You are on page 1of 175

Câu hỏi 1

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Một doanh nghiệp xem xét và phân tích các doanh nghiệp mới ra nhập thị trường thì có
nghĩa là doanh nghiệp đang xem xét đến môi trường nào?

Select one:

a.

Môi trường vĩ mô

b.

Môi trường ngành

c.

Môi trường nội bộ

d.

Môi trường quốc tế

Phản hồi

Vì: Theo Micheal Porter, môi trường ngành bao gồm những yếu tố trong ngành liên quan
trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp như khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh
tranh hiện tại, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, sản phẩm thay thế.

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Môi trường và chiến lược của tổ chức
kinh”.
The correct answer is: Môi trường ngành

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Môi trường của tổ chức là

Select one:

a.

tổng hợp các yếu tố từ bên trong cũng như từ bên ngoài tổ chức có ảnh hưởng trực tiếp
hoặc gián tiếp đến hoạt động của tổ chức

b.

các thực thể, các nguồn lực, các điều kiện, sự kiện và yếu tố mà tổ chức có thể kiểm soát
được

c.

các thực thể, các nguồn lực, các điều kiện, sự kiện và các yếu tố bên ngoài tổ chức có ảnh
hưởng đến các lựa chọn và hoạt động cũng như mang đến các cơ hội và nguy cơ đe dọa
đối với tổ chức đó.

d.

các yếu tố bên ngoài tổ chức mà tổ chức không kiểm soát được, có ảnh hưởng ở phạm vi
rộng, tác động đến việc ra quyết định và hoạt động của tổ chức

Phản hồi
Vì: Môi trường của tổ chức là tổng hợp các yếu tố từ bên trong cũng như từ bên ngoài tổ
chức có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của tổ chức

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Môi trường và chiến lược của tổ chức”.

The correct answer is: tổng hợp các yếu tố từ bên trong cũng như từ bên ngoài tổ chức có
ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của tổ chức

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Câu nói nào sau đây không đúng khi xem xét tổ chức là một hệ thống xã hội?

Select one:

a.

Tổ chức được các chủ thể tạo ra như công cụ hay cách thức để thực hiện những mục đích
nhất định nào đó.

b.

Trong tổ chức, các cá nhân hoặc bộ phận có liên quan đến nhau theo một trật tự nhất định
nào đó theo cách thức mà tổ chức đặt ra

c.

Quyền hạn và trách nhiệm của các cá nhân và bộ phận trong tổ chức được xác định rõ
ràng và tương ứng với nhau.
d.

Do là trong mỗi thời kỳ, môi trường bên trong và bên ngoài tổ chức được xác định nên tổ
chức có tính đóng.

Phản hồi

Vì: Tổ chức có tính mở.

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Khái niệm tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: Do là trong mỗi thời kỳ, môi trường bên trong và bên ngoài tổ chức
được xác định nên tổ chức có tính đóng.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự
nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo
việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách
nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý là

Select one:

a.

Hộ kinh doanh.

b.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.


c.

Công ty cổ phần.

d.

Hợp tác xã.

Phản hồi

Vì: Luật Hợp tác xã năm 2012 (Khoản 1, Điều 3) của Việt Nam định nghĩa: “Hợp tác xã
là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự
nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo
việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách
nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: Hợp tác xã.

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hình thức tổ chức kinh doanh nào mà trong đó phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu
chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung, liên đới chịu trách nhiệm
vô hạn về các hoạt động của Công ty?

Select one:

a.

Doanh nghiệp tư nhân.


b.

Công ty trách nhiệm hữu hạn có trên một thành viên.

c.

Công ty cổ phần.

d.

Công ty hợp danh

Phản hồi

Vì: Quy định về công ty hợp danh được trong Luật Doanh nghiệp năm 2020 cho rằng
phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới
một tên chung. Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp
vốn. Công ty có chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh.

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: Công ty hợp danh

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Một trong những ví dụ về chuỗi giá trị toàn cầu do người sản xuất chi phối là ví dụ về
chuỗi giá trị của

Select one:
a.

Hàng dệt may.

b.

Đồ chơi.

c.

Máy bay chuyên chở hành khách.

d.

Hàng thủ công mỹ nghệ.

Phản hồi

Vì: Chuỗi giá trị toàn cầu do người sản xuất chi phối là chuỗi hoạt động thường có quy
mô lớn, thường là xuyên quốc gia, người sản xuất đóng vai trò trung tâm trong việc điều
phối mạng lưới sản xuất (bao gồm các liên kết trong chuỗi giá trị). Đây là đặc trưng của
các ngành sử dụng nhiều vốn và công nghệ như ô tô, máy bay, máy tính, chất bán dẫn và
máy móc hạng nặng.

Tham khảo: Mục 1.2. Chuỗi giá trị, Phần “ Phân loại chuỗi giá trị”.

The correct answer is: Máy bay chuyên chở hành khách.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Hình thức tổ chức kinh doanh nào sau đây mà số lượng chủ sở hữu doanh nghiệp có thể
lên đến hàng nghìn người, thậm chí hàng chục nghìn, trăm nghìn người?

Select one:

a.

Doanh nghiệp tư nhân.

b.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

c.

Công ty trách nhiệm hữu hạn có trên một thành viên.

d.

Công ty cổ phần.

Phản hồi

Vì: Trong hình thức tổ chức công ty cổ phần, cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức sẽ sở hữu
cổ phần. Tối thiểu phải có 03 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa. Theo quy định ở
Việt Nam, mỗi cổ phần là 10.000 đồng. Như vậy, các công ty cổ phần có số vốn hàng
nghìn tỷ đồng sẽ có thể có lượng lớn các cổ đông.

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: Công ty cổ phần.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về phân loại tổ chức?

Select one:

a.

Có thể phân loại tổ chức thành tổ chức chính thức và tổ chức phi chính thức

b.

Có thể phân loại tổ chức thành tổ chức công và tổ chức tư.

c.

Có thể phân loại tổ chức thành tổ chức vì lợi nhuận và tổ chức phi lợi nhuận.

d.

Có thể phân loại tổ chức thành tổ chức Nhà nước và tổ chức phi chính thức

Phản hồi

Vì: Người ta không phân chia thành tổ chức Nhà nước và tổ chức phi chính thức

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: Có thể phân loại tổ chức thành tổ chức Nhà nước và tổ chức phi
chính thức

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Đối tượng nào dưới đây là tổ chức?

Select one:

a.

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.

b.

Công ty cổ phần thời trang Haki.

c.

Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội

d.

Tất cả các đối tượng trên

Phản hồi

Tham khảo:Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Khái niệm tổ chức kinh doanh” .

The correct answer is: Tất cả các đối tượng trên

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nếu xem xét tổ chức như là một thực thể thì tổ chức là
Select one:

a.

một nhóm người làm việc cùng nhau theo một cách thức được tổ chức nào đó để cùng
thực hiện một mục đích chung.

b.

là những chỉnh thể xã hội có định hướng mục tiêu, được thiết kế như những hệ thống hoạt
động có điều phối và cấu trúc nhất định và có mối quan hệ với môi trường bên ngoài.

c.

quá trình xác định và nhóm các công việc phải thực hiện, xác định và giao trách nhiệm,
quyền hạn và thiết lập các mối quan hệ nhằm mục đích cho phép mọi người làm việc hiệu
quả nhất, cùng nhau hoàn thành các mục tiêu.

d.

A&B

Phản hồi

Vì: Khi xét tổ chức như là một thực thể thì tổ chức là một nhóm người làm việc cùng
nhau theo một cách thức được tổ chức nào đó để cùng thực hiện một mục đích chung. Tổ
chức là những chỉnh thể xã hội có định hướng mục tiêu, được thiết kế như những hệ thống
hoạt động có điều phối và cấu trúc nhất định và có mối quan hệ với môi trường bên ngoài.

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Khái niệm tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: A&B

Câu hỏi 1
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Câu nói nào sau đây là không đúng khi so sánh hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã?

Select one:

a.

Một liên hiệp hợp tác xã do ít nhất 4 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ
lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.

b.

Thành viên hợp tác xã là các xã viên trong khi thành viên của liên hiệp hợp tác xã là các
hợp tác xã thành viên.

c.

Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế, đồng sở hữu trong khi liên hiệp hợp tác xã là một tổ
chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu.

d.

Hợp tác xã có tư cách pháp nhân trong khi liên hiệp hợp tác xã không có tư cách pháp
nhân.

Phản hồi

Vì: Cả hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã đều có tư cách pháp nhân.

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”.
The correct answer is: Hợp tác xã có tư cách pháp nhân trong khi liên hiệp hợp tác xã
không có tư cách pháp nhân.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Câu nói nào sau đây không đúng về chuỗi giá trị?

Select one:

a.

Theo Micheal Porter, chuỗi giá trị là tập hợp những hoạt động cụ thể nhằm chu chuyển
một sản phẩm cụ thể thông qua các bước trọng yếu.

b.

Micheal Porter mô tả chuỗi giá trị bao gồm 5 hoạt động chính và 4 hoạt động hỗ trợ.

c.

Micheal Porter, năm hoạt động chính bao gồm hậu cần bên trong, các hoạt động tác
nghiệp, hậu cần bên ngoài, marketing, phân phối sản phẩm cho khách hàng.

d.

Theo Micheal Porter, hoạt động hỗ trợ bao gồm bốn thành phần: hạ tầng quản lý, quản trị
nguồn nhân lực, phát triển công nghệ, mua hàng.

Phản hồi

Vì: Micheal Porter, năm hoạt động chính bao gồm hậu cần bên trong, các hoạt động tác
nghiệp, hậu cần bên ngoài, marketing và bán hàng, dịch vụ sau bán.
Tham khảo: Mục 1.2. Chuỗi giá trị, Phần “ Phân loại chuỗi giá trị”.

The correct answer is: Micheal Porter, năm hoạt động chính bao gồm hậu cần bên trong,
các hoạt động tác nghiệp, hậu cần bên ngoài, marketing, phân phối sản phẩm cho khách
hàng.

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Câu nói nào sau đây không đúng về tổ chức

Select one:

a.

Tổ chức là một quá trình ấn định các nhiệm vụ và trách nhiệm của những người trong một
đối tượng tổ chức để đạt được các mục tiêu.

b.

Tổ chức là một nhóm người làm việc cùng nhau theo một cách thức được tổ chức nào đó
để cùng thực hiện một mục đích chung.

c.

Tổ chức luôn được tạo ra bởi quá trình thiết kế có chủ đích.

d.
Điều quan trọng cấu tạo nên tổ chức không phải là văn phòng, nhà xưởng, máy móc thiết
bị,... mà là con người và các mối quan hệ của họ với nhau nhằm đạt được mục tiêu đã
định sẵn.

Phản hồi

Vì: Tổ chức có thể được tạo ra bởi quá trình thiết kế có chủ đích, nhưng cũng có khi là sự
ngẫu hứng tự phát, hoặc kết hợp của cả hai trường hợp.

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Khái niệm tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: Tổ chức luôn được tạo ra bởi quá trình thiết kế có chủ đích.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Một trong những ví dụ về chuỗi giá trị toàn cầu do người mua chi phối là ví dụ về chuỗi
giá trị của

Select one:

a.

Hàng dệt may

b.

Ô tô

c.

Máy bay chuyên chở hành khách


d.

Máy tính

Phản hồi

Vì: Chuỗi giá trị do người mua chi phối là chuỗi giá trị trong đó các nhà bán lẻ lớn, nhà
tiếp thị và nhà sản xuất có thương hiệu đóng vai trò nòng cốt trong việc thiết lập mạng
lưới sản xuất phi tập trung ở nhiều quốc gia khác nhau, thường là ở các nước đang phát
triển, phổ biến trong các ngành sử dụng nhiều lao động, hàng tiêu dùng như may mặc,
giày dép, đồ chơi, thủ công mỹ nghệ và điện tử tiêu dùng.

Tham khảo: Mục 1.2. Chuỗi giá trị, Phần “ Phân loại chuỗi giá trị”.

The correct answer is: Hàng dệt may

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Điều nào sau đây không phải là vai trò của tổ chức kinh doanh?

Select one:

a.

Tạo ra giá trị.

b.

Cung cấp việc làm cho người lao động.


c.

Cân bằng cung cầu lao động.

d.

Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.

Phản hồi

Vì: Vai trò của tổ chức kinh doanh không phải là cân bằng cung cầu lao động.

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Khái niệm tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: Cân bằng cung cầu lao động.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Theo Micheal Porter, các hoạt động để bảo trì sản phẩm và nâng cao trải nghiệm của
người tiêu dùng như lắp đặt, hỗ trợ khách hàng, bảo trì, giải quyết khiếu nại, sửa chữa,
hoàn tiền và trao đổi là

Select one:

a.

Hoạt động tác nghiệp

b.

Hoạt động marketing


c.

Hoạt động phân phối sản phẩm đến cho khách hàng.

d.

Hoạt động dịch vụ sau bán hàng.

Phản hồi

Vì: Theo quy định về các hoạt động tại doanh nghiệp, Dịch vụ sau bán bao gồm các hoạt
động để bảo trì sản phẩm và nâng cao trải nghiệm của người tiêu dùng như lắp đặt, hỗ trợ
khách hàng, bảo trì, giải quyết khiếu nại, sửa chữa, hoàn tiền và trao đổi.

Tham khảo: Mục 1.2. Chuỗi giá trị, Phần “ Khái niệm chuỗi giá trị”.

The correct answer is: Hoạt động dịch vụ sau bán hàng.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Câu nói nào sau đây không đúng về chuỗi giá trị?

Select one:

a.

Nếu căn cứ vào phạm vi hoạt động của chuỗi giá trị, có thể phân loại thành chuỗi giá trị
giản đơn và chuỗi giá trị mở rộng.

b.
Chuỗi giá trị giản đơn đề cập đến những hoạt động chủ yếu để tạo ra một sản phẩm nào
đó cụ thể.

c.

Chuỗi giá trị mở rộng là tập hợp của nhiều chuỗi giá trị giản đơn, tổ chức này cung cấp
đầu vào cho tổ chức khác để tạo ra sản phẩm cuối cùng bán cho người tiêu dùng.

d.

Nếu căn cứ vào phạm vi về mặt địa lý thì có thể chia chuỗi giá trị ra làm 3 loại là chuỗi
giá trị địa phương, chuỗi giá trị quốc gia và chuỗi giá trị toàn cầu.

Phản hồi

Vì: Nếu căn cứ vào phạm vi về mặt địa lý thì có thể chia chuỗi giá trị ra làm 2 loại là
chuỗi giá trị nội địa và chuỗi giá trị toàn cầu. .

Tham khảo: Mục 1.2. Chuỗi giá trị, Phần “ Phân loại chuỗi giá trị”.

The correct answer is: Nếu căn cứ vào phạm vi về mặt địa lý thì có thể chia chuỗi giá trị
ra làm 3 loại là chuỗi giá trị địa phương, chuỗi giá trị quốc gia và chuỗi giá trị toàn cầu.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Mô hình các yêu cầu của một hệ thống quản trị theo ISO cho rằng.

Select one:

a.
Ở trung tâm của mô hình là hoạt động lập kế hoạch vì hoạt động lập kế hoạch sẽ thiết lập
toàn bộ mục tiêu của hệ thống nên nó quan trọng nhất.

b.

Ở trung tâm của mô hình là yêu cầu của khách hàng, do là tổ chức kinh doanh phải lấy
khách hàng làm định hướng nên yêu cầu của khách hàng rất quan trọng.

c.

Ở trung tâm của mô hình là sự lãnh đạo vì lãnh đạo vạch ra đường hướng hoạt động cho
cả hệ thống và định kỳ xem xét hệ thống để luôn đảm bảo hệ thống đi đúng hướng hoặc
có những điều chỉnh phù hợp.

d.

Ở trung tâm của mô hình là sự thỏa mãn của khách hàng vì đây là mục tiêu mà tổ chức
kinh doanh hướng đến nên sự hài lòng của khách hàng vô cùng quan trọng.

Phản hồi

Vì: Do vai trò lãnh đạo quan trọng đối vơi hệ thống, lãnh đạo quyết định đường hướng
hoạt động cho cả hệ thống và định kỳ xem xét hệ thống để luôn đảm bảo hệ thống đi đúng
hướng hoặc có những điều chỉnh phù hợp nên ở trung tâm của mô hình là sự lãnh đạo.

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Hệ thống hoạt động của tổ chức kinh
doanh”.

The correct answer is: Ở trung tâm của mô hình là sự lãnh đạo vì lãnh đạo vạch ra đường
hướng hoạt động cho cả hệ thống và định kỳ xem xét hệ thống để luôn đảm bảo hệ thống
đi đúng hướng hoặc có những điều chỉnh phù hợp.

Câu hỏi 9

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hình thức tổ chức kinh doanh nào không có tư cách pháp nhân, không có con dấu trong
những hình thức tổ chức kinh doanh sau?

Select one:

a.

Hộ kinh doanh

b.

Doanh nghiệp tư nhân.

c.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

d.

Hợp tác xã.

Phản hồi

Vì: Theo quy định về hộ kinh doanh trong Nghị định 01/2021/ NĐ-CP ban hành ngày 4
tháng 1 năm 2021, hộ kinh doanh là hình thức tổ chức kinh doanh không có tư cách pháp
nhân, không có con dấu.

