Professional Documents
Culture Documents
1. Đỗ Vũ Phương Anh (2022) - SCK Giao tiếp Doanh nghiệp hiện đại
1. Đỗ Vũ Phương Anh (2022) - SCK Giao tiếp Doanh nghiệp hiện đại
LỜI TỰA......................................................................................................9
LỜI KẾT..................................................................................................223
đoàn kinh tế, nhưng lại mới mẻ khi được phát triển thành một bộ
môn khoa học để các thành viên trong doanh nghiệp có thể học tập
và thực hành. Đó là cách mà tác giả Phương Anh đã tiếp cận và kỳ
vọng để nâng tầm các hoạt động giao tiếp doanh nghiệp, cũng như
đưa ra các giải pháp nâng cao hiểu biết xã hội và năng lực làm việc
thông qua giao tiếp.
Có thể nói, các cuốn sách về giao tiếp mà TS. Đỗ Vũ Phương Anh
đã viết, với văn phong rõ ràng, khúc triết, mới mẻ và sáng tạo, là một
tài liệu hữu ích cho các nhà lãnh đạo, quản lý và cán bộ nhân viên
trong doanh nghiệp.
Kiến thức và thông tin trong các cuốn sách này rất bổ ích và lý
thú, kết hợp giữa sự tổng hợp và chi tiết, giữa lý thuyết và thực tiễn,
giữa kỹ thuật và nghệ thuật, giữa tinh thần của một nhà nghiên cứu
và lý trí, cảm xúc của nữ doanh nhân - Đỗ Vũ Phương Anh.
Trân trọng giới thiệu
để sẵn sàng tiếp chiêu ở mọi tình huống tương tác tại doanh nghiệp.
Trong khi đó, dù được quy chuẩn hay không thì mọi hoạt động
giao tiếp, lễ tân nội bộ hay bên ngoài đang được thực hiện hàng
ngày, hàng giờ ở mỗi doanh nghiệp. Chúng đóng vai trò quan trọng
và quyết định đến hiệu quả hay thành bại của các giao dịch kinh
doanh, mà thông qua đó, phản ánh phần nào năng lực doanh nghiệp
và năng lực cá nhân. Có thể nói, ở thời đại này, sự thành công của
mỗi tổ chức hay bản thân mỗi người không chỉ phụ thuộc vào trình
độ chuyên môn hay sự siêng năng mà còn ở mạng lưới liên kết, mối
quan hệ, các hoạt động giao lưu và kỹ năng giao tiếp.
Với mong muốn giúp cho các doanh nghiệp Việt Nam quy
chuẩn và nâng tầm văn hóa giao tiếp cũng như có thêm công cụ để
đào tạo, hướng dẫn người lao động về các hoạt động giao tiếp, lễ tân
trong thời gian tám tiếng (và có thể nhiều hơn) tại doanh nghiệp, tác
giả đã cho ra đời các cuốn sách liên quan đến giao tiếp và lễ tân trong
doanh nghiệp.
• Cuốn 1 - GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
• Cuốn 2 - GIAO TIẾP KINH DOANH VÀ NGHỆ THUẬT
ĐÀM PHÁN
• Cuốn 3 - GIAO TIẾP HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Các cuốn sách đều được xoay quanh chủ đề giao tiếp, lễ tân doanh
nghiệp, từ mức độ cơ bản như giao tiếp trực tiếp, giao tiếp qua điện
thoại, email, báo cáo công việc, làm việc nhóm ở cuốn 1; rồi tới giao
tiếp nâng cao như hội họp, thuyết trình, đàm phán ở cuốn 2; cho đến
các hoạt động chuyên sâu như giao tiếp quốc tế, tổ chức sự kiện, văn
hóa chúc mừng và quà tặng ở cuốn 3. Đa phần các nội dung được trình
bày theo dạng hướng dẫn, gợi ý một cách súc tích, mạch lạc và rõ ràng
để phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau, bao gồm:
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 13
nồng nhiệt đón nhận, từ các giảng viên, học viên, sinh viên cho đến
các cán bộ nhân viên trong doanh nghiệp, tổ chức. Đây chính là sự
cổ vũ, động viên rất lớn và cũng chính là lý do để tác giả tái bản lại
bộ sách lần này. Trong hai năm qua, bất cứ trải nghiệm, kinh nghiệm
nào mới và có ích cũng đều được tác giả bổ sung vào các cuốn sách
trước khi tái bản, để các kiến thức được cập nhật một cách thực tế
và hữu ích nhất.
Có thể nói, Giao tiếp luôn là một nhu cầu tất yếu của mỗi thành
viên trong cộng đồng xã hội. Động cơ của giao tiếp có rất nhiều, giao
tiếp doanh nghiệp cũng không ngoại lệ. Nhưng ngoài việc đạt được
mục đích công việc, chúng ta đều mong muốn tìm thấy niềm vui, sự
hứng khởi trong giao tiếp để gắn kết hơn với những người đã từng
quen biết hoặc thân thiết, cũng như mở rộng thêm mối quan hệ với
những người mới. Niềm vui, sự hứng khởi ấy chỉ có thể đạt được khi
các bên đều có tâm thế tích cực, thái độ tôn trọng và kỹ năng truyền
tải, tiếp nhận thông tin một cách khéo léo, uyển chuyển khi bước vào
bất cứ một cuộc giao tiếp nào.
Với giới hạn về vốn hiểu biết của tác giả, với sự vận động phát
triển nhanh của xã hội, thời cuộc, cùng tính đa dạng của văn hóa
quốc gia, địa phương, vùng miền và sự phong phú của các thông lệ,
thậm chí là ngoại lệ, chắc hẳn sẽ còn nhiều điểm chưa thật chính xác,
thậm chí là thiếu sót trong bộ sách, mong được thể tất và xin nhận
được sự đóng góp chân tình từ độc giả.
Hà Nội, 2022
Mã hóa
THÀNH
CÔNG
Những ai vận dụng được linh hoạt và nghệ thuật đối với việc
giao tiếp phi ngôn ngữ sẽ có cơ hội thành công và chiếm ưu thế trong
các buổi/cuộc giao tiếp.
Nét mặt
Nét mặt là ngôn ngữ cơ thể được biểu hiện rõ ràng nhất. Nét mặt
là do cơ mặt vận động và điều khiển, phản chiếu suy nghĩ, tâm trạng
nội tại bên trong mỗi người. Trong các cử động của các bộ phận trên
khuôn mặt, ánh mắt là tấm gương phản chiếu rõ nhất. Làm chủ và
điều khiển được ánh mắt, tia nhìn là một kỹ năng giao tiếp bậc cao để
lôi cuốn người đối diện tham gia tích cực vào cuộc giao tiếp.
Cử chỉ, điệu bộ
Các cử chỉ, điệu bộ, ra dấu hiệu của cơ thể là phương tiện hỗ trợ
trong giao tiếp, đặc biệt trong các tình huống muốn thể hiện sự nhấn
mạnh hoặc muốn gây chú ý. Một số cử chỉ, điệu bộ phổ biến thường
gặp là chuyển động của đầu (gật/lắc), chuyển động của vai, chuyển
động của tay, đùi…
24 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Vùng mật thiết (0 - 0,5m): dành cho những người rất thân
thiết, ví dụ như gia đình, người yêu, bạn bè thân.
Vùng cá nhân (0,5m - 1,2/1,5m): dành cho người quen biết
vốn có mà chúng ta thấy tương đối thoải mái khi giao tiếp.
Vùng xã hội (1,2/1,5m - 3,5m): dành cho những đối tượng
chưa có sự quen biết nhiều hoặc là người mới giao tiếp
lần đầu.
Vùng công cộng (3,5m+): sử dụng trong các cuộc giao tiếp
đông người. Các cá nhân thực hiện giao tiếp trong một không
khí chung chứ không mang tính đơn lẻ cá nhân. Khoảng
cách nêu trên linh hoạt tuỳ theo dân tộc, vùng miền, tập tục,
thói quen…
Hành vi
Hành vi phù hợp
không/chưa phù hợp
Why - Tại sao giao tiếp?
• Xác định rõ mục đích của buổi/ • Không/chưa xác định rõ mục
cuộc giao tiếp. đích của buổi/cuộc giao tiếp.
• Xác định rõ sự cần thiết của • Không/chưa xác định rõ sự cần
buổi/cuộc giao tiếp. thiết của buổi/cuộc giao tiếp.
• Xác lập rõ những nội dung cụ • Không/chưa xác lập nội dung
thể cần giao tiếp. cụ thể nào cần giao tiếp.
• Có sự chuẩn bị cần thiết trước • Không/chưa có sự chuẩn bị
khi tiến hành giao tiếp, đặc biệt trước khi tiến hành giao tiếp.
với các tình huống quan trọng.
Hành vi
Hành vi phù hợp
không/chưa phù hợp
• Lựa chọn thời điểm giao tiếp • Không/Chưa lựa chọn thời điểm
thích hợp nhất cho cả hai bên. giao tiếp thích hợp.
hoặc
• Lựa chọn thời điểm giao tiếp
chỉ thích hợp cho một bên.
• Đến và về đúng giờ hẹn. • Đến và về muộn giờ/trễ hẹn.
• Nếu là chủ nhà, phải luôn đến • Chủ nhà đến muộn hơn khách.
trước khách.
• Nếu trễ hẹn/hủy hẹn, phải thông • Trễ hẹn/hủy hẹn mà không
báo và xin lỗi trước. thông báo hoặc không xin lỗi
trước.
Where - Giao tiếp ở đâu?
• Lựa chọn địa điểm giao tiếp • Không/Chưa lựa chọn địa điểm
thích hợp nhất cho cả hai bên. giao tiếp thích hợp nhất cho cả
hai bên.
hoặc
• Lựa chọn địa điểm giao tiếp chỉ
thích hợp cho một bên.
• Nắm rõ địa bàn, địa điểm • Không nắm rõ địa bàn, địa điểm
giao tiếp. giao tiếp.
Mindset - Tâm thế khi giao tiếp?
• Thái độ tôn trọng người đang • Chưa/Thiếu tôn trọng người
giao tiếp. đang giao tiếp.
30 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Hành vi
Hành vi phù hợp
không/chưa phù hợp
• Nâng cao giá trị của người đang • Hạ thấp giá trị của người đang
giao tiếp. giao tiếp hoặc châm chọc, công
kích cá nhân.
• Đặt mình ở vị trí người đang • Cái tôi quá lớn, không đặt mình
giao tiếp để tìm tiếng nói chung vào vị trí người đang giao tiếp.
và sự đồng cảm.
• Quan tâm đến quan điểm, ý kiến • Không/Thiếu quan tâm đến
của người đang giao tiếp. quan điểm, ý kiến của người
đang giao tiếp, chỉ khăng khăng
bảo vệ chủ kiến của mình.
• Truyền cho người đang giao • Chỉ giao tiếp bề nổi.
tiếp thông tin nội tâm.
• Cố gắng giao tiếp thẳng thắn để • Quanh co, mập mờ dẫn đến hiểu
các bên hiểu đúng vấn đề. chưa đúng, hiểu sai vấn đề.
• Chịu trách nhiệm về ý kiến • Không dám chịu trách nhiệm về
của mình và dùng danh xưng ý kiến của mình, sử dụng danh
“Tôi” để diễn tả hơn là nói thay xưng “Họ”, “Người ta”, “Mọi
cho người khác hoặc mượn lời người”... để ẩn mình đi.
người khác.
Hành vi
Hành vi phù hợp
không/chưa phù hợp
Language - Ngôn ngữ?
• Truyền cảm qua giọng nói. • Giọng nói không/thiếu truyền
cảm.
• Giọng điệu vui vẻ, tích cực. • Giọng điệu lạnh nhạt, lãnh đạm
hoặc chán nản, gắt gỏng.
• Vận dụng ngôn ngữ linh hoạt • Dùng từ ngữ kém sinh động,
và dùng từ ngữ sinh động, giàu khó biểu đạt.
biểu đạt.
• Sử dụng từ ngữ đơn giản, rõ • Dùng những từ quá trừu tượng
ràng và dễ hiểu. hoặc quá hàn lâm, chuyên môn
• Sử dụng thuật ngữ chuyên môn sâu với đối tượng không phù hợp.
với đối tượng phù hợp.
• Tránh dùng biệt ngữ, tiếng lóng. • Dùng biệt ngữ, tiếng lóng.
• Không lạm dụng ngoại ngữ • Lạm dụng ngoại ngữ khi giao
khi giao tiếp với những người tiếp với những người không/ít
không/ít biết ngoại ngữ. biết ngoại ngữ.
• Quan tâm đến sự khác biệt văn • Không quan tâm đến sự khác biệt
hóa quốc gia, vùng miền. văn hóa quốc gia, vùng miền.
32 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Hành vi
Hành vi phù hợp
không/chưa phù hợp
• Kết hợp linh hoạt và thành công • Không/Chưa kết hợp ngôn ngữ
ngôn ngữ cơ thể như ánh mắt, cơ thể như ánh mắt, nụ cười,
nụ cười, điệu bộ… để biểu cảm. điệu bộ… để biểu cảm.
Hành vi
Hành vi phù hợp
không/chưa phù hợp
Kiểm soát diện mạo: Không kiểm soát diện mạo:
• Trang phục chỉnh tề, đúng quy • Trang phục không chỉnh tề,
định, chuẩn mực, ngữ cảnh. không đúng quy định, chuẩn
mực, ngữ cảnh.
• Nét mặt tươi sáng. • Nét mặt xanh xao, u tối.
Kiểm soát bước đi: Không kiểm soát bước đi:
• Chủ nhà luôn đi trước khách. • Chủ nhà đi sau khách.
• Đi vừa phải, không quá nhanh • Đi quá nhanh hoặc quá chậm so
hoặc quá chậm so với người đi với người đi cùng.
cùng.
Kiểm soát vị trí ngồi: Không kiểm soát vị trí ngồi:
• Ngồi xuống khi được chủ nhà • Tự động ngồi xuống.
mời.
• Ngồi đúng ngôi thứ được hướng • Ngồi không đúng ngôi thứ.
dẫn.
Kiểm soát khoảng cách: Không kiểm soát khoảng cách:
• Tùy vào mối quan hệ, hoàn • Tùy tiện trong khoảng cách
cảnh, vị thế để chọn khoảng giao tiếp.
cách giao tiếp phù hợp.
• Chú ý cần đảm bảo mùi trên • Gây phiền hà cho người đang
cơ thể mình (nước hoa, miệng, giao tiếp về mùi cơ thể của
nách, bàn chân…) không gây mình.
phiền đến người đang giao tiếp.
34 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Hành vi
Hành vi phù hợp
không/chưa phù hợp
Kiểm soát tư thế: Kiểm soát tư thế:
• Không ngồi ngả ngốn, không • Ngồi ngả ngốn, để tay chống
để tay chống cằm/để tay chống cằm/tay chống lên bàn.
lên bàn.
• Không đút tay vào túi quần, túi • Đút tay vào túi quần, túi áo khi
áo khi giao tiếp. giao tiếp.
• Quay mặt về hướng của người • Đặt mình ở tư thế vênh hơn
đang giao tiếp. Nếu ở tư thế nhiều so với người đang giao
ngang nhau thì hai bên có thể tiếp (quá cao hơn hoặc quá thấp
cùng đứng hoặc cùng ngồi khi hơn).
giao tiếp.
Hành vi
Hành vi phù hợp
không/chưa phù hợp
Kiểm soát thông điệp giao tiếp: Không kiểm soát thông điệp
• Tư duy, suy nghĩ trước - hình giao tiếp:
thành ý diễn đạt - nói/phát ra • Đưa ra thông điệp giao tiếp mà
thông điệp. không/thiếu suy nghĩ.
Kiểm soát chất lượng giao tiếp: Không kiểm soát chất lượng
• Nói ngắn gọn, dễ hiểu, đầy đủ giao tiếp:
nội dung cần truyền tải. • Nói rườm rà, khó hiểu, thừa/
thiếu nội dung.
• Lắng nghe tích cực. • Không chịu khó lắng nghe hoặc
chỉ nghe một cách hời hợt.
Kiểm soát cảm xúc: Không kiểm soát cảm xúc:
• Duy trì sự lịch sự, điềm tĩnh. • Thiếu lịch sự, thiếu bình tĩnh,
dễ nổi nóng, tức giận.
• Khi cần có thể hỏi lại nếu chưa • Thiếu kiên nhẫn khi chưa rõ
rõ thông tin. thông tin.
Kiểm soát sự tập trung: Không kiểm soát sự tập trung:
• Chú tâm vào nội dung đang nói • Thờ ơ, bị phân tán, mất tập trung
và nghe. vào nội dung đang nói và nghe.
• Nét mặt thể hiện sự tập trung, • Nét mặt, cử chỉ thể hiện sự bồn
chú tâm. chồn, nôn nóng.
• Để câu chuyện liên tục, không • Để câu chuyện bị ngắt quãng.
ngắt quãng.
