Professional Documents
Culture Documents
Bài tập nhóm 2.3
Bài tập nhóm 2.3
Hà Nội, 2024
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 2 Khoa Kế toán – Kiểm toán
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện báo cáo bài tập nhóm môn Lập và trình bày báo
cáo tài chính doanh nghiệp , chúng em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ. Báo
cáo bài tập nhóm của chúng em được hoàn thành một phần cũng dựa trên sự tham khảo,
học hỏi, tiếp thu học tập, tính toán với các số liệu. Chúng em xin được gửi lời cảm ơn đến
các cán bộ giảng viên của khoa Kế toán - Kiểm toán đã truyền đạt kiến thức giúp chúng em
hiểu và có thể hoàn thành bài báo cáo cáo này. Đặc biệt, chúng em xin được gửi lời cảm ơn
chân thành nhất đến cô Trần Thị Hằng - giảng viên bộ môn và cũng là người trực tiếp hướng
dẫn, luôn dành nhiều thời gian, công sức giúp chúng em thực hiện và hoàn thành bài báo
cáo này.
Trong quá trình thực hiện, chúng em đã cố gắng hết sức để có thể hoàn thiện bài báo
cáo nhưng cũng không thể tránh khỏi sai sót. Chúng em kính mong sẽ nhận được những ý
kiến góp ý quý báu của cô để bài báo cáo của chúng em có thể hoàn thiện hơn.
Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
DANH SÁCH THÀNH VIÊN TRONG NHÓM .............................................................. 4
2.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/2023 .................................... 15
3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................... 25
CHƯƠNG 4. GIẢ ĐỊNH SAI SÓT KHÔNG TRỌNG YẾU, SAI SÓT TRỌNG YẾU
............................................................................................................................................ 58
+ Chứng nhận SA 8000, giấy chứng nhận : SA 591551, được cấp bởi BSI WRAP,
giấy chứng nhận 4118, được cấp bởi tổ chức WRAP.
+ Tiêu chuẩn thực hành tốt 5S.
- Thị trường tiêu thụ: Thị trường tiêu thụ nội địa và thị trường tiêu thụ xuất khẩu.
1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán
- Kế toán trưởng: là người đứng đầu trong bộ máy kế toán của Doanh nghiệp, chịu trách
nhiệm về tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp, lựa chọn chế độ kế toán, thiết lập
các tính toán, phân công, kiểm tra, rà soát công việc, báo cáo, tham mưu cho giám đốc
về kế toán tài chính…
- Kế toán tổng hợp: là người đứng ngay sau kế toán trưởng, có trách nhiệm hướng dẫn,
phân công công việc, kiểm tra, rà soát các công việc của các kế toán thành viên, tổng hợp
số liệu của bộ phận, lên sổ sách và lập các báo cáo cuối kỳ, cuối năm, báo cáo công việc
cho kế toán trưởng, ban giám đốc…
- Kế toán tiền và công nợ: theo dõi sự biến động của tiền, công nợ trong doanh nghiệp,
các khoản thu- chi hàng ngày, các khoản phải thu và khoản phải trả của doanh nghiệp
với khách hàng cũng như nhà cung cấp, lên kế hoạch thu hồi nợ, trả nợ, báo cáo ban giám
đốc về tình hình công nợ trong doanh nghiệp.
- Kế toán kho: theo dõi tình hình biến động của hàng hóa, tài sản trong kho, ghi chép, lập
các chứng từ về xuất kho- nhập kho, kiểm kê kho định kỳ.
- Kế toán thuế: làm các nghiệp vụ liên quan đến thuế trong doanh nghiệp, thu thập, xử lý
các hóa đơn, chứng từ kế toán, tính thuế, kê khai, làm báo cáo thuế, làm việc với cơ quan
thuế.
