You are on page 1of 18

CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HOÁ

I. Khái quát về hoạt động mua bán hàng hóa


1. Khái niệm:
Mua bán hàng hóa: là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng,
chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ
thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận.
CSPL:Khoản 8 Điều 3 -
Lưu ý: Hàng hoá cấm kinh doanh, hàng hoá hạn chế kinh doanh, hàng hóa kinh doanh có
điều kiện
• Điều 25 Luật Thương mại 2005
• Điều 6, Điều 7 Luật đầu tư 2020

*Hàng hóa bao gồm:


▪ Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai;
▪ Những vật gắn liền với đất đai.
CSPL: Khoản 2 Điều 3

*Tài sản là Hàng hóa?


Điều 105. Tài sản – BLDS 2015
1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản
hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

+Pháp luật về MBHH


▪ Quy định chung đối với hoạt động MBHH: Điều 24 – Điều 73 LTM 2005
▪ Quy định chung về Hợp đồng: Điều 385 – 429 BLDS 2015
▪ Quy định chung về GDDS: Điều 116 – Điều 133 BLDS 2015

2. Đặc điểm của MBHH:


Bao gồm 04 đặc điểm:
▪ Chủ thể
▪ Đối tượng
▪ Dấu hiệu về hành vi
▪ Mục đích

3. Phân loại
*Phương thức thực hiện hoạt dộng MBHH:
Thông thường trực tiếp điều 24 - điều 62 : trong nước – quốc tế
CSPL: Điều 27–30, NĐ 69/2018/NĐ-CP
Qua SGDHH Điều 63–73, NĐ 158/2006/NĐ-CP
II. Hợp đồng mua bán hàng hóa
1. Khái niệm HĐMBHH
HĐMBHH là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán có NV giao hàng, chuyển QSH
HH cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có NV thanh toán cho bên bán, nhận hàng
và QSH HH theo thỏa thuận.

2. Đặc điểm HĐMBHH


Bao gồm 04 đặc điểm:
▪ Chủ thể
▪ Đối tượng
▪ Hình thức (Điều 24)
▪ Mục đích

3.Thực hiện Hợp đồng MBHH


*Nguyên tắc thực hiện HĐMBHH
CSPL: Bên bán (Đ45-49 LTM 2005)/ Bên mua (Đ47,50,54-56 LTM 2005)
*Giao, nhận hàng hóa
CSPL: Giao hàng (Đ34) + Chứng từ (Đ42)/ Bên mua (Đ56)
*Địa điểm giao, nhận HH
CSPL:Đ35
*Thời hạn giao, nhận HH
CSPL:Đ37
*Hàng hóa phù hợp hợp đồng
CSPL:K1 Đ39
Quyền từ chối của bên mua (K2 Đ39)
Trách nhiệm (K1,2,3 Đ40)
*Số lượng HH
Quyền khắc phục (Đ 41-43)
*Kiểm tra HH trước khi giao
CSPL:Đ44
KCTN (K4Đ44)
PCTN (K5Đ44)
*Thanh toán tiền hàng
CSPL:Đ50-55
*Chuyển rủi ro về hàng hóa
CSPL: Đ57-61
*Bảo hành hàng hóa
CSPL: Đ49
*Đảm bảo quyền sở hữu HH và chuyển quyền sở hữu HH
CSPL:Đ45-48
*Lưu ý: Xác lập HĐ, điều kiện có Hiệu lực HĐ
Giao kết HĐ: Điều385-400 BLDS2015
- Sửa đổi, bổ sung HĐ: Điều421-422 BLDS2015
- Hiệu lực HĐ: Điều401,407,408,123-133 BLDS2015
– Điều kiện có hiệu lực HĐ: Điều117 BLDS – 4 yếu tố

SƠ ĐỒ GIAO KẾT HĐ (mô phỏng theo BLDS 2015

4.Điều kiện có hiệu lực HĐMBHH: Điều 117 BLDS 2015 - 4 yếu tố
+Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với GDDS được
xác lập;
+Chủ thể tham gia GDDS hoàn toàn tự nguyện;
+Mục đích và nội dung của GDDS không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
+Hình thức của GDDS tuân theo quy định PL.

