You are on page 1of 5

PHIẾU GIAO BÀI TẬP HỌC PHẦN: LÝ THUYẾT Ô TÔ

PHẦN BÀI GIẢNG SAU KHI LÊN LỚP


MÃ HỌC PHẦN: AT6047
PHIẾU GIAO BÀI TẬP SỐ 4
Bài 1. Đường có độ dốc id = 10%, hệ số cản lăn f = 0,02, hệ số bám φ =
0,7. Một xe tải có cầu sau chủ động trọng lượng toàn bộ 80.000 N, tọa độ trọng
tâm a/b = 2,7/1,3 (m) có thể kéo được xe mooc nặng bao nhiêu. Biết động cơ xe
tải có Memax = 350 Nm, tỷ số truyền cực đại của HTTL i tmax = 38, hiệu suất
truyền lực 0,85 và bán kính bánh xe rb = 0,42 m.
Giải
i d =10 %=¿ α =arctan 0 , 1=5 , 71 °

G . a 80000 .2 ,7
Z 2=G 2= = =5 4000 N
L 4

Bỏ qua lực cản không khí, và coi như xe đang lên dốc , để xe có thể chuyển động
được ta có:
Pφ ≥ Pk max ≥ Pf + P i+ P m (¿)

Ta có:
Pφ =m . φ .G φ=0 ,7.0 , 75.54000=28665 N

M e i tmax ηt 350.38.0 ,85


Pkmax = = =26916,666 N
rb 0 , 42

Pf =f . G . cosα=0 , 02.80000 . cos 5 ,7=1592,088 N

Pi=G . sinα =80000. sin 5 ,7=7945 , 57 N

Từ (*) ta có
Pm ≤ P kmax −P i−Pf ≤ 26916 , 66−1592,088−7945 , 57 ≤17379,002 N


Pm ≤ n .Q . ψ ≤ 17379,002

Coi như chỉ kéo một móc, ta có


Pm 17379,002
Q≤ ≤ ≤ 874 , 9 tấn
ψ 0 ,02. sinα
PHIẾU GIAO BÀI TẬP HỌC PHẦN: LÝ THUYẾT Ô TÔ
PHẦN BÀI GIẢNG SAU KHI LÊN LỚP
MÃ HỌC PHẦN: AT6047
Bài 2. Xe có tọa độ trọng tâm a/b/h = 2,7/1,3/1,2 (m), đường có hệ số
bám 0,5. Xác định góc dốc của đường mà xe có thể đứng được (không bị trượt
xuống) trong các trường hợp sau:
a. Xe chỉ phanh cầu sau, đầu xe hướng lên dốc;
Để xe không bị trượt xuống, tức là không sảy ra hiện tượng trượt quay ở
bánh xe, bỏ qua sức cản không khí, coi như xe chạy trên đường nhựa bê
tông ( f=0,015)
ta có:
Dφ ≥ D
Hay
m. φ . G2
≥ f . cos α +sinα ( vì xe đứng yên không có P j ) (¿)
G
G2 G . a 2 , 7
m= = = =0,675
G L.G 4

Suy ra
α ≤ 12 , 30°

b. Xe chỉ phanh cầu sau, đầu xe hướng xuống dốc;


Để xe không bị trượt xuống, tức là không sảy ra hiện tượng trượt quay ở
bánh xe, bỏ qua sức cản không khí, coi như xe chạy trên đường nhựa bê tông
( f=0,015)
ta có:
Dφ ≥ D

Hay
m. φ . G 2
≥ f . cos α −sinα ( vì xe đứng yên không có P j ) (¿)
G
G2 G . a 2 , 7
m= = = =0,675
G L.G 4
PHIẾU GIAO BÀI TẬP HỌC PHẦN: LÝ THUYẾT Ô TÔ
PHẦN BÀI GIẢNG SAU KHI LÊN LỚP
MÃ HỌC PHẦN: AT6047

Suy ra
α≥0°

c. Xe chỉ phanh cầu trước, đầu xe hướng lên dốc;


