You are on page 1of 23

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH




BÀI TIỂU LUẬN

MÔN: QUẢN TRỊ RỦI RO

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH RỦI RO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN


ACECOOK VIỆT NAM.

Giảng viên: Hồ Thị Thu Hồng

Nhóm sinh viên thực hiện:

Nguyễn Thị Thiên Triều 1921003804

Huỳnh Tô Thể 1921003741

Hoàng Thị Hải Yến 1921000196

Trần Nguyễn Kim Anh 1921003406

Hồ Thị Hạnh 1921003481

TP Hồ Chí Minh, ngày 8 tháng 3 năm 2022


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG MÌ ĂN LIỀN TẠI VIỆT NAM...........................2
1.1. Tình hình tiêu thụ mì ăn liền tại Việt Nam.......................................................................2
1.2. Tình hình sản xuất và cung ứng mì ăn liền tại Việt Nam.................................................2
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK..........................................4
2.1. Sơ lược về công ty:...........................................................................................................4
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................................4
2.3. Tầm nhìn, sứ mệnh của công ty:......................................................................................5
CHƯƠNG 3. CÁC LOẠI RỦI RO VÀ GIẢI PHÁP..................................................................7
3.1. Rủi ro chiến lược..............................................................................................................7
3.1.1. Khái niệm..................................................................................................................7
3.1.2. Bản chất.....................................................................................................................7
3.1.3. Phân loại....................................................................................................................7
3.2. Những rủi ro chiến lược của Acecook Việt Nam.............................................................8
3.2.1. Rủi ro cạnh tranh:......................................................................................................8
3.2.2. Rủi ro liên quan đến mong muốn và nhu cầu của khách hàng..................................8
3.2.3. Rủi ro về quan hệ: uy tín...........................................................................................9
3.2.4. Rủi ro đối với nguồn nhân lực: kiến thức, đội ngũ quản lý.....................................10
3.2.5. Rủi ro của ngành: Nhà cung cấp (yếu tố thuộc môi trường ngành).........................11
3.3. Rủi ro tuân thủ................................................................................................................12
3.3.1. Khái niệm:...............................................................................................................12
3.3.2. Các yêu cầu tuân thủ:...............................................................................................12
3.4. Các loại rủi ro tuân thủ của Acecook Việt Nam.............................................................12
3.4.1. Rủi ro về các tiêu chuẩn..........................................................................................12
3.4.2. Rủi ro về hợp đồng lao động...................................................................................12
3.4.3. Rủi ro hữu quan khách hàng....................................................................................13
3.4.4. Rủi ro về pháp lý.....................................................................................................13
3.4.5. Rủi ro về hợp đồng với nhà cung cấp, khách hàng..................................................14
3.5. RỦI RO HOẠT ĐỘNG..................................................................................................14
3.5.1. Khái niệm................................................................................................................14
3.5.2. Đặc tính của rủi ro hoạt động..................................................................................14
3.6. Phân tích các rủi ro hoạt động........................................................................................15
3.6.1. Rủi ro tác nghiệp, cạnh tranh:..................................................................................15
3.6.2. Rủi ro do sản xuất....................................................................................................15
3.6.3. Rủi ro do hệ thống công nghệ:.................................................................................16
3.6.4. Rủi ro do cán bộ, công nhân viên :..........................................................................16
3.6.5. Rủi ro do các nguyên nhân khác ( dịch bệnh covid):..............................................17
KẾT LUẬN...............................................................................................................................18
ST PHÂN CÔNG GHI
HỌ VÀ TÊN MSSV
T NHIỆM VỤ CHÚ

Thuyếết
Hoàn
192100374 trình, chương
1 Huỳnh Tô Thể thành
1 1, tổng hợp
100%
Word

192100380 Làm rủi ro Hoàn


Nguyễn Thị
2 4 chiến lược thành
Thiên Triều
100%

Làm rủi ro Hoàn


Trần Nguyễn 192100340
3 tuân thủ thành
Kim Anh 6
100%

Thuyếết Hoàn
192100348
4 Hồ Thị Hạnh trình, Chương 2 thành
1
100%

Làm rủi ro Hoàn


Hoàng Thị Hải 192100019
5 hoạt động thành
Yến 6
100%
LỜI MỞ ĐẦU
Mì ăn liền ra đời tại Nhật Bản vào năm 1958 và nhanh chóng trở thành một
trong những thực phẩm chế biến sẵn được tiêu thụ nhiều nhất trên thế giới. Đầu thập
niên 90, mì ăn liền có mặt tại Việt Nam. Một số loại như phở ăn liền, miến đậu xanh
ăn liền, bún ăn liền, hủ tiếu ăn liền, nui ăn liền đều đã có mặt trên thị trường. Nhiều
người chọn mì ăn liền như một giải pháp nhanh chóng cho bữa ăn thời công nghiệp thế
kỉ 21. Hiện tại, Viẹt Nam là quốc gia tiêu thụ mì ăn liền cao thứ 4 trên thế giới và cũng
là thị trường hấp dẫn của các nhà đầu tư. Mặc dù Việt Nam là một đất nước “trẻ”
nhưng mức sống của người dân Việt đang tăng một cách ấn tượng. Xuất phát từ việc
nâng cao chất lượng cuộc sống, thói quen ăn uống của người Việt Nam cũng thay đổi
từ “ăn no” sang “ăn ngon để thưởng thức”. Vì vậy, nhu cầu của người tiêu dùng về giá
trị của sản phẩm này ngày càng cao hơn.

Mì ăn liền đã là một sản phẩm thiết yếu và quen thuộc với người tiêu dùng. Tại
Việt Nam, có rất nhiều thương hiệu đi sâu vào tâm trí khách hàng như Hảo Hảo,
Omachi, Cung Đình,.. Một gói mì chỉ từ 3.500 đồng, có thể mua ở bất cứ nơi đâu,
nhưng trong quá trình sản xuất tồn đọng rất nhiều rủi ro mà một công ty sản xuất mì
gói có thể gặp phải. Đặc biệt đối với Acecook Việt Nam khi chiếm một thị phần khá
lớn trong thị trường mì gói Việt Nam.

Cùng với rất nhiều rủi ro đối với công ty Acecook, nhóm em quyết định phân
tích một số rủi ro nổi bật cũng như đề xuất những giải pháp để có thể giải quyết những
rủi ro mà Acecook có thể măc phải. Với trình độ nghiên cứu của sinh viên, nhóm hi
vọng nếu có gì sai sót mong cô có thể bỏ qua.