*Nguyên tắc thực hiện HĐMBHH:


- Thực hiện đúng hợp đồng, đúng đối tượng, chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn,
phương thức và các khoản thoả thuận khác.
- Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác và có lợi nhất cho các bên, bảo
đảm tin cậy lẫn nhau.
- Không được xâm phạm đến lợi ích nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp
của người khác.
Bên bán: điều 45 – 49 LTM 2005
Bên mua : điều 47, 50, 54 – 56 LTM 2005
*Giao, nhận hàng hóa:
▪ NV bên bán: Giao hàng (Điều 34) + Chứng từ (Điều 42)
▪ NV bên mua: nhận hàng + thực hiện những công việc hợp lý (Điều 56)

*Địa điểm giao, nhận hàng hóa: Điều 35


▪ Có thỏa thuận: Căn cứ HĐ
▪ Không có thỏa thuận:
1. HH là vật gắn liền với đất đai
2. HĐ có QĐ về vận chuyển HH
3. HĐ không QĐ về vận chuyển HH
4. TH khác

*Thời hạn giao, nhận HH: Điều 37


▪ Thỏa thuận: Căn cứ theo HĐ
▪ Thỏa thuận thời hạn nhưng không XĐ thời điểm cụ thể: giao bất kỳ thời điểm nào trong
thời hạn + thông báo trước
▪ Không thỏa thuận: giao trong thời hạn hợp lý sau khi GKHĐ
*Lưu ý:
▪ Quyền không nhận hàng của bên mua (Điều 38)
▪ Thời điểm giao hàng và thời điểm nhận hàng trong một số trường hợp có thể không
trùng lặp nhau

*Hàng hóa phù hợp với HĐ: Điều 39 - Điều 40 HH được coi là không phù hợp HĐ:
▪ Thỏa thuận
▪ Các TH (K1 Điều 39):
1. Mục đích sử dụng thông thường
2. Mục đích cụ thể nào...đã TB/đã biết (MĐ đã được thông báo)
3. Chất lượng so với chất lượng hàng mẫu
4. Bảo quản theo cách thức thông thường/cách thức thích hợp
=> Quyền từ chối nhận hàng (K2 Điều 39)
=> Trách nhiệm của bên bán đối với HH không phù hợp nếu không có thỏa thuận:(Đ40)
▪ KHÔNG chịu TN: K1 Điều 40
▪ PHẢI chịu TN: ✓ K2 Điều 40 ✓ K3 Điều 40

*Số lượng hàng hóa


- Giao thừa/thiếu: Điều 41, 43 LTM
▪ Quyền khắc phục của bên bán trong TH giao thiếu hàng hoặc giao hàng không phù hợp
với HĐ: Điều 41
▪ TH bên bán giao thừa hàng => bên mua có quyền từ chối hoặc chấp nhận số hàng thừa
đó: Điều 43
*Kiểm tra hàng hóa trước khi giao: Điều 44
- Điều kiện? => tiến hành việc ktra
- Bên mua phải kiểm tra trong một thời gian ngắn nhất mà hoàn cảnh thực tế cho phép,
trừ TH có thỏa thuận khác.
- Trách nhiệm của Bên bán:
▪ KHÔNG chịu TN: K4 Điều 44
▪ PHẢI chịu TN: K5 Điều 44

*HH PHÙ HỢP HĐ

*Thanh toán tiền hàng: Điều 50 - Điều 55


- Quy định chung: Điều 50
- Xác định giá:
▪ Theo thỏa thuận
▪ Không có thỏa thuận về Giá; PP xác định giá; Chỉ dẫn khác về giá:Đ52 - 53
- Địa điểm thanh toán: Điều 54
- Thời hạn thanh toán: Điều 55
-Ngừng thanh toán: Điều 51
▪ Thỏa thuận
▪ Không có thỏa thuận:
✓ Bên bán lừa dối
✓ HH đang là đối tượng bị tranh chấp
✓ Bên bán đã giao hàng không phù hợp với HĐ

