You are on page 1of 35

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH


----------

ĐỀ TÀI :
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ
MỤC LỤC
Chương 1: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG...............................................................................1
1.1 Khái niệm biến động.........................................................................................................1
1.2 Các nguyên nhân gây biến động........................................................................................1
1.3 Mục đích của phân tích biến động.....................................................................................1
Chương 2 : PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ.......................................................................1
2.1 Biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................................1
2.1.1 Tổng quan về biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................................1

2.1.2 Chênh lệch giá............................................................................................................3

2.1.3 Chênh lệch lượng........................................................................................................4

2.1.4 Biện pháp khắc phục...................................................................................................5

2.2 Biến động chi phí nhân công.............................................................................................6


2.2.1 Tổng quan về biến động chi phí nhân công...................................................................6

2.2.2. Chênh lệch giá...........................................................................................................7

2.2.3 Chênh lệch lượng(chênh lệch năng suất).....................................................................7

2.2.4 Biện pháp khắc phục...................................................................................................8

2.3 Biến động chi phí sản xuất chung......................................................................................9


2.3.1 Tổng quan về biến động chi phí sản xuất chung............................................................9

2.3.2. Ảnh hưởng...............................................................................................................10

Chương 3: KẾ TOÁN CÁC CHÊNH LỆCH THỰC TẾ SO VỚI ĐỊNH MỨC.........................12


3.1 Kế toán chênh lệch nguyên vật liệu trực tiếp...................................................................12
3.1.1 Nguyên tắc................................................................................................................12

3.1.2 Kế toán chênh lệch nguyên vật liệu trực tiếp...............................................................13

3.2 Kế toán chênh lệch nhân công trực tiếp...........................................................................15


3.2.1 Xác định chênh lệch..................................................................................................15

3.2.2 Cách hạch toán........................................................................................................15

3.3 Kế toán chênh lệch chi phí sản xuất chung......................................................................17


3.3.1 Xác định chi phí sản xuất chung................................................................................17

3.3.2 Kế toán chênh lệch chi phí sản xuất chung.................................................................18

3.3.3. Trường hợp xác định 2 biến động chênh lệch............................................................20

3.4. Kế toán xử lý chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức..................................21
3.4.1. Trường hợp chênh lệch nhỏ ( không trọng yếu).........................................................21

3.4.2. Trường hợp chênh lệch lớn ( trọng yếu)....................................................................22

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................30


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu chữ viết tắt Cụm từ đầy đủ

NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT Nhân công trực tiếp

CPSX Chi phí sản xuất


Chương 1: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG
1.1 Khái niệm biến động
Biến động chi phí là chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức (định mức chi
phí). Biến động chi phí được tách thành hai thành phần là biến động về giá và biến
động về lượng nhằm phục vụ cho việc kiểm soát chi phí.
1.2 Các nguyên nhân gây biến động
Biến động chi phí sản xuất được gây ra bởi nhiều nguyên nhân khác nhau.
Nguyên nhân chủ quan: biến động hiệu suất nhân công trực tiếp có thể do công nhân
thiếu kinh nghiệm, công nhân làm việc kém hiệu quả, chất lượng nguyên liệu không
tốt, máy móc thiết bị bảo trì kém, công nhân lơ đễnh trong quá trình sản xuất, hoặc
nhiều nguyên nhân khác.
Ngoài những nguyên nhân chủ quan kể trên, biến động chi phí có thể do những
nguyên nhân ngẫu nhiên. Ví dụ: biến động hiệu suất lao động có thể do tinh thần của
công nhân không được tốt, công nhân bị mệt mỏi, hoặc bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi
thời tiết,…Biểu đồ kiểm tra thống kê (statistical chart) có thể giúp nhà quản lý xác
định biến động nào được gây ra bởi những nguyên nhân ngẫu nhiên, biến động nào
được gây ra bởi nguyên nhân chủ quan cần được kiểm soát

1.3 Mục đích của phân tích biến động


Biến động xảy ra do nhiều nguyên nhân, vừa chủ quan vừa khách quan. Các nhà quản
lý xác định đúng các nguyên nhân gây ra biến động thì mới đưa ra được các biện pháp
đúng đắn và kịp thời để chấn chỉnh hoặc phát huy các biến động đó theo hướng có lợi
cho doanh nghiệp. Để làm được điều đó, đòi hỏi doanh nghiệp phải phân tích biến
động chi phí giữa thực tế và tiêu chuẩn (định mức, ngân sách dự toán…) cho phép
doanh nghiệp kiểm soát được chi phí.

Chương 2 : PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ


2.1 Biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1 Tổng quan về biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những khoản chi phí liên quan tới việc sử dụng
nguyên liệu , vật liệu phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm của doanh

1
nghiệp. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng chi phí, do vậy, nếu tiết kiệm được khoản chi phí này sẽ góp phần
làm giảm giá thành và tăng lợi nhuận.
Xác định tổng biến động :
Tổng biến động = Tổng CP NVL TT thực tế - Tổng CP NVLTT kế hoạch
Ta có : CP NVL TT = SL SPSX kỳ thực tế x Định mức tiêu hao NVL x Đơn giá
Trong đó :
 Định mức tiêu hao nguyên vật liệu: Nhân tố này có quan hệ tỷ lệ thuận với khoản
chi vật liệu. Việc thay đổi mức tiêu hao có thể do thay đổi mẫu mã, do công tác
quản lý sử dụng nguyên vật liệu và đặc biệt do quy trình công nghệ.
 Giá đơn vị nguyên vật liệu xuất dùng: nhân tố này tỷ lệ thuận với khoản chi phí
nguyên vật liệu. Việc thay đổi giá nguyên vật liệu xuất dùng lại tuỳ thuộc vào giá
mua trên thị trường và các chi phí bỏ ra liên quan tới quá trình thu mua vật tư. Do
đó, đây là nhân tố ảnh hưởng vừa khách quan vừa chủ quan đến giá thành sản
phẩm nên khi xem xét ảnh hưởng của nó phải dựa vào điều kiện cụ thể của từng
doanh nghiệp, từng nguồn hàng cụ thể để có kết luận chính xác về tác động của giá
nguyên vật liệu xuất dùng đến khoản chi nguyên vật liệu trong giá thành sản
phẩm.
Như vậy , chi phí vật liệu trực tiếp chịu ảnh hưởng bởi hai nhân tố là lượng tiêu hao
nguyên vật liệu và đơn giá NVL.
 Chênh lệch giá được tính khi vật liệu được mua.
 Chênh lệch lượng được tính khi vật liệu được sử dụng cho sản xuất.
Các nhà quản trị của bộ phận mua thường chịu trách nhiệm về chênh lệch giá và nhà
quản trị bộ phận sản xuất thường chịu trách nhiệm về chênh lệch lượng vật liệu. Giá
định mức được sử dụng trong tính toán chênh lệch lượng để các nhà quản trị sản xuất
không bị ảnh hưởng bởi thành quả quản lý của các nhà quản trị ở bộ phận mua.
Việc tìm ra nguyên nhân dẫn đến các chênh lệch có ý nghĩa quan trọng trong quản lý.
Khi đã xác định được nguyên nhân dẫn đến các chênh lệch, đặc biệt là các chênh lệch
bất lợi, sẽ xác định được người chịu trách nhiệm, từ đó, sẽ có các giải pháp quản lý
thích hợp để kiểm soát tốt hơn cho các kỳ sau.

