Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang TCCTDQG - Chuong 3 - Sinh Vien
Bai Giang TCCTDQG - Chuong 3 - Sinh Vien
CHƯƠNG 3
MỤC TIÊU
▪ Hiểu các lý thuyết cơ bản về tỷ giá, rủi ro tỷ giá, các dạng thức của rủi ro tỷ
giá và ý nghĩa của việc quản trị rủi ro tỷ giá
▪ Hiểu, xác định được rủi ro giao dịch và cách phòng hộ rủi ro giao dịch
▪ Hiểu, xác định được rủi ro kinh tế và cách phòng hộ rủi ro kinh tế
▪ Hiểu, xác định được rủi ro chuyển đổi và cách phòng hộ rủi ro chuyển đổi
1
9/23/2019
NỘI DUNG
2
9/23/2019
Giá cả của các mặt hàng giống hệt nhau ở các quốc gia khác
nhau luôn bằng nhau nếu cùng đo lường bằng một đồng tiền
Hoạt động kinh doanh chênh lệch giá là động lực duy trì điều
Pi = 𝐏𝐢∗×S
Trong đó,
Pi: giá của mặt hàng thứ i (ở trong nước) được tính bằng đồng định giá (nội tệ)
Pi∗ : giá của mặt hàng thứ i (ở nước ngoài) được tính bằng đồng yết giá (ngoại tệ)
3
9/23/2019
Tỷ giá
spot
Thị
trường
Hoàn hảo
4
9/23/2019
S P
PPP mẫu tuyệt đối
P = Sppp . P*
Trong môi trường thị trường hàng hóa quốc tế hoàn hảo, mức giá chung của
hàng hóa tại các thị trường quốc gia khác nhau phải tương đương nhau
P = Sppp.P* hoặc P
S ppp =
P*
P : mức giá chung hàng hóa tính bằng đồng định giá (trong nước)
P* : mức giá chung hàng hóa tính bằng đồng yết giá (nước ngoài)
5
9/23/2019
Giá tính theo Giá tính theo Tỷ giá tính Tỷ giá thực tế Định giá thấp/cao hơn so
Quốc gia
đồng nội tệ USD theo PPP 01/2018 với USD (%)
12
6
9/23/2019
◦ Độ biến động của tỷ giá cao hơn nhiều so với mức giá chung
◦ PPP của nhóm hàng tham gia thương mại quốc tế có khuynh hướng
duy trì tốt hơn so với nhóm hàng chỉ trao đổi trong nước
◦ PPP tồn tại rõ nét ở những quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao
13
Nguyên nhân
14
7
9/23/2019
PPP tương đối thừa nhận sự không hoàn hảo của thị trường nên giá của cùng 1 rổ hàng
hóa ở các quốc gia khác nhau không nhất thiết giống nhau khi được đo lường theo 1
đồng tiền chung.
15
ΔP − ΔP*
ΔS =
◦ nếu ước lượng gần đúng thì 1 + ΔP*
ΔS ΔP − ΔP *
◦ Tương quan lạm phát giữa 2 quốc gia trong một thời kỳ ngang bằng với tốc
độ thay đổi tỷ giá trong thời kỳ ấy
◦ PPP tương đối vẫn có thể duy trì ngay cả khi không tồn tại PPP tuyệt đối
16
8
9/23/2019
Với sự tồn tại mẫu PPP tương đối, có thể dự báo sự thay đổi tỷ giá
trong tương lai dựa trên tỷ lệ lạm phát kỳ vọng của các quốc gia.
Khi đó: ΔP e − ΔP *e
ΔS =
e
1 + ΔP *e
17
Ví dụ
Tập đoàn Red (có trụ sở tại Mỹ) cần vay CHF 1.000.000 trong thời hạn một năm
với lãi suất 3%/năm, lãi ghép theo năm, gốc lãi trả cuối kỳ. Tỷ giá giao ngay
CHF/USD vào thời điểm nhận tiền vay là 1,04. Trong thời gian vay vốn, mức
lạm phát kỳ vọng ở Thụy Sĩ và Mỹ lần lượt là 1% và 2%. Giả sử ngang giá sức
mua kỳ vọng được duy trì. Hãy tính tỷ giá giao ngay kỳ vọng vào ngày đáo hạn
khoản vay và số tiền vay mà tập đoàn Red phải trả bằng USD?
