Professional Documents
Culture Documents
Tính Giá Các Đối Tượng Kế Toán
Tính Giá Các Đối Tượng Kế Toán
2 3
1
1 2 3
4 5 6
Ví dụ minh họa
VÍ DỤ 4.3.1.1. Nguyên giá TSCĐ
Nhập khẩu 10 máy tiện với đơn giá 40.000.000
đ/máy, thuế suất thuế nhập khẩu là 20% trả bằng
Nhập khẩu 10 máy tiện với đơn giá 2.000 TGNH, thuế GTGT 5%. Chi phí vận chuyển là
USD/máy, thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, 500.000 đ/máy, thuế GTGT 10%. DN được người TSCĐ được cấp
bán cho hưởng chiết khấu thương mại 200.000
thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH, tỷ đ/máy. Công ty nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp.
giá giao dịch bình quân liên ngân hàng là
Giá ghi Các chi phí phát
1USD = 20.000 VND Nguyên
trong sổ của sinh trước khi
giá = +
Chi phí vận chuyển là 5 triệu đồng, thuế đơn vị cấp đưa tài sản vào
TSCĐ
tài sản sử dụng
GTGT 10%. Biết rằng công ty nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
8
7 9
7 8 9
1
4.3.1.2. Khấu hao TSCĐ 4.3.1.2. Khấu hao TSCĐ
Doanh nghiệp được cấp một TSCDDHH trị giá Theo VAS 03, có 3 phương pháp KH TSCĐ HH
Khấu hao TSCĐ:
800.000.000đ, chi phí lắp đặt, chạy thử đã thanh
PP khấu hao
toán bằng tiền mặt là 1.100.000đ, trong đó thuế đường thẳng
Là việc tính toán và phân bổ một cách
GTGT là 100.000đ. DN tính thuế GTGT theo PP
có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định
khấu trừ. Xác định NG của TSCĐHH trên.
vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời
gian sử dụng hữu ích của TSCĐ. PP khấu hao theo
số lượng sản phẩm PP khấu hao theo
số dư giảm dần
10 11 12
10 11 12
4.3.1.3. Giá trị còn lại Tính giá hàng tồn kho PP quản lý và hạch toán hàng tồn kho
Giá trị còn lại trên sổ kế toán của tài sản Hàng tồn kho là những tài sản:
(1) Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh
cố định: là hiệu số giữa nguyên giá tài sản cố doanh bình thường
PP kê khai thường xuyên
định và số khấu hao luỹ kế (hoặc giá trị hao (2) Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh
dở dang
mòn luỹ kế) của tài sản cố định tính đến thời
(3) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để
điểm báo cáo. sử dụng trong quá trình sx, kinh doanh hoặc
cung cấp dịch vụ
PP kiểm kê định kỳ
Giá trị còn lại trên
Nguyên Số khấu hao
sổ kế toán của tài = -
giá luỹ kế
sản cố định Gồm các tài khoản loại 15X:
151, 152, 153, 154, 155, 156, 157
13 14
15
13 14 15
16 18
17
16 17 18
2
Tính giá NVL xuất kho CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ XUẤT KHO CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ XUẤT KHO
A.Phương pháp nhập trước –xuất trước (FIFO)
Các phương pháp tính giá xuất kho Giá trị vật liệu xuất kho tính theo giá và lượng của lô
A
A. Phương pháp nhập trước –xuất trước (FIFO)
NVL đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, nếu không đủ thì lấy
Phương pháp
nhập trước xuất giá và lượng của lô NVL liền kề sau đó; giá trị VL
trước tồn kho cuối kỳ tính theo giá của lô VL cuối kỳ
???
hoặc gần cuối kỳ.
