You are on page 1of 30

INTERNATIONAL

FINANCIAL
MANAGEMENT

Fifth Edition

EUN / RESNICK

McGraw-Hill/Irwin Copyright © 2009 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.

Các quan hệ ngang giá quốc tế


và dự báo tỷ giá hối đoái 6
Chapter Six

Mục tiêu của chương:

Chương thẩm định một số quan hệ ngang giá quốc


tế chính, như ngang giá lãi suất và ngang giá sức
mua.

6-1

1
Nội dung chính
Ngang
Interest
Interest
giá
Rate
Rate
lãi Parity
suất
Parity
 Covered
Ngang
Purchasing
PurchasingInterest
giá sức
Power
Power
mua Arbitrage
Parity
Parity
Các
The
 PPP
The 
hiệu
FisherIRP and Exchange Rate Determination Rate
Deviations
Fisher
ứng
Effectsand the Real Exchange
Effects
Fisher

 Reasons
Evidencefor
on Deviations
Purchasingfrom IRP
Power Parity
Dự
Forecasting
Forecasting
báo tỷ giáExchange
Exchange
hối đoái Rates
Rates
 Purchasing
 The Power
Fisher Market
 Efficient
Parity
EffectsApproach

 The Fisher Effects
Forecasting Exchange
 Fundamental ApproachRates
 Forecasting Exchange Rates
 Technical Approach

 Performance of the Forecasters

6-2

Ngang giá lãi suất


 Định nghĩa ngang giá lãi suất
 Mua bán song hành lãi suất cân bằng (Covered
Interest Arbitrage)
 Ngang giá lãi suất & quyết định tỷ giá hối đoái
 Lý do có độ lệch khỏi ngang giá lãi suất

6-3

2
Định nghĩa ngang giá lãi suất
 IRP là điều kiện tại đó “không có mua bán song
hành”.
 Nếu IRP không tồn tại (hold), thì có thể tạo ra
cho một nhà đầu tư tinh nhạy kiếm được tiền
không giới hạn bằng việc khai thác cơ hội mua
bán song hành.
 …almost
Vì chúng ta all of the
không thường time!
xuyên quan sát được
điều kiện mua bán song hành kéo dài, nên có thể
an toàn khi nói IRP tồn tại.
6-4

Định nghĩa cẩn thận về ngang giá lãi


suất
Cân nhắc các lựa chọn đầu tư cho $100,000:
1. Đầu tư tại Mỹ tại lãi suất i$. Giá trị tương lai = $100,000 × (1
+ i$)
2. Chuyển đổi $ sang £ tại tỷ giá giao ngay, đầu tu $100,000/S$/£
Anh tại i£ loại bỏ rủi ro tỷ giá bằng bán giá trị kỳ hạn của
khoản đầu tư tại Anh. F$/£
GT tương lai = $100,000(1 + i£)×
S$/£
Vì các khoản đầu tư này có mức rủi ro giống nhau, chúng phải
có giá trị tương lai như nhau (nếu không mua bán song hành
sẽ tồn tại) F$/£ (1 + i )
(1 + i£) × = (1 + i$) F$/£ = S$/£ × (1 + i$ )
6-5
S$/£ £

3
Lựa chọn 2: $1,000
Gửi $ khứ hồi
IRP
sang Anh
S$/£
Bước 2:
Đầu tư Bảng
tại i£
$1,000 Giá trị tương lai =
$1,000
 (1+ i£)
S$/£
Bước 3: hồi hương
Lựa chọn 1: giá trị tương lại về
Đầu tư $1,000 tại i$ Mỹ.
$1,000
$1,000×(1 + i$) =  (1+ i£) × F$/£
S$/£
IRP

Vì các khoản đầu tư này có mức rủi ro giống nhau, chúng phải có giá trị
6-6
tương lai như nhau (nếu không mua bán song hành sẽ tồn tại)