2
BIẾN ĐỘNG
CPNVLTT

LƯỢNG NVL THỰC LƯỢNG NVL DỰ


LƯỢNG NVL THỰC TẾ
TẾ TOÁN
x X X
ĐƠN GIÁ NVL THỰC TẾ ĐƠN GIÁ NVL DỰ ĐƠN GIÁ NVL DỰ
TOÁN TOÁN

CHÊNH LỆCH DO BIẾN ĐỘNG CHÊNH LỆCH DO BIẾN ĐỘNG


GIÁ LƯỢNG

BỘ PHẬN CUNG ỨNG BỘ PHẬN SẢN XUẤT

Sơ đồ : Phân tích chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


2.1.2 Chênh lệch giá

2.1.2.1 Nguyên nhân


Đơn giá của từng loại nguyên vật liệu: Nhân tố này phụ thuộc vào rất nhiều
yếu tố :
 Nguyên nhân khách quan : Nhà nước quy định giá , nhu cầu thị trường tăng
hoặc giảm , sự biến động tỷ giá, biến động nền kinh tế, dịch bệnh ....
 Nguyên nhân chủ quan : tổ chức quá trình thu mua NVL chưa hợp lý (mua
nguồn cung ứng xa hơn để hưởng hoa hồng...),... Ngoài ra, sự biến động về giá
nguyên vật liệu còn phụ thuộc vào các phương pháp tính giá nguyên vật liệu

2.1.2.2 Ảnh hưởng của chênh lệch giá

Chi phí thực tế < Chi phí định mức = Biến động thuận lợi
Chi phí thực tế > Chi phí định mức = Biến động bất lợi

3
VD1: Giả sử trong kỳ công ty đã mua 6.500 kg NVL với giá bình quân là 4.800đ/kg và
đã sử dụng hết để sản xuất 2.000 SP A. Với số lượng SP SX thực tế, lượng NVL TT
định mức để SX 2.000 sp A là: 3kg/sp với giá định mức 5.000đ/kg
Biến động giá :
A = Lượng thực tế x Giá thực tế - Lượng thực tế x giá định mức
= 6.500 x 4.800 – 6.500 x 5.000 = -1.300.000
Đơn giá bình quân giảm 200đ/kg (4.800 – 5.000), tính cho 6.500 kg NVL sử dụng thực
tế đã làm cho tổng chi phí NVL TT thực tế so với dự toán giảm 1.300.000đ.
Kết quả này sẽ được đánh giá cao nếu chất lượng NVL ổn định như dự kiến, đơn giá
giảm được là nhờ tìm được nhà cung cấp có đơn giá thấp hơn, tránh được nhiều khâu
trung gian hay tiết kiệm được các chi phí mua NVL,...
Nếu đơn giá giảm do quan hệ cung cầu thay đổi trên thị trường NVL, do có những
thay đổi về qui định, thể lệ, chế độ của nhà nước tác động đến giá cả hàng hoá thì có
thể xem đây là nguyên nhân khách quan.
Nếu đơn giá giảm do mua những loại nguyên liệu không phù hợp về chủng loại, chất
lượng,... thì có thể đánh giá là không tốt, ngoài việc làm giảm chất lượng SP, giảm uy
tín của nhãn hiệu, ảnh hưởng đến lượng bán và giá bán của SP, nó còn làm tăng chi phí
SX và tăng lượng tiêu hao NVL.

2.1.3 Chênh lệch lượng

2.1.3.1 Nguyên nhân

Các nguyên nhân có thể gây ảnh hưởng tới biến động NVL thường là :
 Chất lượng vật liệu không tốt
 Tay nghề công nhân.
 Tình trạng hoạt động của máy móc thiết bị không tốt
 Các điều kiện khác tại nơi sản xuất như môi trường, tình hình cung cấp năng
lượng,.
 Các biện pháp quản lí sản xuất tại phân xưởng kém

2.1.3.2.. Ảnh hưởng của chênh lệch lượng

Lượng thực tế < Lượng định mức = Biến động thuận lợi

4
Lượng thực tế > Lượng định mức = Biến động bất lợi
Lượng NVL thực tế càng ít so với lượng NVL định mức, mức tiết kiệm chi phí NVL
càng lớn, điều này sẽ ảnh hưởng tích cực tới giá thành và lợi nhuân . Tránh tình trạng
hao phí NVL đầu vào.
Dựa vào số liệu ví dụ 1 :
B = Lượng thực tế x giá định mức – Lượng định mức x giá định mức
= 6.500 x 5000 – 6.000 x 5000 = + 2.500.000đ
Theo định mức tiêu hao là 3kg/sp thì với 2.000 SP sản xuất lẽ ra công ty chỉ cần sử
dụng 6.000 kg NVL, nhưng thực tế Công ty đã sử dụng đến 6.500 kg NVL. Việc tăng
thêm 500kg NVL này đã làm cho tổng chi phí NVL TT thực tế so với dự toán tăng
thêm 2.500.000đ

