Professional Documents
Culture Documents
Bài Tham KH o 1
Bài Tham KH o 1
ĐỀ TÀI :
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ
MỤC LỤC
Chương 1: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG...............................................................................1
1.1 Khái niệm biến động.........................................................................................................1
1.2 Các nguyên nhân gây biến động........................................................................................1
1.3 Mục đích của phân tích biến động.....................................................................................1
Chương 2 : PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ.......................................................................1
2.1 Biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................................1
2.1.1 Tổng quan về biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................................1
3.4. Kế toán xử lý chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức..................................21
3.4.1. Trường hợp chênh lệch nhỏ ( không trọng yếu).........................................................21
1
nghiệp. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng chi phí, do vậy, nếu tiết kiệm được khoản chi phí này sẽ góp phần
làm giảm giá thành và tăng lợi nhuận.
Xác định tổng biến động :
Tổng biến động = Tổng CP NVL TT thực tế - Tổng CP NVLTT kế hoạch
Ta có : CP NVL TT = SL SPSX kỳ thực tế x Định mức tiêu hao NVL x Đơn giá
Trong đó :
Định mức tiêu hao nguyên vật liệu: Nhân tố này có quan hệ tỷ lệ thuận với khoản
chi vật liệu. Việc thay đổi mức tiêu hao có thể do thay đổi mẫu mã, do công tác
quản lý sử dụng nguyên vật liệu và đặc biệt do quy trình công nghệ.
Giá đơn vị nguyên vật liệu xuất dùng: nhân tố này tỷ lệ thuận với khoản chi phí
nguyên vật liệu. Việc thay đổi giá nguyên vật liệu xuất dùng lại tuỳ thuộc vào giá
mua trên thị trường và các chi phí bỏ ra liên quan tới quá trình thu mua vật tư. Do
đó, đây là nhân tố ảnh hưởng vừa khách quan vừa chủ quan đến giá thành sản
phẩm nên khi xem xét ảnh hưởng của nó phải dựa vào điều kiện cụ thể của từng
doanh nghiệp, từng nguồn hàng cụ thể để có kết luận chính xác về tác động của giá
nguyên vật liệu xuất dùng đến khoản chi nguyên vật liệu trong giá thành sản
phẩm.
Như vậy , chi phí vật liệu trực tiếp chịu ảnh hưởng bởi hai nhân tố là lượng tiêu hao
nguyên vật liệu và đơn giá NVL.
Chênh lệch giá được tính khi vật liệu được mua.
Chênh lệch lượng được tính khi vật liệu được sử dụng cho sản xuất.
Các nhà quản trị của bộ phận mua thường chịu trách nhiệm về chênh lệch giá và nhà
quản trị bộ phận sản xuất thường chịu trách nhiệm về chênh lệch lượng vật liệu. Giá
định mức được sử dụng trong tính toán chênh lệch lượng để các nhà quản trị sản xuất
không bị ảnh hưởng bởi thành quả quản lý của các nhà quản trị ở bộ phận mua.
Việc tìm ra nguyên nhân dẫn đến các chênh lệch có ý nghĩa quan trọng trong quản lý.
Khi đã xác định được nguyên nhân dẫn đến các chênh lệch, đặc biệt là các chênh lệch
bất lợi, sẽ xác định được người chịu trách nhiệm, từ đó, sẽ có các giải pháp quản lý
thích hợp để kiểm soát tốt hơn cho các kỳ sau.
2
BIẾN ĐỘNG
CPNVLTT
Chi phí thực tế < Chi phí định mức = Biến động thuận lợi
Chi phí thực tế > Chi phí định mức = Biến động bất lợi
3
VD1: Giả sử trong kỳ công ty đã mua 6.500 kg NVL với giá bình quân là 4.800đ/kg và
đã sử dụng hết để sản xuất 2.000 SP A. Với số lượng SP SX thực tế, lượng NVL TT
định mức để SX 2.000 sp A là: 3kg/sp với giá định mức 5.000đ/kg
Biến động giá :
A = Lượng thực tế x Giá thực tế - Lượng thực tế x giá định mức
= 6.500 x 4.800 – 6.500 x 5.000 = -1.300.000
Đơn giá bình quân giảm 200đ/kg (4.800 – 5.000), tính cho 6.500 kg NVL sử dụng thực
tế đã làm cho tổng chi phí NVL TT thực tế so với dự toán giảm 1.300.000đ.
