Professional Documents
Culture Documents
FINANCIAL
MANAGEMENT
Fifth Edition
EUN / RESNICK
McGraw-Hill/Irwin Copyright © 2009 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
6-1
1
Nội dung chính
Ngang
Interest
Interest
giá
Rate
Rate
lãi Parity
suất
Parity
Covered
Ngang
Purchasing
PurchasingInterest
giá sức
Power
Power
mua Arbitrage
Parity
Parity
Các
The
PPP
The
hiệu
FisherIRP and Exchange Rate Determination Rate
Deviations
Fisher
ứng
Effectsand the Real Exchange
Effects
Fisher
Reasons
Evidencefor
on Deviations
Purchasingfrom IRP
Power Parity
Dự
Forecasting
Forecasting
báo tỷ giáExchange
Exchange
hối đoái Rates
Rates
Purchasing
The Power
Fisher Market
Efficient
Parity
EffectsApproach
The Fisher Effects
Forecasting Exchange
Fundamental ApproachRates
Forecasting Exchange Rates
Technical Approach
6-2
6-3
2
Định nghĩa ngang giá lãi suất
IRP là điều kiện tại đó “không có mua bán song
hành”.
Nếu IRP không tồn tại (hold), thì có thể tạo ra
cho một nhà đầu tư tinh nhạy kiếm được tiền
không giới hạn bằng việc khai thác cơ hội mua
bán song hành.
…almost
Vì chúng ta all of the
không thường time!
xuyên quan sát được
điều kiện mua bán song hành kéo dài, nên có thể
an toàn khi nói IRP tồn tại.
6-4
3
Lựa chọn 2: $1,000
Gửi $ khứ hồi
IRP
sang Anh
S$/£
Bước 2:
Đầu tư Bảng
tại i£
$1,000 Giá trị tương lai =
$1,000
(1+ i£)
S$/£
Bước 3: hồi hương
Lựa chọn 1: giá trị tương lại về
Đầu tư $1,000 tại i$ Mỹ.
$1,000
$1,000×(1 + i$) = (1+ i£) × F$/£
S$/£
IRP
Vì các khoản đầu tư này có mức rủi ro giống nhau, chúng phải có giá trị
6-6
tương lai như nhau (nếu không mua bán song hành sẽ tồn tại)
F$/£
(1 + i$) = × (1+ i£)
S$/£
6-7
4
Định nghĩa ngang giá lãi suất
Một cách chính thức,
1 + i$ F$/¥
=
1 + i¥ S$/¥
6-8
1 + i¥ F¥/$ 1 + i$ F$/¥
= hay =
1 + i$ S¥/$ 1 + i¥ S$/¥
…nên hãy cẩn thận với công thức.
6-9
5
Định nghĩa cẩn thận về ngang giá lãi
suất
Bất kể cách công bố tỷ giá nào ($ trên ¥ hay ¥ trên $)
để tìm tỷ giá kỳ hạn, tăng đô là theo tỷ giá đô la và
tăng tiền nước ngoài theo tỷ giá ngoại tệ:
1 + i¥ 1 + i$
F¥/$ = S¥/$ × hay F$/¥ = S$/¥ × 1 + i
1 + i$ ¥
6
IRP và mua bán song hành lãi suất cân
bằng
Nếu IRP không tồn tại, sẽ có mua bán song hành.
Dễ thấy qua ví dụ.
Cân nhắc tập hợp lãi suất, tỷ giá giao ngay và kỳ
hạn của nước ngoài và trong nước (Mỹ) sau.
6-12
6-13
7
Lựa chọn 2: Mua bán song hành I
Mua bảng £500
£1 Bước 2:
£500 = $1,000×
$2.00 Đầu tư £500
tại i£ = 2.49%
$1,000 £512.45 Sau 1 năm £500
sẽ có giá trị
Bước 3: hồi £512.45 =
hương về Mỹ tại £500 (1+ i£)
F360($/£) =
Lựa chọn 1: $2.01/£
Đầu tư $1,000 $1,030 F£(360)
tại 3% $1,030 = £512.45 ×
£1
FV = $1,030
6-14
8
Ngang giá lãi suất & và quyết định tỷ giá
hối đoái
Theo IRP chỉ có tỷ giá kỳ hạn 360 ngày,
F360($/£), có thể tồn tại. Nên phải là
F360($/£) = $2.01/£
Tại sao?