2.1.4 Biện pháp khắc phục


Doanh nghiệp cần thường xuyên phân tích sự biến động về chi phí NVL TT để phát
hiện những bất hợp lý để điều chỉnh.
Trong điều kiện hiện nay cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển hết sức mạnh
mẽ, nhiều phát minh mới, nhiều công nghệ hiện đại mới ra đời, nhiều vật liệu mới ra
đời thay thế vật liệu cũ…. nếu doanh nghiệp có khả năng ứng dụng được những thánh
tựu khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất kinh doanh thì sẽ không ngừng nâng cao
được năng suất lao động, tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu, giảm chi phí, hạ giá thành,
từ đó làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. việc ứng dụng khoa học công nghệ hiện
đại vào sản xuất còn nâng cao được chất lương sản phẩm, hạ giá thành, công tác tiêu
thụ sẽ thuận lợi hơn và doanh thu sẽ tăng lên. Vì vậy, các nhà quản lý phải xây dựng
kế hoạch sản xuất, đổi mới công nghệ và kiểm tra thường xuyên nhằm sử dụng tiết
kiệm nguyên vật liệu cho sản xuất.
Mặt khác, doanh nghiệp cần nghiên cứu phương thức thu mua, thanh toán,
vận chuyển, bảo quản, bốc xếp phù hợp với chi phí là thấp nhất. Do đó, đơn giá của
từng loại nguyên vật liệu cho sản xuất đơn vò sản phẩm hàng hóa là thấp nhất. Đồng
thời doanh nghiệp cũng phải chú ý đến cả chất lượng nguyên vật liệu được cung ứng.
Có như vậy, mới đảm bảo chất lượng sản phẩm sản xuất ra đạt tiêu chuẩn chất lượng
cao

5
2.2 Biến động chi phí nhân công

2.2.1 Tổng quan về biến động chi phí nhân công


Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí để trả lương, phụ cấp và các khoản trích theo
lương cho công nhân sản xuất trực tiếp( bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn, bảo hiểm thất nghiệp ). Đối với các doanh nghiệp sản xuất, chi phí nhân công
thường chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng chi phí, do vậy, nếu tiết kiệm được khoản
chi phí này sẽ góp phần làm giảm giá thành và tăng lợi nhuận.

Chi phí nhân công trực tiếp cũng chịu ảnh hưởng bởi hai nhân tố là lượng lao động sử
dụng và đơn giá lao động

BIẾ N ĐỘ NG
CPNCTT

LƯƠNG NC THỰ C LƯƠNG NC DỰ


LƯƠNG NC THỰ C TẾ
TẾ TOÁ N
X
x X
ĐƠN GIÁ NC THỰ C TẾ ĐƠN GIÁ NC DỰ ĐƠN GIÁ NC
TOÁ N DỰ TOÁ N

CHÊNH LỆCH DO BIẾN ĐỘNG CHÊNH LỆCH DO BIẾN ĐỘNG


GIÁ LƯỢNG

BỘ PHẬN TUYỂN DỤNG BỘ PHẬN SẢN XUẤT

Sơ đồ : Phân tích chi phí NCTT

6
2.2.2. Chênh lệch giá

2.2.2.1 Nguyên nhân chênh lệch


 Tay nghề công nhân
 Hợp đồng lao động
 Sự thay đổi về cơ cấu lao động.
 ....

2.2.2.2 Ảnh hưởng của chênh lệch


Chi phí thực tế < Chi phí định mức = Biến động thuận lợi
Chi phí thực tế > Chi phí định mức = Biến động bất lợi
Đơn giá lao động của của một đơn vị tăng giảm phản ánh chênh lệch bất lợi hay
thuận lợi, phản ánh sự lãng phí hay tiết kiệm chi phí nhân công. Điều này có thể là do
tác động của việc bố trí lao động không phù hợp với chuyên môn, tay nghề dẫn đến
tăng chi phí lao động của một đơn vị thời gian và tăng thời gian lao động của một đơn
vị thời gian và tăng thời gian lao động tiêu hao sản xuất sản phẩm.
Trường hợp biến động thuận lợi hay bất lợi quyết định đến chi phí NCTT. Có nghĩa
là đơn giá lao động thực tế càng nhỏ hơn đơn giá lao động định mức thì mức tiết kiệm
chi phí nhân công càng lớn, tức là giá thành càng giảm và mức lợi nhuận càng cao
Ví dụ 2 : Định mức nhân công trực tiếp cho một sản phẩm là 2.5 giờ và định mức nhân
công trực tiếp bình quân là 15.000đ/giờ. Giả sử trong kỳ công ty đã sử dụng 4.500 giờ
lao động trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp là 69.750.000đ
Đơn giá tiền lương bình quân thực tế: 69.750.000 : 4.500 = 15.500 đ/giờ
Tổng số giờ định mức cho 2.000 SP thực tế là 2.5 x 2.000 = 5.000 giờ
Biến động giá được tính như sau:
C= Tổng số giờ thực tế x đơn giá thực tế - Tổng số giờ thực tế x đơn giá định mức
= 4.500 x 15.500 – 4.500 x 15.000 = + 2.250.000đ
Phân tích biến động đơn giá:
Đơn giá bình quân cho một giờ LĐTT tăng 500đ (15.500 đ/giờ - 15.000đ/giờ) tính cho
4.500 giờ LĐTT sử dụng thực tế đã làm tổng chi phí trực tiếp thực tế tăng so với dự
toán tăng 2.250.000đ.

2.2.3 Chênh lệch lượng(chênh lệch năng suất)

2.2.3.1 Nguyên nhân


 Tay nghề công nhân
 Chất lượng vật liệu.

7
 Tình trạng hoạt động của máy móc thiết bị
 Chính sách trả lương cho công nhân
 Các biện pháp quản lý sản xuất tại phân xưởng
 Sự thay đổi cơ cấu lao động
 ...

2.2.3.2 Ảnh hưởng của chênh lệch lượng

Lượng thực tế < Lượng định mức = Biến động thuận lợi
Lượng thực tế > Lượng định mức = Biến động bất lợi
Trường hợp biến động thuận lợi hay bất lợi quyết định đến chi phí NCTT. Có nghĩa
là số lượng lao động thực tế càng nhỏ hơn số lượng lao động định mức thì mức tiết
kiệm chi phí nhân công càng lớn , tức là giá thành càng giảm và mức lợi nhuận càng
cao.
Dựa vào số liệu ví dụ 2 :
Biến động lượng được tính như sau
D = Tổng giờ thực tế x giá định mức - Tổng số giờ định mức x đơn giá định mức
= 4.500 x 15.000 – 5.000 x 15.000 = - 7.500.000đ
Phân tích biến động lượng :
Năng suất lao động của công nhân đã tăng lên, vì để sản xuất 2.000 SP lẽ ra theo định
mức cần 5.000 giờ LĐTT, nhưng thực tế công ty chỉ sử dụng 4.500 giờ. Việc giảm 500
giờ lao động này đã giúp công ty tiết kiệm được 7.500.000đ chi phí nhân công trực
tiếp. Vì vậy nếu chất lượng sản phẩm không giảm, có thể xem đây là một ưu điểm lớn
trong việc sử dụng lao động

