You are on page 1of 14

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN

MÔN: KỸ NĂNG CƠ BẢN KHI THAM GIA


GIẢI QUYẾT CÁC VỤ ÁN DÂN SỰ

Mã số hồ sơ : ĐTC 10/HC
Tên hồ sơ : NKhiếu kiện Quyết định xử phạt hành
chính trong lĩnh vực môi trường
Diễn lần : 01

Ngày diễn :
Giảng viên hướng dẫn : Cô
MỤC LỤC

I. TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN..................................................................................1

1. Các đương sự:..........................................................................................................1

2. Đối tượng khởi kiện:...............................................................................................1

3. Văn bản pháp luật áp dụng......................................................................................1

4. Tóm tắt nội dung vụ án...........................................................................................1

II. DỰ THẢO KẾ HOẠCH HỎI TẠI PHIÊN TÒA SƠ THẨM....................................3

1. Mục tiêu hướng đến của kế hoạch hỏi.....................................................................3

2. Kế hoạch hỏi tại phiên tòa sơ thẩm.........................................................................3

III. DỰ THẢO BÀI PHÁT BIỂU CỦA KIỂM SÁT VIÊN TẠI PHIÊN TÒA
SƠ THẨM.......................................................................................................................4

IV. NHẬN XÉT DIỄN ÁN...........................................................................................12


BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN HỒ SƠ HÀNH CHÍNH SỐ 10
Hồ sơ ĐTC 10/HC: Khiếu kiện quyết định xử phạt hành chính
trong lĩnh vực môi trường
Người khởi kiện: bà Hoàng Thị Nhường; Người bị kiện: Chủ tịch UBND
thành phố X
(Vai trò: Kiểm sát viên)

I. TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN

1. Các đương sự:


a, Người khởi kiện:
Bà Hoàng Thị Nhường, sinh năm 1960
Địa chỉ: lô 18+ lô 19P3, khóm Đông Thịnh 6, phường Bình Thủy, thành phố X,
tỉnh A.G.
b, Người bị kiện:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố X
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Văn Chiến – Đội trưởng đội quản
lý trật tự đô thị thành phố X (theo Văn bản số 1055/UBND-NC ngày 13/5/2017).

2. Đối tượng khởi kiện:


Quyết định xử phạt hành chính về bảo vệ môi trường số 44/QĐ-XPHC ngày
27/01/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố X (khoản 1 Điều 30 Luật tố tụng
hành chính 2015)

3. Văn bản pháp luật áp dụng


- Luật tố tụng hành chính năm 2015
- Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012
- Luật Doanh nghiệp năm 2014
-Nghị định số: 155/2016/NĐ – CP ngày 18/11/206 của Chính phủ quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

