Professional Documents
Culture Documents
5300
D
5300
C
5300
B
5300
A
2600 2600 2600
7800 7800 7800
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Cộng 317.1
qb l 2
Theo công thức: M= , ta có
16
qb .l g2
Mnhg= Mg = = 1577.2,42/16 = 567,72 kGm.
16
b. Mômen ở gối biên và nhịp thứ 2:
qb .lb2
Mbg = Mnb = = 808,66 kG.m.
11
6. Tính cốt thép:
Chọn a0=1,5 cm cho mọi tiết diện:
h0= 9-1.5 = 7,5 cm.
a. ở gối biên và nhịp thứ hai:
M nb 808,66.100
A= R bh 2 = 90.100.7,5 2 = 0,16
a 0
100.0,508
Dự kiến dùng 8, có fa=0.508 cm2. Tính được a = 5,14
= 9,88 cm.
Lấy a =10 cm.
Chọn dùng , a =10 cm, có Fa = 5,08 cm2 ( khá phù hợp).
b. ở gối giữa và nhịp giữa:
M nhg
A= 2 = 567,72.100/90.100.7,52 = 0,112
Ra bh
0
100.0,283
Dự kiến dùng 6, có fa = 0,283 cm2. Tính được a = 3,5
= 8,01 cm.
Lấy a= 8 cm.
Chọn dùng ,a= 8 cm, có Fa= 3,54cm2 ( khá phù hợp).
Kiểm tra lại chiều cao làm việc, lấy lớp bảo vệ dày 1 cm. Tính lại với tiết diện dùng
8, có h0=7,6cm, tiết diện dùng 6, có h0=7,7cm, đều xấp xỉ và nghiêng về phía lớn
hơn so với giá trị đã dùng để tính toán là 7,5 cm và thiên về an toàn.
c. Cốt thép chịu mômen âm:
Tỷ số pb/gb>3, lấy đoạn tính toán của cốt thép bằng 0,3lg = 0,3.2,4 = 0,72 m. Đoạn
0,2
dài từ mút cốt thép đến trục dầm sẽ là: 0,72 + = 0,82 m. Với bản của ta dày 9 cm,
2
có thể uốn cốt thép phối hợp. Vì chiều dày bản nhỏ, góc uốn chọn là 300. Đoạn thẳng
từ mép uốn đến mép dầm là:
2,4
= 0,4 m. Tính đến trục dầm là 0,5 m.
6
7. Cốt thép đặt theo cấu tạo:
Cốt chịu mômen âm đặt theo phương vuông góc với dầm chính, chọn 6, a = 15 cm,
có diện tích trong mỗi mét của bản là 1,89 cm2 lớn hơn 50% Fa tại gối tựa của bản là :
1,75cm2.
Dùng các thanh cốt mũ, đoạn dài đến mép dầm (1/4)lg=2,4/4=0,6 m, tính đến trục
dầm là: 0,6+0,3/2=0,75 m, chiều dài toàn bộ đoạn thẳng là 1,5 m, kể đến hai móc
vuông 7 cm chiều dài toàn thanh là: 150+14=164 cm.
Cốt thép phân bố ở phía dưới chọn6 a= 20 cm, có diện tích trong mỗi mét bề rộng
của bản là: 0,283.100/25= 1,4 cm2, lớn hơn 20% cốt thép chịu lực ở gối giữa bản là:
0,2.3,5 = 0,7 cm2.
Trên hình vẽ dưới đây(1) thể hiện bố trí cốt thép trên mặt cắt vuông góc với dầm phụ
ở trong phạm vi giữa trục A và trục B, cũng như giữa trục D và trục E, đó là phạm vi
chưa giảm 20% cốt thép. Mặt cắt thể hiện ba nhịp của bản từ trục 1 đến trục 4. Cấu
tạo của bản từ trục 7 đến trục 10 lấy theo đối xứng với đoạn được vẽ. Các ô bản ở
vùng giữa, từ trục 4 đến trục 7 được cấu tạo giống ô bản số 3 được coi như ô bản
giữa.
Từ trục B đến trục D, cốt thép các ô bản giữa được giảm 20% cốt thép, mặt cắt
của bản cũng thể hiện như trên hình(1) trong đó khoảng cách cốt thép từ ô thứ 2 trở
đi lấy là
a = 20 cm thay cho 16 cm.