2.2.4 Biện pháp khắc phục

Các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay do cơ sở vật chất trang thiết bị kỹ thuật còn lạc
hậu, năng suất lao động chưa cao, còn sử dụng nhiều lao động trực tiếp vào sản xuất.
Do đó chi phí nhân công trực tiếp còn chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng chi phí sản
xuất. Để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh đòi hỏi
các doanh nghiệp phải tìm biện pháp để giảm chi phí tiền lương công nhân trực tiếp
trên một vị sản phẩm. Tuy nhiên, việc hạ thấp chi phí tiền lương phải hợp lý bởi vì tiền

8
lương là một hình thức trả thù lao cho người lao động. Cùng với sự phát triển của xã
hội đời sống ngày càng được cải thiện đòi hỏi tiền lương cũng phải được tăng cao.
Do đó doanh nghiệp phải tăng cường đầu tư đổi mới trang thiết bị công nghệ, nâng
cao trình độ quản lý, tăng năng suất lao động, có một chính sách sử dụng lao động hợp
lý, có nhiều biện pháp khuyến khích như tạo điều kiện để người lao động học tập nâng
cao trình độ, quan tâm đến đời sống và điều kiện làm việc của công nhân, khuyến
khích bằng vật chất và tinh thần cho người lao động thì sẽ kích thích được người lao
động làm việc nhiệt tình, sáng tạo, cống hiến hết mình cho sự phát triển của doanh
nghiệp.
2.3 Biến động chi phí sản xuất chung
2.3.1 Tổng quan về biến động chi phí sản xuất chung
Biến động chi phí sản xuất chung là chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung thực tế và
chi phí sản xuất chung đã phân bổ cho các sản phẩm theo tỷ lệ định mức đầu kỳ.
Biến động này được phân tích tách biệt giữa biến phí sản xuất chung và định phí sản
xuất chung:
Biến động biến phí sản xuất chung:
 Là chênh lệch giữa biến phí SXC thực tế và biến phí SXC định mức.
 Tách thành biến động hiệu quả (đánh giá hiệu quả sử dụng cơ sở phân bổ biến
phí SXC) và biến động tiêu dùng biến phí sản xuất chung.
Biến động định phí sản xuất chung:
 Là chênh lệch giữa định phí SXC thực tế và định phí SXC định mức
 Tách thành biến động khối lượng (đánh giá mức độ huy động nguồn lực quá
trình sản xuất) và biến động tiêu dùng định phí sản xuất chung.
Biến động CPSXC còn chịu ảnh hưởng của biến động về lượng (vật liệu gián tiếp,
lượng lao động gián tiếp, … ) và biến động về giá( giá vật liệu và lao động gián tiếp).

9
BIẾ N ĐỘ NG
CPSXC

BIẾ N PHÍ SXC DỰ


TOÁ N
CPSXC THỰ C TẾ CPSXC TIÊ U
+
CHUẨ N
ĐỊNH PHÍ SXC DỰ
TOÁ N

CHÊNH LỆCH DO BIẾN ĐỘNG CHÊNH LỆCH DO BIẾN ĐỘNG


GIÁ, DỰ TOÁN LƯỢNG, CÔNG SUẤT
(Kiểm soát được) (Không kiểm soát được)

Sơ đồ phân tích biến động CPSXC

BỘ PHẬN NGOÀI SẢN XUẤT BỘ PHẬN SẢN XUẤT


Trong đó,
CPSXC thực tế= Mức hoạt động thực tế * Đơn giá chi phí thực tế
Biến phí SXC dự toán theo mức hoạt động thực tế= Mức hoạt động thực tế* Đơn giá
biểu phí SXC dư toán
Định phí SXC dự toán= Mức hoạt động dự toán* Đơn giá định phí SXC dự toán
CPSXC tiêu chuẩn= Mức hoạt động tiêu chuẩn* Đơn giá chi phí SXC dự toán
Mức hoạt động tiêu chuẩn= Sản lượng thực tế* Định mức lượng đo lường mức hoạt
động
2.3.2. Ảnh hưởng
Chi phí SXC ngày càng chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí SX nên việc phân tích
biến động CPSXC rất quan trọng nhằm kiểm soát chi phí tốt hơn.
Chi phí sản xuất chung là một loại chi phí khá phức tạp trong lập dự toán và phân tích.
Các tiêu thức thường được chọn là: số giờ lao động trực tiếp, số giờ máy chạy, tiền
lương công nhân trực tiếp sản xuất, . . .

10
Chi phí sản xuất chung gồm nhiểu loại chi phí khác nhau về tính chất giữa các doanh
nghiệp nên không thể có một mô hình duy nhất để phân tích khoản mục chi phí này.
Những loại chi phí này phải có những phương pháp phân tích khác nhau. Nếu áp dụng
sai phương pháp thì sẽ có những nhận xét sai lệch, thậm chí trái ngược với tình hình
thực tế.
Phương pháp phân tích ba biến động. Theo phương pháp này, ba biến động của tổng
chi phí sản xuất chung bao gồm biến động chi tiêu, biến động năng suất, và biến động
khối lượng sản xuất.
Dự toán linh hoạt:
 Thể hiện doanh thu và chi phí dự kiến xảy ra tại mức độ hoạt động thực tế
 Có thể lập cho bất kỳ mức độ hoạt động nào trong phạm vi phù hợp
 Chỉ ra những biến động nào là do kiểm soát tốt chi phí, thiếu kiểm soát chi phí
 Hoàn thiện việc đánh giá hoạt động
Ví dụ : Công ty A có kế hoạch sản xuất 1000 sản phẩm E trong tháng 3/202X . Giờ
công định mức là 5 giờ và định mức sản xuất chung dự toán là 30.000 giờ. Vì thế định
phí định mức cho sản phẩm Z là 5.000 x 4.000 = 20.000 đ/ sp
Trong tháng 3 định phí sản xuất chung là 20.500.000đ, sản lượng sản xuất là 1.200 sản
phẩm.
Yêu cầu : Tính tổng biến động định phí sản xuất chung
Tính tổng biến động chi tiêu( biến động kế hoạch )
Tính biến động hiệu suất( biến động khối lượng)
Giải:
Tổng biến động chi phí sản xuất chung(F) = Định phí sản xuất thực tế - Định phí định
mức phân bổ theo sản lượng thực tế = 20.500.000 – 20.000 x 1.200 =
- 3.500.000
Biến động chi tiêu = 20.500.000 – 20.000 x 1000 = 500.000
Biến động hiệu suất = 20.000 x 1000 – 20.000 x1.200 = - 4.000.000 đ
Biến động chi tiêu: Chi phí tăng, doanh nghiệp không có lợi
Biến động hiệu suất : chi phí giảm, doanh nghiệp có lợi