Kết quả này sẽ được đánh giá cao nếu chất lượng NVL ổn định như dự kiến, đơn giá
giảm được là nhờ tìm được nhà cung cấp có đơn giá thấp hơn, tránh được nhiều khâu
trung gian hay tiết kiệm được các chi phí mua NVL,...
Nếu đơn giá giảm do quan hệ cung cầu thay đổi trên thị trường NVL, do có những
thay đổi về qui định, thể lệ, chế độ của nhà nước tác động đến giá cả hàng hoá thì có
thể xem đây là nguyên nhân khách quan.
Nếu đơn giá giảm do mua những loại nguyên liệu không phù hợp về chủng loại, chất
lượng,... thì có thể đánh giá là không tốt, ngoài việc làm giảm chất lượng SP, giảm uy
tín của nhãn hiệu, ảnh hưởng đến lượng bán và giá bán của SP, nó còn làm tăng chi phí
SX và tăng lượng tiêu hao NVL.
Các nguyên nhân có thể gây ảnh hưởng tới biến động NVL thường là :
Chất lượng vật liệu không tốt
Tay nghề công nhân.
Tình trạng hoạt động của máy móc thiết bị không tốt
Các điều kiện khác tại nơi sản xuất như môi trường, tình hình cung cấp năng
lượng,.
Các biện pháp quản lí sản xuất tại phân xưởng kém
Lượng thực tế < Lượng định mức = Biến động thuận lợi
4
Lượng thực tế > Lượng định mức = Biến động bất lợi
Lượng NVL thực tế càng ít so với lượng NVL định mức, mức tiết kiệm chi phí NVL
càng lớn, điều này sẽ ảnh hưởng tích cực tới giá thành và lợi nhuân . Tránh tình trạng
hao phí NVL đầu vào.
Dựa vào số liệu ví dụ 1 :
B = Lượng thực tế x giá định mức – Lượng định mức x giá định mức
= 6.500 x 5000 – 6.000 x 5000 = + 2.500.000đ
Theo định mức tiêu hao là 3kg/sp thì với 2.000 SP sản xuất lẽ ra công ty chỉ cần sử
dụng 6.000 kg NVL, nhưng thực tế Công ty đã sử dụng đến 6.500 kg NVL. Việc tăng
thêm 500kg NVL này đã làm cho tổng chi phí NVL TT thực tế so với dự toán tăng
thêm 2.500.000đ
5
2.2 Biến động chi phí nhân công
Chi phí nhân công trực tiếp cũng chịu ảnh hưởng bởi hai nhân tố là lượng lao động sử
dụng và đơn giá lao động
BIẾ N ĐỘ NG
CPNCTT
6
2.2.2. Chênh lệch giá
7
Tình trạng hoạt động của máy móc thiết bị
Chính sách trả lương cho công nhân
Các biện pháp quản lý sản xuất tại phân xưởng
Sự thay đổi cơ cấu lao động
...
Lượng thực tế < Lượng định mức = Biến động thuận lợi
Lượng thực tế > Lượng định mức = Biến động bất lợi
Trường hợp biến động thuận lợi hay bất lợi quyết định đến chi phí NCTT. Có nghĩa
là số lượng lao động thực tế càng nhỏ hơn số lượng lao động định mức thì mức tiết
kiệm chi phí nhân công càng lớn , tức là giá thành càng giảm và mức lợi nhuận càng
cao.
