You are on page 1of 1271

Đề tổng hợp

Đề 1: 28/06/2020
Câu 1: Sang thương có trên hình bên. 1 câu sai
Đáp án: Mụn nước/ nền hồng ban

Câu 2: Sang thương có trên hình bên. I (click vào hình để phóng to)

Đáp án : Mụn nước, bóng nước trong, mỏng dễ vỡ, có dạng xúc xích/da bình
thường

Cấu 3: Bệnh nhân 13 tuổi. N1-5 Sốt cao liên tục đơn đọc, đau mỏi cơ toàn thân, đau nhiều
làm hạn chế đi lại. N5-6 xuất hiện ban khắp người nhiều ở thân mình; ngứa, sốt giảm. click
vào video để xem
CTM : BC bình thường, Tiểu cầu 23000k/ml, men gan tăng 3 lần, creatinin bình thường,
NS1 âm tính (làm N5) chọn 4 câu đúng:
Đáp án:
chưa thể loại trừ bệnh Chikungunya

Hình ảnh đảo trắng / biển đỏ đã xuất hiện

Hồng ban dạng chuyển qua ban dạng hồi phục SXH

Da niêm xung huyết

Câu 4 : Chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệng và thủy đậu

Bệnh tay chân miệng có đặc điểm sau:

Trong bệnh tay chân miệng: Sốt có thể cao ngay từ đầu sang thương da không ngứa nhiều
rõ rệt, mụn nước thường hơi mờ không thấy đáy sang... phân bố tay, chân, mông gối
miệng loét miệng xảy ra đơn độc cùng lúc với sự xuất hiện mụn nước ngoài da. Đặc điệt các
biểu hiện giật mình và các biểu hiện tổn thương thân não không có trong thủy đậu. Thủy
đậu trẻ em thường nhẹ nhàng tự khỏi và biến chứng hay gặp là bội nhiễm da thuốc thường
sử dụng trên thủy đậu trẻ em kháng sinh và Acylovir uống. tình trạng giảm tiểu cầu thường
gặp trong thủy đậu
Câu 5 : Bệnh nhân nam 22 tuổi, Nv. Nổi mụn nước. N4

N1-2 sốt nhẹ, N3-5 nổi mụn toàn thân, từng đợt, ngứa nhiều, mụn nước phân bố ít ở tây chân,
kèm loét miệng.

CLS giảm tiểu cầu và tăng nhẹ men gan

03 chẩn đoán có thể:

Đáp án : Dị ứng thuốc, Herpes chàm hóa, Thủy đậu

Câu 6 : Bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu N4 còn sốt.

Khám lâm sàng phát hiện như hình bên. chọn 2 câu đúng
Đáp án:

Xuất huyết trong mụn nước

Bội nhiễm da

Câu 7: Sang thương chủ yếu ở hình bên. Click vào ảnh để phóng to

Đáp án: Sẩn tử ban

Câu 8 : Vị trí lỗ stenon nằm ở đâu? dùng chuột hoặc tay chỉ vào ảnh

Click ảnh phía góc trên phải để phóng to coi trước


Câu 9: Chọn câu đúng về viêm phổi do thủy đậu
Là biến chứng hay gặp ở người lớn với yếu tố nguy cơ sau NGOẠI TRỪ tiểu đường biểu
hiện lâm sàng gợi ý bao gồm NGOẠI TRỪ khó thở xuất hiện trễ vào ngày N… Đặc điểm
viêm phổi trong thủy đậu chủ yếu tổn thương mô kẽ sang thương bắt đầu ở ngoại vi phế
trường. Diễn tiến viêm phổi rất khó đoán trước tỉ lệ tử vong 5%. Rx sớm Acyclovir cho
thấy hạn chế được biến chứng này.

Câu 10: Chỉ ra 02 vị trí nổi hạch hay gặp trong bệnh Rubella
Câu 11: Chỉ ra hai vị trí hay tìm trên lâm sàng để phát hiện dấu Koplik
Câu 12: Vị trí Koplik nằm ở đâu trong hình bên ( dùng tay hoặc chuột chỉ vào )

Câu 13: Một biến chứng cần chú ý trên lâm sàng đối với bệnh thủy đậu ở người lớn
- Thất điều tiểu não
- Viêm não
- Viêm phổi
- Bội nhiễm da

Câu 14: Hai vị trí nào hay gặp trong hạch to trong bệnh Rubella. Chỉ vào hình
Câu 15: Dùng chuột hoặc tay click chọn vị trí lỗ stenon ở hình dưới đây. Click phóng to
hình bên trái để xem cho rõ hơn. Trước khi click Submit có thể chọn lại bằng click
CLEAR
Câu 16: 34 tuổi, sốt 39 độ, nổi mụn nước toàn thân. Bệnh N4. CÓ vài vết loét tròn 0.5cm
ở họng và sinh dục đau rát. Chọn 4 câu đúng
- Nghĩ nhiều thủy đậu hơn dị ứng thuốc
- Nghĩ nhiều dị ứng thuốc hơn thủy đậu vì có loét ở họng và sinh dục
- Mụn nước trong, không thấy lõm ở giữa
- Kích thước lớn nhỏ khác nhau
- Sang thương này phù hợp với dị ứng thuốc hơn sang thương thủy đậu
- Mụn nước trên viền hông ban

Câu 17: Sang thương hình bên là

Mụn mủ bội nhiễm


Mụn mủ
Tử ban
Mụn nước
Hồng ban

Câu 18: Chọn ghép cặp thích hợp (click trên ảnh để phóng to) nhớ kéo màn hình xuống
để coi tiếp (có 12 cặp để ghép)
Lưu ý có tới 7 cặp cần

ghép
Câu 19: Bệnh nhân nữ 14 tuổi, nhập viện N10 vì mụn nước.
Sốt cao lạnh run. Sang thương mụn nước rải rác toàn thân, chủ yếu ở mặt, ngực, cổ,
không có ở vùng da đầu có tóc, sang thương ngứa nhiều. Tiền căn năm ngoái bị nổi mụn
nước không sốt và được chẩn đoán viêm da cơ địa.
CHẨN ĐOÁN NÀO SAU ĐÂY LÀ PHÙ HỢP
Chàm thể tạng bội nhiễm da
Herpes chàm hóa theo dõi bội nhiễm da
Chốc lây chưa loại trừ nhiễm trùng huyết
Thủy đậu bội nhiễm

da
Câu 20: Công nhân vệ sinh 48t. Sốt cao N5 lạnh run, đau nhức cơ rất dữ dội đặc biệt
vùng cẳng chân
N4 nổi sang thương ở môi như hình.
Năm ngoái cũng sốt cao và bị nổi ở môi tương tự.
Khám như hình chụp. Cổ mềm, Cơ vẫn còn đau nhiều vùng lưng và bắp chân.
Bóp nhẹ cũng làm đau tăng.
Creatinin 200 mol/l (tăng X 2 N). Kali 2.5 meg/l. TPTNT: đạm niệu, Hc ++.
Procalcitonin 5 ng/ml (tăng). Men gan tăng nhẹ.
MAT = 1/900
Chọn các lựa chọn đúng:
Bệnh cảnh lâm sàng có thể gặp trong các bệnh cảnh sau
NGOẠI TRỪ Thủy đậu kết hợp lâm sàng và cận lâm sàng

Câu 21: Ghi chẩn đoán vào ô trống dưới đây.


Chữ thường có dấu tiếng Việt
Chốc lây
Câu 22: Sang thương hình bên. Nốt chắc ít di động, đau, nóng đỏ. Câu ĐÚNG NHẤT
Hồng ban dát sẩn
Dát hồng ban
Hồng ban nút
Hồng ban

Câu 23: Chọn câu đúng:


Mụn nước/viền hồng ban
Bắt đầu đóng mày ở trung tâm
Mụn mủ
Lõm ở giữa
Sẩn hồng ban
Có bội nhiễm da do vi

trùng

Câu 24: Dấu hiệu Forchheimer nằm ở vị trí nào, dùng chuột hoặc tay chỉ ra :

Câu 25: Sang thương chủ yếu ở hình bên. (click vào ảnh để phóng to)

Loét niêm mạc

Koplik

Bình thường

Viêm lỗ stenon
Câu 26: Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt nổi mụn nước do thuỷ đậu. Em hãy chỉ ra
vị trí không phù hợp thuỷ đậu trên bệnh nhân này (click phóng lớn hình trước khi chọn vị
trí)
Câu 27: Điền vào chỗ trống (không dấu , không viết hoa) (click vào ảnh để phóng to)

Sang thương nghĩ nhiều nhất : ………… 1-2 từ ( binh thuong, nam mieng…)

Đáp án: koplik

Câu 28: Bệnh nhân sở

Hình bên bạn thấy 4 dấu hiệu gì?

Đáp án: Có vẻ ban đã bắt đầu lặn ở mặt

hồng ban

bong da

koplik
Câu 29 . Bệnh sử như trong hình . Không ngứa. Không ho, không khó thở, Không tiêu
chảy. Tiểu bình thường.

sang thương cơ bản là Hồng ban dát sẩn phân bố toàn thân chẩn đoán có thể có ngoại trừ
sởi-rubella với các dữ kiện trên chẩn đoán nghĩ nhiều nhất tới sốt tinh hồng nhiệt hoặc
Nhiễm trùng huyết nên đề nghị thêm CLS nào cả 03 xét nghiệm kết quả cấy máu âm tính,
cấy nước tiểu âm tính, TPNT bình thường … chẩn đoán nghĩ nhiều nhất là Kawasaki

Câu 30. Bệnh nhân chẩn đoán theo dõi sởi

H1 hồng ban dát sẩn , chụp vào khoảng ngày 4-6, khi mà có biểu hiện viêm long còn rầm rộ
H2 là dấu hiệu bắt đầu hồi phục …, là dấu hiệu xác định ban này là sởi hình này nhiều khả
năng được chụp vào N6

H3 là dấu hiệu vết thâm để lại do ban bay


Ban này chứng tỏ điều gì, NGOẠI TRỪ, nếu còn ho dù có giảm thì phải chụp lại XQ phổi dù
ls đã ổn, ban này nhiều khả năng chụp vào ngày N9 lúc này triệu chứng ho thường vẫn còn
nhưng bớt nhiều.

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Đề 2: 31/03/2019
Đề 3: đợt 1 22h 20/01/2022
Đề 4: 12/2020

Hình 99: BN được chẩn đoán sốt nổi mụn nước do thủy đậu. Chỉ ra vị trí không phù hợp thủy
đậu trên BN này:

Hình 100: Dấu hiệu Forchheimer nằm ở vị trí nào, dùng chuột hoặc tay chỉ ra

Hình 103: BN nữ 12 tuổi, N5 sốt cao, sưng đau vùng mang tai phải. amylase máu tăng cao.
Họng sạch. Hạch dưới hàm sưng đau. CTM: bạch cầu máu tăng, Neu ưu thế. TPTNT BC 2+
Đáp án: Dấu hiệu mủ chảy ra từ lỗ stenon. Chẩn đoán nghĩ nhiều nhất apxe tuyến mang tai
do Burkholderia pseudomallei. XN nên ưu tiên làm trước tiên. Ngoại trừ CTScan vùng
đầu mặt. Kết quả cấy mủ ra cầu trùng gram dương đứng chùm, riêng đôi. Chẩn đoán xác
định: Áp xe tuyến mang tai do staphylococcus aureus

Hình 105: Chỉ ra 2 vị trí hay tìm trên ls để phát hiện dấu KOPLIK

Hình 117: 5 tuổi, sốt nhẹ, sang thương da như hình, ngứa.
Chọn 5 câu đúng
Đáp án:
- Mụn nước đa kích thước trên cùng một vùng da
- Mụn nước trên viền hồng ban
- Hồng ban
- Mụn nước trong
- Có thể gặp trong dị ứng, tay chân miệng, thủy đậu
Hình 119: Sang thương có trên hình bên. I (click vào hình để phóng to)
Đáp án: Mụn nước trong, lõm ở giữa, đứng thành chùm, một số kết hợp thành bóng
nước/nền hồng ban

Hình 133: Sang thương hình bên. Chọn 1 câu đúng nhất
Đáp án: Mụn mủ, hồng ban

Hình 134: Chỉ ra hai vị trí hay tìm trên lâm sàng để phát hiện dấu Koplik
Đáp án:

155. Vị trí lỗ stenon nằm ở vị trí nào

156. Sang thương chủ yếu ở hình bên. (click vào ảnh để phóng to)

Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng điển hình


168. Ngoài bệnh lao phổi ra còn một bệnh gì nữa?
đáp án: SARCOIDOSIS
172: Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt mụn nước do thủy đậu. Hãy chỉ ra vị trí không phù
hợp thủy đậu trên bệnh nhân này

184-185. Sốt kèm phát ban như hình, đối xứng hai bên, cả thân mình và tứ chi.
Không loét miệng, không có phù viêm.
Tiền căn dị ứng ampicilline. Trong vòng 2 tuần không uống thuốc gì ngoài thuốc hạ sốt.
CTM: BC 15 000/mm3, Neutro 85%. Éo bình thường.
Tiểu cầu 150.000/mm3. Chức năng gan, thận bình thường.
CRP 90mg/ml (tăng 8-9 lần).
Sang
CHỌN Nhiều CÂU SAI
đáp án:
- chẩn đoán nghĩ nhiều nhất là hội chứng STEVEN JOHNSON
- Cần Rx corticoid chích ngay vì sợ diễn tiến tới shock phản vệ
201. Bệnh nhân sởi
Hình bên bạn thấy được 4 dấu hiệu gì
1. Koplik
2. Hồng ban
3. Bong da
4. Có vẻ ban đã bắt đầu lặn ở mặt.

202. Thuỷ đậu ở trẻ em khác người lớn điểm nào


1. Bội nhiễm sang thương da rất cao
2. Thường không nhất thiết phải Rx Acylovir ở trẻ dưới 12 tuổi
3. Nhẹ hơn người lớn, đôi khi sốt không rõ
4. Ít biến chứng viêm phổi.

205.Chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệng và thuỷ đậu

210. Dùng chuột hoặc tay click chọn vị trí lỗ stenon ở hình dưới đây

211. Sang thương hình bên . Nốt chắc ít di động , đau , nóng đỏ. Câu đúng nhất
213. 52 tuổi, N2 sốt 39 độ , ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm trái , ấn đau ,mật độ chắc đàn
hồi . Chọn nhiều câu đúng

214.Sốt kèm nổi mụn nước toàn thân ở người lớn . Chọn các câu đúng
215.Sang thương có trên hình bên

227. Sang thương chủ yếu ở hình bên:


226. Các nguyên nhân thường gặp:

230. Chọn 01 câu đúng:


279 Ghép cặp

281 chọn câu đúng

286 Chọn câu đúng


sang thương dạng nhẫn

296. Tính chất mụn nước của thuỷ đậu:

299. Bệnh nhân nữ 14 tuổi, nhập viện N10 vì mụn nước. Sốt cao lạnh run. Sang thương mụn
nước rải rác toàn thân, chủ yếu ở mặt, ngực, cổ, không có ở vùng da đầu có tóc, sang thương
ngứa nhiều. Tiền căn năm ngoái bị nổi mụn nước không sốt và được chẩn đoán viêm da cơ
địa. CHẨN ĐOÁN NÀO SAU ĐÂY LÀ PHÙ HỢP
300. Bệnh nhân nữ 28 tuổi, thợ hớt tóc. N1-3. Sốt cao ớn lạnh. N3-5 sang thương như hình
nổi rải rác toàn thân, mặt và da đầu, lưng, ngực bụng nhiều nhất. Nuốt đau. Ho khan nhiều, đi
lại thở mệt….CTM BC 2000/ml, Neutro 80% lympho 16% Hb 11g/dl. ĐIỀN VÀO CHỖ
TRỐNG

302. Bệnh nhân được chẩn đoán thuỷ đậu N4 còn sốt, ho khan phổi ran nổ hay đáy. Khám
lâm sàng phát hiện như hình bên. CHỌN NHIỀU CÂU ĐÚNG
303. Chọn câu trả lời đúng về ban TINH HỒNG NHIỆT
305.

304. Nữ 23 tuổi, sốt + mụn nước N7 Mụn nước toàn thân, ngứa, phân bố ly tâm có nhiều ở
mặt và da đầu. Sang thương vùng lưng như hình bên. Loét họng kèm nuốt đau. Lưỡi sạch.
Chưa chích ngừa thuỷ đậu...Chọn một câu ĐÚNG

306. Nam 61 tuổi, N2 sốt 39 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm trái, ấn đau, mật độ chắc -
đàn hồi. Chọn nhiều câu đúng
307. Ngày 3 Bệnh nhân sốt nhẹ, sưng tuyến mang tai hai bên không rõ rệt trên lâm sàng, ấn
vùng góc hàm đau nhẹ, hạch góc hàm hai bên sưng to, ấn đau, da vùng mang tai ai bên không
đỏ. Amylase máu tăng rất cao. Amylase niệu bình thường.

308 - 310. Bệnh nhân chẩn đoán theo dõi sởi


321 click vào video trước đó khỏe mạnh n5 sốt ớn lạnh

313 chọn câu đúng về thủy đậu/thai kỳ


313 chọn câu
đúng
Hình 97: BN bị thủy đậu. Sang thương kích thước lớn nhất trên hình bên

Đáp án: Mày đen có rìa mủ xung quanh


Hình 96: Tử ban dạng sẩn do viêm mạch máu ( có thể gặp trong dị ứng thuốc)
Đáp án: Đúng
Hình 100: Dấu hiệu Forchheimer nằm ở vị trí nào, dùng chuột hoặc tay chỉ ra

Hình 102: 18 tuổi, ở Đồng Phú- Bình Phước


N4 sốt nhẹ, viêm họng giả mạc như hình
Lưu Ý giác mạc không chỉ ở vùng hầu họng mà thấy ổ vách mũi trái. Ghi 1 chẩn đoán 2 từ
phù hợp nhất:
Đáp án: BẠCH HẦU

Hình 123: Sốt N4, chích xì ke. , test HIV dương tính. CTM: BC 7000/ml Neutro 80%.
Lymph 15%
Chọn nhiều CÂU SAI
Click vào Video để xem
Đáp án:
- Không phải sang thương của nhiễm nấm Penicillium marneffei vì có cả mụn
nước và viền viêm đỏ xung quanh
- CD4 của bệnh nhân nhiều khả năng TRÊN/ 400 tế bào

Hình 143: 51 tuổi, N1-4 sốt 39 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm trái, ấn đau, mật độ chắc
- đàn hồi.
Chọn nhiều câu đúng
Đáp án:
- Có thể là bệnh Melioidosis
- Có thể áp xe tuyến mang tai
- Bệnh nhân này trên 61 tuổi nên ít nghĩ tới bệnh quai bị
- Khám kĩ tìm dấu hiệu viêm lỗ stenon và coi có mủ chảy ra khi ấn vào không
- Không thể là quai bị vì da nơi sang thương có màu đỏ

Hình 145: Sốt cao, đau rát nơi sang thương.


Chọn 03 câu đúng
Đáp án:
- Sang thương dạng bia bắn không điển hình
- Dị ứng thuốc
- Hoại tử thượng bì
208. Chọn câu ĐÚNG
245. Sang thương có trên hình bên . T ( click vào hình để phóng to )
Mụn mủ / nền da viêm đỏ
Đề 5: 22/05/2022

Câu 1: Click lên hình có hồng ban dạng sởi => Hình 2

image 16
Câu 2: Dấu Koplik dương tính rõ rệt ở hình nào?
A. H1
B. H2
C. Không hình nào
D. H1 và H2

image 1
Câu 3.Bệnh gì? ghi chữ thường không dấu? Không ghi chữ bệnh phía trước =>
kawasaki

Câu 4. Bệnh N4 sốt 40 độ C, viêm long kèm phát ban như hình. Ăn uống kém đau rát
miệng. Ho nhiều. Chọn nhiều câu đúng.

image 9

A. Vẻ mặt sởi
B. Koplik dương tính
C. Koplik âm tính
D. Dị ứng thuốc
=> A,B

Câu 5. Click vào hình để xem. Chọn câu trả lời đúng( Chỉ đúng được một phần)

(image 8)
Bệnh nhân có dấu hiệu - Select- ( viêm lỗ stenon, giả mạc trên lỗ stenon, loét niêm mạc má,
không viêm lỗ stenon) và -Select-( sưng tuyến mang tai, sưng hạch góc hàm, áp xe cạnh cổ)
quan sát phía ngoài ta thấy -Select- (da vùng góc hàm bình thường, da vùng góc hàm đỏ).
Trong ca này ta thấy có mủ chảy ra từ lỗ stenon -Select- (sai, đúng)
Dấu hiệu nào quan trọng nhất ở bn này giúp ít nghĩ tới quai bị vì -Select- ( Hả hạn chế, da
trên tuyến mang tai viêm đỏ, khô miệng, sốt cao lạnh run). Nguyên nhân nào sao đây cần
phải nghĩ tới trước tiên -Select-( Ápxe tuyến mang tai do vi trùng khác, Apxe tuyến mang
tai do tụ cầu, viêm tuyến mang tai do HBV, Áp xe mang tai do burkhollderia pseudomalfei)
=> Đúng một phần mấy :V

Câu 6. Bệnh sử: N1-3 sốt cao, viêm long.N5-6 Phát ban từ đầu xuống, không tháy dấu koplik.
Khám N7 sốt giảm. Phát ban như trong
hình.

Chọn câu đúng


A. Cần theo dõi vài ngày để xem có vằn da hổi không thì mới dám khẳng định sở trên
lâm sàng.
B. Không có bằng chứng khẳng định sởi trên lâm sàng
C. Khẳng đinh sởi trên lâm sàng (ủa t chọn ra này đúng mà) này đúng
D. Nghĩ nhiều sốt phát ban do sởi nhưng chưa thể loại trừ sốt phát ban do nguyên nhân
khác????
Câu 7: N4 Sốt 39 độ ớn lạnh, Ho khan, Tiêu chảy, Sụt 3 kg/1tuần, Nuốt đau, Sang thương
như hình bên, phân bố mặt, ngực là chủ yếu. Không ngứa, không đau nhức. Khám không
thấy sang thương mụn nước
CTM: BC 4 k/ml Neu 85% Lympho 10%, Tiểu cầu 100 k/ml Men gan tăng 3 lần bình thường.
Tiền căn nghiện ma túy, Người nhà có cháu mới bị thủy đậu cách nay 3 tuần
hình bên dưới đây nhe
Mụn nước lõm trung tâm/nhiều lứa tuổi/ hiv aid/nấm chọn v thì lên dc 15đ )
Câu 8: Bệnh nhân được chẩn đoán sởi. Em thấy gì trên hình chụp này
A. loét niêm mạc nướu răng
B. Koplik dương
C. không có dấu koplik
Câu 9: Chọn câu đúng
A. Thủy đậu/AIDS + viêm phổi
B. Tổn thương phổi do lao hoặc PCP hoặc do Thủy đậu trên bệnh nhên thủy đậu/AIDS
C. Zona toàn thân/AIDS + viêm phổi
Câu 10: Dấu Koplik dương tính ở các vị trí số mấy…?
Điền số thứ tự (tăng dần) thích hợp vào các chỗ trống (ghi theo số thứ tự tăng dần, không có
khoảng trắng và dấu phẩy giữa các số)
=> 1367

Câu 11: Dùng chuột click vào vị trí lỗ stenon bị viêm và lỗ đỗ tuyến dưới hàm bị viêm

Câu 12: N 4 sốt kèm phát ban dạng sởi. Chẩn đoán xác định sởi, không cần chẩn đoán phân
biệt trên lâm
sàng

a. Đúng
b. Sai
Câu 13: Click vào hình và chọn các câu đúng. Thêm phần tiền căn: ở nhà có nhiều người
cũng bị ho sổ mũi tương
tự

Ngày 2:
● Sốt cao 39-40 độ C
● Ho khan nhiều thỉnh thoảng có đàm trắng trong
● Chảy nước mũi
● Cay mắt và ngứa mắt
● Đau rát miệng
● Ngoài ra không phát hiện gì lạ khi khám LS
● Tiền căn dị ứng thức ăn
Nêu các chẩn đoán lâm sàng có thể: cái này chưa rõ đáp án
A. Bệnh nhân có dấu koplik dương tính
B. Bệnh nhân có viêm kết mạc mắt
C. Viêm kết mạc viêm mũi dị ứng
D. Nhiễm siêu vi hô hấp
E. Sởi
F. Ho gà
G. Nhiễm adenovirus
H. Dị ứng

Câu 14: Dấu koplik dương


tính

A. Đúng
B. Sai
Câu 15: Click vào video và chọn câu trả lời
đúng

Bệnh nhân này ta thấy có một số điểm rất đặc biệt dáng vẻ ………… lời nói cũng ………….
ánh măt cũng ………….. Đây là vẻ mặt …………… thường gặp trong 2 bệnh …………… .
CTM thường ta se thấy bạch cầu số lượng …………….. neutro có thể …………. và tiểu cầu
thường …………….
Chiếm ưu thế dáng nhanh nhẹn
Bạch hầu và sốt rét giảm mạnh
typhus 1.chậm chạp, từ từ
nhiễm trùng không tăng
nhiễm trùng huyết và bạch hầu ánh mắt nhanh
chậm chạp mệt mỏi uốn ván và thương hàn
tăng cao nói bị méo miệng
thương hàn và sốt mò vận động bị hạn chế
mắt sung huyết, bị liệt nhẹ nói chậm chạp
Bệnh chagas (bệnh ngủ) do bọ xít h… bình thường
giảm
Câu 16 : Bệnh nhân chẩn đoán sởi . Em thấy các dấu hiệu gì trên bệnh nhân này ?

1. Vẻ mặt sởi .
2.Vẻ mặt không điển hình của sởi
3.Koplik dương tính
4. Koplik không thấy
Bạn hãy ghi các câu đúng vào ô trống , ghi theo số thứ tự tăng dần , không có khoảng trống
và dấu phấy giữa các số Ví dụ ghi đúng : 134. Ghi sai : 1,3,4 hoặc 13 4 , hoặc 432
Đúng 14

Câu 17:
Chọn nhiều câu
đúng

A. Koplik âm tính
B. Và một số Chẩn đoán không định sỏi trên lâm sàng
C. Koolk dương tính
D. Hồng ban dát sẩn
E. Vẻ mặt sởi
Câu 18: Diễn tiến của ban sởi. Chọn nhiều câu
đúng

Chỉ có ban số ba là ấn không biến mất


Diễn tiến theo trình tự thời gian là: 123
Diễn tiến theo trình tự thời gian là: 312
Diễn tiến theo trình tự thời gian là: 132
Ban số 3 còn gọi là vằn da hổ, hoặc da báo
Ban không biến mất khi ấn là: 13
Ban không biến mất khi ấn là: 12
Ban không biến mất khi ấn là: 23

Câu 19 :
Chọn câu
đúng

A. Ban dạng rubella


B. Ban dạng tinh hồng nhiệt
C. Hồng ban tẩm nhuận
D. Hồng bạn dát sẩn dạng sởi

Câu 20 : dùng chuột click vào chính xác vị trí có dấu koplik dương tính( không
biết)

Câu 21: Điền các câu lựa chọn đúng vào chỗ trống. Điền theo thứ tự ABC, không có khoảng
trắng và dấu phẩy giữa các kí tự

ABC…
abcd
Câu 22: Sốt N3 nuốt đau khám họng như hình . Chọn nhiều câu
đúng

A. Sơ nhiễm EBV ( tăng đơn nhân nhiễm khuẩn)


B. Sởi
C. Bach hầu
D. viêm họng gi mạc
E. sau cắt amidan

Câu 24: Điền vào ô


trống
Vẻ mặt bệnh nhân này là vẻ mặt sởi. dấu koplik dương tính ở nứu răng và niêm mạc má
Sang thương ở niêm mạc môi trên và dưới là vết loét
Chẩn đoán xác định bệnh nhân này bị sởi là đúng hay sai? Đúng

không thấy dấu koplik dấu koplik sai


dấu koplik và vết loét niêm mạc má đúng
nứu răng vẻ mặt sởi vẻ mặt nhiễm siêu vi
vết loét nứu răng và niêm mạc má vẻ mặt nhiễm trùng

Câu 25: Ban chụp được trên bệnh nhân Sởi. Chọn nhiều cầu đúng

CEFG
A. Hồng ban dạng sởi điển hình vì có khoảng da lành xen ke
B. Sởi ngày 6
C. Sởi ngày 8
D. Ban này ấn vào se biến mất
E. ban hồi phục
F. Ban này ấn không biến mất
G. dấu hiệu viết lên da hồ hoặc dấu hiệu da beo dương tính
Câu 26: Những hình nào chẩn đoán thủy đậu là SAI? Điền số thứ tự hình vào ô trả lời cho
phù hợp với câu hỏi. Điền theo thứ tự từ nhỏ tới lớn, không có khoảng trắng và dấu phẩy giữa

các số. Chỉ ghi số không ghi chữ hình phía trước
14

Câu 27: Không thấy dấu koplik ở các hình nào? Lưu ý nhìn thật ky..(điền khuyết, chỉ ghi số
theo thứ tự tăng dần, không có khoảng trống, không có dấu phẩy giữa các số) (Ví dụ: ghi
đúng 124. Ghi sai: 412 hoặc 1,2,4)

4
Câu 28: dấu koplik âm tính hay dương
tính

Dương tính ( đúng)


Âm tính

Câu 29

Điền các câu lựa chọn đúng vào ô trống theo thứ tựabcd

Câu 30
Bệnh N8. Được chẩn đoán sốt với phát ban, mới hết sốt vào N7, còn ho đàm trắng dù có giảm
so với 3 ngày trước nhưng khám phổi vẫn còn ran ẩm 2 đáy phổi, ho thì mất ran.

Chẩn đoán sốt phát ban này là bệnh sởi vì bệnh nhân có dấu hiệu bong da vẩy cảm. Bệnh
nhân này có khả năng bị viêm phổi vì ho còn nhiều và có ran phổi kết luận này là đúng hay
sai sai

Câu 31 Bệnh nhân bị sởi kèm sưng tuyến mang tai hai bên, em thấy được dấu hiệu gì trên
bệnh nhân này
A. Koplik
B. Viêm lỗ stenon
C. Loét niêm amcj ám
D. Nấm miệng

Điền các lựa chọn đúng theo thứ tự

AB

Câu 32
A. Koplik dương
B. Loét niêm mạc nướu răng
C. Không có dấu koplik
Đề 6: 11/05/2019
Câu 1. Chọn nhiều câu đúng:

A.Hồng ban dát sẩn

B.Chẩn đoán khẳng định sởi trên lâm sàng

C.Vẻ mặt sởi

Câu 2. Chẩn đoán sởi trên thực tế dựa vào yếu tố nào ?
Bong da vảy cám và vằn da hổ ( koplik là tiêu chuẩn vàng nhưng mất rất nhanh,
trên thực tế ít bắt gặp được )
Câu 3. Bệnh nhân N4, sốt 40 độ, viêm long kèm phát ban như hình. Ăn uống
kém, đau rát miệng. Ho nhiều, Chọn nhiều câu đúng.

A. Vẻ mặt sởi
B. Koplik dương tính
C. Koplik âm tính
D. Dị ứng thuốc

Câu 4. Sốt N3 nuốt đau khám họng như hình. Chọn nhiều câu đúng:

A.Sau cắt amidam

B.Bạch hầu

C.Sởi

D.Viêm họng giả mạc

E.Sơ nhiễm EBV ( tăng đơn nhân nhiễm khuẩn )


Câu 5. Chọn câu đúng:

ZONA toàn thân/ AIDS + viêm phổi


Câu 6.

Câu 7.
Vẻ mặt bệnh nhân này là vẻ mặt sởi dấu koplik dương tính ở niêm mạc má + nướu
răng

Sang thương ở niêm mạc môi trên và dưới là vết loét.

Chẩn đoán xác định bệnh nhân này bị sởi là đúng.

Câu 8.

Kopplik (+): nướu răng

Vẻ mặt sởi: viêm long (đỏ mắt), ban dạng sởi

Câu 9.
Có dấu Koplik nhưng không viêm lỗ Stenon

Câu 10.

Đúng vì có dấu Kopplik (+) nướu trên


Câu 11.

Chỉ có H2 mới có Kopplik(+)

Câu 12.
Kopplik (+) thường thấy niêm mạc nướu răng, má, họng. Kopplik (+) ở 1367 (niêm
mạc nướu răng)

Câu 13.

Câu 14.
Câu
15.
Kawashaki

Câu 16.

BN có Sốt cao 39-40 độ, Viêm long (ho, đỏ mắt, chảy mũi), dị ứng thức ăn
BN không có sang thương da do viêm da tiếp xúc, họng không đỏ sung huyết do
streptococcus -> Loại trừ

Câu 17.

Chọn AB vì Kopplik (+) và viêm lỗ stenon.

Câu 18.
Kết luận viêm phổi do ho nhiều + ran: Sai vì ho giảm

CTM BN do sởi: Lympho giảm

Câu 19.
Câu 20.

(1) viêm lỗ stenon


(2) sưng tuyến mang tai
(3) da vùng góc hàm đỏ
(4) sai
(5) da trên tuyến mang tai viêm đỏ
(6) áp xe tuyến mang tai do Burkholderia pseudomallei

Câu 21.
Câu 22.

Câu 23.

Câu 24.
Câu 25.

Câu 26.
Câu 27.
Câu
28.

(1) chậm chạp, từ từ


(2) nói chậm chạp
(3) chậm chạp mệt mỏi
(4) nhiễm trùng
(5) thương hàn và sốt mò
(6) không tăng
(7) chiếm ưu thế
(8) giảm
Câu 29

1235

Câu 30.
Câu 31.
Câu 32

Câu 33.
(1) bị sốt lại
(2) mạch
(3) nhiệt độ
(4) có tổn thương phổi rõ ở ½ trên bên T
(5) gia tăng số lượng bạch cầu
(6) viêm phổi/hậu sởi
(7) Test HIV
(8) Viêm phổi/hậu sởi
(9) Vẫn còn ho và phổi còn ran
(10) Theo dõi lâm sàng vì ho vẫn còn trong giai đoạn hậu sởi
(11) khả năng bội nhiễm vi trùng rất cao cần khám kĩ tìm coi bội nhiễm
ở đâu đồng thời làm bilan tầm soát nhiễm trùng
Đề 7: 10/07/2021
Nhiễm Nội A đề 10/7/21

1.chọn câu ĐÚNG

Hình ảnh đảo trắng trên biển đỏ


Ban hồi phục trong SXH
Sang thương kiểu đối xứng hay gặp trong sang thương do kiến ba khoang
Hồng ban

2.Bệnh nhân nữ 14tuổi, nhập viện N10 vì mụn nước.


Sốt cao lạnh run. Sang thương mụn nước rải rác toàn thân, chủ
yếu ở mặt, ngực, cổ, không có ở vùng da đầu có tóc, sang
thương ngứa nhiều. ​ Tiền căn năm ngoái bị nổi mụ nước
không sốt và được chẩn đoán viêm da cơ địa.
CHẨN ĐOÁN NÀO SAU ĐÂY LÀ PHÙ HỢP
Thủy đậu bội nhiễm da
Herpes chàm hóa theo dõi bội nhiễm da
Chàm thể tạng bội nhiễm da
Chốc lây ​ chưa loại trừ nhiễm trùng huyết

3.Không sốt, người uể oải trước đó 1 ngày.


Ghi chẩn đoán đầy đủ phù hợp (ghi không dấu, chữ thường,
không ghi chữ ""bệnh"" phía trước, CHI CÓ 02 CHỮ̃) zona
mắt

4.Sang thương có trên hình bên. I (clikc vào hình để phóng to)
CHỌN CÂU ĐÚNG

Mụn nước căng lõm trung tâm


Bóng nước mụn nước tay chân miệng
Sang thương da không giống với sang thương da mụn nước trong bệnh thủy đậu
Mụn nước đa lứa tuổi điển hình ​ trong thủy đậu

5.Bệnh nhân nữ 2 tuổi, Nv.Nổi mụn nước. N4


N1-2 sốt nhẹ, N3-5 nổi mụn nước ​ toàn thân, từng đợt, ngứa
nhiều, mụ nước phân bố ít ở tay chân, ​ kèm loét miệng . CLS
giảm tiểu cầu và tăng nhẹ men gan.
Các chẩn đoán nghĩ nhiều nhất

Tay chân miệng


Dị ứng thuốc
Thủy đậu
Zona toàn thân

6.Bệnh nhân gút, mởi Rx allopurinol (thuốc Rx gút) được 10


ngày. Sốt cao 40 độ, nổi sang thương như hình, đau rát.Bệnh
nhân được chẩn đoán dị ứng thuốc allopurinol.
​ SANG THƯƠNG DA CƠ BẢN nổi bật ở BN này là gì?
đièn tiếng việt, chữ thường, có dấu. Không ghĩ chữ "sang
thương" phía trước.
Vdụ: hồng ban đa dạng, mề đay....=BÓNG NƯỚC

7.Bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu N4 còn sốt.Khám lâm
sàng phát hiện như hình bên. CHỌN 2 CÂU ​ ĐÚNG

Viêm phổi mô ke
Không viêm phổi
Mụn nước hóa đục không có bội nhiễm da
Xuất huyết trong mụn nước
Bội nhiễm da

8.Ghi chẩn đoán vào ô trống dưới đây.chữ thường có dấu tiếng
việt= chốc lây (ĐÁP ÁN)
9.Ghép cặp
Match 9
Match 8

Match 13
zona (3)

Thủy đậu biến chứng bội nhiễm da(8)

Thủy đậu (2)

Match 10 Dị ứng thuốc-

vết mò đốt - Match 13

Hình 2 Tay chân miệng (9)

sẩn lõm trung tâm/da bình thường (sang


thương sẩn do Penicillium
marnefeii/HIV) (10)
Match 13
Khác (viêm bao quy đầu :))) bonus) (6)

Hình3

Match 6
10.Một biến chứng cần chú ý trên lâm sàng đối với bệnh thủy
đậu ở người lớn

Viêm phổi
Thất điều tiểu não
Bội nhiễm da
Viêm não

11.Sốt kèm nổi mụn nước toàn thân ở trẻ em. Chọn các câu
đúng

Tay chân miệng


HSV2
Dị ứng thuốc
Sốt tinh hồng nhiệt
Impetigo (chốc lây)
Thủy đậu
Zona trẻ em
Herpes chàm hóa

12.N5, sốt nhẹ, ngứa nhiều, loét miệng và sinh dục. Lần đầu tiên
bị. chưa chích ngừa thủy đậu. Tiền căn dị ứng thuốc hạ sốt và
giảm đau.
Trên bệnh nhân ta thấy ​ Sang thương nhiều lứa tuổi khác
nhau, và chẩn đoán là thủy đậu
Đúng một phần vì sang thương này gợi ý dị ứng thuốc nhiều hơn trên bệnh nhân này
Đúng
Đúng một phần vì sang thương này không giống thủy đậu
Sai

13.chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệg
và thủy đậu.Bệnh tay chân miệng có đặc điểm sau:

Trong bệnh tay chân miệng khác thủy đậu: Sốt ​ ​


- Select -
không sốt cao
có thể cao ngay từ đầu
không sốt cao như thủy đậu
​ ​
sang thương da​
- Select -
không ngứa nhiều rõ rệt
ngứa rõ
​ , mụn nước thường ​
- Select -
trắng đục
đa dạng
lõm ở giữa
dễ bể
hóa mủ
hơi mờ không thấy đáy sang thương

​ phân bố ​
- Select -
tay, chân mông gối cùi chỏ và quanh miệng
toàn thân và ly tâm
rải rác toàn thân không quy luật

​ loét miệng xảy ra​


- Select -
không liên quan
sau khi xuất hiện
đơn độc hoặc cùng lúc

​ với sự xuất hiện mụn nước ngoài da. ​ Sốt cao khó hạ mặc dùng ​
- Select -
mụn nước toàn thân
không thấy dấu bội nhiễm trên mụn nước dày đặc toàn thân
chỉ có vài mụn nước

​ ​ tiền căn ​ bị tay chân miệng​


- Select -
chưa chích ngừa thủy đậu
có thể nhiều lần
chỉ duy nhất một lần

​ Đặc biệt các biểu hiện​


- Select -
khó thở
nuốt đau
giật mình
xuất huyết

​ và các biểu hiện ​


- Select -
viêm não
viêm loét họng
tổn thương thân não
viêm tủy

​ không có trong thủy đậu. CTM nếu bất thường thì ta có thể thấy​
- Select -
Tiểu cầu giảm xung quanh 70-100k/mm3
BC máu tăng cao

​ .Men gan trong TCM thường ​


- Select -
giảm
tăng cao
bình thường

​ .Một số trường hợp có thể ​ thấy TCM có ​


- Select -
giảm tiểu cầu
tăng đường huyết
tăng tiểu cầu

​ mà trong thủy đậu không gặp.


​ Thủy đậu trẻ em thường​
- Select -
Nhiều biến chứng thần kinh
nhẹ nhàng tự khỏi

​ và biến chứng hay gặp là ​


- Select -
alternative 2
bội nhiễm da

​ Thuốc thường sử dụng trên thủy đậu trẻ ​ em​


- Select -
Kháng sinh và Acylovir uống
Acylovir TM
Kháng sinh

​ Tình trạng giảm tiểu cầu thường gặp trong ​


- Select -
thủy đậu
Tay chân miệng
Cả hai bệnh

​ Thủy dậu thường ​


- Select -
chỉ bị một lần
tái phát nhiều lần dạng zona

​ BIến chứng đáng sợ trên thủy đậu người lớn là viêm phổi. Đây là dạng ​
- Select -
viêm phổi mô ke
tắc vi mạch máu phổi tạo shunt
viêm phổi đông đặc

​ . chẩn đoán xác định thủy đậu trên thực tế LS thường làm xet nghiệm​
- Select -
PCR hầu họng
PCR mụn nước
Huyết thanh chẩn đoán
PCR máu

14.Sang thương có trên hình bên.


Bệnh nhân xơ gan mất bù kèm DIC test dương tính chảy máu
chân răng (clikc vào hình để phóng to). ​ Sang thương da như
hình, không hề ngứa, sốt nhẹ, không đau rát. ​ PCR mụn nước
tìm VZV dương tính. Được chản đoán Thủy đậu/xơ gan.Chọn
câu SAI
Không thấy mụn mủ, một số mụn nước khá căng, lớn nhưng không thấy viền viêm xung
quanh. Chẩn đoán Thủy đậu không phù hợp có thể là Hepres simplex hoặc Zona
Sang thương da bao gồm, sẩn hồng ban, mụn nước trên nền hồng ban, mụn nước trên da bình
thường, mụn nước màu vàng nhạt, một số có xuất huyết trong mụn nước. Ca này có thể là
Zona hoặc thủy đậu/ xơ gan
Mụn nước, vàng trong lõm ở giữa, kích thước ​ không đều nhau/da bình thường
Hồng ban lõm ở giữa nhạt màu, có sẩn phù xung quanh

15.Sang thương có trên hình bên. I (clikc vào hình để phóng to)
Mụn mủ
Mụn nước trong, một số hóa đục, đa kích thước, một số hóa đục, lõm ở giữa, sang thương
trên nền hồng ban. Đây là bệnh thủy đậu
Mụn nước trong, lõm ở giữa, /Hồng ban
Mụn nước trong. lõm ở giữa, đứng thành chùm, một số kết hợp thành bóng nước/ nền
hồng ban. Đây là đặc điểm sang thương của bệnh zona hoặc herpes simplex
Mụn nước đa kích thước, lõm trung tâm, phân bố thành chùm, một số hòa lẫn vào nhau. Đây
là đặc điểm đặc biệt của ​ sang thương trong bệnh zona
Bóng nước lõm ở giữa, đứng thành chùm/hồng ban
16.Thuốc đặc trị thủy đậu người lớn
Valacyclovir chích
Acyclovir uống hoặc TTM
Chích TTM liều 800mg x3/ngày x 5 ngày
uống liều 500mg x5 lần/ngày x 8 ngày
uống 800mg x 5 lần/ngày x 5 ngày (8-5-5) hoặc chích 500mg x 3 TTM/ngày x 8-10 ngày (5-
3-8)

17.Sang thương hình bên. Chon 1 câu đúng nhất

Mụn nước, mụn mủ


Tử ban
Mụn mủ, hồng ban
Mụn mủ
​ Hồng ban
Đóng mày, mụn mủ và hồng ban

18.Chọn câu đúng về viêm phổi do thủy đậu


Là biến chứng ​
- Select -
hay gặp ở trẻ em
hay gặp ở người lớn
hay gặp ở phụ nữ

​ với yếu tố nguy cơ sau NGOẠI TRỪ ​


- Select -
3 tháng cuối thai kỳ
Bệnh phổi mạn tính
Tiểu đường
hút thuốc lá
Tuổi >35 giới nam

​ biểu hiện lâm sàng gợi ý bao gồmNGOẠI TRỪ ​


- Select -
phổi ran nổ nhiều nhưng ho khan là chính
Ho ra máu
Khó thở xuất hiện trễ vào N7-8 khi sốt đã giảm
triệu chứng hô hấp mới xuất hiện
khó thở gắng sức

Đặc điểm viêm phổi trong thủy đậu ​
- Select -
Phế quản phế viêm
Tổn thương chủ yếu thùy P
tổn thương phế nang là chính
Viêm phổi thùy
chủ yếu tổn thương mô ke

​ sang thương bắt đầu ở ​


- Select -
ngoại vi phế trường
rốn phổi rồi lan ra ngoại vi

​ Diễn tiến viêm phổi​


- Select -
rất khó đoán trước
nhẹ nhàng
đá số se tiến triển nặng

​ tỉ lệ tử vong​
- Select -
55%
5%
25%

​ Rx ​ sớm ​
- Select -
Corticoid
Kháng sinh
Acyclovir

​ cho thấy hạn chế được biến chứng này

19.Trong các tính chất của mụn nước thủy đậu. Theo em 3 tính
chất nào là quan trọng nhất giúp phân biệt ​ thủy đậu với tay
chân miệng. Xếp theo thứ tự số từ nhỏ tới lớn

10. Loét miệng ngay từ đầu


5.Lõm trung tâm
7. Nhiều người cùng bị
6.Phân bố ly tâm, bàn chân là …
4.Mụn nước/hồng ban
3.Mun nước mờ-đục
2.mụn nước trong
9. Sốt cao
11.Nhiều lứa tuổi

20.Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt nổi mụn nước do thủy
đậu. Em hãy chỉ ra vị trí không phù hợp thủy đậu trên bệnh
nhân này (click phóng lớn hình trước khi chọn vị trí) (VÚ TRÁI)
21.chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệg
và thủy đậu
Bệnh tay chân miệng có đặc điểm sau:

Trong bệnh tay chân miệng: Sốt ​ ​


- Select -
không sốt cao như thủy đậu
không sốt cao
có thể cao ngay từ đầu

​ sang thương da​


- Select -
ngứa rõ
không ngứa nhiều rõ rệt
​ , mụn nước thường ​
- Select -
hóa mủ
dễ bể
trắng đục
đa dạng
lõm ở giữa
hơi mờ không thấy đáy sang thương

​ phân bố ​
- Select -
toàn thân và ly tâm
rải rác toàn thân không quy luật
tay, chân mông gối miệng

​ loét miệng xảy ra​


- Select -
không liên quan
sau khi xuất hiện
đơn độc hoặc cùng lúc

​ với sự xuất hiện mụn nước ngoài da. Đặc biệt các biểu hiện​
- Select -
giật mình
khó thở
nuốt đau
xuất huyết

​ và các biểu hiện ​


- Select -
viêm não
viêm loét họng
tổn thương thân não
viêm tủy

​ không có trong thủy đậu. Thủy đậu trẻ em thường​


- Select -
Nhiều biến chứng thần kinh
nhẹ nhàng tự khỏi

​ và biến chứng hay gặp là ​


- Select -
alternative 2
bội nhiễm da

​ Thuốc thường sử dụng trên thủy đậu trẻ em​


- Select -
Acylovir TM
Kháng sinh và Acylovir uống
Kháng sinh

Tình trạng giảm tiểu cầu thường gặp trong ​
- Select -
​ Cả hai bệnh
Tay chân miệng
thủy đậu

22.Phát ban mụn nước toàn thân do dị ứng thuốc có các đặc
điểm khác với thủy đậu. 06 câu đúng
Ngứa nhiều
Phân bố ít ​ da đầu vùng da có tóc..
Tổng trạng thường thay đổi
Thường sốt cao, thay đổi tổng trạng
Phân bố ly tâm
Mụn nước căng khó vỡ
Đau rát nhiều, hầu như không ngứa
Thường đi kèmloét các lỗ tự nhiên, vành tai..
Có thể tiến triển nặng tới loét các lỗ tự nhiên, suy thận..
Có nhiều bóng nước

23.Bệnh nhân nữ 2 tuổi, Nv.Nổi mụn nước. N4


N1-2 sốt nhẹ, N3-5 nổi mụn nước ​ toàn thân, từng đợt, ngứa
nhiều, mụ nước phân bố ít ở tay chân, ​ kèm loét miệng . CLS
giảm tiểu cầu và tăng nhẹ men gan.
Các chẩn đoán nghĩ nhiều nhất
Tay chân miệng
Dị ứng thuốc
Zona toàn thân
Herpes chàm hóa
Thủy đậu

24.Sang thương hình bên là mụn nước


Đúng
Sai

*lời giải:
Hình ảnh của Tử ban dạng sản do viêm mạch máu (có thể gặp trong dị ứng thuốc)

25.Bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu N4 còn sốt, ho khan
phổi ran nổ hay đáy.Khám lâm sàng phát hiện như hình bên.
CHỌN NHIỀU CÂU ​ SAI
Không viêm phổi
Viêm phổi thùy nghĩ do thủy đậu
Mụn nước hóa đục không có bội nhiễm da
Mụn mủ bội nhiễm, một số mụn mủ đóng mày vàng

*giải thích:
Có 3 đáp án đúng (ý sai):
. Viêm phổi thuỳ nghĩ do thuỷ đậu
. Không viêm phổi
. Mụn mủ bội nhiễm, một số mụn mủ đóng mày vàng
_ Trên phim X-quang là hình ảnh viêm phổi mô ke (dạng thâm nhiễm và nốt mờ rải rác 2 phế
trường)
_ Sang thương da trong hình: mụn nước hoá đục, kích thước không đều, đóng mày vàng trên
nền hồng ban
Phản ứng viêm, đỏ ít --> không bội nhiễm

26.Sang thương có trên hình bên. 1 Câu SAI


(clikc vào hình để phóng to)
Tử ban
hoại tử thương bị
Bóng nước kèm xuất huyết bên trong
Bóng nước
Bóng nước/hồng ban
Mụn nước/nền hồng ban

27.Bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu. Sang thương hình bên
được mô tả: sang thương mụn nước đa lứa tuổi, kích thước
khác nhau, phân bố rải rác 2 cẳng chân
Sai
Đúng

28.Các loại sang thương có trên hình bên. Chọn câu ĐÚNG
(clikc vào hình để phóng to)
Bóng nước /da bình thường và một số có viền đỏ xung quanh
Mụn nước trong lõm trung tâm
sẩn và mụn nước /da bình thường
sẩn lõm trung tâm
mụn nước trong /da bình thường và ​ mụn nước trong có viền đỏ nhẹ xung quanh
Mụn nước hóa đục

29.Chọn các câu đúng. Sang thương trên BN thủy đậu


Mụn mủ
Mụn nước/viền hồng ban
Lõm ở giữa, một số bắt đầu đóng mày
Bắt đầu hoại tử ở trung tâm
Sẩn hồng ban
Không có hiện tượng bội nhiễm sang thương da do vi trùng

30.Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt nổi mụn nước do thủy
đậu. Em hãy chỉ ra vị trí không phù hợp thủy đậu trên bệnh
nhân này (click phóng lớn hình trước khi chọn vị trí) BẤM VÔ
ĐẦU
31.Chẩn đoán phù hợp
thủy đậu
Herpes simplex
Herpes chàm hóa
Kiến 3 khoang
zona

32.Không sốt, đau rát từng cơn, kiểu điện giật. N7. Sang thương
không vượt qua đường giữa. ​ Bị tương tự cũng tại vị trí này
cách nay 8 tháng.
Chẩn đoán Herpes simplex
Sai, zona là chẩn đoán phù hợp hơn
Đúng, ít nghĩ tới kiến 3 khoang hoặc zona

33.chọn câu đúng bỏ vào ô trống. Phát biểu liên quan thủy đậu và thai kỳ

Thủy đậu bẩm sinh xảy ra nếu mẹ mắc thủy đậu trước 20 tuần nguy cơ tỉ lệ trẻ mắc thủy đậu
bẩm sinh trong giai đoạn này khoảng <2% . Nếu bị thủy đậy bẩm sinh thì tỉ lệ dị tật nói
chung khá cao 40-80% . Nếu tính mốc thời gian lúc trẻ sinh ra. Nguy có có trẻ thủy đậu sơ
sinh là 5 ngày trước 2 ngày sau sinh. với nguy cơ trẻ mắc thủy đậu sơ sinh khoảng 1/3. Thời
gian ủ bệnh thủy đậu trẻ sơ sinh có thể kéo dài tới 30 ngày.

​ 8 tuần
1 tuần trước và 1 tuần sau sinh
15 ngày
<5%
30 ngày
trong vòng 5 ngày trước khi tr…
1/3
1/2
<2%
khá thấp 20-30%
<1%
trong vòng 1 ngày sau khi trẻ …
12 tuần
1/10
60 ngày
rất cao >80%
5 ngày trước và 2 ngày sau sinh
25 tuần
10 ngày
khá cao 40-80%
trong vòng 2 ngày sau khi trẻ …
<0.5%
34.5 Đặc điểm quan trọng giúp nhận diện thủy đậu trên lâm
sàng
mụn mủ lõm trung tâm nhưng không đau nhức
chưa chích ngừa thủy đậu
mụn nước mọc từng đợt, ngứa nhẹ
mụn nước đa kích thước, nhiều giai đoạn và viền hồng ban sung
huyết
mụn nước phân bố ly tâm

35.5 tuổi, sốt nhẹ, sang thương da như hình, ngứa.


Chọn nhiều câu đúng

Mụn nước bội nhiễm vi trùng


Bóng nước
Có thể gặp trong dị ứng, tay chân miệng, thủy đậu
Mụn nước trên viền hồng ban
Hồng ban
Mụn nước trong
Mụn nước đa kích thước trên cùng một vùng da

*lời giải
36.Các sang thương có trên hình bên. Câu SAI (click ảnh để
phóng to)

​ Mày đen có rìa mủ xung quanh


Không có dấu hiệu bội nhiễm da
Bội nhiễm da
Mụn nước/ nền hồng ban

37.Sang thương có trên hình bên. I (clikc vào hình để phóng to)
Sang thương phù hợp với viêm da do kiến ba khoang
Mụn mủ kèm mụn nước trong lõm trung tâm
Mụn nước trong, lõm ở giữa, /Hồng ban
Mụn nước kính thước nhìn chung khá tương đồng, mụn nước trong. lõm ở giữa, đứng thành
chùm, một số kết hợp thành bóng nước/ nền hồng ban

38.Mẹ bị thủy đậu . Khuyến cao vẫn tiếp tục ​ nuôi con bằng sữa mẹ nếu cần
thiết. Ưu tiên vắt sữa cho bé bú

Đúng
Sai

39.Đặc điểm mụn nước. CHỌN 6 CÂU ĐÚNG


40.Sốt nổi mụn nước khu trú ở trẻ em. Hãy xếp các nguyên
nhân thường gặp theo số thứ tự từ nhỏ tới lớn

10 Dị ứng thuốc
5.Pemphigus
6.Bóng nước tự miễn
14.chốc lây
8.Kiến 03 khoang
1.tay chân miệng
12 sốt tinh hồng nhiệt
4. Viêm da tiết bã
9.Kawasaki
41.Nam 32 tuổi. N4. Sốt, nổi sang thương da như hình, phân bố
ở mặt ngực, cổ là chính. Không ngứa. Nuốt đau. Khám không
thấy sang thương mụn nước.Nghiện ma túy....xem chi tiết thông
tin trong hình. Bệnh viện tỉnh chuyển với chẩn đoán: Thủy đậu
/theo dõi AIDS

Sang thương cơ bản ​


- Select -
Mụn nước hoai tử trung tâm
Mụn nước lõm ở giữa
Sẩn lõm ở giữa/da bình thường
Sẩn lõm ở giữa/trên nền hồng ban

​ ​ kích thước ​
- Select -
lớn nhỏ khác nhau
đồng nhất

​ ​ sang thương tiến triển​


- Select -
chỉ có một loại là sẩn kèm lõm ở giữa
đa kích thước, và nhiều giai đoạn
sẩn, mụn nước, lõm ở giữa

​ ​ ở bệnh nhân này, sang thương da phân bố theo xu hướng​


- Select -
hướng tâm
không theo quy luật nào
ly tâm

​ ​ Tế bào CD4 bệnh nhân này khoảng​


- Select -
không quá 200 thâm chí thấp hơn nhiều
trên 400
không quá 400 tế bào


Chẩn đoán thủy đậu của bệnh viện tỉnh là không phù hợp ​ ​ vì ​ sang thương da nổi
nhiều toàn thân nhưng ​ có các đặc điểm sau ​ không phù hợp NGOẠI TRỪ ​
- Select -
Không ngứa
Sang thương lõm ở giữa
Phân bố ở mặt và ngực là chủ yếu
sang thương trên nền da bình thường
không có sang thương mụn nước

​ Chẩn đoán phù hợp nhất là ​


- Select -
Nấm Penicillium marnefeii, nấm lưỡi/theo dõi AIDS
Thủy đậu/nấm lưỡi/AIDS
Thủy đậu/Nấm Penicillium/nấm lưỡi/AIDS

42.Xếp theo thứ tự tiến triển của sang thương thủy đậu

1.Sẩn hồng ban

2.Mụn nước/nền hồng ban

3.Mụn nước lõm ở giữa và hóa đục

4. Đóng mày vàng mật ong

5. Không tạo sẹo khi lành

43.chọn câu ĐÚNg


mụn nước/hồng ban
mụn nước hoại tử trung tâm
Tử ban hoại tử trung tâm
mụn nước lõm trung tâm
Sang thương dạng bia bắn điển hình
Đề 8: đợt 2 24/03/2022
Câu 1: Bé 5 tuổi. Nhập viện vì nổi sang thương da như hình bên. Bé đi nhà trẻ. Trong

nhà trẻ có nhiều bé cũng bị nổi mụn nước tương tự. Bé chưa chích ngừa thủy đậu.

Câu 2: Bệnh nhân nữ 12 tuổi, N5 sốt cao, sưng đau vùng mang tai P Amylase máu tăng
cao. Họng sạch.
Hạch dưới hàm sưng đau.
CTM: bạch cầu máu tăng, Neutro ưu thế.
TP
NT
BC
2+,

Câu 3: Bệnh nhân nữ 13 tuổi. N6 Sốt cao, sưng nóng đỏ rất đau da vùng góc hàm P há
miệng gây đau, ấn vào đau. Hạch góc hàm P sưng đau, di động d#2-4cm. Khám như
trên đoạn video. Tổng trạng bình thường. Ngoài ra không ghi nhận gì lạ. Tiêu tiểu bình
thường. Mới chỉ làm 01 xét nghiệm: Amylase máu và amylase niệu tăng cao. CTM BC
15.000 /ml (tăng) Neu 70% (bình thường). Tiểu cầu 160.000/ml (hơi thấp)
Câu 4: 65 tuổi. Bệnh N4. Sốt nhẹ. Mệt mỏi. Đau rát bỏng từng cơn nửa đầu trái. Nuốt
đau. Tiểu đường
type II. CLS: Phết
họng không thấy
nấm.

Câu 5: Bé trai 5 tuổi, sốt cao 10 ngày. Nổi hồng ban dát sẩn toàn thân, kèm hơi ngứa,
mắt đỏ nhưng không đổ ghèn, lưỡi quả dâu, viêm nứt môi.
CTM:
BC 30,000/mm3, Neu 85%.
Tiểu cầu 400,000/mm3.
CRP 200 ng/ml (bình thường <10)

Sang thương mu bàn chân như hình.

Câu 6: Sốt cao,


sốt cao 39 độ,
nổi hồng ban dát sẩn từ mặt xuống chân, ngứa nhẹ, chảy nước mắt, ho khan, chảy mũi
nước trong, nuốt đau ăn kém do đau.

Câu
7:

trai
nổi
mụ
n

ớc
toà
n thân, ngứa nhiều.

Câu 8: 34 tuổi, sốt 39 độ, nổi mụn nước toàn thân, ngứa. Bệnh N4. Có vài vết loét tròn
0.5 cm ở họng và sinh dục đau rát.
Câu 9: 34 tuổi, sốt 39 độ, nổi mụn nước toàn thân, ngứa. Bệnh N4. Có vài vết loét tròn

0.5 cm ở họng và sinh dục đau rát.


Câu 10: Bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu N4 còn sốt, ho, khám phổi ran nổ hai
đáy. Khám lâm sàng phát hiện như hình bên.

Câu
11:
Nữ

12 tuổi. N1-5
Sốt cao 40 độ,
mệt mỏi, sưng
vùng góc hàm T ngày càng nhiều, đau khi sờ nắn. Chảy mủ tai T. Há miệng khó khăn.
Khám liệt nhę ngoại vi thần kinh VII trái.

Câu
12:
Sang thương hình bên là

Câu 13: 10 tuổi. Sốt sưng góc hàm bên trái. Amylase máu bình thường. Sốt cao lạnh ru.

Chưa chích ngừa quai bị. Có người nhà đang bị quai bị.
Câu 14: Nữ 23 tuổi, sốt + mụn nước N7. Mụn nước toàn thân, ngứa, phân bố ly tâm có
nhiều ở mặt và da đầu. Sang thương vùng lưng như hình bên. Loét họng kèm nuốt đau.
Lưỡi sạch. Khó thở khi gắng sức nhẹ, kèm ho khan 3 ngày. Phổi không ran. Chưa chích
ngừa thủy đậu. Lần đầu bị như vậy. Có người nhà bị thủy đậu cách nay 1.5 tháng.
Không cần ưu tiên làm PCR VZV. Không cần làm CTM. Không cần làm XQ phổi. Không
cần ưu tiên làm test HIV. Nguồn lây từ người nhà

Câu 15: Chẩn đoán? Zona mắt


Câu 16: Chẩn đoán? Zona tai
N5 sốt nổi mụn nước chủ yếu ở mặt và tai (màu xanh là chổ mụn nước được bôi xanh
methylene), méo miệng, ù và nghe kém tai phải, tai trái bình thường. Lần đầu bị như
vậy không tiền căn tiểu đường hay cao huyết áp
Câu 17: Tử ban dạng sẩn do viêm mạch máu (có thể gặp trong dị ứng thuốc): Đúng

Câu 18: Chỉ ra 2 vị trí hay tìm trên lâm sàng để phát hiện dấu Koplik

Câu 19: Chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệng và thủy đậu
Bệnh tay chân miệng có đặc điểm sau:
Trong bệnh tay chân miệng: Sốt có thể cao ngay từ đầu, sang thương da không ngứa,
mụn nước thường hơi mờ không thấy đáy sang thương, phân bố tay chân mông gối
miệng. loét miệng xảy ra đơn độc hoặc cùng lúc với sự xuất hiện mụn nước ngoài da.
Đặc biệt các biểu hiện giật mình và các biểu hiện tổn thương thân não không có trong
thủy đậu. CTM trong bệnh thủy đậu thường gặp nhưng trong TCM không gặp Giảm TC.
Trên BN trước đó khỏe mạnh, CLS có thể có trong TCM nhưng trong thủy đậu không
gặp Tăng đường huyết. Đặc điểm quan trọng sang thương da quan trọng giúp phân
biệt thủy đậu với TCM đa lửa tuổi. Thủy đậu trẻ em thường nhẹ nhàng tự khỏi và biến
chứng hay gặp là bội nhiễm da nên đa số phải điều trị kháng sinh

Câu 20: Dát hồng ban có xu hướng ly tâm, thưa thớt kích thước lớn nhỏ không đều.
Ban có màu hồng nhạt đôi khi bỏ sót. Ban xuất hiện thường sốt giảm hoặc hết. Lứa
tuổi hay gặp 6-16 tháng biến chứng hay gặp sốt cao co giật. Tác nhân gây bệnh HHV6.
SỐT BAN ĐÀO
Câu 21: Viêm tuyến nước bọt dưới hàm/ Koplik âm/ Koplik dương/ Quai bị
Câu 22: Bệnh nhân 77 tuổi. N1-3 không sốt, người mệt mỏi, cảm giác khó chịu 1/2 mặt
trái. N3 Sốt nhẹ 38 độ, kèm nối sang thương như hình. Đau nóng rát nửa mặt Phải.
Không yếu liệt mặt. Chưa từng bị tương tự bao giờ. Chưa từng bị nổi mụn nước kiểu
thủy đậu bao giờ. Ghi chẩn đoán phù hợp (Ghi tiếng việt, có dấu, không viết hoa,
không ghi chữ bệnh phía trước, nhớ ghi chẩn đoán đầy đủ, chính xác, không nói chung
chung…)  Zona mặt
Câu 23: Dấu hiệu Forscheimer nằm ở vị trí nào, hãy dùng chuột hoặc tay chỉ ra:
Câu 24: N3 Sốt cao đột ngột 40 độ. Hồng ban dát sần có khoảng da làn ở mặt và tai.
Chảy mũi, mắt đỏ đồ ghèn đau nhức khi ra nắng, họ khan nhiều.
Chẩn đoán theo dõi sởi. Điền số thứ tự từ (nhỏ tới lớn) theo bạn hình nào có dấu
Koplik dương tính (số viết liên tục, không có dấu phẩy hay khoảng trắng giữa các số)
 2-3

Câu 25: Bệnh Kawasaki


Là bệnh sốt có mọc ban cấp tính kèm viêm lan tỏa hệ mạch máu vừa và nhỏ chưa rõ
căn nguyên, thường gặp ở nhũ nhi và trẻ dưới 5 tuổi. Được chẩn đoán trên lâm sàng
dựa vào 6 triệu chứng

 Sốt liên tục 5 ngày hoặc hơn


 Viêm đỏ kết mạc 2 bên
 Thay đổi khoang miệng: Môi đỏ săm, mọng hoặc rỉ máu; Phù đỏ khoang
miệng: Lưỡi đỏ nồi gai,"lưỡi dâu tây"(Strawberry tongue)

 Thay đổi đầu chi:


o Giai đoạn đầu: Phù mu tay, mu chân; Đỏ tía gan bàn tay, bàn chân
o Giai đoạn bán cấp: Bong da đầu ngón tay, đầu ngón chân
 Ban đỏ đa dạng toàn thân

 Sưng hạch góc hàm, >1,5 cm, không hóa mủ.


