Professional Documents
Culture Documents
Bài tập thực hành - Quản trị sản xuất
Bài tập thực hành - Quản trị sản xuất
Bài 1: Công ty tư vấn Bureau of Labor Statistics thu thập dữ liệu đầu vào và đầu ra
từ những quốc gia khách nhau để nhằm mục đích so sánh. Số giờ lao động được sử dụng
làm thước đo đầu vào. Tính toán năng suất đơn nhân tố từ dữ liệu bảng sau cho mỗi quốc
gia. Hãy cho biết quốc gia nào có năng suất cao nhất?
Bài 3: Gibson Products là một nhà máy chuyên sản xuất van đúc bằng hợp kim đồng để
sử dụng cho các giàn khoan dầu mỏ ngoài khơi. Hiện tại, một ngày nhà máy sản xuất
1.600 van. Nhà máy có 20 công nhân làm việc từ 7h00 sáng đến 4h00 chiều, với 30 nghỉ
ăn trưa, 15 phút nghỉ giải lao giữa ca sáng và 15 phút nghỉ giải lao giữa ca chiều. Gibson
hiện đang trong một nền công nghiệp sản xuất van có mức độ cạnh tranh cao, và nhà máy
có nhu cầu gia tăng năng suất để giữ vững khả năng cạnh tranh của mình. Nhà máy thấy
rằng việc gia tăng năng suất của nhà máy lên 20% là cần thiết. Giám đốc nhà máy tin rằng
việc gia tăng 20% năng suất sẽ không khả thi nếu không có những thay đổi về điều kiện
làm việc, cho nên họ quyết định thay đổi giờ làm việc của công nhân. Lịch trình làm việc
mới đòi hỏi các công nhân làm việc từ 7h30 sáng đến 4h30 chiều, trong lịch trình làm việc
trong ngày các công nhân có thể lựa chọn 1h nghỉ tại bất cứ thời điểm nào họ muốn. Rõ
ràng rằng số giờ hao phí trong sản xuất là như trước đây nhưng lượng sản xuất lại gia
tăng, có lẽ nguyên nhân là vì các công nhân có thêm được khả năng kiểm soát về thời gian
làm việc của mình trong ngày làm việc của họ. Sau thay đổi này, số lượng van sản xuất
được là 1.800 van/ngày.
Yêu cầu:
a. Tính toán năng suất lao động cho nhà máy trước khi có thay đổi về thời gian làm việc?
Mỗi ngày công nhân làm việc 8h
Tổng số giờ làm của 20 nhân công là: 8 x 20 = 160 giờ
Năng suất lao động cho nhà máy trước khi thay đổi thời gian làm việc là:
PL = Q/L = 1600/160 = 10 (van/giờ)
b. Tính năng suất lao động cho giả định tăng năng suất lên 20% so với ban đầu? Số
lượng van sản xuất được trong một ngày ở trường hợp giả định này là bao nhiêu?
Năng suất cho giả định tăng năng suất lên 20% là:
PL = 10 + (10 x 20%) = 12 (van/giờ)
Số lượng van sản xuất được ở trường hợp giả định là:
Q = PL . L = 12 x 160 = 1920 (van)
c. Năng suất lao động của nhà máy sau khi thay đổi lịch trình làm việc mới?
Bài 1: Một cửa hàng phân phối sản phẩm của hãng The Hartley-Davis muốn dự báo một
cách chính xác nhu cầu đối với loại xe máy hiệu Roadhog Super trong những tháng tới
đây dựa trên dữ liệu về số lượng bán ra thống kê được trong năm qua (xem bảng sau).
Tháng Số lượng bán (xe) Tháng Số lượng bán (xe)
1 9 7 10
2 7 8 11
3 10 9 12
4 8 10 10
5 7 11 14
6 12 12 16
Yêu cầu:
a. Tính nhu cầu dự báo từ tháng 4 đến tháng 1 năm tới, bằng phương pháp bình quân
di động 3 tháng một?
Tháng Số lượng xe bán Nhu cầu dự báo bình quân di động 3 tháng 1
1 9
2 7
3 10
4 8 ( 9+7+10) / 3 = 8,67
5 7 ( 7+10+8) / 3 =8,33
6 12 ( 10+8+7) / 3 = 8,33
7 10 ( 8+7+12) / 3 = 9
8 11 (7+12+10) / 3 =9,67
9 12 (12+10+11) / 3 = 11
10 10 ( 10+11+12) / 3 = 11
11 14 ( 11+12+10) / 3 = 11
12 16 ( 12+10+14) / 3 = 12
1( năm ( 10+14+16) / 3 = 13.33
tới)
MAD = = 1,85
b. Tính nhu cầu dự báo từ tháng 6 đến tháng 1 năm tới, bằng phương pháp bình quân
di động 5 tháng một?