90
120
170
2600 a200 100 100 2600 100 100
2600 100 100
60 1969
2 140 1320
75
60 1989 140 1320
75
a200 a160
1320 3 5
a160
75 75 1320 140 5 60
a160 75 1989
60 4 60
a200 2620
1 5
75 140 60 60 1989 140
750 750 3
8 4
a150
6
300 5
A B C D
170
5300 5300
7963
6960
4120
3229
3452
2194
1448
1893
2227
2004
2004
2004
6458
6458
6458
7238
6960
6960
8351
10022
10133
10939
10939
8751
10939
13137
ải trọng:
Vì khoảng cách giữa các dầm đều nhau, bằng l1 = 2,6 m nên :
Hoạt tải trên dầm pd = pbl1=1260.2,6 = 3276 kG/m.
Tĩnh tải: gd = gbl1 + g0 ,
trong đó g0 là trọng lượng bản thân của một đơn vị dài phần sườn của dầm phụ. Với
dầm phụ có chiều cao là 45 cm, bề rộng là 20 cm, bản dày 9 cm, ta tính được :
g0 = 0,2.(0,45 – 0,09).2500.1,1 = 198 kG/m.
gb là tĩnh tải trên bản, ta tính được là 317 kG/m2.
Thay các số liệu vừa tính được để tính, suy ra:
gd = 1022,2 kG/m.
Tải trọng toàn phần tính toán trên dầm phụ là: qd = 3276 + 1022,3 = 4298,3 kG/m.
p 3276
Tỉ số g 1022.3 3,2.
3. Nội lực trên bản:
Tung độ hình bao mômen: M = qdl2. (Với l là nhịp tính toán của dầm).
Tra bảng để lấy hệ số và kết quả tính toán trình bày trong bảng 1. Mômen âm ở
nhịp biên triệt tiêu cách mép gối tựa một đoạn x = klb = 0,304.5,09 = 1,547 m.
Mômen dương triệt tiêu cách mép gối tựa giữa một đoạn là 0,15l = 0,15. 5,0 = 0,75
m.. Tại nhịp biên: 0,15.5,09 = 0,764 m.
Lực cắt: QA = 0,4.qdlb = 0,4.4298,3.5,09 = 8751 kG.
QBT = 0,6.qdlb =0,6.4298,3.5,09 = 13127 kG.
QBP = QCT = 0,5.qdlb =0,5.4298,3.5,09 = 10939,2 kG.
Hình bao mômen và biểu đồ lực cắt thể hiện trên hình bao mômen và lực cắt.
Bảng 1. Tính toán hình bao mômen của dầm phụ.
(Chèn bảng hệ số )
Tung độ M,
Nhịp,
Giá trị kGm.
tiết diện
của Mmax của Mmin Mmax Mmin
Nhịp biên
Gối A 0 0
1 0, 065 7238
2 0,09 10022
0,425l 0,091 10133
3 0,075 8351
4 0,02 2227
Gối B - TD.5 0,0715 7963
Nhịp 2
6 0,018 0,037 2004 4120
7 0,058 0,019 6458 2194
0,5l 0,0625 6960
8 0,058 0,017 6458 1893
9 0,018 0,031 2004 3452
Gối C - TD10 0,0625 6960
Nhịp giữa
11 0,018 0,029 2004 3229
12 0,058 0,013 6458 1448
0,5l 0,0625 0,013 6960 1448
a. Với mômen âm. Tính theo tiết diện chữ nhật có b = 20 cm, h = 45 cm,
giả thiết
Có A < Ad = 0,3.
= 0,5.[1 + 1 2.0,248 ] = 0,855.
M 768700
Fa = R . .h = 2800.0,855.41,5 = 7,73 cm2.
a 0
7,73
Kiểm tra = 20.41,5 = 0,93 % > min.
Có A < Ad = 0,3.
= 0,5.[1 + 1 2.0,225 ] = 0,87.
M 696000
Fa = R . .h = 2800.0,87.41,5 = 6,88 cm2.
a 0
6,88
Kiểm tra = 20.41,5 = 0,83 % > min.
b. Với mômen dương, tính theo tiết diện chữ T, cánh trong vùng nén. Lấy
chiều dày cánh là hc = 9 cm(là chiều dày bản).
ở nhịp biên, mômen lớn, có khả năng dùng nhiều thanh cốt thép, dự kiến :
- Một nửa khoảng cách hai mép trong của dầm: 0,5.2,4 = 1,2 m.
1 1
ld = 5,09 = 0,848 m.
6 6
Có A < Ad = 0,3.
= 0,5.[1 + 1 2.0,0247 ] = 0,9875
M 696000
Fa = R . .h = 2800.0,9875.41,5 = 6,07 cm2.
a 0
Để có được cách bố trí hợp lí cần so sánh phương án. Trước hết tìm tổ hợp thanh có
thể chọn cho các tiết diện chính. Trong bảng 2 chỉ mới ghi các tiết diện riêng biệt,
chưa xét đến sự phối hợp giữa các vùng, diện tích các thanh được ghi kèm ở phía
dưới.