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: Hộ kinh doanh

Câu hỏi 10
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói tổ chức kinh doanh định hướng quá trình?

Select one:

a.

Quá trình là yếu tố cốt lõi tạo nên tổ chức và chuỗi giá trị.

b.

Trong doanh nghiệp định hướng quá trình, doanh nghiệp cần thiết kế tổ chức và sau đó
thiết kế các quá trình cho phù hợp với cơ cấu tổ chức đó.

c.

Cấu trúc của tổ chức dựa trên quá trình không chỉ xem xét các hoạt động và nhân viên
thực hiện mà còn xem xét cách các hoạt động khác nhau đó tương tác với nhau như thế
nào).

d.

Cấu trúc tổ chức dựa vào quá trình là cơ cấu tổ chức phù hợp nhất đối với những tổ chức
trong các ngành luôn có sự thay đổi, vì cơ cấu này giúp tổ chức dễ dàng thích ứng với
những sự thay đổi.

Phản hồi

Vì: Trong doanh nghiệp định hướng quá trình, việc thiết kế tổ chức được thực hiện dựa
trên quá trình.
Tham khảo: Mục 1.3. Tổ chức kinh doanh định hướng quá trình.

The correct answer is: Trong doanh nghiệp định hướng quá trình, doanh nghiệp cần thiết
kế tổ chức và sau đó thiết kế các quá trình cho phù hợp với cơ cấu tổ chức đó.

Câu hỏi 1

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hình thức tổ chức kinh doanh nào sau đây mà tại đó chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm vô
hạn về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?

Select one:

a.

Doanh nghiệp tư nhân.

b.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

c.

Công ty trách nhiệm hữu hạn có trên một thành viên.

d.

Công ty cổ phần.

Phản hồi
Vì: Điều 188 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định doanh nghiệp tư nhân là doanh
nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về
mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: Doanh nghiệp tư nhân.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Điều nào sau đây không đúng về doanh nghiệp nhà nước?

Select one:

a.

Doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp phải do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

b.

Doanh nghiệp có thể là doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc
tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.

c.

Doanh nghiệp nhà nước có thể có trong nhiều lĩnh vực

d.

Các quốc gia khác nhau có thể có những quy định về doanh nghiệp nhà nước khác nhau.
Phản hồi

Vì: Doanh nghiệp có thể là doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, cũng
có thể là doanh nghiệp nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết.

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: Doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp phải do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ.

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Điều nào sau đây không đúng về các loại hình tổ chức kinh doanh ở Việt Nam?

Select one:

a.

Các loại hình tổ chức kinh doanh đều có tư cách pháp nhân.

b.

Trong doanh nghiệp nhà nước, số vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần biểu quyết do Nhà
nước nắm giữ phải là trên 50%.

c.

Nhà nước có thể nắm giữ 100% vốn điều lệ trong doanh nghiệp nhà nước
d.

Trong công ty cổ phần, chủ sở hưu chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong số vốn mà mình
đóng góp.

Phản hồi

Vì: Lọai hình tổ chức kinh doanh hộ gia đình không có tư cách pháp nhân.

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: Các loại hình tổ chức kinh doanh đều có tư cách pháp nhân.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Đặc điểm nào là đặc điểm của một tổ chức kinh doanh?

Select one:

a.

là một tổ chức

b.

hình thành với mục đích kinh doanh

c.

hình thành với mục đích tạo ra lợi nhuận


d.

A, B, và C

Phản hồi

Vì: Tổ chức kinh doanh là một thực thể được hình thành với mục đích kinh doanh, tạo ra
lợi nhuận và duy trì sự tồn tại chung và thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Khái niệm tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: A, B, và C

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

“Tổ chức tương tác với môi trường trong quá trình liên tục thu hút các nguồn lực đầu vào
để chuyển đổi thành đầu ra là các sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khách hàng.” là đặc
điểm nào trong những đặc điểm sau nếu coi tổ chức là một hệ thống xã hội?

Select one:

a.

Có tính mục đích rõ ràng.

b.

Có cơ cấu và có mối quan hệ.

c.

Xác định và cấp quyền.


d.

Có tính mở.

Phản hồi

Vì: Trong quá trình hoạt động, tổ chức luôn ở trong một môi trường và chịu sự tác động
của môi trường này cũng như có tương tác với môi trường.

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Khái niệm tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: Có tính mở.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 04 hợp tác xã tự
nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh
nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách
nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý là

Select one:

a.

liên hiệp hợp tác xã

b.

tổ hợp hợp tác xã


c.

hiệp hội hợp tác xã

d.

tập đoàn hợp tác xã

Phản hồi

Vì: Luật Hợp tác xã năm 2012 (Khoản 1, Điều 3) của Việt Nam quy định “Liên hiệp hợp
tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 04 hợp tác
xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu
trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý Liên hiệp hợp tác xã”

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: liên hiệp hợp tác xã

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

“Trong tổ chức, các cá nhân hoặc bộ phận có liên quan đến nhau theo một trật tự nhất
định nào đó theo cách thức mà tổ chức đặt ra” là đặc điểm nào trong những đặc điểm sau
nếu coi tổ chức là một hệ thống xã hội?

Select one:

a.

Có tính mục đích rõ ràng.


b.

Có cơ cấu và có mối quan hệ.

c.

Xác định và cấp quyền.

d.

Có tính mở.

Phản hồi

Vì: Nếu xem xét tổ chức như là một hệ thống xã hội thì tổ chức có cơ cấu và có mối quan
hệ. Trong tổ chức, các cá nhân hoặc bộ phận có liên quan đến nhau theo một trật tự nhất
định nào đó theo cách thức mà tổ chức đặt ra. Sau khi giao nhiệm vụ và sự ủy quyền, việc
thiết lập mối quan hệ được thực hiện. Điều này liên quan đến việc quyết định xem ai sẽ
hành động dưới quyền ai, ai sẽ là cấp dưới của ai, phạm vi kiểm soát của mỗi người là gì
và vị thế của mỗi người là như thế nào trong tổ chức

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Khái niệm tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: Có cơ cấu và có mối quan hệ.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về cơ cấu tổ chức?

Select one:
a.

Cơ cấu tổ chức có thể bị ảnh hưởng bởi mục tiêu, chiến lược, môi trường của tổ chức

b.

Cơ cấu tổ chức có thể bị ảnh hưởng bởi loại công nghệ mà tổ chức sử dụng hoặc là quy
mô của tổ chức

c.

Cơ cấu tổ chức xác định các mối quan hệ chính thức và hướng báo cáo trong tổ chức

d.

Có thể phân chia cơ cấu tổ chức thành nhiều loại, trong đó, hai loại hay được đề cập đến
nhất là cơ cấu theo sản phẩm và cơ cấu theo ma trận.

Phản hồi

Vì: Có thể phân chia cơ cấu tổ chức thành nhiều loại, trong đó, hai loại hay được đề cập
đến nhất là cấu trúc vật chất và cấu trúc xã hội.

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: Có thể phân chia cơ cấu tổ chức thành nhiều loại, trong đó, hai loại
hay được đề cập đến nhất là cơ cấu theo sản phẩm và cơ cấu theo ma trận.

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Nếu xem xét tổ chức như là một hoạt động thì tổ chức là

Select one:

a.

là một nhóm người làm việc cùng nhau theo một cách thức được tổ chức nào đó để cùng
thực hiện một mục đích chung.

b.

quá trình xác định và nhóm các công việc phải thực hiện, xác định và giao trách nhiệm,
quyền hạn và thiết lập các mối quan hệ nhằm mục đích cho phép mọi người làm việc hiệu
quả nhất, cùng nhau hoàn thành các mục tiêu.

c.

quá trình kết hợp công việc mà các cá nhân hoặc nhóm phải thực hiện với các cơ sở vật
chất cần thiết để thực hiện, các nhiệm vụ được thực hiện như vậy cung cấp các kênh tốt
nhất để áp dụng hiệu quả, có hệ thống, tích cực và phối hợp các nỗ lực sẵn có.

d.

B&C

Phản hồi

Vì: Khi xét tổ chức như là một hoạt động thì tổ chức là quá trình xác định và nhóm các
công việc phải thực hiện, xác định và giao trách nhiệm, quyền hạn và thiết lập các mối
quan hệ nhằm mục đích cho phép mọi người làm việc hiệu quả nhất, cùng nhau hoàn
thành các mục tiêu. Tổ chức là quá trình kết hợp công việc mà các cá nhân hoặc nhóm
phải thực hiện với các cơ sở vật chất cần thiết để thực hiện, các nhiệm vụ được thực hiện
như vậy cung cấp các kênh tốt nhất để áp dụng hiệu quả, có hệ thống, tích cực và phối
hợp các nỗ lực sẵn có.
Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Khái niệm tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: B&C

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Những thuộc tính nào sau đây là thuộc tính của cơ cấu tổ chức?

Select one:

a.

Thứ bậc; chức năng; hòa nhập.

b.

Thứ bậc, mở, linh động.

c.

Thứ bậc, trực tuyến, linh động.

d.

Thứ bậc, phổ biến, linh động.

Phản hồi

Vì: Cơ cấu tổ chức có ba thuộc tính cơ bản: (1) thứ bậc - thể hiện thứ bậc tương đối của
các vị trí, bộ phận trong tổ chức, (2) chức năng – thể hiện trong tổ chức có nhiều công
việc khác nhau, (3) hòa nhập – thể hiện khoảng cách của mỗi vị trí, bộ phận đến trung tâm
của tổ chức
Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Cấu trúc tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: Thứ bậc; chức năng; hòa nhập.

Câu hỏi 1

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Định nghĩa nào sau đây phù hợp để trả lời quản trị quá trình kinh doanh (QTQTKD) là gì.

Select one:

a.

QTQTKD việc xác định là tổ chức có những quá trình nào và phân loại các quá trình đó
thành các loại khác nhau.

b.

QTQTKD là quá trình được thực hiện một cách hệ thống để thu thập, phân tích và sử
dụng thông tin để trả lời các câu hỏi về tính hiệu quả của quá trình được đánh giá.

c.

QTQTKD là việc triển khai các phương pháp hay công cụ để làm cho quá trình hoạt động
tốt hơn.

d.

QTQTKD là tập hợp các hoạt động có liên quan và tương tác nhằm tối ưu hóa kết quả
hoạt động của các quá trình kinh doanh.
Phản hồi

Vì: Theo định nghĩa thì QTQTKD là tập hợp các hoạt động có liên quan và tương tác
nhằm tối ưu hóa kết quả hoạt động của các quá trình kinh doanh.

Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Nội dung của quản trị quá
trình kinh doanh”.

The correct answer is: QTQTKD là tập hợp các hoạt động có liên quan và tương tác nhằm
tối ưu hóa kết quả hoạt động của các quá trình kinh doanh.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quản trị quá trình kinh doanh là hoạt động liên quan mật thiết đến các hoạt động bao
gồm:

Select one:

a.

Quản trị chất lượng

b.

Quản trị tài chính

c.

Quản trị khách hàng


d.

Quản trị nguồn nhân lực

Phản hồi

Vì: Quản trị chất lượng tập trung vào việc không ngừng cải tiến chất lượng của sản phẩm
và dịch vụ và điều này cũng trùng với mục tiêu của quản trị quá trình kinh doanh là tập
trung vào nỗ lực không ngừng cải tiến.

Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Nội dung của quản trị quá
trình kinh doanh”.

The correct answer is: Quản trị chất lượng

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Những yếu tố nào sau đây không được cho là những yếu tố then chốt mang lại sự thành
công của công tác quản trị quá trình kinh doanh?

Select one:

a.

Vai trò của lãnh đạo tổ chức

b.

Kinh nghiệm của người phụ trách hoạt động quản trị quá trình kinh doanh của tổ chức

c.
Công nghệ sản xuất hiện đại.

d.

Công tác quản trị sự thay đổi.

Phản hồi

Vì: Quá trình là cách thức tổ chức các hoạt động của doanh nghiệp. Việc có được công
nghệ hiện đại hay không phụ thuộc vào tiềm lực tài chính của tổ chức. Không có nghĩa là
nhất thiết phải có công nghệ sản xuất hiện đại thì doanh nghiệp mới có thể quản lý quá
trình tốt.

Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Các yếu tố mang lại thành
công trong quản trị quá trình kinh doanh”.

The correct answer is: Công nghệ sản xuất hiện đại.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Yếu tố nào sau đây không phải là một trong những yếu tố cấu thành nên quá trình kinh
doanh?

Select one:

a.

Các hoạt động hoặc các nhiệm vụ.

b.
Sự kiện.

c.

Quyết định.

d.

Mối quan hệ chiến lược

Phản hồi

Vì: Mối quan hệ chiến lược không được xem xét như một thành phần của quá trình. Các
thành phần của quá trình bao gồm: Các hoạt động hoặc nhiệm vụ, các sự kiện, các quyết
định, đầu vào, đầu ra của quá trình.

Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Khái niệm quá trình kinh doanh”.

The correct answer is: Mối quan hệ chiến lược

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quá trình nào sau đây không phải là quá trình chính trong cách phân loại quá trình kinh
doanh?

Select one:

a.

Thiết kế
b.

Quản lý con người

c.

Nghiên cứu và phát triển

d.

Phân phối sản phẩm

Phản hồi

Vì: Quản lý con người là quá trình hỗ trợ.

Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”.

The correct answer is: Quản lý con người

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa – ISO cho rằng quá trình là

Select one:

a.

quá trình (process) là một tập hợp các hoạt động hoặc các bước được thực hiện để đạt
được một mục đích cụ thể nào đó.
b.

tập hợp các hoạt động có liên quan hoặc tương tác với nhau, sử dụng đầu vào để cung cấp
cho một kết quả dự kiến (ISO, 2008).

c.

quá trình xác định và nhóm các công việc phải thực hiện, xác định và giao trách nhiệm,
quyền hạn và thiết lập các mối quan hệ nhằm mục đích cho phép mọi người làm việc hiệu
quả nhất, cùng nhau hoàn thành các mục tiêu.

d.

phương pháp cụ thể để tiến hành một hoạt động hoặc một chuỗi các hoạt động tạo ra giá
trị gia tăng

Phản hồi

Vì: Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa – ISO cho rằng quá trình là tập hợp các hoạt động
có liên quan hoặc tương tác với nhau, sử dụng đầu vào để cung cấp cho một kết quả dự
kiến (ISO, 2008).

Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Khái niệm quá trình kinh doanh”.

The correct answer is: tập hợp các hoạt động có liên quan hoặc tương tác với nhau, sử
dụng đầu vào để cung cấp cho một kết quả dự kiến (ISO, 2008).

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Quá trình được thực hiện một cách hệ thống để thu thập, phân tích và sử dụng thông tin
để trả lời các câu hỏi về tính hiệu quả của quá trình là nội dung nào trong những nội dung
sau về quản trị quá trình kinh doanh?

Select one:

a.

Nhận diện quá trình kinh doanh.

b.

Thiết kế quá trình kinh doanh.

c.

Phân tích quá trình kinh doanh.

d.

Đánh giá quá trình kinh doanh.

Phản hồi

Vì: Đánh giá quá trình kinh doanh là quá trình được thực hiện một cách hệ thống để thu
thập, phân tích và sử dụng thông tin để trả lời các câu hỏi về tính hiệu quả của quá trình.

Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Nội dung của quản trị quá
trình kinh doanh”.

The correct answer is: Đánh giá quá trình kinh doanh.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quá trình nào sau đây là quá trình quản trị trong cách phân loại quá trình kinh doanh?

Select one:

a.

Lập kế hoạch chiến lược

b.

Quản lý tài sản

c.

Quản lý thông tin

d.

Quản lý tài chính

Phản hồi

Vì: Lập kế hoạch chiến lược là quá trình quản trị.

Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”.

The correct answer is: Lập kế hoạch chiến lược

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Câu nói nào sau đây không đúng về quản trị quá trình kinh doanh?

Select one:

a.

Thông qua QTQTKD, nhà quản trị và các bên liên quan hiểu rõ được về công việc mà
doanh nghiệp thực hiện.

b.

QTQTKD giúp doanh nghiệp đảm bảo được chất lượng của sản phẩm và dịch vụ.

c.

Do tôn trọng tính logic và theo chuỗi của quá trình nên khi triển khai QTQTKD, hoạt
động cải tiến của doanh nghiệp sẽ phần nào bị hạn chế.

d.

QTQTKD thúc đẩy việc sử dụng công nghệ thông tin.

Phản hồi

Vì: quản trị quá trình kinh doanh thúc đẩy cải tiến liên tục, không ngừng nâng cao năng
suất và chất lượng của tổ chức chứ không phải hạn chế cải tiến.

Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Nội dung của quản trị quá
trình kinh doanh”.

The correct answer is: Do tôn trọng tính logic và theo chuỗi của quá trình nên khi triển
khai QTQTKD, hoạt động cải tiến của doanh nghiệp sẽ phần nào bị hạn chế.

Câu hỏi 10
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Phiên bản nào của hệ thống tiêu chuẩn quản trị của Tổ chức quốc tế về Tiêu chuẩn hóa lần
đầu tiên nhấn mạnh đến quản trị quá trình?

Select one:

a.

ISO 9001: 1987

b.

ISO 9001: 1994

c.

ISO 9001: 2008

d.

ISO 14001: 1997

Phản hồi

Vì: Trong so sánh với các phiên bản trước, phiên bản ISO 9001:2008 ra đời với tư tưởng
nhấn mạnh vào quản trị quá trình.

Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Quá trình hình thành và phát
triển của lý thuyết về quản trị quá trình kinh doanh”.

The correct answer is: ISO 9001: 2008


Câu hỏi 1

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Cách phân loại quá trình kinh doanh phổ biến là chia các quá trình kinh doanh ra làm

Select one:

a.

Hai loại.

b.

Ba loại.

c.

Bốn loại.

d.

Năm loại.

Phản hồi

Vì: Cách phân loại quá trình kinh doanh phổ biến là chia các quá trình kinh doanh ra làm
ba loại, đó là các quá trình chính, các quá trình hỗ trợ, các quá trình quản trị.

Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”.
The correct answer is: Ba loại.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Để công tác quản trị quá trình kinh doanh được thành công thì yếu tố tiên quyết là gì?

Select one:

a.

Sự tham gia của mọi người trong công ty.

b.

Sự cam kết của lãnh đạo.

c.

Nguồn tài chính.

d.

Kinh nghiệm và mối quan hệ với các nhà tư vấn.

Phản hồi

Vì: Lãnh đạo có vai trò quan trọng trong việc quyết định sự thành bại của việc triển khai
các hoạt động quản trị quá trình.

Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Các yếu tố mang lại thành
công trong quản trị quá trình kinh doanh”.
The correct answer is: Sự cam kết của lãnh đạo.

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nguyên tắc quản trị theo Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 ở phiên bản năm 2015 không bao gồm

Select one:

a.

Định hướng khách hàng.

b.

Vai trò lãnh đạo.

c.

Quản trị theo cách tiếp cận dựa trên hệ thống.

d.

Quản lý mối quan hệ.

Phản hồi

Vì: Ở phiên bản năm 2015, các nguyên tắc quản trị theo ISO không còn nguyên tắc quản
trị theo cách tiếp cận dựa trên hệ thống.
Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Nội dung của quản trị quá
trình kinh doanh”.

The correct answer is: Quản trị theo cách tiếp cận dựa trên hệ thống.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Việc một tổ chức xác định là tổ chức có những quá trình nào và phân loại các quá trình đó
thành các loại khác nhau là nội dung nào trong những nội dung sau đây của quản trị quá
trình kinh doanh?

Select one:

a.

Nhận diện quá trình kinh doanh.

b.

Thiết kế quá trình kinh doanh.

c.

Phân tích quá trình kinh doanh.

d.

Cải tiến quá trình kinh doanh.

Phản hồi
Vì: Nhận diện quá trình kinh doanh là việc một tổ chức xác định là tổ chức có những quá
trình nào và phân loại các quá trình đó thành các loại khác nhau.

Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Nội dung của quản trị quá
trình kinh doanh”.

The correct answer is: Nhận diện quá trình kinh doanh.

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong Khung phân loại quá trình đề xuất bởi Trung tâm Năng suất và Chất lượng Hoa
Kỳ, nhóm quá trình Sản phẩm dịch vụ sau bán hàng thuộc về hạng mục công việc nào
trong những hạng mục công việc sau?

Select one:

a.

Phát triển tầm nhìn và chiến lược

b.

Phát triển và quản lý sản phẩm và dịch vụ.

c.

Quản lý chuỗi cung ứng sản phẩm.

d.
Quản lý dịch vụ khách hàng.

Phản hồi

Vì: Trong Khung phân loại quá trình đề xuất bởi Trung tâm Năng suất và Chất lượng Hoa
Kỳ, nhóm quá trình Sản phẩm dịch vụ sau bán hàng thuộc về hạng mục công việc quản lý
dịch vụ khách hàng.

Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”.

The correct answer is: Quản lý dịch vụ khách hàng.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Việc một tổ chức xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với những người bán hàng đầu vào cho
mình, những đối tác chiến lược,… là tổ chức này đang tuân thủ nguyên tắc nào trong
những nguyên tắc sau theo ISO 9000?

Select one:

a.

Định hướng khách hàng

b.

Vai trò lãnh đạo

c.

Toàn bộ tham gia


d.

Quản lý mối quan hệ

Phản hồi

Vì: Nguyên tắc quản lý mối quan hệ theo ISO 9000:2015 yêu cầu các tổ chức cần xây
dựng mối quan hệ tốt đẹp với những người bán hàng đầu vào cho mình, những đối tác
chiến lược,….

Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Nội dung của quản trị quá
trình kinh doanh”.

The correct answer is: Quản lý mối quan hệ

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Các yếu tố đặc trưng của quá trình bao gồm:

Select one:

a.

Các bước và các quyết định; thời gian và sự phụ thuộc lẫn nhau; sự thay đổi của thời gian
xử lý công việc và dòng chảy của các hoạt động; phân bổ các nguồn lực

b.

Các bước và các quyết định; Các luồng công việc; sự thay đổi của thời gian xử lý công
việc và dòng chảy của các hoạt động; phân bổ các nguồn lực
c.

Các bước và các quyết định; các nhiệm vụ; sự thay đổi của thời gian xử lý công việc và
dòng chảy của các hoạt động; phân bổ các nguồn lực

d.

Các bước và các quyết định; các nhiệm vụ, các luồng côn việc, các chỉ tiêu đo lường.

Phản hồi

Vì: Các yếu tố đặc trưng của một quá trình bao gồm: các bước và các quyết định; thời
gian và sự phụ thuộc lẫn nhau; sự thay đổi của thời gian xử lý công việc và dòng chảy của
các hoạt động; phân bổ các nguồn lực

Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Khái niệm quá trình kinh doanh”.

The correct answer is: Các bước và các quyết định; thời gian và sự phụ thuộc lẫn nhau; sự
thay đổi của thời gian xử lý công việc và dòng chảy của các hoạt động; phân bổ các
nguồn lực

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quá trình nào sau đây không phải là quá trình hỗ trợ trong cách phân loại quá trình kinh
doanh?

Select one:

a.
Quản lý tài sản

b.

Quản lý con người

c.

Quản lý tài chính

d.

Marketing và bán hàng

Phản hồi

Vì: Marketing và bán hàng là quá trình chính.

Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”.

The correct answer is: Marketing và bán hàng

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Cách phân loại quá trình kinh doanh phổ biến là chia các quá trình kinh doanh ra làm ba
loại bao gồm:

Select one:

a.
Các quá trình chính, các quá trình phụ, các quá trình bên ngoài.

b.

Các quá trình chính, các quá trình hỗ trợ, các quá trình kiểm soát.

c.

Các quá trình chính, các quá trình hỗ trợ, các quá trình quản trị.

d.

Các quá trình chính, các quá trình phụ, các quá trình đánh giá.

Phản hồi

Vì: Cách phân loại quá trình kinh doanh phổ biến là chia các quá trình kinh doanh ra làm
ba loại bao gồm: các quá trình chính, các quá trình hỗ trợ, các quá trình quản trị.

Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”.

The correct answer is: Các quá trình chính, các quá trình hỗ trợ, các quá trình quản trị.

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Lịch sử phát triển của quản trị quá trình kinh doanh được cho là trải qua các giai đoạn bao
gồm:

Select one:
a.

Thời kỳ chuyên môn hóa lao động; thời kỳ phát triển tư duy quá trình; thời kỳ tái thiết quá
trình kinh doanh; thời kỳ quản trị quá trình kinh doanh.

b.

Thời kỳ phục hưng; thời kỳ phát triển tư duy quá trình; thời kỳ tái thiết quá trình kinh
doanh; thời kỳ quản trị quá trình kinh doanh.

c.

Thời kỳ cổ đại; thời kỳ phục hưng; thời kỳ cận hiện đại; thời kỳ hiện đại.

d.

Thời kỳ phục hưng; thời kỳ cổ điển, thời kỳ tân cổ điển, thời kỳ hiện đại.

Phản hồi

Vì: Thời kỳ chuyên môn hóa lao động; thời kỳ phát triển tư duy quá trình; thời kỳ tái thiết
quá trình kinh doanh; thời kỳ quản trị quá trình kinh doanh chính là bốn giai đoạn phát
triển, hình thành nên hoạt động quản trị quá trình kinh doanh ngày nay.

Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Quá trình hình thành và phát
triển của lý thuyết về quản trị quá trình kinh doanh”.

The correct answer is: Thời kỳ chuyên môn hóa lao động; thời kỳ phát triển tư duy quá
trình; thời kỳ tái thiết quá trình kinh doanh; thời kỳ quản trị quá trình kinh doanh.

Câu hỏi 1

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Yếu tố nào sau đây không phải là một trong những yếu tố cấu thành nên quá trình kinh
doanh?

Select one:

a.

Các hoạt động hoặc các nhiệm vụ.

b.

Sự kiện.

c.

Quyết định.

d.

Các mối liên kết.

Phản hồi

Vì: Các mối liên kết không được xem xét như một thành phần của quá trình. Các thành
phần của quá trình bao gồm: Các hoạt động hoặc nhiệm vụ, các sự kiện, các quyết định,
đầu vào, đầu ra của quá trình.

Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Khái niệm quá trình kinh doanh”.

The correct answer is: Các mối liên kết.

Câu hỏi 2

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quá trình nào sau đây không phải là quá trình hỗ trợ trong cách phân loại quá trình kinh
doanh?

Select one:

a.

Quản lý tài sản

b.

Quản lý con người

c.

Nghiên cứu và phát triển

d.

Quản lý thông tin

Phản hồi

Vì: Nghiên cứu và phát triển là quá trình chính.

Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”.

The correct answer is: Nghiên cứu và phát triển

Câu hỏi 3

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Câu nói nào sau đây không đúng về quản trị quá trình kinh doanh?

Select one:

a.

Quản trị quá trình kinh doanh là việc đạt được các mục tiêu của một tổ chức thông qua
việc cải tiến, quản lý, kiểm soát các quá trình thiết yếu của một tổ chức

b.

Quản trị quá trình kinh doanh được coi như là một phần của quản lý chung.

c.

Quản trị quá trình kinh doanh có liên quan mật thiết đến quản trị tác nghiệp.

d.

Quản trị quá trình kinh doanh có liên quan mật thiết đến quản trị tài sản của khách hàng.

Phản hồi

Vì: Quản trị quá trình kinh doanh liên quan mật thiết đến quản trị chất lượng, quản trị tác
nghiệp, quản trị tinh gọn, 6 sigma. Quản lý tài sản của khách hàng chỉ là một nội dung mà
QTQTKD đề cập đến chứ nói đến mức độ mật thiết khi liên hệ hai vấn đề với nhau thì
chưa phải.

Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Nội dung của quản trị quá
trình kinh doanh”.
The correct answer is: Quản trị quá trình kinh doanh có liên quan mật thiết đến quản trị tài
sản của khách hàng.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Những quá trình trực tiếp tham gia vào việc chuyển đổi các yếu tố đầu vào thành các yếu
tố đầu ra được gọi là các

Select one:

a.

Quá trình chính

b.

Quá trình hỗ trợ

c.

Quá trình quản trị

d.

Quá trình kiểm soát

Phản hồi

Vì: Quá trình chính là những quá trình trực tiếp tham gia vào việc chuyển đổi các yếu tố
đầu vào thành các yếu tố đầu ra

Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”.
The correct answer is: Quá trình chính

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Câu nói nào sau đây không đúng về quá trình?

Select one:

a.

Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta nhìn thấy quá trình ở khắp mọi nơi.

b.

Trong doanh nghiệp, có rất nhiều quá trình.

c.

quá trình (process) là một tập hợp các hoạt động hoặc các bước được thực hiện để đạt
được một mục đích cụ thể nào đó.

d.

Quá trình là phương pháp cụ thể để tiến hành một hoạt động hoặc một chuỗi các hoạt
động tạo ra giá trị gia tăng.

Phản hồi

Vì: Phương pháp cụ thể để tiến hành một hoạt động hoặc một chuỗi các hoạt động tạo ra
giá trị gia tăng là quy trình chứ không phải quá trình.
Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Khái niệm quá trìnhn kinh doanh”.

The correct answer is: Quá trình là phương pháp cụ thể để tiến hành một hoạt động hoặc
một chuỗi các hoạt động tạo ra giá trị gia tăng.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong Khung phân loại quá trình đề xuất bởi Trung tâm Năng suất và Chất lượng Hoa
Kỳ, nhóm quá trình Phát triển và duy trì các mô hình kinh doanh thuộc về hạng mục công
việc nào trong những hạng mục công việc sau?

Select one:

a.

Phát triển tầm nhìn và chiến lược

b.

Phát triển và quản lý sản phẩm và dịch vụ.

c.

Quản lý chuỗi cung ứng sản phẩm.

d.

Cung cấp dịch vụ.

Phản hồi
Vì: Trong Khung phân loại quá trình đề xuất bởi Trung tâm Năng suất và Chất lượng Hoa
Kỳ, nhóm quá trình Phát triển và duy trì các mô hình kinh doanh thuộc về hạng mục công
việc Phát triển tầm nhìn và chiến lược

Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”.

The correct answer is: Phát triển tầm nhìn và chiến lược

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Câu nói nào sau đây không đúng về quá trình kinh doanh?

Select one:

a.

Đầu ra của quá trình có thể là những kết quả tốt hoặc những kết quả không tốt.

b.

Có thể chia quá trình ra làm hai loại là các quá trình nội bộ và các quá trình liên quan đến
khách hàng.

c.

Đầu vào của các quá trình bao gồm con người, máy móc thiết bị, các quyết định và các sự
kiện.

d.
Đầu vào của các quá trình có thể bao gồm yếu tố thông tin.

Phản hồi

Vì: Đầu vào của các quá trình bao gồm con người, máy móc thiết bị, và thông tin. Các
quyết định và các sự kiện là yếu tố cấu thành của quá trình chứ không phải là đầu vào của
quá trình.

Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Nội dung của quản trị quá
trình kinh doanh”.

The correct answer is: Đầu vào của các quá trình bao gồm con người, máy móc thiết bị,
các quyết định và các sự kiện.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quá trình nào sau đây không phải là quá trình chính trong cách phân loại quá trình kinh
doanh?

Select one:

a.

Thiết kế

b.

Quản lý tài sản

c.
Nghiên cứu và phát triển

d.

Dịch vụ sau bán hàng.

Phản hồi

Vì: Quản lý tài sản là quá trình hỗ trợ.

Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”.

The correct answer is: Quản lý tài sản

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong Khung phân loại quá trình đề xuất bởi Trung tâm Năng suất và Chất lượng Hoa
Kỳ, nhóm quá trình Quản lý sự tuân thủ thuộc về hạng mục công việc nào trong những
hạng mục công việc sau?

Select one:

a.

Quản lý rủi ro, đảm bảo các quy định và khả năng thích ứng trong doanh nghiệp.

b.

Phát triển và quản lý nguồn nhân lực


c.

Quản lý nguồn lực tài chính.

d.

Quản lý các quan hệ bên ngoài.

Phản hồi

Vì: Trong Khung phân loại quá trình đề xuất bởi Trung tâm Năng suất và Chất lượng Hoa
Kỳ, nhóm quá trình Quản lý sự tuân thủ thuộc về hạng mục công việc quản lý rủi ro, đảm
bảo các quy định và khả năng thích ứng trong doanh nghiệp..

Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”.

The correct answer is: Quản lý rủi ro, đảm bảo các quy định và khả năng thích ứng trong
doanh nghiệp.

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quá trình kinh doanh là

Select one:

a.

các hoạt động hoặc các nhiệm vụ nào đó.

b.
tập hợp các hoạt động có liên quan và tương tác để biến đổi các yếu tố đầu vào thành kết
quả đầu ra trong một tổ chức kinh doanh.

c.

Các sự kiện xảy ra trong một chuỗi các hoạt động.

d.

một phương pháp cụ thể để tiến hành một hoạt động hoặc một quá trình.

Phản hồi

Vì: Quá trình kinh doanh được định nghĩa là tập hợp các hoạt động có liên quan và tương
tác để biến đổi các yếu tố đầu vào thành kết quả đầu ra trong một tổ chức kinh doanh.

Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Khái niệm quá trình kinh doanh”.

The correct answer is: tập hợp các hoạt động có liên quan và tương tác để biến đổi các
yếu tố đầu vào thành kết quả đầu ra trong một tổ chức kinh doanh.

Câu hỏi 1

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Về mô hình trực quan quá trình (BPMN), Ký tự phổ biến nhất được thể hiện theo hình
thức

Select one:

a.
Hình tròn thể hiện một sự kiện

b.

Hình chữ nhật được bo tròn ở mỗi góc thể hiện một hoạt động

c.

Hướng đi của quá trình được thể hiện bởi hình mũi tên.

d.

Cả ba phương án trên

Phản hồi

Vì: Về mô hình trực quan quá trình (BPMN), Ba ký hiệu phổ biến nhất được thể hiện theo
hình thức: Hình tròn thể hiện một sự kiện; Hình chữ nhật được bo tròn ở mỗi góc thể hiện
một hoạt động và Hướng đi của quá trình được thể hiện bởi hình mũi tên.

Tham khảo: Mục 3.3.1. Khái quát về mô hình hoá trực quan quá trình, trang 74”.

The correct answer is: Cả ba phương án trên

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong mối quan hệ tiếp cận,……..

Select one:
a.

Luồng hoạt động kết nối các bước công việc của quá trình

b.

Luồng công việc tạo ra mối quan hệ nhân quả giữa các bước quy trình, quy trình và sự
kiện

c.

