You are on page 1of 19

Chương 5 - Quản trị TCQT 16/10/2021

QUẢNTRỊ TÀI CHÍNH

Chương 5
QUỐC TẾ

Mối quan hệ giữa lạm phát,


lãi suất và tỷ giá hối đoái

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà


Khoa KT&KDQT- Đại học Kinh tế - ĐHQGHN

Mục tiêu

n Giải thích sự thay đổi tỷ lệ lạm phát ảnh hưởng như


thế nào đến TGHĐ thông qua lý thuyết ngang giá sức
mua (PPP)
n Giải thích sự thay đổi lãi suất ảnh hưởng như thế
nào đến TGHĐ (hiệu ứng Fisher quốc tế -IFE)
n Các ứng dụng của lý thuyết PPP và IFE nhằm xác
định TGHĐ
n So sánh lý thuyết PPP, IFE, IRP

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT


- Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 1
Chương 5 - Quản trị TCQT 16/10/2021

Nội dung

Lý thuyết ngang giá Lý thuyết hiệu ứng


sức mua (PPP) Fisher quốc tế (IFE)

• Lý giải về PPP • Lý giải về IFE


• Sử dụng PPP trong dự báo • Mối quan hệ giữa IFE và
sự biến động của tỷ giá PPP
• Phân tích PPP bằng đồ thị • Ý nghĩa của IFE đối với các
• Kiểm định tính hiệu lực của nhà đầu tư
PPP • Phân tích IFE bằng đồ thị
• Tại sao PPP không tồn tại? • Kiểm định tính hiệu lực của
IFE

n So sánh các lý thuyết IPR, PPP và IFE

Lý thuyết ngang giá sức mua


(Purchasing Power Parity - PPP)
n Em còn nhớ hay em đã quên???
n Lạm phát ảnh hưởng như thế nào đến TGHĐ?
n Lạm phát → NK ↑, XK↓ → áp lực giảm giá đồng tiền của
nước có lạm phát cao

n Lý thuyết PPP tập trung lý giải mối quan hệ giữa tỷ giá


hối đoái và lạm phát.
n Định lượng mối quan hệ giữa lạm phát và tỷ giá

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT


- Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 2
Chương 5 - Quản trị TCQT 16/10/2021

Ngang giá sức mua (PPP)


tuyệt đối
n Giả định
n Chi phí vận chuyển = 0
n Không có rào cản thương mại
n Quy luật một giá
n Giá cả của các sản phẩm giống nhau ở hai nước khác nhau sẽ
bằng nhau khi được tính bằng một đồng tiền chung
n Tại sao?
n PPP tuyệt đối
n Giá cả của một giỏ sản phẩm giống nhau tại hai quốc gia khác
nhau sẽ bằng nhau khi được đo bằng một đồng tiền

Ngang giá sức mua (PPP)


tương đối
n Thực tế

n Có chi phí vận chuyển


n Có các rào cản thương mại

è Giá cả của những sản phẩm giống nhau ở những nước


khác nhau sẽ không bằng nhau khi được quy về 1 đồng
tiền.
n NHƯNG tỷ lệ thay đổi giá cả của giỏ hàng hoá giống nhau
khi được tính bằng một đồng tiền chung sẽ bằng nhau,
với điều kiện chi phí vận chuyển và các hàng rào mậu
dịch không thay đổi èLý thuyết PPP tương đối

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT


- Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 3
Chương 5 - Quản trị TCQT 16/10/2021

Ngang giá sức mua (PPP)


n Giả định
n chỉ số giá cả trong nước và chỉ số giá cả nước ngoài bằng nhau
hay Ph = Pf
n Qua thời gian,
n với tỷ lệ lạm phát ở trong nước là Ih thì chỉ số giá ở trong nước sẽ là:
Ph (1 + Ih)
n với tỷ lệ lạm phát ở nước ngoài là If thì chỉ số giá ở nước ngoài sẽ là:
Pf (1 + If)
n Nếu
n Ih > If và tỷ giá giữa hai đồng tiền ko thay đổi thì sức mua hàng hoá nước
ngoài của người tiêu dùng trong nước sẽ lớn hơn sức mua hàng hoá trong
nước è PPP ko tồn tại
n Ih < If và tỷ giá giữa hai đồng tiền ko thay đổi thì sức mua hàng hoá nước
ngoài của người tiêu dùng trong nước sẽ nhỏ hơn sức mua hàng hoá trong
nước è PPP ko tồn tại
n Theo PPP, khi xảy ra lạm phát, TGHĐ sẽ điều chỉnh sao cho:
n Pf (1 + If ) (1 + ef ) = Ph (1 + Ih )
n với ef là mức độ biến động của tỷ giá (% thay đổi giá trị của ngoại tệ)