NHẬP KHO XUẤT
B
PP Bình quân
gia quyền NHẬP KHO 2 1
C
PP thực tế
đích danh 2 1
20 21
19 20 21
22 23
22 23 24
Đơn
Trị giá VL tồn
+
Trị giá VL nhập Bình quân gia quyền cuối kỳ:
đầu kỳ trong kỳ
giá
= đơn giá được tính một lần vào
bình Số lượng VL tồn Số lượng VL nhập
quân
đầu kỳ
+
trong kỳ
cuối kỳ
Bình quân gia quyền liên hoàn:
đơn giá được tính ngay sau mỗi
Trị giá thực tế Số lượng hàng Đơn giá bình
xuất kho
=
xuất kho
quân lần nhập kho VL
25 26 27
25 26 27
3
Kê khaiVÍ
thường
DỤ xuyên Kê khaiVÍ
thường
DỤ xuyên
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ XUẤT KHO
Tồn đầu kì 5.000 kg x 20.000 Tồn đầu kì 5.000 kg x 20.000
B1. Đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ ( bình quân
Ngày 5/3 Nhập 1.000 kg x 22.000 Ngày 5/3 Nhập 1.000 kg x 22.000
cố định)
Ngày 10/3 Xuất 4.000 kg Ngày 10/3 Xuất 4.000 kg
- Vào cuối mỗi kỳ kế toán phải xác định đơn giá bình Ngày 15/3 Nhập 2.000 kg x 24.000 Ngày 15/3 Nhập 2.000 kg x 24.000
Ngày 25/3 Xuất 2.500 kg Ngày 25/3 Xuất 2.500 kg
quân (ĐGBQ) cho số vật liệu tồn và tổng nhập trong
kỳ.
- Đơn giá tính một lần vào cuối kỳ, áp dụng cho cả kỳ
dự trữ.
29 30
28
28 29 30
VÍ DỤ
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ XUẤT KHO
B2. Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn
B2. Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn Tồn đầu kì 5.000 kg x 20.000
Đơn giá bình quân được tính ngay sau mỗi lần nhập kho Ngày 5/3 Nhập 1.000 kg x 22.000
Ngày 10/3 Xuất 4.000 kg
Ngày 15/3 Nhập 2.000 kg x 24.000
Đơn Trị giá hàng tồn + Trị giá hàng nhập Ngày 25/3 Xuất 2.500 kg
giá (Ngay sau lần xuất kế trước)
=
bình Số lượng hàng tồn + Số lượng hàng nhập
quân (Ngay sau lần xuất kế trước)
31 32
31 32 33
35 36
34
34 35 36
4
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ XUẤT KHO VÍ DỤ
C. Phương pháp thực tế đích danh
C. Phương pháp thực tế đích danh
C. Phương pháp thực tế đích danh: Tồn đầu kì 5.000 kg x 20.000
Trị giá xuất 10/3:
Ngày 5/3 Nhập 1.000 kg x 22.000
Ngày 10/3 Xuất 4.000 kg (3.500 x 20.000) + (500 x 22.000) = 81.000.000đ
Theo phương pháp này thì nguyên vật liệu
Ngày 15/3 Nhập 2.000 kg x 24.000 Trị giá xuất 25/3:
xuất ra thuộc lần nhập kho nào thì lấy giá nhập
Ngày 25/3 Xuất 2.500 kg (1.500 x 20.000) + (1.000 x 24.000) = 54.000.000đ
của lần nhập đó để làm giá xuất kho.
Biết rằng:
Ngày 10/3 xuất 3.500 kg tồn đầu kỳ và 500 kg Tổng trị giá xuất kho trong tháng:
nhập ngày 05/03 81.000.000 + 54.000.000 = 135.000.000đ
Ngày 25/03: Xuất 1.500 kg tồn đầu kỳ và 1000 kg Trị giá tồn kho cuối kì:
nhập ngày 15/03.
(5000 x 20.000) + (1.000 x 22.000) + (2.000 x 24.000) -
135.000.000 = 35.000.000đ
37 38 39
37 38 39
TK NVL “152”
Tồn đầu kỳ
SDĐK: 100.000.000
(05/03) 22.000.000
81.000.000 (10/03)
THANK YOU!
(15/03) 48.000.000
THANK YOU!
Tổng nhập 54.000.000 (15/03) Tổng xuất
trong kỳ trong kỳ
70.000.000 135.000.000
SDCK: 35.000.000
Tồn cuối kỳ
40
40 41