Dựa vào số liệu ví dụ 2 :
Biến động lượng được tính như sau
D = Tổng giờ thực tế x giá định mức - Tổng số giờ định mức x đơn giá định mức
= 4.500 x 15.000 – 5.000 x 15.000 = - 7.500.000đ
Phân tích biến động lượng :
Năng suất lao động của công nhân đã tăng lên, vì để sản xuất 2.000 SP lẽ ra theo định
mức cần 5.000 giờ LĐTT, nhưng thực tế công ty chỉ sử dụng 4.500 giờ. Việc giảm 500
giờ lao động này đã giúp công ty tiết kiệm được 7.500.000đ chi phí nhân công trực
tiếp. Vì vậy nếu chất lượng sản phẩm không giảm, có thể xem đây là một ưu điểm lớn
trong việc sử dụng lao động
Các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay do cơ sở vật chất trang thiết bị kỹ thuật còn lạc
hậu, năng suất lao động chưa cao, còn sử dụng nhiều lao động trực tiếp vào sản xuất.
Do đó chi phí nhân công trực tiếp còn chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng chi phí sản
xuất. Để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh đòi hỏi
các doanh nghiệp phải tìm biện pháp để giảm chi phí tiền lương công nhân trực tiếp
trên một vị sản phẩm. Tuy nhiên, việc hạ thấp chi phí tiền lương phải hợp lý bởi vì tiền
8
lương là một hình thức trả thù lao cho người lao động. Cùng với sự phát triển của xã
hội đời sống ngày càng được cải thiện đòi hỏi tiền lương cũng phải được tăng cao.
Do đó doanh nghiệp phải tăng cường đầu tư đổi mới trang thiết bị công nghệ, nâng
cao trình độ quản lý, tăng năng suất lao động, có một chính sách sử dụng lao động hợp
lý, có nhiều biện pháp khuyến khích như tạo điều kiện để người lao động học tập nâng
cao trình độ, quan tâm đến đời sống và điều kiện làm việc của công nhân, khuyến
khích bằng vật chất và tinh thần cho người lao động thì sẽ kích thích được người lao
động làm việc nhiệt tình, sáng tạo, cống hiến hết mình cho sự phát triển của doanh
nghiệp.
2.3 Biến động chi phí sản xuất chung
2.3.1 Tổng quan về biến động chi phí sản xuất chung
Biến động chi phí sản xuất chung là chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung thực tế và
chi phí sản xuất chung đã phân bổ cho các sản phẩm theo tỷ lệ định mức đầu kỳ.
Biến động này được phân tích tách biệt giữa biến phí sản xuất chung và định phí sản
xuất chung:
Biến động biến phí sản xuất chung:
Là chênh lệch giữa biến phí SXC thực tế và biến phí SXC định mức.
Tách thành biến động hiệu quả (đánh giá hiệu quả sử dụng cơ sở phân bổ biến
phí SXC) và biến động tiêu dùng biến phí sản xuất chung.
Biến động định phí sản xuất chung:
Là chênh lệch giữa định phí SXC thực tế và định phí SXC định mức
Tách thành biến động khối lượng (đánh giá mức độ huy động nguồn lực quá
trình sản xuất) và biến động tiêu dùng định phí sản xuất chung.
Biến động CPSXC còn chịu ảnh hưởng của biến động về lượng (vật liệu gián tiếp,
lượng lao động gián tiếp, … ) và biến động về giá( giá vật liệu và lao động gián tiếp).
9
BIẾ N ĐỘ NG
CPSXC
10
Chi phí sản xuất chung gồm nhiểu loại chi phí khác nhau về tính chất giữa các doanh
nghiệp nên không thể có một mô hình duy nhất để phân tích khoản mục chi phí này.
Những loại chi phí này phải có những phương pháp phân tích khác nhau. Nếu áp dụng
sai phương pháp thì sẽ có những nhận xét sai lệch, thậm chí trái ngược với tình hình
thực tế.
Phương pháp phân tích ba biến động. Theo phương pháp này, ba biến động của tổng
chi phí sản xuất chung bao gồm biến động chi tiêu, biến động năng suất, và biến động
khối lượng sản xuất.