1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG MÌ ĂN LIỀN TẠI VIỆT
NAM
1.1. Tình hình tiêu thụ mì ăn liền tại
Việt Nam
Việt Nam được xem là một trong những nước tiêu thụ mì ăn liền nhiều nhất châu
Á. Theo số liệu của Hiệp hội mì ăn liền thế giới (WINA), Việt Nam là thị trường mì
gói lớn thứ 5 thế giới với 5,4 tỷ gói mì được tiêu thụ trong năm 2019.

Trung bình mỗi năm, người Việt Nam ăn khoảng 57 gói mì, con số này vượt cả
Nhật Bản, nơi khai sinh ra loại lương thực tiện dụng này, và gấp 4 lần lượng mì bình
quân được tiêu thụ trên toàn thế giới.

Thị trường mì ăn liền tại Việt Nam trong bối cảnh COVID-19 Đại dịch COVID-19
xuất hiện trong năm 2020 lại trở thành động lực mạnh mẽ đối với việc kinh doanh mì
gói, khi mà người dân đẩy mạnh việc tích trữ lương thực thực phẩm trong giai đoạn
dịch bùng phát. Theo dữ liệu của Nielsen, sản lượng mì gói được tiêu dùng tại khu vực
thành thị của Việt Nam tăng thêm tới 67% so với cùng kỳ. Số này vượt trội hơn nhiều
so với thực phẩm đông lạnh (40%) và các sản phẩm chế biến từ thịt, xúc xích (19%).

Doanh số mặt hàng mì ăn liền và các loại sợi ăn liền tháng 3/2020 tăng hơn 27% so
với giai đoạn tháng 2, số lượng sản phẩm bình quân trong giỏ hàng của người mua
tăng lên, tuy nhiên tần suất mua giảm đáng kể (theo Lotte Mart)

1.2. Tình hình sản xuất và cung ứng


mì ăn liền tại Việt Nam
Cuộc cạnh tranh trên thị trường cũng khá quyết liệt cả giữa các doanh nghiệp Việt
Nam và các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Theo dữ liệu thống kê của
Retail Data, ngành hàng mì ăn liền của Việt Nam đang được chiếm lĩnh bởi 4 cái tên:
Acecook Việt Nam, Masan Consumer, Uniben, Asia Foods, các đại gia lớn nhất trong
ngành mì ăn liền đều có doanh thu và lãi ròng cực lớn. Riêng các thương hiệu vắng
bóng một thời như Miliket, Vifon cũng đang chật vật cạnh tranh với các ông lớn thế hệ
sau. Nhóm này chiếm gần 88% về sản lượng và 84% doanh thu thị trường mì ăn liền.

Được coi là “đại gia” đầu ngành, Acecook nắm giữ hơn một nửa thị phần thị trường
mì ăn liền Việt Nam. Gia nhập thị trường Việt Nam từ năm 1993, đến nay, Hảo Hảo
của Acecook Việt Nam vẫn được xem là “vua” mì gói ở phân khúc trung cấp, ngôi vị
mà nhiều doanh nghiệp mì khác thèm muốn mà bấy lâu nay chưa giành được.
2
Masan Consumer đặt mục tiêu không ngừng đổi mới và dẫn dắt ở phân khúc mì ăn
liền cao cấp. Tấn công vào phân khúc cao cấp hơn trên thị trường với các dòng sản
phẩm Omachi và Kokomi, Masan cũng đã nhanh chóng chinh phục được các khách
hàng khó tính nhờ vào đội ngũ R&D hùng hậu cùng hệ thống phân phối khổng lồ của
mình. Ngành hàng thực phẩm tiện lợi của Masan Consumer, chủ yếu là mì gói năm
2019 đạt doanh thu thuần 4.968 tỷ đồng, 3 tăng 7%. Báo cáo thường niên của công ty
này nói rằng Omachi tiếp tục dẫn đầu phân khúc cao cấp, tăng trưởng 25%.

Khác với Masan, chiến lược tập trung vào các nhà bán lẻ và mức giá bán cạnh
tranh ở khu vực nông thôn được Uniben và Asia Foods lấy làm trọng tâm. Nơi đây tập
trung khoảng 65% dân số Việt Nam và có sức tiêu thụ lớn với các sản phẩm mì ăn liền.
Năm 2019, Asia Foods thu lãi ròng 409 tỷ đồng. Mới đây, CTCP Uniben, đơn vị chủ
quản của Mì 3 miền và Reeva bất ngờ công bố lợi nhuận sau thuế 6 tháng đầu năm
2020 ở mức 103 tỷ đồng, tăng gần 100 lần so với con số 1,3 tỷ đồng cùng kỳ năm
2019.

Với mục tiêu là sản phẩm giá rẻ nhất trên kệ hàng siêu thị, nhắm tới phân phối sỉ
tại các cửa hàng bình dân và khu vực nông thôn, Miliket đã có vẻ như đã tìm cho mình
được một góc nhỏ trên thị trường, nép mình vượt qua cơn bão mà những đại gia
Acecook, Masan Consumer gây ra trên thị trường mì gói.

Khi mà cuộc đại chiến giữa các doanh nghiệp mì nội chưa từng có dấu hiệu hạ
nhiệt thì sự đổ bộ của các nhãn hàng mì gói đến từ Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan...
lại càng làm cho sự cạnh tranh thêm phần khốc liệt. Kể từ những năm 2017 tới nay,
hàng loạt các sản phẩm mì ngoại xuất hiện chễm chệ trên các kệ hàng của siêu thị Việt
Nam, với mức giá không hề rẻ, từ 15.000-35.000 đồng/gói nhưng vẫn thu hút khách
hàng Việt. Thậm chí cách đây không lâu, mì tôm có kèm hai con bào ngư thật nhập từ
Malaysia đã tạo ra cơn sốt tiêu dùng dù giá bán lên tới 150.000 đồng/gói.

Để cạnh tranh, các doanh nghiệp Việt theo đó cũng tung ra loạt sản phẩm cao cấp
với chất lượng gần hơn với “hình ảnh chỉ mang tính minh họa” trên bao bì. Nếu
Acecook có các các sản phẩm mì ly tôm thật giá 9.000-13.000 đồng/ly, Masan có mì
Omachi cây thịt thật giá từ 8.500-15.000 đồng/ly.