Loại trừ sởi vì bé không có biểu hiện viêm long hô hấp, đã là ngày thứ 6 kèm phát ban
nhưng bé vẫn còn sốt cao dù không thấy dấu hiệu bội nhiễm, CTM bạch cầu tăng cao

không phù hợp với sởi


Câu 26: N4 sốt nhẹ sau đó có sốt cao sáng nay. Sang thương mụn nước toàn thân như
hình, ngứa rõ rệt. Đang mang thai tuần 8. Năm ngoái bệnh nhân bị Zona. Chưa bị
tương tự lần nào. Chàm mãn tính. Điểm nào sau đây không phù hợp thủy đậu (Câu hỏi
này không giới hạn số câu đúng nhưng nếu chọn câu sai sẽ bi trừ điểm)

 Có thể Rx acyclovir uồng, nếu PCR âm tính vẫn tiếp tục uống acyclovir vì
chưa loại trừ Herpes simplex/chàm

 Năm ngoái bị zona


 Cần làm PCR VZV đề loại trừ thủy đậu vì nguy cơ thai bị dị tật nếu mẹ bị
thủy đậu Ngứa nhiều phải găi như bệnh nhân này thì không bôi xanh
methylen vì che mất sang thương da

 Có thể Rx acyclovir uống, nếu PCR âm tính thì ngưng acyclovir Kích thước
khá đều, cùng tuổi
 Chưa bị tương tự lần nào

 Mụn nước nhỏ


Câu 27: Dùng chuột Click vào vị trí lỗ stenon bị viêm và lỗ đỗ tuyến dưới hàm bị viêm?
Bấm I chang trong hình, ngay mấy chổ có cái chẩm đỏ 2 3 6 7 8
Câu 28: Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt nổi mụn nước do thủy đậu. Em hãy chỉ ra
vị trí không phù hợp thủy đậu trên bệnh nhân này (Click phóng lớn hình trước khi

chọn vị trí)

Câu 29: Click vào video để xem (lưu ý video nằm ngang) Số N4, sưng tuyến mang tai
hai bên. Amylase máu tăng cao. Khám họng phát hiện có hiện tượng viêm lỗ Stenon.
Câu 30: 22 tuổi, N2 sốt 38 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng cổ như hình chụp. Án nơi sang
thương không đau. Phù nề vùng da trước xương ức (chổ cây bút chỉ vào). Nhà ở Đồng
Phú, Bình Phước đang có dịch bạch hầu
Chọn 5 câu đúng
 Dấu hiệu cổ bạnh có thể gặp trong bạch hầu, quai bị và tổn thương mô
mềm hoặc áp xe vùng hầu họng

 Ít nghĩ tới áp xe hầu họng vì vẻ mặt tươi, phản ứng viêm không tương xứng
(không đỏ da, đau nhẹ) với sự sưng nặng nề

 Cần loại trừ bệnh bạch hầu, áp xe vùng hầu họng


 Cần khám kĩ họng để phát hiện apxe amidan, apxe hầu họng và giả mạc
 Bệnh nhân này trên 22 tuổi nên ít nghĩ tới bệnh bạch hầu trong trường hợp
này

 Dấu hiệu phù nề trước xương ức là do bội nhiễm


 Cần khám kĩ họng tìm dấu hiệu viêm lỗ stenon va viêm lỗ đồ tuyến dưới
hàm, dưới cằm

Câu 31: Phát ban mụn nước toàn thân do dị ứng thuốc có các đặc điểm khác với thủy
đậu. 06 câu đúng:
 Thường đi kèm loét các lỗ tự nhiên, vành tai.
 Thường sốt cao, thay đổi tổng trạng
 Có nhiều bóng nước.
 Có thể có Bạch cầu máu tăng cao với neutro chiếm ưu thế
 Phân bố ly tâm
 Mụn nước càng khó vỡ
 Phân bố ít da đầu vùng da có tóc.
 Ngứa nhiều

 Đau rất nhiều, hầu như không ngừa


 Loét môi (vùng bán niêm mạc), tổn thương gan, tăng Eos, tồn thương thân,

thiếu máu..

Câu 32: Nữ 31, N20 sốt cao từng cơn tự hết, phát ban như hình bên, đau 02 khớp gối.
BC 24k/ml Neu 85%, TC 500k/ml, Procalcitonin: 0.89ng/ml. Marker tự miễn (-), Ferritin
máu > 1000 ng/ml, HIV (-). Chẩn đoán: Bệnh still, still, AOSD:

Câu 33: Chẩn đoán thủy đậu: đúng


Câu 34: Nam 61 tuổi, N2 sốt 39 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm trái, ấn đau, mật
độ chắc – đàn hồi. Chọn nhiều câu đúng:
 Da vùng mang tai đỏ (hình bên) nên có thể là quai bị ápxe hóa
 Viêm tuyến mang tai nghĩ do quai bị
 Bệnh nhân này trên 61 tuổi nên ít nghĩ tới bệnh quai bị
 Khám kĩ tìm dấu hiệu viêm lỗ stenon và coi có mủ chảy ra khi ấn vào không
 Có thể ápxe tuyến mang tại

 Không thể là quai bị vì da nơi sang thương có màu đỏ


 Cần loại trừ viêm hạch góc hàm

Câu 35: Chẩn đoán quai bị? có thể đúng/ sai


Câu 36: Bệnh nhân sởi. Hình bên bạn thấy được 4 dấu hiệu gì? Bong da, Nấm niêm
mạc, Có vẻ ban đã bắt đầu lặn ở mặt, hồng ban, koplik

Câu 37: N5 Sốt cao, đau rát nơi sang thương.


Chọn 03 câu SAI

Tử ban hoại tử trùng tâm


Nhiễm trùng huyết do S.suis
Sang thương bia bắn điển hình
Hồng ban ở trùng tâm có hiện tượng hoại tử thượng bì
Sang thương dạng bia bắn không điển hình

Hồng ban sậm màu trung tâm


Dị ứng thuốc

Câu 38: Nữ 27 tuổi. NV N6 sốt cao. Nổi sang thương như hình chụp (đã nổi 12 ngày)
nổi từng đợt, ngứa, toàn thân. Đây là lần bị đầu tiên. Sang thương cơ bản là mụn
nước.. Có người nhà cũng bị nổi mụn nước toàn thân cách nay 3 ngày.
Chẩn đoán?
Herpes chàm hóa
Câu 39: Trẻ 18 tháng, N1-2 sốt 38 độ, trẻ vẫn bú chơi. không ho, không viêm long. N3
sốt giảm xuất hiện banởmặt sau đó lan nhanh xuỗng ngực và bụng. Tiêu chảy toàn
nước 3lần/ngày
N3 nhập viện: Tỉnh chơi, Không sốt. Ban như trong hình. Nổi hạch cổ sau tai hai bên, di
động, ấn đau nhẹ.
Hiện không tiêu chảy.
Khám họng có vài chấm màu hồng tươi ở khẩu cái mềm phần tiếp giáp lưỡi gà. Không
viêm họng, amidan bình thường. Các cơ quan khác chưa phát hiện bất thường.
Đã chích ngừa đúng theo lịch tiêm chủng quốc gia 2016 và đã chích ngừa sởi quai bị
rubella
Chọn câu đúng:
Zika virus
Dấu Forscheimmer
Sởi
Nhiễm Parovirus
Kawashaki
Rubella
Dấu Nagayma
Sốt ban bào

Nhiễm virus herpes7(HHV 7=Human Hepres virus 7)


Câu 40: Nữ 62 tuổi, N12 sốt 39 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm trái, ấn đau nhẹ,
mật độ chắc. Sụt cân nhiều 1 tháng nay. Ăn kém và đau mỏi khớp. CT scan chỉ phát
hiện tuyến nước bọtTtăng kích thước, khá đồng nhất kèm nhiều hạch dọc cổ hai bên.
CTM: BC 15 k/ml.
Neutrophile tăng nhẹ, Lympho 800 tế bào, Mono 500 tế bào. Tiểu cầu 167k./ml
Chọn 6 câu đúng
Phải chụp XQ phổi để gợi ý nguyên nhân
Hội chứng Heerfordt-Waldenstrom
Sarcoidosis
Chưa thể loại trừ hoàn toàn quai bị
Bệnh nhân này bệnh kéo dài nên nghĩ nhiều tới bệnh lý tạo keo, bệnh chuyển hóa,
bệnh nhiễm trùng mạn (lao tuyến nước bọt..)
Có thể là apxe tuyến mang tai
Lao tuyến nước bọt
Cần làm Amylase máu và niệu

Câu 41: Sang thương hình bên. Đau, nóng đỏ. Câu ĐÚNG NHẤT
Hồng ban nút
Hồng ban dạng sẩn
Hồng ban đa dạng
Dát tử ban
Hồng ban dát sẩn
Viêm mô tế bào

Mề đay

Câu 42: 10 tuổi. Sốt sưng góc hàm bên trái. Amylase máu bình thường. Sôt cao lạnh
run.
Chưa chích ngừa quai bị. Có người nhà đang bị quai bị.
Chọn câu SAI:

Viêm tuyến mang tai do vi trùng


Amylase máu bình thường vẫn khá thường gặp ở các trường hợp này
Cần khám coi có bị liệt VII ngoại biên không
Coi chừng Meliodois
Cần khám lỗ stenon để loại trừ bệnh quai bị
Câu 43: Bé trai nổi mụn nước toàn thân, Sốt cao, ngứa nhẹ. Nhiều bạn trong lớp cùng
bị sốt nổi mụn nước. Chon 1 câu SAI
Phân bố phù hợp TCM

Phân bố phù hợp thủy đậu


Câu 44: Nam 32 tuổi. N3 sốt cao lạnh run. Há miệng khó khăn do đau. có vợ và hai con
mới bị quai bị cách5ngày. Chưa từng bị tương tự lần nào. Chưa chích ngừa quai bị
CLS: siêu âm Tuyến mang taiTsưng to đồng nhất.
Amylase máu và niệu tăng cao.
Chẩn đoán?
(ghi tiếng việt không dấu, chữ thường, không ghi chữ bệnh phía trước không cần
ghi bên trái hay phải)

apxe tuyen mang tai


ap xe tuyen mang tai
viem tuyen mang tai do vi trung

Câu 45: Bệnh nhân thai 12 tuần, Bệnh N3 sốt phát ban và nổi hạch như trong hình,
kèm đau nhức khớp. Bệnh được chẩn đoán theo dõi sởi. Phân biệt với Rubella và Zika.
Để xác định rubella nên đề nghị xét nghiệm nào sau đây PCR mũi họng tìm rubella.
Bệnh nhân được cho xét nghiệm lgM
Rubella kết quả âm tính ta có thể kết luận không loại trừ được nhiễm Rubella. Để loại
trừ Zika bạn để nghị xét nghiệm nào
PCR máu, dịch ối.. tìm Zika. Nếu lgM zika dương tính ta có thể kết luận không thể
khẳng định nhiễm Zika cấp tính. Nếu chẩn
đoán Rubella được xác định. Nguy cơ dị tật cho thai nhi khoảng 33%. Nếu thai nhi bị
nhiễm rubella bẩm sinh mà còn sống sau
sinh thì trẻ vẫn tiếp tục thải virus rubella qua dịch tiết đặc biệt là nước tiểu tới 2 năm

Câu 46: Xem đoạn video và chọn 3 câu đúng dưới đây
Nấm niêm mạc miệng và nướu rang
Koplik không rõ rệt (video mờ không rõ chi tiết)
Koplik dương tính
Bệnh nhân này không bị sởi vì ban mọc quá nhanh mới N4 mà đã xuống tới chân
Koplik vẫn còn rõ rệt mặc dù ban sởi đã mọc tới chân
Viêm kết mạc
Không có dấu Koplik vì ban đã lan tới chân
Câu 47: Vị trì lỗ stenon

Câu 48: Chẩn đoán xác định thủy đậu đúng các loại sang thương có thể thấy ngoại trừ
mụn mủ Sang thương mụn nước ở cổ bệnh nhân dịch vàng chanh có thể có 01 mụn có
xuất huyết trong mụn nước Giả sử bệnh nhân này bị thủy đậu và có chỉ định Rx bệnh
thủy đậu. Y lệnh ở Nội A sẽ là Acyclovir 800mg 01 viên x 5 uống (10-14-18-22- 5) trong
thời gian 5 ngày
Câu 49: Bé trai 4 tuổi, sốt cao 5 ngày.
CTM: BC 30,000/mm3, Neu 85%.Tiểu cầu 400,000 /mm3. Sang thương mu bàn chân
như hình.
Chọn câu SAI
Má bị tát, má quả táo
Lưỡi quả dâu
Viêm kết mạc không đồ ghèn
Kawashaki
Bệnh cảnh của bệnh scarlet fever (sốt tinh hồng nhiệt)

Câu 50: Nữ 30 tuổi. Bệnh NS. Sốt 40 độ, ớn lạnh. Nổi mụn nước toàn thân, ngừa nhẹ.
Loét miệng và môi.
Sang thương vùng cố có trên hình bên. Có người nhà bị thủy đậu 5 ngày trước. CHỌN
Câu SAI (click vào hình để phóng to)
Không giống thủy đậu
Mụn nước trong
Mụn nước trên viên viêm nhẹ
Sang thương dạng mụn nước đã kích thước.
Sang thương nghĩ nhiều đến thủy đậu Mụn nước trên nên dù bình thường
Câu 51: Chọn câu trả lời đúng về ban đỏ nhiễm trùng
Dát hồng ban có xu hướng ly tâm kích thước không đều, 2-5mm. Màu hồng nhạt, sậm
rõ hơn khi ủ...
Tiến triển 3 giai đoạn, các dấu hiệu đặc trưng giúp chẩn đoán gồm ban nhạt màu ở
trung tâm, dấu má đỏ và quầng tái qua ,và có những giai đoạn nhạt màu tưởng hết,
nhưng lại xuất hiện trở lại. Lứa tuổi hay gặp tiểu học biến chứng thường gặp là thiếu

máu

Câu 52: Chọn 02 câu SAI liên quan đến hình bên
Sơ nhiễm EBV
Ban đỏ nhiễm trùng
Koplik
Forchheimer
Tinh hồng nhiệt
Rubella

Câu 53: Bệnh nhân nam, 30 tuổi, bệnh N10: Sốt cao 39 độ liên tục, 3 ngày sau nổi mụn
nước rải rác, ngứa nhiều.
Năm ngoái bị tương tự 2 lần nhưng không sốt chủ yếu ở nách và cố vài chỗ và tự hết
sau vài ngày. Họng sạch. CTM: BC 3000/ml Neutro 60% TC 100 000/ml.

Sang thương mụn nước kích thước đồng đều chủ yếu mụn mủ, mụn nước phân bố
thành từng đảm khu rải rác một số sang thương kết hợp tạo thành bóng nước bề ri
dịch Hai lần nổi mụn nước trước kia của bệnh nhân có thể là chàm dị ứng ngoài da
Chẩn đoán nghỉ nhiều nhất là Herpes chàm hóa hoặc Thủy đậu trên cơ địa viêm da dị
ứng. Cần làm xét nghiệm Nhuộm Tzanck tìm tế bào khổng lồ để quyết định sử dụng
acyclovir..

Câu 54: Các sang thương có trên hình bên. Câu SAI (click ảnh để phóng to)
Mụn mủ
Không có dấu hiệu bội nhiễm da
Đóng mày đen
Bội nhiễm da
Đóng mày vàng

Câu 55:
H1: ban hồi phục của bệnh nhân sốt xuất huyết → SXH ngày 6
H2: dấu hiệu da xung huyết khi tạo áp lực lên sẽ trở nên trắng phần da đó -> Da niêm
sung huyết
H3: dấu koplik ở niêm mạc má –> Sởi 3-4 H4 hình ảnh ban sởi bay để lại thâm -> Sởi
N6-7
H5: (phương pháp loại trừ nhé)
H6: không có dấu koplik hay mù chảy ra ở lỗ stenon
H7: năm ở 2 cạnh lưỡi ) -> Nấm lưỡi.
H8: Khi tạo áp lực thì không biến mặt như đấu xung huyết da niêm, do đã xuất huyết -
> Tử ban điểm
H9: không xuất huyết ở khẩu cái mềm -> Dấu Forscheimer âm tính
H10. Hiện tượng đóng mày
H11: Để ý thấy trong lỗ tai phải của BN có bôi thuốc -> Zona tại.
H12 san thương mụn nước nhiều giai đoạn trên cùng một vị trí, mọc ở trung tâm (mặt
ngực bụng) –> đặc trưng của thủy đậu
H13: dấu hồng ban nút
H14: trẻ em, san thương móc ở mông, khủy tay. 7 mụn nước phù hợp TCM
H15: ban sởi bay để lại thâm

Câu 56: Chỉ ra 02 vị trí nổi hạch hay gặp trong bệnh Rubella.
Câu 57-58:. Năm 14 tuổi. N1 Sốt 38 độ kèm ho khan, nghẹt mũi và cay mắt. Tổng
trạng tốt.
N2-3 phát ban theo thứ tự từ đầu- chân, không ngứa. Sốt giảm. Kèm đau các khớp
nhỏ đối xứng, cứng khớp buổi sáng nhưng không thấy hiện tượng sưng nóng đỏ đau
các khớp Không sưng phù môi. Lớp học có nhiều người cùng bị phát ban và sốt. Chưa
chích ngừa gì. Trước đó hoàn toàn khoẻ mạnh có uống thuốc Ampicillin được 2 tiếng
thì nổi ban
Câu này có 2 câu hỏi.

Bệnh nhân có các dấu hiệu lâm sàng. Nổi hạch sau tai – Forichelminer vì có xuất huyết
khẩu cái và Hồng ban dạng rubella hoặc sởi
Các bệnh có thể gặp NGOẠI TRỪ Bệnh lý tự miễn (viêm đa khớp dạng thấp, bệnh stil.)
Nghĩ nhiều nhất là bệnh Rubella Nếu y lệnh để chẩn đoán xác định nhiễm Rubella FCR
phết họng tìm rubella. Nếu bệnh nhân này có lgM và IgG Rubella âm tính thì vẫn
không thể thay đổi chẩn đoán rubella nếu lgM rubella dương tính chẩn đoán rubella
được xác định Nếu bệnh nhân nam này bị rubella thì triệu chứng nào có vẻ không phù
hợp vì tỉ lệ gặp rất thấp (dưới 5%). Đau khớp

Câu khác: bệnh nhân có các dấu hiệu lâm sàng Nổi hạch sau tai —Forscheimmer và
Hồng ban dạng rubella hoặc sởi. Các bệnh có thể gặp NGOÀI TRỪ Dị ứng thuốc
Câu 59: Bệnh nhân A. Bình Phước. N5. Bệnh nhân không có viêm long. Sốt nhẹ. Hạch
cổ (+). CTM bình thường. Procaltitonin tăng gấp 2 lần. Nhịp tim chậm ECG Block AV độ
II. Được chẩn đoán Bạch hầu. Dùng chuột (tay ) chỉ trực tiếp các vị trí của giả mạc ở

hình bên dưới.


Câu 60: 30 tuổi. N4 sốt cao, nuốt đau nhẹ. Sưng vùng cổ tăng dần. Đau nhẹ khi ấn.
Khô miệng.
Chưa từng bị tương tự, không chích bất kỳ loại vaccin
nào từ nhỏ tới giờ.

Khu vực ở đang có dịch bạch hầu và quai bị.


Khám: Không dấu nhiễm trùng họng không viêm đỏ, sạch. Cổ bạnh, mật độ hơi đàn
hồi, không dấu ấn lõm, khám miệng như hình vẽ. CTM bình thường.
Hình khám lưỡi bình thường, chỉ là viêm nhẹ thắng lưỡi
Cổ bạnh trong trường hợp này phù hợp với viêm hạch cổ nhất
Cổ bạnh trong trường hợp này phù hợp với quai bị nhất
Cần phải làm amylase máu và niệu
Dấu hiệu cổ bạnh có thể gặp trong bạch hầu, quai bị và tốn thương mô mềm hoặc áp
xe vùng hầu họng
Cổ bạnh trong trường hợp này phù hợp với bạch hầu nhất
Hình khám lưỡi có hiện tượng viêm lỗ đổ tuyến nước bọt dưới hàm hoặc dưới cằm

Câu 61: Nam 28 tuổi. N1-N2 sốt cao, Nuốt đau, sưng góc hàm hai bên ấn đau,nhức
đầu nhiều, không nôn ói. Đau thốn vùng bìu P, tăng khi đi lại. Kèm tiểu buốt gắt, đau
hông lưng. Tiểu đục. Khám như hình chụp. Cổ mềm, dấu màng não âm tính.
TPNT BC +++ nitrit dương, Amylase/máu bình thường.
Amylase niệu bình thường.
CTM BC 16.000/ml. Neutro 84%. Procalcitonin 13 (tăng cao.).
Chọn câu đúng
Bệnh nhân có Lỗ stenon bình thường và có dấu hiệu Viêm tinh hoàn Phải. Amylase
máu và niệu bình thường -------
Bệnh nhân có Bạch cầu tăng chủ yếu neutrophile, Procalcitonin tăng cao, bệnh cảnh
này phù hợp với Viêm tinh hoàn do vi trùng
Cần làm thêm xét nghiệm sau đây TRỪ Siêu âm tuyến mang tai
Câu 62:
Bệnh nhân nam bị quai bị biến chứng viêm tinh hoàn T. Trước khi về bệnh có vài thắc
mắc. Bạn hãy chọn câu trả lời phù hợp nhất có thể.

Bác sĩ tôi bị viêm tinh hoàn một bên, vậy khả năng tôi bị vô sinh ntn? hầu như không

Nghe nói tôi sẽ có khả năng bị teo tinh hoàn với tỉ lệ 50%, teo tinh hoàn xảy ra thời
điểm nào tính tử lúc bắt đầu bệnh? trong vòng 2-3 tháng
Có ảnh hưởng tới sinh hoạt vợ chồng sau này không? (_____)
Khi bị sưng mang tai muốn ngừa nguy cơ ""chạy" xuống tinh hoàn thì phải làm sao?
không thể ngừa
Khi nào có thể quan hệ vợ chồng được? cảm thấy hết đau bìu là được Nghe BS nói cho
tới tháng thứ 3 kể từ giai đoạn hồi phục, có tới 50% bệnh nhân quai bị có tình trạng
bất thường trong quá trình sinh tinh bao gồm bắt thường số lượng, hình dạng và khả
năng đi chuyển của tỉnh trùng.
Vậy khi nào có thể có con được? Không thể khẳng định, nhưng nên sau 6 tháng – 1
năm
Muốn có con sớm thì BS khuyên điều gì? Nếu có điều kiện thì làm tinh trùng đồ để
được tư vấn
Người nhà đang mang thai 12 tuần bị quai bị, vậy mẹ và thai có nguy cơ cao bị điều gì?
sảy thai
Câu 63: Bệnh nhân 7 tuổi chẩn đoán theo dõi sởi. N6 còn sốt cao, ho nhiều có đàm
vàng xanh. CTM: Bạch cầâu 15000/mm3, Neutro 87%. CRP 120ng/mm3.
H1 là hồng ban dát sẩn hình này được chụp vào khoảng N4 – 6 khi mà các biểu hiện
viêm long vẫn còn H2 là dấu hiệu bong da mịn (vẩy cám) là dấu hiệu xác định ban này
là ban sởi hình này nhiều khả năng được chụp vào khoảng N4 – 5. H3 là dấu hiệu vết
thâm để lại do ban bay (vằn da hổ, da beo) là dấu hiệu khẳng định ban này là ban sởi
thường xảy ra vào sau N6 lúc này triệu chứng ho thường vẫn còn. Trên lâm sàng thì
dấu hiệu giúp chẩn đoán khẳng định sởi là H2 và H3 Để chẩn đoán khẳng định sởi ưu
tiên làm xét nghiệm nào sau đây IgG máu. Vào N6 thì ở bệnh nhân này chẩn đoán cụ
thể sẽ là sởi bội nhiễm phổi và cần được làm xét nghiệm nào sau đây ngoại trừ cấy

máu

Câu 64: Chọn câu đúng về thủy đậu/thai kỳ


Ghi chú: câu này có 3 câu lận nha, chỉ có câu này có đáp án, 2 câu kia khum có

Nếu thủy đậu xảy ra trong trước nửa đầu thai kỳ thì sẽ thai nhi sẽ có nguy cơ bị dị tật
bẩm sinh với tỉ lệ <2% Biến chứng viêm phồiởthai phụ cao nhất 3 tháng cuối nguy cơ
thủy đậu sơ sinh nếu thủy đậu xảy ra 5 ngày trước và 2 ngày sau sinh Thủy đậu sơ sinh
thường nặng nề với tổn thương nội tạng vì mẹ chưa có đủ kháng thế
Nếu một trường hợp sản phụ nổi vài mụn nước/hồng ban, ngứa vào thời điểm 36h sau
sanh. Con sanh ra bình thường không sốt, không nổi mụn nướcởthời điểm mẹ nổi mun
nước. Thì em lưu ý điều gì NGOẠI TRỪ theo dõi sát sản phụ ngừa nguy cơ viêm phối
rất cao
Câu 65:
Sang thương gì? Hong ban dang nut

Câu 66:
Chẩn đoán? Zona

Câu 67: Click vào hình để xem. Chọn câu trả lời đúng

Câu 68:
Sang thương chủ yếu ở hình bên? Chọn 01 Đúng
Câu 69:
Sang thương có trong hình bên. 18 tuổi. N2. Sốt. Ban nổi toàn thân, viêm họng giả mạc,
không ho, không sổ mũi. Hiện bệnh đã bớt sốt.
Câu ĐÚNG
Thủy đậu
Câu 70:

?
Đề 9: đợt 5 2021
chọn câu ĐÚNG
Hình ảnh đảo trắng trên biển đỏ
Sang thương kiểu đối xứng hay gặp trong sang thương do kiến ba khoang
Hồng ban
Ban hồi phục trong SXH

Các loại sang thương có trên hình bên. Chọn câu ĐÚNG (clikc vào hình để phóng to)
mụn nước trong da bình thường và mụn nước trong Có viền đỏ nhẹ xung quanh
sẩn lõm trung tâm
sẩn và mụn nước da bình thường
Mụn nước trong lõm trung tâm
Mụn nước hóa đục
Bóng nước /da bình thường và một số CÓ viền đỏ xung quanh

chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệg và thủy đậu
Bệnh tay chân miệng có đặc điểm sau:
Trong bệnh tay chân miệng khác thủy đậu: Sốt có thể cao ngay từ đầu
sang thương da không ngứa nhiều rõ rệt, mụn nước thường
hơi mờ không thấy đáy sang thương phân bố tay, chân mông gối cùi chỏ và quanh miệng
loét miệng xảy ra đơn độc hoặc cùng lúc với sự xuất hiện mụn nước ngoài da.
Sốt cao khó hạ mặc dùng chỉ có vài mụn nước tiền căn bị tay chân
miệng có thể nhiều lần
Đặc biệt các biểu hiện giật mình và các biểu hiện
tổn thương thân não không có trong thủy đậu. CTM nếu bất thường thì ta có
thể thấy BC máu tăng cao. Men gan trong TCM thường
bình thường. Một số trường hợp có thể thấy TCM có
tăng đường huyết mà trong thủy đậu không gặp.
Thủy đậu trẻ em thường nhẹ nhàng tự khỏi và biến chứng hay gặp là
bội nhiễm da Thuốc thường sử dụng trên thủy đậu trẻ em
Kháng sinh và Acylovir uống Tình trạng giảm tiểu cầu thường gặp trong
thủy đậu thủy dậu thường chỉ bị một lần Biến
chứng đáng sợ trên thủy đậu người lớn là viêm phổi. Đây là dạng
viêm phổi mô kẽ. chẩn đoán xác định thủy đậu trên thực tế LS
thường làm xét nghiệm PCR mụn nước
Sang thương hình bên. Chon 1 câu đúng nhất
Mụn mủ, hồng ban
Đóng mày, mụn mủ và hồng ban
Tử ban
Mụn mủ
Hồng ban
Mụn nước, mụn mủ

Đặc điểm mụn nước. CHỌN 6 CÂU ĐÚNG


Có thể gặp trong bệnh eczema
Ngứa nhiều gợi ý đến dị ứng thuốc
Càng nằm nông thì càng dễ vỡ và dễ tạo lõm trung tâm nếu dịch tự rút và mụn
nước không bị bể
Có thể tự hóa đục dù không có hiện tượng bội nhiễm
Đau rát nhiều gợi ý tới tay chân miệng
Thường vỡ để lại vết trợt nông, không tạo sẹo
Thường nằm ở thượng bì
Kích thước <1cm
chọn câu đúng bỏ vào ô trống. Phát biểu liên quan thủy đậu và thai kỳ
Thủy đậu bẩm sinh xảy ra nếu mẹ mắc thủy đậu trước 20 tuần nguy cơ tỉ lệ trẻ bị mắc thủy
đậu bẩm sinh trong giai đoạn này khoảng <2%. Nếu bị thủy đậu bẩm sinh thì ti lệ dị tật nói
chung khá cao 40-80%. Nếu tính mốc thời gian là lúc trẻ sinh ra. Nguy có trẻ bị thủy đậu sơ
sinh nếu thời điểm mẹ bị thủy đậu là trong vòng 5 ngày trước và 2 ngày sau sinh. với nguy
cơ trẻ mắc thủy đậu sơ sinh khoảng 1/3 Thời gian ủ bệnh thủy đậu trẻ sơ sinh có thể kéo dài
tới 30 ngày

Xếp theo thứ tự tiến triển của sang thương thủy đậu
1. Sẩn hồng ban
2. Mụn nước/nền hồng ban
3. Mụn nước lõm ở giữa và hóa đục
4. Đóng mày vàng mật ong
5. Không tạo sẹo khi lành

Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt nổi mụn nước do thủy đậu. Em hãy chỉ ra vị trí
không phù hợp thủy đậu trên bệnh nhân này (click phóng lớn hình trước khi chọn vị trí)

Chọn các câu đúng. Sang thương trên BN thủy đậu


Sẩn hồng ban
Mụn nước/viền hồng ban
Không có hiện tượng bội nhiễm sang thương da do vi trùng
Lõm ở giữa, một số bắt đầu đóng mày
Bắt đầu hoại tử ở trung tâm
Mụn mủ

Bệnh nhân nữ 2 tuổi, Nv.Nổi mụn nước. N4 N1-2 sốt nhẹ, N3-5 nổi mụn nước toàn thân,
từng đợt, ngứa nhiều, mụ nước phân bố ít ở tay chân, kèm loét miệng . CLS giảm tiểu
cầu và tăng nhẹ men gan. Các chẩn đoán nghĩ nhiều nhất
Herpes chàm hóa
zona toàn thân
Dị ứng thuốc
Tay chân miệng
Thủy đậu
Sang thương có trên hình bên. Bệnh nhân xơ gan mất bù kèm DIC test dương tính chảy
máu chân răng (clike vào hình để phóng to). Sang thương da như hình, không hề ngứa,
sốt nhẹ, không đau rát. PCR mụn nước tìm VZV dương tính. Được chẩn đoán Thủy
đậu/xơ gan. Chọn câu SAI
Không thấy mụn mủ, một số mụn nước khá căng, lớn nhưng không thấy viền viêm xung
quanh. Chẩn đoán Thủy đậu không phù hợp có thể là Hepres simplex hoặc Zona
Mụn nước, vàng trong lõm ở giữa, kích thước không 2 đều nhau/da bình thường
Hồng ban lãm ở giữa nhạt màu, CÓ sẩn phù xung quanh
Sang thương da bao gồm, sẩn hồng ban, mụn nước trên nền hồng ban, mụn nước trên
da bình thường, mụn nước màu vàng nhạt, một số CÓ xuất huyết trong mụn nước. Ca
này có thể là Zona hoặc thủy đậu/ xơ gan.

Bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu N4 còn sốt, ho khan phổi ran nổ hay đáy. Khám
lâm sàng phát hiện như hình bên. CHỌN NHIỀU CÂU SAI
Mụn mủ bội nhiễm, một số mụn mủ đóng mày vàng
Không viêm phổi
Viêm phổi thùy nghĩ do thủy đậu
Mụn nước hóa đục không có bội nhiễm da
Mẹ bị thủy đậu . Khuyến cao vẫn tiếp tục nuôi con bằng sữa mẹ nếu cần thiết. Ưu tiên
vắt sữa cho bé bú
Đứng
Sai

Bệnh nhân gút, mới Rx allopurinol (thuốc Rx gút) được 10 ngày. Sốt cao 40 độ, nổi sang
thương như hình, đau rát. Bệnh nhân được chẩn đoán dị ứng thuốc allopurinol. SANG
THƯƠNG DA CƠ BẢN nổi bật ở BN này là gì? điên tiếng việt, chữ thường, có dấu.
Không ghĩ chữ "sang thương" phía trước. Vdụ: hồng ban đa dạng, mề đay....
Đáp án (chọn 1 cái)
bóng nước
Bóng nước
bong nước
Hoại tử thượng bì
hoại tử thượng bì
Bệnh nhân nữ 2 tuổi, Nv.Nổi mụn nước. N4 N1-2 sốt nhẹ, N3-5 nổi mụn nước toàn thân,
từng đợt, ngứa nhiều, mụ nước phân bố ít ở tay chân, kèm loét miệng. CLS giảm tiểu
cầu và tăng nhẹ men gan. Các chẩn đoán nghĩ nhiều nhất
Dị ứng thuốc
Thủy đậu
Herpes chàm hóa
Zona toàn thân
Tay chân miệng

Bệnh nhân nữ 14tuổi, nhập viện N10 vì mụn nước. Sốt cao lạnh run. Sang thương mụn
nước rải rác toàn thân, chủ yếu ở mặt, ngực, cổ, không có ở vùng da đầu có tóc, sang
thương ngứa nhiều. Tiền căn năm ngoái bị nổi mụ nước không sốt và được chẩn đoán
viêm da cơ địa. CHẨN ĐOÁN NÀO SAU ĐÂY LÀ PHÙ HỢP
Thủy đậu bội nhiễm da
Chốc lây chưa loại trừ nhiễm trùng huyết
Chàm thể tạng bội nhiễm da
Herpes chàm hóa theo dõi bội nhiễm da

Ghi chẩn đoán vào ô trống dưới đây. chữ thường có dấu tiếng việt
chốc lây

chọn câu ĐÚNg


mụn nước hoại tử trung tâm
Sang thương dạng bia bắn điển hình
mụn nước/hồng ban
Tử ban hoại tử trung tâm
mụn nước lõm trung tâm
Trong các tính chất của mụn nước thủy đậu. Theo em 3 tính chất trọng nhất giúp phân
biệt thủy đậu với tay chân miệng. Xếp theo nhỏ tới lớn
Đáp án:
1. Phân bố ly tâm, bàn chân là nơi nổi cuối cùng
2. Loét miệng ngay
3. nhiều lứa tuổi

Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt nổi mụn nước do thủy đậu. Em hãy chỉ ra vị trí
không phù hợp thủy đậu trên bệnh nhân này (click phóng lớn hình trước khi chọn vị trí)
Không sốt, đau rát từng cơn, kiểu điện giật. N7. Sang thương không vượt qua đường
giữa. Bị tương tự cũng tại vị trí này cách nay 8 tháng. Chẩn đoán Herpes simplex
Sai, zona là chẩn đoán phù hợp hơn
Đúng, ít nghĩ tới kiến 3 khoang hoặc zona

Nam 32 tuổi. N4. Sốt, nổi sang thương da như hình, phân bố ở mặt ngực, cổ là chính.
Không ngứa. Nuốt đau. Khám không thấy sang thương mụn nước. Nghiện ma
túy....xem chi tiết thông tin trong hình. Bệnh viện tỉnh chuyển với chẩn đoán: Thủy đậu
/theo dõi AIDS
Sang thương cơ bản
Sẩn lõm ở giữa/da bình thường kích thước
lớn nhỏ khác nhau sang thương tiến triển
đa kích thước, và nhiều giai đoạn ở bệnh nhân
này, sang thương da phân bố theo xu hướng
ly tâm Tế bào CD4 bệnh
nhân này khoảng không quá 200 thậm chí thấp hơn nhiều
Chẩn đoán thủy đậu của bệnh viện tỉnh là không phù
hợp và sang thương da nổi nhiều toàn thân nhưng có
các đặc điểm sau không phù hợp NGOẠI TRỪ
không có sang thương mụn nước Chẩn đoán phù hợp nhất là Nấm Penicillium marnefeii,
nấm lưới/ theo dõi AIDS

N5, sốt nhẹ, ngứa nhiều, loét miệng và sinh dục. Lần đầu tiên bị. chưa chích ngừa thủy
đậu. Tiền căn dị ứng thuốc hạ sốt và giảm đau. Trên bệnh nhân ta thấy Sang thương
nhiều lứa tuổi khác nhau, và chẩn đoán là thủy đậu
Đúng một phần vì sang thương này gợi ý dị ứng thuốc nhiều hơn trên bệnh nhân này
Sai
Đúng một phần vì sang thương này không giống thủy đậu
Đúng
Ghép cặp
1. Thủy đậu biến chứng bội nhiễm da: Match 8
2. Thủy đậu: Hình 2
3. sần lõm trung tâm/da bình thường (sang thương sẩn do Penicillium marnefeii/HIV): Match
10
4. Dị ứng thuốc: Match 6
5. zona: Hình3
6, vết mò đốt: Match 13
7. Khác: Match 13
8. Tay chân miệng: Match 9
Chọn câu đúng về viêm phổi do thủy đậu.
Là biến chứng hay gặp ở người lớn với yếu tố nguy cơ sau NGOẠI TRỪ
Tiểu đường biểu hiện lâm sàng gợi ý bao gồmNGOẠI TRỪ
Khó thở xuất hiện trễ vào N7-8 khi sốt đã giảm Đặc điểm viêm phổi trong thủy đậu
chủ yếu tổn thương mô kẽ sang thương bắt đầu ở
ngoại vi phế trường Diễn tiến viêm phổi rất khó đoán trước
tỉ lệ tử vong 5% RX sớm Acyclovir cho thấy hạn chế được biến
chứng này.

Bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu. Sang thương hình bên được mô tả: sang thương
mụn nước đa lứa tuổi, kích thước khác nhau, phân bố rải rác 2 cẳng chân
Sai
Đúng

Sang thương có trên hình bên. T (clike vào hình để phóng to)
Mụn mủ
Bóng nước lõm ở giữa, đứng thành chùm/hồng ban
Mụn nước trong. lõm ở giữa, đứng thành chùm, một Số kết hợp thành bóng nước/ nền
hồng ban. Đây là đặc điểm sang thương của bệnh zona hoặc herpes simplex
Mụn nước trong, một số hóa đục, đa kích thước, một số hóa đục, lõm ở giữa, sang thương
trên nền | hồng ban. Đây là bệnh thủy đậu
Mụn nước trong, lõm ở giữa, /Hồng ban
Mụn nước đã kích thước, lõm trung tâm, phân bố thành chùm, một số hòa lẫn vào nhau. Đây
là đặc điểm đặc biệt của sang thương trong bệnh zona

5 Đặc điểm quan trọng giúp nhận diện thủy đậu trên lâm sàng
Mụn nước toàn thân
Mụn nước phân bố ly tâm
Mụn nước mọc từng đợt ,ngứa nhẹ
Chưa chích ngừa thủy đậu
Thường sốt nhẹ
Mụn nước khó bể
Loét họng và sinh dục
mụn mủ lõm trung tâm nhưng không đau nhức
Mụn nước đã kích thước, nhiều giai đoạn và viền hồng ban sung quanh

chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệg và thủy đậu Bệnh tay chân
miệng có đặc điểm sau:
Trong bệnh tay chân miệng: Sốt có thể cao ngay từ đầu sang thương da
không ngứa nhiều rõ rệt, mụn nước thường
hơi mờ không thấy đáy sang thương phân bố tay, chân mông gối miệng loét miệng xảy ra
đơn độc hoặc cùng lúc với sự xuất hiện mụn nước ngoài da. Đặc biệt các biểu hiện giật
mình và các biểu hiện tổn thương thân não không có trong thủy đậu. Thủy đậu trẻ em
thường nhẹ nhàng tự khỏi và biến chứng hay gặp là bội nhiễm da Thuốc thường sử dụng
trên thủy đậu trẻ em Kháng sinh và Acylovir uống Tình trạng giảm tiểu cầu thường gặp
trong thủy đậu.
Sang thương hình bên là mụn nước
Đúng
Sai

Sốt nổi mụn nước khu trú ở trẻ em. Hãy xếp các nguyên nhân thi | thứ tự từ nhỏ tới lớn
1.tay chân miệng
2. Kiến 03 khoang
3. Dị ứng thuốc
4. chốc lây

Các sang thương có trên hình bên. Câu SAI (click ảnh để phóng to)
Bội nhiễm da
Mày đen có rìa mủ xung quanh
Mụn nước/ nền hồng ban
không có dấu hiệu bội nhiễm da

Thuốc đặc trị thủy đậu người lớn


uống 800mg x 2 lần/ngày x 5 ngày (8-5-5) hoặc chích 500mg x 3 TTM/ngày x 8-10 ngày
(5-3-8)
Valacyclovir chích
uống liều 500mg x5 lần/ngày x 8 ngày
Chích TTM liều 800mg 13/ngày x 5 ngày
Acyclovir uống hoặc TTM

Chẩn đoán phù hợp


D thủy đậu Ozona
Zona
Herpes simplex
Herpes chàm hóa
Kiến 3 khoang
Sốt kèm nổi mụn nước toàn thân ở trẻ em. Chọn các câu đúng
sốt tinh hồng nhiệt
Zona tré em
Tay chân miệng
Thủy đậu
Herpes chàm hóa
Impetigo (chốc lây)
HSV2
Dị ứng thuốc

Bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu N4 còn sốt. Khám lâm sàng phát hiện như hình
bên. CHỌN 2 CÂU ĐÚNG
Viêm phổi mô ke
Mụn nước hóa đục không có bội nhiễm da
Không viêm phổi
Bội nhiễm da
Xuất huyết trong mụn nước

Sang thương có trên hình bên. I (clikc vào hình để phóng to) CHỌN CÂU ĐÚNG
Sang thương da không giống với sang thương da mụn nước trong bệnh thủy đậu
Bóng nước mụn nước tay chân miệng
Mụn nước căng lõm trung tâm
Mụn nước đa lứa tuổi điển hình trong thủy đậu

Sang thương có trên hình bên. 1 Câu SAI (clikc vào hình để phóng to)
Tử ban
Bóng nước kèm xuất huyết bên trong
Mụn nước/nền hồng ban
Bóng nước
Bóng nước/hồng ban
hoại tử thương bị
5 tuổi, sốt nhẹ, sang thương da như hình, ngứa. Chọn nhiều câu đúng
Hồng ban
Mụn nước trên viền hồng ban
Mụn nước bội nhiễm vi trùng
Mụn nước đã kích thước trên cùng một vùng da
Mụn nước trong
Bóng nước
Có thể gặp trong dị ứng, tay chân miệng, thủy đậu

Phát ban mụn nước toàn thân do dị ứng thuốc có các đặc điểm khác với thủy đậu. 06
câu đúng
Mụn nước cùng khó vỡ
Có nhiều bóng nước
Tổng trạng thường thay đổi
Thường sốt cao, thay đổi tổng trạng
Có thể tiến triển nặng tới loét các lỗ tự nhiên, suy thận..
Phân bố ít da đầu vùng da có tóc..
Ngứa nhiều
Đau rát nhiều, hầu như không ngứa
Phân bố ly tâm
Thường đi kèmloét các lỗ tự nhiên vành tai

Không sốt, người uể oải trước đó 1 ngày. Ghi chẩn đoán đầy đủ phù hợp (ghi không dấu,
chữ thường, không ghi chữ ""bệnh" phía trước, CHI CÓ 02 CHỮ)
Zona

Một biến chứng cần chú ý trên lâm sàng đối với bệnh thủy đậu ở người lớn
Bội nhiễm da
Thất điều tiểu não
Viêm phổi
Viêm não
Đề 10
Các sang thương có ở hình bên. Câu sai (click vào hình để phóng to)
Đáp án: Mụn nước trong bị bội nhiễm nên đục hóa
Chọn nhiều câu đúng

Đáp án:
● Phân bố sang thương không phù hợp thủy đậu
● Có thể là dị ứng thuốc, tay chân miệng người lớn
● Đóng mày
● Mụn nước màu tím sẫm với viền hồng ban xung quanh
Sang thương như hình bên. Nhiều câu đúng
Đáp án: hồng ban
mụn nước trong
đóng mày
lõm ở giữa
mụn nước đục
sẩn hồng ban

Vị trí nốt Koplik hay gặp trên lâm sàng, chỉ vào hình
34 tuổi, sốt 39 độ, nổi mụn nước toàn thân, ngứa. Bệnh N4. Có vài vết loét tròn 0.5
cm ở
họng và sinh dục đau rát. Chọn 4 câu đúng
Đáp án:
● Mụn nước trong, không thấy lõm ở giữa
● Màu sắc sang thương ngã màu đỏ sậm hơi tím giống kiểu bị bỏng nhiệt
(bỏng
dầu ăn, bô xe)
● Mụn nước trên viền hồng ban
● Không thấy mụn mủ
● Kích thước lớn nhỏ khác nhau

Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt mụn nước do thủy đậu. Hãy chỉ ra HAI vị trí
không phù
hợp thủy đậu trên bệnh nhân này
Đáp án: hình sẹo ngang (bên trái), hình mặt (bên phải)
Bệnh nhân nam bị quai bị có biến chứng viêm tinh hoàn. Trước khi về bệnh có vài
thắc mắc.
Bạn hãy chọn câu trả lời phù hợp
Đáp án: Bác sĩ tôi bị viêm tinh hoàn một bên, vậy khả năng tôi vô sinh ntn? hầu như
không
có. Nghe nói tôi sẽ có khả năng bị teo tinh hoàn với tỷ lệ 50%, nhưng khi nào mới
biết bị
teo? sau 2-3 tháng. Có ảnh hưởng tới sinh hoạt vợ chồng sau này không? không.
Khi bị
sưng mang tai muốn ngừa nguy cơ “chạy” xuống tinh hoàn phải làm sao? không
thể ngừa.
Khi nào có thể quan hệ vợ chồng được? cảm thấy hết đau bìu là được. Nghe BS
nói cho
tới tháng thứ 3 kể từ giai đoạn hồi phục, có tới 50% bệnh nhân có tình trạng bất
thường,,, ,
Khi nào có thể có con được? Không thể khẳng định, nhưng nên sau 6 tháng - 1
năm.
Muốn có con sớm thì bs nên khuyên điều gì? Nếu có điều kiện thì làm tinh trùng
đồ để
được tư vấn. Người nhà mang thai 12 tuần bị quai bị, vậy mẹ và thai có nguy cơ
cao bị
điều gì? sẩy thai
34 tuổi, N1-2 Sốt cao, đỏ mắt đau nhức mắt kèm đổ ghèn hai bên, ho khan, chảy
nước mũi.
Khám tại bv được chẩn đoán Đau mắt đỏ/nhiễm adenovirus và uống thuốc penicillin.
N3-5
sốt cao hơn, ho nhiều, phát ban không ngứa như hình chụp. Chẩn đoán là sởi
Đáp án: Dấu Koplik dương tính ở niêm mạc nướu răng
Dấu Koplik dương tính ở niêm mạc môi dưới
Trên bệnh nhân này ban ở mặt cổ có vẻ thuyên giảm

Trẻ 12 tháng, N1-3 sốt cao liên tục 39 độ, trẻ vẫn bú chơi. N4 sốt tự hết, xuất hiện
ban ở
ngực và bụng. N5 tỉnh chơi, không sốt. Ban nhạt màu rải rác toàn thân, chủ yếu ở
thân mình
và gốc chi, không ngứa, không có ở bàn tay bàn chân.
đáp án đúng : sốt ban đào, rubella, dấu nagayma
bé trai 18 tháng được chẩn đoán sởi, hãy xếp trình tự ban theo thời gian bệnh cho
phù hợp
Đáp án:
● H1: N3-4
● H2: N5-6
● H3: N7-8
● Dựa vào 2 hình giúp xđ: 1,2● Dựa vào 2 hình ko giúp xđ: 2,3
4 tuổi, N4 sốt cao, nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhiều, loét môi, mắt kèm nhèm đổ
ghèn.
Sang thương mụn nước rải rác toàn thân như hình. Chọn nhiều câu đúng các đặc
điểm giúp
ta ít nghĩ tới thủy đậu
Đáp án: sẩn mụn nước đa kích thước…
phân bố thưa thớt ở mặt và da đầu
dấu hiệu loét môi và viêm kết mạc đổ ghèn
Sốt kèm nổi mụn nước toàn thân ở TRẺ EM. Chọn câu đúng
Đáp án: thủy đậu, herpes chàm hóa, dị ứng thuốc, tay chân miệng,
PemphigusSốt kèm mụn nước KHU TRÚ ở trẻ em.
Đáp án: Zona, chốc lây, HSV2
Sốt kèm hồng ban ở trẻ em
Đáp án: sốt tinh hồng nhiệt
Bệnh nhân nữ 28 tuổi, bị nổi mụn nước toàn thân, nghi bị thủy đậu N4. Bệnh nhân
đang
mang thai tuần 12. Bệnh nhân khai đã chích ngừa thủy đậu cách đây 4 năm, nhưng
đã làm
mất sổ chích ngừa
Đáp án:Vì nguy cơ dị tật bẩm sinh vẫn cao hơn bình thường cho tới tận tuần thứ 20
tuần
nên việc chẩn đoán xác đinh thủy đậu là rất quan trọng bệnh nhân này phải được
làm xét
nghiệm PCR mụn nước tìm Vzv. Nếu kết quả xét nghiệm trên âm tính, nhiều khả
năng BN
đã chích ngừa hoặc không phải thủy đậu. Trong trường hợp này, muốn biết BN có
MD vs
thủy đậu ko ta cần làm định lượng IgG/máu.
Sang thương chủ yếu ở hình bên. (click vào ảnh để phóng to). Chọn câu ĐÚNG
Đáp án: hồng ban sắc tố cố định trong dị ứng thuốc
Xếp theo thứ tự tiến triển của sang thương thủy đậu
Đáp án: sẩn hồng ban → mụn nước/nền hồng ban → mụn nước lõm ở giữa và
hóa
đục → đóng mày vàng mật ong → ko tạo sẹo khi lành
5 tuổi, sốt nhẹ, sang thương da như hình, ngứa. Chọn 5 câu đúng
Đáp án: mụn nước trong
mụn nước trên viền hồng ban
mụn nước đa kích thước trên cùng một vùng da
hồng ban
có thể gặp trong dị ứng, tay chân miệng, thủy đậu
Chọn ghép cặp thích hợp (click lên ảnh để phóng to)
Đáp án: Hình 1: mề đai viêm mạc máu giai đoạn sau
Hình 2: hồng ban nút tuần 2
Hình 3: hồng ban dạng bia không điển hình
Hình 4: hồng ban nút tuần 1
Hình 5: ban hồi phục SXH
Hình 6: khác
Sang thương hình bên là
Đáp án: Mề đay
Nam 28 tuổi. N1 - N2 sốt cao, Nuốt đau, nhức đầu nhiều, không nôn ói. Đau thốn
vùng bìu
P, tăng khi đi lại, Kèm tiểu buốt gắt, đau hông lưng. Tiểu đục Khám như hình chụp.
Cổ mềm,dấu màng não âm tính TPNT bình thường, Amylase/máu bình thường.
Amylase niệu bình
thường.CTM BC 16.000/ml. Neutro 84%. Procalcitonin 5 ( tăng cao )
Đáp án: lỗ stenon bình thường
viêm tinh hoàn P
viêm tuyến mang tai trước đó
quai bị biến chứng viêm tinh hoàn
Chọn nhiều câu sai liên quan hình bên. 10 tuổi, sốt 39oC, nuốt đau, không ho, không
sổ
mũi. CTM BC 18000/mm3, NEU 85%. Phát ban toàn thân dạng hồng ban dát sần
không
ngứaĐáp án: RUBELLA;
KAWASAKI;
KOPLIK DƯƠNG;
sơ nhiễm EBV;
SỐT XUẤT HUYẾT;
BAN ĐỎ TRUYỀN NHIỄM
Sang thương có trên hình bên. Bệnh nhân nam, 25 tuổi, bệnh N5. Sốt 39 độ, ớn
lạnh, nổi
mụn nước toàn thân vào N2.Sang thương phân bố ly tâm nhiều ở nếp cổ và khuỷu
tay,
nách. Mụn nước khá đồng dạng về kích thước và hình thái sang thương đa số đã bể
tạo
mày vàng phía trên, mụn nước bể trên nền hồng ban rất ngứa. CTM BC
17.000/mm3, NEU
85%. Tiền căn đã bị tương tự năm ngoái, được chẩn đoán thủy đậu, Rx Acyclovir 10
ngày
thì có cải thiện, có người nhà bị thủy đậu 5 ngày trước
Đáp án: herpes chàm hóa bội nhiễm da
N1-2 sốt cao 39-40 độ, không lạnh run, đáp ứng thuốc hạ sốt. Ho khan, chảy nước
mũi, đỏ
mắt 2 bên kèm đổ ghèn rất nhiều. Rất khó chịu khi ra nắng, ra gió. N3-4 ban màu
hồng ở
mặt, kèm nổi hạch sau tai đau. Đau rát, loét miệng. Tiêu phân lỏng toàn nước 3
lần/ngày.
Người mệt mỏi, ăn uống kém, sốt vẫn cao. Khám N4: sốt cao 40 độ, họng nhiều vết
loét
aphto ở niêm mạc miệng. Phát ban mặc ngực bụng như hình bên, phổi có tổn
thương mô
kẽ. Chọn nhiều câu đúng
Đáp án: vẻ mặt sởi
để xác định chính xác và đầy đủ thông tin về tác nhân cần làm PCR chất tiết
mũi họng
Ban ở ngực bệnh nhân giống dạng rubella hơn là dạng sởi
Dấu hiệu Forchheimer nằm ở vị trí nào, dùng chuột hoặc tay chỉ raĐáp án:

Ghép cặp:
Đáp án: Hình 1: lỗ stenon viêm
H2: koplik dương tính
H4: khác
H5: lỗ stenon ko viêm

Vị trí lỗ stenon nằm ở vị trí nào


Đáp án: mặt trong má ngang mức với kẽ giữa 2 răng 6,7 hàm trên
Nam 61 tuổi, N2 sốt 39 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm trái, ấn đau, mật độ
chắc - đàn
hồi. Chọn nhiều câu đúng
Đáp án: Đúng
Sang thương có trên hình bên. Bệnh nhân xơ gan mất bù kèm DIC test dương tính
chảy
máu chân răng.
Đáp án: Sang thương da bao gồm, sẩn hồng ban,mụn nước trên nền hồng ban,
mụn nước trên da bình thường, mụn nước màu vàng nhạt, một số có xuất
huyết
trong mụn nước. Ca này có thể là zona hoặc thủy đậu/xơ gan

Ghi chú chẩn đoán vào ô trống dưới đây


Đáp án: Zona tai
Các loại sang thương có trong hình bên
Đáp án: mụn nước trong/da bình thường, mụn nước trong có viền đỏ nhẹ
xung quanh
Bệnh nhân thai 12 tuần, bệnh N3 sốt phát ban như trong hình, nổi hạch sau tai kèm
đau
nhứt khớp. bệnh được chẩn đoán theo dõi sởi. Phân biệt rubella vs zika
Đáp án: PCR mũi họng tìm rubella
không loại trừ được nhiễm Rubella
PCR máu, dịch ối, … tìm Zika
không thể khẳng định nhiễm Zika
90%
2 năm
Bệnh nhân nữ 2 tuổi, NV nổi mụn nước N4. N1-2 sốt nhẹ, N3-5 nổi mụn nước toàn
thân,
từng đợt, ngứa nhiều, mụn nước phân bố ít ở tay chân, kèm loét miệng. CLS tiểu
cầu giảm
và tăng nhẹ men gan
Đáp án: thủy đậu

Không sốt, người uể oải trước đó 1 ngày


Đáp án: zona
Chọn câu SAI
Đáp án: quai bị

Bệnh nhân nữ 23 tuổi, 21 tuổi và 50 tuổi. Nv nổi mụn nước


Đáp án: Gần như không phải zona
22 tuổi, N2 sốt 38 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng có như hình chụp. Ấn nơi sang
thương không
đau Phù nề nhẹ vùng da trước xương ức ( chỗ cây bút chỉ vào ). Nhà ở Đồng Phú,
Bình
Phước đang có dịch bạch hầu Chọn nhiều câu đúng
Đáp án: ít nghĩ ….
cần khám …
cần khám …
cần loại trừ …
dấu hiệu cổ bạnh …
Bệnh nhân được chẩn đoán thuỷ đậu N4 còn sốt. Khám lâm sàng phát hiện như
hình bên.
CHỌN NHIỀU CÂU ĐÚNG:
Đáp án: bội nhiễm da
xuất huyết trong mụn nước
sang thương đã đóng mày có viền mủ xung quanh và phản ứng viêm đỏ vùng
dưới
da
Bệnh nhân nữ 12 tuổi, N5 sốt cao, sưng đau vùng mang tai phải, amylase máu tăng
cao.
Họng sạch. Hạch dưới hàm sưng đau. CTM: bạch cầu máu tăng, neutro ưu thế.
TPNT BC
2+
ô 1: mủ chảy ra từ lỗ stenon
ô 2: apxe tuyến mang tai do Burkhodesria pseudomallei
ô 3: ct scan vùng đầu mặt
ô 4: apxe tuyến mang tai do stapp...
Dấu hiệu mủ chảy ra từ lỗ stenon, chẩn đoán nghĩ nhiều nhất thể áp xe tuyến
mang tai
trong bệnh meliodosis, các cls cần ưu tiên làm trước, Ngoại trừ: CT scan hầu
họng cấy
mủ ra trực trùng gram dương đứng riêng đôi, xếp thành chuỗi. CĐXĐ:
Streptoccocus.sp
Sang thương có trên hình bên
Đáp án: Mụn nước trong, lõm ở giữa, đứng thành chùm, một số kết hợp thành
bóng
nước/nền hồng ban. Đây là dặc điểm của zona hoặc herpes simplex
Ghép cặp: Sang thương da cơ bản
Đáp án: H1: hồng ban đa dạng
H2 → Hồng ban nút (viêm da máu bầm)
H3 → Hồng ban dát sẩn dạng sởi - rubella
H4 → Ban hồi phục sốt xuất huyết
H5 → Mề đay
H6 → Khác
Bệnh nhân thai 12 tuần, bệnh N3 sốt phát ban như trong hình, nổi hạch sau tai kèm
đau
nhứt khớp. bệnh được chẩn đoán theo dõi sởi. Phân biệt rubella vs zika
Đáp án: PCR mũi họng tìm rubella
không loại trừ được nhiễm Rubella
PCR máu, dịch ối, … tìm Zika
không thể khẳng định nhiễm Zika
90%
2 năm
Nam 28 tuổi, N1-4 sưng góc hàm trái lan qua phải. N5 giảm sưng hai góc
hàm …Bệnh nhân có lỗ stenon bình thường và có dấu hiệu viêm tinh hoàn phải.
Amylase niệu
tăng do viêm tuyến mang tai. Bệnh nhân có bạch cầu tăng chủ yếu neutrophil,
procalcitonin tăng nhẹ, bệnh cảnh này phù hợp với quai bị biến chứng viêm tinh
hoàn

Bệnh nhân nữ 12 tuổi, N5 sốt cao, sưng đau vùng mang tai
phải, amylase bình thường. Họng sạch. Hạch dưới hàm sưng
đau. CTM: bạch cầu máu tăng, neutro ưu thế. TPTNT BC 2+.
Click vào vào video để xem
Dấu hiệu mủ chảy ra từ lỗ stenon. Chẩn đoán nghĩ nhiều nhất Áp xe tuyến mang
tai do
Burdo …Bệnh cảnh lâm sàng này hầu như loại trù được viêm tuyến mang tai do
vi trùng.
Để khẳng định tổn thương tuyến mang tai xét nghiệm nào được ưu tiên làm trước
tiên x
quang cổ nghiêng. Đề nghị xét nghiệm giúp tìm xác định nguyên nhân sớm nhất
cấy máu
và soi cấy mủ. Kết quả cấy mủ ra trực trùng gram âm, chẩn đoán xác đị
Đề 11

ĐỀ 2
1. Vị trí stenon

2. Thứ tự sang thương thủy đậu


3. Bệnh nhân nữ 23, 21, 50 tuổi
4. BN 34 tuổi , sốt 39 độ, mụn nước toàn thân ngứa. Bệnh N5

5. Dấu FORSCHEIMER -> khẩu cái mềm

6. CHỌN CÂU SAI


-> CHỌN QUAI BỊ

7. 2 VỊ TRÍ KHÔNG PHÙ HỢP THỦY ĐẬU

8. Chẩn đoán
-> ZONA, ZONA MAT, ZONA V,
ZONA V1

9. 4 TUỔI, N4 sốt cao, nổi mụn nước

10. KOPLIK
11. N1-2 sốt cao 39-40 độ, không lạnh run, đáp ứng

thuốc hạ sốt

12. Sang thương như hình bên


13. Sang thương hình bên

14.
-> MỀ ĐAY
15. BN thai 12 tuần, bệnh N3 sốt phát ban như hình

16. 5 tuổi, sốt nhẹ, sang thươn như hình, ngứa


17. Nam 61 tuổi, N2 sốt 39 độ, ớn lạnh
-> QUAI BỊ LÀ ĐÚNG

18. Bé trai 18 tháng


19. BN được chẩn đoán thủy đậu N4 còn sốt
20. 18 tuổi, Đồng Phú- Bình Phước

-> BẠCH HẦU/ BẠCH HẦU MŨI HỌNG

21. GHÉP CẶP


22. BN nam 25 tuổi. bệnh N5 sốt 39 độ ớn lạnh, nổi mụn
nước toàn thân N2. Sang thương phân bố ly tâm

-> HERPES CHÀM HÓA BỘI NHIỄM DA

23. SANG THƯƠNG NHƯ HÌNH. CHỌN CÂU SAI


-> MỤN NƯỚC TRONG BỊ BỘI NHIỄM NÊN HÓA ĐỤC

24. CHỌN NHIỀU CÂU ĐÚNG

25. SANG THƯƠNG NHƯ HÌNH


26. BN nữ 2 tuổi, nv nổi mụn nước sốt N4

 THỦY ĐẬU

27. Trẻ 12 tháng ,N1-3 sốt cao liên tục 39 độ, trẻ vẫn bú chơi.
Chẩn đoán phù hợp:
28. GHÉP CẶP:
29. BN nữ 28 tuổi, bị mụn nước toàn thân, nghi thủy đậu N4.
Mang thai tuần 12

30. BN nam quai bị biến chứng viêm tinh hoàn T


31. Sang thương mụn nước toàn thân trẻ em

32. 45 tuổi, ở Đồng Phú- Bình Phước (dịch bạch hầu)


33. BN 22 tuổi, N2 sốt 38 độ, ớn lạnh kèm sừng vùng cổ
như hình chụp
34. Xem đoạn video và chọn nhiều câu đúng

35. Sang thương chủ yếu của hình bên


-> HỒNG BAN SẮC TỐ CỐ ĐỊNH

36. Sang thương chủ yếu ở hình bên

37. Sang thương như hình


Bệnh nhân xơ gan mất bù kèm DIC TEST dương tính chảy
máu chân rang. CHỌN CÂU SAI

38. Ghi chẩn đoán -> ZONA TAI

39. BN nữ 12 tuổi, N5 sốt cao, sưng đau vùng mang tai phải
40. 34 tuổi, N1-2 sốt cao, đỏ mắt đau nhức mắt kèm đổ ghèn 2
bên
Đề 12
Đức Anh: 1-9
Minh Anh: 10-18
Thiên Bảo: 19-27
Công Cường: 28-36
Lam Điền: 37-44

Câu 1

Câu 1: Sang thương có trên hình bên


D. mụn nước trong lõm…

Câu 2
Trùng với câu 1
Câu 3:Dấu hiệu Forchheimer nằm ở vị trí nào, hãy dùng chuột hoặc tay chỉ ra

Vùng xung huyết đỏ gần lưỡi gà


Câu 4

Chẩn đoán xác định sởi/ Dấu koplik dương tính


Câu 5:Bệnh nhân được chẩn đoán thuỷ đậu N4 còn sốt, ho khan phổi ran nổ hai đáy.
Khám lâm sàng phát hiện như hình bên. Chọn nhiều câu đúng:

Viêm phổi mô ke nghĩ nhiều do thuỷ đậu/ mụn nước hoá đục không có bội nhiễm da
Câu 6 Sang thương có trên hình bên
Mụn nước, đa số đã bể tạo mày vàng, 1 số lõm ở giữa, kích thước đều nhau trên nền
viền hồng ban
Câu 7: ghép cặp: sang thương da cơ bản

Match1: Hồng ban đa dạng


Match2: hồng ban nút
Match3: hồng ban dát sẩn dạng sởi
Match4:Ban hồi phục sốt xuất huyết
Match5: Khác

Câu 8: ghép cặp: sang thương da cơ bản


Match1: Ban dạng rubella
Match2: Ban dạng tinh hồng nhiệt
Match3:Ban đỏ nhiễm trùng
Match4: sẩn tử ban
Match5:Khác
Match6:Tử ban điểm petachia

Câu 9: 4 tuổi, N4 sốt cao, nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhiều, loét môi, mắt kèm
nhèm đổ ghèn. Sang thương mụn nước rải rác toàn thân như hình chụp. Chọn nhiều
câu đúng. Các đặc điểm nào sau đây giúp ta ít nghĩ tới thủy đậu:
Đáp án:
1. Sốt cao trong khi mụn nước thưa thớt
2. viêm kết mạc đổ ghèn
3. loét môi
4. sẩn mụn nước đa kích thước nhưng không lõm ở giữa và không có mụn mủ
5. phân bố sang thương thưa thớt ở mặt và da đầu

Câu 10: 5 tuổi, sốt nhẹ, sang thương da như hình, ngứa. Chọn nhiều câu đúng:
Đáp án:
1. Mụn nước đa kích thước trên cùng một vùng da
2. Mụn nước trên viền hồng ban
3. Hồng ban
4. Mụn nước trong
5. Có thể gặp trong dị ứng, tay chân miệng, thủy đậu

Câu 11: N1-2 sốt cao 39-40 độ, không lạnh run, đáp ứng thuốc hạ sốt, ho khan, chảy
nước mũi, đỏ mắt 2 bên kèm đổ ghèn nhiều. Rất khó chịu khi ra nắng, ra gió. N3-4 nổi
ban màu hồng ở mặt, kèm nổi hạch sau tai đau. Đau rát, loét miệng. Tiêu phân lỏng
toàn nước 3 lần/ngày. Người mệt mỏi, ăn uống kém. Sốt vẫn cao. Khám N5: sốt cao
40 độ. Họng nhiều vết loét aphtơ ở niêm mạc miệng, môi. Phát ban mặt, ngực bụng
như hình bên. Phổi bình thường. Chọn nhiều câu đúng:
Đáp án:
1. Để xác định bệnh cần làm huyết thanh chẩn đoán và/hoặc PCR chất tiết
mũi họng
2. đây là dạng hồng ban dát, sẩn dạng sởi hoặc rubella
3. bệnh cảnh điển hình của sởi giai đoạn toàn phát

Câu 12: Nam 30 tuổi, N4 sốt 38 độ, nổi sang thương rải rác toàn thân, tập trung chủ
yếu bàn tay, bàn chân, ngứa nhẹ. Loét miệng. Men gan tăng 3 lần bình thường. Tiểu
cầu 100k/ml. BC 4k/ml. Neu 77%. Chọn nhiều câu đúng:
Đáp án:
1. Có thể là dị ứng thuốc, tay chân miệng người lớn
2. Phân bố sang thương không phù hợp thuỷ đậu
3. Mụn nước màu tím sẫm với viền hồng ban xung quanh
4. Đóng mày.
,
Câu 13: Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt nổi mụn nước do thuỷ đậu. Em hãy chỉ ra
vị trí không phù hợp thuỷ đậu trên bệnh nhân này. (click phóng lớn hình trước khi
chọn vị trí)
Đáp án: vùng mặt

Câu 14: BN được chẩn đoán thủy đậu N4 còn sốt. Khám lâm sàng phát hiện như hình
bên. CHỌN NHIỀU CÂU ĐÚNG:
Đáp án:
1. Bội nhiễm da
2. Xuất huyết trong mụn nước

Câu 15: Sang thương chủ yếu ở hình bên. CÂU SAI (click vào ảnh để phóng to):

Đáp án: sẩn tử ban


Câu 16: Dấu hiệu gì

Đáp án: Sung huyết da niêm

Câu 17: BN nữ 12 tuổi, N5 sốt cao, sưng đau vùng mang tai phải. Amylase bình
thường. Họng sạch. Hạch dưới hàm sưng đau. CTM: bạch cầu máu tăng, Neutro ưu
thế. TPNT BC 2+, Click vào video để xem.
Đáp án: theo thứ tự
1. Mủ chảy ra từ lỗ stenon
2. apxe tuyến mang tai do Burkholderia pseudomallei
3. quai bị
4. amylase và siêu âm…
5. lipase máu
6. apxe tuyến mang tai do staphylococcus aureus

Câu 18: BN nữ 2 tuổi, Nv.Nổi mụn nước. N4


N1-2 sốt nhẹ, N3-5 nổi mụn nước toàn thân, từng đợt, ngứa nhiều, mụn nước phân bố
ít ở tay chân, kèm loét miệng. CLS giảm tiếu cầu, tăng nhẹ men gan. Chẩn đoán nghĩ
nhiều nhất:
Đáp án: Thủy đậu

Câu 19
Nữ 23 tuổi, sốt + mụn nước N7 Mụn nước toàn thân, ngứa, phân bố ly tâm có nhiều
ở mặt và da đầu. Sang thương vùng lưng như hình bên. Loét họng kèm nuốt đau. Lưỡi
sạch. Chưa chích ngừa thuỷ đậu...Chọn một câu ĐÚNG
Nguồn lây từ người nhà

Câu 20
Chọn câu trả lời đúng về ban sởi
Ban sởi là Hồng ban dát sẩn có xu hướng kết hợp không hoàn toàn nhưng vẫn có
khoảng da lành xen kẽ. Phân bố Toàn thân khởi phát bắt đầu sau tai và lan dần
từ mặt xuống tới chân theo thứ tự Không gian và Thời gian (3 ngày) ban bay
theo quy luật Mọc trước bay trước. Khi bay để lại hai dấu hiệu quan trọng giúp
phân biệt bệnh lý khác là Vết thâm da báo, da hổ và Bong da dạng vảy cám mịn
nhỏ
Câu 21
Hồng ban dát sẩn kèm hoại tử trung tâm (mụn nước ở giữa)
Câu 22
Sang thương có trên hình bên. Bệnh nhân xơ gan mất bù kèm DIC test dương tính
chảy máu chân răng (clikc vào hình để phóng to)
Mụn nước, vàng trong, có xuất huyết trong mụn nước/da bình thường
Câu 23
18 tuổi, N 9 sốt cao 40 độ. N1-5 sưng vùng góc hàm phải sau đó qua trái, nuốt đau, ấn
đau. N5-6 sốt giảm, bớt sưng góc hàm. N8-9 sốt cao trở lại, đau bìu trái, tiểu bình
thường.