Định nghĩa ngang giá lãi suất


 Quy mô của khoản đầu tư không quan trọng
$1,000  (1+ i ) × F
$1,000×(1 + i$) = £ $/£
S$/£

F$/£
(1 + i$) = × (1+ i£)
S$/£

6-7

4
Định nghĩa ngang giá lãi suất
Một cách chính thức,
1 + i$ F$/¥
=
1 + i¥ S$/¥

IRP đôi khi được xấp xỉ là


i $ – i¥ ≈ F – S
S

6-8

Định nghĩa cẩn thận về ngang giá lãi


suất
 Phụ thuộc vào cách bạn công bố tỷ giá như thế
nào (là $ trên ¥ hay ¥ trên $) chúng ta có:

1 + i¥ F¥/$ 1 + i$ F$/¥
= hay =
1 + i$ S¥/$ 1 + i¥ S$/¥
…nên hãy cẩn thận với công thức.

6-9

5
Định nghĩa cẩn thận về ngang giá lãi
suất
 Bất kể cách công bố tỷ giá nào ($ trên ¥ hay ¥ trên $)
để tìm tỷ giá kỳ hạn, tăng đô là theo tỷ giá đô la và
tăng tiền nước ngoài theo tỷ giá ngoại tệ:

1 + i¥ 1 + i$
F¥/$ = S¥/$ × hay F$/¥ = S$/¥ × 1 + i
1 + i$ ¥

…cẩn thận— dễ sai ở đây.


6-11

6
IRP và mua bán song hành lãi suất cân
bằng
Nếu IRP không tồn tại, sẽ có mua bán song hành.
Dễ thấy qua ví dụ.
Cân nhắc tập hợp lãi suất, tỷ giá giao ngay và kỳ
hạn của nước ngoài và trong nước (Mỹ) sau.

Giao ngay S($/£) = $2.0000/£


Kỳ hạn 360 ngày F360($/£) = $2.0100/£
Lãi suất Mỹ i$ = 3.00%
Lãi suất Anh i£ = 2.49%

6-12

IRP và mua bán song hành lãi suất cân


bằng
Nhà buôn tiền với $1,000 có thể đầu tư tại Mỹ tại 3.00%, sau 1
năm khoản đầu tư có giá trị
$1,030 = $1,000  (1+ i$) = $1,000  (1.03)
Cách khác, nhà buôn tiền này có thể
1. Đổi $1,000 lấy £500 theo tỷ giá giao ngay,

2. Đầu tư £500 trong 1 năm tại i£ = 2.49%; thu £512.45

3. Chuyển £512.45 sang đô la tại tỷ giá kỳ hạn F360($/£) =


$2.01/£, khoản £512.45 sẽ có giá trị $1,030.

6-13

7
Lựa chọn 2: Mua bán song hành I
Mua bảng £500
£1 Bước 2:
£500 = $1,000×
$2.00 Đầu tư £500
tại i£ = 2.49%
$1,000 £512.45 Sau 1 năm £500
sẽ có giá trị
Bước 3: hồi £512.45 =
hương về Mỹ tại £500  (1+ i£)
F360($/£) =
Lựa chọn 1: $2.01/£
Đầu tư $1,000 $1,030 F£(360)
tại 3% $1,030 = £512.45 ×
£1
FV = $1,030

6-14

Ví dụ: Phân tích dòng tiền của một danh


mục mua bán song hành

8
Ngang giá lãi suất & và quyết định tỷ giá
hối đoái
Theo IRP chỉ có tỷ giá kỳ hạn 360 ngày,
F360($/£), có thể tồn tại. Nên phải là

F360($/£) = $2.01/£
Tại sao?
Nếu F360($/£)  $2.01/£, nhà buôn tiền tinh nhạy có
thể kiếm tiền với một trong các chiến lược:

6-16

Chiến lược mua bán song hành I


Nếu F360($/£) > $2.01/£
i. Vay $1,000 tại t = 0 tại i$ = 3%.
ii. Đổi $1,000 lấy £500 tại tỷ giá giao ngay, (nhớ
rằng £500 = $1,000 ÷ $2/£) đầu tư £500 tại 2.49%
(i£) trong 1 năm để lấy £512.45
iii. Chuyển £512.45 lại thành đô la, nếu
F360($/£) > $2.01/£, thì £512.45 sẽ nhiều hơn cần
thiết để trả lại số nợ $1,030 của bạn.