3
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK.

2.1. Sơ lược về công ty:

- Tên pháp định: Công ty cổ phần Acecook.

- Tên tiếng anh: Acecook Vietnam JSC.

- Được thành lập vào ngày 15/12/1993 và chính thức đi vào hoạt động từ năm

1995, sau nhiều năm hoạt động, Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam đã không ngừng
phát triển lớn mạnh trở thành công ty thực phẩm tổng hợp hàng đầu tại Việt Nam với
vị trí vững chắc trên thị trường, chuyên cung cấp các sản phẩm ăn liền có chất lượng
và dinh dưỡng cao.

- Công ty có trụ sở đặt tại lô II-3, đường 11, KCN Tân Bình, phường Tây Thạnh
quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh. Acecook Việt Nam hiện nay đã sỏ hữu được 7 nhà
máy sản xuất, 300 đại lý trải rộng khắp cả nước với nhiều chủng loại.

- Điện thoại: [0236] 373 4750

- Fax: [0236] 373 4748

Các lĩnh vực kinh doanh:

- Sản xuất mì tôm ăn liền

- Sản xuất phở - bún- hủ tiếu

- Sản xuất miến ăn liền

- Sản xuất muối chấm hảo hảo

2.2. Lịch sử hình thành và phát triển

Là một doanh nghiệp lâu đời, Acecook Việt Nam đã tạo cho sản phẩm của mình
một tên tuổi và vị trí vững chắc trên thị trường, các sản phẩm mỳ ăn liền đã trở nên
quen thuộc đối với người tiêu dùng Việt Nam

- Năm 1993: Thành lập công ty liên doanh Vifon-Acecook gồm Công ty kỹ nghệ thực
phẩm Việt Nam (VIFON) và ACECOOK MAURUBENI, hiệp hội hợp tác hỗ trợ kinh
tế nhật bản JAIDO.

- Năm 2000: Ra đời sản phẩm Hảo Hảo là một bước đột phá mới, một thương hiệu ấn
tượng tạo một bước nhảy vọt của công ty trên thị trường.
4
- Năm 2002: Thành lập thêm 1 văn phòng đại diện tại Campuchia.

- Năm 2003 - ACECOOK Việt Nam đã đồng loạt mở rộng thị trường xuất khẩu Úc,
Mỹ, Nga, Đông Âu, Trung Quốc, Đông Nam Á, Châu Phi và đã nâng được kim ngạch
xuất khẩu lên 3 triệu USD. Thành lập thêm 1 nhà máy mới tại Tỉnh Bình Dương. Nâng
tông dây chuyền công ty lên 12 dây chuyền. Từ khi thành lập đến nay doanh số liên
tục tăng mỗi năm, chiếm 60% thị phần mì ăn liền cả nước.

- Năm 2004: Công ty liên doanh Vifon-Acecook đã chính thức đổi tên thành công ty
TNHH Acecook Việt Nam. 06 năm liền đạt hàng Việt Nam chất lượng cao. Công ty
Acecook Việt Nam vinh dự được đón nhận “huân chương lao động hạng 3” do Chủ
Tịch nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trao tặng.

- Năm 2007: Cty Acecook Viet Nam có tên trong danh sách 500 doanh nghiệp lớn nhất
Việt Nam. Được vinh dự là thành viên Hiệp hội mì ăn liên thế giới.

- Năm 2008: Công ty Acecook Việt Nam chính thức đổi tên thành Công ty Cổ Phần
Acecook Việt Nam với 100% vốn đầu tư và dây chuyền sản xuất Nhật Bản đồng thời
có tên trong danh sách 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam.

- Năm 2010: Công ty vinh dự đón nhận Huân chương Lao Động Hạng Nhất do Chủ
Tịch Nước CHXHCN Việt Nam trao tặng. Đây là phần thưởng cao quý nhất của Nhà
Nước dành tặng cho Công ty Acecook Việt Nam với những đóng góp đáng kể trong
lĩnh vực kinh tế và xã hội của công ty suốt 15 năm qua.

- Năm 2012: Xếp hạng 81 trong bảng xếp hạng VNR500. Top 500 doanh nghiệp lớn
nhất Việt Nam. Xếp hạng 100 trong bảng xếp hạng V1000. Top 1000 doanh nghiệp
đóng thuế lớn nhất Việt Nam.

Giải thưởng Rồng Vàng. Doanh nhân Sài Gòn tiêu biểu Kỷ niệm chương "Vì sự
phát triển ngành Công thương" Giải thưởng "Thương hiệu nổi tiếng ASEAN"...

2.3. Tầm nhìn, sứ mệnh của công ty:

- Tầm nhìn: “Trở thành doanh nghiệp sản xuất thực phẩm hàng đầu Việt Nam có đủ
năng lực thích ứng với xã hội toàn cầu hoá”.

- Sứ mệnh: Đóng góp vào việc năng cao đời sống ẩm thực của không chỉ riêng xã
hội Việt Nam mà còn cả thế giới thông qua việc sản xuất kinh doanh thực phẩm chất

5
lượng cao. Thông qua việc sản xuất và kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ có giá trị
cao, đáp ứng nhu cầu thời đại nhằm: Mang lại sự hài lòng cho người tiêu dùng. Mang
lại cuộc sống ổn định và sự phát triển của cán bộ công nhân viên. Trở thành một doanh
nghiệp có vị trí và sự ủng hộ trên toàn thế giới

6
CHƯƠNG 3. CÁC LOẠI RỦI RO VÀ GIẢI PHÁP.

3.1. Rủi ro chiến lược

3.1.1. Khái niệm

Rủi ro chiến lược (RRCL) là rủi ro phát sinh từ những quyết định nền tảng mà
nhà quản trị (HĐQT) thực hiện liên quan đến mục tiêu tổ chức.

3.1.2. Bản chất

- Là một hệ thống năng động liên quan đến nhiều dạng rủi ro, phức tạp và phụ
thuộc lẫn nhau.

- Được tạo ra bởi những rủi ro có tần suất thấp, ảnh hưởng lớn (Layton, 2005).