Dự toán linh hoạt:
Thể hiện doanh thu và chi phí dự kiến xảy ra tại mức độ hoạt động thực tế
Có thể lập cho bất kỳ mức độ hoạt động nào trong phạm vi phù hợp
Chỉ ra những biến động nào là do kiểm soát tốt chi phí, thiếu kiểm soát chi phí
Hoàn thiện việc đánh giá hoạt động
Ví dụ : Công ty A có kế hoạch sản xuất 1000 sản phẩm E trong tháng 3/202X . Giờ
công định mức là 5 giờ và định mức sản xuất chung dự toán là 30.000 giờ. Vì thế định
phí định mức cho sản phẩm Z là 5.000 x 4.000 = 20.000 đ/ sp
Trong tháng 3 định phí sản xuất chung là 20.500.000đ, sản lượng sản xuất là 1.200 sản
phẩm.
Yêu cầu : Tính tổng biến động định phí sản xuất chung
Tính tổng biến động chi tiêu( biến động kế hoạch )
Tính biến động hiệu suất( biến động khối lượng)
Giải:
Tổng biến động chi phí sản xuất chung(F) = Định phí sản xuất thực tế - Định phí định
mức phân bổ theo sản lượng thực tế = 20.500.000 – 20.000 x 1.200 =
- 3.500.000
Biến động chi tiêu = 20.500.000 – 20.000 x 1000 = 500.000
Biến động hiệu suất = 20.000 x 1000 – 20.000 x1.200 = - 4.000.000 đ
Biến động chi tiêu: Chi phí tăng, doanh nghiệp không có lợi
Biến động hiệu suất : chi phí giảm, doanh nghiệp có lợi
11
Chương 3: KẾ TOÁN CÁC CHÊNH LỆCH THỰC TẾ SO VỚI ĐỊNH MỨC
3.1 Kế toán chênh lệch nguyên vật liệu trực tiếp
3.1.1 Nguyên tắc
Tất cả số dư của các tài khoản tồn kho (152, 154, 155 được ghi theo CP định mức)
Tạo 1 tài khoản riêng biệt cho từng loại chênh lệch
Các khoản chênh lệch bất lợi (X) được ghi vào bên Nợ của TK chênh lệch tương ứng,
còn các khoản chênh lệch thuận lợi (T) thì ghi vào bên Có.
Nhóm tài khoản phản ảnh các giao dịch trong nội bộ – ghi chép các nghiệp vụ tăng
giảm theo LƯỢNG THỰC TẾ X ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN (ĐỊNH MỨC). Ví dụ TK 152,
153, 154, 155, 621,622,627, 632, ...
Nhóm tài khoản phản ảnh các giao dịch với bên ngoài – ghi chép các nghiệp vụ tăng
giảm theo LƯỢNG THỰC TẾ X ĐƠN GIÁ THỰC TẾ. Ví dụ TK 331, 131,...
Chênh lệch phát sinh giữa 2 tài khoản phản ảnh giao dịch trong nội bộ với tài khoản
phản ảnh giao dịch bên ngoài ghi nhận vào tài khoản chênh lệch.
Chênh lệch chi phí sản xuất không trọng yếu dù phát sinh giai đoạn nào, do nguyên
nhân nào cũng phân bổ toàn bộ vào giá vốn hàng bán trong kỳ :
NỢ TK 632 / CÓ TK CHÊNH LỆCH CHI PHÍ. . .
Chênh lệch chi phí sản xuất trọng yếu phải phân bổ cho các đối tượng liên quan
theo tiêu thức giá vốn tiêu chuẩn
Phân bổ chênh lệch giá – NVLTK, SPDDCK, TPTK, GVHB
Phân bổ chênh lệch lượng - SPDDCK, TPTK, GVHB
12
3.1.2 Kế toán chênh lệch nguyên vật liệu trực tiếp
Hạch toán:
a. KT nhập kho NVL:
- Khoản biến động tốt:
Nợ TK 152
Có TK 152 CL
Có TK 111,112,331...