- Kế toán tiền lương: công việc liên quan đến các khoản phải thu- phải trả với người lao
động trong doanh nghiệp, chấm công nhân viên, người lao động, tính lương, thanh toán
tiền lương cho người lao động, tạm ứng lương khi người lao động có nhu cầu.
- Kế toán giá thành: tính toán giá thành sản phẩm để đưa ra giá kinh doanh hợp lý.
- Kế toán bán hàng: cung cấp những thông tin và số liệu bán hàng để giúp cho ban lãnh
đạo doanh nghiệp nắm được tình hình doanh số, tài chính, từ đó đề ra những chiến lược
kinh doanh hiệu quả trong tương lai. Báo cáo số liệu mà kế toán bán hàng cung cấp còn
cho thấy được kết quả bán hàng, tình hình chênh lệch giữa khâu sản xuất và khâu bán
hàng.
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp khối lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương
- Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 20%
- Một số thông tin bổ sung khác: Các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho và nợ
phải thu khó đòi được trích lập theo giá trị thuần có thể thực hiện được và khả năng
thu hồi nợ.
Tiền gửi tiết kiệm ở Ngân hàng TMCP Quân Đội, kỳ hạn 8 tháng, 250.000.000
lãi suất 7%/năm, lãi nhận định kỳ cuối tháng vào tài khoản tiền
gửi ngân hàng của công ty.
Tổng 329.059.450
Tổng 60.800.000
Tổng 852.210.000
Tổng 426.800.039
Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Xuân Thủy (Hợp đồng tín dụng số HD 750.000.000
N-1/4652. Thời hạn vay từ 15/09/2022 đến 31/01/2024, lãi suất 8%/năm,
thanh toán lãi vay từ ngày 25 đến ngày 30 hàng tháng, lãi vay không vốn
hóa, tiền gốc thanh toán vào ngày 31/1/2024.
STT Mã Tên Phòng Ngày Khung Thời Nguyên giá Hao mòn
TSCĐ TSCĐ ban tính thời gian gian lũy kế
khấu hao hữu sử
dụng ước dụng
tính (năm)
(năm)
Tổng 920.000.000
6. Ngày 9/10, Mua 1 dây chuyền sản xuất của Công ty CP Việt Đức có giá trị chưa
thuế GTGT 10% là 350.000.000 chưa thanh toán cho Công ty CP Việt Đức. Chi phí vận
chuyển dây chuyền sản xuất phải trả cho công ty TNHH Nam Việt giá trị chưa thuế GTGT
10% là 5.000.000. Phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt. Biết tài sản được đầu tư
bằng quỹ đầu tư phát triển. Tài sản đưa vào sử dụng ngay tại bộ phận phân xưởng. Thời
gian sử dụng tài sản là 10 năm.
a. Nợ TK 211 350.000.000
Nợ TK 1332 35.000.000
Có TK 331 - VĐ 385.000.000
b. Nợ TK 211 5.000.000
Nợ TK 133 500.000
Có TK 111 5.500.000
c. Nợ TK 414 355.000.000
Có TK 411 355.000.000
7. Ngày 10/10, Công ty nhượng bán 1 TSCĐ là ô tô vận tải, nguyên giá 750.000.000.
Khấu hao lũy kế tính đến thời điểm thanh lý là 300.000.000. Thu nhập về thanh lý đã thu
bằng tiền gửi ngân hàng là 550.000.000 (đã có thuế GTGT 10%).Chi phí nhượng bán đã
chi bằng tiền mặt 1.100.000 đã có thuế GTGT 10%.
a. Nợ TK 811 450.000.000
Nợ TK 214 300.000.000
Có TK 211 750.000.000
b. Nợ TK 112 550.000.000
Có TK 711 500.000.000
Có TK 3331 50.000.000
c. Nợ TK 811 1.000.000
Nợ TK 133 100.000
Có TK 111 1.100.000
8. Ngày 12/10 Xuất kho 1000 sản phẩm áo sơ mi nam bán trực tiếp cho công ty Ngọc
Anh với đơn giá chưa thuế GTGT 10% 145.000/sp, đơn giá vốn 70.000/sp. Đã thu tiền bằng
chuyển khoản.