3.1.3. Phân loại

- Theo môi trường

Từ các yếu tố bên ngoài Từ các yếu tố bên trong

- Những rủi ro của - Rủi ro uy tín;


ngành - Rủi ro tập trung chiến
- Những rủi ro từ lược;
ngành kinh tế; - Rủi ro về sự hỗ trợ
- Rủi ro cạnh tranh; của công ty mẹ;
- Rủi ro do thay đổi của - Rủi ro về bảo vệ bản
các quy định pháp luật; quyền, thương hiệu sản phẩm…
- Những rủi ro liên
quan đến mong muốn và nhu
cầu của khách hàng…

- Theo nguồn gốc phát sinh

 Rủi ro bên ngoài: cạnh tranh, thay đổi của thị trường.

 Các rủi ro đối với nguồn nhân lực: kiến thức, đội ngũ quản lý, sai sót, gian
lận và trộm cắp của nhân viên.

 Các rủi ro tài chính: dòng tiền, vốn, giá hay áp lực chi phí.

7
 Các rủi ro về nguồn lực cơ cấu : hệ thống IT, các thông tin có quyền khai
thác, các hành động theo quy định.

 Các rủi ro về nguồn lực vật chất: những thảm họa tự nhiên và kỹ thuật,
những thắt nghẽn.

 Các rủi ro quan hệ: uy tín, sự thực hiện của các nhà cung cấp.

3.2. Những rủi ro chiến lược của


Acecook Việt Nam

3.2.1. Rủi ro cạnh tranh:

Ngành mì ăn liền là ngành phân tán bao gồm hơn 50 doanh nghiệp lớn nhỏ khác
nhau. Đa phần là các doanh nghiệp lớn trong nước, và chiếm phần nhỏ hơn là các
doanh nghiệp nước ngoài và các doanh nghiệp nhà nước. Với khoảng 50 doanh
nghiệp cùng hàng trăm nhãn hiệu mỳ khác nhau, sức tiêu thụ hàng năm luôn tăng
trưởng 3-4%, thị trường mỳ gói tại Việt Nam nhưng còn nhiều sức ép và rủi ro. Sự
cạnh tranh ngày càng gay gắt, khốc liệt hơn khi 4 nhãn hiệu lớn Vina Acecook,
Masan Consumer, Uniben, Asia Foods cùng nhau tăng tốc giành thị phần quảng cáo
và chiến lược đa dạng hóa sảnphẩm. Họ chiếm khoảng hơn 80% thị phần còn lại là
các doanh nghiệp vừa vả nhỏ khác. Đây là một ngành có rào cản nhập cuộc thấp và
sản phẩm thuộc loại hàng sơ cấp và ít có sự khác biệt. Các doanh nghiệp đang cạnh
tranh với nhau dựa trên giá cả là chủ yếu, ngoài ra còn phụ thuộc khá nhiều vào sức
mạnh của thương hiệu, khả năng nắm bắt công nghệ mới để giảm chi phí hay hệ
thống phân phối lớn mạnh, quảng cáo... Năng lực cạnh tranh từ trung bình đến
mạnh

8
 Giải pháp:

- Vinacecook liên kết với các nhà bán buôn, bán lẻ trên thị trường, kênh
phân phối mở rộng không ngừng,Vina Acecook đã tạo chỗ đứng vững
chắc kênh bán hàng qua hệ thống siêu thị trên toàn quốc và có trên 700
đại lý cấp 1 phân bổ từ đồng bằng đến vùng cao, vùng sâu…với mật độ
bao phủ thị trường trên 95% điểm bán lẻ trên toàn quốc.

- Đầu tư, xây dựng phòng nghiên cứu và kiểm tra sản phẩm được trang bị
toàn bộ bằng máy móc, công nghệ tiên tiến của Nhật Bản, hệ thống thiết
bị kiểm tra, xét nghiệm hiện đại của thế giới…

- Công ty đã nghiên cứu và thay thế khoảng 95% nguyên liệu nhập từ
nước ngoài, giảm được chi phí sản xuất,giá thành sản phẩm. Ở bất cứ nơi
đâu người tiêu dùng vẫn có thể tiếp cận được mì ănliền Vina Acecook.

- Chơi1tròchơikhác:xácđịnhđốitượngkháchhàng,sảnphẩ
m,nhãnhiệuvàmôhìnhkinhdoanhkháchẳnđốithủcạnhtra
nhduynhất.b)Tổchứchệthốngtốthơn:giảmthiểuchiphícốđ
ịnhvàtốiđahóahiệuquảsảnxuấtnhằmhạnchếcácrủirotàic
hính.c)Theođuổiphươngchâmkhôngtrùnglập.Tạophong
cáchriêngd)Tạonêntiếngvangđểthuhútsựquantâmcủakh
9
áchhàng.e)Ứngdụngcôngnghệcaovàđàotạonhânviênng
hiêmngặtnhằmtạonênnhữngdịchvụkhôngthểđánhbại.
3.2.2. Rủi ro liên quan đến mong muốn và nhu cầu của khách hàng.

Đối tượng chủ yếu là học sinh, sinh viên. Ngoài ra doanh nghiệp cũng hướng
đến các bà nội trợ, nhân viên văn phòng,... Đáp ứng nhu cầu thích ăn ngon, bổ, rẻ,
nhanh gọn. Doanh nghiệp Acecook tiến hành tung ra nhiều sản phẩm với nhiều
hương vị khácnhau, đảm bảo bao phủ được thị trường nhưng vẫn tập trung với
lượng lớn đối tượng mục tiêu là sinh viên. Đồng thời đưa ra các sản phẩm mới thu
hút khách hàng.

Đây là sản phẩm có sự trung thành nhãn hiệu thấp, người tiêu dùng có thể dễ
dàngchuyển qua sử dụng mì gói mới bất cứ lúc nào họ thích và chi phí chuyển đổi
sản phẩm gần như là không có. Chính vì thế công ti khó có thể xây dựng lòng trung
thành khách hàng và khó xây dựng được sự khác biệt trong sản phẩm, ngoài việc
cạnh tranh về giá.