18
9
9/23/2019
Ý nghĩa
◦ Mức độ thay đổi dự kiến (kỳ vọng) của tỷ giá trong một thời kỳ
phản ánh mức chênh lệch tỷ lệ lạm phát dự kiến (kỳ vọng) giữa
hai quốc gia trong kỳ phân tích
◦ Mô tả mối quan hệ giữa mức giá cả và tỷ giá tại một thời điểm.
◦ Mẫu này cứng nhắc, bởi cần có những điều kiện giả định khó tồn tại trong thực tế.
◦ Mô tả sự thay đổi tỷ giá dưới tác động của lạm phát ở hai quốc gia trong một thời kỳ.
◦ Cho biết với kỳ vọng hợp lý, ta có thể dự báo sự thay đổi của tỷ giá trong dài hạn từ tương
20
10
9/23/2019
KẾT LUẬN
◦ PPP giúp xác định sức cạnh tranh xuất khẩu của quốc gia
◦ PPP giúp xác định quy mô kinh tế thực của quốc gia
◦ Tỷ giá có tính linh hoạt và biến động cao trong ngắn hạn lẫn dài hạn 21
• Điều kiện cân bằng lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Rate Parity - CIP)
• Điều kiện cân bằng lãi suất không bảo hiểm (Uncovered Interest Rate Parity - UIP)
22
11
9/23/2019
1
S
K
IRP
Thị trường tài chính
hoàn hảo
1
K(1 + i *t )
S
Ft Ft CIP
K(1 + i *t )
S =
K(1 + i t )
St St UIP
K(1 + i *t ) =
S
23
24
12
9/23/2019
Trong môi trường thị trường tài chính hoàn hảo và ở trạng thái cân bằng, tài
sản tài chính cùng kỳ hạn và cùng độ rủi ro tại các thị trường quốc gia khác
nhau phải có mức chênh lệch lãi suất ngang bằng với điểm kỳ hạn tương
ứng của tỷ giá
Ft Ft − S i t − i *t
(1 + i t ) = (1 + i *t ) =
S S 1 + i *t
Ft − S
Dạng gần đúng: = f t i t − i *t
S
25
Ft i* S0
i D D (1 + i t ) (1 + i *t )
1 S0 S S1
i1 0 i *0
i0 i*1
D
Q Thị trường tiền tệ nước ngoài0 Q
Thị trường tiền tệ nội địa
F S0
S D D
S0 S1
S1
0 1 F0
S0 F1
Ft D
(1 + i t ) (1 + i *t )
S
Thị trường hối đoái kỳ hạn 0 Q
Thị trường hối đoái giao ngay Q
26
13
9/23/2019
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Arbitrage - CIA)
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm là quá trình tận dụng cơ hội tìm kiếm lợi
nhuận từ sự khác biệt trong lãi suất giữa hai quốc gia và đồng thời bảo hiểm rủi ro tỷ
giá bằng hợp đồng kỳ hạn.
Madura, 2015, tr. 230
27
Vay ngoại tệ
Vay nội tệ
1 đơn vị 1 đơn vị
1 unit
F S 28
(1 + i ) − (1 + i ) (1 + i ) − (1 + i )
S F
14
9/23/2019
ĐƯỜNG CIP
A Đường
CIP
B
D
450
i-i*
C
E
Về lý thuyết, CIP sẽ được duy trì nhờ có hoạt động CIA. Trong thực tế, luôn tồn tại sự sai lệch CIP.