*Chuyển rủi ro về hàng hóa:


- Theo thỏa thuận
- Không có thỏa thuận: căn cứ các TH được quy định từ Đ57-61 LTM
*RỦI RO

CHƯƠNG III: DỊCH VỤ GIÁM ĐỊNH – CHỨNG THƯ GIÁM ĐỊNH

I.KHÁI NIỆM VỀ DVGĐ:


Dịch vụ giám định: là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân thực hiện những
công việc cần thiết để xác định tình trạng thực tế của hàng hoá, kết quả cung ứng dịch vụ
và những nội dung khác theo yêu cầu của khách hàng.

2.ĐẶC ĐIỂM
*Chủ thể tham gia:
+Bên THGĐTM (Đ256- 257): Thương nhân
+Bên YCGĐTM (Đ254): có thể/0 thể là TN, cá nhân tổ chức,CQNN có nhu cầu GĐTM
+Liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh 0 được kinh doanh dịch vụ giám định theo K1Đ257
+Uỷ quyền GĐ (điều 267): là thương nhân kinh doanh dịch vụ nước ngoài ủy quyền lại
cho thương nhân dịch vụ Việt Nam.
*Nội dung giám định:
Gồm nhiều hoạt động cụ thể khác nhau: số lượng, chất lượng, bao bì, giá trị hàng hoá,
xuất xứ hàng hoá, tổn thất, độ an toàn, tiêu chuẩn vệ sinh, phòng dịch, kết quả thực hiện
dịch vụ, phương pháp cung ứng dịch vụ,... (Đ255)
*Kết quả của hoạt động giám định:
Thực hiện theo yêu cầu của:
▪ Một/các bên trong Hợp đồng
▪ Khách hàng khác (tổ chức, cá nhân, CQNN có nhu cầu GĐ)
=> Chứng thư giám định
II.Chứng thư giám định (CTGĐ)
▪ Là văn bản xác nhận tình trạng thực tế của HH, DV theo các nội dung giám định được
khách hàng yêu cầu.
▪ Là hình thức thể hiện kết quả giám định HH, DV

2.Giá trị pháp lý của CTGĐ:


▪ Có thỏa thuận => Chỉ có giá trị đối với những nội dung được GĐ (K3 Điều 260)
▪ Chỉ có giá trị đối với bên yêu cầu GĐ (Điều 261) => ĐK: Bên yêu cầu GĐ không chứng
minh được KQGĐ không KQ, không trung thực, sai về kỹ thuật, nghiệp vụ.
▪ TN KDDV giám định phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các kết
luận và kết quả nêu trong CTGĐ (K4 Điều 260)

Điều 262. Giá trị pháp lý của chứng thư giám định đối với các bên trong hợp đồng
1. Trong trường hợp các bên có thoả thuận về việc sử dụng chứng thư giám định của một
thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định cụ thể thì chứng thư giám định đó có giá trị
pháp lý đối với tất cả các bên (nếu không chứng minh được kết quả giám định không
khách quan, không trung thực hoặc sai về kỹ thuật, nghiệp vụ giám định.)

2. Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận về việc sử dụng chứng thư giám định
của một thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định cụ thể thì chứng thư giám định chỉ có
giá trị pháp lý đối với bên yêu cầu giám định (Điều 261 Bên kia trong hợp đồng có
quyền yêu cầu giám định lại.)

3. Khi chứng thư giám định lại có kết quả khác với CTGĐ ban đầu thì xử lý như sau:
a) Trường hợp thương nhân KDDVGĐ cấp CTGĐ ban đầu thừa nhận KQ của CTGĐ lại
=>KQ CTGĐ lại có giá trị pháp lý với tất cả các bên;

b) Trường hợp thương nhân KDDVGĐ cấp CTGĐ ban đầu 0 thừa nhận KQ:=> thoả
thuận lựa chọn TNKDDVGĐ khác GĐ lại lần 2 => KQGĐ lại lần 2có giá trị pháp lý với
tất cả các bên.