Nên làm thêm amylase niệu


Quai bị biến chứng viêm tinh hoàn
Câu 24
Bệnh nhân nữ 13 tuổi. N6 sốt cao, sưng nóng đỏ rất đau da vùng vùng góc hàm P há
miệng gây đau
Dấu hiệu mủ chảy ra từ lỗ stenon, chẩn đoán nghĩ nhiều nhất thể áp xe tuyến
mang tai trong bệnh meliodosis, các cls cần ưu tiên làm trước, Ngoại trừ: CT
scan hầu họng cấy mủ ra trực trùng gram dương đứng riêng đôi, xếp thành
chuỗi. CĐXĐ: Streptoccocus.sp
Câu 25
Câu sai: Nguyên nhân sốt kèm nổi mụn nước khu trú ở trẻ em
Chốc lây
Câu 26
các loại sang thương có trên hình bên. Chọn câu SAI
Sang thương hồng ban dạng bia bắn điển hình
Câu 27
Bé trai 18 tháng được chẩn đoán sởi. Hãy xếp trình tự ban theo thời gian bệnh cho phù
hợp

Dựa vào 2 hình nào giúp xác định sởi - Cả hình 1 và 2 đều được
Dựa vào 2 hình nào sẽ không giúp xác định sởi - Cả hình 3 và 2 đều được
Hình 1 - N3-4 của bệnh
Hình 2 - N5-6 của bệnh
Hình 3 - N7-8 của bệnh
Câu 28
Viêm da do côn trùng - Match 3
Zona - Match 1
Chốc lây - Match 4
Câu 29
Bệnh nhân có các dấu hiệu lâm sàng
nổi hạch sau tai Forchheimer và
Hồng ban dạng rubella hoặc sởi
Các bệnh có thể gặp NGOẠI TRỪ
Dị ứng thuốc Nghĩ nhiều nhất là bệnh
Rubella
Xét nghiệm giúp chuẩn đoán xác định ưu tiên làm
cho bệnh này PCR hầu họng
Câu 30
Hồng ban dát sẩn kèm hoại tử trung tâm (mụn nước ở giữa)

Câu 31
Câu 32

Viêm da do côn trùng đốt

Câu 33
Zona mắt

Câu 34
Câu 35
Hình ảnh đảo trắng/biển số đỏ đã xuất hiện
Da niêm sung huyết
Chưa thể loại trừ bệnh Chikungunya

Câu 36
Mụn nước, đa số đã bể tạo mày vàng, một số lõm ở giữa, kích thước đều
nhau/viền hồng ban

Câu 37 : bệnh nhân nữ 2 tuổi, nv.Nổi mụn nước. N4


Đáp án: thủy đậu, tay chân miệng, dị ứng da
Câu 38: Xếp theo thứ tự tiến triển của sang thương thủy
đậu

Đáp án: Sẩn hồng ban - mụn nước/ nền hồng ban - mụn nước lõm giữa và hóa
đục - đóng mày vàng - không tạo sẹo
Câu 39: Nam 28 tuổi. N1-4 sưng góc hàm trái lan qua phải. N5 giảm sưng 2 góc hàm,
sốt giảm, cảm giác khỏe hơn. N6 sốt nhẹ, hết đau góc hàm, cảm giác sắp khỏi bệnh ăn
uống tốt

Đáp án:
Lỗ stenon bình thường
Viêm tinh hoàn Phải
viêm tuyến mang tai trước đó
quai bị biến chứng viêm tinh hoàn

Câu 40: Sang thương chủ yếu ở hình bên. (click vào ảnh để phóng to) Chọn 01 câu sai
Đáp án: tử ban hoại tử trung tâm
Câu 41

Bệnh nhân ngứa nhẹ nơi mụn nước, đau rát nơi sang thương cẳng chân phải, từng cơn.
tiền căn chích xì ke.
Đáp án: zona toàn thân
Câu 42
34 tuổi, sốt 39 độ, nổi mụn nước toàn thân, ngứa. Bệnh N4. có vài vết loét tròn 0.5 cm
ở họng và sinh dục đau rát.
Đáp án:

Câu 43
Câu sai: Nguyên nhân sốt kèm nổi mụn nước khu trú ở trẻ em
Đáp án: tay chân miệng
Câu 44: chỉ ra hai vị trí hay tìm trên lâm sàng để phát hiện dấu Koplik
Đề 13

Câu 1: Chọn câu đúng: Sang thương phù hợp với herpes simplex hoặc zona

Câu 2: 5 tuổi, sốt nhẹ, sang thương da như hình, ngứa. : Dị ứng thuốc là phù hợp nhất
+ Mụn nước khá đồng nhất/viền hồng ban + Mụn nước mở + Mụn nước, bóng nước
trong trên viền hồng ban, kích thước lớn nhỏ khác nhau + Hồng ban hoại tử trung
tâm
Câu 3: 39 tuổi, nhân viên hồ bơi. Sáng N1 đột ngột sốt cao 40 độ C
Câu 4: Quai bị (chọn câu SAI)
Câu 5: Bệnh nhân thủy đậu nhập viện N5, sốt 38.5oC. Khám tim phổi không phát hiện
bất thường.

Chọn câu đúng:

- Đây là diễn tiến bình thường của thủy đậu

- Không tổn thương phổi

- Mụn mủ nhưng không bội nhiễm da


Câu 6: Sốt kèm phát ban như hình. Bệnh được chẩn đoán: phát ban nghi do sởi. Chỉ ra

vùng phát ban không giống sởi

Câu 7 Sốt kèm nổi mụn nước toàn thân ở trẻ em. Chọn các câu đúng:

- Herpes chàm hóa

- Dị ứng thuốc

- Thủy đậu

- pemphigus vulgaris

- Tay chân miệng

Câu 8: Dấu hiệu Forscheimer nằm ở vị trí nào, dùng chuột hoặc tay chỉ ra
Câu 9:
Bệnh nhân được chẩn đoán thuỷ đậu N4 còn sốt. Khám LS phát hiện như hình
bên. CHỌN NHIỀU CÂU ĐÚNG: Bội nhiễm da + Xuất huyết trong mụn nước

Câu 10:
Công nhân vệ sinh 48t. Sốt cao N5 lạnh run, đau nhức cơ rất dữ dội đặc biệt
vùng cẳng chân.
N4 nổi sang thương ở môi như hình. Năm ngoái cũng sốt cao và bị nổi ở môi
tương tự. Khám như hình chụp. Cổ mềm cơ vẫn cò đau nhiều vùng lưng và bắp
chân. Bóp nhẹ cũng làm đau tăng.
Cretinin 200 mol.l (tăng X 2N). Kali 2.5 meg/l. TPTNT: đạm niệu, Hc ++.
Procalcitonin 5ng/ml (tăng). Men gan tăng nhẹ. MAT=1/900
Chọn các lựa chọn đúng:
Bệnh cảnh lâm sàng có thể gặp trong các bệnh cảnh sau NGOẠI TRỪ thủy đậu / kết
hợp lâm sàng và cận lâm sàng chẩn đoán nào phù hợp Leptospirosis Yếu tố nào có giá
trị nhất giúp chẩn đoán bệnh này MAT sang thương ở môi là loét da nghĩ nhiều do
viêm da côn trùng

Câu 11:
Sản phụ sanh con được 2 ngày thì nổi mụn nước toàn thân và được chẩn
đoán thủy đậu. 5 ngày sau sanh em bé nổi sang thương da như hình bên.
Chọn các lựa chọn đúng:
Đáp án đúng: mụn nước/viền hồng ban + thuỷ đậu sơ sinh + 30%
+ acyclovir tĩnh mạch

Câu 12:
Phát ban mụn nước toàn thân do dị ứng thuốc có các đặc điểm khác với thủy
đậu:
Câu 13:
Chọn nhiều câu đúng về Ban da
Tổn thương ở niêm
Tổn thương ở da
Thay đổi cấu trúc da
Do phản ứng tự miễn gây ra tại 1 trong 3 lớp của da
Thay đổi màu sắc
Câu này có 4 đáp án đúng là: thay đổi màu sắc + thay đổi cấu trúc da + tổn thương ở da + do
phản ứng tự miễn gây ra tại 1 trong 3 lớp của da
Câu 14
Một biến chứng cần chú ý trên lâm sàng đối với bệnh thủy đậu ở người lớn
Bội nhiễm da
Viêm phổi
Viêm não
Thất điều tiểu não
Đáp án: Viêm phổi
Câu 15:
Sang thương có trên hình bên. I (click vào hình để phóng to)
Mụn mủ/ nền da viêm đỏ
Hồng da bia bắn
Mụn mủ
Hồng ban hoại tử trung tâm
Đáp án: mụn mủ/ nền da viêm đỏ

Câu 16:
34 tuổi, sốt 39 độ, nổi mụn nước toàn thân, ngứa. Bệnh N4. Có vài vết loét tròn 0.5cm ở
họng và sinh dục đau rát.
Chọn nhiều câu đúng:
Kích thước lớn nhỏ khác nhau
Mụn nước trên viền hông ban
Mụn nước trong, không thấy lõm ở giữa
Nghĩ nhiều thủy đậu hơn dị ứng thuốc
Nghĩ nhiều dị ứng thuốc hơn thủy đậu vì có loét ở họng và sinh dục
Sang thương mụn nước này phù hợp dị ứng thuốc hơn thủy

đậu
Đáp án: Sang thương là mụn nước trong, trên vùng da hồng nghĩa là có viền hồng ban, cũng
như rõ ràng không lõm trung tâm bạn nhé
Ngoài ra ta còn thấy mụn có nhiều kích thước nghĩa là nhiều giai đoạn, lâm sàng có sốt + nổi
toàn thân + ngứa => chỉ điểm cho thủy đậu.
Câu 17:
Vị trí lỗ stenon nằm ở vị trí nào
Câu 18:Chọn câu sai
Hóa mủ trung tâm
Zona
Kissing lesion (sang thương đối xứng) đặc hiệu cho viêm da do tiếp xúc
Kiến 3 khoang đốt
Zona
Câu 19: Bệnh nhân được chẩn đoán thuỷ đậu N4 còn sốt, ho khan phổi ran nổ hay đáy.
Khám lâm sàng phát hiện như hình bên. CHỌN NHIỀU CÂU ĐÚNG
Viêm phổi mô ke nghĩ nhiều do thủy đậu
Viêm phổi thùy nghĩ do thủy đậu
Không viêm phổi
Mụn nước hóa đục không có bội nhiễm da
Mụn mủ bội nhiễm, một số mụn mủ đóng mày vàng
Câu 20: Nam 28 tuổi. N1-4 Sưng góc hàm trái lan qua Phải. N5 giảm sưng hai góc hàm,
sốt giảm, cảm giác khỏe hơn. N6 sốt nhẹ, hết đau góc hàm, cảm giác sắp khỏi bệnh ăn
uống tốt. N7-8 sốt cao 39 độ, nhức đầu nhiều, không nôn ói. Đau thốn vùng bìu P, tăng
khi đi lại. N9 sốt vẫn cao, đau sưng bìu P.Khám như hình chụp. Cổ mềm, dấu màng não
âm tính.TPNT bình thường, Amylase/ máu bình thường. Amy lase niệu tăng cao.CTM
BC 16.000/ml. Neutro 84%. Procalcitonin 0.9 (tăng nhẹ)

1.Lỗ stenon ( lỗ của ống tuyến mang tai, vị trí ở răng số 5 hoặc răng số 6 hàm trên) được
bộc lộ rõ ràng và bình thường

2. Viêm tinh hoàn phải

3.Viêm tuyến mang tai

4.Quai bị biến chứng viêm tinh hoàn


Câu 21:Các nguyên nhân thường gặp chọn 4 câu đúng

Bệnh lý miễn dịch

Viêm nội tâm mạc


Câu 22: Sang thương hình bên là

Sẩn hồng ban


Sẩn phù dạng tử ban
Hồng ban dạng sẩn phù ( Mề đay)
Dát tử banban

Câu 23: ghép cặp


sởi
khác
viêm tuyến mang tai
viêm tuyến dưới hàmhàm
Câu 24: mô tả sau đâu là đúng
Chọn 3 câu đúng
ban hồi phục sxh
hình ảnh đảo trắng trên biển đỏ
thường kèm ngứa

Câu 25: Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt nổi mụn nước do thủy đậu. Em hãy chỉ ra vị trí
không phù hợp thủy đậu trên bệnh nhân này (click phóng lớn hình trước khi chọn vị trí)
MặtMặt
Mặt
Câu 26: Sang thương chủ yếu ở hình bên. Câu SAI (click vào ảnh để phóng to)

Câu 27:
Chẩn đoán gồm 3-6 chữ ghi tiếng việt CÓ DẤU. Chữ thường Không viết hoa (ví dụ:
quai bị, zona thần kin, loét miệng, viêm tuyến mang tai…) Click vào VIDEO để xem
Đáp án: sỏi tuyến nước bọt
Câu 28:
Bệnh nhân nữ 28 tuổi, bị nổi mụn nước toàn thân, nghi bị Thủy đậu N4. Bệnh nhân đang
mang thai tuần 12. Bệnh nhân khai đã chích ngừa thủy đậu cách nay 4 năm rồi nhưng đã làm
mất sổ chích ngừa
Vì nguy cơ dị tật bẩm sinh do thủy đậu vẫn cao hơn bình thường cho tới tận tuần thử 20 tuần
nên việc chẩn đoán xác định thủy đậu là rất quan trọng bệnh nhân này phải được làm xét
nghiệm PCR mụn nước tìm vzv
Nếu kết quả xét nghiệm trên âm tính nhiều khả năng bệnh nhân đã chích ngừa hoặc không
phải thủy đậu. Trong trường hợp này, liên quan tới tình trạng miễn dịch của bệnh nhân với
thủy đậu, ta cần làm định lượng IgG/máu
Câu 29:
Sang thương có trên hình bên. I (clikc vào hình để phóng to)

Đáp án: Bóng nước trong, mỏng dễ vỡ, /da bình thường
Câu 30:
Ngoài bệnh lao phổi ra, còn một bệnh gì nữa?
Ghi không dấu, chữ thường, không ghi chữ bệnh phía trên

Đáp án: sarcoidosis

Câu 31:
Bệnh nhân nam bị quai bị biến chứng viêm tinh hoàn T. Trước khi về bệnh có vài thắc mắc.
Bạn hãy chọn câu trả lời phù hợp nhất có thể.
Bác sĩ tôi bị viêm tinh hoàn một bên, vậy khả năng tôi bị vô sinh ntn?
hầu như không có
Nghe nói tôi se có khả năng bị teo tinh hoàn với tỉ lệ 50%, nhưng khi nào mới biết mình bị
teo? sau 2-3 tháng
Có ảnh hưởng tới sinh hoạt vợ chồng sau này hay không? không
Khi bị sưng mang tai muốn ngừa nguy cơ ’’’’chạy’’’’ xuống tinh hoàn thì phải làm sao?
không thể ngừa
Khi nào có thể quan hệ vợ chồng được? cảm thấy hết đau bìu là được
Khi nào có thể có con được? không thể khẳng định, nhưng nên sau 6 tháng đến 1 năm
Muốn có con sớm thì bs khuyên điều gì? nếu có điều kiện thì làm tinh trùng đồ để được tư
vấn
Người nhà đang mang thai 12 tuần bị quai bị, vậy mẹ và thai có nguy cơ cao bị điều gì? sảy
thai

Câu 32:
Viêm tinh hoàn không gây ra vô sinnh, không ảnh hưởng tình dục và không thể ngăn
ngừa. Phụ nữ có thai < 3 tháng bị quai bị có nguy cơ sảy thai cao
30 tuổi. N4 sốt cao, nuốt đau nhẹ. Sưng vùng cổ tăng dần. Đau nhẹ khi ấn. Khô miệng
Chưa từng bị tương tự, không chích bất kì loại vaccine nào từ nhỏ tới giờ. Khu vực
đang có dịch bạch hầu và quai bị.
Khám: không dấu nhiễm trùng họng viêm đỏ sạch. Vùng cổ 2 bên sưng nóng, ấn đau
nhẹ, mật độ hơi đàn hồi, không dấu ấn lõm, khám miệng như hình vẽ. CTM bình
thường, amylase máu bình
thường
Câu 33: Nam 61 tuổi, N2 sốt 39độ, ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm trái, án đau, âmtj
độ chắc - đàn hồi
Chọn nhiều câu đúng
Câu 34: Bệnh nhâ nữ 28 tuổi, thợ hớt tóc. N1-3: sốt cao ớn lạnh. N3-5 Sang thương như
hình nổi rải rác toàn thân, mặt và da đầu, lưng, ngực bụng nhiều nhất. Nuốt đau. Ho
khan nhiều, đi lại thở mệt
Khám chỉ có sang thương nhu hình ngoài ra phổi ít ran cuối kỳ hít vào ở 2 đáy phỏi.
Nhịp thở 23l/ph không co kéo. Sp02 93%
Câu 35: Sang thương chủ yếu ở hình bên. (click vào ảnh để phóng to)
Mụnướcn nước
D
Câu 36: Chọn câu đúng
Mề đay khổng lồ

Mề đay khổng lồ
Câu 37: Chỉ ra hai vị trí trên lâm sàng phát hiện dấu Koplik

Câu 38: Bệnh nhân 23 tuổi, nam, nhập viện N4 vì nuốt đau. Chọn các lựa chọn đúng
Câu 39: Sang thương chủ yếu ở hình bên (click vào ảnh để phóng to). Không ngứa.
không có mụn nước. Chọn 1 câu đúng
đáp án: nấm penicillium marnefeii
da

Câu 40: Bệnh nhân chẩn đoán theo dõi sởi H1 là


1/ hồng ban dát sẩn có khoảng da lành xen ke
2/ Gđ2 từ 4-6 ngày
3/ Viêm long vẫn còn
4/ Bong da mịn
5/ xác định ban sởi
6/ ngày 4-6 của bệnh
7/ vết thâm để lại
8/ khẳng định ban này là ban sởi
9/ sau ngày 6
10/ kéo qua giai đoạn hồi phục
Câu 41: Bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu N4 còn sốt, ho khan phổi ran nổ hay đáy.
khám lâm sàng phát hiện như hình bên. Chọn nhiều câu đúng:
1/ Viêm phổi mô ke nghĩ nhiều do thủy đậu
2/ Mụn nước hóa đục không có bội nhiễm da
Câu 42: Nữ 23 tuổi, sốt + mụn nước N7. Mụn nước toàn thân, ngứa, phân bố ly tâm có
nhiều ở mặt và da đầu. Sang thương vùng lưng như hình bên. Loét họng kèm nuốt đau.
Lưỡi sạch. Khó thở khi gắng sức nhẹ, kèm ho khan 3 ngày qua. Phổi không nghe ran.
Chưa chích ngừa thuỷ đậu. Lần đầu bị như vậy. Có người nhà bị thuỷ đậu cách nay 1,5
tháng. Chọn một câu
ĐÚNG
Câu 43: Bệnh nhân không sốt, người thấy uể oải và cảm giác khó hơi nóng rát khó chịu
vùng mí mắt và vùng trán bên trái một ngày trước khi xuất hiện mụn nước
Câu 44: 5 tháng. Bệnh N3. Sốt cao 39 độ, giật mình 01 lần lúc đang ngủ trưa, sau giật bé
ngủ lại liền. Không loét miệng. Ngứa nhiều. Quấy khóc.
Câu 45: Nam 14 tuổi. N1. Sốt 38 độ kèm ho khan, nghẹt mũi và cay mắt. Tổng trạng tốt.
N2-3 phát ban theo thứ tự từ đầu - chân, không ngứa. Sốt giảm. Không đau nhức khớp.
Không sưng phù môi. Lớp học có nhiều người cùng bị phát ban và sốt. Chưa chích ngừa
gì. Trước đó hoàn toàn khoẻ mạnh, có uống thuốc Ampicillin được 2 tiếng thì nổi ban.
Câu 46: Xếp theo thứ tự tiến triển của sang thương thuỷ
đậu

Câu 47: sốt đau họng khám như trên hình:


bạch hầu, viêm amidan mủ, viêm họng giả mạc, nấm họng, dấu forscheimer (+), herper
simplex, viêm họng

vincent

Câu 48: sang thương bia bắn có thể là:


Câu 49: thủy đậu ở trẻ em khác người lớn ntn

Câu 50:
Câu 51:
để xác định rubella nên đề nghị xét nghiệm PCR mũi họng tìm rubella. bn được cho xét
nghiệm IgM rubella kết quả âm tính chúng ta có thể kết luận không loại trừ được nhiễm
Rubella. Để loại trừ Zika bạn nên đề nghị xét nghiệm nào PCR máu, dịch ối… tìm Zika. Nếu
IgM Zika dương tính ta có thể kết luận không thể khẳng định nhiễm Zika.
Nếu chẩn đoán Rubella được xác định. Nguy cơ dị tật cho thai nhi khoảng 90%. Nếu thai nhi
bị nhiễm Rubella bẩm sinh và còn sống sau sinh thì trẻ vẫn tiếp tục thải virus rubella qua dịch
tiết đặc biệt là nước tiểu tới 2 năm
IgM Rubella không đặc hiệu cho chẩn đoán nhiễm Rubella tương tự với PCR tìm virus Zika
cũng không thể khẳng định bệnh nhân nhiễm Zika
Câu 52: Bệnh nhân nữ 52 tuổi. Đái tháo đường type 2. N5 sốt cao, sưng đau vùng tai
phải kèm méo miệng qua Trái. amylase máu tăng cao. Họng sạch. Hạch dưới hàm sưng
đau. CTM:bạch cầu máu tăng, Neutro ưu thế. TPNT BC 2+
Dấu hiệu mủ chảy ra ở miệng ống Stenon. Chẩn đoán nghĩ nhiều nhất áp xe tuyến mang tai
do Burkhoderia pseudomalei
Nếu phải chọn 1 xét nghiệm nên ưu tiên làm trước tiên soi cấy mủ. Kết quả cấy máu ra trực
trùng gram âm
Chẩn đoán xác định Melioidosis: áp xe tuyến mang tai do trực trùng nội bào gram âm
Burkhoderia pseudomalei

Câu 53: Chọn câu đúng

Tử ban hoại tử trung tâm trong nhiễm trùng huyết


Sang thương bia bắn điển hình
Không câu nào đúng
Hồng ban sắc tố cố định trong dị ứng thuốc

Câu 54: Bệnh nhân nữ 23 tuổi, Nv.Nổi mụn nước. N4


N1-2 Ngủ dậy thấy nổi mụn nước dọc cánh tay phải và cổ như trong hình, đau rát liên
tục, kèm sưng nề mi mắt. Khám LS còn lại bình thường. CLS bình thường.

Chẩn đoán nghĩ nhiều nhất 1 câu đúng


Zona tai
Zona mắt
Viêm da do côn trùng đốt
Herpes tái hoạt

Câu 55: Nam 61 tuổi, N2 sốt 39độ, ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm trái, ấn đau, mật độ
chắc - đàn hồi. Lỗ stenon bên trái viêm đỏ, không mủ
Amylase máu tăng cao. Siêu âm viêm tuyến mang tai Trái đông nhất
Cháu sống cùng nhà mới bị quai bị tuần trước
Chưa bị quai bị, chưa chích ngừa quai bị

Chẩn đoán nghĩ nhiều quai bị (lưu ý trả lời sai bị trừ điểm)
Đúng
Sai

Câu 56: Sang thương gì?


Vdu (tử ban điểm, dị ứng, mề đay khổng lồ,...)
Chữ thường có dấu tiếng việt, không ghi chữ “sang thương” phía trước

Hồng ban nút

Câu 57:

match12: ban hồi phục. Match 6: tử ban dạng bảnđồ. Match 13: màng. Match 7: tử ban
dạng sẩn
1

1
Câu 58:

Đúng
Câu 59:

D
Câu 60:
Đề 14
Thi đợt 5 trắc nghiệm có giải thích ( Đề thi có 34 câu )
Câu 1 : Bệnh nhân nữ 28 tuổi, thợ hớt tóc.N1-3. Sốt cao ớn lạnh. N3-5
Sang thương như hình nổi rải rác toàn thân, mặt và da đầu, lưng, ngực
bụng nhiều nhất

1.Bạch hầu
2.Là điển hình của bệnh thuỷ đậu…
3. Phết lưới tìm nấm và test HIV
4. Thuỷ đậu biến chứng viêm phổi phân biệt thuỷ đậu + viêm phổi do PCP

Câu 2 : Bệnh nhân nữ 12 tuổi, N5 sốt cao, sưng đau vùng mang tai
phải.
amylase máu tăng cao. Họng sạch. Hạch dưới hàm sưng đau.
CTM: bạch cầu máu tăng, neutro ưu thế. TPNT BC 2+
Click vào video để xem
ô 1. Mủ chảy ra từ lỗ stenon
ô 2. apxe tuyến mang tai do Burkholderia pseudomallei
ô 3. CT SCAN vùng đầu mặt
ô 4. apxe tuyến mang tai do Stap...

Câu 3 : Nam 61 tuổi, N2 sốt 39 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm
trái, ấn đau, mật độ chắc - đàn hồi. Chọn nhiều câu đúng
Câu 4 : Dấu hiệu Forchheimer nằm ở vị trí nào, dùng chuột hoặc tay
chỉ ra

Câu 5 : Chỉ ra hai vị trí hay tìm trên ls để phát hiện dấu KOPLIK

Câu 6 : 22 tuổi, N2 sốt 38 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng có như hình
chụp. Ấn nơi sang thương không đau Phù nề nhẹ vùng da trước xương
ức ( chỗ cây bút chỉ vào ). Nhà ở Đồng Phú, Bình Phước đang có dịch
bạch hầu Chọn nhiều câu đúng

Câu 7 : Xem đoạn video và chọn 3 câu đúng dưới đây

Câu 8 : Chọn câu trả lời đúng về ban TINH HỒNG NHIỆT
Câu 9 : 5 tuổi, sốt nhẹ, sang thương da như hình, ngứa.
Chọn 5 câu đúng

Câu 10 : Nữ 23 tuổi, sốt + mụn nước N7 Mụn nước toàn thân, ngứa,
phân bố ly tâm có nhiều ở mặt và da đầu. Sang thương vùng lưng như
hình bên. Loét họng kèm nuốt đau. Lưỡi sạch Khó thở khi gắng sức
nhẹ, kèm ho khan 3 ngày qua. Phổi không nghe ran. Chưa chích ngừa
thủy đậu. Lần đầu bị như vậy. . Có người nhà bị thủy đậu các nay 1,5
tháng. Chọn một câu ĐÚng

Câu 11 : chọn câu trả lời đúng về ban đỏ nhiễm trùng

đáp án:
ô 1: Dát hồng ban
ô 2: Ly tâm
ô 3: không đều, 2-5mm
ô 4: hồng nhạt, sậm rõ hơn khi….
ô 5: 3 giai đoạn
ô 6: ban nhạt màu ở trung tâm
ô 7: dấu má đỏ và quần tái….
ô 8: tiểu học
ô 9: thiếu máu

Câu 12 : Bệnh nhân được chẩn đoán thuỷ đậu N4 còn sốt, ho khan
phổi ran nổ hay đáy. Khám lâm sàng phát hiện như hình bên. CHỌN
NHIỀU CÂU ĐÚNG

Câu 13 : Xếp theo thứ tự tiến triển của sang thương thủy đậu
Đáp án :
Câu 14 : sang thương đồng tiền (nummular) có thể là. CHỌN NHIỀU
CÂU ĐÚNG

Câu 15 : Chọn 5đúng

Câu 16 : Chọn Nhiều câu đúng về Ban da


Câu 17 : Chọn ghép cặp thích hợp (click lên ảnh để phóng to)

Câu 18 : Bệnh nhân nữ 53 tuổi, Nv.Nổi mụn nước. N4


N1-2 sốt nhẹ, đau rát ½ mặt trái. N3-4 nổi mụn nước kèm sung nề mi
mắt như trong hình. Đau rát kèm đau kiểu điện giật từng cơn rất khó
chịu. Khám LS còn lại bình thường. CLS bình thường. Chẩn đoán
nghĩ nhiều nhất 1 câu đúng
Câu 19 : Hồng ban có thể chia theo các nhóm chính sau. Chọn Câu
SAI

Câu 20 : Sang thương hình nhẫn (annular) có thể là. CHỌN NHIỀU
CÂU ĐÚNG
Câu 21 : Chọn ghép cặp thích hợp (click lên ảnh để phóng to)

Câu 22 : Chọn ghép cặp thích hợp (click lên ảnh để phóng to)

Câu 23 : Sang thương ngang phẳng mặt phẳng da bao gồm.


Chọn 2 câu đúng

Câu 24 : Đặc điểm mụn nước. CHỌN NHIỀU CÂU ĐÚNG

Câu 25 : Sang thương nhô cao hơn phẳng mặt phẳng da bao gồm.
Chọn 6 câu đúng
Câu 26 : Sang thương có trong hình bên. Câu sai (click ảnh để phóng
to)

Câu 27 : Các nguyên nhân có thể trên bệnh nhân này. Sốt sau đó nuốt
đau N5. Chưa khám các cơ quan khác nên chưa có thông tin thêm.
Câu 28 : Chọn các phát biểu đúng

Câu 29 : Bệnh nhân nữ 2 tuổi, Nv.Nổi mụn nước. N4


N1-2 sốt nhẹ, N3-5 nổi mụn nước toàn thân, từng đợt, ngứa nhiều,
mụ nước phân bố ít ở tay chân, kèm loét miệng. CLS giảm tiểu cầu và
tăng nhẹ men gan. Các chẩn đoán có thể
Câu 30 : Chọn câu ĐÚNG

Câu 31 : Vị trí lỗ stenon nằm ở đâu? Dùng chuột hoặc tay chỉ vào
ảnh.
Click ảnh phía góc trên phải để phóng to coi trước
Câu 32 : Chọn câu trả lời đúng về ban đào ấu nhi

Câu 33 : Bệnh nhân này là bệnh bạch hầu. Hãy chỉ ra hai vị trí giả
mạc ở bệnh nhân này. KHÔNG BIẾT
Câu 34 : bệnh gì? ví dụ: di ung thuoc, thuy dau
X

Đáp án: choc lay


Đề 15
Câu 1:

Đáp án:

Câu 2:
Đáp án:

Câu 3:
Đáp án: Still disease
Câu 4: Chọn C

Câu 5: Chọn B
Câu 6:

Đáp án:
Câu 7:
Đáp án:

Câu 8: Chọn câu D.


Câu 9: Chọn D.

Câu 10: Đáp án: sang thương do viêm da côn trùng.

Câu 11:
Câu 12: Chọn C

Câu 13:
Koplik + - match 5
(-): match 2
Khác: match 1
VTMTDVT: match 6
Câu 14: Chọn D.
Câu 15: Chọn vùng đầu – ngực – bụng gì cũng được:

Câu 16: Chọn hết trừ 3 câu sau: mụn nước căng khó vỡ, ngứa nhiều và phân bố ly tâm.
Câu 17: Đáp án: Hồng ban sắc tố cố định trong dị ứng thuốc
Câu 18: Viêm tuyến mang tai do vi trùng.

Câu 19:
Câu 20: Đáp án: vùng khẩu cái mềm

Câu 21:
Đáp án:

Câu 22: Chọn 2 câu sai: ban đỏ nhiễm trùng và koplik


Câu 23:

Đáp án:
Câu 24:

Câu 25:
Đề 16
Đề đợt 6:
Câu: Ghi chẩn đoán vào ô trống dưới đây. chữ thường có dấu tiếng việt
Đáp án: Chốc lây

Câu: Chọn 02 câu sai liên quan đến hình bên: Ban đỏ nhiễm trùng, Forcheimer, Koplik, Tinh
hồng nhiệt, Rubella, Sơ nhiễm EBV
Câu: 5 tuổi, sốt nhẹ, sang thương da như hình, ngứa.
Chọn 5 câu đúng
Mụn nước trên viên hồng ban,Bóng nước,Mụn nước bội nhiễm vi trùng, Mụn nước trong,
Mụn nước đa kích thước trên cùng một vùng da, Có thể gặp trong dị ứng, tay chân miệng,
thủy đậu, Hồng ban

Câu: Nữ 62 tuổi, N12 sốt 39độ, ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm trái, ấn đau nhẹ, mật độ
chắc. Sụt cận nhiều 1 tháng nay. Ăn kém và đau mỏi khớp. CT scan chỉ phát hiện tuyển nước
bọt T tăng kích thước, khá đồng nhất kèm nhiều hạch dọc cổ hai bên. CTM: BC 15 k/ml.
Neutrophile tăng nhẹ, Lympho 800 tế bào, Mono 500 tế bào. Tiểu cầu 167k./ml.Chọn 6 câu
đúng:
-Bệnh nhân này bệnh kéo dài nên nghĩ nhiều tới bệnh lý tạo keo, bệnh chuyển hóa, bệnh
nhiễm trùng man (lao tuyến nước bọt..)
-Lao tuyến nước bọt
-Có thể là apxe tuyến mang tại
-Chưa thể loại trừ hoàn toàn quai bị
-Sarcoidosis
-Phải chụp XQ phổi để gợi ý nguyên nhân
-Cần làm Amylase máu và niệu
-Hội chứng Heerfordt- Waldenstrom

Câu: Dấu hiệu Forscheimer nằm ở vị trí nào, hày dùng chuột hoặc tay chỉ ra

Câu: chọn câu ĐÚNG


Hồng ban sắc tố cố định trong kiến ba khoang đốt
Sang thương do viêm da côn trùng (kissing lesion)
Ban hồi phục trong SXH
Sang thương bia bắn điển hình
Hình ảnh đảo trắng trên biển đỏ

Câu: Sang thương chủ yếu ở hình bên. Câu SAI (click vào ảnh để phóng to)
Hình B Hoại tử do tắc mạch máu
Hình A. Tử ban hoại tử trung tâm hay còn gọi là tử ban dạng ban đỏ
Gặp trong nhiễm trùng huyết do não mô cầu
Hình A. Hiện tượng hoại tử chiếm ưu thế hơn phản ứng viêm xung quanh
Gặp trong nhiễm trùng huyết kèm DỊC
Gặp trong nhiễm trùng huyết so liên cầu lợn
Hình A. Phản ứng viêm xung quanh ưu thế hơn tình trạng hoại tử
Hình B. Bệnh nhân chắc chắn phải tháo ngón
Hình A. Bờ Sang thương khá rõ rệt
Câu: Bệnh nhân sởi
Hình bên bạn thấy được 4 dấu hiệu gì?
Có vẻ ban đã bắt đầu lặn ở mặt - Hồng ban -Nấm niêm mạc –Koplik- Bong da

Câu: 34 tuổi, sốt 39 độ, nổi mụn nước toàn thân, ngứa. Bệnh N4. Có vài vết loét tròn 0.5 cm
ở họng và sinh dục đau rát. Chọn 4 câu đúng
Mụn nước trên viên hông ban
Kích thước lớn nhỏ khác nhau
Sang thương mụn nước này phù hợp dị ứng thuộc hơn thủy đậu
Nghĩ nhiều thủy đậu hơn dị ứng thuốc
Nghĩ nhiều dị ứng thuốc hơn thủy đậu vì có loét ở họng và sinh dục
Mụn nước trong, không thấy lõm ở giữa
Câu: Bệnh nhân nam bị quai bị biến chứng viêm tinh hoàn T. Trước khi về bệnh có vài thắc
mắc. Bạn hãy chọn câu trả lời phù hợp nhất có thể.
Bác sĩ tôi bị viêm tinh hoàn một bên, vậy khả năng tôi bị vô sinh ntn? Hầu như không có
Nghe nói tôi se có khả năng bị teo tinh hoàn với tỉ lệ 50%, nhưng khi nào mới biết bị teo?
Sau 2-3 tháng Có ảnh hưởng tới sinh hoạt vợ chồng sau này không? Không Khi bị sưng mang
tai muốn ngừa nguy cơ ""chạy"" xuống tinh hoàn thì phải làm sao? Không thể ngừa Khi nào
có thể quan hệ vợ chồng được? Khi nào hết đau bìu là được Khi nào có thể có con được?
Không thể khẳng định, nhưng nên sau 6 tháng -1 năm Muốn có con sớm thì bs khuyên điều
gì Người nhà đang mang thai 12 tuần bị quai bị Nếu có điều kiện thì làm tinh trùng đồ vậy
mẹ và thai có nguy cơ cao bị điều gi? Sảy thai
Câu: sxhN6,soi N3-4, sxh n2, Zona, T. dau, Soi N6-7, Di ung, H.scholein, Tu ban diem, quai
bị

Câu Xếp theo thứ tự tiến triển của sang thương thủy đâu
1. Sẩn hồng ban
2. Mụn nước/nền hồng ban
3. Mụn nước lõm ở giữa và hóa đục
4. Đóng mày vàng mật ong
5. Không tạo sẹo khi lành

Câu: Chọn câu trả lời đúng về ban TINH HỒNG NHIỆT
Ban dạng tinh hồng nhiệt là Hồng ban dát sẩn (sẩn +++) có xu hướng không kết hợp kích
thước nhỏ li ti đều như hạt cát Phân bố toàn thân, mọc dày ở các sờ cảm giác như bề mặt giấy
nhám, màu đỏ tươi, ban không ngứa, nhìn giống hình ảnh của nổi rôm xảy ở trẻ em ban bay
không để lại dấu vết

Câu: Công nhân vệ sinh 48t. Sốt cao N5 lạnh run, đau nhức cơ rất dữ đội đặc biệt vùng cẳng
chân N4 nổi sang thương ở môi như hình. Năm ngoái cũng sốt cao và bị nổi ở môi tương
tự.Khám như hình chụp. Cổ mềm. Cơ vẫn còn đau nhiều vùng lưng và bắp chân. Bóp nhẹ
cũng làm đau tăng. Creatinin 200 mol/l (tăng X 2 N). Kali 2.5 meg/l. TPTNT: đạm niệu, Hc
++. Procalcitonin 5 ng/ml (tăng). Men gan tăng nhẹ. MAT = 1/900 Chọn các lựa chọn đúng:
ô 1: Thuỷ đậu
ô 2: Leptospirosis
ô 3: MAT
ô 4: mụn nước có đóng mày
ô 5: Herpes môi

Câu: 51 tuổi, N1-N4 sốt 39 độ. Nuốt đau. Sưng vùngcổ tăng dần. Tổng trạng bình
thường. Ấn vùng sang thương đau nhẹ. Khám họng NHƯ TRONG VIDEO.CHỌN
CÂU ĐÚNG
-Phết họng soi, cấy tìm vi trùng dạng bạch hầu
-Dấu cổ bạn nghĩ nhiều do viêm hạch cổ
-Cần loại trừ trước tiên bệnh quai bị
-Cần loại trừ bệnh lymphoma
-Giả mạc khu trú tại amidan, không lan tới cả lưỡi gà
-Ít nghĩ viêm họng do liên cầu
-Viêm amidan có giả mạc
-Giả mạc trên amidan khó bóc tách
-Có thể là bệnh tăng đơn nhân nhiễm khuẩn (MNI)

Câu: Thủy đậu ở trẻ em khác người lớn 04 điểm nào:


- Biến chứng nặng nề và nguy hiểm hơn ở trẻ em
- Biến chứng viêm não, viêm tủy hay gặp ở trẻ em hơn
- Thường không nhất thiết phải Rx acylovir ở trẻ dưới 12 tuổi
- Ít biến chứng viêm phổi
- Bội nhiễm sang thương da rất cao
- Nhẹ hơn người lớn, đôi khi sốt không rõ

Câu: Bệnh nhân nữ 13 tuổi. N6 Sốt cao, sưng nóng đỏ rất đau da vùng góc hàm P há miệng gây
đau, ấn vào đau. Hạch góc hàm P sưng đau, di động d # 2-4cm. Khám như trên đoạn video (click
vào video để xem). Tổng trạng bình thường. Ngoài ra không ghi nhận gì lạ. Tiêu tiểu bình thường.
Mới chỉ làm 01 xét nghiệm: Amylase máu và amylase niêu tăng cao. CTM BC 15.000 /ml (tăng)
Neu 70% (bình thường) Tiểu cầu 160 000/ml (hơi thấp) Ở bệnh nhân này có dấu hiệu
→ Đ/án: Dấu hiệu mủ chảy ra từ lỗ stenon, chẩn đoán nghĩ nhiều nhất thể áp xe
tuyến mang tai trong bệnh meliodosis, các cls cần ưu tiên làm trước, Ngoại
trừ: CT scan hầu họng cấy mủ ra trực trùng gram dương đứng riêng đôi, xếp thành
chuỗi. CĐXĐ: Streptoccocus.sp
Câu: Xem đoạn video và chọn 3 câu đúng dưới đây
Koplik vẫn còn rõ rệt mặc dù ban sởi đã mọc tới chân
Viêm kết mạc
Không có dấu Koplik vì ban đã lan tới chân
Bệnh nhân này không bị sởi vì ban mọc quá nhanh mới N4 mà đã xuống tới chân
Nấm niêm mạc miệng và nướu răng
Koplik dương tính
Koplik không rõ rệt (video mở không rõ chi tiết)
Câu:
N5 Sốt cao, đau rát nơi sang thương. Chọn 03 câu SAI
Hồng ban ở trung tâm có hiện tượng hoại tử thượng bì
Nhiễm trùng huyết do S.suis
Sang thương bia bắn điển hình
Hồng ban sậm màu trung tâm
Dị ứng thuốc
Tử ban hoại tử trung tâm
Sang thương dạng bia bắn không điển hình

Câu: 41 tuổi, N1-N4 sốt 39độ, ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm trái, ấn đau, mật độ chắc -
đàn hồi. Chọn nhiều câu đúng
Viêm tuyến mang tai nghĩ do quai bị
Cần loại trừ viêm hạch góc hàm
Bệnh nhân này 41 tuổi nên ít nghĩ tới bệnh quai bị
Có thể là apxe tuyến mang tại do tụ cầu
Da vùng mang tai đỏ (hình bên) nên có thể là quai bị ápxe hóa
Khám kĩ tìm dấu hiệu viêm lỗ stenon và coi có mủ chảy ra khi ấn vào không
Có thể ápxe tuyến mang tại
Không thể là quai bị vì da nơi sang thương có màu
Amylase máu và amylase niệu bình thường trên bệnh nhân này cũng không loại trừ được
viêm tuyến mang tri
Câu: bệnh nhân 7 tuổi chẩn đoán theo dõi sởi. N6 còn sốt cao, ho nhiều có đàm vàng
xanh
Hồng ban dát sẩn
4-6
Vẫn còn
Vảy cám
Xác định
4-5
Da hổ
Khẳng định
Sau ngày 6
Vẫn còn
H2-3
Ig máu
Sởi bội nhiễm phổi
Cấy máu
Câu: Chỉ ra 02 vị trí nổi hạch hay gặp trong bệnh Rubella

Câu: Dấu hiệu gì


Hồng ban dạng bia bắn
Loét đã đóng mày
Vết loét
Mụn mủ
Câu: Các sang thương có ở hình bên. Câu SAI (click vào hình để phóng to)
Sẩn hồng ban, dát hồng ban
Hồng ban dát sẩn kèm hoại tử trung tâm (mụn nước ở giữa)
Mụn nước/nền hồng ban, lõm ở giữa
Mụn nước trong

Câu: Trẻ 18 tháng, N1-2 sốt 38 độ, trẻ vẫn bú chơi. không ho, không viêm long. N3 sốt giảm
xuất hiện ban ở mặt sau đó lan nhanh xuống ngực và bụng. Tiêu chảy toàn nước 3 lần/ngày.
N3 nhập viện: Tỉnh chơi, Không sốt. Ban như trong hình. Nổi hạch cổ sau tai hai bên, di động,
ấn đau nhẹ. Hiện không tiêu chảy. Khám họng có vài chấm màu hồng tươi ở khẩu cái mềm
phần tiếp giáp lưỡi gà. Không viêm họng, amidan bình thường. Các cơ quan khác chưa phát
hiện bất thường Đã chích ngừa đúng theo lịch tiêm chủng quốc gia 2016 và đã chích ngừa sởi
quai bị rubella Chọn câu đúng

Câu: Các sang thương có trên hình bên. Câu SAI (click ảnh để phóng to)
Đóng mày vàng -Đóng mày đen -Không có dấu hiệu bội nhiễm da - Bội nhiễm da -Mun mú

Câu: Sang thương có trong hình bên. 18 tuổi. N2. Sốt, Ban nổi toàn thân, viêm họng giả mạc,
không ho, không sổ mũi. Hiện bệnh đã bớt sốt. Câu ĐÚNG(click ảnh để phóng to)
Sốt tinh hồng nhiệt
Thủy đậu
Kawashaki
Bong da lòng bàn tay
Viêm họng do liên cầu

Câu: Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt nổi mụn nước do thủy đậu. Em hãy chỉ ra vị trí
không phù hợp thủy đậu trên bệnh nhân này (click phóng lớn hình trước khi chọn vị trí)

Câu: Bệnh nhân nam, giết mổ heo, 40 tuổi. Nhập viện:N1-3 Sốt cao lạnh run. N4 nổi ban ở
tay chân, kèm chảy máu chân răng.LS: nhiệt độ: 40 C, Nthở: nhanh. Nhịp tim 100l/ph. HA
bình thường. Cổ mềm. Nổi ban. Bệnh N5 Ban nổi như hình, tập trung nhiều ở phần xa của chi,
rải rác ít ở ngực bụng, đùi. Bầm vết chích. CLS CTM 32k/ml Neu 89%. Thiếu máu nhẹ.
Procalcitonin tăng cao: 15ng/mcl. DIC test +. 01 Chẩn đoán nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP
-Nhiễm trùng huyết do liên cầu lợn kèm theo rối loạn đồng máu nội mạch lan tỏa
-Có hiện tượng phát ban và hoại tử đầu chi ở b.nhân này là do tổn thương mạch máu nhỏ
(viêm, vi huyết khối, tắc vi mạch....)
-Ban dạng bản đồ điển hình trong nhiễm trùng huyết do não mô cầu kèm DIC
-Bệnh cảnh này có thể xảy ra trong bệnh cảnh nhiễm trùng huyết nặng do các tác nhân vi
khuẩn khác (Gr âm, Gr dương)
-Bệnh cảnh gợi ý nhiễm trùng huyết do vi khuẩn ricketsia tsutsugami hoặc các vi khuẩn nội
bào khác

Câu: Sốt sưng góc hàm bên trái. Amylase máu tăng cao. Lỗ stenon viêm đỏ ấn không thấy
mủ chảy ra.Chưa chích ngừa quai bị. Có người nhà đang bị quai bị. Chọn câu đúng
Viêm tuyến mang tai do vi trùng
Viêm hạch góc hàm cấp
Không thể chẩn đoán nếu chưa chụp MRI
Viêm tuyến mang tai do quai bị
Câu: Phát ban mụn nước toàn thân do dị ứng thuốc có các đặc điểm khác với thủy đậu. 06 câu
đúng
Thường sốt cao, thay đổi tổng trạng
Có thể có Bạch cầu máu tăng cao với neutro chiếm ưu thế
loét môi (vùng bán niêm mạc), tổn thương gan, tăng Eos, tổn thương thận, thiếu máu....
Phân bố ly tâm
Đau rát nhiều, hầu như không ngứa
Có nhiều bóng nước
Ngứa nhiều
Thường đi kèm loét các lỗ tự nhiên, vành tai..
Mụn nước căng khó vỡ
Câu Bé trai nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhiều . Chọn 1 câu đúng nhất về phân bố mụn
nước
Phân bố ly tâm
Phân bố hướng tâm
Câu: Sốt sau đó nuốt đau N5. Chưa khám các cơ quan khác nên chưa có thông tin thêm.
Herpes simplex 1
Tay chân miệng
Thủy đậu
Một biểu hiện của bệnh lý liên quan miễn dịch, tạo keo, ác tính: Aphto, Pemphigus, Berchet,
Leukemia som...
Dị ứng thuốc
Viêm họng liên cầu (amidan mủ)
Bạch hầu

Câu: Sang thương chủ yếu ở hình bên. (click vào ảnh để phóng to) Chọn 01 CÂU ĐÚNG
Tử ban do não mô cầu
Mề đay khổng lồ
Sang thương bia bắn điển hình
Hồng ban sắc tổ cố định trong dị ứng thuốc
Viêm da tiếp xúc với kiến ba khoang
Câu: Bé trai 4 tuổi, sốt cao 5 ngày. Nổi hồng ban dát sẩn toàn thân, không là ngứa, mắt sung
huyết, lưỡi quả dâu, viêm nứt môi.CTM: BC 30,000/mm3, Neu 85%. Tiểu cầu 400,000/mm3.
Sang thương mu bàn chân như hình.Chọn câu đúng
Không chẩn đoán nào đúng
Kawashaki
Viêm mô tế bào do liên cầu
Ban đỏ nhiễm trùng
Scarlet fever
Câu: Nam 28 tuổi. N1-N2 sốt cao, Nuốt đau, sưng góc hàm hai bên ẩn đau, nhức đầu nhiều,
không nôn ói. Đau thốn vùng bìu P, tăng khi đi lại. Kèm tiểu buốt gắt, đau hông lưng. Tiểu
đục Khám như hình chụp. Cổ mềm, dấu màng não âm tính. TPNT BC +++ nitrit dương,
Amylase/máu bình thường. Amylase niệu bình thường.CTM BC 16.000 /ml. Neutro 84%.
Procalcitonin 13 (tăng cao.).Chọn câu đúng
Lỗ stenon bình thường
Viêm tinh hoàn Trái
Có khả năng viêm hạch góc hàm
Viêm tinh hoàn do vi trùng
Siêu âm tuyến mang tai
Câu: Nữ 23 tuổi, sốt + mụn nước N7 Mụn nước toàn thân, ngứa, phân bố ly tâm có nhiều ở
mặt và da đầu. Sang thương vùng lưng như hình bên. Loét họng kèm nuốt đau. Lưỡi sạch
Khó thở khi gắng sức nhẹ, kèm ho khan 3 ngày qua. Phổi không nghe ran. Chưa chích ngừa
thủy đậu. Lần đầu bị như vậy. . Có người nhà bị thủy đậu các nay 1,5 tháng. Chọn một câu
Đúng
Không cần ưu tiên làm PCR VZV
Không cần làm CTM
Không cần ưu tiên làm test HIV
Nguồn lây từ người nhà
Không cần làm XQ Phổi
Câu: Chọn câu đúng về thuỷ đậu/thai kỳ

Câu: Nữ 12 tuổi.N1-5 Sốt cao 40 độ, mệt mỏi, sưng vùng góc hàm T ngày càng nhiều, đau
khi sờ nắn. Chảy mủ tai T. Há miệng khó khăn. Khám liệt nhẹ ngoại vi thần kinh VII trái.
CHỌN NHIỀU CÂU ĐÚNG
Chưa loại trừ quai bị
Ca này dễ dàng loại trừ quai bị trên lâm sàng vì da sưng đỏ, liệt VII và chảy mủ tai.
Bệnh cảnh kinh điển của viêm tuyến mang mang tại do B.pseudomalei
Cần loại trừ khả năng áp xe. khoang hầu họng, amidan.
Một thể lâm sàng của bệnh Melioidosis
Câu: Sang thương chủ yếu ở hình bên. (click vào ảnh để phóng to).Chọn câu đúng
Thủy đậu
Sẩn lõm trung tâm trên nên da bình thường, không thấy phản ứng viêm xung quanh
Tử ban sậm màu ở giữa
Từ ban đa dạng hình bia bắn không điển hình
Sang thương bia bắn không điển hình dạng sản
Sẩn kèm mụn nước trên nên da bình thường
Mụn nước lõm trung tâm/viên hồng ban
Tử ban hoại tử trung tâm
Câu: Tử ban dạng sản do viêm mạch máu (có thể gặp trong dị ứng thuốc)
Đúng
Sai
Câu: 22 tuổi, N2 sốt 38độ, ớn lạnh kèm sưng vùng cổ như hình chụp. Ấn nơi sang thương
không đau Phù nề nhẹ vùng da trước xương ức (chỗ cây bút chỉ vào).Nhà ở Đồng Phú, Bình
Phước đang có dịch bạch hâu
Chọn 7câu đúng
Dấu hiệu cổ bạnh có thể gặp trong bạch hầu, quai bị và tổn thương mô mềm hoặc áp xe vùng
hầu họng
Cần khám kĩ họng tìm dấu hiệu viêm lỗ stenon và viêm lỗ đổ tuyến dưới hàm, dưới cắm
Dấu hiệu phù nề trước xương ức là do bội nhiễm
Cần loại trừ bệnh bạch hầu, áp xe vùng hầu họng
Ít nghĩ tới áp xe hầu họng vì vẻ mặt tươi, phản ứng viêm không tương xứng (không đỏ da,
đau nhẹ) với sự sưng nề
Bệnh nhân này trên 22 tuổi nên ít nghĩ tới bệnh bạch hầu trong trường hợp này
Cần khám kĩ họng để phát hiện apxe amidan, apxe hầu họng và giả mạc

Câu: Chọn câu đúng. Sốt cao, Sốt cao 39 độ, nổi hông ban toàn thân, ngứa nhẹ, chảy nước
mắt, họ khan, chảy mũi nước trong.nuốt đau ăn kém do đau. Sưng vùng tuyến mang tại hai
bên da đỏ nóng đau.Chọn một câu đúng
dấu koplik dương tính
Loét miệng
Viêm lỗ stenon
dấu koplik âm tính
Khám không phát hiện gì lạ

Câu Ghép cặp:


0. Câu: nêu một chẩn đoán đúng nhất

Chọn câu đúng về viêm phổi do thuỷ đậu


Nữ 30 tuổi. Bệnh N5. Sốt 40 độ, ớn lạnh. Nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhẹ. Loét miệng và
môi.Sang thương vùng cổ có trên hình bên. 1 Câu SAI (clikc vào hình để phóng to)
Sang thương dạng mụn nước đa kích thước.
Mụn nước trong
Bóng nước trong
Sang thương điển hình của thủy đậu
Không giống thủy đậu
Bóng nước lõm trung tâm

Câu: chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệng và thuỷ đậu Bệnh tay
chân miệng có đặc điểm sau
-Có thể cao ngay từ đầu
-Không ngứa
-Hơi mờ không thấy đáy sang thương
-Tay, chân mông gối miệng
-Đơn độc hoặc cùng lúc
-Giật mình
-Tổn thương thân não
-Nhẹ nhàng tự khỏi
-Bội nhiễm da
-Acyclovir uống
Câu: Sang thương hình bên là
Bệnh sarcoidosis
Viêm tuyến mang tai do quai bị bội nhiễm
Viêm tuyến mang tai do sỏi
Viêm tuyến mang tai do vi trùng
Câu: Nữ 23 tuổi Thai 8 tuần. Quận 2 ( dịch Zika).Phát ban N3. N1 sốt nhẹ, cảm giác uể
oải, nghẹt mũi, cay mắt, họ vài tiếng. Vẫn đi làm được. Nổi hạch sau tai P. ấn đau vào
cuối N1. N2 nổi hồng ban sau tại sau đó lan ra mặt rồi tới bụng vào cuối N2. N3 ban nổi
toàn thân, sốt giảm. Cảm giác mỏi các ngón tay, ngón chân và mắt cá, đau đối xứng,
cứng khớp buổi sáng. Chưa chích ngừa sởi rubella. Khám N3: Sốt 38.2, hạch sau tai P
1.5cm di động đau. Sưng nhẹ không đỏ, các khớp nhỏ bàn ngón tay, chân. Ban toàn
thần như hình. Họng có chấm xuất huyết khẩu cái mềm. CLS BC: 3.1 k/ml. Neu 35%, Tiểu
cầu 90k/ml. ALT/AST: 80/90 UI/I. CHỌN 04 CÂU ĐÚNG
Câu: Một biến chứng cần chú ý trên lâm sàng đối với bệnh thuỷ đậu ở người lớn:
Câu: Bệnh nhân thai 12 tuần, bệnh n3 sốt phát ban và nổi hạch như trong hình,
kèm đau nhức khớp. bệnh đucợ chẩn đoán theo dõi sởi. phân biệt với rubella và
zika
Đề 17
Bé trai 4 tuổi, sốt cao 5 ngày. Nổi hồng ban dát sẩn toàn thân, không ngứa,
mắt sung huyết, lưỡi quả dâu, viêm nứt môi

CTM: BC 30,000/mm3. Neu 85%. Tiểu cầu 400,000/mm3. Sáng thương mu


bàn chân như
hìnhúng
Điền vào chỗ trống. Sang thương hình bên là

Ghi chữ thường, KHÔNG DẤU

Dấu hiệu gì?


Sang thương chủ yếu ở hình bên. ( Click vào ảnh để phóng to)
Chọn 01 CÂU
ĐÚNG

Sang thương chủ yếu ở hình bên (click vào ảnh phóng to)
Sốt sưng góc hàm bên trái. Amylase máu tăng cao. Lỗ stenon viêm đỏ ăn
không thấy mũ chảy ra.
Chưa chích ngừa quai bị. Có người nhà đang bị quai bị. Chọn câu đúng

Nữ 30 tuổi. Bệnh N5. Số 40 độ, ớn lạnh. Nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhẹ.
Loét miệng và môi. Em thương vùng cổ có trên hình bên. Một câu
SAI
Các sáng thương có trên hình bên. Câu
SAI

Bé trai nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhiều. Một câu đúng nhất về phân
bố mụn
nước.
Sang thương chủ yếu ở hình bên. Câu
SAI
Xếp theo thứ tự tiến triển của sang thương thủy
đậu
Xem đoạn video và chọn 3 câu đúng dưới
đây

Bệnh nhân sởi


Hình bên bạn thấy được 4 dấu hiệu
gì?

Các sang thương ở hình bên. Câu SAU


(click vào hình để phóng
to)
Tử ban dạng sẩn do viêm mạch máu ( có thể gặp trong dị ứng
thuốc )?

Chọn câu đúng. Sốt cao 39 độ, nổi hồng ban toàn thân, ngứa nhẹ, chảy
nước mặt, ho khan, chảy nước mũi nước trong. Nuốt đau ăn kém do
đau.Sưng vùng tuyến mang tai hau bên da đỏ nóng đau. Chọn 1 câu đúng?
34 tuổi, sốt 39 độ, nổi mụn nước toàn thân, ngứa. Bệnh N4. Có vài vết loét
tròn 0.5 cm ở họng và sinh dục đau rát.

Chọn 4 câu đúng.


5 tuổi, sốt nhẹ, sang thương da như hình, ngứa

Chọn 5 câu đúng.


51 tuổi, N1-N4 sốt 39 độ. Nuốt đau.

Sưng vùng cổ tăng dần

Tổng trạng bình thường, ấn vùng sang thương đau nhẹ.

Khám họng NHƯ TRONG VIDEO.


Chọn câu đúng.
Phát ban mụn nước toàn thân do dị ứng thuốc có các đặc điểm khác với
thuỷ đậu. 06 câu đúng.
Trẻ 18 tháng, N1-2 Sốt 38 độ, trẻvẫn bú, chơi, không ho, không viêm long.
N3 sốt giảm, xuất hiện ban ở mặt sau đó lan nhanh xuống ngực và bụng.
Tiêu chảy toàn nước 3lần/ngày.

N3 nhập viện: Tỉnh chơi, không sốt. Ban như trong hình. Nổi hạch cổ sau
tai 2 bên, di động ấn đau nhẹ. Hiện không tiêu chảy.
Khám họng có vài chấm màu hồng tươi ở khẩu cái mềm phần tiếp giáp lưỡi
gà.