30
15
9/23/2019
Ý nghĩa
◦ CIP ngụ ý trong môi trường thị trường tài chính hoàn hảo và ở trạng thái cân bằng, nhà đầu tư tài
chính sẽ bàng quan trong việc lựa chọn giữa đầu tư chứng khoán trong nước với đầu tư chứng
khoán tương đương ở nước ngoài
◦ Mức độ tồn tại trong thực tế của CIP là thước đo mức độ tự do lưu chuyển vốn giữa các thị trường
tài chính, qua đó cho thấy mức độ hội nhập tài chính quốc tế, mức độ hoàn hảo của thị trường tài
chính quốc tế
◦ Nếu CIP không duy trì, sẽ xuất hiện cơ hội arbitrage lãi suất có bảo hiểm (CIA). Hoạt động CIA
tạo áp lực để tái lập trạng thái cân bằng, trong đó tồn tại CIP. 31
1
K
S IRP
thị trường tài chính
1 hoàn hảo
K(1 + i *t )
S
Ft CIP
Ft K(1 + i *t )
S =
K(1 + i t )
St UIP
St K(1 + i *t ) =
S
32
16
9/23/2019
◦ Nhà đầu tư không quan tâm (bàng quan) rủi ro tỷ giá, do đó không tiến hành bảo hiểm rủi ro này
UIP
◦ UIP khác với CIP bởi UIP bao hàm yếu tố rủi ro tỷ giá và liên quan nhiều đến hoạt động đầu cơ
◦ Trong môi trường thị trường tài chính hoàn hảo và ở trạng thái cân bằng, UIP tồn tại khi nhà đầu
tư trung lập rủi ro không bảo hiểm rủi ro tỷ giá
33
Phát biểu: Trong môi trường thị trường tài chính hoàn hảo và ở trạng thái cân bằng, mức chênh lệch
lãi suất giữa các chứng khoán tương đương tại các quốc gia sẽ ngang bằng với tốc độ thay đổi tỷ giá
giao ngay trong cùng kỳ hạn
S et Se − S i t − i *t
(1 + i t ) = (1 + i *t ) t = i t − i *t
S S 1+ it *
ΔSe i t − i *t 34
17
9/23/2019
Ý nghĩa UIP
◦ Nếu UIP tồn tại, đồng tiền có lãi suất cao được kỳ vọng sẽ giảm giá trong tương lai, và ngược lại
Điều này giúp giải thích tại sao dòng vốn từ các nước giàu (lãi suất thấp) không đổ dồn đến các
nước nghèo (lãi suất cao); vì lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất bị bù trừ bởi tổn thất từ sự giảm giá
của đồng tiền đầu tư trong tương lai
◦ UIP có thể xem là mẫu kỳ vọng của IRP, có ý nghĩa quan trọng trong việc dự báo tỷ giá
35
18
9/23/2019
Theo UIP S e = i − i
S e = P e − P e
Theo PPP
i − i* = P e − P e i − P e = i * − P e
r e = r e 37
Ví dụ
Lãi suất kỳ hạn 1 năm đối với đồng CHF là 2% và USD là 7%.
a. Nếu tỷ giá giao ngay hiện tại là CHF/USD = $0,91, tỷ giá giao ngay dự kiến sau
1 năm nữa sẽ là bao nhiêu?
b. Nếu có 1 sự thay đổi về lạm phát kỳ vọng tại Mỹ dẫn đến tỷ giá giao ngay sau 1
năm của đồng CHF là $1,0, lãi suất tại Mỹ thay đổi như thế nào?
19
9/23/2019
Phát biểu
◦ Mức chênh lệch lãi suất phản ánh mức chênh lệch tỷ lệ lạm phát kỳ vọng giữa hai quốc gia.
◦ Lãi suất thực giữa các quốc gia có khuynh hướng tiến đến trạng thái ngang bằng nhau.
Hệ quả:
◦ Hoạt động arbitrage trên các thị trường khác nhau góp phần duy trì trạng thái ngang bằng lãi
suất thực giữa các quốc gia.