Một phần chứa một phần tử khác được thể hiện bằng hình vẽ

d.

Chọn 3 ba phương án trên

Phản hồi

Vì:

₋ Trong mối quan hệ tiếp cận, luồng hoạt động kết nối các bước công việc của quá trình

₋ Trong mối quan hệ nhân quả, luồng công việc tạo ra mối quan hệ nhân quả giữa các
bước quy trình, quy trình và sự kiện

₋ Trong mối quan hệ chứa đựng, một phần chứa một phần tử khác được thể hiện bằng
hình vẽ

Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.2.
Phương pháp sử dụng ngôn ngữ thông tin, trang 67”.

The correct answer is: Luồng hoạt động kết nối các bước công việc của quá trình

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ý nghĩa của ký hiệu sau là gì

Select one:

a.

Nhập thông tin

b.

Lưu trữ thông tin

c.

Kết nối

d.

Chuẩn bị

Phản hồi

Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.1.Phương
pháp lập sơ đồ quá trình, trang 58”.
The correct answer is: Kết nối

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất: Các ngôn ngữ mô hình hoá qúa trình kinh doanh phổ biến

Select one:

a.

RAD, BPMN, EPC

b.

UML-AD, EPC, EPC

c.

EPC, RAD, UML-AD, IDEF, BPMN

d.

EPC, IBEF, RAD

Phản hồi

Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.2.Phương
pháp sử dụng ngôn ngữ thông tin, trang 60”.

The correct answer is: EPC, RAD, UML-AD, IDEF, BPMN


Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Việc phân tích qúa trình sẽ KHÔNG trở thành cơ sở giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết
định trong

Select one:

a.

Thay đổi trật tự các hoạt động trong một quá trình;

b.

Quyết định thời gian tuyển dụng nhân sự cho toàn công ty

c.

Loại bỏ một hoặc vài hoạt động trong một quá trình

d.

Tăng hoặc giảm bớt các hoạt động song song với nhau

Phản hồi

Vì: Việc phân tích qúa trình sẽ trở thành cơ sở giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định
trong

₋ Thay đổi trật tự các hoạt động trong một quá trình;

₋ Loại bỏ một hoặc vài hoạt động trong một quá trình

₋ Tăng hoặc giảm bớt các hoạt động song song với nhau
Tham khảo: Mục 3.1. Sự cần thiết phải mô hình hoá quá trình kinh doanh, trang 56”.

The correct answer is: Quyết định thời gian tuyển dụng nhân sự cho toàn công ty

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ý nghĩa của ký hiệu sau là gì

Select one:

a.

Ký hiệu bắt đầu/ kết thúc

b.

Ký hiệu nhiệm vụ/ hoạt động

c.

Ký hiệu kiểm tra xét duyệt


d.

Hướng đi của thông tin

Phản hồi

Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.1.Phương
pháp lập sơ đồ quá trình, trang 57”.

The correct answer is: Ký hiệu kiểm tra xét duyệt

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Mô hình hoá quá trình kinh doanh là cần thiết vì

Select one:

a.

Mô hình hoá giúp doanh nghiệp xác định được quá trình, đặc biệt là phạm vi của quá
trình.

b.

Nhìn vào quá trình được mô hình hoá, những người có liên quan sẽ hiểu các hoạt động
một cách rõ ràng hơn.

c.

Mô hình hoá giúp quá trình chia sẻ thông tin được rõ ràng hơn.

d.
Tất cả 3 phương án trên

Phản hồi

Tham khảo: Mục 3.1. Sự cần thiết của mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần “Mô tả
quá trình”, trang 55”.

The correct answer is: Tất cả 3 phương án trên

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Việc mô hình hoá giúp thành viên của tổ chức hiểu về

Select one:

a.

Công việc nào làm trước, công việc nào sau

b.

Số lỗi xảy ra trong từng hoạt động

c.

Thời gian cần để hoàn thành từng hoạt động

d.

Không chọn phương án nào

Phản hồi
Vì: việc mô hình hoá không thể chỉ ra số lỗi xảy ra trong từng hoạt động và không nói rõ
thời gian cho từng hoạt động là bao nhiêu

Tham khảo: Mục 3.1. Sự cần thiết của mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần “triển khai
quá trình”, trang 55”.

The correct answer is: Công việc nào làm trước, công việc nào sau

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ý nghĩa của ký hiệu sau là gì

Select one:

a.

Nhập thông tin

b.

Lưu trữ thông tin

c.

Kết nối
d.

Chuẩn bị

Phản hồi

Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.1.Phương
pháp lập sơ đồ quá trình, trang 58”.

The correct answer is: Chuẩn bị

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ý nghĩa của ký hiệu sau là gì

Select one:

a.

Ký hiệu bắt đầu/ kết thúc

b.

Ký hiệu nhiệm vụ/ hoạt động

c.

Ký hiệu kiểm tra xét duyệt

d.

Hướng đi của thông tin


Phản hồi

Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.1.Phương
pháp lập sơ đồ quá trình, trang 57”.

The correct answer is: Ký hiệu nhiệm vụ/ hoạt động

Câu hỏi 1

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Các tiêu chí cơ bản dùng để đánh giá mô hình hoá

Select one:

a.

Hiệu quả kinh tế, sự rõ ràng, Thiết kế có hệ thống, Tính tương thích

b.

Hiệu quả kinh tế, sự rõ ràng, Thiết kế có hệ thống, Tính chính xác

c.

Hiệu quả kinh tế, sự rõ ràng, Thiết kế có hệ thống, Tính chính xác, Tính tương thích

d.

Hiệu quả kinh tế, sự rõ ràng, Tính chính xác, Tính tương thích

Phản hồi
Vì: Việc đánh giá mô hình hoá quá trình được xem xét dựa trên 5 tiêu chí cơ bản bao
gồm: Hiệu quả kinh tế, sự rõ ràng, Thiết kế có hệ thống, Tính chính xác, Tính tương thích

Tham khảo: Mục 3.4. Đánh giá việc mô hình hoá quá trình, trang 85”.

The correct answer is: Hiệu quả kinh tế, sự rõ ràng, Thiết kế có hệ thống, Tính chính xác,
Tính tương thích

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong tiêu chí “tính tương thích” để đánh giá việc mô hình hoá quá trình, chúng ta phải
làm gì

Select one:

a.

Thể hiện chính xác được những gì diễn ra trên thực tế

b.

Cần xác định được các điểm liên kết , tiếp xúc giữa các mô hình với nhau trong hệ thống

c.

Sử dụng cách thức mô hình hoá giống nhau đối với những hoạt động giống nhau

d.

Cả 3 phương án trên đều đúng


Phản hồi

Vì:

₋ Tính chính xác: Thể hiện chính xác được những gì diễn ra trên thực tế

₋ Thiết kế có hệ thống: Cần xác định được các điểm liên kết , tiếp xúc giữa các mô hình
với nhau trong hệ thống

₋ Tính tương thích: Sử dụng cách thức mô hình hoá giống nhau đối với những hoạt động
giống nhau

Tham khảo: Mục 3.4. Đánh giá việc mô hình hoá quá trình, trang 86”.

The correct answer is: Sử dụng cách thức mô hình hoá giống nhau đối với những hoạt
động giống nhau

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Một mô hình hoá quá trình có nhiều hơn 2 bể được gọi là ……..

Select one:

a.

Sơ đồ hợp tác

b.

Sơ đồ kết hợp

c.
Sơ đồ hợp nhất

d.

Sơ đồ phân tách

Phản hồi

Vì: Một mô hình hoá quá trình có nhiều hơn 2 bể được gọi là sơ đồ hợp tác

Tham khảo: Mục 3.3. Mô hình hoá trực quan quá trình, Phần 3.3.3. Vật chứa dữ liệu,
trang 83”.

The correct answer is: Sơ đồ hợp tác

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khi đánh giá việc mô hình hoá quá trình kinh doanh, nếu căn cứ vào khía cạnh phần mềm
và phần cứng của mô hình hoá thì tổ chức có thể xem xét các tiêu chí nào

Select one:

a.

Khía cạnh hình ảnh hoá, tính tối ưu, khả năng có thể thử nghiệm được, cơ sở thống kê.

b.

Kinh nghiệm và đào tạo cần thiếu để thực hiện mô hình hoá, sự dễ dàng học tập, tính thân
thiện với người dùng
c.

Năng lực đầu vào và đầu ra, năng lực phân tích

d.

Khía cạnh mã hoá, tính tương thích của phần mềm, sự hỗ trợ của người dùng, các đặc
điểm tài chính và kỹ thuật.

Phản hồi

Vì:

₋ Nếu xét ở góc độ năng lực mô phỏng thì có thể xem xét các tiêu chí như khía cạnh hình
ảnh hoá, tính tối ưu, khả năng có thể thử nghiệm được, cơ sở thống kê.

₋ Nếu căn cứ vào năng lực của việc mô hình hoá, tổ chức có thể dựa vào những đặc điểm
chung như Kinh nghiệm và đào tạo cần thiếu để thực hiện mô hình hoá, sự dễ dàng học
tập, tính thân thiện với người dùng

₋ Nếu xem xét ở khía cạnh đầu vào và đầu ra thì các tiêu chí như Năng lực đầu vào và
đầu ra, năng lực phân tích lại được chú trọng

₋ Nếu căn cứ vào khía cạnh phần mềm và phần cứng của mô hình hoá, tổ chức có thể sử
dụng cách thức đánh gía dựa trên các thước đo như Khía cạnh mã hoá, tính tương thích
của phần mềm, sự hỗ trợ của người dùng, các đặc điểm tài chính và kỹ thuật.

Tham khảo: Mục 3.4. Đánh giá việc mô hình hoá quá trình, trang 86”.

The correct answer is: Khía cạnh mã hoá, tính tương thích của phần mềm, sự hỗ trợ của
người dùng, các đặc điểm tài chính và kỹ thuật.

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Cách thức lập sơ đồ quá trình gồm các bước sau. Hãy sắp xếp theo đúng thứ tự từng bước

a. Xác định quá trình cần lập hồ sơ, xác định rõ phạm vi của quá trình

b. Chỉnh lại các thông tin sai lệch và đưa vào sử dụng

c. Sử dụng các ký hiệu để biểu diễn các thông tin

d. Quan sát và ghi lại thứ tự các hoạt động trong quá trình diễn ra

e. Quan sát trên thực tế xem hoạt động có diễn ra đúng như sơ đồ đã lập không?

Select one:

a.

a, b, c, d, e

b.

a, d, c, e, b

c.

b, d, e, c, a

d.

d, a, c, e, b

Phản hồi

Vì:

Tham khảo: Mục 3.2. Mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.1.“Phương pháp lập sơ
đồ quá trình”, trang 58”.

The correct answer is: a, d, c, e, b


Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

UML AD nghĩa là gì

Select one:

a.

Sơ đồ hoạt động vai trò

b.

Chuỗi giá trị định hướng sự kiện

c.

Mô hình hoá thống nhất

d.

Mô hình hoá chức năng tích hợp

Phản hồi

Vì: UML AD là viết tắt của Unified Modeling Language- Acitivity Diagram

Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.2.
Phương pháp sử dụng ngôn ngữ thông tin, trang 69”.

The correct answer is: Mô hình hoá thống nhất


Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Phương pháp ngôn ngữ thông tin nào là phương pháp được sử dụng phổ biến hiện nay

Select one:

a.

Sơ đồ hoạt động vai trò (RAD)

b.

Chuỗi qúa trình định hướng sự kiện (EPC)

c.

Mô hình hoá thống nhất (UML-AD)

d.

Mô hình hoá trực quan quá trình kinh doanh (BPMN)

Phản hồi

Vì: Mô hình hoá trực quan quá trình là phương pháp được sử dụng phổ biến hiện nay

Tham khảo: Mục tóm tắt chương 3, trang 86”.

The correct answer is: Mô hình hoá trực quan quá trình kinh doanh (BPMN)

Câu hỏi 8
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

‘Quản lý khách hành” chịu trách nhiệm cho bước quy trình “ tìm kiếm dữ liệu khách
hàng” là ví dụ minh hoạ cho mối quan hệ nào

Select one:

a.

Mối quan hệ nhân quả

b.

Mối quan hệ tiếp cận

c.

Mối quan hệ chứa đựng

d.

Cả ba mối quan hệ trên

Phản hồi

Vì: EPC có thể được sử dụng để mô tả việc triển khai việc lập kế hoạch nguồn lực của
doanh nghiệp và để cải tiến quá trình kinh doanh

Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Mục 3.2.2.
Phương pháp sử dụng ngôn ngữ thông tin, trang 67”.

The correct answer is: Mối quan hệ chứa đựng


Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong phương pháp mô hình hoá nào, ở đó không có nút riêng biệt để báo hiệu là quá
trình đã kết thúc

Select one:

a.

RAD

b.

EPC

c.

UML-AD

d.

BPMN

Phản hồi

Vì: Phương pháp mô hình hoá quá trình qua RAD không có nút riêng biệt để báo hiệu là
quá trình đã kết thúc. Thường thì khi sử dụng phương pháp này, người ta phải kết thúc
quá trình bằng một hoạt động gọi là “Kết thúc nhiệm vụ’

Tham khảo: Mục 3.2.2. Phương pháp sử dụng ngôn ngữ thông tin, trang 61-62”.
The correct answer is: RAD

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong mối quan hệ chứa đựng,……..

Select one:

a.

Luồng hoạt động kết nối các bước công việc của quá trình

b.

Luồng công việc tạo ra mối quan hệ nhân quả giữa các bước quy trình, quy trình và sự
kiện

c.

Một phần chứa một phần tử khác được thể hiện bằng hình vẽ

d.

Chọn 3 ba phương án trên

Phản hồi

Vì:

₋ Trong mối quan hệ tiếp cận, luồng hoạt động kết nối các bước công việc của quá trình

₋ Trong mối quan hệ nhân quả, luồng công việc tạo ra mối quan hệ nhân quả giữa các
bước quy trình, quy trình và sự kiện
₋ Trong mối quan hệ chứa đựng, một phần chứa một phần tử khác được thể hiện bằng
hình vẽ

Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.2.
Phương pháp sử dụng ngôn ngữ thông tin, trang 66”.

The correct answer is: Một phần chứa một phần tử khác được thể hiện bằng hình vẽ

Câu hỏi 1

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ý nghĩa của ký hiệu sau là gì

Select one:

a.

Ký hiệu bắt đầu/ kết thúc

b.

Ký hiệu nhiệm vụ/ hoạt động

c.

Ký hiệu kiểm tra xét duyệt

d.
Hướng đi của thông tin

Phản hồi

Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.1.Phương
pháp lập sơ đồ quá trình, trang 57”.

The correct answer is: Ký hiệu bắt đầu/ kết thúc

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Phương pháp sử dụng ngôn ngữ thông tin nào sau đây có thể được sử dụng để mô tả việc
triển khai việc lập kế hoạch nguồn lực của doanh nghiệp và để cải tiến quá trình kinh
doanh

Select one:

a.

Chuỗi giá trị định hướng sự kiện – EPC

b.

Sơ đồ hoạt động – RAD

c.

Mô hình hoá thống nhất – UML AD

d.

Cả ba phương pháp trên


Phản hồi

Vì: EPC có thể được sử dụng để mô tả việc triển khai việc lập kế hoạch nguồn lực của
doanh nghiệp và để cải tiến quá trình kinh doanh

Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Mục 3.2.1.
Phương pháp lập sơ đồ quá trình, trang 57”.

The correct answer is: Chuỗi giá trị định hướng sự kiện – EPC

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ý nghĩa của ký hiệu sau là gì

Select one:

a.

Nhập thông tin

b.

Lưu trữ thông tin


c.

Kết nối

d.

Chuẩn bị

Phản hồi

Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.1.Phương
pháp lập sơ đồ quá trình, trang 58”.

The correct answer is: Nhập thông tin

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

RAD nghĩa là gì

Select one:

a.

Sơ đồ hoạt động vai trò

b.

Chuỗi giá trị định hướng sự kiện

c.

Mô hình hoá thống nhất


d.

Mô hình hoá chức năng tích hợp

Phản hồi

Vì: RAD là viết tắt của Role Activity Diagram, sơ đồ hoạt động vai trò

Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.2.
Phương pháp sử dụng ngôn ngữ thông tin, trang 60”.

The correct answer is: Sơ đồ hoạt động vai trò

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khi đánh giá việc mô hình hoá quá trình kinh doanh, nếu xét ở góc độ năng lực mô phỏng
thì có thể xem xét các tiêu chí nào

Select one:

a.

Khía cạnh hình ảnh hoá, tính tối ưu, khả năng có thể thử nghiệm được, cơ sở thống kê.

b.

Kinh nghiệm và đào tạo cần thiếu để thực hiện mô hình hoá, sự dễ dàng học tập, tính thân
thiện với người dùng

c.
Năng lực đầu vào và đầu ra, năng lực phân tích

d.

Khía cạnh mã hoá, tính tương thích của phần mềm, sự hỗ trợ của người dùng, các đặc
điểm tài chính và kỹ thuật.

Phản hồi

Vì:

₋ Nếu xét ở góc độ năng lực mô phỏng thì có thể xem xét các tiêu chí như khía cạnh hình
ảnh hoá, tính tối ưu, khả năng có thể thử nghiệm được, cơ sở thống kê.