Tháng Số lượng xe bán Nhu cầu dự báo bình quân di động 5 tháng 1
MAD = = 2,43
c. So sánh MAD của 2 phương pháp dự báo ở câu a và câu b. Bạn có đề nghị gì đối
với công ty trong việc dự báo cho tháng 1 năm tới?
Độ lệch tuyệt đối bình quân MAD của phương pháp dự báo thứ nhất bé hơn độ lệch tuyệt
đối bình quân MAD của phương pháp dự báo thứ hai.
Phương pháp dự báo thứ nhất chính xác hơn, vì thế công ty nên dựa vào dự báo của
phương pháp thứ nhất để dự báo cho tháng 1 năm sau
Bài 2: Trạm xăng dầu Excom Service Station muốn dự báo nhu cầu tiêu thụ xăng không
chì cho tháng tới để chuẩn bị đặt hàng từ nhà phân phối. Dữ liệu thống kê 10 tháng qua
như bảng bên:
Tháng 10 800
Tháng 11 725
Tháng 12 630
Tháng 1 500
Tháng 2 645
Tháng 3 690
Tháng 4 730
Tháng 5 810
Tháng 6 1200
Tháng 7 980
b. Dự báo nhu cầu cho tháng 8 tới bằng phương pháp san bằng mũ có điều chỉnh xu
MAPE của phương pháp san bằng mũ có điều chỉnh xu hướng = = 1,695 x = 16,95% Vì
MAPE của phương pháp san bằng mũ giản đơn nhỏ hơn nên kết quả F8= 900,44 kết
quả chính xác hơn.
Bài 3. Một dược sĩ phải kiểm soát số lượng bán của một loại thuốc giảm đau. Số lượng
bán ra hàng ngày trong 15 ngày qua như sau:
Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Số lượng
36 38 42 44 48 49 50 49 52 48 52 55 54 56 57
bán
a. Không cần tính toán có thể phán đoán xem nên sử dụng phương pháp nào để dự
báo doanh số trong tương lai: một phương trình xu hướng hay phương pháp san mũ có
điều chính xu hướng? Vì sao?
Nên sử dụng phương trình xu hướng để dự báo doanh số trong tương lai, vì số lượng
thuốc bán ra trong 15 ngày qua có xu hướng tăng lên.
b. Giả sử số liệu trên phản ánh nhu cầu hơn là sản lượng bán. Dùng phương pháp san
mũ có điều chỉnh xu hướng với dự báo ban đầu cho ngày thứ 8 là 50; ước lượng xu hướng
ban đầu là 2; hằng số san bằng mũ 0,3; hãy dự báo cho ngày 9 đến 16. Tính MSE
cho 8 dự báo có số liệu thực tế.
Bài 4: Phương trình sau tóm tắt xu hướng của sản lượng bán hàng quý của máy giặt trong
dài hạn. Sản lượng bán thể hiện tính chất mùa vụ. Hãy dựa vào những thông tin đã cho để
dự báo sản lượng trong 4 quý của năm 2011 và quý 1 năm 2012.
Yt = 40 – 6,5t + 2t2. Trong đó, Yt: là số lượng bán ra; t = 0 ứng với quý 1 năm 2008. Chỉ
số mùa vụ cho như sau: Quý 1: 1,1 ; Quý 2: 1; Quý 3: 0,6; Quý 4: 1,3.
Phương trình hồi quy sau khi khử yếu tố mùa vụ:
Y=3.63+16.83x
Bài 5: Số liệu doanh số bán hàng bán ra trong vòng 3 năm qua tại một công ty kinh
doanh động cơ máy nông nghiệp phản ánh khá tốt kiểu sản lượng có ảnh hưởng của yếu tố
mùa vụ và có thể giống như trong tương lai. Số liệu cụ thể cho ở trong bảng sau.
b. Hãy hóa giải yếu tố mùa vụ trong bảng số liệu trên và xây dựng đường hồi quy tuyến
tính thể hiện mối quan hệ giữa doanh số bán hàng và các quý qua các năm.
b- Hãy dự báo số lượng thép bán ra trong tháng thứ 11 năm 2009 của doanh nghiệp
bằng phương pháp bình quân di động ba tháng một có trọng số lần lượt là: 0,5; 0,3; 0,2?