- Khoản biến động không tốt:
Nợ TK 152
Nợ TK 152 CL
Có TK 111,112,331...
b. KT xuất kho NVL: Nợ TK621 / Có TK 152
SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN:
Ví dụ:
Tại công ty may Thuỷ Tiên trong tháng 8/2021 có tài liệu như sau:
1. Ngày 4: Mua và nhập kho 1000 m vải, chưa trả tiền người bán,đơn giá mua ghi trên
hóa đơn là 120.000 đ/m. Theo công ty, loại vải này phải thực hiện theo giá mua định
mức là 100.000 đ/m
13
2. Ngày 5: Xuất kho 800 m vải dùng để SX áo. Theo định mức để SX 1 cái áo cần
1m2 vải
3. Ngày 14: Xuất 100 m vải dùng để trực tiếp SX áo
Giải:
Đây là trường hợp biến động giá không tốt vì giá mua thực tế > giá định mức. Khoản
biến động giá là:
1000 m x (120.000 – 100.000) đ/m = 20.000.000 đ
1.Nợ TK 152 (1000 x 100.000) 100.000.000
Nợ TK 152 CLGV. 20.000.000
Có TK 331 (1000 x 120.000) 120.000.000
2. Nợ TK 621 (800 x 100.000) 80.000.000
Có TK 152 80.000.000
3. Nợ TK 621 (100 x 100.000) 10.000.000
Có TK 152. 10.000.000
14
3.2 Kế toán chênh lệch nhân công trực tiếp
Trong quá trình tìm hiểu về BCTC của Sacombank và BIDV, nhóm nhận thấy các báo
cáo được công bố và thuyết minh cụ thể, chi tiết giúp người sử dụng dễ dàng tiếp cận,
đưa ra thông tin từ tổng hợp đến mở rộng các thông tin tóm tắt trong các báo cáo giúp
nhà đầu tư hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động thực tế của ngân hàng trong khoảng thời
gian báo cáo. Mỗi ngân hàng có một số khác biệt trong hình thức trình bày nhưng vẫn
luôn đảm bảo tuân thủ các Chuẩn mực và nguyên tắc kế toán hiện hành.
3.2.1 Xác định chênh lệch
- Xác định khoản biến động :
- Về lượng lao động trực tiếp:
Biến động lượng LĐTT = Đơn giá giờ LĐ định mức x ( Số giờ LĐTT – Số giờ
LĐĐM)
- Giá lao động trực tiếp:
Biến động giá LĐTT = Số giờ làm việc thực tế x ( Đơn giá TT – Đơn giá ĐM)
TK 334,
338 TK 622 TK 154
15
TK 622 CLGLĐ
(T)
Ltt(Gđm -
(X) Gtt)
Ltt(Gtt -
Gđm)
TK 622 CLLLĐ
(X) (T)
Gđm(Ltt -
Lđm) Gđm(Lđm - Ltt)
Sơ đồ hạch toán:
Trong đó:
Ltt : Lượng thực tế
Gtt: giá thực tế
Gđm: giá định mức
Lđm : lượng định mức
VD : Một xưởng gỗ B , định mức lao động cho cho mỗi cái ghế là 2h và giá lao động
định mức là 11000 đồng/h. Trong tháng có 176 h lao động thực tế đã được sử dụng để
sản xuất 92 cái ghế với giá lao động bình quân là 13000 đồng/h . Yêu cầu: Phân tích
chênh lệch và hạch toán.
Giải:
Lượng thực tế x giá thực tế = 176 x 13.000 = 2.288.000 đồng
Lượng thực tế x giá định mức = 176 x 11000 = 1.936.000 đồng
Chênh lệch giá lao động thực tế = 352.000 đồng
Lượng thực tế x giá định mức = 184 x 11000 = 2.024.000 đồng
Chênh lệch lượng lao động thực tế = 1.936.000 - 2.024.000 đồng = -88.000 đồng
Hạch toán:
16
TK 334, 338 TK 622 TK 154
TK 622 CLGLĐ
(X)
352.000
TK 622 CLLLĐ
(T)
88.000
Ví dụ *:
Trở lại công ty B, tổng CPSXC định mức là 28.890.000 đồng (90 cánh cửa x
322.000/cánh cửa). CPSXC phát sinh trong tháng 1/2019 như sau:
- NVL gián tiếp (trả TM) 1.500.000 đồng
- Lương LĐGT 800.000 đồng
- Năng lượng (chưa thanh toán) 500.000 đồng
- Sửa chữa (trả TM) 300.000 đồng
17
- Tiền thuê nhà xưởng (trả TM) 12.000.000 đồng
- Lương QLSX 8.000.000 đồng
- Bảo hiểm xưởng (chưa thanh toán) 10.000.000 đồng
Giải
Biến phí: 3.100.000 đồng
Định phí: 30.000.000 đồng
Tổng cộng CPSXC 33.100.000 đồng
Tổng chênh lệch CPSXC 4.120.000 đồng (=33.100.000 – 28.980.000)
Biến động CPSXC xác định bằng cách so sánh giữa tổng CPSXC thực tế phát sinh và
định mức.