◦ 3 điều kiện PPP, UIP, và IFE bổ sung và liên kết chặt chẽ với nhau. 39
Tỷ giá
spot
Thị
trường
Hoàn hảo
40
20
9/23/2019
Rủi ro (risk): Là khả năng xảy ra các kết quả ngoài mong muốn
Rủi ro tỷ giá, hiểu theo một nghĩa rộng, có thể được định nghĩa là rủi ro mà tình hình
hoạt động kinh doanh của một công ty sẽ bị ảnh hưởng bởi những sự biến động trong
tỷ giá.
Madura, 2015, tr. 323
Khái niệm chung về rủi ro (tỷ giá) là muốn nói đến mức độ mà ở đó một công ty bị ảnh
hưởng bởi sự thay đổi trong tỷ giá.
Shapiro, 2014, tr. 41
336
Rủi ro trao đổi ngoại tệ (foreign exchange exposure) là một thước đo để đo lường khả
năng mà ở đó hiệu quả sinh lời, dòng tiền ròng và giá trị thị trường của công ty bị thay
đổi bởi vì một sự thay đổi trong tỷ giá.
=> Rủi ro tỷ giá là rủi ro phát sinh do sự biến động của tỷ giá làm ảnh hưởng đến
dòng tiền của công ty, và do vậy ảnh hưởng đến giá trị của công ty.
42
21
9/23/2019
Ví dụ 1
Công ty thương mại A ở Việt Nam nhập khẩu một lô hàng điện tử trị giá $100.000
từ một công ty B ở Mỹ vào cuối tháng 5/20xx để phân phối tại thị trường Việt
nam. Theo hợp đồng, công ty A sẽ trả tiền cho công ty B ở Mỹ sau 90 ngày, tức là
vào ngày 31/08/20xx.
a. Nếu sau 90 ngày, tỷ giá USD/VND là 23.300, thì công ty A phải chi trả bao
nhiêu?
b. Nếu sau 90 ngày, tỷ giá USD/VND là 23.100, thì công ty A phải chi trả bao
nhiêu?
43
▪ Quan điểm về sự tự phòng hộ của nhà đầu tư (The Investor Hedge Argument)
▪ Quan điểm về sự đa dạng hóa của các bên liên quan (Stakeholder
Diversification Argument)
44
22
9/23/2019
45
Cải thiện
dòng tiền
CTĐQG Sự quản
đo lường trị rủi ro tỷ Gia tăng
rủi ro tỷ giá của giá trị
giá CTĐQG Giảm chi
phí sử
dụng vốn
23
9/23/2019
47
48
24
9/23/2019
Độ nhạy của các giao dịch hợp đồng của một công ty đối với những biến động
trong tỷ giá gọi là rủi ro giao dịch (transaction exposure)
Rủi ro giao dịch bắt nguồn từ khả năng mà một công ty sẽ phải nhận một khoản
lợi nhuận hoặc thua lỗ tỷ giá tương lai do các giao dịch có gốc ngoại tệ đã phát
sinh trước đó.
Rủi ro giao dịch…có thể được định nghĩa là độ nhạy của giá trị đồng nội tệ sau khi
được quy đổi của những dòng tiền có gốc ngoại tệ từ các hợp đồng của công ty
đối với những sự thay đổi không như kỳ vọng của tỷ giá
Rủi ro giao dịch đo lường sự thay đổi trong giá trị của các hợp đồng tài chính hiện
hành phát sinh trước khi có một sự thay đổi trong tỷ giá nhưng chưa đáo hạn cho
đến khi mà tỷ giá thay đổi.
50
25
9/23/2019
▪ Mua hoặc bán hàng trả chậm khi hợp đồng được ký kết bằng ngoại tệ;
▪ Bên tham gia trong hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ không thực hiện hợp đồng;
51
Ví dụ 1
Công ty thương mại A ở Việt Nam nhập khẩu một lô hàng điện tử trị giá $100.000
từ một công ty B ở Mỹ vào cuối tháng 5/20xx để phân phối tại thị trường Việt nam.