SƠ ĐỒ BÊN BÁN VÀ BÊN MUA


DVGD: dịch vụ giám định
CTGD: chứng thư giám định
*Lưu ý: luôn đi đúng quy trình này nếu khác đi thì thoã thuận đó sai.

CHƯƠNG IV: HOẠT ĐỘNG TRUNG GIAN THƯƠNG MẠI

I. Khái quát về trung gian thương mại


Các hoạt động trung gian thương mại là hoạt động của thương nhân để thực hiện các giao
dịch thương mại cho một hoặc một số thương nhân được xác định, bao gồm hoạt động
đại diện cho thương nhân, môi giới thương mại, uỷ thác mua bán hàng hoá và đại lý
thương mại. ( KHOẢN 11 ĐIỀU 3 LTM)

2.Đặc điểm:
▪ Chủ thể
▪ QH ủy quyền đặc biệt
▪ Phương thức giao dịch gián tiếp
▪ Tư cách pháp lý độc lập
▪ Tồn tại 2 nhóm QH
*5 ĐIỂM GIỐNG NHAU GIỮA 4 HÌNH THỨC TRUNG GIAN

1. Đại diện cho thương nhân (Điều 141 – 149)


1.1. Khái niệm:
Đại diện cho thương nhân là việc một thương nhân nhận uỷ nhiệm (gọi là bên đại diện)
của thương nhân khác (gọi là bên giao đại diện) để thực hiện các hoạt động thương mại
với danh nghĩa, theo sự chỉ dẫn của thương nhân đó và được hưởng thù lao về việc đại
diện.
1.2. Đặc điểm:
▪ Chủ thể: đều là Thương nhân, có tư cách PL độc lập
▪ Tư cách pháp lý trong GD với bên thứ 3: Bên ĐD nhân danh Bên giao ĐD
▪ QH ủy quyền đặc biệt mang tính thường xuyên, liên tục
▪ MQH giữa bên đại diện và bên giao đại diện ràng buộc khá chặt chẽ
▪ CSPL của QH đại diện: Hợp đồng lập thành VĂN BẢN/ hình thức khác có giá trị pháp
lý tương đương VB (Điều 142)
▪ Thù lao: Điều 147
-> phát sinh từ thời điểm do các bên thỏa thuận/ hoặc theo Điều 86
▪ Nội dung và phạm vi hoạt động.

*Trừ TH có thỏa thuận khác: K3, K4 Điều 144 - TB chấm dứt bởi:
✓ Bên giao đại diện: Quyền yêu cầu trả thù lao của BĐD
✓ Bên đại diện: Mất quyền hưởng thù lao đối với các GD đáng lẽ được hưởng
1.4. Quyền và nghĩa vụ các bên
*Bên đại diện:
Quyền: Điều 147 - Điều 149
Nghĩa vụ: Điều 145
*Bên giao đại diện:
Nghĩa vụ: Điều 146

*Sơ đồ đại diện

2. Môi giới thương mại (Điều 150 – Điều 154)


2.1. Khái niệm:
Môi giới thương mại là hoạt động TM, theo đó một thương nhân làm trung gian (gọi là
bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi
giới) trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và được hưởng
thù lao theo hợp đồng môi giới
- Điều 150 LTM -
2.2. Đặc điểm:
▪ Chủ thể:Bên MG là TN; Bên được MG là TN /không là TN
▪ Nhân danh chính mình khi tham gia GD với các bên được MG
▪ Mục đích: các bên được môi giới giao kết HĐ với nhau
▪ Nội dung và phạm vi hoạt động: theo thỏa thuận (Giới thiệu về HH, DV
cần môi giới; thu xếp để các bên tiếp xúc với nhau;...)
▪ Cơ sở pháp lý: Hợp đồng môi giới thương mại

2.3. Quyền và nghĩa vụ các bên trong QH MGTM:


▪ Bên MG:
Nghĩa vụ: Điều 151
▪ Bên được MG:
Nghĩa vụ: Điều 152
*Lưu ý:
- Quyền hưởng thù lao: Điều 153 => Thời điểm phát sinh là các bên được MG đã ký kết
HĐ với nhau.
- Thanh toán chi phí phát sinh hợp lý liên quan đến việc MG: Điều 154 kể cả khi việc
MG không mang lại KQ cho bên được MG.