Nếu F360($/£) $2.01/£, nhà buôn tiền tinh nhạy có
thể kiếm tiền với một trong các chiến lược:
6-16
6-17
9
Bước 2:
mua Bảng
Mua bán song hành I
£500
£1 Bước 3:
£500 = $1,000×
$2.00 Đầu tư £500
tại i£ = 2.49%
$1,000 £512.45 Sau 1 năm £500
sẽ có giá trị
£512.45 =
Bước 4: hồi £500 (1+ i£)
hương về Mỹ
Bước 1:
vay $1,000 Nhiều hơn F£(360)
Bước 5: Trả $1,030 $1,030 < £512.45 ×
£1
khoản vay đô la
$1,030.
Nếu F£(360) > $2.01/£ , £512.45 sẽ nhiều hơn cần thiết để trả số
6-18
nợ $1,030 của bạn. Khoản vượt trội là lợi nhuận của bạn.
6-19
10
Bước 2: Mua bán song
mua đô la hành II
£500
$2.00
$1,000 = £500× Bước 1:
£1
vay £500
$1,000 Bước 5: Repay
Bước 3: More
than your pound loan
Đầu tư $1,000
£512.45 with £512.45 .
tại i$ = 3%
Step 4:
Bước 4: chuyển repatriate to
sang Bảng the U.K.
Sau 1 năm $1,000
F (360)
sẽ có giá trị $1,030 $1,030 > £512.45 × £
£1
Nếu F360($/£) < $2.01/£, thì $1,030 sẽ nhiều hơn cần thiết để trả
6-20
khoản nợ £512.45 của bạn. Giữ phần dôi làm lợi nhuận.
IRP ngụ ý có 2 cách điều chỉnh dòng tiền ra theo khối lượng đô la nhất
định:
a) Chọn giao £100tr. sau 1 năm — một hợp đồng mua kỳ hạn với Bảng.
Bạn sẽ trả (£100tr.)($2.01/£) = $201tr. sau 1 năm.
b) Tạo 1 hoạt động phòng ngừa rủi ro trên thị trường tiền tệ như dưới
đây.
6-21
11
IRP và phòng ngừa rủi ro trên thị
trường tiền tệ
Để tạo một hoạt động phòng ngừa rủi ro trên thị
trường tiền tệ:
1. Vay $195,140,989.36 ở Mỹ (sau 1 năm số nợ là
$200,995,219.05).
2. Chuyển $195,140,989.36 sang Bảng tại tỷ giá giá giao
ngay S($/£) = $2/£ để nhận £97,570,494.68.
3. Đầu tư £97,570,494.68 ở Anh tại i£ = 2.49% trong 1
năm.
4. Sau 1 năm khoản đầu tư sẽ có giá trị £100tr.— vừa đủ
để trả nhà cung cấp.
6-22
£100,000,000
£97,570,494.68 =
1.0249
Cần bao nhiêu đô là để có £97,570,494.68 vào thời điểm bắt
đầu năm nếu S($/£) = $2/£?
$2.00
$195,140,989.36 = £97,570,494.68 ×
£1.00
6-23
12
Phòng ngừa rủi ro trên thị trường tiền
tệ
Điều này giống như mua bán song hành lãi suất cân
bằng.
Để phòng ngừa rủi ro khoản phải trả ngoại hối, mua một
lượng ngoại tệ đó hôm nay và giữ chúng.
Mua hôm nay giá trị hiện tại của lượng ngoại hối phải
trả.
Đầu tư số đó theo lãi suất nước ngoài.
6-24
13
Một ví dụ khác về phòng ngừa rủi ro
trên thị trường tiền tệ
Nhà nhập khẩu xe đạp Ý của Mỹ
Nợ nhà cung cấp Ý €100,000 sau 1 năm.
