Professional Documents
Culture Documents
Chương Ii: Ho T Đ NG Mua Bán Hàng Hoá
Chương Ii: Ho T Đ NG Mua Bán Hàng Hoá
3. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa -
Điều kiện có hiệu lực HĐ: Điều 117 BLDS 2015 - 4 yếu tố
1. Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân
sự phù hợp với GDDS được xác lập;
2. Chủ thể tham gia GDDS hoàn toàn tự nguyện;
3. Mục đích và nội dung của GDDS không vi phạm điều cấm
của luật, không trái đạo đức xã hội.
4. Hình thức của GDDS tuân theo quy định PL.
2.1. Nguyên tắc thực hiện HĐMBHH:
- Thực hiện đúng hợp đồng, đúng đối tượng, chất lượng, số
lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các khoản thoả
thuận khác.
- Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác và
có lợi nhất cho các bên, bảo đảm tin cậy lẫn nhau.
- Không được xâm phạm đến lợi ích nhà nước, lợi ích công
cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
Bên bán: điều 45 – 49 LTM 2005
Bên mua : điều 47, 50, 54 – 56 LTM 2005
✓ K2 Điều 40 ✓ K3 Điều 40
2.6. Số lượng hàng hóa
- Giao thừa/thiếu: Điều 41, 43 LTM
▪ Quyền khắc phục của bên bán trong TH giao thiếu hàng hoặc
giao hàng không phù hợp với HĐ: Điều 41
▪ TH bên bán giao thừa hàng => bên mua có quyền từ chối hoặc
chấp nhận số hàng thừa đó: Điều 43
2.7. Kiểm tra hàng hóa trước khi giao: Điều 44
- Điều kiện?
- Bên mua phải kiểm tra trong một thời gian ngắn nhất mà
hoàn cảnh thực tế cho phép, trừ TH có thỏa thuận khác.
- Trách nhiệm của Bên bán:
▪ KHÔNG chịu TN: K4 Điều 44
▪ PHẢI chịu TN: K5 Điều 44
HH PHÙ HỢP HĐ
2.8. Thanh toán tiền hàng: Điều 50 - Điều 55
- Quy định chung: Điều 50
- Xác định giá:
▪ Theo thỏa thuận
▪ Không có thỏa thuận về Giá; PP xác định giá; Chỉ dẫn khác về
giá: xác định theo Điều 52 - 53
- Địa điểm thanh toán: Điều 54
- Thời hạn thanh toán: Điều 55
-Ngừng thanh toán: Điều 51
▪ Thỏa thuận
▪ Không có thỏa thuận:
RỦI RO
CHƯƠNG III: HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ
I KHÁI NIỆM
Dịch vụ giám định: là hoạt động thương mại, theo đó một
thương nhân thực hiện những công việc cần thiết để xác định
tình trạng thực tế của hàng hoá, kết quả cung ứng dịch vụ và
những nội dung khác theo yêu cầu của khách hàng.
2. ĐẶC ĐIỂM
2.1. Chủ thể tham gia:
BÊN KDDV giám định (điều 256- 257): Thương nhân
Liên hiệp hợp tác xã và hộ kinh doanh không được kinh
doanh dịch vụ giám định theo khoản 1 điều 257
Uỷ quyền GĐ (điều 267): là thương nhân kinh doanh dịch vụ
nước ngoài uy quyền lại cho thương nhân dịch vụ Việt Nam.
Bên yêu cầu giám định : TN/ Không là TN/ CQNN
2.2. Nội dung giám định:
Gồm nhiều hoạt động cụ thể khác nhau: số lượng, chất lượng,
bao bì, giá trị hàng hoá, xuất xứ hàng hoá, tổn thất, độ an toàn,
tiêu chuẩn vệ sinh, phòng dịch, kết quả thực hiện dịch vụ,
phương pháp cung ứng dịch vụ,...
Điều 255:
Lưu ý: luôn đi đúng quy trình này nếu khác đi thì thoã thuận đó
sai.
CHƯƠNG IV: HOẠT ĐỘNG TRUNG
GIAN THƯƠNG MẠI
Trừ TH có thỏa thuận khác: K3, K4 Điều 144 - TB chấm dứt
bởi:
✓ Bên giao đại diện: Quyền yêu cầu trả thù lao của BĐD
✓ Bên đại diện: Mất quyền hưởng thù lao đối với các GD đáng
lẽ được hưởng
1.4. Quyền và nghĩa vụ các bên
Bên đại diện:
Quyền: Điều 147 - Điều 149
Nghĩa vụ: Điều 145
Bên giao đại diện:
• Nghĩa vụ: Điều 146
Sơ đồ đại diện
✓ Thương nhân
✓KD mặt hàng phù hợp với HH
được uỷ thác
✓ Thực hiện MBHH theo những điều
kiện đã thoả thuận.