Tiết diện Nhịp biên Gối B Nhịp 2 và giữa Gối
Diện tích
Fa cần 9,11 7,73 6.07 6,8
thiết(cm2.)
416 + 112
Các thanh
9,17
và diện
316 + 2
tích tiết
diện
(cm2)
Một số phương án bố trí cốt thép được ghi trong bảng dưới đây:
Tiết
diện
Nhịp biên Gối B Nhịp 2
phơng án
1
2
3
Nhận xét, Các phương án trên đều phối hợp tốt cốt thép giữa gối và nhịp dầm.
Phương án1, dùng 4 thanh cốt thép trên mỗi mặt cắt của dầm, diện tích cốt thép khá
sát so với tính toán.
Phương án 2, dùng 5 thanh cốt thép trên mỗi mặt cắt, cốt thép có diện tích sát với
tính toán nhưng khoảng cách cốt thép là 4 cm nếu đặt cốt thép thành một hàng, hơi
chật, khó đổ bêtông, còn nếu bố trí 2 hàng thì giảm chiều cao h0.
Phương án 3, phối họp tốt cốt thép giữa các vùng của dầm, Dùng 4 thanh cốt thép
trên mỗi tiết diện, và diện tích cốt thép rất phù hợp với tính toán.
200
4
7
450
90
3
2 6
214
1 5
NhÞp biª n Gèi B NhÞp 2 Gèi C NhÞp gi÷a
ở nhịp 2 có 4 thanh, dự kiến đặt độc lập, không phối hợp uốn lên gối B và gối
C. Thông thường trong dầm sàn, nếu không uốn để phối hợp cốt thép giữa nhịp và
trên gối, cũng như không uốn để kết hợp làm cốt xiên thì người ta đem tất cả các
thanh đặt bên dưới neo vào gối tựa. Tuy vậy để tiết kiệm cốt thép vào phía trên, là
vùng chịu nén do mômen dương. Dưới đây trình bày theo phương pháp uốn nhằm
làm ví dụ minh hoạ cho việc vận dụng lí thuyết tính toán.
Sau khi uốn 214, khả năng chịu lực của các thanh còn lại là 3625 kGm ( xem
bảng trên). Dựa vào hình bao mômen, ở tiết diện 6 có M = 2004 kGm, tiết diện 7 có
= 6232 kGm, suy ra tiết diện có M =3625 nằm giữa tiết diện 6 và tiết diện 7, nội suy
ta tính được tiết diện này cách mép gối B là: 138 cm. Đó là tiết diện sau của các
thanh được uốn. Chọn điểm uốn cách mép gối 125 cm, nằm ra ngoài tiết diện sau.
Điểm uốn cách tâm gối 125+ 15 = 140 cm.
Tìm điểm cắt lý thuyết thanh 2 bên phải gối B. Dựa vào hình bao mômen tìm
tiết diện có mômen âm bằng 6211 kGm. Đó là tiết diện nằm giữa tiết diện 5 có
M = 7963 kGm và tiết diện 6 có M = 4120 kGm. Nội suy ta tìm được x1 = 45,6 cm.
Tính toán đoạn kéo dài W trong đó lấy Q là độ dốc của biểu đồ mômen. Dầm phụ
chịu tải trọng phân bố, biểu đồ mômen là đường cong, xác định độ dốc của biểu đồ
tương đối phức tạp nên lấy độ dốc gần đúng Q theo giá trị lực cắt. Tại mắt cắt lí
thuyết với
x1 = 36,5 cm có Qt1.
0,5l x1 P 250 45,6
Qt1 = QB = 10939 = 8944 kG.
0,5l 250
Phía trước mặt cắt lí thuyết có cốt xiên nhưng nó ở khá xa nên không kể vào tính
toán, Qx = 0.
Rad nf d 1800.2.0,283
qd = = = 85 kG/cm;
U 12
0,8Q Q x 0,8.8944 0
W = 2q + 5d = + 5.1,6 = 50 cm.
d 85.2
54 > 20d = 32 cm. Lấy W = 50 cm.
7963
4120
2194
6210
6210
3441
5 6
x4 x1
x = kl = 155 0,2l = 100
340
800
2600 2600 2600 300 2600 2600 2600 300 2600 2600 2600
7800 7800 7800
P P P P P P
x = h0 = 0,0574.74,4 = 4,27 cm < hc = 9 cm, đúng trường hợp trục trung hoà đi qua
cánh
=1- = 0,9713.