Tháng Số lượng thép bán (tấn) Dự báo bình quân di động có trọng số
1 23
2 22
3 25
4 27 (23*0.5+22*0.3+25*0.2)/1=23.1
5 34 (22*0.5+25*0.3+27*0.2)/1=23.9
6 28 (25*0.5+27*0.3+34*0.2)/1=27.4
7 32 (27*0.5+34*0.3+28*0.2)/1=29.3
35 (34*0.5+28*0.3+32*0.2)/1=31.8
8
9 40 (28*0.5+32*0.3+35*0.2)/1=30.6
10 36 (32*0.5+35*0.3+40*0.2)/1=34.5
11 (35*0.5+40*0.3+36*0.2)/1=36.7
MAD = = 4.48
c- Hãy tính độ lệch tuyệt đối bình quân MAD cho hai phương pháp trên? Theo bạn
phương pháp nào trong hai phương pháp trên là tốt hơn? Vì sao? Kết quả dự báo nào
được chấp nhận?
Trong 2 phương pháp trên phương pháp thứ nhất tốt hơn vì độ lệch
tuyệt đối nhỏ hơn.
Bài 7: Doanh thu của Công ty Hoàng Hà trong các năm trước tương ứng với số lần
quảng cáo trên truyền hinh được ghi trong bảng sau:
Số lần quảng cáo trên truyền hình 3 5 7 6 8 5
b. Xây dựng mô hình hồi quy phản ánh mối quan hệ trên và xác định hệ số tương
quan? Hệ số này nói lên điều gì?
X là số lần quảng cáo
Y là
doanh
thu X x y xy x^2
3 340 1020 9
5 610 3050 25
7 700 4900 49
6 520 3120 36
8 1000 8000 64
5 767 3835 25
tổng 34 3937 23925 208
TB 5.67 656.17 3987.5 34.67
0
10 1115
Mô hình hồi quy: y=54.86+106.05x
r =0,82
Hệ số tương quan r = 0,82 cho biết mức độ tác động của biến độc lập lên biến phụ thuộc
là khá lớn.
c. Dự báo doanh thu của công ty nếu trong năm tới công ty tiến hành 10 lần quảng
cáo trên truyền hình? Tính toán sai số chuẩn của ước đoán và cho biết ý nghĩa của sai số
này?
Thay x=10 vào phương trình ta được y= 1115, vậy khi tiến hành 10 lần quảng cáo trên
truyền hình thì doanh thu đạt được sẽ là 1115 tỷ đồng.
Bài 8: Tình hình tiêu thụ quạt của công ty Vinawind theo các tháng trong 5 năm qua như
sau:
Bài 1: Một nhà máy định mua một chiếc xe tải 5 tấn để chở hàng nhưng còn cân nhắc
giữa 2 phương án mua xe ZIL hay mua xe dầu IFA biết:
Xe ZIL chạy 100km hao 40 lít xăng, xăng giá 2.400đ/lít. Giá xe ZIL là 100 triệu.
Xe IFA chạy 100km hao 18 lít dầu DO trị giá 2.300 đ/lít. Giá xe IFA là 130 triệu.
Nếu nhà máy mỗi ngày cần chạy trung bình 80km, mỗi năm làm 300 ngày và định
sau 3 năm sẽ đổi xe mới thì nhà máy nên mua xe nào có lợi. Sau 3 năm liền bán xe cũ
bằng 50% giá đã mua cho cả 2 loại xe, không tính đến sự thay đổi của giá trị đồng tiền
theo thời gian thì mức lợi đó là bao nhiêu?
Bài 2: Một trung tâm hội nghị cấp cao có khả năng phục vụ theo thiết kế được 1100
người tham dự. Tuy nhiên, người quản lý tin rằng chỉ nên phục vụ 1.000 người mới thực
sự đem lại hiệu quả cho mỗi sự kiện. Năm ngoái, mặc dù dự báo bình quân có 1.000
người tham dự mỗi sự kiện, nhưng kết quả số người tham dự có mặt thực tế chỉ là 950
người tham dự cho mỗi sự kiện. Hãy tính toán mức sử dụng (U) và mức hiệu quả (E) của
trung tâm này bằng bao nhiêu?