Để xe không bị trượt xuống, tức là không sảy ra hiện tượng trượt quay ở bánh
xe, bỏ qua sức cản không khí, coi như xe chạy trên đường nhựa bê tông
( f=0,015)
ta có:
Dφ ≥ D

Hay
m. φ . G 2
≥ f . cos α +sinα ( vì xe đứng yên không có P j ) (¿)
G
G2 G . a 1 , 3
m= = = =0 , 325
G L.G 4

Suy ra
α ≥ 176 , 11°

d, Xe chi phanh cầu trước, đầu xe hướng xuống dốc


Để xe không bị trượt xuống, tức là không sảy ra hiện tượng trượt quay ở bánh
xe, bỏ qua sức cản không khí, coi như xe chạy trên đường nhựa bê tông
( f=0,015)
ta có:
PHIẾU GIAO BÀI TẬP HỌC PHẦN: LÝ THUYẾT Ô TÔ
PHẦN BÀI GIẢNG SAU KHI LÊN LỚP
MÃ HỌC PHẦN: AT6047
Dφ ≥ D

Hay
m. φ . G2
≥ f . cos α +sinα ( vì xe đứng yên không có P j ) (¿)
G
G2 G . a 1 , 3
m= = = =0 , 325
G L.G 4

Suy ra
α ≤ 183 , 88 °

Bài 3. Xe con có trọng lượng toàn bộ 19.500 N, tọa độ trọng tâm a/b =
1,3/1,2 (m), kích thước xe: chiều cao 1,53 m, chiều rộng toàn bộ 1,7 m, hệ số khí
động 0,39, mật độ không khí 1,24 kg/m 3. Xác định phản lực mặt đường tác dụng
lên các bánh xe cầu trước khi xe đứng yên và khi xe chuyển động với vận tốc 195
km/h trên đường bằng, biết lực cản không khí cách mặt đường 0,7 m.
a) Phản lực mặt đường tác dụng lên các bánh xe cầu trước khi xe đứng yên
Ta có, khi xe không chuyển động
G . b 19500.1 ,2
Z1 = = =9360 N
L 2 ,5
b) phản lực mặt đường tác dụng lên các bánh xe cầu trước khi xe chuyển
động với vận tốc 195 km/h= 54,666 m/s
Ta có :
G . ( b−f . r b ) −(Pω ) hω
Z1 =
L
Ta có:
2 2
Pω=0 ,5. C v . A . ρ .V =0 ,5.0 , 39.0 , 85.1 ,53. 1 ,7.1 , 24.54 , 66 =1597 ,18 N

Vậy
PHIẾU GIAO BÀI TẬP HỌC PHẦN: LÝ THUYẾT Ô TÔ
PHẦN BÀI GIẢNG SAU KHI LÊN LỚP
MÃ HỌC PHẦN: AT6047
19500.1 , 2−f .r b .19500−1597 ,18.0 ,7
Z1 = =8912,789−7800. f . r b N
2,5

Bài 4. Xe chạy trên đường vòng có bán kính cung đường 20 m, xe có chiều
rộng cơ sở B = 1,8 m, chiều cao trọng tâm 1,3 m. Xác định giới hạn vận tốc xe (để
không bị lật).
Ta có

V ghl=3.6 .
√ g. R.B
2 hg
=3 , 6.

9 , 81.20 .1 , 8
2.1 , 3
=41 , 96 m/s

Vậy để xe không bị lật thì vận tốc V ≤ 41 , 96 m/s


Bài 5. Xe có chiều rộng cơ sở B = 1,5 m, chiều cao trọng tâm 0,7 m, vận tốc
xe 60 km/h. Xác định giới hạn bán kính cung đường để xe không bị lật.
Ta có :
60km/h = 16,667 m/s

V ghl=3.6 .
√ g. R.B
2 hg

suy ra
2 2
V .2. h g 16,667 .2 .0 ,7
R= 2
= 2
=2 , 03 m
3,6 .g. B 3 , 6 .9 , 81.1 ,5

Vậy để xe không bị lật thì bán kính cung đường cần nhỏ hơn 2m

You might also like