 Giải pháp: Với nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, Acecook Việt Nam
đưa ra thị trường trong nước với hơn 50 chủng loại sản phẩm với gần 200
hương vị khác nhau trong các ngành hàng: Mì, bún,phở, miến, thịt hầm và
gần đây có thêm các sản phẩm cháo, dầu ăn, nước mắm… Acecook Việt
Nam đã tập trung phát huy nội lực, đi sâu tìm hiểu thị hiếu khách hàng cùng
với kinh nghiệm trong chế biến sản phẩm, đầu tư công nghệ tiên tiến nhất
của Nhật Bản, xây dựng chỉ tiêu chất lượng theo hệ thốngquản lý ISO 9001.
Acecook vượt xa các đối thủ cùng ngành với trên 50% thị phần tập trung
vào các nhãn hàng Hảo Hảo, Hảo 100 trong phân khúc bình dân và các nhãn
hàng phân khúc trung cao như Đệ nhất mì gia, Xưa và Nay, Sao sáng, Miến
Phú hương,…

3.2.3. Rủi ro về quan hệ: uy tín

27/08/2021 thông tin mì ăn liền do Acecook Việt Nam sản xuất bị thu hồi tại
châu Âu do có sử dụng Ethylene Oxide đang gây hoang mang cho người dùng.

10
Trước đó cuối năm 2020 Hàn Quốc cũng thu hồi một số phở đóng gói của Công ty CP
Acecook Việt Nam vì được cho là có chứa hàm lượng benzopyrene vượt quá giá trị
tiêu chuẩn.
Điều này đã gây hoang mang cho người tiêu dùng, đặc biệt là người dân Việt
Nam, tuy phía công ti đã có thông báo đó là các sản phẩm chỉ dành riêng cho thị
trường Châu Âu, nhưng qua vụ việc này Acecook Việt Nam đã làm mất lòng tin của
người tiêu dùng.
 Giải pháp:Từ tháng 8/2021, Acecook Việt Nam đã tiến hành rà soát lại
chuỗi cung ứng nguyên liệu để đảm bảo toàn bộ sản phẩm đáp ứng được
tiêu chuẩn về 2-CE của từng thị trường tương ứng. Bên cạnh đó, với
những sản phẩm được tiêu thụ tại thị trường Việt Nam, Acecook Việt
Nam cũng tiến hành nâng cao chất lượng sản phẩm bằng cách xây dựng
thêm những tiêu chuẩn kiểm soát chặt chẽ cho sản phẩm để đảm bảo an
toàn, an tâm cho người tiêu dùng.
Từ cuối tháng 11/2021, công ty chủ động và tự nguyện thu hồi các sản
phẩm do công ty sản xuất và xuất khẩu sang Pháp khi nhận thấy có rủi ro
tương tự.

3.2.4. Rủi ro đối với nguồn nhân lực: kiến thức, đội ngũ quản lý.

Acecook Việt Nam đã đưa những công nghệ tiên tiến nhất giúp cho đội ngũ
nhân viên nâng cao những kỹ năng cần thiết khi phát triển năng lực, đồng thời
trang bị những kỹ năng cần có của một lãnh đạo đội ngũ bán hàng tốt nhất. Tuy
nhiên, vì tất cả công nghệ tại Công ty là những công nghệ tiên tiến từ Nhật Bản nên
nhiều công nhân Việt Nam vẫn chưa nắm rõ và tiếp thu được. Vì thế nên cần phải
đào tạo dẫn đến chi phí đào tạo lớn. Một phần cũng do mô hình kinh doanh công ty
lớn, số lượng nguồn nhân lực quá đông nên vẫn chưa thể đào tạo được đồng đều
cho tất cả nhân lực. Hệ thống quản lý vẫn chưa thật sự chặt chẽ để đảm bảo nguồn
lực phát triển. Phương thức đào tạo cho nhân lực có trình độ không đồng đều nên
còn nhiều hạn chế về cách phát triển năng lực.

 Giải pháp:

Nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho hoạt động kinh doanh, Công ty
đẩy mạnh xây dựng phương hướng phát triển nguồn nhân lực:
11
 Đưa công ty phát triển, có đội ngũ nguồn nhân lực lớn mạnh. Có chế độ
đãi ngộ,

 khuyến khích công nhân viên theo học các khóa học đào tạo do công ty
tổ chức

 Đào tạo, huấn luyện nhân viên theo nhu cầu công việc và đặc biệt kế
hoạch phát triển nghề nghiệp cho các nhân viên nắm giữ các vị trí quản lí
chủ chốt.

 Xây dựng một ACECOOK vững mạnh, xây dựng tập thể đoàn kết, quyết
tâm cao, năng động, sáng tạo, hoàn thành các mục tiêu đặt ra.

 Cam kết đem lại hiệu quả về trình độ nguồn nhân lực cho công ty. Xây
dựng tác

 phong làm việc trên các hệ thống bán hàng cũng như trong khối cơ quan,
hành chính, đảm bảo thực hiện đúng tiêu chuẩn quản lí.

3.2.5. Rủi ro của ngành: Nhà cung cấp (yếu tố thuộc môi trường ngành)

Nhà cung cấp là các nhà cung cấp sản phẩm, nguyên vật liệu và dịch vụ đầu vào
cho doanh nghiệp để doanh nghiệp đảm bảo được các hoạt động sản xuất kinh
doanh. Do vậy, nhà cung cấp có tầm ảnh hưởng khá lớn đến chất lượng, giá thành
của sản phẩm. Nhà cung cấp luôn tạo ra áp lực đòi tăng giá nguyên vật liệu hoặc
giảm chất lượng sản phẩm dịch vụ cung ứng, họ có thể chèn ép lợi nhuận của
ngành khi ngành đó không có khả năng bù đắp chi phí tăng lên trong quá trình sản
xuất.

 Giải pháp: Acecook Việt Nam luôn tìm kiếm các nhà cung ứng trên thị
trường nhằm giảm mức tối thiểu nhất về chi phí để có thể cạnh tranh được
với các doanh nghiệp khác. Acecook Việt Nam là một trong những doanh
nghiệp lớn tại Việt Nam nên sức mạnh mặc cả với nhà cung cấp là rất cao.
Riêng khối lượng bao bì và bột mì tiêu thụ hàng năm cũng là một con số
đáng kể.

Một số nhà cung cấp của Acecook Việt Nam:

12
- Công ty TNHH bao bì nhựa Thái Dương: Chuyên cung cấp các loại bao bì nhực
cho thực phẩm như cốc nhựa, ly nhựa, dao nhựa, muỗng nhựa, nĩa nhựa dùng trong
ngành mì ăn liền.

- Công ty cổ phần bao bì Tân Thần Đồng II: Là một công ty hàng đầu trong lĩnh
vực sản xuất bao bì carton.