a. Nợ TK 632 70.000.000
Có TK 155 70.000.000
b. Nợ TK 112 159.500.000
Có TK 3331 14.500.000
Có TK 511 145.000.000
9. Ngày 16/10, Xuất kho 1000 sản phẩm áo sơ mi nữ gửi bán cho công ty Lan Ngọc ,
đơn giá bán chưa thuế là 150.000/chiếc, đơn giá vốn xuất kho là 72.000/sp.
Nợ TK 157 72.000.000
Có TK 155 72.000.000
10. Ngày 18/10 Công ty Lan Ngọc chấp nhận mua toàn bộ áo sơ mi nữ gửi bán ngày
16/5 , chưa thanh toán tiền hàng.
a. Nợ TK 632 72.000.000
Có TK 157 72.000.000
b. Nợ TK 131_Lan Ngọc 165.000.000
Có TK 511 150.000.000
Có TK 3331 15.000.000
11. Ngày 18/10 Công ty Lan Ngọc phát hiện lô hàng áo sơ mi bị lỗi 350 chiếc. Công ty
Lan Ngọc yêu cầu giảm giá 5% cho số sản phẩm bị lỗi. Công ty chấp nhận yêu cầu của
công ty Lan Ngọc và trừ vào công nợ.
Nợ TK 5213 2.625.000
Nợ TK 3331 262.500
Có TK 131_Lan Ngọc 2.887.500
12. Ngày 25/10 Công ty thanh toán tiền lãi vay định kỳ cho ngân hàng TMCP Á
Châu bằng chuyển khoản số tiền là 5.000.000
Nợ TK 635 5.000.000
Có TK 112 5.000.000
13. Ngày 12/10, phân xưởng báo hỏng máy may lập trình tự động. Công ty ký kết hợp
đồng thuê công ty An Phúc sửa chữa tài sản này. Chi phí sửa chữa thỏa thuận trong hợp
đồng theo giá chưa thuế GTGT 10% là 11.400.000. Công ty đã thanh toán chi phí sửa chữa
cho công ty An Phúc bằng TGNH (đã nhận được giấy báo nợ số 50). Công ty dự kiến phân
bổ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ này trong 8 tháng bắt đầu từ tháng này.
a. Nợ TK 2413 11.400.000
Nợ TK 133 1.140.000
Có TK 112 12.540.000
b. Nợ TK 242 11.400.000
Có TK 2413 11.400.000
c. Nợ TK 627 1.425.000
Có TK 242 1.425.000
14. Ngày 22/10, trích khấu hao máy móc thiết bị phục vụ quy trình sản xuất tại phân
xưởng sản xuất là 25.000.000.
Nợ TK 627(4) 25.000.000
Có TK 214 25.000.000
15. Ngày 25/10, tính lương cho công nhân viên trong công ty: nhân viên bộ phận sản
xuất là 85.000.000, nhân viên quản lí phân xưởng là 24.000.000, nhân viên bán hàng
28.000.000, nhân viên quản lí doanh nghiệp 50.000.000. Trích các khoản theo lương theo
tỉ lệ quy định hiện hành (35%).
a. Tính lương cho nhân viên.
Nợ TK 622 85.000.000
Nợ TK 627 24.000.000
Nợ TK 641 28.000.000
Nợ TK 642 50.000.000
Có TK 334 187.000.000
b. Trích các khoản theo lương theo tỉ lệ quy định hiện hành (35%).
Nợ TK 622 19.975.000
Nợ TK 627 5.640.000
Nợ TK 641 6.580.000
Nợ TK 642 11.750.000
Nợ TK 334 21.505.000
Có TK 338 655.450 .000
16. Ngày 26/10, Chi phí mua ngoài phục vụ cho quá trình sản xuất tại phân xưởng sản
xuất chi bằng TGNH với giá chưa thuế GTGT 10% là 15.000.000.