11
Chương 3: KẾ TOÁN CÁC CHÊNH LỆCH THỰC TẾ SO VỚI ĐỊNH MỨC
3.1 Kế toán chênh lệch nguyên vật liệu trực tiếp
3.1.1 Nguyên tắc
Tất cả số dư của các tài khoản tồn kho (152, 154, 155 được ghi theo CP định mức)
Tạo 1 tài khoản riêng biệt cho từng loại chênh lệch
Các khoản chênh lệch bất lợi (X) được ghi vào bên Nợ của TK chênh lệch tương ứng,
còn các khoản chênh lệch thuận lợi (T) thì ghi vào bên Có.

Nhóm tài khoản phản ảnh các giao dịch trong nội bộ – ghi chép các nghiệp vụ tăng
giảm theo LƯỢNG THỰC TẾ X ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN (ĐỊNH MỨC). Ví dụ TK 152,
153, 154, 155, 621,622,627, 632, ...
Nhóm tài khoản phản ảnh các giao dịch với bên ngoài – ghi chép các nghiệp vụ tăng
giảm theo LƯỢNG THỰC TẾ X ĐƠN GIÁ THỰC TẾ. Ví dụ TK 331, 131,...
Chênh lệch phát sinh giữa 2 tài khoản phản ảnh giao dịch trong nội bộ với tài khoản
phản ảnh giao dịch bên ngoài ghi nhận vào tài khoản chênh lệch.
Chênh lệch chi phí sản xuất không trọng yếu dù phát sinh giai đoạn nào, do nguyên
nhân nào cũng phân bổ toàn bộ vào giá vốn hàng bán trong kỳ :
 NỢ TK 632 / CÓ TK CHÊNH LỆCH CHI PHÍ. . .
 Chênh lệch chi phí sản xuất trọng yếu phải phân bổ cho các đối tượng liên quan
theo tiêu thức giá vốn tiêu chuẩn
 Phân bổ chênh lệch giá – NVLTK, SPDDCK, TPTK, GVHB
 Phân bổ chênh lệch lượng - SPDDCK, TPTK, GVHB

12
3.1.2 Kế toán chênh lệch nguyên vật liệu trực tiếp

3.1.2.1 Chênh lệch giá NVLTT

Hạch toán:
a. KT nhập kho NVL:
- Khoản biến động tốt:
Nợ TK 152
Có TK 152 CL
Có TK 111,112,331...
- Khoản biến động không tốt:
Nợ TK 152
Nợ TK 152 CL
Có TK 111,112,331...
b. KT xuất kho NVL: Nợ TK621 / Có TK 152
SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN:

Ví dụ:
Tại công ty may Thuỷ Tiên trong tháng 8/2021 có tài liệu như sau:
1. Ngày 4: Mua và nhập kho 1000 m vải, chưa trả tiền người bán,đơn giá mua ghi trên
hóa đơn là 120.000 đ/m. Theo công ty, loại vải này phải thực hiện theo giá mua định
mức là 100.000 đ/m

13
2. Ngày 5: Xuất kho 800 m vải dùng để SX áo. Theo định mức để SX 1 cái áo cần
1m2 vải
3. Ngày 14: Xuất 100 m vải dùng để trực tiếp SX áo
Giải:
Đây là trường hợp biến động giá không tốt vì giá mua thực tế > giá định mức. Khoản
biến động giá là:
1000 m x (120.000 – 100.000) đ/m = 20.000.000 đ
1.Nợ TK 152 (1000 x 100.000) 100.000.000
Nợ TK 152 CLGV. 20.000.000
Có TK 331 (1000 x 120.000) 120.000.000
2. Nợ TK 621 (800 x 100.000) 80.000.000
Có TK 152 80.000.000
3. Nợ TK 621 (100 x 100.000) 10.000.000
Có TK 152. 10.000.000

3.1.2.2 Chênh lệch lượng NVLTT


Biến động lượng NVL = Đgmua NVLĐM x (Lượng thực tế - Lượng định mức)
HẠCH TOÁN: Cách hạch toán như chênh lệch giá NVLTT
SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN:

K/c NVL: Nợ TK 154/ Có TK 621

14
3.2 Kế toán chênh lệch nhân công trực tiếp
Trong quá trình tìm hiểu về BCTC của Sacombank và BIDV, nhóm nhận thấy các báo
cáo được công bố và thuyết minh cụ thể, chi tiết giúp người sử dụng dễ dàng tiếp cận,
đưa ra thông tin từ tổng hợp đến mở rộng các thông tin tóm tắt trong các báo cáo giúp
nhà đầu tư hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động thực tế của ngân hàng trong khoảng thời
gian báo cáo. Mỗi ngân hàng có một số khác biệt trong hình thức trình bày nhưng vẫn
luôn đảm bảo tuân thủ các Chuẩn mực và nguyên tắc kế toán hiện hành.
3.2.1 Xác định chênh lệch
- Xác định khoản biến động :
- Về lượng lao động trực tiếp:
Biến động lượng LĐTT = Đơn giá giờ LĐ định mức x ( Số giờ LĐTT – Số giờ
LĐĐM)
- Giá lao động trực tiếp:
Biến động giá LĐTT = Số giờ làm việc thực tế x ( Đơn giá TT – Đơn giá ĐM)

3.2.2 Cách hạch toán


CPNCTT được chuyển vào TK 154 theo CPĐM( Số giờ ĐM x Đơn giá LĐĐM)
TK 334: ghi có theo CPNCTT thực tế( số giờ TT x Đơn giá LĐ thực tế)
Chênh lệch được ghi vào TK chênh lệch:

TK 334,
338 TK 622 TK 154

Ltt x Lđm x Lđm x Lđm x


Gtt Gđm Gđm Gđm

15
TK 622 CLGLĐ
(T)
Ltt(Gđm -
(X) Gtt)
Ltt(Gtt -
Gđm)

TK 622 CLLLĐ

(X) (T)
Gđm(Ltt -
Lđm) Gđm(Lđm - Ltt)