• Không làm những động tác thừa. • Làm những động tác thừa.
36 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Hành vi
Hành vi phù hợp
không/chưa phù hợp
Kiểm soát ánh mắt: Không kiểm soát ánh mắt:
• Duy trì ánh mắt (eye contact) • Mắt nhìn đi chỗ khác/người
với người đang giao tiếp nhưng khác/vật khác hoặc nhìn chằm
không nên nhìn chằm chằm chằm quá mức vào người đang
quá mức. giao tiếp.
Kiểm soát cử chỉ, điệu bộ: Không kiểm soát cử chỉ, điệu bộ:
• Lịch sự, đúng mực khi giao tiếp. • Khoa chân múa tay, vỗ ngực khi
giao tiếp.
• Không chỉ trỏ vào người đang • Chỉ trỏ vào người đang giao tiếp
giao tiếp hoặc người khác. hoặc người khác.
Kiểm soát âm lượng giọng nói: Không kiểm soát âm lượng
giọng nói:
• Nói rõ ràng, vừa đủ nghe. • Nói quá to hoặc quá nhỏ.
• Thể hiện sự vui vẻ bằng tiếng • Cười to, cười hô hố.
cười có âm lượng vừa đủ.
Kiểm soát tốc độ nói: Không kiểm soát tốc độ nói:
• Nói không quá nhanh. • Nói quá nhanh.
hoặc
• Nói không quá chậm. • Nói quá chậm, ề à.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 37
Hành vi
Hành vi phù hợp
không/chưa phù hợp
Kiểm soát thời lượng: Không kiểm soát thời lượng:
• Nói vừa đủ. • Nói quá dài, quá mất thời gian.
• Chủ động tính toán được thời • Không tính toán được thời gian
gian vừa đủ để kết thúc khi cần nên để buổi/cuộc giao tiếp bị
thiết. kéo dài.
• Hạn chế tối đa xem đồng hồ, • Thường xem đồng hồ hoặc tỏ ý
không tỏ ý sốt ruột khi đang sốt ruột.
giao tiếp.
• Khéo léo giới thiệu về doanh • Nói quá nhiều về doanh nghiệp
nghiệp mình hoặc về bản thân mình hoặc về bản thân mình
với những thông tin vừa đủ. không cần thiết hoặc khi không
được hỏi.
• Tập trung vào chủ đề đang thảo • Lan man, phân tán, lạc đề.
luận.
• Trong giao tiếp đông người, tập • Nói về chủ đề chỉ có mình và ít
trung vào chủ đề mà nhóm giao người biết.
tiếp đều biết.
• Tập trung vào người/nhóm • Nói chuyện với cả người/nhóm
người đang đối thoại. đối thoại lẫn những người xung
quanh.
• Giao tiếp công khai. • Thì thầm to nhỏ.
38 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Hành vi
Hành vi phù hợp
không/chưa phù hợp
• Luôn duy trì sự phản hồi. • Không/ít phản hồi.
• Phản hồi sớm nhất có thể khi • Phản hồi chậm.
người giao tiếp đang chờ. • Phản hồi khi không/chưa tiếp
• Phản hồi khi đã tiếp nhận và nhận và nắm được thông tin/
nắm được thông tin/thông điệp thông điệp đầy đủ.
đầy đủ.
• Không chuyển chủ đề, đề tài đột • Chuyển chủ đề, đề tài đột ngột
ngột trong khi người đang giao trong khi người đang giao tiếp
tiếp vẫn nói. vẫn nói.
• Không lặp lại các nội dung với • Lặp lại các nội dung với cùng
cùng một giọng điệu. một giọng điệu.
• Đưa ra từng câu hỏi/nhóm câu • Đưa ra cùng một lúc các câu
hỏi để người đang giao tiếp dễ hỏi khác nhau khiến người đang
tư duy và trả lời. giao tiếp không kịp trả lời.
• Phát ngôn cẩn trọng, hợp lý, • Phát ngôn bừa bãi, nói ngang,
hợp tình. nói vô lý, bảo thủ.
• Nghe đầy đủ các nội dung. • Chỉ nghe những nội dung gì
mình cần nghe.
• Để người đối thoại nói hết câu, • Không để người đối thoại nói
không cắt ngang giữa chừng. hết câu, cắt ngang giữa chừng.
• Không nói leo, nói theo, nói đế. • Nói leo, nói theo, nói đế.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 39
Hành vi
Hành vi phù hợp
không/chưa phù hợp
• Thể hiện việc chăm chú lắng • Làm cho người đối thoại băn
nghe, tỏ ra hiểu ý hoặc tán khoăn không biết có đang được
đồng bằng việc gật đầu hoặc người đối diện tập trung nghe
nói những câu như “Vâng, tôi hay không.
hiểu”, “Đúng rồi ạ”, “Tôi cũng
nghĩ vậy” …
• Lưu ý đến thái độ người nghe • Cứ tập trung nói mà không quan
để gia giảm nội dung nói cho tâm đến thái độ của người nghe.
phù hợp.
• Không hỏi tuổi với phụ nữ. • Hỏi tuổi với phụ nữ.
• Không hỏi chuyện đời tư, lương • Hỏi chuyện đời tư, lương bổng,
bổng, thu nhập, bệnh tật khi thu nhập, bệnh tật khi chưa đủ
chưa đủ thân mật. thân mật.
• Không bình luận về người vắng • Bình luận về người vắng mặt
mặt.
• Không kể chuyện về người mà • Kể chuyện về người mà người
người đang giao tiếp không biết. đang giao tiếp không biết.
• Kể chuyện có ý nghĩa. • Kể chuyện nhảm nhí.
• Kể chuyện tiếu lâm, hài hước • Kể quá nhiều chuyện tiếu lâm
vừa đủ và lịch sự. hoặc kể chuyện tiếu lâm có liên
quan đến sex.
40 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Hành vi
Hành vi phù hợp
không/chưa phù hợp
• Không ăn uống khi giao tiếp • Vừa giao tiếp vừa ăn uống.
(trừ trường hợp trong các buổi
tiệc, tea break hoặc theo văn
hóa đặc thù của địa phương).
• Không vừa giao tiếp vừa nhai • Vừa giao tiếp vừa nhai kẹo cao
kẹo cao su, hút thuốc lá… su, hút thuốc lá…
• Không vừa giao tiếp vừa sử • Vừa giao tiếp vừa sử dụng điện
dụng điện thoại, máy tính. thoại, máy tính.
• Không vừa giao tiếp vừa huýt • Vừa giao tiếp vừa huýt sáo, hát.
sáo, hát.
• Xin lỗi chân thành và nói lý do • Đột ngột kết thúc buổi/cuộc
hợp lý nếu không thể tiếp tục giao tiếp mà không xin lỗi và
buổi/cuộc giao tiếp. không nói lý do.
Plan: Giao tiếp, tương tác để hội ý, bàn bạc, báo cáo về kế
hoạch, chương trình.
Do: Giao tiếp, tương tác để sắp xếp, triển khai, giao việc, ủy
quyền.
Check: Giao tiếp, tương tác để phản hồi, điều chỉnh, đề xuất,
hướng dẫn.
Act: Giao tiếp, tương tác để ra quyết định, tư vấn, huấn
luyện, hướng dẫn và thực thi công việc.
42 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Tại sao?
Chính chúng ta chứ không phải doanh nghiệp hay lãnh đạo/
cấp trên phải chịu trách nhiệm về tâm tư, nguyện vọng của
chúng ta.
Môi trường doanh nghiệp năng động, thay đổi không ngừng
và những yêu cầu liên tục trong công việc sẽ có nhiều tác
động mạnh mẽ đến hành vi và cảm xúc của chúng ta.
Sự công bằng trên thương trường và trong doanh nghiệp chỉ
ở mức tương đối.
Chúng ta và doanh nghiệp đều phải hứng chịu hệ quả xấu do
chính cảm xúc tiêu cực của chúng ta gây ra.
Thế nào?
Giữ quyền làm chủ bản thân của mình trong quá trình kiểm
soát cảm xúc và hành vi trong mọi tình huống giao tiếp.
Luôn suy nghĩ tích cực: “được” thay vì “bị”, “cho” thay vì
“nhận”, “thay đổi” thay vì “giữ nguyên”, “tiến lên” thay vì
“dừng lại”.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 43
Chuyên chú
Ôn hòa
Rõ ràng
Hình 1.7. Quy tắc 10 điểm trong văn hóa giao tiếp
Nguồn: Tham khảo
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 45
ô ng
n hc
à
Th
Cơ chế phản hồi là rất quan trọng mà đôi khi chúng ta lại yếu
hoặc thiếu kỹ năng này. Nên nhớ rằng bất cứ một tín hiệu giao tiếp
nào phát ra đều đi kèm với mong muốn được phản hồi. Cơ chế phản
hồi/hồi đáp rất cần thiết ở mọi kênh giao tiếp và nó quyết định đến
sự thành công hay thất bại của buổi/cuộc giao tiếp.
Trong doanh nghiệp, chúng ta có thể gặp một số nhân sự có xu
hướng kém/ít/ngại đưa ra phản hồi (nói vui là những đầu bếp thịt
nấu đông). Cũng có những người thường đưa ra phản hồi không hiệu
quả, nhất là với những nội dung giao tiếp được gửi cùng một lúc cho
nhiều người/nhóm người hoặc khi giao tiếp với lãnh đạo/cấp trên. Lý
do là tâm lý ngại ngùng, e dè trong đám đông, tâm lý ngại thể hiện
với lãnh đạo/cấp trên hoặc nghĩ rằng sẽ có người khác phản hồi thay
mình. Đây là điều cần thay đổi nếu các bên giao tiếp muốn tiếp tục
mối quan hệ tốt đẹp hàng ngày ở doanh nghiệp hoặc muốn tạo động
lực cho nhau trong công việc và tương tác.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 49
Ảnh các CBNV Tập đoàn DOJI đã cấp quyền sử dụng cho tác giả
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 53
Ảnh các CBNV TPBank đã cấp quyền sử dụng cho tác giả
Ảnh các CBNV Tập đoàn DOJJI - TPBank đã cấp quyền sử dụng
cho tác giả
Ảnh các CBNV Tập đoàn DOJJI - TPBank đã cấp quyền sử dụng
cho tác giả
Nếu được mời tham gia các buổi giao lưu thể thao, hội thao
cùng đối tác thì sử dụng trang phục thể thao gọn gàng, lịch
sự chứ không phải cứ vest đen và cà vạt mới là chuẩn mực.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 57
Tuân thủ các quy định riêng của đối tác về trang phục khi đến
đất nước của họ.
Ví dụ: Quy định trang phục ở các quốc gia Hồi giáo là không
được mặc trang phục hở vai, cánh tay, đầu gối.
Mặc đồng phục thể thao của Không mặc đồng phục thể thao
doanh nghiệp trong các hoạt của doanh nghiệp trong các dịp
động văn hóa đoàn thể theo quy theo quy định hoặc theo yêu cầu
định hoặc theo yêu cầu của ban tổ của ban tổ chức.
chức:
• Hội thao thể thao, văn nghệ.
• Các hoạt động dã ngoại, team
building.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 59
Đối với các bộ phận lao động Đối với các bộ phận lao động
đặc thù: đặc thù:
• Mặc đồng phục/đồ bảo hộ lao • Không mặc đồng phục/đồ bảo
động trong giờ làm việc theo quy hộ lao động trong giờ làm việc
định đặc thù của doanh nghiệp. theo quy định đặc thù của doanh
nghiệp.
Chỉ mặc lễ phục, đồng phục, đồ Mặc lễ phục, đồng phục hoặc
bảo hộ lao động hoặc mang theo mang bất kỳ dấu hiệu gì được
sự nhận diện là thành viên doanh nhận diện là nhân viên doanh
nghiệp (huy hiệu, logo, cài áo…) nghiệp khi:
khi:
60 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
• Phù hợp với các sự kiện theo • Không phù hợp với các sự kiện
quy định/yêu cầu của ban tổ theo quy định/yêu cầu của ban
chức. tổ chức.
Ví dụ yêu cầu mặc đồ thể thao
thì lại mặc vest và cà vạt.
Trang phục tự chọn trong Trang phục tự chọn trong
doanh nghiệp: doanh nghiệp:
• Mặc đồ công sở từ thứ Hai đến • Sử dụng đồ thể thao, áo phông
thứ Sáu, ở cấp độ trang phục (kể cả áo phông có cổ), quần
thường nhật lịch sự (smart jean, đồ hiphop trong doanh
casual) trở lên. nghiệp từ thứ Hai đến thứ Sáu
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 61
Bảng 2.2. Nguyên tắc diện mạo, mùi hương nơi công sở
1. XƯNG HÔ
Nguyên tắc xưng hô
Xưng hô cũng là một cách thể hiện văn hóa và sự tôn trọng. Vì
thế, cách xưng hô nơi công sở vừa đảm bảo lịch sự, trân trọng, vừa
gần gũi nhưng không suồng sã, tùy tiện.
Tùy theo chức danh, cấp bậc, tuổi đời, mối quan hệ và hoàn
cảnh giao tiếp mà lựa chọn cách xưng hô phù hợp.
72 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Xưng hô
Xưng hô phù hợp
không/chưa phù hợp
Gọi Xưng Gọi Xưng
• Anh/Chị • Tôi/Mình
• Em
Xưng hô
Xưng hô phù hợp
không/chưa phù hợp
Gọi Xưng Gọi Xưng
Lãnh đạo/cấp trên với cấp dưới
• Anh/Chị • Tôi/Mình • Mày • Tao
• Nhóc • Ông/Bà
• Con/Thằng
• Anh/Chị • Em • Biệt danh có ý
kì thị/chê bai
• Em (giao • Anh/Chị
tiếp thân mật
thường ngày)
• Cháu (giao • Cô/Chú
tiếp thân mật
thường ngày)
• Theo tuổi tác • Theo tuổi tác
mà gọi cho mà xưng cho
phù hợp phù hợp
• Anh/Chị • Tôi/Mình
• Em
Xưng hô
Xưng hô phù hợp
không/chưa phù hợp
Gọi Xưng Gọi Xưng
Trong các buổi lễ trang trọng hoặc khi làm việc chính thức với
khách hàng/đối tác
• Khi giới thiệu: • Tôi • Em • Anh/Chị
sử dụng chức
danh cao nhất
kèm chức
danh kiêm
nhiệm.
• Khi gọi: sử
dụng chức
danh cao nhất
hoặc phổ biến
nhất.
• (Quý) Ngài • Tôi • Em
2. CHÀO HỎI
Nguyên tắc chào hỏi
“Lời chào cao hơn mâm cỗ”, do đó người Việt Nam nói riêng
và các quốc gia trên thế giới nói chung rất coi trọng việc chào hỏi
trong hoạt động giao tiếp. Chào hỏi và hồi đáp chào hỏi là một hành
động mang tính nghi thức, xã giao quan trọng trong văn hóa giao tiếp
ở lúc ban đầu và lúc kết thúc buổi gặp gỡ, giao lưu. Chào hỏi vừa thể
hiện sự tôn trọng giữa các bên giao tiếp, vừa khởi đầu cho các hoạt
động giao tiếp chuyên sâu phía sau.
76 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Bảng 3.2. Cách thức chào hỏi theo tình huống tại doanh nghiệp
3. BẮT TAY
Ý nghĩa của bắt tay
Bắt tay là một hành động giao tiếp rất phổ biến trong cuộc sống
và tại doanh nghiệp dù thuộc nền văn hóa nào. Mặc dù chỉ là hành
động đưa ra, nắm lấy và siết tay nhau một cách bình thường, giản
đơn nhưng việc bắt tay lại mang nhiều thông điệp, ý nghĩa quan
trọng và khác nhau, tùy theo hoàn cảnh giao tiếp.
Ý nghĩa của bắt tay thường là:
Chào hỏi xã giao lần đầu gặp gỡ.
Chào hỏi lúc gặp mặt.
Chào hỏi lúc tạm biệt.
Hoan nghênh, chúc mừng, báo tin mừng.
Hỏi thăm, chia sẻ, an ủi.
Cổ vũ, động viên, thể hiện sự đồng thuận.
Chờ cho người kia vào cửa rồi mới bắt tay. Không
bắt tay khi người ở trong, người ở ngoài.
Chờ cho người kia đứng cùng bậc thang hãy bắt tay.
Không bắt tay khi người ở bậc trên, người ở bậc dưới.
Nếu trên bàn tiệc lớn: nên đi vòng qua bàn để bắt tay
hơn là vươn tay qua bàn để bắt.
4. GIỚI THIỆU
Tự giới thiệu
Tiến đến gần người mình muốn làm quen để giới thiệu.
Giới thiệu ngắn gọn về họ tên, chức danh, đơn vị công tác
của bản thân.
Ví dụ: Tôi là Nguyễn Văn A - Chức danh - Công ty ZZZ, hân
hạnh được làm quen/gặp gỡ/làm việc với Anh/Chị.