4. Tóm tắt nội dung vụ án


Ngày 27/01/2017, Chủ tịch UBND thành phố X ban hành Quyết định số
44/QĐ-XPHC xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường đối với bà Hoàng Thị
Nhường (là chủ cơ sở mộc, địa chỉ: Lô 18 + lô 19P3, khóm Đông Thịnh 6, phường
1
Bình Thủy, thành phố X, tỉnh A.G) với tổng mức phạt: 14.500.000 đồng (Mười bốn
triệu năm trăm nghìn đồng), số tiền phạt với từng hành vi vi phạm cụ thể là:
+ 4.000.000 đồng (Bốn triệu đồng) đối với hành vi: Không thực hiện nội dung trong
bản cam kết bảo vệ môi trường theo điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định 155/2016/NĐ-
CP;
+ 7.500.000 đồng (Bảy triệu năm trăm nghìn đồng) đối với hành vi: Thải bụi vượt tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,5 lần, theo điểm a khoản 2 Điều 15 Nghị
định 155/2016/NĐ-CP;
+ 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng) đối với hành vi: Gây tiếng ồn vượt tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn trong khoảng thời gian từ 06 giờ đến 21 giờ, theo khoản 2
Điều 17 Nghị định 155/2016/NĐ-CP;
Bên cạnh đó, buộc bà Nhường phải thực hiện đúng, đầy đủ nội dung ghi trong
bản cam kết bảo vệ môi trường và khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường.
Bà Hoàng Thị Nhường không đồng ý với Quyết định xử phạt nên bà đã khiếu
nại đến UBND thành phố X, tỉnh AG. Ngày 21/2/2017, UBND thành phố X giải quyết
khiếu nại tại công văn số: 604/CV.UBND v/v trả lời đơn của bà Hoàng Thị Nhường
chủ cơ sở mộc gia dụng Hoàng Sơn. Theo đó, UBND thành phố X ban hành Quyết
định số 44/QĐ-XPHC là đúng quy định của pháp luật, nhưng bà Nhường không đồng
ý ký tên vào biên bản dù đã được đọc và nghe rõ nội dung biên bản.
Ngày 21/3/2017, do không đồng ý với quyết định xử phạt và công văn trả lời
giải quyết khiếu nại, bà Nhường đã gửi đơn khởi kiện đến TAND thành phố X yêu cầu
hủy Quyết định số: 44/QĐ-XPHC ngày 27/01/2017 với lý do: Bà Nhường không có
biên bản vi phạm hành chính ngày 14/01/2017; biên bản này do ông Nguyễn Văn Tuân
tự lập và chuyển về cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử phạt bà Nhường. Bà
Nhường không hề nhìn thấy hoặc được nhắc đến các con số của chất thải của bụi, độ
ồn của máy do đoàn đi kiểm tra, giám định.
Trong quá trình giải quyết vụ án, phía người bị kiện trình bày: thẩm quyền,
trình tự, thủ tục xử phạt đã đúng quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính, nội dung
quyết định căn cứ vào kết quả phân tích lấy mẫu ngày 11/01/2017 do Trung tâm quan
trắc và kỹ thuật tài nguyên môi trường tỉnh A.G thực hiện và biên bản vi phạm hành
chính ngày 14/01/2017. Do đó, không đồng ý với yêu cầu của phía người khởi kiện.

2
Các bên hòa giải không thành nên ngày 10/08/2017, Tòa án nhân dân thành phố
X, tỉnh A.G ban hành quyết định đưa vụ án ra xét xử số 05/2017/QĐXXST-HC.

II. DỰ THẢO KẾ HOẠCH HỎI TẠI PHIÊN TÒA SƠ THẨM

STT ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG HỎI


HỎI

1 Người bị kiện 1. Phó Chủ tịch UBND thành phố X được Chủ tịch UBND
thành phố X giao quyền ký Quyết định số 44/QĐ-XPHC
ngày 27/01/2017 dựa trên văn bản nào?

2. Tại sao ngày 15/11/2016 đã có kết quả phân tích mà đến


ngày 14/01/2017 Đội quản lý trật tự đô thị của UBND
thành phố X mới lập biên bản vi phạm hành chính?

3. Tại sao Biên bản vi phạm hành chính lập ngày


14/01/2017 lại không có lời khai của người vi phạm?

4. Biên bản vi phạm hành chính đó có giao cho bà Nhường


không? Tài liệu gì chứng minh?

9. Tại sao ngày 14/01/2017 tiến hành lập biên bản vi phạm
hành chính nhưng đến ngày 27/01/2017 mới ra quyết định
xử phạt?

2 Người khởi 1. Khi lập biên bản vi phạm ngày 14/01/2017, phía ủy ban
kiện có giao cho bà giữ bản nào không?

2. Bà nhận được Quyết định số:44/QĐ-XPHC ngày


27/01/2017? Ngoài quyết định ra bà có nhận thêm được các
giấy tờ nào khác không?

3. Trước đây, bà Nhường đã từng bị xử phạt hành chính đối


với các hành vi tương tự như trong Quyết định số:44/QĐ-
XPHC ngày 27/01/2017 chưa?

4. Trước khi người có thẩm quyền của UBND thành phố X

3
ban hành Quyết định số:44/QĐ-XPHC ngày 27/01/2017,
các cơ quan chức năng đã kiểm tra và nhắc nhở các sai
phạm của cơ sở của bà chưa?