Nợ TK 627 15.000.000
Nợ TK 133 1.500.000
` Có TK 112 16.500.000
17. Ngày 31/10, hoàn thành nhập kho 3.000 sản phẩm áo sơ mi nam và 200 sản phẩm
dở dang mức độ hoàn thành là 75%.
- Chi phí phát sinh trong kỳ:
+ CP NVLCTT: 48.750.000
+ CP NCTT: 85.000.000 + 19.975.000 = 104.975.000
+ CP SXC: 17.000.000 + 1.425.000 + 25.000.000 + 24.000.000 + 5.640.000 +
15.000.000 = 88.065.000
- Kết chuyển chi phí phát sinh trong kỳ :
Nợ TK 154 241.790.000
Có TK 621 48.750.000
Có TK 622 104.975.000
Có TK 627 88.065.000
- Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ:
48.750.000
+ CPNVLTT = ∗ 200 = 3.046.875
3000+200
104.975.000
+ CP NCTT = ∗ (200 ∗ 75%) = 4.998.810
3000+(200∗75%)
88.065.000
+ CP SXC = ∗ (200 ∗ 75%) = 4.193.572
3000+(200∗75%)
211 Tài sản cố định hữu hình 3.025.000.000 355.000.000 750.000.000 2.630.000.000
334 Phải trả người lao động 308.430.550 21.505.000 187.000.000 473.925.550
Thuyết
Chỉ tiêu Mã số Kì này Kỳ trước
minh
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50= 30+40) 50 98.045.000
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 250.000.000 250.000.000
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 601.766.950 439.654.450
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 401.766.950 239.654.450
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 - -
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154 - -
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 89.405.000 89.405.000
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 241 92.128.000 92.128.000
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 - -
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 10.168.557.550 9.210.330.050
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317 - -
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 324 - -
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 508.911.900 430.475.900
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 10.168.557.550 9.210.330.050
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01 159.500.000
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02 (36.300.000)
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài 21
-
hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài 22
hạn khác 500.000.000
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 -
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị 24
khác -
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 -
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở 31
hữu -
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu 32
của doanh nghiệp đã phát hành -
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 -
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Công ty đã áp dụng
các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã
ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng
chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành.
3.5.4. Các chính sách kế toán áp dụng
- Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam (Trường
hợp đồng tiền ghi sổ kế toán khác với Đồng Việt Nam); Ảnh hưởng (nếu có) do việc
chuyển đổi Báo cáo tài chính từ đồng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.
- Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán.
- Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế (lãi suất hiệu lực) dùng để chiết khấu dòng tiền.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
- Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính:
• Chứng khoán kinh doanh;
• Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn;
• Các khoản cho vay;
• Đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết;
• Đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác;
• Các phương pháp kế toán đối với các giao dịch khác liên quan đến đầu tư tài
chính.
- Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
• Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc
• Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước-Xuất trước
• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
• Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính và bất động sản đầu tư:
• Nguyên tắc ghi nhận: Ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ dựa trên nguyên giá và
thời gian khấu hao TSCĐ
• Nguyên giá: Được xác định là toàn bộ chi phí mà DN bỏ ra để có được TSCĐ
tính cho đến thời điểm đưa TSCĐ đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
• Phương pháp khấu hao theo phương pháp đường thẳng
- Nguyên tắc kế toán các hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại.
- Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
- Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính.
- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện.
- Nguyên tắc ghi nhận trái phiếu chuyển đổi.
- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
• Nguyên tắc ghi nhận vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, quyền chọn
trái phiếu chuyển đổi, vốn khác của chủ sở hữu.
• Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.
• Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.
• Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
• Doanh thu bán hàng.
• Doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu hình thành từ bán sản phẩm áo sơ mi và
doanh thu từ hoạt động XDCB hoàn thành bàn giao và đưa vào sử dụng.
• Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hình thành từ hoạt động tài chính (lãi
đầu tư góp vốn liên doanh liên kết, lãi tiền gửi…)
- Hàng hóa
- Giá trị hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất không có khả năng tiêu thụ tại thời điểm
cuối kỳ; Nguyên nhân và hướng xử lý đối với hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất.
- Giá trị hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố bảo đảm các khoản nợ phải trả tại thời điểm
cuối kỳ.
- Lý do dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
4. Chi phí trả trước
Chỉ tiêu Đầu kỳ Cuối kỳ
Ngắn hạn
Công cụ, dụng cụ xuất dùng - 17.000.000
Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ - 9.975.000
Dài hạn
Tổng cộng - 26.975.000
Số dư đầu
312.900.000 104.090.000 258.090.000 675.080.000
năm
- Khấu hao
25.000.000
trong năm
- Tăng khác
- Chuyển
sang bất
động sản
đầu tư
- Thanh lý,
(300.000.000)
nhượng bán
- Giảm khác
Số dư cuối
400.080.000
năm
Giá trị còn
lại
- Tại ngày
2.349.920.000
đầu năm
- Tại ngày
2.229.920.000
cuối năm
- Giá trị còn
lại cuối năm
của TSCĐ
hữu hình đã
dùng để thế
chấp, cầm
cố đảm bảo
các khoản
cho vay:
- Nguyên
giá TSCĐ
cuối năm đã
khấu hao
hết nhưng
vẫn còn sử
dụng:
- Nguyên
giá TSCĐ
cuối năm
chờ thanh
lý:
- Các cam
kết về việc
mua, bán
TSCĐ hữu
hình có giá
trị lớn trong
tương lai:
- Các thay
đổi khác về
TSCĐ hữu
hình:
- Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo
các khoản cho vay:
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng.
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý.
- Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai.
- Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình
7. Tăng giảm TSCĐ vô hình
Tên chỉ tiêu Quyền sử dụng đất Quyền sử dụng đất Tổng cộng
của nhà xưởng của văn phòng
Nguyên giá
Số dư đầu năm 520.000.000 400.000.000 920.000.000
- Mua trong năm
- Tạo ra từ nội bộ doanh
nghiệp
- Tăng do hợp nhất kinh
doanh
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
Số dư cuối năm 520.000.000 400.000.000 920.000.000
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
- Khấu hao trong năm
- Tăng khác
- Thanh lý nhượng bán
- Giảm khác
Số dư cuối năm
Giá trị còn lại 520.000.000 400.000.000 920.000.000
- Tại ngày đầu năm 520.000.000 400.000.000 920.000.000
Cộng 118.455.500
11.Vay và nợ thuê tài chính
Chỉ tiêu Đầu kỳ Cuối kỳ
Vay ngắn hạn 0 0
Vay dài hạn 750.000.000 750.000.000
Ngân hàng TMCP Á Châu 750.000.000 750.000.000
Tổng cộng 750.000.000 750.000.000
a) Ngắn hạn
- Bảo hiểm y tế
Cộng 65.450.000
13.Vốn chủ sở hữu
Tên chỉ Vốn góp của Quỹ đầu tư LNST Nguồn vốn Tổng cộng
tiêu chủ sở hữu phát triển chưa phân đầu tư
phối và XDCB
các quỹ
a- Bảng
đối chiếu
biến động
của vốn
chủ sở
hữu
Số dư đầu
năm
trước
- Tăng
vốn trong
năm trước
- Lãi trong
năm trước
- Tăng
khác
- Giảm
vốn trong
năm trước
- Lỗ trong
năm trước
- Giảm
khác
Số dư đầu
năm nay 464.1728.561 47.080.400 430.475.900 2.485.049.600 7.604.334.461
- Giảm
vốn trong
năm nay
- Lỗ trong
năm nay
- Giảm
khác
Số dư
cuối năm 464.1728.561 402.080.400 508.911.900 2.485.049.600 7.682.770.461
nay
3.5.7. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chỉ tiêu Kỳ này Kỳ trước
Trong đó: Giá vốn trích trước của hàng hóa bất động sản
gồm:
Giá trị trích trước vào chi phí của từng hạng mụ
- Giá trị còn lại, chi phí nhượng bán, thanh lý của BĐS đầu
tư