Không viêm họng, amidam bình thường. Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất
thường.

Đã chích ngừa đúng theo lịch tiêm chủng quốc gia 2016 và đã chích ngừa sởi,
quai bị, rubella.

Chọn câu đúng


Sang thương có trong hình bên. 18 tuổi. N2. Sốt, Ban nổi toàn thân, viêm
họng giả mạc, không ho, không sổ mũi. Hiện bệnh đã bớt sốt.

Câu ĐÚNG
Nữ 23 tuổi thai 8 tuần. Quận 2 dịch Zika). Phát ban ngày 3

N1 sốt nhẹ, cảm giác uể oải, nghẹt mũi, cay mắt, ho vài tiếng. Vẫn đi làm
được. Nổi hạch sau tai P ấn đau vào cuối N1

N2 nổi hồng ban sau tai sau đó lan ra mặt rồi tối bụng vào cuối N2
N3 ban nổi toàn thân, sốt giảm. Cảm giác mỏi các ngón tay, ngón chân và
mắt cá, đau đối xứng, cứng khớp buồi sáng chưa chích ngừa sởi rubella

Khám N3: Sốt 38,2, hạch sau tai P 1.5cm di động đau. Sưng nhẹ không đỏ,
các khớp nhỏ bàn ngón tay, chân. Ban toàn thân như hình. Họng có chấm
xuất huyết khẩu cái mềm

CLS: 3,1 k/ml, Neutro 35%, tiểu cầu 90k/ml, AST/ALT: 80/90 UI/L. Chọn
4 câu đúng
22 tuổi, N2 sốt 38 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng cổ như hình chụp. Ấn nơi
sang thương không đau.

Phù nề nhẹ vùng da trước xương ức (chỗ cây bút chỉ vào)

Nhà ở Đồng Phú, Bình Phước, đang có dịch bạch hầu

Chọn 7 câu đúng.


Dấu hiệu Forscheimer nằm ở vị trí nào, hãy dùng chuột hoặc tay chỉ ra.
Các sang thương có trên hình bên. Câu
SAI

Một biến chứng cần chú ý trên lâm sàng đối với bệnh nhân thủy đậu ở
người
lớn

Chọn câu trả lời đúng về ban TINH HỒNG NHIỆT


Thuỷ đậu ở trẻ em khác người lớn 4 điểm nào.
Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt nổi mụn nước do thuỷ đậu. Em hãy chỉ
ra vị trí không phù hợp thuỷ đậu trên bệnh nhân này.
Sang thuợg hình bên là
Bệnh nhân sởi

Hình bên bạn thấy được 4 dấu hiệu gì?


Dấu hiệu Forscheimer nằm ở vị trí nào, hãy dùng chuột hoặc tay chỉ ra
Nữ 12 tuổi.

N1-5 sốt cao 40 độ, mệt mỏi, sưng vùng góc hàm T ngày càng nhiều, đau
khi sờ nắn. Chảy mủ tai T. Há miệng khó khăn. Khám liệt nhẹ thần kinh
VII trái.
Nữ 30 tuổi, bệnh N5. Sốt 40 độ, ớn lạnh. Nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhẹ.
Loét miệng và môi. Sang thương vùng cổ có trên hình bên. 1 câu SAI
Nữ 23 tuổi, sốt + mụn nước N7. Munn nước toàn thân, ngứa, phân bố ly
tâm có nhiều ở mặt và da đầu. Sang thương vùng lưng như hình bên. Loét
họng kèm nuốt đau. Lưỡi sạch. Khó thở kgi gắng sức nhẹ. Kèm ho khan 3
ngày qua. Phổi không nghe ran. Chưa chích ngừa tuỷ đậu. Lần đầu bị như
vậy. Có người nhà bị thuỷ đậu 1,5 tháng nay
Đề 18

1 Bé trai 4 tuổi, sốt cao 5 ngày. Nổi hồng Kawasaki


ban dát sẩn toàn thân, không ngứa, mắt
sung huyết, lưỡi quả dâu, viêm nứt môi.
CTM: BC 30,000/mm3, Neu 85%. Tiểu
cầu 400,000 /mm3. Sang thương mu
bàn chân như hình.
● Scarlet fever
● Kawasaki
● Ban đỏ nhiễm trùng
● Viêm mô tế bào do liên cầu
● Không chẩn đoán nào đúng

2 Bệnh nhân 7 tuổi chẩn đoán theo dõi


sởi. N6 còn sốt cao, ho nhiều có đàm
vàng xanh. H1 là: HỒNG BAN DÁT SẨN,
hình này được chụp vào khoảng
N4-6, khi mà biểu hiện của viêm
long VẪN CÒN.
CTM: Bạch cầu 15000/mm3, Neutro
87%. CRP 120 ng/mm3 H2 là dấu hiệu: BONG DA MỊN
(VẨY CÁM), là dấu hiệu XÁC
ĐỊNH BAN NÀY LÀ BAN
SỞI, hình này nhiều khả năng
được chụp vào khoảng: N4-5.
H3 là dấu hiệu: VẾT THÂM ĐỂ
LẠI DO BAN BAY (VẰN DA
HỔ, DA BEO), là dấu hiệu
KHẲNG ĐỊNH BAN NÀY LÀ
BAN SỞI, thường xảy ra vào:
SAU N6, lúc triệu chứng ho
thường: VẪN CÒN. Trên lâm
sàng thì dấu hiệu giúp chẩn đoán
khẳng định sởi là: H2 VÀ H3.
Để chẩn đoán khẳng định sởi ở
N6 trên BN này nên được làm
xn nào sau đây ngoại trừ: IgG
MÁU. BN này chẩn đoán cụ thể
vào N6 là: SỞI BỘI NHIỄM
PHỔI và cần được làm thêm xn
nào sau đây ngoại trừ: CẤY
MÁU
3 Ghép cặp mỗi sang thương bên gợi ý tới H1: Sốt xuất huyết N6
1 bệnh nào nhiều
H2:Sốt xuất huyết N2
H3: Sởi N3-4
H4:Sởi N6-7
H5:Dị ứng thuốc
H6: Khác
nhất? H7: Henoch schlein
H8: tử ban điểm
H11: zona
H12: quai bị (lỗ stenon viêm ở
miệng)
H12 : thủy đậu (mụn nước ở
mặt-cổ)

4 Điền vào chỗ trống. Sang thương hình koplik


bên là:
Ghi chữ thường, KHÔNG DẤU
5 Ghép cặp
Sởi N3-4 có dấu koplik dương
Dấu koplik âm tính
Khác
Viêm tuyến mang tai do vi trùng H1: Khác
H2: Dấu koplik âm tính
H5: Sởi N3-4 có dấu koplik
dương
H6: Viêm tuyến mang tai do vi
trùng

6 Dấu hiệu gì loét đã đóng mày


● Vết loét
● hồng ban dạng bia bắn
● Mụn mủ
● loét đã đóng mày

7 Sang thương chủ yếu ở hình bên. (click Hồng ban sắc tố cố định trong dị
vào ảnh để phóng to) ứng thuốc
Chọn 01 CÂU ĐÚNG
● Mề đay khổng lồ
● Tử ban do não mô cầu
● Sang thương bia bắn điển hình
● viêm da tiếp xúc với kiến ba
khoang
● Hồng ban sắc tố cố định trong dị
ứng thuốc
8 Sang thương chủ yếu ở hình bên. (click sẩn lõm trung tâm trên nền da
vào ảnh để phóng to) bình thường, không thấy phản
ứng viêm xung quanh
Chọn 01 ĐÚng
● Tử ban hoại tử trung tâm
● Thủy đậu
● Tử ban đa dạng hình bia bắn
không điển hình
● Mụn nước lõm trung tâm/viền
hồng ban
● Sẩn kèm mụn nước trên nền da
bình thường
● Sang thương bia bắn không điển
hình dạng sẩn
● Tử ban sậm màu ở giữa
● sẩn lõm trung tâm trên nền da
bình thường, không thấy phản
ứng viêm xung quanh

9 Sốt sưng góc hàm bên trái. Amylase Viêm tuyến mang tai do vi trùng
máu tăng cao. Lỗ stenon viêm đỏ ấn
không thấy mủ chảy ra.
Chưa chích ngừa quai bị. Có người nhà
đang bị quai bị. Chọn câu đúng
● Viêm tuyến mang tai do quai bị
● Viêm tuyến mang tai do vi trùng
● Viêm hạch góc hàm cấp
● Không thể chẩn đoán nếu chưa
chụp MRI

10 chọn câu ĐÚNG Sang thường do viêm da côn


trùng (kissing lesion)
Sang thương bia bắn điển hình
hồng ban sắc tố cố định trong kiến ba
khoang đốt
Ban hồi phục trong SXH
Sang thường do viêm da côn trùng
(kissing lesion)
Hình ảnh đảo trắng trên biểu đồ
thầy không cho thời gian làm luôn

11 Nữ 30 tuổi. Bệnh N5. Sốt 40 độ, ớn Sang thương điển hình của thủy
lạnh. Nổi mụn nước toàn thân, ngứa đậu
nhẹ. Loét miệng và môi.
Sang thương vùng cổ có trên hình bên.
1 Câu SAI
(click vào hình để phóng to)
● Sang thương điển hình của thủy
đậu
● Sang thương dạng mụn nước đa
kích thước.
● Cần loại trừ dị ứng
● Bóng nước lõm trung tâm
● Bóng nước trong
● Không giống thủy đậu
● Mụn nước trong

12 Các sang thương có trên hình bên. Câu Bội nhiễm da


SAI (click ảnh để phóng to)
● Bội nhiễm da
● Đóng mày vàng
● Mụn mủ
● Đóng mày đen
● Không có bội nhiễm da

13 Bé trai nổi mụn nước toàn thân, ngứa Phân bố ly tâm


nhiều . Chon 1 câu đúng nhất về phân
bố mụn nước: hình ảnh nổi nhiều sang thương
ở mặt và thân có tiến triển ly
● Phân bố ly tâm tâm
● Phân bố hướng tâm
14 Sang thương chủ yếu ở hình bên. Câu sai: Hình A: Pứ Viêm xung
sai: quanh ưu thế hơn tình trạng hoại
tử.
● Hình A: Pứ Viêm xung quanh
ưu thế hơn tình trạng hoại tử. đúng:
● Hình A: Hiện tượng hoại tử ưu
thế hơn viêm Hiện tượng hoại tử >> viêm
● Hình B: hoại tử do tắc MM Bờ sang thương rõ
● Hình B: chắc chắn tháo ngón
● Gặp trong NTH so với liên cầu NTH kèm DIC
lợn Hình A có tử ban HT trung tâm
● Hình A có tử ban HT trung tâm = tử ban bản đồ
hay tử ban dạng bản đồ
● Gặp trong NTH kèm DIC Hình B hoại tử do tắc MM
● Gặp trong NTH do não mô cầu
Gặp trong NTH do não mô cầu,
● Hình A Bờ sang thương rõ
liên cầu lợn
Hình B: chắc chắn tháo ngón

15 Sang thương có trong hình bên. 18 tuổi. Thủy đậu


N2. Sốt, Ban nổi toàn thân, viêm họng
giả mạc, không ho, không sổ mũi. Hiện hình ảnh sang thương: sẩn hồng
bệnh đã bớt sốt. Câu ĐÚNG: ban, mụn nước trên nền hồng
ban+ LS: sốt phát ban toàn thân
● Viêm họng do liên cầu N2→ thủy đậu
● Kawasaki
● Sốt tinh hồng nhiệt
● Bong da lòng bàn tay
● Thủy đậu

16 Trẻ 18 tháng, N1-2 sốt 38 độ, trẻ vẫn Sốt ban đào
bú chơi. không ho, không viêm long.N3
sốt giảm + ban mặt sau lan xuống ngực Kawasaki
bụng. tiêu chảy toàn nước.
Zika virus
N3 nhập viện : tỉnh chơi. không sốt, ban
như hình. nổi hạch cổ sau tai 2 bên, di Ban đỏ nhiễm trùng
động, ấn đau nhẹ. Khám họng có vài
chấm màu hồng tươi ở khẩu cái mềm HHV 7 (câu này đáp án bị
tiếp giáp lưỡi gà. không viêm họng,
amidan bình thường. chưa bất thường lỗi đánh máy – HHV6)
khác.
Rubella
Đã chích ngừa đúng theo lịch TCQG
2016 và đã chích sởi quai bị rubella. Sởi
chọn câu đúng
Nagayma
● Sốt ban đào
● Kawasaki Forchheimer
● Zika virus
● Ban đỏ nhiễm trùng
● HHV 7 (câu này đáp án bị
lỗi đánh máy – HHV6)
● Rubella
● Sởi
● Nagayma
● Forchheimer
17 Khả năng tôi bị vô sinh ntn?
Hầu như không có
Bệnh nhân nam bị quai bị biến chứng
viêm tinh hoàn T. Trước khi về bệnh có Khi nào mới biết bị teo? Sau 2-3
vài thắc mắc. bạn chọn câu trả lời phù tháng
hợp nhất có thể:
Ảnh hướng sinh hoạt vợ chồng
Khả năng tôi bị vô sinh ntn? ___ sau này không? Không
Khi nào mới biết bị teo? ___
Ngừa nguy cơ “chạy” xuống
Ảnh hướng sinh hoạt vợ chồng sau này tinh hoàn thì phải làm sao?
không? ___ Không thể ngừa
Ngừa nguy cơ “chạy” xuống tinh hoàn Khi nào có thể quan hệ vợ
thì phải làm sao? ___ chồng được? Cảm thấy hết đau
bìu là được
Khi nào có thể quan hệ vợ chồng
được?___ Khi nào có con được? Không
thể khẳng định, nhưng nên sau 6
Khi nào có con được? tháng tới 1 năm
Muốn có con sớm thì bs khuyên điều Muốn có con sớm thì bs khuyên
gì?___ điều gì? nếu có điều kiện thì làm
Người nhà đang mang thai 12 tuần bị tinh trùng đồ để được tư vấn
quai bị, thì mẹ và thai có nguy cơ cao Người nhà đang mang thai 12
bị điều gì?___ tuần bị quai bị, thì mẹ và thai có
nguy cơ cao bị điều gì? sảy thai
18 Bệnh nhân thai 12 tuần, Bệnh N3 sốt Để xác định rubella nên đề nghị
phát ban và nổi hạch như trong hình, XN? PCR mũi họng tìm rubella.
kèm đau nhức khớp. Bệnh được chẩn
đoán theo dõi sởi. Phân biệt với Rubella BN được cho XN IgM Rubella
và Zika. kết quả âm tính ⇒ Không loại
trừ được nhiễm rubella
Để xác định rubella nên đề nghị
XN?___ Để loại trừ zika bạn đề nghị XN
nào? PCR máu, dịch ối … tìm
BN được cho XN IgM Rubella kết quả Zika.
âm tính ⇒ ___
Nếu IGM zika dương tính ta có
Để loại trừ zika bạn đề nghị XN nào? thể kết luận không thể khẳng
___ định nhiễm Zika
Nếu chẩn đoán Rubella được xác định Nếu chẩn đoán Rubella được
Nguy cơ dị tật cho thai nhi khoảng ___ xác định Nguy cơ dị tật cho thai
nhi khoảng 90%
Nếu thai nhi bị nhiễm rubella bẩm sinh
mà còn sống thì trẻ vẫn tiếp tục thải Nếu thai nhi bị nhiễm rubella
virus qua dịch tiết đặc biệt là nước tiểu bẩm sinh mà còn sống thì trẻ
tới ___ vẫn tiếp tục thải virus qua dịch
tiết đặc biệt là nước tiểu tới 2
năm

19 N5 Sốt cao , đau rát nơi sang thương. 3 câu Sai :


Chọn 03 câu SAI
Nhiễm trùng huyết do S.suis,
● Nhiễm trùng huyết do S.suis Sang thương bia bắn điển hình,
● Sang thương bia bắn điển hình
● Tử ban hoại tử trung tâm Tử ban hoại tử trung tâm
● Sang thương hình bia bắn không Câu đúng:
điển hình
● Hồng ban ở trung tâm có hiện Sang thương hình bia bắn không
tượng hoại tử thượng bì điển hình
● Hồng ban sậm màu trung tâm Hồng ban ở trung tâm có hiện
● Dị ứng thuốc tượng hoại tử thượng bì
Hồng ban sậm màu trung tâm
Dị ứng thuốc

20 Dấu hiệu Forchheimer nằm ở vị trí nào,


hãy dùng chuột hoặc tay chỉ ra

21 chỉ ra 2 vị trí nổi hạch hay gặp trong


bệnh rubella

22 Phát ban mụn nước toàn thân do dị ứng câu đúng:


thuốc có các đặc điểm khác với thuỷ
đậu, 6 câu đúng Thường đi kèm loét các lỗ tự
nhiên, vành tai,..
● Thường đi kèm loét các lỗ tự
nhiên, vành tai,.. Loét môi( vùng bán niêm
● Loét môi( vùng bán niêm mạc),...
mạc),... -Phân bố ít da đầu vùng da có
● Phân bố ít da đầu vùng da có tóc tóc
● Có nhiều bóng nước - -Thường
sốt cao thay đổi tổng trạng -Có nhiều bóng nước - -Thường
● Có thể có Bạch cầu máu tăng sốt cao thay đổi tổng trạng
cao với neutro chiếm ưu thế
● Đau rát nhiều, hầu như không -Có thể có Bạch cầu máu tăng
ngứa. cao với neutro chiếm ưu thế
● Ngứa nhiều -Đau rát nhiều, hầu như không
● Phân bố ly tâm ngứa.
● Mụn nước căng khó vỡ
câu sai:
Ngứa nhiều
Phân bố ly tâm
Mụn nước căng khó vỡ

23 Một biến chứng cần chú ý trên lâm sàng Viêm Phổi
đối với bệnh thủy đậu ở người lớn:
● Viêm phổi
● Viêm não
● Bội nhiễm da
● Thất điều tiểu não

24 Xếp theo thứ tự tiến triển của sang 1. Sẩn hồng ban
thương thủy đậu :
2. Mụn nước/nền hồng ban
● Sẩn hồng ban
● Mụn nước/nền hồng ban 3. Mụn nước lõm ở giữa & hóa
● Mụn nước lõm ở giữa & hóa đục đục
● Đóng mày vàng mật ong 4. Đóng mày vàng mật ong
● không tạo sẹo khi lành
5. không tạo sẹo khi lành

25 Nữ 12 tuổi,
N1-5 sốt cao 40 độ, mệt mỏi, sưng vùng
góc hàm T càng nhiều, đau khi sờ nắn.
chảy mủ tai. Há miệng khó khăn. Khám
liệt nhẹ ngoại vi thần kinh VII
trái.CHỌN NHIỀU CÂU ĐÚNG
● Bệnh cảnh kinh điển của viêm
tuyến mang tai do
B.pseudomonas
● Ca này dễ dàng loại trừ quai bị
trên lâm sàng vì da sưng đỏ, liệt
VII và chảy mủ tai
● Một thể lâm sàng của bệnh
Melioidosis
● Chưa loại trừ quai bị
● Cần loại trừ khả năng áp xe
khoang hầu họng amidan

26 Nêu một chẩn đoán đúng nhất . Ghi chữ Still


thường, không dấu. Không viết tắt.
Chẩn đoán: still
Nữ 31 tuổi, N20
Sốt cao từng cơn tự hết
Phát ban như hình bên
Đau 2 khớp gối
BC 24k/ml Neu 85%
TC 500k/ml
Procalcitonin: 0.89 ng/m
Marker tự miễn (--)
Ferritin máu > 1000 ng/ml
HIV (--)

27
Xem đoạn video và chọn 3 câu đúng
dưới đây
● Viêm kết mạc
● Koplik vẫn còn rõ rệt mặc dù
ban sởi đã mọc tới chân
● Không có dấu koplik vì ban đã
lan tới chân
● Nấm niêm mặc miệng và nướu
răng
● Bệnh nhân này không bị sởi vì
ban mọc quá nhanh mới N4 mà
đã xuống tới chân
● Koplik không rõ rệt ( video mờ
không rõ chi tiết)
● Koplik dương tính
nó là video nha
28 ban dạng tinh hồng nhiệt là hồng
ban dát sẩn (+++) có xu hướng
không kết hợp kích thước nhỏ liti
đều như hạt cát. Phân bố toàn
thân, mọc dày ở các nếp gấp sờ
cảm giác như bề mặt giấy nhám
màu đỏ tươi, ban không ngứa,
nhìn giống hình ảnh của nổi rôm
sảy ở trẻ em, ban bay có thể có
bong da lòng bàn tay. Bệnh tinh
hồng nhiệt khác viêm họng mủ do
liên cầu trùng ở đặc điểm chọn
câu SAI Không nổi hạch góc hàm

30 Thủy đậu ở trẻ em khác người lớn 4


điểm nào
● Nhẹ hơn người lớn, đôi khi sốt
không rõ
● Biến chứng viêm não , viêm tủy
hay gặp ở trẻ em
● Biến chứng nặng nề nguy hiểm
hơn ở trẻ em
● Thường không nhất thiết phải
Rx acyclovir ở trẻ dưới 12 tuổi
● Bội nhiễm sang thương da rất
cao
● Ít biến chứng viêm phổi

31 Nữ 62 tuổi , N12 sốt 39 độ, ớn lạnh kèm ●


sưng vùng góc hàm trái, ấn đau nhẹ,
mật độ chắc. Sụt cân nhiều 1 tháng nay ,
ăn kém và đau mỏi khớp. CTscan chỉ
phát hiện tuyến nước bọt T tăng kích
thước, khá đồng nhất kèm nhiều hạch
cổ hai bên. CTM : BC 15k/ml.
Neutrophil tăng nhẹ. Lympho 800 tế
bào, môn 500 tế bào Tiểu cầu 167k/ml
Chọn 6 câu đúng:
● Phải chụp XQ phổi để gợi ý
nguyên nhân
● Bệnh nhân này bệnh kéo dài nên
nghĩ nhiều tới bệnh lý tạo keo,
bệnh chuyển hoá, bệnh nhiễm
trùng mạn( lao tuyến nước bọt)
● Có thể là áp xe tuyến mang tai
● Sarcoidosis
● Cần làm amylase máu và niệu
● Chưa có thể loại trừ hoàn toàn
quai bị
● Lao tuyến nước bọt
● Hội chứng Heerfordt-
Waldenstrom

32 51 tuổi, N1-4 sốt 39 độ, nuốt đau. Sưng


vùng cổ tăng dần. Tổng trạng bình
thường. ấn vùng sang thương đau nhẹ.
khám họng như trong video , chọn câu
đúng:
● Cần loại trừ bệnh Lymphoma
● Phết họng soi, cấy tìm vi trùng
dạng bạch cầu
● Giả mạc trên amidan khó bóc
tách
● Giả mạc khu trú tại amidan,
không, không lan tới cả lưỡi gà
● Ít nghĩ viêm họng do liên cầu
● Viêm amidan có giả mạc
● Cần loại trừ trước tiên bệnh quai
bị
● Có thể là bệnh tăng đơn nhân
nhiễm khuẩn (MNI)
● dấu cổ bạch nghĩ nhiều do viêm
hạch cổ

33 Chọn câu đúng về thuỷ đậu/thai


kỳ:
Nếu thuỷ đậu xảy ra trong trước
nữa đầu….. thai kỳ thì thai nhi se
có nguy cơ dị tật bẩm sinh với tỉ
lệ…<2%
Biến chứng viêm phổi ở thai phụ
cao nhất 3 tháng cuối nguy cơ
thủy đậu sơ sinh nếu thuỷ đậu xảy
ra 5 ngày trước và 2 ngày sau sinh
Thuỷ đậu sơ sinh thường nặng nề
với tổn thương nội tạng Bệnh
nhân có bầu tiếp xúc với bệnh
nhân bị thủy đậu thì nên xác định
tình trạng miễn dịch bằng đo IgG
Nếu bệnh nhân chưa chích ngừa
thủy đậu chua có miễn dịch thuỷ
đậu thì tối ưu nhất nên chích
immunoglobulin

34 41 tuổi, N1-4 sốt 39 độ, ớn lạnh kèm


sưng vùng góc hàm trái, ấn đau, mật độ
chắc đàn hồi
Chọn nhiều câu đúng:
● Không thể là quai bị vì da nơi
sang thương có màu đỏ
● Có thể áp xe tuyến mang tai
● Có thể là apxe tuyến mang tai do
tụ cầu
● Amylase máu và amylase niệu
bình thường trên bệnh nhân này
cũng không loại trừ viêm tuyến
mang tai
● Viêm tuyến mang tai nghỉ do
quai bị
● Khám kĩ tìm dấu hiệu viêm lỗ
stenon và coi có mủ chay ra khi
ấn vào không
● Bệnh nhân này 41 tuổi nên ít
nghĩ đến bệnh quai bị
● Cần loại trừ viêm hạch góc hàm
● Da vùng mang tai đỏ ( hình bên)
nên có thể là quai bị áp xe hóa

35 Chọn các câu trả lời đúng về sự khác Sốt có thể cao ngay từ đầu
biệt giữa tay chân miệng và thủy sang thương da không ngứa,
đậu.Bệnh tay chân miệng có đặc điểm mụn nước thường hơi mờ
sau: không thấy đáy sang thương
phân bố tay, chân mông, gối
miệng loét miệng xảy ra đơn
độc hoặc cùng lúc với sự xuất
hiện mụn nước ngoài da. Đặc
biệt các biểu hiện giật mình và
các biểu hiện tổn thương thân
não không có trong thủy đậu.
Thủy đậu trẻ em thường nhẹ
nhàng tự khỏi và biến chứng
hay gặp là bội nhiễm da nên đa
số phải điều trị acyclovir uống.

36 Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt nổi


mụn nước do thủy đậu. Em hãy chỉ ra vị
trí không phù hợp thủy đậu trên bệnh
nhân này ( click phóng lớn hình trước
khi chọn vị trí)

mặt và thân tiến triển ly tâm


là đặc điểm điển hình của
Thủy đậu

37 Sang thương hình bên là: Câu đúng:


● Viêm tuyến mang tai do vi ● Viêm tuyến mang tai
trùng do vi trùng
● Viêm tuyến mang tai do sỏi Câu sai:
● Viêm tuyến mang tai do quai bị
bội nhiễm ● Viêm tuyến mang tai do
● Bệnh sarcoidosis sỏi
● Viêm tuyến mang tai do
quai bị bội nhiễm
● Bệnh sarcoidosis
38 Nam 28 tuổi. N1-N2 sốt cao, Nuốt đau,
sưng góc hàm hai bên ấn đau , nhức đầu
nhiều, không nôn ói. Đau thốn vùng bìu Bệnh nhân có Lỗ stenon bình
P, tăng khi đi lại. Kèm tiểu buốt gắt, đau thường và có dấu hiệu Viêm
hông lưng. Tiểu đục tinh hoàn trái. Amylase máu và
niệu bình thường Có khả năng
Khám như hình chụp. Cổ mềm, dấu viêm hạch góc hàm 2 bên.
màng não âm tính. TPNT BC +++ nitrit Bạch cầu tăng chủ yếu
dương, Amylase/máu bình thường. neutrophil, Procalcitonin tăng
Amylase niệu bình thường.CTM BC cao, bệnh cảnh này phù hợp với
16.000 /ml. Neutro 84%. Procalcitonin Viêm tinh hoàn do vi trùng.
13 (tăng cao.). Cần làm thêm xét nghiệm sau
đây TRỪ Siêu âm tuyến mang
Chọn câu đúng: tai

39 Bệnh nhân sởi. Hình bên bạn thấy được Câu đúng:
4 dấu hiệu gì?
● Bong da
● Bong da ● Hồng ban
● Hồng ban ● Koplik
● Koplik ● Có vẻ ban đã bắt đầu lặn
● Có vẻ ban đã bắt đầu lặn ở mặt ở mặt
● Nấm niêm mạc
Câu sai:
● Nấm niêm mạc
40 Dấu hiệu Forchheimer nằm ở vị trí nào,
hãy dùng chuột hoặc tay chỉ ra:

41 chốc lây

Ghi chẩn đoán vào ô trống dưới đây.


Chữ thường có dấu tiếng việt
● Chốc lây

42 Bệnh nhân nữ 13 tuổi. N6 Sốt cao, sưng Dấu hiệu mủ chảy ra từ lỗ


nóng đỏ rất đau da vùng góc hàm P há stenon, chẩn đoán nghĩ nhiều
miệng gây đau, ấn vào đau. Hạch góc nhất thể áp xe tuyến mang tai
hàm P sưng đau, di động d # 2-4 cm trong bệnh melioidosis, các cls
khám như đoạn video trên …. cần ưu tiên làm trước, Ngoại
trừ: CT scan hầu họng cấy mủ
ra trực trùng gram dương đứng
riêng đôi, xếp thành chuỗi. Chẩn
đoán nghĩ nhiều đến tác nhân:
Staphylococus aureus
43 22 tuổi, N2 sốt 38 độ,ớn lạnh kèm sưng Câu đúng:
vùng cổ như hình chụp. Ấn nơi sang
thương không đau. Phù nề nhẹ vùng da ● Cần khám ky họng tìm
trước xương ức ( chỗ cây bút chỉ vào). dấu hiệu viêm lỗ stenon
Nhà ở Đồng Phú, Bình Phước đang có và viêm lỗ đổ tuyến dưới
dịch bạch hầu. Chọn câu đúng hàm, dưới cằm
● Dấu hiệu cổ bạnh có thể
● Cần khám ky họng tìm dấu hiệu gặp trong bạch hầu, quai
viêm lỗ stenon và viêm lỗ đổ bị và tổn thương mô
tuyến dưới hàm, dưới cằm mềm hoặc áp xe vùng
● Dấu hiệu cổ bạnh có thể gặp hầu họng
trong bạch hầu, quai bị và tổn ● Cần loại trừ bệnh bạch
thương mô mềm hoặc áp xe hầu, áp xe vùng hầu
vùng hầu họng họng
● Cần loại trừ bệnh bạch hầu, áp ● Ít nghĩ tới áp xe hầu
xe vùng hầu họng họng vì vẻ mặt tươi,
● Ít nghĩ tới áp xe hầu họng vì vẻ phản ứng viêm không
mặt tươi, phản ứng viêm không tương xứng (không đỏ
tương xứng (không đỏ da, đau da, đau nhẹ) với sự sưng
nhẹ) với sự sưng nề nề
● Cần khám ky họng để phát hiện ● Cần khám ky họng để
apxe amidan, apxe hầu họng và phát hiện apxe amidan,
giả mạc apxe hầu họng và giả
● Dấu hiệu phù nề trước xương ức mạc
là do bội nhiễm Câu sai:
● Bệnh nhân này trên 22 tuổi nên
ít nghĩ tới bệnh bạch hầu trong ● Dấu hiệu phù nề trước
trường hợp này xương ức là do bội
nhiễm
● Bệnh nhân này trên 22
tuổi nên ít nghĩ tới bệnh
bạch hầu trong trường
hợp này
44 Bệnh nhân nam , giết mổ heo, 40 tuổi. Câu không phù hợp:
Nhập viện : Nổi ban. Bệnh N5…
● Bệnh cảnh gợi ý nhiễm
Chẩn đoán nào sau đây KHÔNG phù trùng huyết do vi khuẩn
hợp: rickettsia tsutsugami
hoặc các vi khuẩn nội
● Bệnh cảnh gợi ý nhiễm trùng bào khác
huyết do vi khuẩn ricketsia Câu đúng:
tsutsugami hoặc các vi khuẩn
nội bào khác ● Ban dạng bản đồ điển
● Ban dạng bản đồ điển hình trong hình trong nhiễm trùng
nhiễm trùng huyết do não mô huyết do não mô cầu
cầu kèm DIC kèm DIC
● Có hiện tượng phát ban và hoại ● Có hiện tượng phát ban
tử đầu chi ở b.nhân này do tổn và hoại tử đầu chi ở
thương mạch máu nhỏ (viêm, vi b.nhân này do tổn
huyết khối, tắc vi mạch….) thương mạch máu nhỏ
● Bệnh cảnh này có thể xảy ra (viêm, vi huyết khối, tắc
trong bệnh cảnh nhiễm trùng vi mạch….)
huyết nặng do các tác nhân vi ● Bệnh cảnh này có thể
khuẩn khác (Gr âm, Gr dương) xảy ra trong bệnh cảnh
● Nhiễm trùng huyết do liên cầu nhiễm trùng huyết nặng
lợn kèm theo rối loạn đông máu do các tác nhân vi khuẩn
nội mạch lan tỏa khác (Gr âm, Gr dương)
● Nhiễm trùng huyết do
liên cầu lợn kèm theo rối
loạn đông máu nội mạch
lan tỏa
45 Nữ 23 tuổi Thai 8 tuần. Quận 2 ( dịch Câu đúng:
Zika) .Phát ban N3.
● Không nghĩ tới Zika trên
N1 sốt nhẹ, cảm giác uể oải,.... bệnh nhân này
● Cần làm IgM và IgG
Chọn 04 câu đúng: Rubella cho bệnh nhân
● Không nghĩ tới Zika trên bệnh này để loại trừ Rubella
nhân này ● Dấu xuất huyết khẩu cái
● Cần làm IgM và IgG Rubella mềm có thể gặp trong
cho bệnh nhân này để loại trừ bệnh ban đỏ truyền
Rubella nhiễm hoặc sốt tinh hồng
● Dấu xuất huyết khẩu cái mềm có nhiệt
thể gặp trong bệnh ban đỏ truyền ● Để loại trừ Rubella cần
nhiễm hoặc sốt tinh hồng nhiệt ghi y lệnh xét nghiệm
● Để loại trừ Rubella cần ghi y ● IgM cho bệnh nhân này
lệnh xét nghiệm IgM cho bệnh Câu sai:
nhân này ● Có khả năng bị nhiễm
● Có khả năng bị nhiễm virus virus Dengue
Dengue ● Rubella là chẩn đoán đầu
● Rubella là chẩn đoán đầu tiên tiên
● Cần làm NS1 để loại trừ bệnh ● Cần làm NS1 để loại trừ
sốt xuất huyết Dengue bệnh sốt xuất huyết
● Bệnh cảnh phát ban, đau khớp Dengue
đối xứng, cứng khớp buổi sáng, ● Bệnh cảnh phát ban, đau
nổi hạch…có vẻ giống bệnh lý khớp đối xứng, cứng
tự miễn(lupus, still.) khớp buổi sáng, nổi
● Cần làm PCR Rubella phết họng hạch…có vẻ giống bệnh
cho bệnh nhân này lý tự miễn(lupus, still.)
● Cần làm PCR Rubella
phết họng cho bệnh nhân
này
46 công nhân vệ sinh 48t. sốt cao N5 lạnh Bệnh cảnh lâm sàng có thể gặp
run, đau nhức cơ rất dữ dội đặc biệt trong các bệnh cảnh sau, ngoại
vùng cẳng chân trừ: LEPTOSPIRA, kết hợp ls
và cls chẩn đoán nào phù hợp:
N4 nổi sang thương ở môi như hình. LEPTOSPIROSIS. Yếu tố nào
Năm ngoái cũng sốt cao vì bị nổi ở môi có giá trị nhất giúp chẩn đoán
tương tự. bệnh này: MAT. Sang thương ở
môi là: MỤN NƯỚC CÓ
Khám như hình chụp. Cổ mềm. Cơ vẫn ĐÓNG MÀY, nghĩ nhiều do:
còn đau nhiều vùng lưng và bắp chân. HERPES MÔI.
Bóp nhẹ cũng làm đau tăng.
Creatinine 200 mmol/l (tăng X 2
N).Kali 2.5 meg/l. TPTNT: đạm niệu,
Hc+.
Procalcitonin 5ng/ml(tăng).Men gan
tăng nhẹ.
MAT=1/900

47 5 nguyên nhân có thể trên bệnh nhân - Tay chân miệng


này. - Thủy đậu
- Dị ứng thuốc
sốt sau đó nuốt đau N5. CHưa khám các - Herpes simplex 1
cơ quan khác nên chưa có thông tin - Một biểu hiện của bệnh
thêm. lý liên quan miễn dịch,
● herpes simplex 1 tạo keo, ác tính: aphtơ,
● Một biểu hiện của bệnh lý liên pemphigus, brechet,
quan miễn dịch, tạo keo, ác tính: leukemia sớm,...
aphtơ, pemphigus, brechet,
leukemia sớm,...
● Tay chân miệng
● Thủy đậu
● Dị ứng thuốc
● viêm họng liên cầu (amidam
mủ)
● bạch hầu
48 5 tuổi, sốt nhẹ, sang thương da như ● Có thể gặp trong dị ứng,
hình, ngứa. tay chân miệng, thủy đậu
● Mụn nước trong
chọn 5 câu đúng ● Hồng ban
● Có thể gặp trong dị ứng, tay ● Mụn nước trên viền
chân miệng, thủy đậu hồng ban
● Mụn nước trong ● Mụn nước đa kích thước
● Hồng ban trên cùng một vùng da
● Mụn nước trên viền hồng ban
● Mụn nước đa kích thước trên
cùng một vùng da
● mụn nước bội nhiễm vi trùng
● bóng nước

49 34 tuổi, sốt 39 độ, nổi mụn nước toàn ● Kích thước lớn nhỏ khác
thân, ngứa. Bệnh N4. Có vài vết loét nhau
tròn o.5 cm ở họng và sinh dục đau rát. ● mụn nước trên viền hồng
chọn 4 câu đúng ban
● nghĩ nhiều thủy đậu hơn
● Kích thước lớn nhỏ khác nhau dị ứng thuốc
● mụn nước trên viền hồng ban ● Mụn nước trong, không
● nghĩ nhiều thủy đậu hơn dị ứng thấy lõm ở giữa
thuốc
● Mụn nước trong, không thấy
lõm ở giữa
● sang thương mụn nước này phù
hợp dị ứng thuốc hơn thủy đậu
● nghĩ nhiều dị ứng thuốc hơn
thủy đậu vì có loét ở họng và
sinh dục

50 chọn câu đúng. Sốt cao, Sốt cao 39 độ, ● khám không phát hiện gì
nổi hồng ban toàn thân, ngứa nhẹ, chảy lạ
nước mắt trong.
nuốt đau ăn kém do đau. Sưng vùng
tuyến mang tai hai bên da đỏ nóng đau.
chọn một câu đúng
● dấu koplik dương tính
● loét miệng
● viêm lỗ stenon
● khám không phát hiện gì lạ
● dấu koplik âm tính
51 Là biến chứng hay gặp ở người
lớn với yếu tố nguy cơ NGOẠI
TRỪ tiểu đường biểu hiện lâm
sàng gợi ý bao gồm NGOẠI
TRỪ khó thở xuất hiện ở trẻ vào
ngày 7-8 khi sốt …. Đặc điểm
viêm phổi trong thủy đậu chủ
yếu tổn thương mô ke sang
thương bắt đầu ở ngoại vi phế
trường .Diễn tiến viêm phổi rất
khó đoán trước tỉ lệ tử vong 5%
Rx sớm Acyclovir cho thấy hạn
chế được biến chứng này

52 Tử ban dạng sẩn do viêm mạch máu (có đúng


thể gặp trong dị ứng thuốc)
đúng
sai

53 các sang thương có ở hình bên. Câu SAI hồng ban dát sẩn kèm hoại tử
(click vào hình để phóng to) trung tâm ở giữa
● mụn nước trong
● mụn nước/nền hồng ban, lõm ở
giữa
● sẩn hồng ban, dát hồng ban
● hồng ban dát sẩn kèm hoại tử
trung tâm(mụn nước ở giữa)
54 Nữ 23 tuổi, sốt + mụn nước N7 Mụn Không cần ưu tiên làm PCR
nước toàn thân, ngứa, phân bố ly tâm có VZV
nhiều ở mặt và da đầu. Sang thương
vùng lưng như hình bên. Loét họng kèm
nuốt đau. Lưỡi sạch. Chưa chích ngừa
thuỷ đậu...Chọn một câu ĐÚNG
● không cần làm XQ phổi
● không cần làm CTM
● không cần ưu tiên làm PCR
VZV
● không cần ưu tiên làm test HIV
● Nguồn lây từ người nhà

55 chọn 02 câu SAI liên quan đến hình bên koplik


● forchheimer ban đỏ nhiễm trùng
● sơ nhiễm EBV
● Rubella
● koplik
● ban đỏ nhiễm trùng
● tinh hồng nhiệt
Đề 19

Câu 1: Các loại sang thương có trên hình bên. Chọn câu SAI (clikc vào hình để phóng to)
Sang thương hồng ban dạng bia bắn điển hình (đáp án)
Mụn mủ nhiều kích thước, lõm ở giữa/viền hồng ban
Mụn mủ lõm ở giữa
Mụn bắt đầu hóa đục

Câu 2: Bệnh nhân nữ 32 tuổi, cơ địa tiểu đường type II không Rx gì. N5 sốt cao, thở nhanh,
sưng đau vùng mang tai phải. Amylase máu tăng cao, họng sạch, hạch dưới hàm sưng đau.
Phổi tăng thông khí, SpO2 98%, CTM: bạch cầu máu tăng, Neutro ưu thế. TPTNT BC 2+,
đường huyết 300 mg%
Dấu hiệu mủ chảy ra từ lỗ stenon. Chẩn đoán nghĩ nhiều nhất apxe tuyến mang tai do
Burkholderia pseudomallei. Bệnh cảnh lâm sàng này hầu như loại trừ được quai bị.
Để khẳng định tổn thương tuyến mang tai xét nghiệm nào được ưu tiên làm trước amylase
máu và siêu âm tuyến mang tai.
Đề nghị xét nghiệm giúp tìm xác định nguyên nhân sớm nhất NGOẠI TRỪ cấy máu. Kết
quả soi mủ ra trực trùng gram âm. Chẩn đoán xác định: áp xe tuyến mang tai do
streptococcus sp. Trường hợp này cần ưu tiên làm thêm xét nghiệm nào sau tầm soát tìm
thêm coi còn ổ ápxe nội tạng nào không.
Chú ý: câu này không có đáp án, đáp án màu đen chắc chắn, còn màu đỏ chưa chắc.
Câu 3: Bệnh nhân nữ 23 tuổi, Nv nổi mụn nước. N4
N1-2 ngủ dậy thấy nổi mụn nước dọc cánh tay phải và cổ như trong hình, đau rát liên tục,
kèm sưng nề mi mắt. Khám LS còn lại bình thường. CLS bình thường. Chẩn đoán nghĩ nhiều
nhất 1 câu đúng:
Viêm da do côn trùng đốt (đáp án)
Giời leo
Herpes tái hoạt
Zona
Câu 4: Chẩn đoán là bệnh … (chữ thường không dấu)
Đáp án: thuy dau

Câu 5: Hồng ban có thể chia theo các nhóm chính sau. Chọn câu SAI
Hồng ban đa dạng
Mề đay
Hồng ban dát
Hồng ban nút
Hồng ban hoại tử trung tâm (đáp án)
Câu 6: Ghi chẩn đoán vào ô trống dưới đây (chỉ có 02 từ). chữ thường không dấu, không ghi
chữ bệnh phía trước
Đáp án: zona tai
Câu 7: Chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệng và thủy đậu
Đáp án: Sốt có thể cao ngay từ đầu sang thương da không ngứa, mụn nước thường hơi mờ
không thấy đáy sang thương, phân bố tay chân mông gối miệng loét miệng xảy ra đơn
độc hoặc cùng lúc với sự xuất hiện mụn nước ngoài da. Đặc biệt các biểu hiện giật mình và
các biểu hiện tổn thương thân não không có trong thủy đậu. Thủy đậu trẻ em thường nhẹ
nhàng tự khỏi và biến chứng hay gặp là bội nhiễm da nên đa số phải điều trị kháng
sinh/acyclovir uống (tự nhiên câu này đáp án 2 cái lận)

Câu 8: Dấu hiệu Forscheimer nằm ở vị trí nào, hãy dùng chuột hoặc tay chỉ ra
Câu 9: 15 tuổi, sốt nhẹ, sang thương da như hình, ngứa kèm loét miệng. Đi bs tư được chẩn
đoán tay chân miệng. Trong lớp có nhiều bạn cũng bị tương tự. Chọn câu ĐÚNG
Đáp án gồm: Mụn nước trong, đa kích thước trên viền hồng ban
Hồng ban
Hình ảnh giọt rượu vang đỏ
Mụn nước nhiều tuổi trên cùng một vùng da
Quầng viêm đỏ trên mụn nước không phải do bội nhiễm vi trùng
Có thể gặp trong dị ứng, tay chân miệng, thủy đậu
Cần loại trừ dị ứng thuốc
Câu 10: Fill in the blank fields below
Chẩn đoán xác định thủy đậu đúng, các loại sang thương có thể thấy ngoại trừ mụn mủ.
Giả sử bệnh nhân này bị thủy đậu và có chỉ định Rx bệnh thủy đậu. Y lệnh ở nội A se là
Acyclovir 800mg/01 viên/x5/uống/(10-14-18-22-5) trong thời gian 5 ngày.
Câu này không có đáp án chính xác theo đề 9, đáp án trên dựa theo đáp án trong đề
khác.

Câu 11: Chẩn đoán là bệnh … (không dấu, chữ thường).


Bệnh này hay bị chẩn đoán nhầm là nhiễm trùng huyết hoặc dị ứng thuốc.
Đáp án: kawasaki
Câu 12: Chọn câu SAI:
Tử ban điểm (đáp án)
Ban hồi phục trong SXH
Hồng ban
Hình ảnh đảo trắng trên biển đỏ

Câu 13: 52 tuổi, N2 sốt 39 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm trái, ấn đau, mật độ chắc -
đàn hồi. Chọn nhiều câu đúng
Đáp án gồm: Cần loại trừ viêm hạch góc hàm
Viêm tuyến mang tai nghĩ do quai bị
Khám kĩ tìm dấu hiệu viêm lỗ stenon và coi có mủ chảy ra khi ấn không
Câu 14: Sang thương chủ yếu ở hình bên.
Tử ban dạng dát
Có thể gặp trong dị ứng thuốc, bệnh Henoch scholein hoặc tự miễn (đáp án)
Dát hồng ban bờ rõ, trung tâm sậm màu
Hồng ban hoại tử trung tâm

Câu 15: Bệnh nhân nam, 30 tuổi, bệnh N10: sốt cao 39 độ liên tục, 3 ngày sau nổi mụn nước
rải rác, ngứa nhiều. Năm ngoái bị tương tự 2 lần nhưng không sốt chủ yếu ở nách và cổ vài
chỗ và tự hết sau vài ngày. Họng sạch. CTM: BC 3000/ml, Neutro 60%, TC 100.000/ml
Sang thương mụn nước CÓ KÍCH THƯỚC ĐỒNG ĐỀU chủ yếu MỤN MỦ, MỤN
NƯỚC, phân bố THÀNH TỪNG ĐÁM KHU RẢI RÁC một số sang thương KẾT HỢP
TẠO THÀNH BÓNG NƯỚC BỂ RI DỊCH. Hai lần nổi mụn nước trước kia của bệnh nhân
có thể là CHÀM DỊ ỨNG NGOÀI DA.
Chẩn đoán nghĩ nhiều nhất là HERPES CHÀM HÓA hoặc THỦY ĐẬU TRÊN CƠ ĐỊA
VIÊM DA DỊ ỨNG cần làm thêm xét nghiệm NHUỘM TZANCK TÌM TẾ BÀO
KHỔNG LỒ để quyết định sử dụng acyclovir.

==================================================================
===

Câu 16: Chọn câu trả lời đúng về ban Rubella


xxx có xu hướng xxx kích thước x, màu x,
Phân bố x sờ cảm giác x , ban x, nhìn giống hình ảnh của x ban tay x
Hồng ban dát sẩn có xu hướng không kết hợp , kích thước ( hình đa giác 2-5mm ? ) màu
hồng nhạt .Phân bố ( toàn thân ) sờ cảm giác mịn , ban khhông ngứa , nhìn giống hình ảnh
của ( sởi ) , ban bay không để lại dấu vết .
Câu 17: Sang thương hình bên. Đau, nóng đỏ. CÂU ĐÚNG NHẤT
● Hồng ban dạng sẩn
● Hồng ban đa dạng
● Viêm mô tế bào
● Dát tử ban
● Mề đay
● Hồng ban dát sẩn
Câu 18: 34 tuổi N1-N2 sốt cao, đỏ mắt đau nhức mắt kèm đổ ghèn 2 bên, ho khan, chảy nước
mũi. Khám tại bệnh viện được chẩn đoán Đau mắt đỏ/ nhiễm adenovirus và uống penicilline.
N3-N5 sốt cao hơn, ho nhiều, phát ban, không ngứa như hình chụp. Tiền căn dị ứng thuốc
kháng sinh không rõ loại. Chọn nhiều câu đúng
● Nấm niêm mạc nướu răng
● Có thể là bệnh sởi
● Rubella điển hình
● Dấu koplik dương tính
● Nghĩ nhiều dị ứng thuốc/ phát ban do adenovirus
● Chẩn đoán xác định sởi
Câu 19: 52 tuổi, N 9 sốt cao 40 độ. N1 - 5 sưng vùng góc hàm phải sau đó qua trái, nuốt đau,
ấn đau. N5 - 6 sốt giảm, bớt sưng góc hàm. N8- 9 sốt cao trở lại, đau bìu Phải, tiểu bình
thường. Amylase máu tăng. CTM BC 18.000/ml Neutro 80%. Tiểu cầu 200k/ml. CRP 50
( tăng 5 lần ), Procalctonin : 1.9 ( bình thường 0.05 ) TPT BC 1+, nitrit âm tính

● Viêm lỗ stenon
● Nghĩ nhiều đến quai bị, nhưng bệnh cảnh lâm sàng và CTM không điển hình của viêm
tinh hoàn do quai bị
● Nên tầm soát ổ nhiễm trùng bằng X-quang phổi, cấy máu, siêu âm bụng…
● Viêm tinh hoàn do vi trùng, nghĩ nhiều hơn là quai bị biến chứng viêm tinh hoàn vì
Procalcitonin tăng và có nhiễm trùng tiều và lớn tuổi bệnh kéo dài N9
● Quai bị biến chứng viêm tinh hoàn
● Viêm tinh hoàn bên Phải
● Quai bị viêm tinh hoàn bội nhiễm vi trùng ( BC tăng cao Neutro chiếm ưu thế, CRP
tăng cao)
● Không nhất thiết phải làm thêm amylase niệu
● Nhiễm trùng huyết từ đường niệu dục ( viêm tinh hoàn ) ( amylase tăng BC nước tiểu
Procalcitonin tăng )
● Nghĩ quai bị vì amylase máu tăng
● Amylase máu tăng không phù hợp trên bệnh nhân này

Câu 20: Sốt cao lạnh run, môi khô. Lưỡi dơ này nhiều khả năng là nhiễm siêu vi
Đáp án: sai

Câu 21: chọn câu ĐÚNG


- Mề đay
- Dát hồng ban
- Hồng ban dạng sởi
- Viêm da tiếp xúc
- Hồng ban đa dạng

đáp án: mề đay

Câu 22: Tử ban (Purpura) có đặc điểm. chọn nhiều câu đúng
Đáp án:
- Tử ban hoại tử trung tâm là dạng cần đặc biệt lưu ý vì bệnh nguyên thường là
nhiễm trùng huyết kèm DIC
- màu đỏ tía, đỏ đậm
- có thể do thoát mạch, viêm mạch máu nhỏ hoặc tắc mạch máu nhỏ
- có thể kèm theo hoại tử đầu chi trong bệnh cảnh DIC

Câu 23: 4 tuổi, N4 sốt cao, nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhiều, loét môi, mắt kèm nhèm đổ
ghèn

Đáp án: loét môi và viêm kết mạc mắt

Câu 24: Chọn ghép cặp thích hợp (click lên ảnh để phóng to)
Câu 25: Sang cơ bản trong bệnh lý sốt phát ban. Chọn nhiều câu đúng

Câu 26: chọn nhiều câu đúng


Câu 27: Chọn câu đúng về thủy đậu/thai
kỳ
Câu 28: Chọn vị trí lỗ stenon trên
hình

Câu 29: Bệnh nhân nam 10 tuổi, nhiễm HIV đang uống ARV được 2 tuần. NV: nổi ban
Đáp án: Bệnh cảnh của rubella điển hình giai đoạn toàn phát
Câu 30: hai vị trí nào hay gặp hạch to trong bệnh rubella. chỉ vào hình

Câu 31: Chọn câu trả lời đúng về ban Sởi:


Đáp án:
1. Hồng ban dát sẩn 3. toàn thân
2. Kết hợp không hoàn toàn 4. Không gian và thời gian (3 ngày)
5. Mọc trước bay trước
6. vết thâm báo, da hổ
7. bong da dạng vảy cám mịn nhỏ
8. IgM máu

Câu 32: Sang thương nhô cao hơn phẳng mặt phẳng da bao gồm. Chọn nhiều câu đúng
Đáp án:
- Mụn nước
- Nốt cục
- Mề đay
- Sẩn, mảng
- Đóng mày

-
Câu 33: chọn câu trả lời đúng về ban TINH HỒNG
NHIỆT

đáp án: 1. hồng ban dát sẩn


2. không kết hợp
3. nhỏ li ti đều như hạt cát
4. toàn thân, mọc dày..
5. như bề mặt giấy nhám
6. không ngứa
7. nổi rôm ở trẻ em
8. có thể có bong da lòng bàn chân, bàn tay

Câu 34: 30 tuổi,N4 sốt cao, nuốt đau nhẹ . Sưng vùng cổ tăng dần . Đau nhẹ khi ấn.Khô
miệng .Chưa từng bị tương tự , không chích bất kỳ loại vaccin nào từ nhỏ tới giờ. Khu vực
đang có dịch bạch hầu và quai bị .Khám : không dấu nhiễm trùng họng không viêm đỏ, sạch.
Cổ bạnh, mật độ hơi đàn hồi, không dấu ấn lõm, khám miệng như hình vẽ.CTM bình thường
Câu 35: điền vào chỗ trống (gồm 4-5 chữ không dấu, có dấu cách, không viết hoa). (click vào
ảnh để phóng to). tuần 2 của bệnh, sốt giảm, ban xuất hiện rõ khi tắm nước ấm. sang
thương…
Đáp án: hồng ban dạng ren
lưới

Câu 36: Xem đoạn video và chọn nhiều câu SAI:


nấm niêm mạc miệng và nướu răng
bệnh nhân này không bị sởi vì ban mọc quá nhanh mới N4 mà đã xuống tới chân
Koplik không rõ rệt ( video mờ không rõ chi tiết )
không có dấu koplik vì ban đã lan tới chân

Câu 37: Bệnh nhân nữ 28 tuổi, thợ hớt tóc.N1-3. Sốt cao ớn lạnh. N3-5 Sang thương như hình
nổi rải rác toàn thân, mặt và da đầu, lưng, ngực bụng nhiều nhất

1.Bạch hầu
2.Là điển hình của bệnh thuỷ đậu…
3. Phết lưới tìm nấm và test HIV
4. Thuỷ đậu biến chứng viêm phổi
Câu 38: Zona
mặt

Câu 39: nam 22 tuổi, N2 sốt 38 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng cổ như hình chụp. ấn
sang thương ko đau. Phù nhẹ vùng da trước xương ức chổ cây bút chỉ vào. Nhà
ở Bình phước đang có dịch bạch hầu. Chọn nhiều câu đúng
Câu 40: Sang thương thấp hơn bề mặt da. Chọn NHIỀU câu đúng
đáp án: vết loét trợt (câu này không có đáp án)

Câu 41: chọn câu trả lời đúng về ban đỏ nhiễm trùng
đáp án:
ô 1: Dát hồng ban
ô 2: Ly tâm
ô 3: không đều, 2-5mm
ô 4: hồng nhạt, sậm rõ hơn khi….
ô 5: 3 giai đoạn
ô 6: ban nhạt màu ở trung tâm
ô 7: dấu má đỏ và quần tái….
ô 8: tiểu học
ô 9: thiếu máu

Câu 42: chọn câu đúng về ban đào ấu


nhi

Câu 43: hồng ban có thể chia theo các nhóm chinh sau. Chọn câu sai
Đáp án: hồng ban hoại tử trung
tâm

Câu 44: đặc điểm nhận biết thủy đậu trên lâm
sàng
Câu 45: chỉ ra 2 vị trí hay tìm trên lâm sàng để phát hiện dấu
koplik

Câu 46: bệnh nhân thủy đậu nhập viện N5, sốt 38.5 độ. khám tim phổi không
phát hiện bất thường. chọn nhiều câu đúng
Đáp án:
- đây là diễn tiến bình thường của thủy đậu
- không tổn thương phổi
- mụn mủ nhưng không bội nhiễm
da

Câu 47: chọn ghép cặp thích hợp (click lên ảnh để phóng to)
Câu 48:Nam 14 tuổi. N1. Sốt 38 độ kèm ho khan, nghẹt mũi và cay mắt. Tổng trạng tốt.
N2-3 Phát ban theo thứ tự từ đầu - chân, không ngứa. Sốt giảm. Không đau nhức khớp.
Không sưng phù môi. Lớp học có nhiều người cùng bị phát ban và sốt. Chưa chích ngừa gì.
Trước đó hoàn toàn khỏe mạnh, có uống thuốc Ampicillin được 2 tiếng thì nổi
ban

Đáp án: 1. nổi hạch sau tai


2. forscheimmer
3. hồng ban dạng rubella hoặc sởi
4. zika
5. rubella

Câu 49:

Đáp án:
- thường nằm ở thượng bì
- kích thước <1 cm
- càng nằm nông thì càng dễ vỡ và dễ tạo lõm trung tâm nếu dịch tự rút và mụn nước
không bị bể
- có thể tự hóa đục dù không có hiện tượng bội nhiễm
- thường do bệnh lý miễn dịch và nhiễm siêu vi
- mụn nước bội nhiễm có nguy cơ tạo sẹo
- mụn mủ kèm đau nhức, sưng đỏ nhiều thường là do bội nhiễm
Câu 50: chọn nhiều câu đúng về ban
da
Câu 51:
Đề 20
1/ Đặc điểm quan trọng giúp nhận diện thuỷ đậu trên lâm sàng
Mụn nước lõm trung tâm
Loét họng và sinh dục
Mụn nước toàn thân
Mụn nước đục
Mụn nước khó bể
Mụn nước đa kích thước, nhiều giai đoạn và viền hồng ban xung quanh
Thường không sốt
Mụn nước mọc từng đợt
Chưa chích ngừa thuỷ đậu
Mụn nước phân bố ly tâm

2/65 tuổi, N4:


Sốt nhẹ, mệt mỏi, đau rát bỏng từng cơn nửa đầu trái, nuốt đau, tiểu đường type 2, cls phết
họng không thấy nấm.

Zona mắt:
Đúng
Sai
3/ Trình tự diễn tiến tự nhiên sang thương thủy đậu:
1. Sẩn hồng ban
2. Mụn nước trong/ hồng ban
3. Mụn nước hoá đục và lõm ở giữa
4. Đóng mày vàng mật ong
5. Để lại vết thâm
6. Không để lại sẹo

4/ chọn câu đúng. sốt cao 39 độ, nổi hồng ban toàn thân, ngứa nhẹ, chảy nước mắt, ho khan,
chảy mũi nước trong. Nuốt đau ăn kém do đau.
Dấu koplik dương tính

5/ dấu hiệu gì
sung huyết da niêm
6/ Quai bị
Viêm tinh hoàn. Chọn câu đúng
Đúng
Sai

7/ chọn câu đúng.


Có thể gặp trong nhiễm Chikungunya
Mề đay khổng lồ
Hồng ban điển hình của dị ứng thuốc
Sang thương dạng bia bắn điển hình
Tử ban hoại tử trung tâm
Ban hồi phục sxh

8, 4 tuổi, N4 sốt cao, nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhiều, loét môi kèm mắt đổ ghèn. Sang
thương mụn nước rải rác toàn thân như hình chụp.

Sốt cao trong khi mụn nước thưa thớt

9, Chẩn đoán xác định đúng thủy đậu


10,
Nổi hạch sau tai - Forscheimmer -có xuất huyết khẩu cái - Hồng ban dạng Rubella - Bệnh tự
miễn -Rubella -PCR phết họng tìm VZV -vẫn ko thể thay đổi- chẩn đoán Rubella được xác
lập -Đau khớp

11,

Vết mò đốt- Match 13 ,


Dị ứng thuốc -Match 7,
Sẩn lõm trung tâm /da bthg(sang thương sẩn do Penicilium Marnefeii/HI)- Match 10
Khác - dương vật có hồng hồng
Zona- hình 3
Tay chân miệng -Match 9
Ban dạng tinh hồng nhiệt -Match 12
Ban dạng sởi -Match 11
Thủy đậu -HÌnh 2
Tử ban dạng hoại tử trung tâm- Match 4
12, 32 tuổi , sốt nhẹ , nổi sang thương toàn thân , ngứa nhiều

mụn nước-trong- cùng lứa tuổi mặc dù kích thước lớn nhỏ khác nhau -lõm ở trung tâm - sẩn
hồng ban - thủy đậu -PCR mụn nước tìm VZV - hoàn toàn sai - BN vừa mới uống
paracetamol..

13, Chọn câu trả lời đúng về ban đỏ nhiễm trùng


Dát hồng ban -li tâm-không đều 2-5mm-hồng nhạt , sậm rõ…-3 giai đoạn -ban nhạt màu ở
trung tâm - dấu má đỏ và quầng tái dưới mắt-tiểu học-thiếu máu

14, Click vào video để coi phim . Nam 32 tuổi .N3 sốt cao lạnh run

Áp xe tuyến mang tai

15, 5 tuổi .Nhập viện vì nổi sang thương da như hình bên . Bé đi nhà trẻ .TRong nhà trẻ có
nhiều bé cũng bị nổi mụn tương tự .Bé chưa chích ngừa thủy đậu
16. lỗ stenon
17. chẩn đoán thủy đậu

18. Dấu hiệu Forscheimer


19.sốt nổi mụn nước khu trú ở người lớn
tay chân miệng
kiến 3 khoang
dị ứng
thuốc

20. sốt đau họng


viêm amidan mủ do liên cầu
nhiễm nấm candida
bạch hầu
tăng đơn nhân nhiễm khuẩn do sơ nhiễm EBV

21. thủy đậu


trước nửa đầu
<2%
3 tháng cuối
5 ngày trước và 2 ngày sau sinh
nặng nề với tổn thương nội tạng
mẹ chưa đủ kháng thể
sản phụ có nguy cơ viêm phổi rất cao
22. viêm lỗ stenon
sưng tuyến mang tai
da vùng góc hàm đỏ
sai
da trên tuyến mang tai viêm
viêm tuyến mang tai do HIV

23. sốt cao 39 độ, nổi hồng ban dát sẩn từ mặt xuống chân, ngứa
nhẹ

24.
25.

Nấm niêm mạc miệng và nướu răng.


Không có dấu koplik vì ban đã lan tới chân.
Koplik không rõ rệt (video mờ không rõ chi tiết).
Bệnh nhân không bị sởi vì ban mọc quá nhanh mới N4 mà đã xuống tới chân.
26.

Chẩn đoán là bệnh: kawasaki


27.
Theo bạn hình nào có dấu koplik dương tính? 23
28.
Phát ban mụn nước toàn thân do dị ứng thuốc có các đặc điểm khác thuỷ đậu:
Đau rát nhiều hầu như không ngứa.
Phân bố ít da đầu vùng da có tóc.
Thường đi kèm loét các lỗ tự nhiên, vành tai..đặc biệt vùng bán niêm (môi).
Có nhiều bóng nước.
Thường sốt cao, thay đổi tổng trạng.
Loét niêm mạc miệng, sinh dục.
29.
Nam 14 tuổi. N1. Ampicillin.
Nổi hạch sau tai
Forscheimmer
Có xuất huyết khẩu cái
Hồng ban dạng rubella hoặc sởi
Bệnh lý tự miễn …
Rubella
PCR phết họng tìm rubella
Vẫn ko thể thay đổi chẩn đoán rubella
Chẩn đoán rubella được xác định
Đau khớp
30.