6-17

9
Bước 2:
mua Bảng
Mua bán song hành I
£500
£1 Bước 3:
£500 = $1,000×
$2.00 Đầu tư £500
tại i£ = 2.49%
$1,000 £512.45 Sau 1 năm £500
sẽ có giá trị
£512.45 =
Bước 4: hồi £500 (1+ i£)
hương về Mỹ
Bước 1:
vay $1,000 Nhiều hơn F£(360)
Bước 5: Trả $1,030 $1,030 < £512.45 ×
£1
khoản vay đô la
$1,030.
Nếu F£(360) > $2.01/£ , £512.45 sẽ nhiều hơn cần thiết để trả số
6-18
nợ $1,030 của bạn. Khoản vượt trội là lợi nhuận của bạn.

Chiến lược mua bán song hành II


Nếu F360($/£) < $2.01/£
i. Vay £500 tại t = 0 at i£= 2.49% .
ii. Đổi £500 lấy $1,000 tại tỷ giá giao ngay, đầu tư
$1,000 tại 3% trong 1 năm để được $1,030.
iii. Chuyển $1,030 lại thành Bảng, nếu
F360($/£) < $2.01/£, thì $1,030 sẽ nhiều hơn cần
thiết để trả khoản nợ £512.45 của bạn.

6-19

10
Bước 2: Mua bán song
mua đô la hành II
£500
$2.00
$1,000 = £500× Bước 1:
£1
vay £500
$1,000 Bước 5: Repay
Bước 3: More
than your pound loan
Đầu tư $1,000
£512.45 with £512.45 .
tại i$ = 3%
Step 4:
Bước 4: chuyển repatriate to
sang Bảng the U.K.
Sau 1 năm $1,000
F (360)
sẽ có giá trị $1,030 $1,030 > £512.45 × £
£1

Nếu F360($/£) < $2.01/£, thì $1,030 sẽ nhiều hơn cần thiết để trả
6-20
khoản nợ £512.45 của bạn. Giữ phần dôi làm lợi nhuận.

IRP và phòng ngừa rủi ro đồng tiền


Bạn là công ty Mỹ nhập sản phẩm len từ Anh và vừa đặt hàng cho
năm sau. Phải thanh toán £100tr. sau 1 năm.
Giao ngay S($/£) = $2.00/£
Kỳ hạn 360 ngày F360($/£) = $2.01/£
Lãi suất Mỹ i$ = 3.00%
Lãi suất Anh i£ = 2.49%

IRP ngụ ý có 2 cách điều chỉnh dòng tiền ra theo khối lượng đô la nhất
định:
a) Chọn giao £100tr. sau 1 năm — một hợp đồng mua kỳ hạn với Bảng.
Bạn sẽ trả (£100tr.)($2.01/£) = $201tr. sau 1 năm.
b) Tạo 1 hoạt động phòng ngừa rủi ro trên thị trường tiền tệ như dưới
đây.
6-21

11
IRP và phòng ngừa rủi ro trên thị
trường tiền tệ
Để tạo một hoạt động phòng ngừa rủi ro trên thị
trường tiền tệ:
1. Vay $195,140,989.36 ở Mỹ (sau 1 năm số nợ là
$200,995,219.05).
2. Chuyển $195,140,989.36 sang Bảng tại tỷ giá giá giao
ngay S($/£) = $2/£ để nhận £97,570,494.68.
3. Đầu tư £97,570,494.68 ở Anh tại i£ = 2.49% trong 1
năm.
4. Sau 1 năm khoản đầu tư sẽ có giá trị £100tr.— vừa đủ
để trả nhà cung cấp.
6-22

Phòng ngừa rủi ro trên thị trường tiền


tệ
Các con số đến từ đâu? Chúng ta nợ nhà cung cấp sau 1 năm là
£100tr. — nên chúng ta biết rằng cần có một khoản đầu tư có
giá trị tương lại là £100tr.. Vì i£ = 2.49% chúng ta cần đầu tư
£97,570,494.68 tại thời điểm bắt đầu năm.