- Giá trị từng loại hàng tồn kho hao hụt ngoài định mức trong
kỳ
Cộng 142.000.000
a) Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong
kỳ 61.750.000
- Chi tiết các khoản chiếm từ 10% trở lên trên tổng chi phí
QLDN;
b) Các khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ 34.580.000
- Chi tiết các khoản chiếm từ 10% trở lên trên tổng chi phí
bán hàng;
c) Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp
Cộng 193.725.000
6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51)
Chỉ tiêu Kỳ này Kỳ trước
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu
thuế năm hiện hành 19.609.000
- Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các
năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)
Chỉ tiêu Kỳ này Kỳ trước
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các
khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc
hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ
các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ
các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ
việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
3.5.8. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền
tệ
Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các khoản
tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng
- Các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng: Trình bày giá
trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ
nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác
mà doanh nghiệp phải thực hiện.
- Số tiền đi vay thực thu trong kỳ:
• Tiền thu từ đi vay theo khế ước thông thường;
• Tiền thu từ phát hành trái phiếu thường;
• Tiền thu từ phát hành trái phiếu chuyển đổi;
• Tiền thu từ phát hành cổ phiếu ưu đãi phân loại là nợ phải trả;
• Tiền thu từ giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và REPO chứng khoán;
• Tiền thu từ đi vay dưới hình thức khác.
- Số tiền đã thực trả gốc vay trong kỳ:
• Tiền trả nợ gốc trái phiếu thường;
• Tiền trả nợ gốc trái phiếu chuyển đổi;
• Tiền trả nợ gốc cổ phiếu ưu đãi phân loại là nợ phải trả;
• Tiền chi trả cho giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và REPO chứng
khoán;
• Tiền trả nợ vay dưới hình thức khác.
3.5.9. Những thông tin khác
- Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác.
- Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
CHƯƠNG 4. GIẢ ĐỊNH SAI SÓT KHÔNG TRỌNG YẾU, SAI SÓT TRỌNG YẾU
4.1. Giả định sai sót không trọng yếu
4.1.1. Giả định
Tháng 10/2023, doanh nghiệp phát hiện ngày 10/10/2022 doanh nghiệp mua một lô
vải may quần áo trị giá mua chưa thuế GTGT 10% là 200.000.000, đã thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng và được hưởng chiết khấu 2%. Nhưng kế toán đã hạch toán:
Nợ TK 152 196.000.000
Nợ TK 1331 19.600.000
Có TK 112 215.600.000
Biết đây là sai sót không trọng yếu và BCTC năm 2022 đã phát hành.
4.1.2. Xác định ảnh hưởng và điều chỉnh sai sót
Bút toán đúng: Nợ TK 152 200.000.000
Nợ TK 1331 20.000.000
Có TK 112 215.600.000
Có TK 515 4.400.000
1. BCKQHĐKD
1. BCKQHĐKD
Do sai sót là sai sót không trọng yếu nên kế toán sử dụng phương pháp phi hồi tố để
điều chỉnh sai sót.
❖ Ghi âm bút toán sai
Nợ TK 152 (196.000.000)
Nợ TK 1331 (19.600.000)
Có TK 112 (215.600.000)
❖ Ghi lại bút toán đúng
Nợ TK 152 200.000.000
Nợ TK 1331 20.000.000
Có TK 112 215.600.000
Có TK 515 4.400.000
1. BCKQHĐKD
1. BCKQHĐKD