Bài 3: Một cửa hàng làm bánh pizza hiện tại lò nướng bánh của họ có thể cho ra lò
50 chiếc/giờ. Chi phí cố định là $2.000, và chi phí biến đổi là $0,25/chiếc. Chủ cửa hàng
đang xem xét việc mua một lò nướng bánh lớn hơn có thể cho ra lò 75 chiếc/giờ. Lò
nướng này có chi phí cố định là $3.000, nhưng chi phí biến đổi chỉ là $0,20/chiếc.
a. Tại sản lượng nào thì tổng chi phí của hai lò nướng bánh trên bằng nhau?
b. Nếu chủ cửa hàng kỳ vọng cho ra lò ở mức 9.000 chiếc thì có nên thay lò nướng
cũ bằng lò nướng mới không? Vì sao?
Bài 4: Một loại sản phẩm hiện tại được sản xuất trong một phân xưởng bố trí theo
quá trình, nơi có chi phí cố định 8.000 USD/năm và chi phí biến đổi bằng 40USD/sản
phẩm. Hiện tại phân xưởng bán 200 sản phẩm với mức giá 200USD/sản phẩm. Giám đốc
phân xưởng đang xem xét việc bố trí lại sản xuất định hướng tăng cường mức lặp lại công
việc để giảm chi phí (và điều này làm giảm giá bán, từ đó tăng nhu cầu). Chi phí của
phương án này với chi phí cố định hàng năm bằng 24.000USD/năm và chi phí biến đổi
Bài 1. Một hãng chế tạo đang chuẩn bị xây dựng một nhà máy mới, họ đang cân nhắc lựa
chọn giữa ba vị trí tiềm năng cho lựa chọn của họ. Chi phí cố định hàng năm và chi phí
biến đổi trên một đơn vị sản phẩm được cho ở bảng dưới đây:
Chi phí A B C
Yêu cầu:
a. Nếu nhà quản trị đánh giá trọng số cho các nhân tố là như nhau, thì thứ tự ưu tiên
dựa trên tổng số điểm được lựa chọn của các địa điểm là thứ tự nào?
b. Nếu chi phí vận tải và chi phí điều hành được đánh giá có trọng số gấp hai lần
trọng số của các nhân tố còn lại, thì địa điểm nào có thể được lựa chọn? Tại sao?
Bài 6. Xét một trường hợp bài toán vận tải có các dữ liệu ban đầu về công suất các
nguồn cung (S1÷S3), nhu cầu các điểm tiêu thụ (D1÷D4), các chi phí vận tải đơn vị, và
một phương án khả thi cho trước như ở bảng dưới đây.
Chi phí D. D. 2 D. 3 D. 4 Cung
1 đơn vị (USD)
S1 12 18 9 11 100
S2
21 7 30 15 150
S3
Cầu 8 10 14 16 50
80 60 70 90 300 \ 300
Bài 1. Một dây chuyền lắp ráp có 17 nhiệm vụ cần được cân bằng. Nhiệm vụ dài nhất là
2,4 phút và tổng thời gian tất cả các nhiệm vụ là 18,0 phút. Dây chuyền làm việc 450
phút/ngày. Hãy xác định:
a. Thời gian chu kỳ tối đa và tối thiểu?
b. Phạm vị sản lượng có thể theo lý thuyết cho dây chuyền?
c. Số trạm làm việc tối thiểu cần thiết cho dây chuyền nếu sản xuất với mức sản lượng tối
đa?
d. Thời gian chu kỳ nếu sản lượng là 125 sản phẩm/phút?
e. Sản lượng tiềm năng nếu thời gian chu kỳ là 9 phút hoặc 15 phút?
Bài 2. Một dây chuyền có 12 nhiệm vụ với thời gian thực hiện và nhiệm vụ trước
được chỉ ra trong bảng sau. Cần phải bố trí các trạm làm việc với thời gian chu kỳ là 1,5
phút.
Nhiệm vụ a b c d e f g h i j k l
Độ dài (phút) 0,1 0,2 0,9 0,6 0,1 0,2 0,4 0,1 0,2 0,7 0,3 0,2
Nhiệm vụ trước - a b c - d, e f g h i j k
Yêu cầu:
a. Vẽ sơ đồ mạng biểu diễn thứ tự quy trình các nhiệm vụ cho dây chuyền?
b. Bố trí các nhiệm vụ cho các trạm làm việc?
c. Tính tỷ lệ % thời gian chết của dây chuyền?