- Công ty bột mì Bình An: là một trong số những nhà cung cấp bột mì hàng đầu tạ
Việt Nam, sản phẩm chính của công ty là các loại bột mì chất lượng cao dùng cho
ngành chế biến lương thực, thực phẩm.

Rủirongànhlàmốiđedọađángsợnhấtđốivớibấtcứdoanhn
ghiệpnàonhưnglạilà1vấnđềítđượchiểurõnhất.Rủirongà
nhxuấthiệnkhicả1ngànhnghềchuyểnthành1vùngphilợin
huận.Làmthếnàođảongượcrủirovàthoátkhỏivùngphilơin
huận:Thayđổitỷlệcạnhtranh/hợptáctrongngành,tìmcách
bắttayvớiđốithủ
lTrongbốicảnhhộinhậpsâurộng,đặcbiệtvớiviệcViệtNamthamgiaHiệ
pđịnhĐốitácXuyênTháiBìnhDương(TPP)vàHiệpđịnhthươngmạitự
dovớiEU(EVFTA)–
haiHiệpđịnhcócamkếtmạnhtrongmởcửathịtrườngbánlẻcũngnhưxó
abỏhàngràothuếquanvàphithuếquanđốivớihànghóalNgànhbánlẻVi
ệtNamđangđứngtrướcnhiềutháchthứclớn.Sựcómặtvàliêntụcmởrộ
ngquymôcủacácnhàbánlẻlớntrênthếgiớiđangkhiếncạnhtranhtrongl
ĩnhvựcnàycủacácnhàbánlẻViệtNamngàycàngkhókhăn.Cạnhtranh
cũngkhiếncácnhàbánlẻViệtNambộclộnhữngđiểmyếuvềlaođộng,tín
hchuyênnghiệp,nănglựcquảnlý,côngnghệkiểmsoátquytrình...Nhữn
ghệquảđầutiênđãđượcnhậndiện,vớimộtsốlượngđángkểcácdoanh
nghiệpbánlẻrờikhỏithịtrườngcũngnhưnhữngkhókhăncủacácnhàsả
nxuấtnộitrongviệcđưahànghóavàocáchệthốngbánlẻnướcngoài.

3.3. Rủi ro tuân thủ

3.3.1. Khái niệm:

Rủi ro tuân thủ là rủi ro làm tổn hại đến mô hình kinh doanh, uy tín và tình hình
tài chính của doanh nghiệp phát sinh từ việc: không chấp hành luật pháp, quy định,

13
tiêu chuẩn và chính sách nội bộ cũng như các kỳ vọng của đối tượng hữu quan (khách
hàng, người lao động, xã hội,...)

3.3.2. Các yêu cầu tuân thủ:

- Hệ thống luật pháp

- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn

- Các quy định nội bộ

- Các hợp đồng, thỏa thuận

3.4. Các loại rủi ro tuân thủ của


Acecook Việt Nam.

3.4.1. Rủi ro về các tiêu chuẩn

Acecook có dây chuyền sản xuất cùng những quy định chất lượng nghiêm ngặt
chuẩn Nhật Bản nhằm đảm bảo chất lượng tối đa với mục tiêu mang đến những bữa ăn
ngon, hạnh phúc cho người tiêu dùng. Tuy nhiên, quy định về chất phụ gia sử dụng
trong thực phẩm chưa được thống nhất, tồn tại nhiều hạn chế của các quốc gia làm ảnh
hưởng đến mức độ chất lượng được đánh giá khác nhau tại nhiều quốc gia.

Ví dụ: Acecook đã chủ động và tự nguyện thu hồi một số sản phẩm vào tháng
12/2021 tại Pháp do có chứa 2-chloroetanol vượt ngưỡng cho phép theo tiêu chuẩn của
EU tuy nhiên vẫn đảm bảo an toàn về mặt chất lượng tại thị trường Việt Nam

 Giải pháp: Công ty cần cập nhật hệ thống các quy định, tiêu chuẩn và hệ thống
pháp luật của các nước, đặc biệt đối với các nước xuất khẩu để nắm bắt được
những bổ sung, sửa đổi để có hình thức ứng phó cũng như sản phẩm xuất khẩu
phù hợp.

3.4.2. Rủi ro về hợp đồng lao động

Acecook khởi đầu là một doanh nghiệp nước ngoài, khi đầu tư tại Việt Nam,
Acecook phải sử dụng một lượng lớn nhân công Việt kèm theo đó là những thỏa thuận,
hợp đồng lao động, chế độ ưu đãi, bảo hộ an toàn lao động để thực hiện được Acecook
cần các khoản chi phí và nguồn lực hàng tháng.

14
 Giải pháp: Tạo điều kiện làm việc tốt để nhân viên gắn bó lâu dài với công ty;
xây dựng môi trường làm việc lành mạnh, chuyên nghiệp; đảm bảo thanh toán
lương, thưởng, đóng bảo hiểm đầy đủ, chế độ ưu đãi. Cùng với đó, nhân viên
phải tuân thủ các quy định của công ty để đảm bảo an toàn lao động và chất
lượng công việc, từ đó tạo ra thặng dư cho công ty.

3.4.3. Rủi ro hữu quan khách hàng

Khách hàng luôn mong được sử dụng những sản phẩm ngon- bổ - rẻ và những yêu
cầu đối với chất lượng sản phẩm khắt khe hơn do ý thức bảo vệ sức khỏe của người
tiêu dùng ngày càng tăng đặc biệt là qua đại dịch Covid-19.

 Giải pháp: Cần kiểm tra quy trình sản xuất thường xuyên để đảm bảo chất
lượng trong quá trình sản xuất. Công ty cũng cần có những sản phẩm mới để đa
dạng hóa thêm sản phẩm, chiến lược kinh doanh hoặc thay đổi mẫu mã sản
phẩm để thu hút thêm khách hàng. Nhưng quan trọng nhất vẫn cần chú ý đến
yếu tố chất lượng để giữ vững uy tín, hình ảnh của công ty trong và ngoài nước.