Theo hợp đồng, công ty A sẽ trả tiền cho công ty B ở Mỹ sau 90 ngày, tức là vào
ngày 31/08/20xx. Công ty A kỳ vọng tỷ giá sau 90 ngày là 23.200.
a. Nếu sau 90 ngày, tỷ giá USD/VND là 23.300, thì công ty A phải chi trả bao
nhiêu? So với kỳ vọng, công ty A lời hay lỗ bao nhiêu?
b. Nếu sau 90 ngày, tỷ giá USD/VND là 23.100, thì công ty A phải chi trả bao
nhiêu? So với kỳ vọng, công ty A lời hay lỗ bao nhiêu?
52
26
9/23/2019
Bước 1: Xác định dòng tiền ròng theo mỗi loại tiền tệ;
Bước 2: Xác định lượng rủi ro tổng thể đối với các dòng tiền theo mỗi loại
tiền tệ trong giao dịch của MNC;
53
Bước 1: Xác định dòng tiền ròng theo mỗi loại tiền tệ
CTĐQG phải hợp nhất các dòng tiền vào và ra của tất cả các chi nhánh theo
từng loại tiền tệ. Bằng cách tính chênh lệch giữa dòng vào và dòng ra theo từng
loại tiền tệ sau khi hợp nhất, CTĐQG thu được dòng tiền ròng tương ứng với
từng loại tiền
54
27
9/23/2019
Bước 2: Xác định lượng rủi ro tổng thể đối với các dòng tiền theo mỗi loại tiền tệ
trong giao dịch của CTĐQG:
Mỗi dòng tiền ròng theo từng loại đồng tiền sẽ được chuyển đổi về cùng 1 loại
đồng tiền chung, để nhằm đánh giá rủi ro tổng thể của CTĐQG do biến động tỷ
giá.
55
Ví dụ: Ước lượng dòng tiền ròng của Công ty AAA theo USD; Biết,
Dòng ngoại tệ
Đồng tiền Tổng dòng vào Tổng dòng ra
GBP 17.000.000 7.000.000
CAD 12.000.000 2.000.000
SEK 20.000.000 120.000.000
MXN 90.000.000 10.000.000
Tỷ giá dự kiến cuối kỳ
Ước lượng Ước lượng
Đồng tiền điểm khoảng
GBP $1,5 $1,4 - $1,6
CAD $0,8 $0,79 - $0,81
SEK $0,15 $0,14 - $0,16
56
MXN $0,1 $0,08 - $0,11
28
9/23/2019
57
58
29
9/23/2019
3.2.3.1. Phòng hộ rủi ro giao dịch các khoản phải trả (Account Payables)
3.2.3.2. Phòng hộ rủi ro giao dịch các khoản phải thu (Account Receivables)
59
3.2.3.1. Phòng hộ rủi ro giao dịch các khoản phải trả (Account Payables)
60
30
9/23/2019
Phòng hộ bằng hợp đồng kỳ hạn hoặc hợp đồng tương lai
Để phòng hộ RRGD các khoản phải trả, công ty có thể ký hợp đồng MUA KỲ HẠN ngoại tệ.
61
Ví dụ 1
Ngày 31/05/20xx, Công ty A (Việt Nam) phải trả cho Công ty B (Mỹ) 100.000 USD vào 90
ngày sau (31/08/20xx).
Công ty A có thể ký hợp đồng kỳ hạn 90 ngày để MUA 100.000 USD với tỷ giá kỳ hạn
USD/VND là 23.200. Như vậy, đến ngày 31/08/20xx, công ty A sẽ trả cho ngân hàng một
lượng tiền VND là:
100.000 USD x 23.200 VND/USD= 2.320.000.000 VND
Đổi lại, Công ty A sẽ nhận được 100.000 USD từ ngân hàng và dùng số tiền này để thanh
toán cho Công ty B 62
31
9/23/2019
Công ty A có thể MUA QUYỀN CHỌN MUA để phòng hộ cho khoản phải trả trị
giá 100.000 USD tại mức tỷ giá thực hiện là 23.200, mức phí là 20 VND trên
USD vào ngày 31/05/20xx.