 Chênh lệch xấu(X) ghi vào bên nợ


 Chênh lệch tốt(T) ghi vào bên có

Sơ đồ hạch toán:

Trong đó:
Ltt : Lượng thực tế
Gtt: giá thực tế
Gđm: giá định mức
Lđm : lượng định mức
VD : Một xưởng gỗ B , định mức lao động cho cho mỗi cái ghế là 2h và giá lao động
định mức là 11000 đồng/h. Trong tháng có 176 h lao động thực tế đã được sử dụng để
sản xuất 92 cái ghế với giá lao động bình quân là 13000 đồng/h . Yêu cầu: Phân tích
chênh lệch và hạch toán.
Giải:
Lượng thực tế x giá thực tế = 176 x 13.000 = 2.288.000 đồng
Lượng thực tế x giá định mức = 176 x 11000 = 1.936.000 đồng
Chênh lệch giá lao động thực tế = 352.000 đồng
Lượng thực tế x giá định mức = 184 x 11000 = 2.024.000 đồng
Chênh lệch lượng lao động thực tế = 1.936.000 - 2.024.000 đồng = -88.000 đồng
Hạch toán:

16
TK 334, 338 TK 622 TK 154

2.288.0 2.024.0 2.024.0 2.024.0


00 00 00 00

TK 622 CLGLĐ

(X)
352.000

TK 622 CLLLĐ

(T)
88.000

3.3 Kế toán chênh lệch chi phí sản xuất chung

3.3.1 Xác định chi phí sản xuất chung


Khác với CPNVLTT và CPNCTT đều là biến phí, CPSXC là 1 loại CP hỗn hợp
Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh theo chi phí thực tế và chi phí sản xuất chung
phân bổ vào chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm theo chi phí định mức.
Biến động chi phí sản xuất chung xác định bằng cách so sánh giữa tổng chi phí sản
xuất chung thực tế phát sinh và định mức, gọi là tổng biến động
Mô hình phân tích một chênh lệch CPSXC: Theo mô hình này chỉ có 1 chênh lệch
giữa CPSXC thực tế so với định mức.

Ví dụ *:
Trở lại công ty B, tổng CPSXC định mức là 28.890.000 đồng (90 cánh cửa x
322.000/cánh cửa). CPSXC phát sinh trong tháng 1/2019 như sau:
- NVL gián tiếp (trả TM) 1.500.000 đồng
- Lương LĐGT 800.000 đồng
- Năng lượng (chưa thanh toán) 500.000 đồng
- Sửa chữa (trả TM) 300.000 đồng

17
- Tiền thuê nhà xưởng (trả TM) 12.000.000 đồng
- Lương QLSX 8.000.000 đồng
- Bảo hiểm xưởng (chưa thanh toán) 10.000.000 đồng
Giải
Biến phí: 3.100.000 đồng
Định phí: 30.000.000 đồng
Tổng cộng CPSXC 33.100.000 đồng
Tổng chênh lệch CPSXC 4.120.000 đồng (=33.100.000 – 28.980.000)

3.3.2 Kế toán chênh lệch chi phí sản xuất chung

Biến động CPSXC xác định bằng cách so sánh giữa tổng CPSXC thực tế phát sinh và
định mức.
Tổng biến động CPSXC = CPSXC thực tế - CPSXC dự toán
TK 111, TK 627 - TK 627 -
152 TT ĐM TK 154

Chi phí thực CPT CPĐ Chi phí


tế phát sinh định mức

TK 627 -
CLCPSXC

(X) (T)

CPTT - CPĐM CPĐM - CPTT

18
Sơ đồ kế toán chênh lệch CPSXC

Kế toán chênh lệch CPSXC


- Phản ánh CPSXC thực tế phát sinh vào bên Nợ TK 627 CPSXC - Thực tế
Nợ TK 627 CPSXC-Thực tế
Có TK 152,334,331,111…

- Phản ánh phân bổ CPSXC để tính giá thành theo số dự toán


Nợ TK 154
Có TK 627 – Định mức

- Phản ánh biến động chi phí SXC bằng tài khoản chênh lệnh chi phí SXC
Biến động tốt
Nợ TK 627 Định mức
Có Tk chênh lệch
Có TK 627 Thực tế
Biến động không tốt
Nợ Tk 627 Định mức
Nợ TK chênh lệch
Có TK 627 Thực tế

Ví dụ * (tiếp theo)
Phản ánh chi phí SXC thực tế phát sinh
Nợ TK 627 TT 33.1000.000
Có TK 334 8.800.000 (8.000.000+800.000)
Có TK 331 10.500.000 (10.000.000+500.000)
Có TK 111 13.800.0000 (1.500.000+300.000+12.000.000)
Phản ánh phân bổ CPSXC định mức để tính giá thành
Nợ TK 154 28.980.000
Có TK 627 ĐM 28.980.000 (90 c.cửa x 322.000/cánh cửa)

19
Phản ánh biến động chi phí SXC (biến động không tốt):
Nợ TK 627 ĐM 28.980.000
Nợ TK 627 Chênh lệch CPSXC 4.120.000
Có TK 627 TT 33.100.000

3.3.3. Trường hợp xác định 2 biến động chênh lệch

Biến động chi phí sản xuất chung còn chịu ảnh hưởng của biến động về lượng và giá
như lượng vật liệu gián tiếp, lượng lao động gián tiếp, giá vật liệu gián tiếp, giá lao
động gián tiếp... còn gọi là biến động hai chênh lệch.
Biến động dự toán:
Biến động dự toán = Tổng CPSXC thực tế phát sinh – (Định phí SXC dự toán + Số giờ
định mức x Biến phí SXC đơn vị định mức)
Biến động khối lượng:
Biến động khối lượng = Định phí SX dự toán + (Số giờ định mức x Biến phí SXC đơn
vị định mức) – (Số giờ định mức x Chi phí SXC đơn vị định mức)
Kế toán ghi
Phản ánh chi phí SXC thực tế phát sinh
Nợ Tk 627 Thực tế
Có Tk 154, 334, 331, 111 …
Phản ánh phân bổ CPSXC để tính giá thành theo số dự toán
Nợ TK 154
Có TK 627 Định mức
Phản ánh biến động chi phí SXC bằng tài khoản chênh lệnh chi phí SXC
Biến động tốt
Nợ Tk 627 Định mức
Có TK chênh lệch
Có TK 627 Thực tế
Biến động không tốt
Nợ TK 627 Định mức
Nợ TK chênh lệch
Có TK 627 Thực tế
Ví dụ * (tiếp theo). Cho biết thêm số giờ công trực tiếp sản xuất ra 90 cánh cửa là 180
giờ, biến phí SXC đơn vị định mức là 5500 đồng/h, chi phí SXC đơn vị định mức là
161.000 đồng/h.

