Professional Documents
Culture Documents
Bài 2 BC TN Các Thông Số Cơ Bản HT Phanh
Bài 2 BC TN Các Thông Số Cơ Bản HT Phanh
Thiết bị thực hành/ thí nghiệm là Mô hình khảo nghiệm hệ thống phanh
Trọng lượng tác dụng của các quả cân (bao gồm cả móc treo):
Trong đó:
2
g- là gia tốc trọng trường, lấy g = 10 (m/s ).
Do các quả cân được treo ở chính giữa của giá treo quả cân nên mỗi con cóc sẽ chịu một
nửa trọng lượng của các quả cân (P/2) tại vị trí A cách tâm quay 40mm.
Lực này sẽ tạo ra mô men quay và mô men này tạo ra lực ép ( F N) tại đầu B cách tâm
quay 39mm.
P 40
Mq=FN.39 suy ra FN= Mq/39 = . (N)
2 39
Lực phanh chính là lực ma sát do lực ép gây ra giữa má phanh mà đĩa phanh.
Do trên cơ cấu phanh có hai con cóc hai bên chịu lực hoan toàn giống nhau nên ta có
tổng lực phanh tác dụng lên đĩa phanh là:
P 40 40
Fp= 2 FN.µ= 2. . = P.µ.( ) (N) (3.1b)
2 39 39
▪ Ví dụ hướng dẫn:
Trường hợp treo 2 quả 100g và 1 quả 50g quả cân lên giá treo. Theo công thức (3.1a)
trọng lượng P là: P = (0.45 + m.n).g = (0,45 + 2.0,1+ 0,05).10 = 7(N)
Tương tự học viên tính toán lực phanh cho hai trường hợp các quả cân trên giá
treo rồi hoàn thành bảng 3.
+ Cở sở lý thuyết:
Mô men phanh do lực phanh gây ra được tính theo công thức:
Với Rp là bán kính phanh hay khoảng cách từ tâm đĩa phanh đến tâm má phanh (mm)
Tính toán mô men phanh ở trường hợp má phanh ở vị trí 1 trên hình 3.2:
Tương tự học viên tính toán mô men phanh cho hai trường hợp má phanh ở vị trí 2 và 3
trên hình 3.2 rồi hoàn thành bảng 3.2.
Bảng 3.2:
Vị trí má phanh 1 2
Má phanh
S1 S2 S3
Rđp
Lượt d1 d2 d3
Đĩa phanh
do
2
π . d tb
B1:giá trị đường kính pit tông S=
4
2
π .11, 33 2
S1 = =100 , 8(cm )
4
2
π .2 , 41 2
S2 = =4 , 59(cm )
4
2
π .5 , 7 2
S3 = =25 , 5(cm )
4
B2:Diện tích pit tông
86 ,5
Ta có chu vi đĩa phanh:C đb=86 , 5 → R đb= =13 ,7 (cm)
2π
F1 100 , 8 kg
🡪Lực tác dung lên 1 đơi vị diện tích S2: P2= = =22 , 4( 2 )
S2 4,5 cm
+ Mục đích thí nghiệm: quan sát khả năng phanh của cơ cấu với các trường hợp
khác nhau và kiểm nghiệm lại lý thuyết.
+ Cơ sở lý thuyết:
Trong bài này chúng ta cố định số quả cân trên giá treo là quả suy ra lực phanh:
Fp = 2.51 (N)
Mô men quay gây ra bởi các quả cân treo trên đĩa tải:
Mq= Rq.Pt
Với
- Pt là tải trọng của các quả cân treo trên đĩa tải (N)
- Rq là bán kính của đĩa tải: Rq= 55mm
Tương tự học viên tính toán cho các trường hợp tải trọng với các quả cân còn lại và
ghi lại ở bảng 3.3 sau:
Mô men quay
220 275
(N.mm)
Ở bài này chúng ta sẽ tính toán 2 trường hợp khác nhau của bán kính phanh Rp
- R1 = 90mm .
- R2 = 45mm.
Đĩa phanh chỉ được được phanh lại khi mô men phanh lớn hơn mô men quay:
Mp > Mq
Từ số liệu các công thức nêu trong hai bài trên ta tính toán được ở
bảng sau: Bảng 3.4
● Bước 1: Điều chỉnh và giữ cố định vị trí con cóc sao cho má phanh ở vị trí xa
● Bước 2: Treo thêm 2 quả 100g và 1 quả 50g quả cân vào móc treo nối với giá treo
● Bước 3: Treo quả cân vào móc treo nối với đĩa tải đồng thời quan sát, nếu đĩa
phanh vẫn đứng yên tức là cơ cấu phanh được còn nếu đĩa phanh bị quay đi thì cơ
cấu không phanh được. So sánh với kết quả lý thuyết ở cột đầu tiên trong bảng
3.4
● Bước 4: Treo quả cân tiếp theo vào đĩa tải đồng thời quan sát như bước 3 và so
sánh với kết quả ở cột thứ hai trong bảng 3.4
● Bước 5: Tiếp tục làm tương tự với các trường hợp quả cân còn lại.
● Bước 6: Tháo bỏ quả cân trên đĩa tải xuống, sau đó nới lỏng vít và dịch chuyển
vòng điều chỉnh để di chuyển con cóc vào sâu trong trục dẫn hướng
● Bước 7: Treo quả cân vào đĩa tải và làm tương tự như trường hợp R1 = 90(mm);
quan sát như bước 3 rồi ghi kế quả vào trong bảng 3.4
● Bước 8: Treo thêm quả cân lên đĩa tải và quan sát