Tỷ giá giao ngay là: $1.50 = €1.00
Lãi suất 1 năm tại Ý là i€ = 4%
€100,000
Có thể phòng ngừa rủi ro khoản phải trả €96,153.85 =
bằng mua 1.04
$1.50
Chi phí đô la hôm nay = $144,230.77 = €96,153.85 ×
€1.00
6-26
€100,000
$148,557.69 = S($/€)× × (1+ i$)T
(1+ i€)T
6-27
14
Phòng ngừa rủi ro trên thị trường tiền tệ
mẫu: Bước 1
Giả sử bạn muốn phòng ngừa rủi ro khoản phải trả
bằng số lượng £y đến hạn ở thời gian T:
i. Vay $x tại t = 0 với lãi suất vay i$ trên năm.
£y
$x = S($/£)× (1+ i )T
£
0 T
6-28
15
Phòng ngừa rủi ro trên thị trường
tiền tệ mẫu
£y
1. Tính giá trị hiện tại của £y tại i£
(1+ i£)T
2. Vay đô la theo giá trị khoản phải thu tại tỷ giá giao ngay.
£y £y
3. Đổi $x = S($/£)× lấy
(1+ i£)T (1+ i£)T
4. Đầu tư £y tại i£ trong T năm.
(1+ i£)T
5. Tại đáo hạn khoản đầu tư Bảng sẽ giúp trả khoản phải trả.
6. Trả lại khoản vay đô la của bạn với $x(1 + i$)T.
6-30
6-31
16
Lý do có độ lệch khỏi ngang giá lãi
suất
Chi phí giao dịch
Lãi suất áp dụng với 1 người mua bán song hành khi vay,
ib có thể vượt lãi suất anh ta có thể cho vay tại, il.
Có thể có chênh lệch mua-bán phải xử lý, Fb/Sa < F/S
Do đó
(Fb/Sa)(1 + i¥l) (1 + i¥ b) 0
Kiểm soát (dòng) vốn
Chính phủ đôi khi hạn chế nhập khẩu và xuất khẩu vốn
bằng thuế hay cấm thẳng thừng.
6-32
S0a($/€)(1+i$b) S0b($/€)(1+i$l )
Fb1($/€) = Fa1($/€) =
6-33 (1+i€l ) (1+i€b)
17
B. 1
b
Vay $1tr. tại i$
$1tr. $1tr.×(1+ib$)
0 IRP 1
B. 2 $1tr. × 1 ×(1+il )×Fb($/€) = $1tr.×(1+ib )
Mua € a
S0($/€)
€ 1 $
B. 3
€1tr. × S0b($/€) Cho vay tại i$
l
€1tr. × Sb0($/€) × (1+i$l )
0 IRP 1
€1tr. × Sb0($/€) × (1+i$l ) ÷ F1a($/€) = €1tr.×(1+ib€)
18
Tại sao có sự khó hiểu này
Trong 2 slides vừa rồi chúng ta thấy “không có mua bán
song hành”
Giá mua kỳ hạn là $1.4431/€ và
Giá bán kỳ hạn là $1.4065/€
Thông thường nhà buôn tiên đặt giá bán cao hơn giá mua—
nhớ rằng sự chênh lệch này là lợi nhuận kỳ vọng của anh ta.
Nhưng các giá ở 2 slides là giá mà khách hàng chứ không
phải nhà buôn tiền bàng quan.
19
Xác định giá mua –bán kỳ hạn của
nhà buôn tiền
Nhà buôn tiền bàng quan giữa mua euro hôm nay tại giá
mua giao ngay và mua euro sau 1 năm tại giá mua kỳ hạn.