Biến động dự toán = 33.100.000 – (30.000.000 + 2*90*5500) = 2.110.000

20
Biến động khối lượng = 30.000.000 + 2*90*5500 – 2*90*161.000 = 2.010.000

Phản ánh chi phí SXC thực tế phát sinh


Nợ TK 627 TT 33.1000.000
Có TK 334 8.800.000 (8.000.000+800.000)
Có TK 331 10.500.000 (10.000.000+500.000)
Có TK 111 13.800.0000 (1.500.000+300.000+12.000.000)
Phản ánh phân bổ CPSXC định mức để tính giá thành
Nợ TK 154 28.980.000
Có TK 627 ĐM 28.980.000 (90 c.cửa x 322.000/cánh cửa)
Phản ánh biến động chi phí SXC (biến động không tốt):
Nợ TK 627 ĐM 28.980.000
Nợ TK chênh lệch dự toán 2.110.000
Nợ TK chênh lệch khối lượng 2.010.000
Có TK 627 TT 33.100.000

3.4. Kế toán xử lý chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức
Trong điều kiện tổ chức kế toán theo mô hình kết hợp giữa kế toán tài chính và kế toán
quản trị :
 Kế toán chi phí thực tế ghi chép trên sổ kế toán chi tiết chi phí và hàng tồn kho
trong kế toán tài chính.
 Kế toán chi phí định mức ghi chép trên sổ kế toán quản trị chi phí và giá thành.
Cuối kỳ, kế toán xác định và xử lý mức chênh lệch .

Chênh lệch định mức ( chênh lệch giữa chi phí sản xuất thực tế phát sinh so với chi phí
sản xuất định mức.
Các trường hợp do chênh lệch định mức :
 Chênh lệch do kết quả của việc cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, tiết kiệm
vật tư
 Chênh lệch do vượt chi, lãng phí lao động, vật tư, tiền vốn làm tăng giá thành sản
phẩm

3.4.1. Trường hợp chênh lệch nhỏ ( không trọng yếu)


Số chênh lệch được kết chuyển hết vào giá vốn hàng bán (GVHB)

TK chênh lệch TK 632 TK chênh lệch

k/c chênh lệch k/c chênh lệch


xấu (X) tốt (T)

21
3.4.2. Trường hợp chênh lệch lớn ( trọng yếu)
Số chênh lệch được phân bổ cho các đối tượng KT có liên quan:
- Đối với TK 152 CLGVL (chênh lệch giá vật liệu) : số tiền chênh lệch sẽ được
phân bổ cho các TK mà giá trị NVL đang ghi nhận theo giá định mức bao gồm
các TK: 152, 621 CLLVL (chênh lệch lượng vật liệu), 154,155,632. Tỷ lệ phân
bổ căn cứ vào giá trị NVL định mức trong số dư của các TK trên
- Đối với TK 621 CLLVL : số tiền chênh lệch sẽ được phân bổ cho các đối tượng
có liên quan bao gồm : TK 154,155,632. Tỷ lệ phân bổ căn cứ vào giá trị NVL
định mức (sau khi đã phân bổ chênh lệch giá) trong số dư của các TK trên
- Đối với các TK chênh lệch còn lại : số tiền chênh lệch sẽ được phân bổ cho các
đối tượng có liên quan bao gồm : TK 154,155,632. Tỷ lệ phân bổ căn cứ vào
giá trị của chúng trong số dư của các TK trên.

 Kế toán xử lý chênh lệch giá

TK 152
TK 152 CLGVL TK 152
Phân bổ CLG là Phân bổ CLG là
tốt (T) xấu (X)
TK 621 TK 621
CLLVL CLLVL

TK 154 TK 154

TK 155 TK 155

TK 632 TK 632

22
 Kế toán xử lý các TK chênh lệch còn lại sau khi xử lý TK CL giá VL

TK 621 CLLVL
TK 622 CLGLĐ
TK 622 CLLLĐ
TK 627
TK 154 CLCPSXC TK 154
Phân bổ
Phân bổ CLG là CLG là
tốt (T) xấu (X)
TK 155 TK 155

TK 632 TK 632

23
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
TK 111,331 TK 152 TK 621 TK 154 TK 155
DD
ĐK

Lm1G Lmt Ldc LdcG SLtZ


1 1.1 Gc LdtGc 5.1 Gc 2. 1 c 3.1 c

GV 
L LVL TK 632

SLtZ
4.1 c

TK 334,338
TK 622
LdcG
c
Lmt Ldc
LmtGt 1.2 Gc LdtGc 5.2 Gc 2.2

GN 
C LNC

TK 627 KT TK 627 PB

Lmt Ldc LdcG


LmtGt 1.3 Gc LdtGc 5.3 Gc 2.3 c

  DD
GSXC LSXC CK

Giải thích sơ đồ :

+ L : Lượng
+ Lm : lượng mua
+ Ld : Lượng dùng sản xuất

24
+ G : đơn giá
+ t : Thực tế
+ C : Tiêu chuẩn
+ CL : chênh lệch
+ SL : số lượng
+ Z : Giá thành đơn vị

[1.1] : Chênh lệch giá NVL


[1.2] : Chênh lệch giá CPNC
[1.3] : Chênh lệch giá CP SXC
[2.1] : Tổng hợp CPNVL TT theo tiêu chuẩn để sản xuất số lượng SP thực tế
[2.2] : Tổng hợp CPNCTT theo tiêu chuẩn để sản xuất SL SP thực tế
[2.3] : Tổng CP SXC theo tiêu chuẩn để sản xuất SL SP thực tế
[3.1] : Giá thành theo tiêu chuẩn của SL thành phẩm nhập kho trong kỳ
[4.1] : Giá vốn theo tiêu chuẩn của hàng bán
[5.1] : Chênh lệch lượng CP NVLTT trong sản xuất
[5.2] : Chênh lệch lượng CP NCTT trong sản xuất
[5.3] : Chênh lệch lượng CP SXC trong sản xuất

