You are on page 1of 4

Bài 1.

Doanh nghiệp Khánh Hòa tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình về
tăng TSCĐ hữu hình trong tháng như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)

1. Mua một thiết bị sản xuất giá mua chưa thuế 80.000, thuế GTGT 10%, đã trả bằng
TGNH. Chi phí trước khi sử dụng (vận chuyển, lắp đặt, chạy thử) đã trả bằng tiền mặt
2.000. TSCĐ này được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB.

Nợ 211: 80000

Nợ 133: 8000

Có 112: 88000

Nợ 211; 2000

Có 111: 2000

Kết chuyển vốm đầu tự XDCB

Nợ 441; 82000

Có 411: 82000

2. Mua một ô tô phục vụ quản lý DN giá mua chưa thuế là 740.000, thuế GTGT là 10%,
chưa thanh toán cho bên bán. Chi phí trước khi sử dụng trả bằng tiền tạm ứng 12.100
trong đó thuế GTGT 400 và lệ phí trước bạ 7.400. Xe ô tô được mua sắm bằng nguồn vốn
đầu tư XDCB và được đánh giá còn 80% giá trị sử dụng
Nợ 211: 740000
Nợ 133; 74000
Có 331: 814000

Nợ 211: 12100-400=11700
Nợ 133; 400
Có 141; 12100
Nợ 3339: 7400
Có 141: 7400
Chuyển nguồn
Nợ 441; 740000+11700
Có 411:
3. Mua một xe tải phục vụ bán hàng, giá mua chưa thuế 230.000, thuế GTGT 5%, đã trả
bằng TGNH. Chi phí trước khi sử dụng đã trả bằng tiền mặt 10.000, trong đó thuế GTGT
600 và lệ phí trước bạ 2.300. TSCĐ này được mua sắm bằng quỹ phúc lợi
Nợ 211; 230000
Nợ 133: 11500
Có 112: 241500
Nợ 211: 9400
Nợ 133: 600
Có 111: 10000
Nợ 3339: 2300
Có 111: 2300
Chuyển nguồn:
Nợ 353: 230000+9400
Có 411:
4. Mua trả góp một máy B, thời gian trả góp 16 tháng, giá mua trả ngay chưa thuế 80.000,
thuế GTGT 5%, lãi trả góp 12.000. DN đã trả ngay bằng tiền mặt 4.000, số còn lại trả góp
trong 16 tháng, bắt đầu từ tháng sau. Chi phí trước khi sử dụng TSCĐ đã trả bằng tiền
tạm ứng 1.450, trong đó thuế GTGT 120.
Nợ 211: 80000
Nợ 133: 4000
Có 331: 84000
Nợ 331: 4000
Có 111: 4000
Nợ 242: 12000
Có 331: 12000
Nợ 211: 1450-120
Nợ 133: 120
Có 141: 1450
Cuối tháng phân bổ lãi tả góp
Nợ 635: 12/16
Có 24212/16
Cuối tháng thứ nhất trả
Nợ 331: (84+12-4)/16
Nợ 141:1.45/16
Có 111
5. Chi tiền mặt mua một TSCĐ phục vụ hoạt động phúc lợi do quỹ phúc lợi đài thọ theo HĐ
(GTGT) 61.600 (gồm thuế GTGT 5.600, thuế GTGT không được khấu trừ)
Nợ 211:56000
Nợ 133: 5600
Có 111: 61600
Chuyển nguồn:
Nợ 3532: 56000
Có 3533: 56000
6. Bộ phận XDCB bàn giao một cửa hàng mới xây dựng xong với tổng chi phí thực tế đã bỏ
ra là 1.920.000, trong đó chi phí vượt mức bình thường 120.000 không được tính vào
nguyên giá TSCĐ. Cửa hàng này được đầu tư xây dựng bằng nguồn vay dài hạn ngân
hàng 500.000, phần còn lại bằng nguồn đầu tư XDCB.
Nợ 2412: 1920-120=1800
Nợ 632: 120
Có 331: 1920
Chuyển nguồn
Nợ 441: 1300
Có 411: 1300
7. Nhận góp vốn liên doanh của đơn vị X một TSCĐ. Theo đánh giá của Hội đồng liên
doanh tài sản này trị giá 110.000
Nợ 211: 110
Có 411: 110
8. Nhận biếu tặng từ đối tác một thiết bị quản lý doanh nghiệp còn mới nguyên. Căn cứ giá
thị trường thì thiết bị này được đánh giá 55.000
Nợ 211: 55000
Có 711: 55000
9. Xuất kho thành phẩm làm TSCĐ phục vụ cửa hàng, giá xuất kho 60.000, giá bán chưa
thuế 80.000, thuế GTGT 10%
Nợ 211: 60000
Có 155: 60000
10. Nhận lại một ô tô đem cầm cố trước đây có nguyên giá 220.000, đã khấu hao 33.000
Nợ 211: 220000
Có 244: 187000
Có 2141: 33000
11. Mua một thiết bị giá mua chưa thuế 120.000, thuế GTGT 10% và chi phí trước khi sử
dụng 2.100, trong đó thuế GTGT 5%, tất cả trả bằng chuyển khoản. TSCĐ này được đầu
tư bằng quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng vào hoạt động phát triển khoa học
và công nghệ.
Nợ 211: 120000
Nợ 133: 12000
Có 112: 132000
Nợ 211: 2000
Nợ 133: 100
Có 112: 2100
Chuyển nguồn
Nợ 414: 120000+2000= 122000
Nợ 411: 122000
Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ trên


2. Phản ánh vào sơ đồ TK 211

You might also like