3.4.4. Rủi ro về pháp lý

Vấn đề lớn mà xã hội đang phải đối mặt đó chính là ô nhiễm môi trường. Trong
quá trình sản xuất các nhà máy, xí nghiệp chế biến mì ăn liền, lượng chất thải ra có
màu đen, có mùi thối sẽ khiến cho nguồn nước bị ô nhiễm nếu công ty đó không có
quy trình xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường. Quy trình hệ thống xử lý nước
thải mì ăn liền cần được xây dựng nhiều bể và kích thước đủ lớn để xử lý đủ lượng
chất thải của công ty. Nếu công ty không có hệ thống xử lý chất thải đúng quy trình
khiến môi trường tự nhiên bị suy thoái sẽ ảnh hưởng đến đời sống xã hội của người
dân từ đó làm giảm hình ảnh, uy tín và sự lựa chọn của khách hàng đối với công ty,
nặng hơn là có thể bị tẩy chay khỏi nền thực phẩm.

 Giải pháp: Công ty cần được tư vấn và xây dựng hệ thống xử lý nước thải, lắp
đặt trang thiết bị máy móc, bảo trì - bảo dưỡng và cải tạo hệ thống để đảm bảo
nước thải được xử lý một cách tốt nhất trước khi thải ra môi trường. Đồng thời
công ty cũng cần tìm kiếm và hợp tác với những công ty môi trường uy tín, chất
lượng, quy trình xử lý khoa học, nhanh chóng và phù hợp.

15
3.4.5. Rủi ro về hợp đồng với nhà cung cấp, khách hàng

Công ty cần đảm bảo thanh toán cho nhà cung cấp đúng hạn, nhập đúng số lượng
nguyên vật liệu và cung cấp đủ lượng hàng hóa tiêu thụ cho các đối tác. Trong tình
hình đại dịch Covid - 19, cần tuân thủ các yêu cầu giãn cách xã hội, công ty xảy ra tình
trạng thiếu nhân lực hoặc công nhân làm việc kém hiệu quả làm chậm quá trình sản
xuất dẫn đến thiếu nguồn cung ứng và giảm lượng tiêu thụ nguồn nguyên vật liệu nhập
vào ảnh hưởng đến cả hợp đồng với nhà cung cấp và khách hàng.

 Giải pháp: Có hình thức đãi ngộ lương thương với công - nhân viên để giữ chân
và thu hút nguồn lực. Kiểm tra hệ thống máy móc định kì để đảm bảo hoạt động
tốt tránh ảnh hưởng đến quy trình sản xuất. Trong một số trường hợp đặc biệt
như đại dịch Covid - 19, công ty cần thực hiện đúng theo các yêu cầu giãn cách
của Chính phủ và thực hiện sản xuất theo quy định 5K để bảo vệ sức khỏe của
nhân viên nhưng vẫn đảm bảo được sản xuất.

3.5. Rủi ro hoạt động

3.5.1. Khái niệm

Rủi ro hoạt động là rủi ro xảy ra do lỗi kỹ thuật, lỗi hệ thống và quy trình
nghiệp vụ, lỗi con người trong quá trình tác nghiệp, hoặc do thiếu vốn kinh doanh phát
sinh từ các khoản chi phí, lỗ từ hoạt động đầu tư, hoặc do các nguyên nhân khách quan
khác.

3.5.2. Đặc tính của rủi ro hoạt động

Nếu rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường chỉ liên quan đến một hoặc một số bộ
phận của ngân hàng thì rủi ro hoạt động có liên quan đến toàn bộ các bộ phận.

Nguyên nhân chủ yếu gây ra rủi ro hoạt động, có thể nó xuất phát từ yếu tố con người
với các hoạt động như: lừa đảo, biển thủ, giả mạo giấy tờ, ăn cắp thông tin, thực hiện
giao dịch không đúng thẩm quyền, cố ý làm trái các quy định của ngân hàng, của pháp
luật…

16
3.6. Phân tích các rủi ro hoạt động

3.6.1. Rủi ro tác nghiệp, cạnh tranh:

Acecook VN đã gửi đơn lên Cục Quản lý cạnh tranh khiếu nại mẫu quảng cáo
của Công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan (MasanFood) đưa thông tin gây nhầm lẫn
về chất lượng mì ăn liền và yêu cầu ngừng truyền thông. Theo Acecook, mẫu quảng
cáo này có dấu hiệu của hành vi cạnh tranh không lành mạnh. Thông điệp quảng cáo
mì Tiến Vua bò cải chua của MasanFood có nội dung: khi cho nước sôi vào vắt mì,
nếu nước trong tô chuyển sang màu vàng đục, chứng tỏ sản phẩm có sử dụng phẩm
màu. Với cách so sánh hai hình ảnh vắt mì vàng sậm và vàng nhạt, quảng cáo đã gây
ấn tượng mạnh cho người tiêu dùng “mì màu vàng sậm là có sử dụng phẩm màu”.
Acecook cho rằng thông điệp quảng cáo này đã gây hoang mang, lo sợ quá mức cần
thiết cho người tiêu dùng về sử dụng phẩm màu trong ngành mì ăn liền. Không giải
thích về nội dung mẫu quảng cáo, đại diện của MasanFood chỉ cho rằng việc Acecook
cung cấp tài liệu và tự đưa ra kết luận công ty chủ sở hữu nhãn hiệu mì Tiến Vua vi
phạm luật cạnh tranh đã làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoạt động của MasanFood. Do
vậy, MasanFood cũng gửi đơn khiếu nại Acecook lên Cục Quản lý cạnh tranh vì cho
rằng Acecook vi phạm pháp luật. Qua những sự kiện xảy ra đối với Acecook nó đã gây
ra rất nhiều thiệt hại cho công ty về cả doanh số lẫn danh tiếng.

 Giải pháp: Với vị thế dẫn đầu thì trường về các sản phẩm mì ăn liền và với
tính chất là ngành có mức độ cạnh tranh cao, để ngăn ngừa những thiệt hại
hay tiếng xấu không đáng có, nhiều doanh nghiệp trong đó có Acecook đã
thực hiện nhiều chiến dịch Pr, quảng cáo để đưa thông tin, tăng sự hiểu biết
tới khách hàng, tránh để đối thủ lợi dụng khách hàng thiếu thông tin rồi đưa
thông tin sai lệch gây ảnh hưởng xấu tới doanh nghiệp.