III. DỰ THẢO BÀI PHÁT BIỂU CỦA KIỂM SÁT VIÊN TẠI PHIÊN TÒA SƠ THẨM

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CAO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỈNH
A.G

Số: …/PB-VKS-HC Tỉnh A.G, ngày … tháng … năm …

PHÁT BIỂU
Của Kiểm sát viên tại phiên tòa hành chính sơ thẩm

Căn cứ Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ các điều 25, 43, 190 Luật Tố tụng Hành chính năm 2015;
Căn cứ Điều 27 Thông tư liên tịch số 03/2016/TTLT-VKSNDTC-TANDTC ngày
31/8/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao quy định việc phối hợp giữa Viện kiểm sát nhân dân và Tòa án nhân dân
trong việc thi hành một số quy định của Luật Tố tụng hành chính.
Hôm nay, Tòa án nhân dân tỉnh A.G mở phiên tòa sơ thẩm giải quyết vụ án
hành chính về “khiếu kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chínhtrong lĩnh vực môi
trường” giữa:
Người khởi kiện: Bà Hoàng Thị Nhường, sinh năm 1960
Địa chỉ: Lô 18 + lô 18+ lô 19P3, khóm Đông Thịnh 6, phường Bình Thủy,
thành phố X, tỉnh A.G.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện: Luật sư Đào Duy
An, thuộc Công ty Luật TNHH Minh Hải - Đoàn Luật sư Thành phố Hà Nội