Ngang giá sức mua (PPP)


n Do Ph = Pf
Ph (1 + I h ) = Pf (1 + I f ) (1 + e f )
h = Pf
(1 + I h ) (1 + I h )
¾P¾ ¾® 1 + ef = Þ ef = -1
(1 + I f ) (1 + I f )
Ih - If
Þ ef =
(1 + I f )

• Ih > If è ef > 0 đồng ngoại tệ tăng giá

• Ih < If è ef < 0 đồng ngoại tệ mất giá.

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT


- Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 4
Chương 5 - Quản trị TCQT 16/10/2021

PPP

Ngang giá sức mua (PPP)

n Nếu Ih = 5% & If = 3% thì theo PPP, đồng ngoại tệ sẽ


điều chỉnh như thế nào? Nội tệ thay đổi ra sao?
n ef = 1.05/1.03 – 1 = 1.94% è Ngoại tệ tăng giá 1.94%

n Nếu Ih = 4% & If = 7% thì theo PPP, đồng ngoại tệ sẽ


điều chỉnh như thế nào?
n ef = - 2.8% è ngoại tệ giảm giá 2.8%

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT


- Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 5
Chương 5 - Quản trị TCQT 16/10/2021

Ngang giá sức mua (PPP)

n Khi chênh lệch lạm phát nhỏ è PPP có thể được viết
lại là: ef » Ih _ If
n Nếu IU.S. = 9%, IU.K. = 5% è theo PPP, e£ là bao
nhiêu?
n e£ » 4% è Bảng Anh tăng giá khoảng 4%

è Hàng hóa của Anh sẽ tăng giá 5 + 4 = 9% đối với


người tiêu dùng Mỹ, trong khi H của Mỹ sẽ tăng giá
5% đối với NTD Anh

PPP và TGHĐ trong tương lai

n Biết năm 2018 E($/€) = 2 đến năm 2019, IUS = 9%,


IEU = 5%. Hãy tính TGHĐ năm 2019 theo PPP?
n E($/€) ≈ 2.08

n Giả sử giá trị ban đầu của 1CAD = 0.90$, mức lạm
phát của Mỹ là 1% trong khi mức lạm phát của
Canada là 6%. Theo PPP, TGHĐ giao ngay của CAD
trong tương lai sẽ là bao nhiêu?
n E (USD/CAD) ≈ 0.857

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT


- Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 6
Chương 5 - Quản trị TCQT 16/10/2021

Phân tích PPP bằng đồ thị


(Ih-If)/(1+If)

4
Đường
C PPP
2 A

-3 -1 1 3 e

-2

B D
-4

Kiểm định hiệu lực của PPP

n Lý thuyết PPP không chỉ giải thích tại sao mức lạm
phát tương đối giữa hai quốc gia lại có thể ảnh
hưởng tới TGHĐ mà còn cung cấp thông tin để dự
báo các TGHĐ
n Làm thế nào để kiểm định hiệu lực của PPP?

n Biểu diễn điểm thể hiện chênh lệch lạm phát và %


biến động tỷ giá ở một thời kỳ nhất định
n Nếu điểm này nằm sát đường PPP → PPP tồn tại

n Nếu điểm này xa đường PPP → PPP không tồn tại

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT


- Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 7
Chương 5 - Quản trị TCQT 16/10/2021

Kiểm định hiệu lực của PPP

n Một số nghiên cứu thực nghiệm cho thấy PPP không


tồn tại cả ở trong dài hạn.
n Việc lựa chọn các thời điểm cũng có thể có ảnh
hưởng đến kết quả nghiên cứu.

Kiểm định PPP đối với một số nước

Số
liệu
hàng
năm
từ
1982-
2014

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT


- Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 8
Chương 5 - Quản trị TCQT 16/10/2021

Tại sao PPP không tồn tại

Œ Các yếu tố ảnh hưởng khác


n Tỷ giá có thể bị tác động bởi ΔINT, ΔINF, ΔINC, kỳ
vọng và sự can thiệp của chính phủ.