Thái độ lịch sự, khiêm nhường, thân thiện, giao tiếp bằng
mắt với người đối diện.
Giới thiệu
Giới thiệu họ tên rồi đến chức danh, đơn vị công tác. Chú ý
không nên giới thiệu dài dòng, chi tiết như bản kê khai lý lịch
về người được giới thiệu.
Trong giao tiếp thông thường, khi giới thiệu lãnh đạo, quản
lý, cán bộ nhân viên doanh nghiệp mà có nhiều chức danh
thì chọn một chức danh cao nhất/chức danh tiêu biểu nhất
của người đó.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 87
khi trao danh thiếp, tránh đối tác khác cho rằng mình đang
tuyên truyền và lôi kéo khách hàng/đối tác của họ về doanh
nghiệp mình.
Với những người chưa hiểu biết nhiều về cá nhân mình/
doanh nghiệp mình, nên trao danh thiếp cho họ trước đó để
giới thiệu trước khi phát biểu, thuyết trình trước họ.
Nếu không thể nhận biết, phân biệt được địa vị, chức danh,
tuổi tác thì bắt tay lần lượt từ gần đến xa theo chiều kim
đồng hồ.
Đảm bảo đủ danh thiếp trao cho tất cả những người có mặt
chưa quen biết. Nếu sơ suất thiếu danh thiếp, cần xin lỗi và
bổ sung ngay khi có thể.
Không tận dụng danh thiếp được nhận để viết các thông tin khác.
Để danh thiếp được nhận ngay ngắn trên bàn và không đặt
vật dụng khác lên trên các danh thiếp đó.
Với trường hợp khách hàng/đối tác chưa sẵn sàng đưa danh
thiếp, khéo léo gợi ý hoặc chủ động đưa danh thiếp của mình
trước để nhận lại từ họ.
Khi kết thúc, cất danh thiếp vào túi áo nếu là nam và kẹp vào
sổ tay hoặc bỏ vào ví nếu là nữ. Không nhét danh thiếp vào
túi quần.
Lưu trữ danh thiếp cẩn thận và khoa học để dễ dàng ghi nhớ
những người đã gặp.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 95
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
• Hàng ngày kiểm tra điện thoại • Không kiểm tra tình trạng sẵn
có hoạt động tốt không, có sạch sàng của điện thoại.
sẽ không.
• Biết về tiêu chuẩn chào và trả • Không/chưa biết về tiêu chuẩn
lời điện thoại. chào và trả lời điện thoại.
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
• Truyền đạt chính xác tới người • Không truyền đạt.
cần nhận cuộc gọi. • Truyền đạt qua một người khác
nữa.
• Truyền đạt không đúng người.
Là người tiếp nhận cuộc gọi Là người tiếp nhận cuộc gọi
thay người khác: thay người khác:
• Ghi lại lời nhắn. • Không ghi lại lời nhắn.
• Hỏi người gửi lời nhắn về các • Không hỏi người gửi lời nhắn
thông tin chi tiết để có thể liên về các thông tin chi tiết để có
hệ lại với họ. thể liên hệ lại với họ.
• Trường hợp gọi đến tổng đài • Trường hợp gọi đến tổng đài
chung: tự xưng danh tính, đơn chung: không xưng danh tính,
vị/bộ phận và nói rõ tên người đơn vị/bộ phận và chỉ nói tên
cần gặp. người cần gặp.
• Sau khi được chuyển máy: xác • Sau khi được chuyển máy:
nhận lại tên người muốn gặp để không xác nhận lại tên người
tránh nhầm lẫn. muốn gặp, có thể gặp nhầm
người mà vẫn nói chuyện.
• Kiểm soát mục đích sử dụng • Tán gẫu, tâm sự, kể lể việc riêng
điện thoại: ưu tiên cho công việc. qua điện thoại trong giờ làm việc.
100 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
• Sử dụng điện thoại để giao tiếp • Sử dụng điện thoại trong khi
khi cần thiết (khi cần xin ý kiến, có những phương tiện giao tiếp
trao đổi nhanh, khi cần trao đổi hữu hiệu hơn, tiết kiệm thời
với những người có khoảng cách gian và chi phí hơn như gặp trực
địa lý). tiếp, email…
• Không lạm dụng điện thoại khi
có những hình thức giao tiếp
hiệu quả hơn.
• Tuyệt đối không sử dụng sim • Sử dụng sim rác hoặc cài đặt
rác, không cài đặt chế độ ẩn chế độ ẩn danh khi điện đàm
danh khi điện đàm giao tiếp giao tiếp công việc.
công việc.
• Bảo mật tốt nhất mật khẩu điện • Không bảo mật mật khẩu điện
thoại. thoại, để lộ thông tin công việc/
cá nhân.
• Cẩn thận với các phần mềm/ • Bất cẩn với các phần mềm/ứng
ứng dụng có thể xâm nhập dữ dụng, bị xâm nhập dữ liệu điện
liệu điện thoại. thoại.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 101
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
• Không cho mượn/đi mượn điện • Cho mượn/đi mượn điện thoại
thoại của người khác để sử dụng người khác để sử dụng gọi -
gọi - nghe, trừ trường hợp khẩn nghe dù không ở tình trạng khẩn
cấp và được đảm bảo an toàn. cấp và không đảm bảo an toàn.
• Cung cấp số điện thoại lãnh • Cung cấp số điện thoại lãnh đạo/
đạo/cấp trên (số di động, số cố cấp trên (số di động, số cố định)
định) theo quy định hoặc được không theo quy định hoặc chưa
lãnh đạo/cấp trên đồng ý. được lãnh đạo/cấp trên đồng ý.
• Luôn giữ điện thoại chính xác ở • Để điện thoại cách xa hoặc
phía trước miệng. chệch hướng làm người ở đầu
dây bên kia khó nghe.
• Bình tĩnh, nghe kĩ để trả lời đúng • Không nghe kĩ, không trả lời
trọng tâm đối phương đang cần đúng trọng tâm, cướp lời đối
hỏi/thắc mắc/quan tâm. phương.
• Cố gắng giữ một tâm trạng và • Tâm trạng bực dọc, thần thái
thần thái tươi tỉnh. cau có.
• Xin lỗi và hẹn thời gian cụ thể • Trả lời khi chưa có thông tin
sẽ trả lời sau nếu chưa có thông chính xác.
tin chính xác để cung cấp cho hoặc
người ở đầu dây bên kia. • Chưa trả lời ngay nhưng cũng
không hẹn lại thời gian sẽ trả lời
cụ thể.
102 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
• Khi cần xác nhận lại thông tin• Khi cần xác nhận lại thông tin
với người xung quanh: xin phép với người xung quanh: quay
người ở đầu dây bên kia chờ và sang hỏi mà không bịt ống nói
bịt ống nói lại trong khi hỏi lại
làm người ở đầu dây bên kia
thông tin. nghe hết nội dung hỏi.
• Gác máy có câu mào trước hoặc • Bất ngờ gác máy.
lời chúc, lời chào tạm biệt.
• Cho dù có ở tình trạng khó chịu, • Tỏ ý phản ứng bằng cách gác
bực bội đến đâu vẫn giữ thái độ máy sỗ sàng.
đúng mực trước khi gác máy.
• Nên để lãnh đạo/cấp trên, khách • Gác máy trước lãnh đạo/cấp
hàng/đối tác gác máy trước. trên, khách hàng/đối tác.
• Gác máy nhẹ nhàng. • Gác máy mạnh.
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
• Gọi điện ra nước ngoài cần tính • Gọi điện ra nước ngoài mà
đến sự chênh lệch múi giờ để không tính đến sự chênh lệch
thuận tiện cho người nghe. múi giờ, gây bất tiện cho người
nghe.
• Cẩn trọng về việc gọi điện thoại • Không để tâm đến trạng thái
khi đang ở trạng thái tâm lý bực tâm lý bực bội, khó chịu của
bội, khó chịu. bản thân, làm cho cuộc gọi dễ
bùng phát cáu kỉnh hoặc bế tắc.
• Chuẩn bị giấy, bút sẵn sàng • Không có giấy, bút sẵn và khi
trước mặt để ghi lại ý kiến của cần thì bắt người nghe phải chờ
người nghe. mình đi lấy.
• Nên cầm điện thoại bằng tay • Cầm điện thoại bằng tay thuận,
không thuận, tay kia để sẵn khó khăn trong việc ghi chép
sàng ghi chép thông tin cần thiết hoặc tra cứu phục vụ nội dung
hoặc tra cứu phục vụ nội dung cuộc gọi.
cuộc gọi.
• Giảm thiểu tiếng ồn xung quanh • Vẫn để xung quanh ồn ào khi
trước khi gọi điện. nói chuyện điện thoại.
104 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
• Nếu người nghe không nhấc • Khi thấy người nghe không
máy sau 15 giây, đó có thể là nhấc máy, gọi cho đến khi hết
thông điệp họ đang bận, khéo nhạc/chuông chờ hoặc gọi đi
léo nhắn tin lại hoặc gọi lại vào gọi lại nhiều lần liền một lúc.
thời gian thích hợp.
• Nếu người nghe nhấc máy và • Nếu người nghe nhấc máy và
nói đang bận: xin lỗi và hẹn giờ nói đang bận: cúp máy luôn và
gọi lại. không xin lỗi, không hẹn giờ
gọi lại.
• Khách hàng/đối tác đi vắng và • Khách hàng/đối tác đi vắng và chỉ
chỉ gặp trợ lý, thư ký, đồng ng- gặp trợ lý, thư ký, đồng nghiệp
hiệp của họ: chào, để lại tên, của họ: không chào, không để lại
đơn vị công tác, số điện thoại, thông tin.
lời nhắn ngắn gọn hoặc hẹn giờ
gọi lại.
• Thái độ vẫn vui vẻ dù không • Thái độ thiếu vui vẻ.
gặp được người cần gặp.
Khách hàng/đối tác để chế độ Khách hàng/đối tác để chế độ
hộp thư thoại mà bản thân đang hộp thư thoại mà bản thân đang
cần liên lạc gấp: cần liên lạc gấp:
• Để lại tên, đơn vị công tác, số • Không để lại thông tin.
điện thoại.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 105
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
hoặc hoặc
• Để lại lời nhắn ngắn gọn và dễ • Để lại lời nhắn dài và khó nhớ.
nhớ.
• Có một lời chào xã giao để mở • Đi ngay vào nội dung chính.
đầu cuộc trò chuyện.
• Lời chào ban đầu có nội dung • Lời chào ban đầu quá dài dòng,
và thời lượng vừa phải, hợp lý. hình thức làm người nghe sốt ruột.
• Nếu gọi nhầm số: không nên • Nếu nhầm số: gác máy luôn.
vội vàng gác máy mà nên xin
lỗi trước khi gác máy.
Gọi khách hàng/đối tác chưa Gọi khách hàng/đối tác chưa
quen: quen:
• Khéo léo xác nhận lại thông tin • Không xác nhận lại thông tin cá
cá nhân để chắc rằng mình đã nhân của họ mà nói luôn vào nội
gọi đúng người. dung chính.
• Xưng danh tính, đơn vị/bộ phận • Không xưng danh tính, đơn vị/
và lý do, mục đích cuộc gọi để bộ phận và lý do, mục đích cuộc
người nghe nắm được thông tin. gọi mà nói luôn vào nội dung
chính.
106 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
• Gọi khách hàng/đối tác: khéo • Gọi khách hàng/đối tác: không
léo hỏi họ có thời gian trao đổi hỏi họ có thời gian trao đổi hay
không. không mà nói luôn vào nội dung
chính.
• Nội dung quan trọng được ưu • Để nội dung quan trọng ở phía
tiên trong 1 phút gọi điện đầu sau, ảnh hưởng đến sự tập trung
tiên. của người nghe.
• Trao đổi công việc rõ ràng và • Trao đổi công việc dài dòng,
bình tĩnh để luồng giao tiếp không rõ ràng và thiếu bình tĩnh
được thông suốt. nên luồng giao tiếp không hiệu
quả.
• Khi lãnh đạo/cấp trên gọi điện • Không sử dụng các kỹ thuật trợ
tới: có thể sử dụng kỹ thuật ghi giúp nên việc tiếp nhận chỉ đạo,
âm cuộc gọi trong trường hợp cần thông tin từ lãnh đạo/cấp trên
thiết để có thể nghe lại và không qua điện thoại có thể có sai sót.
bỏ sót các chỉ đạo, thông tin.
Nhận điện thoại
• Để chuông điện thoại với âm • Để chuông điện thoại quá to ảnh
lượng đủ nghe (đặc biệt là với hưởng đến người khác.
điện thoại di động).
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 107
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
• Để âm lượng cuộc gọi đến vừa • Để âm lượng cuộc gọi đến to
đủ nghe. khiến người xung quanh nghe rõ
người ở đầu dây bên kia nói gì.
• Nếu tham dự hội họp hoặc sinh • Vẫn để chuông điện thoại gây
hoạt tập thể, phải chuyển điện ồn cho xung quanh khi đang
thoại sang chế độ im lặng. tham dự hội họp hoặc sinh hoạt
tập thể.
• Nghe sau tối đa 3 hồi chuông • Rất lâu mới nghe hoặc nghe sau
hoặc sau 10 giây. cuộc gọi lần 2, 3 của người gọi.
• Gọi lại ngay khi có thể với cuộc • Không gọi lại với cuộc gọi lỡ
gọi lỡ hoặc khi được truyền đạt hoặc khi được truyền đạt lời
lời nhắn, đặc biệt với cuộc gọi nhắn mặc dù là cuộc gọi của
của lãnh đạo/cấp trên, khách lãnh đạo/cấp trên, khách hàng/
hàng/đối tác. đối tác.
• Khi nhìn thấy điện thoại của • Khi nhìn thấy điện thoại của
người quen mà không tiện nghe người quen mà không tiện nghe
điện thoại: cố gắng nhấc máy điện thoại: phớt lờ gây sốt ruột
báo sẽ gọi lại hoặc nhắn tin. cho người gọi.
• Nếu đã hứa gọi lại là phải gọi dù • Hứa mà quên hoặc cố tình
bận đến đâu. không gọi lại.
• Người gọi nhầm số: lịch sự trả • Người gọi nhầm số: gác máy
lời là họ đã nhầm số. ngay/ gắt gỏng, thiếu lịch sự khi
trả lời hoặc trêu chọc họ.
108 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
• Người gọi để quảng cáo hàng • Người gọi để quảng cáo hàng
hóa dịch vụ: hỏi thông tin hoặc hóa, dịch vụ: gác máy ngay
lịch sự từ chối khi không quan hoặc gắt gỏng, thiếu lịch sự khi
tâm. trả lời, hoặc trêu chọc họ.
Dù có khó chịu vì bị làm phiền
đến đâu, hãy ghi nhớ: người gọi
đến đang thực hiện công việc của
họ chứ không phải cố ý gây phiền
cho chúng ta. Và đặt ở vị trí doanh
nghiệp mình, có thể chúng ta cũng
mong thực hiện thành công hoạt
động telesale với khách hàng mà
không bị gác máy phũ phàng hoặc
trêu chọc.
• Không để những đối tượng tội • Để những đối tượng tội phạm
phạm hoặc không lành mạnh hoặc không lành mạnh có cơ hội
tiếp cận mình qua điện thoại. tiếp cận mình qua điện thoại.
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 109
Hành vi không/
Hành vi phù hợp
chưa phù hợp
Giao tiếp tin nhắn nói chung
• Kiểm soát mục đích sử dụng • Tán gẫu, tâm sự, kể lể việc riêng
thời gian cho tin nhắn: ưu tiên qua tin nhắn trong giờ làm việc.
cho công việc.
• Sử dụng tin nhắn để giao tiếp • Sử dụng tin nhắn trong khi có
khi cần thiết (khi cần xin ý kiến, những phương tiện giao tiếp
trao đổi cụ thể và rõ ràng hơn lời hữu hiệu hơn, tiết kiệm thời
nói, khi cần trao đổi với những gian và chi phí hơn như gặp trực
người có khoảng cách địa lý). tiếp, điện thoại, email…
• Không lạm dụng tin nhắn khi có
những hình thức giao tiếp hiệu
quả hơn.
110 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Hành vi không/
Hành vi phù hợp
chưa phù hợp
• Tuyệt đối không sử dụng sim • Sử dụng sim rác hoặc cài đặt
rác, không cài đặt chế độ ẩn chế độ ẩn danh khi nhắn tin giao
danh khi nhắn tin giao tiếp công tiếp công việc.
việc.
Hành vi không/
Hành vi phù hợp
chưa phù hợp
• Xin lỗi và hẹn thời gian cụ thể • Trả lời khi chưa có thông tin
sẽ trả lời sau nếu chưa có thông chính xác.
tin chính xác để cung cấp cho hoặc
người đang nhắn tin. • Chưa trả lời ngay nhưng cũng
không hẹn lại thời gian sẽ trả lời
cụ thể.