£100,000,000
£97,570,494.68 =
1.0249
Cần bao nhiêu đô là để có £97,570,494.68 vào thời điểm bắt
đầu năm nếu S($/£) = $2/£?
$2.00
$195,140,989.36 = £97,570,494.68 ×
£1.00
6-23

12
Phòng ngừa rủi ro trên thị trường tiền
tệ
 Điều này giống như mua bán song hành lãi suất cân
bằng.
 Để phòng ngừa rủi ro khoản phải trả ngoại hối, mua một
lượng ngoại tệ đó hôm nay và giữ chúng.
 Mua hôm nay giá trị hiện tại của lượng ngoại hối phải
trả.
 Đầu tư số đó theo lãi suất nước ngoài.

 Đến hạn khoản đầu tư sẽ tăng đủ lớn để thanh toán cho


khoản ngoại hối phải trả.

6-24

Phòng ngừa rủi ro trên thị trường tiền tệ: Ví dụ


Giả sử tý giá giao ngay đô la - bảng là $2.00/£ và
i$ = 1%
0 1 i£ = 4%
Bước 1 Bước 5
Đặt hàng; đồng ý trả nhà Lấy lại khoản đầu tư theo £
cung cấp £100tr. sau 1 năm. khi nhận £100tr.
Bước 2
Vay $192,307,692 tại i$ = 1% Bước 6
($192,307,692 = £96,153,846×$2/£) Trả nhà cung cấp £100tr.
Bước 3 £100,000,000 Bước 7
Mua £96,153,846 = 1.04 Trả lại khoản vay đô la với
tại tỷ giá giao ngay. $194,230,769
Bước 4 Đầu tư £96,153,846 tại i£ = 4%
6-25

13
Một ví dụ khác về phòng ngừa rủi ro
trên thị trường tiền tệ
Nhà nhập khẩu xe đạp Ý của Mỹ
 Nợ nhà cung cấp Ý €100,000 sau 1 năm.
 Tỷ giá giao ngay là: $1.50 = €1.00
 Lãi suất 1 năm tại Ý là i€ = 4%
€100,000
Có thể phòng ngừa rủi ro khoản phải trả €96,153.85 =
bằng mua 1.04

hôm này và đầu tư €96,153.85 tại 4% ở Ý trong 1 năm.


Đến hạn, anh ta có €100,000 = €96,153.85 × (1.04)

$1.50
Chi phí đô la hôm nay = $144,230.77 = €96,153.85 ×
€1.00
6-26

Một ví dụ khác về phòng ngừa rủi ro


trên thị trường tiền tệ
 Với việc phòng ngừa rủi ro này, chúng ta đã
chuyển đổi loại tiền của khoản phải trả €100,000
sau 1 năm sang khoản phải trả $144,230,77 đến
hạn hôm nay.
 Nếu lãi suất Mỹ là i$ = 3% chúng ta có thể vay
$144,230,77 hôm nay và nợ sau 1 năm là
$148,557.69 = $ 144,230,77 × (1.03)

€100,000
$148,557.69 = S($/€)× × (1+ i$)T
(1+ i€)T
6-27

14
Phòng ngừa rủi ro trên thị trường tiền tệ
mẫu: Bước 1
Giả sử bạn muốn phòng ngừa rủi ro khoản phải trả
bằng số lượng £y đến hạn ở thời gian T:
i. Vay $x tại t = 0 với lãi suất vay i$ trên năm.
£y
$x = S($/£)× (1+ i )T
£

