Professional Documents
Culture Documents
BT QTCL
BT QTCL
Các tiêu thức đánh giá Bảo Việt Bảo Minh Pjico
1. Thị phần (%) 30,5 20,7 9,3
2. Khả năng cạnh tranh Phí tương đối cao Phí thấp nhất Phí cao
về phí bảo hiểm
3. Khả năng cạnh tranh Trung bình Khá Trung bình
về hoa hồng
4. Doanh thu Cao nhất trong Đứng thứ 2 trong Đứng ở top cuối
ngành ngành trong ngành
5. Chất lượng sản phẩm Tốt Khá Khá
- dịch vụ
6. Trình độ và kinh Tốt Khá Trung bình
nghiệm cán bộ
7. Lòng trung thành với Đã được xây Trung bình Trung bình
khách hàng dựng qua nhiều
năm
Bài giải:
Thang điểm
Trọng số =
Tổng thang điểm
Thang đo điểm tầm quan trọng: (1) Không quan trọng, (2) Ít quan trọng, (3) Bình thường, (4)
Quan trọng, (5) Rất quan trọng.
Thang đo điểm hấp dẫn: (1) Không hấp dẫn, (2) Ít hấp dẫn, (3) Hấp dẫn, (4) Rất hấp dẫn.
Thông qua bảng trên ta thấy Bảo Việt có số điểm cao nhất (3.6đ) trong 3 công ty bảo hiểm.
Bài 2: Một doanh nghiệp có 4 đơn vị kinh doanh chiến lược có tình hình kinh doanh
như sau:
Các SBU Tình hình hoạt động Doanh thu của 3 đối thủ dẫn đầu Doanh thu toàn
của DN của các SBU (tỷ ngành (tỷ đồng) ngành (tỷ đồng)
đồng)
Doanh Lợi X Y Z 2014 2015
thu nhuận
A 600 12 500 550 400 4000 5500
B 200 4 350 200 250 3000 4500
C 400 24 400 300 550 5500 7000
D 150 -9 300 350 410 2000 2200
Năm 2015, tốc độ tăng trưởng bình quân của các ngành trong nền kinh tế là 15%, ngành tăng
trưởng thấp nhất là 4%, cao nhất là 50%.
Yêu cầu: (1) Xác định vị trí các SBU của DN trên ma trận BCG và đề nghị phương án phân
bổ nguồn lực cho các SBU? (2) Đưa ra các phương án chiến lược cho các SBU của DN?
Bài giải:
Bước 1: Xác định tốc độ tăng trưởng và thị phần tương đối của từng SBU
600 5500−4000
A =1.09 =0.375
550 4000
200 4500−3000
B =0.57 =0.5
350 3000
400 7000−5500
C =0.73 =0.27
550 5500
150 2200−2000
D =0.37 =0.1
410 2000
Bước 2: Sắp xếp các SBU vào Ma trận BCG
Ma trận BCG
0.6
0.5 B
0.4
Tốc độ tăng trưởng
A
0.3
C
0.2
0.1
D
0
0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1 1.1 1.2
Thị phần tương đối
3.5
3
TB
2.5
2
1.5
1
Thấp
0.5
0
1.5 2 2.5 3 3.5 4
Vị thế cạnh tranh
Nhận xét:
+ A có độ hấp dẫn của ngành và vị thế cạnh tranh cao. DN nên đầu tư khai thác xu hướng thị
trường tích cực và duy trì vị thế cạnh tranh của A. => Chiến lược Phát triển thị trường.
+ B có độ hấp dẫn của ngành cao tuy nhiên vị thế cạnh tranh yếu. DN nên tập trung tăng
cường vị thế cạnh tranh bằng chiến lược phát triển sản phẩm hoặc thâm nhập thị trường.
+ C có độ hấp dẫn của ngành và vị thế cạnh tranh ở mức trung bình. DN có thể khai thác xu
hướng thị trường tích cực và tăng cường vị thế cạnh tranh. => Chiến lược phát triển sản phẩm
hoặc thâm nhập thị trường.
+ D có độ hấp dẫn ngành ở mức trung bình và vị thế cạnh tranh yếu => SBU này không hấp
dẫn lắm nên DN có thể áp dụng chiến lược cắt giảm hoặc thanh lý nhằm loại bỏ bớt gánh
nặng tài chính.
+ E có độ hấp dẫn TB và vị thế cạnh tranh mạnh. Vị trí này khá thuận lợi để DN phát triển =>
Chiến lược tích hợp trước, sau, ngang hoặc thâm nhập thị trường, phát triển thị trường, phát
triển SP.
Bài 4: Công ty Vĩnh Thịnh có 6 đơn vị kinh doanh chiến lược
SBU A: sản xuất đá hoa cương xây dựng SBU B: sản xuất ngói ép
SBU C: sản xuất khung cửa các loại SBU D: sản xuất tấm ép trần nhà
SBU E: sản xuất khai thác cát đá xây dựng SBU F: sản xuất gạch bông, gạch men
Doanh thu của các SBU trên thị trường và mức tham gia thị trường tương đối của các SBU
trên những thị trường cạnh tranh ngành của chúng như sau:
SBU A B C D E F
Doanh số 600 150 250 300 200 420
(Tỉ đồng)
Thị phần 2 0.4 0.7 1.2 0.3 0,9
tương đối
Thị phần 40 5 10 35 7 30
tuyệt đối
(%)
Các nhà phân tích chiến lược đã thiết lập được một bảng điểm của công ty như sau:
SWOT O T
Chiến lược SO Chiến lược ST
PA1: tung ra thị trường hiện tại
PA5: đầu tư sản xuất nguyên vật
sản phẩm mới là vở học sinh liệu thay thế nhập khẩu
S
PA2: mở thêm một đại lý phân PA6: xây dựng chính sách giảm
phối tại tp HCM giá sản phẩm 10-20% trong dịp
khai giảng năm học mới
Chiến lược WO Chiến lược WT
PA3: đẩy mạng hoạt động PA7: nâng cao chất lượng sản
marketing để tăng thị phần và vị phẩm để chuẩn bị xuất khẩu sang
thế cạnh tranh thị trường nước ngoài
W
PA4: ứng dụng công nghệ mới PA8: kết hợp với một doanh
vào sản xuất nghiệp sản xuất bút bi nước ngoài
khác để giảm giá thành, nâng cao
tính cạnh tranh sản phẩm
1. PA1, PA2 là loại chiến lược nào? Để thiết lập chúng doanh nghiệp cần có điểm mạnh
và cơ hội nào?
2. PA3, PA4 là loại chiến lược nào? Để thiết lập chúng doanh nghiệp cần có điểm yếu
và cơ hội nào?
3. PA5, PA6 là loại chiến lược nào? Để thiết lập chúng doanh nghiệp cần có điểm mạnh
và đe dọa nào?
4. PA7, PA8 là loại chiến lược nào? Để thiết lập chúng doanh nghiệp cần có điểm yếu
và đe dọa nào?