Tổng biến động CPSXC = CPSXC thực tế - CPSXC dự toán
TK 111, TK 627 - TK 627 -
152 TT ĐM TK 154
TK 627 -
CLCPSXC
(X) (T)
18
Sơ đồ kế toán chênh lệch CPSXC
- Phản ánh biến động chi phí SXC bằng tài khoản chênh lệnh chi phí SXC
Biến động tốt
Nợ TK 627 Định mức
Có Tk chênh lệch
Có TK 627 Thực tế
Biến động không tốt
Nợ Tk 627 Định mức
Nợ TK chênh lệch
Có TK 627 Thực tế
Ví dụ * (tiếp theo)
Phản ánh chi phí SXC thực tế phát sinh
Nợ TK 627 TT 33.1000.000
Có TK 334 8.800.000 (8.000.000+800.000)
Có TK 331 10.500.000 (10.000.000+500.000)
Có TK 111 13.800.0000 (1.500.000+300.000+12.000.000)
Phản ánh phân bổ CPSXC định mức để tính giá thành
Nợ TK 154 28.980.000
Có TK 627 ĐM 28.980.000 (90 c.cửa x 322.000/cánh cửa)
19
Phản ánh biến động chi phí SXC (biến động không tốt):
Nợ TK 627 ĐM 28.980.000
Nợ TK 627 Chênh lệch CPSXC 4.120.000
Có TK 627 TT 33.100.000
Biến động chi phí sản xuất chung còn chịu ảnh hưởng của biến động về lượng và giá
như lượng vật liệu gián tiếp, lượng lao động gián tiếp, giá vật liệu gián tiếp, giá lao
động gián tiếp... còn gọi là biến động hai chênh lệch.
Biến động dự toán:
Biến động dự toán = Tổng CPSXC thực tế phát sinh – (Định phí SXC dự toán + Số giờ
định mức x Biến phí SXC đơn vị định mức)
Biến động khối lượng:
Biến động khối lượng = Định phí SX dự toán + (Số giờ định mức x Biến phí SXC đơn
vị định mức) – (Số giờ định mức x Chi phí SXC đơn vị định mức)
Kế toán ghi
Phản ánh chi phí SXC thực tế phát sinh
Nợ Tk 627 Thực tế
Có Tk 154, 334, 331, 111 …
Phản ánh phân bổ CPSXC để tính giá thành theo số dự toán
Nợ TK 154
Có TK 627 Định mức
Phản ánh biến động chi phí SXC bằng tài khoản chênh lệnh chi phí SXC
Biến động tốt
Nợ Tk 627 Định mức
Có TK chênh lệch
Có TK 627 Thực tế
Biến động không tốt
Nợ TK 627 Định mức
Nợ TK chênh lệch
Có TK 627 Thực tế
Ví dụ * (tiếp theo). Cho biết thêm số giờ công trực tiếp sản xuất ra 90 cánh cửa là 180
giờ, biến phí SXC đơn vị định mức là 5500 đồng/h, chi phí SXC đơn vị định mức là
161.000 đồng/h.
20
Biến động khối lượng = 30.000.000 + 2*90*5500 – 2*90*161.000 = 2.010.000
3.4. Kế toán xử lý chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức
Trong điều kiện tổ chức kế toán theo mô hình kết hợp giữa kế toán tài chính và kế toán
quản trị :
Kế toán chi phí thực tế ghi chép trên sổ kế toán chi tiết chi phí và hàng tồn kho
trong kế toán tài chính.
Kế toán chi phí định mức ghi chép trên sổ kế toán quản trị chi phí và giá thành.