Câu đúng ban đào ấu nhi


Dát hồng ban
Ly tâm thưa thớt
Lớn nhỏ ko đều
Hồng nhạt đôi khi bỏ sót
Thường sốt giảm hoặc hết
6-16 tháng
Sốt cao co giật
HHV6
31. dùng chuột click vào vị trí lỗ stenon
31. bệnh nhân nữ 32 tuổi, cơ địa tiểu đường type II (coi clip)

32. N10
Đúng
33. N4 sốt nhẹ sau đó sốt cao

34. chọn câu đúng (câu đúng có số nhỏ…) chưa tìm đc đáp án
35. đặc điểm nào mà mụn nước hóa đục

36. Nam 37 tuổi. BV Lâm Đồng


37. dựa vào yếu tố nào sau đây phân biệt sốt ban đào

38. chọn câu đúng về thủy đậu/thai kì


39. N3 sốt cao đột ngột 40 độ
40. ghi chẩn đoán vào ô trống dưới đây (2 từ). bệnh N3 sốt nhẹ

41. xem đoạn video và chọn nhiều câu đúng (chọn câu sai thì đảo lại đáp án)
Đề 21
Câu 1: Chọn câu sai B + D

Câu 2: Chọn A+C

Câu 3: 61 tuổi, N5: ghi 1 trong 4 cái:


1. sarcoidosis
2. hội chứng heerfordt - waldenstrom
3. heerfordt - waldenstrom
4. bệnh sarcoidosis
Câu 4: Thủy đậu N4 còn sốt:
1. xuất huyết trong mụn nước
2. bội nhiễm da

Câu 5: BN nữ 12 tuổi:
1. Mủ chảy ra từ lỗ stenon
2. Apxe tuyến mang tai do Burkholderia pseudomallei
3. CT Scan vùng đầu mặt
4. apxe tuyến mang tai do Stap…

Câu 6: Chọn vị trí vùng đầu - mặt - cổ

Câu 7: Vị trí hay nổi hạch bệnh Rubella:


Câu 8:
Sang thương chủ yếu ở hình bên (click vào ảnh để phóng to). Không ngứa, không có mụn
nước. Tập trung nhiều ở mặt ít ở lòng bàn tay, bàn chân Chọn 2 câu SAI:

Câu 9: Sang thương có trên hình bên . T ( click vào hình để phóng to )
Mụn mủ / nền da viêm đỏ
Câu 10: 2 vị trí nổi hạch rubella:

Câu 11:
Bệnh nhân được chẩn đoán thuỷ đậu N4 còn sốt, ho khan, phổi ran nổ hai đáy Khám lâm sàng
phát hiện như hình bên. CHỌN NHIỀU CÂU ĐÚNG
ĐÁP ÁN:
Mụn nước hóa đục không có bội nhiễm da
Viêm phổi mô ke nghĩ nhiều do thuỷ đậu

Câu 12:
Chọn câu SAI
Đáp án: Quai bị có biến chứng apxe hóa
Câu 13:
Chọn câu đúng
Đáp án:
Mụn mủ
Mụn nước/viền hồng ban
Bắt đầu đóng mày ở trung tâm
Lõm ở giữa
Sẩn hồng ban

Câu 14: Dấu hiệu Forscheimer nằm ở vị trí nào,hày dùng chuột hoặc chỉ ra
Câu 16: đặc điểm quan trọng giúp nhận diện thuỷ đậu trên lâm sàng
Mụn nước phân bố ly tâm
Mụn nước đa kích thước, nhiều giai đoạn và viền hồng ban sung quanh
Chưa chích ngừa thuỷ đậu
Mụn nước mọc từng đợt
Câu 17:
Nam 50 tuổi, Sót N10, ăn uống kém, Lưỡi dơ rõ rệt
Bệnh N10 Ho đàm trắng đục, lẫn mủ.
Tiểu đường type II Rx không liên tục (đã bỏ Rx 1 năm nay).
Tuyến trước chuyển: Nhiễm trùng huyết từ Apxe phổi do trực trùng Gram âm, không đáp ứng
với Rx Cephalosporin thế hệ 3 (rx Rocephin 7 ngày không cải thiện)
Tại BV Bệnh Nhiệt Đới: vẻ mặt nhiễm trùng. CTM: BC 10000/mm3 Neutro 70%.
Procalcitonin 3.4 ng/ml HbA1c 7.5%. Đường huyết 250mg%. Cấy máu Trực trùng Gram âm.
Chọn câu nhất
Đáp án: Nhiễm trùng huyết + áp xe phổi nghĩ nhiều do Burkholderia pseudomallei/ĐTĐ
type II
Câu 18:
Click vào VIDEO
Tiểu đường type II
N5. Sốt ớn lạnh, khô miệng. Amylase tăng, amylase niệu tăng cao.
Bv tỉnh chuyển với chẩn đoán: Quai bị
Đáp án:
Dưới hàm
Sai
Apxe tuyến nước bọt
Sỏi tuyến nước bọt
Meliodosis
Amylase máu tăng

Câu 19: Bệnh nhân bị sởi


chọn các câu đúng (không chắc)
Koplik vẫn còn rõ rệt mặc dù ban sởi đã mọc tới chân
Koplik dương tính
Câu 20:Chọn câu SAI
Sang thương dạng bia bắn

Câu 21:

Đáp án : Viêm lưỡi do nấm

Câu 22:
Đáp án : - Thường không nhất thiết phải Rx Acylovir
- Ít biến chứng viêm phổi
- Bội nhiễm sang thương da rất cao
- Nhẹ hơn người lớn, đôi khi sốt không rõ

Câu
23

Đáp án : - Zona toàn thân


- Cần làm test HIV và đường huyết
- Zona toàn thân
Câu 24:

Đáp án : Sẩn tử ban


Câu
25:

Đáp án:SARCOIDOSIS

Câu 26:
Câu
27

Đáp án : Thủy đậu

Câu 28:
Đáp án : Dị ứng

Câu
29:
Đáp án : - loét môi
- Sốt cao trong khi mụn nước thưa thớt
- Viêm kết mạc đổ ghèn
- Phân bố sang thương thưa thớt ở mặt và da đầu

Câu 30:
Đáp án : - Cần làm thêm amylase niệu
- Quai bị biến chứng viêm tinh hoàn

Câu 31:
Sang thương cơ bản là hồng ban dát sẩn phân bố toàn thân chẩn đoán có thể có ngoại trừ sởi -
rubella với các dữ kiện trên chẩn đoán nghĩ nhiều nhất tới sốt tinh hồng nhiệt hoặc …, nên đề
nghị cls nào cả 03 xét nghiệm kết quả cấy máu âm tính, cấy nước tiểu âm tính, tpnt kiểm tra
bình thường, procalcitonin 0.9 ng/ml (bình thường 0.05). Bé vẫn sốt cao liên tục khó hạ dù đã
Rx Ceftriaxon 2 ngày. Chẩn đoán nghĩ nhiều nhất: Kawashaki

Câu 32:
- Dị ứng thuốc
- Herpes chàm hóa
- Tay chân miệng
- Pemphigus vulgaris
- Thủy đậu
Câu
33:

Câu
34:

Câu 35:
- Henoch scholein
- Dị ứng thuốc
- Bệnh lý miễn dịch
- Viêm nội tâm mạc

Câu 36:
- Có thể là bệnh Melioidosis
- Có thể áp xe tuyến mang tai
- Bệnh nhân này trên 61 tuổi nên ít nghĩ tới quai bị
- Khám kĩ tìm dấu hiệu viêm lỗ stenon và coi có mủ chảy ra khi ấn vào không
- Không thể là quai bị vì da nơi sang thương có màu đỏ
Câu 37: Hồng ban sắc tố cố định do dị ứng thuốc

Câu 38:
- Sang thương hình 2 KHÔNG gặp trong bạch hầu. Toàn bộ sang thương H1,2 với tính
chất mô tả ở trên là điển hình của bệnh thủy đậu…, bệnh nhân này nên ưu tiên làm xét
nghiệm phết lưới tìm nấm và test HIV. Chẩn đoán sơ bộ (dựa trên dữ liệu đã có) nghĩ
nhiều thủy đậu biến chứng viêm phổi phân biệt thủy đậu + viêm phổi do PCP
Câu 39: vùng đỏ có vài chỗ
trắng

Câu 40:
Sang thương mụn nước kích thước đồng đều chủ yếu mụn mủ, mụn nước phân bố thành từng
đám khu rải rác một số sang thương kết hợp thành bóng nước đục/kết hợp tạo thành bóng
nước bể rỉ dịch. Hai lần nổi mụn nước trước kia của bệnh nhân có thể là chàm dị ứng ngoài da.
Chẩn đoán nghĩ nhiều nhất là Herpes chàm hóa hoặc thủy đậu trên cơ địa viêm da dị ứng cần
làm xét nghiệm nhuộm Tzanck tìm tế bào khổng lồ để quyết định sử dụng acyclovir.
Câu 41: henochscholein
Câu 42: Nhiều khả năng bị nấm lưỡi; CD4 còn khoảng dưới 200; nhiễm nấm da (nấm
Penicillium…)

Câu 43
Sốt có thể cao ngay từ đầu sang thương da không ngứa, mụn nước thường hơi mờ không thấy
đáy sang thương phân bố tay, chân mông gối miệng loét miệng xảy ra đơn độc hoặc cùng lúc
với sự xuất hiện mụn nước ngoài da. Đặc biệt các biểu hiện giật mình và các biểu hiện tổn
thương thân não không có trong thủy đậu. Thủy đậu trẻ em thường nhẹ nhàng tự khỏi và biến
chứng hay gặp là bội nhiễm da nên đa số phải điều trị kháng sinh
Câu 44:
- Mày đen có rìa mủ xung quanh
Câu
45:

Câu 46:
- Da niêm sung huyết
- Chưa thể loại trừ bệnh Chikunguyna
- Hình ảnh đảo trắng/biển đỏ đã xuất hiện
- Hồng ban đang chuyển qua ban dạng hồi phục SXH
- Sốt xuất huyết dengue
Câu 47: Khám kĩ tìm dấu hiệu viêm lỗ stenon,...; Cần loại trừ viêm hạch góc hàm; Viêm
tuyến mang tai nghĩ do quai bị
Câu 48: Chọn vùng có đảo trắng trên biển
đỏ

Câu 49: chọn câu sai: Sang thương mụn nước nhiều lứa tuổi, trước sang thương này nghĩ
nhiều thủy đậu
Câu 50:
- Mụn nước trong, không thấy lõm ở giữa
- Mụn nước trên viền hồng ban
- Nghĩ nhiều thủy đậu hơn dị ứng thuốc
- Kích thước lớn nhỏ khác nhaunhau

Câu 51:
Dát hồng ban có xu hướng ly tâm kích thước không đều, 2-5mm, màu hồng nhạt, sậm rõ
hơn…. Tiến triển 3 giai đoạn, các dấu hiệu đặc trưng giúp chẩn đoán gồm ban nhạt màu ở
trung…, dấu má đỏ và quần tái…, và có những giai đoạn nhạt màu tưởng hết, nhưng lại xuất
hiện trở lại. Lứa tuổi hay gặp tiểu học biến chứng thường gặp là thiếu máu

Câu 52:
- Bạch hầu
- Nấm miệng
- Sốt tinh hồng nhiệt
- Tăng đơn nhân nhiễm khuẩn
- Viêm amidan mủ do liên cầu
Câu 53:

Câu 54:
cổ bạnh kèm da bình thường nên nghĩ nhiều là bệnh quai bị bệnh nhân này amylase máu
thường tăng do tổn thương tuyến dưới
cằm
Câu 55:
thủy đậu

Câu 56:
bạch
hầu
Câu 57:

Câu 58:
- Sang thương cơ bản là mụn nước, ngày 01 phân bố thành chùm, đám ở các vị trí sau
ngoại trừ trán, sang thương mụn nước trên da bình thường. Sang thương vào ngày đầu
tiên nghĩ nhiều tới các bệnh sau, ngoại trừ thủy đậu, qua tới ngày 03, chẩn đoán cuối
cùng là Zona
Câu
59:

Câu 60:
- hay gặp ở người lớn
- tiểu đường
- khó thở xuất hiện trễ
- chủ yếu tổn thương mô ke
- ngoại vi phế trường
- rất khó đoán trước
- 5%
- Acyclovir

Câu 61:
- Lõm ở giữa, hóa đục
- Kích thước khác nhau, ngứa
- Mụn nước trên viền hồng ban
- Thường căng, chắc khó bể
- Mụn nước trong nhìn thấy đáy sang
thương
Câu 62: 52 tuổi, N2 sốt 39 độ:
1. viêm tuyến mang tai nghĩ do quai bị
2. Khám kĩ tìm dấu hiệu viêm lỗ stenon…
3. cần loại trừ hạch góc hàm

Câu 63: hình 5 – herpes simplex; Hình 3 – Thủy đậu; Hình 6 – Zona; Hình 1 – Kawashaki
Hình 5 – Pemphigus; Hình 4 – Chốc lây

Câu 65: N5, sốt cao, đau rát nơi sang thương, chọn 3 câu đúng:
1. Dị ứng thuốc
2. hoại tử thượng bì
3. sang thương dạng bia bắn không điển hình

Câu 66: các mô tả sau là đúng:


1. có thể gặp trong nhiễm chikunguyna
2. hình ảnh đảo trắng trên biển đỏ
3. thường kèm ngứa
4. ban hồi phục SXH

Câu 67: công nhân bảo vệ công trường 22 tuổi:


Viêm da do côn trùng đốt
Câu 68: Sốt kèm nổi mụn nước toàn thân ở người lớn:
1. Bóng nước miễn dịch
2. Dị ứng thuốc
3. Herpes chàm hóa
4. Thủy đậu

Câu 69: Chọn câu SAI: chọn A


Câu 70:

Dấu hiệu mủ chảy ra từ lỗ stenon, chẩn đoán nghĩ nhiều nhất thể áp xe tuyến mang tai trong
bệnh meliodosis, các cls cần ưu tiên làm trước, Ngoại trừ: CT scan hầu họng cấy mủ ra trực
trùng gram dương đứng riêng đôi, xếp thành chuỗi. CĐXĐ: Streptoccocus.sp

Câu 71:
- Dấu hiệu cổ bạnh có thể gặp trong bạch hầu, quai bị và tổn thương mô mềm hoặc áp
xe vùng hầu họng
- Cần khám kĩ họng tìm dấu hiệu viêm lỗ stenon và viêm lỗ đổ tuyến dưới hàm, dưới
cằm
- Cần khám kĩ họng để phát hiện áp xe amidan, apxe hầu họng và giả mạc
- Cần loại trừ bệnh bạch hầu, áp xe vùng hầu họng
- Ít nghĩ tới áp xe hầu hong vì vẻ mặt tươi, phát ứng viêm không tương xứng (không đỏ
da, đau nhẹ) với sự sưng nề

Câu 72:
viêm
phổi

Câu 73: SaiSai


Câu 74
- Ban sởi giai đoạn hồi phục - match 7
- Là một dấu hiệu chẩn đoán sởi - match 9
- Hồng ban dạng tinh hồng nhiệt - match 5
- Ban sởi giai đoạn toàn phát N3-4 - match 1
- Ban sởi sau 2 ngày phát ban (N5-6) - match 2

Câu 75
hồng ban nút
Câu 76:
Đáp án:
- Mụn nước đa kích thước trên cùng một vùng da
- Mụn nước trên viền hồng ban
- Hồng ban
- Mụn nước trong
- Có thể gặp trong dị ứng, tay chân miệng, thủy đậu
Đề 22

1. Sốt kèm nổi mụn nước toàn thân


ở trẻ em. Chọn các câu đúng
Zona trẻ em
Sốt tinh hồng nhiệt
Herpes chàm hóa
Thủy đậu
Tay chân miệng
Dị ứng thuốc
Impetigo (chốc my)
HSV2

1. Sang thương có trên hình bên.


Bệnh nhân xơ gan mất bù kèm DIC test dương tính chảy máu chân răng (clikc vào hình
để phóng to). Sang thương da nhu hình, không heefnguaws. Sốt nhẹ, không đau rát.
PCR mụn nước tìm VZV dương tính. Được chẩn đoán Thủy đậu/xơ gan.
Chọn câu SAI
Không thấy mụn mủ, một số mụn nước khá căng, lớn nhưng không thấy viền viêm xung
quanh. Chẩn đoán Thủy đậu không phù hợp có thể là Hepres simplex hoặc Zona
Mụn nước, vàng trong lõm ở giữa, kích thước không 2 đều nhau/da bình thường
Hồng ban lãm ở giữa nhạt màu, CÓ sẩn phù xung quanh
Sang thương da bao gồm, sẩn hồng ban, mụn nước trên nền hồng ban, mụn nước trên
da bình thường, mụn nước màu vàng nhạt, một số CÓ xuất huyết trong mụn nước. Ca
này có thể là Zona hoặc thủy đậu/ xơ gan.
2. Chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệng và thủy đậu
Bệnh tay chân miệng có đặc điểm sau:
Trong bệnh tân chân miệng khác thuỷ đậu: Sốt có thể cao ngay từ đầu sang thương da không
ngứa nhiều rõ rệt, mụn nước thường hơi mờ không thấy đáy sang thương phân bố tay, chân
mông gối cùi chỏ loét miệng xảy ra đơn độc hoặc cùng lúc với sự xuất hiện mụn nước ngoài
da. Sốt cao khó hạ mặc dù chỉ có vài mụn nước tiền căn bị tay chân miệng có thể bị nhiều lần.
Đặc biệt các biểu biện giật mình và các biểu biện tổn thương thân não không có trong thuỷ
đậu. CTM nếu bất thường thì ta có thể thấy BC máu tăng cao. Men gan trong TCM thường
bình thường. Một số trường hợp c1 thể thấy TCM có tăng đường huyết mà trong thuỷ đậu
không gặp.
Thuỷ đậu trẻ em thường nhẹ nhàng tự khỏi và biến chứng hay gặp là bội nhiễm da. Thuốc
thường sử dụng trên thuỷ đậu trẻ em kháng sinh và Acylovir uống. Tình trạng giảm tiểu cầu
thường gặp trong thuỷ đậu. Thuỷ đậu thường chỉ bị một lần. Biến chừng đáng sợ trên thuỷ
đậu người lớn là viêm phổi. Đây là dạng viêm phổi mô ke. Chẩn đoán xác định thuỷ đậu trên
thực tế LS thường làm xét ngiệm PCR mụn nước
3. Sang thương hình bên là mụn

nước

4. Sốt nổi mụn nước khu trú ở trẻ em. Hãy xếp các nguyên nhân theo thứ tự từ nhỏ tới lớn:
Tay chân miệng  kiến ba khoang  dị ứng thuốc  chốc lây

5. Sang thương có trên hình bên. I (click vào hình để phóng to)
- Mụn mủ kèm mụn nước trong lõm trung tâm
- Mụn nước kích thước nhìn chung khá tương đồng, mụn nước trong, lõm ở giữa, đứng thành
chùm, một số kết hợp thành bóng nước/ nền hồng ban
- Mụn nước trong, lõm ở giữa, /Hồng ban
- Sang thương phù hợp với viêm da do kiến ba khoang
6. Bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu. sang thương hình bên được mô tả: sang thương
mụn nước đa lứa tuổi, kích thước khác nhau, phân bố rải rác 2 cẳng chân
Sai

7. Bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu N4 còn sốt.


Khám lâm sàng phát hiện như hình bên. CHỌN 2 CÂU ĐÚNG
- Xuất huyết trong mụn nước
- Mụn nước hóa đục không có bội nhiễm da
- Không viêm phổi
- Bội nhiễm da
- Viêm phổi mô ke

22. Các loại sang thương có trên hình bên. Chọn câu ĐÚNG (clikc vào hình để phóng to)
- Mụn nước trong/da bình thường và mụn nước trong có viền đỏ nhẹ xung quanh
- Mụn nước hóa đục
- Sẩn lõm trung tâm
- Sẩn và mụn nước/da bình thường
- Mụn nước lõm trung tâm
- Bóng nước/da bình thường và một số có viền đỏ xung

quang

8. Chọn các câu đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệng và thủy đậu
Bệnh tay chân miệng có đặc điểm sau:
Trong bệnh tay chân miệng: Sốt có thể cao ngay từ đầu sang thương da
không ngứa nhiều rõ rệt, mụn nước thường
hơi mờ không thấy đáy sang thương phân bố tay, chân mông gối miệng loét miệng xảy ra
đơn độc hoặc cùng lúc với sự xuất hiện mụn nước ngoài da. Đặc biệt các biểu hiện giật
mình và các biểu hiện tổn thương thân não không có trong thủy đậu. Thủy đậu trẻ em
thường nhẹ nhàng tự khỏi và biến chứng hay gặp là bội nhiễm da Thuốc thường sử dụng
trên thủy đậu trẻ em Kháng sinh và Acylovir uống Tình trạng giảm tiểu cầu thường gặp
trong thủy đậu.
9. Một biến chứng cần chú ý trên lâm
sàng đối với bệnh thủy đậu ở người
lớn
- Viêm não
- Thất điều tiểu đảo
- Bội nhiễm da
- Viêm phổi

10. Đặc điểm mụn nước. CHỌN 6 CÂU ĐÚNG


- Thường nằm ở thượng bì
- Đau rát nhiều gợi ý tới tay chân miệng
- Ngứa nhiều gợi ý đến dị ứng thuốc
- Kích thước <1cm
- Càng nằm nông thì càng dễ vỡ và dễ tạo lõm trung tâm nrrus dịch tự rút và mụn nước không
bị bể
- Thường vỡ để lại vết trợt nông, không tạo sẹo
- Có thể tự hóa đục dù không có hiện tượng bội nhiễm
- Có thể gặp trong bệnh ecczema

11. Bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu N4 còn sốt, ho khan phổi ran nổ hay đáy.
Khám lâm sàng phát hiện như hình bên. CHỌN NHIỀU CÂU SAI
- Viêm phổi thùy nghĩ do thủy đậu
- Mụn mủ bội nhiễm, một số mụn mủ đóng mày vàng
- Mụn nước hóa đục không có bội nhiễm da
- Không viêm phổi

12. chọn câu ĐÚNG


Hình ảnh đảo trắng trên biển đỏ
Sang thương kiểu đối xứng hay gặp trong sang thương do kiến ba khoang
Hồng ban
Ban hồi phục trong SXH

N3: Bệnh nhân nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhẹ. Kèm nuốt đau. Chưa chích ngừa
thuỷ đậu, chưa bị tương tự
Nghĩ nhiều dị ứng thuốc
Sang thương mụn nước ở mặt kèm loét ở trong thành sau họng
Thuỷ đậu biến chứng loét miệng kèm bội nhiễm (giả mạc trắng đục)
Nghĩ nhiều thuỷ đậu (có sang thương loét miệng)
N5, sốt nhẹ, ngứa nhiều, loét miệng
và sinh dục. Lần đầu tiên bị, chưa
chích ngừa thuỷ đậu. Tiền căn dị ứng
thuốc hạ sốt và giảm đau.
Trên bệnh nhân ta thấy sang thương
nhiều lứa tuổi khác nhau và chẩn
đoán là thuỷ đậu
Đúng một phần vì sang thương này
không giống thuỷ đậu
Đúng một phần vì sang thương này gợi
ý dị ứng thuốc nhiều hơn trên bệnh
nhân này
Đúng
Sai

Bệnh nhân bị thuỷ đậu.


Viêm mô tế bào do bội nhiễm vi trùng
Liệt VII ngoại biên
Không có biến chứng
Click vào hình để phóng to.
Bệnh nhân 8 tuổi, N4 sốt nhẹ, nhịp tim nhanh phát ban loét miệng và sang thương như
hình. Chưa chích ngừa thuỷ đâu, có người nhà bị thuỷ đậu 7 ngày trước.
Chẩn đoán lâm sàng: THUỶ ĐẬU
True
False

N3: Bệnh nhân nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhẹ, kèm nuốt đau. Chưa chích ngừa
thuỷ đậu, chưa bị tương tự
Chẩn đoán lâm sàng: Thuỷ đậu
Khám họng thấy vài vết loét niêm mạc hầu hậu (như hình chụp)
True
False
Match the following items with their descriptions:

Chọn nhiều câu đúng về mô tả sang thương trên hình. Bệnh nhân xơ gan mất bù, bầm
vết chích rải rác. Nổi mụn nước N2 không sốt
Có quầng viêm nhẹ xung quanh
Mụn nước trong chứa dịch vàng chanh
Mụn nước mờ/ da bình thường
Xuất huyết trong mụn nước

Ghép cặp
Sẩn lõm trung tâm/ da bình thường (sang thương sẩn do Penicillium marnefeii/HIV)
Thuỷ đậu biến chứng bội nhiễm da
Tay chân miệng
Thuỷ đậu
Zona
Dị ứng thuốc

13. Sang thương hình bên. Chon 1 câu đúng nhất


Mụn mủ, hồng ban
Đóng mày, mụn mủ và hồng ban
Tử ban
Mụn mủ
Hồng ban
Mụn nước, mụn mủ
14. Đặc điểm mụn nước. CHỌN 6 CÂU ĐÚNG
Có thể gặp trong bệnh eczema
Ngứa nhiều gợi ý đến dị ứng thuốc
Càng nằm nông thì càng dễ vỡ và dễ tạo lõm trung tâm nếu dịch tự rút và mụn
nước không bị bể
Có thể tự hóa đục dù không có hiện tượng bội nhiễm
Đau rát nhiều gợi ý tới tay chân miệng
Thường vỡ để lại vết trợt nông, không tạo sẹo
Thường nằm ở thượng bì
Kích thước <1cm

15. chọn câu đúng bỏ vào ô trống. Phát biểu liên quan thủy đậu và thai kỳ
Thủy đậu bẩm sinh xảy ra nếu mẹ mắc thủy đậu trước 20 tuần nguy cơ tỉ lệ trẻ bị mắc thủy
đậu bẩm sinh trong giai đoạn này khoảng <2%. Nếu bị thủy đậu bẩm sinh thì ti lệ dị tật nói
chung khá cao 40-80%. Nếu tính mốc thời gian là lúc trẻ sinh ra. Nguy có trẻ bị thủy đậu sơ
sinh nếu thời điểm mẹ bị thủy đậu là trong vòng 5 ngày trước và 2 ngày sau sinh. với nguy
cơ trẻ mắc thủy đậu sơ sinh khoảng 1/3 Thời gian ủ bệnh thủy đậu trẻ sơ sinh có thể kéo dài
tới 30 ngày

38. Xếp theo thứ tự tiến triển của sang thương thủy đậu
1. Sẩn hồng ban
2. Mụn nước/nền hồng ban
3. Mụn nước lõm ở giữa và hóa đục
4. Đóng mày vàng mật ong
5. Không tạo sẹo khi lành
Chọn các câu đúng. Sang thương trên BN thủy đậu
Sẩn hồng ban
Mụn nước/viền hồng ban
Không có hiện tượng bội nhiễm sang thương da do vi trùng
Lõm ở giữa, một số bắt đầu đóng mày
Bắt đầu hoại tử ở trung tâm
Mụn mủ

Bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu N4 còn sốt, ho khan phổi ran nổ hay đáy. Khám
lâm sàng phát hiện như hình bên. CHỌN NHIỀU CÂU SAI
Mụn mủ bội nhiễm, một số mụn mủ đóng mày vàng
Không viêm phổi
Viêm phổi thùy nghĩ do thủy đậu
Mụn nước hóa đục không có bội nhiễm da
Mẹ bị thủy đậu . Khuyến cao vẫn tiếp tục nuôi con bằng sữa mẹ nếu cần thiết. Ưu tiên
vắt sữa cho bé bú
Đúng
Sai

Bệnh nhân gút, mới Rx allopurinol (thuốc Rx gút) được 10 ngày. Sốt cao 40 độ, nổi sang
thương như hình, đau rát. Bệnh nhân được chẩn đoán dị ứng thuốc allopurinol. SANG
THƯƠNG DA CƠ BẢN nổi bật ở BN này là gì? điên tiếng việt, chữ thường, có dấu.
Không ghĩ chữ "sang thương" phía trước. Vdụ: hồng ban đa dạng, mề đay....
Đáp án
bóng nước
Bóng nước
bong nước
Hoại tử thượng bì
hoại tử thượng bì

Ghi chẩn đoán vào ô trống dưới đây. chữ thường có dấu tiếng việt
chốc lây

chọn câu ĐÚNg


mụn nước hoại tử trung tâm
Sang thương dạng bia bắn điển hình
mụn nước/hồng ban
Tử ban hoại tử trung tâm
mụn nước lõm trung tâm

Trong các tính chất của mụn nước thủy đậu. Theo em 3 tính chất trọng nhất giúp phân
biệt thủy đậu với tay chân miệng. Xếp theo nhỏ tới lớn
Đáp án:
1. Phân bố ly tâm, bàn chân là nơi nổi cuối cùng
2. Loét miệng ngay
3. nhiều lứa tuổi

Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt nổi mụn nước do thủy đậu. Em hãy chỉ ra vị trí
không phù hợp thủy đậu trên bệnh nhân này (click phóng lớn hình trước khi chọn vị trí)

Không sốt, đau rát từng cơn, kiểu điện giật. N7. Sang thương không vượt qua đường
giữa. Bị tương tự cũng tại vị trí này cách nay 8 tháng. Chẩn đoán Herpes simplex
Sai, zona là chẩn đoán phù hợp hơn
Đúng, ít nghĩ tới kiến 3 khoang hoặc zona
Nam 32 tuổi. N4. Sốt, nổi sang thương da như hình, phân bố ở mặt ngực, cổ là chính.
Không ngứa. Nuốt đau. Khám không thấy sang thương mụn nước. Nghiện ma túy....xem
chi tiết thông tin trong hình. Bệnh viện tỉnh chuyển với chẩn đoán: Thủy đậu /theo dõi
AIDS
Sang thương cơ bản
Sẩn lõm ở giữa/da bình thường kích thước
lớn nhỏ khác nhau sang thương tiến triển
đa kích thước, và nhiều giai đoạn ở bệnh nhân
này, sang thương da phân bố theo xu hướng
ly tâm Tế bào CD4 bệnh
nhân này khoảng không quá 200 thậm chí thấp hơn nhiều
Chẩn đoán thủy đậu của bệnh viện tỉnh là không phù
hợp và sang thương da nổi nhiều toàn thân nhưng có
các đặc điểm sau không phù hợp NGOẠI TRỪ
không có sang thương mụn nước Chẩn đoán phù hợp nhất là Nấm Penicillium marnefeii,
nấm lưới/ theo dõi AIDS
N5, sốt nhẹ, ngứa nhiều, loét miệng và sinh dục. Lần đầu tiên bị. chưa chích ngừa thủy
đậu. Tiền căn dị ứng thuốc hạ sốt và giảm đau. Trên bệnh nhân ta thấy Sang thương
nhiều lứa tuổi khác nhau, và chẩn đoán là thủy đậu
Đúng một phần vì sang thương này gợi ý dị ứng thuốc nhiều hơn trên bệnh nhân này
Sai
Đúng một phần vì sang thương này không giống thủy đậu
Đúng

Ghép cặp
1. Thủy đậu biến chứng bội nhiễm da: Match 8
2. Thủy đậu: Hình 2
3. sần lõm trung tâm/da bình thường (sang thương sẩn do Penicillium marnefeii/HIV): Match
10
4. Dị ứng thuốc: Match 6
5. zona: Hình3
6, vết mò đốt: Match 13
7. Khác: Match 13
8. Tay chân miệng: Match 9
Chọn câu đúng về viêm phổi do thủy đậu.
Là biến chứng hay gặp ở người lớn với yếu tố nguy cơ sau NGOẠI TRỪ
Tiểu đường biểu hiện lâm sàng gợi ý bao gồmNGOẠI TRỪ
Khó thở xuất hiện trễ vào N7-8 khi sốt đã giảm Đặc điểm viêm phổi trong thủy đậu
chủ yếu tổn thương mô kẽ sang thương bắt đầu ở
ngoại vi phế trường Diễn tiến viêm phổi rất khó đoán trước
tỉ lệ tử vong 5% RX sớm Acyclovir cho thấy hạn chế được biến
chứng này.

Sang thương có trên hình bên. T (clike vào hình để phóng to)
Mụn mủ
Bóng nước lõm ở giữa, đứng thành chùm/hồng ban
Mụn nước trong. lõm ở giữa, đứng thành chùm, một Số kết hợp thành bóng nước/ nền
hồng ban. Đây là đặc điểm sang thương của bệnh zona hoặc herpes simplex
Mụn nước trong, một số hóa đục, đa kích thước, một số hóa đục, lõm ở giữa, sang thương trên
nền | hồng ban. Đây là bệnh thủy đậu
Mụn nước trong, lõm ở giữa, /Hồng ban
Mụn nước đã kích thước, lõm trung tâm, phân bố thành chùm, một số hòa lẫn vào nhau. Đây
là đặc điểm đặc biệt của sang thương trong bệnh zona

5 Đặc điểm quan trọng giúp nhận diện thủy đậu trên lâm sàng
Mụn nước toàn thân
Mụn nước phân bố ly tâm
Mụn nước mọc từng đợt ,ngứa nhẹ
Chưa chích ngừa thủy đậu
Thường sốt nhẹ
Mụn nước khó bể
Loét họng và sinh dục
mụn mủ lõm trung tâm nhưng không đau nhức
Mụn nước đã kích thước, nhiều giai đoạn và viền hồng ban sung quanh
chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệg và thủy đậu Bệnh tay chân
miệng có đặc điểm sau:
Trong bệnh tay chân miệng: Sốt có thể cao ngay từ đầu sang thương da
không ngứa nhiều rõ rệt, mụn nước thường
hơi mờ không thấy đáy sang thương phân bố tay, chân mông gối miệng loét miệng xảy ra
đơn độc hoặc cùng lúc với sự xuất hiện mụn nước ngoài da. Đặc biệt các biểu hiện giật
mình và các biểu hiện tổn thương thân não không có trong thủy đậu. Thủy đậu trẻ em
thường nhẹ nhàng tự khỏi và biến chứng hay gặp là bội nhiễm da Thuốc thường sử dụng
trên thủy đậu trẻ em Kháng sinh và Acylovir uống Tình trạng giảm tiểu cầu thường gặp
trong thủy đậu.
Thuốc đặc trị thủy đậu người lớn
uống 800mg x 2 lần/ngày x 5 ngày (8-5-5) hoặc chích 500mg x 3 TTM/ngày x 8-10 ngày
(5-3-8)
Valacyclovir chích
uống liều 500mg x5 lần/ngày x 8 ngày
Chích TTM liều 800mg 13/ngày x 5 ngày
Acyclovir uống hoặc TTM

Chẩn đoán phù


hợp
D thủy đậu Ozona
Zona
Herpes simplex
Herpes chàm hóa
Kiến 3 khoang

Bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu N4 còn sốt. Khám lâm sàng phát hiện như hình
bên. CHỌN 2 CÂU ĐÚNG
Viêm phổi mô ke
Mụn nước hóa đục không có bội nhiễm da
Không viêm phổi
Bội nhiễm da
Xuất huyết trong mụn nước

Sang thương có trên hình bên. I (clikc vào hình để phóng to) CHỌN CÂU ĐÚNG
Sang thương da không giống với sang thương da mụn nước trong bệnh thủy đậu
Bóng nước mụn nước tay chân miệng
Mụn nước căng lõm trung tâm
Mụn nước đa lứa tuổi điển hình trong thủy đậu

Sang thương có trên hình bên. 1 Câu SAI (clikc vào hình để phóng to)
Tử ban
Bóng nước kèm xuất huyết bên trong
Mụn nước/nền hồng ban
Bóng nước
Bóng nước/hồng ban
hoại tử thương bị

5 tuổi, sốt nhẹ, sang thương da như hình, ngứa. Chọn nhiều câu đúng
Hồng ban
Mụn nước trên viền hồng ban
Mụn nước bội nhiễm vi trùng
Mụn nước đã kích thước trên cùng một vùng da
Mụn nước trong
Bóng nước
Có thể gặp trong dị ứng, tay chân miệng, thủy đậu

Không sốt, người uể oải trước đó 1 ngày. Ghi chẩn đoán đầy đủ phù hợp (ghi không dấu,
chữ thường, không ghi chữ ""bệnh" phía trước, CHI CÓ 02 CHỮ)
Zona
10 tuổi. Sốt sưng góc hàm bên trái. Amylase máu bình thường. Sốt cao lạnh run. Chưa
chích ngừa quai bị. Có người nhà đang bị quai bị. Chọn câu SAI.
Cần khám lỗ stenon để loại trừ bệnh quai bị.
Nam 61 tuổi, N2 sốt 39 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm trái, ấn đau, mật độ chắc -
đàn hồi. Chọn nhiều câu đúng.
 Có thể là bệnh Melioidosis
 Có thể áp xe tuyến mang tai
 Bệnh nhân này trên 61 tuổi nên ít nghĩ tới bệnh quai bị
 Khám kĩ tìm dấu hiệu viêm lỗ stenon và coi có mủ chảy ra khi ấn vào không
 Không thể là quai bị vì da nơi sang thương có màu đỏ

22 tuổi, N2 sốt 38 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng cổ như hình chụp. Ấn nơi sang thương không
đau. Phù nề nhẹ vùng da trước xương ức (chỗ cây bút chỉ vào).
Nhà ở Đồng Phú, Bình Phước đang có dịch bạch hầu. Chọn 7 câu đúng
 Cần khám kĩ họng để phát hiện apxe amidan, apxe hầu họng và giả mạc
 Ít nghĩ tới áp xe hầu họng vì vẻ mặt tươi, phản ứng viêm không tương
xứng (không đỏ da, đau nhẹ) với sự sưng nề
 Cần loại trừ bệnh bạch hầu, áp xe vùng hầu họng
 Dấu hiệu cổ bạnh có thể gặp trong bạch hầu, quai bị và tổn thương mô
mềm hoặc áp xe hầu họng.
 Cần khám kĩ họng tìm dấu hiệu viêm lỗ stenon và viêm lỗ đổ tuyến dưới
hàm, dưới cằm
Tử ban dạng sẩn do viêm mạch máu (có thể gặp trong dị ứng thuốc)
Đúng

Dấu hiệu gì?


Ban hồi phục SXH.
Ghi chẩn đoán vào ô trống dưới đây. Chữ thường có dấu tiếng Việt.
Zona tai

5 nguyên nhân có thể trên bệnh nhân này. Sốt sau đó nuốt đau N5. Chưa khám các cơ quan
khác nên chưa có thông tin thêm.
Tay chân miệng, dị ứng thuốc, Herpes simplex 1, thủy đậu, một biểu hiện bệnh lý liên
quan miễn dịch […], Berchet, Leukemia sớm,…
Nữ 12 tuổi. N1-5 sốt cao 40 độ, mệt mỏi, sưng vùng góc hàm T ngày càng nhiều, đau khi sờ
nắn. Chảy mủ tai T. Há miệng khó khăn. Khám liệt nhẹ ngoại vi thần kinh VII trái. Chọn
nhiều câu đúng.
Bệnh cảnh điển hình của viêm tuyến mang tai do B.pseudomallei.
Cần loại trừ khả năng áp xe hầu họng - amidan.
Một thể lâm sàng của bệnh Melioidosis.

Sang thương hình bên là


Viêm tuyến mang tai do vi trùng
N5 Sốt cao, đau rát nơi sang thương. Chọn 03 câu SAI.
Tử ban hoại tử trung tâm
Sang thương bia bắn điển hình
Nhiễm trùng huyết do S. suis

Xem đoạn video và chọn 3 câu đúng dưới đây


Koplik vẫn còn rõ rệt mặc dù ban sởi đã mọc tới chân, koplik dương tính, viêm kết mạc.
Điền vào chỗ trống. Sang thương hình bên là:
Ghi chữ thường, có dấu hoặc không dấu đều được
Sang thương này được gọi là hồng ban sắc tố cố định đặc trưng cho dị ứng thuốc.

Bệnh nhân nam bị quai bị biến chứng viêm tinh hoàn T. Trước khi về bệnh có vài thắc mắc.
Bạn hãy chọn câu trả lời phù hợp nhất có thể. (xem lại)
Bác sĩ tôi bị viêm tinh hoàn một bên. Vậy khả năng tôi bị vô sinh ntn? hầu như…
Nghe nói tôi se có khả năng bị teo tinh hoàn với tỉ lệ 50%, teo tinh hoàn xảy ra thời điểm nào
tính từ lúc bắt đầu bệnh? 1-2 tháng.
Có ảnh hưởng tới sinh hoạt vợ chồng sau này không? không.

Khi bị sưng mang tai muốn ngừa nguy cơ “chạy” xuống tinh hoàn thì phải làm sao? không
ngừa được.
Khi nào có thể quan hệ vợ chồng được? hết đau bìu. Nghe BS nói cho tới tháng thứ 3 kể từ
giai đoạn hồi phục, có tới 50% bệnh nhân quai bị có tình trạng bất thường trong quá trình
sinh tinh bao gồm bất thường số lượng, hình dạng và khả năng di chuyển của tinh trùng. Vậy
khi nào có thể có con được? Ít nhất 3 tháng. Muốn có con sớm thì bs khuyên điều gì? làm
tinh trùng đồ? Người nhà đang mang thai 12 tuần bị quai bị, vậy mẹ và thai có nguy cơ cao
bị điều gì? sảy thai.
Sang thương hình bên. Câu sai (click ảnh để phóng to)
Dát tử ban

Chọn câu trả lời đúng về ban đỏ nhiễm trùng.


Dát hồng ban có xu hướng ly tâm kích thước không đều màu hồng nhạt. Tiến triển 3 giai
đoạn, các dấu hiệu đặc trưng giúp chẩn đoán gồm ban nhạt màu ở trung tâm ban, dấu má
đỏ và quầng tái quanh môi [...] Lứa tuổi hay gặp tiểu học, biến chứng hay gặp là thiếu
máu.
34 tuổi, sốt 39 độ, nổi mụn nước toàn thân, ngứa. Bệnh N4. Có vài vết loét tròn 0.5 cm ở họng
và sinh dục đau rát. Chọn 4 câu đúng.
Mụn nước trong không thấy lõm ở giữa, mụn nước trên viền hồng ban, nghĩ nhiều thủy
đậu hơn dị ứng thuốc, kích thước lớn nhỏ khác nhau.

Trẻ 18 tháng, N1-2 sốt 38 độ, trẻ vẫn bú chơi. không ho, không viêm long. N3 sốt giảm xuất
hiện ban ở mặt sau đó lan nhanh xuống ngực và bụng. Tiêu chảy toàn nước 3 lần/ngày. [...]
Nổi hạch cổ sau tai hai bên, [...]. Khám họng có vài chấm màu hồng tươi ở khẩu cái mềm [...].
Các cơ quan khác chưa phát hiện bất thường. Đã chích ngừa sởi, rubella.
Sốt ban đào, dấu Nagayama, nhiễm HHV 7.

Bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu N4 còn sốt, ho khan phổi ran nổ hai đáy. Khám lâm sàng
phát hiện như hình bên. CHỌN NHIỀU CÂU SAI.
Không viêm phổi
Mụn mủ bội nhiễm, một số mụn mủ đóng mày vàng
Viêm phổi thùy nghĩ do thủy đậu
Nam 28 tuổi, N1-N2 sốt cao, nuốt đau, sưng góc hàm hai bên ấn đau, nhức đầu nhiều, không
nôn nói. Đau thốn vùng bìu P, tăng khi đi lại. Kèm tiểu buốt gắt, đau hông lưng. [...] Chọn câu
đúng.
Lỗ stenon bình thường
Viêm tinh hoàn Phải
Không nghĩ có tổn thương tuyến nước bọt
Viêm tinh hoàn do vi trùng
Siêu âm tuyến mang tai
Bệnh nhân sởi. Hình bên bạn thấy được 4 dấu hiệu gì?
 Koplik
 Hồng ban
 Bong da
 Có vẻ ban đã bắt đầu lặn ở mặt.

Nữ 30 tuổi. Bệnh N5. Sốt 40 độ, ớn lạnh. Nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhẹ. Loét miệng và
môi. Sang thương vùng cổ có hình bên. Có người nhà bị thủy đậu 5 ngày trước. Chọn câu sai
(click vào hình để phóng to).
Không giống thủy đậu
Sang thương chủ yếu ở hình bên (click vào ảnh để phóng to) chọn 01 câu đúng.
Vết mò đốt

Nêu một chẩn đoán đúng nhất. Ghi chữ thường, không dấu. không viết tắt.
Still/ benh still

Chọn câu trả lời đúng về ban đào ấu nhi


Dát hồng ban có xu hướng ly tâm, thưa thớt kích thước lớn nhỏ không đều. Ban có màu
hồng nhạt đôi khi bỏ sót. Ban xuất hiện thường sốt giảm hoặc hết. Lứa tuổi hay gặp 6-16
tháng biến chứng hay gặp sốt cao co giật. Tác nhân gây bệnh HHV 6.
Sang thương hình bên là
Hồng ban dạng sẩn

Điền vào chỗ trống (không dấu, không viết hoa) (click vào ảnh để phóng to) Sang thương
nghĩ nhiều nhất: ------------ 2-5 từ (ví dụ: hong ban ren luoi)
Tu ban dang san/ san tu ban/ ban xuat huyet dang san

Bệnh nhân nữ 13 tuổi. Bệnh nhân nữ 13 tuổi, N6 sốt cao, sưng nóng đỏ đau vùng góc hàm (P),
há miệng gây đau, ấn vào đau. Hạch góc hàm P sưng đau, di động #2-4cm. Tổng trạng bth, ko
gì lạ. Tiêu tiểu bth. XN amylase máu và amylase niệu tăng cao. CTM BC 15 k/ml (tăng), Neu
70% (bth), TC 160 k/ul (hơi thấp)
Dấu hiệu mủ chảy ra từ lỗ stenon, chẩn đoán nghĩ nhiều nhất thể áp xe tuyến mang tai
trong bệnh melioidosis, các cls cần ưu tiên làm trước, Ngoại trừ: CT scan hầu họng cấy
mủ ra trực trùng gram dương. CĐXĐ: Staphylococcus aureus.
 Câu này thầy đổi đề ở một câu khác thành Strepto với miêu tả là “xếp thành
chuỗi”.

Nữ 62 tuổi, N12 sốt 39 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm trái, ấn đau nhẹ, mật độ chắc. Sụt
cân nhiều 1 tháng nay. Ăn kém và đau mỏi khớp. CT scan chỉ phát hiện tuyến nước bọt T tăng
kích thước, khá đồng nhất kèm nhiều hạch dọc cổ hai bên. CTM: BC 15k/ml. Neutrophil tăng
nhẹ, Lympho 800 tế bào. Mono 500 tế bào. Tiểu cầu 167k/ml. Chọn 6 câu đúng.
Sarcoidosis
Bệnh nhân này bệnh kéo dài nên nghĩ…
Hội chứng Heerfordt - Waldenstrom
Lao tuyến nước bọt
Phải chụp X-quang phổi
Cần làm amylase máu và niệu
Bé trai nổi mụn nước toàn thân, sốt cao, ngứa nhẹ. Nhiều bạn trong lớp cùng bị sốt nổi mụn
nước. Chọn 1 câu SAI.
Phân bố phù hợp thủy đậu

Bệnh trai 5 tuổi, sốt cao 10 ngày, nổi hồng ban dát sẩn toàn thân, hơi ngứa, lưỡi quả dâu, viêm
nứt môi. Chọn câu sai.
Bệnh lý tăng đơn nhân nhiễm khuẩn.
Ghép cặp

Chẩn đoán quai bị


SAI

Nữ 23 tuổi, sốt + mụn nước N7. Mụn nước toàn thân, ngứa, phân bố ly tâm có nhiều ở mặt và
da đầu. Sang thương vùng lưng như hình bên. Loét họng kèm nuốt đau. Lưỡi sạch. Chưa
chích ngừa thuỷ đậu...Chọn một câu ĐÚNG
Không cần làm PCR VZV
Ghi chẩn đoán vào ô trống dưới đây. Chữ thường có dấu tiếng Việt.
Zona mắt

Bệnh nhân thai 16 tuần, Bệnh N3 sốt phát ban và nổi hạch như trong hình, kèm đau nhức
khớp. Bệnh được chẩn đoán theo dõi sởi. Phân biệt rubella và Zika.
Để xác định rubella nên đề nghị xét nghiệm nào sau đây (hình như chỉ cho IgM) IgM/ cho
PCR, chọn PCR. Bệnh nhân được cho xét nghiệm IgM Rubella kết quả âm tính ta có thể kết
luận chưa loại trừ Rubella. Nếu chẩn đoán Rubella được xác định. Nguy cơ dị tật cho thai nhi
khoảng 24%. [...] đặc biệt là nước tiểu tới 1-2 năm. (xem lại)

Chọn 2 câu SAI liên quan đến hình bên: ban đỏ nhiễm trùng, Koplik

Bệnh nhân A. Bình Phước. N5. Bệnh không có viêm long. Sốt nhẹ. Hạch cổ (+). CTM bình
thường, Procalcitonin tăng gấp 2 lần. Nhịp tim chậm ECG Block AV độ II. Được chẩn đoán
bạch hầu. Hãy dùng chuột (tay) chỉ trực tiếp các vị trí của giả mạc trên hình bên dưới.
10 tuổi. Sốt sưng góc hàm bên trái. Amylase máu bình thường. Sốt cao lạnh run. Chưa chích
ngừa quai bị. Có người nhà đang bị quai bị. Chọn câu SAI.
Cần khám lỗ stenon để loại trừ bệnh quai bị.

Sang thương chủ yếu ở hình bên. (click vào ảnh để phóng to)
Tử ban dạng dát

(Xem lại) Ghép cặp


Sởi N6-7
Dấu Forscheimer âm tính
Da niêm sung huyết
Hồng ban nút
Sang thương hình bên. Nốt chắc ít di động, đau, nóng đỏ. Câu đúng nhất
Hồng ban nút, có phản ứng viêm ở dưới sâu.

34 tuổi, sốt 39 độ, nổi mụn nước toàn thân, ngứa. Bệnh N4. Có vài vết loét tròn 0.5 cm ở họng
và sinh dục đau rát. Chọn nhiều câu SAI.
Nghĩ nhiều dị ứng thuốc hơn thủy đậu vì có loét ở họng và sinh dục.
Sang thương mụn nước này phù hợp dị ứng thuốc hơn thủy đậu.
Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt nổi mụn nước do thủy đậu. Em hãy chỉ ra vị trí không phù
hợp thủy đậu trên bệnh nhân này (click phóng lớn hình trước khi chọn vị trí)
Trên mặt

Câu 1:
N10. N1-4 Sốt kèm sưng nhẹ vùng góc hàm trái sau đó sưng góc hàm phải. Sưng to, há miệng
khó khăn. Đi Bs Tư chẩn đoán viêm khớp thái dương hàm. Rx corticoid 3 ngày sau (N7)thì
bớt sưng và hết sốt được gần 2 ngày thì đột nhiên sốt cao trở lại ớn lạnh, nhức đầu buồng nôn
và đau vùng bìu T đi lại tang đau. Nhập viện vào ngày 10 của bệnh. CTM thấy BC
15000/mm3, Neutro 85%.CRP 50 ng/ml (tăng 10 lần) TPNT bình thường. Tiểu bình thườn
Chẩn đoán quai bị biến chứng viêm tinh hoàn do vi trùng nguy cơ nhiễm trùng huyết
Đúng
Sai

Câu 2:
Đặc điểm quan trọng giúp nhận diện thủy đậu trên lâm sàng. Chọn câu đúng
Mụn nước đục
Mụn nước lõm trung tâm
Thường không sốt
Chưa chích ngừa thủy đậu
Mụn nước khó bể
Mụn nước mọc từng đợt
Mụn nước đa kích thước, nhiều giai đoạn và viền hồng ban xung quanh
Loét họng và sinh dục
Mụn nước phân bố ly tâm
Mụn nước toàn thân
Câu 3:
Click vào video để xem
Bệnh nhân nữ 32 tuổi, cơ địa tiểu đường type II không Rx gì. N5 sốt 38,5, thở nhanh sâu
33l/phút, nói hụt hơi Sp02 99% khí trời, sưng đau vùng mang tai phải. amylase máu tăng cao.
Họng sạch. Hạch dưới hàm sưng đau. Phổi không nghe ran. CTM: bạch cầu máu tăng, Neutro
ưu thế. TPNT BC 1+, Đường huyết 450 mg%
Dấu hiệu Mủ chảy ra từ lỗ stenon .Chẩn đoán nghĩ nhiều nhất Áp xe tuyến mang tai do vi
khuẩn Burkhoderia pseudomalei .Bệnh cảnh lâm sàng này hầu như loại trừ được Quai bị .Để
khẳng định tổn thương tuyến mang tai xét nghiệm nào được ưu tiên làm trước tiên Siêu âm
tuyến mang tai. Đề nghị xét nghiệm trước tiên nhất giúp xác định nguyên nhân Soi cấy
mủ .Kết quả cấy máu báo ra cầu trùng gram dương đứng thành đám. Chẩn đoán phù hợp nhất
Áp xe tuyến mang tai do Staphylococcus aereus. Trường hợp này cần ưu tiên làm them xét
nghiệm nào sau Làm khẩn cetone máu và cetone niệu. Theo em tại sao bệnh nhân này thở
nhanh Tăng acid cetonic
Câu 4:
Chỉ ra 2 vị trí hay tìm trên lâm sàng để phát hiên ra dấu Koplik

Câu 5: Bệnh nhân này đang nổi ARV thì nổi mụn nước như hình
Theo em hình nào không giống thủy đậu Hình ở chân Nếu chỉ có sang thương như ở lưng thì
chẩn đoán của em là gì Thủy đậu. Nếu chỉ có sang thương như ở 2 chân thì chẩn đoán của em
là gì Chẩn đoán cuối cùng của em trên bệnh nhân này (sang thương ở cả 3 hình và dữ kiện
lâm sàng) td viêm phổi + AIDS và zona toàn thân Hiện tượng này là do suy giảm miễn dịch
hoặc do hội chứng hồi phục miễn dịch sau uống ARV đúng hay sai đúng Nếu bệnh nhân này
bị thủy đậu thì em sử dụng thuốc gì acyclovir đường uống hay chích TM chích. Bệnh nhân
được bôi thuốc màu xanh, em có biết tại khoa nội A thuốc này tên thương mại là gì không
millian
Câu 6: Chẩn đoán là bệnh ……. (không dấu, chữ thường)

Bệnh này hay bị chẩn đoán nhầm là Nhiễm trùng huyết hoặc dị ứng thuốc
Kawasaki

Câu 7: Click vào video để coi film.


Nam 32 tuổi. N3 sốt cao lạnh run. Há miệng khó khan do đau.
Có vợ và hai con mới bị quai bị cách 5 ngày. Chưa từng bị tương tự lần nào. Chưa chích ngừa
quai bị
CLS: siêu âm tuyến mang tai T sưng to đồng nhất. Amylase máu và niệu tăng cao.
Chẩn đoán (ghi tiếng việt không dấu, chữ thường, không ghi chữ bệnh phía trước không cần
ghi bên trái hay phải)
ap xe tuyen mang tai

Câu 8: Click vào hình để xem. Chọn câu trả lời đúng
Câu 9: Chỉ ra 2 vị trí nổi hạch hay gặp trong bệnh Rubella

Câu 11: Nam 37 tuổi. BV Lâm Đồng chuyển với bệnh sử. Sốt 39-40 độ liên tục 12 ngày, ớn
lạnh. Amydal sưng to hốc mủ. Tim phổi bình thường. BC 12k/ml Neu 79%, TC 125k/ml.
Chẩn đoán sốt kéo dài. Hỏi bệnh sử bệnh nhân nhức đầu nhiều, hơi chóng mặt, có nổi ban đỏ
cách 5 ngày trước tự hết sau 2 ngày, không ngứa. Khám lúc nhập viện BV bệnh nhiệt đới như
hình bên
Câu 12: Trước bệnh nhân sốt phát ban toàn than, theo em 2 triệu chứng nào gợi ý hướng tới
sởi nhất
Lưỡi quả dâu
Viêm hạch sau tai
Ban dạng sởi
Koplik âm tính
Viêm long rất dữ dội
Sốt cao
Tổng trạng thay đổi
Viêm hạch cổ

Câu 13: Dựa vào yếu tố nào sau đây giúp ta phân biệt sốt ban đào với sởi
Chọn 6 câu đúng
Câu 14: Sốt đau họng khám như hình. Chọn 4 câu
sai

Câu 15: Chọn câu đúng


Sang thương dạng tia bắn điển hình
Câu 16: Dùng chuột click vào vị trí lỗ stenon bị viêm và lỗ đổ tuyến dưới hàm bị

viêm

Câu 17: Zona mặt


Sai

Câu 18: Nam 35 tuổi sốt phát ban dạng dát sẩn ngày 3 nổi bắt đầu từ mặt xuống, tổng trạng
thay đổi. Sốt 40 độ liên tục. Chảy mũi, mắt đỏ đổ nghèn rất khó chịu khi ra gió nắng, không
ho. Đau rát miệng. Tiêu chảy. Da sung huyết. Nổi hạch sau tai và hạch dọc cổ 2 bên. Đau mỏi
khớp nhỏ.
chưa chích ngừa bất cứ loại vaccine nào. Đang uống allopurinol (Rx bệnh gout) được 2 tuần.
Chẩn đoán nào phù hợp nhất
Dị ứng thuốc
Câu 22: Chọn câu trả lời đúng:
Chẩn đoán xác định thủy đậu đúng, các sang thương có thể thấy ngoại trừ mụn mủ. Sang
thương mụn nước ở cổ bệnh nhân: dịch vàng chanh có thể có 01 mụn có xuất huyết trong mụn
nước. Gỉa sử bệnh nhân này bị thủy đậu và có chỉ định Rx bệnh thủy đậu. Y lệnh ở nội A se là
Acyclovir 800mg 01 viên x 5 uống (10-14-18-22-5) trong thời gian 5 ngày. Tại
khoa nội A,quai bị nằm ở 419. Thuốc nào hay dung tại khoa nội A để Rx viêm tinh hoàn do
quai bị menison

16mg
Câu 23: Click vào hình để phóng to. N3 sốt cao đột ngột 40 độ. Hồng ban dát sẩn có khoảng
da lành ở mặt và tai. Chảy mũi, mắt đổ ghèn đau nhức khi ra nắng, ho khan nhiều. Chẩn đoán
theo dõi sởi.
Điền số thứ tự từ (nhỏ tới lớn) theo bạn hình nào có dấu Koplik âm tính
14

Câu 24:
5 tuổi. Nhập viện vì nối sang thương da như hình bên. Bé đi nhà trẻ. Trong nhà trẻ có nhiều
bé cũng bị nổi mụn nước tương tự. Bé chưa chích ngừa thủy đậu
Câu 25:
4 tuổi, N4 sốt cao, nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhiều, loét môi, mắt kèm nhèm đổ ghèn.
Sang thương mụn nước rải rác toàn than như hình chụp
Chọn câu đúng nhất
Các đặc điểm nào sau đây giúp ta nghĩ nhiều tới dị ứng thuốc nhất. Chọn câu đúng nhất
Loét môi và viêm kết mạc đổ ghèn

Câu 26: Chọn câu đúng (câu đúng có số nhỏ hơn se được chọn trước)
Câu 28: Đặc điểm nào mà mụn nước hóa đục theo diễn tiến tự nhiên trong thủy đậu khác với
mụn nước bội nhiễm trong thủy đậu
Mụn nước có vẻ chùng chứ không căng bóng
Ngứa chứ không đau nhức
Quầng viêm mụn nước hóa đục ít hoặc viêm nhẹ hơn so với mụn nước chưa hóa đục

Câu 29: Trước bệnh nhân sốt phát ban toàn thân, theo em triệu chứng nào gợi ý tới rubella
nhất
Viêm hạch sau
tai

Câu 30: Bệnh nhân sởi. Hình bên bạn thấy dược dấu hiệu gì
Có vẻ ban bắt đầu lặn ở mặt
Koplik
Bong da
Hồng
ban

Câu 31:
32 tuổi, sốt nhẹ, nổi sang thương toàn than, ngứa nhiều kèm loét sinh dục và niêm mạc má
đau rát. Chưa bị tương tự lần nào.
CTM men gan tăng 3 lần, tiểu cầu giảm: 100k/ml. Tiền căn dị ứng thuốc Paracetamol. Bệnh
nhân mới uống Paracetamol vào sáng nay. Nhập viện quận được chẩn đoán: Theo dõi dị ứng
paracetamol.

Câu 32: Dấu hiệu gì


Dãn mao mạch dưới thượng bì
Câu 33: KHÔNG CÓ HÌNH+ĐÁP ÁN

Câu 2:
5 đặc điểm quan trọng giúp nhận diện thuỷ đậu trên lâm sàng
 Mụn nước phân bố ly tâm
 Mụn mủ lõm trung tâm nhưng không đau nhức
 Mụn nước đa kích thước, nhiều giai đoạn và viền hồng ban sung quanh
 Chưa chích ngừa thuỷ đậu
 Mụn nước mọc từng đợt, ngứa nhẹ

Câu 4:
Chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệng và thuỷ đậu
Bệnh tay chân miệng có đặc điểm sau
ĐÁP ÁN:
Trong bệnh tay chân miệng khác thuỷ đậu: Sốt CÓ THỂ CAO NGAY TỪ ĐẦU sang thương
da KHÔNG NGỨA NHIỀU RÕ RỆT, mụn nước thường HƠI MỜ KHÔNG THẤY ĐÁY
SANG THƯƠNG phân bố TAY, CHÂN MÔNG GỐI CÙI CHỎ V.... loét miệng xảy ra ĐƠN
ĐỘC HOẶC CÙNG LÚC với sự xuất hiện mụn nước ngoài da. Sốt cao khó hạ mặc dùng
CHỈ CÓ VÀI MỤN NƯỚC tiền căn bị tay chân miệng CÓ THỂ NHIỀU LẦN
Đặc biệt các biểu hiện GIẬT MÌNH và các biểu hiện TỔN THƯƠNG THÂN NÃO không có
trong thuỷ đậu. CTM nếu bất thường thì ta có thể thấy BC MÁU TĂNG CAO. Men gan trong
TCM thường BÌNH THƯỜNG. Một số trường hợp có thể thấy TCM có TĂNG ĐƯỜNG
HUYẾT mà trong thuỷ đậu không gặp.
Thuỷ đậu trẻ em thường NHẸ NHÀNG TỰ KHỎI và biến chứng hay gặp là BỘI NHIỄM
DA. Thuốc thường sử dụng trên thuỷ đậu trẻ em KHÁNG SINH VÀ ACYLOVIR UỐNG.
Tình trạng giảm tiểu cầu thường gặp trong THUỶ ĐẬU.
Thuỷ đậu thường CHỈ BỊ MỘT LẦN. Biến chứng đáng sợ trên thuỷ đậu người lớn là viêm
phổi. Đây là dạng VIÊM PHỔI MÔ KẼ. Chẩn đoán xác định thuỷ đậu trên thực tế LS thường
làm xét nghiệm PCR MỤN NƯỚC
Câu 5:
Một biến chứng cần chú ý trên lâm sàng đối với bệnh thuỷ đậu ở người lớn
 VIÊM PHỔI

Câu 6:
Ghi chẩn đoán vào ô trống dưới đây. Chữ thường có dấu tiếng việt
ĐÁP ÁN: CHỐC LÂY

Câu 7:
Bệnh nhân nữ 14 tuổi, nhập viện N10 vì mụn nước.
Sốt cao lạnh run. Sang thương mụn nước rải rác toàn thân, chủ yếu ở mặt, ngực, cổ, không có
ở vùng da đầu có tóc, sang thương ngứa nhiều. Tiền căn năm ngoái bị nổi mụn nước không
sốt và được chẩn đoán viêm da cơ địa. CHẨN ĐOÁN NÀO SAU ĐÂY LÀ PHÙ HỢP
ĐÁP ÁN: HERPES CHÀM HOÁ THEO DÕI BỘI NHIỄM DA
Câu 8:
Bệnh nhân nữ 2 tuổi, NV: nổi mụn nước N4
N1-2: Sốt nhẹ; N3-5: Nổi mụn nước toàn thân, từng đợt, ngứa nhiều, mụn nước phân bố ít ở
tay chân, kèm loét miệng.
CLS: Giảm tiểu cầu và tăng nhẹ men gan.
Các chẩn đoán nghĩ nhiều nhất.ĐÁP ÁN: THUỶ ĐẬU

Câu 11:
Không sốt, người uể oải trước đó 1 ngày. Ghi chẩn đoán đầy đủ phù hợp (ghi không dấu, chữ
thường, không ghi chữ “bệnh” phía trước, CHỈ CÓ 2 CHỮ)
ĐÁP ÁN: ZONA

Câu 12:
Chọn câu ĐÚNG
 ĐÁP ÁN: SANG THƯƠNG DẠNG BIA BẮN ĐIỂN HÌNH

Câu 13:
Đặc điểm mụn nước. CHỌN 6 CÂU ĐÚNG
ĐÁP ÁN:
 THƯỜNG VỠ ĐỂ LẠI VẾT TRỢT NÔNG, KHÔNG TẠO SẸO
 THƯỜNG NẰM Ở THƯỢNG BÌ
 CÓ THỂ TỰ HOÁ ĐỤC DÙ KHÔNG CÓ HIỆN TƯỢNG BỘI NHIỄM
 CÓ THỂ GẶP TRONG BỆNH ECZEMA
 CÀNG NẰM NÔNG THÌ CÀNG DỄ VỠ VÀ DỄ TẠO LÕM TRUNG TÂM NẾU
DỊCH TỰ RÚT VÀ MỤN NƯỚC KHÔNG BỊ BỂ
 KÍCH THƯỚC <1CM
Câu 15:
Bệnh nhân gút, mởi Rx allopurinol (Thuốc Rx gút) được 10 ngày. Sốt cao 40 độ, nổi sang
thương như hình, đau rát. Bệnh nhân được chẩn đoán dị ứng thuốc Allopurinol.
SANG THƯƠNG DA CƠ BẢN nổi bật ở BN này là gì?
(Điền tiếng Việt, chữ thường, có dấu; Không ghi chữ “SANG THƯƠNG” phía trước  Ví dụ:
hồng ban đa dạng, mề đay,…)
ĐÁP ÁN: BÓNG NƯỚC HOẶC HOẠI TỬ THƯỢNG BÌ

Câu 16:
Không sốt, đau rát từng cơn, kiểu điện giật. N7. Sang thương không vượt qua đường giữa. Bị
tương tự cũng tại vị trí này cách nay 8 tháng.
Chẩn đoán Herpes simplex
ĐÁP ÁN: ĐÚNG, ÍT NGHĨ TỚI KIẾN 3 KHOANG HOẶC ZONA

Câu 17:
Chẩn đoán phù hợp:
ĐÁP ÁN: HERPES SIMPLEX

Câu 18:
Chọn câu ĐÚNG
ĐÁP ÁN: SANG THƯƠNG KIỂU ĐỐI XỨNG HAY GẶP TRONG SANG THƯƠNG DO
KIẾN BA KHOANG
Câu 19:
Bệnh nhân được chẩn đoán thuỷ đậu N4 còn sốt.
Khám lâm sàng phát hiện như hình bên. CHỌN 2 CÂU ĐÚNG
ĐÁP ÁN:
 BỘI NHIỄM DA
 XUẤT HUYẾT TRONG MỤN NƯỚC

Câu 22:
Phát ban mụn nước toàn thân do dị ứng thuốc có các đặc điểm khác với thuỷ đậu. 06 câu đúng
ĐÁP ÁN:
 CÓ NHIỀU BÓNG NƯỚC
 PHÂN BỐ ÍT DA ĐẦU VÙNG DA CÓ TÓC
 CÓ THỂ TIẾN TRIỂN NẶNG TỚI LOÉT CÁC LỖ TỰ NHIÊN, SUY THẬN
 ĐAU RÁT NHIỀU, HẦU NHƯ KHÔNG NGỨA
 THƯỜNG ĐI KÈM LOÉT CÁC LỖ TỰ NHIÊN, VÀNH TAI
 THƯỜNG SỐT CAO THAY ĐỔI TỔNG TRẠNG

Câu 26:
Chọn các câu đúng. Sang thương trên BN thuỷ đậu
ĐÁP ÁN:
 MỤN NƯỚC/ VIỀN HỒNG BAN
 MỤN MỦ
 SẨN HỒNG BAN
 LÕM Ở GIỮA, MỘT SỐ BẮT ĐẦU ĐÓNG MÀY
 KHÔNG CÓ HIỆN TƯỢNG BỘI NHIỄM SANG THƯƠNG DA DO VI TRÙNG
Câu 27:
Sang thương có trên hình bên. I (Click vào hình để phóng to)
ĐÁP ÁN: MỤN NƯỚC TRONG, LÕM Ở GIỮA, ĐỨNG THÀNH CHÙM, MỘT SỐ KẾT
HỢP THÀNH BÓNG NƯỚC / NỀN HỒNG BAN. ĐÂY LÀ ĐẶC ĐIỂM SANG THƯƠNG
CỦA BỆNH NHÂN ZONA HOẶC HERPES SIMPLEX

Câu 29:
Các loại sang thương có trên hình bên.
Chọn câu ĐÚNG (click vào hình để phóng to)
ĐÁP ÁN: MỤN NƯỚC TRONG/ DA BÌNH THƯỜNG VÀ MỤN NƯỚC TRONG CÓ
VIỀN ĐỎ NHẸ XUNG QUANH

Câu 30:
Sang thương hình bên. Chọn 1 câu đúng nhất
ĐÁP ÁN: MỤN MỦ, HỒNG BAN

Câu 33:
Sang thương có trên hình bên. I (Click vào hình để phóng to)
ĐÁP ÁN: SANG THƯƠNG DA KHÔNG GIỐNG VỚI SANG THƯƠNG DA MỤN NƯỚC
TRONG BỆNH THUỶ ĐẬU

Câu 35:
Thuốc đặc trị thuỷ đậu người lớn
ĐÁP ÁN:
 ACYCLOVIR UỐNG HOẶC TTM
 UỐNG 800mg x 5 lần/ ngày x 5 ngày (8-5-5) hoặc chích 500mg x 3 TTM/ ngày x 8-
10 ngày (5-3-8)

Câu 36:
Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt nổi mụn nước do thuỷ đậu. Em hãy chỉ ra vị trí không phù
hợp thuỷ đậu trên bệnh nhân này (click phóng lớn hình trước khi chọn vị trí)
ĐÁP ÁN: CLICK CHUỘT VÀO VÙNG MẶT

Câu 37:
Chọn câu đúng bỏ vào ô trống. Phát biểu liên quan thuỷ đậu và thai kỳ
Thuỷ đậu bẩm sinh xảy ra nếu mẹ mắc thuỷ đậu trước 20 TUẦN nguy cơ tỉ lệ trẻ bị mắc thuỷ
đậu bẩm sinh trong giai đoạn này khoảng <2%. Nếu bị thuỷ đậu bẩm sinh thì tỉ lệ dị tật nói
chung KHÁ CAO 40-80%. Nếu tính mốc thời gian là lúc trẻ sinh ra. Nguy cơ trẻ bị thuỷ đậu
sơ sinh nếu thời điểm mẹ bị thuỷ đậu là trong vòng 5 NGÀY TRƯỚC VÀ 2 NGÀY SAU
SINH với nguy cơ trẻ mắc thuỷ đậu sơ sinh khoảng 1/3. Thời gian ủ bệnh thuỷ đậu trẻ sơ sinh
có thể kéo dài tới 30 NGÀY
Câu 38:
Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt nổi mụn nước do thuỷ đậu. Em hãy chỉ ra vị trí không phù
hợp thuỷ đậu trên bệnh nhân này (click phóng lớn hình trước khi chọn vị trí)
ĐÁP ÁN: CLICK CHUỘT VÀO VÙNG MẶT – DƯỚI NGỰC

Câu 39:
Chọn câu đúng về VIÊM PHỔI do thuỷ đậu
Là biến chứng HAY GẶP Ở NGƯỜI LỚN với yếu tố nguy cơ sau ngoại trừ TIỂU ĐƯỜNG
biểu hiện lâm sàng gợi ý bao gồm ngoại trừ KHÓ THỞ XUẤT HIỆN TRỄ VÀO N… Đặc
điểm viêm phổi trong thuỷ đậu CHỦ YẾU TỔN THƯƠNG MÔ KẼ sang thương bắt đầu ở
NGOẠI VI PHẾ TRƯỜNG. Diễn tiến viêm phổi RẤT KHÓ ĐOÁN TRƯỚC tỉ lệ tử vong
5% Rx sớm ACYCLOVIR cho thấy hạn chế được biến chứng này.