3. Ủy thác mua bán hàng hóa (Điều 155 – Điều 165)
3.1. Khái niệm:
Ủy thác mua bán hàng hóa là hoạt động TM, theo đó bên nhận uỷ thác thực hiện việc
mua bán hàng hoá với danh nghĩa của mình theo những điều kiện đã thoả thuận với bên
uỷ thác và được nhận thù lao uỷ thác - Điều 155 LTM -
3.2. Đặc điểm:
▪QH ủy thác bao gồm ủy thác mua HH và ủy thác bán HH
▪Bên nhận UT nhân danh chính mình trong quan hệ GD với bên thứ 3
▪Bên nhận UT trực tiếp giao kết và thực hiện HĐ với bên thứ ba theo yêu cầu bên UT
▪CSPL: HĐ lập thành VĂN BẢN/ hình thức khác có GTPL tương đương VB (Đ159)
▪ Chủ thể (Điều 156-157)
Bên uỷ thác
✓ Thương nhân/không là TN
✓Giao cho BNUT thực hiện mua/bán HH cho bên thứ ba
✓ Trả thù lao uỷ thác
Bên nhận uỷ thác
✓ Thương nhân
✓KD mặt hàng phù hợp với HH được uỷ thác
✓ Thực hiện MBHH theo những điều kiện đã thoả thuận.

4. Đại lý thương mại (Điều 166 – Điều 177)


4.1. Khái niệm:
Đại lý thương mại là hoạt động TM, theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thoả thuận việc
bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hoá cho bên giao đại lý hoặc cung ứng
dịch vụ của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao.
- Điều 166 LTM -

4.2. Đặc điểm:


▪ Chủ thể: Đều phải là thương nhân.
▪ Bên giao ĐL: giao hàng/tiền/ ủy quyền thực hiện DV => CSH đối với HH/ tiền giao cho
BĐL (Điều 170)
▪ Bên ĐL: nhận hàng/ nhận tiền/ nhận UQ CƯDV
▪ TCPL trong giao dịch với bên thứ ba: Bên ĐL nhân danh chính mình
▪ Đối tượng của QH đại lý: công việc mua HH, bán HH, cung ứng DV mà bên ĐL thực
hiện với KH theo yêu cầu của bên giao ĐL.
▪ CSPL: phải được lập thành VĂN BẢN/ hình thức khác có GTPL tương đương(Đ168)

4.3. Các hình thức đại lý:


a. Đại lý bao tiêu
b. Đại lý độc quyền
c. Tổng đại lý MBHH, CUDV
d. Hình thức khác theo thỏa thuận

a. Đại lý bao tiêu:


▪ Khái niệm: là HTĐL mà BĐL thực hiện việc mua, bán trọn vẹn một khối lượng HH
hoặc cung ứng đầy đủ một DV cho BGĐL (K1 Điều 169)
▪ Thù lao: mức chênh lệch giá giữa giá mua/ giá bán thực tế so với giá mua/ bán do
BGĐL quy định (K3 Điều 171)
✓ Bên đại lý: quyết định giá bán HH/ CƯDV (K4 Điều 174)
✓ Bên giao đại lý: ấn định giá giao ĐL

b. Đại lý độc quyền:


▪ Khái niệm: là HTĐL mà tại một khu vực địa lý nhất định bên giao đại lý chỉ giao cho
một đại lý mua, bán một hoặc một số mặt hàng hoặc cung ứng một hoặc một số loại dịch
vụ nhất định (K2 Điều 169).
Thù lao: được hưởng hoa hồng tính theo %
✓ Bên giao đại lý: quyết định giá mua, giá bán HH/ CƯDV cho KH (K4 Điều 174)
✓ Bên đại lý: hưởng hoa hồng theo tỷ lệ % giá ấn định (K2 Điều 171)

c. Tổng đại lý MBHH, CƯDV:


▪ Khái niệm: là HTĐL mà BĐL tổ chức một hệ thống đại lý trực thuộc để thực hiện việc
MBHH, CƯDV cho BGĐL (K3 Điều 169).

4.4. Thù lao đại lý (Điều 171):


- Hình thức thù lao cho Bên ĐL:
▪ Hoa hồng: Bên GĐL ấn định giá mua, giá bán, giá CƯDV cho KH => hoa hồng tính
theo tỷ lệ % trên giá Bên GĐL ấn định (K2Đ171)
▪ Chênh lệch giá: Bên GĐL chỉ ấn định giá giao đại lý => chênh lệch giá (K3Đ171)
- Mức thù lao đại lý: K4 Điều 171

*Thời hạn đại lý ( điều 177)

4.5. Quyền và nghĩa vụ các bên:


▪ Bên giao đại lý: Điều 172,173 LTM
▪ Bên đại lý: Điều 174,175 LTM

CHƯƠNG V: CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI


I. Khái niệm
1. Khái niệm:
Chế tài trong thương mại là các biện pháp pháp lý mà LTM 2005 cho phép một bên áp
dụng đối với bên kia trong hợp đồng thương mại nhằm yêu cầu bên đó chịu trách nhiệm
pháp lý cho hành vi vi phạm hợp đồng của mình.

2. Đặc điểm:
❑ Điều kiện áp dụng CT trong TM
▪ Điều kiện chung:
1. Có hành vi vi phạm hợp đồng (VPHĐ:K12Điều3)
2. HVVP không thuộc miễn trách nhiệm theo K1 Điều 294
▪ Điều kiện riêng:
✓ Phụ thuộc vào từng loại chế tài
+BTHĐHĐ (Đ297) +PVP (Đ300) +BTTH (Đ302)
+TNTHHĐ (Đ308) +ĐCTHHĐ (Đ310) +HBHĐ (Đ312)
MIỄN TRÁCH NHIỆM THEO K1 Điều 294
*Bao gồm 04 trường hợp MTN:
+Các bên thỏa thuận
+Sự kiện bất khả kháng (Đ156 BLDS)
(Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước
được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả
năng cho phép.)
+HVVP của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia
+HVVP của một bên do thực hiện QĐ của CQQLNN có TQ
=> Bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ chứng minh

II. Các loại chế tài trong thương mại

1. Buộc thực hiện đúng hợp đồng (Điều 297)


❑ Khái niệm:
Buộc thực hiện đúng hợp đồng là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện
đúng hợp đồng hoặc dùng các biện pháp khác để hợp đồng được thực hiện và bên vi
phạm phải chịu chi phí phát sinh.
❑ Điều kiện áp dụng:
- Có hành vi vi phạm hợp đồng
- Không thuộc trường hợp miễn trách nhiệm
❑Cách thức áp dụng: 3
- Yêu cầu thực hiện các thỏa thuận trong HĐ (k2Đ297)
- Dùng các biện pháp khác để HĐ được thực hiện (k3Đ297)
❑ Hậu quả pháp lý của việc áp dụng chế tài BTHĐHĐ:
- KHÔNG ảnh hưởng hiệu lực của HĐ
- Bên VP phải thực hiện đúng HĐ
- Khi dùng các BP khác, bên VP phải trả khoản tiền chênh lệch và các chi phí liên quan
nếu có
❑ Quan hệ với các chế tài khác: Điều 299
- Trong thời gian AD chế tài BTHĐHĐ: Yêu cầu BTTH + Phạt vi phạm ( Khoản 1)
- Không thực hiện chế tài BTHĐHĐ trong thời hạn ấn định => được AD các chế tài khác
( Khoản 2)