Cuối kỳ, kế toán xác định và xử lý mức chênh lệch .
Chênh lệch định mức ( chênh lệch giữa chi phí sản xuất thực tế phát sinh so với chi phí
sản xuất định mức.
Các trường hợp do chênh lệch định mức :
Chênh lệch do kết quả của việc cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, tiết kiệm
vật tư
Chênh lệch do vượt chi, lãng phí lao động, vật tư, tiền vốn làm tăng giá thành sản
phẩm
21
3.4.2. Trường hợp chênh lệch lớn ( trọng yếu)
Số chênh lệch được phân bổ cho các đối tượng KT có liên quan:
- Đối với TK 152 CLGVL (chênh lệch giá vật liệu) : số tiền chênh lệch sẽ được
phân bổ cho các TK mà giá trị NVL đang ghi nhận theo giá định mức bao gồm
các TK: 152, 621 CLLVL (chênh lệch lượng vật liệu), 154,155,632. Tỷ lệ phân
bổ căn cứ vào giá trị NVL định mức trong số dư của các TK trên
- Đối với TK 621 CLLVL : số tiền chênh lệch sẽ được phân bổ cho các đối tượng
có liên quan bao gồm : TK 154,155,632. Tỷ lệ phân bổ căn cứ vào giá trị NVL
định mức (sau khi đã phân bổ chênh lệch giá) trong số dư của các TK trên
- Đối với các TK chênh lệch còn lại : số tiền chênh lệch sẽ được phân bổ cho các
đối tượng có liên quan bao gồm : TK 154,155,632. Tỷ lệ phân bổ căn cứ vào
giá trị của chúng trong số dư của các TK trên.
TK 152
TK 152 CLGVL TK 152
Phân bổ CLG là Phân bổ CLG là
tốt (T) xấu (X)
TK 621 TK 621
CLLVL CLLVL
TK 154 TK 154
TK 155 TK 155
TK 632 TK 632
22
Kế toán xử lý các TK chênh lệch còn lại sau khi xử lý TK CL giá VL
TK 621 CLLVL
TK 622 CLGLĐ
TK 622 CLLLĐ
TK 627
TK 154 CLCPSXC TK 154
Phân bổ
Phân bổ CLG là CLG là
tốt (T) xấu (X)
TK 155 TK 155
TK 632 TK 632
23
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
TK 111,331 TK 152 TK 621 TK 154 TK 155
DD
ĐK
GV
L LVL TK 632
SLtZ
4.1 c
TK 334,338
TK 622
LdcG
c
Lmt Ldc
LmtGt 1.2 Gc LdtGc 5.2 Gc 2.2
GN
C LNC
TK 627 KT TK 627 PB
DD
GSXC LSXC CK
Giải thích sơ đồ :
+ L : Lượng
+ Lm : lượng mua
+ Ld : Lượng dùng sản xuất
24
+ G : đơn giá
+ t : Thực tế
+ C : Tiêu chuẩn
+ CL : chênh lệch
+ SL : số lượng
+ Z : Giá thành đơn vị
25
Phiếu tính giá thành định mức
VD:
Tại DNSX có chế độ hạch toán và theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên; kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. DN có quy
trình công nghệ chuyên SXSP X. Trong tháng 9/2019 có tài liệu như sau:
I. Tài liệu về CP định mức cho 1 SP như sau
CPNVLTT: 8,5kg x 4.000 đ/kg = 34000
- CPNCTT: 2,5h x 10.000 đ/h = 25.000
- CPSXC: 2h x 3.000 đ/h = 6.000
Cộng: 65.000
(1) Xuất kho 96.000 kg VLC để SX, đơn giá xuất kho 4.000 ngđ/kg
(2) Tổng số giờ CN trực tiếp là 27.000h , đơn giá 10.000 ngđ/h
(3) CPSXC phát sinh bao gồm(64.000.0000)
- NVL phụ : 17.000.000
26
- CCDC : 3.000.000
- NC gián tiếp : 18.500.000
- Khấu hao TSCĐ : 25.500.000
(4) Trong tháng hoàn thành 12.000 Sp nhập kho, còn 1.000 SPDD, mức độ hoàn thành
NVLTT: 100%
CP chuyển đổi(NCTT + SXC) 40%, SPDD được đánh giá theo phương pháp ước sản
phẩm tương đương , không có SPDDĐK.