Bài 3. Một công ty đang thiết kế bố trí mặt bằng để sản xuất một sản phẩm mới. Dây
chuyền sản xuất làm việc 8 giờ một ngày để đáp ứng nhu cầu sản phẩm đầu ra dự kiến là
A - 50
B A 36
C - 26
D - 22
E B, D 70
F C, E 30
Hãy xác định:
a. Nếu không quan tâm đến khối lượng sản phẩm đầu ra dự kiến, thì thời gian chu kỳ tối
thiểu và thời gian chu kỳ tối đa là bao nhiêu?
b. Thời gian chu kỳ kế hoạch sẽ là bao nhiêu (tính bằng giây)?
c. Số trạm làm việc tối thiểu?
d. Cân đối dây chuyền theo nguyên tắc ưu tiên công việc có thời gian thực hiện dài nhất
trước và cho biết hiệu quả của phương án bố trí này?
e. Tổng thời gian ngừng máy để sản xuất một đơn vị sản phẩm đầu ra của phương án bố
trí theo nguyên tắc ưu tiên công việc có thời gian thực hiện dài nhất trước?
Bài 4. Một dây chuyền được thiết kế để lắp ráp pin. Chi tiết về các công việc và các trạm
làm việc được cho như ở trong bảng sau:
Trạm Công việc Thời gian (phút)
1 1 3,0
2 3; 4 1,5; 2,0
3 2; 5; 6 1,5; 1,5; 1,0
4 7 3,0
5 8 2,5
6 9; 10; 11 2,0; 1,0; 1,0
Hãy xác định:
a. Thời gian chu kỳ của phương án bố trí (tính bằng phút)?
b. Số lượng pin được sản xuất tối đa trong 1 giờ?
c. Tổng thời gian ngừng máy của phương án bố trí (tính bằng phút)?
d. Hiệu quả của phương án bố trí?
Bài 5. Từ thông tin về các nhiệm vụ trong một dây chuyền cho dưới đây:
Nhiệm vụ A B C D E F G H I J
Nhiệm vụ trước - A B - D E C C F, G, H I
a. Vẽ sơ đồ mạng? Xác định thời gian chu kỳ tối đa theo giây nếu sản lượng mong muốn
là 500 sp/7giờ? Vì sao dây chuyền có thể dùng một thời gian chu kỳ là 50 giây? b. Xác
định số trạm làm việc tối thiểu cho mức sản lượng là 500 sp/ngày?
4 5
Khối lượng bán thành phẩm vận chuyển qua lại giữa các bộ phận được thống kê trong
bảng sau:
1 2 3 4 5
1 40 80 20 100
2 10 20 100 70
3 20 90 30
4 15 30 120
5 30 25 70
Hãy đưa
ra 1 phương án bố trí khác tốt hơn phương án hiện nay và giải thích?
Bài 1. Chủ một xưởng hàng thủ công lập dự báo tổng hợp nhu cầu các sản phẩm giải trí
của công ty như sau:
Tháng 3 4 5 6 7 8 9
Dự báo 50 44 55 60 50 40 51
Sử dụng cùng với những thông tin sau để lập kế hoạch tổng hợp cho công ty:
- Chi phí sản xuất thường xuyên: 80$/sản phẩm
- Chi phí làm thêm giờ: 120$/sản phẩm
- Chi phí tồn kho: 10$/sp/tháng
- Chi phí giao hàng chậm: 20$/tháng/sản phẩm
- Công suất bình thường: 40 sản phẩm/tháng
Hãy xây dựng kế hoạch tổng hợp theo từng chiến lược và làm rõ các yêu cầu sau:
Chiến lược 1: Hãng sản xuất ở mức công suất bình thường 180 đơn vị/tháng trong kỳ lập
kế hoạch và chỉ sử dụng tồn kho để bù cho những tháng thiếu hụt để đáp ứng nhu cầu.
Chiến lược 2: Hãng sản xuất ở mức sản lượng cố định là 120 đơn vị/tháng trong kỳ
lập kế hoạch, và ưu tiên sử dụng thêm giờ rồi mới tới nhà thầu phụ để đáp ứng nhu cầu.
Đối với chiến lược 1:
+ Chi phí trả lương cho lao động làm trong giờ chính thức bằng (chi phí sản xuất bình
thường) bao nhiêu?