63
▪ USD/VND 23.150
▪ USD/VND 23.200
▪ USD/VND 23.250
64
32
9/23/2019
Tỷ giá bằng bao nhiêu để tổng chi phí khi phòng hộ bằng hợp đồng kỳ hạn
bằng với tổng chi phí khi phòng hộ bằng hợp đồng quyền chọn?
65
Tỷ giá Thực hiện Mức phí/1 Tỷ giá trả Tổng số tiền Tổng số tiền phải trả cho
31/08/20xx quyền USD cho 1 USD phải trả cho 1 100.000 USD
USD
23.150
23.250
23.300
66
33
9/23/2019
Quyền chọn
Kỳ hạn
Tỷ giá Mức phí/ Số tiền phải trả Thực hiện Tổng số tiền phải trả Xác suất
31/08/20xx USD cho 1 USD quyền cho 100.000 USD
23.150 20%
23.200 70%
23.250 10%
68
34
9/23/2019
Chi phí kỳ vọng khi phòng hộ bằng hợp đồng quyền chọn
69
Bước 4: Rút ngoại tệ thanh toán cho nhà cung cấp; và trả khoản vay nội tệ.
70
35
9/23/2019
Ngày 31/05/20xx,
71
Vì công ty A sẽ cần 100.000 USD sau 90 ngày nữa, cho nên trước hết công ty cần tính
toán xem cần phải gửi bao nhiêu USD vào ngày hôm nay (31/05/20xx) để sau 90 ngày
nữa sẽ nhận được 100.000 USD.
72
36
9/23/2019
73
=> Kỹ thuật phòng hộ tối ưu:
Kỹ thuật phòng hộ tối ưu sẽ khác nhau theo thời gian tùy thuộc vào:
• Lãi suất;
• Dự đoán tỷ giá giao ngay trong tương lai tại thời điểm các khoản
phải trả đến hạn
74
37
9/23/2019
Tỷ giá có thể Tổng số tiền phải trả cho 100.000 USD Xác suất
31/08/20xx
23.150 20%
23.250 70%
23.300 10%
75
76
38
9/23/2019
Thực hiện khi kết thúc giao dịch (đến hạn thanh toán khoản phải trả)
Ví dụ 1 (tt)
Giả sử tại ngày 31/08/20xx tỷ giá thực tế USD/VND 23.280. Tính chi phí thực của
việc phòng hộ?
77
3.2.3.2. Phòng hộ rủi ro giao dịch các khoản phải thu (Account Payables)
78
39
9/23/2019
3.2.3.2. Phòng hộ rủi ro giao dịch các khoản phải thu (Account Receivables)
Ví dụ 2
Công ty C (Việt Nam) xuất khẩu lô hàng trị giá 100.000 EUR cho Công ty D (Pháp) vào cuối
tháng 05/20xx. Theo hơp đồng, Công ty D thanh toán đơn hàng sau 60 ngày (31/07/20XX).
Ngày 31/05/20xx, tỷ giá EUR/VND 27.200; lãi suất VND là 12%/năm (2%/2 tháng); lãi suất
EUR 6%/năm (1%/2 tháng). Công ty C sẽ nhận được bao nhiêu VND, nếu ngày 31/07/20xx
Công ty C có thể ký hợp đồng kỳ hạn để bán EUR với tỷ giá kỳ hạn EUR/VND là 27.300
sau 2 tháng. Như vậy, vào 31/07/20xx, Công ty C sẽ nhận được một lượng tiền là:
80
40
9/23/2019
Công ty C có thể MUA QUYỀN CHỌN BÁN để phòng hộ cho khoản phải thu trị giá
100.000 EUR của mình.
Để thực hiện chiến lược này, vào ngày 31/05/20xx, Công ty C ký hợp đồng mua quyền
chọn bán EUR với mức phí là 20 VND một EUR và tại mức tỷ giá EUR/VND 27.300.
81
▪ EUR/VND 27.250
▪ EUR/VND 27.300
▪ EUR/VND 27.350
82
41
9/23/2019
Đến ngày 31/07/20xx, tỷ giá bằng bao nhiêu để tổng số tiền nhận
được khi phòng hộ bằng hợp đồng kỳ hạn bằng với tổng số tiền
nhận được khi phòng hộ bằng hợp đồng quyền chọn?