✓ Bên đại lý: quyết định giá bán HH/ CƯDV (K4 Điều 174)
4.3. Thù lao đại lý (Điều 171): - Hình thức thù lao cho Bên
ĐL:
▪ Hoa hồng: Bên giao ĐL ấn định giá mua, giá bán, giá CƯDV
cho KH => hoa hồng tính theo tỷ lệ % trên giá Bên giao ĐL ấn
định (K2 điều 171)
▪ Chênh lệch giá: Bên giao ĐL chỉ ấn định giá giao đại lý =>
chênh lệch giá (K3 điều 171)
- Mức thù lao đại lý: K4 Điều 171
❑ Khái niệm:
Buộc thực hiện đúng hợp đồng là việc bên bị vi phạm yêu cầu
bên vi phạm thực hiện đúng hợp đồng hoặc dùng các biện
pháp khác để hợp đồng được thực hiện và bên vi phạm phải
chịu chi phí phát sinh.
❑ Khái niệm:
Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả
một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng
có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại
Điều 294.
❑ Khái niệm:
Bồi thường thiệt hại là việc bên vi phạm bồi thường những tổn
thất do hành vi vi phạm hợp đồng của mình gây ra cho bên bị vi
phạm.
=> Có chức năng khôi phục những tổn thất mà bên bị vi phạm
đã phải chịu.
❑ Hậu quả pháp lý của việc áp dụng chế tài BTTH:
- Không ảnh hưởng hiệu lực HĐ
- Không giải phóng bên VP khỏi NV thực hiện HĐ
❑ Quan hệ với các chế tài khác: Có thể AD đồng thời với các
chế tài khác (Điều 316)
(AD đồng thời với PVP: Điều 307 => So sánh K3 Đ 418
BLDS?)
4. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng (Điều 308-309)
❑ Khái niệm:
TNTHHĐ là một chế tài trong TM, theo đó một bên có quyền
tạm ngừng thực hiện các nghĩa vụ HĐ của mình, khi bên kia của
HĐ có HVVP mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện để
TNTHHĐ hoặc có HVVP cơ bản nghĩa vụ hợp đồng, nếu các
hành vi đó không thuộc một trong TH miễn trách nhiệm quy
định tại Điều 294 LTM.
▪ Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ HĐ (VPCB: Khoản 13 Điều
3) - Không thuộc trường hợp miễn trách nhiệm
Không thông báo + gây thiệt hại cho bên VP => BTTH ❑
Hậu quả pháp lý của việc AD chế tài: Điều 309
- Hợp đồng vẫn còn hiệu lực
- Khi căn cứ để áp dụng chế tài TNTHHĐ không còn nữa, các
bên tiếp tục thực hiện nghĩa vụ HĐ
❑ Khái niệm:
ĐCTHHĐ là một chế tài trong hoạt động TM, theo đó một bên
có quyền
chấm dứt thực hiện nghĩa vụ HĐ của mình và làm hợp đồng
chấm dứt hiệu lực kể từ thời điểm bên kia nhận được thông
báo đình chỉ, khi bên kia có HVVP mà các bên đã thỏa thuận là
điều kiện để ĐC thực hiện HĐ hoặc VP cơ bản nghĩa vụ HĐ, trừ
trường hợp xảy ra một trong các TH miễn trách nhiệm quy định
tại Điều 294.
❑ Hậu quả pháp lý của việc AD chế tài: Điều 311 3
- Chấm dứt hiệu lực kể từ thời điểm 01 bên TB đình chỉ nhận
được TB đình chỉ.
- Không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ HĐ → Bên đã thực
hiện NV có quyền yêu cầu bên kia thanh toán hoặc thực hiện
nghĩa vụ đối ứng.
❑ Khái niệm:
- Hủy bỏ toàn bộ HĐ: việc bãi bỏ hoàn toàn việc thực hiện tất
cả các nghĩa vụ hợp đồng đối với toàn bộ hợp đồng (K2 Điều
312).
- Hủy bỏ một phần HĐ: việc bãi bỏ thực hiện một phần nghĩa
vụ hợp 3
đồng, các phần còn lại trong hợp đồng vẫn còn hiệu lực (K3
Điều 312).
❑ Điều kiện áp dụng: K4 Điều 312, Điều 313 (giống vs đình
chỉ và tạm ngừng)
- 01 trong 02 điều kiện:
▪ Xảy ra HVVP mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để
tạm ngừng thực hiện HĐ
▪ Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ HĐ (VPCB: Khoản 13 Điều
3)
- Không thuộc trường hợp miễn trách nhiệm
- Điều kiện riêng: Điều 313
❑ Hậu quả pháp lý của việc AD chế tài: Điều 314
- Hợp đồng không còn hiệu lực kể từ thời điểm giao kết
(một phần/toàn bộ), trừ TH Điều 313
- Các bên không phải tiếp tục thực hiện các NV đã thoả
thuận, trừ thỏa thuận về các Q và NV sau khi HBHĐ và về
giải quyết tranh chấp.
- Có quyền đòi lại lợi ích do việc đã thực hiện phần NV
theo HĐ; nghĩa vụ hoàn trả (NQ 04/2003/NQ-HĐTP)
❑ Quan hệ với các chế tài khác: - AD đồng thời:
▪ BTTH (K3 Điều 314)