+ Chi phí tồn kho trong kỳ lập kế hoạch bằng bao nhiêu?
+ Chi phí tuyển thêm nhân công trong kỳ lập kế hoạch bằng bao nhiêu?
+ Tổng chi phí trong kỳ lập kế hoạch bằng bao nhiêu?
Đối với chiến lược 2:
+ Chi phí trả lương cho lao động làm trong giờ chính thức bằng (chi phí sản xuất bình
thường) bao nhiêu?
+ Chi phí trả lương cho lao động làm thêm giờ bằng bao nhiêu?
Công ty muốn xây dựng kế hoạch tổng hợp cho 4 quý của năm tới bằng chiến lược theo
kịp nhu cầu, nghĩa là công ty sẽ sản xuất ở mức đáp ứng đúng bằng nhu cầu thực của từng
quý.
Hãy làm rõ các yêu cầu sau đây.
+ Chi phí sa thải công nhân trong kỳ lập kế hoạch của công ty bằng bao nhiêu?
+ Chi phí tuyển thêm công nhân trong kỳ lập kế hoạch của công ty bằng bao nhiêu?
+ Kế hoạch tổng hợp có xảy ra hiện tượng thiếu hàng không? Và nếu thiếu thì bằng bao
nhiêu trong kỳ lập kế hoạch?
+ Chi phí sản xuất trong kỳ lập kế hoạch bằng bao nhiêu?
+ Tổng chi phí của kế hoạch tổng hợp cho 4 quý bằng bao nhiêu?
Bài 6. Nhà máy chế tạo một loại máy bơm đặc chủng dùng trong công nghiệp hóa chất có
lập kế hoạch cung cầu cùng các số liệu về nhu cầu, năng lực sản xuất và chi phí được
thống kê được như sau:
- Nhu cầu và năng lực sản xuất:
Sản xuất Sản xuất Thuê ngoài
Tháng Nhu cầu
trong giờ ngoài giờ sản xuất
1 450 300 50 200
2 550 400 50 200
3 750 450 50 200
Tồn kho đầu kỳ kế hoạch là 50 đơn vị
- Các số liệu về chi phí:
Hợp đồng Thời gian sửa chữa (giờ) Thời hạn hoàn thành (giờ)
V 20 50
W 10 35
X 50 90
Y 15 35
Z 55 75
Hãy tính toán các thông số chưa được làm rõ ở bảng dưới đây:
Trình tự thực Dòng thời gian Số công việc trung Thời gian chậm
Nguyên tắc
hiện hợp đồng trung bình bình trung bình
FCFS ? ? ? ?
SPT ? ? ? ?
EDD ? ? ? ?
Bài 2. Một lịch trình sản xuất trong 8 tuần có các thông số như bảng sau. Hãy tính toán
các thông số về lượng dự trữ sẵn sàng bán còn thiếu ở tuần thứ 1, thứ 2, thứ 5 và thứ 7.
Tuần
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8
Dự báo 25 25 25 25 35 35 35 35
Đơn hàng 35 35 20 20 15 15 10
Dự trữ kế hoạch 25 70 45 20 65 30 75 40
Bài 3. Theo lịch công tác của xưởng gỗ Phú Lâm thì hôm nay là ngày thứ 205, có bốn
công việc đã và đang phải gia công với số ngày cần để gia công cho công việc còn lại như
sau:
A 212 6
B 209 3
C 208 3
D 210 8
Hãy tính toán chỉ số tới hạn của các công việc đang thực hiện và sắp xếp lại thứ tự ưu tiên
trong thực hiện các công việc của xưởng gỗ Phú Lâm?
Bài 4. Giả sử một phân xưởng sản xuất nhận được các công việc có thứ tự, thời gian sản
xuất và thời gian giao hàng như bảng sau:
Thời gian sản xuất Thời gian giao hàng Tỷ lệ tới hạn
Công việc
(ngày) (ngày) (CRi)
A 4 6 1,50
B 3 7 2,33
C 6 10 1,67
D 8 18 2,25
E 2 11 5,50
F 7 14 2,00
a. Hãy làm rõ các chỉ tiêu sau đây khi phân xưởng sử dụng nguyên tắc SPT và dùng
tỷ lệ tới hạn CRi để điều độ sản xuất:
+ Thời gian hoàn thành trung bình một công việc?
+ Số công việc trung bình trong hệ thống?