Trả lãi vay sau T năm


$x –$x(1 + i$)T

0 T
6-28

Phòng ngừa rủi ro trên thị trường tiền tệ


mẫu: Bước 2
£y
ii. Đổi lượng tiền vay $x lấy
(1+ i£)T
theo tỷ giá giao ngay.
£y
Đâu tư tại i£ khi đến hạn khoản phải trả.
(1+ i£)T

Đến hạn, bạn sẽ nợ một khoản $x(1 + i$)T.


Khoản đầu tư Bảng sẽ tăng lên đến £y. Khoản này dùng
để trả khoản phải trả và bạn không bị rủi ro với đồng
Bảng.
6-29

15
Phòng ngừa rủi ro trên thị trường
tiền tệ mẫu
£y
1. Tính giá trị hiện tại của £y tại i£
(1+ i£)T
2. Vay đô la theo giá trị khoản phải thu tại tỷ giá giao ngay.
£y £y
3. Đổi $x = S($/£)× lấy
(1+ i£)T (1+ i£)T
4. Đầu tư £y tại i£ trong T năm.
(1+ i£)T
5. Tại đáo hạn khoản đầu tư Bảng sẽ giúp trả khoản phải trả.
6. Trả lại khoản vay đô la của bạn với $x(1 + i$)T.

6-30

Lợi tức/điểm thưởng kỳ hạn


 Là chênh lệch lãi suất thể hiện bằng lợi tức/điểm
thưởng hay thua lỗ/điểm phạt kỳ hạn.
 VD, giả sử € tăng giá từ S($/€) = 1.25 lên
F180($/€) = 1.30
 lợi tức/điểm thưởng kỳ hạn được tính bởi:

F180($/€) – S($/€) 360 $1.30 – $1.25


f360,€v$ = × 180 = × 2 = 0.08
S($/€) $1.25

6-31

16
Lý do có độ lệch khỏi ngang giá lãi
suất
 Chi phí giao dịch
 Lãi suất áp dụng với 1 người mua bán song hành khi vay,
ib có thể vượt lãi suất anh ta có thể cho vay tại, il.
 Có thể có chênh lệch mua-bán phải xử lý, Fb/Sa < F/S
 Do đó
(Fb/Sa)(1 + i¥l)  (1 + i¥ b)  0
 Kiểm soát (dòng) vốn
 Chính phủ đôi khi hạn chế nhập khẩu và xuất khẩu vốn
bằng thuế hay cấm thẳng thừng.

6-32

Ví dụ về chi phí giao dịch


 Một nhà mua bán song hành có thể kiếm tiền khi
phải đối mặt với các mức giá sau không?
Đi vay Cho vay (1 + i$)
F($/ €) = S($/ €) ×
$ 5.0% 4.50% (1 + i€)
€ 5.5% 5.0%
Mua Bán
Giao ngay $1.42 = €1.00 $1.45 = €1,00
Kỳ hạn $1.415 = €1.00 $1.445 = €1.00

S0a($/€)(1+i$b) S0b($/€)(1+i$l )
Fb1($/€) = Fa1($/€) =
6-33 (1+i€l ) (1+i€b)

17
B. 1
b
Vay $1tr. tại i$
$1tr. $1tr.×(1+ib$)

0 IRP 1
B. 2 $1tr. × 1 ×(1+il )×Fb($/€) = $1tr.×(1+ib )
Mua € a
S0($/€)
€ 1 $

theo giao Không có giá kỳ hạn mua cho khách hàng:


ngay bán
b
(1+i$b) S0a($/€)(1+i$b) B. 4
F1($/€) = 1 =
l
×(1+i€) (1+i€l ) Bán € tại
a
S0($/€) kỳ hạn
= $1.4431/€ mua
$1tr. × a 1 B. 3 Đầu tư € tại i€l $1tr. × a 1 ×(1+i€l )
S0($/€) S0($/€)
6-34 (Tất cả giao dịch tại giá bán lẻ.)