• Nên để lãnh đạo/cấp trên, khách • Dừng nhắn tin trước.
hàng/đối tác dừng nhắn tin trước.
• Nên kết thúc tin nhắn bằng một • Dừng nhắn tin luôn.
tín hiệu.
Hành vi không/
Hành vi phù hợp
chưa phù hợp
• Nhắn tin ra nước ngoài cũng • Nhắn tin ra nước ngoài mà
cần tính đến sự chênh lệch múi không tính đến sự chênh lệch
giờ để thuận tiện cho người múi giờ, gây bất tiện cho người
nhận tin. nhận tin.
• Cẩn trọng về việc nhắn tin khi • Không để tâm đến trạng thái
đang ở trạng thái tâm lý bực tâm lý bực bội, khó chịu của
bội, khó chịu. bản thân, làm cho việc nhắn tin
có thể dễ bùng phát cáu kỉnh
hoặc bế tắc.
• Có một lời chào thân mật để mở • Đi ngay vào nội dung chính
đầu tin nhắn với nội dung ngắn hoặc
gọn. • Lời chào ban đầu quá dài dòng,
hình thức làm người nhận sốt ruột.
• Nếu nhắn nhầm số: xin lỗi trước • Nếu nhắn nhầm số: dừng nhắn
khi dừng nhắn tin. tin luôn.
Nhắn tin với khách hàng/đối tác Nhắn tin với khách hàng/đối tác
chưa quen: chưa quen:
• Khéo léo xác nhận lại thông tin • Không xác nhận lại thông tin cá
cá nhân để chắc rằng mình đã nhân của họ mà nhắn luôn vào
nhắn đúng người. nội dung chính.
• Xưng danh tính, đơn vị/bộ phận • Không xưng danh tính, đơn vị/
và lý do, mục đích ngắn gọn bộ phận và lý do, mục đích nhắn
nhất để người nhận tin nắm tin mà nhắn luôn vào nội dung
được thông tin. chính.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 113
Hành vi không/
Hành vi phù hợp
chưa phù hợp
• Nhắn tin với khách hàng/đối • Nhắn tin với khách hàng/đối
tác: khéo léo hỏi họ có thời gian tác: không hỏi họ có thời gian
trao đổi không. trao đổi hay không mà nói luôn
vào nội dung chính.
Hành vi không/
Hành vi phù hợp
chưa phù hợp
• Không sử dụng icon như mặt • Sử dụng icon như mặt cười/
cười/khóc/vui/buồn… khi nhắn khóc/vui/buồn… khi nhắn cho
cho lãnh đạo/cấp trên, khách lãnh đạo/cấp trên, khách hàng/
hàng/đối tác. đối tác.
• Hài hước đúng lúc, đúng chỗ. • Cợt nhả, thiếu lịch sự.
• Nội dung quan trọng được ưu • Để nội dung quan trọng trôi sau
tiên trong tin nhắn đầu tiên. nhiều tin nhắn.
• Không gửi liên tiếp nhiều tin • Gửi liên tiếp nhiều tin nhắn một
nhắn một lúc cho người nhận mà lúc mà không quan tâm tới sự
chú ý sự phản hồi trước khi tiếp phản hồi.
tục nhắn tin.
Hành vi không/
Hành vi phù hợp
chưa phù hợp
• Nếu tham dự hội họp hoặc sinh • Vẫn để chuông báo tin đến gây
hoạt tập thể, phải chuyển chế độ ồn cho xung quanh khi đang
báo tin đến sang im lặng. tham dự hội họp hoặc sinh hoạt
tập thể.
• Nhắn tin ngay khi có thể khi • Không nhắn tin ngay khi có thể
nhận được lời nhắn, đặc biệt với khi nhận được lời nhắn mặc
tin của lãnh đạo/cấp trên, khách dù là tin của lãnh đạo/cấp trên,
hàng/đối tác. khách hàng/đối tác.
• Khi nhìn thấy tin nhắn của người • Khi nhìn thấy tin nhắn của người
quen mà không tiện trả lời: cố quen mà không tiện trả lời: phớt
gắng báo sẽ nhắn tin lại sau. lờ gây sốt ruột cho người nhắn.
• Nếu đã hứa nhắn lại là phải • Hứa mà quên hoặc cố tình
nhắn dù bận đến đâu. không nhắn lại.
• Người nhắn nhầm số: lịch sự trả • Người nhắn nhầm số: gắt gỏng,
lời là họ đã nhầm số. thiếu lịch sự khi trả lời hoặc trêu
chọc họ.
• Người nhắn đến để quảng cáo • Người nhắn đến để quảng cáo
hàng hóa dịch vụ: hỏi thông tin hàng hóa, dịch vụ: gắt gỏng,
hoặc lịch sự từ chối khi không thiếu lịch sự khi trả lời hoặc trêu
quan tâm. chọc họ.
116 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Hành vi không/
Hành vi phù hợp
chưa phù hợp
• Không để những đối tượng tội • Để những đối tượng tội phạm
phạm hoặc không lành mạnh hoặc không lành mạnh có cơ
tiếp cận mình qua tin nhắn. hội tiếp cận mình qua tin nhắn.
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 117
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
• Sử dụng email để giao tiếp khi • Sử dụng email trong khi có
cần thiết (khi cần gửi thông tin những phương tiện giao tiếp
tổng hợp, khi cần gửi thông tin hữu hiệu hơn, tiết kiệm thời
tới nhiều người hoặc gửi tới gian hơn như gặp trực tiếp, điện
những người có khoảng cách thoại nội bộ, điện thoại di động,
địa lý). tin nhắn…
• Không lạm dụng email khi có
những hình thức giao tiếp hiệu
quả hơn.
• Sử dụng tài khoản email công ty • Sử dụng tài khoản email cá nhân
khi thực hiện giao tiếp công việc. khi thực hiện giao tiếp công việc.
• Tuyệt đối không sử dụng email • Sử dụng email nặc danh, vô
nặc danh, vô danh. danh.
• Bảo mật tốt nhất mật khẩu email • Bất cẩn, hớ hênh trong việc lộ
của mình. mật khẩu email của mình.
• Cẩn thận với các email có • Không cẩn thận để virus hoặc
virus hoặc mã độc. mã độc xâm nhập máy tính qua
email.
• Cẩn thận với các phần mềm/ • Bất cẩn với các phần mềm/ứng
ứng dụng có thể xâm nhập dữ dụng bị xâm nhập dữ liệu trên
liệu trên máy tính/điện thoại qua máy tính/điện thoại qua email.
email.
• Không cho mượn/đi mượn tài • Cho mượn/đi mượn tài khoản
khoản email của người khác để email của người khác để sử dụng.
sử dụng.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 121
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
• Cung cấp địa chỉ email của lãnh • Cung cấp email của lãnh đạo/
đạo/cấp trên theo quy định hoặc cấp trên không theo quy định
được lãnh đạo/cấp trên đồng ý. hoặc chưa được lãnh đạo/cấp
trên đồng ý.
• Không lạm dụng email để tranh • Tranh cãi, bút chiến qua email.
cãi, tranh luận. Với các vấn Đặc biệt là lôi kéo nhiều người
đề đang căng thẳng, bức xúc, cùng vào email về các vấn đề
nhạy cảm, dễ gây tranh cãi, đang căng thẳng, bức xúc, nhạy
nên sử dụng các kênh giao tiếp cảm, gây mất thời gian và mất
hiệu quả hơn như gặp trực tiếp, đoàn kết nội bộ.
điện thoại nội bộ, điện thoại di
động…
• Nên sắp xếp các email cho khoa • Để email lộn xộn, khó tìm.
học, có thể là theo từng cá nhân
(nếu là đối tượng thường xuyên
liên lạc) hoặc theo từng đơn vị/
bộ phận.
Gửi email
• Gửi email cho những người có • Gửi email cho những người
máy tính, mạng, email. không có điều kiện tiếp xúc
nhiều với máy tính, mạng hoặc
không có email.
122 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
• Nội dung email liên quan đến • Nội dung không liên quan đến
công việc. công việc mà trao đổi việc cá
nhân.
To: To:
• Lựa chọn kỹ danh sách người • Không lựa chọn kỹ danh sách
nhận là các cá nhân có liên quan người nhận hoặc gửi cho những
trực tiếp đến nội dung đề cập người không liên quan trực
trong email. tiếp đến nội dung đề cập trong
email.
• Sắp xếp địa chỉ email người • Thứ tự địa chỉ email người nhận
nhận lần lượt theo thứ tự chức không được sắp xếp chuẩn mực.
danh/mức độ liên quan.
CC: CC:
• Lựa chọn kỹ danh sách người • Không lựa chọn kỹ danh sách
nhận CC là những người có người nhận CC hoặc CC cho
liên quan gián tiếp đến nội dung những người không liên quan
email hoặc cần biết thông tin. đến nội dung email.
• Sắp xếp địa chỉ email người • Thứ tự địa chỉ email người
nhận CC lần lượt theo thứ tự nhận CC không được sắp xếp
chức danh/mức độ liên quan. chuẩn mực.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 123
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
BCC: BCC:
• Lựa chọn kỹ danh sách người • Không lựa chọn kỹ danh sách
nhận BCC là những người có người nhận BCC
liên quan gián tiếp đến nội dung
email hoặc cần biết thông tin mà
không muốn cho người nhận To
hoặc CC biết.
• Chỉ sử dụng BCC trong các • Lạm dụng hình thức BCC gây
trường hợp thật cần thiết. ra sự thiếu tế nhị hoặc nhạy cảm
không cần thiết.
Subject (Tiêu đề): Subject (Tiêu đề):
• Có tiêu đề và tiêu đề đúng nội • Không có tiêu đề/tiêu đề không
dung/mục đích gửi email. ăn nhập với nội dung email.
• Lạm dụng tiêu đề tên Khẩn,
Gấp…
• Sử dụng chiến lược CAT khi • Sắp xếp nội dung và cung cấp
gửi email. thông tin trong email một cách
C - Connect (Liên hệ): xác định hỗn độn, lộn xộn.
danh tính người được gửi.
A - Act (Hành động): Liệt kê các
nội dung cần thiết, các thời hạn
cần hoàn thành.
T - Tell (Chỉ dẫn): Cung cấp
thông tin.
124 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
Thành phần đầy đủ bắt buộc Viết email mà thiếu một số
của email gồm: thành phần đầy đủ bắt buộc
của một email quy chuẩn gồm
(trừ trường hợp giao tiếp nội bộ
• Lời mở đầu. thường ngày):
• Nội dung chính. • Lời mở đầu.
• Lời kết. • Nội dung chính.
• Chữ ký. • Lời kết.
• File đính kèm (file attached) • Chữ ký.
nếu có. • File đính kèm (file attached)
nếu có.
Với những email quan trọng: Với những email quan trọng:
• Cần trình bày ngay ngắn và • Trình bày không ngay ngắn và
chuẩn mực chuẩn mực.
• Có thể soạn email trước ra file • Không quan tâm đến việc soạn
máy tính để căn chỉnh trước khi thảo, căn chỉnh trước trên máy
điền vào email. tính.
• Nên làm nổi bật (highlight) các • Không làm nổi bật các nội dung
nội dung quan trọng bằng kỹ quan trọng nên không nhận
thuật bôi đậm, đổi màu chữ. được sự chú ý cần thiết.
Ngôn ngữ viết email: Ngôn ngữ viết email:
• Văn phong chuẩn mực, đặc biệt • Hành văn dài dòng hoặc cụt lủn.
khi viết cho lãnh đạo/cấp trên,
khách hàng/đối tác.
• Viết đúng chính tả. • Viết sai chính tả.
• Viết có dấu (dùng font chữ • Viết không dấu.
Unicode).
• Sử dụng các dấu ngắt ý, ngắt • Sử dụng tùy tiện hoặc không sử
câu phù hợp. dụng dấu câu.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 125
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
• Ngắt đoạn xuống dòng phù hợp. • Tùy tiện ngắt đoạn xuống dòng.
• Không sử dụng biệt ngữ, tiếng • Sử dụng biệt ngữ, tiếng lóng.
lóng.
• Không sử dụng ám chỉ, ám thị • Sử dụng ám chỉ, ám thị với
với người nhận. người nhận.
• Không sử dụng từ cảm thán, • Sử dụng từ cảm thán, khoa
khoa ngôn, đại ngôn, hư ngôn… ngôn, đại ngôn, hư ngôn…
• Không sử dụng icon như mặt • Sử dụng icon như mặt cười/
cười/khóc/vui/buồn… khi viết khóc/vui/buồn… khi viết cho
cho lãnh đạo/cấp trên, khách lãnh đạo/cấp trên, khách hàng/
hàng/đối tác. đối tác.
• Hài hước đúng lúc, đúng chỗ. • Cợt nhả, thiếu lịch sự.
• Thể hiện tối đa nội dung trên • Lạm dụng nhiều file đính kèm
trang chính của email. thay vì thể hiện nội dung trên
• Đính kèm file nếu cần thiết. trang chính của email.
• Gửi các file đính kèm theo từng • Gửi một loạt file đính kèm mà
tệp nội dung. không sắp xếp khoa học, gây
• Sắp xếp file đính kèm khoa khó khăn cho người nhận trong
học hoặc chia nhỏ file trong các việc tải xuống và đọc.
email.
126 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
• Điền địa chỉ sau cùng khi đã • Điền địa chỉ ngay từ đầu dẫn
hoàn tất phần nội dung. đến rủi ro đang viết email chưa
xong thì vô tình nhấn nút gửi đi.
• Cẩn thận khi điền các địa chỉ • Điền nhầm địa chỉ của người
email đã có sẵn trong bộ lưu trữ khác có sẵn trong bộ lưu trữ trên
trên mail để tránh click nhầm mail mà gần sát địa chỉ người
vào địa chỉ của người khác mà nhận.
gần sát địa chỉ người nhận.
• Soát xét kỹ các địa chỉ gửi • Không soát xét kỹ các địa chỉ
email, tiêu đề email, nội dung gửi email, tiêu đề email, nội
email, file đính kèm (nếu có) dung email, file đính kèm (nếu
trước khi gửi đi. có) trước khi gửi đi.
• Chỉ gửi CC cho lãnh đạo/cấp • Lạm dụng việc gửi CC cho lãnh
trên khi cần thiết. đạo/cấp trên.
• Không gửi email vượt cấp cho • Gửi email vượt cấp cho lãnh
lãnh đạo/cấp trên trừ khi thật đạo/cấp trên khi không thật cần
cần thiết. thiết.
Nếu phát hiện có sai sót trong Nếu phát hiện có sai sót trong
mail đã gửi: mail đã gửi:
• Recall (Thu hồi) ngay email đã • Không Recall (Thu hồi) ngay
gửi đi nếu kịp. email.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 127
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
và/hoặc và/hoặc
• Gửi email xin lỗi hoặc đính • Không gửi email đính chính.
chính.
và/hoặc và/hoặc
• Gửi email khác (vẫn cùng nội • Gửi email khác (vẫn cùng nội
dung) có kèm theo đính chính dung) mà không đính chính
thông tin đã gửi nhầm/sai. thông tin đã gửi nhầm/sai.
Cơ chế phản hồi: Cơ chế phản hồi:
• Luôn chủ động yêu cầu sự phản • Chỉ ngồi thụ động chờ email
hồi. phản hồi, gây chậm trễ công
• Đề phòng người nhận không việc.
nhận được mail do hệ thống lỗi
hoặc do quên, cần chủ động hỏi
lại và yêu cầu phản hồi email
(gợi ý là trong vòng 48 giờ sau
khi email cho lãnh đạo và 24
giờ sau khi email cho những
người khác).
• Với các nội dung công việc cần
gấp mà chưa thấy phản hồi, chủ
động sử dụng các kênh giao tiếp
khác để liên lạc.
• Nếu vấn đề nêu ra trong email • Không phản hồi dù vấn đề đó có
có liên quan trực tiếp đến bản liên quan trực tiếp đến bản thân
thân hoặc có biết thông tin cần hoặc có biết thông tin cần thiết.
thiết, chủ động phản hồi sớm
nhất.
128 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
• Forward (Chuyển tiếp) với • Chỉ Forward (Chuyển tiếp) đi
những email cần chuyển tiếp mà không nói gì.
thông tin:
• Với lãnh đạo/cấp trên, khách
hàng/đối tác: cần có các nội
dung như của một email mới ở
phía trên nội dung email được
chuyển tiếp như: tiêu đề, lời mở
đầu, lời giới thiệu email forward
ở dưới, lời kết, chữ ký...
• Với đồng nghiệp: khuyến khích
viết nội dung ở phía trên nội
dung email được chuyển tiếp,
hoặc ít nhất có câu FYI (For
Your Information).
Nhận email
• Để báo email đến với âm lượng • Để báo email đến quá to ảnh
đủ nghe. hưởng đến người khác.