2. Phạt vi phạm (Điều 300)


❑ Khái niệm:
Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi
phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm
quy định tại Điều 294.
❑ Điều kiện áp dụng: 3
- Có hành vi vi phạm hợp đồng
- Có thỏa thuận áp dụng trong HĐ
- Không thuộc trường hợp được miễn trách nhiệm
❑ Mức phạt vi phạm: Điều 301
Mức phạt đối với VP nghĩa vụ HĐ hoặc tổng mức phạt đối với nhiều HVVP do các bên
thỏa thuận trong HĐ, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ HĐ bị vi phạm.
Trừ trường hợp quy định tại K2 Điều 4, Điều 266.
❑. Hậu quả pháp lý của việc áp dụng chế tài PVP:
- Không ảnh hưởng hiệu lực HĐ/nghĩa vụ HĐ...
- NV trả tiền phạt HĐ không thay thế nghĩa vụ HĐ/ không giải phóng khỏi nghĩa vụ HĐ.
❑Quan hệ với các chế tài khác:

3. Bồi thường thiệt hại (Điều 302)


❑ Khái niệm:
Bồi thường thiệt hại là việc bên vi phạm bồi thường những tổn thất do hành vi vi phạm
hợp đồng của mình gây ra cho bên bị vi phạm.
=> Có chức năng khôi phục những tổn thất mà bên bị vi phạm đã phải chịu.
❑ Điều kiện áp dụng: Điều 303
- Có hành vi vi phạm
- Có thiệt hại thực tế
- Hành vi vi phạm HĐ là nguyên nhân trực tiếp gây ra thiệt hại 3
- Không thuộc TH miễn trách nhiệm
❑ Phạm vi bồi thường thiệt hại: K2 Điều 302
- Giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị VP phải chịu do bên VP gây ra
- Khoản lợi trực tiếp mà bên bị VP đáng lẽ được hưởng nếu không có HVVP.
*Lưu ý:
▪ Nghĩa vụ chứng minh tổn thất - Điều 304
▪ Nghĩa vụ hạn chế tổn thất – Điều 305
❑ Hậu quả pháp lý của việc áp dụng chế tài BTTH:
- Không ảnh hưởng hiệu lực HĐ
- Không giải phóng bên VP khỏi NV thực hiện HĐ
❑ Quan hệ với các chế tài khác: Có thể AD đồng thời với các chế tài khác (Điều 316)
(AD đồng thời với PVP: Điều 307 => So sánh K3 Đ 418 BLDS?)

4. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng (Điều 308-309)


❑ Khái niệm:
TNTHHĐ là một chế tài trong TM, theo đó một bên có quyền tạm ngừng thực hiện các
nghĩa vụ HĐ của mình, khi bên kia của HĐ có HVVP mà các bên đã thỏa thuận là điều
kiện để TNTHHĐ hoặc có HVVP cơ bản nghĩa vụ hợp đồng, nếu các hành vi đó không
thuộc một trong TH miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 LTM.
❑ Điều kiện áp dụng: Điều 308
- 01 trong 02 điều kiện:
▪ Xảy ra HVVP mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện HĐ
▪ Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ HĐ (VPCB: Khoản 13 Điều 3) - Không thuộc trường
hợp miễn trách nhiệm
❑ Cách thức AD chế tài TNTHHĐ: Điều 315
- Bên bị VP phải thông báo ngay cho bên VP biết về việc tạm ngừng
 Không thông báo + gây thiệt hại cho bên VP => BTTH
❑ Hậu quả pháp lý của việc AD chế tài: Điều 309
- Hợp đồng vẫn còn hiệu lực
- Khi căn cứ để áp dụng chế tài TNTHHĐ không còn nữa, các bên tiếp tục thực hiện
nghĩa vụ HĐ
❑ Quan hệ với các chế tài khác:
- AD đồng thời:
▪ BTTH (Điều 316)
▪ PVP (có thỏa thuận) 3
- KHÔNG AD đồng thời:
▪ Buộc thực hiện đúng HĐ
▪ Đình chỉ thực hiện HĐ
▪ Hủy HĐ/hủy một phần HĐ