B. 3
€1tr. × S0b($/€) Cho vay tại i$
l
€1tr. × Sb0($/€) × (1+i$l )

0 IRP 1
€1tr. × Sb0($/€) × (1+i$l ) ÷ F1a($/€) = €1tr.×(1+ib€)

Không có giá bán kỳ hạn cho


song hành
a
S0b($/€)(1+i$l ) B. 4
B. 2 F1($/€) =
(1+i€b) mua € tại
bán €1tr. kỳ hạn
= $1.4065/€
theo giao bán
ngay mua
B. 1 vay €1tr. tại i€b €1tr.×(1+ib€)

6-35 (Tất cả giao dịch tại giá bán lẻ.)

18
Tại sao có sự khó hiểu này
 Trong 2 slides vừa rồi chúng ta thấy “không có mua bán
song hành”
 Giá mua kỳ hạn là $1.4431/€ và
 Giá bán kỳ hạn là $1.4065/€
 Thông thường nhà buôn tiên đặt giá bán cao hơn giá mua—
nhớ rằng sự chênh lệch này là lợi nhuận kỳ vọng của anh ta.
 Nhưng các giá ở 2 slides là giá mà khách hàng chứ không
phải nhà buôn tiền bàng quan.

At these forward bid and ask prices the


customer is indifferent between a
6-36 forward market hedge and a money
market hedge.

Xác định giá mua –bán kỳ hạn của nhà


buôn tiền
 Nhà buôn tiền đứng sẵn sàng ở phía đối diện của mọi trao đổi
 Mua ngoại tệ tại giá mua
 Bán ngoại tệ tại giá bán
 Vay khách hàng tại lãi suất cho vay
i$l = 4.5% và i€ l = 5.0%
 Cho khách hàng vay tại lãi suất vay i$b = 5.0%, i€b = 5.5%.
Vay Cho vay
$ 5.0% 4.50%
€ 5.5% 5.0% mua bán
Giao ngay $1.42 = €1.00 $1.45 = €1.00
6-37 Kỳ hạn $1.415 = €1.00 $1.445 = €1.00

19
Xác định giá mua –bán kỳ hạn của
nhà buôn tiền
Nhà buôn tiền bàng quan giữa mua euro hôm nay tại giá
mua giao ngay và mua euro sau 1 năm tại giá mua kỳ hạn.

$1tr. Đầu tư tại i$b $1tr.×(1+ib$)

Anh ta sẵn sàng mất Anh ta cũng sẵn sàng mua


Bán GN

Bán KH
$1tr. bây giờ để nhận tại
1 b
S0b($/€)(1+i$b)
$1tr. × b F1($/€) =
S0($/€) (1+i€b)
$1tr. × 1 Đầu tư tại i€b 1
S0b($/€) $1tr. × ×(1+i€b)
6-38
S0b($/€)

Xác định giá mua –bán kỳ hạn của nhà


buôn tiền
Nhà buôn tiền bàng quan giữa bán euro hôm nay tại giá bán
giao ngay và bán euro sau 1 năm tại giá bán kỳ hạn.

€1tr. × S0b($/€) Đầu tư tại i$b €1tr. × S0b($/€) ×(1+i$b)

Anh ta sẵn sàng mất Anh ta cũng sẵn sàng mua


Bán GN

Bán KH

€1tr. bây giờ và nhận tại a b


S 0($/€) (1+i $)
€1tr. × S0b($/€) Fa1($/€) =
(1+i€b)

€1tr. Đầu tư tại i€b €1tr.×(1+ib€)


6-39

20
Ngang giá sức mua (PPP)
 Ngang giá sức mua và quyết định tỷ giá
 Độ lệch khỏi PPP và tỷ giá thực tế
 Bằng chứng về PPP