₋ Nếu căn cứ vào năng lực của việc mô hình hoá, tổ chức có thể dựa vào những đặc điểm
chung như Kinh nghiệm và đào tạo cần thiếu để thực hiện mô hình hoá, sự dễ dàng học
tập, tính thân thiện với người dùng

₋ Nếu xem xét ở khía cạnh đầu vào và đầu ra thì các tiêu chí như Năng lực đầu vào và
đầu ra, năng lực phân tích lại được chú trọng

₋ Nếu căn cứ vào khía cạnh phần mềm và phần cứng của mô hình hoá, tổ chức có thể sử
dụng cách thức đánh gía dựa trên các thước đo như Khía cạnh mã hoá, tính tương thích
của phần mềm, sự hỗ trợ của người dùng, các đặc điểm tài chính và kỹ thuật.

Tham khảo: Mục 3.4. Đánh giá việc mô hình hoá quá trình, trang 86”.

The correct answer is: Khía cạnh hình ảnh hoá, tính tối ưu, khả năng có thể thử nghiệm
được, cơ sở thống kê.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Khi đánh giá việc mô hình hoá quá trình kinh doanh, nếu căn cứ vào năng lực của việc
mô hình hoá thì có thể xem xét các tiêu chí nào

Select one:

a.

Khía cạnh hình ảnh hoá, tính tối ưu, khả năng có thể thử nghiệm được, cơ sở thống kê.

b.

Kinh nghiệm và đào tạo cần thiếu để thực hiện mô hình hoá, sự dễ dàng học tập, tính thân
thiện với người dùng

c.

Năng lực đầu vào và đầu ra, năng lực phân tích

d.

Khía cạnh mã hoá, tính tương thích của phần mềm, sự hỗ trợ của người dùng, các đặc
điểm tài chính và kỹ thuật.

Phản hồi

Vì:

₋ Nếu xét ở góc độ năng lực mô phỏng thì có thể xem xét các tiêu chí như khía cạnh hình
ảnh hoá, tính tối ưu, khả năng có thể thử nghiệm được, cơ sở thống kê.

₋ Nếu căn cứ vào năng lực của việc mô hình hoá, tổ chức có thể dựa vào những đặc điểm
chung như Kinh nghiệm và đào tạo cần thiếu để thực hiện mô hình hoá, sự dễ dàng học
tập, tính thân thiện với người dùng

₋ Nếu xem xét ở khía cạnh đầu vào và đầu ra thì các tiêu chí như Năng lực đầu vào và
đầu ra, năng lực phân tích lại được chú trọng
₋ Nếu căn cứ vào khía cạnh phần mềm và phần cứng của mô hình hoá, tổ chức có thể sử
dụng cách thức đánh gía dựa trên các thước đo như Khía cạnh mã hoá, tính tương thích
của phần mềm, sự hỗ trợ của người dùng, các đặc điểm tài chính và kỹ thuật.

Tham khảo: Mục 3.4. Đánh giá việc mô hình hoá quá trình, trang 86”.

The correct answer is: Kinh nghiệm và đào tạo cần thiếu để thực hiện mô hình hoá, sự dễ
dàng học tập, tính thân thiện với người dùng

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Việc phân tích và đánh giá quá trình KHÔNG giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định
trong việc giải quyết các vấn đề như là

Select one:

a.

Thay đổi trật tự các hoạt động trong một qúa trình

b.

Nhận diện các cơ hội cải tiến và đề xuất cải tiến vào bất kỳ thời gian nào phù hợp

c.

Thời gian tuyển dụng nhân sự

d.
Thay đổi cơ chế lập kế hoạch thực hiện quá trình

Phản hồi

Vì: phân tích và đánh giá quá trình có thể giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định trong số
lượng nhân sự cần tuyển chứ không liên quan đến thời gian tuyển dụng.

Tham khảo: Mục 3.1. Sự cần thiết của mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần “Phân tích
và đánh giá quá trình”, trang 56”.

The correct answer is: Thời gian tuyển dụng nhân sự

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ngôn ngữ mô hình hoá thống nhất bao gồm……..

Select one:

a.

Sơ đồ cấu trúc, sơ đồ tương tác, sơ đồ hoạt động

b.

Sơ đồ cấu trúc, sơ đồ tương tác, sơ đồ hành vi

c.

Sơ đồ tương tác, sơ đồ tình huống sử dụng, sơ đồ trạng thái


d.

Sơ đồ tương tác, sơ đồ trạng thái, sơ đồ hoạt động

Phản hồi

Vì: sơ đồ hoạt động cùng với sơ đồ tình huống sử dụng và sơ đồ trạng thái được coi là sơ
đồ hành vi vì chúng mô tả những gì phải xảy ra trong hệ thống đang được mô hình hoá

Tham khảo: Mục 3.2. Mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.2.“Phương pháp sử
dụng ngôn ngữ thông tin”, trang 70”.

The correct answer is: Sơ đồ cấu trúc, sơ đồ tương tác, sơ đồ hành vi

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong mối quan hệ nhân quả,……..

Select one:

a.

Luồng hoạt động kết nối các bước công việc của quá trình

b.

Luồng công việc tạo ra mối quan hệ nhân quả giữa các bước quy trình, quy trình và sự
kiện

c.

Một phần chứa một phần tử khác được thể hiện bằng hình vẽ
d.

Chọn 3 ba phương án trên

Phản hồi

Vì:

₋ Trong mối quan hệ tiếp cận, luồng hoạt động kết nối các bước công việc của quá trình

₋ Trong mối quan hệ nhân quả, luồng công việc tạo ra mối quan hệ nhân quả giữa các
bước quy trình, quy trình và sự kiện

₋ Trong mối quan hệ chứa đựng, một phần chứa một phần tử khác được thể hiện bằng
hình vẽ

Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.2.
Phương pháp sử dụng ngôn ngữ thông tin, trang 67”.

The correct answer is: Luồng công việc tạo ra mối quan hệ nhân quả giữa các bước quy
trình, quy trình và sự kiện

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ý nghĩa của ký hiệu sau là gì

Select one:
a.

Ký hiệu bắt đầu/ kết thúc

b.

Ký hiệu nhiệm vụ/ hoạt động

c.

Ký hiệu kiểm tra xét duyệt

d.

Hướng đi của thông tin

Phản hồi

Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.1.Phương
pháp lập sơ đồ quá trình, trang 57”.

The correct answer is: Hướng đi của thông tin

Câu hỏi 1

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong một cơ sở sản xuất, quá trình sản xuất tạo ra ba loại lãng phí: sản phẩm bị lỗi, vật
liệu phế liệu và nước thải. Người quản lý cơ sở muốn xác định nguồn lãng phí quan trọng
nhất để ưu tiên các nỗ lực cải tiến. Kỹ thuật phân tích lãng phí nào sẽ phù hợp nhất?

Select one:

a.
5S

b.

Lập bản đồ dòng giá trị

c.

Biểu đồ Pareto

d.

Phân tích nguyên nhân gốc rễ

Phản hồi

Vì: Biểu đồ Pareto có thể giúp xác định các nguồn lãng phí quan trọng nhất bằng cách vẽ
tần suất hoặc tác động của từng loại lãng phí theo thứ tự giảm dần. Trong trường hợp này,
Biểu đồ Pareto có thể chỉ ra rằng một loại lãng phí, chẳng hạn như các sản phẩm bị lỗi,
chiếm tỷ lệ lớn trong tổng lượng lãng phí được tạo ra

Tham khảo: Mục 4.2.4.

The correct answer is: Biểu đồ Pareto

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Một công trường xây dựng phát sinh nhiều loại lãng phí, bao gồm vật liệu thừa, lãng phí
bao bì và lãng phí nguy hại. Người quản lý dự án muốn tiến hành phân tích lãng phí để
phát triển một kế hoạch quản lý lãng phí bền vững hơn. Cách tiếp cận nào sau đây sẽ hiệu
quả nhất?

Select one:

a.

Tiến hành phân tích lập bản đồ dòng giá trị

b.

Thực hiện nguyên tắc 5S để giảm thiểu lãng phí

c.

Sử dụng mô hình chấm điểm có trọng số để ưu tiên các nỗ lực giảm thiểu lãng phí

d.

Tiến hành phân tích nguyên nhân gốc rễ để xác định nguồn lãng phí

Phản hồi

Vì: Mô hình tính điểm có trọng số có thể giúp ưu tiên các nỗ lực giảm thiểu lãng phí bằng
cách chỉ định trọng số cho từng loại lãng phí dựa trên tác động của nó đối với môi trường
hoặc ngân sách dự án. Trong trường hợp này, mô hình tính điểm có trọng số có thể giúp
người quản lý dự án xác định các loại lãng phí có tác động cao nhất và ưu tiên các nỗ lực
để giảm thiểu chúng.

Tham khảo: Mục 4.2.2.

The correct answer is: Sử dụng mô hình chấm điểm có trọng số để ưu tiên các nỗ lực
giảm thiểu lãng phí

Câu hỏi 3
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Điều nào sau đây mô tả đúng nhất phân tích giá trị gia tăng?

Select one:

a.

Một quá trình xác định một sản phẩm hoặc dịch vụ nên có giá bao nhiêu

b.

Một quá trình xác định các hoạt động làm tăng giá trị cho sản phẩm hoặc dịch vụ

c.

Quá trình giảm chi phí sản xuất

d.

Một quá trình xác định và loại bỏ các khiếm khuyết trong sản phẩm hoặc dịch vụ

Phản hồi

Vì: Phân tích giá trị gia tăng là một quá trình xác định các hoạt động làm tăng giá trị cho
sản phẩm hoặc dịch vụ và loại bỏ các hoạt động không có giá trị gia tăng.

Tham khảo: Mục 4.2.1.

The correct answer is: Một quá trình xác định các hoạt động làm tăng giá trị cho sản phẩm
hoặc dịch vụ
Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ví dụ nào sau đây là ví dụ về lãng phí do thao tác?

Select one:

a.

Sản xuất thừa

b.

Khiếm khuyết

c.

Chờ đợi

d.

Di chuyển các mặt hàng từ nơi này sang nơi khác một cách không cần thiết

Phản hồi

Vì: Lãng phí do thao tác đề cập đến sự di chuyển không cần thiết của người hoặc vật
phẩm không làm tăng giá trị cho quá trình.

Tham khảo: Mục 4.2.2.


The correct answer is: Di chuyển các mặt hàng từ nơi này sang nơi khác một cách không
cần thiết

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ví dụ nào sau đây về lãng phí vận chuyển?

Select one:

a.

Di chuyển hàng hóa, vật liệu thường xuyên hơn mức cần thiết

b.

Sản xuất hàng hóa theo lô lớn

c.

Sử dụng quá trình sản xuất không hiệu quả

Phản hồi

Vì: Lãng phí vận chuyển xảy ra khi hàng hóa hoặc vật liệu được di chuyển thường xuyên
hơn mức cần thiết, dẫn đến lãng phí thời gian, năng lượng và tài nguyên.

Tham khảo: Mục 4.2.2.

The correct answer is: Di chuyển hàng hóa, vật liệu thường xuyên hơn mức cần thiết

Câu hỏi 6
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ma trận các bên liên quan được sử dụng để phân tích các bên liên quan là gì?

Select one:

a.

Xác định mức độ quan tâm và ảnh hưởng của các bên liên quan

b.

Xác định lộ trình và tiến độ quan trọng của dự án

c.

Phân bổ nguồn lực cho các bên liên quan dựa trên mức độ tham gia của họ

d.

Đo lường tác động tài chính của các bên liên quan đến dự án

Phản hồi

Vì: Ma trận các bên liên quan được sử dụng để xác định mức độ quan tâm và ảnh hưởng
của các bên liên quan và phân loại họ thành các nhóm dựa trên phân tích này.

Tham khảo: Mục 4.2.3.

The correct answer is: Xác định mức độ quan tâm và ảnh hưởng của các bên liên quan

Câu hỏi 7
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ví dụ nào sau đây về lãng phí vận chuyển?

Select one:

a.

Di chuyển hàng hóa, vật liệu thường xuyên hơn mức cần thiết

b.

Sản xuất hàng hóa theo lô lớn

c.

Sử dụng quá trình sản xuất không hiệu quả

Phản hồi

Vì: Lãng phí vận chuyển xảy ra khi hàng hóa hoặc vật liệu được di chuyển thường xuyên
hơn mức cần thiết, dẫn đến lãng phí thời gian, năng lượng và tài nguyên.

Tham khảo: Mục 4.2.2.

The correct answer is: Di chuyển hàng hóa, vật liệu thường xuyên hơn mức cần thiết

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Hoạt động nào sau đây là ví dụ về công việc không có giá trị gia tăng đối với khách hàng?

Select one:

a.

Lắp ráp sản phẩm

b.

Kiểm tra sản phẩm trước khi giao hàng

c.

Vận chuyển nguyên liệu đến dây chuyền sản xuất

d.

Thiết kế một sản phẩm mới

Phản hồi

Vì: Công việc không có giá trị gia tăng đề cập đến bất kỳ hoạt động nào không trực tiếp
đóng góp vào việc tạo ra giá trị cho khách hàng. Trong trường hợp này, khách hàng không
quan tâm đến việc vận chuyển nguyên liệu thô mà chỉ quan tâm đến sản phẩm cuối cùng.

Tham khảo: Mục 4.2.1.

The correct answer is: Vận chuyển nguyên liệu đến dây chuyền sản xuất

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ví dụ nào sau đây là ví dụ về lãng phí lưu kho?

Select one:

a.

Sản xuất thừa

b.

Khiếm khuyết

c.

Chờ đợi

d.

Giữ quá nhiều hàng tồn kho

Phản hồi

Vì: Lãng phí lưu kho đề cập đến việc giữ nhiều hàng tồn kho hơn mức cần thiết để đáp
ứng nhu cầu, buộc các nguồn lực và có khả năng dẫn đến lỗi thời hoặc lãng phí.

Tham khảo: Mục 4.2.2.

The correct answer is: Giữ quá nhiều hàng tồn kho

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Mục đích của phân tích các bên liên quan là gì?

Select one:

a.

Xác định các bên liên quan hỗ trợ nhiều nhất cho dự án

b.

Xác định các bên liên quan có nhiều khả năng phản đối dự án nhất

c.

Xác định các bên liên quan có ảnh hưởng nhiều nhất đến dự án

d.

Xác định các bên liên quan ít quan tâm nhất đến dự án

Phản hồi

Vì: Mục đích của phân tích các bên liên quan là xác định các bên liên quan có ảnh hưởng
nhiều nhất đến dự án, để nhu cầu và mong đợi của họ có thể được giải quyết.

Tham khảo: Mục 4.2.3.

The correct answer is: Xác định các bên liên quan có ảnh hưởng nhiều nhất đến dự án

Câu hỏi 1

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Một nhà hàng đang trải qua mức độ lãng phí thực phẩm cao trong hoạt động nhà bếp của
mình. Đội ngũ quản lý muốn tiến hành phân tích lãng phí để xác định nguyên nhân gốc rễ
của vấn đề này. Công cụ nào sau đây sẽ thích hợp nhất để sử dụng?

Select one:

a.

Lưu đồ

b.

Phiếu kiểm tra

c.

Sơ đồ xương cá

d.

Âm mưu phân tán

Phản hồi

Vì: Sơ đồ xương cá có thể giúp xác định nguyên nhân gốc rễ của vấn đề bằng cách chia
nhỏ vấn đề thành các yếu tố góp phần tiềm năng của nó. Trong trường hợp này, Sơ đồ
xương cá có thể chỉ ra rằng nguyên nhân gốc rễ của lãng phí thực phẩm có thể bao gồm
sản xuất thừa, chế biến quá mức hoặc khiếm khuyết trong quá trình chuẩn bị thực phẩm.

Tham khảo: Mục 4.2.5.


The correct answer is: Sơ đồ xương cá

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Điều nào sau đây KHÔNG phải là một loại lãng phí trong sản xuất tinh gọn?

Select one:

a.

Sản xuất thừa

b.

Sử dụng nhân viên không đúng mức

c.

Chờ đợi

d.

Gia công phi giá trị gia tăng

Phản hồi

Vì: Mặc dù việc sử dụng nhân viên không đúng mức có thể dẫn đến năng suất thấp hơn,
nhưng nó không được coi là lãng phí trong bối cảnh sản xuất tinh gọn.

Tham khảo: Mục 4.2.2.


The correct answer is: Sử dụng nhân viên không đúng mức

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Một kỹ thuật phổ biến được sử dụng trong phân tích nguyên nhân gốc rễ là gì?

Select one:

a.

Sơ đồ xương cá

b.

Phân tích SWOT

c.

Biểu đồ PERT

d.

Biểu đồ Pareto

Phản hồi

Vì: Biểu đồ xương cá (còn gọi là sơ đồ Ishikawa là một kỹ thuật phổ biến được sử dụng
trong phân tích nguyên nhân gốc rễ. Chúng giúp xác định nguyên nhân tiềm ẩn của một
vấn đề bằng cách chia nhỏ nó thành các phần nhỏ hơn, dễ quản lý hơn.

Tham khảo: Mục 4.2.5.


The correct answer is: Sơ đồ xương cá

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Sự khác biệt giữa một bên liên quan chính và một bên liên quan thứ cấp trong phân tích
các bên liên quan là gì?

Select one:

a.