• Nếu tham dự hội họp hoặc sinh • Vẫn để chuông báo email đến
hoạt tập thể, phải chuyển chế độ gây ồn cho xung quanh khi
báo email đến sang im lặng. đang tham dự hội họp hoặc sinh
hoạt tập thể.
• Có thói quen check mail đầu • Không check mail đầu giờ sáng
giờ sáng và đầu giờ chiều. và đầu giờ chiều.
• Sử dụng hệ thống báo email tới • Không để ý email tới.
hoặc thường xuyên check email.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 129
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
• Với các email có file đính kèm, • Download (Tải) file đính kèm
nên Download (Tải xuống) rồi xuống đọc mà không Save As
Save As (Lưu lại) file đó vào (Lưu lại) nên mất dữ liệu.
một Folder (Thư mục), đặc biệt
với các trường hợp cần duyệt/
chỉnh sửa file đính kèm trước
khi gửi lại.
• Trả lời email ngay khi có thể và • Không hồi đáp/hồi đáp muộn
không muộn hơn 24h kể từ khi email.
nhận được, nhất là với email chỉ
đạo, giao việc của lãnh đạo/cấp
trên, email của khách hàng/đối
tác.
• Nếu chưa trả lời được ngay: • Khi nhìn thấy email của người
hồi đáp, xác nhận đã nhận được quen mà chưa trả lời được ngay:
email và đưa ra thời hạn trả lời. phớt lờ gây sốt ruột cho người
gửi.
130 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
• Giữ lời hứa trả lời email hoặc • Không giữ lời hứa trả lời email
lời hứa cung cấp thông tin cần hoặc lời hứa cung cấp thông tin
thiết cho người gửi. cần thiết cho người gửi.
• Khi lãnh đạo/cấp trên hoặc đồng • Khi lãnh đạo/cấp trên hoặc đồng
nghiệp gửi thông báo, thông nghiệp gửi thông báo, thông
điệp chúc mừng nhân dịp lễ Tết, điệp chúc mừng nhân dịp lễ Tết,
ngày kỷ niệm…, trưởng đơn vị/ ngày kỷ niệm, trưởng đơn vị/bộ
bộ phận thay mặt gửi phản hồi phận không/chậm gửi phản hồi
nhanh chóng và chuẩn mực. hoặc phản hồi chưa chuẩn mực.
• Phản hồi đích xác đến người gửi • Để từng cá nhân trong đơn vị/bộ
và chỉ CC với các nhân sự liên phận phản hồi gây nhiễu vì quá
quan. nhiều luồng email không cần
thiết.
• Phản hồi lại toàn bộ các địa
chỉ có trong email gửi tới, gây
nhiễu vì quá nhiều luồng email
không cần thiết.
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
• Chỉnh sửa tiêu đề phù hợp trước • Không chỉnh sửa tiêu đề cho
khi gửi đi email hồi đáp (nếu phù hợp trước khi gửi đi email
cần) khi email này đã có thêm hồi đáp khi email này đã có
một số nội dung mới. thêm một số nội dung mới.
• Xem xét kỹ và chọn lọc địa chỉ • Reply all tùy tiện.
gửi trước khi Reply all để tránh
gây nhiễu vì quá nhiều luồng
email không cần thiết.
Cẩn thận với các Spam hoặc Bất cẩn với các Spam hoặc Junk
Junk mail (Email rác). mail (Email rác).
• Xóa email rác. • Để email rác lẫn với email công
việc.
• Không để những đối tượng tội • Để những đối tượng tội phạm/
phạm/không lành mạnh tiếp cận không lành mạnh có cơ hội tiếp
qua email. cận qua email.
132 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Hành vi không/chưa
Hành vi phù hợp
phù hợp
• Khi đi công tác/đi nghỉ trong • Khi đi công tác/đi nghỉ trong
thời gian công việc mà không thời gian công việc mà không
sử dụng email, nên đặt chế độ sử dụng email, không đặt chế
hộp thư trả lời tự động nói rằng độ hộp thư trả lời tự động.
mình đi vắng và sẽ trả lời trong
thời gian sớm nhất.
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
Lời mở đầu
• Kính gửi: Chức danh + Họ tên. • Dear: Anh/Chị/Mr/Mrs + Họ
tên/Tên.
• Kính gửi: Chức danh + Tên đơn • Thân gửi/Gửi: Anh/Chị/Mr/Mrs
vị/bộ phận. + Họ tên/Tên.
• Kính gửi: Ông/Bà… + Chức • Anh/Chị/Mr/Mrs + Tên + ạ!
danh.
• Kính gửi: Ông/Bà… + Chức
danh + Tên đơn vị/bộ phận.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 133
Lời kết
• Xin kính trình ... xem xét và phê • Ông/Bà/Anh/Chị sửa/xem
duyệt. ngay/luôn/nhanh giúp/cho/giúp
• Xin kính trình… xem xét và cho cho.
ý kiến chỉ đạo. • Anh/Chị sửa/xem luôn cho em.
• Kính đề nghị quý Ông/Bà/Anh/
Chị/Khách hàng/Đối tác cho ý
kiến phản hồi…
Lời chúc
• Chúc Ông/Bà/Anh/Chị một • Không có hoặc lạm dụng lời
ngày làm việc hiệu quả! chúc không cần thiết.
• Chúc Ông/Bà/Anh/Chị có một
chuyến đi tốt đẹp!
Chữ ký
• Chữ ký được thiết kế quy chuẩn • Không dùng chữ ký quy chuẩn
của doanh nghiệp
hoặc hoặc
• Đầy đủ họ tên + chức danh + • Không có chữ ký
đơn vị/bộ phận. hoặc
• Chỉ viết mỗi tên.
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
Lời mở đầu
• Kính gửi/Thân gửi/Gửi: Chức • Tên riêng + thân mến/thân yêu
danh + Họ Tên/Tên. • Hello/Hi + Anh/Chị/Mr/Mrs +
• Kính gửi/Thân gửi/Gửi/Dear: Họ tên/Tên
Anh/Chị/Mr/Mrs + Họ Tên/Tên
• Kính gửi/Thân gửi/Gửi/Dear:
Các chức danh tóm tắt (trường
hợp viết cho nhiều người).
Cho phép ngoại lệ không cần lời
mở đầu vào nội dung chính luôn
trong các trường hợp các luồng
email đang trao đổi qua lại liên
tục và trong các hoàn cảnh giao
tiếp thân mật.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 135
Lời kết
• Rất mong nhận được sự hợp tác • Không có lời kết
của các Anh/Chị/Các Anh Chị/
Các Chúng ta.
• Rất mong Anh/Chị/Các Anh
Chị/Các Chúng ta đến đúng giờ!
• Mời các Anh/Chị/Các chúng ta
xem và cho ý kiến!
• Xin cảm ơn mọi người đã đóng
góp ý kiến!
Lời chúc
Lời mở đầu
• Dear Mr/Ms + Full name / • Dear First name.
Family Name.
• Dear Sir/Madam.
• To whom it may concern (nếu
không có người nhận đích
danh).
Lời kết
• Looking forward to hearing • Please reply soon!
from you soonest! • Reply as soon as possible!
• It would be very nice of you to • Waiting for reply!
give me a prompt reply! • Thanks!
• It remains to me to say a very
sincere thank…
• I am so grateful for…
• Thank you so much for your...
Lời chúc
Khái niệm
Giao tiếp công việc là hoạt động trong đó các cá nhân tương tác
với nhau thông qua hệ thống ngôn ngữ và phi ngôn ngữ để trao đổi
146 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
thông tin có liên quan đến công việc nhằm đạt hiệu quả hay kết quả
kỳ vọng trong công việc.
Chuẩn bị giao tiếp công việc
Đặt câu hỏi “Vì sao?” khi chuẩn bị giao tiếp
Vì sao là tôi?
Vì sao lúc này?
Vì sao ở đây?
Vì sao người đó tiếp nhận?
Sự thật trong bối cảnh giao tiếp
Hiện trường
Hiện vật
Hiện thực
Các loại hình giao tiếp công việc
Báo cáo
Bàn bạc
Liên lạc, thông báo
Nguyên tắc giao tiếp công việc
Nguyên tắc 3Đ
Đúng chủ đề: giao tiếp đúng chủ đề, nội dung cần thiết.
Đúng người: giao tiếp đúng đối tượng.
Đúng thời điểm: giao tiếp đúng thời điểm, thời gian hợp lý.
Nguyên tắc 4C
Ghi nhớ nguyên tắc 4C: Đúng - Đủ - Rõ - Ngắn trong mọi giao
tiếp công việc
Correct - Đúng: đúng thực tế, chủ đề, phạm vi, nội dung
được yêu cầu, có ý nghĩa và cần thiết với công việc, tránh
cung cấp sai sự thật, lạc chủ đề, thiếu chính xác, thiếu khách
quan hoặc không ý nghĩa, không cần thiết.
Complete - Đủ: đầy đủ nội dung yêu cầu, tránh việc thiếu
thông tin hoặc quá nhiều thông tin không cần thiết.
148 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Clear - Rõ: rõ ràng, mạch lạc, logic, tránh lòng vòng, không
rõ ý.
Consice - Ngắn: ngắn gọn, súc tích, có trọng tâm, tránh dài
dòng, lan man.
Báo cáo qua email, phần mềm tương tác chính thống của
doanh nghiệp.
Báo cáo chính thức bằng văn bản word/pdf/power point…
Báo cáo nhanh qua tin nhắn SMS, Facebook, Zalo, Viber,
Messenger…
Yêu cầu đối với báo cáo công việc
Đọc kĩ yêu cầu của cấp trên trước khi báo cáo.
Đúng thời hạn.
Đúng trình tự các cấp.
Có tính cập nhật và liên tục.
Nội dung đúng yêu cầu và mục tiêu, đầy đủ, rõ ràng, ngắn
gọn, có trọng tâm.
Bố cục, cấu trúc khoa học, logic (báo cáo viết).
Thể thức trình bày và văn phong có tính nhất quán xuyên
suốt (báo cáo viết).
Số liệu chính xác, sử dụng bảng biểu so sánh (báo cáo viết).
Có đầy đủ họ tên, chức danh, chữ ký người lập và người
duyệt báo cáo (báo cáo viết).
Bảo mật trong nội bộ.
Các nội dung cần thiết trong báo cáo
Báo cáo kế hoạch, tổng kết
Theo nguyên tắc 5W + 3H
What: Báo cáo kế hoạch, tổng kết về công việc/chương trình gì?
Why: Tại sao phải/nên thực hiện công việc/chương trình này?
Who/Whom: Ai đã/cần thực hiện và ai đã/cần thụ hưởng
việc thực hiện công việc/chương trình này?
Where: Đã/cần thực hiện ở đâu, địa phương nào?
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 151
When: Đã/cần thực hiện? Thực hiện khi nào, thời điểm nào?
How: Đề xuất/giải pháp đã/cần thực hiện?
Giải pháp/đề xuất nào là tối ưu?
How much: Chi phí, kinh phí, ngân sách đã/cần thực hiện là
bao nhiêu?
How many: Các số liệu đi kèm như tổng số sản phẩm bán ra,
tổng số nhân lực tham gia, tổng số khách hàng mua hàng…
Người báo cáo phải đưa ra được ý kiến, quan điểm, đề xuất,
giải pháp của mình hoặc do mình lựa chọn chứ không chỉ là
người chuyển tiếp hay tập hợp thông tin.
Báo cáo “vội”: không rõ mục đích báo cáo, báo cáo không
cần thiết, ngẫu hứng, tùy tiện.
Báo cáo “sai”: nội dung báo cáo không phải là thông tin cần
báo cáo và/hoặc nội dung báo cáo không đúng sự thật, thiếu
chính xác, thiếu khách quan, nặng về cảm tính.
Báo cáo “thiếu”: ít/thiếu thông tin, vội vàng, hấp tấp.
Báo cáo “thừa”: quá nhiều thông tin hoặc thông tin không
cần thiết, nặng về kể lể.
Báo cáo “ẩu”: nội dung báo cáo không rõ ràng, sắp xếp
lộn xộn.
Báo cáo “tránh”: nội dung báo cáo loanh quanh, không khớp
với yêu cầu hoặc câu hỏi của cấp trên, có ý né tránh vấn đề
chính cần trả lời.
Báo cáo “mách”: chỉ phản ảnh vấn đề mà không đưa ra được
đề xuất, giải pháp, lựa chọn của cá nhân.
Báo cáo “bừa”: báo cáo lung tung hoặc văn phong thiếu tôn
trọng cấp trên.
Những gợi ý với báo cáo bằng văn bản
Gợi ý đặt tên mã hiệu báo cáo
Để giúp người nhận báo cáo dễ hình dung nội dung báo cáo và
để tốt hơn cho việc lưu trữ báo cáo trong máy tính hay hệ thống văn
bản của công ty, có thể đặt mã hiệu văn bản báo cáo theo nguyên tắc
gợi ý như sau:
Bảng 7.1. Gợi ý đặt tên mã hiệu báo cáo văn bản
154
Tên báo
Loại
Stt cáo viết Mã hiệu Diễn giải mã hiệu Diễn giải văn bản
báo cáo
tắt
1 Báo cáo BCTn AA-BBBb_ • AA: 2 chữ cái in hoa, • Đơn vị/bộ phận AA nộp
tuần yy.q.mm.w là tên viết tắt của đơn vị/ báo cáo tuần, thuộc năm
bộ phận, quy ước theo yy quý q tháng mm tuần w.
2 Báo cáo BCTg AA-BBBb từng doanh nghiệp • Đơn vị/bộ phận AA nộp
tháng _yy.q.mm • BBBb: báo cáo tháng, thuộc
- Với loại báo cáo có tên năm yy quý q tháng mm.
3 từ: 3 chữ cái đầu viết
3 Báo cáo BCQy AA- • Đơn vị/bộ phận AA nộp
hoa là viết tắt của 3 từ
quý BBBb_yy.q báo cáo quý, thuộc năm
tên báo cáo, 1 chữ cái
yy quý q.
viết thường là chữ cái
4 Báo cáo BCNm AA- • Đơn vị/bộ phận AA nộp
cuối cùng của từ cuối
năm BBBb_yy báo cáo năm, thuộc năm
trong tên báo cáo.
yy.
GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Tên báo
Loại
Stt cáo viết Mã hiệu Diễn giải mã hiệu Diễn giải văn bản
báo cáo
tắt
5 Báo cáo BCCđ AA-BBBb_ - Với loại báo cáo có tên • Đơn vị/bộ phận AA nộp
chuyên yy.q.mm. 4 từ trở lên: 3 chữ cái đầu báo cáo chuyên đề, thuộc
đề dd viết hoa là viết tắt của 3 từ năm yy quý q tháng mm
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG
Ví dụ:
NL-BCTn_20.2.05.1: Báo cáo tuần, tuần thứ 1, tháng 5, quý 2,
năm 2020 của khối nguồn nhân lực.
KD-BCTg_20.1.03: Báo cáo tháng, tháng 3, quý 1, năm 2020
của phòng kinh doanh.
MA-BCQy_20.4: Báo cáo quý, quý 4, năm 2020 của khối
marketing.
HC-BCNm_20: Báo cáo năm, năm 2020 của phòng hành chính.
KS-BCCđ_20.3.08.11: Báo cáo chuyên đề, ngày 11, tháng 08,
quý 3, năm 2020 của ban kiểm soát.
BQLTN-BCĐx_20.4.10.20: Báo cáo đột xuất, ngày 20, tháng
10, quý 4, năm 2020 của ban quản lý tòa nhà.
Gợi ý đặt tên file mềm báo cáo
Để lưu file mềm báo cáo trong hệ thống thông tin dữ liệu/thư
viện điện tử của doanh nghiệp, có thể đặt tên file mềm như sau:
Mã hiệu_Tbc
Trong đó:
Mã hiệu: như trên
Tbc: Tên đầy đủ của báo cáo bằng tiếng Việt viết thường có
dấu, chữ cái đầu của từ đầu viết hoa.
Ví dụ:
KD-BCTg_20.1.03_Báo cáo tháng: Báo cáo tháng, tháng 3, quý 1,
năm 2020 của phòng kinh doanh.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 157
Hiệu quả của giao tiếp công việc sẽ dẫn đến hiệu
quả của thực hiện công việc và tạo ra kết quả công
việc kỳ vọng.
164 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
• Khiêm tốn, cầu thị nhưng cần • Cho cơ hội để cấp dưới đưa ra
nêu chính kiến. chính kiến, tránh áp đặt.
Cách thức trình bày/báo cáo/chỉ thị/chỉ đạo hoặc cung cấp thông
tin, dữ liệu
• Ghi nhớ nguyên tắc 7C: Đúng - Đủ - Rõ - Ngắn - Cụ thể - Kết nối
- Lịch sự.
• Mạnh dạn, tự tin, nhất là khi giao tiếp đa chiều hoặc trong nhóm lớn.
