Professional Documents
Culture Documents
hướng dẫn chấm đê 1
hướng dẫn chấm đê 1
Thang
Câu Ý Đáp án
điểm
Câu 2 Xác định bộ NST lưỡng bội của loài:
(2 điểm)
- Theo bài ra có 512 tinh trùng mang NST giới tính Y nên cũng có
512 tinh trùng mang NST giới tính X
a - Tổng số tinh trùng hình thành là: 512 + 512=1024 0,25
42 = 16 loại giao tử
- Trao đổi chéo tại hai điểm không đồng thời trên 3 cặp NST tạo ra:
63 = 216 loại giao tử
0,25
- Trao đổi chéo kép trên 1 cặp NST tạo ra 81 loại giao tử
- Còn lại 19 - ( 2+3+1) = 13 cặp giảm phân bình thường tạo ra 0,25
213 loại giao tử.
- Tổng số loại giao tử hình thành là 16.216.8.213= 223.33 loại giao tử. 0,25
Thang
Câu Ý Đáp án
điểm
Tiêm vacxin tức là đưa kháng nguyên (vi sinh vật đã bị giết chết
0,25
hoặc làm suy yếu) vào cơ thể.
Sự có mặt của kháng nguyên kích thích tế bào limphô phân bào tạo
Câu 3
ra kháng thể đi vào máu, đồng thời tạo ra các tế bào nhớ khu trú 0,5
(1 điểm)
trong các tổ chức bạch huyết ở dạng không hoạt động.
Khi kháng nguyên gây bệnh tái xâm cơ thể, tế bào nhớ sẽ nhanh
chóng sản xuất kháng thể với số lượng lớn để kịp thời tiêu diệt mầm 0,25
bệnh.
Thang
Câu Ý Đáp án
điểm
- Vì N và Mg là thành phần của clorophyl, còn Fe tham gia xúc tác
phản ứng tổng hợp clorophyl. Do vậy, thiếu các nguyên tố khoáng 0,5
N, Mg, Fe thì clorophyl không được hình thành nên lá cây có màu
vàng.
+ N và Mg là những nguyên tố linh động nên khi cây thiếu các 0,5
a
nguyên tố này, cây có thể huy động chúng từ các bộ phận già bằng
cách phân hủy diệp lục ở các lá già để lấy N, Mg vận chuyển lên
4
cung cấp cho các lá non do vậy các lá già bị vàng.
(2 điểm)
+ Còn Fe là nguyên tố cố định, khi cây thiếu Fe thì diệp lục ở các lá 0,25
non không được tạo ra, do vậy cây bị vàng lá non.
- Mục đích: tạo điều kiện cho cây hô hấp hiếu khí tốt. 0,25
- Ngày nay để cây trồng có thể thực hiện hô hấp tối đa cho hiệu quả
b sản xuất nông nghiệp cao, người ta đã áp dụng các biện pháp kĩ 0,5
thuật trồng cây mới là trồng cây trong dung dịch (thủy canh) và
trồng cây trong không khí (khí canh).
Thang
Câu Ý Đáp án
điểm
+ Những nhân tố làm thay đổi tần số alen là: Đột biến, chọn lọc 0,25
tự nhiên, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên.
+ Nhân tố làm thay đổi tần số alen chậm nhất là đột biến vì xét 0,25
trên một gen riêng rẽ thì tần số đột biến tự nhiên là rất thấp (10-
6->10-4)
+ Nhân tố làm thay đổi tần số alen nhanh chóng tuỳ vào điều
kiện sống
6 - Các yếu tố ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen nhanh chóng ở 0,25
(2 điểm) những quần thể có kích thước nhỏ.
- CLTN: Những kiểu gen phản ứng thành kiểu hình kém thích 0,25
nghi nhanh chóng bị đào thải. Sự đào thải các alen trội nhanh
chóng làm thay đổi tần số alen hơn đào thải các alen lặn 0,5
+ Nhân tố làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định là
CLTN vì CLTN đào thải những cá thể có kiểu gen quy định
kiểu hình kém thích nghi, giữ lại cá thể có kiểu gen quy định 0,5
kiểu hình thích nghi->giữ lại những alen có lợi đào thải alen có
hại
Thang
Câu Ý Đáp án
điểm
P: cái (0,4654 AA : 0,3652 Aa : 0,1694aa) x đực (0,2552 AA:
0,6444 A : 0,1004
a aa) 0,25
Gp: 0,648 A : 0,352 a 0,5774 A : 0,4226 a 0,25
F1 0,3742 AA + 0,4771 Aa + 0,1487aa =1
- Tần số các alen của quần thê F1 là:
9 A = 0,3742 + 0,4771/2 = 0,6127 0,25
(2 điểm) a = 0,1487 + 0,4771/2 = 0,3873 0,25
- Cấu trúc di truyền của quần thể khi ở trạng thái cân bằng là:
b (0,6127 A + 0,3873 a )2 = 0,3754 AA + 0,4746 Aa + 0,1500 aa =1 0,5
- Số lượng cá thể của từng kiểu gen khi quần thể ở trạng thái cân
bằng di truyền là: 0,5
0,3754 x 20000 AA + 0,4746 x20000 Aa + 0,1500 x 20000 aa
= 7508 AA + 9492 Aa + 3000 aa = 20000 cá thể
Thang
Câu Ý Đáp án
điểm
Trang 4/5
Vì:
- Mặc dù đa số là có hại nhưng gen đột biến thường là gen lặn chỉ 0,25
biểu hiện kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp, do đó không bị loại
bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
- Một số gen đột biến nhưng lại biểu hiện muộn (sau tuổi sinh sản) 0,35
a nên vẫn được truyền lại cho thế hệ sau.
- Một số gen gây hại nhưng liên kết chặt với các gen có lợi, chọn lọc 0,25
tự nhiên duy trì các gen có lợi đồng thời duy trì các gen gây hại.
- Một số gen gây hại nhưng có tác động đa hiệu, ảnh hưởng đến
nhiều tính trạng trong đó có những tính trạng thì gây hại, có những 0,25
Câu 10 tính trạng thì có lợi.
(2 điểm)
Các nguyên nhân:
- Tăng số lượng bản sao của gen: hình thành tế bào đa nhân, hình
thành NST khổng lồ, đột biến đa bội, đột biến lệch bội 0,25
b - Tăng cường độ phiên mã: giãn xoắn NST, đột biến làm tăng ái lực
của gen đối với ARN polimeraza, đột biến làm vùng O mất khả năng 0,5
liên kết với protein ức chế, đột biến làm gen điều hòa mất khả năng
tổng hợp protein ức chế hoặc mất hoạt tính của protein ức chế.
0,25
- Tăng cường độ dịch mã: Đột biến làm tăng thời gian tồn tại của
mARN.
Lưu ý:
- Điểm bài thi là tổng điểm của các câu thành phần. Thang điểm toàn bài là 20 điểm,
không được làm tròn (điểm lẻ từng ý trong một câu nhỏ nhất là 0,25).
- Thí sinh làm bài bằng cách khác, lập luận chặt chẽ, logic, ra kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.
-------------Hết------------
Trang 5/5