Professional Documents
Culture Documents
N10 Nhom016
N10 Nhom016
MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................2
A.LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................2
B.NỘI DUNG..................................................................................................1
I. Ứng dụng mô hình ahp...............................................................................1
1. Mô tả vấn đề.............................................................................................1
2.1. Mô tả vấn đề...........................................................................................3
III. Phân luồng hàng hóa..............................................................................5
3.1. Khái niệm phân luồng hàng hóa...............................................................5
3.2. lý do phân luồn hàng hóa xnk...................................................................7
3.3. Điều kiện để phân luồn hàng hóa..............................................................7
3.4. Quá trình phân luồng..............................................................................8
IV. KẾT LUẬN................................................................................................8
A.LỜI MỞ ĐẦU
Quản trị dịch vụ giao nhận trong hoạt động logistics đóng vai trò vô cùng
quan trọng trong điều kiện hiện đại ngày nay. Dịch vụ giao nhận trong hoạt động
logistics đảm bảo sự trơn tru cho các giao dịch kinh tế. Nền kinh tế chỉ có thể phát
triển đồng bộ chỉ khi chuỗi dịch vụ giao nhận trong hoạt động logistics được hoạt
động liên tục, nhịp nhàng. Hàng loạt các hoạt động kinh tế liên quan diễn ra trong
chuỗi dịch vụ giao nhận trong hoạt động logistics, theo đó các nguồn tài nguyên
được biến đổi thành sản phẩm và điều quan trọng là giá trị được tăng lên làm thoả
mãn nhu cầu của cả khách hàng lẫn người sản xuất.
Để giảm thiểu những khoản chi phí bất hợp lý, tối ưu hoá thời gian đưa sản
phẩm từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng chỉ còn cách các nhà cung ứng, nhà
sản xuất, người vận tải, người kinh doanh kho bãi… cùng phối hợp thực hiện đồng
bộ các giải pháp để tối ưu hóa chuỗi hoạt động kinh tế, để tổ chức sản xuất và phân
phối hàng hóa một cách hiệu quả, đúng chủng loại, số lượng, đảm bảo đúng địa
điểm, kịp thời gian, với chi phí được giảm thiểu tối đa trong khi vẫn đáp ứng được
các yêu cầu xã hội, thoả mãn người tiêu dùng. Hoạt động đó chính là quản trị dịch
vụ giao nhận trong hoạt động logistics
Với mục tiêu hiểu sâu rộng kiến thức môn Logistics và mong muốn nghiên
cứu rõ hơn về Nghiệp vụ mua thu mua lựa chọn nhà cung ứng em xin trình bày về
mô hình AHP và Kraljic,cách phân luồng hàng hóa
B.NỘI DUNG
C1 C2 C3 C4
C1 1 5 4 7
C2 1/5 1 1/2 3
C3 1/4 2 1 3
C4 1/7 1/3 1/3 1
Sau khi tiến hành tính toán theo phương pháp AHP, trọng số các tiêu chí được thể
hiện ở bảng 2.
1
CI = 0.0032 nên CR =0.036 < 9 % đạt yêu cầu
Tính toán tiếp độ ưu tiên của các nhà cung ứng theo từng tiêu chí, ta thiết lập
các ma trận tương ứng có kích thước bằng số phương án. Do có 4 tiêu chí so sánh,
vì thế cần tính toán 4 ma trận. Số liệu tính toán thu được từ ý kiến chuyên gia (giả
định).
Ma trận tính toán cho tiêu chí C1 (Giá cả sản phẩm/dịch vụ và phương thức
thanh toán ) như Bảng 3. Giả sử SAIGONCMC Giá cả sản phẩm/dịch vụ và phương
thức thanh toán tốt nhất, sau đó là NGANHASTEEL và cuối cùng là VLXD
Bảng 3: Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C1 và kết quả trọng số phương án
SAIGONCM NGANHASTEE
C1 C L VLXD
SAIGONCMC 1 1 1/2 1 1/3
NGANHASTEE
2/3
L 1 1 1/2
VLXD 3/4 2/3 1
Trọng số nhà cung ứng
0.412
0.328
0.261
CR=2%<5% đạt yêu cầu
Tính toán tương tự cho 3 tiêu chí còn lại, kết quả thể hiện trong các Bảng 4,
5, 6. Số liệu tính toán thu được từ ý kiến chuyên gia (giả định). Đối với hiệu suất
cung cấp sản phẩm dịch vụ, vẫn là SAIGONMC là tốt nhất, sau đó đến
NGANHASTEEL và cuối cùng là VLXD.
Đối với dịch vụ khách hàng của nhà cung cấp, thứ tự ưu tiên vẫn là
SAIGONMC, NGANHASTEEL, VLXD.