Câu 40:
Xếp theo thứ tự tiến triển của sang thuơng thuỷ đậu
ĐÁP ÁN:
1. SẨN HỒNG BAN
2. MỤN NƯỚC/ NỀN HỒNG BAN
3. MỤN NƯỚC LÕM Ở GIỮA VÀ HOÁ ĐỤC
4. ĐÓNG MÀY VÀNG MẬT ONG
5. KHÔNG TẠO SẸO KHI LÀNH
Câu 41:
Bệnh nhân được chẩn đoán thuỷ đậu N4 còn sốt, ho khan, phổi ran nổ hai đáy
Khám lâm sàng phát hiện như hình bên. CHỌN NHIỀU CÂU SAI
ĐÁP ÁN:
 KHÔNG VIÊM PHỔI
 MỤN MỦ BỘI NHIỄM, MỘT SỐ MỤN MỦ ĐÓNG MÀY VÀNG
 VIÊM PHỔI THUỲ NGHĨ DO THUỶ ĐẬU
Nữ 23 tuổi, sốt + mụn nước N7
Mụn nước toàn thân, ngứa, phân bố ly tâm có nhiều ở mặt và da đầu. Sangthương vùng lưng
như hình bên.Loét họng kèm nuốt đau. Lưỡi sạch Khó thở khi gắng sức nhẹ, kèm họ khan 3
ngày qua. Phổi không nghe ran.
Chưa chích ngừa thủy đậu. Lần đầu bị như vậy. . Có người nhà bị thủy đậu cácnay 1,5 tháng.
Chọn một câu phù hợp đúng nhất. Trong thời điểm nhận bệnh
Không cần ưu tiên làm CTM
Không cần ưu tiên làm XQ phổi
Nguồn lây từ người nhà
Không cần lưu tiên làm Test HIV
Không cần lưu tiên làm PCR VZV
mẹ bị thủy đậu giai đoạn toàn phát. Trong sữa mẹ ta không thấy sự hiện diện của virus thủy
đậu hoặc không có sự hiện diện của DNA của virus thủy đậu
Đúng
Sai

chọn câu ĐÚNG


Hình ảnh đảo trắng trên biển đỏ
Sang thương do kiến 3 khoang (kissing lesion)
Sang thương bia bắn điển hình
Ban hồi phục trong SXH
Hồng ban
34 tuổi, sốt 39 độ, nổi mụn nước toàn thân, ngứa. Bệnh N4. Có vài vết loét tròn 0.5 cm ở họng
và sinh dục đau rát. Chọn nhiều CÂU SAI
Mụn nước trên viền hông ban
Nghĩ nhiều dị ứng thuốc hơn thủy đậu vì có loét ở họng và sinh dục
Sang thương mụn nước này phù hợp dị ứng thuốc hơn thủy đậu
Nghĩ nhiều thủy đậu hơn dị ứng thuốc
Mụn nước trong, không thấy lõm ở giữa
Kích thước lớn nhỏ khác nhau
Bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu N4 còn sốt, họ
khan phổi ran nổ hay đáy.
Khám lâm sàng phát hiện như hình bên. CHỌN
NHIỀU CÂU SAI
Mụn mủ bội nhiễm, một số mụn mủ đóng mày vàng
Mụn nước hóa đục không có bội nhiễm da
Viêm phổi thùy nghĩ do thủy đậu
Không viêm phổI

Bệnh nhân nam 22 tuổi, Nv.Nổi mụn nước


N1-2 sốt nhẹ, N3-5 nổi mụn nước toàn thân, từng
đợt, ngứa nhiều, mụ nước phân bố ít ở tay chân,
kèm loét miệng . CLS giảm tiểu cầu và tăng nhẹ
men gan.chẩn đoán có thể
Zona toàn thân
Thủy đậu
Tay chân miệng
Sốt xuất huyết Dengue
Dị ứng thuốc
Herpes chàm hóa

Sang thương hình bên. Chọn 1 câu đúng nhất


Mụn mủ, hồng ban
Hồng ban
Tử ban
Mụn nước, mụn mủ
Đóng mày, mụn mủ và hồng ban
Mụn mủ
Sang thương chủ yếu ở hình
bên. (click vào ảnh để phóng to)
Tử ban dạng dát,
xuất huyết trong mụn nước
mụn nước

Ghi chẩn đoán vào ô trống dưới đây. chữ thường có dấu tiếng
việt
bệnh chốc lây
Chọn câu đúng
Mụn mủ
Có bội nhiễm da do vi trùng
Mụn nước/viền hồng ban
Bắt đầu đóng mày ở trung tâm
Lõm ở giữa
Sẩn hồng ban

Các Đặc điểm quan trọng giúp nhận diện


thủy đậu trên lâm sàng và phân biệt với
các bệnh khác
Mụn nước toàn thân
Mụn nước mọc từng đợt
mụn nước, mụn mủ lõm trung tâm
Loét họng và sinh dục
sốt nhẹ, ngứa
Mụn nước khó bể
Mụn nước phân bố ly tâm
Mụn nước đa kích thước, nhiều giai đoạn
và viền hồng ban xung quanh
Chưa chích ngừa thủy đậu
BN nam 34 tuổi, NV sốt kèm nổi mụn
nước toàn thân và phát ban như hình. N6
sốt 39, đau rát nơi sang thương da, loét
miệng, loét sinh dục. CLS bình thường.
Nhà có người bị thủy đậu 2 tuần trước.
Chưa chích ngừa thủy đậu.
BN nhập viện được chẩn đoán theo dõi
thủy đậu. chuyển khoa nội A CÂU nào
sau đây ĐÚNG
sang thương đa lứa tuổi trong bệnh thủy
đậu: sẩn, hồng ban đóng mày
Sang thương ở hình trên là giai đoạn đóng
mày của mụn nước trong bệnh thủy đậu
Sang thương bia bắn điển hình
Chẩn đoán theo dõi dị ứng da phù hợp hơn
thủy đâu
Sang thương này có dạng hồng ban
phía ngoài, còn trung tâm sậm màu,
xu hướng hoại tử
hình ảnh này phù hợp với dị ứng da
bắt đầu có hiện tượng hoại tử thượng

sang thương ở lưng không nhì hơn
thủy đâu
sang thương trên là mụn nước
Đúng
Sai

Đặc điểm mụn nước. CHỌN 6 CÂU


ĐÚNG
Kích thước <1cm
Thường nằm ở thượng bì
Càng nằm nông thì càng dễ vỡ và dễ
tạo lõm trung tâm nếu dịch tự rút và
mụn nước không bị bề
Đau rát nhiều gợi ý tới tay chân miệng
Có thể tự hóa đục dù không có hiện
tượng bội nhiễm
Thường vỡ đề lại vết trợt nông, không
tạo sẹo
Có thể gặp trong bệnh eczema
Ngứa nhiều gợi ý đến dị ứng thuốc
Bé trai 4 tuổi, sốt cao 5 ngày. Nổi hồng ban dát sẩn toàn thân, không ngứa, mắt sung huyết,
lưỡi quả dâu, viêm nứt môi. CTM: BC 30,000/mm3, Neu 85%. Tiểu cầu 400,000/mm3. Sang
thương mu bàn chân như hình. Chọn câu đúng.
Kawashaki.

Bệnh nhân 7 tuổi chẩn đoán theo dõi sởi. N6 còn sốt cao, ho nhiều có đàm vàng xanh. CTM:
Bạch cầu 15000/mm3, Neutro 87%. CRP 120 ng/mm3.
H1 là hồng ban dát sẩn dạng sởi […] hình này được chụp vào khoảng N3-4 khi mà các biểu
hiện viêm long còn rầm rộ. H2 là dấu hiệu bong da vảy cám là dấu hiệu ban hồi phục […]
N6 &- H3 là dấu hiệu vết thâm để lại do ban bay. Chẩn đoán N6 là Sốt phát ban sởi hồi
phục. CLS xác định là (ngoại trừ) phết mũi hầu hong. CLS ngày 6 (ngoại trừ) khí máu
động mạch.
Điền vào chỗ trống. Sang thương hình bên là:

Ghép cặp
Match 5 & Sởi N3-4 có koplik dương
Match 6 & Viêm tuyến mang tai do vi trùng
Match 1 & Khác
Match 2 & Dấu Koplik âm tính
Dấu hiệu gì: loét đã đóng mày

Sang thương chủ yếu ở hình bên: Hồng ban sắc tố cố định trong dị ứng thuốc
Sang thương chủ yếu ở hình bên: Sẩn lõm trung tâm trên nền da bình thường, không có
dấu viêm

Sốt sưng góc hàm bên trái. Amylase máu tang cao, lỗ stenon viêm đỏ ấn đau không thấy mủ
chảy ra. Chưa chích ngừa quai bị. Có người nhà đang bị quai bị. Chọn câu đúng.
Viêm tuyến mang tai do vi trùng.
Chọn câu Đúng. Sang thương do viêm da côn trùng (kissing lesion)

Nữ 30 tuổi. Bệnh N5. Sốt 40 độ, ớn lạnh. Nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhẹ. Loét miệng và
môi. Sang thương vùng cổ có trên hình bên. 1 câu SAI. Đáp án: Sang thương điển hình của
thủy đậu.
Các sang thương có trên hình bên. Câu SAI (click ảnh để phóng to)
Bội nhiễm da.

Bé trai nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhiều. Chọn 1 câu đúng nhất về phân bố mụn nước.
Đáp án: Phân bố ly tâm
Sang thương chủ yếu ở hình bên. Câu sai (click vào ảnh để phóng to). Đáp án: Hình A: phản
ứng viêm xung quanh ưu thế hơn tình trạng hoại tử

Sang thương có trong hình bên. 18 tuổi. N2. Sốt, ban nổi toàn thân, viêm họng giả mạc, không
ho, không sổ mũi. Hiện bệnh đã bớt sốt. Câu ĐÚNG (click ảnh để phóng to). Đáp án: Thủy
đậu.
N5 sốt cao, đau rát nơi sang thương. Chọn 03 câu SAI.
Sang thương dạng bia bắn điển hình, tử ban hoại tử trung tâm, Nhiễm trùng huyết do
S.suis.

(Câu cuối khác đề đã có) Bệnh tinh hồng nhiệt khác viêm họng do liên cầu, chọn câu SAI.
Đáp án: chưa có đáp án.
51 tuổi, N1-N4 sốt 39 độ. Nuốt đau. Sưng vùng cổ tang dần. Tổng trạng bình thường. Ấn
vùng sang thương đau nhẹ. Khám họng như trong video. Chọn câu đúng.
Giả mạc trên amidan cố định, giả mạc cố định khó bóc tách (còn 1 câu đúng nữa)
41 tuổi, N1-N4 sốt 39 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm trái, ấn đau, mật độ chắc – đàn hồi.
Chọn nhiều câu đúng.
Có thể áp xe tuyến mang tai
Có thể áp xe tuyến mang tai do tụ cầu
Amylase bình thường cũng không loại trừ…
Khám kĩ tìm dấu hiệu viêm lỗ Stenon.

Bệnh nhân nam, giết mổ heo, 40 tuổi. Nhập viện: Nổi ban. Bệnh N5 N1-3 Sốt cao lạnh run.
N4 nổi ban ở tay chân, kèm chảy máu chân rang. […]. 01 chẩn đoán nào sau đây không phù
hợp.
Đáp án: …nhiễm trùng huyết do rickettsia tsutsugami…
Nữ 23 tuổi thai 8 tuần. Quận 2 (dịch Zika). Phát ban N3. N1 sốt nhẹ, cảm giác uể oải, […] N2
nổi hồng ban sau tai sau đó lan ra mặt rồi tới bụng vào cuối N2. N3 […] Chẩn đoán phù hợp:
Vẫn đúng một phần chưa đúng hết: rubella, bệnh tự miễn.

Các sang thương có ở hình bên. Câu SAI


Đáp án: Hồng ban dát sẩn kèm hoại tử trung tâm (mụn nước ở giữa).
Ghép cặp mỗi sang thương bên gợi ý 1 bệnh nào nhiều nhất?
Bệnh nhân nam bị quai bị biền chứng viêm tinh hoàn T. Trước khi về bệnh có vài thắc mắc.
Bạn hạy chọn câu trả lời phù hợp nhất có thể.
Chọn ghép cặp thích hợp (click lên ảnh để phóng to)
52 tuổi, N 9 sốt cao 40 độ. N1-5 sưng vùng góc hàm phải sau đó qua trái, ấn đau. N5-6 sốt
giảm, bớt sưng góc hàm. N8-9 Sốt cao trở lại, đau bìu Phải, tiểu bình thường. Amylase máu
tnag8. CTM bc 18.000/ml Neu 80%. TC 200 k/ml .CRP 50(tăng 5 lần), PCT :
1.9(bt:0,5).TPTNT BC 1+, Nirtrit âm tính
Chọn Nhiều câu đúng về Ban da

Chọn các phát biểu đúng

Chọn vị trí lỗ stenon trên


hình
Sốt đau họng khám như hình Chọn nhiều CÂU ĐÚNG

30 tuổi.N4 sốt cao, nuốt đau nhẹ.Sưng vùng cổ tăng dần.Đau nhẹ khi ấn.Khô miệng.Chưa
từng bị tương tự, không chích bất kỳ loại vaccin nào từ nhỏ tới giờ.Khu vực đang có dịch
bạch hầu và quai bị. Khám:Không dấu hiệu nhiễm trùng họng không viêm đỏ,sạch. Cổ bạnh,
mật độ hơi đàn hồi, không dầu ấn lõm, khàm miệng như hình ve .CTM bình thường
Sang cơ bản trong bệnh lý sốt phát ban Chọn nhiều câu đúng
Tử ban(purpura) có đặc điểm.CHỌN NHIỀU CÂU ĐÚNG

Chẩn đoán là bệnh…..(không dấu, chữ thường)


Hai vị trí nào hay gặp hạch to trong bệnh rubella.Chỉ vào hình

Chọn câu trả lời đúng về ban TINH HỒNG NHIỆT


Chọn câu đúng về thủy đậu/thai kỳ

Chọn câu trả lời đúng về ban đỏ nhiễm trùng


15 tuổi, sốt nhẹ, sang thương da như hình,ngứa kèm loét miệng.Đi bs tư vấn chẩn đoán tay
chân miệng.Trong lớp có nhiều bạn cũng bị tương tự
Chọn câu ĐÚNG

Xem đoạn video và chọn nhiều câu SAI


Ghi chẩn đoán vào ô trống dưới đây( chỉ có 02 từ).chữ thường không dấu, không ghi chữ
bệnh phái trước

Bệnh nhân nữ 23 tuổi,Nv.Nổi mụn nước.N4 N1-2 Ngủ dậy thấy mụn nước dọc cánh tay phải
và cổ như trogn hình , đau rát liên tục, kèm sưng nề mi mắt.Khám LS cỏn lại bình
thường.Chẩn đoán nghĩ nhiều nhất 1 câu đúng.
Chọn ghép cặp thích hợp(click lên ảnh để phóng to)

Phát ban mụn nước toàn thân do dị ứng thuốc có các đặc điểm khác với thủy đậu
Mụn nước cùng khó vỡ
Có nhiều bóng nước
Tổng trạng thường thay đổi
Thường sốt cao, thay đổi tổng trạng
Có thể tiến triển nặng tới loét các lỗ tự nhiên, suy thận..
Phân bố ít da đầu vùng da có tóc..
Ngứa nhiều
Đau rát nhiều, hầu như không ngứa
Phân bố ly tâm
Thường đi kèmloét các lỗ tự nhiên vành tai
Hồng ban có thể chia theo các nhóm chính sau. Chọn CÂU SAI

Chọn câu ĐÚNG


‘’Viêm da tiếp xúc - dát hồng ban - mề đay- hồng ban dạng sẩn - hồng ban đa dạng’’

Bệnh nhân thủy đậu nhập viện N5, sốt 38,5 độ. Khám Tim phổi không phát hiện bất thường
Chọn nhiều câu đúng
Dấu hiệu Forscheimer nằm ở vị trí nào,hày dùng chuột hoặc chỉ ra

Nam 14 tuổi.N1.Sốt 38 độ kèm ho kahn, nghẹt mũi và cay mắt.Tổng trạng tốt.N2-3 Phát ban
theo thứ tự từ đầu – chân, không ngứa.Sốt giảm.Không đau nhức khớp. Không sưng phù
môi.Lớp học có nhiều người cùng bị phát ban và sốt.Chưa chích ngừa gì.Trước đó hoàn toàn
khỏe mạnh, có uống thuốc Ampicillin được 2 tiếng thì nổi ban
4 tuổi, N4 sốt cao, nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhiều, loét môi, mắt kèm nhèm đổ ghèn.
Sang thương mụn nước rải rác toàn thân như hình. Chọn nhiều câu đúng nhất. Các đặc điểm
nào sau đây giúp ta ít nghĩ tới thủy đậu nhất

4 đặc điểm giúp ta ít nghĩ tới thủy đậu


22 tuổi, N2 sốt 38độ, ớn lạnh kèm sưng vùng cổ như hình chụp. Ấn nơi sang thương không
đau Phù nề nhẹ vùng da trước xương ức( chỗ có cây bút chỉ vào) Nhà ở Đồng phú, Bình
phước đang có dịch bạch hầu.CHọn 7 câu đúng (CÓ ĐỀ Y HỆT NHƯNG ĐÁP ÁN KHÁC
CHỖ’’ Dấu hiệu phù nê trước xương ức là do viêm và tắc nghen dẫn lưu bạch mạch vùng cổ’’
thì khoanh thêm câu đó nữa)

Fill in the blank fiends below

Đặc điểm quan trọng giúp nhận diện thủy đậu trên lâm sàng
Chẩn đoán là bệnh…..(chữ thường không dấu)

Bệnh nhân nam, 30 tuổi, bệnh N10: Sốt cao 39 độ liên tục, 3 ngya2 sau nổi mụn nước rải rác,
ngứa nhiều. năm gnaoi1 bị tương tự 2 lần nhưng không sốt chủ yếu ở nách và cổ vài chỗ và tự
hết sau vài ngày. Họng sạch. CTM: BC 3000/ml Neutro 60% TC 100000/ml
Đáp án:
 "kích thước đồng đều"
 "mụn mủ, mụn nước"
 "thành từng đám khu rải rác"
 "kết hợp tạo thành bóng nước bể rỉ dịch".
 "chàm dị ứng ngoài da".
 "Herpes chàm hóa"
 "Thủy đậu trên cơ địa viêm da dị ứng"
 "Nhuộm Tzanck tìm tế bào khổng lồ"
Chọn câu trả lời đúng về ban đào ấu nhi

Chọn câu trả lời đúng về ban SỞI


Đặc điểm mụn nước.CHỌN NHIỀU CÂU ĐÚNG

Zona mặt
Sang thương chủ yếu ở hình bên.(click vào ảnh để phóng to)

Chọn câu trả lời đúng về ban Rubella

Các loại sang thương có trên hình bên.Chọn câu SAI (clikc vào hình để phóng to)
Sang thương hình bên. Đau, nóng đỏ. Câu ĐÚNG NHẤT

Bệnh nhân nam 10 tuổi, Nhiễm HIV đang uống ARV đucợ 2 tuần, NV : Nổi ban
N1-2 sốt cao 39-40 độ,không lạnh run, đáp ứng thuốc hạ sốt. Ho khan,cahy3 nước mũi, đỏ
mắt 2 bên kèm đổ ban màu hồng, ở mặt, kèm đổ ghèn nhiều. Rất khó chịu khi ra nắng, ra
gió…CHỌN CÂU SAI
Đ/A: Bệnh cảnh của Rubella điển hình

Điền vào chỗ trống( gồm 4-5 chữ không dấu, có cách, không viết hoa)(click vào ảnh để phóng
to). Tuần 2 cảu bệnh, sốt giảm, ban xuất hiện rõ khi tắm nước ấm. Sang thương

Chọn ghép cặp thích hợp(click lên ảnh để phóng to)


34 tuổi, N1-2 Sốt cao, đỏ mắt đau nhức mắt kèm đổ ghèn hai bên, ho khan, chảy nước mũi.
Khám tại bv được chuẩn đoán Đau mắt đỏ/nhiễm adenovirus và uống thuốc penicillin. N3-5
sốt cao hơn, ho nhiều, phát ban không ngứa như hình chụp.

Sang thương nhô cao hơn mặt phẳng da bao gồm. Chọn NHIỀU câu đúng(ko hiểu sao nó chỉ
chọn 1 đáp án)
chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệng và thủy đậu
 "có thể cao ngay từ đầu"
 "không ngứa nhiều rõ rệt"
 "hơi mờ không thấy đáy sang …"
 "tay chân mông gối miệng"
 "đơn độc hoặc cùng lúc"
 "giật mình"
 "tổn thương thân não"
 "nhẹ nhàng tự khỏi"
 "bội nhiễm da"
 "Kháng sinh và Acyclovir uống"

Sốt cao lạnh run, môi khô.Lưỡi dơ này nhiều khả năng là nhiễm siêu vi
Sang thương thấp hơn bề mặt da. Chọn NHIỀU câu đúng (ko hiểu sai nó cho chọn đc có 1 câu,
nếu cho chọn nhiều thi đáp án là ‘’ đám, vết loét trợt,dát’’

Bệnh nhân nữ 13 tuổi, N6 sốt cao, sưng nóng đỏ đau vùng góc hàm (P), há miệng gây đau, ấn
vào đau. Hạch góc hàm P sưng đau, di động #2-4cm. Tổng trạng bth, ko gì lạ. Tiêu tiểu bth.
XN amylase máu và amylase niệu tăng cao. CTM BC 15 k/ml (tăng), Neu 70% (bth), TC 160
k/ul (hơi thấp)
→ Đ/án: Dấu hiệu mủ chảy ra từ lỗ stenon, chẩn đoán nghĩ nhiều nhất thể áp xe tuyến
mang tai trong bệnh meliodosis, các cls cần ưu tiên làm trước, Ngoại trừ: CT scan hầu
họng cấy mủ ra trực trùng gram dương đứng riêng đôi, xếp thành chuỗi.
CĐXĐ: Staphylococus aureus
Ghép cặp
Dấu koplik âm tính quai bị koplik dương tính viêm tuyến nước bọt dưới hàm
Nữ 62 tuổi, N12 sốt 39độ, ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm trái, ấn đau nhẹ, mật độ chắc.Sụt
cân nhiều 1 tháng nay. Ăn kém và đau mỏi khớp, CT scan chỉ phát hiện tuyến nuco71 bọt
T tnag8 kích thước, khá đồng nhất kèm nhiều hạch cổ nổi hai bên. CTM BC 15k/ml.
Neu tnag8 nhẹ, Lym 800tb, Mono 500tb. TC 167k/ml Chọn 6 câu
đúng

Chọn 02 câu SAI liên quan đến hình bên


Chẩn đoán quai bị  SAI

Bệnh nhân A.Bình phước


N5.Bệnh không có viêm long.Sốt nhẹ.Hạch cổ (+).CTM bình thường. Procaltitonin tăng gấp 2
lần… ChỈ ra các vị trí
Nữ 23 tuổi, sốt + mụn nước N7 Mụn nước toàn thân, ngứa, phân bố ly tâm có nhiều ở mặt và
da đầu. Sang thương vùng lưng như hình bên. Loét họng kèm nuốt đau. Lưỡi sạch. Chưa
chích ngừa thuỷ đậu...Chọn một câu ĐÚNG

Điền vào chỗ trống.Sang thương hình bên là: Ghi chữ thường, có dấu hoặc không dấu đều
được
Nữ 12 tuổi. N1-5 Sốt cao 40 độ, mệt mỏi ,sưng vùng góc hàm T ngày càng nhiều, đau khi sờ
nắn.Chảy mủ tai. Há miệng khó khăn. Khám liệt nhẹ ngoại vi thna62 kinh VII trái. CHỌN
NHIỀU CÂU ĐÚNG

10 tuổi.Sốt sưng góc hàm bên trái. Amylase máu bình thường. Sốt cao lạnh run Chưa chích
ngừa quai bị. Có người nhà đang bị quai bị
34 tuổi, sốt 39 độ, nổi mụn nước toàn thân, ngứa. Bệnh N4. Có vài vết loét tròn 0.5 cm ở
họng và sinh dục đau rát. Chọn 4 câu đúng

34 tuổi, sốt 39 độ, nổi mụn nước toàn thân, ngứa. Bệnh N4. Có vài vết loét tròn 0.5 cm ở họng
và sinh dục đau rát. Chọn nhiều câu SAI
Điền vào chỗ trống( không dấu, không viết hoa)(click vào ảnh để phóng to) Sang thương nghĩ
nhiều nhất:------------ 2-5 từ( ví dụ: hong ban ren luoi)
Bé trai 5 tuổi, sốt cao 10 ngày. Nổi hồng ban dát sẩn toàn thân, kèm hơi ngứa, mắt đỏ nhưng
không nổi ghèn, lưỡi quả dâu, viêm nứt môi. CTM: BC 30K/mm3, Neu 85%. TC 400k/mm3.
CRP 200ng/ml(bt<10) Sang thương mu bàn chân như hình. Chọn câu SAI

Tử ban dạng sẩn do viêm mạch máu( có thể gặp trong dị ứng thuốc)

Sang thương chủ yếu ở hình bên. (click vào ảnh để phóng to) Chọn 1 CÂU ĐÚNG
‘’Vết mò đốt’’

Dấu hiệu gì
Ban hồi phục SXH
loét đã đóng mày
Mụn mủ
Vết loét
5 nguyên nhân có thể trên bệnh nhân này. Sốt sau đó nuốt đau N5. Chưa khám các cơ quan
khác nên chưa có thông tin thêm.

N5 Sốt cao, đau rát nơi sang thương.


Chọn 03 câu SAI

Nêu một chẩn đoán đúng nhất. Ghi chữ thường, không dấu. Không viết tắt
Bệnh nhân sởi
Hình bên bạn thấy được 4 dấu hiệu gì
1. Koplik
2. Hồng ban
3. Bong da
4. Có vẻ ban đã bắt đầu lặn ở mặt.

sang thương hình bên là


‘’Viêm tuyến mang tai do nhiễm
trùng’’

Nam 61 tuổi, N2 sốt 39độ, ớn lạnh kèm sưng vung góc hàm trái, ấn đau, mật độ chắc- đàn hồi.
Chọn nhiều câu đúng
Ghi chẩn đoán vào ô trống dưới đây. chữ thường có dấu tiếng Việt

Xem đoạn video và chọn 3 câu đúng dưới đây


Sang thương chủ yếu ở hình bên.(click vào ảnh để phóng to)
Dát hồng ban bờ rõ, trung tâm sậm màu
Sẩn tử ban
Hồng ban hoại tử trung tâm
Tử ban dạng dát

Bệnh nhân được chẩn đoán thuỷ đậu N4 còn sốt, ho khan phổi ran nổ hay đáy. Khám lâm
sàng phát hiện như hình bên. CHỌN NHIỀU CÂU SAI
Nữ 30 tuổi. Bệnh N5. Sốt 40 độ, ớn lạnh.Nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhẹ.Loét miệng và
môi. Sang thương vùng cổ có trên hình bên. Có người nhà bị thủy đậu 5 ngya2 trước. CHỌN
Câu SAI( click vào hình để phóng to)

Sang thương có trong hình bên. Câu sai( click ảnh để phóng to)

Trẻ 18 tháng, N1-2 sốt 38 độ, trẻ vẫn bú chơi, không ho, không viêm long. N3 sốt giảm xuất
hiện ban ở mặt sau đó lan nhanh xuống ngực và bụng. Tiêu chảy toàn nước 3 lần/ngày. N3
nhập viện: Tỉnh chơi, Không sốt. Ban như trong hình. Nổi hạch cổ sau tai hai bên, di động, ấn
đau nhẹ. Hiện không tiêu chảy.Khám họng có vài chấm màu hồng tươi ở khẩu cái mềm phần
tiếp giáp lưỡi gà.Không viêm họng, amidan bình thường. Các cơ quan khác chưa phát hiện bất
thường
Bé trai nổi mụn nước toàn thân, Sốt cao, ngứa nhẹ. Nhiều bạn torng lớp cùng bị sốt nổi mụn
nước. CHọn 1 câu SAI
CHỌN ‘’Phân bố phù hợp thủy đậu’’
Sang thương hình bên là
Sang thương hình bên. Nốt chắc ít di động , đau , nóng đỏ. Câu đúng nhất

51 tuổi, N1-4 sốt 39 độ. Nuột đau. Sưng vùng cổ tăng dần Tổng trạng bình thường. Ân vùng
sang thương đau nhẹ. Khám họng NHƯ TRONG VIDEO. CHỌN CÂU ĐÚNG

52 tuổi, N2 sốt 39độ, ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm trái, ấn đau, mật độ chắc – đàn hồi.
Chọn nhiều câu đúng
Bệnh nhân thai 16 tuần, Bệnh N3 sốt phát ban và nổi hạch như trong hình, kèm đau nhức
khớp. Bệnh được chẩn đoán theo dõi sởi. Phân biệt với Rubella và Zika
chọn câu SAI

Bệnh nhân nữ 28 tuổi, thợ hớt tóc. N1-3:Sốt cao ớn lạnh. N3-5 Sang thương như hình nổi rải
rác toàn thân , mặt và da đầu,lung7, ngực bụng nhiều nhất. Nuốt đau. Ho khan nhiều, đi ali5
thở mệt.Khám chỉ có sang thương như hình ngoài ra phổi có ít ran cuối thì ở 2 đáy phổi.Nhịp
thở 23l/p, không co kéo. Spo2 93%.CTM BC 2000/ml , Neu 80% ,….
=> câu cuối chọn cái có PCP (coi chừng
nhầm)
nội A part 3 :) TỔ 10
xem lại 292 : có khi đáp án của thầy là 2 đúng, có khi 3 đúng
Bổ sung:
Sang thương chủ yếu ở hình bên (click vào ảnh để phóng to). Không ngứa, không có mụn
nước. Tập trung nhiều ở mặt ít ở lòng bàn tay, bàn chân Chọn các câu đúng:

T.Nguyên 93-109
Hình 93: chọn các câu đúng
Đáp án:
 Nhiễm nấm da (nấm Penicillium)/ theo dõi nhiễm HIV-AIDS
 CD4 còn khoảng dưới 200
 Nhiều khả năng bị nấm lưỡi
Hình 96: Tử ban dạng sẩn do viêm mạch máu ( có thể gặp trong dị ứng thuốc)
Đáp án: Đúng

Hình 97: Bệnh Nhân bị thủy đậu. Sang thương kích thước lớn nhất trên hình bên

Đáp án: Mày đen có rìa mủ xung quanh


Hình 98: Sang thương hình bên là

Đáp án: Tử ban dạng sẩn ( do viêm mạch máu)

Hình 100: Dấu hiệu Forchheimer nằm ở vị trí nào, dùng chuột hoặc tay chỉ ra

Hình 101: 4 tuổi, N4 sốt cao, nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhiều, loét môi, mắt kèm nhèm
đổ ghèn. Sang thương mụn nước rải rác toàn thân như hình. Chọn nhiều câu đúng
4 đặc điểm giúp ta ít nghĩ tới thủy đậu
Đáp án:
 Sốt cao trong khi mụn nước thưa thớt
 loét môi
 Phân bố sang thương thưa thớt ở mặt và da đầu
 Viêm kết mạc đổ ghèn
Hình 105: Chỉ ra hai vị trí hay tìm trên ls để phát hiện dấu KOPLIK

Hình 109: Bệnh nhân nam 25 tuổi, NV: Nổi ban.


N1-2 sốt cao 39-40 độ, ko lạnh run, đáp ứng thuốc hạ sốt, Ho khan, chảy nc mũi, đỏ mắt 2
bên kèm đổ ghèn nhiều. khó chịu khi ra nắng, ra gió... Chọn 01 câu sai
Đáp án: Bệnh cảnh của tay chân miệng với loét miệng kèm phát ban
Đình Anh 110-152
Hình làm thêm: Bệnh 13 tuổi, N1-5 Sốt cao liên tục đơn độc, đau mỏi cơ toàn thân, đau nhiều
làm hạn chế vận đi lại …
Chọn 5 câu đúng ( coi chừng nhằm chọn 4 đ á)
Đáp án:
 Sốt xuất huyết dengue
 Hình ảnh đảo trắng/biển đỏ đã xuất hiện
 Da niêm sung huyết
 Hồng ban đang chuyển qua ban hồi phục SXH
 Chưa thể loại trừ bệnh Chikungunya
Hình 110: Sang thương có trên hình bên. 1 Câu SAI (clikc vào hình để phóng to)
Đáp án: Mụn nước/nền hồng ban

Hình 111-112-113: % tháng. Bệnh N3. sốt cao 39 độ, giật mình 01 lần lúc đang ngủ trưa, sau
giật bé ngủ lại liền. Không loét miệng
Ngứa nhiều. quấy khóc.
Đáp án:
 Ô 1: Mụn nước/hồng ban, nhiều …
 Ô 2: phân bố
 Ô 3: phân bố
 Ô 4: thủy đậu

Hình 114: Ghép cặp:

Thủy đậu => Match 3


Pemphigus => Match 5
Chốc lây => Match 4
Zona => Match 6
Kawasaki => Match 1
Herpes simplex => Match 5 (trên cổ)

Hình 115: chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệng và thủy đậu.
Bệnh tay chân miệng có đặc điểm sau:
Đáp án:
 "có thể cao ngay từ đầu"
 "không ngứa nhiều rõ rệt"
 "hơi mờ không thấy đáy sang …"
 "tay chân mông gối miệng"
 "đơn độc hoặc cùng lúc"
 "giật mình"
 "tổn thương thân não"
 "nhẹ nhàng tự khỏi"
 "bội nhiễm da"
 "Kháng sinh và Acyclovir uống"
 "thủy đậu"

Đáp án:
 Mụn nước đa kích thước trên cùng một vùng da
 Mụn nước trên viền hồng ban
 Hồng ban
 Mụn nước trong
 Có thể gặp trong dị ứng, tay chân miệng, thủy đậu

Hình 118: Click lên video bên phải để xem.


Chẩn đoán xác định áp xe tuyến mang tai.
Đáp án: Đúng.
Hình 120: 61 Tuổi, N5. sốt 38.5 mệt mỏi sưng mang tai bên T kèm liệt VII ngoại biên cùng
bên. Khám ấn đau nhẹ, vùng da trên tuyến bình thường. Lỗ stenon viêm đỏ, không chảy mủ.
Amylase máu, Amylase niệu tăng cao. Mắt nhìn mờ.
Bệnh gì?
Ghi không dấu, chữ thường.
Đáp án: ( ghi 1 trong 4 cái)
sarcoidosis
hội chứng heerfordt-waldenstrom
Heerfordt-Waldenstrom
Bệnh sarcoidosis

Hình 121: Trùng


Hình 123: Sốt N4, chích xì ke. , test HIV dương tính. CTM: BC 7000/ml Neutro 80%.
Lymph 15%
Chọn nhiều CÂU SAI
Click vào Video để xem
Đáp án:
 Không phải sang thương của nhiễm nấm Penicillium marneffei vì có cả
mụn nước và viền viêm đỏ xung quanh
 CD4 của bệnh nhân nhiều khả năng TRÊN/ 400 tế bào

Hình 124-130: Bệnh nhân nam, 30 tuổi, bệnh N10: Sốt cao 39 độ liên tục, 3 ngày sau nổi
mụn nước rải rác, ngứa nhiều. Năm ngoái bị tương tự 2 lần nhưng không sốt chủ yếu ở nách
và cổ vài chỗ và tự hết sau vài ngày. Họng sạch. CTM: BC 3 000/ml Neutro 60% TC 100
000/ml.
Đáp án:
 "kích thước đồng đều"
 "mụn mủ, mụn nước"
 "thành từng đám khu rải rác"
 "kết hợp tạo thành bóng nước bể rỉ dịch".
 "chàm dị ứng ngoài da".
 "Herpes chàm hóa"
 "Thủy đậu trên cơ địa viêm da dị ứng"
 "Nhuộm Tzanck tìm tế bào khổng lồ"
Hình 131: Chọn câu SAI
Đáp án: Quai bị có biến chứng apxe hóa

Hình 133: Sang thương hình bên. Chọn 1 câu đúng nhất
Đáp án: Mụn mủ, hồng ban

Hình 136: Tính chất mụn nước của thủy đậu


Đáp án:
 Lõm ở giữa, hóa đục
 Kích thước khác nhau, ngứa
 Mụn nước trên viền hồng ban
 Thường căng, chắc khó bể
 Mụn nước trong nhìn thấy đáy sang thương
Hình 138: Sốt kèm nổi ban như hình. Bệnh được chẩn đoán sốt phát ban nghi do sởi. Chỉ ra
vùng da phát ban không giống sởi.
Đáp án:

Hình 139: Trùng

Hình 140: Chọn câu SAI


Đáp án: Sang thương dạng bia bắn.

Hình 141: Đặc điểm quan trọng giúp nhận diện thủy đậu trên lâm sàng
Đáp án:
 Mụn nước mọc từng đợt
 Mụn nước phân bố ly tâm
 Mụn nước đa kích thước, nhiều giai đoạn và viêm hồng ban sung quanh
 Chưa chích ngừa thủy đậu

Hình 142: Sốt kèm nổi mụn nước toàn thân ở trẻ em. Chọn các câu đúng
Đáp án:
 Dị ứng thuốc
 Herpes chàm hóa
 Tay chân miệng
 Pemphigus vulgaris
 Thủy đậu

Hình 143: 51 tuổi, N1-4 sốt 39 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm trái, ấn đau, mật độ chắc -
đàn hồi.
Chọn nhiều câu đúng
Đáp án:
 Có thể là bệnh Melioidosis
 Có thể áp xe tuyến mang tai
 Bệnh nhân này trên 61 tuổi nên ít nghĩ tới bệnh quai bị
 Khám kĩ tìm dấu hiệu viêm lỗ stenon và coi có mủ chảy ra khi ấn vào
không
 Không thể là quai bị vì da nơi sang thương có màu đỏ
Hình 144: Trùng 117

Hình 145: N5 Sốt cao, đau rát nơi sang thương.


Chọn 03 câu đúng
Đáp án:
 Sang thương dạng bia bắn không điển hình
 Dị ứng thuốc
 Hoại tử thượng bì
Hình 146: Trùng 122
Hình 147: …
Phù nề nhẹ vùng da trước xương ức (chỗ cây bút chỉ vào).
Nhà ở Đồng Phú, Bình Phước đang có dịch bạch hầu
Chọn 7 câu đúng
Đáp án:
 Cần khám kỹ họng để phát hiện apxe amidan, apxe hầu họng và giả mạc
 Ít nghĩ tới áp xe hầu họng vì vẻ mặt tươi, phản ứng viêm không tương
xứng (không đỏ da, đau nhẹ) với sự sưng nề
 Cần loại trừ bệnh bạch hầu, áp xe vùng hầu họng
 Dấu hiệu cổ bạnh có thể gặp trong bạch hầu, quai bị và tổn thương mô
mềm hoặc áp xe hầu họng.
 Cần khám kỹ họng tìm dấu hiệu viêm lỗ stenon và viêm lỗ đổ tuyến dưới
hàm, dưới cằm

Hình 149-150: Ngày 3 Bệnh nhân sốt nhẹ, sưng tuyến mang tai hai bên không rõ rệt trên lâm
sàng, ấn vùng góc hàm đau nhẹ, hạch góc hàm hai bên sưng to, ấn đau, da vùng mang tai hai
bên không đỏ.
Amylase máu tăng rất cao. Amylase niệu bình thường.
Đáp án:
"viêm nước bọt"
"amylase máu tăng cao"
"của tuyến mang tai phải"
"quai bị"
Hình 151-152: Nam 45 tuổi, nhập viện vì sốt lạnh run.
Bệnh N10 Ho đàm trắng đục, lẫn mủ.
Tiểu đường type II Rx không liên tục (đã bỏ Rx 1 năm nay).
Tuyến trước chuyển: Nhiễm trùng huyết từ Apxe phổi do trực trùng Gram âm, không đáp ứng
với Rx Cephalosporin thế hệ 3 (rx Rocephin 7 ngày không cải thiện)
Tại BV Bệnh Nhiệt Đới: vẻ mặt nhiễm trùng. CTM: BC 10000/mm3 Neutro 70%.
Procalcitonin 3.4 ng/ml HbA1c 7.5%. Đường huyết 250mg%. Cấy máu Trực trùng Gram âm.
Chọn câu nhất
Đáp án: Nhiễm trùng huyết + áp xe phổi nghĩ nhiều do Burkholderia pseudomallei/ĐTĐ
type II
Hình 152: Nam 45 tuổi, nhập viện vì sốt lạnh run.
Bệnh N10 Ho đàm trắng đục, lẫn mủ.
Tiểu đường type II Rx không liên tục (đã bỏ Rx 1 năm nay).
Tuyến trước chuyển: Nhiễm trùng huyết từ
Đức: 153 - 167
154. Bệnh nhân nữ 28 tuổi, thợ hớt tóc.N1-3. Sốt cao ớn lạnh. N3-5 Sang thương như hình nổi
rải rác toàn thân, mặt và da đầu, lưng, ngực bụng nhiều nhất

1.Bạch hầu
2.Là điển hình của bệnh thuỷ đậu…
3. Phết lưới tìm nấm và test HIV
4. Thuỷ đậu biến chứng viêm phổi phân biệt thuỷ đậu + viêm phổi do PCP

155. Vị trí lỗ stenon nằm ở vị trí nào

156. Sang thương chủ yếu ở hình bên. (click vào ảnh để phóng to)
@
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng điển hình

158. 5 tuổi. sốt nhẹ. sang thương da như hình, ngứa


159. 34 tuổi, N1-2 Sốt cao, đỏ mắt đau nhức mắt kèm đổ ghèn hai bên, ho khan, chảy nước
mũi. Khám tại bv được chuẩn đoán Đau mắt đỏ/nhiễm adenovirus và uống thuốc penicillin.
N3-5 sốt cao hơn, ho nhiều, phát ban không ngứa như hình chụp.
đáp án: koplik dương tính
chẩn đoán xác định sởi

160. Chẩn đoán (phim kinh dị!!) gồm 3-6 chữ ghi tiếng việt CÓ DẤU, chữ thường Không viết
hoa.
161. 5 nguyên nhân có thể trên bệnh nhân này. Sốt sau đó nuốt đau N5. Chưa khám các cơ
quan khác nên chưa có thông tin thêm.

162. Một biến chứng cần chú ý trên lâm sàng đối với bệnh thuỷ đậu ở người lớn.
Viêm phổi

163. Bệnh nhân được chẩn đoán thuỷ đậu N4 còn sốt. Khám lâm sàng phát hiện như hình bên.
CHỌN 3 CÂU
ĐÚNG.
165. 61 tuổi, N5. sốt cao 38.5 mệt mỏi sưng mang tai bên T kèm liệt VII ngoại biên cùng bên.
Khám ấn đau nhẹ, vùng da trên tuyến bình thường. Lỗ stenon viêm đỏ, không chảy mủ.
Amylase máu, Amylase niệu tăng cao. Mắt nhìn mờ.
Bệnh gì?
Ghi không dấu, chữ thường
sarcoidosis

166. Sốt kèm nổi mụn nước toàn thân ở người lớn. Chọn các câu đúng
Thuỷ đậu
dị ứng thuốc
Herpes chàm hoá
Bóng nước miễn dịnh

167. Click vào VIDEO


Tiểu đường type II
N5. Sốt ớn lạnh, khô miệng Amylase máu tăng, amylase niệu tăng cao
Bv tỉnh chuyển với chẩn đoán: Quai bị
đáp án theo thứ tự : dưới hàm, sai, áp xe tuyến nước bọt, sỏi, mediolosis
Đậu 168-188
168. Ngoài bệnh lao phổi ra còn một bệnh gì nữa?
đáp án: SARCOIDOSIS

169. Bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu N4 còn sốt. Khám lâm sàng phát hiện như hình bên.
CHỌN

đáp án:- xuất huyết trong mụn;


 bội nhiễm da
170. chọn câu đúng
đáp án: sang thương phù hợp với herpes simplex hoặc zona

171: Ngày 3 sốt kèm nuốt đau. Các nguyên nhân có thể gặp
CLICK VIDEO ĐỂ XEM

đáp án: Bạch hầu


nấm miệng
sốt tinh hồng nhiệt
tăng đơn nhân nhiễm khuẩn
viêm amidan mủ do liên cầu
172: Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt mụn nước do thủy đậu. Hãy chỉ ra vị trí không phù
hợp thủy đậu trên bệnh nhân này

173. Trẻ tiền căn chàm thể tạng(eczema) không tiền căn sốt cao co giật
đáp án: Thủy đậu

174. N3 sốt cao, đau khớp gối cổ chân, kèm đau quặn bụng tiêu phân máu. ban da ấn không
biến mất
Chẩn đoán: ghi không dấu chữ thường, không có chữ bệnh phía trước, không có gạch ngang
ex: viêm mạch máu dị ứng, viêm da, dị ứng da, não mô cầu
đáp án: henochscholein
175-181. chọn câu trả lời đúng về ban đỏ nhiễm trùng
đáp án:
ô 1: Dát hồng ban
ô 2: Ly tâm
ô 3: không đều, 2-5mm
ô 4: hồng nhạt, sậm rõ hơn khi….
ô 5: 3 giai đoạn
ô 6: ban nhạt màu ở trung tâm
ô 7: dấu má đỏ và quần tái….
ô 8: tiểu học
ô 9: thiếu máu
182. Sang thương hình bên là:
đáp án: mụn mủ
184-185. Sốt kèm phát ban như hình, đối xứng hai bên, cả thân mình và tứ chi.
Không loét miệng, không có phù viêm.
Tiền căn dị ứng ampicilline. Trong vòng 2 tuần không uống thuốc gì ngoài thuốc hạ sốt.
CTM: BC 15 000/mm3, Neutro 85%. Éo bình thường.
Tiểu cầu 150.000/mm3. Chức năng gan, thận bình thường.
CRP 90mg/ml (tăng 8-9 lần).
CHỌN Nhiều CÂU SAI
đáp án:
 chẩn đoán nghĩ nhiều nhất là hội chứng STEVEN JOHNSON
 Cần Rx corticoid chích ngay vì sợ diễn tiến tới shock phản vệ

186-187. Công nhân vệ sinh 48t. Sốt cao N5 lạnh run, đau nhức cơ rất dữ dội đặc biệt vùng
cẳng chân
N4 nổi sang thương ở môi như hình. Năm ngoái cũng sốt cao và bị nổi ở môi tương tự.
Khám như hình chụp. Cổ mềm. Cơ vẫn còn đau nhiều vùng lưng và bắp chân. Bóp nhẹ cũng
làm đau tăng.
Creatinine 200 mol/l (tăng X 2N). Kali 2.5 meg/l. TPTNT: đạm niệu, Hc ++. Procalcitonin
5ng/ml (tăng). Men gan tăng nhẹ.
MAT=1/900
Chọn các lựa chọn đúng
đáp án:
ô 1: thuỷ đậu
ô 2: Leptospirosis
ô 3: mụn nước có đóng mày
ô 4: Herpes môi

189 - 203 HaoLe


189. - 194
Bệnh nhân nam, 30 tuổi, bệnh N10: Sốt cao 39 độ liên tục, 3 ngày sau nổi mụn nước rải rác,
ngứa nhiều. Năm ngoái bị tương tự 2 lần nhưng không hết sốt chủ yếu ở nách và cổ vài chỗ và
tự hết sau vài ngày. Họng sạch. CTM: BC 3 000/ml Neutro 60% TC 100 000/ml
ô 1. Kích thước đồng đều
ô 2. mụn mủ mụn nước
ô 3. Thành từng đám khu rải rác ( rải rác toàn thân )
ô 4. Kết hợp thành bóng nước đục / kết hợp tạo thành bóng nước bể rỉ dịch
ô 5. Chàm dị ứng ngoài da
ô 6. herpes chàm hoá
ô 7. thuỷ đậu trên cơ địa viêm da dị ứng
ô 8. nhuộm Tzanck tìm tế bào khổng lồ

196. Sang thương gì


Vdu (tử ban điểm, dị ứng, mề đay khổng lồ…) chữ thường có dấu tiếng việt, không ghi
chữ “sang thương” phía trước.
hồng ban nút / hồng ban dạng nút / nút hồng ban / viêm vách mô mỡ / hồng ban nut
197. Bệnh nhân nữ 12 tuổi, N5 sốt cao, sưng đau vùng mang tai phải.
amylase máu tăng cao. Họng sạch. Hạch dưới hàm sưng đau. CTM: bạch cầu máu tăng,
neutro ưu thế. TPNT BC 2+
Click vào video để xem
ô 1. Mủ chảy ra từ lỗ stenon
ô 2. apxe tuyến mang tai do Burkholderia pseudomallei
ô 3. CT SCAN vùng đầu mặt
ô 4. apxe tuyến mang tai do
Stap...

198. Thuỷ đậu ở trẻ em khác người lớn điểm nào


1. Ít biến chứng viêm phổi
2. Thường không nhất thiết phải Rx Acylovir ở trẻ dưới 12 tuổi
3. Bội nhiễm sang thương da rất cao
4. Nhẹ hơn người lớn, đôi khi sốt không rõ

199. Bệnh nhân nam 22 tuổi, Nv. Nổi mụn nước. N4


N1-2 sốt nhẹ, N3-5 nổi mụn nước toàn thân, từng đợt, ngứa nhiều, mụ nước phân bố ít ở
tay chân, kèm loét miệng . CLS giảm tiểu cầu và tăng nhẹ men gan.
03 chẩn đoán có thể
1. Thuỷ đậu
2. Dị ứng thuốc
3. Herpes chàm hoá
200. Ghi chẩn đoán vào ô trống dưới đây. chữ thường có dấu tiếng Việt
=> chốc lây

201. Bệnh nhân sởi


Hình bên bạn thấy được 4 dấu hiệu gì
1. Koplik
2. Hồng ban
3. Bong da
4. Có vẻ ban đã bắt đầu lặn ở mặt.
202. Thuỷ đậu ở trẻ em khác người lớn điểm nào
1. Bội nhiễm sang thương da rất cao
2. Thường không nhất thiết phải Rx Acylovir ở trẻ dưới 12 tuổi
3. Nhẹ hơn người lớn, đôi khi sốt không rõ
4. Ít biến chứng viêm phổi.
203. Các nguyên nhân thường gặp chọn 4 câu đúng
Dị ứng thuốc
Henoch schonlein
Bệnh lý miễn dịch
Viêm nội tâm mạc.

204-222( Huy Đ)
204. Sang thương chủ yếu ở hình bên (click vào ảnh để phóng to). Không ngứa. không có
mụn nước. Tập trung nhiều ở mặt ít ở lòng bàn tay, bàn chân . Chọn các câu đúng
205.Chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệng và thuỷ đậu
206.video: Bệnh 13 tuổi . N1-5 Sốt cao liên tục đơn độc , đau mỏi cơ toàn thân … Chọn 4
câu đúng
( coi chừng nhằm câu có 5 nha)

208. Chọn câu ĐÚNg


đáp án: sẩn tử ban do viêm mạch máu
209.Sang thương có trên hình bên.I (click vào để phóng to )

210. Dùng chuột hoặc tay click chọn vị trí lỗ stenon ở hình dưới đây
213. 52 tuổi, N2 sốt 39 độ , ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm trái , ấn đau ,mật độ chắc đàn
hồi . Chọn nhiều câu đúng

214.Sốt kèm nổi mụn nước toàn thân ở người lớn . Chọn các câu đúng
215.Sang thương có trên hình bên

218. Sang thương gì ? Vdu ( tử ban điểm , dị ứng , mề đay khổng


lồ. ..)
219.Chọn câu đúng về viêm phổi do thuỷ đậu

221.Vị trí lỗ stenon nằm ở vị trí nào

223 - 242 [Huy N.]


224. Chọn 01 câu đúng:
Đáp án: Dị ứng

225. Các mô tả sau là đúng. Chọn 3 câu đúng:

226. Các nguyên nhân thường gặp, chọn 4 câu đúng:

227. Sang thương chủ yếu ở hình bên:

228 - 229. Bệnh N3 sốt 39 độ, khô miệng. Họng sạch, không giả mạc [...].
Đáp án: Cổ bạnh kèm da bình thường, nên nghĩ nhiều là bệnh quai bị, bệnh nhân này
amylase thường tăng do tổn thương tuyến dưới cằm.
230. Chọn câu đúng:
Đáp án: Hồng ban sắc tố cố định trong dị ứng
thuốc

231 & 239. Xem đoạn video và chọn 3 câu đúng:

232 - 233. Bệnh Nhân 5 tháng. Bệnh N3, sốt cao 39 độ, giật mình 01 lần lúc đang ngủ trưa [...]
Đáp án: Sang thương chủ yếu là mụn nước/hồng ban, nhiều [...], đặc điểm sang thương
giống thủy đậu, ngoại trừ phân bố, đặc điểm không phù hợp tay chân miệng phân bố. Chẩn
đoán nghĩ nhiều nhất vẫn là thủy đậu.
234. Bệnh Nhân 18 tuổi, ở Đồng Phú - Bình Phước [...]
Đáp án: Bạch hầu

235. Trẻ có tiền căn chàm thể tạng (eczema), không có tiền căn sốt cao co giật.
Đáp án: Thủy đậu

237. Các sang thương có ở hình bên. Câu sai:

240 - 241 - 242. Bệnh nhân không sốt, người thấy uể oải và cảm giác khó hơi, nóng rát [...]
Đáp án: Sang thương cơ bản là mụn nước, ngày 01 phân bố thành chùm, đám ở các vị trí
sau ngoại trừ trán, sang thương mụn nước trên da bình thường. Sang thương vào ngày đầu
tiên nghĩ nhiều tới các bệnh sau, ngoại trừ thủy đậu, qua tới ngày 03, chẩn đoán cuối cùng
là Zona.
243 - 259: Lục Linh
243. N5 Sốt cao, đau rát nơi sang thương. Chọn 03 câu đúng
đáp án:
sang thương dạng bia bắn không điển hình
hoại tử thượng bì
dị ứng thuốc

244. chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệng và thủy đậu Bệnh tay chân
miệng có đặc điểm sau:
Sốt có thể cao ngay từ đầu sang thương da không ngứa, mụn nước thường hơi mờ không
thấy đáy sang thương, phân bố tay chân mông gối miệng loét miệng xảy ra đơn độc hoặc
cùng lúc với sự xuất hiện mụn nước ngoài da. Đặc biệt các biểu hiện giật mình và các biểu
hiện tổn thương thân não không có trong thủy đậu. Thủy đậu trẻ em thường nhẹ nhàng tự
khỏi và biến chứng hay gặp là bội nhiễm da nên đa số phải điều trị Kháng sinh và
Acyclovir uống
245. Sang thương có trên hình bên . T ( click vào hình để phóng to )
Mụn mủ / nền da viêm đỏ
246. Sốt cao, Sốt cao 39 độ, nổi hồng ban toàn thân, ngứa nhẹ, chảy nước mắt, ho khan, chảy
mũi nước trong.nuốt đau ăn kém do đau. Sưng vùng tuyến mang tai hai bên da đỏ nóng đau.
Chọn một câu đúng
khám không phát hiện gì lạ

247. Các sang thương có ở hình bên. Câu SAI ( click vào hình để phóng to )
Hồng ban dát sẩn kèm hoại tử trung tâm ( mụn nước ở giữa )
249. Sang thương chủ yếu ở hình bên. Câu SAI ( click vào ảnh để phóng to )
Sẩn tử ban

250. Bênh sử như trong hình. Không ngứa. Không ho, không khó thở, không tiêu chảy. Tiểu
bình thường.
Hồng ban dát sẩn
toàn thân
sởi-rubella
sốt tinh hồng nhiệt hoặc Nhi ...
Cả 03 xet nghiem
Kawashaki
251. 22 tuổi, N2 sốt 38 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng có như hình chụp. Ấn nơi sang thương
không đau Phù nề nhẹ vùng da trước xương ức ( chỗ cây bút chỉ vào ). Nhà ở Đồng Phú, Bình
Phước đang có dịch bạch hầu Chọn nhiều câu đúng

253. 34 tuổi, sốt 39 độ, nổi mụn nước toàn thân, ngứa. Bệnh N4. Có vài vết loét tròn 0.5 cm ở
họng và sinh dục đau rát. Chọn 4 câu đúng
255-257. Nam 28 tuổi. N1 - N2 sốt cao, Nuốt đau, nhức đầu nhiều, không nôn ói. Đau thốn
vùng bìu P, tăng khi đi lại, Kèm tiểu buốt gắt, đau hông lưng. Tiểu đục Khám như hình chụp.
Cổ mềm, dấu màng não âm tính TPNT bình thường, Amylase/máu bình thường. Amylase
niệu bình thường.CTM BC 16.000/ml. Neutro 84%. Procalcitonin 5 ( tăng cao ).
Lỗ stenon bình thường
Viêm tinh hoàn Phải
Không nghĩ có tổn thương tuyến nước bọt
Viêm tinh hoàn do vi trùng
Siêu âm tuyến mang tai

258. Tuyến trước chuyển : Nhiễm trùng huyết từ Apxe phổi do trực trùng Gram âm, không
đáp ứng với Rx Cephalosporin thế hệ 3 ( rx Rocephin 7 ngày không cải thiện ). Tại BV Bệnh
Nhiệt Đới: vẻ mặt nhiễm trùng. CTM: BC 10000/mm3 Neutro 70%. Procalcitonin 3.4
ng/ml|HbA1c 7.5 %. Đường huyết 250mg%. Cấy máu Trực trùng Gram âm. Chọn câu nhất
đáp án:
259=251
260-272: Ngọc
260 trùng 261: Hai vị trí nào hay gặp hạch to trong Rubella:

262. Bệnh nhân nữ 13 tuổi, N6 sốt cao, sưng nóng đỏ đau vùng góc hàm (P), há miệng gây
đau, ấn vào đau. Hạch góc hàm P sưng đau, di động #2-4cm. Tổng trạng bth, ko gì lạ. Tiêu
tiểu bth. XN amylase máu và amylase niệu tăng cao. CTM BC 15 k/ml (tăng), Neu 70% (bth),
TC 160 k/ul (hơi thấp)
→ Đ/án: Dấu hiệu mủ chảy ra từ lỗ stenon, chẩn đoán nghĩ nhiều nhất thể áp xe tuyến
mang tai trong bệnh meliodosis, các cls cần ưu tiên làm trước, Ngoại trừ: CT scan hầu
họng cấy mủ ra trực trùng gram dương đứng riêng đôi, xếp thành chuỗi.
CĐXĐ: Streptoccocus.sp
264. Sang thương hình bên là

265-266. bệnh 13t, N1-5 sốt cao liên tục đơn độc, đau mỏi cơ toàn thân, đau nhiều làm hạn
chế vận động đi lại. N5-6 xuất hiện ban khắp người, nhiều ở thân mình, ko ngứa, sốt giảm.
CLS: CTM BC bth, TC 23 k/ul, men gan tăng 3 lần, Creatinin bình thường. NS1 (-)

267-268. Bệnh Nhân nữ 12t, n5 sốt cao, sưng đau vùng mang tai P, amylase máu tăng cao,
họng sạch, hạch dưới hàm sưng đau. Ctm BC tăng, Neu ưu thế, TPTNT BC2+
ô 1: mủ chảy ra từ lỗ stenon
ô 2: apxe tuyến mang tai do Burkhodesria pseudomallei
ô 3: ct scan vùng đầu mặt
ô 4: apxe tuyến mang tai do stapp...
269-270. Ghép cặp
( Chọn ghép cặp thích hợp, nhớ kéo màn hình xuống để coi tiếp, có 12 cặp để ghép
Lưu ý có tới 7 cặp cần ghép)
2 câu giống nhau khác đề:
271. Chọn 1 câu sai

273- 290; TÀI


274 : Trẻ 12 tháng, N1-3 sốt cao liên tục 39 độ, trẻ vẫn bú chơi. N4 sốt tự hết, xuất hiện ban ở
ngực và bụng. N5 tỉnh chơi, không sốt. Ban nhạt màu rải rác toàn thân, chủ yếu ở thân mình
và gốc chi, không ngứa, không có ở bàn tay bàn chân.
đáp án đúng : sốt ban đào, rubella, dấu
nagayma

279 Ghép cặp


ô 1 match 2
ô 2 match 6
ô 3 match 5
ô 4 match 1
ô 5 match 4
ô 6 match 3

281 chọn câu ĐÚNG

283 bệnh nhân không sốt, người thầy uể oải và cảm giác khó hơi nóng rát khó chịu vùng mí
mắt và vùng trán bên trái một ngày trước khi xuất hiện mụn nước.
sang thương cơ bản là mụn nước ngày 01 phân bố thành chùm đám ở các vị trí sau ngoại
trừ trán, sang thương mụn nước trên da bình thường sang thương ngày đầu tiên nghĩ nhiều
tới các bệnh sau ngoại trừ thủy đậu qua ngày 03 chẩn đoán cuối cùng là zona
286 Chọn câu đúng:
đáp án: sang thương dạng nhẫn

sang thương dạng nhẫn

287 điền vào chỗ trống ( không dấu, không viết hoa)
dấu koplik
Sang thương nghĩ nhiều nhất:
291-310: Tâm
291. N3 sốt 39 độ, khô miệng. Họng sạch, không giả mạc. Amidan đã cắt. Sưng nề vùng cổ,
ấn đau nhẹ. Vẻ mặt tươi tỉnh

292. thuỷ đậu N4 còn sốt. Khám lâm sàng phát hiện như hình bên. CHỌN NHIỀU CÂU
ĐÚNG:
Đáp án:
 Xuất huyết trong mụn nước
 Mụn nước hóa đục ko có bội nhiễm da
 Bội nhiễm da
293. Bệnh nhân được chẩn đoán thuỷ đậu N4 còn sốt. Khám lâm sàng phát hiện như hình bên.
CHỌN 2 CÂU ĐÚNG:
đáp án: bội nhiễm da
xuất huyết trong mụn nước

294. Chọn câu SAI:

295. Chọn câu SAI:


296. Tính chất mụn nước của thuỷ đậu:

297. Đặc điểm quan trọng giúp nhận diện thuỷ đậu trên lâm sàng:

298. Thuỷ đậu ở trẻ em khác người lớn 04 điểm nào:


300. Bệnh nhân nữ 28 tuổi, thợ hớt tóc. N1-3. Sốt cao ớn lạnh. N3-5 sang thương như hình
nổi rải rác toàn thân, mặt và da đầu, lưng, ngực bụng nhiều nhất. Nuốt đau. Ho khan nhiều, đi
lại thở mệt….CTM BC 2000/ml, Neutro 80% lympho 16% Hb 11g/dl. ĐIỀN VÀO CHỖ
TRỐNG (câu cuối chọn cái có pcp)

301. Sang thương chủ yếu ở hình bên. Câu SAI


302. Bệnh nhân được chẩn đoán thuỷ đậu N4 còn sốt, ho khan phổi ran nổ hay đáy. Khám lâm
sàng phát hiện như hình bên. CHỌN NHIỀU CÂU ĐÚNG

303. Chọn câu trả lời đúng về ban TINH HỒNG NHIỆT

304. Nữ 23 tuổi, sốt + mụn nước N7 Mụn nước toàn thân, ngứa, phân bố ly tâm có nhiều ở
mặt và da đầu. Sang thương vùng lưng như hình bên. Loét họng kèm nuốt đau. Lưỡi sạch.
Chưa chích ngừa thuỷ đậu...Chọn một câu ĐÚNG
305. Ghép cặp

306. Nam 61 tuổi, N2 sốt 39 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm trái, ấn đau, mật độ chắc -
đàn hồi. Chọn nhiều câu đúng

308 - 310. Bệnh nhân chẩn đoán theo dõi sởi


311- hết Uyên
311 sang thương chủ yếu ở hình bên. (click vào ảnh để phóng
to)

313 chọn câu đúng về thủy đậu/thai kỳ


313 chọn câu đúng
đáp án:
mụn mủ
sẩn hồng ban
bắt đầu đóng mày ở trung tâm
mụn nước/viềm hồng ban
lõm ở giữa

314 chọn ghép cặp thích hợp (click lên ảnh để phóng to)
ô 1 match 7
ô 2 match 9
o 3 match 5
ô 4 match 1
ô 5 match 2

317 vị trí koplik nằm ở đâu trên hình bên (dùng tay hoặc chuột chỉ vào)

318 sang thương chủ yếu ở hình bên


319 bệnh nhân nữ 23 tuổi, Nv. nổi mụn nước. N4. N1-2 ngủ dậy thấy nổi mụn nước dọc cánh
tay P và cổ như trong hình, đau rát liên tục kèm sưng nề mi mắt. khám ls còn lại bình thường,
cls bình thường. chẩn đoán nghĩ nhiều nhất 1 câu đúng.