+ Số ngày trễ hạn trung bình trong hệ thống?
b. Giữa hai phương pháp điều độ theo nguyên tắc SPT và tỷ lệ tới hạn CRi thì nên
điều độ sản xuất theo nguyên tắc nào? Vì sao?
Bài 5. Một phân xưởng cơ khí có 4 thợ có tay nghề đều có thể đứng được cả bốn loại máy
phay như: phay giường (G), phay đứng (Đ), phay ngang (N) và phay răng (R). Nhưng do
mức lương và trình độ thành thạo của các thợ có khác nhau nên chi phí đứng máy được
phân bổ như sau (số liệu trong bảng 1000 đồng/giờ):
Máy phay
Công nhân
Giường Đứng Ngang Răng
An 25 30 15 20
Bình 25 10 5 15
Công 30 10 25 10
CHƯƠNG 9: QUẢN TRỊ TỒN KHO VÀ HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ
Bài 1. Một sản phẩm có nhu cầu hàng năm 4000 đơn vị. Chi phí đặt hàng là $20/đơn
hàng và chi phí lưu kho một đơn vị hàng một năm là $4. Mô hình EOQ được sử dụng
trong trường hợp này. Giải pháp tối thiểu hóa tổng chi phí tồn kho hàng năm đối với sản
phẩm này sẽ có tổng chi phí bằng bao nhiêu?
Bài 2. Trong mô hình POQ, nhu cầu tiêu thụ hàng ngày bằng 10 đơn vị, nhu cầu sản xuất
hàng ngày bằng 50 đơn vị. Lượng đặt hàng theo sản xuất tối ưu bằng 612 đơn vị. Tồn kho
trung bình hàng năm bằng bao nhiêu?
Bài 3. Hãng Montegut sản xuất một loại sản phẩm có nhu cầu hàng năm là 10.000
đơn vị. Mức sản xuất trung bình hàng ngày là 100 đơn vị, trong khi nhu cầu tiêu thụ hàng
ngày là 40 đơn vị. Chi phí lưu kho đơn vị là $2/đơn vị/năm; Chi phí đặt hàng là $200/đơn
hàng. Hãng muốn sản xuất sản phẩm này theo những lô hàng kinh tế.
Sản lượng Giá ($) Sản lượng Giá ($) Sản lượng Giá ($) Sản lượng Giá ($)
1-9 $2,95
10 - 999 $2,50
1.000 – 4.999 $2,30
5.000 hoặc hơn $1,85
Yêu cầu:
a. Xác định tổng chi phí thuộc về hàng tồn kho hàng năm (chi phí đặt hàng, chi phí
lưu kho và chi phí mua hàng) ứng với sản lượng tối ưu?
b. Công ty nên đặt hàng với khối lượng tối ưu cho một lô hàng bằng bao nhiêu đơn
vị?
Bài 10. Cho sơ đồ kết cấu sản phẩm sau. Nếu nhu cầu hạng mục A là 30 đơn vị, dự trữ
sẵn có của hạng mục B là 10 đơn vị và của C bằng 0. Hãy cho biết bao nhiêu đơn vị
Bài 11.Một sản phẩm Ahoàn thiện được cấu tạo bởi hai bộ phận hợp thành
bao
gồm 1 B và 1 C. 1 B được cấu tạo bởi 1 P và 3 F. Hiện có 30 đơn vị C và 100 đơn vị B tồn
kho sẵn có. Để lắp ráp A mất 1 tuần. C có thời gian chờ đặt từ phía nhà cung cấp là 3 tuần.
Tất cả các bộ phận chi tiết còn lại có thời gian chờ là 1 tuần. Không có lượng tiếp nhận
theo tiến độ. Tất cả các bộ phận đều cấp hàng theo lô. Lịch trình sản xuất tổng thể yêu cầu
sản xuất 80 đơn vị sản phẩm A trong tuần thứ 5 và 120 đơn vị B trong tuần thứ 8. Thời
gian lịch trình sản xuất trong 8 tuần. Hãy xây dựng trình tự các bước trong MRP và xác
định lượng đơn hàng phát ra theo kế hoạch cho các hạng mục vật tư?
Bài 12. Xem xét một hóa đơn vật tư có cấu trúc hình cây sản phẩm như sau. Biết rằng cần
phải sản xuất 50 đơn vị sản phẩm A. Giả thiết không có dự trữ sẵn có, và không
có lượng tiếp nhận theo tiến độ. Hãy tính toán tổng nhu cầu từng hạng mục vật tư?