3.6.2. Rủi ro do sản xuất

Liên quan đến việc lô sản phẩm xuất khẩu của DN là "miến Good" và "mì Hảo
Hảo tôm chua cay" từng bị thu hồi tại Liên minh châu Âu (EU) tháng 8/2021 do có sự
hiện diện của chất 2-CE. Đây là quy định có tính đặc thù riêng của EU về cách tính
hàm lượng của EO là giá trị gộp của cả EO và 2-CE, nên sự có mặt của chất 2-CE
được EU nhận định là không phù hợp với quy định. Do vậy, miến Good và mì Hảo
Hảo nói trên bị thu hồi tại EU.
17
 Giải pháp: Acecook chủ động thông báo cho đại lý bán hàng và tiến hành
thu hồi những sản phẩm của Acecook Việt Nam tại thị trường Pháp từ cuối
tháng 11/2021 khi nhận thấy có rủi ro. Acecook Việt Nam đã tiến hành rà
soát lại chuỗi cung ứng nguyên liệu để đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu
chuẩn về 2-CE của từng thị trường tương ứng. Bên cạnh đó, với những sản
phẩm được tiêu thụ tại thị trường Việt Nam, Acecook Việt Nam cũng tiến
hành xây dựng thêm những tiêu chuẩn kiểm soát cho sản phẩm để đảm bảo
an toàn, an tâm cho người tiêu dùng.

3.6.3. Rủi ro do hệ thống công nghệ:

Acecook gia tăng mức độ tự động hóa, đầu tư dây chuyền hiện đại công suất
hoạt động cao, có thể sản xuất gần 600 gói mì trong một phút, đồng thời trang bị các
hệ thống kiểm soát chất lượng. Mặc dù được trang bị với nhiều dây chuyền hiện đại
nhưng trong quá trình đóng Acecook không tránh khỏi việc 1 số sản phẩm in ấn bị lỗi,
và đóng không kín, không đẹp.

 Giải pháp: Acecook cần nâng cao chất lượng hệ thống và quản lý chặt chẽ
các khâu trong quá trình sản xuất để tạo ra thành phẩm. Đem sản phẩm đến
tay người dùng một cách chất lượng và hoàn mỹ nhất có thể.

3.6.4. Rủi ro do cán bộ, công nhân viên :

Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam luôn có một đội ngũ nhân viên hùng mạnh
từ số lượng cho đến chất lượng. Đội ngũ này phân bố ở cả 2 nhóm lao động là lao
động phổ thông và lao động trí thức. Hiện tại Acecook có hơn 6000 công nhân viên
làm việc ở hai nhóm văn phòng và sản xuất. Với hàng ngàn công nhân như vậy DN
khó tránh khỏi việc quản lý tốt, đồng thời không chắc hẳn số công nhân trên làm
đạt yêu cầu vì tay nghề họ chưa cao dẫn đến nhiều sai sót trong quá trình sản xuất,
hay năng suất làm việc chưa cao.
 Giải pháp: Acecook Việt Nam luôn có các chương trình đào tạo kỹ năng tay
nghề cho các nhân viên sao cho tối đa hiệu quả nhất có thể. Đồng thời DN
còn đem đến môi trường làm việc chú trọng về tinh thần giúp công nhân
viên cân bằng giữa công việc và cuộc sống. Acecook còn đưa ra các các chế
độ đãi ngộ, lương thưởng hay chế độ phúc lợi

18
3.6.5. Rủi ro do các nguyên nhân khác ( dịch bệnh covid):

Kể từ tháng 7, làn sóng Covid-19 thứ tư bùng phát mạnh, ảnh hưởng tới toàn bộ
nhà máy. Dịch bệnh phức tạp cộng với mô hình "3 tại chỗ" lần đầu tiên áp dụng khiến
tổng sản lượng sản xuất bị giảm khoảng 20% so với bình thường. Cùng với đó công ty
cũng phải đối mặt với hàng loạt khó khăn như giá nguyên vật liệu tăng cao, một số
nguyên liệu khó nhập vì vấn đề lưu thông, phải chi trả thêm loạt phí phát sinh khi triển
khai mô hình "3 tại chỗ" như trang thiết bị hỗ trợ, trợ cấp thêm cho người lao động…
Tất cả yếu tố trên khiến lợi nhuận công ty giảm sút rất nhiều. Bên cạnh đó Acecook
gặp khó khăn về lao động, do dịch Covid-19 nên lực lượng lao động di chuyển về quê
nhiều làm giảm năng suất sản xuất của nhà máy.

 Giải pháp: Acecook luôn đặt sức khỏe và tinh thần người lao động lên hàng
đầu. Đó cũng là chủ đề được ban lãnh đạo thảo luận liên tục tại các cuộc họp
nội bộ. Công ty thực hiện nhiều video cổ động hoặc gửi thông điệp “truyền
lửa” của lãnh đạo cấp cao nhằm cổ vũ đội ngũ ở lại nhà máy làm việc.
Ngoài ra, ban lãnh đạo còn động viên cả về vật chất khi họ xa gia đình gắn
bó trong thời gian thực hiện mô hình “3 tại chỗ”. Đến nay khi trở lại trạng
thái làm việc bình thường mới họ vẫn vui vẻ tiếp tục cống hiến để mang đến
những sản phẩm giá trị phục vụ cho xã hội.

KẾT LUẬN

Việt Nam là nước đứng thứ 3 trong những nước trên thế giới tiêu thụ nhiều mì
gói nhất (2020). Nổi bật nhất là Acecook Việt Nam với thị phần rất lớn cùng những
sản phẩm đa dạng của mình. Điều này vừa là điều kiện thuận lợi để phát triển công ty
đồng thời cũng có rất nhiều rủi ro tồn đọng mà Acecook cần dự báo cũng như giải
quyết. Năm vừa qua Acecook đã dính rất nhiều rủi ro đã dự đoán trước phải thu hồi
một số lượng lớn mì trên thế giới. Nhưng đây cũng là một bài học để Acecook rút kinh
nghiệm về việc phân tích và dự đoán đưa ra giải pháp đối với nhiều loại rủi ro hơn.

Tóm lại, việc phân tích, dự báo rủi ro đối với công ty Việt Nam nói riêng và thế
giới nói chung cần được thực hiện nghiêm túc và khoa học để có thể ứng phó đối với
19
những rủi ro bất lợi. Đồng thời cũng tranh thủ những rủi ro tích cực để có thể đưa ra
những chính sách ứng phó thích hợp. Càng nắm được nhiều rủi ro, chúng ta sẽ càng
chủ động hơn trong công việc kinh doanh.

20

You might also like