4
Người bị kiện: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố X, tỉnh A.G
Đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Văn Chiến – Đội trưởng đội quản lý trật
tự đô thị thành phố X (theo văn bản số 1055/UBND-NC ngày 13/5/2017).
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị kiện: Luật sư Bùi Linh
Trang, thuộc Công ty Luật TNHH Quốc tế Sao Vàng - Đoàn Luật sư Thành phố Hà
Nội
Qua nghiên cứu hồ sơ vụ án, kết quả kiểm sát việc tuân theo pháp luật của Tòa
án nhân dân tỉnh A.G và tham gia phiên tòa hành chính sơ thẩm hôm nay, đại diện
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh A.G phát biểu ý kiến như sau:
I. VỀ VIỆC TUÂN THEO PHÁP LUẬT TỐ TỤNG
1. Việc tuân theo pháp luật tố tụng của Tòa án:
a. Về tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán:
Thông qua công tác kiểm sát việc giải quyết vụ án từ khi thụ lý đến thời điểm
hiện tại thấy rằng: Việc thụ lý vụ án đúng thẩm quyền quy định tại các Điều 30, 32,
khoản 3 Điều 116, 125, 126 Luật TTHC; Xác định tư cách những người tham gia tố
tụng đúng theo quy định tại Điều 55, 56, 57, 58 Luật TTHC;
Tiến hành xác minh thu thập chứng cứ và yêu cầu đương sự giao nộp tài liệu
chứng cứ theo quy định tại Điều 133, 136, 138 Luật TTHC; Tổ chức đối thoại giữa các
đương sự theo quy định tại Điều 20, 134, 140 Luật TTHC;
Thực hiện cấp, tống đạt thông báo thụ lý và chuyển hồ sơ cho VKS nghiên cứu
đảm bảo theo quy định tại Điều 126, 147 Luật TTHC.
Tống đạt các văn bản tố tụng cho đương sự đầy đủ, đúng quy định tại các Điều
126, Điều 99-107 Luật TTHC.
Ban hành quyết định đưa vụ án ra xét xử và gửi quyết định cho Viện kiểm sát
đúng thời hạn chuẩn bị xét xử quy định tại Điều 130, 146 Luật TTHC.
b, Về tuân theo pháp luật tố tụng của Hội đồng xét xử tại phiên tòa:
Phần thủ tục tố tụng tại phiên tòa được tiến hành đầy đủ và đúng trình tự quy định của
Luật tố tụng hành chính thủ tục sơ thẩm: Chủ tọa phiên tòa tiến hành khai mạc phiên
tòa theo đúng quy định tại Điều 169 Luật TTHC; hỏi các đương sự về việc thay đổi bổ
sung hay rút yêu cầu khởi kiện theo đúng quy định tại Điều 172 Luật TTHC; việc hỏi
của các đương sự được thực hiện đúng thứ tự và nguyên tắc hỏi cũng được Chủ tọa
phiên tòa thực hiện theo đúng quy định tại Điều 177 Luật TTHC; việc hỏi của HĐXX
5
tại phiên tòa được thực hiện đúng quy định từ Điều 177 – Điều 180 Luật TTHC, kết
thúc việc hỏi, Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa cho các đương sự tiến hành tranh luận,
trình tự phát biểu khi tranh luận cũng được thực hiện đầy đủ như quy định tại Điều
188, 189 Luật TTHC.
Hội thẩm nhân dân đã thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định tại
Điều 39 như nghiên cứu hồ sơ vụ án và tham gia vào Hội đồng xét xử, tham gia hỏi
các đương sự để làm sáng tỏ vụ án.
c, Về tuân theo pháp luật tố tụng của Thư ký phiên tòa:
Tại phiên toà Thư ký phiên toà đã chấp hành theo quy định tại Điều 41, 166, 167
Luật TTHC như: chuẩn bị khai mạc phiên toà và phổ biến nội quy phiên toà, báo cáo
danh sách những người có mặt, vắng mặt tại phiên toà với HĐXX theo quy định tại
Điều 153, 167 và ghi biên bản phiên toà theo quy định tại Điều 169 Luật TTHC
3. Việc chấp hành pháp luật của người tham gia tố tụng
a) Đối với người khởi kiện
Bà Hoàng Thị Nhường đã thực hiện đúng quy định tại Điều 9, Điều 55, Điều 56,
78, 83, Điều 115- Điều 119, Điều 153 Luật TTHC, như: thực hiện quyền khởi kiện vụ
án, cung cấp tài liệu, chứng cứ có liên quan đến vụ kiện, tham gia phiên họp kiểm tra
việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và tham gia đối thoại với người bị kiện
theo quy định tịa Điều 20 Luật TTHC; tại phiên tòa hôm nay có mặt theo giấy triệu tập
và chấp hành nghiêm nội quy của phiên tòa theo Điều 153 Luật TTHC.
b) Đối với người bị kiện
Chủ tịch UBND thành phố X ủy quyền tham gia tố tụng cho ông Nguyễn Văn
Chiến – Đội trưởng đội quản lý trật tự đô thị thành phố X là không phù hợp với quy
định tại khoản 3 Điều 60 Luật TTHC, cụ thể: “trường hợp người bị kiện là … người
đứng đầu cơ quan, tổ chức thì người bị kiện chỉ được ủy quyền cho cấp phó của mình
đại diện”, theo đó Chủ tịch UBND thành phố X khi ủy quyền tham gia tố tụng chỉ
được ủy quyền cho Phó Chủ tịch UBND thành phố X, còn ông Nguyễn Văn Chiến chỉ
tham gia với vai trò người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị kiện.
Quá trình từ khi thụ lý vụ án cũng như tại phiên tòa hôm nay, người bị kiện chấp
hành đầy đủ quy định tại các Điều 9, Điều 10, Điều 55, Điều 57, Điều 83, Điều 93,
Điều 128, Điều 153, Điều 157 Luật TTHC.
c) Đối với người tham gia tố tụng khác
6