Các bên liên quan chính có ảnh hưởng đến dự án nhiều hơn các bên liên quan thứ cấp

b.

Các bên liên quan chính là nội bộ của tổ chức, trong khi các bên liên quan thứ cấp là bên
ngoài

c.

Các bên liên quan chính bị ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án, trong khi các bên liên quan thứ
cấp bị ảnh hưởng gián tiếp

d.

Các bên liên quan chính có mức độ quan tâm đến dự án cao hơn các bên liên quan thứ cấp

Phản hồi

Vì: Sự khác biệt giữa một bên liên quan chính và một bên liên quan thứ cấp trong phân
tích các bên liên quan là các bên liên quan chính bị ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án, trong
khi các bên liên quan thứ cấp bị ảnh hưởng gián tiếp. Sự khác biệt này rất quan trọng vì
các bên liên quan chính cần được chú ý và ưu tiên nhiều hơn trong việc lập kế hoạch và
thực hiện dự án.

Tham khảo: Mục 4.2.3.

The correct answer is: Các bên liên quan chính bị ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án, trong khi
các bên liên quan thứ cấp bị ảnh hưởng gián tiếp

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Công thức tính thời gian giá trị gia tăng là gì?

Select one:

a.

Tổng thời gian dẫn - thời gian không có giá trị gia tăng

b.

Tổng thời gian chu kỳ - thời gian giá trị gia tăng

c.

Thời gian gia tăng không giá trị / tổng thời gian chu kỳ

d.

Thời gian giá trị gia tăng / tổng thời gian dẫn
Phản hồi

Vì: Thời gian giá trị gia tăng là thời gian dành cho các hoạt động trực tiếp góp phần tạo ra
giá trị cho khách hàng. Do đó, trừ thời gian không có giá trị gia tăng khỏi tổng thời gian
dẫn sẽ cho thời gian giá trị gia tăng.

Tham khảo: Mục 4.2.1.

The correct answer is: Tổng thời gian dẫn - thời gian không có giá trị gia tăng

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong một cơ sở sản xuất, quá trình sản xuất tạo ra ba loại lãng phí: sản phẩm bị lỗi, vật
liệu phế liệu và nước thải. Người quản lý cơ sở muốn xác định nguồn lãng phí quan trọng
nhất để ưu tiên các nỗ lực cải tiến. Kỹ thuật phân tích lãng phí nào sẽ phù hợp nhất?

Select one:

a.

5S

b.

Lập bản đồ dòng giá trị

c.

Biểu đồ Pareto
d.

Phân tích nguyên nhân gốc rễ

Phản hồi

Vì: Biểu đồ Pareto có thể giúp xác định các nguồn lãng phí quan trọng nhất bằng cách vẽ
tần suất hoặc tác động của từng loại lãng phí theo thứ tự giảm dần. Trong trường hợp này,
Biểu đồ Pareto có thể chỉ ra rằng một loại lãng phí, chẳng hạn như các sản phẩm bị lỗi,
chiếm tỷ lệ lớn trong tổng lượng lãng phí được tạo ra

Tham khảo: Mục 4.2.4.

The correct answer is: Biểu đồ Pareto

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của phân tích giá trị gia tăng?

Select one:

a.

Xác định các lĩnh vực để cải tiến quá trình

b.

Giảm thiểu lãng phí và các hoạt động phi giá trị gia tăng

c.

Nâng cao sự hài lòng của khách hàng


d.

Tăng chi phí sản xuất

Phản hồi

Vì: Phân tích giá trị gia tăng giúp xác định các hoạt động phi giá trị gia tăng và giảm lãng
phí, có thể dẫn đến tiết kiệm chi phí. Do đó, nó không làm tăng chi phí sản xuất.

Tham khảo: Mục 4.2.1.

The correct answer is: Tăng chi phí sản xuất

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong bộ phận kế toán của chúng tôi, một trong những hành động được thực hiện bởi một
thư ký là xác định các biểu mẫu được sử dụng thường xuyên nhất và đặt chúng vào một
khu vực nơi chúng có thể dễ dàng truy cập. Các biểu mẫu khác ít được sử dụng hơn đã
được gắn thẻ và đặt trong khu vực riêng của chúng. Hành động này có thể xảy ra từ việc
sử dụng công cụ tinh gọn nào?

Select one:

a.

Chương trình 5-S

b.

Lập lịch Kanban


c.

Jidoka

d.

Poka-yoke

Phản hồi

Vì: Ví dụ cho thấy rằng thư ký đã sắp xếp và làm thẳng các biểu mẫu khác nhau, là một
phần của chương trình 5-S.

Tham khảo: Mục 4.2.3.

The correct answer is: Jidoka

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong một cơ sở sản xuất, quá trình sản xuất tạo ra ba loại lãng phí: sản phẩm bị lỗi, vật
liệu phế liệu và nước thải. Người quản lý cơ sở muốn xác định nguồn lãng phí quan trọng
nhất để ưu tiên các nỗ lực cải tiến. Kỹ thuật phân tích lãng phí nào sẽ phù hợp nhất?

Select one:

a.

5S

b.
Lập bản đồ dòng giá trị

c.

Biểu đồ Pareto

d.

Phân tích nguyên nhân gốc rễ

Phản hồi

Vì: Biểu đồ Pareto có thể giúp xác định các nguồn lãng phí quan trọng nhất bằng cách vẽ
tần suất hoặc tác động của từng loại lãng phí theo thứ tự giảm dần. Trong trường hợp này,
Biểu đồ Pareto có thể chỉ ra rằng một loại lãng phí, chẳng hạn như các sản phẩm bị lỗi,
chiếm tỷ lệ lớn trong tổng lượng lãng phí được tạo ra

Tham khảo: Mục 4.2.4.

The correct answer is: Biểu đồ Pareto

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Lợi ích của việc sử dụng phân tích nguyên nhân gốc rễ là gì?

Select one:

a.

Đó là một sửa chữa nhanh chóng cho một vấn đề


b.

Nó xác định các nguyên nhân bề ngoài của một vấn đề

c.

Nó giúp ngăn chặn sự xuất hiện trong tương lai của vấn đề

d.

Nó không phải là một phương pháp đáng tin cậy để giải quyết vấn đề.

Phản hồi

Vì: Bằng cách xác định nguyên nhân cơ bản của một vấn đề, phân tích nguyên nhân gốc
rễ cho phép các tổ chức phát triển các giải pháp giải quyết nguyên nhân gốc rễ, thay vì chỉ
điều trị các triệu chứng. Điều này giúp ngăn chặn sự xuất hiện trong tương lai của vấn đề.

Tham khảo: Mục 4.2.5.

The correct answer is: Nó giúp ngăn chặn sự xuất hiện trong tương lai của vấn đề

Câu hỏi 1

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong một cơ sở sản xuất, quá trình sản xuất tạo ra ba loại lãng phí: sản phẩm bị lỗi, vật
liệu phế liệu và nước thải. Người quản lý cơ sở muốn xác định nguồn lãng phí quan trọng
nhất để ưu tiên các nỗ lực cải tiến. Kỹ thuật phân tích lãng phí nào sẽ phù hợp nhất?

Select one:

a.
5S

b.

Lập bản đồ dòng giá trị

c.

Biểu đồ Pareto

d.

Phân tích nguyên nhân gốc rễ

Phản hồi

Vì: Biểu đồ Pareto có thể giúp xác định các nguồn lãng phí quan trọng nhất bằng cách vẽ
tần suất hoặc tác động của từng loại lãng phí theo thứ tự giảm dần. Trong trường hợp này,
Biểu đồ Pareto có thể chỉ ra rằng một loại lãng phí, chẳng hạn như các sản phẩm bị lỗi,
chiếm tỷ lệ lớn trong tổng lượng lãng phí được tạo ra

Tham khảo: Mục 4.2.4.

The correct answer is: Biểu đồ Pareto

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Một công trường xây dựng phát sinh nhiều loại lãng phí, bao gồm vật liệu thừa, lãng phí
bao bì và lãng phí nguy hại. Người quản lý dự án muốn tiến hành phân tích lãng phí để
phát triển một kế hoạch quản lý lãng phí bền vững hơn. Cách tiếp cận nào sau đây sẽ hiệu
quả nhất?

Select one:

a.

Tiến hành phân tích lập bản đồ dòng giá trị

b.

Thực hiện nguyên tắc 5S để giảm thiểu lãng phí

c.

Sử dụng mô hình chấm điểm có trọng số để ưu tiên các nỗ lực giảm thiểu lãng phí

d.

Tiến hành phân tích nguyên nhân gốc rễ để xác định nguồn lãng phí

Phản hồi

Vì: Mô hình tính điểm có trọng số có thể giúp ưu tiên các nỗ lực giảm thiểu lãng phí bằng
cách chỉ định trọng số cho từng loại lãng phí dựa trên tác động của nó đối với môi trường
hoặc ngân sách dự án. Trong trường hợp này, mô hình tính điểm có trọng số có thể giúp
người quản lý dự án xác định các loại lãng phí có tác động cao nhất và ưu tiên các nỗ lực
để giảm thiểu chúng.

Tham khảo: Mục 4.2.2.

The correct answer is: Sử dụng mô hình chấm điểm có trọng số để ưu tiên các nỗ lực
giảm thiểu lãng phí

Câu hỏi 3
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Điều nào sau đây mô tả đúng nhất phân tích giá trị gia tăng?

Select one:

a.

Một quá trình xác định một sản phẩm hoặc dịch vụ nên có giá bao nhiêu

b.

Một quá trình xác định các hoạt động làm tăng giá trị cho sản phẩm hoặc dịch vụ

c.

Quá trình giảm chi phí sản xuất

d.

Một quá trình xác định và loại bỏ các khiếm khuyết trong sản phẩm hoặc dịch vụ

Phản hồi

Vì: Phân tích giá trị gia tăng là một quá trình xác định các hoạt động làm tăng giá trị cho
sản phẩm hoặc dịch vụ và loại bỏ các hoạt động không có giá trị gia tăng.

Tham khảo: Mục 4.2.1.

The correct answer is: Một quá trình xác định các hoạt động làm tăng giá trị cho sản phẩm
hoặc dịch vụ
Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ví dụ nào sau đây là ví dụ về lãng phí do thao tác?

Select one:

a.

Sản xuất thừa

b.

Khiếm khuyết

c.

Chờ đợi

d.

Di chuyển các mặt hàng từ nơi này sang nơi khác một cách không cần thiết

Phản hồi

Vì: Lãng phí do thao tác đề cập đến sự di chuyển không cần thiết của người hoặc vật
phẩm không làm tăng giá trị cho quá trình.

Tham khảo: Mục 4.2.2.


The correct answer is: Di chuyển các mặt hàng từ nơi này sang nơi khác một cách không
cần thiết

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ví dụ nào sau đây về lãng phí vận chuyển?

Select one:

a.

Di chuyển hàng hóa, vật liệu thường xuyên hơn mức cần thiết

b.

Sản xuất hàng hóa theo lô lớn

c.

Sử dụng quá trình sản xuất không hiệu quả

Phản hồi

Vì: Lãng phí vận chuyển xảy ra khi hàng hóa hoặc vật liệu được di chuyển thường xuyên
hơn mức cần thiết, dẫn đến lãng phí thời gian, năng lượng và tài nguyên.

Tham khảo: Mục 4.2.2.

The correct answer is: Di chuyển hàng hóa, vật liệu thường xuyên hơn mức cần thiết

Câu hỏi 6
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ma trận các bên liên quan được sử dụng để phân tích các bên liên quan là gì?

Select one:

a.

Xác định mức độ quan tâm và ảnh hưởng của các bên liên quan

b.

Xác định lộ trình và tiến độ quan trọng của dự án

c.

Phân bổ nguồn lực cho các bên liên quan dựa trên mức độ tham gia của họ

d.

Đo lường tác động tài chính của các bên liên quan đến dự án

Phản hồi

Vì: Ma trận các bên liên quan được sử dụng để xác định mức độ quan tâm và ảnh hưởng
của các bên liên quan và phân loại họ thành các nhóm dựa trên phân tích này.

Tham khảo: Mục 4.2.3.

The correct answer is: Xác định mức độ quan tâm và ảnh hưởng của các bên liên quan

Câu hỏi 7
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ví dụ nào sau đây về lãng phí vận chuyển?

Select one:

a.

Di chuyển hàng hóa, vật liệu thường xuyên hơn mức cần thiết

b.

Sản xuất hàng hóa theo lô lớn

c.

Sử dụng quá trình sản xuất không hiệu quả

Phản hồi

Vì: Lãng phí vận chuyển xảy ra khi hàng hóa hoặc vật liệu được di chuyển thường xuyên
hơn mức cần thiết, dẫn đến lãng phí thời gian, năng lượng và tài nguyên.

Tham khảo: Mục 4.2.2.

The correct answer is: Di chuyển hàng hóa, vật liệu thường xuyên hơn mức cần thiết

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Hoạt động nào sau đây là ví dụ về công việc không có giá trị gia tăng đối với khách hàng?

Select one:

a.

Lắp ráp sản phẩm

b.

Kiểm tra sản phẩm trước khi giao hàng

c.

Vận chuyển nguyên liệu đến dây chuyền sản xuất

d.

Thiết kế một sản phẩm mới

Phản hồi

Vì: Công việc không có giá trị gia tăng đề cập đến bất kỳ hoạt động nào không trực tiếp
đóng góp vào việc tạo ra giá trị cho khách hàng. Trong trường hợp này, khách hàng không
quan tâm đến việc vận chuyển nguyên liệu thô mà chỉ quan tâm đến sản phẩm cuối cùng.

Tham khảo: Mục 4.2.1.

The correct answer is: Vận chuyển nguyên liệu đến dây chuyền sản xuất

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ví dụ nào sau đây là ví dụ về lãng phí lưu kho?

Select one:

a.

Sản xuất thừa

b.

Khiếm khuyết

c.

Chờ đợi

d.

Giữ quá nhiều hàng tồn kho

Phản hồi

Vì: Lãng phí lưu kho đề cập đến việc giữ nhiều hàng tồn kho hơn mức cần thiết để đáp
ứng nhu cầu, buộc các nguồn lực và có khả năng dẫn đến lỗi thời hoặc lãng phí.

Tham khảo: Mục 4.2.2.

The correct answer is: Giữ quá nhiều hàng tồn kho

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Mục đích của phân tích các bên liên quan là gì?

Select one:

a.

Xác định các bên liên quan hỗ trợ nhiều nhất cho dự án

b.

Xác định các bên liên quan có nhiều khả năng phản đối dự án nhất

c.

Xác định các bên liên quan có ảnh hưởng nhiều nhất đến dự án

d.

Xác định các bên liên quan ít quan tâm nhất đến dự án

Phản hồi

Vì: Mục đích của phân tích các bên liên quan là xác định các bên liên quan có ảnh hưởng
nhiều nhất đến dự án, để nhu cầu và mong đợi của họ có thể được giải quyết.

Tham khảo: Mục 4.2.3.

The correct answer is: Xác định các bên liên quan có ảnh hưởng nhiều nhất đến dự án

Câu hỏi 1

Đúng
Đạt điểm 1,0 trên 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Cá nhân hoặc hộ gia đình không có tư cách pháp nhân, được cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh để tiến hành các hoạt động kinh doanh là loại hình kinh doanh nào trong
những loại sau đây?

Select one:

a.

Hộ kinh doanh.

b.

Gia đình kinh doanh.

c.

Tư nhân kinh doanh.

d.

Người dân kinh doanh.

Phản hồi

Vì: Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020, Hộ kinh doanh cá thể hoặc nhóm kinh
doanh là cá nhân hoặc hộ gia đình không có tư cách pháp nhân, được cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh để tiến hành các hoạt động kinh doanh.

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: Hộ kinh doanh.


Câu hỏi 2

Sai

Đạt điểm 0,0 trên 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Theo Micheal Porter thì chuỗi giá trị là:

Select one:

a.

hệ thống những tổ chức, hoạt động, thông tin, con người và các nguồn lực liên quan trực
tiếp hay gián tiếp đến vận chuyển hàng hóa hay dịch vụ từ nhà sản xuất, nhà cung cấp đến
tay người tiêu dùng.

b.

tập hợp những hoạt động tạo ra giá trị gia tăng.

c.

tập hợp những hoạt động cụ thể nhằm chu chuyển một sản phẩm cụ thể thông qua các
bước trọng yếu.

d.

Cả 3 câu trả lời trên.

Phản hồi

Vì: Theo Micheal Porter (1985), chuỗi giá trị là tập hợp những hoạt động cụ thể nhằm chu
chuyển một sản phẩm cụ thể thông qua các bước trọng yếu.

Tham khảo: Mục 1.2. Chuỗi giá trị, Phần “ Khái niệm chuỗi giá trị”.
The correct answer is: tập hợp những hoạt động cụ thể nhằm chu chuyển một sản phẩm cụ
thể thông qua các bước trọng yếu.

Câu hỏi 3

Sai

Đạt điểm 0,0 trên 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

“Quyền hạn và trách nhiệm của các cá nhân và bộ phận trong tổ chức được xác định rõ
ràng và tương ứng với nhau” là đặc điểm nào trong những đặc điểm sau nếu coi tổ chức là
một hệ thống xã hội?

Select one:

a.

Có tính mục đích rõ ràng.

b.

Có cơ cấu và có mối quan hệ.

c.

Xác định và cấp quyền.

d.