Đối với Chất lượng của sản phẩm/dịch vụ cung cấp SAIGONCMC là tốt
nhất, sau đó đến VLXD và cuối cùng là NGANHASTEEL
Bảng 4: Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chi C2 và kết quả trọng số nhà cung ứng
C2 SAIGONCMC NGANHASTEEL VLXD
SAIGONCMC 1 1 2/7 1 2/5 Trọng số nhà cung ứng
NGANHASTEE 0.4118
7/9
L 1 1 2/3 0.3277
VLXD 5/7 3/5 1 0.2606
CR= 2%<5% đạt yêu cầu
Bảng 5: Ma trận mức độ ưu tiên của các nhà cung ứng với tiêu chí C3 và kết quả trọng số Nhà cung ứng
C3 SAIGONCMC NGANHASTEEL VLXD
SAIGONCMC 1 1 1/4 1 1/2
2
Trọng số nhà cung ứng
0.3970
NGANHASTEEL 4/5 1 1 2/3 0.3562
VLXD 2/3 3/5 1 0.2468
CR= 1%<5% đạt yêu cầu
Bảng 6: Ma trận mức độ ưu tiên của các nhà cung ứng với tiêu chí C4 và kết quả trọng số nhà cung ứng
C4 SAIGONCMC NGANHASTEEL VLXD
Trọng số nhà cung ứng
SAIGONCMC 1 1 1/4 1 1/3
NGANHASTEE 0.38952
4/5 0.34930
L 1 1 1/2
VLXD 3/4 2/3 1 0.26119
CR= 1%<5% đạt yêu cầu
Bảng 7: tổng hợp kết quả tính toán
C1 C2 C3 C4
C1 0.6069
SAIGONMC 0.412 0.4118 0.397 0.38952
C2 0.1371
NGANHASTEEL 0.328 0.3277 0.3562 0.3493
C3 0.1971
VLXD 0.261 0.2606 0.2468 0.26119
C4 0.0590
Sau khi nhân hai ma trận với nhau trong bảng 7 ta có kết quả sau
SAIGONMC 0.4116
NGANHASTEEL 0.3672
VLXD 0.2678
Bảng 2.3 Tổng hợp rủi ro và tác động của các nhà cung cấp
Rủi ro nhà cung cấp Tác động lợi nhuận
A 45 40
B 60 55
C 55 50
D 65 65
4
100
Tcá đọng lợi nhuân
OPM
NGANHASTEEL
50 VLXD
SAIGONMC
0
0 50 100
Rủi ro nhà cung ứng
(Material management) cho sản phẩm ( Supply management) cho sản phẩm
đòn bẩy chiến lược
Tác động lợi nhuận
Sản phẩm chiến lược: có rủi ro nguồn cung và tác động đến tài chính
doanhnghiệp cao, việc duy trì mối quan hệ lâu dài với nhà cung cấp mang lại nhiều
lợi ích cho doanh nghiệp trong tương lai.
Sản phẩm đòn bẩy là các hạng mục sản phẩm có rủi ro nguồn cung thấp
nhưng tác động đến lợi nhuận cao. Dù nguồn cung cấp dồi dào nhưng những sản
phẩm này rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Các sản phẩm trong hạng mục này
đòi hỏi chiến lược mua hàng dựa trên đấu giá hoặc đấu thầu.
Sản phẩm trở ngại: không tác động nhiều tới lợi nhuận nhưng lại có rủi ro
nguồn cung cao. Đa phần rủi ro nguồn cung này là do sự khan hiếm về sản xuất và
chủ yếu là các nhà cung cấp mới với công nghệ mới. Chính sách mua hàng đối với
các hạngmục này là bảo đảm duy trì nguồn cung. Hơn nữa phải phát triển thêm các
sản phẩmvà nhà cung cấp thay thế nhằm giảm sự phụ thuộc vào nhà cung cấp.
5
Sản phẩm không quan trọng: có rủi ro nguồn cung và tác động tài chính
thấp,nguồn cung chỉ cần đảm bảo đúng hiệu quả chức năng
Hệ thống kiểm
Thông
2 Luồng vàng Kiểm tra hồ sơ tra thanh toán
quan
thuê
6
3.2. lý do phân luồn hàng hóa xnk
Kim ngạch HH
Phụ hợp với chuẩn XNK tăng cao
mực quốc tế
Cơ sở pháp lý
Bước 2 : Các thông tin từ bước 1 sẽ được nhập máy tính, tự động xử lý và đưa ra
lệnh hình thức, mức độ kiểm tra.
Bước 4 : Thu lệ phí hải quan, đóng dấu và trả tờ khai cho người khai hải quan
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, vấn đề bán hàng có ý nghĩa rất quan trọng
trong quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào thực hiện tốt
công tác lựa chọn nhà cung ứng để tối ưu lợi nhuận, bù đắp được chi phí, xác định
đúng kết quả kinh doanh , có điều kiện để tồn tại và phát triển.
Trong thời học tập, em đã tìm hiểu đi sâu vào cách lựa chon nhà cung ứng
cho công ty thông qua phương pháp Ahp và kraljic . Qua đó, thấy được những ưu
điểm.
Do trình độ bản thân còn nhiều hạn chế và bước đầu áp dụng lý luận vào
thực tiễn nên bài báo cáo này không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế trong quá
trình viết bài. Em rất mong nhận được sự đóng góp quý báu của thầy cô, công ty và
các bạn để bài viết của em được hoàn thiện hơn.