25
Phiếu tính giá thành định mức

Chia theo khoản mục


Chỉ tiêu Tổng số
NVL TT NCTT SXC
1. CP Định mức
2. DDCK
- SL SP DDCK
- Tỷ lệ HT
-Tổng CP
3. Thành phẩm
-SL Thành phẩm
-Tổng giá thành
4. Tổng CP tiêu
chuẩn
5. Tổng CP thực tế
6. Chênh lệch
-Chênh lệch giá
-Chênh lệch lượng
7. Xử lý chênh lệch

VD:
Tại DNSX có chế độ hạch toán và theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên; kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. DN có quy
trình công nghệ chuyên SXSP X. Trong tháng 9/2019 có tài liệu như sau:
I. Tài liệu về CP định mức cho 1 SP như sau
CPNVLTT: 8,5kg x 4.000 đ/kg = 34000
- CPNCTT: 2,5h x 10.000 đ/h = 25.000
- CPSXC: 2h x 3.000 đ/h = 6.000
Cộng: 65.000
(1) Xuất kho 96.000 kg VLC để SX, đơn giá xuất kho 4.000 ngđ/kg
(2) Tổng số giờ CN trực tiếp là 27.000h , đơn giá 10.000 ngđ/h
(3) CPSXC phát sinh bao gồm(64.000.0000)
- NVL phụ : 17.000.000
26
- CCDC : 3.000.000
- NC gián tiếp : 18.500.000
- Khấu hao TSCĐ : 25.500.000
(4) Trong tháng hoàn thành 12.000 Sp nhập kho, còn 1.000 SPDD, mức độ hoàn thành
NVLTT: 100%
CP chuyển đổi(NCTT + SXC) 40%, SPDD được đánh giá theo phương pháp ước sản
phẩm tương đương , không có SPDDĐK.
(5) Xuất kho bán 5000 SP vừa SX ra, giá 92.000đ/SP( chưa tính VAT 10%), người
mua nhận hàng và trả bằng tiền mặt
Yêu cầu
Định khoản và phản ánh tình hình TK liên quan
Giải
Định khoản và phản ánh tình hình TK liên quan (Đvt: 1.000đ)
(1) Nợ TK 621 384.000 (=96000*4)
Có TK 152 VLC 384.000

(2) Nợ TK 622 320000 (=32000*10)


Có TK 334 320000

(3a) Nợ TK 627 17.000


Có TK 152 VLP 17.000
(3b) Nợ TK 627 3000
Có TK 153 3000
(3c) Nợ TK 627 18.500
Có TK 334 18.500
(3d) Nợ TK 627 25.500
Có TK 214 25.500
(4a) K/c CPNVL trực tiếp:
(12.000 + 1.000 x 100%) x 34 ngđ = 442.000 ngđ
Nợ TK 154 442.000
Có TK 621 442.000

27
(4b) K/c CPNC trực tiếp:
(12.000 + 1.000 x 40%) x 25 ngđ = 310.000 ngđ
Nợ TK 154 310.000
Có TK 622 310.000
(4c) K/c CPSXC:
(12.000 + 1.000 x 40%) x 6 ngđ = 74.400 ngđ
Nợ TK 154 74.400
Có TK 627 74.400
(4d) Nhập kho thành phẩm:
12.000 x 65 ngđ = 780.000 ngđ
Nợ TK 155 780.000
Có TK 154 780.000
(5a) Xuất kho thành phẩm theo định mức:
5000 SP x 65 ngđ/SP = 325.000 ngđ
Nợ TK 632 325.000
Có TK 155 325.000
(5b) Xuất kho thành phẩm bán thu tiền mặt:
5000 SP x 92 ngđ/SP = 460.000 ngđ
Nợ TK 111 506.000
Có TK 511 460.000
Có TK 3331 46.000 (= 460.000 x 10%)
CPNVL trực tiếp:
(384.000 − 442.000)
SPDDCK = ×1000 ×100 %=− 4.462
(12.000+1.000 x 100 %)

- Thành phẩm: 442.000– 384.000 – 4.462 = 53.538 ngđ, trong đó:


53.538
+ Tồn kho = × ( 12000 − 5000 )=31.230 , 5
12000
+ Xuất bán = 53.538 – 31.230,5 = 22.307,5
(6) Nợ TK 621 58.000
Có TK 154 4.462
Có TK 155 31.230,5

28
Có TK 632 22.307,5
CPNCTT :
(320.000 − 310.000)
SPDDCK = ×1000 × 40 %=322 , 6
(12.000+1.000 x 40 %)
- Thành phẩm : 320.000 – 310.000-322,6 = 9.677,4 ngđ, trong đó:
9.677 , 4
+ Tồn kho: × ( 12.000 −5.000 )=5.645 , 15
12.000
+ Xuất bán = 9.677,4 – 5.645 , 15 = 4.032,25
(7) Nợ TK 154 322 , 6
Nợ TK 155 5.645 , 15
Nợ TK 632 4.032,25
Có TK 622 10.000
CPSXC
(64.000 −74.400)
SPDDCK = × 1000 ×40 %=− 335 ,5
(12.000+1.000 x 40 %)
Thành phẩm: 74.400 – 64.000 – 335,5 = 10.064,5 ngđ, trong đó:
Tồn kho = (10.064,5 /12.000 )x (12.000 - 5.000) = 5.870,96
Xuất bán: 10.064,5 – 5.870,96 = 4.193,54
(8) Nợ TK 627 10.400
Có TK 154 335,5
Có TK 155 5.870,96
Có TK 632 4.193,54

Sơ đồ phản ánh các tài khoản liên quan

29
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. TS. Ngô Đình Trực. Phân tích biến động của cho phí nhân công trực tiếp. Link:
http://quantri.vn/dict/details/4268-phan-tich-bien-dong-cua-chi-phi-nhan-cong-
truc-tiep
2. TS. Ngô Đình Trực. Phân tích biến động của cho phí vật liệu trực tiếp. Link:
http://quantri.vn/dict/details/4267-phan-tich-bien-dong-cua-chi-phi-vat-lieu-
truc-tiep
3. Ths. Trương Văn Khánh. Phân tích biến động chi phí. Link:
https://123docz.net//document/3330756-phan-tich-bien-dong-chi-phi.htm
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí. Link:
https://kqtkd.duytan.edu.vn/Home/ArticleDetail/vn/88/2729/cac-nhan-to-anh-
huong-den-chi-phi
5. Trần Thị Mỹ Duyên(2018). Phân tích biến động chi phí. Link:
https://clbketnoitre.wordpress.com/2018/03/12/ke-toan-quan-tri-2-chuong-1-
phan-tich-bien-dong-chi-phi/

30

You might also like