Bán KH
$1tr. bây giờ để nhận tại
1 b
S0b($/€)(1+i$b)
$1tr. × b F1($/€) =
S0($/€) (1+i€b)
$1tr. × 1 Đầu tư tại i€b 1
S0b($/€) $1tr. × ×(1+i€b)
6-38
S0b($/€)
Bán KH
20
Ngang giá sức mua (PPP)
Ngang giá sức mua và quyết định tỷ giá
Độ lệch khỏi PPP và tỷ giá thực tế
Bằng chứng về PPP
6-40
P$ $300
S($/£) = = = $2/£
P£ £150
6-41
21
Ngang giá sức mua và quyết định tỷ
giá
Giả sử tỷ giá giao ngay là $1.25 = €1.00
Nếu lạm phát ở Mỹ được kỳ vọng là 3% trong
năm tới và là 5% ở khu vực đồng euro,
Thì tỷ giá kỳ vọng sau 1 năm là nên là
$1.25×(1.03) = €1.00×(1.05)
6-42
PPP tương đối cho rằng tỷ lệ thay đổi của tỷ giá bằng
với sự chênh lệch lạm phát— khoảng 2%
6-43
22
Ngang giá sức mua và ngang giá lãi
xuất
Chú ý rằng 2 phương trình quan trọng ở đây
tương đương nhau:
PPP IRP
F($/€) 1 + $ 1 + i$ F($/€)
= = =
S($/€) 1 + € 1 + i€ S($/€)
6-44
F($/€) – S($/€) 1 + $ 1 + $ 1 + €
= –1= –
S($/€) 1 + € 1 + € 1 + €
F($/€) – S($/€) – €
E(e) = = $ ≈ $ – €
S($/€) 1 + €
6-45
23
Tỷ lệ thay đổi tỷ giá kỳ vọng khi
lãi suất chênh lệch
F($/€) – S($/€) i$ – i€
E(e) = = ≈ i$ – i€
S($/€) 1 + i€
6-46
6-47
24
Bằng chứng về PPP
PPP có thể không tồn tại/xảy ra trên thực tế vì một
số lý do.
Cắt tóc tại các nước phát triển đắt hơn 10 lần tại các
nước đang phát triển.
Phim ảnh, mặt khác, là một hàng hóa chuẩn hóa cao có
thể được trao đổi sôi động giữa các nước.
Chi phí vận tải, cũng như thuế quan và quota có thể dẫn
đến việc đi lệch khỏi PPP.
Tỷ giá được quyết định theo PPP vẫn cung cấp
một mức chuẩn có giá trị.
6-48
E(e)
≈ IFE ≈ FEP
≈ PPP F–S
(i$ – i¥) ≈ IRP
S
≈ FE ≈ FRPPP
E($ – £)
6-49
25
Hiệu ứng Fisher chính xác
Sự tăng (giảm) của lạm phát kỳ vọng sẽ gây ra ở mức tỷ
lệ sự tăng (giảm) của lãi suất trong nước.
Với Mỹ, hiệu ứng Fisher được biểu diễn là:
1 + i$ = (1 + $ ) × E(1 + $)
Với
$ : lãi suất “thực” cân bằng kỳ vọng tại Mỹ
E($) : lạm phát kỳ vọng tại Mỹ
i$ : lãi suất danh nghĩa cần bằng kỳ vọng tại Mỹ
6-50
26
Hiệu ứng Fisher quốc tế
Nếu hiệu ứng Fisher tồn tại/xảy ra,
1 + i¥ E(1 + ¥)
=
1 + i$ E(1 + $)
E (S ¥ / $ )
IFE
S¥ /$ FEP
1 + i¥ PPP F¥ / $
IRP
1 + i$ S¥ /$
FE FRPPP
E(1 + ¥)
E(1 + $)
6-53
27
Dự báo tỷ giá
Tiếp cận thị trường hiệu quả
Tiếp cận dựa vào yếu tố cơ bản (fundamental)
Tiếp cận kỹ thuật
Độ chính xác của dự báo
6-54
28
Tiếp cận dựa vào yếu tố cơ bản
Sử dụng kinh tế lượng để phát triển mô hình sử
dụng một loạt các biến giải thích. Gồm 3 bước:
Bước 1: Ước lượng mô hình cấu trúc (structural).
Bước 2: Ước lượng giá trị các hệ số tương lai.
Bước 3: Sử dụng mô hình để phát triển việc dự báo.
Điểm yếu là mô hình cấu trúc không cho kết quả tốt
hơn mô hình tỷ giá kỳ hạn hay mô hình ngẫu nhiên
(random walk).
6-56
6-57
29
Độ chính xác của các dự báo
Dự báo là công việc khó, đặc biệt liên quan đến
tương lai.
Nhìn chung, các nhà dự báo không thể dự báo tỷ
giá tương lai tốt hơn tỷ giá giao ngay.
Nhà sáng lập của tờ tạp chí Forbes đã có lần nói:
“Bạn có thể kiếm nhiều tiền hơn khi bán tư vấn tài
chính là khi làm theo các tư vấn đó.”
6-58
Đọc chương 8.
6-59
30