You are on page 1of 6

PP tính giá đo lường Đối tượng kế toán

giá trị (bằng tiền)

GIÁ GỐC Tài sản

Thời điểm sẳn sàng sử dụng


số tiền đã trả, phải trả

1/1/N Mua oto TS giá mua 800


Làm giấy tờ xe Thuế, phí... 50
Giá gốc 850

GIÁ TRỊ HỢP LÝ Tài sản, Nợ phải trả

trao đổi, thanh toán


ngang giá (thị trường)

MMTB
Quyền sử dụng đất
Thương hiệu Không phải là TSCĐ
Quyền tác giả
NX

TSCĐ TS doanh nghiệp nắm giữ (kiểm soát)


sử dụng phục vụ SXKD
Phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận

TSCĐ hình thành Sử dụng

CP Giá gốc (Nguyên g 1000 Hao mòn/Khấu hao

Thời gian khấu h 5

Mua sắm Trong nước


Nhập khẩu

Giá mua + Thuế không hoàn lại + CP liên quan

Thuế GTGgián thu


Đối tượng tính thuế hàng hóa, dịch vụ
Người chịu thuế Người tiêu dùng cuối cùng
Người nộp thuế Người bán
PP kê khai thuế GTGT khấu trừ
Mua
Vải Cty May L12
Vải 200

VAT 10% VAT được khấu trừ (TS) 20 => không tính vào giá gốc

Số tiền phải thanh toán


220
cho NB

Ví dụ: Ngày 15/9/N đơn vị mua 1 ô tô, các chi phí phát sinh như sau:
Giá mua: 550 triệu (đã bao gồm thuế GTGT)
Chi phí phát sinh liên quan: 13,2 triệu (đã bao gồm thuế GTGT)Yêu cầu: Xác định nguyên giá của ô tô.
Biết rằng đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ là 10%.

Giá mua chưa VAT 500.00 Giá có thuế GTGT = Giá chưa thuế GTG
CP liên quan chưa VAT 12 Giá chưa thuế GTGT = Giá có thuế GTG
Giá gốc (giá chưa có
512.00
thuế GTGT)

1)Nhập khẩu 5 chiếc máy MX giá nhập khẩu CIF/HCM 18.000USD/máy;


thuế nhập khẩu 15% trên giá nhập, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%.
Các khoản chi phí khác đã bao gồm thuế GTGT: Chi phí lưu kho tại cảng 8.800.000đ.
Chi phí vận chuyển bốc dỡ bao gồm cả thuế GTGT theo hóa đơn là 660.000đ,
chi phí lắp đặt chạy thử bao gồm cả thuế GTGT theo hóa đơn là 1.210.000đ. Tỉ giá giữa VND và USD là 23.500
VND/USD. Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Giá nhập khẩu 2,115,000,000


Thuế NK 317,250,000
Thuế TTĐB 291,870,000 12% nếu có
CP liên quan chưa VAT 9,700,000
Giá gốc hàng nhập khẩu 2,733,820,000

KHẤU HAO TSCĐ


Công ty mua 1 TSCĐ với giá thanh toán là 165 triệu đồng;
chiết khấu thương mại 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển (đã bao gồm thuế GTGT) là 3,3 triệu đồng,
chi phí chạy thử (đã bao gồm thuế GTGT) là 2,2 triệu đồng. Thời gian sử dụng TSCĐ dự kiến là 10 năm.
TSCĐ đưa vào sử dụng ngày 01/01/2008.
Xác định số tiền trích khấu hao hàng năm theo PP đường thẳng trong 2 trường hợp:
(i) DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Giá gốc (NG) 150


Mức khấu hao năm 15

HÀNG TỒN KHO

HTK TS giữ để bán HH, TP


SXKD dở dang SPDD
NVL, CCDC

Số lượng Nhà kho


Nhập kho Tồn kho Xuất kho
Giá trị

Kê khai thường xuyên


Theo dõi Nhập kho ,Xuất kho => xác định Tồn kho
Kiểm kê định kỳ
Theo dõi Nhập kho ,Xuất kho (SL) => xác định giá trị xuất kho

HTK hình thành (nhập kho...) Sử dụng (xuất kho)

Giá gốc Giá xuất kho PP tính giá xuất kho


Nhập trước xuất trước (FIFO)
Bình quân gia quyền
Giá thực tế đích danh
Giá bán lẻ
Hao mòn/Khấu hao PP khấu hao

Mức khấu
PP đường thẳng 200
hao năm

KH Lũy kế
(sau 3 600
năm)
Giá trị
còn lại
400
(sau 3
năm)
PP số dư giảm dần có điều chỉnh
PP công suất máy

Bán
Cty May L12 Áo
Áo 300
VAT phải
nộp (Nợ 30 => được khấu trừ 20 (mua vải) => nộp 10
phải trả)

Số tiền
được
330
thanh
toán

ác định nguyên giá của ô tô.


uế GTGT của hàng hóa, dịch vụ là 10%.

Giá có thuế GTGT = Giá chưa thuế GTGT + Giá chưa thuế GTGT*thuế suất
Giá chưa thuế GTGT = Giá có thuế GTGT/(1+thuế suất)

10%.
800.000đ.
0đ,
đ. Tỉ giá giữa VND và USD là 23.500
gồm thuế GTGT) là 3,3 triệu đồng,
gian sử dụng TSCĐ dự kiến là 10 năm.

trong 2 trường hợp:

PP tính giá xuất kho


Nhập trước xuất trước (FIFO)
Bình quân gia quyền
Giá thực tế đích danh

You might also like