• Kiên nhẫn trình bày, giải thích. • Kiên nhẫn chỉ bảo, hướng dẫn.
• Trình bày cần rõ ràng, có đầu • Để người nói có cơ hội trình
đuôi, không nên rối rắm, lung bày. Tránh mắng phủ đầu, dọa
tung. nạt, gây áp lực…
• Lựa tâm lý và thái độ của người • Nói cho người trình bày biết
nghe đang muốn nghe nhiều mình cần thông tin gì chính yếu.
hay ít, muốn biết thông tin sâu
về nội dung gì để trình bày, báo
cáo cho phù hợp.
166 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
• Trình bày công việc chứ không • Đánh giá công việc chứ không
trình bày hoàn cảnh. chỉ trích cá nhân.
Cách thức giải quyết vấn đề/lỗi sai/thiếu sót
• Đối diện vấn đề chứ không • Cấp dưới có tâm lý sợ hãi và
quanh co, né tránh. phòng thủ nên hay né tránh,
quanh co.
• Cần giúp họ đối diện với vấn đề.
• Trình bày chứ không kể lể vấn đề. • Lắng nghe, phân tích vấn đề.
Trình bày, đưa ra vấn đề theo Xem xét, phân tích vấn đề theo
luồng: luồng:
• Thực trạng. • Đánh giá thực trạng.
• Nguyên nhân. • Phân tích nguyên nhân.
• Giải pháp. • Duyệt đề xuất giải pháp của cấp
dưới và tư vấn thêm các giải
pháp hiệu quả khác.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 169
• Chính trực, trung thực, không • Chính trực, công tâm, khách
đổ lỗi cho người khác hay hoàn quan để xem xét sự việc, vấn đề.
cảnh khách quan.
• Đưa ra phương án tích cực để • Khơi gợi, khuyến khích việc đưa
giải quyết vấn đề chứ không ra phương án giải quyết vấn đề.
kêu ca, phàn nàn, mượn cớ.
• Tiếp nhận khiển trách, phê bình, • Khiển trách, phê bình, góp ý
góp ý trong tâm thế cầu thị, tích một cách khách quan, công tâm.
cực. Không có thái độ bất mãn
hoặc phản ứng tiêu cực.
• Không phản ứng thái quá, chế • Không mạt sát, bôi bác, xúc
nhạo, chọc tức khi bị khiển phạm.
trách, thậm chí là mắng mỏ.
• Hạn chế tối đa thể hiện cảm xúc • Hạn chế tối đa việc nóng giận
mất bình tĩnh, yếu đuối, khóc hoặc nổi khùng.
lóc…
170 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Cấp dưới cần hiểu cấp trên Cấp trên cần hiểu cấp dưới
• Cấp trên nhìn thấy cơ hội trong • Cấp dưới chỉ nhìn nguy cơ. Nên
thách thức. Nên hãy đi theo họ hãy chỉ cho họ thấy cơ hội.
và học hỏi.
Nhìn thấy cả bầu trời in trên vũng Nhìn thấy chỉ là vũng nước
nước
• Cấp trên có sự vững vàng, từng • Cấp dưới có sự non nớt, dễ
trải hơn nên chúng ta hãy tôn dao động hơn nên cần chúng ta
trọng và tin tưởng ở họ. khích lệ, dẫn dắt.
• Cấp trên chỉ muốn hỏi nguyên • Cấp dưới giải thích quanh co
nhân và biện pháp xử lý chứ vì họ luống cuống hoặc đang
không muốn nhận sự giải thích muốn trấn an chính họ.
quanh co của chúng ta.
• Cấp trên thường muốn tập trung • Ở vai là nhân viên, cấp dưới hay
vào giải pháp vì họ đã khá am chỉ nhìn nhận được và tập trung
hiểu vấn đề. vào vấn đề.
• Hãy điều chỉnh nhận thức và
hướng họ đến tư duy giải pháp
(Problem solving mindset).
172 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Cấp dưới cần hiểu cấp trên Cấp trên cần hiểu cấp dưới
• Cấp trên muốn nghe ý kiến, ý • Cấp dưới muốn nghe chỉ bảo,
tưởng của chúng ta. chỉ đạo của cấp trên do giới hạn
về năng lực và thẩm quyền.
• Cấp trên muốn chúng ta là cộng • Cấp dưới hay trốn tránh đối diện
sự cùng giải quyết vấn đề chứ vấn đề và trông chờ vào cấp trên
không phải báo cáo để thảy mọi vì họ lúng túng không biết giải
vấn đề lên cấp trên. quyết thế nào.
• Kiên trì trình bày. • Kiên nhẫn lắng nghe.
• Phần lớn cấp trên ở tâm thế
người giỏi hơn nên chúng ta
thường thiếu kiên nhẫn nghe
cấp dưới trình bày.
• Trình bày để sáng tỏ vấn đề và • Khi phải đối diện với cấp trên
đưa ra giải pháp chứ không phải do có vấn đề phát sinh, cấp dưới
là những lời sáo rỗng, quanh co, thường bị áp lực tâm lý, cuống
bao biện. nên bị khớp và lúng túng không
biết bắt đầu trình bày từ đâu.
• Hãy từ tốn, đừng hỏi dồn họ.
Hãy đặt các câu hỏi lần lượt để
hướng cấp dưới trình bày đúng
nội dung, trọng tâm và hạn chế
sa đà vào kể lể.
• Cần thay đổi quan niệm từ “Em • Đặt mình vào vị trí, kinh
nghĩ là…” thành “Công ty cần nghiệm, năng lực của cấp dưới
là…” để cảm thông và chỉ bảo, hướng
dẫn tận tình.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 173
Cấp dưới cần hiểu cấp trên Cấp trên cần hiểu cấp dưới
• Cấp trên luôn nhiều áp lực hơn • Cấp dưới khó có thể đặt họ ở địa
với kết quả công việc. Do đó vị chúng ta để hiểu được chúng
hãy lưu ý trạng thái tâm lý, cảm ta.
xúc của họ trước và trong buổi/ • Cấp dưới không khéo léo, tinh
cuộc giao tiếp để khéo lựa và tế như chúng ta kỳ vọng. Bởi
giảm nhiệt khi cần. thế họ mới là cấp dưới.
• Cấp trên rất bận rộn nên có thể • Cấp dưới luôn mong muốn
bỏ lỡ các báo cáo, email xin ý được chúng ta phản hồi nhanh
kiến. để tiếp tục triển khai công việc.
• Hãy nhắc họ một cách khéo léo • Hãy cố gắng phản hồi nhanh
nhất chứ không phải ngồi chờ nhất cho họ.
thụ động.
• Tốc độ tư duy và xử lý công • Cấp dưới thường tư duy và xử
việc của cấp trên nhanh hơn lý công việc chậm hơn chúng
chúng ta nên đôi khi họ nói/yêu ta. Có nhiều lúc trong giao tiếp
cầu/chỉ đạo quá nhanh. công việc, họ thực sự chưa hiểu
• Chúng ta hãy khéo léo nhắc lại/ hết/hiểu đúng ý của chúng ta
diễn giải lại ý của họ để tránh nhưng ngần ngại hỏi lại.
hiểu nhầm/bỏ sót. • Hãy làm rõ để chắc chắn với
cấp dưới rằng họ đã thông suốt
yêu cầu/chỉ đạo của chúng ta.
174 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Cấp dưới cần hiểu cấp trên Cấp trên cần hiểu cấp dưới
• Sếp mắng là để cấp dưới tốt • Phản ứng khi bị mắng của cấp
hơn, có sai thì Sếp mới mắng. dưới thường: một là hoang
• Hãy hiểu cho cấp trên đang chịu mang, lo lắng, sợ hãi; hai là bất
trạng thái cảm xúc khó chịu cả mãn, oán trách trong lòng.
ba nấc: • Hãy đưa ra thông điệp để nói
- Nấc 1 là do lỗi sai của cấp dưới với cấp dưới rằng mắng là để
đang ảnh hưởng chất lượng công họ tiến bộ và tốt hơn chứ không
việc. phải lúc nào mắng cũng sẽ dẫn
- Nấc 2 là do cách trình bày bao đến nguy cơ bị xử phạt, kỷ
biện, quanh co, đổ lỗi, chối bỏ của luật…
cấp dưới với lỗi sai đó.
- Nấc 3 là do cảm xúc bùng nổ của
cấp trên bởi sự cộng hưởng của
nhiều tác nhân trước đó.
• Chẳng ai thích bị mắng nên cấp
dưới sẽ có tâm lý phản ứng và
phòng thủ cũng là dễ hiểu. Hãy
cố gắng kiềm chế cảm xúc để
mắng cấp dưới trong thái độ
tích cực và dễ tiếp nhận nhất
cho họ.
• Chưa chắc cấp trên định to tiếng, • Cấp dưới luôn thiếu tự tin, thậm
nóng giận trước khi chúng ta chí luôn căng thẳng, hồi hộp khi
bước vào phòng họ trình bày… trình bày vấn đề, lỗi sai với cấp
• Đôi khi chúng ta bị mắng không trên. Do đó hãy giúp họ cởi bỏ
phải vì vấn đề gây ra mà là vì áp lực và có cơ hội, điều kiện
nhận thức và cách thức trình bày được trình bày vấn đề một cách
khi xảy ra vấn đề. đầy đủ nhất.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 175
Cấp dưới cần hiểu cấp trên Cấp trên cần hiểu cấp dưới
• Khi bị khiển trách, phê bình, • Cấp dưới nghĩ rằng họ nên im
thậm chí là mắng mỏ, không lặng cho an toàn khi sếp xả.
phải lúc nào im lặng cũng là • Hãy làm cho họ hiểu rằng chúng
vàng mà đôi khi im lặng là tan… ta cần cấp dưới đồng hành trong
• Khéo léo bày tỏ với cấp trên vẫn giải quyết công việc/xử lý vấn
tốt hơn là im lặng chịu trận hay đề chứ không chỉ là những pho
im lặng né tránh hoặc im lặng tượng, khúc gỗ để nghe.
kiểu phản ứng.
• Cấp trên phê bình công việc chứ • Hạn chế thể hiện thái độ coi
không chỉ trích con người. Do thường, chỉ trích con người
đó, không nên giải mã sai dẫn nhân viên, đặc biệt trước mặt
đến tự ái thái quá. các nhân viên khác.
• Không phải lúc nào cấp trên • Đừng cho mình là luôn đúng
cũng đúng. Do đó hãy khôn hơn cấp dưới. Hãy lắng nghe
ngoan đưa ra phản hồi thích hợp quan điểm của họ kỹ càng trước
để bảo lưu quan điểm/kết quả khi đưa ra phán xét.
công việc của mình.
176 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Cấp dưới cần hiểu cấp trên Cấp trên cần hiểu cấp dưới
• Cấp trên cũng là con người, • Cấp dưới chưa giỏi, chưa hiểu,
không phải lúc nào cũng mạnh nên họ mới cần giao tiếp công
khỏe, sáng suốt và đúng đắn để việc với chúng ta.
giao tiếp công việc hiệu quả. • Cấp dưới chưa giỏi, chưa hiểu
thì có lẽ là do chúng ta không
nói được cho họ hiểu hoặc do
chúng ta… chưa giỏi.
• Đừng thấy cấp trên mắng nhiều • Cấp dưới sẽ có tâm lý chai hoặc
lần mà không xử phạt thì chủ nhờn khi bị mắng nhiều nhưng
quan không sửa chữa. không đi kèm các chế tài răn đe
• Đó có thể là hành vi dẫn đến thích hợp.
giọt nước tràn ly.
• Cấp trên họ sẽ đọc vị dễ dàng • Thường khi sắp rời khỏi
được những thay đổi trong thái doanh nghiệp, cấp dưới sẽ trở
độ của chúng ta khi chúng ta nên kiệm lời, ít tham gia ý
sắp rời bỏ doanh nghiệp. kiến, né tránh giao tiếp với cấp
• Cho dù còn một ngày làm việc trên, ít đưa bình luận trên diễn
đàn, group chung.
với nhau thì chúng ta cũng phải
có thái độ giao tiếp chuẩn mực • Hãy thông cảm cho họ và
và tích cực nhất. khuyến khích họ giữ thái độ
giao tiếp công việc tích cực
trong những ngày bàn giao
công việc.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 177
Cấp dưới cần hiểu cấp trên Cấp trên cần hiểu cấp dưới
• Ai cũng thích được khen và cấp • Ghi nhận và khen ngợi chính là
trên cũng không ngoại lệ. Tuy món quà tuyệt vời nhất mà cấp
nhiên, nịnh và khen cấp trên trên dành cho cấp dưới.
cũng là một nghệ thuật và là
biểu hiện của ghi nhận, động
viên, khuyến khích.
• Không biết nịnh sếp hoặc nịnh
lố đều đưa ra kết quả tệ như
nhau.
• Cấp trên rất bận rộn với nhiều • Cấp dưới có thể chưa thành thạo
vai trò: lãnh đạo - quản lý - và cần được thường xuyên huấn
chuyên gia. Hãy tích cực học luyện, on job training về kỹ
hỏi từ họ qua những lần giao năng giao tiếp trong công việc.
tiếp hơn là né tránh họ.
• Nâng cao việc tự học hỏi kỹ năng
giao tiếp công việc qua nhiều lần
trải nghiệm với cấp trên.
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
“Xin lỗi”, “rút kinh nghiệm” trong giao tiếp công việc
Trong thực tế giao tiếp công việc, chúng ta hay sử dụng lời xin
lỗi, rút kinh nghiệm hoặc tiếp nhận câu xin lỗi, rút kinh nghiệm từ
người khác. Cần hiểu đúng về giá trị của câu xin lỗi, rút kinh nghiệm
để nâng cao hiệu quả khi giao tiếp công việc.
178 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm
giá trị kém giá trị/phản tác dụng
• Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm • Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm được
được phát ngôn với đúng người phát ngôn không đúng người cần
cần nhận xin lỗi. nhận xin lỗi.
• Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm • Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm
thực hiện với đúng sự việc/ thực hiện không đúng với sự
nội dung cần xin lỗi/rút việc/nội dung cần xin lỗi/rút
kinh nghiệm. kinh nghiệm.
• Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm • Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm
đúng thời điểm cần thiết. được phát ngôn không đúng lúc,
hoặc quá vội vàng hoặc quá trễ.
• Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm • Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm
được phát ngôn đúng chỗ. được phát ngôn không đúng
chỗ.
• Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm • Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm
được phát ngôn cẩn trọng, được phát ngôn tùy hứng, buông
chín chắn. thả hoặc đãi bôi.
• Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm là • Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm
đại diện cho tư cách đúng đắn được lạm dụng như một phản
và lòng tự trọng của người xạ của sự sợ hãi, đối phó hơn là
phát ngôn. biểu hiện của lòng tự trọng.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 179
Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm
giá trị kém giá trị/phản tác dụng
• Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm là • Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm
biểu hiện của thái độ tôn trọng đi kèm với những thông điệp
người tiếp nhận. ngầm thiếu tích cực với người
tiếp nhận, bao gồm cả sự chế
giễu hoặc thách thức.
• Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm là • Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm
biểu hiện của việc thực sự nhận chiếu lệ, qua quýt và không
thức được vấn đề, lỗi sai của xuất phát từ nhận thức thực sự.
bản thân.
• Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm đại • Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm
diện cho thái độ nhận lỗi thẳng được thể hiện với một thái độ,
thắn, dũng cảm, cầu thị. biểu hiện nhận lỗi không/chưa/
thiếu cầu thị.
• Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm • Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm
được mong chờ là sự khởi đầu không đi kèm với những hành
cho các biện pháp/hành động động sửa lỗi cụ thể.
sửa lỗi cụ thể sau đó.
• Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm • Câu xin lỗi/rút kinh nghiệm có
được mong chờ là bài học tính lặp đi lặp lại và không đại
nghiêm túc và không lặp lại lỗi diện cho sự rút kinh nghiệm
sai cho lần tiếp theo. nghiêm túc.
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
180 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
6. GIAO TIẾP CÔNG VIỆC HIỆU QUẢ VỚI KHÁCH HÀNG, ĐỐI TÁC
Mục đích giao tiếp với khách hàng/đối tác
Thỏa mãn nhu cầu của khách hàng/đối tác.
Thực hiện theo quy trình làm việc với khách hàng/đối tác.
Thu thập thông tin, số liệu.
Nguyên tắc thực hiện giao tiếp với khách hàng/đối tác
Thực hiện tốt văn hóa và thói quen 4 Xin:
Chu đáo trong khâu tiếp đón, tạm biệt, ví dụ: đón/tiễn tại
cổng/sảnh, đi cùng và bấm nút thang máy…
Chủ động chào hỏi khách hàng/đối tác, ngay cả khi họ không
đến doanh nghiệp để làm việc với mình.
Thái độ tôn trọng, lịch sự, nhã nhặn, niềm nở và thân thiện,
luôn giữ nụ cười trên môi.
Tích cực hỗ trợ, giúp đỡ theo chuyên môn nghiệp vụ.