Quá trình từ khi thụ lý vụ án cũng như tại phiên tòa hôm nay, người bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện, người bị kiện chấp hành đầy đủ quy
định Điều 59 - Điều 64, Điều 153, Điều 159 - Điều 161 Luật TTHC.
II. VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN
*Người khởi kiện bà Hoàng Thị Nhường trình bày:
Ngày 27/01/2017, Chủ tịch UBND thành phố X ban hành Quyết định xử phạt số
44/QĐ-XPHC về việc xử phạt vi phạm hành chính đối với bà Hoàng Thị Nhường là
chủ cơ sở mộc Hoàng Sơn với các lý do: Không thực hiện nội dung trong bản cam kết
bảo vệ môi trường; thải bụi vượt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,5
lần; gây tiếng ồn vượt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn trong khoảng thời
gian từ 06 giờ đến 21 giờ, với tổng mức phạt 14.500.000 đồng, đồng thời buộc bà
Nhường phải thực hiện đúng, đầy đủ nội dung ghi trong bản cam kết bảo vệ môi
trường và khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do các hành vi vi phạm gây ra.
Không đồng ý với Quyết định xử phạt số 44/QĐ-XPHC nên ngày 09/2/2017, bà
Nhường có Đơn khiếu nại và được UBND thành phố X trả lời bằng Công văn 604/CV-
UBND ngày 21/2/2017 về việc trả lời đơn khiếu nại của bà Nhường. Không đồng ý
với Quyết định xử phạt số 44 và Công văn trả lời của UBND thành phố X, ngày
21/3/2017, bà Nhường gửi đơn khởi kiện vụ án hành chính đến Tòa án nhân dân thành
phố X, tỉnh A.G, yêu cầu hủy quyết định số 44/QĐ-XPHC.
*Đại diện Người bị kiện trình bày:
Việc UBND thành phố X ban hành Quyết định số 44/QĐ-XPHC ngày
27/01/2017 đối với bà Hoàng Thị Nhường là căn cứ vào kết quả phân tích mẫu thu
được do Trung tâm quan trắc và kỹ thuật tài nguyên môi trường tỉnh A.G thực hiện và
biên bản vi phạm hành chính ngày 14/01/2017. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử phạt
đã đúng quy định tại Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012. Do đó, đề nghị Hội
đồng xét xử bác yêu cầu của người khởi kiện (bà Hoàng Thị Nhường).
*Quan điểm giải quyết vụ án:
Qua lời trình bày của các đương sự và kiểm sát tham gia phiên tòa hôm nay, đại
diện VKSND tỉnh A.G nhận thấy:
Quyết định số 44/QĐ-XPHC ngày 27/01/2017 của Chủ tịch UBND thành phố X
có những vi phạm sau:
+ Về thẩm quyền ban hành quyết định
7
Theo điểm b khoản 2 Điều 38 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 (XLVPHC);
khoản 2 Điều 5 và điểm b khoản 2 Điều 48 Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường: Chủ tịch UBND cấp
huyện có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính ở hình thức
phạt tiền tối đa là 50.000.000 đồng. Căn cứ khoản 1 và 2 Điều 54 Luật XLVPHC
2012, việc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thay mặt Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện ký ban hành quyết định xử phạt phải được thể hiện bằng văn bản, xác
định rõ phạm vi, nội dung, thời hạn giao quyền. Tuy nhiên, trong toàn bộ hồ sơ vụ án,
tại phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ, bên bị kiện không
giao nộp, cũng như không xuất trình tại phiên tòa hôm nay văn bản về việc giao quyền
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cho cấp phó để ban hành quyết định xử phạt.
Như vậy, việc Phó chủ tịch UBND thành phố X thay mặt Chủ tịch UBND thành phố X
ký ban hành Quyết định xử phạt số 44/QĐ-XPHC ngày 27/1/2017 là không đúng thẩm
quyền.
+ Về trình tự, thủ tục, hình thức quyết định
Xét biên bản Vi phạm hành chính, theo khoản 1 Điều 58 Luật XLVPHC 2012
“Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ
thuật, nghiệp vụ thì việc lập biên bản vi phạm hành chính được tiến hành ngay khi xác
định được tổ chức, cá nhân vi phạm”. Tuy nhiên, sau quá trình thu mẫu và phân tích
kết quả chất lượng không khí, Phòng Tài nguyên môi trường có kết quả kiểm tra (Báo
cáo số 23/BC-TNMT vào ngày 26/11/2016), nhưng không tiến hành ngay việc lập biên
bản vi phạm hành chính, mà cho đến ngày 14/1/2017 (sau 01 tháng 18 ngày) mới tiến
hành lập biên bản vi phạm hành chính là không đúng thời hạn quy định.
Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 56, Điều 57 Luật XLVPHC 2012, đối với mức
phạt tiền 14.500.000 đồng thì thuộc trường hợp phải lập biên bản vi phạm hành chính,
biên bản vi phạm hành chính này phải dựa trên kết quả đo đạc, phân tích mẫu môi
trường để làm căn cứ xác định vi phạm hành chính. Tuy nhiên, theo nội dung của Biên
bản vi phạm hành chính, cũng như quyết định xử phạt vi phạm hành chính, không có
bất kỳ căn cứ nào dựa trên kết quả đo đạc và phân tích mẫu môi trường bằng phương
tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ để xác định hành vi thải bụi vượt tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,5 lần, cũng như hành vi gây tiếng ồn vượt tiêu