Có tính mở.

Phản hồi
Vì: Nếu xem xét tổ chức như là một hệ thống xã hội thì trong hệ thống này, quyền hạn và
trách nhiệm của các cá nhân và bộ phận trong tổ chức được xác định rõ ràng và tương ứng
với nhau.

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Khái niệm tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: Xác định và cấp quyền.

Câu hỏi 4

Đúng

Đạt điểm 1,0 trên 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

“Tổ chức được các chủ thể tạo ra như công cụ hay cách thức để thực hiện những mục đích
nhất định nào đó” là đặc điểm nào trong những đặc điểm sau của tổ chức nếu coi tổ chức
là một hệ thống xã hội?

Select one:

a.

Có tính mục đích rõ ràng.

b.

Có cơ cấu và có mối quan hệ.

c.

Xác định và cấp quyền.

d.
Có tính mở.

Phản hồi

Vì: Tổ chức được các chủ thể tạo ra như công cụ hay cách thức để thực hiện những mục
đích nhất định nào đó. Chẳng hạn như, nếu nói đến tổ chức kinh doanh thì mục tiêu là tạo
ra lợi nhuận. Đây chính là yếu tố cơ bản nhất của bất kì tổ chức nào.

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Khái niệm tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: Có tính mục đích rõ ràng.

Câu hỏi 5

Đúng

Đạt điểm 1,0 trên 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Điều nào sau đây không đúng về các loại hình tổ chức kinh doanh ở Việt Nam?

Select one:

a.

Các loại hình tổ chức kinh doanh đều có tư cách pháp nhân.

b.

Trong doanh nghiệp nhà nước, số vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần biểu quyết do Nhà
nước nắm giữ phải là trên 50%.

c.

Nhà nước có thể nắm giữ 100% vốn điều lệ trong doanh nghiệp nhà nước
d.

Trong công ty cổ phần, chủ sở hưu chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong số vốn mà mình
đóng góp.

Phản hồi

Vì: Lọai hình tổ chức kinh doanh hộ gia đình không có tư cách pháp nhân.

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: Các loại hình tổ chức kinh doanh đều có tư cách pháp nhân.

Câu hỏi 6

Đúng

Đạt điểm 1,0 trên 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

“Tổ chức tương tác với môi trường trong quá trình liên tục thu hút các nguồn lực đầu vào
để chuyển đổi thành đầu ra là các sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khách hàng.” là đặc
điểm nào trong những đặc điểm sau nếu coi tổ chức là một hệ thống xã hội?

Select one:

a.

Có tính mục đích rõ ràng.

b.

Có cơ cấu và có mối quan hệ.

c.

Xác định và cấp quyền.


d.

Có tính mở.

Phản hồi

Vì: Trong quá trình hoạt động, tổ chức luôn ở trong một môi trường và chịu sự tác động
của môi trường này cũng như có tương tác với môi trường.

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Khái niệm tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: Có tính mở.

Câu hỏi 7

Sai

Đạt điểm 0,0 trên 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Môi trường của tổ chức là

Select one:

a.

tổng hợp các yếu tố từ bên trong cũng như từ bên ngoài tổ chức có ảnh hưởng trực tiếp
hoặc gián tiếp đến hoạt động của tổ chức

b.

các thực thể, các nguồn lực, các điều kiện, sự kiện và yếu tố mà tổ chức có thể kiểm soát
được

c.
các thực thể, các nguồn lực, các điều kiện, sự kiện và các yếu tố bên ngoài tổ chức có ảnh
hưởng đến các lựa chọn và hoạt động cũng như mang đến các cơ hội và nguy cơ đe dọa
đối với tổ chức đó.

d.

các yếu tố bên ngoài tổ chức mà tổ chức không kiểm soát được, có ảnh hưởng ở phạm vi
rộng, tác động đến việc ra quyết định và hoạt động của tổ chức

Phản hồi

Vì: Môi trường của tổ chức là tổng hợp các yếu tố từ bên trong cũng như từ bên ngoài tổ
chức có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của tổ chức

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Môi trường và chiến lược của tổ chức”.

The correct answer is: tổng hợp các yếu tố từ bên trong cũng như từ bên ngoài tổ chức có
ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của tổ chức

Câu hỏi 8

Đúng

Đạt điểm 1,0 trên 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Điều nào sau đây không đúng về doanh nghiệp nhà nước?

Select one:

a.

Doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp phải do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

b.
Doanh nghiệp có thể là doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc
tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.

c.

Doanh nghiệp nhà nước có thể có trong nhiều lĩnh vực

d.

Các quốc gia khác nhau có thể có những quy định về doanh nghiệp nhà nước khác nhau.

Phản hồi

Vì: Doanh nghiệp có thể là doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, cũng
có thể là doanh nghiệp nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết.

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: Doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp phải do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ.

Câu hỏi 9

Sai

Đạt điểm 0,0 trên 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Câu nói nào sau đây không đúng về chuỗi giá trị?

Select one:

a.
Theo Micheal Porter, chuỗi giá trị là tập hợp những hoạt động cụ thể nhằm chu chuyển
một sản phẩm cụ thể thông qua các bước trọng yếu.

b.

Micheal Porter mô tả chuỗi giá trị bao gồm 5 hoạt động chính và 4 hoạt động hỗ trợ.

c.

Micheal Porter, năm hoạt động chính bao gồm hậu cần bên trong, các hoạt động tác
nghiệp, hậu cần bên ngoài, marketing, phân phối sản phẩm cho khách hàng.

d.

Theo Micheal Porter, hoạt động hỗ trợ bao gồm bốn thành phần: hạ tầng quản lý, quản trị
nguồn nhân lực, phát triển công nghệ, mua hàng.

Phản hồi

Vì: Micheal Porter, năm hoạt động chính bao gồm hậu cần bên trong, các hoạt động tác
nghiệp, hậu cần bên ngoài, marketing và bán hàng, dịch vụ sau bán.

Tham khảo: Mục 1.2. Chuỗi giá trị, Phần “ Phân loại chuỗi giá trị”.

The correct answer is: Micheal Porter, năm hoạt động chính bao gồm hậu cần bên trong,
các hoạt động tác nghiệp, hậu cần bên ngoài, marketing, phân phối sản phẩm cho khách
hàng.

Câu hỏi 10

Sai

Đạt điểm 0,0 trên 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về cơ cấu tổ chức?

Select one:

a.

Cơ cấu tổ chức có thể bị ảnh hưởng bởi mục tiêu, chiến lược, môi trường của tổ chức

b.

Cơ cấu tổ chức có thể bị ảnh hưởng bởi loại công nghệ mà tổ chức sử dụng hoặc là quy
mô của tổ chức

c.

Cơ cấu tổ chức xác định các mối quan hệ chính thức và hướng báo cáo trong tổ chức

d.

Có thể phân chia cơ cấu tổ chức thành nhiều loại, trong đó, hai loại hay được đề cập đến
nhất là cơ cấu theo sản phẩm và cơ cấu theo ma trận.

Phản hồi

Vì: Có thể phân chia cơ cấu tổ chức thành nhiều loại, trong đó, hai loại hay được đề cập
đến nhất là cấu trúc vật chất và cấu trúc xã hội.

Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”.

The correct answer is: Có thể phân chia cơ cấu tổ chức thành nhiều loại, trong đó, hai loại
hay được đề cập đến nhất là cơ cấu theo sản phẩm và cơ cấu theo ma trận.

Câu hỏi 1

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong Khung phân loại quá trình đề xuất bởi Trung tâm Năng suất và Chất lượng Hoa
Kỳ, nhóm quá trình Quản lý sự thay đổi thuộc về hạng mục công việc nào trong những
hạng mục công việc sau?

Select one:

a.

Quản lý rủi ro, đảm bảo các quy định và khả năng thích ứng trong doanh nghiệp.

b.

Phát triển và quản lý nguồn nhân lực

c.

Phát triển và quản lý năng lực kinh doanh của doanh nghiệp.

d.

Quản lý các quan hệ bên ngoài.

Phản hồi

Vì: Trong Khung phân loại quá trình đề xuất bởi Trung tâm Năng suất và Chất lượng Hoa
Kỳ, nhóm quá trình Quản lý sự thay đổi thuộc về hạng mục công việc Phát triển và quản
lý năng lực kinh doanh của doanh nghiệp.

Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”.

The correct answer is: Phát triển và quản lý năng lực kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quá trình nào sau đây là quá trình quản trị trong cách phân loại quá trình kinh doanh?

Select one:

a.

Quản lý tài sản

b.

Quản lý rủi ro

c.

Nghiên cứu và phát triển

d.

Quản lý thông tin

Phản hồi

Vì: Quản lý rủi ro là quá trình quản trị.

Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”.

The correct answer is: Quản lý rủi ro

Câu hỏi 3
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Câu nói nào sau đây không đúng về quản trị quá trình kinh doanh?

Select one:

a.

Quản trị quá trình kinh doanh là việc đạt được các mục tiêu của một tổ chức thông qua
việc cải tiến, quản lý, kiểm soát các quá trình thiết yếu của một tổ chức

b.

Quản trị quá trình kinh doanh được coi như là một phần của quản lý chung.

c.

Quản trị quá trình kinh doanh có liên quan mật thiết đến quản trị tác nghiệp.

d.

Quản trị quá trình kinh doanh có liên quan mật thiết đến quản trị tài sản của khách hàng.

Phản hồi

Vì: Quản trị quá trình kinh doanh liên quan mật thiết đến quản trị chất lượng, quản trị tác
nghiệp, quản trị tinh gọn, 6 sigma. Quản lý tài sản của khách hàng chỉ là một nội dung mà
QTQTKD đề cập đến chứ nói đến mức độ mật thiết khi liên hệ hai vấn đề với nhau thì
chưa phải.

Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Nội dung của quản trị quá
trình kinh doanh”.
The correct answer is: Quản trị quá trình kinh doanh có liên quan mật thiết đến quản trị tài
sản của khách hàng.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Lịch sử phát triển của quản trị quá trình kinh doanh được cho là trải qua các giai đoạn bao
gồm:

Select one:

a.

Thời kỳ chuyên môn hóa lao động; thời kỳ phát triển tư duy quá trình; thời kỳ tái thiết quá
trình kinh doanh; thời kỳ quản trị quá trình kinh doanh.

b.

Thời kỳ phục hưng; thời kỳ phát triển tư duy quá trình; thời kỳ tái thiết quá trình kinh
doanh; thời kỳ quản trị quá trình kinh doanh.

c.

Thời kỳ cổ đại; thời kỳ phục hưng; thời kỳ cận hiện đại; thời kỳ hiện đại.

d.

Thời kỳ phục hưng; thời kỳ cổ điển, thời kỳ tân cổ điển, thời kỳ hiện đại.

Phản hồi
Vì: Thời kỳ chuyên môn hóa lao động; thời kỳ phát triển tư duy quá trình; thời kỳ tái thiết
quá trình kinh doanh; thời kỳ quản trị quá trình kinh doanh chính là bốn giai đoạn phát
triển, hình thành nên hoạt động quản trị quá trình kinh doanh ngày nay.

Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Quá trình hình thành và phát
triển của lý thuyết về quản trị quá trình kinh doanh”.

The correct answer is: Thời kỳ chuyên môn hóa lao động; thời kỳ phát triển tư duy quá
trình; thời kỳ tái thiết quá trình kinh doanh; thời kỳ quản trị quá trình kinh doanh.

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quản trị quá trình kinh doanh là hoạt động liên quan mật thiết đến các hoạt động bao
gồm:

Select one:

a.

Quản trị chất lượng

b.

Quản trị tài chính

c.

Quản trị khách hàng


d.

Quản trị nguồn nhân lực

Phản hồi

Vì: Quản trị chất lượng tập trung vào việc không ngừng cải tiến chất lượng của sản phẩm
và dịch vụ và điều này cũng trùng với mục tiêu của quản trị quá trình kinh doanh là tập
trung vào nỗ lực không ngừng cải tiến.

Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Nội dung của quản trị quá
trình kinh doanh”.

The correct answer is: Quản trị chất lượng

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong Khung phân loại quá trình đề xuất bởi Trung tâm Năng suất và Chất lượng Hoa
Kỳ, nhóm quá trình Sản phẩm dịch vụ sau bán hàng thuộc về hạng mục công việc nào
trong những hạng mục công việc sau?

Select one:

a.

Phát triển tầm nhìn và chiến lược

b.

Phát triển và quản lý sản phẩm và dịch vụ.


c.

Quản lý chuỗi cung ứng sản phẩm.

d.

Quản lý dịch vụ khách hàng.

Phản hồi

Vì: Trong Khung phân loại quá trình đề xuất bởi Trung tâm Năng suất và Chất lượng Hoa
Kỳ, nhóm quá trình Sản phẩm dịch vụ sau bán hàng thuộc về hạng mục công việc quản lý
dịch vụ khách hàng.

Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”.

The correct answer is: Quản lý dịch vụ khách hàng.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nguyên tắc quản trị theo Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 ở phiên bản năm 2015 không bao gồm

Select one:

a.

Định hướng khách hàng.

b.

Vai trò lãnh đạo.


c.

Quản trị theo cách tiếp cận dựa trên hệ thống.

d.

Quản lý mối quan hệ.

Phản hồi

Vì: Ở phiên bản năm 2015, các nguyên tắc quản trị theo ISO không còn nguyên tắc quản
trị theo cách tiếp cận dựa trên hệ thống.

Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Nội dung của quản trị quá
trình kinh doanh”.

The correct answer is: Quản trị theo cách tiếp cận dựa trên hệ thống.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quá trình nào sau đây không phải là quá trình hỗ trợ trong cách phân loại quá trình kinh
doanh?

Select one:

a.

Quản lý tài sản

b.
Quản lý con người

c.

Quản lý tài chính

d.

Marketing và bán hàng

Phản hồi

Vì: Marketing và bán hàng là quá trình chính.

Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”.

The correct answer is: Marketing và bán hàng

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quá trình kinh doanh là

Select one:

a.

các hoạt động hoặc các nhiệm vụ nào đó.

b.
tập hợp các hoạt động có liên quan và tương tác để biến đổi các yếu tố đầu vào thành kết
quả đầu ra trong một tổ chức kinh doanh.

c.

Các sự kiện xảy ra trong một chuỗi các hoạt động.

d.

một phương pháp cụ thể để tiến hành một hoạt động hoặc một quá trình.

Phản hồi

Vì: Quá trình kinh doanh được định nghĩa là tập hợp các hoạt động có liên quan và tương
tác để biến đổi các yếu tố đầu vào thành kết quả đầu ra trong một tổ chức kinh doanh.

Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Khái niệm quá trình kinh doanh”.

The correct answer is: tập hợp các hoạt động có liên quan và tương tác để biến đổi các
yếu tố đầu vào thành kết quả đầu ra trong một tổ chức kinh doanh.

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Các yếu tố đặc trưng của quá trình bao gồm:

Select one:

a.

Các bước và các quyết định; thời gian và sự phụ thuộc lẫn nhau; sự thay đổi của thời gian
xử lý công việc và dòng chảy của các hoạt động; phân bổ các nguồn lực
b.

Các bước và các quyết định; Các luồng công việc; sự thay đổi của thời gian xử lý công
việc và dòng chảy của các hoạt động; phân bổ các nguồn lực

c.

Các bước và các quyết định; các nhiệm vụ; sự thay đổi của thời gian xử lý công việc và
dòng chảy của các hoạt động; phân bổ các nguồn lực

d.

Các bước và các quyết định; các nhiệm vụ, các luồng côn việc, các chỉ tiêu đo lường.

Phản hồi

Vì: Các yếu tố đặc trưng của một quá trình bao gồm: các bước và các quyết định; thời
gian và sự phụ thuộc lẫn nhau; sự thay đổi của thời gian xử lý công việc và dòng chảy của
các hoạt động; phân bổ các nguồn lực

Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Khái niệm quá trình kinh doanh”.

The correct answer is: Các bước và các quyết định; thời gian và sự phụ thuộc lẫn nhau; sự
thay đổi của thời gian xử lý công việc và dòng chảy của các hoạt động; phân bổ các
nguồn lực

Câu hỏi 1

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Trong tiêu chí “thiết kế có hệ thống” để đánh giá việc mô hình hoá quá trình, chúng ta
phải làm gì

Select one:

a.

Thể hiện chính xác được những gì diễn ra trên thực tế

b.

Cần xác định được các điểm liên kết , tiếp xúc giữa các mô hình với nhau trong hệ thống

c.

Sử dụng cách thức mô hình hoá giống nhau đối với những hoạt động giống nhau

d.

Cả 3 phương án trên đều đúng

Phản hồi

Vì:

₋ Tính chính xác: Thể hiện chính xác được những gì diễn ra trên thực tế

₋ Thiết kế có hệ thống: Cần xác định được các điểm liên kết , tiếp xúc giữa các mô hình
với nhau trong hệ thống

₋ Tính tương thích: Sử dụng cách thức mô hình hoá giống nhau đối với những hoạt động
giống nhau

Tham khảo: Mục 3.4. Đánh giá việc mô hình hoá quá trình, trang 86”.

The correct answer is: Cần xác định được các điểm liên kết , tiếp xúc giữa các mô hình
với nhau trong hệ thống
Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong tiêu chí “tính chính xác” để đánh giá việc mô hình hoá quá trình, chúng ta phải làm

Select one:

a.