 Do không có hàng hóa thay thế

Kiểm định hiệu lực của PPP


n PPP có thể được kiểm định bằng việc đánh giá TGHĐ
“thực tế”
n TGHĐ thực là một chỉ số của sức mua khi chuyển đổi đồng
nội tệ ra ngoại tệ RER = NER.Pf/Ph
n Sức mua phản ánh giá trị của hàng hóa nước ngoài có thể
mua

n Nếu TGHĐ được điều chỉnh theo chênh lệch lạm phát
theo ngang giá sức mua, thì TGHĐ thực không đổi
n Nếu PPP có hiệu lực, TGHĐ thực tế sẽ tương đối ổn định
qua thời gian

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT


- Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 9
Chương 5 - Quản trị TCQT 16/10/2021

PPP

n Câu hỏi?

n Thắc mắc?

n Bình luận?

n Số liệu về PPP được lấy từ đâu?

n Ngoài lạm phát thì TGHĐ còn chịu ảnh hưởng bởi
yếu tố gì?
n Trong ngắn hạn

n Trong dài hạn

Lý thuyết Hiệu ứng Fisher


quốc tế (IFE)
n Lý thuyết IFE sử dụng lãi suất để giải thích tại sao
TGHĐ thay đổi theo thời gian
n Nếu các nhà đầu tư ở tất cả mọi quốc gia đều đòi hỏi tỷ
suất sinh lợi thực như nhau cho các khoản đầu tư của
họ thì chênh lệch lãi suất danh nghĩa = chênh lệch lạm
phát
n Lãi suất thực tế = lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát

n Theo PPP, sự thay đổi của TGHĐ là do sự khác biệt là


về lạm phát

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT


- Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 10
Chương 5 - Quản trị TCQT 16/10/2021

Hiệu ứng Fisher quốc tế

n Theo (IFE), tại một quốc gia có lãi suất cao thì đồng
tiền của nước đó sẽ bị mất giá
n Do lãi suất cao phản ánh mức lạm phát dự kiến cao

è các nhà đầu tư muốn kiếm lợi nhuận cao hơn từ


hoạt động đầu tư ở nước ngoài sẽ không thu được
mức lãi cao hơn so với mức lãi từ hoạt động đầu tư
trong nước.

Hiệu ứng Fisher quốc tế

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT


- Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 11
Chương 5 - Quản trị TCQT 16/10/2021

Hiệu ứng Fisher quốc tế

n Theo IFE, lợi tức dự kiến của khoản tiền gửi ngoại tệ
tại thị trường đầu tư (rf) = lãi suất ở nội địa (ih)

n rf = (1 + if ) (1 + ef ) – 1

if = lãi suất ở nước ngoài


ef = mức biến động tỷ giá

n rh = ih

Hiệu ứng Fisher quốc tế

n rf = rh è (1 + if ) (1 + ef ) – 1 = ih

n (1 + ef ) = (1 + ih)/ (1 + if )

n ef = (1 + ih)/ (1 + if ) - 1

n ef = (ih - if)/ (1 + if )

• ih > if Þ ef > 0 đồng tiền nước ngoài lên giá


• ih < if Þ ef < 0 đồng tiền nước ngoài bị mất giá

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT


- Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 12
Chương 5 - Quản trị TCQT 16/10/2021

Hiệu ứng Fisher quốc tế

Ví dụ: iUS. = 11% và iUK. = 12% .

thì e = (1 + .11 ) – 1 = –.89% .


U.K.
(1 + .12 )
→ rf = rh
n Nếu lãi suất nước ngoài là nhỏ:

ef @ ih _ if

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT


- Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 13
Chương 5 - Quản trị TCQT 16/10/2021

Phân tích IFE bằng đồ thị


(ih-if)/(1+if)

4
IFE
C

2 A

-3 -1 1 3 e

-2

B D
-4

Hiệu ứng Fisher quốc tế

n Nếu một công ty đầu tư ra nước ngoài để có được lãi


suất cao hơn, công ty này đôi khi sẽ thu được tỷ suất
sinh lợi cao hơn hoặc thấp hơn tỷ suất sinh lợi trong
nước.
n Tính trung bình, tỷ suất sinh lợi khi đầu tư ở trong và
ngoài nước sẽ xấp xỉ bằng nhau.