8
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định
155/2016/NĐ-CP là từ 2 dBA đến 5dBA để ra quyết định xử phạt.
Ngoài ra, nội dung biên bản vi phạm hành chính do Đội quản lý trật tự đô thị lập
ngày 14/01/2017 lập không đúng theo quy định tại Điều 58 Luật XLVPHC. Cụ thể:
Không lập nơi xảy ra hành vi vi phạm hành chính, không có lời khai của người vi
phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, không giao cho cá nhân vi phạm hành chính 01
bản sau khi lập.
Xét thời hạn ban hành quyết định số 44/QĐ-XPHC, theo quy định tại khoản 1
Điều 61 Luật XLVPHC 2012, thì trường hợp bà Nhường bị phạt dưới 15.000.000 đồng
nên không có quyền giải trình với người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
Vì vậy, việc xử phạt bà Nhường không thuộc trường hợp giải trình. Ngoài ra, tại hồ sơ
vụ án không có tài liệu nào cho thấy UBND thành phố X đánh giá đây là vụ việc có
nhiều tình tiết phức tạp và không có văn bản gia hạn thời hạn ra quyết định xử phạt.
Do đó, theo khoản 1 Điều 66 Luật XLVPHC 2012 “Người có thẩm quyền xử phạt vi
phạm hành chính phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 07
ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính”. Tức ngày 14/01/2017 tiến hành
lập biên bản vi phạm hành chính thì chậm nhất vào ngày 21/01/2017 phải ban hành
quyết định xử phạm vi phạm hành chính. Tuy nhiên, Chủ tịch UBND thành phố X ra
quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào ngày 27/01/2017 là quá thời hạn.
+ Về nội dung quyết định
Tại thời điểm ra Quyết định xử phạt hành số 44 là ngày 27/01/2017, đây là thời
điểm Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 đang có hiệu lực nhưng tại quyết định số 44,
Chủ tịch UBND thành phố X lại ghi căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày
11/11/2011 là không có cơ sở.
Nội dung Biên bản Vi phạm hành chính lập ngày 14/01/2017 và Quyết định số
44/QĐ-XPHC ngày 27/01/2017 được ban hành mà không dựa trên bất kỳ kết quả phân
tích mẫu bụi và tiếng ồn nào.
Từ phân tích nêu trên, căn cứ điểm b khoản 2 Điều 193 Luật TTHC, nhận thấy
rằng yêu cầu khởi kiện của bà Hoàng Thị Nhường về việc Hủy Quyết định số: 44/QĐ-
XPHC ngày 27/01/2017 của Chủ tịch UBND thành phố X là có căn cứ.
Về án phí: Chủ tịch UBND thành phố X, tỉnh AG phải chịu án phí hành chính sơ
thẩm 300.000 đồng căn cứ theo quy định của Nghị Quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
9
30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí lệ
phí.
III. YÊU CẦU, KIẾN NGHỊ KHẮC PHỤC VI PHẠM (NẾU CÓ)
Viện kiểm sát chưa có yêu cầu kiến nghị khắc phục vi phạm.
Trên đây là ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh A.G về việc tuân
theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa, những
người tham gia tố tụng và việc giải quyết vụ án hành chính nêu trên./.

Nơi nhận: KIỂM SÁT VIÊN


- Toàn án xét xử sơ thẩm; (Ký tên, ghi rõ họ tên)
- Lãnh đạo cơ quan, đơn vị phụ trách (để báo
cáo);
- Lưu: VT, HSKS. (Đã ký)

IV. NHẬN XÉT DIỄN ÁN

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
10
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
11
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
12

You might also like