Thể hiện chính xác được những gì diễn ra trên thực tế

b.

Cần xác định được các điểm liên kết , tiếp xúc giữa các mô hình với nhau trong hệ thống

c.

Sử dụng cách thức mô hình hoá giống nhau đối với những hoạt động giống nhau

d.

Cả 3 phương án trên đều đúng

Phản hồi

Vì:

₋ Tính chính xác: Thể hiện chính xác được những gì diễn ra trên thực tế

₋ Thiết kế có hệ thống: Cần xác định được các điểm liên kết , tiếp xúc giữa các mô hình
với nhau trong hệ thống

₋ Tính tương thích: Sử dụng cách thức mô hình hoá giống nhau đối với những hoạt động
giống nhau
Tham khảo: Mục 3.4. Đánh giá việc mô hình hoá quá trình, trang 86”.

The correct answer is: Thể hiện chính xác được những gì diễn ra trên thực tế

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

Select one:

a.

Quyết định đơn nhất thể hiện một quá trình hoạt động mà tại đó diễn ra nhiều khả năng có
thể xảy ra, nhưng trong mỗi trường hợp chỉ có …… khả năng xảy ra

b.

Một

c.

Hai

d.

Ba

e.
Bốn

Phản hồi

Vì: Quyết định đơn nhất thể hiện một quá trình hoạt động mà tại đó diễn ra nhiều khả
năng có thể xảy ra, nhưng trong mỗi trường hợp chỉ có một khả năng xảy ra duy nhất

Tham khảo: Mục 3.3. Mô hình hoá trực quan quá trình, Phần 3.3.1. Khái quát về mô hình
hoá trực quan quá trình, trang 75”.

The correct answer is: Một

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong mối quan hệ nhân quả,……..

Select one:

a.

Luồng hoạt động kết nối các bước công việc của quá trình

b.

Luồng công việc tạo ra mối quan hệ nhân quả giữa các bước quy trình, quy trình và sự
kiện

c.

Một phần chứa một phần tử khác được thể hiện bằng hình vẽ
d.

Chọn 3 ba phương án trên

Phản hồi

Vì:

₋ Trong mối quan hệ tiếp cận, luồng hoạt động kết nối các bước công việc của quá trình

₋ Trong mối quan hệ nhân quả, luồng công việc tạo ra mối quan hệ nhân quả giữa các
bước quy trình, quy trình và sự kiện

₋ Trong mối quan hệ chứa đựng, một phần chứa một phần tử khác được thể hiện bằng
hình vẽ

Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.2.
Phương pháp sử dụng ngôn ngữ thông tin, trang 67”.

The correct answer is: Luồng công việc tạo ra mối quan hệ nhân quả giữa các bước quy
trình, quy trình và sự kiện

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Phương pháp sử dụng ngôn ngữ thông tin nào sau đây có thể được sử dụng để mô tả việc
triển khai việc lập kế hoạch nguồn lực của doanh nghiệp và để cải tiến quá trình kinh
doanh

Select one:

a.

Chuỗi giá trị định hướng sự kiện – EPC


b.

Sơ đồ hoạt động – RAD

c.

Mô hình hoá thống nhất – UML AD

d.

Cả ba phương pháp trên

Phản hồi

Vì: EPC có thể được sử dụng để mô tả việc triển khai việc lập kế hoạch nguồn lực của
doanh nghiệp và để cải tiến quá trình kinh doanh

Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Mục 3.2.1.
Phương pháp lập sơ đồ quá trình, trang 57”.

The correct answer is: Chuỗi giá trị định hướng sự kiện – EPC

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Mô hình hoá quá trình kinh doanh là cần thiết vì

Select one:

a.
Mô hình hoá giúp doanh nghiệp xác định được quá trình, đặc biệt là phạm vi của quá
trình.

b.

Nhìn vào quá trình được mô hình hoá, những người có liên quan sẽ hiểu các hoạt động
một cách rõ ràng hơn.

c.

Mô hình hoá giúp quá trình chia sẻ thông tin được rõ ràng hơn.

d.

Tất cả 3 phương án trên

Phản hồi

Tham khảo: Mục 3.1. Sự cần thiết của mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần “Mô tả
quá trình”, trang 55”.

The correct answer is: Tất cả 3 phương án trên

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Việc mô hình hoá giúp thành viên của tổ chức hiểu về

Select one:

a.

Công việc nào làm trước, công việc nào sau


b.

Số lỗi xảy ra trong từng hoạt động

c.

Thời gian cần để hoàn thành từng hoạt động

d.

Không chọn phương án nào

Phản hồi

Vì: việc mô hình hoá không thể chỉ ra số lỗi xảy ra trong từng hoạt động và không nói rõ
thời gian cho từng hoạt động là bao nhiêu

Tham khảo: Mục 3.1. Sự cần thiết của mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần “triển khai
quá trình”, trang 55”.

The correct answer is: Công việc nào làm trước, công việc nào sau

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Việc phân tích qúa trình sẽ KHÔNG trở thành cơ sở giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết
định trong

Select one:

a.
Thay đổi trật tự các hoạt động trong một quá trình;

b.

Quyết định thời gian tuyển dụng nhân sự cho toàn công ty

c.

Loại bỏ một hoặc vài hoạt động trong một quá trình

d.

Tăng hoặc giảm bớt các hoạt động song song với nhau

Phản hồi

Vì: Việc phân tích qúa trình sẽ trở thành cơ sở giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định
trong

₋ Thay đổi trật tự các hoạt động trong một quá trình;

₋ Loại bỏ một hoặc vài hoạt động trong một quá trình

₋ Tăng hoặc giảm bớt các hoạt động song song với nhau

Tham khảo: Mục 3.1. Sự cần thiết phải mô hình hoá quá trình kinh doanh, trang 56”.

The correct answer is: Quyết định thời gian tuyển dụng nhân sự cho toàn công ty

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Trong tiêu chí “tính tương thích” để đánh giá việc mô hình hoá quá trình, chúng ta phải
làm gì

Select one:

a.

Thể hiện chính xác được những gì diễn ra trên thực tế

b.

Cần xác định được các điểm liên kết , tiếp xúc giữa các mô hình với nhau trong hệ thống

c.

Sử dụng cách thức mô hình hoá giống nhau đối với những hoạt động giống nhau

d.

Cả 3 phương án trên đều đúng

Phản hồi

Vì:

₋ Tính chính xác: Thể hiện chính xác được những gì diễn ra trên thực tế

₋ Thiết kế có hệ thống: Cần xác định được các điểm liên kết , tiếp xúc giữa các mô hình
với nhau trong hệ thống

₋ Tính tương thích: Sử dụng cách thức mô hình hoá giống nhau đối với những hoạt động
giống nhau

Tham khảo: Mục 3.4. Đánh giá việc mô hình hoá quá trình, trang 86”.

The correct answer is: Sử dụng cách thức mô hình hoá giống nhau đối với những hoạt
động giống nhau
Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khi đánh giá việc mô hình hoá quá trình kinh doanh, nếu căn cứ vào năng lực của việc
mô hình hoá thì có thể xem xét các tiêu chí nào

Select one:

a.

Khía cạnh hình ảnh hoá, tính tối ưu, khả năng có thể thử nghiệm được, cơ sở thống kê.

b.

Kinh nghiệm và đào tạo cần thiếu để thực hiện mô hình hoá, sự dễ dàng học tập, tính thân
thiện với người dùng

c.

Năng lực đầu vào và đầu ra, năng lực phân tích

d.

Khía cạnh mã hoá, tính tương thích của phần mềm, sự hỗ trợ của người dùng, các đặc
điểm tài chính và kỹ thuật.

Phản hồi

Vì:

₋ Nếu xét ở góc độ năng lực mô phỏng thì có thể xem xét các tiêu chí như khía cạnh hình
ảnh hoá, tính tối ưu, khả năng có thể thử nghiệm được, cơ sở thống kê.
₋ Nếu căn cứ vào năng lực của việc mô hình hoá, tổ chức có thể dựa vào những đặc điểm
chung như Kinh nghiệm và đào tạo cần thiếu để thực hiện mô hình hoá, sự dễ dàng học
tập, tính thân thiện với người dùng

₋ Nếu xem xét ở khía cạnh đầu vào và đầu ra thì các tiêu chí như Năng lực đầu vào và
đầu ra, năng lực phân tích lại được chú trọng

₋ Nếu căn cứ vào khía cạnh phần mềm và phần cứng của mô hình hoá, tổ chức có thể sử
dụng cách thức đánh gía dựa trên các thước đo như Khía cạnh mã hoá, tính tương thích
của phần mềm, sự hỗ trợ của người dùng, các đặc điểm tài chính và kỹ thuật.

Tham khảo: Mục 3.4. Đánh giá việc mô hình hoá quá trình, trang 86”.

The correct answer is: Kinh nghiệm và đào tạo cần thiếu để thực hiện mô hình hoá, sự dễ
dàng học tập, tính thân thiện với người dùng

Câu hỏi 1

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chúng tôi quan sát một người đàn ông làm việc trên một quá trình cài đặt dây chuyền.
Trong quá trình này, người đàn ông định vị khuôn ở vị trí đầu tiên. Sau đó, anh ta lướt
qua một vài phần để kiểm tra xem chúng có được chấp nhận hay không. Sau đó, anh ta
định vị lại khuôn và lặp lại quá trình. Những gì chúng tôi đã quan sát là hình thức lãng phí
nào sau đây?

Select one:

a.

Lãng phí xử lý thừa


b.

Lãng phí từ khuyết tật sản phẩm

c.

Lãng phí hàng tồn kho

d.

Lãng phí chuyển động

Phản hồi

Vì: Phân loại, thử nghiệm và kiểm tra là triệu chứng của lãng phí xử lý thừa

Tham khảo: Mục 4.2.2.

The correct answer is: Lãng phí xử lý thừa

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tuấn là giám đốc nhà máy. Ông tin rằng nhà máy của ông phạm tội "lãng phí sản xuất
thừa". Ông có thể quan sát thấy triệu chứng nào sau đây dẫn đến niềm tin này?

Select one:

a.

Thiết bị nhàn rỗi.


b.

Hàng tồn kho dư thừa

c.

Khách hàng trả lại sản phẩm cao.

d.

Tất cả những điều này.

Phản hồi

Vì: Hàng tồn kho dư thừa là một trong những triệu chứng lãng phí sản xuất thừa. Các mặt
hàng khác là chỉ số của các loại lãng phí khác

Tham khảo: Mục 4.2.2.

The correct answer is: Hàng tồn kho dư thừa

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Mục tiêu chính của phân tích nguyên nhân gốc rễ là gì?

Select one:

a.

Xác định các vấn đề bề ngoài trong một quá trình


b.

Xác định nguyên nhân cơ bản của vấn đề

c.

Đổ lỗi cho một vấn đề

d.

Tạo ra một giải pháp tạm thời cho một vấn đề

Phản hồi

Vì: Phân tích nguyên nhân gốc rễ nhằm xác định các lý do cơ bản đằng sau một vấn đề,
thay vì chỉ giải quyết các triệu chứng ở cấp độ bề mặt.

Tham khảo: Mục 4.2.5.

The correct answer is: Xác định nguyên nhân cơ bản của vấn đề

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Điều nào sau đây KHÔNG phải là một loại lãng phí trong sản xuất tinh gọn?

Select one:

a.

Sản xuất thừa


b.

Sử dụng nhân viên không đúng mức

c.

Chờ đợi

d.

Gia công phi giá trị gia tăng

Phản hồi

Vì: Mặc dù việc sử dụng nhân viên không đúng mức có thể dẫn đến năng suất thấp hơn,
nhưng nó không được coi là lãng phí trong bối cảnh sản xuất tinh gọn.

Tham khảo: Mục 4.2.2.

The correct answer is: Sử dụng nhân viên không đúng mức

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ví dụ nào sau đây về lãng phí vận chuyển?

Select one:

a.

Di chuyển không cần thiết của người lao động


b.

Chậm trễ do hỏng máy

c.

Sản xuất nhiều sản phẩm hơn mức cần thiết

d.

Quá tải công việc cho người lao động

Phản hồi

Vì: Lãng phí vận chuyển đề cập đến sự di chuyển không cần thiết của vật liệu hoặc con
người, chẳng hạn như di chuyển sản phẩm hoặc vật liệu nhiều hơn mức cần thiết hoặc vận
chuyển chúng đến sai vị trí.

Tham khảo: Mục 4.2.2.

The correct answer is: Di chuyển không cần thiết của người lao động

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Một công trường xây dựng phát sinh nhiều loại lãng phí, bao gồm vật liệu thừa, lãng phí
bao bì và lãng phí nguy hại. Người quản lý dự án muốn tiến hành phân tích lãng phí để
phát triển một kế hoạch quản lý lãng phí bền vững hơn. Cách tiếp cận nào sau đây sẽ hiệu
quả nhất?

Select one:
a.

Tiến hành phân tích lập bản đồ dòng giá trị

b.

Thực hiện nguyên tắc 5S để giảm thiểu lãng phí

c.

Sử dụng mô hình chấm điểm có trọng số để ưu tiên các nỗ lực giảm thiểu lãng phí

d.

Tiến hành phân tích nguyên nhân gốc rễ để xác định nguồn lãng phí

Phản hồi

Vì: Mô hình tính điểm có trọng số có thể giúp ưu tiên các nỗ lực giảm thiểu lãng phí bằng
cách chỉ định trọng số cho từng loại lãng phí dựa trên tác động của nó đối với môi trường
hoặc ngân sách dự án. Trong trường hợp này, mô hình tính điểm có trọng số có thể giúp
người quản lý dự án xác định các loại lãng phí có tác động cao nhất và ưu tiên các nỗ lực
để giảm thiểu chúng.

Tham khảo: Mục 4.2.2.

The correct answer is: Sử dụng mô hình chấm điểm có trọng số để ưu tiên các nỗ lực
giảm thiểu lãng phí

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Ví dụ nào sau đây là ví dụ về hoạt động giá trị gia tăng đối với khách hàng trong quá trình
dịch vụ?

Select one:

a.

Xếp hàng chờ dịch vụ

b.

Kiểm tra, xác minh thông tin khách hàng

c.

Giải quyết khiếu nại và vấn đề của khách hàng

d.

Cung cấp các dịch vụ bổ sung ngoài yêu cầu ban đầu của khách hàng

Phản hồi

Vì: Những hoạt động này làm tăng giá trị cho trải nghiệm dịch vụ và có thể dẫn đến sự
hài lòng và lòng trung thành của khách hàng cao hơn.

Tham khảo: Mục 4.2.1.

The correct answer is: Cung cấp các dịch vụ bổ sung ngoài yêu cầu ban đầu của khách
hàng

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Một nhà hàng đang trải qua mức độ lãng phí thực phẩm cao trong hoạt động nhà bếp của
mình. Đội ngũ quản lý muốn tiến hành phân tích lãng phí để xác định nguyên nhân gốc rễ
của vấn đề này. Công cụ nào sau đây sẽ thích hợp nhất để sử dụng?

Select one:

a.

Lưu đồ

b.

Phiếu kiểm tra

c.

Sơ đồ xương cá

d.

Âm mưu phân tán

Phản hồi

Vì: Sơ đồ xương cá có thể giúp xác định nguyên nhân gốc rễ của vấn đề bằng cách chia
nhỏ vấn đề thành các yếu tố góp phần tiềm năng của nó. Trong trường hợp này, Sơ đồ
xương cá có thể chỉ ra rằng nguyên nhân gốc rễ của lãng phí thực phẩm có thể bao gồm
sản xuất thừa, chế biến quá mức hoặc khiếm khuyết trong quá trình chuẩn bị thực phẩm.

Tham khảo: Mục 4.2.5.

The correct answer is: Sơ đồ xương cá

Câu hỏi 9
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong bộ phận kế toán của chúng tôi, một trong những hành động được thực hiện bởi một
thư ký là xác định các biểu mẫu được sử dụng thường xuyên nhất và đặt chúng vào một
khu vực nơi chúng có thể dễ dàng truy cập. Các biểu mẫu khác ít được sử dụng hơn đã
được gắn thẻ và đặt trong khu vực riêng của chúng. Hành động này có thể xảy ra từ việc
sử dụng công cụ tinh gọn nào?

Select one:

a.

Chương trình 5-S

b.

Lập lịch Kanban

c.

Jidoka

d.

Poka-yoke

Phản hồi

Vì: Ví dụ cho thấy rằng thư ký đã sắp xếp và làm thẳng các biểu mẫu khác nhau, là một
phần của chương trình 5-S.

Tham khảo: Mục 4.2.3.


The correct answer is: Jidoka

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Phích cắm điện tiêu chuẩn chỉ phù hợp với ổ cắm theo một cách vì một trong hai ngạnh
lớn hơn ngạnh kia. Điều này đảm bảo rằng mọi người sẽ cắm phích cắm đúng cách để tạo
ra một mạch nối đất. Đây là một ví dụ về:

Select one:

a.

Phân tích nguyên nhân và kết quả.

b.

Kanban.

c.

Poka-yoke.

d.

Một lợi ích của phân tích Pareto.

Phản hồi

Vì: Poka-yoke đề cập đến thiết kế làm giảm các lỗi tiềm ẩn, mà thiết kế phích cắm điện
hoàn thành.
Tham khảo: Mục 4.2.2.

The correct answer is: Poka-yoke.

You might also like