5. Đình chỉ thực hiện hợp đồng (Điều 310-311)


❑ Khái niệm:
ĐCTHHĐ là một chế tài trong hoạt động TM, theo đó một bên có quyền
chấm dứt thực hiện nghĩa vụ HĐ của mình và làm hợp đồng chấm dứt hiệu lực kể từ thời
điểm bên kia nhận được thông báo đình chỉ, khi bên kia có HVVP mà các bên đã thỏa
thuận là điều kiện để ĐC thực hiện HĐ hoặc VP cơ bản nghĩa vụ HĐ, trừ trường hợp xảy
ra một trong các TH miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294.
❑ Điều kiện áp dụng: Điều 310
- 01 trong 02 điều kiện:
▪ Xảy ra HVVP mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện HĐ
▪ Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ HĐ (VPCB: Khoản 13 Điều 3)
- Không thuộc trường hợp miễn trách nhiệm
❑ Cách thức AD chế tài ĐCTHHĐ: Điều 315
- Bên bị VP phải thông báo ngay cho bên VP biết về việc đình chỉ  Không thông báo +
gây thiệt hại cho bên VP => BTTH
❑ Hậu quả pháp lý của việc AD chế tài: Điều 311 3
- Chấm dứt hiệu lực kể từ thời điểm 01 bên TB đình chỉ nhận được TB đình chỉ.
- Không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ HĐ → Bên đã thực hiện NV có quyền yêu cầu
bên kia thanh toán hoặc thực hiện nghĩa vụ đối ứng.
❑ Quan hệ với các chế tài khác:
- AD đồng thời:
▪ BTTH (K2 Điều 311) 3
- KHÔNG AD đồng thời:
▪ Buộc thực hiện đúng HĐ
▪ Tạm ngừng thực hiện HĐ
▪ Hủy bỏ HĐ/hủy một phần HĐ

6. Hủy bỏ hợp đồng (Điều 312-314)


❑ Khái niệm:
- Hủy bỏ toàn bộ HĐ: việc bãi bỏ hoàn toàn việc thực hiện tất cả các nghĩa vụ hợp đồng
đối với toàn bộ hợp đồng (K2 Điều 312).
- Hủy bỏ một phần HĐ: việc bãi bỏ thực hiện một phần nghĩa vụ hợp 3
đồng, các phần còn lại trong hợp đồng vẫn còn hiệu lực (K3 Điều 312).
❑ Điều kiện áp dụng: K4 Điều 312, Điều 313 (giống vs đình chỉ và tạm ngừng)
- 01 trong 02 điều kiện:
▪ Xảy ra HVVP mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện HĐ
▪ Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ HĐ (VPCB: Khoản 13 Điều 3)
- Không thuộc trường hợp miễn trách nhiệm
- Điều kiện riêng: Điều 313
❑ Cách thức AD chế tài HBHĐ: Điều 315
- Bên bị VP phải thông báo ngay cho bên VP biết về việc hủy bỏ  Không thông báo +
gây thiệt hại cho bên VP => BTTH
❑ Hậu quả pháp lý của việc AD chế tài: Điều 314
- Hợp đồng không còn hiệu lực kể từ thời điểm giao kết (một phần/toàn bộ), trừ TH Điều
313
- Các bên không phải tiếp tục thực hiện các NV đã thoả thuận, trừ thỏa thuận về các Q và
NV sau khi HBHĐ và về giải quyết tranh chấp.
- Có quyền đòi lại lợi ích do việc đã thực hiện phần NV theo HĐ; nghĩa vụ hoàn trả (NQ
04/2003/NQ-HĐTP)
❑ Quan hệ với các chế tài khác:
- AD đồng thời:
▪ BTTH (K3 Điều 314)

You might also like