Professional Documents
Culture Documents
TÓM TẮT THƯƠNG MẠI (TẠI LỚP)
TÓM TẮT THƯƠNG MẠI (TẠI LỚP)
3. Phân loại
*Phương thức thực hiện hoạt dộng MBHH:
Thông thường trực tiếp điều 24 - điều 62 : trong nước – quốc tế
CSPL: Điều 27–30, NĐ 69/2018/NĐ-CP
Qua SGDHH Điều 63–73, NĐ 158/2006/NĐ-CP
II. Hợp đồng mua bán hàng hóa
1. Khái niệm HĐMBHH
HĐMBHH là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán có NV giao hàng, chuyển QSH
HH cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có NV thanh toán cho bên bán, nhận hàng
và QSH HH theo thỏa thuận.
4.Điều kiện có hiệu lực HĐMBHH: Điều 117 BLDS 2015 - 4 yếu tố
+Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với GDDS được
xác lập;
+Chủ thể tham gia GDDS hoàn toàn tự nguyện;
+Mục đích và nội dung của GDDS không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
+Hình thức của GDDS tuân theo quy định PL.
*Hàng hóa phù hợp với HĐ: Điều 39 - Điều 40 HH được coi là không phù hợp HĐ:
▪ Thỏa thuận
▪ Các TH (K1 Điều 39):
1. Mục đích sử dụng thông thường
2. Mục đích cụ thể nào...đã TB/đã biết (MĐ đã được thông báo)
3. Chất lượng so với chất lượng hàng mẫu
4. Bảo quản theo cách thức thông thường/cách thức thích hợp
=> Quyền từ chối nhận hàng (K2 Điều 39)
=> Trách nhiệm của bên bán đối với HH không phù hợp nếu không có thỏa thuận:(Đ40)
▪ KHÔNG chịu TN: K1 Điều 40
▪ PHẢI chịu TN: ✓ K2 Điều 40 ✓ K3 Điều 40
2.ĐẶC ĐIỂM
*Chủ thể tham gia:
+Bên THGĐTM (Đ256- 257): Thương nhân
+Bên YCGĐTM (Đ254): có thể/0 thể là TN, cá nhân tổ chức,CQNN có nhu cầu GĐTM
+Liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh 0 được kinh doanh dịch vụ giám định theo K1Đ257
+Uỷ quyền GĐ (điều 267): là thương nhân kinh doanh dịch vụ nước ngoài ủy quyền lại
cho thương nhân dịch vụ Việt Nam.
*Nội dung giám định:
Gồm nhiều hoạt động cụ thể khác nhau: số lượng, chất lượng, bao bì, giá trị hàng hoá,
xuất xứ hàng hoá, tổn thất, độ an toàn, tiêu chuẩn vệ sinh, phòng dịch, kết quả thực hiện
dịch vụ, phương pháp cung ứng dịch vụ,... (Đ255)
*Kết quả của hoạt động giám định:
Thực hiện theo yêu cầu của:
▪ Một/các bên trong Hợp đồng
▪ Khách hàng khác (tổ chức, cá nhân, CQNN có nhu cầu GĐ)
=> Chứng thư giám định
II.Chứng thư giám định (CTGĐ)
▪ Là văn bản xác nhận tình trạng thực tế của HH, DV theo các nội dung giám định được
khách hàng yêu cầu.
▪ Là hình thức thể hiện kết quả giám định HH, DV
Điều 262. Giá trị pháp lý của chứng thư giám định đối với các bên trong hợp đồng
1. Trong trường hợp các bên có thoả thuận về việc sử dụng chứng thư giám định của một
thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định cụ thể thì chứng thư giám định đó có giá trị
pháp lý đối với tất cả các bên (nếu không chứng minh được kết quả giám định không
khách quan, không trung thực hoặc sai về kỹ thuật, nghiệp vụ giám định.)
2. Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận về việc sử dụng chứng thư giám định
của một thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định cụ thể thì chứng thư giám định chỉ có
giá trị pháp lý đối với bên yêu cầu giám định (Điều 261 Bên kia trong hợp đồng có
quyền yêu cầu giám định lại.)
3. Khi chứng thư giám định lại có kết quả khác với CTGĐ ban đầu thì xử lý như sau:
a) Trường hợp thương nhân KDDVGĐ cấp CTGĐ ban đầu thừa nhận KQ của CTGĐ lại
=>KQ CTGĐ lại có giá trị pháp lý với tất cả các bên;
b) Trường hợp thương nhân KDDVGĐ cấp CTGĐ ban đầu 0 thừa nhận KQ:=> thoả
thuận lựa chọn TNKDDVGĐ khác GĐ lại lần 2 => KQGĐ lại lần 2có giá trị pháp lý với
tất cả các bên.
2.Đặc điểm:
▪ Chủ thể
▪ QH ủy quyền đặc biệt
▪ Phương thức giao dịch gián tiếp
▪ Tư cách pháp lý độc lập
▪ Tồn tại 2 nhóm QH
*5 ĐIỂM GIỐNG NHAU GIỮA 4 HÌNH THỨC TRUNG GIAN
*Trừ TH có thỏa thuận khác: K3, K4 Điều 144 - TB chấm dứt bởi:
✓ Bên giao đại diện: Quyền yêu cầu trả thù lao của BĐD
✓ Bên đại diện: Mất quyền hưởng thù lao đối với các GD đáng lẽ được hưởng
1.4. Quyền và nghĩa vụ các bên
*Bên đại diện:
Quyền: Điều 147 - Điều 149
Nghĩa vụ: Điều 145
*Bên giao đại diện:
Nghĩa vụ: Điều 146
3. Ủy thác mua bán hàng hóa (Điều 155 – Điều 165)
3.1. Khái niệm:
Ủy thác mua bán hàng hóa là hoạt động TM, theo đó bên nhận uỷ thác thực hiện việc
mua bán hàng hoá với danh nghĩa của mình theo những điều kiện đã thoả thuận với bên
uỷ thác và được nhận thù lao uỷ thác - Điều 155 LTM -
3.2. Đặc điểm:
▪QH ủy thác bao gồm ủy thác mua HH và ủy thác bán HH
▪Bên nhận UT nhân danh chính mình trong quan hệ GD với bên thứ 3
▪Bên nhận UT trực tiếp giao kết và thực hiện HĐ với bên thứ ba theo yêu cầu bên UT
▪CSPL: HĐ lập thành VĂN BẢN/ hình thức khác có GTPL tương đương VB (Đ159)
▪ Chủ thể (Điều 156-157)
Bên uỷ thác
✓ Thương nhân/không là TN
✓Giao cho BNUT thực hiện mua/bán HH cho bên thứ ba
✓ Trả thù lao uỷ thác
Bên nhận uỷ thác
✓ Thương nhân
✓KD mặt hàng phù hợp với HH được uỷ thác
✓ Thực hiện MBHH theo những điều kiện đã thoả thuận.
2. Đặc điểm:
❑ Điều kiện áp dụng CT trong TM
▪ Điều kiện chung:
1. Có hành vi vi phạm hợp đồng (VPHĐ:K12Điều3)
2. HVVP không thuộc miễn trách nhiệm theo K1 Điều 294
▪ Điều kiện riêng:
✓ Phụ thuộc vào từng loại chế tài
+BTHĐHĐ (Đ297) +PVP (Đ300) +BTTH (Đ302)
+TNTHHĐ (Đ308) +ĐCTHHĐ (Đ310) +HBHĐ (Đ312)
MIỄN TRÁCH NHIỆM THEO K1 Điều 294
*Bao gồm 04 trường hợp MTN:
+Các bên thỏa thuận
+Sự kiện bất khả kháng (Đ156 BLDS)
(Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước
được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả
năng cho phép.)
+HVVP của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia
+HVVP của một bên do thực hiện QĐ của CQQLNN có TQ
=> Bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ chứng minh