa: John thân ái mời chúng tôi đến một cuộc hội ngộ vào cuối tuần này.
33. Đáp án. C

Trang 30
Giải thích:
Chuyển câu gián tiếp về câu trực tiếp:
- Câu gián tiếp dùng “if” → câu trực tiếp là câu hỏi nghi vấn
- Thì: quá khứ hoàn thành → quá khứ đơn: If I had passed ...→ Did I pass?
- Trạng từ: the week before → last week
Câu A, B, D sai về ngữ pháp.
Dịch nghĩa: Cô ấy hỏi: “Bạn có qua được bài kiểm tra tuần trước không?”
34. Đáp án. B
Giải thích:
Câu trực tiếp là một lời cảm thán nên động phù hợp ở câu gián tiếp là exclaimed (thốt lên). Chọn B.
Dịch nghĩa: Martha đã thốt lên rằng thật ngớ ngẩn khi nói điều đó.
35. Đáp án. B
Giải thích:
Câu trúc beg sb (not) to do sth = plead with sb (not) to do sth (cầu xin, nài nỉ ai)
A sai cấu trúc vì let sb do sth. D sai cấu trúc plead with sb. C sai động từ tường thuật solemnly (long
trọng ra lệnh)
Dịch nghĩa: Cô ấy nài nỉ kẻ bắt cóc thả con mình ra.
II - Rewrite the following sentences so that the meaning stays the same.
1. Chandler asked Janice if she watched TV every night
Giải thích: Câu trực tiếp là câu hỏi dạng YES/NO - question thì cấu trúc câu gián tiếp là:
S + asked + if/whether + S + V.
Dịch nghĩa: Chandler hỏi Janice có phải cô ấy tối nào cũng xem TV không.
2. Linh apologized to her teacher for not having done the homework.
Giải thích: cấu trúc apologize (to sb) for (not) V_ing/having + V (xin lỗi ai về việc gì)
Dịch nghĩa: Linh xin lỗi giáo viên về việc đã không làm bài tập về nhà
3. Ann complimented Rachel on her shawl she had just bought.
Giải thích: cấu trúc compliment sb on sth (khen ngợi ai đó về thứ gì)
Dịch nghĩa: Ann khen ngợi Rachel về cái khăn choàng mà cô ấy vừa mua.
4. The father encouraged Hang to apply the job at that prestigious company.

Trang 31
Giải thích: cấu trúc ecourage sb to + V sth (khuyến khích ai đó làm gì)
Dịch nghĩa: Bố khuyến khích Hằng đi xin việc tại công ty danh giá đó.
5. He said if he had enough money, he could buy that fabulous car.
Giải thích: Câu trực tiếp là câu điều kiện loại 2, khi chuyển sang câu tường thuật ta sẽ giữ nguyên thì ở
cả 2 mệnh đề và thay đổi các đại từ cho phù hợp.
Dịch nghĩa: Anh ta nói nếu anh ta có đủ tiền, anh ta có thể mua chiếc xe tuyệt vời đó.
6. The boss promised that none of his co-workers had to work overtime the following month.
Giải thích: cấu trúc promise that + S + V + O (hứa điều gì)
Dịch nghĩa: Sếp hứa rằng sẽ không có đồng nghiệp nào của ông ấy phải làm thêm giờ vào tháng sau.
7. The shop assistant asked the man which jeans he had already tried on.
Giải thích: Câu trực tiếp là câu hỏi có từ để hỏi Wh-question thì cấu trúc câu gián tiếp là: S + asked +
Wh_question+ S + V (áp dụng quy tắc lùi thì)
Dịch nghĩa: Người trợ lý cửa hàng hỏi người đàn ông chiếc quần bò nào mà anh ta đã thử.
8. The zookeeper told the children not to feed the animals.
Giải thích: cấu trúc not to do sth được dùng khi câu trực tiếp là câu mệnh lệnh phủ định.
Dịch nghĩa: Người quản lý vườn thú bảo bọn trẻ không được cho động vật ăn.
9. The teacher warned the children not to play around the edge of the swimming pool or they
would fall in.
Giải thích: cấu trúc warn sb not to to + V + sth (cảnh báo ai không được làm gì)
Dịch nghĩa: Giáo viên cảnh báo bọn trẻ không được chơi quanh bể bơi nếu không chúng sẽ ngã vào đó.
10. The coach ordered Jim to turk his shirt immediately.
Giải thích: cấu trúc order sb to + V + sth (yêu cầu ai làm gì).
Dịch nghĩa: Huấn luyện viên ra lệnh cho Jim phải sơ vin ngay lập tức.
11. She instructed the children to choose the right washing cycle first and then press that button.
Giải thích: cấu trúc instruct sb to do + V (hướng dẫn ai làm gì).
Dịch nghĩa: Cô ấy hướng dẫn bọn trẻ chọn đúng mức độ giặt trước rồi nhấn nút đó.
12. The librarian wanted to see my student card before he could let me into the library.
Giải thích: cấu trúc want to do + V (muốn làm gì).
Dịch nghĩa: Người thủ thư muốn xem thẻ sinh viên của tôi trước khi anh ta có thể cho tôi vào thư viện.

Trang 32
13. The robber threatened to kill me if I didn’t give him all the money and that diamond ring.
Giải thích: Câu trúc threaten to + V (đe doạ)
Dịch nghĩa: Tên cướp đe dọa sẽ giết tôi nếu tôi không đưa cho anh ta tất cả số tiền và chiếc nhẫn kim
cương đó.
14. Jane accused Ron of having broken her priceless vase.
Giải thích: cấu trúc accuse sb of + Ving/ having +VpII + sth (buộc tội ai đã làm gì).
Dịch nghĩa: Jane cáo buộc Ron đã làm vỡ chiếc bình vô giá của mình.
15. Kevin denied having taken her purse.
Giải thích: cấu trúc deny Ving/ havng +VpII + sth (chối đã làm gì).
Dịch nghĩa: Kevin phủ nhận đã lấy ví của cô gái ấy.

Trang 33

You might also like