Giao lưu, thảo luận thân thiện, cởi mở nhưng giữ chừng mực.
Tích cực tiếp nhận thông tin, lắng nghe nhu cầu, tiếp thu các
ý kiến khách hàng/đối tác trên tinh thần cầu thị và xây dựng.
Cẩn trọng trong việc cung cấp thông tin.
Giao tiếp nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm thời gian.
Khéo léo, tế nhị khi từ chối yêu cầu không hợp lý của khách
hàng/đối tác.
Các bước giao tiếp với khách hàng/đối tác
Chuẩn bị nội dung (nếu được báo trước).
Chuẩn bị cơ sở vật chất, điều kiện tốt nhất.
Đón tiếp và chào hỏi.
Tìm hiểu mục đích.
Giải quyết nhu cầu.
Lấy thông tin.
Tặng quà (nếu có).
Cảm ơn và tạm biệt.
182 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Hình 7.6. Các bước giao tiếp với khách hàng/đối tác
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 183
Làm việc nhóm chính là việc phát huy sức mạnh của tập thể và
giao tiếp làm việc nhóm chính là phương tiện để các cá nhân tương
tác với nhau nhằm cộng hưởng vai trò và năng lực của từng cá nhân
trong nhóm làm việc.
Phân loại nhóm làm việc trong doanh nghiệp
Theo tính chất
Nhóm chính thức: là những nhóm làm việc được thành lập và
thuộc hệ thống cơ cấu tổ chức chính thức của doanh nghiệp như
khối, trung tâm, phòng, ban, bộ phận, phân xưởng, tổ, đội, ca…
Nhóm không chính thức: là những nhóm làm việc được hình
thành và phát triển một cách tự nhiên, tự phát hoặc tự giác
theo nhu cầu của từng dự án, mảng công việc, chuyên đề
chuyên môn...
Theo phân quyền
Nhóm top - down: là nhóm làm việc được thành lập theo chỉ
đạo của lãnh đạo/cấp trên.
Nhóm bottom - up: là nhóm làm việc được hình thành theo
đề xuất từ dưới đưa lên nhằm mục đích phục vụ công việc.
Theo quy mô
Nhóm nhỏ: 3 - 4 người.
Nhóm vừa: từ 5 - 7 người.
Nhóm lớn: trên 7 người.
Theo thời hạn
Nhóm dài hạn (thường là nhóm chính thức): là nhóm được
thành lập và thuộc hệ thống cơ cấu tổ chức chính thức, có thời
gian tồn tại lâu dài cùng thời gian hoạt động của doanh nghiệp.
188 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Giai đoạn định hình cũng là lúc mà các thành viên có sự gắn kết với
nhóm và với nhau.
Giai đoạn hoạt động
Đây là giai đoạn mà nhóm thực sự hoạt động hiệu quả và tiến
tới đạt được mục tiêu công việc, dựa trên sự gia tăng năng suất và
vai trò của từng cá nhân trong nhóm. Lúc này, các kết quả làm việc
trong nhóm đã dần hiện thực hóa và trưởng nhóm sẽ tập hợp lại, sàng
lọc, hiệu chỉnh và thống nhất trong nhóm trước khi báo cáo kết quả
lên lãnh đạo/cấp trên hoặc tới đơn vị/bộ phận đặt đầu bài cho nhóm.
Nguyên nhân giao tiếp làm việc nhóm kém hiệu quả
Trong đời sống doanh nghiệp, các nhóm làm việc hay gặp phải
những rào cản để hoàn thành mục tiêu công việc. Xét theo khía cạnh
giao tiếp thì hiệu quả làm việc nhóm thường gặp phải những rào cản
do một số nguyên nhân sau:
ra bên ngoài trong quá trình làm việc nhóm. Do đó, khi các cá nhân
này vào chung một nhóm làm việc, nếu cái tôi không được hy sinh,
không mang tinh thần hợp tác vào nhóm mà chỉ thủ thế với nhau thì
hiệu quả làm việc nhóm sẽ giảm sút. Nói cách khác, các thành phần
của nhóm sẽ chỉ làm ra một hỗn hợp đa dạng chứ không thể tạo nên
được một hợp chất có sự liên kết hóa học chặt chẽ nhằm hướng tới
mục tiêu chung.
Dựa dẫm vào tập thể
Có rất nhiều cá nhân nghĩ rằng, việc gia nhập một nhóm nào đó
có nghĩa rằng nhóm đó chính là cứu cánh và có thể giải quyết công
việc giúp mình. Họ luôn muốn trông chờ vào tập thể, chỉ ngồi lỳ và
giơ tay đồng ý thay vì chủ động đề xuất khi bàn thảo công việc. Việc
có những thành viên này trong nhóm sẽ dẫn tới hoạt động giao tiếp
làm việc nhóm kém hiệu quả, thậm chí là vô nghĩa.
Ngại nói ra ý kiến
Trước đây trong một cuốn sách, khi nói về một số bệnh của cán
bộ quản lý cấp trung của doanh nghiệp Việt Nam, tác giả có đề cập
đến hiện tượng có những nhân sự khi họp thì lặng thinh mà thuyết
trình ngoài quán nước. Có nghĩa là khi làm việc với nhau chính thức
trong nhóm, do rào cản tâm lý hoặc ngại ngùng, nể nang các mối
quan hệ cá nhân mà một số thành viên của nhóm có xu hướng giữ ý
kiến trong lòng, đặc biệt là các ý kiến phản biện và chỉ nói ra ở một
nơi nào đó bên lề. Đây là rào cản lớn cho việc phát huy được sức
mạnh cá nhân, dẫn đến kết luận của nhóm không mang tính khách
quan và đa chiều.
192 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
góp cho công việc chung của nhóm chứ không phải là nơi thể hiện
cái tôi quyền năng. Không ai có thể tạo ra thành công khi thiếu người
đồng hành và thiếu tập thể. Sự đa dạng, thậm chí là khác biệt về tư
duy, suy nghĩ, quan điểm và ý kiến cần được coi là nguồn cảm hứng
cho những phát kiến cải tiến, đổi mới sáng tạo trong công việc chứ
không phải là khởi nguồn cho cái tôi được bùng lên mạnh mẽ hay
là sự châm ngòi cho tranh luận đúng sai. Không một ai, bao gồm cả
chính người đó sẽ được lợi từ cái tôi mà họ tạo ra trong nhóm và mọi
thành viên sẽ đều bị ảnh hưởng khi nhóm làm việc kém hiệu quả do
tập trung vào thể hiện sức mạnh cá nhân hơn là tìm ra giải pháp hoàn
thành nhiệm vụ.
Tin tưởng và tôn trọng
Cho dù biết về nhau lâu hay mới, hiểu về nhau nhiều hay ít
thì các cá nhân trong nhóm sẽ có một khoảng thời gian sắp tới phải
tương tác với nhau. Thay vì hoài nghi, nghi ngờ lẫn nhau thì hãy đặt
niềm tin vào trưởng nhóm và vào nhau trong quá trình tương tác làm
việc nhóm. Niềm tin là vô cùng quan trọng, khi có niềm tin ở nhau
thì nhóm sẽ thêm sự gắn kết và làm việc có hiệu quả.
Ngoài ra, khi đã thuộc một nhóm làm việc nào đó, mỗi cá nhân
cần thể hiện sự tôn trọng người khác trong nhóm cho dù bản thân có
196 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
là một cá nhân xuất sắc, nổi trội đến đâu. Tôn trọng và cầu thị với
những giá trị, nhận thức, quan điểm, lối suy nghĩ của người khác
chính là kỹ năng chấp nhận sự khác biệt và đây được coi là một thái
độ và phẩm chất vô cùng quan trọng trong làm việc nhóm. Khi có sự
bất đồng, cần phân tích xung quanh công việc, phân tích ưu - nhược,
mạnh - yếu của các ý kiến, giải pháp đề xuất chứ không nên tập trung
phân tích đúng - sai, hơn - thua hay chỉ trích cá nhân.
Để nhận được niềm tin và sự tôn trọng từ người khác, mỗi thành
viên cần xây dựng uy tín cá nhân cho mình thông qua lời nói, hành
vi và có sự cam kết từ những việc nhỏ nhất chứ không chỉ hô hào
suông là người khác cần tin tưởng mình. Uy tín cá nhân sẽ tạo ra uy
tín của nhóm làm việc/phòng ban này với nhóm làm việc/phòng ban
khác và đây chính là một trong những giải pháp để nâng cao hợp tác
liên phòng ban, bộ phận trong doanh nghiệp.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 197
Trách nhiệm cá nhân thể hiện ở sự nhiệt tình, tận tâm với công
việc chung của nhóm, sẵn sàng nhận nhiệm vụ mà không ngại việc
hoặc đùn đẩy cho người khác. Trách nhiệm cá nhân cũng thể hiện ở
tinh thần vượt khó, sẵn sàng chấp nhận và đối mặt với yêu cầu, thử
thách mới.
Trách nhiệm cá nhân còn thể hiện ở việc không ỷ lại vào tập
thể, không ngại ngùng hay cả nể, không núp sau cái bóng chúng ta
mà thẳng thắn đưa ra ý kiến của tôi một cách hợp lý cũng như luôn
chịu trách nhiệm với việc mình làm. Trách nhiệm cá nhân ở mức cao
chính là việc nhận trách nhiệm về nhóm mình, phòng ban mình mà
không đùn đẩy, đổ lỗi cho nhóm khác, phòng ban khác, góp phần
nâng cao sự hợp tác liên phòng ban.
Thẳng thắn và chân thành
Trong giao tiếp làm việc nhóm, rất cần sự thẳng thắn và chân
thành. Thẳng thắn và chân thành chính là thể hiện ở thái độ dũng
cảm nhận lỗi mà không biện bạch, viện cớ hay đổ lỗi. Đi cùng với
việc nhận lỗi là thái độ sẵn sàng tiếp nhận phê bình và nhanh chóng
sửa sai, hoàn thiện thay vì kêu ca, phàn nàn hay chán nản, xuống
tinh thần, bất mãn. Thẳng thắn và chân thành còn thể hiện ở việc
198 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
dũng cảm nói thẳng những điều mình chưa thấy ổn nhưng đủ tế nhị
và khách quan với người nghe, đặc biệt là kỹ năng nói về điều mình
mong muốn người khác cải thiện chứ không phải nhắc lại điều mình
không muốn mà đã xảy ra. Ngoài ra, không nên kể lể, tâm sự những
việc nội bộ của nhóm với bên thứ ba mà cần có sự thẳng thắn chia sẻ
với đối tượng trực tiếp cần nhận thông tin.
Kỹ năng
Lắng nghe
Lắng nghe chính là một biểu hiện quan trọng của thái độ tôn
trọng người khác và tôn trọng tập thể. Nếu như làm việc độc lập,
chúng ta chỉ cần lắng nghe bản thân và ra quyết định. Khi làm việc
nhóm, chúng ta phải lắng nghe ý kiến của những người khác trong
nhóm và ý kiến chung của tập thể. Thường thì mỗi cá nhân sẽ đưa
ra các quan điểm dựa trên tư duy, nhận thức, định kiến của bản thân
và rất có thể quan điểm đó chưa thực sự khách quan, đúng đắn. Việc
lắng nghe người khác giúp cho mỗi thành viên có thể hạn chế thiếu
sót và hoàn thiện được những hành động, giải pháp có tính chủ quan
cá nhân. Nghệ thuật lắng nghe tích cực cũng giúp cho nhóm làm việc
hiểu nhau hơn và thêm gắn kết các cá nhân trong nhóm.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 199
Thuyết phục
Ý kiến khác nhau đến mấy, đa dạng và phân tán đến mấy thì
cũng cần đi tới kết luận và đưa ra hành động, giải pháp để hoàn thành
công việc và đạt mục tiêu của nhóm. Trong quá trình giao tiếp, tương
tác, các thành viên không khỏi có sự tranh luận, bất đồng, thậm chí
là xung đột. Nếu tự tin rằng ý kiến, quan điểm của mình là đúng đắn,
dựa trên sự phân tích, cân nhắc thấu đáo trước đó, mỗi cá nhân cần
làm tốt việc thuyết phục người khác một cách khéo léo, khôn ngoan
để tạo sự đồng thuận. Một lần nữa cần nhấn mạnh rằng: hành động
đúng đắn là không tranh biện đúng - sai mà tập trung vào phân tích
khách quan, thấu đáo những ưu - nhược để giúp cho việc thuyết phục
các thành viên khác trong nhóm dễ dàng hơn. Kỹ năng thuyết phục
còn thể hiện ở nghệ thuật làm cho người nghe hiểu rằng, mình có
quan điểm không hề khác họ, chẳng qua chỉ khác nhau ở cách tiếp
cận hay chưa đồng nhất ở một số chi tiết ít quan trọng mà thôi.
Bám việc
Đây là một kỹ năng rất quan trọng khi triển khai công việc cá
nhân lẫn công việc của nhóm. Mỗi thành viên khi nhận nhiệm vụ cần
bám sát công việc của mình và hoàn thành đúng thời hạn thì tổng thể
công việc của nhóm mới đúng được tiến độ đề ra. Sự chậm trễ của
bất cứ một mắt xích cá nhân nào cũng gây nên gián đoạn, ách tắc tới
công việc chung. Việc bám việc và hoàn thành đúng thời hạn chính
là thể hiện sự tôn trọng và sát sao, trách nhiệm với công việc chung
của tập thể.
Thực tế cho thấy để đẩy nhanh tiến độ công việc của nhóm,
không nên chỉ trông chờ vào việc họp hành, thảo luận chung trong
nhóm để ra kết quả. Mỗi thành viên cần chủ động hoàn thành đến
khoảng 50 - 70% nhiệm vụ được giao trước khi đưa ra tập thể.
200 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Việc đưa ra thảo luận, bàn bạc trong nhóm phải dựa trên cơ sở mỗi
thành viên hoặc một tổ thành viên đã có kết quả công việc bước đầu
trong tay. Việc tập hợp nhóm là để thống nhất một số điểm cần bàn
thảo thêm và ráp nối lại các kết quả độc lập chứ không phải lúc đó
mới ngồi làm việc từ đầu. Nếu như các thành viên không thực hiện
công việc cá nhân một cách chủ động trước mà mang tờ giấy trắng
đi họp nhóm thì hiệu suất làm việc nhóm sẽ rất thấp và tiến độ làm
việc nhóm khó mà hoàn thành theo kế hoạch đề ra.
Các giai
Vai trò của lãnh đạo nhóm
đoạn
Giai đoạn • Lựa chọn thành viên nhóm dựa trên khối lượng công
hình thành việc cần hoàn thành.
• Nhìn nhận, đánh giá năng lực để phân công nhiệm vụ
cho các cá nhân.
• Khuyến khích sự tham gia của các thành viên.
• Đặt tên, xây dựng nhận diện nhóm.
• Khơi gợi tinh thần đoàn kết nhóm thông qua các hoạt
động làm quen, giao lưu, kết nối.
• Cung cấp thông tin.
• Thiết lập và phổ biến mục tiêu làm việc của nhóm.
• Đưa ra các cơ chế, quy tắc làm việc trong nhóm.
• Thiết lập và hướng dẫn các kênh giao tiếp thông tin
trong nhóm.
• Thay mặt nhóm, tiến hành công tác truyền thông,
thông báo về sự thành lập và phương hướng hoạt
động của nhóm trong thời gian sắp tới.
Giai đoạn • Định hướng chung cho công việc, dự án cần hoàn
hỗn loạn thành.
• Định hướng xây dựng kế hoạch tổng thể của nhóm.
• Phổ biến chi tiết yêu cầu công việc tới các thành viên.
• Phân bổ, chia nhỏ công việc theo từng hạng mục
hoặc theo từng giai đoạn.
202 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Các giai
Vai trò của lãnh đạo nhóm
đoạn
Giai đoạn • Phân công, cắt đặt nhiệm vụ cho các cá nhân, xác
hỗn loạn định vai trò của từng người trong nhóm.
• Gây dựng mối quan hệ giữa các thành viên.
• Định hướng việc bàn thảo, tranh luận trong nhóm.
• Điều hòa, giải quyết bất đồng, mâu thuẫn, tranh chấp
trong nội bộ nhóm.
Giai đoạn • Tăng cường sự gắn kết, hợp tác, tương tác và giúp đỡ
định hình giữa các thành viên.
• Định hình các chuẩn mực làm việc.
• Định hướng xây dựng kế hoạch hành động chi tiết
của nhóm.
• Cải tiến quy trình làm việc trong nhóm.
• Quản trị thời gian và tiến độ làm việc.
• Cập nhật thông tin cho nhóm.
• Hỗ trợ, hướng dẫn các thành viên nhóm hoàn thành
nhiệm vụ.
Giai đoạn • Duy trì phương thức hoạt động của nhóm.
hoạt động • Khơi gợi ý kiến, đề xuất có tính giải pháp.