2
Mtd = 2800.26,335.0,9713.74,4 = 53,33 tm.
Gối B, mômen âm, tiết diện chữ nhật b = 30 cm, h0 = 73,4 cm.
2800.36,33
= 90.30.73,4 = 0,511 < 0 = 0,62;
=1- = 0,745;
2
Mtd = 2800.36,33.0,745.73,54 = 55,6 tm.
ở những tiết diện khác, sau khi cắt, uốn cốt thép, tính Mtd với những cốt thép còn lại
cũng theo đường lối như trên. Với mỗi tiết diện cần xác định h0 theo cấu tạo cốt thép
tại tiết diện đó.
Việc cắt, uốn cốt thép và tính toán tung độ của hình bao vật liệu được diễn giải trong
bảng 8.
b) xác định mặt cắt lí thuyết của các thanh
Bên trái gỗi B khi cắt thanh số 5 khả năng chịu lực của các thanh còn lại là
Mtd = 19,6 tm ( mômen âm). Theo hình bao mômen thì tiết diện có M = - 19,6 tm
nằm trong đoạn gần gối B, ở đó có độ dốc của hình bao là
56,986 3,605
i= 2,3
= 23,22 t.
Tiết diện có M = - 19,6 tm cách tâm gối B một đoạn là
56,986 19,6
X5 = 23,22
= 1,6 m.
Với X5 = 1,6 m đối chiếu với sơ đồ dự kiến bố trí cốt xiên thấy rằng mặt cắt đó
nằm trong vùng có cốt xiên Fx2 là 225 từ dưới lên, Fx = 225 = 9,82 cm2.
Tính đoạn kéo dài W. Lấy Q bằng độ dốc biểu đồ mômen, bằng 23,22 t;
qđ = 73,13 kG/cm2 đã tính. Qx = 2200.9,82.0,707 = 15274 kG.
0,8Q Q x 0,8.23220 15274
Q= 2q d
+ 5d = 2.73,13
+ 5.2,5 = 35 cm.
20d = 50 cm > 35 cm.
Lấy W = 50 cm.
Chiều dài đoạn thép từ trục gối B đến điểm cắt thực tế là Z 5 = 160 + 50 = 210 cm.
Mặt cắt lí thuyết thanh số 5 nằm vào giữa đoạn uốn xiên thanh số 3. Trên hình bao
vật liệu thể hiện bước nhảy tương ứng ở giữa đoạn xiên. Tung độ bước nhảy bằng
độ giảm của khả năng chịu lực do cắt thanh thép: 30,2 – 19,6 = 10,6 tm.
Tại tiết diện có mômen âm bằng không ( trong phạm vi đoạn giữa nhịp biên ) đem
cắt lí thuyết hai thanh số 7, sau đó dùng cốt cấu tạo làm cốt giá. Diện tích cốt giá
tối thiểu là: 0,1 %bh0 = 0,001.30.75,55 = 2,27 cm2. Dùng 214 có diện tích là
3,08 cm2 làm cốt giá cấu tạo.
Theo hình bao mômen, tiết diện có M = 0 cách trục gối B một đoạn là X7 = 3,07 m
7,2 3,6
trong vùng này độ dốc của biểu đồ bao mômen là Q = 2,3
= 4,69 t.
Trong đoạn kéo dài của cốt thép không có cốt xiên nên :
0,8.17040
W = 2.71,13 + 5.2,5 = 108 cm > 20d = 50 cm.
Lấy đoạn kéo dài W = 108 cm; đoạn Z3 = 191 + 108 = 299 cm. Làm tròn
Z3 = 300 cm.
b) Kiểm tra về uốn cốt thép.
Bên trái gối B, đầu tiên uốn cốt số 6 ( đang chịu mômen âm ở trên gối B ) xuống
làm cốt xiên. Cốt này được dùng hết khả năng chịu lực tại tiết diện mép gối tựa
( chịu Mmg), đó là tiết diện trước. Điểm bắt đầu uốn cách mép gối tựa 40 cm.
Theo điều kiện về lực cắt: 40 cm < Umax = 67 cm
Theo điều kiện về mômen: 40 cm > h0/2 = 36 cm.
Tiết diện sau khi uốn có Mtds = 45,49 tm. Theo hình bao mômen, tiết diện có
M = - 45,49 tm cách trục gối tựa một đoạn là x6.
56,579 45,49
x6 = 23,22
= 47,7 cm (độ dốc của biểu đồ là 23,22 đã tính).