321 click vào video trước đó khỏe mạnh n5 sốt ớn lạnh, khô miệng. amylase tăng, amylase
niệu tăng cao. CTM BC 20K/mm3 Neutro 87%. Bv tỉnh chuyển với chẩn đoán quai bị
322 bệnh nhân nữ 53 tuổi, nv.nổi mụn nước. n4 n1-2 sốt nhẹ, đau rát 1/2 mặt trái. n3-4 nổi
mụn nước kèm sưng nề mi mắt như trong hình. đau rát kèm đau kiểu điện giật từng cơn rất
khó chịu

332 18 tuổi, n9 sốt cao 40 độ. n1-5 sưng vùng góc hàm phải sau đó qua trái, nuốt đau, ấn đau.
n5-6 sốt giảm, bớt sưng góc hàm. n8-9 sốt cao trở lại, đau bìu trái, tiểu bình thường
đáp án: cần làm amylase niệu
quai bị biến chứng viêm tinh hoàn

Sang thương chủ yếu ở hình bên (click vào ảnh để phóng to). Không ngứa. không có mụn
nước. Tập trung nhiều ở mặt ít ở lòng bàn tay, bàn chân Chọn các câu đúng:

Các sang thương có trên hình bên. Câu SAI (click ảnh để phóng to)

Sang thương hình bên là:


Sang thương chủ yếu ở hình bên (click vào ảnh để phóng to). Không ngứa. không có mụn
nước. Chọn 1 câu đúng:

Sang thương chủ yếu ở hình bên. (click vào ảnh để phòng to) Chọn 1 câu đúng:

Vị trí lỗ stenon nằm ở đâu? dùng chuột hoặc tay chỉ vào ảnh. Click ảnh phía góc trên phải để
phóng to coi trước:
Chọn ghép cặp thích hợp (click lên ảnh để phóng to) nhớ kéo màn hình xuống để coi tiếp (có
12 cặp để ghép) Lưu ý có tới 7 cặp cần ghép:
Bệnh nhân nam bị quai bị biến chứng viêm tinh hoàn T

Bệnh nhân thủy đậu nhập viện N5, sốt 38.5 độ. Khám tim phổi không phát hiện
Bệnh nhân nữ 23 tuổi, nv. Nổi mụn nước N4. N1-2 ngủ dậy thấy nổi mụn nước dọc cánh tay
phải và cổ như trong hình, đau rát liên tục, kèm sưng nè mi mắt.

 Viêm da do côn trùng đốt


Đặc điểm mụn nước.

 Kích thước <1 cm


 Càng nông thì càng dễ vỡ và…
 Có thể tự hóa đục dù không có hiện tượng bội nhiễm
 Thường do bệnh lý miễn dịch và nhiễm siêu vi
 Mụn nước bội nhiễm
 Thường do bệnh lý miễn dịch và nhiễm siêu vi
 Mụn nước bội nhiễm có nguy cơ tạo sẹo
 Mụn mủ kèm đâu nhức
 Sưng đỏ nhiều thường là do bội nhiễm
Bệnh nhân nam 10 tuổi. Nhiễm HIV đang uống ARV được 2 tuần. NV: nổi ban.
 Bệnh cảnh của rubella điển hình giai đoạn toàn phát
 Ban hồi phục trong SXH
Xem đoạn video và chọn nhiều câu SAI
Chẩn đoán xác định thủy đậu ĐÚNG. Các loại sang thương có thẻ thấy ngoại trừ mụn mủ.
Giả sử bệnh nhân này bị thủy đậu và có chỉ định Rx thủy đậu, y lệnh ở nội A là Acyclovir
800mg/01 viên?x5/uống/(10-14-18-22-5)/5
Chẩn đoán là bệnh KAWASAKI
Ban sởi là dàng hồng ban dát, sẩn, đường kính khoảng 3-6 mm, không ngứa, xu hướng kết
hợp với nhau nhưng vẫn có những khoảng da lành xen ke. Phân bố chủ yếu ở mặt khởi phát
bắt đầu sau tai và lan dần từ mặt xuống tới chân theo thứ tự
Sang thương hình bên. Đau, nóng đỏ. Câu đúng nhất
 Viêm mô tế bào
Điền vào chỗ trống
Tuần 2 của bệnh, sốt giảm, ban xuất hiện rõ khi tắm nước ấm sang thương
 Hong ban dang ren lưới
Sang thương nhô cao hơn mặt phẳng da bao gồm
 Mụn nước
 Nốt, cục
 Mề đây
 Sẩn, mảng
 Đóng mày
Các loại sang thương có trên hình bên. CHọn câu Sai
Hồng ban có thể chia theo các nhóm chính sau. CHỌN CÂU SAI
 Hồng ban loại tử trung tâm
Dấu hiệu Forscheimer năm ở vị trí nào, hãy dùng chuột hoặc tay chỉ ra

đúng
Chẩn đoán là bệnh: Sot phat ban
4 tuổi, N4 sốt cao, nổi mụn nước toàn
thân, ngứa nhiều, loét môi, mắt kèm
nhèm đổ ghèn. Sang thương mụn
nước rải rác toàn thân như hình.
Chọn câu đúng nhất
Các đặc điểm nào say đây giúp ta nghĩ
nhiều tới dị ứng thuốc nhất.
 Đáp án:
o Sang thương ngứa
nhiều
Ghi chẩn đoán vào ô tróng dưới đây
(chỉ có 02 từ). Bệnh N3 sốt nhẹ,
điếc đột ngột tai P kèm ù tai, chóng
mặt. Tiền căn đã chích ngừa thủy
đậu cách 15 năm.
 Zona tai
N10. N1-4 sốt kèm sưng nhẹ vùng
góc hàm trái sau đó sưng góc hàm
phải. Sưng to, há miệng khó khăn. Đi
bs tư chẩn đoán viêm khớp thái
dương hàm. Rx corticoid 3 ngày
sau…
 Đúng
Trình tự diễn tiến tự nhiên của sang thương
da thủy đậu
1. Sẩn hồng ban
2. Mụn nước trong/hồng ban
3. Mụn nước hóa đục và lõm ở giữa
4. Đóng mày vàng mật ong
5. Không để lại sẹo
Bệnh nhân nữ 32 tuổi, cơ địa tiểu đường type II không Rx gì. N5 sốt 38,5
 Mũ chảy ra từ lỗ steron
 apxe tuyến mang tai do Burkholderia pseudomallei
Dấu hiệu Forscheimer nằm ở vị trí nào,
Trong các tính chất của mụn nước thủy đậu. Theo em 3 tính chất nào là quan trọng nhất giúp
phân biệt với tay chân miệng.
 Nhiều lứa tuổi
 Mụn nước trong
 Nhiều lứa tuổi’
Dựa vào yếu tố nào sau đây giúp ta phân biệt sốt ban đào với sởi
 Sốt cao co giật
 Mật độ hình dạng ban
 Liên quan giữa ban và sốt
Xem video và chọn nhiều câu SAI
 Không có dấu Koplik vì ban đã lan tới chân
 Bệnh nhân này không bị sởi vì ban mọc quá nhanh
Nam 14 tuổi. N1. Sốt 38 đột kèm ho khan, nghẹt mũi và cay mắt. Tổng trạng tốt.
N2-3 phát ban theo thứ tự từ đầu – chân, không ngứa.
Click vào hình để xem. Chọn câu trả lời đúng
Click vao video để coi film.
Nam 32 tuổi. N3 sốt cao lạnh run. Há miệng khó khăn do đau.
Có vợ và hai con mới bị quai bị cách 5 ngày.
 Viêm tuyến mang tai do vi trùng
N4 sốt nhẹ sau đó sốt cao sáng nay. Sang thương mụn nước toàn thân như hình, ngứa rõ rệt.
Đang mang thai tuần 8.
Năm ngoái bệnh nhân bị zona. Chưa bị tương tự lần nào
Điểm nào không phù hợp thủy đậu.
Chọn câu đúng
 Sang thương dạng bia bắn điển hình

‘ đúng
Chẩn đoán là bệnh
 Kawashaki
Chọn câu trả lời đúng về ban
đỏ nhiễm trùng
ô 1: Dát hồng ban
ô 2: Ly tâm
ô 3: không đều, 2-5mm
ô 4: hồng nhạt, sậm rõ hơn
khi….
ô 5: 3 giai đoạn
ô 6: ban nhạt màu ở trung tâm
ô 7: dấu má đỏ và quần tái….
ô 8: tiểu học
ô 9: thiếu máu
Chẩn đoán thủy đậu
 Đúng
chọn câu đúng về thủy đậu/thai kỳ
 Trước nửa đầu…
 <2%
 3 tháng cuối
 3 tháng đầu
 Nhẹ thoáng qua
Chọn câu đúng. Sốt cao, sôt cao 39 độ, nổi hông ban toàn thân, ngứa nhẹ, chảy nước mắt, ho
khan, chảy mũi nước trong.
Sốt nổi mụn nước khu trú ở người lớn. Hãy xếp các nguyên nhân thường gặp theo số thứ tự từ
nhỏ tới lớn.
Zona
Herpes simplex
Dị ứng thuốc
Sẩn lõm trung tâm/ da bình thường (sang thương sẩn do Penicillium marnefeii/HIV)
Thuỷ đậu biến chứng bội nhiễm da
Tay chân miệng
Thuỷ đậu
Zona
Dị ứng thuốc
N3 sốt cao đột ngột 40 độ. Hồng ban dát sẩn có khoảng da lành ở mặt và tai. Chảy mũi, mắt
đỏ đỏ ghèn đau nhức khi ra nắng, ho khan nhiều. Chẩn đoán theo dõi sởi.
Sôt cao 39 độ, nổi hồng ban dát sẩn từ mặt xuống chân, ngứa nhẹ, chảy nước mắt, ho khan,
chảy mũi nước trong. Nuốt đau ăn kém do đau.
=> koplik dương tính

SAI
Dấu hiệu gì
 Sung huyết da niêm
Zona mắt
 Đúng
Chọn câu trả lời đúng về ban đào ấu nhi
Phát ban mụn nước toàn thân do dị ứng thuốc có các đặc điểm khác với thủy đậu
N1-4 SỐT KÈM sưng nhẹ vùng góc hàm trái sau đó sưng góc hàm phải. Sưng to, há miệng
khó khăn. Đi bs tư
Đề 23

Câu 1: Bé trai 18th, được chẩn đoán sởi. Hãy xếp trình tự ban theo thời gian bệnh cho phù
hợp

Câu 2: Các sang thương có hình bên. Câu SAI (click vào hình để phóng to)
Câu 3: Bé trai 18 tháng được chẩn đoán sởi. Hãy xếp trình tự ban theo thời gian bệnh cho phù
hợp

Câu 4: Chọn ghép cặp thích hợp (click lên ảnh để phóng to)
Câu 5: Sản phụ sanh con được 2 ngày thì nổi mụn nước toàn thân và được chẩn đoán thuỷ đậu.
5 ngày sau sanh em bé nổi sang thương da như hình bên. Chọn các lựa cho ĐÚNG
Câu 6: Vị trí Koplik hay gặp trên lâm sàng. Chỉ vào
hình

Câu 7: Bệnh nhân này là bệnh bạch hầu.

Hãy chỉ hai vị trí giả mạc của bệnh nhận


này
Câu 8: Sang thương hình bên

Câu 9: 5 tuổi, sốt nhẹ, sang thương da như hình, ngứa. Chọn nhiều câu đúng
Câu 10: Chọn nhiều câu SAI. Liên quan đến hình bên

10 tuổi. Sốt 39 độ, nuốt đau, không ho, không sổ mũi. CTM BC 18000/mm3. Neutro 85%.
Phát ban toàn thân dạng hồng ban dát sẩn, không
ngứa

Câu 11: Phù hợp nhất có thể

Bác sĩ tôi bị viêm tinh hoàn một bên,


Câu 12: Bệnh nhân nữ 28t, thợ hớt tóc. N1-3 sốt cao ớn lạnh. N3-N5 sang thương như hình
nổi rải rác toàn thân, mặt và da đầu, lưng, ngực bụng nhiều nhất. Nuốt đau. Ho khan nhiều đi
lại thở mệt.

Khám chỉ có sáng thương như hình ngoài ra phổi có ít ran cuối kỳ hít vào ở 2 đáy phổi. Nhịp
thở 23 l/phút không có kéo, SpO2 93%.

CTM BC 2000ML, Neutro 80% Lympho 16% HB 11g/dL, TC 200k/ml

ĐIỀN VÀO CHỖ


TRỐNG
Câu 13: Hai vị trí hay tìm trên lâm sàng để phát hiện dấu
Koplik
Câu 14: Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt, nổi mụn nước thuỷ đậu.Em hãy chỉ ra2 vị trí
không phù hợp thuỷ đậu trên bệnh nhân
này

Câu 15: Nổi mụn nước toàn thân vào N2. Sang thương phân bố ly tâm, nhiều ở nếp cổ, khuỷu
tay và nách. Mụn mước khá đồng dạng về kích thước và hình thái sang thương, đa số đã bể
tạo mày vàng phía trên, mụn nước bể trên nền hồng ban, rất ngứa. CTM BC 17000k/mm3.
Neutro 85%.

Tiền căn đã bị tương tự năm ngoái (được chẩn đoán thuỷ đậu, Rx Acylovir sau 10 ngày thì có
cải thiện rõ). Có người nhà mới bị thuỷ đậu 5 ngày trước.
Câu 16: Ghi chẩn đoán vào ô trống dưới đây. chữ thường có dấu tiếng việt không ghi chữ
bệnh phía trước
Câu 17: Bệnh nhân nữ 28 tuổi, bị nổi mụn nước toàn thân, nghi bị thuỷ đậu N4. Bệnh nhân
đang mang thai tuần 12. Bệnh nhân khai đã chích ngừa thuỷ đậu cách nay 4 năm rồi nhưng đã
làm mất sổ chích ngừa.
Câu 18: Vị trí lổ stenon nằm ở đâu? Dùng chuột hoặc tay chỉ vào ảnh. Click ảnh phía góc trên
phải để phóng to kích thước.
Câu 19: Bệnh nhân nữ 12 tuổi, N5 sốt cao, sưng đau vùng mang tai phải.

Amylase bình thường họng sạch. Hạch dưới hàm sưng đau.

CTM: bạch cầu máu tăng, Neutro ưu thế. TPNT BC 2+.


Câu 20: Chọn câu đúng về thuỷ đậu/thai kỳ.
Câu 21: Không sốt, người uể oải trước đó 1 ngày. Ghi chuẩn đoán đầy đủ phù hợp (ghi không
dấu, chữ thường, không ghi chữ “”bệnh”” phía trước, chỉ có 02 CHỮ)
Câu 22: Bệnh nhân nữ 23 tuổi và 50 tuổi, Nv. Nổi mụn nước. N4

N1-2 Ngủ dậy, thấy nổi sang thương như trong hình, đau rát liên tục. Sốt nhẹ. Khám LS còn
lại bình thường. CLS bình thường. Nhiều người trong nhà cũng bị. Năm ngoái cũng bị tương
tự vào cùng khoảng thời gian này. Chọn câu SAI.
Câu 23: Bệnh nhân nữ 2t. NV nổi mụn nước N4

N1-2 sốt nhẹ, N3-N5 nổi mụn nước toàn thân, từng đợt, ngứa nhiều, mụn nước phân bố ít ở
tay chân, kèm loét miệng. CLS giảm tiểu cầu và tăng nhẹ men gan. Các chẩn đoán nghỉ nhiều
nhất

Câu 24: Xem đoann video và chọn nhiều câu đúng dưới đây.
Câu 25: 22 tuổi, N2 sốt 38°, ớn lạnh kèm sưng vùng cổ như hình chụp. Ấn nơi sang thương
không đau. Phù nề nhẹ vùng trước xương ức ( chỗ cây bút chỉ vào )

Nhà ở Đông Phủ, Bình Phước đang có dịch bạch hầu. Chọn nhiều câu đúng
Câu 26: Xem đoạn video và chọn nhiều câu đúng dưới đây
Câu 27: Sốt nhẹ, sang thương ngứa ở lưng mặt, đau nóng giật từng cơn cẳng chân phải. Chích
xì kè 5 năm nay. Ghi chẩn đoán đầy đủ phù hợp( ghi không dấu, chữ thường, không ghi chữ
“”bệnh”” phía trước)
Câu 28: Bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu N4 còn sốt. Khám lâm sàng phát hiện như hình
bên. CHỌN NHIỀU CÂU ĐÚNG
Câu 29: Các loại sang thương có trên hình bên. Chọn câu
ĐÚNG:

Câu 30: Bệnh nhân nữ, 23 tuổi, Nv. Nổi mụn nước. N4

N1-2 Ngủ dậy thấy nổi mụn nước dọc cánh tay phải và cổ như hình, đau rát liên tục, kèm
sưng nề mi mắt. Khám LS còn lại bình thường. CLS bình thường. Chẩn đoán nghĩ nhiều nhất
1 câu đúng.
Câu 31: Sang thương có trên hình bên. Bệnh nhân xơ gan mất bù kèm DIC test dương tính
chảy máu chân răng ( click vào hình để phóng to). Sang thương da như hình, không hề ngứa,
sốt nhẹ, không đau rát. PCR mụn nước tìm VZV dương tính. Được chẩn đoán thủy đậu/xơ
gan

Chọn câu SAI


Câu 32: Chọn câu sai.
Câu 33:

Sốt kèm nổi mụn nước toàn thân ở trẻ em. Chọn các câu đúng.
Chọn câu trả lời đúng về ban đào ấu
nhi

Chọn nhiều câu đúng


Sang thương có trên hình
bên.

4 tuổi, N4 sốt cao, nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhiều, loét môi, mắt kèm nhèm đổ ghèn ,
sang thương mụn nước rải rác toàn thân như hình chụp

Chọn nhiều câu đúng


Các đặc điểm nào sau đây giúp ta. ÍT NGHĨ tới thủy
đậu

Bệnh nhân nữ, 12 tuổi, N5 sốt cao, sưng đau vùng mang tai phải.

amylase bình thường Họng sạch, hạch dưới hàm sưng đau. CTM: bạch cầu máu tăng, Neutro
ưu thế. TPTNT BC 2+
Nam 61 tuổi, N2 sốt 39độ, ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm trái, ăn đau, mật độ chắc - đàn
hồi. Lỗ stenon bên trái ciêm đỏ, không mủ.

Amylase máu tăng cao. Siêu âm viêm tuyến mang tai trái đồng nhất.

Cháu sống cùng nhà mới bị quai bị tuần trước.

Chưa bị quai bị, chưa chích ngừa quai bị.


Đáp án sai

Bệnh nữ 23 tuổi và 50 tuổi. NV vì nổi mụn nước N4. N1-2 ngủ dậy thấy nổi sang thương như
trong hình, đau rát liên tục. Sốt nhẹ. Khám LS còn lại bình thường, CLS bình thường. Nhiều
ngừoi trong nhà cũng bị. Năm ngoái cũng bị tương tự cũng vào khoảng thời gian này. Chọn
câu sai:
Năm 14t, N1 sốt 38 độ kèm ho khan, nghẹt mũi và cay mắt. Tổng trạng tốt

N2-3 phát ban theo thứ tự từ đầu - chân, không ngứa. Sốt giảm. Không đau nhức khớp. Không
sưng phù môi. Lớp học có nhiều người cùng bị phát bạn và sốt. Chưa chích ngừa gì. Trước đó
hoàn toàn khoẻ mạnh, có uống thuốc Ampicillin được 2 tiếng thì nổi
bạn.

Chỉ ra 02 vị trí nổi hạch hay gặp trong bệnh Rubella


Ghép cặp
Dấu hiệu Forscheimer nằm ở vị trí nào, hãy dùng chuột hoặc tay chỉ ra
Sang thương chủ yếu ở hình bên.
Ghép cặp. Sang thương da cơ
bản

Ghép cặp. Sang thương da cơ bản


Bệnh nhân nữ 53 tuổi , Nv.Nói mụn nước N4 N1-2 sốt nhẹ , đau rát 1/2 mặt trái . N3-4 nổi
mụn nước kèm sưng nề mi mắt như trong hình . Đau rất kèm đau kiểu điện giật từng cơn rất
khó chịu . Khám LS còn lại bình thường . CLS bình thường . Chẩn đoán nghĩ nhiều nhất 1 câu
đúng.
Không sốt, người uể oải trước đó 1 ngày. Ghi chẩn đoán đầy đủ phù hợp (ghi không dấu, chữ
thường, không ghi chữ bệnh phía trước. Chỉ có 2 chữ
Ghi chẩn đoán vào ô trống dưới đây
Dấu hiệu gì.

Đây là hình ảnh của hai bệnh nhân khác nhau. cả hai đều bị sốt nhức đầu và nuốt đau. Họng
sạch không giả mạc. Bệnh N5
Sang thương có trên hình bên.
Nổi mụn nước toàn thân vaog N2. Sang thương phân bố ly tâm, nhiều ở nếp cổ, khuỷu tay và
nách. Mụn nước khá đồng dạng về kích thước và hình thái sang thương đa số đã bể tạo mày
vàng, phía trên, mụn nước bể trên nền hồng ban, rất ngứa. CTM BC 17.000 k/mm3, Neutro
85%

Tiền căn đã bị tương tự năm ngoái ( được chẩn đoán thủy đậu, Rx Acyclovir sau 10 ngày thì
cải thiện rõ). Có người nhà bị thủy đậu 5 ngày trước.
18 tuổi, ở Đồng Phú - Bình Phước

N4 sốt nhẹ, viêm họng giả mạc như hình bên.

Lưu ý giả mạc không chỉ ở vùng hầu họng mà thấy ở vách mũi trái.

Ghi 01 chẩn đoán (2-5 chữ) phù hợp nhất


Chọn nhiều câu
đúng

Các Loại sang Thương có trên hình bên. Chọn câu ĐÚNG (click vào hình để phóng to)
Chọn nhiều câu
đúng:

Tiền căn dị ứng thuốc hạ sốt. Người nhà mới bị thuỷ đậu 7 ngày. Bệnh nhân có uống hạ sốt
trước khi phát ban 3 ngày.

Tiểu cầu 120k/m3, Men gan tăng gấp 3 lần


Sang Thương chủ yếu ở hình bên. Câu sai ( click vào ảnh để phóng to)
Bệnh nhânnày là bệnh bạch hầu. Hãy chỉ ra 2 vị trí giả mạc ở bệnh nhân
này.

Xếp theo thứ tự tiến triển của sang thương thuỷ đậu
Chỉ ra hai vị trí hay tìm trên lâm sàng để phát hiện dấu
Koplik

Hình chụp

Phù nề nhẹ vùng da trước xương ức ( chỗ cây bút chỉ vào)

Nhà ở đồng phú, bình phước đang có dịch bạch hầu. Chọn nhiều câu đúng.
chọn 5 câu
đúng:

10 tuổi, sốt 39 độ, nuốt đau. Không ho. Không sổ mũi. CTM BC 18000/mm3. Neutro 85%.
Phát van toàn thân dạng hồng ban dát sẩn, không ngứa.
5 tuổi, sốt nhẹ, sang thương da như hình, ngứa
Sang thương như hình bên.

Nhiều câu đúng


Chọn ghép cặp thích
hợp

Chọn ghép cặp thích hợp


Vị trí lổ stenon nằm ở đâu?
Bệnh gì?

Ví dụ: di ung thuoc, thuy dau, soi, rubella,…(Viết tiếngViệt, không dấu, chữ thường, không
có chữ bệnh phía
trước).

Các sang thương có ở hình bên. Câu sai (click vào hình để phóng to)
Đề 24

nội A part 3 :) TỔ 10
xem lại 292 : có khi đáp án của thầy là 2 đúng, có khi 3 đúng
Bổ sung:
Sang thương chủ yếu ở hình bên (click vào ảnh để phóng to). Không ngứa, không có
mụn nước. Tập trung nhiều ở mặt ít ở lòng bàn tay, bàn chân Chọn các câu đúng:

T.Nguyên 93-109
Hình 93: chọn các câu đúng
Đáp án:
 Nhiễm nấm da (nấm Penicillium)/ theo dõi nhiễm HIV-AIDS
 CD4 còn khoảng dưới 200
 Nhiều khả năng bị nấm lưỡi

Hình 95: Chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệng và thủy đậu
Sốt có thể cao ngay từ đầu sang thương da không ngứa, mụn nước thường hơi
mờ không thấy đáy sang thương, phân bố tay chân mông gối miệng loét miệng
xảy ra đơn độc hoặc cùng lúc với sự xuất hiện mụn nước ngoài da. Đặc biệt các
biểu hiện giật mình và các biểu hiện tổn thương thân não không có trong thủy đậu.
Thủy đậu trẻ em thường nhẹ nhàng tự khỏi và biến chứng hay gặp là bội nhiễm
da nên đa số phải điều trị Kháng sinh

Hình 96: Tử ban dạng sẩn do viêm mạch máu ( có thể gặp trong dị ứng thuốc)
Đáp án: Đúng

Hình 97: Bệnh Nhân bị thủy đậu. Sang thương kích thước lớn nhất trên hình bên
Đáp án: Mày đen có rìa mủ xung quanh
Hình 98: Sang thương hình bên là

Đáp án: Tử ban dạng sẩn ( do viêm mạch máu)


Hình 100: Dấu hiệu Forchheimer nằm ở vị trí nào, dùng chuột hoặc tay chỉ ra
Hình 101: 4 tuổi, N4 sốt cao, nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhiều, loét môi, mắt kèm
nhèm đổ ghèn. Sang thương mụn nước rải rác toàn thân như hình. Chọn nhiều câu
đúng
4 đặc điểm giúp ta ít nghĩ tới thủy đậu
Đáp án:
 Sốt cao trong khi mụn nước thưa thớt
 loét môi
 Phân bố sang thương thưa thớt ở mặt và da đầu
 Viêm kết mạc đổ ghèn

Hình 105: Chỉ ra hai vị trí hay tìm trên ls để phát hiện dấu KOPLIK
Hình 109: Bệnh nhân nam 25 tuổi, NV: Nổi ban.
N1-2 sốt cao 39-40 độ, ko lạnh run, đáp ứng thuốc hạ sốt, Ho khan, chảy nc mũi, đỏ
mắt 2 bên kèm đổ ghèn nhiều. khó chịu khi ra nắng, ra gió... Chọn 01 câu sai
Đáp án: Bệnh cảnh của tay chân miệng với loét miệng kèm phát ban

Đình Anh 110-152


Hình làm thêm: Bệnh 13 tuổi, N1-5 Sốt cao liên tục đơn độc, đau mỏi cơ toàn thân,
đau nhiều làm hạn chế vận đi lại …
Chọn 5 câu đúng ( coi chừng nhằm chọn 4 đ á)
Đáp án:
 Sốt xuất huyết dengue
 Hình ảnh đảo trắng/biển đỏ đã xuất hiện
 Da niêm sung huyết
 Hồng ban đang chuyển qua ban hồi phục SXH
 Chưa thể loại trừ bệnh Chikungunya

Hình 110: Sang thương có trên hình bên. 1 Câu SAI (clikc vào hình để phóng to)
Đáp án: Mụn nước/nền hồng ban

Hình 111-112-113: % tháng. Bệnh N3. sốt cao 39 độ, giật mình 01 lần lúc đang ngủ
trưa, sau giật bé ngủ lại liền. Không loét miệng
Ngứa nhiều. quấy khóc.
Đáp án:
 Ô 1: Mụn nước/hồng ban, nhiều …
 Ô 2: phân bố
 Ô 3: phân bố
 Ô 4: thủy đậu
Hình 114: Ghép cặp:

Thủy đậu => Match 3


Pemphigus => Match 5
Chốc lây => Match 4
Zona => Match 6
Kawasaki => Match 1
Herpes simplex => Match 5 (trên cổ)
Hình 115: chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệng và thủy
đậu.
Bệnh tay chân miệng có đặc điểm sau:
Đáp án:
 "có thể cao ngay từ đầu"
 "không ngứa nhiều rõ rệt"
 "hơi mờ không thấy đáy sang …"
 "tay chân mông gối miệng"
 "đơn độc hoặc cùng lúc"
 "giật mình"
 "tổn thương thân não"
 "nhẹ nhàng tự khỏi"
 "bội nhiễm da"
 "Kháng sinh và Acyclovir uống"
 "thủy đậu"
Hình 117: 5 tuổi, sốt nhẹ, sang thương da như hình, ngứa.
Chọn 5 câu đúng

Đáp án:
 Mụn nước đa kích thước trên cùng một vùng da
 Mụn nước trên viền hồng ban
 Hồng ban
 Mụn nước trong
 Có thể gặp trong dị ứng, tay chân miệng, thủy đậu
Hình 118: Click lên video bên phải để xem.
Chẩn đoán xác định áp xe tuyến mang tai.
Đáp án: Đúng.
Hình 119: Sang thương có trên hình bên. I (click vào hình để phóng to)
Đáp án: Mụn nước trong, lõm ở giữa, đứng thành chùm, một số kết hợp thành
bóng nước/nền hồng ban

Hình 120: 61 Tuổi, N5. sốt 38.5 mệt mỏi sưng mang tai bên T kèm liệt VII ngoại biên
cùng bên. Khám ấn đau nhẹ, vùng da trên tuyến bình thường. Lỗ stenon viêm đỏ,
không chảy mủ. Amylase máu, Amylase niệu tăng cao. Mắt nhìn mờ.
Bệnh gì?
Ghi không dấu, chữ thường.
Đáp án: ( ghi 1 trong 4 cái)
sarcoidosis
hội chứng heerfordt-waldenstrom
Heerfordt-Waldenstrom
Bệnh sarcoidosis
Hình 121: Trùng
Hình 122: Một biến chứng cần chú ý trên lâm sàng đối với bệnh thủy đậu ở người
lớn
Đáp án: Viêm phổi
Hình 123: Sốt N4, chích xì ke. , test HIV dương tính. CTM: BC 7000/ml Neutro 80%.
Lymph 15%
Chọn nhiều CÂU SAI
Click vào Video để xem
Đáp án:
 Không phải sang thương của nhiễm nấm Penicillium marneffei vì có cả
mụn nước và viền viêm đỏ xung quanh
 CD4 của bệnh nhân nhiều khả năng TRÊN/ 400 tế bào

Hình 124-130: Bệnh nhân nam, 30 tuổi, bệnh N10: Sốt cao 39 độ liên tục, 3 ngày
sau nổi mụn nước rải rác, ngứa nhiều. Năm ngoái bị tương tự 2 lần nhưng không sốt
chủ yếu ở nách và cổ vài chỗ và tự hết sau vài ngày. Họng sạch. CTM: BC 3 000/ml
Neutro 60% TC 100 000/ml.
Đáp án:
 "kích thước đồng đều"
 "mụn mủ, mụn nước"
 "thành từng đám khu rải rác"
 "kết hợp tạo thành bóng nước bể rỉ dịch".
 "chàm dị ứng ngoài da".
 "Herpes chàm hóa"
 "Thủy đậu trên cơ địa viêm da dị ứng"
 "Nhuộm Tzanck tìm tế bào khổng lồ"
Hình 131: Chọn câu SAI
Đáp án: Quai bị có biến chứng apxe hóa

Hình 133: Sang thương hình bên. Chọn 1 câu đúng nhất
Đáp án: Mụn mủ, hồng ban
Hình 136: Tính chất mụn nước của thủy đậu
Đáp án:
 Lõm ở giữa, hóa đục
 Kích thước khác nhau, ngứa
 Mụn nước trên viền hồng ban
 Thường căng, chắc khó bể
 Mụn nước trong nhìn thấy đáy sang thương

Hình 138: Sốt kèm nổi ban như hình. Bệnh được chẩn đoán sốt phát ban nghi do sởi.
Chỉ ra vùng da phát ban không giống sởi.
Đáp án:
Hình 139: Trùng
Hình 140: Chọn câu SAI
Đáp án: Sang thương dạng bia bắn.

Hình 141: Đặc điểm quan trọng giúp nhận diện thủy đậu trên lâm sàng
Đáp án:
 Mụn nước mọc từng đợt
 Mụn nước phân bố ly tâm
 Mụn nước đa kích thước, nhiều giai đoạn và viêm hồng ban sung quanh
 Chưa chích ngừa thủy đậu
Hình 142: Sốt kèm nổi mụn nước toàn thân ở trẻ em. Chọn các câu đúng
Đáp án:
 Dị ứng thuốc
 Herpes chàm hóa
 Tay chân miệng
 Pemphigus vulgaris
 Thủy đậu

Hình 143: 51 tuổi, N1-4 sốt 39 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm trái, ấn đau, mật
độ chắc - đàn hồi.
Chọn nhiều câu đúng
Đáp án:
 Có thể là bệnh Melioidosis
 Có thể áp xe tuyến mang tai
 Bệnh nhân này trên 61 tuổi nên ít nghĩ tới bệnh quai bị
 Khám kĩ tìm dấu hiệu viêm lỗ stenon và coi có mủ chảy ra khi ấn vào
không
 Không thể là quai bị vì da nơi sang thương có màu đỏ

Hình 144: Trùng 117


Hình 145: N5 Sốt cao, đau rát nơi sang thương.
Chọn 03 câu đúng
Đáp án:
 Sang thương dạng bia bắn không điển hình
 Dị ứng thuốc
 Hoại tử thượng bì
Hình 146: Trùng 122
Hình 147: …
Phù nề nhẹ vùng da trước xương ức (chỗ cây bút chỉ vào).
Nhà ở Đồng Phú, Bình Phước đang có dịch bạch hầu
Chọn 7 câu đúng
Đáp án:
 Cần khám kỹ họng để phát hiện apxe amidan, apxe hầu họng và giả mạc
 Ít nghĩ tới áp xe hầu họng vì vẻ mặt tươi, phản ứng viêm không tương
xứng (không đỏ da, đau nhẹ) với sự sưng nề
 Cần loại trừ bệnh bạch hầu, áp xe vùng hầu họng
 Dấu hiệu cổ bạnh có thể gặp trong bạch hầu, quai bị và tổn thương mô
mềm hoặc áp xe hầu họng.
 Cần khám kỹ họng tìm dấu hiệu viêm lỗ stenon và viêm lỗ đổ tuyến dưới
hàm, dưới cằm
Hình 148: Xếp theo thứ tự tiến triển của sang thương thủy đậu
Đáp án:
Hình 149-150: Ngày 3 Bệnh nhân sốt nhẹ, sưng tuyến mang tai hai bên không rõ rệt
trên lâm sàng, ấn vùng góc hàm đau nhẹ, hạch góc hàm hai bên sưng to, ấn đau, da
vùng mang tai hai bên không đỏ.
Amylase máu tăng rất cao. Amylase niệu bình thường.
Đáp án:
"viêm nước bọt"
"amylase máu tăng cao"
"của tuyến mang tai phải"
"quai bị"

Hình 151-152: Nam 45 tuổi, nhập viện vì sốt lạnh run.


Bệnh N10 Ho đàm trắng đục, lẫn mủ.
Tiểu đường type II Rx không liên tục (đã bỏ Rx 1 năm nay).
Tuyến trước chuyển: Nhiễm trùng huyết từ Apxe phổi do trực trùng Gram âm, không
đáp ứng với Rx Cephalosporin thế hệ 3 (rx Rocephin 7 ngày không cải thiện)
Tại BV Bệnh Nhiệt Đới: vẻ mặt nhiễm trùng. CTM: BC 10000/mm3 Neutro 70%.
Procalcitonin 3.4 ng/ml HbA1c 7.5%. Đường huyết 250mg%. Cấy máu Trực trùng
Gram âm.
Chọn câu nhất
Đáp án: Nhiễm trùng huyết + áp xe phổi nghĩ nhiều do Burkholderia
pseudomallei/ĐTĐ type II

Hình 152: Nam 45 tuổi, nhập viện vì sốt lạnh run.


Bệnh N10 Ho đàm trắng đục, lẫn mủ.
Tiểu đường type II Rx không liên tục (đã bỏ Rx 1 năm nay).
Tuyến trước chuyển: Nhiễm trùng huyết từ
Đức: 153 - 167
154. Bệnh nhân nữ 28 tuổi, thợ hớt tóc.N1-3. Sốt cao ớn lạnh. N3-5 Sang thương
như hình nổi rải rác toàn thân, mặt và da đầu, lưng, ngực bụng nhiều nhất
1.Bạch hầu
2.Là điển hình của bệnh thuỷ đậu…
3. Phết lưới tìm nấm và test HIV
4. Thuỷ đậu biến chứng viêm phổi phân biệt thuỷ đậu + viêm phổi do PCP
155. Vị trí lỗ stenon nằm ở vị trí nào

156. Sang thương chủ yếu ở hình bên. (click vào ảnh để phóng to)

@
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng điển hình
158. 5 tuổi. sốt nhẹ. sang thương da như hình, ngứa
159. 34 tuổi, N1-2 Sốt cao, đỏ mắt đau nhức mắt kèm đổ ghèn hai bên, ho khan,
chảy nước mũi. Khám tại bv được chuẩn đoán Đau mắt đỏ/nhiễm adenovirus và
uống thuốc penicillin. N3-5 sốt cao hơn, ho nhiều, phát ban không ngứa như hình
chụp.
đáp án: koplik dương tính
chẩn đoán xác định sởi

160. Chẩn đoán (phim kinh dị!!) gồm 3-6 chữ ghi tiếng việt CÓ DẤU,
chữ thường Không viết hoa.
161. 5 nguyên nhân có thể trên bệnh nhân này. Sốt sau đó nuốt đau N5. Chưa khám
các cơ quan khác nên chưa có thông tin thêm.

162. Một biến chứng cần chú ý trên lâm sàng đối với bệnh thuỷ đậu ở người lớn.
Viêm phổi
163. Bệnh nhân được chẩn đoán thuỷ đậu N4 còn sốt. Khám lâm sàng phát hiện như
hình bên. CHỌN 3 CÂU ĐÚNG.
165. 61 tuổi, N5. sốt cao 38.5 mệt mỏi sưng mang tai bên T kèm liệt VII ngoại biên
cùng bên. Khám ấn đau nhẹ, vùng da trên tuyến bình thường. Lỗ stenon viêm đỏ,
không chảy mủ. Amylase máu, Amylase niệu tăng cao. Mắt nhìn mờ.
Bệnh gì?
Ghi không dấu, chữ thường
sarcoidosis

166. Sốt kèm nổi mụn nước toàn thân ở người lớn. Chọn các câu đúng
Thuỷ đậu
dị ứng thuốc
Herpes chàm hoá
Bóng nước miễn dịnh
167. Click vào VIDEO
Tiểu đường type II
N5. Sốt ớn lạnh, khô miệng Amylase máu tăng, amylase niệu tăng cao
Bv tỉnh chuyển với chẩn đoán: Quai bị
đáp án theo thứ tự : dưới hàm, sai, áp xe tuyến nước bọt, sỏi, mediolosis
Đậu 168-188
168. Ngoài bệnh lao phổi ra còn một bệnh gì nữa?
đáp án: SARCOIDOSIS

169. Bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu N4 còn sốt. Khám lâm sàng phát
hiện như hình bên. CHỌN

đáp án:- xuất huyết trong mụn;


 bội nhiễm da
170. chọn câu đúng
đáp án: sang thương phù hợp với herpes simplex hoặc zona
171: Ngày 3 sốt kèm nuốt đau. Các nguyên nhân có thể gặp
CLICK VIDEO ĐỂ XEM

đáp án: Bạch hầu


nấm miệng
sốt tinh hồng nhiệt
tăng đơn nhân nhiễm khuẩn
viêm amidan mủ do liên cầu
172: Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt mụn nước do thủy đậu. Hãy chỉ ra vị trí
không phù hợp thủy đậu trên bệnh nhân này
173. Trẻ tiền căn chàm thể tạng(eczema) không tiền căn sốt cao co giật
đáp án: Thủy đậu

174. N3 sốt cao, đau khớp gối cổ chân, kèm đau quặn bụng tiêu phân máu. ban da
ấn không biến mất
Chẩn đoán: ghi không dấu chữ thường, không có chữ bệnh phía trước, không có
gạch ngang
ex: viêm mạch máu dị ứng, viêm da, dị ứng da, não mô cầu
đáp án: henochscholein
175-181. chọn câu trả lời đúng về ban đỏ nhiễm trùng
đáp án:
ô 1: Dát hồng ban
ô 2: Ly tâm
ô 3: không đều, 2-5mm
ô 4: hồng nhạt, sậm rõ hơn khi….
ô 5: 3 giai đoạn
ô 6: ban nhạt màu ở trung tâm
ô 7: dấu má đỏ và quần tái….
ô 8: tiểu học
ô 9: thiếu máu
182. Sang thương hình bên là:
đáp án: mụn mủ

183. Các sang thương có trên hình bên. Câu SAI (click ảnh để phóng to)
đáp án: không dấu hiệu bội nhiễm da

184-185. Sốt kèm phát ban như hình, đối xứng hai bên, cả thân mình và tứ chi.
Không loét miệng, không có phù viêm.
Tiền căn dị ứng ampicilline. Trong vòng 2 tuần không uống thuốc gì ngoài thuốc hạ
sốt.
CTM: BC 15 000/mm3, Neutro 85%. Éo bình thường.
Tiểu cầu 150.000/mm3. Chức năng gan, thận bình thường.
CRP 90mg/ml (tăng 8-9 lần).
CHỌN Nhiều CÂU SAI
đáp án:
 chẩn đoán nghĩ nhiều nhất là hội chứng STEVEN JOHNSON
 Cần Rx corticoid chích ngay vì sợ diễn tiến tới shock phản vệ
186-187. Công nhân vệ sinh 48t. Sốt cao N5 lạnh run, đau nhức cơ rất dữ dội đặc
biệt vùng cẳng chân
N4 nổi sang thương ở môi như hình. Năm ngoái cũng sốt cao và bị nổi ở môi tương
tự.
Khám như hình chụp. Cổ mềm. Cơ vẫn còn đau nhiều vùng lưng và bắp chân. Bóp
nhẹ cũng làm đau tăng.
Creatinine 200 mol/l (tăng X 2N). Kali 2.5 meg/l. TPTNT: đạm niệu, Hc ++.
Procalcitonin 5ng/ml (tăng). Men gan tăng nhẹ.
MAT=1/900
Chọn các lựa chọn đúng
đáp án:
ô 1: thuỷ đậu
ô 2: Leptospirosis
ô 3: mụn nước có đóng mày
ô 4: Herpes môi
189 - 203 HaoLe
189. - 194
Bệnh nhân nam, 30 tuổi, bệnh N10: Sốt cao 39 độ liên tục, 3 ngày sau nổi mụn nước
rải rác, ngứa nhiều. Năm ngoái bị tương tự 2 lần nhưng không hết sốt chủ yếu ở
nách và cổ vài chỗ và tự hết sau vài ngày. Họng sạch. CTM: BC 3 000/ml Neutro
60% TC 100 000/ml
ô 1. Kích thước đồng đều
ô 2. mụn mủ mụn nước
ô 3. Thành từng đám khu rải rác ( rải rác toàn thân )
ô 4. Kết hợp thành bóng nước đục / kết hợp tạo thành bóng nước bể rỉ dịch
ô 5. Chàm dị ứng ngoài da
ô 6. herpes chàm hoá
ô 7. thuỷ đậu trên cơ địa viêm da dị ứng
ô 8. nhuộm Tzanck tìm tế bào khổng lồ

196. Sang thương gì


Vdu (tử ban điểm, dị ứng, mề đay khổng lồ…) chữ thường có dấu tiếng việt,
không ghi chữ “sang thương” phía trước.
hồng ban nút / hồng ban dạng nút / nút hồng ban / viêm vách mô mỡ / hồng ban nut
197. Bệnh nhân nữ 12 tuổi, N5 sốt cao, sưng đau vùng mang tai phải.
amylase máu tăng cao. Họng sạch. Hạch dưới hàm sưng đau. CTM: bạch cầu
máu tăng, neutro ưu thế. TPNT BC 2+
Click vào video để xem
ô 1. Mủ chảy ra từ lỗ stenon
ô 2. apxe tuyến mang tai do Burkholderia pseudomallei
ô 3. CT SCAN vùng đầu mặt
ô 4. apxe tuyến mang tai do
Stap...

198. Thuỷ đậu ở trẻ em khác người lớn điểm nào


1. Ít biến chứng viêm phổi
2. Thường không nhất thiết phải Rx Acylovir ở trẻ dưới 12 tuổi
3. Bội nhiễm sang thương da rất cao
4. Nhẹ hơn người lớn, đôi khi sốt không rõ
199. Bệnh nhân nam 22 tuổi, Nv. Nổi mụn nước. N4
N1-2 sốt nhẹ, N3-5 nổi mụn nước toàn thân, từng đợt, ngứa nhiều, mụ nước
phân bố ít ở tay chân, kèm loét miệng . CLS giảm tiểu cầu và tăng nhẹ men gan.
03 chẩn đoán có thể
1. Thuỷ đậu
2. Dị ứng thuốc
3. Herpes chàm hoá

200. Ghi chẩn đoán vào ô trống dưới đây. chữ thường có dấu tiếng Việt
=> chốc lây

201. Bệnh nhân sởi


Hình bên bạn thấy được 4 siêu am
1. Koplik
2. Hồng ban
3. Bong da
4. Có vẻ ban đã bắt đầu lặn ở mặt.

202. Thuỷ đậu ở trẻ em khác người lớn điểm nào


1. Bội nhiễm sang thương da rất cao
2. Thường không nhất thiết phải Rx Acylovir ở trẻ dưới 12 tuổi
3. Nhẹ hơn người lớn, đôi khi sốt không rõ
4. Ít biến chứng viêm phổi.
203. Các nguyên nhân thường gặp chọn 4 câu đúng
Dị ứng thuốc
Henoch schonlein
Bệnh lý miễn dịch
Viêm nội tâm mạc.

204-222( Huy Đ)
204. Sang thương chủ yếu ở hình bên (click vào ảnh để phóng to). Không ngứa.
không có mụn nước. Tập trung nhiều ở mặt ít ở lòng bàn tay, bàn chân . Chọn các
câu đúng

205.Chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệng và thuỷ đậu

206.video: Bệnh 13 tuổi . N1-5 Sốt cao liên tục đơn độc , đau mỏi cơ toàn
thân … Chọn 4 câu đúng
( coi chừng nhằm câu có 5 nha)
208. Chọn câu ĐÚNg
đáp án: sẩn tử ban do viêm mạch máu

209.Sang thương có trên hình bên.I (click vào để phóng to )


210. Dùng chuột hoặc tay click chọn vị trí lỗ stenon ở hình dưới đây

211. Sang thương hình bên. Nốt chắc ít di động , đau , nóng đỏ. Câu đúng nhất
213. 52 tuổi, N2 sốt 39 độ , ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm trái , ấn đau ,mật độ
chắc đàn hồi . Chọn nhiều câu đúng

214.Sốt kèm nổi mụn nước toàn thân ở người lớn . Chọn các câu đúng
215.Sang thương có trên hình bên

218. Sang thương gì ? Vdu ( tử ban điểm , dị ứng , mề đay khổng lồ. ..)
219.Chọn câu đúng về viêm phổi do thuỷ đậu

221.Vị trí lỗ stenon nằm ở vị trí nào


223 - 242 [Huy N.]
224. Chọn 01 câu đúng:
Đáp án: Dị ứng

225. Các mô tả sau là đúng. Chọn 3 câu đúng:

226. Các nguyên nhân thường gặp, chọn 4 câu đúng:


227. Sang thương chủ yếu ở hình bên:

228 - 229. Bệnh N3 sốt 39 độ, khô miệng. Họng sạch, không giả mạc [...].
Đáp án: Cổ bạnh kèm da bình thường, nên nghĩ nhiều là bệnh quai bị, bệnh nhân
này amylase thường tăng do tổn thương tuyến dưới cằm.

230. Chọn câu đúng:


Đáp án: Hồng ban sắc tố cố định trong dị ứng
thuốc

231 & 239. Xem đoạn video và chọn 3 câu đúng:


232 - 233. Bệnh Nhân 5 tháng. Bệnh N3, sốt cao 39 độ, giật mình 01 lần lúc đang
ngủ trưa [...]
Đáp án: Sang thương chủ yếu là mụn nước/hồng ban, nhiều [...], đặc điểm sang
thương giống thủy đậu, ngoại trừ phân bố, đặc điểm không phù hợp tay chân
miệng phân bố. Chẩn đoán nghĩ nhiều nhất vẫn là thủy đậu.

234. Bệnh Nhân 18 tuổi, ở Đồng Phú - Bình Phước [...]


Đáp án: Bạch hầu

235. Trẻ có tiền căn chàm thể tạng (eczema), không có tiền căn sốt cao co giật.
Đáp án: Thủy đậu
237. Các sang thương có ở hình bên. Câu sai:

240 - 241 - 242. Bệnh nhân không sốt, người thấy uể oải và cảm giác khó hơi, nóng
rát [...]
Đáp án: Sang thương cơ bản là mụn nước, ngày 01 phân bố thành chùm, đám ở
các vị trí sau ngoại trừ trán, sang thương mụn nước trên da bình thường. Sang
thương vào ngày đầu tiên nghĩ nhiều tới các bệnh sau, ngoại trừ thủy đậu, qua tới
ngày 03, chẩn đoán cuối cùng là Zona.

243 - 259: Lục Linh


243. N5 Sốt cao, đau rát nơi sang thương. Chọn 03 câu đúng
đáp án:
sang thương dạng bia bắn không điển hình
hoại tử thượng bì
dị ứng thuốc
244. chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệng và thủy đậu
Bệnh tay chân miệng có đặc điểm sau:
Sốt có thể cao ngay từ đầu sang thương da không ngứa, mụn nước thường hơi
mờ không thấy đáy sang thương, phân bố tay chân mông gối miệng loét miệng
xảy ra đơn độc hoặc cùng lúc với sự xuất hiện mụn nước ngoài da. Đặc biệt các
biểu hiện giật mình và các biểu hiện tổn thương thân não không có trong thủy đậu.
Thủy đậu trẻ em thường nhẹ nhàng tự khỏi và biến chứng hay gặp là bội nhiễm
da nên đa số phải điều trị Kháng sinh và Acyclovir uống

245. Sang thương có trên hình bên . T ( click vào hình để phóng to )
Mụn mủ / nền da viêm đỏ
246. Sốt cao, Sốt cao 39 độ, nổi hồng ban toàn thân, ngứa nhẹ, chảy nước mắt, ho
khan, chảy mũi nước trong.nuốt đau ăn kém do đau. Sưng vùng tuyến mang tai hai
bên da đỏ nóng đau. Chọn một câu đúng
khám không phát hiện gì lạ

247. Các sang thương có ở hình bên. Câu SAI ( click vào hình để phóng to )
Hồng ban dát sẩn kèm hoại tử trung tâm ( mụn nước ở giữa )
249. Sang thương chủ yếu ở hình bên. Câu SAI ( click vào ảnh để phóng to )
Sẩn tử ban

250. Bênh sử như trong hình. Không ngứa. Không ho, không khó thở, không tiêu
chảy. Tiểu bình thường.
Hồng ban dát sẩn
toàn thân
sởi-rubella
sốt tinh hồng nhiệt hoặc Nhi ...
Cả 03 xet nghiem
Kawashaki
251. 22 tuổi, N2 sốt 38 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng có như hình chụp. Ấn nơi sang
thương không đau Phù nề nhẹ vùng da trước xương ức ( chỗ cây bút chỉ vào ). Nhà
ở Đồng Phú, Bình Phước đang có dịch bạch hầu Chọn nhiều câu đúng

253. 34 tuổi, sốt 39 độ, nổi mụn nước toàn thân, ngứa. Bệnh N4. Có vài vết loét tròn
0.5 cm ở họng và sinh dục đau rát. Chọn 4 câu đúng
255-257. Nam 28 tuổi. N1 - N2 sốt cao, Nuốt đau, nhức đầu nhiều, không nôn ói.
Đau thốn vùng bìu P, tăng khi đi lại, Kèm tiểu buốt gắt, đau hông lưng. Tiểu đục
Khám như hình chụp. Cổ mềm, dấu màng não âm tính TPNT bình thường,
Amylase/máu bình thường. Amylase niệu bình thường.CTM BC 16.000/ml. Neutro
84%. Procalcitonin 5 ( tăng cao ).
Lỗ stenon bình thường
Viêm tinh hoàn Phải
Không nghĩ có tổn thương tuyến nước bọt
Viêm tinh hoàn do vi trùng
Siêu âm tuyến mang tai

258. Tuyến trước chuyển : Nhiễm trùng huyết từ Apxe phổi do trực trùng Gram âm,
không đáp ứng với Rx Cephalosporin thế hệ 3 ( rx Rocephin 7 ngày không cải thiện ).
Tại BV Bệnh Nhiệt Đới: vẻ mặt nhiễm trùng. CTM: BC 10000/mm3 Neutro 70%.
Procalcitonin 3.4 ng/ml|HbA1c 7.5 %. Đường huyết 250mg%. Cấy máu Trực trùng
Gram âm. Chọn câu nhất
đáp án:

259=251
260-272: Ngọc
260 trùng 261: Hai vị trí nào hay gặp hạch to trong Rubella:

262. Bệnh nhân nữ 13 tuổi, N6 sốt cao, sưng nóng đỏ đau vùng góc hàm (P), há
miệng gây đau, ấn vào đau. Hạch góc hàm P sưng đau, di động #2-4cm. Tổng trạng
bth, ko gì lạ. Tiêu tiểu bth. XN amylase máu và amylase niệu tăng cao. CTM BC 15
k/ml (tăng), Neu 70% (bth), TC 160 k/ul (hơi thấp)
→ Đ/án: Dấu hiệu mủ chảy ra từ lỗ stenon, chẩn đoán nghĩ nhiều nhất thể áp xe
tuyến mang tai trong bệnh meliodosis, các cls cần ưu tiên làm trước, Ngoại
trừ: CT scan hầu họng cấy mủ ra trực trùng gram dương đứng riêng đôi, xếp thành
chuỗi. CĐXĐ: Streptoccocus.sp
263. Viêm phổi do thủy đậu
→ ô 1: hay gặp ở người lớn
ô 2: tiểu đường
ô 3: khó thở xuất hiện trễ vào N7-n8 khi giảm sốt
ô 4: ngoại vi phế trường
ô 5: rất khó đoán trước
ô 6: tỉ lệ tử vong 5%
Ô 7: Acyclovir

264. Sang thương hình bên là


265-266. bệnh 13t, N1-5 sốt cao liên tục đơn độc, đau mỏi cơ toàn thân, đau nhiều
làm hạn chế vận động đi lại. N5-6 xuất hiện ban khắp người, nhiều ở thân mình, ko
ngứa, sốt giảm.
CLS: CTM BC bth, TC 23 k/ul, men gan tăng 3 lần, Creatinin bình thường. NS1 (-)

267-268. Bệnh Nhân nữ 12t, n5 sốt cao, sưng đau vùng mang tai P, amylase máu
tăng cao, họng sạch, hạch dưới hàm sưng đau. Ctm BC tăng, Neu ưu thế, TPTNT
BC2+
ô 1: mủ chảy ra từ lỗ stenon
ô 2: apxe tuyến mang tai do Burkhodesria pseudomallei
ô 3: ct scan vùng đầu mặt
ô 4: apxe tuyến mang tai do stapp...
269-270. Ghép cặp
( Chọn ghép cặp thích hợp, nhớ kéo màn hình xuống để coi tiếp, có 12 cặp để ghép
Lưu ý có tới 7 cặp cần ghép)
2 câu giống nhau khác đề:
271. Chọn 1 câu sai

273- 290; TÀI


274 : Trẻ 12 tháng, N1-3 sốt cao liên tục 39 độ, trẻ vẫn bú chơi. N4 sốt tự hết, xuất
hiện ban ở ngực và bụng. N5 tỉnh chơi, không sốt. Ban nhạt màu rải rác toàn thân,
chủ yếu ở thân mình và gốc chi, không ngứa, không có ở bàn tay bàn chân.
đáp án đúng : sốt ban đào, rubella, dấu nagayma
279 Ghép cặp
ô 1 match 2
ô 2 match 6
ô 3 match 5
ô 4 match 1
ô 5 match 4
ô 6 match 3

281 chọn câu ĐÚNG


283 bệnh nhân không sốt, người thầy uể oải và cảm giác khó hơi nóng rát khó chịu
vùng mí mắt và vùng trán bên trái một ngày trước khi xuất hiện mụn nước.
sang thương cơ bản là mụn nước ngày 01 phân bố thành chùm đám ở các vị trí
sau ngoại trừ trán, sang thương mụn nước trên da bình thường sang thương ngày
đầu tiên nghĩ nhiều tới các bệnh sau ngoại trừ thủy đậu qua ngày 03 chẩn đoán cuối
cùng là zona

286 Chọn câu đúng:


đáp án: sang thương dạng nhẫn
sang thương dạng nhẫn
287 điền vào chỗ trống ( không dấu, không viết hoa)
dấu koplik
Sang thương nghĩ nhiều nhất:

291-310: Tâm
291. N3 sốt 39 độ, khô miệng. Họng sạch, không giả mạc. Amidan đã cắt. Sưng nề
vùng cổ, ấn đau nhẹ. Vẻ mặt tươi tỉnh
292. thuỷ đậu N4 còn sốt. Khám lâm sàng phát hiện như hình bên. CHỌN NHIỀU
CÂU ĐÚNG:
Đáp án:
 Xuất huyết trong mụn nước
 Mụn nước hóa đục ko có bội nhiễm da
 Bội nhiễm da

293. Bệnh nhân được chẩn đoán thuỷ đậu N4 còn sốt. Khám lâm sàng phát hiện như
hình bên. CHỌN 2 CÂU ĐÚNG:
đáp án: bội nhiễm da
xuất huyết trong mụn nước

294. Chọn câu SAI:


295. Chọn câu SAI:

296. Tính chất mụn nước của thuỷ đậu:

297. Đặc điểm quan trọng giúp nhận diện thuỷ đậu trên lâm sàng:
298. Thuỷ đậu ở trẻ em khác người lớn 04 điểm nào:

299. Bệnh nhân nữ 14 tuổi, nhập viện N10 vì mụn nước. Sốt cao lạnh run. Sang
thương mụn nước rải rác toàn thân, chủ yếu ở mặt, ngực, cổ, không có ở vùng da
đầu có tóc, sang thương ngứa nhiều. Tiền căn năm ngoái bị nổi mụn nước không sốt
và được chẩn đoán viêm da cơ địa. CHẨN ĐOÁN NÀO SAU ĐÂY LÀ PHÙ HỢP
300. Bệnh nhân nữ 28 tuổi, thợ hớt tóc. N1-3. Sốt cao ớn lạnh. N3-5 sang thương
như hình nổi rải rác toàn thân, mặt và da đầu, lưng, ngực bụng nhiều nhất. Nuốt đau.
Ho khan nhiều, đi lại thở mệt….CTM BC 2000/ml, Neutro 80% lympho 16% Hb
11g/dl. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG (câu cuối chọn cái có pcp)

301. Sang thương chủ yếu ở hình bên. Câu SAI


302. Bệnh nhân được chẩn đoán thuỷ đậu N4 còn sốt, ho khan phổi ran nổ hay đáy.
Khám lâm sàng phát hiện như hình bên. CHỌN NHIỀU CÂU ĐÚNG

303. Chọn câu trả lời đúng về ban TINH HỒNG NHIỆT

304. Nữ 23 tuổi, sốt + mụn nước N7 Mụn nước toàn thân, ngứa, phân bố ly tâm có
nhiều ở mặt và da đầu. Sang thương vùng lưng như hình bên. Loét họng kèm nuốt
đau. Lưỡi sạch. Chưa chích ngừa thuỷ đậu...Chọn một câu ĐÚNG

305. Ghép cặp


306. Nam 61 tuổi, N2 sốt 39 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm trái, ấn đau, mật
độ chắc - đàn hồi. Chọn nhiều câu đúng

308 - 310. Bệnh nhân chẩn đoán theo dõi sởi

311- hết Uyên


311 sang thương chủ yếu ở hình bên. (click vào ảnh để phóng
to)

313 chọn câu đúng về thủy đậu/thai kỳ

313 chọn câu đúng


đáp án:
mụn mủ
sẩn hồng ban
bắt đầu đóng mày ở trung tâm
mụn nước/viềm hồng ban
lõm ở giữa
314 chọn ghép cặp thích hợp (click lên ảnh để phóng to)

ô 1 match 7
ô 2 match 9
o 3 match 5
ô 4 match 1
ô 5 match 2
317 vị trí koplik nằm ở đâu trên hình bên (dùng tay hoặc chuột chỉ vào)
318 sang thương chủ yếu ở hình bên

321 click vào video trước đó khỏe mạnh n5 sốt ớn lạnh, khô miệng. amylase tăng,
amylase niệu tăng cao. CTM BC 20K/mm3 Neutro 87%. Bv tỉnh chuyển với chẩn
đoán quai bị
322 bệnh nhân nữ 53 tuổi, nv.nổi mụn nước. n4 n1-2 sốt nhẹ, đau rát 1/2 mặt trái.
n3-4 nổi mụn nước kèm sưng nề mi mắt như trong hình. đau rát kèm đau kiểu điện
giật từng cơn rất khó chịu

332 18 tuổi, n9 sốt cao 40 độ. n1-5 sưng vùng góc hàm phải sau đó qua trái, nuốt
đau, ấn đau. n5-6 sốt giảm, bớt sưng góc hàm. n8-9 sốt cao trở lại, đau bìu trái, tiểu
bình thường
đáp án: cần làm amylase niệu
quai bị biến chứng viêm tinh hoàn
Sang thương chủ yếu ở hình bên (click vào ảnh để phóng to). Không ngứa. không có
mụn nước. Tập trung nhiều ở mặt ít ở lòng bàn tay, bàn chân Chọn các câu đúng:

Các sang thương có trên hình bên. Câu SAI (click ảnh để phóng to)

Sang thương hình bên là:


Sang thương chủ yếu ở hình bên (click vào ảnh để phóng to). Không ngứa. không có
mụn nước. Chọn 1 câu đúng:

Sang thương chủ yếu ở hình bên. (click vào ảnh để phòng to) Chọn 1 câu đúng:

Vị trí lỗ stenon nằm ở đâu? dùng chuột hoặc tay chỉ vào ảnh. Click ảnh phía góc trên
phải để phóng to coi trước:
Chọn ghép cặp thích hợp (click lên ảnh để phóng to) nhớ kéo màn hình xuống để coi
tiếp (có 12 cặp để ghép) Lưu ý có tới 7 cặp cần ghép:
Bệnh nhân nam bị quai bị biến chứng viêm tinh hoàn T
Chọn câu trả lời đúng về ban đào ấu

nhi
Nữ 8 tuổi, NV. Phát ban N3

Dấu hiệu Nagayma trong bệnh sốt ban đào họ HHV6 nằm ở vị trí nào

9 tháng tuổi. NV Phát ban, ngày 6


 Kawashaki

Bé trai 4 tuổi, sốt cao 5 ngày

30 tuổi. N4 sốt cao, nuốt đau nhẹ. Sưng vùng cổ tăng dần. Đau nhẹ khi ấn. Khô miệng
Nữ 12 tuổi. N1-5 Sốt cao 40 độ

Bác sĩ tôi bị viêm tinh hoàn một bên


34 tuổi, sốt 39 độ, nổi mụn nước toàn thân, ngứa. Bệnh N5

34 tuổi N1-2 Sốt cao, đỏ mắt đau nhức mắt kèm đổ ghèn 2 bên, ho khan, chảy nước mũi.
Chọn nhiều câu Sai liên quan đến hình bên

Chọn 6 đáp án
Ghép cặp mỗi sang thương bên gợi ý tới 1 bệnh nào nhiều nhất?