• Chốt, kết luận giải pháp thực thi công việc.
• Quản lý năng suất và giám sát chất lượng công việc.
• Công nhận kết quả làm việc của các thành viên.
• Động viên, khuyến khích và tạo động lực cho nhóm
làm việc.
• Là đầu mối phối hợp với các nhóm khác trong tổ chức.
• Là đầu mối báo cáo lên cấp trên kết quả làm việc của
nhóm.
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 203
Để quản lý xung đột, lãnh đạo nhóm cần nhận diện, phân loại
các bất đồng, mâu thuẫn, xung đột đang diễn ra hoặc có khả năng
xảy ra trong nhóm. Việc nhận diện và phân loại này có hai ý nghĩa.
Một là để giảm thiểu và loại bỏ những mâu thuẫn, tranh chấp tiêu
cực, mang tính hiềm khích cá nhân. Hai là khuyến khích sự khác
biệt, tranh luận đa chiều, phản biện mang tính xây dựng, tích cực và
có lợi cho sự phát triển chung của nhóm. Đồng thời, lãnh đạo nhóm
cần dung hòa các luồng ý kiến, quan điểm, phương thức hành động
khác nhau và hài hòa lợi ích trong và ngoài nhóm làm việc.
Gắn kết nhóm
Lãnh đạo nhóm là trung tâm gắn kết những cá nhân trong nhóm,
những con người có sự đa dạng, khác nhau về năng lực, chuyên
môn, nhận thức, quan điểm. Việc gắn kết này thể hiện trước tiên ở sự
truyền lửa và truyền tải được tinh thần làm việc nhóm; truyền thông
về sứ mệnh, vai trò, mục tiêu công việc chung của nhóm. Tiếp theo,
lãnh đạo nhóm sẽ tiếp tục tăng cường sự gắn kết các thành viên trong
nhóm thông qua các buổi trao đổi, thảo luận cởi mở, tham gia đóng
góp ý kiến của các cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Có
thể nói, nhóm làm việc có sự gắn bó hay rời rạc chính là ở khả năng
điều phối công việc và gắn kết con người của lãnh đạo nhóm.
206 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Ngoài những buổi làm việc chính thức, lãnh đạo nhóm có thể
khởi xướng, tổ chức các buổi giao lưu thân mật, vui vẻ để gia tăng
sự gắn kết và hiểu biết lẫn nhau trong nhóm.
• Giữ cam kết và lời hứa. • Không giữ cam kết, lời hứa.
• Hồi đáp nhanh và tích cực. • Không/chậm đưa ra phản hồi.
• Lịch sự, chuẩn mực trong giao • Bạo lực, đánh lộn, gây gổ.
tiếp, ứng xử. • Văng tục, chửi bậy, nói năng thô
bạo.
• Hút thuốc, nhai kẹo cao su trong
giờ làm việc.
• Vào phòng riêng khi chưa gõ
cửa và chưa có sự đồng ý.
210 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
• Ngồi đúng khu vực dành cho • Ngồi ở những khu vực chỉ dành
cán bộ nhân viên. riêng cho khách hàng/đối tác.
212 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
• Hạn chế sử dụng thang máy khi khoảng cách các tầng có thể đi bộ.
• Không sử dụng thang máy dành riêng cho lãnh đạo, khách VIP.
• Nhường thang máy cho lãnh đạo/cấp trên, khách hàng/đối tác sử
dụng khi thang máy đang đông.
• Nhường thang máy cho người lớn tuổi, phụ nữ, trẻ em hoặc người
đang vội.
• Chờ hết người bước ra thì mới bước vào thang máy.
• Giữ cửa thang máy khi thấy có người gần đến.
• Không chen lấn, xô đẩy khi vào thang máy/ở trong thang máy.
• Chào hỏi:
- Chào hỏi lễ phép với lãnh đạo/cấp trên khi ở ngoài/trong thang máy.
- Chào hỏi lịch sự người quen biết khi ở ngoài/trong thang máy.
- Nên có tín hiệu chào hỏi những người không quen biết bằng cách
mỉm cười hoặc gật đầu khi ở ngoài sảnh/trong thang máy.
• Bấm hộ số tầng cho những người đứng phía sau.
• Xin lỗi và xin phép di chuyển lên trước khi gần đến tầng mình cần ra.
• Chủ động lùi xuống đứng sau
người có số tầng gần đến hơn mình.
• Hạn chế tối đa trao đổi công việc
trong thang máy, đặc biệt khi có
những người khác trong thang máy.
216 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
• Hạn chế trao đổi riêng, nói chuyện điện thoại trong thang máy.
• Không gây ồn trong thang máy.
• Giữ gìn vệ sinh trong thang máy.
• Ra khỏi thang máy theo thứ tự trước - sau: người đứng trước ra trước,
người đứng sau ra sau, không chen lấn, xô đẩy.
• Xin lỗi và xin phép được ra trước (nếu đang đứng ở phía sau) khi đến
tầng mình cần ra.
• Chào hỏi:
- Chào hỏi lễ phép với lãnh đạo/cấp trên khi rời thang máy.
- Chào hỏi lịch sự người quen biết khi rời thang máy.
- Nên có tín hiệu tạm biệt những người không quen biết bằng cách mỉm
cười hoặc gật đầu khi rời thang máy.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 217
Tình trạng sẵn sàng của xe ô tô luôn được đảm bảo như sau:
• Động cơ, thiết bị được kiểm tra kỹ càng để đảm bảo không có sự cố.
• Xe đủ nhiên liệu.
• Đủ các vật dụng thiết yếu như giấy tờ xe, bằng lái, nước uống, giấy khô,
giấy ướt, ô…
• Thiết bị sẵn sàng phục vụ người ngồi trên xe nghe/xem ca nhạc hoặc
xem phim ảnh khi đi đường trường…
• Xe đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, thơm tho.
218 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
• Lái xe đảm bảo chỗ lên, xuống xe an toàn, thuận tiện cho lãnh đạo/cấp
trên, cho khách đi cùng và những người đi xe. Tuyệt đối không đỗ xe
giữa lòng đường, đỗ xe trái quy định. Tránh đỗ xe vào chỗ có vũng
nước, bùn lầy, vùng đất trũng.
• Khi vào xe thì đưa người vào trước, đầu vào sau. Khi xuống xe thì
đưa chân ra trước, người ra sau.
• Khi đi dự những hoạt động chính thức, nên chờ người phục vụ/lái
xe/CBNV tháp tùng mở cửa, không nên tự mở cửa xe, nhất là với
phụ nữ.
• Khi chuẩn bị lên xe, lái xe/CBNV tháp tùng nhanh chóng mở cửa xe
cho lãnh đạo và khách đi cùng (nếu có).
• Khi dừng xe, lái xe/CBNV tháp tùng mở cửa xe nhanh chóng cho
lãnh đạo và khách đi cùng (nếu có). Nếu không có CBNV tháp tùng
thì lái xe thực hiện mở cửa cánh gần nhất với mình rồi nhanh chóng
vòng sang mở các cánh cửa phía bên kia.
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 219
• Đối với xe 4 chỗ thì thứ tự ưu tiên về chỗ ngồi như sau:
- Số 1: ghế bên phải hàng sau, chéo cánh ghế lái xe.
- Số 2: ghế bên trái hàng sau, ngay sau ghế lái xe.
- Số 3: ghế bên cạnh ghế lái xe.
• Không khuyến khích hàng ghế sau ngồi 3 người. Trong những bối
cảnh, trường hợp cần thiết thì có thể bố trí nhưng chú ý nguyên tắc vị
trí ngồi giữa không ảnh hưởng đến sự tiện nghi của hai người ngồi bên.
• Khi lãnh đạo/cấp trên muốn tự lái thì thứ tự ưu tiên về chỗ ngồi lại có
sự thay đổi như sau:
- Số 1: ghế bên cạnh lái xe
- Số 2: ghế bên phải hàng sau, chéo cánh ghế lái xe.
- Số 3: ghế bên trái hàng sau, ngay sau ghế lái xe.
• Đối với xe 7 chỗ trở lên thì thứ tự ưu tiên về chỗ ngồi như sau:
- Số 1: ghế chính giữa hàng sau ghế lái xe.
- Số 2: ghế bên trái hàng sau ghế lái xe.
- Số 3: ghế bên cạnh ghế lái xe.
- Số 4: ghế bên phải hàng sau ghế lái xe (ghế này thường là ghế phụ).
- Số 5, 6…: các chỗ thuộc các hàng phía sau.
• Khi có khách lãnh đạo/cấp
trên đi cùng thì tùy trường
hợp cụ thể có thể nhường họ
vị trí ngồi ưu tiên nhất.
220 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
• Hạn chế gọi điện thoại, nói cười khi có lãnh đạo/cấp trên, khách đi cùng
trên xe.
• Hạn chế nói chuyện công việc với nhau trên xe.
• Lái xe và CBNV tháp tùng phục vụ lãnh đạo/cấp trên chu đáo trong quá
trình sử dụng xe.
• Lái xe và CBNV tháp tùng phục vụ khách đi cùng chỉn chu, chu đáo,
nhất là khách của lãnh đạo/cấp trên.
Trong một số trường hợp đi công tác cần sử dụng các phương tiện di
chuyển công cộng như máy bay, tàu hỏa, tàu thủy…, cần lưu ý một
số nguyên tắc sau:
• Lãnh đạo/cấp trên được ưu tiên khoang/chỗ ngồi tốt nhất theo tiêu
chuẩn của doanh nghiệp.
• Dựa theo tiêu chuẩn phân cấp và quy định công tác phí để đặt chỗ
ngồi trên máy bay, tàu… cho cán bộ nhân viên trong đoàn công tác
hoặc cán bộ nhân viên tháp tùng lãnh đạo.
• Trường hợp có khách đi cùng thì tùy theo chức danh của khách, mối
quan hệ với doanh nghiệp hoặc xin ý kiến lãnh đạo/cấp trên để đặt
khoang/chỗ ngồi của họ cho phù hợp.
• Nếu các lãnh đạo doanh nghiệp đi cùng nhau thì đặt khoang/chỗ ngồi
tốt nhất theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp và bố trí các lãnh đạo ngồi
cạnh hoặc gần nhau theo yêu cầu của người có chức danh cao hơn
(nếu có).
• Thường không sắp xếp CBNV trong đoàn công tác hoặc CBNV tháp
tùng ngồi cạnh hoặc ngồi cùng khoang/hàng ghế với lãnh đạo, trừ
trường hợp lãnh đạo yêu cầu để tranh thủ trao đổi công việc hoặc do
điều kiện hạn chế của máy bay, tàu xe đó.
LỜI KẾT
Trước đây, nghệ thuật giao tiếp được đề cập phần lớn trong
phạm vi công việc, doanh nghiệp, tổ chức…, nhưng giờ đây, giao
tiếp là hoạt động thường xuyên liên tục của đời sống hàng ngày.
Trước đây, người ta khen nhau tốt, khen nhau hay, có thể bỏ qua cho
nhau những lỗi giao tiếp được coi là vụn vặt. Trước đây, người ta chỉ
cần tiếp xúc trong một cộng đồng nhỏ và nếu có đi ra khỏi cái vùng
an toàn đó mà có trót lóng ngóng, vụng về thì cũng được thể tất cho.
Trong xã hội hiện đại ngày nay, nghệ thuật giao tiếp đã có nhiều thay
đổi. Việc làm có tốt, có hay đến mấy mà không giao tiếp tốt, như các
cụ bảo là chậm mồm chậm miệng, thì ắt sẽ thua thiệt hoặc khó thành
công. Thời đại này, không phải ai cũng có đủ thời gian và kiên nhẫn
để cảm nhận được sự tỏa sáng từ trái tim và tâm hồn của chúng ta.
Họ chỉ khám phá và nhận biết về chúng ta qua lời nói và hành vi
trong giao tiếp. Nhất là khi chúng ta đang phải thực hiện hoạt động
giao tiếp trong một không gian cực đại với mạng lưới các mối quan
hệ chằng chịt và đan xen, từ trong nhà, xuống tới phố, đến doanh
nghiệp, ra xã hội và vươn xa bốn biển năm châu, mà hoạt động đó
lúc nào cũng được kỳ vọng là phải hoàn thành tốt đẹp, có khi không
có cơ hội để sửa sai, để làm lại lần nữa nếu lỡ có điều chưa trọn vẹn...
224 GIAO TIẾP DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI
Giao tiếp doanh nghiệp luôn có sự giao thoa, thậm chí là nằm
trong một cái nôi lớn hơn, đó là giao tiếp xã hội. Bởi vậy, chắc hẳn
quý độc giả cũng đồng tình với tôi rằng, ở thời đại chúng ta ngày nay,
người hoạt ngôn, khéo giao tiếp ứng xử, biết làm chủ tình huống ắt
sẽ chiếm nhiều lợi thế trong công việc và cả trong nhiều khía cạnh
khác nhau của muôn màu cuộc sống.
Giao tiếp thành công đòi hỏi sự kỷ luật với bản thân, tính tuân
thủ của cá nhân và tiêu chuẩn chuyên nghiệp của tổ chức, trước khi
đạt đến nấc thang của sự tinh tế. Đó là một quá trình học hỏi, trau
dồi và luyện tập không ngừng trong công việc, ngoài cuộc đời trên
tâm thế nỗ lực hết mình, niềm tự tôn và ý thức tôn trọng người khác.
Nhưng tôi lại muốn bàn đến một khía cạnh khác nữa. Thiết nghĩ,
cho dù là một người giao tiếp tài ba đến mấy thì thành công dài lâu
phải nằm ở sự tử tế và chân thành nằm ở hành động triển khai sau
đó để hiện thực hóa những điều đã nói, đã bàn, đã hứa qua giao tiếp.
Chắc hẳn, chẳng ai trong số chúng ta lại thích những người nói nhiều
làm ít, hoặc mọi thứ giao kết, cam kết của họ trong giao tiếp chỉ là
những lời chót lưỡi đầu môi rồi hóa thành khoa ngôn, đại ngôn, hư
ngôn mất rồi. Chân giá trị của bất cứ kỹ năng, nghệ thuật giao tiếp
nào tận cùng vẫn nằm ở nhân cách tốt đẹp, văn hóa chuẩn mực và tư
duy tích cực để trên muôn nẻo đường đời, sự lịch thiệp và cái nắm
tay siết chặt bên ngoài với đóa hồng đẹp đẽ của tinh thần, tâm hồn
bên trong sẽ được hòa quyện đích thực vào nhau để giữ cho mình,
trao cho người được dài lâu, bền chặt...
Đã đến lúc chúng ta cần cất cánh và vươn xa trong một thế giới
phẳng và hội nhập quốc tế, trước hết ở tâm thế tự tin, vốn kiến thức
sâu rộng và năng lực kết nối, giao tiếp chuẩn mực, tinh tế, hiệu quả.
Sẽ không còn câu chuyện kém giao tiếp của người lao động trong
doanh nghiệp, hay sự bỡ ngỡ lúng túng của các doanh nhân trong
ĐỂ LỊCH THIỆP LÊN TIẾNG 225
một sân chơi chung của sự giao tế, kết nối và thông thương. Bắt đầu
từ những kỹ năng giao tiếp cơ bản cho đến những nghệ thuật giao
tiếp đỉnh cao là bắt đầu một hành trình đi đến thành công và tôn vinh
niềm tự hào của con người Việt - doanh nghiệp Việt.
TS. Đỗ Vũ Phương Anh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu
1. Bộ Quy tắc ứng xử của TPBank.
2. Sổ tay văn hóa Vietcombank.
3. Vũ Hoàng Ngân (2008), Tài liệu trình chiếu đào tạo môn Xây
dựng nhóm công tác trong buổi đào tạo cán bộ quản lý Tập đoàn
DOJI và Công ty CP Diana Unicharm.
Khác
1. Một số hình ảnh của cán bộ nhân viên Tập đoàn DOJI và Ngân
hàng Tiên phong đã cấp quyền sử dụng cho tác giả.
2. Một số hình ảnh minh họa tác giả đã mua bản quyền để sử dụng.
Tổng Biên tập: (024) 39715011
NHÀ XUẤT BẢN Hành chính: (024) 39714899
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Fax: (024) 39724736
16 Hàng Chuối - Hai Bà Trưng - Hà Nội Kinh doanh: (024) 39729437
Biên tập: (024) 39714896
Mã số: 2K - 38ĐH2022
In 300 bản, khổ 14,5x20,5 cm tại Công ty Cổ phần In và Thương Mại Ngọc Hưng
Địa chỉ: số 296 đường Phúc Biên, tổ dân phố số 1, Xuân Phương, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Số XN ĐKXB: 2589 - 2022/CXB,IPH/11 - 252/ĐHQGHN, ngày 27/07/2022
Quyết định xuất bản số: 36 KH-XH/QĐ-NXB ĐHQGHN ngày 14/09/2022
In xong và nộp lưu chiểu năm 2022