Tiết diện có M = - 45,49 tm cách trục gối một đoạn 47,7 cm là tiết diện sau, lấy
tròn là 48 cm. Điểm kết thúc uốn cách trục gối một đoạn là: 112 cm, nằm ra ngoài
tiết diện sau.
Sau khi cắt thanh số 3 khả năng chịu lực còn lại của tiết diện là: Mtd = 24,1 tm.
Tiết diện có M = 24,1 tm nằm cách trục gối B một đoạn là: 1,99 m.
Trong đoạn cắt thanh số 3 không có cốt xiên cho nên, tính đoạn kéo dài W, ta
được:
0,8.17040
W = 2.73,13 + 2,5.5 = 102 cm. Vậy mặt cắt thực tế của thanh số 3 cach trục
gối B một đoạn là 199 + 102 = 301 cm, lấy tròn 300 cm.
Tiếp tục kiểm tra cho cốt số 3 kết quả thể hiện trên hình 16.
Sau khi uốn thanh số 3, khả năng chịu lực của các thanh còn lại là: Mtds = 30,2 tm.
Theo hình bao mômen tiết diện có M = - 30,2 tm nằm trong đoạn biểu đồ mômen
có độ dốc là i = 23,22 t đã tính. Điểm bắt đầu uốn của thanh số 3 cách truc gối B
56,579 30,2
đoạn là: 23,22
= 1,25m. Điểm kết thúc uốn cách truc gối B một đoạn là:
181,56 cm, làm tròn 182 cm, nằm ra ngoài tiết diện sau.
Bên phải gối B, đầu tiên uốn cốt số 6 từ trên xuống. ở đây không cần cốt xiên
theo tính toán, việc uốn này chỉ nhằm lợi dụng điều kiện có thể để tăng để tăng
khả năng chống cắt cho dầm trong vùng sát gối tựa. Có thể không uốn mà xác
định điểm cắt lí thuyết và đoạn kéo dài W rồi để nó thành đoạn thẳng. Cách kiểm
tra cốt số 6 uốn ở bên phải cũng thực hiện như bên trái gối B.
Xét việc uốn cốt số 5 theo hai phía – uốn từ trên xuống và uốn từ dưới lên.
Uốn cốt số 5 từ trên xuống. Điểm bắt đầu uốn cách trục gối B một đoạn là 132
cm. Điểm kết thúc uốn cách trục gối tựa một đoạn là: 185 cm.
Tiết diện trước của cốt số 5 có
M = Mtdt = 45,49 tm(xem bảng 8, Mtd trước khi uốn cốt số 5).
Tiết diện sau: M = Mtds = 37,9 tm.
Trên nhánh Mmin bên phải gối B ứng với các mômen vừa nêu, tìm được
khoảng cách tương ứng là
56,579 45,49
X5t = 17,04
= 65 cm.
56,579 37,9
X5s = 17,04
= 1,1 m.
Điểm bắt đầu uốn cách tiết diện trước một đoạn là:
132 – 65 = 67 cm >h0/2.
Điểm kết thúc uốn có khoảng cách 185 cm nằm ra ngoài tiết diện sau với
X5s = 110 cm. Thoả mãn quy định về uốn cốt dọc.
Xét việc uốn cốt số 5 từ dưới lên.
ở phía đưới cốt số 5 được sử dụng tối đa khả năng chịu lực tại tiết diện 3 với
mômen dương lớn nhất ở nhịp 2: 30,7 tm, tiết diện này cách trục gối B một
đoạn là 230 cm. Điểm bắt đầu uốn của cốt thép cách tiết diện trước một
h0 75,1
khoảng là 40 cm > = = 37,5 cm.
2 2
Sau khi uốn, Mtds = 20,75 tm, trên nhánh Mmax của hình bao mômen ở nhịp
giữa tìm được tiết diện có M = 20,75 tm ( mômen dương ) cách trục gối B một
(20,75 8,50)230
đoạn: 30,7 8,5
= 171,6 cm.
ở gối B phía bên nhịp biên kéo vào 325, phía nhịp giữa kéo vào 225. Các
cốt này đặt nối chồng lên nhau một đoạn tối thiểu là 20d, với d là trung bình
đường kính cốt thép. ở đây lấy đoạn nối chồng là 50 cm. Cạnh cột là 30 cm,
50 30
như vậy đầu mút cốt thép còn kéo dài qua mép là = 10 cm.
2
ở gối biên, đoạn dầm kê lên gối là 34 cm, đoạn cốt thép neo vào gối là 31
cm( trừ đi 3 cm chiều dày lớp bảo vệ) thoả mãn yêu cầu về neo cốt thép tối
thiểu là 10d.