N3: Bệnh nhân nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhẹ. Kèm nuốt đau. Chưa chích ngừa thủy đậu,
chưa bị tương tự
Chọn nhiều câu đúng về mô tả sang thương trên hình. Bệnh nhân bị xơ gan mất bù, bầm vết
chích rải rác. Nổi mụn nước N2 không
sốt
1 nt-c1 nt-ck 12@34@abcd@k 12@34@abcd@1 nt-c

1 nt-ck 12@34@ab

2. ĐỢT 1/2022 – 22H – 20/01


Ghép cặp

3. 43 câu nội A
Mẹ bị thủy đậu khuyến cáo vẫn tiếp tục
chọn câu đúng về viêm phổi do thủy đậu

bệnh nhân nữ 2 tuổi nv nổi mụn nước

sang thương có trên hình bên. I


5 đặc điểm quan trọng giúp nhận biết thủy đậu trên lâm sàng

bệnh nhân nữu 14 tuôit


phát ban mụn nước toàn thân

5 tuổi sốt nhẹ


chẩn đoán phù hợp

ghép cặp (8 cặp)


thủy đậu và thai kỳ

bệnh nhân gút, mới Rx allopurinol


N5 sốt nhẹ ngứa nhiều loét miệng và sinh dục

chọn các câu đúng, sang thương trên bn thủy đậu


thuốc đặc trị thủy đậu người lớn

trong các tính chất của mụn nước thủy đậu

không sốt đau rát từng cơn


đặc điểm mụn nước chọn 6 câu đúng

sốt mụn nước khu trú ở trẻ em

chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệng
Nam 32 tuổi. N4 sốt nổi sang thương
sang thương có trên hình bên
không sốt, người uể oải

chọn câu đúng bỏ vào ô trống


4. Đề YDHQG 18.7.21
chọn các câu trả lời đúng
5. đề ycq CBL9.7.21

kb
1. 34 tuổi N1-2 Sốt cao
2. Ghép cặp: sang thương da cơ bản
3. Sang thương như hình bên: nhiều câu đúng (ko chọn: tử ban

4. 4 tuổi, N4 sốt cao


5. Các đặc điểm nào sau đây chọn sẩn đa kích thước, sang thương thưa thớt, dấu
hiệu loét môi và viêm kết mạc
Các đặc điểm nào sau đây giúp ta ÍT NGHĨ tới thủy đậu
Ghép cặp (8 cặp) HIV
Sang thương hình bên. Chọn 1 câu đúng nhất

Chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệng và thủy đậu
Chọn nhiều câu SAI liên quan đến hình bên
Nội dung
CLS THỦY ĐẬU
Y18

1. Đề ck -nt
Bệnh nhân thai 12 tuần
Nữ 62 tuổi
Chẩn đoán xác định thủy đậu

Sốt cao, sốt cao 39 độ

Xem đoạn video và chọn 3 câu đúng

Nữ 30 tuổi
Dấu hiệu Foscheimer

Bé trai nổi mụn nước

Chọn câu trả lời đúng về ban đào ấu nhi


Bệnh nhân nam, 30 tuổi

Chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa

Sang thương hình bên là


Sốt giảm

Click vào hình để xem

Bệnh nhân 77 tuổi


Nam 61 tuổi, N2 sốt

Bệnh nhân sởi


N5 Sốt cao

Phát ban mụn nước toàn thân do dị ứng thuốc có đặc điểm khác với thủy đậu

Bệnh nhân nữ 13 tuổi


34 tuổi, sốt 39 độ

Chẩn đoán thủy đậu

Trẻ 18 tháng
Chỉ ra 02 vị trí nổi hạch hay gặp trong Rubella

Nam 14 tuổi. N1

10 tuổi. Sốt sưng góc hàm bên trái


Chọn 02 câu SAI liên quan đến hình bên

Dùng chuột click vào vị trí lỗ stenon bị viêm

Bệnh nhân 7 tuổi chẩn đoán theo dõi sởi


22 tuổi, N2

Bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu N4

Bé trai 4 tuổi
Nam 32 tuổi

Chẩn đoán quai bị

chẩn đoán là bệnh: kawashaki


5 tuổi. Nhập việ

chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt

Để xác định rubella nên đề nghị xét nghiệm nào sau đây
Nữ 12 tuổi

Bé trai nổi mụn nước

Ghi chẩn đoán vào ô trống dưới đây

Nữ 23 tuổi
Nam 28 tuổi

Click vào hình để xem

Các sang thương có trong hình bên

Bệnh nhân nữ 13 tuổi


Ghép cặp

Chọn câu trả lời đúng về ban đỏ nhiễm trùng


uổi. N1-3 không sốt, người mệt mỏi, cảm giác khó chịu ½ mặt trái. N3 sốt nhẹ 38 độ, kèm nổi sang
như hình. đau nóng rát nửa mặt phải

0. Bé trai 5 tuổi, sốt cao 10 ngày. Nổi hồng ban dát sẩn toàn thân, kèm hơi ngứa,
mắt đỏ nhưng không đổ ghèn, lưỡi quả dâu, viêm nứt môi
CTM: BC 30.000 mm3. Sang thương mu bàn chân như hình
0. Hai vị trí hay gặp hạch to trong bệnh rubella. chỉ vào hình

0. zona mặt
0. chọn câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệng và thủy đậu. bệnh tay
chân miệng có đặc điểm sau
0. sốt N4 sưng tuyến mang tai hai bên. Amylase máu tăng cao. khám họng phát
hiện viêm lỗ stenon
0. ghi chẩn đoán vào ô trống dưới đây

0. vị trí lỗ stenon nằm ở đâu


0. chọn câu trả lời đúng về ban đào ấu nhi

0. nữ 30 tuổi. bệnh N5. sốt 40 độ, ớn lạnh. nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhẹ. loét
miệng và môi. có người nhà bị thủy đậu 5 ngày trước
0. nam 14 tuổi. N1. sốt 38 độ kèm ho khan, nghẹt mũi và cay mắt
lớp học có nhiều người cùng bị phát ban và sốt. chưa chích ngừa gì. trước đó
hoàn toàn khỏe mạnh. có uống thuốc ampicillin

0. ghi chẩn đoán chính xác


0. tử ban dạng sẩn do viêm mạch máu có thể gặp trong dị ứng thuốc

0. 22 tuổi, N2 sốt 38 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng cổ như hình chụp. Ấn nơi sang
thương không đau Phù nề nhẹ vùng da trước xương ức.
Nhà ở Đồng Phú, Bình Phước đang có dịch bạch hầu
0. bệnh nhân sởi
hình bên bạn thấy được 4 dấu hiệu gì

0. chẩn đoán quai bị


0. sang thương hình bên là

0. 34 tuổi, sốt 39 độ, nổi mụn nước toàn thân, ngứa. bệnh N4. có vài vết loét tròn
0.5 cm ở họng và sinh dục đau rát
bệnh nhân nam bị quai bị biến chứng viêm tinh hoàn T, trước khi về bệnh có vài thắc
mắc

nữ 12 tuổi
N1-5 sốt cao 40 độ, mệt mỏi, sưng vùng góc hàm T ngày càng nhiều
0. bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu N4 còn sốt, ho khan phổi ran nổ hay đáy
0. nam 32 tuổi. n3 sốt cao lạnh run. há miệng khó khăn do đau. có vợ và hai con
mới bị quai bị cách 5 ngày
0. chọn câu trả lời đúng về ban đỏ nhiễm trùng

0. 5 tuổi. nhập viện vì nổi sang thuong da như hình bên. bé đi nhà trẻ. trong nhà
trẻ có nhiều bé cũng nổi mụn nước tương tư. bé chưa chích ngừa thủy đậu.
0. chọn câu đúng về thủy đậu/thai
kỳ

0. trẻ 18 tháng, n1-2 sốt 38 độ, trẻ vẫn bú chơi, không ho, không viêm long. n3 sốt
giảm xuất hiện ban ở mặt sau đó lan nhanh xuống ngục và bụng. tiêu chảy toàn nước
3l/ngày

0. xem đoạn video và chọn 3 câu đúng


0.
Bệnh nhân thai 12 tuần, bệnh n3 sốt phát ban và nổi hạch như trong hình, kèm
đau nhức khớp. bệnh đucợ chẩn đoán theo dõi sởi. phân biệt với rubella và zika

0. click vào hình để xem. chọn câu trả lời đúng


0. bé trai nổi mụn nước toàn thân sốt cao ngứa nhẹ. nhiều bạn trong lớp cùng bị
sốt nổi mụn nước

0. nam 28 tuổi. n1-n2 sốt cao, nuốt đau sưng góc hàm hai bên ấn đau, nhức đầu
nhiều, không nôn ói. đau thốn vùng bìu P, tăng khi đi lại

Lỗ stenon bình thường


Viêm tinh hoàn Trái
Có khả năng viêm hạch góc hàm
Viêm tinh hoàn do vi trùng
Siêu âm tuyến mang tai
0. bệnh nhân nữ 13 tuổi. n6 sốt cao ,sưng nóng đỏ rất đau da vùng góc hàm P sưng
đau, di động d# 2-4 cm

0. sang thương hình bên. đau, nóng đỏ. câu đúng nhất
0. Ghép cặp

0. Ghi chẩn đoán vào ô trống dưới đây


0. Dùng chuột click vào vị trí lỗ stenon bị viêm và lỗ đổ tuyến dưới hàm

0. chỉ ra 02 vị trí nổi hạnh hay gặp trong bệnh Rubella


0. chẩn đoán là bệnh….

0. Chọn 02 câu sai liên quan đến hình bên


0. Dấu hiệu Forsheimer nằm ở vị trí nào

0. nam 61 tuổi, n2 sốt 39 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng góc hàm trái, ấn đau, mật độ
chắc- đàn
hồi

0. Ghép cặp mỗi sang thương bên gợi ý tới 1 bệnh nào nhiều nhất
thủy đậu n11 - 15
mụn nước tcm - 14
khác - 6
sốt xuất huyết n6 - 1
nấm lưỡi - 7
dị ứng thuốc - 5
da niêm sung huyết - 2
viêm lỗ stenon - 12 (cái miệng có cái que)
dấu forscheimer âm - 12(cái miệng ko)
hồng ban nút - 13
sởi n67 - 4
sởi n34 - 3
tử ban điểm - 8
đóng mày - 10
zona tai - 11
thủy đậu - 12

0. N5 sốt cao, đau rát nơi sang thương


0. Chẩn đoán thủy đậu

0. nữ 23 tuổi, sốt + mụn nước N7. Mụn nước toàn thân, ngứa, phân bố ly tâm, có
nhiều ở mặt và da đầu,sang thương vùng lưng như hình bên. loét họng kèm nuôt đau.
lưỡi sạch
0. click vào hình bên để phóng to. N3 sốt cao đột ngột 40 độ. hồng ban dát sẩn có
khoảng da lành ở mặt và tai. chảy mũi, mắt đổ ghèn đau nhức khi đi nắng, ho khan
nhiều

0. 30 tuổi. n4 sốt cao, nuốt đau nhẹ. sưng vùng cổ tăng dần, đau nhẹ khi ấn, khô
miệng. chưa từng bị tương tự, không chích bất kỳ loại vaccin nào từ nhờ tới giờ
0. ghép cặp
0. bệnh nhân A. Bình Phước. n5. bệnh không có viêm long. sốt nhẹ. hạch cổ.
Procaltitonin tăng gấp 2 lần
0. bệnh nhân này được chẩn đoán sốt nổi mụn nước do thủy đậu. em hãy hỉ ra vị
trí không phù hợp

0. sốt cao 39 độ, nổi hồng ban dát sẩn từ mặt xuống chân ngứa nhẹ, chảy nước mắt
ho khan. nuốt đau ăn kém do đau
0. 10 tuổi. sốt sưng góc hàm bên trái. Amylase máu bình thường. sốt cao lạnh run.
có người nhà đang bị quai bị

0. Chọn câu trả lời đúng


0. chỉ ra hai vị trí hay tìm trên lâm sàng

0. nữ 62 tuổi, n12 sốt 39 độ, ớn lạnh kèm sưng góc hàm trái, ấn đau nhẹ mật độ
chắc. sụt cân nhiều 1 tháng nay
1. nêu một chẩn đoán đúng nhất
0. bé trai 4 tuổi, sốt cao 5 ngày. Sang thương mu bàn chân như hình

0. Phát ban mụn nước toàn thân do dị ứng thuốc (Đã sửa)
0. sang thương có trong hình bên. 18 tuổi, N2 sốt, ban nổi toàn thân, viêm họng
giả mạc:
0. Bệnh nhân nam, 30 tuổi, bệnh N10: Sốt cao 39 độ liên tục, 3 ngày sau nổi mụn
nước rải rác ngứa
nhiều

0. Sang thương chủ yếu ở hình bên


0. Click vào video để coi film. Nam 32 tuổi, N3 sốt cao lạnh run. Há miệng khó
khăn do đau

0. Click vào hình để xem. sang thương da trên bệnh nhân này
0. bệnh nhân nữ 13 tuổi, N5 sốt cao, sưng đau vùng mang tai phải. amylase máu
tăng cao họng sạch
Đ/án: Dấu hiệu mủ chảy ra từ lỗ stenon, chẩn đoán nghĩ nhiều nhất thể áp xe
tuyến mang tai trong bệnh meliodosis, các cls cần ưu tiên làm trước, Ngoại
trừ: CT scan hầu họng cấy mủ ra trực trùng gram dương đứng riêng đôi, xếp
thành chuỗi. CĐXĐ: Streptoccocus.sp

0. bệnh nhân 7 tuổi chẩn đoán theo dõi sởi. N6 còn sốt cao, ho nhiều có đàm vàng
xanh
Hồng ban dát sẩn
4-6
Vẫn còn
Vảy cám
Xác định
4-5
Da hổ
Khẳng định
Sau ngày 6
Vẫn còn
H2-3
pcr phết mũi họng
Sởi bội nhiễm phổi
Khí máu

0. các sang thương có trên hình bên


BỘI NHIỄM DA
0. Bé trai nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhiều . này chọn ly tâm
0. Ghi chẩn đoán nghĩ nhiều
nhất

0. N4 Sốt nhẹ sau đó sốt cao sáng nay, sang thương mụn nước toàn thân như hình,
ngứa rõ rệt. Đang mang thai tuần thứ 8

0. 34 tuổi, sốt 39 độ, nổi mụn nước toàn thân


0. Nam 14 tuổi. N1 . Sốt 38 độ kèm ho khan, nghẹt mũi và cay mắt. Tổng trạng tốt.
N2-3 Phát ban theo thứ tự từ đầu- chân

0. Bệnh nhân nữ 12 tuổi, N5 sốt cao, sưng đau vùng mang tai phải. amylase máu
tăng cao. Họng sạch. Hạch dưới hàm sưng đau. CTM: bạch cầu máu tăng, Neutro ưu
thế. TPNT BC 2+ Click vào video để xem

73. Chọn câu đúng về thuỷ đậu/thai kỳ


Trước nửa đầu
<2%
3 tháng cuối
5 ngày trước
Nặng nề với tổn thương nội tạng
Xác định tình trạng miễn dịch IgG
Chích
dấu hiệu Forscheimer nằm ở vị trí nào
Trẻ 12 tháng, N1-3 sốt cao liên tục 39 độ, trẻ vẫn bú chơi

dấu naga
sốt ban đào
brubella

.
Bệnh nhân nữ 23 tuổi , 21 tuổ ivà 50 tuổi
Đ ÁN: GẦN NHƯ CHẮC CHẮN K PHẢI ZONA Ở 3 BỆNH

Sang thương chủ yếu ở hình bên


Hồng ban sắc tố cố định trong dị ứng thuốc
Không sốt, người uể oải trước đó 1 ngày
ĐÁP ÁN ZONA

5 tuổi, sốt nhẹ, sang thương da như hình


Hồng ban
Mụn nước
Mụn nước trên viền hồng ban
Có thể gặp trong dị ứng, tay chân miệng, thuỷ đậu
Mụn nước đa kích thước…..
Ghi chẩn đoán vào ô dưới đây.
ĐÁP ÁN ZONA TAI

Chọn ghép cặp thích hợp


1- NÚT TUẦN 2;
2-MỀ ĐAY;
3- bia;
4 nút 1;
5 hồi phục
6 khác
Sang thương da có trên hình bên
Sang thương da bao gồm sẩn hồng ban, mụn nước trên nền hồng ban, mụn
nước trên da bình thường, mụn nước màu vàng nhạt, một số có xuất huyết
trong mụn nước. Ca này có thể là zona hoặc thủy đậu/xơ gan

Thuỷ đậu/xơ gan


Nam 61 tuổi, N2 sốt 39độ,ớn lạnh
Xếp theo thứ tự tiến triển sang thương thuỷ đậu
Nam 28 tuổi, N1-4 sưng góc hàm trái lan qua phải
sốt kèm nổi mụn nước toàn thân ở trẻ em.
34 tuổi N1-2 SỐT CAO, ĐỎ MẮT ĐAU NHỨC kèm đổ ghèn hai bên, ho khan,
chảy nước mũi.

Vị trí koplik hay gặp trên lâm sàng. Chỉ vào hình
Chọn câu sai
Bệnh nhân nữ 28 tuổi, bị nổi mụn nước toàn thân,
20 tuẩn
PCR mụn nước tìm Vzv
Định lượng IgG/máu
Các loại sang thương có trên hình bên. Chọn câu đúng

Bệnh nhân nữ 2 tuổi, Nv.Nổi mụn nước. N4


Bé trai 18 tháng được chẩn đoán sởi.
22 tuổi, N2 sốt 38 độ, ớn lạnh kèm sưng vùng cổ như hình chụp ĐÁP ÁN:
CHỌN HẾT TRỪ 22 TUỔI VÀ PHÙ NỀ TRƯỚC XƯƠNG ỨC
Các sang thương có ở hình bên. Câu sai
Bệnh nhân nữ 23 tuổi, 21 tuổi và 50 tuổi, Nv. Nổi mụn nước.
Sang thương hình bên là

Bệnh nhân nữ 2 tuổi, NV.Nổi mụn nước. N4


CHỌN NHIỀU CÂU ĐÚNG
ĐA: Phân bố sang thương k phù hợp; Đóng mày; có thể dị ứng, tcm; mụn
nước màu tím sẫm
Ghép cặp

N1-2 sốt cao 39-40 độ,không lạnh run, đáp ứng thuốc hạ sốt, ho khan, chảy
nước mũi, đỏ mắt 2 bên kèm đổ ghèn nhiều
Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt nổi mụn nước do thủy đậu, em hãy chỉ ra
hai vị trí
sang thương như hình bên. nhiều câu đúng

Hồng ban
Mụn nước trong
Đóng mày
Lõm ở giữa
Mụn nước đục
Sẩn hồng ban

bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu


N4 còn sốt

sang thương có trên hình. Bệnh nhân nam 25 tuổi


ĐÁP ÁN: HER CHÀM HÓA BỘI NHIỄM
DA

Các sang thương có ở hình bên. câu sai


Mụn nước trong bị bội nhiễm nên hoá đục
39 TUỔI, SỐT 39 ĐỘ, MỤN NƯỚC TOÀN THÂN, NGỨA. Bệnh n5. có vài vết loét
tròn 0.5 cm
Kích thước lớn nhỏ khác nhau
Màu sắc sang thương ngả màu sâm hơi tím giống kiểu bị bỏng nhiệt
Mụn nước trên viền hồng ban
không thấy mụn mủ
Mụn nước trong và không thấy lõm ở giữa

GHÉP CẶP: SANG THƯƠNG CƠ BẢN


4 tuổi, N4 sốt cao, nổi mụn nước toàn thân rải rác, ngứa nhiều, loét môi, mắt
kèm nhèm đổ ghèn.
Đặc điểm mụn nước. CHỌN 6 CÂU ĐÚNG

Sang thương hình bên là mụn nước


Ghép cặp
Chẩn đoán phù hợp

5 tuổi, sốt nhẹ, sang thương da như hình, ngứa.

Chọn nhiều câu đúng


Chọn câu ĐÚNg

Các sang thương có trên hình bên. Câu SAI (click ảnh để phóng to)
Các loại sang thương có trên hình bên. Chọn câu đúng (clikc vào hình để phóng to)

Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt nổi mụn nước do thuỷ đậu. Em hãy chỉ ra vị trí
không phù hợp thuỷ đậu trên bệnh nhân này (click phóng lớn hình trước khi chọn vị trí)
Sang thương có trên hình bên. 1 Câu SAI (clikc vào hình để phóng to)

N5, sốt nhẹ, ngứa nhiều, loét miệng và sinh dục. Lần đầu tiên bị. chưa chích ngừa thuỷ
đậu. Tiền căn dị ứng thuốc hạ sốt và giảm đau. Trên bệnh nhân ta thấy Sang thương
nhiều lứa tuổi khác nhau, và chẩn đoán là thuỷ đậu
Ghi chẩn đoán vào ô trống dưới đây. chữ thường có dấu tiếng việt (ĐA: chốc lây)

Chọn các câu đúng. Sang thương trên BN thuỷ đậu

Bệnh nhân gút, mởi Rx allopurinol (thuốc Rx gút) được 10 ngày. Sốt cao 40 độ, nổi
sang thương như hình, đau rát. Bệnh nhân được chẩn đoán dị ứng thuốc allopurinol.
SANG THƯƠNG DA CƠ BẢN nổi bật ở BN này là gì (ĐA: bóng nước)
Sốt nổi mụn nước khu trú ở trẻ em. Hãy sắp xếp các nguyên nhân theo thứ tự từ nhỏ
đến lớn (ĐA: 1,8,10,14)

Bệnh nhân nữ 2 nuổi, Nv.Nổi mụn nước. N4. N1-2 sốt nhẹ, N3-5 nổi mụn nước toàn
thân, từng đợt, ngứa nhiều, mụ nước phân bố ít ở tay chân, kèm loét miệng. CLS giảm
tiểu cầu và tăng nhẹ men gan. Các chẩn đoán nghĩ nhiều nhất
Chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệng và thuỷ đậu. Bệnh tay
chân miệng có đặc điểm sau:

Sốt kèm nổi mụn nước toàn thân ở trẻ em. Chọn các câu đúng
Sang thương có trên hình bên. I
Chọn câu đúng về viêm phổi do thuỷ đậu

Chọn câu đúng bỏ vào ô trống. Phát biểu liên quan thuỷ đậu và thai kỳ
Mẹ bị thuỷ đậu. Khuyến cao vẫn tiếp tục nuôi con bằng sữa mẹ nếu cần thiết. Ưu tiên

vắt sữa cho bé bú

Chọn câu Đúng


Bệnh nhân được chẩn đoán thuỷ đậu. Sang thương hình bên được mô tả: sang thương
mụn nước đa lứa tuổi, kích thước khác nhau, phân bố rải rác 2 cẳng chân

Sang thương hình bên. Chon 1 câu đúng nhất


Thuốc đặc trị thuỷ đậu người lớn

Chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệng và thuỷ đậu. Bệnh tay
chân miệng có đặc điểm sau:
Bệnh nhân được chẩn đoán thuỷ đậu N4 còn sốt. Khám lâm sàng phát hiện như hình

bên. CHỌN 2 CÂU ĐÚNG:

Một biến chứng cần chú ý trên lâm sàng đối với bệnh thuỷ đậu ở người lớn
Phát ban mụn nước toàn thân do dị ứng thuốc có các đặc điểm khác với thuỷ đậu. 06
câu đúng

5 Đặc điểm quan trọng giúp nhận diện thuỷ đậu trên lâm sàng
Không sốt, đau rát từng cơn, kiểu điện giật. N7. Sang thương không vượt qua đường
giữa. Bị tương tự cũng tại vị trí này cách nay 8 tháng. Chẩn đoán Herpes simplex

Sang thương có trên hình bên. Bệnh nhân xơ gan mất bù kèm DIC test dương tính
chảy máu chân răng. Sang thương da như hình, không hề ngứa, sốt nhẹ, không đau rát.
PCR mụn nước tìm VZV dương tính. Được chản đoán Thuỷ đậu/xơ gan. Chọn câu

SAI
Sang thương có trên hình bên. I (clikc vào hình để phóng to). CHỌN CÂU ĐÚNG

Bệnh nhân nữ 14tuổi, nhập viện N10 vì mụn nước. Sốt cao lạnh run. Sang thương mụn
nước rải rác toàn thân, chủ yếu ở mặt, ngực, cổ, không có ở vùng da đầu có tóc, sang
thương ngứa nhiều. Tiền căn năm ngoái bị nổi mụ nước không sốt và được chẩn đoán
viêm da cơ địa. CHẨN ĐOÁN NÀO SAU ĐÂY LÀ PHÙ HỢP

Nam 32 tuổi. N4. Sốt, nổi sang thương da như hình, phân bố ở mặt ngực, cổ là chính.
Không ngứa. Nuốt đau. Khám không thấy sang thuơng mụn nước. Nghiện ma
tuý…xem chi tiết thông tin trong hình.. Bệnh viện tỉnh chuyển với chẩn đoán: Thuỷ
đậu /theo dõi AIDS

Trong các tính chất của mụn nước thuỷ đậu. Theo em 3 tính chất quan trọng nhất giúp

phân biệt thuỷ đậu với tay chân miệng. Xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn (ĐA: 6,10,11)
Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt nổi mụn nước do thuỷ đậu. Em hãy chỉ ra vị trí
không phù hợp thuỷ đậu trên bệnh nhân này
Không sốt, người uể oải trước đó 1 ngày. (ĐA: zona)
Xếp theo thứ tự tiến triển của sang thương thuỷ đậu
Bệnh nhân được chẩn đoán thuỷ đậu N4 còn sốt, ho khan phổi ran nổ hay đáy. Khám
lâm sàng phát hiện như hình bên. CHỌN NHIỀU CÂU SAI

Bệnh nhân nữ 14 tuổi, nhập viện N10 vì mụn nước. Sốt cao lạnh run. Sang
thương mụn nước rải rác toàn thân, chủ yếu ở mặt, ngực, cổ, không có ở vùng
da đầu có tóc, sang thương ngứa nhiều. Tiền căn năm ngoái bị nổi mụn nước
không sốt và được chẩn đoán viêm da cơ địa. CHẨN ĐOÁN NÀO SAU ĐÂY LÀ
PHÙ HỢP
→ Herpe chàm hóa theo dõi bội nhiễm
da

Bệnh nhân bị thuỷ đậu


A. Không có biến chứng
A. Viêm mô tế bào do bội nhiễm vi trùng
B. Liệt VII ngoại biên
C. Liệt VII ngoại

biên
Sang thương có trên hình bên
A. Mụn mủ kèm mụn nước trong lõm trung tâm
A. Mụn nước kích thước nhìn chung khá tương đồng, mụn nước trong, lõm ở
giữa, đứng thành chùm, một số kết họp thành bóng nước/nền hồng ban
B. Mụn nước trong, lõm ở giữa/ hồng ban
C. Sang thương phù hợp với viêm da do kiến ba khoang

Bệnh nhân được chẩn đoán thuỷ đậu


Sang thương hình bên được mô tả: sang thương mụn nước đa lứa tuổi, kích
thước khác nhau, phân bố rải rác 2 cẳng chân
A. Sai
A. Đúng

Chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệng và thủy đậu
Bệnh tay chân miệng có đặc điểm sau:
Trong bệnh tay chân miệng: Sốt có thể cao ngay từ đầu sang thương da không
ngứa nhiều rõ rệt, mụn nước thường hơi mờ không thấy đáy sang thương, phân
bố tay chân mông gối miệng loét miệng xảy ra đơn độc hoặc cùng lúc với sự
xuất hiện mụn nước ngoài da. Đặc biệt các biểu hiện giật mình và các biểu hiện tổn
thương thân não không có trong thủy đậu. Thủy đậu trẻ em thường nhẹ nhàng tự
khỏi và biến chứng hay gặp là bội nhiễm da Thuốc thường sử dụng trên thủy đậu
trẻ em Kháng sinh và Acylovir uống. Tình trạng giảm tiểu cầu thường gặp trong
thủy đậu

Chọn nhiều câu đúng về mô tả sang thương trên hình. Bệnh nhân xơ gan mất
bù, bầm vết chích rải rác. Nổi mụn nước N2 không sốt
A. Có quầng viêm nhẹ xung quanh
A. Xuất huyết trong mụn nước
B. Mụn nước trong chứa dịch vàng chanh
C. Mụn nước mờ/da bình thường
Match the following items with their discriptions:
Sang thư hình bên là mụn nước
⇒ Sai
Chọn các câu đúng. Sang thương trên BN thuỷ đậu
mụn mủ
sẩn hồng ban
Không có hiện tượng bội nhiễm sang thương da do vi trùng
mụn nước/viềm hồng ban
lõm ở giữa, một số bắt đầu đóng vảy

phát ban mụn nước toàn thân do dị ứng thuốc có các đặc điểm khác với thủy
đậu
● đau rát nhiều, hầu như không ngứa
● sốt cao, thay đổi tổng trạng
● có nhiều bóng nước
● Phân bố ít da đầu vùng da có tóc
● thường kèm loét lỗ tự nhiên
● có thể tiến triển nặng tới loét các lỗ tự nhiên, suy thận
Trong các tính chất của mụn nước thủy đậu. Theo em 3 tính chất quan trọng
giúp phân biệt thủy đậu với tay chân miệng. Xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
● 6 (phân bố ly tâm, bàn chân là noi nổi cuối cùng),
● 10 (loét miệng ngay từ đầu),
● 11 (nhiều lứa tuổi)
Bệnh nhân 8 tuổi, N4 sốt nhẹ, nhịp tim nhanh phát ban loét miệng và sang
thương như hình. Chưa chích ngừa thủy đậu, có người nhà bị thủy đậu 7 ngày
trước.
Chẩn đoán lâm sàng: THỦY ĐẬU

→ True

5 tuổi, sốt nhẹ, sang thương da như hình, ngứa. Chọn nhiều câu đúng
A. Hồng ban
A. Mụn nước trong
B. Mụn nước bội nhiễm vi trùng
C. Có thể gặp trong dị ứng, tay chân miệng, thuỷ đậu
D. Bóng nước
E. Mụn nước đa kích thước trên cùng một vùng da
F. Mụn nước trên viền hồng ban
Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt nổi mụn nước do thủy đậu. Em hãy chỉ ra
vị trí không phù hợp thủy đậu trên bệnh nhân này (click phóng lớn hình trước
khi chọn vị trí) (click vào vùng mặt cổ bụng)
chọn câu đúng bỏ vào ô trống. Phát biểu liên quan thủy đậu và thai kỳ
Thủy đậu bẩm sinh xảy ra nếu mẹ mắc thủy đậu trước 20 tuần nguy cơ tỉ lệ trẻ mắc
thủy đậu bẩm sinh trong giai đoạn này khoảng <2% . Nếu bị thủy đậy bẩm sinh thì tỉ
lệ dị tật nói chung khá cao 40-80% . Nếu tính mốc thời gian lúc trẻ sinh ra. Nguy
có có trẻ thủy đậu sơ sinh là 5 ngày trước 2 ngày sau sinh. với nguy cơ trẻ mắc thủy
đậu sơ sinh khoảng 1/3. Thời gian ủ bệnh thủy đậu trẻ sơ sinh có thể kéo dài tới 30
ngày.

Mẹ bị thuỷ đậu. Khuyến cáo vẫn tiếp tục nuôi con bằng sữa mẹ nếu cần thiết.
Ưu tiên vắt sữa cho bé bú
Đúng
Sai
Sốt kèm nổi mụn nước toàn thân ở trẻ em. Chọn các câu đúng
A. Herpes chàm hoá
A. Dị ứng thuốc
B. Thuỷ đậu
C. Zona trẻ em
D. Impetigo (chốc lây)
E. Tay chân miệng
F. HSV2
G. Sốt tinh hồng nhiệt

Bệnh nhân nữ 2 tuổi, Nv. Nổi mụn nước. N4


N1-2 sốt nhẹ, N3-5 nổi mụn nước toàn thân, từng đợt, ngứa nhiều, mụ nước
phân bố ít ở tay chân, kèm loét miệng .
CLS giảm tiểu cầu và tăng nhẹ men gan.
Các chẩn đoán nghĩ đến nhiều nhất:
A. Dị ứng thuốc
A. Zona toàn thân
B. Herpes chàm hóa
C. Thủy đậu
D. Tay chân miệng
Nam 32 tuổi. N4. Sốt, nổi sang thương da như hình, phân bố mặt ngực, cổ là
chính.
không ngứa. Nuốt đau, Khám không thấy sang thương mụn nước.
Nghiện ma túy…xem chi tiết thông tin trong hình..
Bệnh viện tỉnh với chẩn đoán:
Thủy đậu /theo dõi AIDS

Sang thương cơ bản sẩn lõm/da bình thường, kích thước lớn nhỏ khác nhau, sang
thương tiến triển đa kích thước, nhiều giai đoạn, phân bố ly tâm, CD4 không qúa 200
thậm chsi thấp hơn, chẩn đoán thủy đậu không phù hợp vì NGOẠI TRỪ không có
sang thương mụn nước. chẩn đoán phù hợp nấm penicilium marneifeii nấm
lưỡi/theo dõi AIDS
2 tuổi, Nổi mụn nước. N4
N1-2 sốt nhẹ, N3-5 nổi mụn nước toàn thân, từng đợt, ngứa nhiều, mụ nước
phân bố ít ở tay chân, kèm loét miệng. CLS giảm tiểu cầu và tăng nhẹ men gan.
Các chẩn đoán nghĩ nhiều nhất
A. Dị ứng thuốc
A. Thuỷ đậu
B. Tay chân miệng
C. Zona toàn thân
D.
Herpes chàm hoá

Thuốc đặc trị thuỷ đậu người lớn


A. Valacyclovir chích
A. Chích TTM liều 800mg x3/ngày x 5 ngày
B. Acyclovir uống hoặc TTM
C. Uống liều 500mg x5 lần/ngày x 8 ngày
D. Uống 800mg x 5 lần/ngày x 5 ngày (8-5-5) hoặc chích 500mg x 3 TTM/ngày x
8-10 ngày (5-3-8)

Các loại sang thương có trên hình bên. Chọn câu ĐÚNG
A. Bóng nước/da bình thường và một số có viền đỏ xung quanh
A. Mụn nước trong lõm trung tâm
B. Sẩn lõm trung tâm
C. Mụn nước hoá đục
D. Sẩn và mụn nước/da bình thường
E. Mụn nước trong/da bình thường và mụn nước trong có viền đỏ nhẹ xung
quanh
Bệnh nhân được chẩn đoán thuỷ đậu N4 còn sốt. Khám lâm sàng phát hiện
như hình bên. Chọn 2 câu đúng
A. Xuất huyết trong mụn nước
A. Viêm phổi mô kẽ
B. Mụn nước hoá đục không có bội nhiễm da
C. Không viêm phổi
D. Bội nhiễm
da

chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệđậut tay chân miệg và thủy đậu
Bệnh tay chân miệng khác thủy đậu: Sốt có thể cao ngay từ đầu, sang thương da
không ngứa nhiều rõ rệt, mụn nước thường hơi mờ không thấy đáy, phân bố tay
chân mông gối cùi chỏ, loét miêng đơn độc hoặc cùng lúc. Sốt cao khó hạ dù chỉ có
vài mụn nước, tiền căn có thể nhiều lần. Đặc biệt biểu hiện giật mình, tổn thương
thân não không có trong thủy đậu.
Men gan tay chân miệng bình thường. TCM có TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT mà thủy đậu
không gặp
Thủy đậu trẻ em thường nhẹ nhàng tự khỏi, biến chứng bội nhiễm da, thuốc thường
dùng kháng sinh và Acylovir uống. . Giảm tiểu cầu gặp trong thủy đậu. thủy đậu
thường chỉ bị 1 lần. Biến chứng thủy đậu ng lớn là viêm phổi. Đây là dạng viêm phổi
mô kẽ. Chẩn đoán xác định LS PCR mụn nước
bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu N4 còn sốt, ho khan phổi ran nổ hay đáy.
Khám lâm sàng phát hiện như hình bên. CHỌN NHIỀU CÂU SAI
● viêm phổi thùy nghĩ do thủy đậu
● không viêm phổi
● mụn mủ bội nhiễm, gmột số mụn mủ đóng mày vàng
Các sang thư có trên hình bên. CÂU SAI (click ảnh để phóng to)
A. Mày đen có rìa mủ xung quanh
A. Mụn nước. nền hồng ban
B. Không có dấu hiệu bội nhiễm da
C. Bội nhiễm da

Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt nổi mụn nước do thủy ddaauh. Em hãy chỉ
ra vị trí không phù hợp thủy đậu trên bệnh nhân này (click phóng lớn hình
trước khi chọn vị trí)
(click vào mặt)
N3:Bệnh nhân nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhẹ, Kèm nuốt đau. Chưa chích
ngừa thủy đậu, chưa bị tương tự
Chẩn đoán lâm sàng: Thủy đậu
Khám hong thấy vài vết loét niêm mạc hầu họng (như hình chụp)
⇒ False

Xếp thep thứ tự tiến triển của sang thương thủy đậu
1. sẩn hồng ban
2. Mụn nước/nền hồng ban
3. Mụn nước lõm giữa và hóa đục
4. đóng mày vàng mật ong
5. không tạo sẹo khi lành

N3: Bệnh nhân nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhẹ. Kèm nuốt đau. Chưa chích
ngừa thủy đậu, chưa bị tương tự
A. nghĩ nhiều dị ứng thuốc
A. sang thương mụn nước ở mặt kèm loét ở trong thành họng sau
B. thủy đậu biến chứng loét miệng bội nhiễm (giả mạc trắng đục)
C. nghĩ nhiều thủy đậu (có sang thương loét miệng)

N5, sốt nhẹ, ngứa nhiều, loét miệng và sinh dục. Lần đầu tiên bị, chưa chích
ngừa thuỷ đậu. Tiền căn dị ứng thuốc hạ sốt và giảm đau. Trên bệnh nhân ta
thấy sang thương nhiều lứa tuổi khác nhau và chẩn đoán là thuỷ đậu
A. Đúng một phần vì sang thương này không giống thuỷ đậu
A. Sai
B. Đúng
C. Đúng một phần vì sang thương này gợi ý dị ứng thuốc nhiều hơn trên bệnh
nhân này

5 đặc điểm quan trọng giúp nhận diện thủy đậu trên lâm sàng
mụn mủ lõm trung tâm nhưng không đau nhức
chưa chích ngừa thủy đậu
mụn nước mọc từng đợt, ngứa nhẹ
mụn nước đa kích thước, nhiều giai đoạn và viền hồng ban sung huyết
mụn nước phân bố ly tâm
Chọn câu đúng về viêm phổi do thủy đậu
Là biến chứng hay gặp ở người lớn với yếu tố nguy cơ sau NGOẠI TRỪ tiểu đường,
biểu hiện lâm sàng gợi ý bao gồm NGOẠI TRÙ Khó thở xuất hiện trễ vào N7-8 khi
sốt đã giảm. Đặc điểm viêm phổi trong thủy đậu chủ yếu tổn thương mô kẽ, sang
thương bắt đầu ở ngoại vi phế trường. Diễn tiến viêm phổi rất khó dự đoán, tỉ lệ tử
vong 5%. Rx sớm Acyclovir cho thấy hạn chế được biến chứng này

Ghép cặp
Sốt nổi mụn nước khu trú ở trẻ em. Hãy xếp các nguyên nhân theo thứ tự từ
nhỏ tới lớn
- 1 Tay châm miệng
- 8 kiến 3 khoang
- dị ứng thuốc
- 14 chốc lây
Nam 32 tuổi. N4. Sốt, nổi sang thương da như hình, phân bố ở mặt ngực, cổ là chính.
Không ngứa. Nuốt đau. Khám không thấy sang thương mụn nước.
Nghiện ma túy… Xem chi tiết thông tin trong hình..
Bệnh viện tỉnh chuyển với chẩn đoán: Thủy đậu/theo dõi AIDS
Chọn câu đúng về viêm phổi do thủy đậu
Sang thương hình bên là mụn nước
Bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu N4 còn sốt, ho khan phổi ran nổ hay đáy. Khám lâm
sàng phát hiện như hình bên. CHỌN NHIỀU CÂU SAI
Phát ban mụn nước toàn thân do dị ứng thuốc có các đặc điểm khác với thủy đậu. 06 câu đúng
Sang thương có trên hình bên.
Đáp án: Mụn nước kính thước nhìn chung khá tương đồng, mụn nước trong, lõm ở giữa, đứng
thành chum, một số kết hợp thành bóng nước/ nền hồng ban
N5, sốt nhẹ, ngứa nhiều, loét miệng và sinh dục. Lần dầu tiên bị. Chưa chích ngừa thủy đậu.
Tiền căn dị ứng thuốc hạ sốt và giảm đau.
Trên bệnh nhân ta thấy Sang thương nhiều lứa tuổi khác, và chẩn đoán là thủy đậu
Đặc điểm mụn nước. CHỌN 6 CÂU ĐÚNG
Bệnh nhân nữ 2 tuổi, Nv.Nổi mụn nước. N4
N1-2 sốt nhẹ. N3-5 nổi mụn nước toàn thân, từng đợt, ngứa nhiều, mụ nước phân bố ít ở tay
chân, kèm loét miệng. CLS giảm tiểu cầu và tăng nhẹ men gan.
Các chẩn đoán nghĩ nhiều nhất
Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt nổi mụn nước do thủy đậu. Em hãy chỉ ra vị trí không phù
hợp thủy đậu trên bệnh nhân này
Các loại sang thương có trên hình bên. Chọn câu ĐÚNG
Đáp án: mụn nước trong/ da bình thường và mụn nước trong có viền đỏ nhẹ xung quanh
Sốt kèm nổi mụn nước toàn thân ở trẻ em. Chọn các câu đúng
Bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu N4 còn sốt.
Khám lâm sàng phát hiện như hình bệnh. CHỌN 2 CÂU ĐÚNG
Một biến chứng cần chú ý trên lâm sàng đối với bệnh thủy đậu ở người lớn
Bệnh nhân được chẩn đoán thủy đậu. Sang thương hình bên được mô tả: Sang thương mụn
nước đa lứa tuổi, kích thước khác nhau, phân bố rải rác 2 căng chân
Các sang thương có trên hình bên. Câu SAI
Đáp án: Không có dấu hiệu bội nhiễm da
Bệnh nhân này được chẩn đoán sốt nổi mụn nước do thủy đậu. Em hay chỉ ra vị trí không phù
hợp thủy đậu trên bệnh nhân này
Thuốc đặc trị thủy đậu người lớn
Chọn câu đúng bỏ vào ô trống. Phát hiểu liên quan thủy đậu và thai kỳ
Mẹ bị thủy đậu . Khuyến cao vẫn tiếp tục nuôi con bằng sữa mẹ nếu cần thiết. Ưu tiên vắt sữa
cho bé bú
Chọn các câu trả lời đúng về sự khác biệt giữa tay chân miệng và thủy đậu
Bệnh tay chân miệng có đặc điểm sau:
Trong các tính chất của mụn nước thủy đậu. Theo em 3 tính chất quan trọng nhất giúp phân
biệt thủy đậu với tay chân miệng. Xếp theo nhỏ tới lớn
Ghép cặp

Đáp án đúng: đổi ngược lại 2 cái cuối cùng


Sang thương có trên hình bên. Bệnh nhân xơ gan mất bù kèm DIC test dương tính chảy máu
chân rang. Sang thương da như hình, không hề ngứa, sốt nhẹ, không đau rát. PCR mụn nước
tìm VZV dương tính. Được chẩn đoán Thủy đậu/xơ gan
Xếp theo thứ tự tiến triển của sang thương thủy đậu
CHọn các câu đúng. Sang thương trên BN thủy đậu
5 đặc điểm quan trọng giúp nhận diện thủy đậu trên lâm sàng
Sốt nổi mụn nước khu trú ở trẻ em. Hãy xếp các nguyên nhân theo thứ tự từ nhỏ tới lớn

Đáp án: 1-8-10-14( chốc lây)


5 tuổi, sốt nhẹ, sang thương da như hình, ngứa.
Bệnh nhân nữ 14 tuổi, nhập viện N10 vì mụn nước.
Sốt cao lạnh run. Sang thương mụn nước rải rác toàn thân, chủ yếu ở mặt, ngực, cổ, không có
ở vùng da đầu có tóc, sang thương ngứa nhiều. Tiền căn năm ngoái bị nổi mụn nước không
sốt và được chẩn đoán viêm da cơ địa
Dựa vào yếu tố nào sau đây giúp ta phân biệt sốt ban đào với sởi.

Chọn nhiều câu sai liên quan hình bên


10 tuổi. sốt 39 độ, nuốt đau
đáp án:
RUBELLA;
KAWASAKI;
KOPLIK DƯƠNG;
sơ nhiễm EBV;
SỐT XUẤT HUYẾT;
BAN ĐỎ TRUYỀN NHIỄM;
N10. N1-4. sốt kèm sưng nhẹ. QUAI BỊ

DÁU HIỆU GÌ? DÃN MAO MẠCH DƯỚI THƯỢNG BÌ ( XUNG HUYẾT DA NIÊM)
4 TUỔI, N4 SỐT CAO. NỔI MỤN NƯỚC TOÀN

THÂN
VIDEO - BN NỮ 32 TUỔI, CƠ ĐỊA TĐ TYPE II LỖ STENON

SỐT PHÁT BAN TOÀN THÂN, RUBELLA - viêm hạch sau tai
ZONA MẶT

SỐT NỔI MỤN NƯỚC Ở TRẺ EM. NGUYÊN NHÂN THEO THỨ TỰ
CHẨN ĐOÁN LÀ BỆNH (KHÔNG DẤU CHỮ THƯỜNG) hay bị nhầm với NTH hay dị ứng
thuốc KAWASAKI
CHỌN CÁC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG VỀ SỰ KHÁC BIỆT TAY CHÂN MIỆNG VÀ THỦY ĐẬU,
XEM Ở DƯỚI NỮA
CHỌN CÂU ĐÚNG - SANG THƯƠNG THỦY ĐẬU DIỄN TIẾN…
HỒNG BAN - SẨN - MỤN NƯỚC/VIỀN - MN MỜ - MỤN MỦ - ĐÓNG MẦY- TẠO VẾT
THÂM - KHÔNG ĐỂ LẠI SẸO - LY TÂM - NGỨA NHIỀU - LOÉT MIỆNG - LOÉT SINH
DỤC - KHÔNG PHÙ HỢP

THỦY ĐẬU N4 CÒN SỐT, HO KHAN PHỔI RAN NỔ HAY ĐÁY. CHỌN NHIỀU CÂU SAI
CHỌN CÂU ĐÚNG VỀ VIÊM PHỔI DO THỦY ĐẬU

SỐT ĐAU HỌNG KHÁM NHƯ HÌNH. CHỌN 4 CÂU SAI


ĐỂ Ý ĐỀ CHỌN NHIỀU CÂU ĐÚNG HAY CHỌN 4 SAI

NAM 35 TUỔI SỐT PHÁT BAN DẠNG HỒNG BAN DÁT SẨN NGÀY 3.
P/S: Sởi có ho trong GĐ Viêm Long
CLICK VÀO HÌNH ĐỂ PHÓNG TO. N3 SỐT CAO ĐỘT NGỘT 40 ĐỘ.
ĐỂ Ý ĐỀ HỎI ÂM TÍNH HAY DƯƠNG
ÂM THÌ 14
DƯƠNG THÌ 23

32 TUỔIi, SỐT NHẸ, NỔI SANG THƯƠNG TOÀN THÂN THEO DÕI DỊ ỨNG
PARACETAMOL
NAM 37 TUỔI. BV LÂM ĐỒNG

DÙNG CHUỘT CLICK VÀO VỊ TRÍ LỖ STENON BỊ VIÊM VÀ LỖ ĐỔ TUYẾN DƯỚI HÀM
BỊ VIÊM
BỆNH NHÂN SỞI. HÌNH BÊN BẠN THÂY ĐƯỢC NHỮNG DÁU HIỆU GÌ?

ĐẶC ĐIỂM NÀO MÀ MỤN NƯỚC HÓA ĐỤC THEO DIỄN TIẾN TỰ NHIÊN CỦA THỦY
ĐẬU KHÁC VỚI MỤN NƯỚC BỘI NHIỄM TRONG THỦY ĐẬU
\
CHỌN CÂU ĐÚNG - SANG THƯƠNG DẠNG BIA BẮN ĐIỂN HÌNH

THỦY ĐẬU TRÊN LÂM SÀNG. CHỌN CÂU ĐÚNG


CHI RA HAI VỊ TRÍ HAY TÌM TRÊN LÂM SÀNG ĐỂ PHÁT HIỆN DẤU KOPLIK
2 VỊ TRÍ HAY GẶP TRONG BỆNH RUBELLA (CHỌN LẠI)

5 TUỔI. NHẬP VIỆN VÌ NỔI SANG THƯƠNG DA NHƯ HÌNH BÊN. BÉ ĐI NHÀ TRẺ
TRONG CÁC TÍNH CHẤT CỦA MỤN NƯỚC THỦY ĐẬU. THEO EM 3 TÍNH CHẤT NÀO
LÀ QUAN TRỌNG NHẤT GIÚP PHÂN BIỆT VỚI TAY CHÂN MIỆNG. XẾP THEO THỨ TỰ
TỪ NHỎ TỚI LỚN

CLICK VÀO VIDEO ĐỂ COI FILM.


NAM 32 TUỔI. N3 SỐT CAO LẠNH RUN
BỆNH NHÂN NÀY ĐANG UỐNG ARV THÌ NỔI MỤN NƯỚC NHƯ HÌNH
Hình ở chân - Thủy đậu - zona tòn thân - Đúng - acylovir - chích - millian

DỰA VÀO YẾU TỐ NÀO SAU ĐÂY GIÚP TA PHÂN BIỆT SỐT BAN ĐÀO VỚI SỞI - 6 CÂU
ĐÚNG
PHÁT BAN MỤN NƯỚC TOÀN THÂN DO DỊ ỨNG THUỐC CÓ CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁC VỚI
THỦY ĐẬU - CHỌN 5 CÂU ĐÚNG

SỐT PHÁT BAN TOÀN THÂN


CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG - N3 N7 SỐT N4
Đúng - mụn mủ- Dịch vàng chanh có thể có 01 mụn có xuất huyết trong mụn nước - Acyclovir -
800mg -01 viên - x 5 - uống - 5 ngày - 419
CLICK VÀO HÌNH ĐỂ XEM, NAM 32 TUỔI. TIỂU ĐƯỜNG TYPE 2 KHÔNG RX THƯỜNG
XUYÊN

TRÌNH TỰ DIỄN TIẾN SANG THƯƠNG DA THỦY ĐẬU


CHỌN CÂU ĐÚNG VỀ BAN ĐỎ NHIỄM TRÙNG

BAN ĐÀO ẤU NHI


CHẨN ĐOÁN THỦY ĐẬU. 33 TUỔI - AIDS - ĐÚNG

XEM ĐOẠN VIDEO VÀ CHỌN NHIỀU CÂU SAI


ĐỂ Ý ĐỀ CHỌN CÂU SAI HAY ĐÚNG!
N4 SỐT 39 ĐỘ, VIÊM LONGI
BN nam 14 TUỔI

CHỌN CÂU ĐÚNG, SỐT CAO 39 ĐỘ, NGỨA NHẸ, NUỐT ĐAU ĂN KÉM DO ĐAU
CHỌN 02 CÂU SAI LIÊN QUAN ĐẾN HÌNH BÊN

GHI CHẢN ĐOÁN VÀO Ô TRỐNG DƯỚI ĐÂY: ZONA TAI


SANG THƯƠNG HÌNH BÊN LÀ
VIÊM TUYẾN MANG TAI DO VI TRÙNG

SANG THƯƠNG HÌNH BÊN LÀ


DẤU HIỆU GÌ ?

GHÉP CẶP
BN THAI 16 TUẦN, N3
5 NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ. SỐT SAU ĐÓ SỐT ĐAU N5
39 TUỔI, SỐT 39 ĐỘ, NỔI MỤN NƯỚC TOÀN THÂN BỆNH N4
ĐỀ KÊU CHỌN 4 CÂU SAI, ĐỂ Ý ĐỀ NHÉ

GHI CHẨN ĐOÁN VÀO Ô TRỐNG DƯỚI ĐÂY: ZONA MẮT


BÉ TRAI 4 TUỔI, SỐT CAO 5 NGÀY. NỔI HỒNG BAN DÁT SẨN TOÀN THÂN
BÉ TRAI 5 TUỔI, SỐT CAO NGÀY 10
BC 30,000/mm3, Neu 85%
GHÉP CẶP - VIÊM TUYẾN MANG TAI DO VI TRÙNG

DẤU HIỆU GÌ? LOÉT ĐÓNG MÀY


SANG THƯƠNG CHỦ YẾU Ở HÌNH BÊN. HỒNG BAN SẮC TÔ CỐ ĐỊNH
SANG THƯƠNG CHỦ YẾU Ở HÌNH BÊN
SỐT SƯNG GÓC HÀM BÊN TRÁI. AMYLASE MÁU TĂNG CAO. LỖ STENON VIÊM ĐỎ ẤN
KHÔNG THẤY MỦ CHẢY RA
CÂU DƯỚI LÀ CHỌN CÂU SAI
NỮ 30 TUỔI. BỆNH N5 SỐT 40 ĐỘ, ỚN LẠNH, NỔI MỤN NƯỚC TOÀN THÂN,
NGỨA NHẸ
BÉ TRAI NỔI MỤN NƯỚC TOÀN THÂN, NGỨA NHIỀU
SANG THƯƠNG CHỦ YẾU Ở HÌNH BÊN => CÂU
SAI

SANG THƯƠNG CÓ TRONG HÌNH BÊN. 18 TUỔI, N2


NAM 22 TUỔI, N2 SỐT 38 ĐỘ, ỚN LẠNH KÈM SƯNG VÙNG CỔ NHƯ HÌNH CHỤP

CÁC SANG THƯƠNG CÓ Ở HÌNH BÊN. CÂU SAI !


DẤU HIỆU FORSCHEIMER

61 TUỔI, N2 SỐT 39 ĐỘ
51 TUỔI, N1-N4 SỐT 39 ĐỘ, ỚN LẠNH KÈM SƯNG VÙNG GÓC HÀM TRÁI

BN THAI 16 TUẦN, BỆNH N3 SỐT PHÁT BÂN VÀ NỔI HẠCH NHƯ HÌNH. PHÂN
BIỆT RUBELLA VÀ
ZIKA

ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG


NAM 28 TUỔI. N1 N2
TỬ BAN DẠNG SẨN DO VIÊM MẠCH MÁU

NỮ 12 TUỔI, N-5 SỐT CAO 40 DỘ, SƯNG VÙNG GÓC HÀM T


GHÉP CẶP MỖI SANG THƯƠNG

BÉ TRAI NỔI MỤN NƯỚC TOÀN THÂN, SỐT CAO, NGỨA NHẸ
BN NỮ 13 TUỔI, N6 SỐT CAO

BAN ĐỎ NHIỄM TRÙNG:


34 TUỔI, SỐT 39 ĐỘ, NỔI MỤN NƯỚC TOÀN THÂN, NGỨA. BỆNH N4

SANG THƯƠNG CHỦ YẾU Ở HÌNH BÊN - TỬ BAN DẠNG DÁT


TRẺ 18 THÁNG, N1-2 SỐT 38 ĐỘ, TRẺ VẪN BÚ CHƠI, KHÔNG HO KHÔNG VIÊM
LONG. N3 SỐT GIẨM

BỆNH NHÂN A, BÌNH PHƯỚC . N5 VỊ TRÍ CỦA GIẢ MẠC


CHỌN 2 CÂU SAI LIÊN QUAN ĐẾN HÌNH BÊN

CHẨN ĐOÁN ĐÚNG NHÁT - BỆNH STILL


SANG THƯƠNG HÌNH BÊN. NỐT CHẤC ÍT DI ĐỘNG, ĐAU, NÓNG, ĐỎ

SANG THƯƠNG CÓ TRONG HÌNH BÊN. CÂU SAI


N5 SỐT CAO, ĐAU RÁT - CHỌN 3 CÂU ĐÚNG
Đề 25

Vị trí lỗ stenon nằm ở vị trí nào

1.Mặt trong của má, ngang mức với ke giữa hai răng số 6 và 7 hàm trên

2. Bệnh nhân nam bị quai bị biến chứng viêm tinh hoàn T. Trước khi về bệnh có vài thắc mắc.
Bạn hãy chọn câu trả lời phù hợp nhất có thể

Bác sĩ tôi bị viêm tinh hoàn một bên, vậy khả năng tôi bị vô sinh ntn?
hầu như không có
Nghe nói tôi se có khả năng bị teo tinh hoàn với tỉ lệ 50%, nhưng khi nào mới biết không bi
teo?
sau 2-3 tháng
Có ảnh hưởng tới sinh hoạt vợ chồng sau này không?
Không
Khi bị sưng mang tai muốn ngừa nguy cơ ''chạy"" xuống tinh hoàn thì phải làm sao
không thể ngừa
Khi nào có thể quan hệ vợ chồng được?
Cảm thấy hết đau bìu là được
Khi nào có thể có con được?
Không thể khẳng định, nhưng nên sau 6 tháng -1 năm
Muốn có con sớm thì bs khuyên điều gì
Làm tinh trùng đồ
Người nhà đang mang thai 12 tuần bị quai bị, vậy mẹ và thai có nguy cơ cao bị điều gì?
Sẩy thai

3. Xếp theo thứ tự tiến triển của sang thương thủy đậu

Sẩn hồng ban


Mụn nước/ nền hồng ban
Mụn nước lõm ở giữa và hóa đục
Đóng mày vàng mật ong
Không tạo sẹo khi lành

4.Bệnh nhân nữ 12 tuổi, N5 sốt cao, sưng đau vùng mang tai phải. amylase bình thường
Họng sạch. Hạch dưới hàm sưng đau. CTM: bạch cầu máu tăng, Neutro ưu thế. TPNT
BC 2+
Click vào video để xem

Dấu hiệu Mủ chảy ra từ lỗ stenon


Chẩn đoán nghĩ nhiều nhất Áp xe tuyến mang tai do Burkdolderia pseudomallei
Bệnh cảnh lâm sàng này hầu như loại trừ được Quai bị
Để khẳng định tổn thương tuyến mang tai xét nghiệm nào được ưu tiên làm trước CT-scan
vùng đầu mặt

Đề nghị xét nghiệm giúp tìm xách định nguyên nhân sớm nhất Cấy máu và soi cấy mủ
Kết quả cấy mủ ra trực trùng gram âm
Chẩn đoán xác định Melioidosis

5.Vị trí nốt Koplik hay gặp trên lâm sàng. Chỉ vào hình

6.Em hãy chỉ ra HAI VỊ TRÍ không phù hợp thủy đậu trên bệnh nhân này( click phóng
lớn hình trước khi chọn vị trí
Click vào khu vực rất ít nghĩ thủy đậu
7.N1-2 sốt cao 39-40 độ, không lạnh run, đáp ứng thuốc hạ sốt, ho khan, chảy nước mũi,
đỏ mát 2 bên kèm đổ ghèn nhiều. Rất khó chịu khi ra nắng ra góa. N3-4 nổi ban màu
hồng ở mặt kèm nổi hạch sau tai đau. Đau rát, loét miệng. Tiêu phân lỏng toàn nước 3
lần/ ngày. Người mệt mỏi ăn uống kém. Sốt vẫn cao. Khám N4: sốt cao 40 độ. Họng
nhiều vết loét dạng aphtơ ở niêm mạc miệng, môi. Phát ban mặt ngực bụng như hình
bên. Phổi có hình tổn thương mô kẽ.CHỌN NHIỀU CÂU ĐÚNG

Vẻ mặt sởi
Ban ở ngực BN giống dạng Rubella hơn dạng Sởi
Để xác định chính xác và đầy đủ thông tin tác nhân cần làm PCR chất tiết hầu
họng

HÙNG
8.Nam 30 tuổi, N4 sốt 38 độ, nổ sang thương rải rác toàn thân, tập trung chủ yếu bàn tay, bàn
chân, ngứa nhẹ. Loét miệng. Men gan tăng 3 lần bình thường, tiểu cầu 100k/ml, bc 4k/ml.
Neu 77%
9.BN nữ 2 tuổi, nhập viện nổi mụn nước N4. N1-2 sốt nhẹ, N3-5 nổi mụn nước toàn thân,
từng đợt, ngứa nhiều, phân bố ít ở tay chân, kèm loét miệng. CLS giảm tiểu câu, tăng nhẹ
men gan. CĐ nghĩ nhiều

Thủy Đậu
Tay chân miệng
Herpes chàm hóa
Zona toàn thân
Dị ứng thuốc

10. Sang thương hình bên


11 sốt kèm nổi mụn nước toàn thân ở trẻ em chọn các câu đúng:

HSV2
Herpes chàm hoá
tay chân miệng
sốt tinh hồng nhiệt
thủy đậu
zona
dị ứng thuốc
impetigo (chốc lây)
12. BN được CĐ thuỷ đậu N4 còn sốt.
13 Không sốt, người uể oải trước đó 1
ngày
14

ĐÚNG
SAI
15. Các loại sang thương có trên hình bên. chọn câu
ĐÚNG

16. Bệnh nhân có thai 12 tuần , bệnh N3 sốt phát ban như trong hình
17. Ghép cặp: lỗ stenon không viêm, viêm lỗ stenon, koplik dương tính

18. 5 tuổi, sốt nhẹ, sang thương da như hình, ngứa


19. Các sang thương có ở hình bên. Câu sai

20. Sang thương chủ yếu ở hình bên. Chọn câu đúng
21 BN nữ 23 tuổi, 21 tuổi và 50 tuổi, Nv. Nổi mụn nướcN4

CÂU SAI : GẦN NHƯ CHẮC CHẮN KHÔNG PHẢI ZONA Ở CẢ 3 BỆNH NHÂN

22. Dấu hiệu Forscheimer nằm ở vị trí nào


23

Sang thương có trên hình bên:


=> Đáp án: mụn nước trong,lõm ở giữa, đứng thành chùm, 1 số kết hợp thành bóng nước/nền
hồng ban. Đây là đặc điểm sang thương của bệnh zona hoặc herpes simplex

24

25.
26. Phù nề nhẹ vùng da trước xương ức chỗ cây bút chỉ
Cần khám kĩ họng tìm dấu hiệu viêm lỗ stenon
Cần khám kĩ họng để phát hiện apxe amidan
Dấu hiệu cổ bạnh có thể gặp trong bạch hầu,..
Ít nghĩ tới áp xe hầu họng vì,...
Cần loại trừ bệnh bạch hầu, áp xe

27
Bệnh nhân có Lỗ stenon bình thường, và có dấu hiệu viêm tinh hoàn phải. Amylase niệu
tăng là do viêm tuyến mang tai trước đó, bệnh nhân có bạch cầu tăng chủ yếu neutrophile,
procalcitonin tăng nhẹ, bệnh cảnh này phù hợp với quai bị biến chứng viêm tinh hoàn

28

Nam 25 tuổi, sốt 39 độ ớn lạnh, sang thương phân bố lý tâm, nhiều nếp cổ, khủy tay và nách,
mụn nước khá đồng dạng về kích thước, hình thái sang thương
→ Herpes chàm hóa bội nhiễm da

29 Ghép cặp sang thương da


Hình 1: hồng ban đa dạng
Hình 2: hồng ban dạng nút, viêm da máu bầm
Hình 3: hồng ban dát sẩn dạng sởi - rubella
Hình 4: ban hồi phục sốt xuất huyết
Hình 5: mề đay
Hình 6: khác

30
Trẻ 12 tháng Sốt 39 độ, sốt tự hết, xuất hiện ban ở ngực và bụng. Tiêu chảy toàn nước 4
lần/ngày. ho khan. Chấm màu hồng tươi ở khẩu cái mềm, không viêm họng

31
32
33

34

35
36
37. Sang thương như hình, chọn nhiều câu

38. Dấu Forscheimer nằm ở vị trí nào:


39. 4 tuổi, N4 sốt cao, nổi mụn nước toàn thân, ngứa nhiều, loét môi, mắt kèm nhèm đổ ghèn.
Sang thương mụn nước rải rác toàn thân nhưu hình. chọn nhiều câu đúng: các đặc điểm nào
sau đây giúp ta ÍT NGHĨ tới thuỷ
đậu

You might also like