83
Tỷ giá Thực hiện Mức phí 1 Số tiền thu được Số tiền ròng nhận Số tiền ròng thu
31/08/20xx quyền EUR từ mỗi EUR được từ 1 EUR được từ 100.000 EUR
27.250
27.300
27.350
84
42
9/23/2019
Kỳ hạn
Tỷ giá tại Thực Mức phí Số tiền thu Số tiền ròng Số tiền ròng thu Xác suất
ngày hiện 1 EUR được từ 1 nhận được từ được
31/07/20xx quyền EUR 1 EUR
27.250 30%
27.300 50%
27.350 20%
86
43
9/23/2019
Số tiền kỳ vọng nhận được khi phòng hộ bằng hợp đồng quyền chọn:
87
Bước 4: Nhận khoản phải thu bằng ngoại tệ để trả khoản vay ngoại tệ.
88
44
9/23/2019
Bước 1:
Công ty C sẽ nhận được 100.000EUR sau 2 tháng. Giả sử công ty C có thể vay đồng
EUR với lãi suất là 1% cho kỳ hạn 2 tháng thì số tiền mà công ty C có thể vay tại ngày
31/05/20xx
89
45
9/23/2019
Thị trường tiền tệ Vay ngoại tệ, đổi thành nội tệ và đầu tư nội tệ.
vay ngoại tệ; nhận lại khoản đầu tư bằng nội tệ.
Tỷ giá có thể tại ngày Tổng số tiền nhận được từ Xác suất
31/07/20xx 100.000 EUR
27.250 30%
27.300 40%
27.350 30%
92
46
9/23/2019
93
So với việc Công ty đã thực hiện phòng hộ bằng hợp đồng quyền chọn thì số tiền mà công ty
nhận được là
94
47
9/23/2019
So với việc Công ty đã thực hiện phòng hộ bằng hợp đồng quyền chọn thì số tiền mà công ty
nhận được là
95
Thực hiện bằng cách điều chỉnh thời gian thanh toán nhanh hơn (trả sớm)
hoặc Trì hoãn khoản thanh toán (trả muộn);
Nhằm giảm rủi ro do giao dịch hối đoái khi tiền tệ không thể được phòng hộ;
MNC giao dịch với nhiều đồng tiền khác nhau sẽ giảm thiểu được RRGD. 96
48
9/23/2019
Công ty Corvalis có trụ sở tại Mỹ và có các công ty con phân tán trên khắp thế
giới. Công ty con ở Anh mua vật tư từ 1 công ty con tại Hungary bằng đồng
tiền của Hungary (forin).
Nếu công ty Corvalis dự kiến GBP mất giá so với đồng forin thì công ty sẽ cố
gắng xúc tiến việc thanh toán cho Hungary trước khi GBP mất giá.
Nếu công ty Corvalis dự kiến GBP sẽ tăng giá so với đồng forin thì công ty sẽ
cố gắng trì hoãn việc thanh toán cho Hungary cho đến khi GBP tăng giá
97
Ví dụ 3
Greeley (Mỹ) là MNC có khoản phải trả bằng zloty (tiền Ba Lan) trong 90 ngày. Công ty
lo lắng zloty tăng giá so với USD. Greeley có thể xem xét phòng hộ rủi ro chéo.
Công ty cần xác định 1 loại tiền tệ có thể được phòng hộ và có liên quan đến zloty.
Công ty nhận thấy EUR biến động song song với zloty và quyết định (1) ký hợp đồng
90 ngày hoán đổi zloty và EUR; (2) mua EUR kỳ hạn 90 ngày.
98
49
9/23/2019
Rủi ro hoạt động có thể được định nghĩa là mức độ mà ở đó dòng tiền hoạt động
của công ty sẽ bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi tỷ giá.
Độ nhạy của dòng tiền của công ty với sự biến động tỷ giá được xem là rủi ro kinh
tế.