(5) Xuất kho bán 5000 SP vừa SX ra, giá 92.000đ/SP( chưa tính VAT 10%), người
mua nhận hàng và trả bằng tiền mặt
Yêu cầu
Định khoản và phản ánh tình hình TK liên quan
Giải
Định khoản và phản ánh tình hình TK liên quan (Đvt: 1.000đ)
(1) Nợ TK 621 384.000 (=96000*4)
Có TK 152 VLC 384.000
27
(4b) K/c CPNC trực tiếp:
(12.000 + 1.000 x 40%) x 25 ngđ = 310.000 ngđ
Nợ TK 154 310.000
Có TK 622 310.000
(4c) K/c CPSXC:
(12.000 + 1.000 x 40%) x 6 ngđ = 74.400 ngđ
Nợ TK 154 74.400
Có TK 627 74.400
(4d) Nhập kho thành phẩm:
12.000 x 65 ngđ = 780.000 ngđ
Nợ TK 155 780.000
Có TK 154 780.000
(5a) Xuất kho thành phẩm theo định mức:
5000 SP x 65 ngđ/SP = 325.000 ngđ
Nợ TK 632 325.000
Có TK 155 325.000
(5b) Xuất kho thành phẩm bán thu tiền mặt:
5000 SP x 92 ngđ/SP = 460.000 ngđ
Nợ TK 111 506.000
Có TK 511 460.000
Có TK 3331 46.000 (= 460.000 x 10%)
CPNVL trực tiếp:
(384.000 − 442.000)
SPDDCK = ×1000 ×100 %=− 4.462
(12.000+1.000 x 100 %)
28
Có TK 632 22.307,5
CPNCTT :
(320.000 − 310.000)
SPDDCK = ×1000 × 40 %=322 , 6
(12.000+1.000 x 40 %)
- Thành phẩm : 320.000 – 310.000-322,6 = 9.677,4 ngđ, trong đó:
9.677 , 4
+ Tồn kho: × ( 12.000 −5.000 )=5.645 , 15
12.000
+ Xuất bán = 9.677,4 – 5.645 , 15 = 4.032,25
(7) Nợ TK 154 322 , 6
Nợ TK 155 5.645 , 15
Nợ TK 632 4.032,25
Có TK 622 10.000
CPSXC
(64.000 −74.400)
SPDDCK = × 1000 ×40 %=− 335 ,5
(12.000+1.000 x 40 %)
Thành phẩm: 74.400 – 64.000 – 335,5 = 10.064,5 ngđ, trong đó:
Tồn kho = (10.064,5 /12.000 )x (12.000 - 5.000) = 5.870,96
Xuất bán: 10.064,5 – 5.870,96 = 4.193,54
(8) Nợ TK 627 10.400
Có TK 154 335,5
Có TK 155 5.870,96
Có TK 632 4.193,54
29
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Ngô Đình Trực. Phân tích biến động của cho phí nhân công trực tiếp. Link:
http://quantri.vn/dict/details/4268-phan-tich-bien-dong-cua-chi-phi-nhan-cong-
truc-tiep
2. TS. Ngô Đình Trực. Phân tích biến động của cho phí vật liệu trực tiếp. Link:
http://quantri.vn/dict/details/4267-phan-tich-bien-dong-cua-chi-phi-vat-lieu-
truc-tiep
3. Ths. Trương Văn Khánh. Phân tích biến động chi phí. Link:
https://123docz.net//document/3330756-phan-tich-bien-dong-chi-phi.htm
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí. Link:
https://kqtkd.duytan.edu.vn/Home/ArticleDetail/vn/88/2729/cac-nhan-to-anh-
huong-den-chi-phi
5. Trần Thị Mỹ Duyên(2018). Phân tích biến động chi phí. Link:
https://clbketnoitre.wordpress.com/2018/03/12/ke-toan-quan-tri-2-chuong-1-
phan-tich-bien-dong-chi-phi/
30