6-40

Ngang giá sức mua và quyết định tỷ


giá
 Tỷ giá giữa hai nước nên bằng tỷ lệ giữa mức giá
của hai nước:
P$
S($/£) =

Ví dụ, nếu 1 ounce vàng có giá $300 ở Mỹ và
£150 ở Anh, giá của 1 Bảng theo đô là nên là:

P$ $300
S($/£) = = = $2/£
P£ £150
6-41

21
Ngang giá sức mua và quyết định tỷ
giá
 Giả sử tỷ giá giao ngay là $1.25 = €1.00
 Nếu lạm phát ở Mỹ được kỳ vọng là 3% trong
năm tới và là 5% ở khu vực đồng euro,
 Thì tỷ giá kỳ vọng sau 1 năm là nên là
$1.25×(1.03) = €1.00×(1.05)

F($/€) = $1.25×(1.03) = $1.23


€1.00×(1.05) €1.00

6-42

Ngang giá sức mua và quyết định tỷ


giá
 € sẽ được trao đổi tại mức thua lỗ/điểm phạt 1.90% trên thị
trường kỳ hạn:
$1.25×(1.03)
F($/€) €1.00×(1.05) 1.03 1 + $
= = =
S($/€) $1.25 1.05 1 + €
€1.00

PPP tương đối cho rằng tỷ lệ thay đổi của tỷ giá bằng
với sự chênh lệch lạm phát— khoảng 2%
6-43

22
Ngang giá sức mua và ngang giá lãi
xuất
 Chú ý rằng 2 phương trình quan trọng ở đây
tương đương nhau:
PPP IRP
F($/€) 1 + $ 1 + i$ F($/€)
= = =
S($/€) 1 + € 1 + i€ S($/€)

6-44

Tỷ lệ thay đổi tỷ giá kỳ vọng khi lạm


phát chênh lệch
 Cũng có thể viết lại 2
phương trình khi lạm phát F($/€) 1 + $
hay lãi suất thay đổi: =
S($/€) 1 + €

F($/€) – S($/€) 1 + $ 1 + $ 1 + €
= –1= –
S($/€) 1 + € 1 + € 1 + €

F($/€) – S($/€)  – €
E(e) = = $ ≈ $ – €
S($/€) 1 + €
6-45

23
Tỷ lệ thay đổi tỷ giá kỳ vọng khi
lãi suất chênh lệch
F($/€) – S($/€) i$ – i€
E(e) = = ≈ i$ – i€
S($/€) 1 + i€

6-46

Công thức rút gọn và gần đúng


 Do việc khó đo lường lạm phát kỳ vọng, nhà quản
lý thường dùng
$ – € ≈ i$ – i€

6-47

24
Bằng chứng về PPP
 PPP có thể không tồn tại/xảy ra trên thực tế vì một
số lý do.
 Cắt tóc tại các nước phát triển đắt hơn 10 lần tại các
nước đang phát triển.
 Phim ảnh, mặt khác, là một hàng hóa chuẩn hóa cao có
thể được trao đổi sôi động giữa các nước.
 Chi phí vận tải, cũng như thuế quan và quota có thể dẫn
đến việc đi lệch khỏi PPP.
 Tỷ giá được quyết định theo PPP vẫn cung cấp
một mức chuẩn có giá trị.

6-48

Xấp xỉ các quan hệ tỷ giá hối đoái cân


bằng

E(e)
≈ IFE ≈ FEP
≈ PPP F–S
(i$ – i¥) ≈ IRP
S
≈ FE ≈ FRPPP
E($ – £)

6-49

25
Hiệu ứng Fisher chính xác
 Sự tăng (giảm) của lạm phát kỳ vọng sẽ gây ra ở mức tỷ
lệ sự tăng (giảm) của lãi suất trong nước.
 Với Mỹ, hiệu ứng Fisher được biểu diễn là:

1 + i$ = (1 + $ ) × E(1 + $)
Với
$ : lãi suất “thực” cân bằng kỳ vọng tại Mỹ
E($) : lạm phát kỳ vọng tại Mỹ
i$ : lãi suất danh nghĩa cần bằng kỳ vọng tại Mỹ

6-50

Hiệu ứng Fisher quốc tế


Nếu hiệu ứng Fisher tồn tại ở Mỹ,
1 + i$ = (1 + $ ) × E(1 + $)
và hiệu ứng Fisher tồn tại ở Nhật,
1 + i¥ = (1 + ¥ ) × E(1 + ¥)
và nếu lãi xuất thực bằng nhau ở 2 nước
$ = ¥
thì chúng ta có
Hiệu ứng Fisher quốc tế: 1 + i¥ E(1 + ¥)
=
1 + i$ E(1 + $)
6-51

26
Hiệu ứng Fisher quốc tế
Nếu hiệu ứng Fisher tồn tại/xảy ra,
1 + i¥ E(1 + ¥)
=
1 + i$ E(1 + $)

và nếu IRP tồn tại/xảy ra


1 + i¥ F¥/$
=
1 + i$ S¥/$
Thì tỷ giá kỳ hạn theo PPP F¥/$ E(1 + ¥)
=
tồn tại: S¥/$ E(1 + $)
6-52

Các quan hệ chính xác của tỷ giá cân


bằng

E (S ¥ / $ )
IFE
S¥ /$ FEP

1 + i¥ PPP F¥ / $
IRP
1 + i$ S¥ /$
FE FRPPP
E(1 + ¥)
E(1 + $)

6-53

27
Dự báo tỷ giá
 Tiếp cận thị trường hiệu quả
 Tiếp cận dựa vào yếu tố cơ bản (fundamental)
 Tiếp cận kỹ thuật
 Độ chính xác của dự báo

6-54

Tiếp cận thị trường hiệu quả


 Thị trường tài chính hiệu quả nếu mức giá phản
ảnh tất cả thông tin sẵn có và phù hợp.
 Nếu như vậy, tỷ giá sẽ chỉ thay đổi khi có thông
tin mới, vì vậy:
St = E[St+1]

Ft = E[St+1| It]
 Dự báo tỷ giá sử dụng tiếp cận thị trường hiệu quả
có khả năng làm được và khó bị đánh bại (tin
cậy).
6-55

28
Tiếp cận dựa vào yếu tố cơ bản
 Sử dụng kinh tế lượng để phát triển mô hình sử
dụng một loạt các biến giải thích. Gồm 3 bước:
 Bước 1: Ước lượng mô hình cấu trúc (structural).
 Bước 2: Ước lượng giá trị các hệ số tương lai.
 Bước 3: Sử dụng mô hình để phát triển việc dự báo.
 Điểm yếu là mô hình cấu trúc không cho kết quả tốt
hơn mô hình tỷ giá kỳ hạn hay mô hình ngẫu nhiên
(random walk).

6-56

Tiếp cận kỹ thuật


 Phân tích kỹ thuật nhìn vào các kiểu hành vi (biến
động) của tỷ giá trong quá khứ.
 Rõ ràng nó được dựa trên tiền đề là lịch sử có thể
lặp lại.
 Như vậy nó ngược lại với giá thuyết thị trường
hiệu quả

6-57

29
Độ chính xác của các dự báo
 Dự báo là công việc khó, đặc biệt liên quan đến
tương lai.
 Nhìn chung, các nhà dự báo không thể dự báo tỷ
giá tương lai tốt hơn tỷ giá giao ngay.
 Nhà sáng lập của tờ tạp chí Forbes đã có lần nói:
“Bạn có thể kiếm nhiều tiền hơn khi bán tư vấn tài
chính là khi làm theo các tư vấn đó.”

6-58

Hết chương 6. Đọc thêm chương 7 về


hợp đồng tương lai.

Đọc chương 8.

6-59

30

You might also like