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT


- Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 14
Chương 5 - Quản trị TCQT 16/10/2021

Hiệu ứng Fisher quốc tế

n Nếu chênh lệch lãi suất và mức biến động tỷ giá


được vẽ lên đồ thị, chúng ta sẽ xem các điểm này có
nằm rải rác hai bên đường IFE hay không
n Một số nghiên cứu thực nghiệm cho thấy lý thuyết
IFE chỉ đúng trong một số khoảng thời gian.

Hiệu ứng Fisher quốc tế


Ih-If

4
IFE line

-3 -1 1 3 e

-2

-4

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT


- Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 15
Chương 5 - Quản trị TCQT 16/10/2021

Hiệu ứng Fisher quốc tế

n Lý thuyết IFE dựa trên lý thuyết PPP, nếu PPP không


tồn tại thì IFE cũng không tồn tại.
n Thực tế, có nhiều yếu tố khác tác động lên tỷ giá, do
vậy tỷ giá có thể không điều chỉnh theo mức chênh
lệch lạm phát

So sánh lý thuyết IRP, PPP và IFE

Ngang bằng lãi suất


Phần bù kỳ hạn
(IRP)

Fisher
Chênh lệch lãi suất Chênh lệch lạm phát
Effect
Ngang giá
sức mua (PPP)
Hiệu ứng
Kỳ vọng về TGHĐ
Fisher qtế (IFE)

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT


- Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 16
Chương 5 - Quản trị TCQT 16/10/2021

So sánh lý thuyết IRP, PPP và IFE

IRP
Phần bù kỳ hạn p
Chênh lệch lãi suất ih – if

PPP
% D trong TG giao ngay ef
Chênh lệch lạm phát Ih – If

IFE
% D trong tỷ giá giao ngay ef
Chênh lệch lãi suất ih – if

IRP, PPP và IFE

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT


- Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 17
Chương 5 - Quản trị TCQT 16/10/2021

IRP, PPP và IFE

n Câu hỏi?

n Thắc mắc?

n Bình luận?

n Bài tập thôi!!!

Bài tập
n Giả sử có các thông tin sau:

Mỹ Châu Âu
Lãi suất danh nghĩa 4% 6%
Lạm phát dự kiến 2% 5%
Tỷ giá giao ngay USD/EUR = 1,13
Tỷ giá kỳ hạn 1 năm USD/EUR = 1,10
n Hãy xác định IRP có tồn tại không? Nếu ko, hãy xác định cơ hội
thực hiện CIA
n Theo PPP tỷ giá giao ngay của đồng euro sau 1 năm là bao
nhiêu?
n Theo IFE tỷ giá giao ngay của đồng euro sau 1 năm là bao nhiêu?

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT


- Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 18
Chương 5 - Quản trị TCQT 16/10/2021

Bài tập
n Hôm nay, một USD có thể đổi được 3NZD. Lãi suất chứng chỉ tiền gửi
(CD) một năm ở New Zealand là 7% và ở Hoa Kỳ là 6%. IRP và IFE
tồn tại giữa Mỹ và NZ. Đồng thời, hôm nay, 1USD có thể đổi được
2CHF. Lãi suất CD 1 năm của Thuỵ Sĩ là 5%. Tỷ giá giao ngay của
CHF bằng tỷ giá kỳ hạn 1 năm.
n Karen (ở Mỹ) đầu tư vào CD 1 năm ở NZ và bán NZD kỳ hạn 1 năm đề
phòng ngừa rủi ro tỷ giá
n Jame (ở Mỹ) đầu tư vào CD 1 năm ở NZ và ko bảo hiểm rủi ro tỷ giá
n Brian (ở Mỹ) đầu tư vào CD 1 năm ở Thuỵ Sĩ và bán CHF kỳ hạn 1 năm
đề phòng ngừa rủi ro tỷ giá
n Eric (ở Thuỵ Sỹ) đầu tư vào CD 1 năm ở Thuỵ Sĩ
n Tonya (ở NZ) đầu tư vào CD 1 năm ở Mỹ và bán USD kỳ hạn 1 năm để
phòng ngừa rủi ro tỷ giá
n Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết ai là người sẽ nhận được
suất sinh lời cao nhất từ khoản tiền đầu tư? Giải thích

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT


- Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 19

You might also like