99
Công ty (Mỹ) Dòng tiền bằng USD của Công ty Mỹ bị tác động bất lợi nếu
3. Xuất khẩu hàng hóa sang Anh GBP mất giá. Điều này sẽ làm cho một số khách hàng chuyển
được tính bằng USD và tại Anh sang mua hàng của các đối thủ cạnh tranh
Công ty có nhiều đối thủ cạnh tranh
100
50
9/23/2019
101
Giao dịch ảnh hưởng đến Tác động của nội tệ tăng giá Tác động của nội tệ giảm giá
dòng tiền ra bằng nội tệ
1. Chi phí nhập khẩu bằng nội tệ
2. Chi phí nhập khẩu bằng ngoại tệ
3. Trả lãi vay bằng ngoại tệ 102
51
9/23/2019
103
104
52
9/23/2019
Công ty máy tính (Mỹ) sở hữu một công ty con là Albion (Anh).
106
53
9/23/2019
Ví dụ 5
Doanh thu (50.000 cái, một cái giá £1.000)
Biến phí (50.000 cái, biến phí một cái là £650)a
Chi phí cố định 4.000.000
Chi phí khấu hao 1.000.000
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN (t = 50%)
Lợi nhuận sau thuế
+ Chi phí khấu hao
Dòng tiền hoạt động tính theo đồng bảng Anh
Dòng tiền hoạt động tính theo đồng USD
107
a£650 bao gồm £320 nhập khẩu bộ vi xử lý và £330 cho các nguyên vật liệu ở nước Anh
Ví dụ 5
Giả sử GBP sụt giá và tỷ giá giảm từ mức $1,60 xuống còn $1,40. Dòng tiền ròng
hoạt động kinh doanh tính theo đồng USD của Albion có thể bị ảnh hưởng bởi hai
hiệu ứng:
108
54
9/23/2019
55
9/23/2019
Tỷ giá
Chênh lệch
56
9/23/2019
MNC có thể quản trị rủi ro kinh tế bằng cách tái cơ cấu các hoạt động kinh doanh để
giảm tác động của biến động tỷ giá tới dòng tiền ròng của công ty.
Mục tiêu
• Làm tăng/giảm sự phụ thuộc vào nhà cung cấp nước ngoài;
57
9/23/2019
58
9/23/2019
117
Loại hoạt động Ngoại tệ có ảnh hưởng lớn Ngoại tệ có ảnh hưởng lớn
59
9/23/2019
119
▪ Mức độ đóng góp của các công ty con: Tỷ lệ tham gia của các
chi nhánh nước ngoài vào MNC càng cao thì RRCĐ của MNC càng
lớn;
▪ Quốc gia nơi các công ty con hoạt động: Quốc gia đặt chi nhánh
có đồng tiền biến động càng mạnh thì RRCĐ của MNC càng cao;
60
9/23/2019
Ví dụ:
121
122
61
9/23/2019
124
62
9/23/2019
125
Hạn chế của biện pháp dùng hợp đồng kỳ hạn hoặc hợp đồng tương lai
Hợp đồng kỳ hạn có thể không khả thi đối với một vài đồng tiền
Những sai lệch về kế toán: lãi/ lỗ của phòng hộ bằng hợp đồng kỳ hạn là do chênh lệch
giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay trong tương lai. Trong khi lãi/ lỗ của RRCĐ xuất phát
do chênh lệch tỷ giá giao ngay trong năm tài chính và tỷ giá giao ngay trong tương lai ->
hai phần lãi/lỗ này không bù trừ nhau
Có thể làm hạn chế rủi ro chuyển đổi nhưng có thể làm tăng rủi ro giao dịch
126
63
9/23/2019
Thực hiện bằng cách da dạng hóa đồng tiền. Sự biến động trong
đồng tiền này sẽ được bù trừ bởi sự biến động trong đồng tiền khác
và như vậy, những khoản lợi nhuận hoặc thua lỗ trong hai đồng tiền
sẽ bù trừ lẫn nhau.
Shapiro, 2014, tr. 352-353
127
64